Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 10 Kết nối tri thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giải chi tiết các câu hỏi phần Dừng lại và suy ngẫm, luyện tập và vận dụng trang 67, 68, 69, 70 .

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 10 Kết nối tri thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giải chi tiết các câu hỏi phần Dừng lại và suy ngẫm, luyện tập và vận dụng trang 67, 68, 69, 70 .

91 46 lượt tải Tải xuống
Giải Sinh 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
Dng lại và suy ngm trang 67
Câu 1
Trao đổi cht tế bào gì? Những loi chất nào thể đi qua được lớp kép
phospholipid, chất nào không? Giải thích.
Gi ý đáp án
Trao đi cht tế bào là quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.
Nhng loi chất thể đi qua được lớp kép phospholipid các chất tan trong lipid,
các chất có kích thước nhỏ, không phân cực.
Nhng loi chất không thể đi qua lớp kép phospholipid các chất không tan trong
lipid, các cht tan trong nưc, phân cc.
lớp phospholipid màng sinh chất sp xếp thành lớp kép, đầu ưa c quay ra
ngoài, đuôi kị nước quay vào nhau, chúng tính ng cực do đó ch cho nhng
phân tử nh tan trong lipid đi qua, các chất phân cực tích điện đều phải đi qua
những kênh protein thích hợp mi ra vào đưc tế bào.
Câu 2
Nêu đặc điểm ca vn chuyn th động. Phân biệt khuếch tán đơn giản khuếch tán
tăng cưng bằng cách hoàn thành bảng theo mu sau:
Thành phn
Đặc điểm cht
khuếch tán
Các yếu t nh
hưởng đến tốc độ
khuếch tán
Khuếch tán đơn
gin
Khuếch tán tăng
ng
Gi ý đáp án
• Đặc đim ca vn chuyn th động:
- Vn chuyn th động kiểu khuếch tán các chất t nơi nồng độ chất tan cao đến
nơi có nồng độ cht thp xuôi chiều gradient nồng độ.
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Các chất thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid hoặc qua các protein xuyên
màng.
• Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường:
Thành phần (màng tế
bào) tham gia khuếch
tán
Đặc điểm cht
khuếch tán
Các yếu t nh hưởng
đến tc đ khuếch tán
Khuếch
tán đơn
gin
Lớp kép phospholipid.
Không phân cực
có kích thưc nh.
Ph thuộc vào bản cht
khuếch tán, sự chênh
lch nồng độ các chất
bên trong bên ngoài
cũng như thành phn
hóa học ca lp
phospholipid kép.
Khuếch
tán tăng
ng
Kênh protein chuyên
bit protein xuyên
màng.
Các chất không thể
khuếch tán qua lớp
kép phospholipid
của màng tế bào
như các ion, các
chất phân cực, các
amino acid,…
Không chỉ ph thuc
vào tốc độ khuếch tán
còn ph thuộc vào
s ợng kênh protein
đóng mở trên màng.
Ngoài ra, sự khuếch tán
của các ion qua các
kênh protein còn phụ
thuộc vào sự chênh lệch
v điện thế giữa hai phía
ca màng.
Câu 3
Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nưc t đất?
Gi ý đáp án
Do tế bào rễ cây không bào trung tâm lớn, cha nhiu chất tan nên có áp suất thm
thấu cao hơn so với môi trường đất nước xu ớng đi từ nơi nồng độ cht
tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao nên tế bào rễ cây có thể t được nưc t đất.
Câu 4
Thm thấu là gì? Điều gì sẽ xy ra nếu tế bào thực vật và động vt được đưa vào dung
dch nhược trương? Gii thích.
Gi ý đáp án
Thm thấu là sự khuếch tán của các phân tử c qua màng tế bào.
Nếu tế bào thc vật và động vật được đưa vào dung dịch nhược trương thì nước t bên
ngoài tế bào sẽ đi vào trong tế bào tạo nên một áp lc lên màng tế o (tế bào động vt
có thể v), tế bào thực vt nh có thành tế bào tạo nên lực cn chng li s khuếch tán
của các phân tử nước vào tế bào (nước ch đi vào một mức độ nhất định làm trương tế
bào).
Dng lại và suy ngm trang 68
Câu 1
Thế nào là vận chuyn ch động?
Gi ý đáp án
Vn chuyn ch động kiểu vn chuyển các chất qua màng t nơi nồng độ cht
tan thp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiu gradien nồng độ) và cần tiêu tốn
năng lượng.
Câu 2
Phân biệt vn chuyn th động và vận chuyn ch động
Gi ý đáp án
Tiêu chí
Vn chuyn ch động
Chiu vn
chuyn
T nơi nồng độ thấp đến
nơi có nồng độ cao
Nguyên lí
Không tuân theo nguyên
khuếch tán
Con đưng
Qua kênh protein đc hiu
Năng lưng
Tiêu tốn năng lượng ATP
Luyn tp và vn dng trang 70
Câu 1
Phân biệt các hình thc vn chuyn th đng, vn chuyn ch đng, thực bào xut
bào bằng cách hoàn thành bảng theo mu sau:
Khái nim
Thành phần
(màng tế bào)
tham gia vn
chuyn
Đặc điểm
chất được
vn
chuyn
Các yếu t nh
ởng đến tc
độ vn chuyn
Vn chuyn th
động
vn chuyn ch
động
Thực bào xuất
bào
Gi ý đáp án
Khái nim
Thành phần
(màng tế bào)
tham gia vn
chuyn
Đặc điểm
chất được
vn chuyn
Các yếu t nh
ởng đến tốc độ
vn chuyn
Vn
chuyn
th động
- kiểu
khuếch tán từ
nơi nồng độ
chất tan cao đến
nơi nồng độ
cht thấp (xuôi
chiu gradient
nồng độ), không
tiêu tốn năng
ng.
- Lớp kép
phospholipid
- Kênh protein
xuyên màng
- nồng
độ cao hơn
trong tế bào
- Ph thuộc vào
bn cht khuếch
tán, sự chênh lệch
nồng độ các chất
bên trong bên
ngoài cũng như
thành phần hóa học
ca lp
phospholipid kép.
- Khuếch tán tăng
ờng còn phụ
thuộc vào số ng
kênh protein trên
màng, sự chênh
lch v điện thế
giữa hai phía của
màng.
Vn
chuyn
ch động
- kiểu vn
chuyển các chất
qua màng từ nơi
nồng độ cht
tan thp tới nơi
nồng độ cht
tan cao (ngưc
chiu gradient
- Kênh protein
xuyên màng
- nồng
độ thấp hơn
trong tế bào
- Muốn bơm hoạt
động, tế bào phải
tiêu tốn năng lượng
ATP.
nồng độ) cần
tiêu tốn năng
ng.
Thực bào
xuất
bào
- Thực bào
hình thức tế bào
lấy các phân t
kích thước
ln, thậm chí
c mt tế bào,
nh s biến
dạng màng tế
bào.
- Xuất bào
hình thức vn
chuyển các chất
kích thước
ln ra khi tế
bào.
- Màng tế bào
- Protein th th
- Các phân
t kích
thưc ln
- Cần sự biến
dng của màng tế
bào cần s dng
năng lượng.
Câu 2
Em hãy giải thích tại sao trong thc tế, người ta s dng việc ướp muối để bo qun
thc phm?
Gi ý đáp án
Trong thc tế, người ta s dng việc ướp muối để bo qun thc phẩm khi ưp
mui, nồng độ chất tan bên ngoài môi trường s cao hơn nồng đ cht tan trong tế bào
thc phẩm nên nước s đi từ trong ra. Khi nước đi ra ngoài bt thc phẩm khó bị thi,
hỏng hơn.
Câu 3
Ti sao khi ch cung rau muống ngâm vào nước thì các si rau li cuộn tròn lại?
Gi ý đáp án
Cách 1
Khi ch cung rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau li cuộn tròn lại vì:
Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, c s đi vào bên
trong tế bào làm tế bào trương lên.
Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế
bào bên ngoài thành dày hơn các tế bào bên trong nên ớc hút vào không đu
nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau mung ch cong ra bên ngoài.
Cách 2
Khi bn ch rau mung ra thành cng nh rồi ngâm vào ớc thì những si rau s
cuốn tròn vào theo chiu v xanh bên ngoài. Bởi vì khi bạn ngâm rau muống vào nước
như thế mc rau vẫn còn tươi nhưng vẫn nước ngấm vào bên trong sợi rau do
trong sợi rau hàm lượng muối khoáng chất dinh dưỡng cao hơn môi trường
nước (hiện ng thm thấu thẩm tách) vậy chúng sẽ n ra, nhưng do phía xanh
bên ngoài chắc hơn nên ít bị n ra, còn phía bên trong sẽ n nhiều hơn nên nó làm cho
si rau cong li.
Câu 4
Hiện tượng xâm nhp mặn thể gây hậu qu nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây
trng b chết không còn tiếp tc gieo trồng được nhng loại cây đó trên ng đất
này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Gi ý đáp án
Hiện tượng xâm nhp mặn thể gây hậu qu nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây
trng b chết không còn tiếp tc gieo trồng được nhng loại cây đó trên ng đất
này nữa.
khi bị xâm nhập mn, nồng độ chất tan ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào
(môi trường ưu trương) nên c t n trong tế bào của cây trng s đi ra ngoài
khiến cho cây bị thiếu nước.
| 1/8

Preview text:


Giải Sinh 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
Dừng lại và suy ngẫm trang 67 Câu 1
Trao đổi chất ở tế bào là gì? Những loại chất nào có thể đi qua được lớp kép
phospholipid, chất nào không? Giải thích. Gợi ý đáp án
Trao đổi chất ở tế bào là quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.
Những loại chất có thể đi qua được lớp kép phospholipid là các chất tan trong lipid,
các chất có kích thước nhỏ, không phân cực.
Những loại chất không thể đi qua lớp kép phospholipid là các chất không tan trong
lipid, các chất tan trong nước, phân cực.
Vì lớp phospholipid ở màng sinh chất sắp xếp thành lớp kép, đầu ưa nước quay ra
ngoài, đuôi kị nước quay vào nhau, chúng có tính lưỡng cực do đó chỉ cho những
phân tử nhỏ tan trong lipid đi qua, các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua
những kênh protein thích hợp mới ra vào được tế bào. Câu 2
Nêu đặc điểm của vận chuyển thụ động. Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán
tăng cường bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Các yếu tố ảnh Đặc điểm chất Thành phần hưởng đến tốc độ khuếch tán khuếch tán Khuếch tán đơn giản Khuếch tán tăng cường Gợi ý đáp án
• Đặc điểm của vận chuyển thụ động:
- Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến
nơi có nồng độ chất thấp – xuôi chiều gradient nồng độ.
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Các chất có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid hoặc qua các protein xuyên màng.
• Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường:
Thành phần (màng tế Đặc điểm chất Các yếu tố ảnh hưởng bào) tham gia khuế ch khuếch tán
đến tốc độ khuếch tán tán
Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh Khuếch
lệch nồng độ các chất Không phân cực và
tán đơn Lớp kép phospholipid. bên trong và bên ngoài có kích thước nhỏ. giản cũng như thành phần hóa học của lớp phospholipid kép. Không chỉ phụ thuộc
Các chất không thểvào tốc độ khuếch tán mà còn phụ thuộc vào khuếch tán qua lớp số lượng kênh protein
Khuếch Kênh protein chuyên kép phospholipid tán tăng đóng mở trên màng.
biệt – protein xuyên của màng tế bào cườ Ngoài ra, sự khuếch tán ng màng. như các ion, các của các ion qua các chất phân cực, các amino acid,… kênh protein còn phụ
thuộc vào sự chênh lệch
về điện thế giữa hai phía của màng. Câu 3
Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất? Gợi ý đáp án
Do tế bào rễ cây có không bào trung tâm lớn, chứa nhiều chất tan nên có áp suất thẩm
thấu cao hơn so với môi trường đất mà nước có xu hướng đi từ nơi có nồng độ chất
tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao nên tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất. Câu 4
Thẩm thấu là gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thực vật và động vật được đưa vào dung
dịch nhược trương? Giải thích. Gợi ý đáp án
Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.
Nếu tế bào thực vật và động vật được đưa vào dung dịch nhược trương thì nước từ bên
ngoài tế bào sẽ đi vào trong tế bào tạo nên một áp lực lên màng tế bào (tế bào động vật
có thể vỡ), tế bào thực vật nhờ có thành tế bào tạo nên lực cản chống lại sự khuếch tán
của các phân tử nước vào tế bào (nước chỉ đi vào một mức độ nhất định làm trương tế bào).
Dừng lại và suy ngẫm trang 68 Câu 1
Thế nào là vận chuyển chủ động? Gợi ý đáp án
Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất
tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradien nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng. Câu 2
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động Gợi ý đáp án Tiêu chí
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động Chiều
vận Từ nơi có nồng độ cao đến Từ nơi có nồng độ thấp đến chuyển nơi có nồng độ thấp nơi có nồng độ cao Không tuân theo nguyên lí Nguyên lí
Theo nguyên lí khuếch tán khuếch tán
Qua kênh protein đặc hiệu Con đường
Qua kênh protein đặc hiệu Trực tiếp qua màng Năng lượng
Không tiêu tốn năng lượng Tiêu tốn năng lượng ATP
Luyện tập và vận dụng trang 70 Câu 1
Phân biệt các hình thức vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào và xuất
bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Thành
phần Đặc điểm Các yếu tố ảnh
(màng tế bào) chất được Khái niệ hưởng đế m n tốc tham gia vận vận độ vận chuyển chuyển chuyển Vận chuyển thụ động vận chuyển chủ động
Thực bào và xuất bào Gợi ý đáp án Thành
phần Đặc điểm Các yếu tố ảnh (màng tế bào) Khái niệ hưởng đế m chất được n tốc độ tham gia
vận vận chuyển vận chuyển chuyển - Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất - Là kiểu bên trong và bên khuếch tán từ ngoài cũng như nơi có nồng độ thành phần hóa học chất tan cao đến - Lớp kép Vận - Có nồng của lớp
nơi có nồng độ phospholipid phospholipid kép. chuyển độ cao hơn
chất thấp (xuôi - Kênh protein thụ động
trong tế bào - Khuếch tán tăng chiều gradient xuyên màng cường còn phụ nồng độ), không tiêu tốn năng thuộc vào số lượng lượ kênh protein trên ng. màng, sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng. - Là kiểu vận chuyển các chất qua màng từ nơi - Muốn bơm hoạt Vận - Có nồng có nồng độ độ chất - Kênh protein ng, tế bào phải chuyển độ thấp hơn xuyên màng tiêu tốn năng lượ tan thấp tới nơi ng chủ động trong tế bào có nồng độ chất ATP. tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng. - Thực bào là hình thức tế bào lấy các phân tử có kích thước lớn, thậm chí là cả một tế bào, - Cần có sự biến Thực bào nhờ sự biến - Các phân - Màng tế bào dạng của màng tế và xuất dạng màng tế
tử có kích bào và cần sử dụng bào bào. - Protein thụ thể
thước lớn năng lượng. - Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào. Câu 2
Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm? Gợi ý đáp án
Trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm vì khi ướp
muối, nồng độ chất tan bên ngoài môi trường sẽ cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
thực phẩm nên nước sẽ đi từ trong ra. Khi nước đi ra ngoài bớt thực phẩm khó bị thối, hỏng hơn. Câu 3
Tại sao khi chẻ cuống rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại? Gợi ý đáp án Cách 1
Khi chẻ cuống rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì:
– Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên
trong tế bào làm tế bào trương lên.
– Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế
bào bên ngoài có thành dày hơn các tế bào bên trong nên nước hút vào không đều
nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau muống chẻ cong ra bên ngoài. Cách 2
Khi bạn chẻ rau muống ra thành cọng nhỏ rồi ngâm vào nước thì những sợi rau sẽ
cuốn tròn vào theo chiều vỏ xanh bên ngoài. Bởi vì khi bạn ngâm rau muống vào nước
như thế mặc dù rau vẫn còn tươi nhưng vẫn có nước ngấm vào bên trong sợi rau do
trong sợi rau có hàm lượng muối khoáng và chất dinh dưỡng cao hơn ở môi trường
nước (hiện tượng thẩm thấu và thẩm tách) vì vậy chúng sẽ nở ra, nhưng do phía xanh
bên ngoài chắc hơn nên ít bị nở ra, còn phía bên trong sẽ nở nhiều hơn nên nó làm cho sợi rau cong lại. Câu 4
Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây
trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất
này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên. Gợi ý đáp án
Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây
trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa.
Vì khi bị xâm nhập mặn, nồng độ chất tan ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào
(môi trường ưu trương) nên nước từ bên trong tế bào của cây trồng sẽ đi ra ngoài
khiến cho cây bị thiếu nước.