Tóm tắt lý thuyết tâm lý giáo dục số 7 môn Tâm lý học giáo dục | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Tóm tắt lý thuyết tâm lý giáo dục số 7 môn Tâm lý học giáo dục | Đại học Sư Phạm Hà Nội  với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD| 40387276
1. Quan niệm về phát triển tâm lý cá nhân:
Tiền đề(nền tảng, cơ sở cho sự phát triển): đặc điểm sinh lý do di truyền đem lại Điều
kiện(thiết yếu, KQ, cần có nó để phát triển): môi trường( xã hội, hoàn cảnh sống) Quyết
định: hành động của cá nhân trong môi trường sống, nền tảng, cơ sở.
Đặc điểm Thuyết tiền định Thuyết duy cảm Thuyết hội tụ
Nguồn gốc Cấu trúc sinh vật Môi trường sống Cấu trúc sinh vật
Cơ chế PT Chín muồi/ Trưởng thành Sao chụp lại môi trường sống Chín muồi/ Trưởng thành Động
lực Tiềm năng sinh vật bẩm Tác động của môi trường Tác động qua lại giữa di truyền
phát triển sinh và môi trường
Bản chất Bộc lộ sự gia tăng về Tích luỹ về lượng của tri Bộc lộ sự gia tăng về lượng của lượng
của các hiện tượng thức, kỹ năng các hiện tượng
Sai lầm Coi tâm lí là cái vốn có của cá nhân. Sự phát triển tâm lí- quá trình xuất hiện dần cái vốn
Đánh giá không đúng về vai trò của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự PT
Phủ nhận vai trò của cá nhân và tính tích cực cá nhân
Đặc điểm Tâm lí học hoạt động- Duy vật biện chứng
Khái niệm Quá trình hình hình những cấu tạo tâm lí mới về chất ở những độ tuổi nhất định
Phương thức hình Hoạt động tích cực của bản thân trẻ dưới sự giúp đỡ của người lớn thành
- Yếu tố quyết định sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội của trẻ
Điều kiện thiết yếu Môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội
Tiền đề vật chất Những đặc điểm sinh lí cơ thể do di truyền mang lại
Cơ chế phát triển -PTTL là kết quả quá trình tiếp thu, lĩnh hội nền VHXH
( Tính di sản) -Phương thức: Hoạt động tích cực với đối tượng loài người tạo ra
-Trẻ lĩnh hội thông qua vai trò trung gian của người lớn
Giai đoạn phát triển -Quá trình PTTL diễn ra theo một trật tự giai đoạn mang tính nhảy vọt
(Tính kế tục) -Mỗi giai đoạn được đánh dấu bởi sự hình thành của những cấu tạo tâm lí mới
-Mỗi giai đoạn là sự kế tục của GĐ phát triển trước và chuẩn bị cho GĐ tiếp theo
2. Cơ chế hình thành và phát triển tâm lí cá nhân
lOMoARcPSD| 40387276
Phát triển tâm lí là quá trình cá nhân, thông qua hoạt động và giao tiếp, lĩnh hội những
kinh nghiệm xã hội- lịch sử, biến chúng thành kinh nghiệm riêng của bản thân
Kinh nghiệm xã hội: những kinh nghiệm được hình thành và tồn tại trong các hoạt động
các cá nhân, xã hội, trong các mối quan hệ giữa các chủ thể cùng sống trong xã hội
Kinh nghiệm lịch sử: Sự tích luỹ kinh nghiệm xã hội trong suốt chiều dài phát triển của
xã hội
Cơ chế chuyển hoá: Quá trình nội hoá thông qua tương tác
3. Con đường hình thành và phát triển tâm lí cá nhân
Kế thừa
Bắt chước
Đồng nhất h
Lây lan
Học tập
4. Quy luật phát triển tâm lý cá nhân
Phát triển theo một trình tự xác định :
- Độ dài ngắn của mỗi giai đoạn phát triển không giống nhau nhưng đều trải qua một trật tự
như nhau
- Tránh tình trạng bát ép, nhảy có và đốt cháy giai đoạn trong giáo dục trẻ em. Phát triển
không đều
- Sự không đồng đều về tốc độ phát triển của một chức năng tâm lý ở từng GĐ
- Sự không giống nhau về thời điểm hình thành và tốc độ phát triển của các chức năng tâm
lý khác nhau
- Sự không đồng đều giữa các cá nhân trong quá trình phát triền
- Đảm bảo sự phù hợp với mức độ PT, xác định thời kì tối ưu cho sự PT các chức năng tâm
lý, cá nhân hóa các biện pháp giáo dục
Phát triển tiệm tiến và phát triển nhảy vọt:
lOMoARcPSD| 40387276
- Tăng dần về lượng( tiệm tiến), đột biến về chất(nhảy vọt)- thường xuyên diễn ra, đan xen
và có quan hệ nhân quả.
- Cần chú trọng cả lượng và chất trong giáo dục
Phát triển tâm lí gắn liền với trưởng thành về cơ thể và tương tác xã hội
- Sự phát triển các cấu trúc tâm lý gắn liền và phù hợp với sự trưởng thành của cơ thể.
- Sự hình thành và phát triển tâm lí cá nhân không thể tách rời môi trưởng xã hội môi
trường xã hội và những mối quan hệ xã hội
- Cần lưu ý các yêu cầu phát triển toàn diện( thể chất-tâm lí-xã hội) trong giáo dục Tính
mềm dẻo và khả năng bù trừ:
- Tính mềm dẻo
+ là tính có thể thay đổi, có thể điều chỉnh của các chức năng tâm lí.
+ tạo ra khả năng bù trừ. Hạn chế của chức năng tâm lí này có thể được bù bằng sự tăng
cường của chức năng tâm lí khác.
+ Được tạo nên bởi:
o Tính cơ động, linh hoạt của hoạt động thần kinh cấp cao
o Tính đa dạng, biến đổi của môi trường sống o Tính
tích cực hoạt động của cá nhân
- Cần lưu ý điều chỉnh những sai lệch về hành vi, tâm lý của trẻ trong quá trình phát triển.
5. Các giai đoạn phát triển tâm lý cá nhân
Các giai đoạn phát triển nhận thức: Căn cứ vào cấu trúc nhận thức và trí tuệ của cá
nhân
- Giai đoạn giác động(0-2 tuổi): Sử dụng giác quan và vận động
- Giai đoạn tiền thao tác(2-7 tuổi): Sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ để nhận biết và tạo TG
- Giai đoạn thao tác cụ thể(7-11 tuổi): Thực hiện các thao tác trí tuệ, nhận thức trên vật thật
- Giai đoạn thao tác các hình thức( sau 11 tuổi): Có khả năng thực hiện hoàn toàn các thao
tác trí tuệ, nhận thức trong đầu, tạo nên suy nghĩ trừu tượng và hệ thống.
Các giai đoạn phát triển tâm lí-xã hội: (E.Erikson) Căn cứ vào các nhiệm vụ phát triển
mà kỳ vọng XH đặt ra với cả nhân trong suốt cuộc đời.
lOMoARcPSD| 40387276
a. Đặc điểm
- Mỗi giai đoạn luôn gắn với một nhiệm vụ phát triển đặc thù
- Nhiệm vụ phát triển đặt ra những thách thức có thể khiến cả nhân rơi vào khủng
hoảng - Việc giải quyết thành công những khủng hoảng phát triển sẽ tạo ra sự phát triển
TL-XH b. Giai đoạn
Giai đoạn Tuổi Nội dung
Tin tưởng- Không tin tưởng 0-1 Tin tưởng: Khi cảm thấy mình được chăm sóc, nâng niu,
bao bọc. Tự chủ: Có được lòng tin với mọi người, phát hiện
những gì mình làm là do mình.
Tự chủ- Xấu hổ và ngờ vực 1-3 Xấu hổ và ngờ vực: Bị bó buộc và trừng phạt quá nhiều.
Chủ động-Tội lỗi 3-6 Chủ động: Cảm nhận trách nhiệm khi có đòi hỏi, thách thức
Hiệu quả: Có nhiều trải nghiệm mới, nắm bắt kiến thức, kỹ năng
Hiệu quả- Kém cỏi 6-12 mới nhờ sự chủ động
Xác định: Thành công với những trải nghiệm khác nhau để khám
Xác định- Mơ hồ 12-20 phá bản thân
Thân mật: Thành công thiết lập quan hệ thân mật, gần gũi với
Thân mật-Biệt lập 20-40 người khác
Hữu ích- Trì trệ 40-65 Hữu ích: Làm tốt nhiệm vụ chăm sóc, giáo dưỡng cho thể hệ sau Trọn
vẹn- thất vọng 65 Trọn vẹn: Những trải nghiệm thành công trong quá khử
Các thời kì độ tuổi( Các nhà tâm lí học hoạt động) Căn Cứ vào hoạt động chủ đạo, đối
tượng chủ yếu mà cá nhân hướng tới trong tương tác
Thiếu niên 11-15 thế giới bạn bè và tri thức KH học tập và quan hệ
bạn bè tri thức khoa học-nghề nghiệp,
Thanh niên 15-25 quan hệ XH hoạt động học tập- nghề nghiệp và hoạt động XH
Trưởng thành 25-60 nghề nghiệp và quan hệ xã hội hoạt động nghề nghiệp, xã
hội.
Tuổi già 60+ quan hệ xã hội
lOMoARcPSD| 40387276
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40387276
1. Quan niệm về phát triển tâm lý cá nhân:
Tiền đề(nền tảng, cơ sở cho sự phát triển): đặc điểm sinh lý do di truyền đem lại Điều
kiện(thiết yếu, KQ, cần có nó để phát triển): môi trường( xã hội, hoàn cảnh sống) Quyết
định: hành động của cá nhân trong môi trường sống, nền tảng, cơ sở. Đặc điểm Thuyết tiền định Thuyết duy cảm Thuyết hội tụ Nguồn gốc Cấu trúc sinh vật Môi trường sống Cấu trúc sinh vật
Cơ chế PT Chín muồi/ Trưởng thành Sao chụp lại môi trường sống Chín muồi/ Trưởng thành Động
lực Tiềm năng sinh vật bẩm Tác động của môi trường Tác động qua lại giữa di truyền phát triển sinh và môi trường Bản chất
Bộc lộ sự gia tăng về Tích luỹ về lượng của tri Bộc lộ sự gia tăng về lượng của lượng của các hiện tượng thức, kỹ năng các hiện tượng Sai lầm
Coi tâm lí là cái vốn có của cá nhân. Sự phát triển tâm lí- quá trình xuất hiện dần cái vốn có
Đánh giá không đúng về vai trò của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự PT
Phủ nhận vai trò của cá nhân và tính tích cực cá nhân Đặc điểm
Tâm lí học hoạt động- Duy vật biện chứng Khái niệm
Quá trình hình hình những cấu tạo tâm lí mới về chất ở những độ tuổi nhất định Phương thức hình
Hoạt động tích cực của bản thân trẻ dưới sự giúp đỡ của người lớn thành -
Yếu tố quyết định sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội của trẻ Điều kiện thiết yếu
Môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội Tiền đề vật chất
Những đặc điểm sinh lí cơ thể do di truyền mang lại Cơ chế phát triển
-PTTL là kết quả quá trình tiếp thu, lĩnh hội nền VHXH ( Tính di sản)
-Phương thức: Hoạt động tích cực với đối tượng loài người tạo ra
-Trẻ lĩnh hội thông qua vai trò trung gian của người lớn
Giai đoạn phát triển -Quá trình PTTL diễn ra theo một trật tự giai đoạn mang tính nhảy vọt (Tính kế tục)
-Mỗi giai đoạn được đánh dấu bởi sự hình thành của những cấu tạo tâm lí mới
-Mỗi giai đoạn là sự kế tục của GĐ phát triển trước và chuẩn bị cho GĐ tiếp theo
2. Cơ chế hình thành và phát triển tâm lí cá nhân lOMoAR cPSD| 40387276
Phát triển tâm lí là quá trình cá nhân, thông qua hoạt động và giao tiếp, lĩnh hội những
kinh nghiệm xã hội- lịch sử, biến chúng thành kinh nghiệm riêng của bản thân
Kinh nghiệm xã hội: những kinh nghiệm được hình thành và tồn tại trong các hoạt động
các cá nhân, xã hội, trong các mối quan hệ giữa các chủ thể cùng sống trong xã hội
Kinh nghiệm lịch sử: Sự tích luỹ kinh nghiệm xã hội trong suốt chiều dài phát triển của xã hội
Cơ chế chuyển hoá: Quá trình nội hoá thông qua tương tác
3. Con đường hình thành và phát triển tâm lí cá nhânKế thừaBắt chước
Đồng nhất hoáLây lanHọc tập
4. Quy luật phát triển tâm lý cá nhân
Phát triển theo một trình tự xác định :
- Độ dài ngắn của mỗi giai đoạn phát triển không giống nhau nhưng đều trải qua một trật tự như nhau
- Tránh tình trạng bát ép, nhảy có và đốt cháy giai đoạn trong giáo dục trẻ em. Phát triển không đều
- Sự không đồng đều về tốc độ phát triển của một chức năng tâm lý ở từng GĐ
- Sự không giống nhau về thời điểm hình thành và tốc độ phát triển của các chức năng tâm lý khác nhau
- Sự không đồng đều giữa các cá nhân trong quá trình phát triền
- Đảm bảo sự phù hợp với mức độ PT, xác định thời kì tối ưu cho sự PT các chức năng tâm
lý, cá nhân hóa các biện pháp giáo dục
Phát triển tiệm tiến và phát triển nhảy vọt: lOMoAR cPSD| 40387276
- Tăng dần về lượng( tiệm tiến), đột biến về chất(nhảy vọt)- thường xuyên diễn ra, đan xen
và có quan hệ nhân quả.
- Cần chú trọng cả lượng và chất trong giáo dục
Phát triển tâm lí gắn liền với trưởng thành về cơ thể và tương tác xã hội
- Sự phát triển các cấu trúc tâm lý gắn liền và phù hợp với sự trưởng thành của cơ thể.
- Sự hình thành và phát triển tâm lí cá nhân không thể tách rời môi trưởng xã hội môi
trường xã hội và những mối quan hệ xã hội
- Cần lưu ý các yêu cầu phát triển toàn diện( thể chất-tâm lí-xã hội) trong giáo dục Tính
mềm dẻo và khả năng bù trừ: - Tính mềm dẻo
+ là tính có thể thay đổi, có thể điều chỉnh của các chức năng tâm lí.
+ tạo ra khả năng bù trừ. Hạn chế của chức năng tâm lí này có thể được bù bằng sự tăng
cường của chức năng tâm lí khác. + Được tạo nên bởi:
o Tính cơ động, linh hoạt của hoạt động thần kinh cấp cao
o Tính đa dạng, biến đổi của môi trường sống o Tính
tích cực hoạt động của cá nhân
- Cần lưu ý điều chỉnh những sai lệch về hành vi, tâm lý của trẻ trong quá trình phát triển.
5. Các giai đoạn phát triển tâm lý cá nhân
Các giai đoạn phát triển nhận thức: Căn cứ vào cấu trúc nhận thức và trí tuệ của cá nhân
- Giai đoạn giác động(0-2 tuổi): Sử dụng giác quan và vận động
- Giai đoạn tiền thao tác(2-7 tuổi): Sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ để nhận biết và tạo TG
- Giai đoạn thao tác cụ thể(7-11 tuổi): Thực hiện các thao tác trí tuệ, nhận thức trên vật thật
- Giai đoạn thao tác các hình thức( sau 11 tuổi): Có khả năng thực hiện hoàn toàn các thao
tác trí tuệ, nhận thức trong đầu, tạo nên suy nghĩ trừu tượng và hệ thống.
Các giai đoạn phát triển tâm lí-xã hội: (E.Erikson) Căn cứ vào các nhiệm vụ phát triển
mà kỳ vọng XH đặt ra với cả nhân trong suốt cuộc đời. lOMoAR cPSD| 40387276 a. Đặc điểm -
Mỗi giai đoạn luôn gắn với một nhiệm vụ phát triển đặc thù -
Nhiệm vụ phát triển đặt ra những thách thức có thể khiến cả nhân rơi vào khủng
hoảng - Việc giải quyết thành công những khủng hoảng phát triển sẽ tạo ra sự phát triển TL-XH b. Giai đoạn Giai đoạn Tuổi Nội dung
Tin tưởng- Không tin tưởng
0-1 Tin tưởng: Khi cảm thấy mình được chăm sóc, nâng niu,
bao bọc. Tự chủ: Có được lòng tin với mọi người, phát hiện
những gì mình làm là do mình.
Tự chủ- Xấu hổ và ngờ vực 1-3
Xấu hổ và ngờ vực: Bị bó buộc và trừng phạt quá nhiều. Chủ động-Tội lỗi 3-6
Chủ động: Cảm nhận trách nhiệm khi có đòi hỏi, thách thức
Hiệu quả: Có nhiều trải nghiệm mới, nắm bắt kiến thức, kỹ năng Hiệu quả- Kém cỏi
6-12 mới nhờ sự chủ động
Xác định: Thành công với những trải nghiệm khác nhau để khám Xác định- Mơ hồ 12-20 phá bản thân
Thân mật: Thành công thiết lập quan hệ thân mật, gần gũi với Thân mật-Biệt lập 20-40 người khác Hữu ích- Trì trệ
40-65 Hữu ích: Làm tốt nhiệm vụ chăm sóc, giáo dưỡng cho thể hệ sau Trọn vẹn- thất vọng 65
Trọn vẹn: Những trải nghiệm thành công trong quá khử
Các thời kì độ tuổi( Các nhà tâm lí học hoạt động) Căn Cứ vào hoạt động chủ đạo, đối
tượng chủ yếu mà cá nhân hướng tới trong tương tác Thiếu niên 11-15
thế giới bạn bè và tri thức KH học tập và quan hệ
bạn bè tri thức khoa học-nghề nghiệp,
Thanh niên 15-25 quan hệ XH
hoạt động học tập- nghề nghiệp và hoạt động XH Trưởng thành
25-60 nghề nghiệp và quan hệ xã hội hoạt động nghề nghiệp, xã hội. Tuổi già 60+ quan hệ xã hội lOMoAR cPSD| 40387276