/22
lOMoARcPSD| 58097008
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐCS có 4 cương lĩnh:
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên ( 2/ 1930 )
2. Luận cương chính trị ( 10/ 1930 )
3. Chính cương của Đảng ( ĐH II T2/ 1951 )
4. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
( 6/ 1991 ) và bổ sung, phát triển năm 2011.
Phương pháp nghiên cứu môn LSĐ
1. Quán triệt phương pháp luận sử học
- Phương pháp nghiên cứu, học tập LSĐ cần dựa vào phương pháp
luận khoa học mác - xít, đặc biệt nắm vững chủ nghĩa duy vật biện
chứngchủ nghĩa duy vật lịch sử.
2. Các phương pháp cụ thể
a. Phương pháp lịch sử ( cơ bản )
b. Phương pháp logic ( cơ bản )
c. Phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu lý luận
để làm rõ kinh nghiệm
- Thực tiễn gắn liền với lý luận
d. Phương pháp so sánh
- Hồ Chí Minh khẳng định Lịch sử ĐCSVN “ là cả một pho lịch sử
bằng vàng. “
CHƯƠNG II: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN ( 1930 - 1945 )
I. Việt Nam trước khi có Đảng
1. Tình hình chung
- Nửa sau thế kỷ 19, chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh
=> giai đoạn độc quyền ( giai đoạn đế quốc chủ nghĩa )
- Họ đẩy mạnh xâm lược, biến các nước thành thuộc địa, các phong trào
đấu tranh nổ ra, tiêu biểu ở Châu Á.
lOMoARcPSD| 58097008
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên xâm lược Việt Nam
tại bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng )
- Việt Nam dưới thời Nguyễn đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng
- Nhà Nguyễn nhu nhược lần lượt kí 4 hiệp ước với Pháp
+ Năm 1862: Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Năm 1874: Hiệp ước Giáp Tuất
+ Năm 1883: Hiệp ước Hắc măng ( Quý Mùi )
+ Ngày 6/6/1884: Hiệp ước Pa - tơ - nốt đánh dấu Việt Nam chính
thức mất nước vào tay thực dân Pháp
- Nhân dân Việt Nam không chịu khuất phục, lần lượt nổ ra các cuộc khởi
nghĩa
2. Pháp cai trị Việt Nam
2.1. Chính trị
- Duy trì chế độ phong kiến, dùng chính sách “ Chia để trị “
- Chia VN thành 3 kỳ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ với 3 chế độ cai
trị khác nhau => chia rẽ đoàn kết toàn dân tộc, gọi chung là “ Liên
Bang Đông Dương thuộc Pháp “ gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam
kỳ, Ai Lao, Cao Miên ( 17/10/1887 )
2.2. Kinh tế
- Tiến hành 2 cuộc khai thác thuộc địa
- Lần 1 ( 1897 - 1914 )
- Lần 2 ( 1919 - 1929 ) - Mục đích:
+ Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của “ chính quốc
+ Vơ vét TNTN, bóc lột SLĐ rẻ mạt, áp dụng các loại tô thuế,...
2.3. Văn hóa - Xã hội
- Thực hiện chính sách “ ngu dân “
lOMoARcPSD| 58097008
- Lập nhà tù nhiều hơn trường học: Năm 1862, Pháp lập nhà tù Côn Đảo để
giam giữ những người VN yêu nước chống Pháp.
- Cổ súy tệ nạn, đầu độc dân bằng rượu cồn và thuốc phiện
- Tuyên truyền khẩu hiệu “ Khai hóa văn minh “ của nước “ Đại Pháp “
2.4. Hệ quả: Phân hóa giai cấp cũ, sinh ra những GC mới < có 5 giai cấp
dưới thời Pháp thuộc >
- Giai cấp cơ bản trong thời kì phong kiến gồm: địa chủ và nông dân - Địa
chủ phân hóa thành:
+ 1 bộ phận thành tay sai của Pháp đàn áp phong trào yêu nước, bóc
lột nông dân
+ 1 bộ phận lãnh đạo nhân dân chống Pháp, bảo vệ chế độ phong kiến
- Phong trào Cần Vương
+ 1 bộ phận lãnh đạo nhân dân chống Pháp, phong kiến phản động
+ 1 bộ phận chuyển sang kinh doanh làm tư sản
- Nông dân: Chiếm 90% >< địa chủ, >< thực dân Pháp
- Những GC mới: Công nhân, Tư sản, Tiểu tư sản
- Công nhân: Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
1897 - 1914 ( TRƯỚC TƯ SẢN ) Ngoài những đặc điểm chung của GC
CN thế giới, GC CN VN có những đặc điểm riêng do sinh ra trong hoàn
cảnh một nước thuộc địa nửa phong kiến
+ Chủ yếu xuất thân từ nông dân (công nhân mỏ, đồn điền,...)
+ Tư tưởng tiến bộ, nhanh chóng chuyển từ “ tự phát “ sang “ tự giác
+ GC lãnh đạo cách mạng
- GC tư sản: Ra đời sau GCCN
+ TS mại bản: tay sai cho Pháp
+ TS dân tộc: yêu nước, bị Pháp chèn ép - Tầng
lớp tiểu tư sản: Tiểu thương, tiểu chủ, trí thức
lOMoARcPSD| 58097008
=> MÂU THUẪN CHỦ YẾU:
TOÀN BỘ NDVN >< THỰC DÂN PHÁP, PHONG KIẾN PHẢN ĐỘNG
II. Phong trào yêu nước trước khi có Đảng
- Năm 1919, chiến hạm Pháp ở Hắc Hải Biển Đen, Tôn Đức Thắng tham gia
đấu tranh
1. Khuynh hướng đấu tranh
2.1. Khuynh hướng phong kiến
- Phong trào Cần Vương của Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ( 1885-
1896 ) 11 năm
- Nhiều phong trào ủng hộ khuynh hướng này: Ba Đình ( Thanh Hóa ), Bãi
Sậy ( Hưng Yên ), Hương Khê ( Hà Tĩnh )
- Năm 1896, cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng thất bại
- Cuối TK 19 đầu TK 20, cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế do Hoàng
Hoa Thám lãnh đạo, nhưng còn mang “ cốt cách phong kiến “ => Thất
bại.
2.2. Khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX
- Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu:
+ Bạo động chống Pháp
+ Đưa thanh niên ưu tú sang Nhật Bản học tập gọi là “ phong trào
Đông Du “ ( 1906 - 1908 )
+ Năm 1908, Nhật Bản cấu kết với Pháp đuổi thanh niên VN về nước
+ Ảnh hưởng của các mạng Tân Hợi của Trung Quốc ( 1911 )
+ Năm 1912, PBC thành lập “ Việt Nam quang phục hội “ với mục
đích: đuổi Pháp, khôi phục Việt Nam, thành lập cộng hòa dân quốc
VN.
+ PBC bị bắt năm 1913, năm 1940 ông mất xu hướng chấm dứt.
- Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: “ phong trào Duy Tân “
lOMoARcPSD| 58097008
+ Không đi theo xu hướng bạo động như PBC, chủ trương cải cách đất
nước
+ “ Bất bạo động, bạo động tắc tử “, phải “ Khai dân trí, chấn dân khí,
hậu dân sinh “
+ Đề nghị Pháp cải cách Việt Nam => Hạn chế: chưa thấy rõ được bản
chất của đế quốc thực dân
+ Tháng 12/ 1907, Pháp đóng cửa Đông Kinh Nghĩa Thục ( Lương
Văn Can, Nguyễn Quyền truyền bá chữ quốc ngữ, tiến hành cải
cách giáo dục, cải cách xã hội ) => Phong trào thất bại + Năm
1908, phong trào chống thuế ở Trung Kỳ.
- Phong trào tiểu tư sản tri thức: Khởi nghĩa Yên Bái của VN quốc dân
đảng - Nguyễn Thái Học ở Bắc Kỳ ( Tháng 12/ 1927 => Tháng 2/ 1930 )
+ Mục đích: giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ cộng hòa tư sản
+ Phương pháp đấu tranh: vũ trang, lối manh động, ám sát cá nhân
+ Lực lượng: Binh lính, sinh viên
+ Khẩu hiệu: “ Không thành công cũng thành nhân “ => Manh động,
non yếu
TỔNG KẾT: TẤT CẢ CÁC PHONG TRÀO THẤT BẠI
- Thiếu đường lối chính trị để giải quyết những mâu thuẫn cơ bản
- Không có tổ chức vững chắc
- Không có phương pháp đấu tranh
III. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng
1. Hành trình tìm con đường đúng đắn
- Ngày 5/6/1911, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu
buôn Pháp.
lOMoARcPSD| 58097008
- Năm 1917, CM tháng 10 Nga thành công => Tác động mạnh đến
Bác => cuộc “ cách mạng đến nơi “ => Bác từ Anh sang Pháp tham
gia hoạt động chính trị
- Tháng 3/ 1919, Quốc tế cộng sản ( Quốc tế 3 ) của Lê - nin được
thành lập (1919-1943)
( Quốc tế 1 của Các Mác 1864, Quốc tế 2 của Ăng - ghen
1889-1914 đã hỏi trong đề thi )
- Đầu năm 1919, Bác tham gia Đảng Xã hội Pháp - một chính đảng
tiến bộ ở Pháp.
- Ngày 18/6/1919, tại hội nghị Véc xây của Pháp, Bác thay mặt “
Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp “ Nguyễn Tất Thành
lấy tên Nguyễn Ái Quốc trình lên “ Bản yêu sách của nhân dân An
Nam “ không được chấp nhận => Tạo tiếng vang lớn => 8 điều
- Tháng 7/ 1920, Bác đọc “ Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa “ trên báo Nhân đạo => Tìm ra con
đường cứu nước là cách mạng vô sản.
- Từ 25 - 30/12/1920 tại Đại hội Tua của Pháp, Bác + thành viên
phái tả Đảng xã hội Pháp bỏ phiếu tán thành “ Quốc tế Cộng sản
của Lê nin, tham gia sáng lập “ ĐCS Pháp “ trở thành người cộng
sản VN đầu tiên.
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
Đảng.
*Tư tưởng
- Năm 1921, Bác sáng lập “ Hội liên hiệp thuộc địa “
- Năm 1922, Bác viết báo “ Người cùng khổ “
- Năm 1922, ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp
được hình thành, Nguyễn Ái Quốc được cử làm “ Trưởng tiểu ban
lOMoARcPSD| 58097008
Nghiên cứu về Đông Dương “
- Công nông là động lực của cách mạng, “ công nông là gốc cách
mệnh; còn học trò nhà buôn nhỏ; điền chủ nhỏ là bầu bạn cách
mệnh của công nông .”
*Tổ chức
- Tháng 6/1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ( tiền
thân của ĐCS VN ) tại Quảng Châu, Trung Quốc, trụ sở ở Quảng
Châu.
- Ngày 21/6/1925, báo Thanh niên ra số đầu tiên, tuyên truyền tôn
chỉ, mục đích của Hội. Báo Thanh niên đánh dấu sự ra đời của báo
chí cách mạng Việt Nam.
- Năm 1927, viết Đường Kách Mệnh - tác phẩm chuẩn bị kỹ càng
cho sự ra đời của ĐCS.
- Năm 1928, Người trở lại Châu Á, hoạt động ở Xiêm ( Thái Lan ) (
Có trong bài thi TTHCM )
THÀNH LẬP ĐCS VN VÀ CHÍNH CƯƠNG ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
- Tháng 3/1929, những người lãnh đạo Kỳ bộ Bắc kỳ họp tại số nhà
5D, phố Hàm Long, Hà Nội, quyết định lập Chi bộ Cộng sản đầu
tiên ở Việt Nam.
- Năm 29/9/1928, truyền bá CNMLN vào Việt Nam theo phong trào
“ vô sản hóa “ của hội VN cách mạng thanh niên dẫn đến hình
thành 3 tổ chức Đảng
+ Đông Dương cộng sản Đảng T6/1929 - Bắc Kỳ
+ An Nam cộng sản Đảng T11/1929 - Nam Kỳ
+ Đông Dương cộng sản liên đoàn T9/1929 - Trung Kỳ - bắt
nguồn từ tổ chức yêu nước Tân Việt Cách mệnh Đảng ( gồm
Trần Phú, Nguyễn Thị Minh Khai…)
lOMoARcPSD| 58097008
=> 3 tổ chức Đảng với 3 đường lối chủ trương khác nhau
gây mất đoàn kết, yêu cầu cấp bách là hợp nhất 3 tổ chức
Đảng
- Từ ngày 6/1 - 7/2/1930, tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc,
NAQ đại diện cho Quốc tế cộng sản tổ chức Hợp nhất ĐCS VN
lOMoARcPSD| 58097008
+
Đại diện: Đông Dương cộng sản Đảng ( Trịnh Đình Cửu, Nguyễn
Đức Cảnh ), An Nam cộng sản Đảng ( Châu Văn Liêm, Nguyễn
Thiệu )
+ Tên: ĐCS VN
+ Thông qua “ Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt “, Điều lệ vắn
tắt, Chương trình vắn tắt => Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng
2/1930
. Nhiệm vụ chiến lược: “ Chủ trương làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản “ .
Nhiệm vụ trước mắt: “ Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn
phong kiến “, “ Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập “
. Lực lượng cơ bản: Công nông; giai cấp công nhân lãnh
đạo; chủ trương đại đoàn kết dân tộc
. Con đường: Bạo lực cách mạng
+ Thành lập BCH Trung ương lâm thời
+ Ngày 24/2/1930, Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập
- Từ Đại hội III tháng 9/1960, Đảng đã quyết định lấy ngày 3/2 hằng năm là
ngày thành lập Đảng.
IV. LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN ( 1930 - 1945 )
Từ 1930, Đảng lãnh đạo T
1945, Đảng cầm quyền
1.
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc thông qua
tháng 2/1930 ( phản đế làm vấn đề cốt lõi )
- Tháng 10/1930, Trung ương Đảng họp hội nghị đầu tiên ở Hồng Kông (
Trung Quốc ) do Trần Phú chủ trì thông qua Luận cương chính trị với vấn
lOMoARcPSD| 58097008
đề cốt lõi: thổ địa cách mạng ( phản phong - chống phong kiến ), thủ tiêu
cương lĩnh tháng 2, đổi tên ĐCS VN thành ĐCS Đông Dương.
+ Hạn chế:
. Quá nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, chưa biết tầm quan trọng của
vấn đề dân tộc
. Chưa đánh giá chung được vai trò của tiểu tư sản, trí thức, tư sản
dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
. Chưa đề ra liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi.
+ Nguyên nhân:
. Chưa nhận thức đầy đủ và thực tiễn cách mạng thuộc địa
. Chịu ảnh hưởng khuynh hướng “ Tả khuynh “ của Quốc tế cộng sản lâm
thời.
+ Sửa sai luận cương tháng 10 bằng cách thành lập “ Hội phản đế đồng minh
Đông Dương “ tháng 11/ 1930.
V. VIỆT NAM GIÀNH CHÍNH QUYỀN GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
1. 1930 - 1931: Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
Nhiệm vụ hàng đầu: Từ T2/1930: phản đế, phản phong
Từ T10/1930: phản phong, phản đế
- Cuộc tổng bãi công của công nhân khu công nghiệp Bến Thủy - Vinh
tháng 8/1930 đánh dấu “ Một thời kì mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã
đến. “
- Luận cương chính trị hay Luận cương tháng 10 của Trần Phú
- ( Thông qua “ Hội nghị thứ nhất BCH TW Đảng “ 14 - 31/10/1930 do
Trần Phú chủ trì tại Hương Cảng ( Hồng Kông ), Trung Quốc gồm
+ Trần Phú: tổng bí thư đầu tiên của Việt Nam ( 1930 - 1931 )
+ Đổi tên: ĐCS VN => ĐCS Đông Dương
+ Thủ tiêu cương lĩnh tháng 2
lOMoARcPSD| 58097008
+
+ Thông qua Luận cương tháng 10 )
. Nhấn mạnh phản phong khác
. Lực lượng: Công nông khác
. Lãnh đạo: Đảng giống
. Con đường: Bạo lực cách mạng giống
18/11/1930 “ Hội phản đế đồng minh “
2.1932 - 1935: Thoái trào
- Hội nghị lần I tháng 3/1935
3. 1936 - 1939: Cao trào vận động dân chủ ( chống phát xít ) - Khi
Phát xít xuất hiện => Đảng thay đổi nhiệm vụ,...
4. 1939 - 1945: Cao trào cứu nước giải phóng dân tộc
- Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra
- Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp mở cửa đón Nhật, dân ta một
cổ 2 tròng.
- Năm 1941, Bác Hồ về nước trực tiếp lãnh đạo CM sau 30 năm ( 1911 -
1941 )
- Hội nghị 8 Tháng 5/ 1941 thành lập Việt Nam mặt trận Việt Minh ( Việt
Minh )
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính hất cẳng Pháp
- Ngày 12/3/1945, BCH TW Đảng ra chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta “
- Nghị quyết của Hội nghị toàn quốc của Đảng 13 - 15/8/1945 ở Tân Trào
phát động tổng khởi nghĩa ( trước khi Đồng minh đưa quân đội vào Đông
Dương )
VI. Việt Nam kháng chiến chống Pháp ( 1945 - 1954 )
1.Giai đoạn 1 ( 1945 - 1946 ) - XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
a.Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945 ( 4 khó khăn )
lOMoARcPSD| 58097008
- Giặc đói ( Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa trồng đay phục vụ chiến tranh
của chúng, thu mua lương thực với số lượng lớn với mức giá rẻ mạt
khiến năm 1945 nước ta xảy ra nạn đói, 2 triệu đồng bào ta chết đói )
- Giặc dốt ( > 90% đồng bào ta mù chữ )
Giặc ngoại xâm ( Nước ta lúc bấy giờ có 4 tên giặc ngoại xâm: Anh,
Pháp, Tưởng, Nhật )
lOMoARcPSD| 58097008
+
Sau cách mạng tháng 8/1945, Việt Nam chia cắt thành 2 ngăn bởi
vĩ tuyến 16 là Đà Nẵng
+ 6 vạn quân Nhật bại trận đang chờ đồng minh vào giải giáp
+ 20 vạn quân Tưởng dưới danh nghĩa đồng mình vào Bắc vĩ tuyến
16 giải giáp quân Nhật
+ 2 vạn quân Anh dưới danh nghĩa đồng minh vào Nam vĩ tuyến 16
giải giáp quân Nhật
+ Quân Pháp núp bóng quân Anh vào Việt Nam, mưu đồ xâm lược
Việt Nam lần thứ 2 ( Ngày 23.9.1945, Pháp nổ tiếng súng ở Sài
Gòn chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ 2 )
- Chính quyền non trẻ: Do mới thành lập nên chính quyền còn non trẻ và
không ai công nhận. => “ Ngàn cân treo sợi tóc “
b, Chủ trương của Đảng “CHỈ THỊ KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC 25/11/1945”
- Mục tiêu 1: Xác định kẻ thù chính là ai? kẻ thù chính là Pháp
- Mục tiêu 2: Xác định 4 nhiệm vụ chính
+ Giặc đói, giặc dốt => Chăm lo cho đời sống của nhân dân
+ Giặc ngoại xâm => Chống thực dân Pháp, phong kiến phản động
+ Chính quyền non trẻ => Xây dựng và củng cố chính quyền
- Xác nhận 4 nhiệm vụ chính => 4 Giải pháp
+ 4 nhiệm vụ chính tương ứng với 4 khó khăn +
Giặc đói:
. Tạm thời: “ Hũ gạo cứu đói “, “ Tuần lễ vàng “, “ Nhường cơm sẻ
áo “
. Lâu dài: Tăng gia sản xuất
+ Giặc dốt: Mở lớp “ Bình dân học vụ “
+ Xây dựng và củng cố chính quyền => Tổng tuyển cử => Quốc hội
=> chính phủ => hiến pháp ( Tổng tuyển cử toàn quốc diễn ra ngày
lOMoARcPSD| 58097008
-
6/1/1946 )
Giặc ngoại xâm:
. Hòa với Tưởng để đánh Pháp, Đảng kí với Tưởng hiệp ước Hoa
Việt - Hiệp ước thân thiện ( T9/1945 - T3/1946 )
` Đảng tuyên bố tự giải tán 11/11/1945, thực tế rút về hoạt
động bí mật dưới danh nghĩa hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác
` Chính trị: Nhường 70 ghế quốc hội không qua bầu cử cho
Tưởng
` Kinh tế: Cung cấp lương thực cho Tưởng
` Tiền tệ: Sử dụng đồng tiền mất giá của chúng
. Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp ( Hiệp ước Trùng Khánh )
- 28/2/1946: Tưởng rút quân về nước, Pháp ra Bắc giải giáp quân
Nhật giúp Tưởng.
. Đảng ta đứng trước 2 lựa chọn đồng ý hoặc phản đối hiệp ước
Hoa Pháp, Đảng quyết định đồng ý để mượn tay Pháp đuổi quân
Tưởng về nước.
. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng ( T3/1946 - T12/1946 )
` Hiệp định sơ bộ 6/3/1946
` Hội nghị trù bị Đà Lạt 19/4 - 10/5/1946
` Hội nghị Phông ten nơ blô
` Tạm ước 14/9/1946 ( Nhân nhượng cuối cùng )
=>19/12/1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ với “ lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến “ của chủ tịch Hồ Chí Minh. 2.CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG PHÁP ( 1946 - 1954 )
a1. Đường lối kháng chiến thể hiện qua 3 văn kiện
- “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “ của chủ tịch Hồ Chí Minh ngày
19/12/1946
lOMoARcPSD| 58097008
+
“ Chỉ thị toàn dân kháng chiến “ của ban thường vụ trung ương
12/12/1946 công bố ngày 22/12/1946
Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thành công “ của TBT Trường Chinh
1947.
2. ND đường lối kháng chiến
- 4 Phương châm
+ Toàn dân
+ Toàn diện
+ Lâu dài ( Trường kỳ kháng chiến )
+ Tự lực cánh sinh ( dùng sức mình là chính )
b. Chiến thắng biên giới 1950: Bước ngoặt của cuộc kháng chiến
- Thay đổi thế và lực từ bị động thành chủ động
- Những bước tiến quan trọng về ngoại bang: anh cả Liên Xô và anh hai
Trung Quốc trong hệ thống XHCN.
- Tiền đề đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi
c. Đại hội II T2/1951 đưa ra đường lối đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng
lợi
- Thông qua bản chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam ( Lần 3 sau
Cương lĩnh tháng 2 và Luận cương tháng 10 )
- Nội dung của chính cương bàn về cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân đi
đến CNXH
d. Sự kiện lớn
- Ban hành luật cải cách ruộng đất 19.12.53
- Kế hoạch Nava T7.53
- Chiến dịch ĐBP 7.5.54 ( đánh bại kế hoạch Nava buộc Pháp phải ngồi
vào bàn đàm phán ký hiệp định Giơ-ne-vơ )
- Hiệp định Giơ-ne-vơ 21.7.54
lOMoARcPSD| 58097008
-
VI. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ ( 1954 - 1975 )
1.Miền Bắc xây dựng CNXH
- Tháng 11/1958 Hội nghị 14 của Đảng đề ra kế hoạch 3 năm 1958 - 1960
lOMoARcPSD| 58097008
-
Tháng 4/1959, Hội nghị 16 hợp tác hóa nông nghiệp, hợp tác xã trên cơ
sở: tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ - Đại hội III tháng 9/1960 xác
định:
+ Miền Bắc đi lên CNXH là tất yếu khách quan
+ Từ nước lạc hậu đi lên CNXH bỏ qua TBCN
+ Sở hữu cá nhân thành tập thể
- 54-57 khôi phục kinh tế miền Bắc
- 58-60 cải tạo CNXH ở miền Bắc từ sở hữu tư hữu thành sở hữu công hữu
- 61-65 Kế hoạch 5 năm lần 1 xây dựng CNXH điển hình là hợp tác xã Đại
Phong, Quảng Bình. ( Sau kc chống Pháp, Việt Nam chia thành 2 miền
Bắc Nam, ranh giới là tỉnh Quảng Bình )
- Mỹ thực hiện phá hoại Miền Bắc lần 1 ngày 5/8/64, lần 2 tháng 4/1972
2.Miền Nam cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ( 1954 - 1975 )
a.Chiến tranh đơn phương ( chiến tranh một phía ) 1954-1960
- Đảng chỉ đấu tranh trên lĩnh vực chính trị mong muốn được thực hiện
theo hiệp định Giơ-ne-vơ
- Đảng lãnh đạo: Nghị quyết TW 15 tháng 1/1959 được ví như “ mồi lửa
trên đồng cỏ khô “ hội nghị khẳng định phải sử dụng bạo lực cách mạng
để giải phóng miền Nam.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm ban lệnh đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật
tháng 5/1959: đạo luật 10/59: lê máy chém đi khắp miền Nam giết hàng
nghìn người vô tội
- Phong trào Đồng Khởi 1959 - 1960 kết thúc chiến tranh đơn phương tiêu
biểu ở: Mỏ Cày ( Bến Tre ) - Nguyễn Thị Định lãnh đạo.
b.Chiến tranh đặc biệt ( 1961 - 1965 ) - Staley Talor - tên nhà kinh tế học và đại
tướng Mỹ
Mục đích: “ Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng “, “ dùng người
lOMoARcPSD| 58097008
-
Việt đánh người Việt “
Công thức = Lính Ngụy + Cố vấn Mỹ + Vũ khí Mỹ ( trực thăng vận, thiết
xa vận )
- Đảng lãnh đạo: Đại hội III tháng 9/1960: Đảng nêu đường lối 2 miền
+ Miền Bắc là hậu phương, có ý nghĩa quyết định nhất
+ Miền Nam là tiền tuyến, có ý nghĩa trực tiếp nhất -
Kế hoạch của Mỹ:
+ Dự định dồn 10 triệu dân miền Nam vào 16.000 ấp chiến lược cắt
đứt liên lạc quân dân.
+ Dân kiên quyết không vào ấp chiến lược “ Một tấc không đi, một ly
không rời “
+ Mỹ chưa thực hiện được 8.000 ấp chiến lược
- Tháng 1/1961: Trung ương cục miền Nam ra đời
- Tháng 2/1961: Lực lượng vũ trang thống nhất thành “ Quân giải phóng
miền Nam “
- Chiến thắng Ấp Bắc ( Mỹ Tho ) ngày 2/1/1963 lan đến toàn miền Nam
dấy lên phong trào “ Thi đua ấp Bắc, giết giặc lập công “
- Xuất hiện “ Tín đồ phật giáo “, “ đội quân tóc dài “
- Kết thúc: Khủng hoảng nội các chính quyền Sài Gòn ( 1963 - 1965 )
+ 1/11/63: Tổng thống Ngô Đình Diệm bị tướng Dương Văn Minh đảo
chính, >10 cuộc đảo chính diễn ra trong vòng 18 tháng
- Đông Xuân 1964-1965: Tiến công ĐNB Ấp Bình Giã ( Bà Rịa ) 3/12/64
=> Chiến tranh đặc biệt bước đầu phá sản
- Win Ba Gia, An Lão
c.Chiến tranh cục bộ ( 65 - 68 )
- Công thức = ( Quân Mỹ + Quân đồng minh + Quân Ngụy ) tinh nhuệ +
Cố vấn Mỹ + vũ khí Mỹ
lOMoARcPSD| 58097008
-
- Đường lối NQTW 11 ( 3 - 65 ) và NQTW 12 ( 12 - 65 ) ND chính +
Chúng ta có khả năng đánh Mỹ và thắng Mỹ không?
+ Đánh Mỹ bằng cách nào: miền Bắc, miền Nam phải làm gì
Kết thúc: Mậu thân 1968: tổng tiến công nổi dậy xuân Mậu Thân năm
1968 kết thúc chiến tranh cục bộ tuy nhiên Đảng ta mắc sai lầm gây thiệt
hại.
d.Việt Nam hóa chiến tranh ( 1969 - 1973 và 1973 -1975 ) - phá hoại miền Nam
lần 2
- Công thức: giống chiến tranh đặc biệt “ Thay đổi màu da trên xác chết “
- Chiến thắng ĐPB trên không 1972
- Hiệp định Pari 1973
- Chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
VII. VIỆT NAM SAU KHÁNG CHIẾN ( 1975 - nay )
1.XH VN thời kì bao cấp ( 1975 - 1986 ) - Trước đổi mới
- Chủ trương của Đảng mong muốn phát triển QHSX tiến bộ để dẫn đường
cho LLSX tiên tiến => Sai lầm
- Đại hội 4, Đảng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ.
+ Ưu tiên công nghiệp nặng số 1 trong khi thiếu vốn, công nhân
không được đào tạo, không có máy móc thiết bị tiên tiến. => Đất nước rơi
vào thời kỳ khó khăn, nhu cầu cấp thiết yếu về lương thực - thực phẩm,
hàng tiêu dùng không được đáp ứng.
- ĐH toàn quốc lần 5: Tập trung phát triển nông nghiệp, công nghiệp hóa
+ Nền kinh tế Việt Nam = Kinh tế tập thể + Kinh tế nhà nước
+ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
+ Chế độ phân phối bao cấp: cào bằng, chia đều, không thừa nhận
quan hệ hàng hóa tiền tệ mà sử dụng tem phiếu
lOMoARcPSD| 58097008
-
=>Tổng kết: Khủng hoảng kinh tế - xã hội
2.VN sau đổi mới ( Sau 1986 )
- Đại hội 5 được ví như hình ảnh “ vừa đạp xe vừa bóp phanh “ khi từ công
nghiệp nặng => nông nghiệp.
- Đại hội toàn quốc 6 tháng 12/1986: Đổi mới toàn bộ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐCS có 4 cương lĩnh:
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên ( 2/ 1930 )
2. Luận cương chính trị ( 10/ 1930 )
3. Chính cương của Đảng ( ĐH II T2/ 1951 )
4. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
( 6/ 1991 ) và bổ sung, phát triển năm 2011.
Phương pháp nghiên cứu môn LSĐ
1. Quán triệt phương pháp luận sử học
- Phương pháp nghiên cứu, học tập LSĐ cần dựa vào phương pháp
luận khoa học mác - xít, đặc biệt nắm vững chủ nghĩa duy vật biện
chứngchủ nghĩa duy vật lịch sử.
2. Các phương pháp cụ thể
a. Phương pháp lịch sử ( cơ bản )
b. Phương pháp logic ( cơ bản )
c. Phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu lý luận để làm rõ kinh nghiệm
- Thực tiễn gắn liền với lý luận d. Phương pháp so sánh
- Hồ Chí Minh khẳng định Lịch sử ĐCSVN “ là cả một pho lịch sử
bằng vàng. “
CHƯƠNG II: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN ( 1930 - 1945 ) I.
Việt Nam trước khi có Đảng 1. Tình hình chung
- Nửa sau thế kỷ 19, chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh
=> giai đoạn độc quyền ( giai đoạn đế quốc chủ nghĩa )
- Họ đẩy mạnh xâm lược, biến các nước thành thuộc địa, các phong trào
đấu tranh nổ ra, tiêu biểu ở Châu Á. lOMoAR cPSD| 58097008
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên xâm lược Việt Nam
tại bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng )
- Việt Nam dưới thời Nguyễn đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng
- Nhà Nguyễn nhu nhược lần lượt kí 4 hiệp ước với Pháp
+ Năm 1862: Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Năm 1874: Hiệp ước Giáp Tuất
+ Năm 1883: Hiệp ước Hắc măng ( Quý Mùi )
+ Ngày 6/6/1884: Hiệp ước Pa - tơ - nốt đánh dấu Việt Nam chính
thức mất nước vào tay thực dân Pháp
- Nhân dân Việt Nam không chịu khuất phục, lần lượt nổ ra các cuộc khởi nghĩa 2. Pháp cai trị Việt Nam 2.1. Chính trị
- Duy trì chế độ phong kiến, dùng chính sách “ Chia để trị “
- Chia VN thành 3 kỳ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ với 3 chế độ cai
trị khác nhau => chia rẽ đoàn kết toàn dân tộc, gọi chung là “ Liên
Bang Đông Dương thuộc Pháp “ gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam
kỳ, Ai Lao, Cao Miên ( 17/10/1887 ) 2.2. Kinh tế
- Tiến hành 2 cuộc khai thác thuộc địa - Lần 1 ( 1897 - 1914 )
- Lần 2 ( 1919 - 1929 ) - Mục đích:
+ Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của “ chính quốc “
+ Vơ vét TNTN, bóc lột SLĐ rẻ mạt, áp dụng các loại tô thuế,... 2.3. Văn hóa - Xã hội
- Thực hiện chính sách “ ngu dân “ lOMoAR cPSD| 58097008
- Lập nhà tù nhiều hơn trường học: Năm 1862, Pháp lập nhà tù Côn Đảo để
giam giữ những người VN yêu nước chống Pháp.
- Cổ súy tệ nạn, đầu độc dân bằng rượu cồn và thuốc phiện
- Tuyên truyền khẩu hiệu “ Khai hóa văn minh “ của nước “ Đại Pháp “
2.4. Hệ quả: Phân hóa giai cấp cũ, sinh ra những GC mới < có 5 giai cấp
dưới thời Pháp thuộc >
- Giai cấp cơ bản trong thời kì phong kiến gồm: địa chủ và nông dân - Địa chủ phân hóa thành:
+ 1 bộ phận thành tay sai của Pháp đàn áp phong trào yêu nước, bóc lột nông dân
+ 1 bộ phận lãnh đạo nhân dân chống Pháp, bảo vệ chế độ phong kiến - Phong trào Cần Vương
+ 1 bộ phận lãnh đạo nhân dân chống Pháp, phong kiến phản động
+ 1 bộ phận chuyển sang kinh doanh làm tư sản
- Nông dân: Chiếm 90% >< địa chủ, >< thực dân Pháp
- Những GC mới: Công nhân, Tư sản, Tiểu tư sản
- Công nhân: Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
1897 - 1914 ( TRƯỚC TƯ SẢN ) Ngoài những đặc điểm chung của GC
CN thế giới, GC CN VN có những đặc điểm riêng do sinh ra trong hoàn
cảnh một nước thuộc địa nửa phong kiến
+ Chủ yếu xuất thân từ nông dân (công nhân mỏ, đồn điền,...)
+ Tư tưởng tiến bộ, nhanh chóng chuyển từ “ tự phát “ sang “ tự giác “
+ GC lãnh đạo cách mạng
- GC tư sản: Ra đời sau GCCN
+ TS mại bản: tay sai cho Pháp
+ TS dân tộc: yêu nước, bị Pháp chèn ép - Tầng
lớp tiểu tư sản: Tiểu thương, tiểu chủ, trí thức lOMoAR cPSD| 58097008
=> MÂU THUẪN CHỦ YẾU:
TOÀN BỘ NDVN >< THỰC DÂN PHÁP, PHONG KIẾN PHẢN ĐỘNG
II. Phong trào yêu nước trước khi có Đảng
- Năm 1919, chiến hạm Pháp ở Hắc Hải Biển Đen, Tôn Đức Thắng tham gia đấu tranh
1. Khuynh hướng đấu tranh
2.1. Khuynh hướng phong kiến
- Phong trào Cần Vương của Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ( 1885- 1896 ) 11 năm
- Nhiều phong trào ủng hộ khuynh hướng này: Ba Đình ( Thanh Hóa ), Bãi
Sậy ( Hưng Yên ), Hương Khê ( Hà Tĩnh )
- Năm 1896, cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng thất bại
- Cuối TK 19 đầu TK 20, cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế do Hoàng
Hoa Thám lãnh đạo, nhưng còn mang “ cốt cách phong kiến “ => Thất bại.
2.2. Khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX
- Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu: + Bạo động chống Pháp
+ Đưa thanh niên ưu tú sang Nhật Bản học tập gọi là “ phong trào Đông Du “ ( 1906 - 1908 )
+ Năm 1908, Nhật Bản cấu kết với Pháp đuổi thanh niên VN về nước
+ Ảnh hưởng của các mạng Tân Hợi của Trung Quốc ( 1911 )
+ Năm 1912, PBC thành lập “ Việt Nam quang phục hội “ với mục
đích: đuổi Pháp, khôi phục Việt Nam, thành lập cộng hòa dân quốc VN.
+ PBC bị bắt năm 1913, năm 1940 ông mất xu hướng chấm dứt.
- Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: “ phong trào Duy Tân “ lOMoAR cPSD| 58097008
+ Không đi theo xu hướng bạo động như PBC, chủ trương cải cách đất nước
+ “ Bất bạo động, bạo động tắc tử “, phải “ Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh “
+ Đề nghị Pháp cải cách Việt Nam => Hạn chế: chưa thấy rõ được bản
chất của đế quốc thực dân
+ Tháng 12/ 1907, Pháp đóng cửa Đông Kinh Nghĩa Thục ( Lương
Văn Can, Nguyễn Quyền truyền bá chữ quốc ngữ, tiến hành cải
cách giáo dục, cải cách xã hội ) => Phong trào thất bại + Năm
1908, phong trào chống thuế ở Trung Kỳ.
- Phong trào tiểu tư sản tri thức: Khởi nghĩa Yên Bái của VN quốc dân
đảng - Nguyễn Thái Học ở Bắc Kỳ ( Tháng 12/ 1927 => Tháng 2/ 1930 )
+ Mục đích: giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ cộng hòa tư sản
+ Phương pháp đấu tranh: vũ trang, lối manh động, ám sát cá nhân
+ Lực lượng: Binh lính, sinh viên
+ Khẩu hiệu: “ Không thành công cũng thành nhân “ => Manh động, non yếu
TỔNG KẾT: TẤT CẢ CÁC PHONG TRÀO THẤT BẠI
- Thiếu đường lối chính trị để giải quyết những mâu thuẫn cơ bản
- Không có tổ chức vững chắc
- Không có phương pháp đấu tranh
III. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng
1. Hành trình tìm con đường đúng đắn
- Ngày 5/6/1911, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu buôn Pháp. lOMoAR cPSD| 58097008
- Năm 1917, CM tháng 10 Nga thành công => Tác động mạnh đến
Bác => cuộc “ cách mạng đến nơi “ => Bác từ Anh sang Pháp tham
gia hoạt động chính trị
- Tháng 3/ 1919, Quốc tế cộng sản ( Quốc tế 3 ) của Lê - nin được thành lập (1919-1943)
( Quốc tế 1 của Các Mác 1864, Quốc tế 2 của Ăng - ghen
1889-1914 đã hỏi trong đề thi )
- Đầu năm 1919, Bác tham gia Đảng Xã hội Pháp - một chính đảng tiến bộ ở Pháp.
- Ngày 18/6/1919, tại hội nghị Véc xây của Pháp, Bác thay mặt “
Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp “ Nguyễn Tất Thành
lấy tên Nguyễn Ái Quốc trình lên “ Bản yêu sách của nhân dân An
Nam “ không được chấp nhận => Tạo tiếng vang lớn => 8 điều
- Tháng 7/ 1920, Bác đọc “ Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa “ trên báo Nhân đạo => Tìm ra con
đường cứu nước là cách mạng vô sản.
- Từ 25 - 30/12/1920 tại Đại hội Tua của Pháp, Bác + thành viên
phái tả Đảng xã hội Pháp bỏ phiếu tán thành “ Quốc tế Cộng sản “
của Lê nin, tham gia sáng lập “ ĐCS Pháp “ trở thành người cộng sản VN đầu tiên.
● Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng. *Tư tưởng
- Năm 1921, Bác sáng lập “ Hội liên hiệp thuộc địa “
- Năm 1922, Bác viết báo “ Người cùng khổ “
- Năm 1922, ban Nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp
được hình thành, Nguyễn Ái Quốc được cử làm “ Trưởng tiểu ban lOMoAR cPSD| 58097008
Nghiên cứu về Đông Dương “
- Công nông là động lực của cách mạng, “ công nông là gốc cách
mệnh; còn học trò nhà buôn nhỏ; điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mệnh của công nông .” *Tổ chức
- Tháng 6/1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ( tiền
thân của ĐCS VN ) tại Quảng Châu, Trung Quốc, trụ sở ở Quảng Châu.
- Ngày 21/6/1925, báo Thanh niên ra số đầu tiên, tuyên truyền tôn
chỉ, mục đích của Hội. Báo Thanh niên đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam.
- Năm 1927, viết Đường Kách Mệnh - tác phẩm chuẩn bị kỹ càng
cho sự ra đời của ĐCS.
- Năm 1928, Người trở lại Châu Á, hoạt động ở Xiêm ( Thái Lan ) ( Có trong bài thi TTHCM )
● THÀNH LẬP ĐCS VN VÀ CHÍNH CƯƠNG ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
- Tháng 3/1929, những người lãnh đạo Kỳ bộ Bắc kỳ họp tại số nhà
5D, phố Hàm Long, Hà Nội, quyết định lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
- Năm 29/9/1928, truyền bá CNMLN vào Việt Nam theo phong trào
“ vô sản hóa “ của hội VN cách mạng thanh niên dẫn đến hình thành 3 tổ chức Đảng
+ Đông Dương cộng sản Đảng T6/1929 - Bắc Kỳ
+ An Nam cộng sản Đảng T11/1929 - Nam Kỳ
+ Đông Dương cộng sản liên đoàn T9/1929 - Trung Kỳ - bắt
nguồn từ tổ chức yêu nước Tân Việt Cách mệnh Đảng ( gồm
Trần Phú, Nguyễn Thị Minh Khai…) lOMoAR cPSD| 58097008
=> 3 tổ chức Đảng với 3 đường lối chủ trương khác nhau
gây mất đoàn kết, yêu cầu cấp bách là hợp nhất 3 tổ chức Đảng
- Từ ngày 6/1 - 7/2/1930, tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc,
NAQ đại diện cho Quốc tế cộng sản tổ chức Hợp nhất ĐCS VN lOMoAR cPSD| 58097008 +
Đại diện: Đông Dương cộng sản Đảng ( Trịnh Đình Cửu, Nguyễn
Đức Cảnh ), An Nam cộng sản Đảng ( Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu ) + Tên: ĐCS VN
+ Thông qua “ Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt “, Điều lệ vắn
tắt, Chương trình vắn tắt => Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2/1930
. Nhiệm vụ chiến lược: “ Chủ trương làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản “ .
Nhiệm vụ trước mắt: “ Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn
phong kiến “, “ Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập “
. Lực lượng cơ bản: Công nông; giai cấp công nhân lãnh
đạo; chủ trương đại đoàn kết dân tộc
. Con đường: Bạo lực cách mạng
+ Thành lập BCH Trung ương lâm thời
+ Ngày 24/2/1930, Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập
- Từ Đại hội III tháng 9/1960, Đảng đã quyết định lấy ngày 3/2 hằng năm là ngày thành lập Đảng.
IV. LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN ( 1930 - 1945 )
Từ 1930, Đảng lãnh đạo Từ 1945, Đảng cầm quyền 1.
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc thông qua
tháng 2/1930 ( phản đế làm vấn đề cốt lõi )
- Tháng 10/1930, Trung ương Đảng họp hội nghị đầu tiên ở Hồng Kông (
Trung Quốc ) do Trần Phú chủ trì thông qua Luận cương chính trị với vấn lOMoAR cPSD| 58097008
đề cốt lõi: thổ địa cách mạng ( phản phong - chống phong kiến ), thủ tiêu
cương lĩnh tháng 2, đổi tên ĐCS VN thành ĐCS Đông Dương. + Hạn chế:
. Quá nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, chưa biết tầm quan trọng của vấn đề dân tộc
. Chưa đánh giá chung được vai trò của tiểu tư sản, trí thức, tư sản
dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
. Chưa đề ra liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi. + Nguyên nhân:
. Chưa nhận thức đầy đủ và thực tiễn cách mạng thuộc địa
. Chịu ảnh hưởng khuynh hướng “ Tả khuynh “ của Quốc tế cộng sản lâm thời.
+ Sửa sai luận cương tháng 10 bằng cách thành lập “ Hội phản đế đồng minh
Đông Dương “ tháng 11/ 1930.
V. VIỆT NAM GIÀNH CHÍNH QUYỀN GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
1. 1930 - 1931: Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
Nhiệm vụ hàng đầu: Từ T2/1930: phản đế, phản phong
Từ T10/1930: phản phong, phản đế
- Cuộc tổng bãi công của công nhân khu công nghiệp Bến Thủy - Vinh
tháng 8/1930 đánh dấu “ Một thời kì mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã đến. “
- Luận cương chính trị hay Luận cương tháng 10 của Trần Phú
- ( Thông qua “ Hội nghị thứ nhất BCH TW Đảng “ 14 - 31/10/1930 do
Trần Phú chủ trì tại Hương Cảng ( Hồng Kông ), Trung Quốc gồm
+ Trần Phú: tổng bí thư đầu tiên của Việt Nam ( 1930 - 1931 )
+ Đổi tên: ĐCS VN => ĐCS Đông Dương
+ Thủ tiêu cương lĩnh tháng 2 lOMoAR cPSD| 58097008 +
+ Thông qua Luận cương tháng 10 )
. Nhấn mạnh phản phong khác
. Lực lượng: Công nông khác
. Lãnh đạo: Đảng giống
. Con đường: Bạo lực cách mạng giống
18/11/1930 “ Hội phản đế đồng minh “ 2.1932 - 1935: Thoái trào
- Hội nghị lần I tháng 3/1935
3. 1936 - 1939: Cao trào vận động dân chủ ( chống phát xít ) - Khi
Phát xít xuất hiện => Đảng thay đổi nhiệm vụ,...
4. 1939 - 1945: Cao trào cứu nước giải phóng dân tộc
- Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra
- Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp mở cửa đón Nhật, dân ta một cổ 2 tròng.
- Năm 1941, Bác Hồ về nước trực tiếp lãnh đạo CM sau 30 năm ( 1911 - 1941 )
- Hội nghị 8 Tháng 5/ 1941 thành lập Việt Nam mặt trận Việt Minh ( Việt Minh )
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính hất cẳng Pháp
- Ngày 12/3/1945, BCH TW Đảng ra chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta “
- Nghị quyết của Hội nghị toàn quốc của Đảng 13 - 15/8/1945 ở Tân Trào
phát động tổng khởi nghĩa ( trước khi Đồng minh đưa quân đội vào Đông Dương )
VI. Việt Nam kháng chiến chống Pháp ( 1945 - 1954 )
1.Giai đoạn 1 ( 1945 - 1946 ) - XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
a.Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945 ( 4 khó khăn ) lOMoAR cPSD| 58097008
- Giặc đói ( Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa trồng đay phục vụ chiến tranh
của chúng, thu mua lương thực với số lượng lớn với mức giá rẻ mạt
khiến năm 1945 nước ta xảy ra nạn đói, 2 triệu đồng bào ta chết đói )
- Giặc dốt ( > 90% đồng bào ta mù chữ )
Giặc ngoại xâm ( Nước ta lúc bấy giờ có 4 tên giặc ngoại xâm: Anh, Pháp, Tưởng, Nhật ) lOMoAR cPSD| 58097008 +
Sau cách mạng tháng 8/1945, Việt Nam chia cắt thành 2 ngăn bởi
vĩ tuyến 16 là Đà Nẵng
+ 6 vạn quân Nhật bại trận đang chờ đồng minh vào giải giáp
+ 20 vạn quân Tưởng dưới danh nghĩa đồng mình vào Bắc vĩ tuyến 16 giải giáp quân Nhật
+ 2 vạn quân Anh dưới danh nghĩa đồng minh vào Nam vĩ tuyến 16 giải giáp quân Nhật
+ Quân Pháp núp bóng quân Anh vào Việt Nam, mưu đồ xâm lược
Việt Nam lần thứ 2 ( Ngày 23.9.1945, Pháp nổ tiếng súng ở Sài
Gòn chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ 2 )
- Chính quyền non trẻ: Do mới thành lập nên chính quyền còn non trẻ và
không ai công nhận. => “ Ngàn cân treo sợi tóc “
b, Chủ trương của Đảng “CHỈ THỊ KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC 25/11/1945”
- Mục tiêu 1: Xác định kẻ thù chính là ai? kẻ thù chính là Pháp
- Mục tiêu 2: Xác định 4 nhiệm vụ chính
+ Giặc đói, giặc dốt => Chăm lo cho đời sống của nhân dân
+ Giặc ngoại xâm => Chống thực dân Pháp, phong kiến phản động
+ Chính quyền non trẻ => Xây dựng và củng cố chính quyền
- Xác nhận 4 nhiệm vụ chính => 4 Giải pháp
+ 4 nhiệm vụ chính tương ứng với 4 khó khăn + Giặc đói:
. Tạm thời: “ Hũ gạo cứu đói “, “ Tuần lễ vàng “, “ Nhường cơm sẻ áo “
. Lâu dài: Tăng gia sản xuất
+ Giặc dốt: Mở lớp “ Bình dân học vụ “
+ Xây dựng và củng cố chính quyền => Tổng tuyển cử => Quốc hội
=> chính phủ => hiến pháp ( Tổng tuyển cử toàn quốc diễn ra ngày lOMoAR cPSD| 58097008 - 6/1/1946 ) Giặc ngoại xâm:
. Hòa với Tưởng để đánh Pháp, Đảng kí với Tưởng hiệp ước Hoa
Việt - Hiệp ước thân thiện ( T9/1945 - T3/1946 )
` Đảng tuyên bố tự giải tán 11/11/1945, thực tế rút về hoạt
động bí mật dưới danh nghĩa hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác
` Chính trị: Nhường 70 ghế quốc hội không qua bầu cử cho Tưởng
` Kinh tế: Cung cấp lương thực cho Tưởng
` Tiền tệ: Sử dụng đồng tiền mất giá của chúng
. Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp ( Hiệp ước Trùng Khánh )
- 28/2/1946: Tưởng rút quân về nước, Pháp ra Bắc giải giáp quân Nhật giúp Tưởng.
. Đảng ta đứng trước 2 lựa chọn đồng ý hoặc phản đối hiệp ước
Hoa Pháp, Đảng quyết định đồng ý để mượn tay Pháp đuổi quân Tưởng về nước.
. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng ( T3/1946 - T12/1946 )
` Hiệp định sơ bộ 6/3/1946
` Hội nghị trù bị Đà Lạt 19/4 - 10/5/1946
` Hội nghị Phông ten nơ blô
` Tạm ước 14/9/1946 ( Nhân nhượng cuối cùng )
=>19/12/1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ với “ lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến “ của chủ tịch Hồ Chí Minh. 2.CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG PHÁP ( 1946 - 1954 )
a1. Đường lối kháng chiến thể hiện qua 3 văn kiện
- “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “ của chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 19/12/1946 lOMoAR cPSD| 58097008 +
“ Chỉ thị toàn dân kháng chiến “ của ban thường vụ trung ương
12/12/1946 công bố ngày 22/12/1946
Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thành công “ của TBT Trường Chinh 1947.
2. ND đường lối kháng chiến - 4 Phương châm + Toàn dân + Toàn diện
+ Lâu dài ( Trường kỳ kháng chiến )
+ Tự lực cánh sinh ( dùng sức mình là chính )
b. Chiến thắng biên giới 1950: Bước ngoặt của cuộc kháng chiến
- Thay đổi thế và lực từ bị động thành chủ động
- Những bước tiến quan trọng về ngoại bang: anh cả Liên Xô và anh hai
Trung Quốc trong hệ thống XHCN.
- Tiền đề đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi
c. Đại hội II T2/1951 đưa ra đường lối đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
- Thông qua bản chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam ( Lần 3 sau
Cương lĩnh tháng 2 và Luận cương tháng 10 )
- Nội dung của chính cương bàn về cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân đi đến CNXH d. Sự kiện lớn
- Ban hành luật cải cách ruộng đất 19.12.53 - Kế hoạch Nava T7.53
- Chiến dịch ĐBP 7.5.54 ( đánh bại kế hoạch Nava buộc Pháp phải ngồi
vào bàn đàm phán ký hiệp định Giơ-ne-vơ )
- Hiệp định Giơ-ne-vơ 21.7.54 lOMoAR cPSD| 58097008 -
VI. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ ( 1954 - 1975 )
1.Miền Bắc xây dựng CNXH
- Tháng 11/1958 Hội nghị 14 của Đảng đề ra kế hoạch 3 năm 1958 - 1960 lOMoAR cPSD| 58097008 -
Tháng 4/1959, Hội nghị 16 hợp tác hóa nông nghiệp, hợp tác xã trên cơ
sở: tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ - Đại hội III tháng 9/1960 xác định:
+ Miền Bắc đi lên CNXH là tất yếu khách quan
+ Từ nước lạc hậu đi lên CNXH bỏ qua TBCN
+ Sở hữu cá nhân thành tập thể
- 54-57 khôi phục kinh tế miền Bắc
- 58-60 cải tạo CNXH ở miền Bắc từ sở hữu tư hữu thành sở hữu công hữu
- 61-65 Kế hoạch 5 năm lần 1 xây dựng CNXH điển hình là hợp tác xã Đại
Phong, Quảng Bình. ( Sau kc chống Pháp, Việt Nam chia thành 2 miền
Bắc Nam, ranh giới là tỉnh Quảng Bình )
- Mỹ thực hiện phá hoại Miền Bắc lần 1 ngày 5/8/64, lần 2 tháng 4/1972
2.Miền Nam cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ( 1954 - 1975 )
a.Chiến tranh đơn phương ( chiến tranh một phía ) 1954-1960
- Đảng chỉ đấu tranh trên lĩnh vực chính trị mong muốn được thực hiện
theo hiệp định Giơ-ne-vơ
- Đảng lãnh đạo: Nghị quyết TW 15 tháng 1/1959 được ví như “ mồi lửa
trên đồng cỏ khô “ hội nghị khẳng định phải sử dụng bạo lực cách mạng
để giải phóng miền Nam.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm ban lệnh đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật
tháng 5/1959: đạo luật 10/59: lê máy chém đi khắp miền Nam giết hàng nghìn người vô tội
- Phong trào Đồng Khởi 1959 - 1960 kết thúc chiến tranh đơn phương tiêu
biểu ở: Mỏ Cày ( Bến Tre ) - Nguyễn Thị Định lãnh đạo.
b.Chiến tranh đặc biệt ( 1961 - 1965 ) - Staley Talor - tên nhà kinh tế học và đại tướng Mỹ
Mục đích: “ Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng “, “ dùng người lOMoAR cPSD| 58097008 -
Việt đánh người Việt “
Công thức = Lính Ngụy + Cố vấn Mỹ + Vũ khí Mỹ ( trực thăng vận, thiết xa vận )
- Đảng lãnh đạo: Đại hội III tháng 9/1960: Đảng nêu đường lối 2 miền
+ Miền Bắc là hậu phương, có ý nghĩa quyết định nhất
+ Miền Nam là tiền tuyến, có ý nghĩa trực tiếp nhất - Kế hoạch của Mỹ:
+ Dự định dồn 10 triệu dân miền Nam vào 16.000 ấp chiến lược cắt
đứt liên lạc quân dân.
+ Dân kiên quyết không vào ấp chiến lược “ Một tấc không đi, một ly không rời “
+ Mỹ chưa thực hiện được 8.000 ấp chiến lược
- Tháng 1/1961: Trung ương cục miền Nam ra đời
- Tháng 2/1961: Lực lượng vũ trang thống nhất thành “ Quân giải phóng miền Nam “
- Chiến thắng Ấp Bắc ( Mỹ Tho ) ngày 2/1/1963 lan đến toàn miền Nam
dấy lên phong trào “ Thi đua ấp Bắc, giết giặc lập công “
- Xuất hiện “ Tín đồ phật giáo “, “ đội quân tóc dài “
- Kết thúc: Khủng hoảng nội các chính quyền Sài Gòn ( 1963 - 1965 )
+ 1/11/63: Tổng thống Ngô Đình Diệm bị tướng Dương Văn Minh đảo
chính, >10 cuộc đảo chính diễn ra trong vòng 18 tháng
- Đông Xuân 1964-1965: Tiến công ĐNB Ấp Bình Giã ( Bà Rịa ) 3/12/64
=> Chiến tranh đặc biệt bước đầu phá sản - Win Ba Gia, An Lão
c.Chiến tranh cục bộ ( 65 - 68 )
- Công thức = ( Quân Mỹ + Quân đồng minh + Quân Ngụy ) tinh nhuệ +
Cố vấn Mỹ + vũ khí Mỹ lOMoAR cPSD| 58097008 -
- Đường lối NQTW 11 ( 3 - 65 ) và NQTW 12 ( 12 - 65 ) ND chính +
Chúng ta có khả năng đánh Mỹ và thắng Mỹ không?
+ Đánh Mỹ bằng cách nào: miền Bắc, miền Nam phải làm gì
Kết thúc: Mậu thân 1968: tổng tiến công nổi dậy xuân Mậu Thân năm
1968 kết thúc chiến tranh cục bộ tuy nhiên Đảng ta mắc sai lầm gây thiệt hại.
d.Việt Nam hóa chiến tranh ( 1969 - 1973 và 1973 -1975 ) - phá hoại miền Nam lần 2
- Công thức: giống chiến tranh đặc biệt “ Thay đổi màu da trên xác chết “
- Chiến thắng ĐPB trên không 1972 - Hiệp định Pari 1973
- Chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
VII. VIỆT NAM SAU KHÁNG CHIẾN ( 1975 - nay )
1.XH VN thời kì bao cấp ( 1975 - 1986 ) - Trước đổi mới
- Chủ trương của Đảng mong muốn phát triển QHSX tiến bộ để dẫn đường
cho LLSX tiên tiến => Sai lầm
- Đại hội 4, Đảng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ.
+ Ưu tiên công nghiệp nặng số 1 trong khi thiếu vốn, công nhân
không được đào tạo, không có máy móc thiết bị tiên tiến. => Đất nước rơi
vào thời kỳ khó khăn, nhu cầu cấp thiết yếu về lương thực - thực phẩm,
hàng tiêu dùng không được đáp ứng.
- ĐH toàn quốc lần 5: Tập trung phát triển nông nghiệp, công nghiệp hóa
+ Nền kinh tế Việt Nam = Kinh tế tập thể + Kinh tế nhà nước
+ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
+ Chế độ phân phối bao cấp: cào bằng, chia đều, không thừa nhận
quan hệ hàng hóa tiền tệ mà sử dụng tem phiếu lOMoAR cPSD| 58097008 -
=>Tổng kết: Khủng hoảng kinh tế - xã hội
2.VN sau đổi mới ( Sau 1986 )
- Đại hội 5 được ví như hình ảnh “ vừa đạp xe vừa bóp phanh “ khi từ công
nghiệp nặng => nông nghiệp.
- Đại hội toàn quốc 6 tháng 12/1986: Đổi mới toàn bộ