Tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
52. Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực tiễn?a.Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể.b.Nguyên tắc phát triển, nguyên tắc toàn diện.c.Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
52. Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta rút
ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực tiễn?
a.Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
b.Nguyên tắc phát triển, nguyên tắc toàn diện.
c.Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển.
d.Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển.
23. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin . . .”.
a.thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể của nó.
b.đồng nhất vật chất với khối lượng.
c.đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của nó.
d.thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn,....
43. Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây chưa chuẩn xác (đầy đủ) cần bổ sung thêm?
a.Không có bạn bè muôn đời, không có kẻ thù vĩnh cửu chỉ có lợi ích là tối thượng (W.Churchill).
b.Người thức thời mới là trang tuấn kiệt (Ngạn ngữ Trung Quốc).
c.Vạn vật trong vũ trụ, vật nào cũng cõng âm và bồng dương (Lão Tử).
d.Biết địch, biết ta, trăm trận, trăm thắng (Binh pháp Tôn Tử).
vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của nó.
24. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Chủ nghĩa duy vật biện chứng . . .”.
a.đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
b.không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
c.đồng nhất vật chất với ý thức.
d.không cho rằng thế giới thống nhất ở tính vật chất.
87. Sự chuyển hoá của các mặt đối lập của mâu thuẫn biện chứng được hiểu như thế nào?
a.Cả hai mặt đối lập hoàn toàn không còn tồn tại.
b.Cả hai mặt đối lập tự phủ định chính mình.
c.Cả hai mặt đối lập đổi chỗ cho nhau.
d.Mặt đối lập này tiêu diệt mặt đối lập kia.
45. Điều nào sau đây không phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng?
a.‘Thế giới vật chất’ và ‘Vũ trụ Big Bang’, thực chất chỉ là một khái niệm; thay vì dùng khái niệm ‘Thế giới vật chất’
của chủ nghĩa duy vật thì vũ trụ học hiện đại dùng khái niệm ‘Vũ trụ Big Bang’.
b.‘Vũ trụ Big Bang’ là quan niệm của vũ trụ học hiện đại về vật chất nói lên cấu trúc và tính chất của phần thế giới
vật chất mà khoa học có thể quan sát được; còn thế giới vật chất là quan niệm của triết học duy vật dùng để nói lên
bản chất vật chất của vạn vật tồn tại trong thế giới.
c.Trong thế giới vật chất không chỉ tồn tại Vũ trụ Big Bang mà còn tồn tại vô số vũ trụ khác.
d.Lý thuyết Big Bang về vũ trụ và quan niệm về thế giới vật chất của chủ nghĩa duy vật không thể thay thế cho nhau.
1. Ba bôU phâUn lý luâUn cơ bVn cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin được sắp xếp theo trình tự nào là đúng?
a.Chủ nghĩa xã hô_i khoa học, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, triết học Mác – Lênin.
b.Chủ nghĩa xã hô_i, kinh tế chính trị và triết học Mác – Lênin.
c.Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, chủ nghĩa xã hô_i khoa học.
d.Kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hô_i khoa học, triết học Mác – Lênin.
35. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
a.Bộ óc và sự phản ánh hiện thực khách quan của con người.
b.Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi và năng lực phản ánh của thế giới vật chất.
c.Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi cùng với các hoạt động sinh lý của hệ thần kinh.
d.Bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người.
44. Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
a.Mọi chân lý mà nhận thức mang lại đều có tính khách quan, tính cụ thể và tính quá trình.
b.Các yếu tố ý thức, tinh thần chỉ có vai trò và sức mạnh thật sự khi chúng xâm nhập sâu rộng vào thực tiễn, cuộc sống.
c.Điều hợp lý có thể có nhiều nhưng điều chân lý chỉ có một. Điều chân lý bao giờ cũng hợp lý nhưng điều hợp lý
chưa hẳn là chân lý; còn điều vô lý không bao giờ là chân lý.
d.Mọi lý luận, lý thuyết của con người đều được hình thành từ sự tổng kết, khái quát các kinh nghiệm, thực tiễn.
61. Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật?
a.Chỉ có cái chung hợp thành bản chất của sự vật mới là cái tất yếu.
b.Mọi cái chung đều là cái tất yếu nhưng không phải mọi cái tất yếu đều là cái chung.
c.Mọi cái chung đều là cái tất yếu và mọi cái tất yếu đều là cái chung.
d.Cái chung bao giờ cũng được nhận thức bằng trực quan, cảm tính.
64. Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật?
a.Ý thức con người đã sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
b.Không phải hiện tượng nào xuất hiện cũng có nguyên nhân.
c.Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
d.Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
90. Theo phép biện chứng duy vật, quá trình phủ định biện chứng có cội nguồn từ đâu?
a.Từ mong muốn của con người làm cho mọi vật trở nên tốt đẹp.
b.Từ những thế lực bên ngoài sự vật.
c.Từ việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật.
d.Từ những yếu tố siêu nhiên hay tiền định có sẳn trong sự vật.
12. Triết học Mác - Lênin là gì?
a.Khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên.
b.Khoa học của mọi khoa học.
c.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
d.Khoa học nghiên cứu về con người và sự nghiệp giải phóng con người ra khỏi mọi sự áp bức bất công.
72. Theo phép biện chứng duy vật, hiện tượng là gì?
a.Là cái xuyên tạc bản chất của sự vật.
b.Là hình thức tồn tại của sự vật.
c.Là một mặt, một yếu tố, một thuộc tính cấu thành bản chất của sự vật.
d.Là những biểu hiện cụ thể của bản chất ở những điều kiện cụ thể của sự tồn tại sự vật.
83. Qui luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, và ngược lại nói
lên phương diện nào của sự phát triển?
a.Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
b.Động lực của sự vận động và phát triển.
c.Cách thức của sự vận động và phát triển.
d.Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
71. Theo phép biện chứng duy vật, bVn chất là gì?
a.Là cơ sở khách quan của sự tồn tại của sự vật.
b.Là tổng hợp tất cả các mặt, các mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định, bên trong sự vật.
c.Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
d.Là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
67. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
thành công chúng ta phVi . . . để vạch ra đối sách”.
a.dựa vào cái ngẫu nhiên song không xem nhẹ cái tất nhiên
b.dựa vào cái tất nhiên mà không cần dựa vào cái ngẫu nhiên
c.dựa vào cả cái tất nhiên lẫn cái ngẫu nhiên
d.dựa vào cái tất nhiên song không xem nhẹ cái ngẫu nhiên
77. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
thành công chúng ta phVi . . . để vạch ra đối sách”.
a.dựa vào khả năng, song cũng phải tính đến hiện thực
b.dựa vào cả hiện thực lẫn khả năng
c.tuỳ từng trường hợp mà nên dựa vào khả năng hay dựa vào hiện thực
d.dựa vào hiện thực, song cũng phải tính đến khả năng
22. Trong định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin, đặc tính nào của mọi dạng vật chất là quan
trọng nhất để phân biệt nó với ý thức?
a.Tính có khối lượng và quãng tính.
b.Tính luôn vận động và phát triển.
c.Tính thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
d.Tính phản ánh, tính luôn vận động trong không gian và theo thời gian.
66. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Tất nhiên là cái do những nguyên nhân . . .”.
a.bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
b.siêu nhiên chi phối mà con người không thể biết được.
c.bên trong sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
d.bên trong và bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
41. Về mặt phương pháp luận, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức đòi hỏi điều gì?
a.Phải dựa trên quan điểm phát triển để hiểu được sự vật vận động như thế nào trong hiện thực.
b.Phải biết phát hiện ra mâu thuẫn để giải quyết kịp thời.
c.Phải xuất phát từ hiện thực vật chất và biết phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức.
d.Phải dựa trên quan điểm toàn diện để xây dựng kế hoạch đúng và hành động kiên quyết.
25. Trường phái triết học nào coi, vật chất là tổng hợp những cVm giác?
a.Trường phái duy tâm khách quan.
b.Trường phái duy tâm chủ quan.
c.Trường phái duy vật siêu hình.
d.Trường phái duy vật biện chứng.
85. Mâu thuẫn nào tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của bVn thân sự vật? a.Mâu thuẫn thứ yếu.
b.Mâu thuẫn không cơ bản. c.Mâu thuẫn cơ bản. d.Mâu thuẫn đối kháng.
27. Hãy sắp xếp các hình thức vận động (VĐ) từ thấp đến cao?
a.VĐ vật lý - VĐ cơ học – VĐ hóa học - VĐ sinh học - VĐ xã hội.
b.VĐ sinh học - VĐ xã hội - VĐ vật lý - VĐ cơ học – VĐ hóa học.
c.VĐ vật lý – VĐ hóa học - VĐ cơ học - VĐ xã hội - VĐ sinh học.
d.VĐ cơ học - VĐ vật lý – VĐ hóa học - VĐ sinh học - VĐ xã hội.
60. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
a.Cái riêng tồn tại trong những cái chung; thông qua những cái riêng mà cái chung biểu hiện sự tồn tại của chính mình.
b.Cái chung chỉ là một bộ phận của cái riêng; cái riêng không gia nhập hết vào trong cái chung.
c.Không phải cái đơn nhất và cái chung, mà là cái riêng và cái chung mới có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
d.Cái riêng tồn tại độc lập so với cái chung, và quyết định cái chung.
3. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bVo toàn và chuyển hóa năng lượng, học
thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, chứng minh vạn vật trong thế giới có tính chất gì?
a.Tính cô lập và tĩnh tại của vạn vật trong thế giới.
b.Tính tồn tại khách quan của vạn vật trong thế giới.
c.Tính không tồn tại thực thể của vạn vật trong thế giới.
d.Tính biện chứng, tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới.
34. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quá trình ý thức diễn ra dựa trên cơ sở nào?
a.Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ đối tượng đến chủ thể.
b.Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ chủ thể đến khách thể.
c.Trên cơ sở trao đổi thông tin hai chiều từ chủ thể đến khách thể và ngược lại.
d.Trên cơ sở hoạt động tâm lý của con người.
46. Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, cần rút ra điều gì để hoạt động thực
tiễn và nhận thức hiệu quV?
a.Phải dựa trên quan điểm phát triển để hiểu được sự vật vận động như thế nào trong hiện thực.
b.Phải tôn trọng và làm theo hiện thực và quy luật khách quan, đồng thời biết phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan.
c.Phải phát huy tính năng động, sáng tạo chủ quan, xây dựng quan điểm toàn diện để tìm hiểu sự vật một cách đầy
đủ và chính xác, từ đó chọn lựa nhiều phương thức để hành động đạt hiệu quả tối ưu.
d.Phải biết phát hiện ra những mâu thuẫn của sự vật và biết cách giải quyết kịp thời những mâu thuẫn đó.
13. Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế – xã hội nào?
a.Chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa đang tiêu vong.
b.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
c.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
d.Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
75. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Hiện thực là phạm
trù triết học dùng để chỉ . . .”. a.cái sẽ có.
b.cái đã, đang và sẽ có. c.cái hiện có. d.cái đã có.
58. Khi xem xét sự vật, quan điểm phát triển yêu cầu điều gì?
a.Phải thấy được sự vật sẽ như thế nào trong tương lai.
b.Phải xem xét sự vật trong sự tự vận động, phát triển của chính nó.
c.Phải xem xét sự vật trong sự phát triển tiến bộ, mà bỏ qua các giai đoạn đứng im, ổn định của nó.
d.Phải thấy được sự thay đổi tiến bộ mà không cần xem xét những bước thụt lùi, thói bộ của sự vật.
49. Theo phép biện chứng duy vật, cái gì nguồn gốc sâu xa gây ra mọi sự vận động, phát triển xVy ra trong thế giới?
a.Khát vọng vươn lên của vạn vật.
b.Mâu thuẫn giữa lực lượng vật chất và lực lượng tinh thần.
c.Cái hích của Thượng đế nằm bên ngoài thế giới.
d.Mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
28. Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định nào sau đây đúng?
a.HTVĐ cao không bao hàm trong nó những HTVĐ thấp hơn.
b.HTVĐ cao luôn bao hàm trong nó những HTVĐ thấp hơn.
c.HTVĐ cao hiếm khi bao hàm trong nó những HTVĐ thấp hơn.
d.Hình thức vận động (HTVĐ) thấp luôn bao hàm trong nó những HTVĐ cao hơn.
50. Theo phép biện chứng duy vật, điều nào sau đây đúng ?
a.Các sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định.
b.Các sự vật, hiện tượng trong thế giới có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau.
c.Các sự vật, hiện tượng trong thế giới chỉ có những mối quan hệ bề ngoài mang tính ngẫu nhiên.
d.Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại cô lập, tách biệt nhau.
84. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Có thể định nghĩa vắn tắt, phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập.
b.Mọi sự vật đều chứa trong mình những mặt hay khuynh hướng đối lập nhau, nhưng chúng chỉ thống nhất với
nhau chứ không không xung đột nhau.
c.Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d.Mọi sự vật đều chứa trong mình những mặt hay khuynh hướng đối lập nhau, chúng tạo thành mâu thuẫn trong bản thân sự vật đó.
19. Trường phái triết học (TH) nào cho rằng thế giới thống nhất vì nó bắt đầu từ một dạng vật chất cụ thể?
a.TH duy vật thời cổ đại. b.TH duy vật biện chứng.
c.TH duy vật thời cổ đại và TH duy vật biện chứng. d.TH duy tâm siêu hình
89. Qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập chỉ rõ phương diện nào của sự vận động và phát triển?
a.Cách thức của sự vận động và phát triển.
b.Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
c.Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
d.Nội dung của sự vận động và phát triển.
42. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng : « Ý thức . . . ».
a.là cái phụ thuộc vào vật chất nên xét đến cùng, nó chẳng có vai trò gì cả.
b.là sức mạnh tinh thần cải tạo thực tiễn, cuộc sống của nhân loại.
c.không chỉ phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan, mà thông qua hoạt động thực tiễn của con người nó còn là
công cụ tinh thần tác động mạnh mẽ trở lại hiện thực đó.
d.tự nó có thể làm thay đổi đời sống của con người.
9. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, nhận định nào sau đây sai?
a.Cống hiến lớn của Ph.Bêcơn là xây dựng chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm và sáng lập khoa học thực nghiệm phương Tây hiện đại.
b.R.Đềcác đã khôi phục và phát triển chủ nghĩa duy lý vào thời cận đại, đồng thời đặt nền móng cho khoa học lý
thuyết phương Tây ra đời và phát triển.
c.Công lao to lớn của L.Phoiơbắc là đã bảo vệ triết học duy vật trước sự thống trị của triết học duy tâm, đặc biệt là
triết học duy tâm của Hêghen, và xây dựng triết học duy vật nhân bản; cho dù triết học duy vật nhân bản của ông
vẫn còn mang nặng tính trừu tượng và siêu hình.
d.Ph.Hêghen là nhà triết học vĩ đại, vì ông đã xây dựng hệ thống triết học - khoa học của mọi khoa học, đồ sộ, cuối
cùng trong lịch sử triết học.
16. Nhà triết học nào đã đưa chủ nghĩa duy lý lên đỉnh cao trong lịch sử triết học?
a.Tất Đạt Đa Cồ Đàm (Thíchca Mâuni, 624-544). Vì ông cho rằng: Sở dĩ con người ngụp lặn trong bể khổ trần gian
là do không thoát ra khỏi vô minh, ái dục,... Do vậy, ông đã xây dựng Phật giáo – một tôn giáo rất đặc biệt - không
lôi cuốn con người vào lòng tin mù quáng phi lý, mà là giúp con người vượt qua vô minh, ái dục,… để có được thần
minh mẫn, tâm thanh thản,… – tức có được trạng thái niết bàn.
b.Arixtốt (Aristotle, 384-322). Vì ông cho rằng: Con người là một sinh thể có lý trí, con người được sinh ra để nhận
thức, kẻ nào không có lý trí, không nhận thức kẻ đó không là con người. Do vậy, ông đã trở thành “Bộ óc bách khoa
toàn thư” thời cổ Hi Lạp.
c.Khổng tử (Không Khâu, 551-479). Vì ông cho rằng: Kẻ không có trí bao giờ cũng bất nhân, kẻ bất nhân bao giờ
cũng vô lễ, bất nghĩa, bất tín… Kẻ không trí, bất nhân, vô lễ, bất nghĩa, bất tín… chỉ là loài cầm thú chứ không phải
là con người. Do vậy, ông dành cả cuộc đời làm thầy giáo để mở mang trí trệ cho con người, và được người đời ca
tụng là “Vạn thế sư”.
d.Đềcác R. (Descartes R., 1596-1650). Vì ông cho rằng toàn bộ triết học phải dựa trên nguyên lý (tiền đế): Tôi suy
nghĩ, vậy tôi tồn tại. Đối với ông, dân tộc này vĩ đại hơn dân tộc kia không phải ở chỗ dân tộc đó giàu có hơn, dân
số đông hơn dân tộc kia, mà là ở chỗ dân tộc đó có nền triết lý thâm trầm sâu sắc hơn, một trình độ tư duy lý luận cao hơn dân tộc kia.
8. Điều nào sau đây không phVi là tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác - Lênin? a.Thuyết tiến hoá. b.Thuyết nguyên tử. c.Định luật bảo toàn. d.Học thuyết tế bào
78. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
b.Muốn nhận thức đúng sự vật phải hiểu được chất của sự vật, vậy chất và bản chất của sự vật hoàn toàn đồng nhất với nhau.
c.Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật.
d.Chất và lượng dù đối lập nhau nhưng luôn thống nhất với nhau trong sự vật.
53. Khi xem xét sự vật, quan điểm toàn diện yêu cầu điều gì?
a.Phải nhấn mạnh mọi yếu tố, mọi mối liên hệ của sự vật.
b.Phải xem xét các yếu tố, các mối liên hệ cơ bản, quan trọng và bỏ qua những yếu tố, những mối liên hệ không cơ bản, không quan trọng.
c.Phải nhận thức sự vật như một hệ thống chỉnh thể bao gồm những mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố của nó
cũng như giữa nó với các sự vật khác.
d.Phải coi các yếu tố, các mối liên hệ của sự vật là ngang nhau.
47. Nhận định nào sau đây sai?
a.Phép biện chứng trong nền triết học Mác – Lênin mang tính duy vật, khoa học, cách mạng triệt để. Đó là phép
biện chứng hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
b.Về thực chất, phép biện chứng là bộ phận triết học duy nhất không mang tính đảng/tính giai cấp.
c.Phép biện chứng trong triết học thời cổ đại mang tính chất phác, mộc mạc, do chưa làm sáng rõ các quy luật biện
chứng và chưa được trình bày thành một lý luận chặt chẽ; nhưng phép biện chứng này đã vượt lên trên mọi phép
siêu hình để trở thành phương pháp tư duy dắc dẫn sự phát triển khoa học, trước khi phép biện chứng duy tâm xuất hiện và thay thế.
d.Phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức dù mang tính duy tâm, tư biện, thần bí và phiến diện; nhưng đó lại là
phép biện chứng sâu sắc, chặt chẽ.
82. Luận điểm nào sau đây xuất phát từ nội dung quy luật Lượng - chất?
a.Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến một mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi.
b.Khi lượng của sự vật thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi theo, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng
mới thống nhất với nhau.
c.Khi chất của sự vật thay đổi đến giới hạn độ thì lượng của sự vật cũng sẽ thay đổi theo, sự vật mới xuất hiện với
chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
d.Chất của sự vật là cái dễ thay đổi hơn lượng của nó.
15. Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, câu trV lời nào cho câu hỏi “Tại sao chúng ta phVi
học tập, nghiên cứu triết học?” là câu trV lời sai?
a.Vì triết học mang lại cho chúng ta cơ sở thế giới quan để nắm bắt được những bí mật của vũ trụ, hiểu được
những nền tảng nhân sinh của cuộc sống con người… từ đó, biết cách ứng xử một cách tối ưu với vạn vật và đồng lọai.
b.Vì triết học bao giờ cũng là khoa học của mọi khoa học, và triết học Mác – Lênin là khoa học về những quy luật
chung nhất chi phối sự vận động, phát triển của vạn vật trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
c.Vì triết học là môn học giúp chúng ta nâng cao trình độ tư duy lý luận của mình để mổ xẻ phân tích những vấn đề
phức tạp nảy sinh trong cuộc sống và trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp của mình...
d.Vì triết học là “tinh hoa” của nhân loại, là “nước cốt” của các dân tộc sống trên hành tinh – Trái Đất này.
17. Nối nhận định thuộc nhóm 1-2-3-4 với các quan điểm thuộc nhóm a-b-c-d:
(1) Cái đẹp không nằm trên đôi má hồng của cô thiếu nữ mà cái đẹp nằm trong đôi mắt của chàng trai si tình;
(2) Lực lượng vật chất chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng vật chất nhưng lý luận cũng sẽ
trở thành lực lượng vật chất, một khi nó thâm nhập vào quần chúng;
(3) Thượng đế là đạo diễn, con người là diễn viên, còn cuộc đời chỉ là một sân khấu;
(4) Nếu không mua được bằng tiền thì sẽ mua được bằng rất nhiều tiền;
(5) Bắt phong trần phVi phong trần, cho thanh cao mới được phần thanh cao.
(a) Quan điểm duy tâm khách quan;
(b) Quan điểm duy tâm chủ quan;
(c) Quan điểm duy vật tầm thường;
(d) Quan điểm duy vật biện chứng;
(e) Quan điểm siêu hình.
a.(1) – (a); (2) – (d); (3) – (b); (4) – (e); (5) – (c).
b.(1) – (b); (2) – (d); (3) – (a); (4) – (c); (5) – (e).
c.(1) – (b); (2) – (d); (3) – (e); (4) – (c); (5) – (a).
d.(1) – (b); (2) – (c); (3) – (a); (4) – (d); (5) – (e).
4. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?
a.Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
b.Triết học cổ điển Đức.
c.Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
d.Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
63. Theo mối quan hệ nhân quV của phép biện chứng duy vật, khẳng định nào sau đây sai?
a.Nguyên cớ và nguyên nhân là khác nhau
b.Nguyên nhân xuất hiện đồng thời cùng với kết quả.
c.Tuỳ thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều hay ít kết quả.
d.Nguyên nhân phải có trước kết quả và là cái sản sinh ra kết quả.
18. Nhận định nào về C.Mác và Ph.Ăngghen sai?
a.Hai ông đã xây dựng chủ nghĩa duy vật lịch sử, phát hiện ra tiến trình vận động, phát triển của xã hội loài người
và con đường giải phóng giai cấp, giải phóng nhân loại.
b.Hai ông đã xây dựng triết học – khoa học của mọi khoa học, từ đó phân biệt được triết học và các khoa học cụ thể.
c.Hai ông kết hợp trong mình những hiểu biết uyên bác của nhà bác học, chiều sâu tư duy của nhà triết học và tình
cảm sâu sắc, thủy chung cùng ý chí kiên định của nhà cách mạng để giải quyết nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
d.Hai ông đã thực hiện bước chuyển quan điểm triết học từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chuyển quan điểm chính trị từ lập trường dân chủ cách mạng & nhân đạo chủ nghĩa sang lập trường giai
cấp công nhân & nhân đạo cộng sản.
6. Điều nào sau đây không phVi là điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời chủ nghĩa Mác - Lênin?
a.Thực tiễn đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản
b.Sự suy tàn nhanh chóng của giai cấp địa chủ - phong kiến trước sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
c.Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
d.Sự xuất hiện của giai cấp vô sản với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
88. Hoàn thiện câu của V.I.Lênin: “Sự phân đôi của cái thống nhất và sự nhận thức các bộ
phận mâu thuẫn của nó, đó là thực chất của . . .”.
a.nhận thức luận duy vật biện chứng.
b.nhận thức luận biện chứng. c.phép biện chứng.
d.phép biện chứng duy vật.
11. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là gì?
a.Xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật; phát minh ra chủ nghĩa duy vật lịch sử; chỉ
ra mối quan hệ đúng đắn giữa triết học và khoa học; gắn lý luận triết học với thực tiễn cách mạng cải tạo thế giới,...
b.Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật thành một hệ thống triết học và mở rộng nó sang lĩnh vực xã hội.
c.Mang lại các quan niệm vừa duy vật vừa biện chứng về xã hội; Vạch trần bản chất bốc lột giá trị thặng dư của chủ
nghĩa tư bản; phát hiện con đường cách mạng vô sản dẫn đến chủ nghĩa cộng sản.
d.Xác định được đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, từ bỏ quan niệm sai lầm coi triết học là khoa học của mọi
khoa học, nhưng cũng không coi triết học chỉ là các hệ thống siêu hình học, phi khoa học.
38. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức là cơ bVn và cốt lõi nhất? a.Tri thức. b.Niềm tin, ý chí. c.Tình cảm. d.Lý trí.
10. Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là gì?
a.Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
b.Phát hiện ra lịch sử xã hội lòai người là lịch sử đấu tranh giai cấp; chỉ ra đấu tranh giai cấp cuối cùng sẽ dẫn đến
cách mạng vô sản nhằm xóa bỏ xã hội có người bóc lột người.
c.Xây dựng phép biện chứng duy vật, chấm dứt sự thống trị của phép biện chứng duy tâm Hêghen.
d.Phát minh ra học thuyết giá trị thặng dư, giúp hiểu rõ thực chất của xã hội tư bản chủ nghĩa.
74. Theo phép biện chứng duy vật, khẳng định nào sau đây sai?
a.Bản chất phong phú hơn hiện tượng.
b.Hiện tượng phong phú hơn bản chất.
c.Bản chất thay đổi thì hiện tượng phải thay đổi theo.
d.Hiện tượng ít hay nhiều đều phản ánh bản chất.
62. Yêu cầu nào sau đây trái với ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù cái chung và cái riêng?
a.Phải nắm vững điều kiện, tình hình, quy luật chuyển hóa qua lại giữa cái đơn nhất & cái chung để vạch ra
các đối sách thích hợp.
b.Để giải quyết hiệu quả một vấn đề riêng nào đó chúng ta cần phải gác lại các vấn đề chung, đặc biệt là những
vấn đề chung đang bất đồng.
c.Muốn phát hiện ra cái chung phải xuất phát từ những cái riêng mà không nên xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người.
d.Khi áp dụng cái chung vào những cái riêng phải cá biệt hóa nó cho phù hợp với từng cái riêng cụ thể.
2. Triết học có chức năng cơ bVn nào?
a.Chức năng thế giới quan.
b.Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luâ_n chung nhất.
c.Chức năng phương pháp luâ_n chung nhất.
d.Chức năng giải thích thế giới.
5. Trường phái triết học nào cho rằng, thế giới vật chất là kết quV của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối?
a.Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b.Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d.Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
30. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Không gian và thời gian . . .”.
a.chỉ là cách sắp xếp các cảm giác của con người theo trật tự và trình tự nhất định.
b.gắn liền với nhau và với vật chất vận động.
c.mang tính khách quan và tính tuyệt đối.
d.tồn tại độc lập với nhau và với vật chất vận động.
54. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
a.Phát triển là sự vận động luôn tiến bộ (không có thoái bộ) của thế giới vật chất.
b.Phát triển là xu hướng vận động xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật.
c.Phát triển là xu hướng chung của sự vận động xảy ra trong thế giới vật chất.
d.Phát triển là xu hướng vận động cụ thể của các sự vật cá biệt.
39. Nhận định nào sau đây đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
a.Người đời sau có ý chí mạnh mẽ hơn người đời trước.
b.Người đời sau sở hữu nhiều tri thức hơn, có tình cảm sâu đậm và ý chí mạnh mẽ hơn người đời trước.
c.Người đời sau sở hữu nhiều tri thức hơn người đời trước.
d.Người đời sau có tình cảm sâu đậm hơn người đời trước.
36. Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
a.Hoạt động lao động cải tạo giới tự nhiên của con người.
b.Quá trình hoạt động lao động và giao tiếp ngôn ngữ của con người.
c.Hoạt động lao động nặng nhọc và yêu cầu truyền đạt kinh nghiệm của con người.
d.Hoạt động giao tiếp ngôn ngữ của con người.
73. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Có hiện tượng biểu hiện đúng bản chất nhưng cũng có hiện tượng biểu hiện không đúng bản chất.
b.Về cơ bản, hiện tượng và bản chất thống nhất với nhau.
c.Để hành động hiệu quả, chúng ta không chỉ dựa vào bản chất mà phải dựa vào hiện tượng.
d.Hiện tượng và bản chất là những cái đối lập nhau.
57. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Phát triển là xu hướng vận động . . .”.
a.từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên trong một sự vật cá biệt.
b.từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên ngoài sự vận động cụ
thể của các sự vật cá biệt.
c.luôn tiến bộ của thế giới vật chất, xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật, do sự giải quyết mâu thuẫn gây ra,
thông qua bước nhảy về chất và hướng theo xu thế phủ định của phủ định.
d.từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra trong thế giới vật chất.
7. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin có tiền đề lý luận là gì?
a.Triết học của Hêghen; kinh tế chính trị cổ điển Anh; tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp.
b.Triết học của Phoiơbắc; kinh tế học Anh; chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
c.Kinh tế chính trị cổ điển Pháp; chủ nghĩa xã hội Đức; triết học cổ điển Anh.
d.Triết học cổ điển Đức; chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp; kinh tế chính trị cổ điển Anh.
29. Vì sao đứng im mang tính tương đối?
a.Vì nó chỉ xảy ra trong ý thức.
b.Vì nó chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, đối với một hình thức vận động xác định.
c.Vì nó chỉ xảy ra trong một sự vật nhất định.
d.Vì nó chỉ là quy ước của con người.
56. Khi xem xét sự vật, quan điểm phát triển yêu cầu điều gì?
a.Phải thấy được sự thay đổi tiến bộ mà không cần xem xét những giai đoạn thoái bộ của bản thân sự vật.
b.Phải thấy được những khuynh hướng, những giai đoạn tồn tại của quá trình vận động, phát triển của bản thân sự vật.
c.Phải thấy được sự vận động, thay đổi mà không cần xem xét những giai đoạn đứng im, ổn định tạm thời của bản thân sự vật.
d.Phải thấy được sự vật đã tồn tại như thế nào trong quá khứ và sẽ tồn tại như thế nào trong tương lai.
31. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “PhVn ánh là thuộc tính. . .”.
a.đặc biệt của các dạng vật chất hữu có mang sự sống.
b.riêng của các dạng vật chất vô cơ.
c.phổ biến của mọi dạng vật chất.
d.duy nhất của não người.
69. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
hiệu quV công chúng ta phVi . . . để vạch ra đối sách”.
a.biết sử dụng nhiều hình thức khác nhau cho những nội dung khác nhau
b.coi các hình thức khác nhau có vai trò như nhau
c.biết sử dụng nhuần nhuyễn một hình thức ưa thích
d.bỏ qua tất cả những hình thức khác nhau chỉ lưu ý đến các hình thức giống nhau
81. Phạm trù độ trong quy luật Lượng – chất được hiểu như thế nào?
a.Khoảng giới hạn trong đó mà bất kỳ sự thay đổi về lượng nào cũng làm biến đổi về chất.
b.Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất.
c.Sự biến đổi về chất mà lượng không thay đổi.
d.Sự biến đổi về chất và lượng.
59. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Mong muốn của con người . . . ”.
a.tự nó không tạo nên sự phát triển.
b.quy định sự phát triển.
c.không ảnh hưởng đến sự phát triển.
d.là nhân tố chủ quan của mọi sự phát triển
80. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Chất của sự vật phụ thuộc vào đặc tính cơ bản của sự vật.
b.Chất của sự vật phụ thuộc vào cấu trúc của sự vật.
c.Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố cấu thành sự vật.
d.Chất của sự vật chỉ phụ thuộc vào số lượng các yếu tố cấu thành sự vật.
70. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn
thành công chúng ta phVi chú ý đến . . . để vạch ra đối sách”. a.nội dung
b.nội dung song không bỏ qua hình thức c.hình thức
d.hình thức song không bỏ qua nội dung
20. Chủ nghĩa duy vật (CNDV) nào đồng nhất vật chất nói chung với một dạng hay một thuộc tính cụ thể của nó?
a.CNDV siêu hình thế kỷ 17-18.
b.CNDV tự phát thời cổ đại. c.CNDV trước Mác. d.CNDV biện chứng.
65. Cái gì là nguyên nhân phát sáng của bóng đèn điện trong một mạch điện mở? a.Dòng điện.
b.Có hiệu điện thế trong dây tóc.
c.Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc. d.Dây tóc bóng đèn.
33. Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng?
a.Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
b.Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
c.Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người.
d.Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người nhưng không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
14. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của triết học Mác - Lênin là gì?
a.Nghiên cứu những quy luật chung nhất của giới tự nhiên, để con người vươn lên làm chủ và cải tạo tự nhiên.
b.Nghiên cứu mọi quy luật của thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy tinh thần của con người, để cải tạo hiệu quả thế giới.
c.Nghiên cứu từng lĩnh vực cụ thể của thế giới, nhằm mang lại những tri thức cụ thể để con người hiểu sâu thế giới.
d.Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể nhằm phát hiện ra bản chất, qui luật chung nhất của vạn vật trong thế giới.
37. Xét về bVn chất, ý thức là gì?
a.Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào óc con người, dựa trên các điều kiện và quan hệ xã hội.
b.Hình ảnh chủ quan của thế giới tự nhiên khách quan.
c.Hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội và chỉ chịu sự chi phối bởi các quy luật xã hội.
d.Đời sống tâm linh của con người có nguồn gốc sâu xa từ Thượng đế.
51. Theo phép biện chứng duy vật, cơ sở tạo nên mối liên hệ phổ biến của vạn vật trong thế giới là gì?
a.Sự tồn tại của thế giới.
b.Sự thống trị của các lực lượng tinh thần.
c.Lực vạn vật hấp dẫn tồn tại trong thế giới.
d.Tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới.
68. Theo phép biện chứng duy vật, nội dung của sự vật là gì?
a.Là tất cả những thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật.
b.Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
c.Là tổng hợp tất cả những mặt bản chất của sự vật.
d.Là toàn bộ những mặt, những yếu tố, quá trình... tạo nên sự vật.
76. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “KhV năng là phạm
trù triết học dùng để chỉ . . .”.
a.cái hợp quy luật nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, không thể biến thành cái hiện thực.
b.cái chưa xuất hiện, song sẽ xuất hiện để trở thành cái hiện thực khi điều kiện hội đủ.
c.cái không hợp quy luật, phi hiện thực, không bao giờ xuất hiện.
d.cái chưa chắc chắn có, nhưng chắc chắn sẽ có trong tương lai.
21. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, khẳng định nào sau đây sai?
a.Các bộ phận thế giới liên hệ với nhau, chuyển hóa lẫn nhau.
b.Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
c.Thế giới vật chất là vô cùng và vô tận.
d.Thế giới thống nhất trong sự tồn tại của nó.
40. Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý thức có vai trò gì?
a.Không có vai trò đối với vật chất, vì hòan tòan phụ thuộc vào vật chất.
b.Tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
c.Có khả năng tự chuyển thành hình thức vật chất nhất định để tác động vào hình thức vật chất khác.
d.Tác động trực tiếp đến vật chất.
26. Lập luận nào sau đây phù hợp với quan niệm duy vật biện chứng về vật chất?
a.Ý thức chỉ là cái phản ánh vật chất; con người có khả năng nhận thức được thế giới .
b.Có cảm giác mới có vật chất; cảm giác là nội dung mà con người phản ánh trong nhận thức.
c.Vật chất là cái gây nên cảm giác cho con người; nhận thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới vật chất.
d.Vật chất là cái được cảm giác con người đem lại; nhận thức là tìm hiểu cái cảm giác đó.
48. Phép biện chứng duy vật là khoa học nghiên cứu điều gì?
a.Những quy luật phổ biến chi phối sự vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
b.Sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
c.Thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng.
d.Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
32. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức là thuộc tính của . . .”.
a.mọi dạng vật chất trong tự nhiên.
b.động vật bậc cao có hệ thần kinh trung ương. c.vật chất sống.
d.một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ não con người.
55. Khi xem xét sự vật, quan điểm toàn diện yêu cầu điều gì?
a.Phải xem xét tất cả các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất của sự vật để nắm được cái cơ bản,
quan trọng, chủ yếu của sự vật.
b.Chỉ cần xem xét các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất cơ bản, chủ yếu của sự vật là đủ, mà
không cần xem xét các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất khác.
c.Phải xem xét tất cả các các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất của sự vât.
d.Phải xem xét tất cả các bộ phận, các yếu tố, các mối liên hệ, các tính chất của sự vật để nắm được cái cơ bản,
quan trọng, chủ yếu của sự vật; từ đó lý giải được những cái không cơ bản, không quan trọng, thứ yếu của sự vật đó.
86. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các mâu
thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là gì?
a.Mâu thuẫn chủ yếu. b.Mâu thuẫn bên trong. c.Mâu thuẫn đối kháng. d.Mâu thuẫn cơ bản.
79. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Những sự vật khác nhau bao giờ cũng có lượng và chất không giống nhau.
b.Lượng cũng là một phạm trù chỉ những tính quy định vốn của sự vật, luôn mang tính khách quan, phổ biến, đa đạng.
c.Lượng được thể hiện thông qua những tính quy định về lượng, nói lên quy mô tồn tại, trình độ, tốc độ vận động,
phát triển... của sự vật.
d.Lượng nói chung, những tính quy định về lượng nói riêng của sự vật thường được biểu đạt bằng con số hay biểu
thức toán học, vì vậy, chúng phụ thuộc vào sự phát triển của lĩnh vực toán học.
70. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng cơ bVn quyết định mọi sự biến đổi mang tính
cách mạng xVy ra trong xã hội là ai?
a.Giai cấp thống trị và cách mạng.
b.Lãnh tụ và các chính đảng. c.Quần chúng nhân dân.
d.Các giai cấp, tầng lớp tiến bộ trong xã hội.
11. Mâu thuẫn (MT) cơ bVn quy định bVn chất và sự vận động, phát triển của xã hội tư bVn chủ nghĩa là MT nào?
a.MT giữa giai cấp vô sản, sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng không được hưởng, bị bóc lột với giai cấp tư sản,
không sản xuất ra giá trị thặng dư nhưng được hưởng, bóc lột.
b.MT giữa tư bản và lao động.
c.MT giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
d.MT giữa các đảng chính trị với ý thức hệ tư sản và các đảng chính trị với ý thức hệ vô sản.
15. Cho các câu: (1) Gieo gió, gặt bVo; (2) Tức nước, vỡ bờ;
(3) Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại thành hòn núi cao;
(4) Vạn vật nhất thành bất biến;
(5) Dĩ bất biến ứng vạn biến;
(6) Có công mài sắt, có ngày nên kim;
(7) Cha mẹ sinh con, trời sinh tính;
(8) Người sống trong cung điện mơ ước và suy nghĩ khác người sống trong túp lều tranh;
(9) Lên voi, xuống chó;
(10) Núi non có thể san lấp nhưng bVn tính thì không thể dời.
Hỏi: Câu nào chứa đựng nội dung biện chứng?
a.(1), (2), (3), (5), (6), (8), (9).
b.(1), (2), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10).
c.(1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (10).
d.(1), (2), (3), (5), (6), (9).
49. Yếu tố nào không thuộc về tồn tại xã hội?
a.Môi trường sống của con người.
b.Truyền thống văn hóa tốt đẹp của con người.
c.Các quan hệ xã hội như quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc.
d.Phương thức sản xuất ra của cải vật chất, con người và các quan hệ xã hội.
75. Để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều quan trọng nhất
chúng ta cần phVi làm là gì?
a.Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
b.Dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
c.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
d.Xây dựng và đưa luật pháp vào cuộc sống; pháp luật thật sự trở thành tối thượng chi phối mọi hành vi và hoạt
động của cá nhân và cộng đồng.
36. Lực lượng sVn xuất bao gồm các yếu tố nào?
a.Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động.
b.Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.
c.Tư liệu sản xuất và người lao động.
d.Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
41. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sVn xuất (LLSX) và quan hệ sVn xuất (QHSX) thể hiện như thế nào?
a.LLSX quyết định trực tiếp QHSX; QHSX quyết định gián tiếp LLSX.
b.Tùy từng trường hợp mà LLSX quyết định QHSX, hay QHSX quyết định LLSX.
c.QHSX quyết định LLSX; LLSX có tính độc lập tương đối so với QHSX và tác động trở lại QHSX.
d.LLSX quyết định QHSX; QHSX có tính độc lập tương đối so với LLSX và tác động trở lại LLSX.
47. Lực lượng sVn xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh tế - xã hội?
a.Quy định mọi quan hệ xã hội.
b.Quy định thái độ và hành vi của con người trong xã hội.
c.Nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội.
d.Bảo vệ trật tự kinh tế của xã hội.
73. Quan điểm nào sau đây là của V.I.Lênin?
a.Chính trị vừa là khoa học về quyền lực được tạo ra từ sự thông thái vừa là nghệ thuât cai trị bằng cách dẫn dắt thuyết phục.
b.Chính trị là chính trường đấu tranh giai cấp, là sự phản ánh cô động và kết tinh kinh tế.
c.Chính trị là khoa học lãnh đạo con người, là khoa học kiến tạo - làm chủ xã hội dành cho mọi công dân.
d.Chính trị là khát vọng tham gia vào quyền lực.
7. Cho các khái niệm sau đây: (1) cái mới, (2) cái cũ, (3) cái truyền thống, (4) cái quái dị. Nhận
định nào sau đây đúng?
a.(1) và (3) đều là những cái không hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
b.(1) và (2) đều là những cái hợp quy luật, đều có cùng thời gian tồn tại.
c.(1) và (4) đều là những cái không hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau.
d.(1) và (3) đều là những cái hợp quy luật, có thời gian tồn tại khác nhau.
16. Theo quan điểm nhận thức luận duy vật biện chứng, thực tiễn là gì?
a.Là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người.
b.Là hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính năng động của con người, nhằm sáng tạo ra giới tự nhiên và đời
sống xã hội của con người.
c.Là hoạt động vật chất mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
d.Là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
43. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có đối kháng giai cấp, đặc trưng nổi bậc của
kiến trúc thượng tầng là gì?
a.Sự dung hòa giữa tư tưởng, mục đích của giai cấp thống trị và tư tưởng, mục đích của giai cấp bị trị.
b.Thể hiện tập trung những truyền thống của dân tộc.
c.Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp bị trị.
d.Thể hiện tư tưởng và mục đích của giai cấp thống trị
45. Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT)?
a.Tùy từng trường hợp mà CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết định CSHT.
b.CSHT quyết định KTTT; KTTT có tính độc lập tương đối so với CSHT và tác động trở lại CSHT.
c.CSHT quyết định trực tiếp KTTT; KTTT quyết định gián tiếp CSHT.
d.KTTT quyết định CSHT; CSHT có tính độc lập tương đối so với KTTT và tác động trở lại KTTT.
6. Theo điểm của phép biện chứng duy vật thì luận điểm nào đúng?
a.Giải quyết mâu thuẫn cơ bản là giải quyết dần dần mâu thuẫn chủ yếu.
b.Phủ định của phủ định cũng là phủ định biện chứng.
c.Mâu thuẫn đối kháng tồn tại khách quan và phổ biến trong thế giới.
d.Một sự vật bao giờ cũng có nhiều chất và nhiều lượng.
29. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là cơ bVn nhất?
a.Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới tính chân lý khách quan không, hoàn toàn không phải là
một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn; chính trong thực tiễn con người phải chứng minh chân lý.
b.Mọi hoạt động nhận thức của con người, mọi tri thức do nhận thức mang lại đều là sự phản ánh năng động, sáng
tạo thế giới vật chất khách quan vào trong đời sống tinh thần của con người.
c.Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường biện
chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan.
d.Thực tiễn là nguồn gốc, động lực và là mục đích của nhận thức.
60. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc, cơ sở của sự ra đời và tồn tại giai cấp là gì?
a.Chế độ lao động làm thuê.
b.Chế độ người bóc lột người. c.Chế độ tư hữu.
d.Chế độ chiếm hữu nô lệ.
2. Xu hướng phát triển xoắn ốc đòi hỏi phVi coi quá trình vận động của sự vật như thế nào?
a.Diễn ra quanh co, phức tạp, nhưng không có những bước lùi.
b.Diễn ra quanh co, phức tạp, thậm chí có những bước lùi.
c.Không có những bước lùi, luôn tiến lên liên tục.
d.Diễn ra quanh co, phức tạp, luôn có những bước lùi.
59. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì? a.Tính lịch sử. b.Tính ngẫu nhiên.
c.Tính tuỳ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của phương thức sản xuất xã hội. d.Tính vĩnh hằng.
38. Yếu tố nào sau đây không thuộc về quan hệ sVn xuất?
a.Quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm lao động.
b.Quan hệ giữa người với người trong việc áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất.
c.Quan hệ giữa người với người trong việc tổ chức và quản lý sản xuất.
d.Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
63. Bổ sung để được một câu đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhà nước xuất hiện và tồn tại . . .”.
a.trong một giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội có sự tồn tại của chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
b.trong các xã hội chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản và giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
c.ngay khi xã hội loài người xuất hiện
d.trong mọi giai đoạn lịch sử của xã hội loài người
68. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là chủ thể của lịch sử” được hiểu như thế nào?
a.Con người là ông chủ, thống trị muôn loài; các loài sinh vật khác chỉ là nô lệ, luôn phụ thuộc vào loài người.
b.Con người có thể điều khiển lịch sử phát triển theo ý muốn tốt đẹp của riêng mình.
c.Con người là trung tâm của vũ trụ.
d.Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động vào tự nhiên, xã hội thúc đẩy nó
phát triển phù hợp với nhu cầu của mình
65. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
a.Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng.
b.Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
c.Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ.
d.Mâu thuẫn về quan điểm lãnh đạo xã hội giữa những lực lượng chính trị khác nhau trong xã hội.
37. Yếu tố nào trong lực lượng sVn xuất mang thay đổi nhanh nhất và cách mạng nhất? a.Kỹ năng lao động.
b.Khoa học và công nghệ hiện đại. c.Người lao động. d.Công cụ lao động
30. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
a.Quan điểm về thực tiễn là quan điểm cơ bản và xuất phát của lý luận nhận thức mácxít.
b.Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người, đồng thời là tiêu chuẩn của chân lý.
c.Thực tiễn là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề do nó đặt ra.
d.Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì nhờ vào hoạt động thực tiễn con người sử dụng công cụ vật chất tác
động vào thế giới làm những đặc điểm, tính chất,… của đối tượng được bộc lộ ra dưới dạng tài liệu cảm tính; từ
những tài liệu cảm tính này, lý tính của con người bắt đầu tìm hiểu đối tượng.
48. Quan hệ sVn xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
a.Quy định trình độ, tính chất của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
b.Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng.
c.Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội.
d.Quy định cơ sở vật chất - kỹ thuật
66. Muốn nhận thức được bVn chất của mỗi người thì chúng ta phVi làm gì?
a.Tìm hiểu các quan hệ xã hội hiện thực mà họ tồn tại và chịu ảnh hưởng.
b.Tìm hiểu kết quả làm việc hàng ngày mà họ đạt được.
c.Tìm hiểu tướng mạo của con người đó.
d.Tìm hiểu những đặc tính di truyền của gia đình mà người đó được sinh ra.
24. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, định nghĩa về chân lý nào sau đây đúng?
a.Chân lý là tri thức rõ ràng, trong sáng, không có một tí nghi ngờ nào cả.
b.Chân lý là lý luận của kẻ mạnh.
c.Chân lý là tư tưởng được nhiều người thừa nhận là đúng.
d.Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm và xác nhận trong thực tiễn
10. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
a.Có thể định nghĩa vắn tắt, phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập.
b.Mọi sự vật đều chứa trong mình các mặt (khuynh hướng, yếu tố,…) đối lập nhau; nhưng khi chúng thống nhất với
nhau thì chúng không còn xung đột, đấu tranh với nhau; và khi chúng xung đột, đấu tranh với nhau thì chúng không
còn thống nhất với nhau nữa.
c.Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
d.Những mặt (khuynh hướng, yếu tố,…) đối lập nhau trong sự vật, khi nào chúng vừa thống nhất vừa đấu tranh với
nhau thì chúng tạo thành mâu thuẫn biện chứng trong bản thân sự vật đó
35. Yếu tố hàng đầu của lực lượng sVn xuất là gì? a.Tư liệu sản xuất. b.Công cụ lao động. c.Người lao động. d.Đối tượng lao động
13. Quy luật nào là quy luật cơ bVn và phổ biến chi phối sự vận động, phát triển của lịch sử loài người?
a.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
b.Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và Quy luật đấu tranh giai cấp.
c.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập; Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại; Quy luật phủ định của phủ định.
d.Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
12. Cho: (1) Nguyên tắc toàn diện;
(2) Nguyên tắc khách quan;
(3) Nguyên tắc phát triển;
(4) Nguyên tắc thống nhất lý luận và thực tiễn;
(5) Nguyên tắc lịch sử - cụ thể;
(a) Chủ nghĩa giáo điều; (b) Chủ nghĩa bVo thủ;
(c) Chủ nghĩa kinh nghiệm;
(d) Chủ nghĩa ngụy biện; (e) Chủ nghĩa siêu hình;
(f) Chủ nghĩa duy ý chí;
(g) Chủ nghĩa rập khuôn – máy móc.
Hỏi: Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, khi không tuân thủ nguyên tắc nào thì có thể sẽ mắc sai lầm gì?
a.(1) – (d) ; (2) – (f) ; (3) – (b), (e) ; (4) – (a), (c) ; (5) – (g).
b.(1) – (d) ; (2) – (f) ; (3) – (e), (g) ; (4) – (c) ; (5) – (b), (a).
c.(1) – (d) ; (2) – (a) ; (3) – (e) ; (4) – (b), (c) ; (5) – (g).
d.(1) – (e) ; (2) – (c) ; (3) – (b) ; (4) – (a) ; (5) – (g), (d).
3. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sai?
a.Phủ định của phủ định làm cho sự vật dường như quay trở lại ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
b.Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ mới trong sự phát triển của sự vật.
c.Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật.
d.Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật.
31. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?
a.CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình biện chứng xuất phát từ thực tiễn và quay về phục vụ thực tiễn.
b.CNDV biện chứng thừa nhận NT là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con
người dựa trên cơ sở thực tiễn.
c.CNDV thừa nhận NT là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn.
d.Chủ nghĩa duy vật (CNDV) thừa nhận nhận thức (NT) là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
18. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, thực tiễn là. . . của nhận thức“.
a.động lực; mục đích; công cụ, phương tiện
b.cơ sở, nguồn gốc; động lực; mục đích
c.động lực; cơ sở, nguồn gốc; phương tiện, cách thức
d.cơ sở, nguồn gốc; động lực; nội dung, hình thức
5. Nhận định nào sau đây đúng?
a.Chỗ nào có giải quyết mâu thuẫn thì chỗ đó có bước nhảy về chất và phủ định biện chứng; và ngược lại
b.“Chất” và “Chất lượng” là hai khái niệm đồng nhất với nhau.
c.Mâu thuẫn biện chứng và mâu thuẫn lôgích về thực chất là như nhau.
d.Quy luật “Chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại” còn được gọi
vắn tắt là quy luật “Số lượng biến thành chất lượng”
23. Nhận thức lý tính có tính chất nào?cpo
a.Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
b.Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát.
c.Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc.
d.Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc
51. Cơ sở nào tạo nên sự khác nhau trong ý thức của các giai cấp khác nhau trong xã hội?
a.Phương thức sinh hoạt vật chất của mỗi giai cấp khác nhau.
b.Chính đảng của mỗi giai cấp khác nhau.
c.Địa vị xã hội của mỗi giai cấp khác nhau.
d.Quan điểm của mỗi giai cấp khác nhau
17. Xác định hình thức hoạt động cơ bVn nhất của thực tiễn?
a.Thực tiễn sản xuất vật chất.
b.Thực tiễn giao tiếp cộng đồng.
c.Thực tiễn chính trị – xã hội.
d.Thực tiễn thực nghiệm khoa học
74. Phát triển bỏ qua chế độ tư bVn chủ nghĩa (TBCN) ở nước ta hiện nay được hiểu như thế nào?
a.Bỏ qua mọi yếu tố gắn liền với phương thức sản xuất TBCN.
b.Bỏ qua sự phát triển lực lượng sản xuất mang tính chất TBCN.
c.Không xây dựng quan hệ sản xuất TBCN.
d.Bỏ qua việc xác lập vai trò thống trị của quan hệ sản xuất TBCN và chế độ chính trị tư sản
19. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, nhận thức là”.
a.sự hồi tưởng lại của linh hồn bất tử về thế giới mà nó đã trãi qua.
b.sao chép nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ não con người.
c.sự phức hợp của những cảm giác.
d.phản ánh hiện thức khách quan một cách sáng tạo.
53. Quy luật xã hội nào giữ vai trò cơ bVn nhất quyết định sự vận động và phát triển của xh?
a.Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
b.Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c.Quy luật đấu tranh giai cấp.
d.Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
69. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Vĩ nhân là . . .”.
a.cá nhân có năng lực và phẩm chất kiệt xuất và đóng góp lớn trong một lĩnh vực hoạt động nhất định
b.người sinh ra vốn có tư chất thông minh
c.cá nhân có phẩm chất đạo đức tốt, biết hy sinh cho lợi ích của dân tộc, nhân loại.
d.cá nhân được tập thể bầu làm người lãnh đạo phong trào cách mạng
21. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phVi diễn ra như thế nào?
a.Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, từ trực quan sinh động đến thực tiễn.
b.Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.
c.Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính.
d.Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
62. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện và duy trì sự tồn tại của nhà nước là gì?
a.Sự ra đời và tồn tại chế độ tư hữu. b.Đấu tranh giai cấp.
c.Thế lực siêu nhiên, tiền định.
d.Những mong ước của nhân dân về một xã hội có trật tự, kỷ cương, công bằng…
54. Thực chất của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì?
a.Quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội.
b.Quan hệ giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau trong xã hội.
c.Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần xã hội.
d.Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hộI, giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau trong xã hội
33. Bổ khuyết câu của C.Mác: “Vũ khí của sự phê phán cố nhiên không thể thay thế được sự
phê phán của vũ khí, lực lượng …(1)… chỉ có thể bị đánh đổ bằng lực lượng …(2)…; nhưng …
(3)… cũng sẽ trở thành lực lượng …(4)…, một khi nó thâm nhập vào …(5)…”.
a.(1) – vật chất, (2) – vật chất, (3) – lý luận, (4) – vật chất, (5) quần chúng
b.(1) – tinh thần, (2) – vật chất, (3) – vật chất, (4) – tinh thần, (5) – quần chúng
c.(1) – tinh thần, (2) – tinh thần, (3) – vật chất, (4) – tinh thần, (5) – cuộc sống
d.(1) – phản cách mạng, (2) – cách mạng, (3) - cách mạng, (4) - phản cách mạng, (5) - lực lượng phản cách mạng
71. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân - lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì?
a.Coi thường quần chúng nhân dân, làm cho phong trào quần chúng nhân dân không có sự đoàn kết, nhất trí trong hành động.
b.Tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng.
c.Nhận thức đúng về vai trò của lãnh tụ.
d.Tệ sùng bái cá nhân, làm tan biến tính năng động sáng tạo của quần chúng
44. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp đối kháng, tính đối kháng của kiến
trúc thượng tầng, xét đến cùng, do cái gì qui định?
a.Tranh giành quyết liệt quyền lực chính trị, mà trước hết là quyền lực nhà nước.
b.Sự đối kháng trong cơ sở hạ tầng kinh tế.
c.Sự xung đột gây gắt về quan điểm, mục đích, lối sống.
d.Mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng.
58. Dựa vào đặc điểm cơ bVn nào để phân biệt các giai cấp khác nhau trong một xã hội hay giữa các xã hội?
a.Sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập từ nguồn sản phẩm do xã hội sản xuất ra.
b.Sự khác nhau về vai trò trong hệ thống tổ chức, quản lý sản xuất của xã hội.
c.Sự khác nhau về địa vị trong một trật tự kinh tế - xã hội.
d.Sự khác nhau về quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất.
72. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận điểm nào đúng?
a.Giai cấp nào chi phối tư liệu tinh thần thì giai cấp đó cũng chi phối tư liệu sản xuất vật chất.
b.Giai cấp nào nắm giữ tư liệu sản xuất vật chất thì giai cấp đó cũng nắm giữ tư liệu sản xuất tinh thần.
c.Giai cấp nào đông nhất trong xã hội thì giai cấp đó chi phối đời sống tinh thần của xã hội.
d.Giai cấp nào nắm chính quyền thì giai cấp đó sẽ nắm tư liệu sản xuất vật chất.
27. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là gì?
a.Là thực tiễn, cuộc sống của con người.
b.Là lời nói, việc làm của của các bậc vĩ nhân.
c.Là tri thức đã được kiểm nghiệm, đồng thời được nhiều người công nhận.
d.Là tính phi mâu thuẫn, tính rõ ràng hiển nhiên của tư tưởng
34. Phương thức sVn xuất là gì?
a.Cách thức con người quan hệ với nhau trong sản xuất.
b.Cách thức chiếm đoạt lấy sản phẩm để sinh tồn.
c.Cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
d.Cách thức con người quan hệ với tự nhiên
40. Trình độ của lực lượng sVn xuất biểu hiện ở chỗ nào?
a.Khối lượng sản phẩm nhiều hay ít mà xã hội tạo ra.
b.Trình độ của người lao động và công cụ lao động; mức độ tổ chức và phân công lao động.
c.Mức độ tổ chức và phân công lao động và phát triển sâu rộng của nền sản xuất xã hội.
d.Mức độ phát triển sâu rộng của nền sản xuất xã hội
46. Nguồn gốc vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là gì?
a.Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã hội.
b.Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất.
c.Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
d.Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động
32. Bổ sung để được một nhận định đúng theo nhận thức luận duy vật biện chứng: “Nhận
thức lý luận là . . .”.
a.nhận thức có được nhờ vào quá trình tổng kết, khái quát, hệ thống hóa những kinh nghiệm thực tiễn của nhân lọai.
b.cấp độ cao của nhận thức lý tính, mang lại tri thức gián tiếp, trừu tượng, khái quát về đối tượng tồn tại trong hiện
thực, cuộc sống nhưng không thể áp dụng vào hiện thực, cuộc sống; là công cụ để nâng cao trình độ của tư duy lý luận.
c.nhận thức chỉ xảy ra trong đầu của những nhà lý luận khi họ quan sát trực tiếp thế giới hiện thực xung quanh.
d.nhận thức có được nhờ vào sự tập hợp mọi kinh nghiệm, mọi hiểu biết của lòai người có được trong lịch sử nhân loại.
67. Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là sVn phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào?
a.Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và động vật là như nhau.
b.Con người nói chung, bản chất con người nói riêng thay đổi là do sự thay đổi của những mối quan hệ và điều
kiện lịch sử cụ thể quy định.
c.Con người không thể làm chủ vận mạng của mình mà hoàn toàn lệ thuộc vào tính quy định của lịch sử.
d.Bản chất của con người đã được quy định bởi các quan hệ ở mỗi thời điểm nhất định, do đó nó không thay đổi.
56. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích gì?
a.Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động, giành lấy chính quyền về tay giai cấp cách mạng.
b.Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp. c.Phát triển sản xuất.
d.Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế
9. Yêu cầu nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ quy luật Lượng - chất?
a.Muốn không bị động phải xác định được chất mới; từ đó xác định được lượng, độ, điểm nút & bước nhảy
mới của sự vật mới sẽ ra đời thay thế sự vật cũ.
b.Muốn xác định đúng tính chất, quy mô, tiến độ của bước nhảy cần phân tích kết cấu và điều kiện tồn tại của sự vật.
c.Muốn chất thay đổi phải tích luỹ sự thay đổi về lượng đủ để vượt qua giới hạn độ, vượt quá điểm nút.
d.Muốn hiểu nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật chỉ cần nhận thức đúng chất và lượng của sự vật; khảo sát
sự thống nhất của chúng để xác định được độ, điểm nút của sự vật là đủ
8. Cho các khái niệm sau đây: (1) mâu thuẫn biện chứng, (2) mâu thuẫn lôgích, (3) mâu thuẫn
đối kháng, (4) mâu thuẫn trong tư duy. Nhận định nào sau đây đúng?
a.(1) và (2) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (2).
b.(2) và (4) hoàn toàn như nhau; (1) bao chứa (3) và (4).
c.(1) và (4) hoàn toàn khác nhau; (1) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa một phần của (1).
d.(1) và (3) hoàn toàn khác nhau; (2) bao chứa (3) và một phần của (4); (4) bao chứa (1)
20. Theo nhận thức luận duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây đúng?
a.Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều sai lầm.
b.Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý.
c.Quá trình nhận thức của con người càng ngày càng phát hiện ra nhiều chân lý và càng nhiều sai lầm.
d.Trong nhận thức của con người, chân lý và sai lầm phải loại trừ nhau
57. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa nào gây ra sự đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội?
a.Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế.
b.Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội.
c.Sự đối lập về lối sống, mục đích, lý tưởng.
d.Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
61. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là gì?
a.Do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội.
b.Lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp các giai tầng lại với nhau.
c.Những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
d.Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội
26. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo nhận thức luận duy vật biện chứng: “Chân lý
tuyệt đối là . . .”.
a.chân lý được phát hiện một lần và không bao giờ thay đổi.
b.tri thức tuyệt đối đúng, phản ánh phù hợp với khách thể trong mọi điều kiện cụ thể.
c.công thức, sơ đồ lý luận chung mà mọi cá nhân, dân tộc đều thừa nhận và được sử dụng trong mọi hoàn cảnh.
d.tổng vô hạn những chân lý tương đối
39. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong ba mặt của quan hệ sVn xuất thì quan hệ nào giữ vai trò cơ bVn nhất?
a.Quan hệ phân phối sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra.
b.Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
c.Tùy từng trường hợp cụ thể mà chúng ta xác định.
d.Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
64. Vấn đề cơ bVn của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì?
a.Vận động quần chúng nhân dân tham gia lực lượng vũ trang.
b.Xây dựng lực lượng vũ trang để cải cách chính quyền.
c.Giành chính quyền về tay giai cấp cách mạng.
d.Tiêu diệt giai cấp thống trị đã lỗi thời
42. Khái niệm cơ sở hạ tầng trong chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ điều gì?
a.Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội và các công trình được xây dựng phục vụ cho
các hoạt động dân sinh như giao thông, liên lạc, đường sá, cầu cống; điện nước, v.v.
b.Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất hợp lại tạo thành quá trình sản xuất của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
c.Toàn bộ lực lượng sản xuất hợp thành cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
d.Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định
50. Ý thức xã hội có thể phân chia thành những cấp độ nào?
a.Ý thức chung và ý thức riêng.
b.Ý thức cá nhân và ý thức tập thể.
c.Ý thức thông thường và ý thức lý luận.
d.Ý thức nhân loại, ý thức dân tộc và ý thức giai cấp
25. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo nhận thức luận duy vật biện chứng: “Chân lý
tương đối là . . .”.
a.tri thức mang tính quy ước do một thời đại hay một số nhà khoa học đưa ra để tiện lợi trong nhận thức thế giới.
b.tri thức phản ánh đúng khách thể, song chưa đầy đủ.
c.tri thức đúng với người này nhưng không đúng với người khác.
d.sự tổng hợp những hiểu biết không mang tính tuyệt đối của con người
14. Cho các cặp phạm trù:
(1) Nguyên nhân – Kết quV;
(2) Nội dung – Hình thức;
(3) Cái riêng – Cái chung;
(4) Mặt đối lập – Mặt đối lập;
(5) Vật chất – Ý thức. Cho các quy luật / mối quan hệ biện chứng:
(a) Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng;
(b) Quy luật đấu tranh giai cấp;
(c) Quy luật quan hệ sVn xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sVn xuất;
(d) Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội;
(e) Mối quan hệ giữa Kinh tế thị trường và Kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Hỏi: Vận dụng cặp phạm trù nào vào tìm hiểu nội dung quy luật / mối quan hệ biện chứng nào là hợp lý nhất?
a.(1) – (c) ; (2) – (a) ; (3) – (b) ; (4) – (d) ; (5) – (e)
b.(1) – (a) ; (2) – (c) ; (3) – (e) ; (4) – (d) ; (5) – (b)
c.(1) – (a) ; (2) – (e) ; (3) – (c) ; (4) – (b) ; (5) – (d)
d.(1) – (a) ; (2) – (c) ; (3) – (e) ; (4) – (b) ; (5) – (d)
55. C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử
– tự nhiên”, được hiểu theo nghĩa nào sau đây?