-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tổng hợp 125 ngữ pháp trung cấp - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổng hợp 125 ngữ pháp trung cấp - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Hàn quốc học
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1 . A ; V 다고 하다
ㄴ/는다고 하다; N( 는다고 하다 이)라고 하다
Tường thuật gián tiếp lời của ai đó ở dạng câu trần thuật
Có thể thay thế 하다 bằng các động từ: (nói), 말하다 물어보다
(hỏi), 전하다(chuyển lời), (nghe) 듣다 Ví dụ:
+ 나나 씨는 한국 드라마를 좋아한다고 말해요 > Nana nói thích xem phim Hàn Quốc
+ 남친은 요즘 날씨가 맑다고 해요 > Bạn trai tôi nói dạo này thời tiết trong lành
2. V 아/어야겠다
Nghĩa tiếng Việt: “nhất định, sẽ phải”
Diễn tả suy nghĩ, ý chí nhất định phải làm gì đó, điều đó là cần thiết phải làm Ví dụ: + > T
약을 먹고 쉬어야 겠어요
ôi nhất định uống thuốc rồi nghỉ ngơi thôi
+ 이번 주말에 방을 청소해야 겠어요 > Cuối tuần này nhất định sẽ dọn phòng
3. A 대요 – V ㄴ/ - N( 는대요 이)래요
Hình thức rút gọn của câu gián tiếp, thường được sử dụng trong văn nói Ví dụ: + > Marik
마리코 씨는 한국어를 재미있대요
o nói rằng tiếng Hàn thú vị + > B
우리 반 친구는 요즘 영어를 배운대요
ạn cùng lớp của tôi nói dạo này đang học tiếng Anh 4. V 자마자
Dùng với động từ. Hành động phía sau xảy ra ngay sau khi
hành động vế trước kết thúc
Nghĩa tiếng Việt: “ngay khi…thì; Vừa…thì”
Không chia thì trước 자마자 Ví dụ: + > Ngay khi v
저는 집에 오자마자 잤어요
ề nhà thì tôi đã đi ngủ + > Nana v
나나 씨는 밥을 먹자마자 이를 닦아요 ừa ăn xong là đánh răng liền
5. V(으)라고 하다
Ngữ pháp gián tiếp của câu mệnh lệnh
Đứng sau động từ để truyền đạt lại mệnh lệnh, yêu cầu của ai đó
Trường hợp động từ là : n 주다
ếu làm cho người đưa ra yêu
cầu, đề nghị thì chuyển thành 달라고 하다; Nếu làm cho người
khác (ngôi 3) thì chuyển thành 주라고 하다 Ví dụ: + > b
친구가 나에게 돈을 빌려 달라고 했어요
ạn tôi bảo tôi cho bạn ấy mượn tiền
+ 동생에게 청소하라고 했어요 > Tôi nói với em tôi hãy dọn dẹp 6. V 느라고
Ngữ pháp nguyên nhân kết quả. Hành động vế trước là
nguyên nhân, vế sau là kết quả
Thường chỉ kết quả tiêu cực, không như mong muốn
Không được chia thì trước 느라고 và không dùng đuôi mệnh
lệnh, rủ rê,..ở vế sau Ví dụ: + > Vì m
친구하고 이야기하느라고 학교에 늦게 왔어요 ải nói chuyện với
bạn nên tôi đã đến trường trễ + > tôi lo d
청소하느라고 밥을 못 먹었어요
ọn dẹp nên không thể ăn cơm 7. , 누구나 , 언제나 , 어디나 ,
무엇이나 무슨 N(이)나
누구나: bất kỳ ai, 언제나: bất kỳ kh 어디나 i nào, : bất kỳ nơi đâu, : b 무엇이나 ất kỳ cái gì
무슨 N(이)나: bất kì N nào đó. N có patchim + , N không 이나 có patchim + 나
Mang ý nghĩa tất cả, không có ngoại lệ Ví dụ:
+ 한국 사람들은 누구나 김치를 좋아해요 > Bất kỳ người Hàn Quốc
nào cũng thích kimchi (người Hàn tất cả đều thích kimchi)
+ 에릭 씨는 무슨 운동이나 잘해요 > Môn thể thao nào Erik cũng giỏi
8. A/V(으)ㄹ 텐데
Vế trước thể hiện sự phỏng đoán, giả định của người nói. Vế
sau đưa ra ý kiến, thông tin
Dịch nghĩa tiếng Việt: “chắc là, có lẽ,…” Ví dụ:
+ 날씨가 너무 추운 텐데 따뜻하게 입으세요> Trời chắc là lạnh lắm, bạn hãy mặc ấm đi + ? >
극장에 사람들이 많을 텐데 다른 곳에 갈까요 Ở rạp phim có lẽ là
đông người, hay mình đi chỗ khác nhé?
9. A(으)냐고 하다( ) / V 묻다 느냐고 하다( ) / N( 묻다
이)냐고 하다( ) 묻다
Ngữ pháp gián tiếp của câu hỏi
Truyền đạt lại câu hỏi của ai đó Ví dụ: + > Nana h
나나 씨는 밖에 날씨가 어떠냐고 물어봤어요 ỏi là bên ngoài thời tiết như thế nào
10. A/V(으)ㄹ 줄 몰랐다
Diễn tả những điều mà người nói không biết, không đoán trước được
Nghĩa tiếng Việt: “Tôi không nghĩ là…” Ví dụ: + > T
숙제가 있을 줄 몰랐어요
ôi không nghĩ là có bài tập
+ 비가 올 줄 몰랐어요> Tôi không nghĩ là trời mưa 11. V 자고 하다
Ngữ pháp gián tiếp câu đề nghị, rủ rê
Truyền đạt lại lời đề nghị, gợi ý của ai đó Ví dụ: + > Em trai tôi r
남동생은 수영하러 가자고 했어요 ủ tôi đi bơi + > B
반 친구는 오늘은 불고기를 먹자고 했어요 ạn cùng phòng rủ tôi hôm nay ăn thịt bò xào 12. A(으) , V ㄴ 가 보다 -나 보다, N 나 보다 인가 보다
Ngữ pháp phỏng đoán dựa trên bối cảnh tình huống nào đó
Nghĩa tiếng Việt: “có lẽ, chắc là, dường như,…” 있다/없다 + 나 보다 Ví dụ: + .
식당 앞에 사람들이 아주 많아요 그 식당 음식은 맛있나 봐요 > Trước
quán ăn đó đông người quá. Chắc là đồ ăn quán đó ngon lắm 13. N(이)나
Diễn tả sự lựa chọn. Tuy không phải là sự lựa chọn tốt nhất nhưng cũng tạm được Ví dụ: + ? > không có gì đ
할 일이 없으니까 산책이나 할까요 ể làm hết nên
chúng mình đi dạo hay làm gì đó đi +
> chán quá, chúng mình xem
우리 심심한데 영화나 봅시다 phim hay làm gì đó đi
14. V 아/어 보니까
Diễn tả người nói phát hiện ra điều gì (vế sau) sau khi thực
hiện hành động (vế trước) Ví dụ: + > T
그 책을 읽어 보니까 생각보다 재미있어요 ôi đọc cuốn sách rồi
mới thấy nó hay hơn tôi nghĩ
+ 한국에 가 보니까 경치가 아름답습니다 > tôi đi tới Hàn và thấy là cảnh rất đẹp 15. A/V 던데요
Ngữ pháp diễn tả sự hồi tưởng, trước 던데요 trở thành bối
cảnh cho câu nói tiếp theo Ví dụ:
+ 이번 시험이 어렵던데요 > kỳ thi lần này khó lắm + > tôi ăn
베트남 음식을 먹었는데 맛있던데요 đồ ăn Việt Nam rồi, ngon lắm
16. V(으)ㄹ까 말까 ( ) 하다
Thể hiện sự băn khoăn, phân vân của người nói có nên làm điều gì hay không
Nghĩa tiếng Việt: “làm cái gì hay không” Ví dụ:
+ 이 옷은 비싸서 살까 말까 하고 있어요 > Cái áo này mắc nên tôi
đang không biết có mua hay không 17. V ? 지그래요
Diễn tả sự gợi ý ai đó làm gì đó
Nghĩa tiếng Việt: “sao bạn không, bạn phải…chứ” Ví dụ:
+ 길을 모르니까 택시를 타지그래요? > nếu không biết đường thì bạn phải bắt taxi chứ
+ 약을 먹지그래요? > Sao bạn không uống thuốc đi
18. V(으)ㄹ걸 그랬다
Diễn tả sự hối hận, tiếc nuối của người nói về việc gì đã làm/ không làm trong quá khứ
Nghĩa tiếng Việt: “biết vậy thì đã….”
V 지 말걸 그랬다: “biết vậy đã không….” Ví dụ: + > Bi
이 신발을 신어 보고 살걸 그랬어요
ết vậy tôi đã thử rồi mới mua đôi giày này + .
그 영화가 재미없어요 보지 말걸 그랬어요 > Bộ phim đó không hay.
Biết vậy tôi đã không xem 19. N(이)라도
Đưa ra sự lựa chọn, tuy nhiên N không phải là sự lựa chọn tốt
nhất. Vì không có sự lựa chọn tốt nhất nên người nói chọn sự lựa chọn này.
Nghĩa tiếng Việt: “dù là…hãy; …thôi cũng được” Ví dụ:
+ 해외여행이 어려우면 산이라도 갈까요? > Nếu đi du lịch nước ngoài
khó quá thì dù là núi cũng đi nha + ? > Vì không có th
식사할 시간이 없으니까 커피라도 한 잔 마실까요 ời
gian dùng bữa nên là uống 1 ly cà phê thôi cũng được 20. A/V , N( 거든요 이)거든요
Dùng để trả lời câu hỏi hoặc đưa ra ý kiến, lý do mà người nghe chưa biết
Dùng khi giao tiếp với bạn bè, mối quan hệ thân thiết Ví dụ: + . 내일은 못 만나요 > ngày mai không g
저는 다른 약속이 있거든요 ặp
nhau được rồi. Vì ngày mai tôi có hẹn + A: >
요즘 비가 정말 자주 오네요 dạo này mưa nhiều ghê
B: 장마철이거든요. > Vì mùa mưa mà 21. V 이/ / 히 / 리 기 ( ) 피동 Kết hợp 이/ / 히 /
리 기 với gốc động từ thể hiện ý nghĩa bị động. Đi với trợ từ 이/가
Một số động từ thông dụng: 보이다, , 들리다 , 걸리다 , 놓이다 열리
다, 닫히다, 바뀌다, 끊기다 Ví dụ:
+벽에 예쁜 그림이 걸려 있어요 > Bức tranh đẹp được treo trên tường + > S
제 전화 번호가 바뀌었어요
ố điện thoại của tôi bị đổi rồi
22. V 았/었다가
Ngữ pháp diễn tả hành động vế trước kết thúc rồi thì hành động vế sau xảy ra
Chủ ngữ 2 vế đồng nhất, 2 hành động tương phản nhau Ví dụ:
+ 코트를 입었다가 너무 더워서 벗었어요 > tôi mặc áo khoác rồi
nhưng vì nóng quá nên lại cởi ra
+ 친구 집에 갔다가 친구가 없어서 다시 왔어요 > tôi đến nhà bạn
nhưng bạn không có nhà nên tôi đi về 23. A(으) , V ㄴ데도 , N 는데도 인데도
Diễn tả kết quả ở mệnh đề sau trái ngược với mong đợi, mục
đích thực hiện hành động ở mệnh đề trước
Nghĩa tiếng Việt: “mặc dù…nhưng”
Để nhấn mạnh có thể sử dụng hình thức: A(으) , V ㄴ데도 는데 도, N 인데도 불구하고 Ví dụ:
+ 제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요 > dù lương cao
nhưng bạn tôi vẫn muốn nghỉ việc + > Dù là cu
주말인데도 백화점에 사람들이 적어요 ối tuần nhưng ở
trung tâm thương mại vẫn ít người 24. A/V 더니
Diễn tả sự thay đổi của sự vật, sự việc nào đó mà người nói
chứng kiến, trải nghiệm. Vế đầu có thể là nguyên nhân dẫn
tới sự thay đổi của vế sau, hoặc sự thay đổi đó đối lập trái ngược với vế trước.
Chủ ngữ 2 vế đồng nhất Ví dụ:
+ 동생이 열심히 공부하더니 대학교에 합격했어요 > em tôi học hành
chăm chỉ nên đã đậu đại học
+ 아까는 밖이 조용하더니 지금은 시끄러워요 > Lúc nãy bên ngoài còn
yên tĩnh mà giờ ồn ào rồi 25. V 도록 하다
Biểu hiện ý nghĩa khuyên nhủ, gợi ý đối phương nên làm gì.
Thường chia với đuôi câu mệnh lệnh. Dùng đuôi câu V 도록 하 겠다 để đáp lại.
Nghĩa tiếng Việt: “hãy, bạn nên,….” Ví dụ:
+ A: 열심히 공부하도록 하세요 > bạn hãy học chăm chỉ đi B: , 네 > vâng, tôi s
심히 공부하도록 하겠어요 ẽ học chăm chỉ
26. A 다고요 / V 다고요
ㄴ/는다고요 / N( 는다고요 이)라고요
Nhắc lại lời đối phương với mục đích xác nhận lại thông tin
Nghĩa tiếng Việt: “bạn nói là…sao?” Ví dụ: + A: >
비가 정말 많이 오네요 mưa to quá kìa B: ?
네 비가 온다고요? > Sao cơ? Bạn nói là mưa to hả? + A: >
열이 나고 콧물도 나요 tôi bị sốt và chảy mũi B: ?
네 어디가 아프다고요? > Gì? bạn nói bạn không khỏe ở đâu?
27. 아무리 A/V 아/어도
Diễn tả dù vế trước có xảy ra hay không thì cũng không ảnh
hưởng hay làm thay đổi kết quả ở vế sau
Nghĩa tiếng Việt: “dù…thì” Ví dụ: + > dù có m
저는 아무리 피곤해도 운동을 꼭 해요 ệt thì tôi nhất định cũng tập thể dục
+ 이 책은 너무 어렵네요. > cu
아무리 읽어도 모르겠어요 ốn sách đó
khó quá! Dù tôi đọc nhưng cũng không hiểu
28. A/V 아/어야 할 텐데요
Biểu thị lo lắng, hy vọng, chờ đợi điều gì xảy ra Ví dụ:
+ 내일은 날씨가 좋아야 할 텐데요 > Hy vọng ngày mai thời tiết đẹp
(thì tốt biết mấy) => người nói lo rằng mai thời tiết sẽ xấu
29. N 을/를 위해(서), V 서 기 위해서
Diễn tả ý đồ, mục đích thực hiện hành động. Hành động ở vế
sau được thực hiện để đạt được ý định ở vế trước
Nghĩa tiếng Việt: “vì, để” Ví dụ: + > tôi t
건강을 위해 열심히 운동해요
ập thể dục chăm chỉ vì sức khỏe + > tôi đã ti
집을 사기 위해 열심히 돈을 모았어요 ết kiệm tiền để mua được nhà
30. V 아/어지다
Gắn vào động từ thể hiện nghĩa bị động. Thường kết hợp với
các động từ không kết hợp được với 이/히/ / 기 리 N 이/가 + V / 아 어지다 Ví dụ: + > T 접시를 깼어요
ôi làm bể cái dĩa (chủ động) => 접시가 깨졌어요.
> Cái dĩa bị làm bể (bị động)
+ 커피가 다 쏟아졌어요 > Cà phê bị đổ hết rồi
31. N 에 대해서, N 에 대해서 N 에 대한
Nội dung hành động được đề cập có liên quan tới danh từ
trước 에 대해서. Có thể lược bỏ 서 -> N 에 대해
Nếu sau ngữ pháp là danh từ thì chuyển thành N N. 에 대한
Mang nghĩa danh từ đứng sau có liên quan tới danh từ đứng trước
Nghĩa tiếng Việt: “về” Ví dụ:
+ 우리는 한국 영화에 대해( )
서 이야기해요> chúng tôi nói chuyện về phim Hàn Quốc + > tôi mu
저는 역사에 대한 책을 사고 싶어요
ốn mua sách về lịch sử 32. A/V 던
Ngữ pháp hồi tưởng lại hành động, thói quen được lặp lại
nhiều lần trong quá khứ. Nhưng bây giờ đã chấm dứt.
Thường đứng trước danh từ
Ngoài ra còn diễn tả hành động còn dang dở, chưa chấm dứt.
Hoặc đứng trước danh từ chỉ danh từ đó không phải đồ mới, đã qua sử dụng
Nghĩa tiếng Việt: “từng, đã, đã từng” Ví dụ:
+ 아까 저는 마시던 커피를 버렸어요? > Bạn vứt ly cà phê tôi đang uống dở rồi hả?
+ 우리가 자주 가던 커피숍에 다시 가고 싶어요 > tôi muốn tới quán cà
phê mà chúng mình từng đi
+ 저는 언니가 공부하던 책으로 한국어를 배웠어요> tôi đã học tiếng
Hàn bằng cuốn sách mà chị tôi từng học 33. A/V 잖아요
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại thông tin (người
nghe có thể đã biết nhưng không nhớ)
Nghĩa tiếng Việt: “…còn gì,….mà, chẳng phải…sao,..” Ví dụ:
+ A: 나나 씨는 오늘 미팅에 안 가요? > Sao Nana không tới buổi gặp mặt nhỉ? B: > Ch
나나 씨는 남자 친구가 있잖아요
ẳng phải Nana có bạn trai sao + A: . > 김밥을 자주 먹네요 Bạn hay cơm cuộn quá ha
B: 싸고 맛있잖아요 > Nó rẻ mà ngon còn gì
34. V(으)ㄹ 생각( , 계획 예정)이다
Diễn tả về suy nghĩ, kế hoạch, dự định sẽ làm
Nghĩa tiếng Việt: “nghĩ là, dự định là, kế hoạch là” Ví dụ:
+ 한국에 유학할 계획이에요 > Tôi có kế hoạch đi du học Hàn + > T
아이는 두 명 정도 낳을 생각이에요
ôi nghĩ là tôi sẽ sinh khoảng 2 đứa con
35. V(으)려면 멀었다
Nghĩa tiếng Việt: “để làm việc gì đó…còn xa lắm, còn lâu mới thực hiện việc gì”
Thể hiện chủ ngữ còn trải qua, tốn thời gian lâu mới thực hiện
hành động. Chủ ngữ chưa muốn, hoặc chưa thể thực hiện
hành động ngay hiện tại. Ví dụ:
+ 저는 결혼하려면 멀었어요 > Để kết hôn thì còn lâu lắm + > Còn lâu l
한국 사람처럼 한국말을 잘하려면 아직 멀었어요 ắm tôi
mới nói tiếng Hàn giống người Hàn 36. V 이/ / 히 / 리 / 기 우 ( ) 사동 Gắn 이/ / 히 / 리 /
기 우 vào gốc động từ để thành động từ sai khiến
Thể hiện chủ ngữ làm/sai khiến đối tượng nào đó làm gì đó
Một số động từ sai khiến và động từ bị động được kết hợp / 이 히 리
/ /기 giống nhau, nên được phân biệt tùy theo ngữ cảnh Ví dụ:
+ 엄마가 아이를 깨웠어요 > mẹ đánh thức em bé
+ 검사를 해야 하니까 자를 환 침대에 눕 > tôi c 히세요 ần kiểm tra nên
hãy để bệnh nhân nằm lên giường 37. A , V 다면 ㄴ/ , N( 는다면 이)라면
Ngữ pháp giả định. Vế trước là điều kiện, vế sau là kết quả
khi hành động ở vế trước được xảy ra. Tuy nhiên khả năng xảy ra là rất thấp
Có thể dùng để giả định với các tình huống không có khả năng từ ban đầu Ví dụ:
+ 만약에 제가 부자라면 세계 여행을 다 > n 거예요 닐 ếu tôi giàu thì tôi
sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới
+ 그 사람은 나를 사랑한다면 정말 행복 > n 할 거예요 ếu người đó yêu
tôi thì chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm
38. 무엇이든지,
무엇이든지 무슨 N(이)든지
Thể hiện dù lựa chọn cái gì cũng được, không xảy ra vấn đề gì
Nghĩa tiếng Việt: “bất kể N, bất cứ N,…” Ví dụ: + > T
저는 한국 음식은 무엇이든지 잘 먹어요
ôi ăn được tất cả món
Hàn Quốc (Bất cứ món ăn nào của Hàn tôi cũng ăn được) + > Hãy nói b 무슨 말이든지 해 봐 ất kì điều gì
39. V-았/었더니
Hành động vế sau xảy ra là do hành động phía trước đó. Ví dụ: 약을 먹었더니 > tôi đã u 좋아졌어요 좀
ống thuốc rồi nên thấy tốt hơn rồi
Ngoài ra còn mang nghĩa khi chủ ngữ thực hiện hành động ở
vế trước thì phát hiện ra điều gì đó ở mệnh đề sau Ví dụ: > T
백화점에 갔더니 사람이 많았어요
ôi đến trung tâm thương
mại thì thấy ở đó đông người lắm
40. 얼마니 A(으) / V ㄴ 는지 모르다
Dùng để nhấn mạnh mức độ tình huống, trạng thái sự vật sự việc. Ví dụ: + 김치가 우리 에 몸 얼 > Kimchi th 마나 좋은지 몰라요 ật sự rất tốt cho cơ thể chúng ta + 어제 산 가서 등 얼 > Hôm qua tôi leo núi,
마나 많이 걸었는지 몰라요
bạn không biết tôi đã đi bộ nhiều như thế nào đâu (tôi thật sự đã đi bộ rất nhiều)
41. A(으)ㄴ 모양이다/V 는 모양이다/ N 이다 인 모 이다 양
Ngữ pháp phỏng đoán, suy đoán về điều gì sau khi chứng kiến, nghe qua tình huống
Nghĩa tiếng Việt: “chắc là, có lẽ,…” Ví dụ:
+ A: 나나 씨는 오늘 학교에 안 왔어요 > Hôm nay Nana không đi học
+ B: 어제 이 안 좋다고 했는데 아 몸 모 픈 이에요 양 > Hôm qua cô ấy nói
không khỏe nên chắc là bệnh rồi 42. A/V 아/ , N 어야 이어야/여야
Thể hiện vế trước là điều kiện tiên quyết để hành động vế sau có thể xảy ra
Nghĩa tiếng Việt: “Phải…thì mới” Ví dụ:
+ 학생증이 있어야 도서 > Ph 에 들어갈 수 있어요 관 ải có thẻ sinh viên
thì mới vào thư viện được
+ 한국어를 할 줄 아야 이 회사에 알 직할 수 있어요 취 > Phải biết tiếng
Hàn thì mới có thể xin vào công ty đó được
43. A/V(으)ㄹ까 봐
Diễn tả sự lo lắng về việc gì đó có thể xảy ra. Thường kết hợp cùng 걱정이다, 걱 , 정하다 걱정이 다 되
Nghĩa tiếng Việt: “sợ là, e là,…” Ví dụ:
+ 준비는 열심히 했는데 실수 할까 봐 정이에요 걱
> tôi đã chuẩn bị kỹ
rồi nhưng vẫn sợ mắc lỗi +비빔밥은 너무
까 봐 고추장을 조금만 매울 었어요 넣 > tôi sợ cơm trộn
cay nên đã bỏ ít tương ớt
44. A/V 았/었어야 했는데
Diễn tả sự tiếc nuối, hối hận về việc gì đó đáng ra cần làm nhưng đã không làm
Nghĩa tiếng Việt: “đáng ra…” Ví dụ:
+ 꼭 사야 하는 책이 다 . 리고 없어요 팔 미리 어야 했는데 샀 .> cu … ốn
sách nhất định phải mua được bán hết rồi. Đáng ra tôi phải mua trước
+ 어제 보고서를 다 쓰고 했어야 했는데 퇴근 합니다 죄송 > Đáng ra hôm
qua tôi phải làm xong báo cáo rồi tan làm, tôi xin lỗi 45. V 도록
Mệnh đề sau là phương hướng, nỗ lực nhằm thực hiện hành
động ở mệnh đề trước
Nghĩa tiếng Việt: “để” Ví dụ:
+ 비행기 시간에 늦지 도록 일 않 찍 출 > chúng ta nên 발해야 합니다
xuất phát sớm để không trễ giờ bay + 잘 들리도록 게 말 크 씀 > Hãy nói l 해 주세요
ớn lên để nghe được rõ
46. A/V 았/었던
Diễn tả sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Hành
động chỉ xảy ra 1 lần trong quá khứ, không mang tính thường xuyên Ví dụ: + 졸업식 때 었던 사 찍 진 > tôi nhìn l 을 봐요
ại bức hình từng chụp lúc lễ tốt nghiệp + > nh
친했던 친구들이 지금은 다 외국에 살아요
ững người bạn tôi đã
từng thân bây giờ sống ở nước ngoài hết rồi
47. A 아/어하다
Gắn vào gốc tính từ để biến tính từ thành động từ. Diễn tả
cảm giác hoặc sự quan sát của người nói về hành động hoặc
vẻ bề ngoài của ai, vật gì. Thường sử dụng với ngôi thứ ba Ví dụ:
+ 수업이 어려워서 우리 친구는 들어해요 힘
> vì tiết học khó nên bạn tôi mệt mỏi
+ 여친이 추워해서 제 코트를 벗어 > th 어요 줬
ấy bạn gái lạnh nên tôi
cởi áo khoác đưa cho bạn 48. [A/V(으) ] A/V( 면 으)ㄹ수록
Hành động vế sau có sự thay đổi theo tần suất lặp lại, nhắc lại
của hành động vế trước
Kết hợp với A/V(으)면 để nhấn mạnh thêm mức độ
Nghĩa tiếng Việt: “càng…càng” Ví dụ: + > càng h
한국어를 공부하면 공부할수록 재미있어요 ọc càng nhiều tôi
thấy tiếng Hàn càng thú vị
+ 잠이 많이 잘수록 더 피곤합니다 > bạn càng ngủ nhiều bạn càng mệt 49. V 게 하다
Thể hiện chủ ngữ làm cho ai đó phải thực hiện hành động nào đó.
Ngữ pháp còn thể hiện sự cho phép hoặc không cho phép ai đó làm gì.
Khi diễn tả nghĩa cấm đoán: 못 V 게 하다 Ví dụ: + 엄마는 아이가 아이 > M 림을 못 먹게 합니다 스크 ẹ không cho em bé ăn kem + 선 님 생
은 학생들을 10 분 동안 쉬게 하 > Giáo viên cho h 어요 셨 ọc sinh nghỉ 10 phút
50. A/V(으)ㄹ걸요
Diễn tả sự phỏng đoán về việc mà người nói chưa chắc chắn.
Thường được sử dụng trong văn nói, giữa những người thân thiết
Nghĩa tiếng Việt: “tôi đoán là..” Ví dụ: 추석 > Bây gi
이니까 백화점에 사람이 많을걸요 ờ là trung thu
nên tôi đoán ở trung tâm thương mại có nhiều người 51. V 는 길에
Diễn tả khi người nói thực hiện hành động nào đó trong quá trình di chuyển
Kết hợp với các động từ mang nghĩa di chuyển
Nghĩa tiếng Việt: “trên đường đi đâu” Ví dụ: > tôi mua c
집에 오는 길에 밥을 사요 ơm trên đường về nhà 52. N 만 하다
Mang ý nghĩa so sánh sự vật, sự việc có số lượng, kích thước, mức độ ngang nhau
Nghĩa tiếng Việt: “như, bằng, giống” Ví dụ: + .
동생도 저만 해요 키가 로 별 지 크 않 > Em tôi gi 아요 ống tôi. Cũng không cao lắm + 저 개가 송 > con chó kia to nh 아지만 하네요 ư con bê
53. V(으)ㄹ 만하다
Diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Chủ yếu sử dụng
để giới thiệu, gợi ý cho người khác
Nghĩa tiếng Việt: “đáng để làm gì, có giá trị làm gì” Ví dụ:
+ 제주도는 구경거리가 많아서 한 번 가 > Đ 만해요 볼 ảo Jeju có nhiều
cảnh đẹp nên đáng để đi thử 1 lần
+ 나나 씨는 을 만한 사람이에요 믿
> Nana là người đáng tin cậy 54. V 고 보니
Diễn tả sau khi người nói hoàn thành hành động nào đó thì
phát hiện thông tin mới hay điều gi trái ngược với suy nghĩ trước đó. Ví dụ:
+ 이 신발을 신고 보니 동생 > sau khi mang tôi nh 신발이었어요 의 ận ra đó là dép của em tôi
+ 이 옷을 사고 보니 작년 상품
> sau khi mua cái áo đó tôi 이었어요
mới biết nó là mẫu cũ năm ngoái 55. A(으) / V ㄴ 는 척하다 척
Diễn tả hành động của chủ ngữ giả vờ làm gì đó trái với sự thật
Nghĩa tiếng Việt: “giả vờ” Ví dụ:
+ 얘기하다가 왜 자기 자는 갑 척 ? > sao đang nói chuy 해요 ện mà bạn giả vờ ngủ vậy?
+ 많은 사람들이 보고 있어서 아프지 은 않 했어요 척 > vì có nhiều người
nhìn quá nên tôi đã giả vờ là không đau 56. A/V / N( 다니요 이)라니요
Cấu trúc lặp lại lời nói của đối phương để diễn tả sự ngạc
nhiên hoặc không tin của người nói Ví dụ: + A: 저는 > 운 김치를 못 먹어요 매
tôi không ăn kim chi cay được B: ? > b 김치를 못 먹다니요
ạn không ăn được kim chi cay á? 57. A / V 다니까요
ㄴ/는다니까요/ N( 는다니까요 이)라니까요
Xác nhận lại nội dung đã nói trước đó và nhấn mạnh lời của mình
Nghĩa tiếng Việt: “đã nói là, đã nói rằng” Ví dụ: 저는 나 > T 에 먹는다니까요 중
ôi đã nói là tôi ăn sau rồi 58. V 고 말다
Diễn tả cảm giác tiếc nuối vì một việc nào đó đã xảy ra ngoài ý muốn
Nghĩa tiếng Việt: “cuối cùng thì, kết cuộc thì…” Ví dụ: 오늘 요한 회 중 의 > hôm nay có
가 있었는데 지각하고 말았어요
cuộc họp qua trọng vậy mà cuối cùng tôi lại đến trễ
59. A 다면서(요)?/V ㄴ/는다면서(요)? 요
Dùng để hỏi, xác nhận lại thông tin nào đó mà người nói đã
biết hoặc nghe ở đâu đó rồi nhưng chưa chắc chắn
Nghĩa tiếng Việt: “bạn nói là…phải không?, nghe nói là…phải không” Ví dụ: 요즘 ? > nghe nói g
산이 정말 아름답다면서요 설악 ần đây núi
Seorak đẹp lắm đúng không? 60. V 다 보면
Diễn tả hành động vế trước liên tục xảy ra và dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau
Nghĩa tiếng Việt: “Cứ…thì”
Ví dụ: 자주 이야기하다 보면 친해 > C 수 있을 거예요 질 ứ thường xuyên
nói chuyện thì sẽ thân hơn thôi
61. V 는 대로, N 는 대로 대로
Ngữ pháp nối 2 mệnh đề. Diễn tả ý nghĩa hành động ở vế sau
xảy ra đúng theo cách ở mệnh đề trước
Nghĩa tiếng Việt: “theo như, giống như,..” Ví dụ: + > T
아이들이 부모가 하는 대로 따라 해요 rẻ con bắt chước theo
giống như ba mẹ chúng làm
+ 요리책대로 했더니 음식이 맛있게 > T 어요 됐 ôi làm theo sách nấu
ăn nên mới ngon được vậy 62. 어 나 찌 (얼 ) A( 마나 으) / V ㄴ지 는지
Nghĩa tiếng Việt: “đến mức mà, sao mà, quá…đến nỗi”
Ngữ pháp nhấn mạnh mức độ nội dung ở vế trước, nhấn
mạnh về đặc điểm của sự vật, sự việc Ví dụ: + 요즘 어 나 바쁜지 찌 스트레스를 안 받 > d 을 수 없어요 ạo này tôi bận
đến nỗi không thể không stress + 숙제가 마나 많은지 얼 들어 힘 겠어요 죽
> Bài tập nhiều đến mức mà mình mệt muốn xỉu 63. A/V(으) / ㄹ 정도로 정도이다
Nghĩa tiếng Việt: “đến mức mà”. Diễn tả hành động ở vế sau
xảy ra ở một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở vế trước Vế trước là m 정도로
ức độ, vế sau là hành động. Có thể sử
dụng 정도이다 để kết thúc câu Ví dụ: + 저는 일 두 매 편씩 볼 > T
정도로 영화를 좋아해요 ôi thích phim đến mức mỗi ngày coi 2 bộ + 비가 너무 많이 > Vì m
서 앞이 잘 안 보일 정도예요 와 ưa to quá, đến
mức mà không nhìn được đằng trước 64. V 다가는
Ngữ pháp nối 2 mệnh đề. Diễn tả hành động/trạng thái ở vế
trước cứ tiếp tục xảy ra thì sẽ dẫn tới kết quả không tốt ở vế sau
Nghĩa tiếng Việt: “cứ thế này…thì…” Ví dụ: + 계속 불 한 생 규칙
활을 하다가는 건강이 나빠질 입니다 것 > Nếu cứ liên
tục sinh hoạt thất thường thì sức khỏe sẽ xấu đi
+ 계획 없이 살다가는 나 에 중 후회하게 될 > C 수 있어요 ứ sống vô kế
hoạch như vậy thì sau này có thể sẽ hối hận 65. A/V(으)ㄹ 만 아니라/ N 만 아니라 뿐 뿐만 아니라
Mang nghĩa liệt kê, bổ sung thông tin. Ngoài những gì đưa ra
ở mệnh đề trước thì vẫn còn nêu thêm nữa
Nghĩa tiếng Việt: “không những…mà còn” Ví dụ: + 이 가게는 직 이 친 원 할 절 만 아니라 물건 뿐 의 질 > C 도 좋아요 ửa hàng
này không chỉ nhân viên thân thiện mà chất lượng hàng hóa cũng tốt nữa + 웃음은 을 예방할 병 만 아니라 뿐 을 치 병 료 > N 하기까지 해요 ụ cười
không chỉ phòng bệnh mà còn giúp chữa bệnh nữa
66. V(으)나 마나
Ngữ pháp giả định. Diễn tả hành động phía trước là vô ích, dù
có thực hiện hành động đó hay không thì kết quả cũng vô ích
Nghĩa tiếng Việt: “dù….cũng vô ích” Ví dụ: A: ? 추워요 > b
그럼 이 옷을 입으세요
ạn lạnh hả? Hãy mặc cái áo này đi B: 이건 너무 >
아서 입으나 마나 소용 없을 거예요 얇 cái áo này
mỏng quá dù có mặc cũng vô ích 67. V 는 바람에
Ngữ pháp nguyên nhân kết quả. Nguyên nhân thường là các
tình huống, hoàn cảnh ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả ở
mệnh đề sau, gây ra kết quả không mong muốn
Nghĩa tiếng Việt: “Tại, bị,..” Ví dụ:
+ 옆 사람이 계속 전화를 >
는 바람에 영화를 제대로 못 봤어요 받 Tại
người bên cạnh cứ nói chuyện điện thoại nên tôi không coi phim được
+ 커피를 많이 마시는 바람에 잠을 못 잤어요 > Do uống nhiều cà phê nên không ngủ được
68. N1(이)라는 N2 라는
Nghĩa tiếng Việt: “N2 được gọi là N1” Ví dụ:
+ 이것은 한국에서 유명한 > đây là món 갈비라는 음식입니다 닭 ăn
được gọi là Dak-galbi nổi tiếng ở Hàn Quốc
+ 풋살이라는 운동 경기에 대해 들어 ? > b 적이 있어요 본 ạn có bao giờ
nghe về môn thể thao gọi là futsal chưa? 69. N 에 비해서
Danh từ đứng trước là đ 에 비해서
ối tượng của việc so sánh
Nghĩa tiếng Việt: “so với N” Ví dụ:
+ 서울에 비해서 제주도는 날씨가 따뜻해요 > so với Seoul thì thời tiết ở đảo Jeju ấm áp hơn
+ 그 친구는 다른 친구에 비해 > ng 어 보입니다 젊
ười bạn đó so với các
bạn khác thì trông trẻ hơn
70. A/V 기는커녕/N 은/는커녕
Ngữ pháp nhấn mạnh sự phủ định. Phủ định nội dung ở trước
커녕 và đưa ra 1 sự việc khác ở vế sau. Nội dung ở vế sau dễ
hơn phía trước nhưng cũng không làm được
Nghĩa tiếng Việt: “chẳng những không…mà còn” Ví dụ: 일찍 하기는커 퇴근 녕 새 > ch 벽까지 일했어요 ẳng những không
được về sớm mà còn làm tới sáng
71. A/V(으)ㄹ 게 뻔하다 뻔
Ngữ pháp dùng để thể hiện sự đánh giá, phán đoán về một sự việc nào đó
Nghĩa tiếng Việt: “biết chắc, biết ngay,..” Ví dụ: + 그 책 제 의 을 보니 재미없을 게 목 해요 뻔
> nhìn tựa đề cuốn sách là biết ngay không thú vị
+ 저렇게 공부 안 하니 이번에도 어 떨 질 게 > không h 해요 뻔 ọc như thế
kia thì biết chắc lần này lại thi rớt
72. A(으)ㄴ 반면에/ V ㄴ 반면에 는 반면에
Ngữ pháp liên kết, nội dung 2 mệnh đề trái ngược nhau
Nghĩa tiếng Việt: “trái lại, nhưng mà” Ví dụ:
+ 우리 집이 학교에서 가까운 반면에 지하철역에서 멀어요 > nhà tôi gần
trường nhưng mà lại xa trạm xe tàu điện ngầm
+ 너는 책 읽는 을 좋아하는 반면에 동생은 그림 그리는 것 것 > 을 좋아해요
tôi thích đọc sách nhưng trái lại em tôi thích vẽ tranh
73. A/V(으)ㄹ 수밖에 없다
Thể hiện ngoài sự lựa chọn này không còn cách khác. Trong
tình huống nào đó thì chỉ có 1 phương án duy nhất, ngoài ra
không còn sự lựa chọn nào khác Ví dụ: + 좋은 재 > tôi đã làm
로 만들었으니까 음식이 맛있을 수밖에 없어요 료
bằng nguyên liệu tốt nên chắc chắn là món ăn sẽ ngon + 현금이 없어서 > vì không có ti
드로 계산할 수밖에 없어요 카 ền mặt
nên chỉ còn cách là thanh toán bằng thẻ 74. A/V 고 해서
Ngữ pháp nguyên nhân kết quả. Mệnh đề trước là nguyên
nhân chính cho hành động phía sau, tuy nhiên cũng ám chỉ là
còn các nguyên nhân khác nữa. Ví dụ:
+ 피곤하고 해서 약속을 > hôm nay tôi m 소했어요 취 ệt nên đã hủy
hẹn (còn các lý do khác khiến tôi hủy hẹn nhưng mệt mỏi là nguyên nhân chính)
+ 월급을 타고 해서 친구들에게 한 어요 턱냈
> Hôm nay tôi nhận lương
nên tôi khao bạn bè (ngụ ý còn các lý do khác để khao bạn bè) 75. A / V 다더니 ㄴ/는다더니
Ngữ pháp liên kết câu. Vế trước người nói đề cập tới những
nội dung đã được nghe, vế sau là các nội dung khác liên
quan hoặc trái ngược với vế trước
Nghĩa tiếng Việt: “nghe nói…mà, thấy nói…mà sao” Ví dụ: + 일찍 퇴근 ? > th
한다더니 아직도 일해요
ấy nói tan làm sớm mà sao vẫn còn đang làm? + 배고프다더니 ? > nghe nói đói b 안 먹고 자고 있어요 왜 ụng mà sao không ăn mà ngủ vậy? 76. A/V 기 마 이다 련
Ngữ pháp diễn tả ý nghĩa điều gì đó xảy ra là hoàn toàn theo
lẽ tự nhiên, hiển nhiên phải xảy ra như vậy
Nghĩa tiếng Việt: “chắc chắn là…, dĩ nhiên là.., đương nhiên là” Ví dụ: + 소문은 이처럼 커지기 마 눈덩 련 > tin đ 입니다 ồn giống như cục
tuyết, chắc chắc là sẽ càng to ra
+ 언어를 배우는 일은 시간이 걸리기 마 > vi 입니다 련 ệc học ngôn ngữ
dĩ nhiên là tốn thời gian rồi
77. V 다 보니( ) 까
Ngữ pháp diễn tả người nói phát hiện ra điều gì mới hay tình
huống mới xảy ra sau khi thực hiện hành động nào đó liên
tục. Có thể lược bỏ 까
Nghĩa tiếng Việt: “thường…nên” Ví dụ:
+ 한국 사람을 자주 만나다 보니까 한국말을 잘하게 > vì 었어요 되
thường xuyên nói chuyện với người Hàn nên tiếng Hàn của tôi giỏi lên + 여러 책을 다 종류의 하게 읽다 보니까 양 식이 상 풍 > Vì 부했어요
thường đọc đa dạng các thể loại sách nên kiến thức thường thức của tôi phong phú 78. A/V 기는( ) 요
Diễn tả sự phản bác nhẹ nhàng trước lời nói của đối phương.
Có thể dùng để đáp lại lời khen để diễn tả sự khiêm tốn của người nói. Ví dụ: A:
? > hôm qua phim hay không?
어제 영화는 재미있어요 B: .
재미있기는요 보다가 졸았어요? > hay gì chứ. Đang xem thì tôi ngủ gật luôn
79. A/V 든지 A/V , N( 든지
이)든지 N(이)든지
Ngữ pháp đưa ra ít nhất 2 sự lựa chọn, sự lựa chọn nào cũng
được. Có thể liệt kê nhiều hơn 2 sự lựa chọn. Hình thức rút gọn “-든 -든”
Nghĩa tiếng Việt: “dù…dù” Ví dụ:
+ 비가 오든지 이 오든지 경기 일정은 바뀌지 눈 않 > dù tr 을 거예요 ời
mưa hay tuyết rơi thì lịch trình sẽ không thay đổi + 볼펜으로 든지 쓰 연필로 쓰 > b 든지 마음대로 하세요 ạn viết bằng bút
mực hay bút chì cũng được
80. N(이)야말로
Ngữ pháp nhấn mạnh danh từ trước đó
Nghĩa tiếng Việt: “chính N” Ví dụ:
+ 제주도야말로 한국을 대 하는 표 관광 > chính đ 지라고 할 수 있어요 ảo
Jeju là điểm du lịch tiêu biểu ở Hàn Quốc
+ 부모님이야말로 제가 가장 존경하는 분들입니다 > Chính bố mẹ là
người tôi tôn trọng nhất
81. 여간 A(으)ㄴ 것 /
이 아니다 여간 V 는 / 이 아니다 것 여간 A/V 지 않다 않
Ngữ pháp mang nghĩa nhấn mạnh. Kết hợp với đuôi câu phủ
định nhưng mang ý nghĩa khẳng định, nhấn mạnh. Ví dụ:
+ 우리 반 학생들은 여간 한 똑똑 이 아 것 니다 닙
> Học sinh lớp tôi thông
minh không phải dạng thường đâu
+ 나나 씨는 한국에 오래 살아서 한국말을 여간 잘하는 이 아니에요 것 >
Bạn Nana sống ở Hàn lâu năm nên giỏi tiếng Hàn không phải dạng vừa đâu 82. A/V 더라도
Ngữ pháp giả định. Dù vế trước có xảy ra hay không thì cũng
k ảnh hưởng gì đến vế sau. Tức là vế sau không liên quan,
không chịu ảnh hưởng bởi vế trước
Nghĩa tiếng Việt: “cho dù..thì cũng” Ví dụ:
+ 힘들더라도 기하지 말고 포 끝 > dù có m 까지 해 보세요 ệt mỏi thì
cũng đừng bỏ cuộc và hãy thử đến cuối cùng
+ 배가 고프더라도 교실에서는 음식을 먹으면 안 요 돼 > dù đói bụng thì
cũng không được ăn trong lớp 83. A / V 다고 보다 ㄴ/는다고 보다
Ngữ pháp mô tả ý kiến hoặc quan điểm đánh giá của người
nói về hoàn cảnh hiện tại hoặc tương lai gần
Nghĩa tiếng Việt: “tôi nghĩ rằng, tôi thấy rằng” Ví dụ:
+ 음식을 이 정도 비하면 준 충분 > tôi th 하다고 봐요 ấy rằng chuẩn bị
đồ ăn nhiêu đó là đủ rồi + > tôi th
이 옷이 비싸다고 해요 ấy cái áo đó mắc
84. V(으)ㄴ 채( ) 로
Diễn tả ý nghĩa giữ nguyên trạng thái hành động trước ( 채 로)
rồi thực hiện hành động sau
Nghĩa tiếng Việt: “cứ…mà” Ví dụ:
+ 전화가 끊어 까 봐 신발을 신은 질 로 집으로 채 뛰 > S 어 들어갔어요 ợ
điện thoại tắt nên tôi cứ mang giày mà đi vào nhà
+ 어제는 너무 피곤해서 옷도 갈아입지 은 않 채 잠 > Hôm 이 들었어요
qua tôi quá mệt nên đã không thay đồ mà cứ để vậy đi ngủ
85. A(으)ㄴ지 A(으) / V ㄴ지 는지 V 는지
Được sử dụng khi nói hoặc hỏi 1 vấn đề nào đó. Người nói
đưa ra 2 lựa chọn thường là trái ngược nhau
Nghĩa tiếng Việt: “có…hay không, liệu rằng…hay không” Ví dụ:
+ 지금 베트남 날씨가 더운지 안 더운지 > không bi 고 싶어요 알 ết bây
giờ thời tiết Việt Nam nóng hay không
+ 나나 씨가 빨간 을 좋아하는지 색 노란색 >
을 좋아하는지 잘 모르겠어요
Tôi không chắc liệu Nana thích màu đỏ hay màu vàng.
86. V 아다(가)/어다가
Ngữ pháp diễn tả phải có mệnh đề trước thì mới có hành
động ở mệnh đề sau. Tuy nhiên hành động ở mệnh đề sau
xảy ra ở nơi khác với hành động ở mệnh đề trước Ví dụ:
+ 어제 시장에서 만두를 사다가 먹었습니다 > Hôm qua tôi mua bánh
bao ở chợ rồi ăn (tôi mua bánh bao ở chợ và ăn ở chỗ khác) + 돈을 좀 찾 > tôi đ
아다가 하숙비를 내려고 해요
ịnh đi rút tiền rồi đóng
học phí (rút tiền ở ngân hàng và đóng học phí ở chỗ khác)
87. A 다는 N, V 다는 ㄴ/ N 는다는
Dạng rút gọn của (ㄴ/는) , dùng câu trích d 다고 하는 ẫn gián
tiếp bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Danh từ phía sau thường sử dụng “ , 말 , 이야기 , 소식 , 의견 , 약속 …”
Nghĩa tiếng Việt: “N rằng..” Ví dụ: + > tôi nghe nói r
거기 가면 싸고 좋은 물건이 많다는 말을 들어요 ằng
nếu tới đó thì nhiều đồ vừa rẻ vừa tốt + > Anh
그는 아프다는 이유로 학교에 안 갔어요 ấy đã không tới
trường với lý do rằng bị bệnh
88. N 을/를 비 해서 롯
Gắn vào sau danh từ, chỉ danh từ từ đó là cái tiêu biểu, cái
đầu tiên trong 1 loạt các danh từ được liệt kê ở vế sau. Các
danh từ được đề cập tới thường cùng loại
Nghĩa tiếng Việt: “từ, bắt đầu từ, đứng đầu là, tiêu biểu là,…” Ví dụ:
+ 설날에 한국 사람들은 이를 비 윷놀 해서 다 롯 한 양 민속놀 > 이를 해요
Vào ngày đầu năm mới, người Hàn Quốc chơi nhiều trò chơi dân
gian khác nhau, tiêu biểu là Yutnori. + 서울을 비 해서 수도 롯 전역에 오늘 하 권
루 일 비가 내리겠습니다 종 >
hôm nay trời sẽ mưa cả ngày bắt đầu từ Seoul rồi đến khu vực vùng thủ đô 89. A/V(으)며
Ngữ pháp liên kết, dùng để liệt kê từ 2 hành động, tình
huống, trạng thái tương tự nhau trở lên
Nghĩa tiếng Việt: “còn, và,..”
Ví dụ: 이 도서 에는 디자인 관
관련 책이 많으 세계 여러 나라 며 의 지도 많 잡
이 있어요 > Thư viện này có nhiều sách liên quan đến thiết kế,
cũng như nhiều tạp chí từ khắp nơi trên thế giới 90. A/V 거든
Ngữ pháp giả định. Giả định nếu sự việc ở mệnh đề trước là
sự thực. Mệnh đề sau thường là câu mệnh lệnh, nhờ vả, hứa hẹn, khuyên nhủ
Nghĩa tiếng Việt: “nếu… thì” Ví dụ:
+ 무슨 일이 있거든 먼저 엄마한테 연락 > dù có chuy 해야 해요 ện gì thì
cũng phải liên lạc với mẹ đầu tiên
+ 콘서트 소식을 듣거든 저에게 > n 려 주세요 알 ếu nghe thấy tin gì về
buổi concert thì hãy liên lạc với tôi nhé
91. A/V 았/었더라면
Ngữ pháp giả định sự việc trái ngược với quá khứ. Người nói
đã không làm việc gì đó trong quá khứ sau đó hối hận, tiếc nuối
Nghĩa tiếng Việt: “nếu biết…” Ví dụ:
+ 어제 공부 했더라면 오늘 이 좀 게 시험이 어렵지 렇 았어요 않 > Nếu
hôm qua học thêm chút thì hôm nay bài thi đã không khó vậy
+ 아키라 씨 생일인 줄 았더라면 알 물을 선 준 > n 비했을 텐데요 ếu biết là
sinh nhật của Akira thì tôi đã chuẩn bị quà rồi 92. A/V(으)ㅁ
Ngữ pháp biến động tính từ thành danh từ
Thường được dùng ở dạng tin tức, thông báo hướng dẫn,
quảng cáo,… để truyền đạt thông tin Ví dụ:
+ 내일 수 이 없음을 학생들에게 업 알 > hãy thông báo t 려 주세요 ới học
sinh về việc không có tiết học vào ngày mai + 이곳은 안 가 자주 개 기 끼
때문에 교 사고가 자주 발생 통 함 > Tại đây
thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông do thường có sương mù.
93. A(으)ㄴ 듯 / V 하다 는 하다 듯
Thể hiện sự dự đoán của người nói về thông tin phía trước
hoặc thể hiện suy nghĩ bản thân một cách nhẹ nhàng
Nghĩa tiếng Việt: “hình như, có vẻ như,…” Ví dụ:
+ “마리코 씨는 요즘 회사 일 때문에 스트 가 많이 레스 해요 듯 > Mariko
dạo này hình như stress rất nhiều vì công việc + 방은 추운 좀 듯 > phòng có v 해요 ẻ hơi lạnh
94. A/V(으)ㄹ 리(가) 가 없다
Không thể nào/ không có lý do nào để xảy ra nội dung mà vế trước đề cập
Nhấn mạnh về việc mà không thể tin, không có tính khả thi
Nghĩa tiếng Việt: “không lý nào, không lẽ nào” Ví dụ: + 그 친구는 이 > không lý nào ng
게 늦을 리가 없는데요 렇 ười bạn đó lại đến trễ vậy + 착한 아이가 거 > không có chuy 말을 할 리가 없어요 짓 ện đứa trẻ hiền lành lại nói dối 95. V 기( ) 가 무 게 섭
Hành động ở vế sau xảy ra ngay lập tức sau hành động ở vế trước
Ngữ pháp nhấn mạnh sự nhanh lẹ, ngay lập tức
Nghĩa tiếng Việt: “ngay sau khi, ngay vừa,…” Ví dụ: + 용돈 기가 무 받 게 백화점에 섭 쇼핑 > T 하러 갔어요 ôi đã tới trung tâm
thương mại để mua sắm ngay sau khi nhận tiền tiêu vặt + 침대에 기가 무 눕 섭게 잠 > tôi đi ng 이 들었어요 ủ ngay sau khi đặt lưng lên giường 96. N 만에
Đứng sau danh từ chỉ thời gian. Diễn tả hành động diễn ra
sau một khoảng thời gian nào đó
Phía trước thường kết hợp với ngữ pháp ㄴ 지 Ví dụ: + 대학을 1 한 지 졸업 년 만에 > T 직했어요 취
ôi đã có một công việc
sau một năm từ khi tốt nghiệp đại học
+ 한국 전쟁 때 헤어진 가 을 족
50 년 만에 다시 만 어요 났 > Các gia đình
ly tán trong Chiến tranh Hàn Quốc đoàn tụ sau 50 năm 97. A/V(으)나
Chỉ sự đối lập, khác nhau giữa 2 nội dung
Nghĩa tiếng Việt: “nhưng” Ví dụ:
+ “백화점 물건은 값은 비싼 편이나 품질 > Đ 이 좋아요 ồ ở trung tâm
thương mại đắt tiền, nhưng chất lượng tốt
+ 두 달 동안 회사를 살리려고 열심히 했으나 실 노력 하고 말았어요 패 > Tôi
đã cố gắng hết sức để cứu công ty trong hai tháng, nhưng không thành công
98. A/V 더라고( ) 요
Ngữ pháp hồi tưởng lại những hành động, sự việc mà người
nói trực tiếp chứng kiến, nghe thấy
Nghĩa tiếng Việt: “tôi thấy” Ví dụ:
+ 학교 앞에 커피숍의 커피 맛이 괜찮 > tôi th 더라고요 ấy cà phê ở quán
cà phê trước trường ngon + > tôi th
한국에는 정말 산이 많더라고요
ấy ở Hàn thật sự có nhiều núi 99. N 치고
Nghĩa tiếng Việt: “đã là…thì sẽ”
Đứng sau danh từ. Thể hiện nội dung ở vế sau phù hợp, thích
hợp với danh từ trước đó mà không có ngoại lệ Ví dụ: + 싼 물건치고 이 좋은 품질 것 > đã là đ 은 없어요
ồ rẻ thì không đồ nào chất lượng tốt cả + 꽃치고 안 예쁜
> đã là hoa thì không có hoa nào là 은 없어요 꽃 không đẹp 100. A 다는 은 것
N 에서/N(으)로 , V 수 있다 알 ㄴ/는다는 은 것 N 에 서 으 /N( )로 수 있다 알
A/V ㄴ/는다는 것 đề cập đến một nội dung, sự vật, sự việc nào
đó và danh từ trước N 에서/N(으)로 đề cập tới phương thức
mà người nói có thể áp dụng để tìm hiểu về nội dung phía trước.
Nghĩa tiếng Việt: “bạn có thể biết…thông qua việc/bằng cách…” Ví dụ: + 날씨가 다는 춥 은 사람 것 옷 의 림에서 차 알 > b 수 있어요 ạn có thể biết
được thời tiết lạnh thông qua cách ăn mặc của mọi người
+ 그 사람이 책을 많이 읽는다는 은 사용하는 어 것 로 휘 알 > 수 있어요
qua các từ vựng mà anh ấy sử dụng bạn có thể biết anh ấy đọc rất nhiều sách 101. N 에 에 의하면
Danh từ đứng trước 에 의 là că 하면 n cứ cho mệnh đề sau
Nghĩa tiếng Việt: “theo như, dựa vào: Ví dụ: + 정부의 발 에 표 하면 내 의 부
년 터 대학 입학시험이 바뀔 이라고 해요 것 >
Theo thông báo của Chính phủ, kỳ thi tuyển sinh đại học sẽ thay đổi từ năm sau. + 뉴스에 하면 오늘 의 에 밤 태풍 > theo th 이 온대요 ời sự, đêm nay sẽ có bão
102. V(으)려다가
Diễn tả người nói định thực hiện việc gì đó nhưng cuối cùng không làm
Nghĩa tiếng Việt: “đã định” Ví dụ: + 휴 폰 대 을 고 서 쳐
쓰려고다가 싸게 나온 제 이 있어서 품 로 새 어요 샀 > tôi
định sửa điện thoại rồi dùng tiếp mà có cái rẻ hơn nên tôi mua luôn rồi
+ 빵을 만들려다가 귀찮아서 그냥 > tôi đ 사먹었어요 ịnh làm bánh mì
nhưng thấy phiền nên thôi đi mua ăn
103. A/V(으)ㄹ지도 모르다
Diễn tả sự phỏng đoán về việc gì có thể xảy ra trong tương lai
Nghĩa tiếng Việt: “không biết chừng” Ví dụ:
+ 내일은 오늘보다 더 추 > không bi 지도 몰라요 울 ết chừng ngày mai sẽ lạnh hơn hôm nay đó
+ 지금 백화점에 사람이 많을지도 몰라요 > có lẽ bây giờ ở trung tâm
thương mại có nhiều người lắm
104. N(이)면 N, N( 면 이)면 N 면
Ngữ pháp dùng để liệt kê và lấy đó làm ví dụ Ví dụ:
+ 나나 씨는 공부면 공부, >
운동이면 운동 못하는 게 없어요 bạn nana
thì việc học hay thể thao thì không có gì là bạn không biết
+ 이 식당은 불고기면 불고기, 냉면이면 냉면 다 맛있어요 > nhà hàng
này gì cũng ngon, cả thịt bò xào hay mì lạnh đều ngon 105. V 는 김에
Diễn tả ý nghĩa nhân cơ hội, nhân dịp thực hiện hành động ở
vế trước thì làm luôn hành động ở vế sau
Nghĩa tiếng Việt: “nhân tiện, nhân thể, sẵn tiện,…” Ví dụ:
+ 방 청소하는 김에 책 정리도 상 좀 > nhân ti 해요 ện dọn phòng thì sắp xếp lại bàn luôn
+ 집에서 쉬는 김에 운동을 했어요 > nhân tiện nghỉ ở nhà tôi đã tập thể dục 106. V 느니 라리 차
Ngữ pháp liên kết, diễn tả ý người nói thấy lựa chọn hành
động vế sau tốt hơn vế trước, người nói thà thực hiện hành
động vế sau còn hơn vế trước mặc dù cả 2 lựa chọn đều không phải tốt nhất
Nghĩa tiếng Việt: “thà…còn hơn” Ví dụ:
+ 이렇게 히는 시간에 택시를 타느니 막 라리 걸어가는 게 차 겠어요 낫 > Tôi
thà đi bộ còn hơn đi taxi vào giờ cao điểm như thế này
+ 이런 음식을 먹느니 라리 차 굶는 게 나을 것 아요 같 > Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn thức ăn này
107. N 과/와 달리
Đứng sau danh từ chỉ tình huống, hành động phía sau khác với danh từ đó
Nghĩa tiếng Việt: “khác với N” Ví dụ:
+ 동생은 나 달리 운동을 잘 하는 와 입니다 편
> khác với tôi, em tôi
thuộc dạng giỏi thể thao + 예상과 달리 회 가 일 의 찍 어요 끝났
> cuộc họp đã kết thúc sớm hơn so với dự đoán 108. N 에 따라서
Đứng sau danh từ chỉ ra rằng hành động, sự việc vế sau xảy
ra tùy thuộc, dựa vào vào danh từ phía trước
Nghĩa tiếng Việt: “tùy theo, tùy thuộc” Ví dụ:
+ 지역에 따라서 집값에 차 > giá nhà thay đ 이가 있어요 ổi tùy theo khu vực
+ 브랜드에 따라 가격 이가 차
꽤 많이 나요 > tùy theo thương hiệu mà
sự chênh lệch giá cả khá nhiều
109. A(으)ㄴ 데다가/ V ㄴ 데다가 는 데다가
Ngữ pháp mang ý nghĩa bổ sung thông tin. Chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau
Nghĩa tiếng Việt: “thêm vào đó, hơn nữa” Ví dụ: + 성격이 한 데다가 친 쾌활 절 > Anh
해서 친구들이 다 좋아해요 ấy có
một tính cách vui vẻ, hơn nữa lại tốt bụng, vì vậy tất cả bạn bè của
anh ấy đều thích anh ấy
+ 제주도는 경치가 아름다운 데다가 맛있는 음식도 많아요 > Đảo Jeju
không chỉ đẹp mà còn có rất nhiều món ăn ngon
110. A(으)ㄴ 셈이다/ V 이다 는 이다 셈
Diễn tả sau khi xem xét thì có thể kết luận rằng sự việc nào
đó cũng gần giống như 1 sự việc khác. Thực tế thì không phải
như vậy, nhưng có thể xem là như vậy
Nghĩa tiếng Việt: “xem như là” Ví dụ:
+ 품질과 서비 를 생각하면 비싸지 스 은 않 셈 > n 이에요 ếu xét về chất
lượng và dịch vụ thì xem như là không mắc đâu
+ 서울에 20 년 이 살았으니까 서 상 이 고 울 인 향 이에요 셈 > tôi sống ở
Seoul hơn 20 rồi nên Seoul xem như là quê hương của tôi vậy 111. N 에 불 하다 과
Được sử dụng để thể hiện rằng sự việc ở vế trước không vượt
quá mức độ, tiêu chuẩn nào đó
Nghĩa tiếng Việt: “không quá, chỉ là”
Ví dụ: 인터넷에 아다니는 이야기는 소 돌 에 불 문 하니까 과 지 마세요 믿 >
Đừng tin những câu chuyện trên mạng, chúng chỉ là tin đồn thôi 112. N 만 못하다
Đứng sau danh từ chỉ ra danh từ đó trở thành tiêu chuẩn. Nội
dung phía sau kém hơn, không tốt bằng
Nghĩa tiếng Việt: “không bằng” Ví dụ:
+ 아무리 친한 친구라고 가 > dù là b 만 못해요 족 ạn thân cũng không bằng gia đình
+ 오늘 밥이 이제 밥만 못해요 > cơm hôm nay không bằng hôm qua
113. V(으)ㄹ 게 아니라
Diễn tả ý nghĩa đừng nên chỉ làm hành động ở vế trước mà
hãy làm hành động ở vế sau
Nghĩa tiếng Việt: “đừng chỉ…mà” Ví dụ:
+ 잠만 잘 게 아니라 나가서 운동을 > Đ 하세요 좀 ừng chỉ ngủ mà hãy
ra ngoài và tập thể dục
+ 문제가 생기면 혼자 고 할 게 아니라 민 상담 > N 을 요청하세요 ếu bạn
gặp vấn đề, hãy yêu cầu tư vấn thay vì lo lắng một mình
114. N(으)로서
Đứng sau danh từ thể hiện thân phận, tư cách, vị trí của danh từ đó
Nghĩa tiếng Việt: “với tư cách là, như là” Ví dụ:
+ 부모로서 자식을 돌보는 은 당 것 연 > v 한 일입니다 ới tư cách cha mẹ,
việc lo cho con cái là lẽ đương nhiên. + 선 님 생
으로서 학생들을 잘 가르쳐야 하는 의 > Là m 무가 있어요 ột giáo
viên, bạn có nhiệm vụ dạy học sinh của mình thật tốt
115. A/V(으)므로
Ngữ pháp nguyên nhân kết quả. Vế sau không được kết hợp
với câu mệnh lệnh, đề nghị
Nghĩa tiếng Việt: “do, vì” Ví dụ:
+ 나나 씨는 부지런하 로 어디서나 신 므 뢰를 받 > B 아요 ởi vì Nana siêng
năng, cô ấy được tin tưởng ở khắp mọi nơi + 신호를 어겼으 로 므 금을 내 벌 셔 > vì vi ph 야 해요 ạm tín hiệu nên phải đóng tiền phạt 116. A / V 다기보다는 ㄴ/는다기보다는
Mang ý nghĩa phủ định nội dung vế trước. Và đưa ra nội dung
khác phù hợp hơn ở phía sau
Nghĩa tiếng Việt: “không phải là..mà, thay vì…”
Ví dụ: 우리 아이는 리가 좋다기보다는 머 히 꾸준 하는 노력 이에요 편 > Con
tôi có xu hướng làm việc chăm chỉ hơn là thông minh (con tôi
không thông minh đâu, chăm chỉ thôi)
117. 설마 A/V 겠어요? 겠어요
Dùng để xác nhận ý kiến. Mang nghĩa nhấn mạnh tình huống
đó không có khả năng, lý do xảy ra
Nghĩa tiếng Việt: “không lẽ” Ví dụ: + 설마 수 씨는 거 민 짓 ? > không l 말을 하겠어요 ẽ Minsu nói dối + 설마 저를 도 으로 둑
의심하겠어요? > không lẽ nghi ngờ tôi là trộm?
118. N(으)로부터
Đứng sau danh từ, thể hiện hành động ở vế sau được bắt đầu từ danh từ đó
Nghĩa tiếng Việt: “từ” Ví dụ: + 제주도로부터 태풍 > M 이 올라오고 있습니다
ột cơn bão đang nổi lên từ đảo Jeju
+ 아이의 모든 행동은 마로부 엄 터 > t 배워요
ất cả hành động của trẻ em đều học từ mẹ 119. N 에 해서 의
Đứng sau danh từ, chỉ danh từ đó trở thành căn cứ, tiêu chuẩn, phương pháp
Nghĩa tiếng Việt: “do, bằng, theo như” Ví dụ: + 종이는 습기에 빛과 해서 의 이 색깔 변 > Gi 할 수 있어요 ấy có thể thay
đổi màu sắc tùy theo ánh sáng và độ ẩm + 대한 국 민 의 대 은 국 통령 민의 에 투표 해서 의 선출돼 > t 요 ổng thống
Hàn Quốc được bầu cử theo phiếu bầu của nhân dân
120. A 다 싶다, V 다 싶다 ㄴ/는다 싶다
Ngữ pháp diễn tả suy nghĩ, suy đoán của người nói về điều gì
đó. Thường được sử dụng trong văn viết
Nghĩa tiếng Việt: “có vẻ như, tôi nghĩ là” Ví dụ:
+ 아침에 좀 다 싶어서 두 춥 껍 > T 게 입었어요
ôi nghĩ rằng trời hơi lạnh
vào buổi sáng, vì vậy tôi đã mặc quần áo dày
+ 이 음식은 아이에게는 > tôi nghĩ 많다 싶네요 좀 đồ ăn này là hơi nhiều so với trẻ em 121. V 곤 하다
Ngữ pháp diễn tả sự việc nào đó thường xuyên xảy ra hoặc thường xuyên lặp lại
Nghĩa tiếng Việt: “thường, hay” Ví dụ:
+ 시험 기간에는 도서 에서 관 밤을 새 > T 우곤 했어요 ôi đã thường xuyên
thức cả đêm trong thư viện trong mùa thi + 이제는 요한 일도 가 중 끔 잊 > bây gi 어버리곤 해요 ờ tôi hay quên những việc quan trọng 122. A/V 았/ - 었었
Chỉ sự việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ. Hiện tại đã thay đổi, đã khác
Nghĩa tiếng Việt: “đã từng” Ví dụ:
+ 이 선수가 지 대회에서는 금 난 달을 메 땄 > V 었어요 ận động viên này
đã từng giành huy chương vàng trong cuộc thi vừa qua
+ 전에는 가까운 거리는 걸어 다니는 사람이 많았었어요 > Trước đây, đã
từng có rất nhiều người đi bộ trên quãng đường ngắn 123. V 는 사이에
Thể hiện ý nghĩa trong khi sự việc ở vế trước đang xảy ra thì
xuất hiện hành động ở vế sau
Nghĩa tiếng Việt: “trong lúc” Ví dụ:
+ 잠깐 전화하는 사이에 나나 씨는 내 사 > 를 다 먹어 버렸어요 과 trong
lúc tôi ăn táo thì Nana đã ăn hết táo của tôi
+ 저는 자는 사이에 무슨 일이 일어났 ? > có chuy 어요 ện gì đó đã xảy
ra trong khi tôi đang ngủ vậy?
124. V 아/어 대다
Chỉ hành động trước đó có sự thường xuyên lặp lại gây ra
ảnh hưởng không tốt. Người nói mang hàm ý oán trách, không hài lòng
Nghĩa tiếng Việt: “hoài” Ví dụ: + 아이가 > do em bé c
어 대는 바람에 못 잤어요 울 ứ khóc hoài nên tôi đã không thể ngủ + 옆 사람이 떠들어 댔 > ng 어요
ười bên cạnh cứ làm ồn hoài
125. N(이)며 N(이)며
Ngữ pháp liệt kê từ 2 ví dụ trở lên
Nghĩa tiếng Việt: “và, vừa…vừa, cả…cả” Ví dụ: + 연 의 극 내용이 배우들 며
의 연기며 훌륭했어요 > Nội dung vở kịch và
diễn xuất của diễn viên rất xuất sắc
+ 그 식당은 음식이며 분위기며 > Nhà hàng đó c 다 좋아요 ả đồ ăn và bầu không khí đều ổn