Tổng hợp 80 Câu hỏi đúng sai môn Kinh tế chính trị | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Tổng hợp 80 Câu hỏi đúng sai môn Kinh tế chính trị | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 16 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
16 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp 80 Câu hỏi đúng sai môn Kinh tế chính trị | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Tổng hợp 80 Câu hỏi đúng sai môn Kinh tế chính trị | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 16 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

433 217 lượt tải Tải xuống
Đúng hay sai, giải thích ngắn gọn và bám vào các khái niệm, các ý chính.
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin các quan
hệ sản xuất trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin các quan
hệ sản xuất trao đổi trong phương thức sản xuất các quan hệ đó hình
thành và phát triển.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được
các chính sách kinh tế.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Mục đích nghiên cứu cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác -
Lênin nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người
trong sản xuất và trao đổi.
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của
một phạm trù.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
Quy luật kinh tế cái tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức
vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
Chính sách kinh tế cái chủ quan, sản phẩm của con người được hình thành
trên sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế thể phù hợp
hoặc không với quy luật kinh tế khách quan.
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học giúp cho việc nghiên
cứu kinh tế chính trị trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng tiếp cận được bản chất.
5. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Về bản chất, tiền một loại hàng hóa đặc biệt, kết quả của quá
trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền là yếu tố ngang giá chung
cho thế giới hàng hóa. Tiền hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền
phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi
hàng hóa.
6. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng thu được
chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục
đích khác nhau: tiêu dùng và tích lũy.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong tái sản xuất giản đơn, quá trình sản xuất được lặp lại với quy
mô như cũ. Vậy, toàn bộ giá trị thặng dư được tiêu dùng cho cá nhân.
7. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của
con người.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hội nhập kinh tế quá trình tất yếu khách quan của một quốc gia
trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế phương thức phát triển phổ biến của
nhiều nước hiện nay, nhất là các nước đang/kém phát triển.
8. Trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn nguồn lực
đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
những hình thức phân phối phản ánh định hướng hội chủ nghĩa của nền
kinh tế thị trường.
9. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tưbản ra
nước ngoài) nhằm mục đích thu được giá trị thặng các nguồn lợi nhuận
khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
10. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc tất yếu khách
quan và vẫn đang tiếp tục với những biểu hiện mới.
11. Hàng hóa sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hàng hóa, với thuộc tính giá trị sử dụng, sản phẩm của lao động,
thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Nhu cầu đó thể nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần, thể nhu cầu
cho tiêu dùng cá nhân hoặc nhu cầu cho sản xuất.
12. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị
của một hàng hóa giảm.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao
động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa. Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với
lượng giá trị hàng hóa.
13. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: lợi nhuận bình quân số lợi nhuận bằng nhau của những bản
như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau.
14. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất. Tập trung sản xuất đến
một mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền.
15. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tưbản ra
nước ngoài) nhằm mục đích thu được giá trị thặng các nguồn lợi nhuận
khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
16. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Do chiếm được vị trí độc quyền về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nên
các tổ chức độc quyền áp đặt được giá cả độc quyền. Các tổ chức độc quyền
luôn áp đặt giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua.
17. Lượng giá trị hàng hóa lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa trong điều kiện xấu nhất.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa lượng lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện bình thường của hội, với trình độ thành thạo trung
bình, cường độ lao động trung bình.
18. Hàng hóa tri thức những hàng hóa tỷ lệ giá trị do vật chất, do
sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hàng hóa tri thức những hàng hóa tỷ lệ giá trị do tinh thần, do
sức lao động thần kinh, trí óc của con người chuyển hóa vào lớn.
19. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hóa.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Cung - cầu mối quan hệ hữu cơ, thường xuyên tác động lẫn nhau
và ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hóa. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ
hơn giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị, nếu cung bằng cầu
thì giá cả bằng giá trị.
20. Tiền giấy đóng vai trò đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
21. Thực chất của xuất khẩu bản mở rộng quan hệ sản xuất bản
chủ nghĩa ra nước ngoài.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc xuất khẩu bản việc mở rộng quan hệ sản xuất bản chủ
nghĩa ra nước ngoài, công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của bản
tài chính ra toàn thế giới.
22. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
một tất yếu khách quan.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
một tất yếu khách quan do quá trình tích tụ tập trung bản ngày càng lớn,
đòi hỏi phải “đi vào con đường ấy để kiếm lời”. - Lênin.
23. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc tất yếu khách
quan và vẫn đang tiếp tục với những biểu hiện mới.
24. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
25. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Khi tăng cường độ lao động, tổng số sản phẩm tăng lên, song lượng
thời gian lao động hội cần thiết hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
không đổi.
26. Khi tăng cường độ lao động, nhà sản xuất người tiêu dùng đều
không có ích lợi gì.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tăng cường độ lao động tạo ra số lượng các giá trị sử dụng nhiều
hơn, góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội.
27. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng
và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Khi tăng năng suất lao động, lượng lao động hao phí để tạo ra hàng
hóa giảm, doanh nghiệp thể tăng sức cạnh tranh bằng cách giảm giá thành,
cạnh tranh về tốc độ cung cấp hàng hóa. Người tiêu dùng cũng được lợi mua
hàng giá rẻ hơn, nhanh hơn.
28. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị
hơn so với lao động giản đơn.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá
trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp lao động giản đơn được
nhân bội lên.
29. Kinh tế thị trường tự do kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều
tiết của nhà nước.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường tự do nền kinh tế trong đó các lực lượng thị
trường chi phối các quá trình kinh tế chứ không phải nhà nước.
30. Kinh tế thị trường hình kinh tế sản xuất để dùng chính, thừa
thì bán.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
31. Tuần hoàn của bản sự vận động của bản trải qua hai giai
đoạn, tồn tại dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai
đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tuần hoàn của bản sự vận động của bản lần lượt trải qua ba
giai đoạn dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng và quay trở về hình thái ban
đầu cùng với giá trị thặng dư.
32. Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa kinh tế thị trường
sự điều tiết của nhà nước sản mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
cho giai cấp tư sản.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa kinh tế thị trường
sự điều tiết của nhà nước hội chủ nghĩa các mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
33. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Theo yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ, việc đưa số lượng tiền
cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu
thông hàng hóa. Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng
hóa có thể dẫn đến trì trệ hoặc lạm phát.
34. Tiền tệ có 5 chức năng.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Gồm: Chức năng thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương
tiện cất trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới.
35. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Thực hiện phương tiện cất trữ, tiền phải đủ giá trị như tiền vàng,
tiền bạc.
36. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tiền để thực hiện chức năng tiền tệ thế giới phải đủ giá trị như
tiền vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc
tế.
37. Nội dung bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất việc sử
dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Nội dung bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất việc sử
dụng năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hóa sản xuất.
38. Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành điều kiện sản xuất
thuận lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại
nhất và cường độ lao động cao nhất.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành điều kiện sản xuất
trung bình, trình độ lao động trung bình, trang thiết bị trung bình cường độ
lao động trung bình.
39. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
40. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quy tích lũy phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy tiêu
dùng. Nếu tỷ lệ này đã được xác định thì quy tích lũy phụ thuộc vào khối
lượng giá trị thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng tăng chỉ làm tỷ suất lợi nhuận
tăng.
41. Kinh tế thị trường giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất
vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
42. Lợi ích kinh tế lợi ích tinh thần con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi ích kinh tế lợi ích vật chất con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
43. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường
là yêu cầu khách quan.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
44. Nền kinh tế thị trường hiện đại 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị
trường.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, nhưng bốn
nhóm chủ thể chính, người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian
trong thị trường và nhà nước.
45. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi nhuận độc quyền lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình
quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại. Các tổ chức độc quyền
thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao giá mua hàng
hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao.
46. Trong chủ nghĩabản độc quyền, quy luật giá trị thặng biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong chủ nghĩa bản độc quyền, quy luật giá trị thặng biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
47. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Ngoài các tác động tiêu cực, độc quyền cũng có những tác động tích
cực như thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng
năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất lớn, hiện đại,...
48. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Độc quyền sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, khả năng
thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá
cả độc quyền nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
49. Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi nhuận chẳng qua chỉ hình thái biểu hiện của giá trị thặng
trên bề mặt nền kinh tế thị trường.
50. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
51. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Giá trị hàng hóa do mức hao phí lao động để sản xuất nên hàng
hóa đó quyết định.
52. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Giá trị nội dung, sở của trao đổi. Giá trị quyết định giá trị trao
đổi.
53. Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:bản sản xuất bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá thấp
hơn giá trị hàng hóa (nhưng cao hơn chi phí sản xuất) để đến lượt mình bản
thương nghiệp bán đúng giá trị hàng hóa. Số chênh lệch giữa giá mua và giá bán
hình thành lợi nhuận thương nghiệp.
54. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng
hội chủ nghĩa Việt Nam nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu
tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định
hướng hội chủ nghĩa Việt Nam nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu,
trong đó nền kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tư nhân là một động lực quan
trọng.
55. Địa bản chủ nghĩa biểu hiện quan hệ bóc lột của bản đối với
lao động làm thuê.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Địa bản chủ nghĩa biểu hiện mối quan hệ giữa địa chủ với nhà
tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp.
56. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân.
57. Khi bạn trong vai trò chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn
chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, người sản xuất cần phải có trách
nhiệm đối với con người; trách nhiệm cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không
làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.
58. Khi bạn người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
của bản thân.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Người tiêu dùng cũng cần phải trách nhiệm đối với sự phát triển
bền vững của xã hội.
59. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quy luật giá trị quy luật kinh tế bản của sản xuất hàng hóa.
đâu sản xuất trao đổi hàng hóa thì đó sự hoạt động của quy luật giá
trị.
60. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất trao đổi hàng hóa phải dựa trên
hao phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được
tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
61. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn
hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
62. Vàng là một loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:
63. Nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, nhà nước tham
gia vào quản kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ
chức độc quyền.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, nhà nước tham
gia vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu khắc phục những hạn chế, khuyết tật của
nền kinh tế thị trường và định hướng chúng theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
64. Trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn nguồn lực
đóng góp vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
những hình thức phân phối phản ánh định hướng hội chủ nghĩa của nền
kinh tế thị trường.
65. Công thức chung của tư bản là H - T - H.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Công thức chung của tư bản là H - T - H’. Trong đó T’ = T + t (t>0).
Mục đích trong lưu thông tư bản giá trị lớn hơn nếu không thu được giá trị
lớn hơn thì sự lưu thông này không có ý nghĩa.
66. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong hình thái kinh tế - hội chiếm hữu lệ, người lệ lao
động không công, sức lao động của họ không thể trở thành hàng hóa do họ
không được tự do về thân thể.
67. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động
tự do về thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết
để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Người lao động phải không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự
kết hợp với sức lao động của mình, cho nên mới phải bán sức lao động cho
người khác.
68. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
ĐÚNG or SAI
Giải thích:giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt là
trong khi sử dụng, giá trị của không những được bảo tồn còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn.
69. Lợi ích kinh tế lợi ích tinh thần con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi ích kinh tế lợi ích vật chất con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
70. Quan hệ lợi ích giữa chủ bản lao động làm thuê trong nền kinh
tế thị trường là mối quan hệ thống nhất.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh
tế thị trường vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
71. Quan hệ giữa lợi ích nhân lợi ích hội mối quan hệ biện
chứng.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quan hệ giữa lợi ích nhân lợi ích hội mối quan hệ biện
chứng, nhiều chiều.
72. Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình
tập trung tư bản.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ và tập trung tư bản.
73. Kinh tế chính trị các chức năng: nhận thức, chức năng tưởng,
chức năng phương pháp luận.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế chính trị 4 chức năng bao gồm: chức năng nhận thức,
chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng và chức năng phương pháp luận.
74. Sản xuất quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra
sản phẩm.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Sản xuất là quá trình tương tác giữa con người với tự nhiên để tạo ra
sản phẩm.
75. Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức kinh tế đó những người sản
xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ nội bộ đơn
vị kinh tế của họ.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức kinh tế đó những người sản
xuất tạo ra sản phẩm nhằm mục đích thu lợi nhuận.
76. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội
và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong đó, phân công lao động xã hội là điều kiện cần và sự tách biệt
tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là điều kiện đủ.
77. Phương pháp sản xuất giá trị thặng tuyệt đối ngày nay không còn
được sử dụng nữa.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Phương pháp sản xuất giá trị thặng tuyệt đối ngày nay vẫn được
sử dụng, chỉ cần đảm bảo ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động tất yếu
và không vượt quá giới hạn về thể chất và tinh thần của người lao động.
78. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng sở vật chất kỹ
thuật cho chủ nghĩa tư bản.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng sở vật chất kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội.
79. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra.
80. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hóa.
ĐÚNG or SAI
Giải thích: Giá trị hàng hóa bằng chi phí sản xuất cộng với giá trị thặng dư.
| 1/16

Preview text:

Đúng hay sai, giải thích ngắn gọn và bám vào các khái niệm, các ý chính.
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan
hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan
hệ sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác -
Lênin là nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người
trong sản xuất và trao đổi.
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù. ĐÚNG or SAI Giải thích:
Quy luật kinh tế là cái tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và
vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.
Chính sách kinh tế là cái chủ quan, là sản phẩm của con người được hình thành
trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế có thể phù hợp
hoặc không với quy luật kinh tế khách quan.
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong
nghiên cứu kinh tế chính trị. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học giúp cho việc nghiên
cứu kinh tế chính trị trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng tiếp cận được bản chất.
5. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Về bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá
trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền là yếu tố ngang giá chung
cho thế giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền
phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
6. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở
chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục
đích khác nhau: tiêu dùng và tích lũy. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong tái sản xuất giản đơn, quá trình sản xuất được lặp lại với quy
mô như cũ. Vậy, toàn bộ giá trị thặng dư được tiêu dùng cho cá nhân.
7. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hội nhập kinh tế là quá trình tất yếu khách quan của một quốc gia
trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và là phương thức phát triển phổ biến của
nhiều nước hiện nay, nhất là các nước đang/kém phát triển.
8. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực
đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
là những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
9. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra
nước ngoài) nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận
khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
10. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc là tất yếu khách
quan và vẫn đang tiếp tục với những biểu hiện mới.
11. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hàng hóa, với thuộc tính giá trị sử dụng, là sản phẩm của lao động,
có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần, có thể là nhu cầu
cho tiêu dùng cá nhân hoặc nhu cầu cho sản xuất.
12. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hóa giảm. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao
động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa. Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với
lượng giá trị hàng hóa.
13. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Vì lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản
như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau.
14. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất. Tập trung sản xuất đến
một mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền.
15. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra
nước ngoài) nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận
khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
16. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Do chiếm được vị trí độc quyền về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nên
các tổ chức độc quyền áp đặt được giá cả độc quyền. Các tổ chức độc quyền
luôn áp đặt giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua.
17. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa trong điều kiện xấu nhất. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội, với trình độ thành thạo trung
bình, cường độ lao động trung bình.
18. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do
sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do tinh thần, do
sức lao động thần kinh, trí óc của con người chuyển hóa vào lớn.
19. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hóa. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Cung - cầu có mối quan hệ hữu cơ, thường xuyên tác động lẫn nhau
và ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hóa. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ
hơn giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị, nếu cung bằng cầu
thì giá cả bằng giá trị.
20. Tiền giấy đóng vai trò đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ. ĐÚNG or SAI Giải thích:
21. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa ra nước ngoài. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc xuất khẩu tư bản là việc mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa ra nước ngoài, là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản
tài chính ra toàn thế giới.
22. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là
một tất yếu khách quan do quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng lớn,
đòi hỏi phải “đi vào con đường ấy để kiếm lời”. - Lênin.
23. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc là tất yếu khách
quan và vẫn đang tiếp tục với những biểu hiện mới.
24. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế. ĐÚNG or SAI Giải thích:
25. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Khi tăng cường độ lao động, tổng số sản phẩm tăng lên, song lượng
thời gian lao động xã hội cần thiết hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa không đổi.
26. Khi tăng cường độ lao động, nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tăng cường độ lao động tạo ra số lượng các giá trị sử dụng nhiều
hơn, góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội.
27. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng
và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Khi tăng năng suất lao động, lượng lao động hao phí để tạo ra hàng
hóa giảm, doanh nghiệp có thể tăng sức cạnh tranh bằng cách giảm giá thành,
cạnh tranh về tốc độ cung cấp hàng hóa. Người tiêu dùng cũng được lợi là mua
hàng giá rẻ hơn, nhanh hơn.
28. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị
hơn so với lao động giản đơn. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá
trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên.
29. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường tự do là nền kinh tế trong đó các lực lượng thị
trường chi phối các quá trình kinh tế chứ không phải nhà nước.
30. Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
31. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai
đoạn, tồn tại dưới hai hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai
đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba
giai đoạn dưới ba hình thái, thực hiện ba chức năng và quay trở về hình thái ban
đầu cùng với giá trị thặng dư.
32. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa vì các mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
33. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Theo yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ, việc đưa số lượng tiền
cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định phải thống nhất với lưu
thông hàng hóa. Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng
hóa có thể dẫn đến trì trệ hoặc lạm phát.
34. Tiền tệ có 5 chức năng. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Gồm: Chức năng thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương
tiện cất trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới.
35. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Thực hiện phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc.
36. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tiền để thực hiện chức năng tiền tệ thế giới phải có đủ giá trị như
tiền vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.
37. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử
dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử
dụng năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hóa sản xuất.
38. Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất
thuận lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại
nhất và cường độ lao động cao nhất. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất
trung bình, trình độ lao động trung bình, trang thiết bị trung bình và cường độ lao động trung bình.
39. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư. ĐÚNG or SAI Giải thích:
40. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu
dùng. Nếu tỷ lệ này đã được xác định thì quy mô tích lũy phụ thuộc vào khối
lượng giá trị thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng chỉ làm tỷ suất lợi nhuận tăng.
41. Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất
vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
42. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
43. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan. ĐÚNG or SAI Giải thích:
44. Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, nhưng có bốn
nhóm chủ thể chính, là người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian
trong thị trường và nhà nước.
45. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình
quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại. Các tổ chức độc quyền
thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng
hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao.
46. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện
thành quy luật lợi nhuận bình quân. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
47. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Ngoài các tác động tiêu cực, độc quyền cũng có những tác động tích
cực như thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng
năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất lớn, hiện đại,...
48. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng
thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá
cả độc quyền nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
49. Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư
trên bề mặt nền kinh tế thị trường.
50. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
51. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Giá trị hàng hóa là do mức hao phí lao động để sản xuất nên hàng hóa đó quyết định.
52. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Giá trị là nội dung, cơ sở của trao đổi. Giá trị quyết định giá trị trao đổi.
53. Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tư bản sản xuất bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá thấp
hơn giá trị hàng hóa (nhưng cao hơn chi phí sản xuất) để đến lượt mình tư bản
thương nghiệp bán đúng giá trị hàng hóa. Số chênh lệch giữa giá mua và giá bán
hình thành lợi nhuận thương nghiệp.
54. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu
tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
trong đó nền kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tư nhân là một động lực quan trọng.
55. Địa tô tư bản chủ nghĩa biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Địa tô tư bản chủ nghĩa biểu hiện mối quan hệ giữa địa chủ với nhà
tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp.
56. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân.
57. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn
chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, người sản xuất cần phải có trách
nhiệm đối với con người; trách nhiệm cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không
làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.
58. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối đa hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Người tiêu dùng cũng cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
59. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở
đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
60. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên
hao phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được
tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
61. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn
hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động. ĐÚNG or SAI Giải thích:
62. Vàng là một loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ. ĐÚNG or SAI Giải thích:
63. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham
gia vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham
gia vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu khắc phục những hạn chế, khuyết tật của
nền kinh tế thị trường và định hướng chúng theo mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
64. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực
đóng góp vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
là những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
65. Công thức chung của tư bản là H - T - H. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Công thức chung của tư bản là H - T - H’. Trong đó T’ = T + t (t>0).
Mục đích trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn vì nếu không thu được giá trị
lớn hơn thì sự lưu thông này không có ý nghĩa.
66. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ, người nô lệ lao
động không công, sức lao động của họ không thể trở thành hàng hóa do họ
không được tự do về thân thể.
67. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động
tự do về thân thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết
để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Người lao động phải không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự
kết hợp với sức lao động của mình, cho nên mới phải bán sức lao động cho người khác.
68. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt là
trong khi sử dụng, giá trị của nó không những được bảo tồn mà còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn.
69. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế.
70. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh
tế thị trường là mối quan hệ thống nhất. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh
tế thị trường vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
71. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng, nhiều chiều.
72. Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ tư bản không tăng quá trình tập trung tư bản. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Tích lũy tư bản làm tăng quá trình tích tụ và tập trung tư bản.
73. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng,
chức năng phương pháp luận. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Kinh tế chính trị có 4 chức năng bao gồm: chức năng nhận thức,
chức năng thực tiễn, chức năng tư tưởng và chức năng phương pháp luận.
74. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Sản xuất là quá trình tương tác giữa con người với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
75. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản
xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản
xuất tạo ra sản phẩm nhằm mục đích thu lợi nhuận.
76. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội
và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Trong đó, phân công lao động xã hội là điều kiện cần và sự tách biệt
tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là điều kiện đủ.
77. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay vẫn được
sử dụng, chỉ cần đảm bảo ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động tất yếu
và không vượt quá giới hạn về thể chất và tinh thần của người lao động.
78. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho chủ nghĩa tư bản. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội.
79. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra.
80. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hóa. ĐÚNG or SAI
Giải thích: Giá trị hàng hóa bằng chi phí sản xuất cộng với giá trị thặng dư.