Tổng hợp bài giảng môn Hệ điều hành| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1- Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán: Môi trường tính toán; Hệ thống máy tính; Phần mềm; Người sử dụng; End – User; Người lập trình; Kỹ sư hệ thống

Thông tin:
229 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp bài giảng môn Hệ điều hành| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1- Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán: Môi trường tính toán; Hệ thống máy tính; Phần mềm; Người sử dụng; End – User; Người lập trình; Kỹ sư hệ thống

71 36 lượt tải Tải xuống
MÔN HC
NGUYÊN LÍ H Đi U HÀNH
2
MC ĐÍCH – YÊU CU
Là giáo trình cơ s chuyên ngành:
Xét các v n đề HĐH bt k phi gii quyết,
Phương thc gii quyết các vn đề đó.
H tr cho các môn khác trong vic xây dng cơ
s cho Tin hc.
Nhng v/đ xem xét s không lc hu trong tương
lai.
3
MC ĐÍCH – YÊU CU
Mang yếu t chuyên đề:
Minh ho cho các v/đ lý thuyết,
Khong cách gia và thc tế công ngh Tin hc
nói chung và HĐH nói riêng gn như bng 0.
Như vy: đây là mt giáo trình khó, khá nng
n.
NHNG NI DUNG CHÍNH
Các khái nim cơ bn v HĐH
Các thành phn và kiến trúc HĐH
Các yêu cu và nguyên tc xây dng HĐH
Qun lí vào ra (Qun lí thiết b, Qun lí tp)
Qun lí b nh
Lp lch CPU
Qun lí các dch v
Các vn đề v an toàn trong HĐH
ĐÁNH GIÁ
H thng đào to
S tín ch: 2
Hc trên lp và t hc (1 gi trên lp + 2 gi t
hc)
Viết báo cáo, làm vic theo nhóm
Thi hết môn
Đim thi: 70%
Báo cáo: 10 %
Kim tra định k: 10%
Chuyên cn: 10%
ĐÁNH GIÁ
Quy chế đào to
B GD-ĐT, Trường ĐHBK HN
Quy định theo chương trình hp tác đào to
CNTT Vit-Nht
7
TÀI LIU
A.Tanenbaum Design and Implementation
operating system.
A. Tanenbaum Advanced Concepts to
Operating Systems.
Microsoft Press Inside to WINDOWS 2000.
“Nguyên lí H điu hành”- ĐH T nhiên Huế
Tài liu HĐH trên website: www.ctu.edu.vn
8
Chương I. CÁC KHÁI NIM CƠ BN
Các ni dung:
- Các định nghĩa HĐH
- Lch s ca HĐH
- Các tính cht và các nguyên lí xây dng HĐH
- Các thành phn và mô hình kiến trúc HĐH
- Đối tượng qun lí (ph c v ) ca HĐH
- T chc giao tiếp
9
Chương I. CÁC KHÁI NIM CƠ BN
S1- Định nghĩa HĐH
1.1- Cu trúc phân lp ca h thng tính toán
Môi trường tính toán
- H thng máy tính
- Phn mm
Người s dng
- End – User
- Người lp trình
- K sư h thng
Mô hình cơ bn ca máy tính
- Vt mang tin (B nh ngoài- Storage)
- Thiết b vào ra
- B nh trong (Memory)
- B x lý trung tâm (Central Processor)
- H thng đường truyn (System Bus)
Cu trúc phân l p ca h thng tính toán
-Máy tính đin t đầu tiên ra đời năm
1944-1945,
-MTĐT được xây dng và hot động theo
nguyên lý Von Neuman: Máy tính đượ c điu
khin bng chương trình và trong câu lnh ca
chương trình người ta ch nêu địa ch nơi cha
giá tr ch không nêu trc tiếp giá tr.
12
Cu trúc phân lp ca h thng tính toán
13
14
Cu trúc phân lp ca h thng tính toán
Người lp trình thường nhm ln 🠆 năng sut lp
trình thp,
Đã áp dng nhiu bin pháp kích thích:
K lut hành chính,
Thưởng pht kinh tế.
Năng sut ch tăng chút ít và n định mc 8 câu
lnh/ngày công!
Kết qu nghiên cu tâm lý hc: Bn cht con người
không quen làm các công vic đơn điu, không có tính
quy lut, sm hay mun cũng s có sai sót!
15
Cu trúc phân lp ca h thng tính toán
Như vy, để nâng cao năng sut - cn tác
động vào MTĐT.
các công vic mi người và CT đều cn
(V/d – Trao đổi vào ra) 🠆 to sn CT mu
(Standard Programs – SP) cung cp cùng vi
y.
Hình thành LSP = {SP}
16
17
18
Tác động phn mm lên phn cng
Cơ s hoá h lnh:
Các lnh phc tp như x
1/2
, e
x
,|x| . . . dn dn được thay
thế bng CT con,
Tăng cường các lnh x lý bit.
Tăng tc độ ca MT,
Tăng tính vn năng,
Tăng độ tin cy,
Gim giá thành,
Cho phép phân các thiết b thành tng nhóm độc
lp, tăng độ mm do ca cu hình.
19
Tác động phn mm lên phn cng
Các yếu t trên có s tác động ca tiến b
công ngh, nhưng phn mm đóng vai trò
quan trng, nhiu khi có tính quyết định:
Bàn phím,
y in.
20
Tác động phn mm lên USER
Đẩy người dùng ra xa máy, nhưng to điu kin
để khai thác trit để và ti ưu thiết b
| 1/229

Preview text:

MÔN HỌC NGUYÊN LÍ HỆ ĐiỀU HÀNH MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Là giáo trình cơ sở chuyên ngành:
– Xét các vấn đề HĐH bất kỳ phải giải quyết,
– Phương thức giải quyết các vấn đề đó.
– Hỗ trợ cho các môn khác trong việc xây dựng cơ sở cho Tin học.
– Những v/đ xem xét sẽ không lạc hậu trong tương lai. 2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
• Mang yếu tố chuyên đề:
– Minh hoạ cho các v/đ lý thuyết,
– Khoảng cách giữa và thực tế công nghệ ở Tin học
nói chung và HĐH nói riêng gần như bằng 0.
• Như vậy: đây là một giáo trình khó, khá nặng nề. 3 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
• Các khái niệm cơ bản về HĐH
• Các thành phần và kiến trúc HĐH
• Các yêu cầu và nguyên tắc xây dựng HĐH
• Quản lí vào ra (Quản lí thiết bị, Quản lí tệp) • Quản lí bộ nhớ • Lập lịch CPU
• Quản lí các dịch vụ
• Các vấn đề về an toàn trong HĐH ĐÁNH GIÁ • Hệ thống đào tạo – Số tín chỉ: 2
– Học trên lớp và tự học (1 giờ trên lớp + 2 giờ tự học)
– Viết báo cáo, làm việc theo nhóm • Thi hết môn – Điểm thi: 70% – Báo cáo: 10 %
– Kiểm tra định kỳ: 10% – Chuyên cần: 10% ĐÁNH GIÁ • Quy chế đào tạo
– Bộ GD-ĐT, Trường ĐHBK HN
– Quy định theo chương trình hợp tác đào tạo CNTT Việt-Nhật TÀI LIỆU
• A.Tanenbaum Design and Implementation operating system.
• A. Tanenbaum Advanced Concepts to Operating Systems.
• Microsoft Press Inside to WINDOWS 2000.
• “Nguyên lí Hệ điều hành”- ĐH Tự nhiên Huế
• Tài liệu HĐH trên website: www.ctu.edu.vn 7
Chương I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Các nội dung:
- Các định nghĩa HĐH - Lịch sử của HĐH
- Các tính chất và các nguyên lí xây dựng HĐH
- Các thành phần và mô hình kiến trúc HĐH
- Đối tượng quản lí (phục vụ) của HĐH
- Tổ chức giao tiếp
8
Chương I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN S1- Định nghĩa HĐH
1.1- Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán • Môi trường tính toán - Hệ thống máy tính - Phần mềm • Người sử dụng - End – User - Người lập trình - Kỹ sư hệ thống 9
Mô hình cơ bản của máy tính
- Vật mang tin (Bộ nhớ ngoài- Storage) - Thiết bị vào ra - Bộ nhớ trong (Memory)
- Bộ xử lý trung tâm (Central Processor)
- Hệ thống đường truyền (System Bus)
Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán
-Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1944-1945,
-MTĐT được xây dựng và hoạt động theo
nguyên lý Von Neuman: Máy tính được điều
khiển bằng chương trình và trong câu lệnh của
chương trình người ta chỉ nêu địa chỉ nơi chứa
giá trị chứ không nêu trực tiếp giá trị.

Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán 12 13
Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán
• Người lập trình thường nhầm lẫn 🠆 năng suất lập trình thấp,
• Đã áp dụng nhiều biện pháp kích thích: • Kỷ luật hành chính,
• Thưởng phạt kinh tế.
• Năng suất chỉ tăng chút ít và ổn định ở mức 8 câu lệnh/ngày công!
• Kết quả nghiên cứu tâm lý học: Bản chất con người
không quen làm các công việc đơn điệu, không có tính
quy luật, sớm hay muộn cũng sẽ có sai sót! 14
Cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán
• Như vậy, để nâng cao năng suất - cần tác động vào MTĐT.
• ∃ các công việc mọi người và ∃ CT đều cần
(V/d – Trao đổi vào ra) 🠆 tạo sẵn CT mẫu
(Standard Programs – SP) cung cấp cùng với máy. • Hình thành LSP = {SP} 15 16 17
Tác động phần mềm lên phần cứng
• Cơ sở hoá hệ lệnh:
– Các lệnh phức tạp như x1/2, ex,|x| . . . dần dần được thay thế bằng CT con,
– Tăng cường các lệnh xử lý bit.
• Tăng tốc độ của MT, • Tăng tính vạn năng, • Tăng độ tin cậy, • Giảm giá thành,
• Cho phép phân các thiết bị thành từng nhóm độc
lập, tăng độ mềm dẻo của cấu hình. 18
Tác động phần mềm lên phần cứng
• Các yếu tố trên có sự tác động của tiến bộ
công nghệ, nhưng phần mềm đóng vai trò
quan trọng, nhiều khi có tính quyết định: – Bàn phím, – Máy in. 19
Tác động phần mềm lên USER
• Đẩy người dùng ra xa máy, nhưng tạo điều kiện
để khai thác triệt để và tối ưu thiết bị 20