Tổng hợp bài tập Nguyên lý kế toán | Đại học Fulbright Việt Nam

Tổng hợp bài tập Nguyên lý kế toán | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 53 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
1
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán được ghi nhận mt công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh
tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp toàn bộ thông tin v
tài sản, nguồn hình thành tài sản sự vận động của tài sản, các hoạt động kinh
tế tài chính trong đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị. Môn học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN được đưa vào giảng dạy
và học tập với mục tiêu giúp người học hiểu về công việc kế toán, những định
chế nguyên tắc chi phối cũng như cách thức bản sử dụng các số liệu kế
toán.
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực hành, nhóm
tác giả đã nghiên cứu xuất bản cuốn sách BÀI TẬP NGUYÊN KẾ
TOÁN với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học Ngoại
thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các trường Đại học
trong khối ngành kinh tế.
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến thức đã
học và chuẩn bị tốt cho việc hc các học phần tiếp theo.
Mặc các tác giả đã rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội dung
cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp
của bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Nhóm tác giả.
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP VÀ
KẾ TOÁN DOANH
NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt động
và yêu cầu quản lý: a. Đúng
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
2
b. Sai
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:
a. Đúng
b. Sai
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:
a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn
b. Không đánh giá cao hơn giá trị ca các tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
4. Hạch toán kế toán cần sử dụng thước đo:
a. Giá trị
b. Hiện vật
c. Thời gian lao động
d. Tất cả các câu trên
5. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp thuận
bằngvăn bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước
d. thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm nhưng phải
trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo tài
chính
6. Đối tượng của kế toán: (nguồn vốn + tài sản)
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh nghiệp
c. a và b đúng
d. a và b sai
7. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính:
a. Các nhà đầu tư
b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
(ngườilao động, chủ nợ…)
d. Tất cả các đối tượng trên
8. Yêu cầu đối với thông tin kế toán:
a. Có thể so sánh được
b. Trung thực và khách quan
c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
d. Tất cả các yêu cầu trên
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
3
9. Nghiệp vụ kinh tế nào dưới đây được ghi sổ kế toán: (TÁC ĐỘNG NGUỒN
VỐN - TÀI SẢN - DOANH THU - CHI PHÍ)
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử dụng
ngay, chưa thanh toán cho người bán
b. Lập kế hoạch mua máy tính trị giá 5 triệu đồng
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
d. Tất cả các trường hợp trên
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền 400
triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320 triệu, còn
lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu trong tháng là:
(NGUYÊN TẮC CƠ SỞ DỒN TÍCH + ĐIỀU KIỆN CHUYỂN GIAO TÀI
SẢN)
a. 400 triệu
b. 320 triệu
c. 80 triệu
d. Không câu nào đúng
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012 với
giá n 200 triệu, công ty chịu trách nhiệm vận chuyển, ng đã giao cho
khách hàng vào ngày 30/01, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100
triệu. Số còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn
tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày: a. 20/01/2012
b. 30/01/2012
c. 31/03/2012
d. 31/12/2012
12. Báo cáo tài chính là báo cáo có tính chất:
a. Hướng dẫn
b. Bắt buộc
c. Bảo mật
d. Trung thực (yêu cầu)
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi nhận
khi:
a. Doanh nghiệp đã thu được tiền
b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyn giao
c. Người mua đã nhận được hàng
d. Hàng hóa đã được xuất kho
14. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào ngày
15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi kết hợp đồng.
Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng:
a. Tháng 01 năm N
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
4
b. Tháng 01 năm N (50%) và tháng 02 năm N (50%)
c. Tháng 02 năm N
d. Các đáp án trên đều sai
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng.
Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường 405 triệu đồng. Theo
nguyên tắc giá gốc:
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu chophù
hợp với giá trị thị trường
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường
vàongày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng (DT),
thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng (DT), cung cấp sản phẩm dịch vụ
cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng (DT). Khách hàng trả nợ 5 triệu
đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng
4 của doanh nghiệp là: a. 85 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
17. Tiền thuê nhà ng ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã trả
cho thời gian 01/04/N-1 đến 31/03/N là 120 (1 tháng 10 triệu) triệu đồng, tiền
thuê trả cho thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 144 triệu (1 tháng 12 triệu).
Chi phí về tiền thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty
ABC sẽ là: 3*10 + 9*12
c. 144 triệu đồng
d. 126 triệu đồng
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế
massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc
với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp
tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được
ghi nhận vào hàng tồn kho là:
a. 75.000.000 đồng
b. 60.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng
d. Tất cả đều sai.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
5
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ thực
hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao? a. Có, theo nguyên
tắc cơ sở dồn tích
b. Có, theo nguyên tắc phù hợp
c. Không, theo nguyên tắc thận trọng
d. Không, theo nguyên tắc trọng yếu
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính. a. nguyên tắc phù hợp
b. nguyên tắc nhất quán => LIÊN QUAN ĐN KÌ TÀI CHÍNH
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ
TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
a. Tổng tài sản - tài sản lưu động
b. Tổng tài sản - nguồn vốn chủ sở hữu
c. Tổng nguồn vốn - nguồn vốn chủ sở hữu
d. Câu b và c
2. Nợ phải trả phát sinh do
a. Ứng trước tiền hàng cho người bán
b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác
c. Vay mượn ngân hàng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C mt lô hàng trị giá 100 triệu đồng,
cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mc nào trên Bảng
Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 thcho biết rằng công ty C sẽ phải
thanh toán toàn bộ khoản tiền trên: a. Tiền mặt
b. Hàng tồn kho
c. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Phải thu khách hàng
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C mt lô hàng trị giá 100 triệu đồng,
cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
6
Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 thể cho biết rằng công ty C sphải
thanh toán toàn bộ khoản tiền trên: a. Phải trả người bán
b. Hàng tồn kho7
c. Lợi nhuận chưa phân phối
d. Phải thu khách hàng
5. Tài sản c định thuê tài chính:
a. Không được ghi nhận tài sản cố định không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp
b. Được ghi nhận Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc dù
doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu của tài sản đó
c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thỏa mãn 4 tiêu chuẩnghi
nhận Tài sản cố định
d. Tùy từng trường hợp cụ thể
6. Thuế GTGT phải nộp Nhà nước là:
a. Chi phí
b. Tài sản
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Nguồn vốn chủ sở hữu
7. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
a. Phải trả người bán
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu khách hàng
d. Quỹ đầu tư phát triển
8. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn (nợ phải trả + vốn góp chủ sở hữu):
a. Ứng trước cho người bán
b. Người mua ứng trước tiền hàng
c. Hàng mua đang đi đường
d. Sản phẩm dở dang
9. Mua một nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên đường
vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị chưa trả tiền
người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này:
a. Là tài sản của đơn vị => HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
c. Chưa phải là tài sản ca đơn vị
d. Tùy trường hợp cụ thể
10. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả 400
triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ (ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN CHỦ SỞ
HỮU (LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI) 100 triệu và khoản mục nphải trả
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
7
không thay đổi. Cuối kkế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài sản vốn
chủ sở hữu của đơn vị là: a. 900 và 600
b. 900 và 500
c. 1.000 và 500
d. Không thể xác định được
11. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
- Tiền mặt 3.000 (TS)
- Nguyên vật liệu 4.000 (TS)
- Hao mòn tài sản cố định -2.000 (TS)
- Vay ngắn hạn 4.000 (NỢ)
- Ứng trước cho người bán 1.000 (TS) - Tài sản cố định hữu hình 30.000 (TS)
- Nguồn vốn kinh doanh x.
Vậy x giá trị là: a.
34.000
b. 36.000
c. 30.000
d. 32.000
12. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC 200 triệu
đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo tài chính,
kế toán công ty cần:
a. Phản ánh nợ phải trả là 200 triệu đồng
b. Phản ánh nợ phải thu là 250 triệu đồng
c. Phản ánh nợ phải thu là 50 triệu đồng
d. a và b
13. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:
a. Bảng cân đối kế toán mất cân đối
b. Khoản đầu tư trái phiếu tăng lên
c. Tiền mặt và khoản đầu tư trái phiếu tăng lên
d. Tiền mặt và khoản nợ phải trả tăng lên
14. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:
a. Tiền mặt tại quỹ
b. Tiền gửi ở ngân hàng
c. Tiền đang chuyển
d. Tất cả các câu trên đều đúng15. Hàng đang gửi bán là:
a. Tài sản cố định
b. Hàng tồn kho
c. Tiền và các khoản tương đương tiền
d. Tất cả các câu trên đều sai II. BÀI TẬP Bài tập 1.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
8
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán (tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ sở hữu):
*Quỹ dự phòng tài chính thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, được
trích lập từ khoản lợi nhuận sau thuế nhằm dự phòng cho những sự cố thể
xảy ra trong tương lai.
Tiền mặt (TS)
Chi phí SXKD dở dang (TS)
Vay dài hạn ngân hàng (N)
Phải trả người bán (N)
Nợ phải trả cho người bán (N)
Thuế phải nộp Nhà nước (N)
Hàng hoá tồn kho (TS)
Khoản tạm ứng cho nhân viên
(TS)
Phải thu của khách hàng (TS)
Nguồn vốn kinh doanh (V)
Quỹ dự phòng tài chính (V)
Tài sản c định vô hình (TS)
Vay ngắn hạn ngân hàng (N)
Lãi chưa phân phối (V)
Tiền gửi ngân hàng (TS)
Lương phải trả cho công nhân (N)
Nguyên vật liệu ở trong kho
Công cụ, dụng cụ ở trong kho (TS) (TS)
Bài tập 2.
tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày 1/1/N
như sau
(Đơn vị: triệu đồng)
Tiền mặt (TS) 25 Hàng hóa tồn kho (TS) 150
Tiền gửi ngân hàng (TS) 70 Hàng gửi bán (TS) 60
Phải trả người bán 120 Nguồn vốn kinh doanh 600
Thuế phải nộp Nhà nước 10 Lãi chưa phân phối 70
Phải thu của khách hàng (TS) 330 Phải trả công nhân viên 15
Vay ngắn hạn 85 TSCĐ hữu hình (TS) 650
Vay dài hạn 400 Công cụ, dụng cụ (TS) 15
Yêu cầu:
1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là tài sảnvà
nguồn hình thành tài sản.
2. Xác định:
Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn)
Tài sản ngắn hạn= 650
Tài sản dài hạn= 650 (TSCD hữu hình)
Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu)
Nợ phải trả= 630
Nguồn vốn chủ sở hữu= 670
Bài tập 3.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
9
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
Hải An vào ngày 31/12/N như sau:
(Đơn vị: triệu đồng)
Tiền gửi ngân hàng (TS) 100 Vay ngắn hạn (N) 40
Phải trả công nhân viên (N) 70 Nợ dài hạn (N) 100
Tiền mặt (TS) 115 Hàng hóa tồn kho (TS) 220
Nguồn vốn kinh doanh (V) 800 Tài sản cố định hữu hình (TS) 600
Quỹ đầu tư phát triển (N) 20 Phải trả người bán (N) 230
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 75 Lợi nhuận chưa phân phối (V) X
(TS) Chi phí bán hàng (CP) 24
Doanh thu bán hàng (DT) 450 Chi phí quản lý doanh nghiệp30
Giá vốn hàng bán (CP) 340 (CP)
Phải thu của khách hàng (TS) 260 Thu nhập hoạt động tài chính33
Khấu hao tài sản cố định (-TS) 36 (DT)
Yêu cầu: TÀI SẢN= VỐN + N
1. Xác định giá trị ca X. 1334= 460 (nợ)+ 800+X X= 74
2. Phân loại và xác định giá trị tài sản (1334), nguồn hình thành tài sảncủa
doanh nghiệp (1334) vào ngày 31/12/N.
Bài tập 4.
số liệu về tình hình tài sản nguồn vốn ca công ty A vào ngày 01/01/N
như sau:
Đơn vị: triệu đồng
1. Tiền mặt (TS) 70
2. Tiền gửi ngân hàng (TS) 50
3. Phải trả người bán (N) 30
4. Phải thu khách hàng (TS) 80
5. Tài sản cố định hữu hình (TS) 200
6. Hao mòn tài sản cố định (TS) -20
7. Tạm ứng (TS) 5
8. Vay ngắn hạn (N) 30
9. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TS) 10
10. Phải trả, phải nộp khác (N) 10
11. Nguyên liệu, vật liệu (TS) 70
Chi phí tài chính (CP)
15
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
10
12. Công cụ, dụng cụ (TS) 20
13. Vay dài hạn (N) 15
14. Nguồn vốn kinh doanh (V) 370
15. Xây dựng cơ bản dở dang (TS) 20
16. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TS) 5
17. Hàng hóa (TS) 40
18. Phải trả công nhân viên (N) 10
19. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (TS) 7
20. Chi phí phải trả (N) 5
21. Chi phí trả trước (TS) 4
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (N) 6
23. Góp vốn liên doanh (V) 14
24. Thành phẩm (TS) 30
25. Phải thu khác (TS) 8
26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (NỢ) 5
27. Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn (TS) 8
28. Quỹ đầu tư phát triển (N) 10
29. Nguồn vốn xây dựng cơ bản (V) 28
30. Lợi nhuận chưa phân phối (V) X
Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A.
Tổng tài sản: 607
Nguồn vốn: 533 +x => x= 74
Bài tập 5.
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn , nợ
phải trả vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài liệu
dưới đây:
(Đơn vị: 1.000đ)
Đối tượng
Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ (TSNH)
10.000
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
11
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (TSNH)
50.000
Phải thu của khách hàng (TSNH)
250.000
Phải trả cho người bán (N)
100.000
Phải thu khác (TSNH)
50.000
Nguyên vật liệu tồn kho (TSNH)
150.000
Công cụ, dụng cụ trong kho (TSNH)
10.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (N) 50.000
Thành phẩm tồn kho (TSNH)
40.000
Quỹ đầu tư phát triển (V)
40.000
Tạm ứng (TSNH)
15.000
Phải trả công nhân viên (N)
50.000
Chi phí trả trước (TSNH)
5.000
Tài sản cố định hữu hình (TSDH)
500.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (N)
10.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (V)
300.000
Hao mòn tài sản cố định (TSDH)
-70.000
Vay ngắn hạn (N)
300.000
Tiền gửi ngân hàng (TSNH)
90.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (V)
250.000
Tài sản: 1tr1
Nguồn vốn: 1tr1
Chương 3
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Chứng từ kế toán là:
a. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
hoànthành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
b. Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
hoànthành, làm căn cứ ghi sổ kế toán c. Cả a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trả lời đều chưa đầy đ2.
Trình tự xử lí chứng từ kế toán:
a. Kiểm tra, hoàn chỉnh, luân chuyển và lưu trữ
b. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh và lưu trữ
c. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ
d. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
12
3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
a. Bất kỳ ai có kiến thức về kế toán đều có thể lập
b. Kế toán trưởng doanh nghiệp
c. Trưởng kho nguyên vật liệu
d. Tất cả các câu trên
4. Một bản chứng từ kế toán cần:
a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
c. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
d. Tất cả các trường hợp trên
5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?
a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu xuất kho
c. Lệnh chi tiền
d. Phiếu chi
6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an
ninh, quốc phòng thời hạn lưu trữ là: a. Tối thiểu 20 năm
b. Tối thiểu 30 năm
c. Tối thiểu 40 năm
d. Cả a, b và c đều sai7. Bảng chấm công là:
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ gốc
d. Chứng từ chấp hành
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ:
a. Quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Định khoản kế toán
c. Số hiệu của bản chứng từ
d. Cả a và c
9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ:
a. Phương thức thanh toán
b. Thời gian lập chứng từ
c. Quy mô của nghiệp vụ
c. Tên chứng từ
10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ ghi giá trên
Phiếu xuất kho là:
a. Giá vốn hàng bán
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT
c. Giá bán chưa có thuế GTGT
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
13
d. Không phải các loại giá trên
11. Chứng từ tính chất hướng dẫn những chứng từ nào sau đây của một
doanh nghiệp:
a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
b. Bảng chấm công
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
12. Chứng tbắt buộc là những chứng tnào sau đây của một doanh nghiệp:
a. Phiếu thu, phiếu chi
b. Phiếu nhập kho, xuất kho
c. Bảng chấm công
d. Cả 3 câu trên đúng
13. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý sử dụng cho:
a. Số liệu, tài liệu kế toán
b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế
tàichính
c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính
d. Cả a, b, c.
14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân loại thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi s
d. Cả ba câu a, b, c đều sai
15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế toán được phân
loại thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi s
d. Cả ba câu a, b, c đều sai
16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được chia thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ kế toán và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi s
d. Cả ba câu a, b, c đều sai.
17. Lệnh sản xuất là loại chứng từ nào sau đây:
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ để ghi sổ
c. Chứng từ chấp hành
d. Chứng từ mệnh lệnh
18. Giấy báo nợ là loại chứng từ nào sau đây:
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
14
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ để ghi sổ
c. Chứng từ chấp hành
d. Chứng từ mệnh lệnh
19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ:
a. Bắt buộc
b. Mệnh lệnh
c. Điện tử
d. Hướng dẫn
20. Kiểm kê tài sản là việc:
a. Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểm kiểm kê
b. Xác nhận đánh giá chất lượng, giá trị tài sản nguồn vốn tại thời
điểmkiểm
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
21. Căn cứ vào phạm vi kiểm kê thì kiểm kê gồm:
a. Định kỳ, bất thường
b. Từng phần, toàn phần
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên
d. Tất cả các câu trên đều sai
22. Căn cứ vào thời gian kiểm kê thì kiểm kê gồm:
a. Định kỳ, bất thường
b. Từng phần, toàn phần
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên
d. Tất cả các câu trên đều sai
23. Kiểm kê bất thường là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
24. Kiểm kê từng phần là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp
c. Xác định thời gian trước để kiểm
d. Kiểm kê bất thường mt loại tài sản
25. Kiểm kê định kỳ là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Có xác định thời gian trước để kiểm kê
b. Không xác định thời gian trước và xảy ra đột xuất
c. Cả a, b đều đúng
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
15
d. Cả a, b đều sai
Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
VÀ GHI SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn2. Số dư tài khoản cấp 1 bằng:
a. Số dư của tất cả TK cấp 2
b. Số dư của tất cả TK cấp 3
c. Số dư của tất cả sổ chi tiết
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà
quên ghi hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài
khoản đối với:
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
b. SD cuối kỳ và SPS trong kỳ.
c. SD đầu kỳ và SPS trong kỳ.
d. SD đầu kỳ, SPS trong kỳ SD cuối kỳ.4. Số đầu tháng của các tài khoản
như sau:
- TK 111: 3.000 (TSNH)
- TK 214: 4.000 (-TSCD)
- TK 411: 66.000 (V)
- TK 152: X (TSNH)
- TK 341: 6.000 (V)
- TK 112: 3.000 (TSNH)
- TK 211: Y. (TSCD)
Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 số dư bằng 0. Xác định X, Y biết rằng tài
sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định
TSNH= 6.000+X
TSCD= - 4.000 +Y
2.000 +X+Y= 72.000
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
16
Y -2X = 16.000
=> X= 18.000, Y= 52.000
a. X=18.000, Y=52.000
b. X=17.000, Y=49.111
c. X=16.000, Y=46.222
d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:
a. Tài khoản tài sản
b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản trung gian
d. Tài khoản lưỡng tính6. Ghi sổ kép là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mi quan hệ khách quan
của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh kiểm soát một
cáchthường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
c. phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo
kếtoán
d. Tất cả đều đúng
7. Có bao nhiêu loại định khoản?
a. 2 (định khoản giản đơn, định khoản phức tạp)
b. 3
c. 4
d. Không phân loại8. Tài khoản là:
a. Chứng từ kế toán
b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Báo cáo kế toán
d. Phương pháp ghi chép và phản ánh9. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ (131)
b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản ca doanh nghiệp theo 2mặt
kết cấu tài sản và nguồn hình thành
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền lương cho
cán bộ nhân viên, nghiệp vụ này làm cho:
a. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
17
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
b. Tổng tài sản ca đơn vị không đổi
c. Tổng nguồn vốn của đơn vị không đổi
d. Các câu trên đều đúng
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. TK phải trả người lao động
c. TK giá vốn hàng bán
d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. TK phải trả người lao động
c. TK giá vốn hàng bán
d. TK chi phí trả trước
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?
a. TK Chi phí trả trước
b. TK Chi phí khấu hao TSCĐ
c. TK Hao mòn TSCĐ
d. TK Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu (có tăng nợ giảm):
a. Số dư TK ghi bên Có (sai)
b. Số phát sinh tăng ghi bên Nợ (sai)
c. Không có số dư cuối kỳ (đúng)
d. Tất cả đều đúng
16. Nguyên tắc ghi chép trên TK Chi phí là (nợ tăng có giảm):
a. Số dư TK ghi bên Có (s)
b. Số phát sinh tăng ghi bên Có (s)
c. Không có số dư cuối kỳ
d. Tất cả đều sai
17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn lại:
a. TK Chi phí bán hàng
b. TK Chi pquản lí doanh nghiệp
c. TK Chi phí trả trước (ts)
d. TK Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:
a. TK Tiền mặt
b. TK tài sản cố định hữu hình
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
18
c. TK Phải thu của khách hàng
d. TK Nguyên liệu, vật liệu
:
b. Ghi thường
bên phần nguồn vốn
của bảng cân đối kế toán.
c. Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
d. Ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
20. Mua một ng cụ dụng cụ trị giá 4 triệu thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán: a. Tăng tài sản, tăng Nợ phải trả
b. Tăng Nợ phải trả, giảm Nợ phải trả
c. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác
d. Giảm tài sản, giảm Nợ phải trả
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
a. Giảm tài sản, giảm nợ phải trả
b. Tăng nợ phải trả, giảm nợ phải trả
c. Tăng tài sản, tăng nợ phải trả
d. Tăng tài sản, giảm tài sản
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng 50% còn nn
cung cấp thuộc quan hệ đối ứng: a. Tài sản tăng tài sản giảm
b. Tài sản tăng – nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng – nguồn vốn tăng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào thời điểm
lập báo cáo
24. Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là:
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
b. Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có
c. Ghi một bên có đối ứng với nhiều bên nợ
d. Tất cả đều đúng
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản
phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:
19
. Số dư Có của TK 214 - hao mòn TSCĐ (có tăng nợ giảm)
sẽ
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
19
a. Người mua thanh toán nợ (có 131) 10 triệu bằng tiền mặt (111 nợ)
20triệu bằng tiền gửi ngân hàng (112 nợ)
b. Mua một ng trị giá 40 triệu (111 ) + thuế GTGT đầu vào
10%(phương pháp thuế GTGT khấu trừ) (133 nợ), hàng mới về nhập kho (158
nợ), trả bằng tiền mặt (111 có)
d. Trả nợ người bán 20 triệu (331 nợ) và chuyển tiền lương cho công nhân viên
(nợ 334) bằng tiền gửi ngân hàng (112 có )
. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau,
nghiệp vụ nào sẽ được định khoản phức tạp
theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu (nợ 152) trị giá 80 triệu bằng tiền mặt
(111 có)
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu (211 nợ) và tiền chuyển
khoản số tiền 10 triệu (112, nợ) + có 411
c. Tạm ứng cho cán bộ nhân viên đi công tác (có 141)
d. Không có phương án nào đúng
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau bằng tiền
mặt, kế toán hạch toán: a. Nợ TK 111
Có TK 331
b. Nợ TK 111
Có TK 338
c. Nợ TK 111
Có TK 131
d. Nợ TK 111
Có TK 511
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số tiền đã
trả trước này được ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải trả người bán
b. Bên Có TK Phải thu khách hàng
c. Bên Có TK Phải trả người bán
d. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
29. Tài khoản Doanh thu đơn tính có kết cấu:
a. Tương tự các tài khoản phản ánh nợ thu nhưng không có số
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không có số
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
d. Các đáp án trên đều sai
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu
c. Không có phương án nào đúng
26
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
20
a. Tương tự như tài khoản Thu nhập khác (711)
b. Ngược với tài khoản Chi phí khác (811)
c. Ngược với tài khoản Doanh thu bán hàng (511)
d. Các câu trên đều sai
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà trả trước
trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh nghiệp ghi nhận vào
bên Nợ TK tiền gửi ngân hàng và
a. Bên Có TK 331 Phải trả cho người bán
b. Bên Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Bên Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
d. Bên Có TK 131 Khách hàng ứng trước
32. Tài khoản phản ánh Nợ (3) phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ
sở hữu (4):
a. Không thể xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
b. Không có giá trị âm
c. Có thể có quan hệ đối ứng
d. Không có đáp án nào đúng
33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán TSCĐ,
nghiệp vụ nào sẽ ghi Nợ TK211?
a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã được
đưavào sử dụng
b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá 30 triệu
c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng
d. Tất cả các phương án trên
34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối có
số bên Nợ (421 nợ giảm có tăng), số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân
đối kế toán như thế nào: a. Ghi âm bên Tài sản
b. Ghi dương bên Tài sản
c. Ghi dương vào bên Nguồn vốn
d. Ghi âm bên Nguồn vốn
35. Số dư đầu kỳ TK 152 là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg, đơn giá
100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ). Cuối kỳ kiểm
còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số nguyên vật liệu xuất kho
80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là:
Nợ: Sddk 10tr, 20tr, sdck: 5tr => 80% thì 25*80%=20kg
a. 25 triệu đồng
b. 20 triệu đồng
c. 27 triệu đồng
d. 21.6 triệu đồng
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
21
36. Cho doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mi là 800.000đ, giá vn hàng bán là 320.000.000đ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
a. 468.000.000đ
b. 450.000.000đ
c. 500.000.000đ
d. 568.000.000đ
37. Cho doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mi là 800.000đ, giá vn hàng bán là 320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là: a.
184.000.000đ
b. 150.000.000đ
c. 148.000.000đ
d. 105.000.000đ
38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản
cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt
1.000.000đ, thuế GTGT 5%.
Nguyên giá của tài sản cố định là:
a. 11.000.000đ
b. 11.500.000đ
c. 12.500.000đ
d. 12.550.000đ
39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Hàng
mua đang đi đường là:
a. Nguyên vật liệu đi đường về nhập kho
b. Nhập kho nguyên vật liệu từ sản xuất
c. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho
d. Không phải các nội dung trên
40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,
chi phí vận chuyển 50.000 đồng Giá gốc vật liệu mua là: a. 1.000.000 đồng
b. 1.050.000 đồng
c. 1.100.000 đồng
d. 1.150.000 đồng
41. Trích khấu hao tài sản cố định (có) dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ
được kế toán hạch toán: a. Nợ TK 621
Có TK 214
b. Nợ TK 627
Có TK 214
c. Nợ TK 211
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
22
Có TK 214
c. Tất cả đều sai
42. Vật liệu tồn kho đầu tháng 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá chưa
thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho
15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ.
Vì xuất kho 15kg -> 10kg hàng tồn + 5kg mới nhập
152.500 = 10x + 5*10 + 0,5*5
x=10.000
Giá trị x sẽ là:
a. 10.000
b. 10.500
c. 10.800
d. 9.850
43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khi
mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá trị ghi sổ
của hàng này là:
a. Giá vốn của người bán
b. Giá không có VAT
c. Tổng giá thanh toán
d. Không có trường hợp nào
44. Trong phương pháp khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp các
khoản mục chi phí sản xuất là: a. TK 154
b. TK 632
c. TK 627
d. TK 155
45. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
a. Giá mua TSCĐ.
b. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng.
c. Giá thị trường
d. Cả 3 câu đều sai.
46. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm,
giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5
đồng/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng.
Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
Giá gốc: 12 đồng/ sp
Xuất bán: 19 + 1,9 thuế - chi phí bán hàng 0,5- chi phí quản lý 0,25 a.
Lãi 5.000 (800*19 -14400 -0.5*800-0.25*800+12*400)
b. Lãi 5.600
c. Lãi 6.520
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
23
d. Tất cả đều sai
Dùng dữ liệu sau cho câu 47, 48
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21 đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500kg để sản xuất sản phẩm.
47. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp nhập sau
xuất trước (LIFO) là:
xuất 1600sp -> 1200 nhập kho + 400 cũ =
a. 29.600 đồng
b. 30.600 đồng
c. 33.600 đồng
d. 31.400 đồng
48. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
a. 19
b. 19,25
c. 19,667
d. 19,5
:
b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng
sẽ dùng trong tương lai
c. Tài sản vô hình
d. Được sử dụng để bán
50. Bán mt hàng A với giá vốn 2 triệu, giá bán 4 triệu. Sau đó khách
hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu. Định khoản ghi nhận
giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là: a. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK521: 4 triệu
b. Nợ TK632: 2 triệu
Có TK156: 2 triệu
c. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK632: 4 triệu
d. Nợ TK156: 2 triệu
Có TK632: 2 triệu
51. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu kỳ kế
toán, công ty còn nợ nhà cung cấp 50 triệu đồng cuối kỳ công ty còn nợ
30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700 triệu đồng.
49
.Một đặc điểm về máy móc, thiết bị của đơn v
a. Được sử dụng cho mục đích kinh doanh
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
24
Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao nhiêu?
a. 880 triệu đồng
b. 840 triệu đồng
c. 560 triệu đồng
d. 1.540 triệu đồng
52. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này dùng để
kinh doanh. Kế toán hạch toán:
0
c. Nợ TK156: 300.000
Có TK112: 300.000
d. Nợ TK632: 300.000
Có TK112: 300.000
53. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội đồng liên
doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển thẳng 50% để sản xuất
trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 621:
100 triệu đồng Nợ TK 152: 100 triệu đồng
Có TK 222: 200 triệu đồng
b. Nợ TK 154: 100 triệu đồng
Nợ TK 152: 100 triệu đồng
Có TK 222: 200 triệu đồng
c. Nợ TK 154: 100 triệu đồng Nợ TK 152: 100 triệu đồng
Có TK 411: 200 triệu đồng
d. Nợ TK 621: 100 triệu đồng
Nợ TK 152 100 triệu đồng
TK 411: 200 triệu đồng
54. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000 đồng/kg, thuế
giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Vật liệu trên
được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính để sản xuất trực tiếp sản phẩm
60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng khấu trừ 5% 3.937.500 đồng được thanh toán bằng tiền tạm ứng.
(1800kg ->108.000 + 3.750.000)
Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là: (60% của 3000kg là 108 +3,75 vận
chuyển)
a. 108.000.000 đồng
b. 111.750.000 đồng
c. 110.250.000 đồng
d. 110.362.500 đồng
a. Nợ TK635: 300.000
Có TK112: 300.000
b. Nợ TK642: 300.000
Có TK112: 300.00
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
25
55. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng Thịnh, giá
mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%, chưa thanh
toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được xuất thẳng để sản xuất trực tiếp
sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại nhập kho công ty. Tuy nhiên, biên bản
giao nhận cho thấy trong số vật liệu nhập kho 50 kg kém phẩm chất, công
ty đã trả lại số hàng trên cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu bao gồm
thuế giá trị gia tăng 5% là 4.646.250 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
ship: 4tr425 lấy 2950 sp đơn giá nhập kho 1 sp:
2950*102k + 4tr425/ 2950 Đơn giá nhập kho số
vật liệu trên là: a. 103.500 đồng
b. 103.475 đồng
c. 105.500 đồng
d. 103.000 đồng
56. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ, trong kỳ
nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng
10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở bao gồm thuế giá
trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền mặt. Sau đó doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại cho trị giá vật liệu mua là 3% trên
giá chưa thuế.
Đơn giá nhập vật liệu là:
a. 51.000đ/kg
b. 49.500đ/kg
c. 50.000đ/kg
d. 52.000đ/kg57. TSCĐ vô hình:
a. Là tài sản không có hình thái vật chất.
b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trongsản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình.
c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh nghiệp.
d. Câu a và b đúng.
58. TSCĐ thuê Tài chính.
a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính khấu hao.
b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê đuợc tínhkhấu
hao.
c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính khấuhao.
d. Cả 3 câu đều sai.
59. TSCĐ đã khấu hao hết:
a. Được tiếp tục khấu hao.
b. Không được tiếp tục khấu hao.
c. Chấm dứt hoạt động của TSCĐ.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
26
d. Cả 3 câu đều sai.
60. Giá trị TSCĐ phải khấu hao là:
a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý tài sản ước
tính.
b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài sảnước
tính.
c. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán.
d. Cả 3 câu đều sai.II. BÀI TẬP Bài tp 1.
Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị: 1.000đ):
- Tiền mặt tồn đầu tháng 350.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
NV1: Dùng tiền mặt 50.000 mở tài khoản ngân hàng
NỢ 112, CÓ 111
NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000
NỢ 111, CÓ 131
NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ
NỢ 111, CÓ 341
NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ 5.000
NỢ 153, CÓ 141
NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000
NỢ 111, CÓ 112
NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi
3.000
NỢ 353, CÓ 111
NV7: Nhận ký quỹ bằng tiền mặt một khoản 15.000
NỢ 111, CÓ 344
NV8: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000
NỢ 331, CÓ 111
NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000
NỢ 334, CÓ 111
NV10: Xuất tiền mặt để ký quỹ một khoản 10.000
NỢ 244, CÓ 111 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản ánhvào
tài khoản chữ T.
Bài tập 2.
Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (Đơn vị:
1.000đ)
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
27
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000 Nợ TK111,
Có TK112
2. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000 Nợ TK331, CÓ TK341
3. Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000 Nợ TK114, CÓ 131
4. Chi tiền mặt trả nợ dài hạn 15.000 Nợ TK341, CÓ TK111
5. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị
hàng hóa
100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000 NỢ
156, NỢ 133, CÓ TK 331
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000 NỢ 331,
CÓ 112
7. Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được
khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa
thanh toán. NỢ 156, NỢ 133, CÓ 111, CÓ 331
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị
500.000 NỢ 211, CÓ 411
9. Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 10.000
NỢ 334, CÓ 111
10. Khách hàng trả ncho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
35.000 NỢ 131, CÓ 112 Bài tập 3.
Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đơn vị
tính: 1.000đ). Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu 25.000, đã nhập
quỹ đủ. NỢ 111, CÓ 112
2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố định hữu hình đã
đưa vào sdụng bộ phận kinh doanh, nguyên giá 460.000. NỢ TK211,
CÓ TK411
3. Mua một hàng trị gmua 180.000, hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng
chưa thanh toán.
NỢ 156, CÓ 331
4. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho trị g mua 12.000 đã
thanhtoán bằng tiền mặt.
NỢ 153, CÓ 111
5. Vay ngân hàng để thanh toán cho người bán 100.000.
NỢ 331, CÓ 341
6. Mua mt lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đủ, tiềnhàng
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa thanh toán.
NỢ 156, CÓ 112, CÓ 331
7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000 đã nhậpquỹ
đủ.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
28
NỢ 111, 131 => người mua (này là đang ghi cho doanh nghiệp) 8.
Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài khoản tiền
gửi 300.000, bằng công cụ để dùng đã nhập kho 60.000. NỢ 112, NỢ 153,
CÓ 411
9. Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho người cung
cấp hàng hoá 30.000.
NỢ 334, NỢ 331, CÓ 111
10. Mua một hàng trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bằng tiền mặt,
số còn lại ký nhận nợ, hàng chưa về nhập kho. NỢ 151, CÓ 331, CÓ 111
11. Chuyển quỹ đầu phát triển bổ sung nguồn vốn đầu xây dựng cơ bản
60.000.
NỢ 414, CÓ 441
12.Xuất quĩ tiền mặt đtrả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn hạn ngân
hàng 67.000, nộp thuế cho Nhà nước 20.000.
CÓ 11, NỢ 334, NỢ 333, NỢ 341
13. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền điện dùng trong tháng ở cửa hàng là
2.000, ở văn phòng công ty là 4.000 NỢ 641, NỢ 642, CÓ 112
14. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 60.000 quỹ đầu tư phát
triển 12.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000
NỢ 421, CÓ 411, CÓ 414, CÓ 353 Bài tập 4.
Ngày 01/05/N, kế toán doanh nghiệp ABC hạch toán mt số bút toán:
1. Nợ TK 112: 10.000
Có TK 131: 10.000
2. Nợ TK 152: 8.000 (Chi tiền mặt mua nvl)
Có TK 111: 8.000
3. Nợ TK 211: 12.000 (nhận góp vốn kinh doanh bằng ts cố định hữu hình)
Có TK 411: 12.000
4. Nợ TK 141: 5.000 (dùng tiền mặt để tạm ứng nhân viên)
Có TK 111: 5.000
5. Nợ TK 156: 20.0700 (doanh nghiệp nhập kho chưa trả nợ người bán)
Có TK 331: 20.000
6. Nợ TK 331: 20.000
Có TK 341: 20.000
7. Nợ TK 111: 5.000 (khách hàng trả nợ tiền mặt)
Có TK 131: 5.000
8. Nợ TK 338: 1.000 (
Có TK 111: 1.000
9. Nợ TK 112: 10.000 (gửi 10k tiền mặt vào ngân hàng)
Có TK 111: 10.000
10. Nợ TK 334: 18.000
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
29
Có TK 111: 18.000
11. Nợ TK 153: 2.000 (chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ)
Có TK 111: 2.000
12. Nợ TK 111: 5.000 (rút tiền ngân hàng dùng tiền mặt)
Có TK 112: 5.000
Yêu cầu: Cho biết nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 5.
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N tại Công ty C như sau:
(Đơn vị: đồng)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 20.000.000.
2. Chi tiền mặt trả lương còn nợ người lao động: 15.000.000.
3. Khách hàng trả tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân
hàng: 15.000.000.
4. Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 13.000.000. (nợ
152, có 331 => tài sản + nguồn vốn tăng)
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 50.000.000. (nguồn vốn
không đổi)
6. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng một phương tiện vận tải trị giá
250.000.000. (nợ 221, có 411 => tài sản tăng, nguồn vốn tăng)
7. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối
25.000.000. (nợ 421, có 411 => nguồn vốn ko đổi)
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn: 20.000.000. (nợ 341,
có 112 => ts, nv cùng giảm )
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán thuế còn nợ Ngân sách:
5.000.000. (nợ 333, có 112 => ts, nv cùng giảm)
10. Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt. (nợ411,
có 111 => ts, nv giảm) Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế trên đến tài sản nguồn
vốn của công ty.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài tập 6.
Doanh nghiệp tư vấn tin học. Trong tháng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau: (Đơn vị: 1.000.000đ)
1. Nhận vốn góp của Hội đồng quản trị là 5.000 tiền mặt, 10.000 tiền gửingân
hàng, và tài sản cổ định hữu hình 10,000
2. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên tiền để đi mua hàng hóa 500
3. Nhân viên tạm ứng tiền tháng trước đi mua hàng hóa về nhập kho 500
4. Vay dài hạn thêm 10.000 để mua thêm mt TCSĐ hữu hình mới
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
30
5. Nhận tiền ứng trước của người mua bằng chuyển khoản v dịch vụ sẽ
cungcấp trong 2 tháng sau 300
6. Mua phần mềm, trị giá 330, đã bao gồm thuế GTGT 10%, chuyển khoảnđể
thanh toán cho người bán 150
7. Một thành viên góp vốn rút vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng
8. Dùng nguồn vốn kinh doanh trích quỹ đầu phát triển 1.500 quỹ
khenthưởng phúc lợi 1.000
9. Chi tiền mặt để thưởng cho nhân viên trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi là
250 Yêu
cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào các tài
khoảncó liên quan
2. Lập bảng cân đối số phát sinh bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệpvào cuối tháng.
Bài tập 7.
Có tài liệu về vật liệu A như sau:
Tồn kho đầu tháng 4/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg Trong
tháng phát sinh:
+ Ngày 3/4 nhập kho 600kg, giá mua 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển
bốc dỡ là 180.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 30.000đ
+ Ngày 5/4 xuất kho 400kg để sản xuất sản phẩm
+ Ngày 10/4 nhập kho 700kg, giá mua là 3.920đ/kg
+ Ngày 15/4 nhập kho 300kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển
bốc dỡ là 90.000đ
+ Ngày 19/4 xuất kho là 600kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho tồn kho trong tháng theo phương pháp
nhập sau - xuất trước (LIFO) phương pháp bình quân gia quyền tính cho
một lần vào cuối tháng. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Bài tập 8
Trong tháng 02/N tại doanh nghiệp X phát sinh các nghiệp vkinh tế n
sau:
1. Thanh toán hết tiền lương tháng 01/N còn nợ Cán b- Công nhân viêntháng
trước bằng tiền mặt: 55.000.000đ
Nợ TK 334 55tr
Có TK 111 55tr
2. Trả lương tháng 02/N cho Cán bộ - CNV bằng TGNH: 60.000.000đ
Nợ TK 334 60tr
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
31
Có TK 112 60tr
3. Trong tháng, tiền lương của các bộ phận tập hợp được như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 18.000.000đ
Nợ TK 622 80tr
Nợ TK 627 12tr
Nợ TK 641 20tr
Nợ TK 642 18tr
Có TK 334 130tr
4. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
Nợ TK 622 18,8tr
Nợ TK 627 2,82tr
Nợ TK 641 4,7tr
Nợ TK 642 4,23tr
Nợ TK 334 13,65tr
Có TK 338 44,2tr
5. Tiền thưởng phát sinh trong tháng phải trả Cán bộ - Công nhân viên - Công
nhân trực tiếp sản xuất: 13.000.000đ
- Nhân viên quản lý xưởng: 5.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000đ
Nợ TK 622 13tr
Nợ TK 627 5tr
Nợ TK 641 10tr
Nợ TK 642 10tr
TK 334 38tr
6. Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa cho Cán bộ - Công nhân viên 3tr:
Nợ TK 334 3tr
Có TK 141 3tr
7. Thanh toán hết tiền lương tháng 02/N cho Cán bộ - Công nhân viên bằngtiền
mặt
Nợ TK 334 91,35 (=130-60-13,65+38-3)
Có TK 111 91,35
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài số 9.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
32
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: đồng):
1. Ngày 15, thanh toán lương kỳ một cho công nhân viên 25.000.000 bằng
TGNH
2. Cuối tháng tính lương phải trả 100.000.000, trong đó của công nhân
trựctiếp sản xuất 60.000.000, nhân viên quản sản xuất 20.000.000,
nhân viên bán hàng 10.000.000 quản doanh nghiệp 10.000.000. 3.
Trích các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành.
4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên 16.000.000 trong đó công
nhân trực tiếp sản xuất là 10.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng là
3.500.000, nhân viên bán hàng là 500.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là
2.000.000.
5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 5.000.000. Nợ TK 334/Có TK333
6. Thực hiện chi lương kỳ 2 bằng TGNH theo s còn nợ công nhân viên
bằngtiền mặt.
Bài tập 10.
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế diễn ra
trong tháng như sau: (ĐVT: đồng)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là: 3.000.000 Trong
tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT10%
chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển trà bằng tiền mặt
1.000.000
2. Mua công c dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế
GTGT500.000, tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Xuất nguyên vật liệu sử dụng là 50.000.000, trong đó:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000
Quản lý phân xưởng 6.000.000
Hoạt động bán hàng 7.000.000
Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản phân xưởng,phân
bổ trong 4 tháng bắt đầu từ tháng này.
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000.000
Quản lý phân xưởng 3.000.000
Hoạt động bán hàng 5.000.000
Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000
6. Trích Bảo hiểm hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phícông
đoàn theo tỷ lệ quy định
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
33
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 5.000.000 8.
Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang cuối tháng
là 2.840.000 Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Tính giá thành một sản phẩm
Bài tập 11.
Công ty thương mại ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất bán cho cty X mt hàng, theo giá bán chưa thuế GTGT 10%
là540.000.000đ, giá vốn 180.000.000đ, cty X chưa thanh toán.
2. Công ty X đề nghị cty ABC giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế do
hàngkhông đúng yêu cầu. Cty ABC đã chấp nhận. Cty X chuyển khoản thanh
toán tiền
3. Xuất bán số hàng hóa giá vốn 154.000.000đ, gbán chưa thuế GTGT10%
là 500.000.000đ, khách hàng chưa thanh toán.
4. Thu nợ 115.000.000đ bằng tiền mặt của khách hàng mua trả chậm, trong
đócó 15.000.000đ là lãi trả chậm
5. Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng, bao gồm
a. Lương nhân viên: 6.000.000đ
b. Các khoản trích theo lương theo quy định
c. Chi phí khấu hao TSCĐ: 1.000.000đ
d. Chi phí khác bằng tiền: 1.680.000đ
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh gồm:
a. Lương nhân viên: 13.000.000đ
b. Các khoản trích theo lương theo quy định
c. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.000.000đ
d. Chi phí khác bằng tiền: 2.140.000đ
7. Nhận được 1 phần mềm tin học quản lý trị giá 50.000.000đYêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Bài tập 12.
1. Ngày 31/01/N xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng sản phẩm với giábán
chưa thuế 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh
toán. Giá vốn hàng bán là 120.000.000 đ.
2. Ngày 01/02/N, khách hàng đề nghị giảm giá 5% giá trị hàng đã mua dosai
quy cách. Ngày 05/02/N, Công ty chấp thuận và lập hóa đơn giảm giá số 57
cùng phiếu chi số 200 để ghi giảm giá hàng bán stiền 8.250.000 đ, trong
đó thuế GTGT là 750.000 đ.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
34
3. Ngày 5/2/N khách hàng trả lại hàng trừ vào nợ phải thu số tiền
20.000.000 đ, Thuế GTGT 2.000.000đ.
4. Đối tác chuyển khoản nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng 5.000.000đ.Yêu
cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Bài tập 13.
Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 12/2010 có các tài liệu như
sau: Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 13.200.000đ Tình hình
phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 24.000.000đ sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 13.520.000đ
- Phục vụ ở phân xưởng: 5.670.000đ
- Bộ phận bán hàng: 2.340.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.470.000đ
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 46.000.000đ, trong đó:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 17.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 23.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 4.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
3. Tính Bảo hiểm hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phícông
đoàn theo quy định.
4. Khấu hao tài sản c định là: 9.000.000đ, phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 4.300.000đ
- Bộ phận bán hàng: 2.500.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.200.000đ
5. Trong sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm,
chobiết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 5.490.000đ. Tính giá thành trên
mỗi đơn vị sản phẩm.
6. Xuất kho 3.000 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán
10.000đ/sp.Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng
được hưởng chiết khấu thương mại 5% trên giá bán chưa thuế.
7. a. Xuất kho 4.000 sản phẩm để bán cho khách hàng với giá bán
là10.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
b. Khách trả lại 500 sản phẩm do không đủ tiêu chuẩn. 8. Kết
chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
35
Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các báo cáo tài
chính nào khi kết thúc kỳ kế toán a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
e. Tất cả các đáp án trên
2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm
a. Kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối kế toán
c. Báo cáo thuế
d. Thuyết minh báo cáo tài chính.
3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:
a. Kết quả của công tác kế toán trong 1 kỳ kế toán
b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán
c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán d. Tất cả đáp án trên đều đúng
4. Báo cáo kế toán là nguồn thông tin quan trọng:
a. Chỉ cho các nhà đầu tư, ngân hàng.
b. Cho nội bộ các nhà quản lý doanh nghiệp
c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài
d. Tất cả đáp án trên đều đúng
5. Báo cáo kế toán quản trị có tính chất:
a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức nội dung
báocáo
b. Tùy theo yêu cầu và tổ chức ca từng doanh nghiệp
c. Tùy theo yêu cầu của cơ quan chủ quản, công ty m
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
36
d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp
6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
vànguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình kết
quảkinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. d. Tất cả các câu trên
đều sai
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản nguồn vốn hình thành tàisản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanhnghiệp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản nguồn vốn hình thành tàisản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
9. Mục đích chính của Bảng cân đối kế toán là
a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời điểmcụ
thể
c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào ng tiền ra khỏi doanh
nghiệptrong một kỳ kế toán
d. Không có đáp án nào đúng
10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn
vị:
a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của đơn vị
b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn:
a. Tổng Tài sản = Tng Nợ phải trả
b. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
c. Tổng Tài sản = Tng Nguồn vốn – Nợ phải trả
d. Tổng Nguồn vốn = Tổng Tài sản – Nợ phải trả
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
37
12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế toán sẽ:
a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán
b. Không bao giờ bằng nhau
c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn đây nguồn hình thành nên tài sản13.
Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau đây?
a. Thời gian lao động
b. Hiện vật
c. Giá trị
d. Cả ba thước đo trên
14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
b. Giá trị của tài sản tăng lên trong kỳ kế toán đó
c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp
d. Giá trị của tài sản c định của doanh nghiệp
15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được
a. Sắp xếp theo giá trị giảm dần
b. Sắp xếp theo thứ tự chữ cái
c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền
16
. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
d. Giá trị của tài sản c định hữu hình
17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này
a. Số dư cuối kỳ của các tài khoản tài sản và nguồn vốn
b. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước
c. Bảng cân đối số phát sinh kỳ này
d. Tất cả các yếu tố trên
18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản tăng và
một loại nguồn vốn tăng tương ứng
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các loại
tài sản và nguồn vốn không đổi
b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại
tài sản và nguồn vốn không đổi
c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các
loạitài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi
d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả
cácloại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
38
19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân đối kế toán
trong phần:
a. Tài sản dài hạn
b. Nợ phải trả
c. Vốn chủ sở hữu
d. Các câu trên đều sai
20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu Tiền” trên bảng cân đối kế toán tổng số
Nợ của các Tài khoản nào sau đây a. TK111, 112
b. TK 111, 112, 113
c. TK111, 112, 131
d.Cả a, b, c đều sai
21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả 350 triệu,
vốn chủ shữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp slà: a. 150 triệu đồng
b. 500 triệu đồng
c. 850 triệu đồng
d. Chưa xác định được
22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ được
định khoản Nợ TK331/Có TK156: 150.000.000đ sẽ làm Bảng cân đối kế toán
sai lệch so với thực tế
a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu
b. Tài sản và nguồn vốn giảm 150 triệu
c. Tài sản và nguồn vốn giảm 300 triệu
d. Đáp án khác
23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng được định
khoản: Nợ TK334/Có TK111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối kế toán sai lệch
so với thực tế như thế nào?
a. Tài sản và nguồn vốn tăng 450 triệu
b. Tài sản và nguồn vốn giảm 450 triệu
c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi ngân hàng
tăng lên 450 triệu
d. Không có sai lệch
24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Có tính luỹ kế từ các kỳ kế toán trước
b. Có tính thời điểm
c. Có tính thời kỳ
d. a và b đúng
25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng
a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng Chi pquản lý doanhnghiệp
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
39
c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) Chi phí bán
hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu nhập khác
Chi phí khác)
26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng, khách hàng
trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111: 30 triệu đồng sẽ làm
sai lệch như thế nào so với thực tế:
a. Doanh thu tăng 30 triệu và tiền mặt tăng 30 triệu
b. Doanh thu giảm 30 triệu và tiền mặt giảm 30 triệu
c. Doanh thu tăng 60 triệu và tiền mặt tăng 60 triệu
d. Doanh thu giảm 60 triệu và tiền mặt giảm 60 triệu
27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
a. Theo phương pháp gián tiếp
b. Theo phương pháp trực tiếp
c. Kết hợp cả hai phương pháp
d. a và b
28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại thành:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt động nội bộ
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ
d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất hoạt động tăngtrưởng
của đơn vị
29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Đáp án b và c đúngII. BÀI TẬP Bài tập 1.
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị: đồng)
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 30/11/200X
Lợi nhuận chưa pn 4.000.000 Phải thu của khách4.000.000
phối (DT) hàng (TS)
Tiền gửi ngân hàng (TS) 10.000.000 Tài sản cố định hữu38.000.000 hình
(TS)
Phải trả cho người 4.000.000 Thành phẩm (TS) 6.000.000 bán (NỢ)
Nguyên vật liệu (TS) 5.000.000 Tiền mặt (TS) 12.000.000
Phải trả công nhân 1.000.000 Nguồn vốn kinh46.000.000
viên (NỢ) doanh (NV)
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
40
Quỹ khen thưởng, phúc 2.000.000 Vay ngắn hạn (NỢ) 6.000.000 lợi (NỢ)
Hao mòn tài sản cố định 12.000.000
(TS)
Doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 12/200X,
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.000
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 500.000, trả bằng tiền
mặt.
4. Nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu trị giá 250.000
5. Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000, bổ sung
quỹ đầu tư phát triển là 500.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là 500.000
6. Được tặng một dàn máy tính trị giá 12.500.000, chi phí vận chuyển
lắp đặt là 200.000 đã trả bằng tiền mặt
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ dung cho sản xuất trị giá 10.000.000,
phân bổ trong 8 tháng. Bắt đầu tính từ tháng này.
8. Bán lô hàng giá 12.000.000, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô hàng là
8.000.000.
Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/200X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X
3. Lập Bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 12/200X
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 12/200X
Bài tập 2.
Công ty TNHH Nam Việt chuyên sản xuất ăn liền, trong tháng 06 năm
2020 có các tài liệu sau, cho biết:
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Số dư đầu tháng 06 năm 2010 cuả các tài khoản:
-Hao mòn 15.000.000đ -Tiền mặt: 28.000.000đ
TSCĐ: 33.000.000đ -Vay ngắn hạn: 35.000.000đ
-Tiền gửi ngân 15.000.000đ -Nguyên vật liệu: 20.000.000đ hàng: 25.000.000đ
-Thuế và các khoản phải nộp2.500.00
-Phải thu KH: 5.000.000đ.
-Phải trả người 500.000đ
bán: 60.000.000đ
-Công cụ, dụng 125.000.000đ cụ:
-Chi phí
SXKDDD:
-Thành phẩm:
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
41
-TSCĐ
hữu hình:
Nhà nước
-Phải trả công nhân viên: 4.000.000đ
-Phải trả khác: 3.200.000đ
-Vốn kinh doanh: 200.500.000đ
-Lãi chưa phân phối: x
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 năm 2020:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa thuế GTGT 5.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ
Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ
3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
2.000.000đ,dùng cho các bộ phận:
Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ
Quản lý doanh nghiệp: 500.00
Bán hàng: 500.000đ
4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ
4. Xuất kho một số sản phẩm giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.
4. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ
Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ
Cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ
Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
8. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:
Phân xưởng sản xuất: 2.500.000đ
Quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ
Bán hàng: 500.000đ
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất tính gthành. Biết
rằng:
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ
Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
42
11. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển đxác định kết quả
kinh doanh Yêu cầu:
1. Tìm x;
2. Định khoản các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 06 năm 2020
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 06/2020
Bài tập 3.
Công ty thương mại X có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán tiền.
Trong đó giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%.
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trgiá 1.000 phân bổ cho chi phí bán hàng kỳ
này 500
3. Chi phí dịch vụ (điện, nước…) 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong đó
giá trị dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh nghiệp.
4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng 300, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 700
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán hàng
100 và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 300
7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt
8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người mua
phải trả 165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp 15.000.
Trị giá vốn hàng hoá tương đương là 110.000
9. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên.
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Bài tập 4.
I/ Tài liệu: (ĐVT: đồng)
A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như sau:
- Tiền mặt: 10.000.000
- Tiền gửi ngân hàng: 80.000.000
- Phải thu của khách hàng: 30.000.000 Chi tiết: Khách hàng X: 30.000.000
- Trả trước cho người bán: 8.000.000 Chi tiết: Người bán M: 8.000.000
- Hàng mua đang đi trên đường: 8.750.000 Chi tiết: + Hàng A: 5.000.000
+ Hàng B: 3.750.000
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
43
- Công cụ, dụng cụ: 10.500.000
- Hàng hóa: 120.000.000
Chi tiết: + Hàng A: 85.000.000
+ Hàng B: 35.000.000
- Hàng gửi đi bán: 18.000.000 Chi tiết: + Hàng A: 10.000.000
+ Hàng B: 8.000.000
- Tài sản cố định hữu hình: 105.000.000
- Hao mòn TSCĐ hữu hình: 25.000.000
- Vay ngắn hạn: 20.800.000
- Phải trả cho người bán: 84.000.000 Chi tiết - Người bán N: 84.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 152.450.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 16.000.000
- Nguồn vốn đầu xây dựng bản : 92.000.000 B- Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 01/N+1:
1. Mua hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa thuế GTGT):
13.500.000, thuế GTGT: 10 %, chưa trả tiền người bán.
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán N: 50.000.000.
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp hàng A về Doanh nghiệp:
105.000 (trong đó thuế GTGT: 5.000).
4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000, giá
bán (chưa có thuế GTGT): 42.500.000, thuế GTGT: 5 %.
5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí trị
giá: 20.000.000, chi pvận chuyển, lắp đặt, chạy thử Doanh nghiệp đã
trả bằng tiền mặt: 120.000.
6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán trước với giá bán
(chưa thuế GTGT): 16.500.000, thuế GTGT: 1.650.000 đã thanh
toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ phận
quản lí Doanh nghiệp: 600.000.
8. Mua hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa thuế
GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền Doanh
nghiệp ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả bằng
tiền mặt.
9. hàng Doanh nghiệp mua trước đã về nhập kho; các chi pliên
quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua hàng
phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa thuế GTGT). 10. Chi
tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
44
11. Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời ứng trước cho
Doanh nghiệp 15.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.
13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để mua
hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng B:
9.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.200.000, hàng B: 475.000.
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa có thuế
GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT của hàng A:
1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho Doanh nghiệp.
(Giá thực tế xuất kho của hàng A: 13.650.000, hàng B: 8.000.000) 15.
hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong người mua Z đã nhận được chấp
nhận mua mt nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn nợ.
16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân viên
quản lí Doanh nghiệp: 1.200.000.
17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.
18. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000.
19. Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản
Doanh nghiệp: 1.221.300.
20. Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi phục
vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ.
21. Tập hợp một số khoản chi phí khác:
- Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế
GTGT125.000), đã trả bằng tiền mặt.
- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có
thuếGTGT): 560.000, thuế GTGT: 56.000, đã trả bằng chuyển khoản.
- Tính tiền điện dùng văn phòng: 561.000 (trong đó thuế
GTGT: 51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT:
45.000),chưa trả tiền.
- Chi phí khác bằng tiền mặt bộ phận bán hàng: 130.000; bộ
phậnquản lí Doanh nghiệp: 126.000.
22. Số hàng B gửi đi bán trước chưa bán được, Doanh nghiệp đem về nhập
lại kho.
23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm hội cho quan BHXH:
550.000.
24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết chuyển vào tài khoản
“Lợi nhuận chưa phân phối”.
II/ Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
45
2. Khóa sổ các tài khoản và lập các bảng sau:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1
Bài tập 5.
Cho biết: Công ty An Phước thuộc diện chịu thuế GTGT xác định thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp khấu tr
I/ Tài liệu : (ĐVT: đồng)
A- Tình hình tài sản của Công ty An Phước ngày 31//12/N-1 như sau:
Tiền mặt
5.000.000
Vay ngắn hạn
8.000.000
Phải thu của khách hàng
7.000.000
Tiền gửi ngân hàng
4.800.000
Phải trả cho người bán
4.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối
2.000.000
Nguyên liệu, vật liệu
7.800.000
TSCĐ hữu hình
30.000.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình
X
Nguồn vốn kinh doanh
37.900.000
B- Trong quý I - năm N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua (chưa
có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 1.000.000.
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho quản
phân xưởng 400.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000.
3. Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 6.000.000, quản lí phân
xưởng 500.000.
4. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty bằng tiền mặt
10.000.000.
5. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn
2.000.000.
6. Tính tiền lương phải trả trong quý I như sau:
- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000.
- Tiền lương của nhân viên quản phân xưởng
600.000. - Tiền lương của nhân viên bán hàng 500.000.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
46
- Tiền lương của nhân viên quản doanh nghiệp
500.000.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau:
- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó
thuếGTGT: 5.000), cho quản lí doanh nghiệp 100.000.
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho
bán hàng100.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000.
9. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập
kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm và giá trị
sản phẩm dở dang 200.000.
10. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn gbán
(chưa thuế GTGT): 300.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT: 10%, khách
hàng đã trả cho Công ty bằng tiền mặt.
11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kì của Công ty II. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị của X lập bảng cân đối kế toán công ty An Phước
ngày 31/12/N-1.
2. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ty.
Bài tập 6.
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 06
năm 201X, có các tài liệu sau: Cho biết:
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
A. Số dư đầu tháng 06 năm 201X của các tài khoản:
- Hao mòn 15.000.00- Tiền mặt: 28.000.000đ
TSCĐ: 33.000.000đ- Vay ngắn hạn: 35.000.000đ
- Tiền gửi ngân 15.000.00- Nguyên vật liệu: 20.000.000đ hàng:
25.000.000đ - Thuế và các khoản phải nộp
- Phải thu khách 5.000.000đNhà nước: 2.500.000đ hàng: 500.000đ- Phải trả
công nhân viên: 4.000.000đ - Phải trả người 60.000.000đ- Phải trả khác:
3.200.000đ bán: 125.000.000đ- Vốn kinh doanh: 200.500.000đ - Công cụ,
dụng - Lãi chưa phân phối: x cụ:
- Chi phí SXKD DD:
- Thành phẩm:
- TSCĐ hữuhình :
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
47
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 năm 201X:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa thuế GTGT 5.000.000đ,
thuếsuất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
- Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ
3. Xuất dùng công cụ, dụng c loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
2.000.000đ, dùng cho các b phận:
- Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ
- Quản lý doanh nghiệp: 500.000đ
- Bán hàng: 500.000đ
4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.
7. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ
- Cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ
- Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ
8. Trích Bảo hiểm hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp Kinh
phícông đoàn theo quy định
9. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các b phận:
- Phân xưởng sản xuất: 2.500.000đ
- Quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ
- Bán hàng: 500.000đ
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ
- Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ11. Xác
định kết quả kinh doanh Yêu cầu:
1. Tìm x.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán
Bài tập 7.
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
48
Doanh nghiệp Thanh Nam Bảng cân đối kế toán tính đến ngày
31/12/20X1 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN 35.000A. NỢ PHẢI TR 12.000
HẠN
1. Tiền mặt 3.0001. Vay ngắn hạn 5.000
2. Tiền gửi ngân hang 12.0002. Phải trả cho người bán 5.000
3. Phải thu khách hang 5.0003. Phải trả, phải nộp khác 2.000
4. Nguyên liệu, vật liệu 6.000
5. Công cụ, dụng c 2.000
6. Chi phí SXKD dở 1.000 dang
7. Thành phẩm 6.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 40.000B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 63.000
1. TSCĐ hữu hình 50.0001. Vốn đầu tư của chủ sở 55.000 hữu
2. Hao mòn TSCĐ (10.000)2. Lợi nhuận giữ lại 8.000
CỘNG TÀI SẢN 75.000CỘNG NGUỒN VỐN 75.000
Trong tháng 01/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000 (Biên
bảnbàn giao số 01 ngày 01/01)
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.000, trong đó thuế GTGT:
600.000 (HĐBB số 01 ngày 02/01, phiếu nhập kho số 01 ngày 02/01).
3. Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT:
60.000 (HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 03/01, phiếu chi số 01 ngày
03/01) 4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 (Giấy báo Nợ số
01 ngày 04/01; phiếu thu số 01 ngày 04/01).
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000 và bằng tiền mặt
400.000 (Giấy báo Có số 01 ngày 05/01, phiếu thu số 02 ngày 05/01)
6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải trả 200.000 (Phiếu chi số 02 ngày 06/01)
7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 3.000.000 (Giấy báo Nợ số 02
ngày 08/01)
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 (Giấy báo Nợ số 03
ngày 10/01)
10. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho: 5.000.000, giá bán 8.800.000 trongđó
thuế GTGT đầu ra: 800.000, tiền chưa thu (Phiếu xuất kho số 01, HĐ số 01
ngày 11/01).
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
49
11. Tập hợp chi phí trong tháng:
a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng 100.000, tiếp khách tại Công ty:
50.000 (Phiếu chi số 03 ngày 30/01)
b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000, quản lý doanh nghiệp
400.000 (Bảng lương tháng 01/20x2)
c. Trích Bảo hiểm hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phícông
đoàn đúng theo quy định chế độ
d. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán hàng
220.000đ, quản lý doanh nghiệp 330.000, trong đó thuế GTGT: 50.000(HĐBH
số 02, ngày 29/01, Giấy báo Nợ số 04 ngày 30/01)
12. Kết chuyển doanh thu, chi pđể tính kết quả kinh doanh. Yêu
cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Mở tài khoản chữ T, ghi sdư đầu kỳ các nghiệp vụ kinh tế
phátsinh trên vào tài khoản chữ T và khóa tài khoản, xác định số dư cuối kỳ.
3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 01/20x2
4. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/20x2.
5. Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh
ĐỀ THI THAM KHẢO
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) – Chọn 01 đáp án chính xác nhất
Đơn vị: đồng
Câu 1. Bán mt lô hàng A với giá vốn là 320.000.000, giá bán là
400.000.000. Sau đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh
thu là 20.000.000. Định khoản ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về
nhập kho là:
A. Nợ TK156/ Có TK521 20.000.000 B. Nợ TK632/Có TK156 16.000.000
C. Nợ TK156/ Có TK632 20.000.000 D. Nợ TK156/Có TK632 16.000.000
Câu 2. Khi đơn vị trả trước tiền mua tài sản cho người bán thì số tiền
này được ghi vào:
A. Bên Nợ TK Phải trả người bán B. Bên Có TK Phải thu khách hàng
C. Bên Có TK Phải trả người bán D. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
Câu 3. Nghiệp vụ khấu hao tài sản cố đnh thuộc dòng tiền nào trên báo
cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. dòng tiền từ hoạt động đầu tư B. dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
C. dòng tiền từ hoạt động tài chính D. không có đáp án đúng
Câu 4. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là
Nguyên vật liệu, nghiệp vụ nào sẽ ghi vào bên Nợ TK152?
A. Trả lại một số Nguyên vật liệu không đúng quy định cho người cung cấp
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
50
B. Nguyên vật liệu đang đi đường về nhập kho đủ
C. Xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng cho chạy thử tài sản cố định
D. Tất cả các phương án trên
Câu 5. Chi phí vận chuyển hàng khi bán hàng là:
A. chi phí bán hàng B. chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C. chi phí sản xuất chung D. giá gốc hàng tồn kho
Câu 6. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ,
trong kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000/kg, thuế giá trị
gia ng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở bao
gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền mặt.
Đơn giá nhập vật liệu là:
A. 51.000/kg B. 49.500/kg
C. 50.000/kg D. 52.000/kg
Câu 7. Kết cấu của tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản giống với
kết của:
A. TK giá vốn hàng bán B. TK hàng hóa
C. TK giảm trừ doanh thu D. Không có đáp án đúng
Câu 8. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400.000. Xuất n 800
sản phẩm, giá chưa thuế 19.000/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán
hàng 500/sản phẩm. Chi phí quản doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng.
Chi phí khác là 200. Vậy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ là:
A. 5.000.000 B. 4.800.000
C. 7.500.000 D. 5.600.000
Câu 9. Mua 5.000 kg vật liệu của công ty Toàn Phát nhập kho, đơn giá
chưa thuế 110.000/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho bao gồm thuế GTGT 5%
6.300.000 thanh toán bằng tiền tạm ứng. Công ty đã chi tiền gửi ngân hàng
thanh toán nợ cho người bán sau khi trừ đi chiết khấu thương mại được
hưởng 2% trên tổng giá thanh toán. Đơn giá nhập vật liệu:
A. 109.000 B. 110.000
C. 105.700 D. 112.000
Câu 10. Sử dụng dữ liệu câu 9, lợi nhuận gộp sẽ là :
A. 5.000.000 B. 4.800.000
C. 7.500.000 D. 5.600.000
Câu 11. Nghiệp vụ chuyển tiền mua nguyên vật liệu dòng tiền bên nào
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. dòng tiền từ hoạt động đầu tư B. dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
C. dòng tiền từ hoạt động tài chính D. không có đáp án đúng
Câu 12. Trên bảng cân đối kế toán, số dư của TK 229 sẽ được trình bày:
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
51
A. bên phần nguồn vốn và ghi dương B. bên phần tài sản và ghi âm
C. bên phần nguồn vốn ghi âm D. bên phần tài sản và ghi dương Câu 13.
Báo cáo tài chính tả nh hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời
điểm là:
A. bảng cân đối kế toán B. báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. thuyết minh báo cáo tài chính Câu 14.
Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào ghi Có TK632?
A. Lô hàng đã bán do chất lượng kém nên bị trả lại
B. Mua một lô hàng với giá 200.000.000, thuế GTGT 10% được khấu trừ
C. Bán lô hàng hoá với giá bán 200.000.000, thuế GTGT 10% giá vốn
180.000.000
D. Lô hàng đã bán do chất lượng kém nên phải giảm giá 10%
Câu 15. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một hàng trị g30.000.000, khách
hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111 30.000.000
sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế:
A. Doanh thu tăng 30.000.000 và tiền mặt tăng 30.000.000
B. Doanh thu giảm 30.000.000 và tiền mặt giảm 30.000.000
C. Doanh thu tăng 60.000.000 và tiền mặt tăng 60.000.000
D. Doanh thu giảm 60.000.000 và tiền mặt giảm 60.000.000
Câu 16. Tại công ty cổ phần Á Châu, công ty cho vay số tiền 300.000.000
trong 3 năm và nhận lãi đầu kỳ. Khoản lãi vay được nhận đầu kỳ này
được hạch toán vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 131 B. Tài khoản 711
C. Tài khoản 3387 D. Tài khoản 515
Câu 17. Khi người sở hữu trái phiếu chuyển đổi do công ty An Khang
phát hành thực hiện quyền chuyển đổi vào cuối kỳ, sẽ ảnh hưởng như thế
nào tới báo tài chính của công ty An Khang ? A. Tổng tài sản và tổng
nguồn vốn cùng tăng
B. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng giảm
C. Tổng nguồn vốn không đổi
D. Nợ phải trả giảm, tài sản tăng
Câu 18. Cuối niên độ Số dư Nợ TK 331: 200.000.000. Khi lập bảng cân
đối kế toán, số dư này sẽ được ghi vào phần:
A. Nguồn vốn (giá trị âm). B. Tài sản (giá trị dương).
C. Nguồn vốn (giá trị dương). D. Tài sản (giá trị âm).
Câu 19. Lợi nhuận gộp có được khi
A. Chi phí hoạt động nhỏ hơn doanh thu thuần
B. Doanh thu bán hàng lớn hơn giá vốn
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
52
C. Doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí hoạt động
D. Chi phí họat động lớn hơn giá vốn
Câu 20 Tài sản ngắn hạn 300.000.000 và Tài sản dài hạn 400.000.000.
Trong cùng một kỳ kế tóan nếu tổng nguồn vốn tăng thêm 30% và tài
sản dài hạn tăng 10%. Vậy Tổng tài sản ngắn hạn sẽ là:
A. 470.000.000. B. 300.000.000
C. 310.000.000 D. 390.000.000
PHẦN B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Doanh nghiệp X là doanh nghiệp sản xuất, tính giá xuất kho theo phương pháp
FIFO, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Đầu kỳ, tồn kho
800 kg vật liệu chính đơn giá 1.000.000, dở dang đầu kỳ là 18.500.000. Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: đồng)
1. Mua 550 kg vật liệu chính, đơn giá 1.100.000/kg (đơn gtrên đã baogồm
thuế GTGT 10%), được hưởng chiết khấu thương mại 2%, chưa thanh
toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 5.250.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 5%) doanh nghiệp đã chi tiền mặt. Tuy nhiên khi thực nhận chỉ
có 500kg, 50 kg thất thoát không rõ nguyên nhân.
2. Trong tháng, lương phải trả cho nhân viên theo các bộ phận:
Công nhân trực tiếp: 250.000.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 150.000.000
Bán hàng: 50.000.000
Quản lý phân xưởng: 50.000.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
3. Xuất kho 1.000 k g vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm, và xuất kho lượng
bao bì trị giá 30.000.000 cho bán hàng 3. Xuất kho công cu dụng cụ:
Loại có giá trị nhỏ phân bổ vào chi phí sản xuất là 5.000,000, bán hàng:
10.000.000, quản lý doanh nghiệp là 22.000.000.
Loại có giá trị lớn: phân bổ vào chi phí sản xuất 50.000.000 (5 tháng), chi
phí bán hàng 50.000.000 (phân bổ 2 tháng). Phân bổ trong tháng này
5. Trích khấu hao máy móc văn phòng 50.000.000, bán hàng 30.000.000, sản
xuất 100.000.000
5. Nhập kho 1.500 sản phẩm hoàn thành, dở dang cuối kỳ là 2.000.000 5. Doanh
nghiệp bán được 1.250 sản phẩm với g2.200.000/sản phẩm, giá bán đã bao
gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán Khách hàng báo có 50 sản
phẩm không đảm bảo chất lượng nên đã hoàn trả. Doanh nghiệp đã nhận được
hàng trả lại và trừ vào công nợ. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt chi
phí vận chuyển 525.000 (bao gồm thuế GTGT 5%)
lOMoARcPSD|25865958
Bài tp Nguyên lý kế toán
53
8. Do mua nhiều, khách hàng đề nghị giảm 2% chiết khấu thương mại. Doanh
nghiệp đồng ý trừ vào công nợ. Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán cho
doanh nghiệp hết công nợ (đầu kỳ, công nợ 2 bên =0)
8. Cuối kỳ, nguyên nhân thất thoát 50kg vật liệu chính được xác định do lỗi
nhân viên thu mua, doanh nghiệp trừ lương nhân viên, đồng thời chuyển tiền
lương trong kỳ cho nhân viên
8. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Yêu cầu: hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sinh viên tự tính công
nợ, tiền lương phải chuyển và giá vốn)
| 1/53

Preview text:

lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh
tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp toàn bộ thông tin về
tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động kinh
tế tài chính trong đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị. Môn học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN được đưa vào giảng dạy
và học tập với mục tiêu giúp người học hiểu về công việc kế toán, những định
chế và nguyên tắc chi phối cũng như cách thức cơ bản sử dụng các số liệu kế toán.
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực hành, nhóm
tác giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ
TOÁN với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học Ngoại
thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các trường Đại học
trong khối ngành kinh tế.
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến thức đã
học và chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp theo.
Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội dung
cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp
của bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn!
Nhóm tác giả. Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt động
và yêu cầu quản lý: a. Đúng 1 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán b. Sai
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị: a. Đúng b. Sai
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:
a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
4. Hạch toán kế toán cần sử dụng thước đo: a. Giá trị b. Hiện vật c. Thời gian lao động d. Tất cả các câu trên
5. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp thuận
bằngvăn bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm nhưng phải
trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo tài chính
6. Đối tượng của kế toán: (nguồn vốn + tài sản)
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh nghiệp c. a và b đúng d. a và b sai
7. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính: a. Các nhà đầu tư b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
(ngườilao động, chủ nợ…)
d. Tất cả các đối tượng trên
8. Yêu cầu đối với thông tin kế toán:
a. Có thể so sánh được
b. Trung thực và khách quan
c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
d. Tất cả các yêu cầu trên 2 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
9. Nghiệp vụ kinh tế nào dưới đây được ghi sổ kế toán: (TÁC ĐỘNG NGUỒN
VỐN - TÀI SẢN - DOANH THU - CHI PHÍ)
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử dụng
ngay, chưa thanh toán cho người bán
b. Lập kế hoạch mua máy tính trị giá 5 triệu đồng
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
d. Tất cả các trường hợp trên
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền 400
triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320 triệu, còn
lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu trong tháng là:
(NGUYÊN TẮC CƠ SỞ DỒN TÍCH + ĐIỀU KIỆN CHUYỂN GIAO TÀI SẢN) a. 400 triệu b. 320 triệu c. 80 triệu d. Không câu nào đúng
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012 với
giá bán là 200 triệu, công ty chịu trách nhiệm vận chuyển, hàng đã giao cho
khách hàng vào ngày 30/01, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100
triệu. Số còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn
tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày: a. 20/01/2012 b. 30/01/2012 c. 31/03/2012 d. 31/12/2012
12. Báo cáo tài chính là báo cáo có tính chất: a. Hướng dẫn b. Bắt buộc c. Bảo mật d. Trung thực (yêu cầu)
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi nhận khi:
a. Doanh nghiệp đã thu được tiền
b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao
c. Người mua đã nhận được hàng
d. Hàng hóa đã được xuất kho
14. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào ngày
15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký kết hợp đồng.
Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng: a. Tháng 01 năm N 3 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Tháng 01 năm N (50%) và tháng 02 năm N (50%) c. Tháng 02 năm N
d. Các đáp án trên đều sai
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng.
Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu đồng. Theo nguyên tắc giá gốc:
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu chophù
hợp với giá trị thị trường
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường
vàongày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng (DT),
thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng (DT), cung cấp sản phẩm dịch vụ
cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng (DT). Khách hàng trả nợ 5 triệu
đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng
4 của doanh nghiệp là: a. 85 triệu đồng b. 55 triệu đồng c. 50 triệu đồng d. 60 triệu đồng
17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã trả
cho thời gian 01/04/N-1 đến 31/03/N là 120 (1 tháng 10 triệu) triệu đồng, tiền
thuê trả cho thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu (1 tháng 12 triệu).
Chi phí về tiền thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là: 3*10 + 9*12 a. 120 triệu đồng b. 138 triệu đồng c. 144 triệu đồng d. 126 triệu đồng
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế
massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc
với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp
tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được
ghi nhận vào hàng tồn kho là: a. 75.000.000 đồng b. 60.000.000 đồng c. 125.000.000 đồng d. Tất cả đều sai. 4 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ thực
hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao? a. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
b. Có, theo nguyên tắc phù hợp
c. Không, theo nguyên tắc thận trọng
d. Không, theo nguyên tắc trọng yếu
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính. a. nguyên tắc phù hợp
b. nguyên tắc nhất quán => LIÊN QUAN ĐẾN KÌ TÀI CHÍNH c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
a. Tổng tài sản - tài sản lưu động
b. Tổng tài sản - nguồn vốn chủ sở hữu
c. Tổng nguồn vốn - nguồn vốn chủ sở hữu d. Câu b và c
2. Nợ phải trả phát sinh do
a. Ứng trước tiền hàng cho người bán
b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác c. Vay mượn ngân hàng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu đồng,
cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng
Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho biết rằng công ty C sẽ phải
thanh toán toàn bộ khoản tiền trên: a. Tiền mặt b. Hàng tồn kho
c. Lợi nhuận chưa phân phối d. Phải thu khách hàng
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu đồng,
cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào trên Bảng 5 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho biết rằng công ty C sẽ phải
thanh toán toàn bộ khoản tiền trên: a. Phải trả người bán b. Hàng tồn kho7
c. Lợi nhuận chưa phân phối d. Phải thu khách hàng
5. Tài sản cố định thuê tài chính:
a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc dù
doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu của tài sản đó
c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thỏa mãn 4 tiêu chuẩnghi
nhận Tài sản cố định
d. Tùy từng trường hợp cụ thể
6. Thuế GTGT phải nộp Nhà nước là: a. Chi phí b. Tài sản
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Nguồn vốn chủ sở hữu
7. Đối tượng nào sau đây là tài sản: a. Phải trả người bán
b. Lợi nhuận chưa phân phối c. Phải thu khách hàng
d. Quỹ đầu tư phát triển
8. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn (nợ phải trả + vốn góp chủ sở hữu):
a. Ứng trước cho người bán
b. Người mua ứng trước tiền hàng
c. Hàng mua đang đi đường d. Sản phẩm dở dang
9. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên đường
vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị chưa trả tiền
người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này:
a. Là tài sản của đơn vị => HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
c. Chưa phải là tài sản của đơn vị
d. Tùy trường hợp cụ thể
10. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả là 400
triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ (ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN CHỦ SỞ
HỮU (LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI) 100 triệu và khoản mục nợ phải trả 6 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài sản và vốn
chủ sở hữu của đơn vị là: a. 900 và 600 b. 900 và 500 c. 1.000 và 500
d. Không thể xác định được
11. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng) - Tiền mặt 3.000 (TS)
- Nguyên vật liệu 4.000 (TS)
- Hao mòn tài sản cố định -2.000 (TS)
- Vay ngắn hạn 4.000 (NỢ)
- Ứng trước cho người bán 1.000 (TS) - Tài sản cố định hữu hình 30.000 (TS) - Nguồn vốn kinh doanh x.
Vậy x có giá trị là: a. 34.000 b. 36.000 c. 30.000 d. 32.000
12. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là 200 triệu
đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán công ty cần:
a. Phản ánh nợ phải trả là 200 triệu đồng
b. Phản ánh nợ phải thu là 250 triệu đồng
c. Phản ánh nợ phải thu là 50 triệu đồng d. a và b
13. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:
a. Bảng cân đối kế toán mất cân đối
b. Khoản đầu tư trái phiếu tăng lên
c. Tiền mặt và khoản đầu tư trái phiếu tăng lên
d. Tiền mặt và khoản nợ phải trả tăng lên
14. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm: a. Tiền mặt tại quỹ
b. Tiền gửi ở ngân hàng c. Tiền đang chuyển
d. Tất cả các câu trên đều đúng15. Hàng đang gửi bán là: a. Tài sản cố định b. Hàng tồn kho
c. Tiền và các khoản tương đương tiền
d. Tất cả các câu trên đều sai II. BÀI TẬP Bài tập 1. 7 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán (tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ sở hữu):
*Quỹ dự phòng tài chính thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, được
trích lập từ khoản lợi nhuận sau thuế nhằm dự phòng cho những sự cố có thể xảy ra trong tương lai. • Tiền mặt (TS) •
Vay dài hạn ngân hàng (N) • Chi phí SXKD dở dang (TS) •
Phải trả người bán (N)
Nợ phải trả cho người bán (N)
Thuế phải nộp Nhà nước (N) Hàng hoá tồn kho (TS)
Khoản tạm ứng cho nhân viên (TS)
Phải thu của khách hàng (TS) Nguồn vốn kinh doanh (V)
Quỹ dự phòng tài chính (V)
Tài sản cố định vô hình (TS) •
Vay ngắn hạn ngân hàng (N) Lãi chưa phân phối (V) • Tiền gửi ngân hàng (TS)
Lương phải trả cho công nhân (N) •
Nguyên vật liệu ở trong kho Công cụ, dụng cụ ở trong kho (TS) (TS) Bài tập 2.
Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày 1/1/N như sau
(Đơn vị: triệu đồng) Tiền mặt (TS) 25 Hàng hóa tồn kho (TS) 150 Tiền gửi ngân hàng (TS) 70 Hàng gửi bán (TS) 60 Phải trả người bán
120 Nguồn vốn kinh doanh 600
Thuế phải nộp Nhà nước 10 Lãi chưa phân phối 70
Phải thu của khách hàng (TS) 330 Phải trả công nhân viên 15 Vay ngắn hạn 85 TSCĐ hữu hình (TS) 650 Vay dài hạn
400 Công cụ, dụng cụ (TS) 15 Yêu cầu:
1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là tài sảnvà
nguồn hình thành tài sản. 2. Xác định: •
Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn) • Tài sản ngắn hạn= 650 •
Tài sản dài hạn= 650 (TSCD hữu hình) •
Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu) • Nợ phải trả= 630 •
Nguồn vốn chủ sở hữu= 670 Bài tập 3. 8 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
Hải An vào ngày 31/12/N như sau:
(Đơn vị: triệu đồng) Tiền gửi ngân hàng (TS) 100 Vay ngắn hạn (N) 40
Phải trả công nhân viên (N) 70 Nợ dài hạn (N) 100 Tiền mặt (TS) 115 Hàng hóa tồn kho (TS) 220 Nguồn vốn kinh doanh (V)
800 Tài sản cố định hữu hình (TS) 600
Quỹ đầu tư phát triển (N)
20 Phải trả người bán (N) 230
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 75
Lợi nhuận chưa phân phối (V) X (TS) Chi phí bán hàng (CP) 24 Doanh thu bán hàng (DT)
450 Chi phí quản lý doanh nghiệp30 Giá vốn hàng bán (CP) 340 (CP)
Phải thu của khách hàng (TS)
260 Thu nhập hoạt động tài chính33
Khấu hao tài sản cố định (-TS) 36 (DT) Chi phí tài chính (CP) 15
Yêu cầu: TÀI SẢN= VỐN + NỢ
1. Xác định giá trị của X. 1334= 460 (nợ)+ 800+X ⇔ X= 74
2. Phân loại và xác định giá trị tài sản (1334), nguồn hình thành tài sảncủa
doanh nghiệp (1334) vào ngày 31/12/N. Bài tập 4.
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty A vào ngày 01/01/N như sau:
Đơn vị: triệu đồng 1. Tiền mặt (TS) 70
2. Tiền gửi ngân hàng (TS) 50
3. Phải trả người bán (N) 30
4. Phải thu khách hàng (TS) 80
5. Tài sản cố định hữu hình (TS) 200
6. Hao mòn tài sản cố định (TS) -20 7. Tạm ứng (TS) 5 8. Vay ngắn hạn (N) 30
9. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TS) 10
10. Phải trả, phải nộp khác (N) 10
11. Nguyên liệu, vật liệu (TS) 70 9 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Công cụ, dụng cụ (TS) 20 13. Vay dài hạn (N) 15
14. Nguồn vốn kinh doanh (V) 370
15. Xây dựng cơ bản dở dang (TS) 20
16. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TS) 5 17. Hàng hóa (TS) 40
18. Phải trả công nhân viên (N) 10
19. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (TS) 7 20. Chi phí phải trả (N) 5
21. Chi phí trả trước (TS) 4
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (N) 6
23. Góp vốn liên doanh (V) 14 24. Thành phẩm (TS) 30 25. Phải thu khác (TS) 8
26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (NỢ) 5
27. Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn (TS) 8
28. Quỹ đầu tư phát triển (N) 10
29. Nguồn vốn xây dựng cơ bản (V) 28
30. Lợi nhuận chưa phân phối (V) X
Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A. Tổng tài sản: 607
Nguồn vốn: 533 +x => x= 74 Bài tập 5.
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn , nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân bằng theo tài liệu dưới đây: (Đơn vị: 1.000đ) Đối tượng Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ (TSNH) 10.000 10 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (TSNH) 50.000
Phải thu của khách hàng (TSNH) 250.000
Phải trả cho người bán (N) 100.000 Phải thu khác (TSNH) 50.000
Nguyên vật liệu tồn kho (TSNH) 150.000
Công cụ, dụng cụ trong kho (TSNH) 10.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (N) 50.000
Thành phẩm tồn kho (TSNH) 40.000
Quỹ đầu tư phát triển (V) 40.000 Tạm ứng (TSNH) 15.000
Phải trả công nhân viên (N) 50.000
Chi phí trả trước (TSNH) 5.000
Tài sản cố định hữu hình (TSDH) 500.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (N) 10.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (V) 300.000
Hao mòn tài sản cố định (TSDH) -70.000 Vay ngắn hạn (N) 300.000
Tiền gửi ngân hàng (TSNH) 90.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (V) 250.000 Tài sản: 1tr1 Nguồn vốn: 1tr1 Chương 3
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Chứng từ kế toán là: a.
Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
hoànthành, làm căn cứ ghi sổ kế toán b.
Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
hoànthành, làm căn cứ ghi sổ kế toán c. Cả a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trả lời đều chưa đầy đủ 2.
Trình tự xử lí chứng từ kế toán:
a. Kiểm tra, hoàn chỉnh, luân chuyển và lưu trữ
b. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh và lưu trữ
c. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ
d. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ 11 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
a. Bất kỳ ai có kiến thức về kế toán đều có thể lập
b. Kế toán trưởng doanh nghiệp
c. Trưởng kho nguyên vật liệu d. Tất cả các câu trên
4. Một bản chứng từ kế toán cần:
a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
c. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
d. Tất cả các trường hợp trên
5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ? a. Hóa đơn bán hàng b. Phiếu xuất kho c. Lệnh chi tiền d. Phiếu chi
6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an
ninh, quốc phòng thời hạn lưu trữ là: a. Tối thiểu 20 năm b. Tối thiểu 30 năm c. Tối thiểu 40 năm
d. Cả a, b và c đều sai7. Bảng chấm công là: a. Chứng từ mệnh lệnh b. Chứng từ ghi sổ c. Chứng từ gốc d. Chứng từ chấp hành
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ:
a. Quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh b. Định khoản kế toán
c. Số hiệu của bản chứng từ d. Cả a và c
9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ:
a. Phương thức thanh toán
b. Thời gian lập chứng từ
c. Quy mô của nghiệp vụ c. Tên chứng từ
10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ ghi giá trên Phiếu xuất kho là: a. Giá vốn hàng bán
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT
c. Giá bán chưa có thuế GTGT 12 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Không phải các loại giá trên
11. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây của một doanh nghiệp:
a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý b. Bảng chấm công c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
12. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một doanh nghiệp: a. Phiếu thu, phiếu chi
b. Phiếu nhập kho, xuất kho c. Bảng chấm công d. Cả 3 câu trên đúng
13. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý sử dụng cho:
a. Số liệu, tài liệu kế toán
b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tàichính
c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính d. Cả a, b, c.
14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân loại thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
d. Cả ba câu a, b, c đều sai
15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế toán được phân loại thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
d. Cả ba câu a, b, c đều sai
16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được chia thành:
a. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử
b. Chứng từ kế toán và chứng từ hướng dẫn
c. Chứng từ gốc và chứng từ dùng để ghi sổ
d. Cả ba câu a, b, c đều sai.
17. Lệnh sản xuất là loại chứng từ nào sau đây:
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ để ghi sổ c. Chứng từ chấp hành d. Chứng từ mệnh lệnh
18. Giấy báo nợ là loại chứng từ nào sau đây: 13 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ để ghi sổ c. Chứng từ chấp hành d. Chứng từ mệnh lệnh
19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ: a. Bắt buộc b. Mệnh lệnh c. Điện tử d. Hướng dẫn
20. Kiểm kê tài sản là việc:
a. Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểm kiểm kê
b. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản và nguồn vốn tại thời điểmkiểm kê c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai
21. Căn cứ vào phạm vi kiểm kê thì kiểm kê gồm:
a. Định kỳ, bất thường
b. Từng phần, toàn phần
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên
d. Tất cả các câu trên đều sai
22. Căn cứ vào thời gian kiểm kê thì kiểm kê gồm:
a. Định kỳ, bất thường
b. Từng phần, toàn phần
c. Chọn mẫu, ngẫu nhiên
d. Tất cả các câu trên đều sai
23. Kiểm kê bất thường là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai
24. Kiểm kê từng phần là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Từng loại hoặc số loại tài sản ở doanh nghiệp
b. Tất cả các loại tài sản ở doanh nghiệp
c. Xác định thời gian trước để kiểm kê
d. Kiểm kê bất thường một loại tài sản
25. Kiểm kê định kỳ là việc kiểm kê thực hiện cho:
a. Có xác định thời gian trước để kiểm kê
b. Không xác định thời gian trước và xảy ra đột xuất c. Cả a, b đều đúng 14 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán d. Cả a, b đều sai Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP I. TRẮC NGHIỆM
1. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn2. Số dư tài khoản cấp 1 bằng:
a. Số dư của tất cả TK cấp 2
b. Số dư của tất cả TK cấp 3
c. Số dư của tất cả sổ chi tiết d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà
quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài khoản đối với:
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
b. SD cuối kỳ và SPS trong kỳ.
c. SD đầu kỳ và SPS trong kỳ.
d. SD đầu kỳ, SPS trong kỳ và SD cuối kỳ.4. Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau: - TK 111: 3.000 (TSNH) - TK 214: 4.000 (-TSCD) - TK 411: 66.000 (V) - TK 152: X (TSNH) - TK 341: 6.000 (V) - TK 112: 3.000 (TSNH) - TK 211: Y. (TSCD)
Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết rằng tài
sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định TSNH= 6.000+X TSCD= - 4.000 +Y 2.000 +X+Y= 72.000 15 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán Y -2X = 16.000 => X= 18.000, Y= 52.000 a. X=18.000, Y=52.000 b. X=17.000, Y=49.111 c. X=16.000, Y=46.222 d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là: a. Tài khoản tài sản b. Tài khoản nguồn vốn c. Tài khoản trung gian
d. Tài khoản lưỡng tính6. Ghi sổ kép là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan
của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một
cáchthường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kếtoán d. Tất cả đều đúng
7. Có bao nhiêu loại định khoản?
a. 2 (định khoản giản đơn, định khoản phức tạp) b. 3 c. 4
d. Không phân loại8. Tài khoản là: a. Chứng từ kế toán
b. Sổ kế toán tổng hợp c. Báo cáo kế toán
d. Phương pháp ghi chép và phản ánh9. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ (131)
b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2mặt
kết cấu tài sản và nguồn hình thành
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền lương cho
cán bộ nhân viên, nghiệp vụ này làm cho:
a. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng 16 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
b. Tổng tài sản của đơn vị không đổi
c. Tổng nguồn vốn của đơn vị không đổi
d. Các câu trên đều đúng
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. TK phải trả người lao động c. TK giá vốn hàng bán d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. TK phải trả người lao động c. TK giá vốn hàng bán d. TK chi phí trả trước
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí? a. TK Chi phí trả trước
b. TK Chi phí khấu hao TSCĐ c. TK Hao mòn TSCĐ
d. TK Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu (có tăng nợ giảm):
a. Số dư TK ghi bên Có (sai)
b. Số phát sinh tăng ghi bên Nợ (sai)
c. Không có số dư cuối kỳ (đúng) d. Tất cả đều đúng
16. Nguyên tắc ghi chép trên TK Chi phí là (nợ tăng có giảm):
a. Số dư TK ghi bên Có (s)
b. Số phát sinh tăng ghi bên Có (s)
c. Không có số dư cuối kỳ d. Tất cả đều sai
17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn lại: a. TK Chi phí bán hàng
b. TK Chi phí quản lí doanh nghiệp
c. TK Chi phí trả trước (ts)
d. TK Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ: a. TK Tiền mặt
b. TK tài sản cố định hữu hình 17 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. TK Phải thu của khách hàng
d. TK Nguyên liệu, vật liệu
19 . Số dư Có của TK 214 - hao mòn TSCĐ (có tăng nợ giảm) : sẽ
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.b. Ghi thường bên phần nguồn vốn
của bảng cân đối kế toán.
c. Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
d. Ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán: a. Tăng tài sản, tăng Nợ phải trả
b. Tăng Nợ phải trả, giảm Nợ phải trả
c. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác
d. Giảm tài sản, giảm Nợ phải trả
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
a. Giảm tài sản, giảm nợ phải trả
b. Tăng nợ phải trả, giảm nợ phải trả
c. Tăng tài sản, tăng nợ phải trả
d. Tăng tài sản, giảm tài sản
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và 50% còn nợ nhà
cung cấp thuộc quan hệ đối ứng: a. Tài sản tăng – tài sản giảm
b. Tài sản tăng – nguồn vốn giảm
c. Tài sản tăng – nguồn vốn tăng
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào thời điểm lập báo cáo
24. Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là:
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
b. Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có
c. Ghi một bên có đối ứng với nhiều bên nợ d. Tất cả đều đúng
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản
phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có: 18 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán a.
Người mua thanh toán nợ (có 131) 10 triệu bằng tiền mặt (111 nợ) và
20triệu bằng tiền gửi ngân hàng (112 nợ) b.
Mua một lô hàng trị giá 40 triệu (111 có) + thuế GTGT đầu vào
10%(phương pháp thuế GTGT khấu trừ) (133 nợ), hàng mới về nhập kho (158
nợ), trả bằng tiền mặt (111 có)
d. Trả nợ người bán 20 triệu (331 nợ) và chuyển tiền lương cho công nhân viên
(nợ 334) bằng tiền gửi ngân hàng (112 có )
c. Không có phương án nào đúng 26
. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau,
nghiệp vụ nào sẽ được định khoản phức tạp
theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu (nợ 152) trị giá 80 triệu bằng tiền mặt (111 có)
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu (211 nợ) và tiền chuyển
khoản số tiền 10 triệu (112, nợ) + có 411
c. Tạm ứng cho cán bộ nhân viên đi công tác (có 141)
d. Không có phương án nào đúng
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau bằng tiền
mặt, kế toán hạch toán: a. Nợ TK 111 Có TK 331 b. Nợ TK 111 Có TK 338 c. Nợ TK 111 Có TK 131 d. Nợ TK 111 Có TK 511
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số tiền đã
trả trước này được ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải trả người bán
b. Bên Có TK Phải thu khách hàng
c. Bên Có TK Phải trả người bán
d. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
29. Tài khoản Doanh thu đơn tính có kết cấu:
a. Tương tự các tài khoản phản ánh nợ thu nhưng không có số dư
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không có số dư
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
d. Các đáp án trên đều sai
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu 19 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Tương tự như tài khoản Thu nhập khác (711)
b. Ngược với tài khoản Chi phí khác (811)
c. Ngược với tài khoản Doanh thu bán hàng (511)
d. Các câu trên đều sai
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà trả trước
trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh nghiệp ghi nhận vào
bên Nợ TK tiền gửi ngân hàng và
a. Bên Có TK 331 – Phải trả cho người bán
b. Bên Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Bên Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
d. Bên Có TK 131 – Khách hàng ứng trước
32. Tài khoản phản ánh Nợ (3) phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu (4):
a. Không thể xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế b. Không có giá trị âm
c. Có thể có quan hệ đối ứng
d. Không có đáp án nào đúng
33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là TSCĐ,
nghiệp vụ nào sẽ ghi Nợ TK211?
a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã được đưavào sử dụng
b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá 30 triệu
c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng
d. Tất cả các phương án trên
34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối có
số dư bên Nợ (421 nợ giảm có tăng), số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân
đối kế toán như thế nào: a. Ghi âm bên Tài sản
b. Ghi dương bên Tài sản
c. Ghi dương vào bên Nguồn vốn d. Ghi âm bên Nguồn vốn
35. Số dư đầu kỳ TK 152 là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg, đơn giá
100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ). Cuối kỳ kiểm
kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số nguyên vật liệu xuất kho
80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là:
Nợ: Sddk 10tr, 20tr, sdck: 5tr => 80% thì 25*80%=20kg a. 25 triệu đồng b. 20 triệu đồng c. 27 triệu đồng d. 21.6 triệu đồng 20 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là: a. 468.000.000đ b. 450.000.000đ c. 500.000.000đ d. 568.000.000đ
37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là: a. 184.000.000đ b. 150.000.000đ c. 148.000.000đ d. 105.000.000đ
38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản
cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%.
Nguyên giá của tài sản cố định là: a. 11.000.000đ b. 11.500.000đ c. 12.500.000đ d. 12.550.000đ
39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Hàng mua đang đi đường là:
a. Nguyên vật liệu đi đường về nhập kho
b. Nhập kho nguyên vật liệu từ sản xuất
c. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho
d. Không phải các nội dung trên
40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,
chi phí vận chuyển 50.000 đồng Giá gốc vật liệu mua là: a. 1.000.000 đồng b. 1.050.000 đồng c. 1.100.000 đồng d. 1.150.000 đồng
41. Trích khấu hao tài sản cố định (có) dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ
được kế toán hạch toán: a. Nợ TK 621 Có TK 214 b. Nợ TK 627 Có TK 214 c. Nợ TK 211 21 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán Có TK 214 c. Tất cả đều sai
42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá chưa
thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho
15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ.
Vì xuất kho 15kg -> 10kg hàng tồn + 5kg mới nhập ⇔ 152.500 = 10x + 5*10 + 0,5*5 x=10.000 Giá trị x sẽ là: a. 10.000 b. 10.500 c. 10.800 d. 9.850
43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khi
mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá trị ghi sổ của hàng này là:
a. Giá vốn của người bán b. Giá không có VAT c. Tổng giá thanh toán
d. Không có trường hợp nào
44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp các
khoản mục chi phí sản xuất là: a. TK 154 b. TK 632 c. TK 627 d. TK 155
45. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm: a. Giá mua TSCĐ.
b. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng. c. Giá thị trường d. Cả 3 câu đều sai.
46. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm,
giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5
đồng/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng.
Vậy kết quả kinh doanh sẽ là: Giá gốc: 12 đồng/ sp
Xuất bán: 19 + 1,9 thuế - chi phí bán hàng 0,5- chi phí quản lý 0,25 a.
Lãi 5.000 (800*19 -14400 -0.5*800-0.25*800+12*400) b. Lãi 5.600 c. Lãi 6.520 22 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán d. Tất cả đều sai
Dùng dữ liệu sau cho câu 47, 48
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21 đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500kg để sản xuất sản phẩm.
47. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp nhập sau
– xuất trước (LIFO) là:
xuất 1600sp -> 1200 nhập kho + 400 cũ = a. 29.600 đồng b. 30.600 đồng c. 33.600 đồng d. 31.400 đồng
48. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là: a. 19 b. 19,25 c. 19,667 d. 19,5
49 .Một đặc điểm về máy móc, thiết bị của đơn vị : là
a. Được sử dụng cho mục đích kinh doanhb. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai c. Tài sản vô hình
d. Được sử dụng để bán
50. Bán một lô hàng A với giá vốn là 2 triệu, giá bán là 4 triệu. Sau đó khách
hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu. Định khoản ghi nhận
giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là: a. Nợ TK156: 4 triệu Có TK521: 4 triệu b. Nợ TK632: 2 triệu Có TK156: 2 triệu c. Nợ TK156: 4 triệu Có TK632: 4 triệu d. Nợ TK156: 2 triệu Có TK632: 2 triệu
51. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu kỳ kế
toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là 50 triệu đồng và cuối kỳ công ty còn nợ
30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700 triệu đồng. 23 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao nhiêu? a. 880 triệu đồng b. 840 triệu đồng c. 560 triệu đồng d. 1.540 triệu đồng
52. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này dùng để
kinh doanh. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK635: 300.000 Có TK112: 300.000 b. Nợ TK642: 300.000 0
Có TK112: 300.00 c. Nợ TK156: 300.000 Có TK112: 300.000 d. Nợ TK632: 300.000 Có TK112: 300.000
53. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội đồng liên
doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển thẳng 50% để sản xuất
trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 621:
100 triệu đồng Nợ TK 152: 100 triệu đồng
Có TK 222: 200 triệu đồng
b. Nợ TK 154: 100 triệu đồng
Nợ TK 152: 100 triệu đồng
Có TK 222: 200 triệu đồng
c. Nợ TK 154: 100 triệu đồng Nợ TK 152: 100 triệu đồng
Có TK 411: 200 triệu đồng
d. Nợ TK 621: 100 triệu đồng
Nợ TK 152 100 triệu đồng Có TK 411: 200 triệu đồng
54. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000 đồng/kg, thuế
giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Vật liệu trên
được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính để sản xuất trực tiếp sản phẩm
60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng được thanh toán bằng tiền tạm ứng.
(1800kg ->108.000 + 3.750.000)
Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là: (60% của 3000kg là 108 +3,75 vận chuyển) a. 108.000.000 đồng b. 111.750.000 đồng c. 110.250.000 đồng d. 110.362.500 đồng 24 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
55. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng Thịnh, giá
mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%, chưa thanh
toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được xuất thẳng để sản xuất trực tiếp
sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại nhập kho công ty. Tuy nhiên, biên bản
giao nhận cho thấy trong số vật liệu nhập kho có 50 kg kém phẩm chất, công
ty đã trả lại số hàng trên cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu bao gồm
thuế giá trị gia tăng 5% là 4.646.250 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
ship: 4tr425 lấy 2950 sp đơn giá nhập kho 1 sp:
2950*102k + 4tr425/ 2950 Đơn giá nhập kho số
vật liệu trên là: a. 103.500 đồng b. 103.475 đồng c. 105.500 đồng d. 103.000 đồng
56. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ, trong kỳ
nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng
10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở bao gồm thuế giá
trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền mặt. Sau đó doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại cho trị giá vật liệu mua là 3% trên giá chưa thuế.
Đơn giá nhập vật liệu là: a. 51.000đ/kg b. 49.500đ/kg c. 50.000đ/kg
d. 52.000đ/kg57. TSCĐ vô hình:
a. Là tài sản không có hình thái vật chất.
b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trongsản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh nghiệp. d. Câu a và b đúng. 58. TSCĐ thuê Tài chính.
a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính khấu hao.
b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tínhkhấu hao.
c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính khấuhao. d. Cả 3 câu đều sai.
59. TSCĐ đã khấu hao hết:
a. Được tiếp tục khấu hao.
b. Không được tiếp tục khấu hao.
c. Chấm dứt hoạt động của TSCĐ. 25 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán d. Cả 3 câu đều sai.
60. Giá trị TSCĐ phải khấu hao là:
a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý tài sản ước tính.
b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài sảnước tính.
c. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán.
d. Cả 3 câu đều sai.II. BÀI TẬP Bài tập 1.
Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị: 1.000đ):
- Tiền mặt tồn đầu tháng 350.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
NV1: Dùng tiền mặt 50.000 mở tài khoản ngân hàng NỢ 112, CÓ 111
NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000 NỢ 111, CÓ 131
NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ NỢ 111, CÓ 341
NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ 5.000 NỢ 153, CÓ 141
NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000 NỢ 111, CÓ 112
NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc lợi 3.000 NỢ 353, CÓ 111
NV7: Nhận ký quỹ bằng tiền mặt một khoản 15.000 NỢ 111, CÓ 344
NV8: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000 NỢ 331, CÓ 111
NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000 NỢ 334, CÓ 111
NV10: Xuất tiền mặt để ký quỹ một khoản 10.000
NỢ 244, CÓ 111 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản ánhvào tài khoản chữ T. Bài tập 2.
Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây: (Đơn vị: 1.000đ) 26 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán 1.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000 Nợ TK111, Có TK112 2.
Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000 Nợ TK331, CÓ TK341 3.
Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000 Nợ TK114, CÓ 131 4.
Chi tiền mặt trả nợ dài hạn 15.000 Nợ TK341, CÓ TK111 5.
Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa
100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000 NỢ 156, NỢ 133, CÓ TK 331 6.
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000 NỢ 331, CÓ 112 7.
Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được
khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa
thanh toán. NỢ 156, NỢ 133, CÓ 111, CÓ 331 8.
Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị 500.000 NỢ 211, CÓ 411 9.
Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 10.000 NỢ 334, CÓ 111 10.
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
35.000 NỢ 131, CÓ 112 Bài tập 3.
Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đơn vị
tính: 1.000đ). Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu 25.000, đã nhập
quỹ đủ. NỢ 111, CÓ 112
2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố định hữu hình đã
đưa vào sử dụng ở bộ phận kinh doanh, nguyên giá 460.000. NỢ TK211, CÓ TK411
3. Mua một lô hàng trị giá mua 180.000, hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán. NỢ 156, CÓ 331
4. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho trị giá mua 12.000 đã
thanhtoán bằng tiền mặt. NỢ 153, CÓ 111
5. Vay ngân hàng để thanh toán cho người bán 100.000. NỢ 331, CÓ 341
6. Mua một lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đủ, tiềnhàng
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa thanh toán. NỢ 156, CÓ 112, CÓ 331
7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000 đã nhậpquỹ đủ. 27 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
NỢ 111, CÓ 131 => người mua (này là là đang ghi cho doanh nghiệp) 8.
Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài khoản tiền
gửi 300.000, bằng công cụ để dùng đã nhập kho 60.000. NỢ 112, NỢ 153, CÓ 411 9.
Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho người cung cấp hàng hoá 30.000. NỢ 334, NỢ 331, CÓ 111 10.
Mua một lô hàng có trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bằng tiền mặt,
số còn lại ký nhận nợ, hàng chưa về nhập kho. NỢ 151, CÓ 331, CÓ 111 11.
Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 60.000. NỢ 414, CÓ 441
12.Xuất quĩ tiền mặt để trả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn hạn ngân
hàng 67.000, nộp thuế cho Nhà nước 20.000.
CÓ 11, NỢ 334, NỢ 333, NỢ 341 13.
Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền điện dùng trong tháng ở cửa hàng là
2.000, ở văn phòng công ty là 4.000 NỢ 641, NỢ 642, CÓ 112 14.
Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 60.000 quỹ đầu tư phát
triển 12.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000
NỢ 421, CÓ 411, CÓ 414, CÓ 353 Bài tập 4.
Ngày 01/05/N, kế toán doanh nghiệp ABC hạch toán một số bút toán: 1. Nợ TK 112: 10.000 Có TK 131: 10.000
2. Nợ TK 152: 8.000 (Chi tiền mặt mua nvl) Có TK 111: 8.000
3. Nợ TK 211: 12.000 (nhận góp vốn kinh doanh bằng ts cố định hữu hình) Có TK 411: 12.000
4. Nợ TK 141: 5.000 (dùng tiền mặt để tạm ứng nhân viên) Có TK 111: 5.000
5. Nợ TK 156: 20.0700 (doanh nghiệp nhập kho chưa trả nợ người bán) Có TK 331: 20.000 6. Nợ TK 331: 20.000 Có TK 341: 20.000
7. Nợ TK 111: 5.000 (khách hàng trả nợ tiền mặt) Có TK 131: 5.000 8. Nợ TK 338: 1.000 ( Có TK 111: 1.000
9. Nợ TK 112: 10.000 (gửi 10k tiền mặt vào ngân hàng) Có TK 111: 10.000 10. Nợ TK 334: 18.000 28 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán Có TK 111: 18.000
11. Nợ TK 153: 2.000 (chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ) Có TK 111: 2.000
12. Nợ TK 111: 5.000 (rút tiền ngân hàng dùng tiền mặt) Có TK 112: 5.000
Yêu cầu: Cho biết nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Bài tập 5.
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N tại Công ty C như sau: (Đơn vị: đồng) 1.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 20.000.000. 2.
Chi tiền mặt trả lương còn nợ người lao động: 15.000.000. 3.
Khách hàng trả tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua ngân hàng: 15.000.000. 4.
Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 13.000.000. (nợ
152, có 331 => tài sản + nguồn vốn tăng) 5.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 50.000.000. (nguồn vốn không đổi) 6.
Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng một phương tiện vận tải trị giá
250.000.000. (nợ 221, có 411 => tài sản tăng, nguồn vốn tăng) 7.
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối
25.000.000. (nợ 421, có 411 => nguồn vốn ko đổi) 8.
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn: 20.000.000. (nợ 341,
có 112 => ts, nv cùng giảm ) 9.
Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán thuế còn nợ Ngân sách:
5.000.000. (nợ 333, có 112 => ts, nv cùng giảm) 10.
Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt. (nợ411,
có 111 => ts, nv giảm) Yêu cầu: 1.
Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế trên đến tài sản và nguồn vốn của công ty. 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài tập 6.
Doanh nghiệp tư vấn tin học. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau: (Đơn vị: 1.000.000đ)
1. Nhận vốn góp của Hội đồng quản trị là 5.000 tiền mặt, 10.000 tiền gửingân
hàng, và tài sản cổ định hữu hình 10,000
2. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên tiền để đi mua hàng hóa 500
3. Nhân viên tạm ứng tiền tháng trước đi mua hàng hóa về nhập kho 500
4. Vay dài hạn thêm 10.000 để mua thêm một TCSĐ hữu hình mới 29 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Nhận tiền ứng trước của người mua bằng chuyển khoản về dịch vụ sẽ
cungcấp trong 2 tháng sau 300
6. Mua phần mềm, trị giá 330, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, chuyển khoảnđể
thanh toán cho người bán 150
7. Một thành viên góp vốn rút vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng
8. Dùng nguồn vốn kinh doanh trích quỹ đầu tư phát triển 1.500 và quỹ
khenthưởng phúc lợi 1.000
9. Chi tiền mặt để thưởng cho nhân viên trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi là 250 Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoảncó liên quan 2.
Lập bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán của doanh nghiệpvào cuối tháng. Bài tập 7.
Có tài liệu về vật liệu A như sau:
Tồn kho đầu tháng 4/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg Trong tháng phát sinh:
+ Ngày 3/4 nhập kho 600kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển
bốc dỡ là 180.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 30.000đ
+ Ngày 5/4 xuất kho 400kg để sản xuất sản phẩm
+ Ngày 10/4 nhập kho 700kg, giá mua là 3.920đ/kg
+ Ngày 15/4 nhập kho 300kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 90.000đ
+ Ngày 19/4 xuất kho là 600kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho và tồn kho trong tháng theo phương pháp
nhập sau - xuất trước (LIFO) và phương pháp bình quân gia quyền tính cho
một lần vào cuối tháng. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Bài tập 8
Trong tháng 02/N tại doanh nghiệp X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Thanh toán hết tiền lương tháng 01/N còn nợ Cán bộ - Công nhân viêntháng
trước bằng tiền mặt: 55.000.000đ Nợ TK 334 55tr Có TK 111 55tr
2. Trả lương tháng 02/N cho Cán bộ - CNV bằng TGNH: 60.000.000đ Nợ TK 334 60tr 30 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán Có TK 112 60tr
3. Trong tháng, tiền lương của các bộ phận tập hợp được như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 18.000.000đ Nợ TK 622 80tr Nợ TK 627 12tr Nợ TK 641 20tr Nợ TK 642 18tr Có TK 334 130tr
4. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành Nợ TK 622 18,8tr Nợ TK 627 2,82tr Nợ TK 641 4,7tr Nợ TK 642 4,23tr Nợ TK 334 13,65tr Có TK 338 44,2tr
5. Tiền thưởng phát sinh trong tháng phải trả Cán bộ - Công nhân viên - Công
nhân trực tiếp sản xuất: 13.000.000đ
- Nhân viên quản lý xưởng: 5.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000đ Nợ TK 622 13tr Nợ TK 627 5tr Nợ TK 641 10tr Nợ TK 642 10tr Có TK 334 38tr
6. Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa cho Cán bộ - Công nhân viên 3tr: Nợ TK 334 3tr Có TK 141 3tr
7. Thanh toán hết tiền lương tháng 02/N cho Cán bộ - Công nhân viên bằngtiền mặt
Nợ TK 334 91,35 (=130-60-13,65+38-3) Có TK 111 91,35
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài số 9. 31 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: đồng):
1. Ngày 15, thanh toán lương kỳ một cho công nhân viên 25.000.000 bằng TGNH
2. Cuối tháng tính lương phải trả là 100.000.000, trong đó của công nhân
trựctiếp sản xuất là 60.000.000, nhân viên quản lý sản xuất là 20.000.000,
nhân viên bán hàng 10.000.000 và quản lý doanh nghiệp là 10.000.000. 3.
Trích các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành.
4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên là 16.000.000 trong đó công
nhân trực tiếp sản xuất là 10.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng là
3.500.000, nhân viên bán hàng là 500.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 2.000.000.
5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 5.000.000. Nợ TK 334/Có TK333
6. Thực hiện chi lương kỳ 2 bằng TGNH theo số còn nợ công nhân viên bằngtiền mặt. Bài tập 10.
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế diễn ra
trong tháng như sau: (ĐVT: đồng)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là: 3.000.000 Trong
tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT10%
chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển trà bằng tiền mặt 1.000.000
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế
GTGT500.000, tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Xuất nguyên vật liệu sử dụng là 50.000.000, trong đó: •
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000 •
Quản lý phân xưởng 6.000.000 •
Hoạt động bán hàng 7.000.000 •
Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân xưởng,phân
bổ trong 4 tháng bắt đầu từ tháng này.
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên: •
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000.000 •
Quản lý phân xưởng 3.000.000 •
Hoạt động bán hàng 5.000.000 •
Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000
6. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phícông
đoàn theo tỷ lệ quy định 32 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 5.000.000 8.
Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang cuối tháng
là 2.840.000 Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Tính giá thành một sản phẩm Bài tập 11.
Công ty thương mại ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất bán cho cty X một lô hàng, theo giá bán chưa thuế GTGT 10%
là540.000.000đ, giá vốn 180.000.000đ, cty X chưa thanh toán.
2. Công ty X đề nghị cty ABC giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế do
hàngkhông đúng yêu cầu. Cty ABC đã chấp nhận. Cty X chuyển khoản thanh toán tiền
3. Xuất bán số hàng hóa có giá vốn 154.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT10%
là 500.000.000đ, khách hàng chưa thanh toán.
4. Thu nợ 115.000.000đ bằng tiền mặt của khách hàng mua trả chậm, trong
đócó 15.000.000đ là lãi trả chậm
5. Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng, bao gồm
a. Lương nhân viên: 6.000.000đ
b. Các khoản trích theo lương theo quy định
c. Chi phí khấu hao TSCĐ: 1.000.000đ
d. Chi phí khác bằng tiền: 1.680.000đ
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh gồm:
a. Lương nhân viên: 13.000.000đ
b. Các khoản trích theo lương theo quy định
c. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.000.000đ
d. Chi phí khác bằng tiền: 2.140.000đ
7. Nhận được 1 phần mềm tin học quản lý trị giá 50.000.000đYêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên •
Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh Bài tập 12.
1. Ngày 31/01/N xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng sản phẩm với giábán
chưa có thuế là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh
toán. Giá vốn hàng bán là 120.000.000 đ.
2. Ngày 01/02/N, khách hàng đề nghị giảm giá 5% giá trị lô hàng đã mua dosai
quy cách. Ngày 05/02/N, Công ty chấp thuận và lập hóa đơn giảm giá số 57
cùng phiếu chi số 200 để ghi giảm giá hàng bán số tiền là 8.250.000 đ, trong
đó thuế GTGT là 750.000 đ. 33 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
3. Ngày 5/2/N khách hàng trả lại hàng trừ vào nợ phải thu số tiền là
20.000.000 đ, Thuế GTGT 2.000.000đ.
4. Đối tác chuyển khoản nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng là 5.000.000đ.Yêu
cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh Bài tập 13.
Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 12/2010 có các tài liệu như sau:
Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 13.200.000đ Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 24.000.000đ sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 13.520.000đ
- Phục vụ ở phân xưởng: 5.670.000đ
- Bộ phận bán hàng: 2.340.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.470.000đ
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 46.000.000đ, trong đó:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 17.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 23.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 4.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
3. Tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phícông đoàn theo quy định.
4. Khấu hao tài sản cố định là: 9.000.000đ, phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 4.300.000đ
- Bộ phận bán hàng: 2.500.000đ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.200.000đ 5.
Trong sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm,
chobiết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 5.490.000đ. Tính giá thành trên
mỗi đơn vị sản phẩm. 6.
Xuất kho 3.000 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là
10.000đ/sp.Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng
được hưởng chiết khấu thương mại 5% trên giá bán chưa thuế. 7.
a. Xuất kho 4.000 sản phẩm để bán cho khách hàng với giá bán
là10.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
b. Khách trả lại 500 sản phẩm do không đủ tiêu chuẩn. 8. Kết
chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 34 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các báo cáo tài
chính nào khi kết thúc kỳ kế toán a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
e. Tất cả các đáp án trên
2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm
a. Kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối kế toán c. Báo cáo thuế
d. Thuyết minh báo cáo tài chính.
3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:
a. Kết quả của công tác kế toán trong 1 kỳ kế toán
b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán
c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán d. Tất cả đáp án trên đều đúng
4. Báo cáo kế toán là nguồn thông tin quan trọng:
a. Chỉ cho các nhà đầu tư, ngân hàng.
b. Cho nội bộ các nhà quản lý doanh nghiệp
c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài
d. Tất cả đáp án trên đều đúng
5. Báo cáo kế toán quản trị có tính chất:
a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội dung báocáo
b. Tùy theo yêu cầu và tổ chức của từng doanh nghiệp
c. Tùy theo yêu cầu của cơ quan chủ quản, công ty mẹ 35 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp
6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. b.
Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
vànguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. c.
Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết
quảkinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. d. Tất cả các câu trên đều sai
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành tàisản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanhnghiệp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành tàisản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
9. Mục đích chính của Bảng cân đối kế toán là
a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời điểmcụ thể
c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh
nghiệptrong một kỳ kế toán
d. Không có đáp án nào đúng
10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị:
a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của đơn vị
b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.
c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai.
11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn:
a. Tổng Tài sản = Tổng Nợ phải trả
b. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
c. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn – Nợ phải trả
d. Tổng Nguồn vốn = Tổng Tài sản – Nợ phải trả 36 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế toán sẽ:
a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán
b. Không bao giờ bằng nhau
c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành nên tài sản13.
Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau đây? a. Thời gian lao động b. Hiện vật c. Giá trị d. Cả ba thước đo trên
14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
b. Giá trị của tài sản tăng lên trong kỳ kế toán đó
c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp
d. Giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp
15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được
a. Sắp xếp theo giá trị giảm dần
b. Sắp xếp theo thứ tự chữ cái
c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền
16 . Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
d. Giá trị của tài sản cố định hữu hình
17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là
a. Số dư cuối kỳ của các tài khoản tài sản và nguồn vốn
b. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước
c. Bảng cân đối số phát sinh kỳ này
d. Tất cả các yếu tố trên
18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản tăng và
một loại nguồn vốn tăng tương ứng
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các loại
tài sản và nguồn vốn không đổi
b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại
tài sản và nguồn vốn không đổi c.
Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các
loạitài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi d.
Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả
cácloại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi 37 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân đối kế toán trong phần: a. Tài sản dài hạn b. Nợ phải trả c. Vốn chủ sở hữu d. Các câu trên đều sai
20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng số dư
Nợ của các Tài khoản nào sau đây a. TK111, 112 b. TK 111, 112, 113 c. TK111, 112, 131 d.Cả a, b, c đều sai
21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả 350 triệu,
vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là: a. 150 triệu đồng b. 500 triệu đồng c. 850 triệu đồng
d. Chưa xác định được
22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ được
định khoản Nợ TK331/Có TK156: 150.000.000đ sẽ làm Bảng cân đối kế toán
sai lệch so với thực tế
a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu
b. Tài sản và nguồn vốn giảm 150 triệu
c. Tài sản và nguồn vốn giảm 300 triệu d. Đáp án khác
23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng được định
khoản: Nợ TK334/Có TK111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối kế toán sai lệch
so với thực tế như thế nào?
a. Tài sản và nguồn vốn tăng 450 triệu
b. Tài sản và nguồn vốn giảm 450 triệu
c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi ngân hàng tăng lên 450 triệu d. Không có sai lệch
24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Có tính luỹ kế từ các kỳ kế toán trước b. Có tính thời điểm c. Có tính thời kỳ d. a và b đúng
25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng
a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanhnghiệp 38 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán
hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu nhập khác – Chi phí khác)
26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng, khách hàng
trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111: 30 triệu đồng sẽ làm
sai lệch như thế nào so với thực tế:
a. Doanh thu tăng 30 triệu và tiền mặt tăng 30 triệu
b. Doanh thu giảm 30 triệu và tiền mặt giảm 30 triệu
c. Doanh thu tăng 60 triệu và tiền mặt tăng 60 triệu
d. Doanh thu giảm 60 triệu và tiền mặt giảm 60 triệu
27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a. Theo phương pháp gián tiếp
b. Theo phương pháp trực tiếp
c. Kết hợp cả hai phương pháp d. a và b
28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại thành:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt động nội bộ
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ
d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động tăngtrưởng của đơn vị
29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Đáp án b và c đúngII. BÀI TẬP Bài tập 1.
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị: đồng)
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 30/11/200X
Lợi nhuận chưa phân 4.000.000
Phải thu của khách4.000.000 phối (DT) hàng (TS)
Tiền gửi ngân hàng (TS) 10.000.000
Tài sản cố định hữu38.000.000 hình (TS)
Phải trả cho người 4.000.000 Thành phẩm (TS) 6.000.000 bán (NỢ) Nguyên vật liệu (TS) 5.000.000 Tiền mặt (TS) 12.000.000
Phải trả công nhân 1.000.000 Nguồn vốn kinh46.000.000 viên (NỢ) doanh (NV) 39 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Quỹ khen thưởng, phúc 2.000.000 Vay ngắn hạn (NỢ) 6.000.000 lợi (NỢ)
Hao mòn tài sản cố định 12.000.000 (TS)
Doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X, 1.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000 2.
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.000 3.
Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 500.000, trả bằng tiền mặt. 4.
Nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu trị giá 250.000 5.
Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000, bổ sung
quỹ đầu tư phát triển là 500.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là 500.000 6.
Được tặng một dàn máy tính trị giá 12.500.000, chi phí vận chuyển và
lắp đặt là 200.000 đã trả bằng tiền mặt 7.
Xuất kho một số công cụ dụng cụ dung cho sản xuất trị giá 10.000.000,
phân bổ trong 8 tháng. Bắt đầu tính từ tháng này. 8.
Bán lô hàng giá 12.000.000, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô hàng là 8.000.000. Yêu cầu: 1.
Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/200X 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X 3.
Lập Bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 12/200X 4.
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 12/200X Bài tập 2.
Công ty TNHH Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 06 năm
2020 có các tài liệu sau, cho biết: •
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ •
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Số dư đầu tháng 06 năm 2010 cuả các tài khoản: -Hao
mòn 15.000.000đ -Tiền mặt: 28.000.000đ TSCĐ:
33.000.000đ -Vay ngắn hạn: 35.000.000đ
-Tiền gửi ngân 15.000.000đ -Nguyên vật liệu: 20.000.000đ hàng: 25.000.000đ
-Thuế và các khoản phải nộp2.500.000đ -Phải thu KH:
5.000.000đ. -Công cụ, dụng 125.000.000đ cụ:
-Phải trả người 500.000đ -Chi phí bán: 60.000.000đ SXKDDD: -Thành phẩm: 40 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán -TSCĐ
-Phải trả công nhân viên: 4.000.000đ hữu hình: -Phải trả khác: 3.200.000đ Nhà nước -Vốn kinh doanh: 200.500.000đ -Lãi chưa phân phối: x
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 năm 2020: 1.
Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán. 2.
Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc: •
Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ •
Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ 3.
Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
2.000.000đ,dùng cho các bộ phận: •
Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ •
Quản lý doanh nghiệp: 500.000đ • Bán hàng: 500.000đ 4.
Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ
4. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản. 4.
Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ. 4.
Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận: •
Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ •
Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ •
Cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ •
Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ 8.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định 8.
Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận: •
Phân xưởng sản xuất: 2.500.000đ •
Quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ • Bán hàng: 500.000đ 10.
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết rằng: •
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ •
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ •
Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ 41 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán 11.
Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả
kinh doanh Yêu cầu: 1. Tìm x;
2. Định khoản các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 06 năm 2020
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 06/2020 Bài tập 3.
Công ty thương mại X có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1.
Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán tiền.
Trong đó giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%. 2.
Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán hàng kỳ này 500 3.
Chi phí dịch vụ (điện, nước…) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong đó
giá trị dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh nghiệp. 4.
Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là 300, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 700 5.
Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định 6.
Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán hàng
100 và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 300 7.
Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt 8.
Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người mua
phải trả 165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp là 15.000.
Trị giá vốn hàng hoá tương đương là 110.000 9.
Chi tiền mặt trả lương công nhân viên. 10.
Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Bài tập 4.
I/ Tài liệu: (ĐVT: đồng)
A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như sau: - Tiền mặt: 10.000.000
- Tiền gửi ngân hàng: 80.000.000
- Phải thu của khách hàng: 30.000.000 Chi tiết: Khách hàng X: 30.000.000
- Trả trước cho người bán: 8.000.000 Chi tiết: Người bán M: 8.000.000
- Hàng mua đang đi trên đường: 8.750.000 Chi tiết: + Hàng A: 5.000.000 + Hàng B: 3.750.000 42 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
- Công cụ, dụng cụ: 10.500.000 - Hàng hóa: 120.000.000 Chi tiết: + Hàng A: 85.000.000 + Hàng B: 35.000.000
- Hàng gửi đi bán: 18.000.000 Chi tiết: + Hàng A: 10.000.000 + Hàng B: 8.000.000
- Tài sản cố định hữu hình: 105.000.000
- Hao mòn TSCĐ hữu hình: 25.000.000
- Vay ngắn hạn: 20.800.000
- Phải trả cho người bán: 84.000.000 Chi tiết - Người bán N: 84.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 152.450.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 16.000.000
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản : 92.000.000 B- Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 01/N+1: 1.
Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế GTGT):
13.500.000, thuế GTGT: 10 %, chưa trả tiền người bán. 2.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán N: 50.000.000. 3.
Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về Doanh nghiệp:
105.000 (trong đó thuế GTGT: 5.000). 4.
Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000, giá
bán (chưa có thuế GTGT): 42.500.000, thuế GTGT: 5 %. 5.
Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản lí trị
giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử Doanh nghiệp đã
trả bằng tiền mặt: 120.000. 6.
Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kì trước với giá bán
(chưa có thuế GTGT): 16.500.000, thuế GTGT: 1.650.000 và đã thanh
toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng. 7.
Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ phận
quản lí Doanh nghiệp: 600.000. 8.
Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế
GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền Doanh
nghiệp ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt. 9.
Lô hàng Doanh nghiệp mua kì trước đã về nhập kho; các chi phí liên
quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua hàng
phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT). 10. Chi
tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000. 43 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán 11.
Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời ứng trước cho
Doanh nghiệp 15.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng. 12.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000. 13.
Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để mua
hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng B:
9.500.000, thuế GTGT của hàng A: 1.200.000, hàng B: 475.000.
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa có thuế
GTGT) của hàng A: 18.850.000, hàng B: 14.500.000, thuế GTGT của hàng A:
1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho Doanh nghiệp.
(Giá thực tế xuất kho của hàng A: 13.650.000, hàng B: 8.000.000) 15. Lô
hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong kì người mua Z đã nhận được và chấp
nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn nợ. 16.
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân viên
quản lí Doanh nghiệp: 1.200.000. 17.
Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định. 18.
Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000. 19.
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản lí Doanh nghiệp: 1.221.300. 20.
Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi phục
vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ. 21.
Tập hợp một số khoản chi phí khác: -
Tiền vận chuyển hàng đi bán: 2.625.000 (trong đó thuế
GTGT125.000), đã trả bằng tiền mặt. -
Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có
thuếGTGT): 560.000, thuế GTGT: 56.000, đã trả bằng chuyển khoản. -
Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế
GTGT: 51.000); ở quầy hàng, cửa hàng: 495.000 (trong đó thuế GTGT: 45.000),chưa trả tiền. -
Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000; bộ
phậnquản lí Doanh nghiệp: 126.000. 22.
Số hàng B gửi đi bán kì trước chưa bán được, Doanh nghiệp đem về nhập lại kho. 23.
Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH: 550.000. 24.
Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết chuyển vào tài khoản
“Lợi nhuận chưa phân phối”. II/ Yêu cầu: 1.
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1. 44 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán 2.
Khóa sổ các tài khoản và lập các bảng sau:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1 Bài tập 5.
Cho biết: Công ty An Phước thuộc diện chịu thuế GTGT và xác định thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
I/ Tài liệu : (ĐVT: đồng) A-
Tình hình tài sản của Công ty An Phước ngày 31//12/N-1 như sau: Tiền mặt 5.000.000 Vay ngắn hạn 8.000.000 Phải thu của khách hàng 7.000.000 Tiền gửi ngân hàng 4.800.000
Phải trả cho người bán 4.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 2.000.000 Nguyên liệu, vật liệu 7.800.000 TSCĐ hữu hình 30.000.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình X Nguồn vốn kinh doanh 37.900.000 B-
Trong quý I - năm N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1.
Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua (chưa
có thuế GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 1.000.000. 2.
Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho quản lí
phân xưởng 400.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000. 3.
Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 6.000.000, quản lí phân xưởng 500.000. 4.
Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty bằng tiền mặt 10.000.000. 5.
Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn 2.000.000. 6.
Tính tiền lương phải trả trong quý I như sau: -
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000. -
Tiền lương của nhân viên quản lí phân xưởng
600.000. - Tiền lương của nhân viên bán hàng 500.000. 45 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán -
Tiền lương của nhân viên quản lí doanh nghiệp 500.000. 7.
Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 8.
Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau: -
Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó
thuếGTGT: 5.000), cho quản lí doanh nghiệp 100.000. -
Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho
bán hàng100.000, cho quản lí doanh nghiệp 100.000. 9.
Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập
kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm và giá trị
sản phẩm dở dang 200.000. 10.
Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn giá bán
(chưa có thuế GTGT): 300.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT: 10%, khách
hàng đã trả cho Công ty bằng tiền mặt. 11.
Xác định kết quả tiêu thụ trong kì của Công ty II. Yêu cầu: 1.
Xác định giá trị của X và lập bảng cân đối kế toán công ty An Phước ngày 31/12/N-1. 2.
Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3.
Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ty. Bài tập 6.
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 06
năm 201X, có các tài liệu sau: Cho biết:
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. A.
Số dư đầu tháng 06 năm 201X của các tài khoản: - Hao mòn
15.000.000đ- Tiền mặt: 28.000.000đ TSCĐ:
33.000.000đ- Vay ngắn hạn: 35.000.000đ -
Tiền gửi ngân 15.000.000đ- Nguyên vật liệu: 20.000.000đ hàng:
25.000.000đ - Thuế và các khoản phải nộp -
Phải thu khách 5.000.000đNhà nước: 2.500.000đ hàng: 500.000đ- Phải trả
công nhân viên: 4.000.000đ - Phải trả người 60.000.000đ- Phải trả khác:
3.200.000đ bán: 125.000.000đ- Vốn kinh doanh: 200.500.000đ - Công cụ,
dụng - Lãi chưa phân phối: x cụ: - Chi phí SXKD DD: - Thành phẩm: - TSCĐ hữuhình : 46 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06 năm 201X:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ,
thuếsuất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc: -
Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ -
Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ
3. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
2.000.000đ, dùng cho các bộ phận: -
Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ -
Quản lý doanh nghiệp: 500.000đ - Bán hàng: 500.000đ
4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.
7. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận: -
Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ -
Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ -
Cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ -
Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ
8. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh
phícông đoàn theo quy định
9. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận: -
Phân xưởng sản xuất: 2.500.000đ -
Quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ - Bán hàng: 500.000đ
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết: -
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ -
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ -
Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ11. Xác
định kết quả kinh doanh Yêu cầu: 1. Tìm x.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán Bài tập 7. 47 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
Doanh nghiệp Thanh Nam có Bảng cân đối kế toán tính đến ngày 31/12/20X1 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A. TÀI SẢN NGẮN
35.000A. NỢ PHẢI TRẢ 12.000 HẠN
1. Tiền mặt 3.0001. Vay ngắn hạn 5.000 2. Tiền gửi ngân hang
12.0002. Phải trả cho người bán 5.000
3. Phải thu khách hang 5.0003. Phải trả, phải nộp khác 2.000
4. Nguyên liệu, vật liệu 6.000 5. Công cụ, dụng cụ 2.000 6. Chi phí SXKD dở 1.000 dang 7. Thành phẩm 6.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
40.000B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 63.000
1. TSCĐ hữu hình 50.0001. Vốn đầu tư của chủ sở 55.000 hữu
2. Hao mòn TSCĐ (10.000)2. Lợi nhuận giữ lại 8.000 CỘNG TÀI SẢN
75.000CỘNG NGUỒN VỐN 75.000
Trong tháng 01/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000 (Biên
bảnbàn giao số 01 ngày 01/01) 2.
Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.000, trong đó thuế GTGT:
600.000 (HĐBB số 01 ngày 02/01, phiếu nhập kho số 01 ngày 02/01). 3.
Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT:
60.000 (HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 03/01, phiếu chi số 01 ngày
03/01) 4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 (Giấy báo Nợ số
01 ngày 04/01; phiếu thu số 01 ngày 04/01).
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000 và bằng tiền mặt
400.000 (Giấy báo Có số 01 ngày 05/01, phiếu thu số 02 ngày 05/01)
6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải trả 200.000 (Phiếu chi số 02 ngày 06/01)
7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 3.000.000 (Giấy báo Nợ số 02 ngày 08/01)
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 (Giấy báo Nợ số 03 ngày 10/01)
10. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho: 5.000.000, giá bán 8.800.000 trongđó
thuế GTGT đầu ra: 800.000, tiền chưa thu (Phiếu xuất kho số 01, HĐ số 01 ngày 11/01). 48 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
11. Tập hợp chi phí trong tháng:
a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng 100.000, tiếp khách tại Công ty:
50.000 (Phiếu chi số 03 ngày 30/01)
b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000, quản lý doanh nghiệp
400.000 (Bảng lương tháng 01/20x2)
c. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phícông
đoàn đúng theo quy định chế độ
d. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán hàng
220.000đ, quản lý doanh nghiệp 330.000, trong đó thuế GTGT: 50.000(HĐBH
số 02, ngày 29/01, Giấy báo Nợ số 04 ngày 30/01)
12. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế
phátsinh trên vào tài khoản chữ T và khóa tài khoản, xác định số dư cuối kỳ.
3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 01/20x2
4. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/20x2.
5. Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh ĐỀ THI THAM KHẢO
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) – Chọn 01 đáp án chính xác nhất
Đơn vị: đồng
Câu 1. Bán một lô hàng A với giá vốn là 320.000.000, giá bán là
400.000.000. Sau đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh
thu là 20.000.000. Định khoản ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:

A. Nợ TK156/ Có TK521 20.000.000 B. Nợ TK632/Có TK156 16.000.000
C. Nợ TK156/ Có TK632 20.000.000 D. Nợ TK156/Có TK632 16.000.000
Câu 2. Khi đơn vị trả trước tiền mua tài sản cho người bán thì số tiền này được ghi vào:
A. Bên Nợ TK Phải trả người bán
B. Bên Có TK Phải thu khách hàng
C. Bên Có TK Phải trả người bán
D. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng
Câu 3. Nghiệp vụ khấu hao tài sản cố định thuộc dòng tiền nào trên báo
cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. dòng tiền từ hoạt động đầu tư B. dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
C. dòng tiền từ hoạt động tài chính
D. không có đáp án đúng
Câu 4. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là
Nguyên vật liệu, nghiệp vụ nào sẽ ghi vào bên Nợ TK152?
A. Trả lại một số Nguyên vật liệu không đúng quy định cho người cung cấp 49 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
B. Nguyên vật liệu đang đi đường về nhập kho đủ
C. Xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng cho chạy thử tài sản cố định
D. Tất cả các phương án trên
Câu 5. Chi phí vận chuyển hàng khi bán hàng là: A. chi phí bán hàng
B. chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C. chi phí sản xuất chung D. giá gốc hàng tồn kho
Câu 6. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ,
trong kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000/kg, thuế giá trị
gia tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở bao
gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền mặt.
Đơn giá nhập vật liệu là:
A. 51.000/kg B. 49.500/kg C. 50.000/kg D. 52.000/kg
Câu 7. Kết cấu của tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản giống với kết của: A. TK giá vốn hàng bán B. TK hàng hóa C. TK giảm trừ doanh thu
D. Không có đáp án đúng
Câu 8. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400.000. Xuất bán 800
sản phẩm, giá chưa thuế 19.000/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán
hàng 500/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng.
Chi phí khác là 200. Vậy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ là:
A. 5.000.000 B. 4.800.000 C. 7.500.000 D. 5.600.000
Câu 9. Mua 5.000 kg vật liệu của công ty Toàn Phát nhập kho, đơn giá
chưa thuế 110.000/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho bao gồm thuế GTGT 5% là
6.300.000 thanh toán bằng tiền tạm ứng. Công ty đã chi tiền gửi ngân hàng
thanh toán nợ cho người bán sau khi trừ đi chiết khấu thương mại được
hưởng 2% trên tổng giá thanh toán. Đơn giá nhập vật liệu:
A. 109.000 B. 110.000 C. 105.700 D. 112.000
Câu 10. Sử dụng dữ liệu câu 9, lợi nhuận gộp sẽ là : A. 5.000.000 B. 4.800.000 C. 7.500.000 D. 5.600.000
Câu 11. Nghiệp vụ chuyển tiền mua nguyên vật liệu dòng tiền bên nào
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. dòng tiền từ hoạt động đầu tư B. dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
C. dòng tiền từ hoạt động tài chính
D. không có đáp án đúng
Câu 12. Trên bảng cân đối kế toán, số dư của TK 229 sẽ được trình bày: 50 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
A. bên phần nguồn vốn và ghi dương B. bên phần tài sản và ghi âm
C. bên phần nguồn vốn và ghi âm D. bên phần tài sản và ghi dương Câu 13.
Báo cáo tài chính mô tả tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm là:
A. bảng cân đối kế toán B. báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. thuyết minh báo cáo tài chính Câu 14.
Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào ghi Có TK632?
A. Lô hàng đã bán do chất lượng kém nên bị trả lại
B. Mua một lô hàng với giá 200.000.000, thuế GTGT 10% được khấu trừ
C. Bán lô hàng hoá với giá bán 200.000.000, thuế GTGT 10% giá vốn 180.000.000
D. Lô hàng đã bán do chất lượng kém nên phải giảm giá 10%
Câu 15. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30.000.000, khách
hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111 30.000.000
sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế:

A. Doanh thu tăng 30.000.000 và tiền mặt tăng 30.000.000
B. Doanh thu giảm 30.000.000 và tiền mặt giảm 30.000.000
C. Doanh thu tăng 60.000.000 và tiền mặt tăng 60.000.000
D. Doanh thu giảm 60.000.000 và tiền mặt giảm 60.000.000
Câu 16. Tại công ty cổ phần Á Châu, công ty cho vay số tiền 300.000.000
trong 3 năm và nhận lãi đầu kỳ. Khoản lãi vay được nhận đầu kỳ này
được hạch toán vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 131 B. Tài khoản 711 C. Tài khoản 3387 D. Tài khoản 515
Câu 17. Khi người sở hữu trái phiếu chuyển đổi do công ty An Khang
phát hành thực hiện quyền chuyển đổi vào cuối kỳ, sẽ ảnh hưởng như thế
nào tới báo tài chính của công ty An Khang ?
A. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng tăng
B. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng giảm
C. Tổng nguồn vốn không đổi
D. Nợ phải trả giảm, tài sản tăng
Câu 18. Cuối niên độ Số dư Nợ TK 331: 200.000.000. Khi lập bảng cân
đối kế toán, số dư này sẽ được ghi vào phần:
A. Nguồn vốn (giá trị âm).
B. Tài sản (giá trị dương).
C. Nguồn vốn (giá trị dương).
D. Tài sản (giá trị âm).
Câu 19. Lợi nhuận gộp có được khi
A. Chi phí hoạt động nhỏ hơn doanh thu thuần
B. Doanh thu bán hàng lớn hơn giá vốn 51 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
C. Doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí hoạt động
D. Chi phí họat động lớn hơn giá vốn
Câu 20 Tài sản ngắn hạn 300.000.000 và Tài sản dài hạn 400.000.000.
Trong cùng một kỳ kế tóan nếu tổng nguồn vốn tăng thêm 30% và tài
sản dài hạn tăng 10%. Vậy Tổng tài sản ngắn hạn sẽ là:
A. 470.000.000. B. 300.000.000 C. 310.000.000 D. 390.000.000
PHẦN B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Doanh nghiệp X là doanh nghiệp sản xuất, tính giá xuất kho theo phương pháp
FIFO, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Đầu kỳ, tồn kho
800 kg vật liệu chính đơn giá 1.000.000, dở dang đầu kỳ là 18.500.000. Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: đồng)
1. Mua 550 kg vật liệu chính, đơn giá 1.100.000/kg (đơn giá trên đã baogồm
thuế GTGT 10%), được hưởng chiết khấu thương mại 2%, chưa thanh
toán cho người bán. Chi phí vận chuyển là 5.250.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 5%) doanh nghiệp đã chi tiền mặt. Tuy nhiên khi thực nhận chỉ
có 500kg, 50 kg thất thoát không rõ nguyên nhân.
2. Trong tháng, lương phải trả cho nhân viên theo các bộ phận: •
Công nhân trực tiếp: 250.000.000 •
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 150.000.000 • Bán hàng: 50.000.000 •
Quản lý phân xưởng: 50.000.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
3. Xuất kho 1.000 k g vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm, và xuất kho lượng
bao bì trị giá 30.000.000 cho bán hàng 3. Xuất kho công cu dụng cụ: •
Loại có giá trị nhỏ phân bổ vào chi phí sản xuất là 5.000,000, bán hàng:
10.000.000, quản lý doanh nghiệp là 22.000.000. •
Loại có giá trị lớn: phân bổ vào chi phí sản xuất 50.000.000 (5 tháng), chi
phí bán hàng 50.000.000 (phân bổ 2 tháng). Phân bổ trong tháng này
5. Trích khấu hao máy móc văn phòng 50.000.000, bán hàng 30.000.000, sản xuất 100.000.000
5. Nhập kho 1.500 sản phẩm hoàn thành, dở dang cuối kỳ là 2.000.000 5. Doanh
nghiệp bán được 1.250 sản phẩm với giá 2.200.000/sản phẩm, giá bán đã bao
gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán Khách hàng báo có 50 sản
phẩm không đảm bảo chất lượng nên đã hoàn trả. Doanh nghiệp đã nhận được
hàng trả lại và trừ vào công nợ. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt chi
phí vận chuyển 525.000 (bao gồm thuế GTGT 5%) 52 lOMoARcPSD| 25865958
Bài tập Nguyên lý kế toán
8. Do mua nhiều, khách hàng đề nghị giảm 2% chiết khấu thương mại. Doanh
nghiệp đồng ý và trừ vào công nợ. Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán cho
doanh nghiệp hết công nợ (đầu kỳ, công nợ 2 bên =0)
8. Cuối kỳ, nguyên nhân thất thoát 50kg vật liệu chính được xác định do lỗi
nhân viên thu mua, doanh nghiệp trừ lương nhân viên, đồng thời chuyển tiền
lương trong kỳ cho nhân viên 8.
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Yêu cầu: hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sinh viên tự tính công
nợ, tiền lương phải chuyển và giá vốn)
53