Tổng hợp bài tập thủy lực | Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội

Tổng hợp bài tập thủy lực | Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Tài liệu gồm 75 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

GVHD: Thy Phùng Chân Thành
1
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
BÀI TP LỚN KĨ THUẬT THY LC VÀ KHÍ NÉN
GVHD: THY PHÙNG CHÂN THÀNH.
TÊN SV: Nguyn Hữu Tưng MSSV: 1414989.
I. PHN THY LC:
1. Bài tập chương I THY LC:
- Bài 1.1:
Ca hút của bơm đt thấp hơn mặt thoáng ca b cha
0,6m .Biết t trng ca du là 0,86 ,Xác định cột áp tĩnh tại
ca hút của bơm ?
Bài gii :
Áp d ng c ông thc: pt = w.h
pt = 0,86.1000.0,6 = 516 kg/m
2
= 0,0516 kg/cm
2
= 0,0506 bar.
- Bài 1.2:
Tính toán đường kính ng hút và ng
đẩy của bơm có lưu lượng 40l/ph,vn tc ln nht ca hút
là 1,2 m/s, c ửa đ ẩy là 3.5 m/s.
-Lưu lượng : Q
h
= A
h
. v
h
= 40 l/min = 40/60x10
-3
m
3
/s.
A
h
= Q
h
/v
h
= (40.10
-3
)/(60.1,2) = 0,555.10-3 m2
A
h
= π.D
h
2
/4 => D = 0.0266 m = 26,6 mm.
Chn theo tiêu chun D
h
= 29 mm.
-Lưu lượng đẩy: Q
h
= Qđ = (40/60).10-3 m3/s.
Vy d
đ
= Qđ/vđ =




= 0,01557 m = 15,57 mm.
Chn d = 20 m.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
2
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
- Bài 1.3:
Một bơm có lưu lượng 12 l/ph, làm vic vi áp sut 200 bar.
1.Hãy tính công sut thu lc của bơm.
2.Cho biết hiu sut chung của bơm là 60%,hãy xác định
công suất động cơ điện quay bơm?
1.Công sut thy lc: N
tl
= p.Q/600 = 12.200/600 = 4 kW.
2. Công suất động cơ điện quay bơm:
P
đc
= N
tl
/
= 4/0,6 = 6,67 kW.
2. Bài tập chương II BƠM THỦY LC:
- Bài 2.1:
Một bơm có Dp=14 cm
3
/v quay np=1440 v/ph, áp sut làm
vic 150 bar.Hi u sut th tích 0.9,hiu sut chung 0.8.
1.H ãy xác đ ịnh lưu ng thc của bơm.
2.Công sut vào trên trục bơm.
3.Mômen xon trên trục bơm.
1. Lưu lượng thc của bơm:
Qp = Dp.np.
= 0,14.1440.0,9 = 18144 cm3/ph = 18,144 l/ph.
2. Công sut trên trục bơm:
Công sut trên trục bơm = Công thủy lc/ hiu sut chung
Công sut trên trục bơm = 18,144.150/(600.0,8) = 5,67 kW.
3.Mômen xon trên trục bơm:
Tp = Dp.p/(2π.
) = 14.10
-6
.150.10
5
/(2π.0,888) = 37,6 Nm.
Vi:
=

= 0,8/0,9 = 0,8889.
- Bài 2.2:
Một bơm thể tích có lưu lượng 1 l/ph . Tro mt ng có
th tích là 1 lít.Nếu cui ng b chặn đột ngt .Hãy tính áp suất tăng lên sau 1 giây?
Cho biết mô đun đàn hồi ca du là B = 20.000 bar.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
3
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
B =

Xuy ra:
= B.

= 20000.10
5
.(1/60)/1
= 333,3333.10
5
Pa = 333,333 bar.
- Bài 2.3:
So sánh hiu qu khidùng bình tích áp.
Mt xilanh làm vic theo chu k áp suất và lưu lượng như :
Hình 2.21 và hình 2.22 v à h ình 2.23.
T ính toán c ông sut tiêu th trong hai trường hp dùng bơm có lưu lượng c định
và h thng có bình tích áp.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
4
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
- Gai thích:
+ Van thy lc làm việc theo chu trình như sau: tiến ra trong 5s vi áp là 25 bar,
lưu lượng là 12 l/min, sau đó dừng li trong 25s vi áp sut là 250 bar, tiếp theo lùi
v trong 4s vi áp sut 35 bar, lưu lượng là 12 l/min, dng li trong 26s vi áp sut
200 bar.
+ Lưu lượng cn cho 15% trên toàn b chu trình, Nếu s dung bơm có lưu lượng
riêng c định vi lưu lượng là 12 l/min thì lưu lượng này phi x qua van gii hn
áp suất, được cài đặt giá tr 200 bar trên 85% chu trình.
Công sut lí thuyết = 12.200/600 = 4kW.
+ Nếu s dng h thng thy lực như hình dưới thì phn lớn năng lượng cung cp
này chuyn thành nhiệt năng khi dầu x qua van gii hn áp sut.
Th tích du cung cp cho 1 chu trình là:
Khi xilanh tiến = 12.5/60 = 1 l
Khi xilanh lui = 12.4/60 = 0,8 l
Tổng lượng du cn trong 1 phút = 1,8 l.
+ Như vậy, nếu ta tr dầu trong bình tích áp(lượng dầu này được cung cp bi bơm
trong lúc cơ cấu chp hành dng lại)thì bơm có lưu lượng 1,8 l/min đủ, tuy
nhiên vì áp sut 200 bar cn duy trì trong khoàng thi gian cơ cu chp hành dng
li, nên áp sut du trong bình tích áp phải cao hơn giá trị này, vì d là 250 bar.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
5
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
Khi đó, áp suất torng h thng s dao động trong khoảng 200 đến 250 bar. Đây là
nhược điểm ca h thng.
+ Việc xác định chính xác lưu lượng của bơm cần cung cp dầu cho cơ cấu chp
hành thc hiện đúng theo thời gian yêu cầu, trong trường hp này là rất khó,. Để
cho chc chn, ta chọn bơm có lưu lượng lớn hơn, ví dụ 2l/min, và van gii hn áp
sut 250 bar, hki đó công suất cung cp là:
P
in
= 2.250/600 = 0,83 kW.
Gía tr này nh hơn rất nhiu so vi khi không s dng bình
tích áp.
- Bài 2.5:
+ Mt máy ép cần lưu lượng là 200l/min giai đoạn làm vic vn tc cao cho
công đoạn đóng và mở khuôn vi áp suất là 30 bar. Giai đoạn ép áp sut làm vic
là 400 bar, lưu lượng dao động t 12 đến 20 l/min.
+ Công sut cn giai đoạn đóng/mở khuôn là:
(200*30)/600 = 10 kW.
Đề s dng luôn công sut này giai đoạn ép thì:
q.400 = 200.30 với q là lưu lượng kh thi trong quá trình ép.
=> q = 15l/min là chp nhận được.
Vy yêu cầu lưu lượng của bơm như sau:
áp suất cao, lưu lượng thp: 15l/min.
áp sut thấp, lưu lượng ln: 200 -15 = 185 l/min.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
6
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
Bơm đôi này tương đương với 1 bơm lưu lượng không đổi có lưu lượng 200l/min
làm vic áp sut 400 bar, tiêu th công sut vào là 133,3 kW.
- Bài 2.6:
+ D liu thiết kế: H thng thu lc cp du bởi 1 bơm , yêu cầu có đường đặc
tính làm vic v lưu lượng và áp suất như hình 2.29. Thi gian toàn b chu k là 30
giây.H thng yêu cầu lưu lượng mt na chu k,còn áp sut cn thiết trong 2/3
chu k.S dng du khoáng và không có yêu cầu gì đặc bit. Vi cùng d liu trên
có 4 giải pháp để thc hin :
1.Dùng 1 bơm có lưu lượng c định.
2.Dùng kết hợp 2 bơm có lưu lượng c định.
3.Dùng mch có kết hp vi bình tích áp.
4.Dùng mạch bơm có bù trừ áp sut.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
7
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
1/ S dụng bơm có lưu lượng c định:
+ Lưu lượng lí thuyết của bơm là 25l/min. Tuy nhiên, để đảm bo an toàn nên giá
tr này được tang thêm 10% => Qt = 27,5 l/min.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
8
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
+ Áp sut ln nht ca h thống = 150 bar. Cài đặt áp sut ti van an toàn trên 10%
so vi giá tr trên. Nân áp cài đặt ti van an toàn là : 165 bar.
+ Chọn động cơ để kéo bơm với vn tc quay là 1440 rev/min. Ti 1500 rev/min
có lưu lượng là 27,5. 1500/1440 = 28,7 l/min.
+ Tra bng trong tài liệu Power Hydraulic/ trang 45, ta có các bơm có thông số gn
kết qu tính toán sau:
a/ Bơm 1 PL060 với Q = 28,1 l/min tại n = 1500 rev/min(tương
đương với lưu lượng là 27 l/min ti n = 1440 rev/min). Áp sut làm
vic có th n đến 250 bar.
b/ Bơm 1 PL072 với Q = 33,6 l/min tại n = 1500 rev/min(tương
đương với lưu lượng là 33,2 l/min ti n = 1440 rev/min). Áp sut
làm vic có th n đến 210 bar.
c/ Bơm 2 PL090 với Q = 41,5 l/min tại n = 1500 rev/min(tương
đương với lưu lượng là 26,6 l/min ti n = 960 rev/min). Loi này
thì ging loi câu a/ nhưng sẽ đắt tiền hơn do sử dụng bơm lớn
hơn và động cơ điện 960 rev/min. Li ích duy nht s là s dng
dòng cht lng chng lửa, nhưng trong trường hp này du s
dng s đặc trưng hơn.
+ Như vậy, s dng a/ là ph hp vi yêu cu mà h thng cn. Khi chọn bơm này,
công suất động cơ cần để kéo bơm là:
P = 27,5.165/600 = 7,5625 kW.
+ Ti giây th 10, công sut cn cung cp cho h thng là:
25.150/600 = 6,25 kW.
+ Công sut cn sau 30s là:
20.100/600 = 3,33 kW.
+ Vì bơm sử dụng có lưu lượng không đổi, bơm luôn cung cấp du cho h thng.
T giây 10 đến 15 cơ cấu chp hành không nhận lưu lượng, nhưng áp suất vn duy
trì 150 bar. Vì bơm vẫn nén du lên h thống nên toàn lượng du này phi x v
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
9
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
b cha qua nhánh van gii hn áp sut, lúc này, vic cp du này là duy trì áp
sut.
+ Năng lượng dư chuyển thành nhiệt năng, tổng năng lượng lí thuyết cung cp bi
động cơ là 7,5625 kW trong thời gian 20s của chu trình 30s. Năng lượng to công
đưc dùng gia giy th 5-10 và gia giy th 20-30, vy:
+ Tổng năng lượng cung cp lí thuyết = 7,5625.20 = 151,25 kJ.
+ Tổng năng lượng hu ích = 6,25.5/2 + 3,3.10/2 = 32,12 kJ.
+ Hiu sut tng = Tổng năng lượng hu ích / Tổng năng lượng cung cp lí thuyết
= (32,12/151,25).100 = 21,24%.
b/ S dụng 2 bơm có lưu lượng không đổi:
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
10
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
+ Khi s dụng 2 bơm có lưu lượng c định, 1 bơm cung cấp lưu lượng lớn, bơm
còn li cung cấp lưu lượng nhỏ. 2 bơm đưc chn có Q1 = 20l/min và Q2 = 5l/min.
Nhưng lưu lượng bơm nên lấy lớn hơn 10% nên Q1 = 22l/min và Q2 = 5,5l/min.
+ H 2 bơm có thể đạt được với bơm bánh răng.
+ Tra bảng 2.5, sách Power Hydraulic, trang 47, ta có 2 bơm có Q1 = 22,9l/min,
Q2 = 5,7 l/min, n = 1440rev/min, p = 175 bar.Áp sut làm vic thc tế của bơm là
165 bar. Vy la chn trên chp nhn được. Khi bơm làm việc áp sut 165bar t
lưu lượng cugn cp s cao hơn các giá trị 22,9 l/min và 5,7 l/min mt chút:
Năng lượng cung cp bởi bơm 22,9l/min, p = 165 bar là:
P1 = 22,9.165/600 = 6,3 kW.
Năng lượng cung cp bởi bơm 5,7 l/min, p = 165 bar là:
P2 = 5,7.165/600 = 1,6 kW.
Theo sơ đồ bên dưới, tổng năng lượng cung cp cho h thng là:
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
11
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
((1,6+6,3).5)+(1,6.5)+(6,3.10) = 110,5 kJ.
Với năng lượng s dng có ích ca h thng là 32,12 kJ. Vy hiu
sut tng là:
= (32,12/110,5).100 = 29,1%.
c/ S dng bình tích áp:
+ Trong h thng có s dụng bình tích áp, lưu lượng cung cp bởi bơm sẽ đưc tr
trong bình tích áp dưới áp sut nén nhất định ph thuc vào thông s ca h thng.
Để tính kích thước bính tích áp, cần xác định được các thông s sau đây:
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
12
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
Lưu lương lớn nht cn t bình tích áp.
Áp sut làm vic ln nht.
Áp sut làm vic nh nht.
Áp sut cn np cho bình tích áp.
+ Để tính lưu lượng ln nht t bình tích áp ta tìm lưu lượng trung bình t bơm và
lưu lượng vào h thống được th hin trong biểu đồ 2.29:
+ Lưu lượng vào h thng = 25l/min cho 5s + 20l/min cho 10s
= (25/60).5 + (20/60).10 = 5,42 l cho 1 chu trình
+ Lưu lượng trung bình cho 1 chu trình:
Th tích cho 1 chu trình/ thi gian chu trình = 5,42/0,5 = 10,84
l/min = 0,18 l/s.
+ Th tích dầu vào/ra bình tích áp được tính bằng cách nhân lưu lượng trung bình
vi thi gian:
1/ 0-5s:
Lưu lượng cung cp bởi bơm: Qp = 0,18l/s.
H thng nhân: Qs = 0.
Lưu lượng vào bình tích áp: Qin = 0,18 l/s.
Th tích vào bình tích áp t 0-5s: V = 0,18.5 = 0,9 l.
2/ 10-20s: Tương tự , 3 thông s Qp, Qs, Qin như trên.
V = 0,18.10 = 1,8 l.
3/ 5-10s:
Qp = 0,18l/s
Qs = 25 l/min = 0,417l/s.
Qout = 0,417 0,18 = 0,237 l/s.(Lưu lượng t bình tích áp)
Vout = 0,237.5 = 1,185 l.(Th tích t bình tích áp).
4/ 20-30s:
Qp = 0,18l/s
Qs = 20 l/min = 0,333 l/s.
Qout = 0,333 0,18 = 0,153 l/s.(Lưu lượng t bình tích áp)
Vout = 0,153.10 = 1,53 l.(Th tích t bình tích áp).
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
13
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
+ Th tích ln nht được lưu trữ trong bình tích áp: 1,53 + 0,285 = 1,815 l.
+ Áp sut làm vic ca h thng là 150 bar.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
14
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
+ Áp sut khí nén tron g bình tich áp chn bng 90% giá tr này . Vy áp sut =
0,9.150 = 135 bar.Áp sut ln nhất được chn phi nm trong vùng cho phép ca
bơm, đối với bơm bánh răng áp suất này khoàng chng 250 bar. Vy áp sut có th
chn là 207 bar.
+ Để tính được kích thước thc ca bình tích áp
3. Bài tập chương III VAN THY LC:
- Bài 3.1:
Ti 10 kN, diện tích xilanh là 0,002 m2(đường kính là 50 mm).
Áp sut gây ra bi ti: p = F/A = 10/0.002 = 5000 kPa = 50 bar.
Vy áp suất cài đặt ti van cân bng là: 1,3.50 = 65 bar.
- Bài 3.2:
+ Xilanh chu ti 10 kN, khi ng dng c5 kN
D = 0,08 m, d = 0,06 m.
Vy: A = 0,08
2
.π/4 = 0,005 m
2
.
+ Diện tích vành khăn: a = (0,08
2
0,06
2
). π/4 = 0,0028 m
2
.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
15
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
+ Áp lực tác động lên phn diện tích vành khăn để cân bng vi khối lượng dng
c: p1 = (5.10
3
/0,0028 ).10
-5
= 17,8 bar.
+ Áp suất cài đặt ti van cân bng: p = 1,3.17,8 = 23 bar.
+ Áp sut cân bằng tác động lên phn din tích A:
p2 = 23.0,0028/0,005 = 13 bar. Vy van cân bng s phn li 1 áp
sut là 13 bar lên phn din tích A.
+ Áp lc cần để đạt 100 kN là:
p3 = 100.10
3
.10
-5
/0,005 + 13 = 213 bar.
- Bài 3.3:
+ Thiết b như bài 3.2, nhưng sử dng van cân bằng có điều khin(over-center
valse) vi t l 2:1 cho din tích cổng vào/ra., cài đặt áp là 23 bar cho thiết b.
+ Áp suất để m van cho du v xilanh
= 23/2 = 11,5 bar, vy áp suất vào để xilanh tiến là 11,5 bar.
+ Vì khối lượng ca thiết b là 5 kN, nên để to lc ép 100 kN, áp sut cần để
xilanh tiến là:
(100-5).10
3
.10
-5
/0,005 = 190 bar.
+ Áp lc này ln hơn lượng cần để m van cân bằng có điều khin(11,5 bar). Vì
vy, s không có áp lực đối trọng tác động lên phần vành khăn của xilanh.
+Vy có th thy nếu s dng van cân bằng có điều khin thì áp sut cần đ nén
vt nh hơn khi sử dung van cân bằng thông thường.(190 bar so vi 213 bar).
- Bài 3.4:
+ Mch chính vn hành ti áp 180 bar. Mch th nhì được cung cp t mch chính
thông qua van gim áp với lưu lượng không đổi là 30l/min ti áp 100 bar.
+ Năng lượng mt qua van gim áp là:
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
16
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
E
loss
= (180-100).30/600 = 4 kW.
+ Có th hn chế tn tht này bng tán x nhit t nhiên. Trong thc hành, giá ca
vic lp b chuyển đổi nhit cng vi giá vận hành nên được cân đo với vic s
dng mạch có 2 bơm.
- Bài 3.5:
+ Mi liên h gia hiu suất khi dùng van lưu lượng “ Meter in” hay “ Meter out”.
+ 1 xilanh chu mt lc 100 kN khi tiến và 10 kN khi lùi. Nhiều phương pháp để
có được dóng tiến được tiến hành. Trong mọi trường hp, tốc độ lùi nên xp x là 5
m/min. Áp ln nht ca mch là 160 bar và tổn áp được liệt kê dưới đây:
B lc du:  = 3 bar.
Van phân phi(Directional valve): = 2 bar(Cho mi chiều đi).
Van lưu lượng: = 10 bar.
Van 1 chiu:  = 3 bar.
Tính toán:
a/ Kích thước xilanh(t l D/d = 2/1).
b/ Lưu lượng và áp sut của bơm.
c/ Hiu sut mạch trong các trường hp sau:
TT1: Không có van lưu lượng(tính toán tốc đ tiến)
TT2: Van lưu lượng trên đường “ Meter in”, tốc độ tiến xilanh là
0,5 m/min.
TT3: Van lưu lượng trên đường “ Meter out”, tốc độ tiến xilanh
là 0,5 m/min.
Gii:
- TT1: Không có van lưu lượng:
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
17
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
+ Áp sut ln nht tác động trên toàn din tích piston( Din tích A-mm
2
):
p
= 160 -3-2 = 155 bar.
+ Áp sut trên phần vành khăn(Diện tích a-mm
2
) là 2 bar gây nên áp sut 1 bar trên
phn din tích toàn phn ca piston, vy áp sut ln nht thc tế tác động lên phn
din tích A là:
p
max
= 155-1 = 154 bar.
+ Din tích A = F/pmax = 100.10
3
/(154.10
5
) = 0,00649 m
2
.
+ Đường kính piston =
.1000 = 0,0909 m = 90,9 mm.
+ Chọn đường kích piston và trc theo tiêu chun:
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
18
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
D = 100mm, d = 70 mm.
+ Vy A = 7,85.10
5
m
2
.
a = 4.10
5
m
2
.
+ Lưu lượng cn khi vn tc lùi là 5m/min:
Q = v.a = 5.4.10
-3
= 20 l/min.
+ Vì không có van lưu lượng nên Qtiến = Qlùi = 20l/min
+ Vn tc tiến: V = Q/A = 20.10
-3
/(7,85.10-3) = 2,55 m/min.
+ Áp suất để tiến ti xilanh là:
p1 tiến = F1/A = 100.10
3
/(7,85.10
-3
) = 12,7.10
6
N/m
2
= 127 bar.
+ Áp suất để lùi ti xilanh là:
p2 tiến = F2/a = 10.10
3
/(4.10
-3
) = 2,5.10
6
N/m
2
= 25 bar.
+ Áp sut tại bơm trong hành trình tiến xilanh:
Tn áp qua van dẫn hướng t cng B qua T là 2 .1/2 = 1 bar.
Áp sut ti xilanh = 127 bar.
Tn áp qua van dẫn hướng t cổng P đến A là: 2 bar.
Tn áp qua b lc là: 3 bar.
Vy Áp sut tng tại bơm cho hành trình tiến là :
p
p-extend
= 127 + 1 + 2 + 3 = 133 bar.
Áp suất cài đặt ti van an toàn là : 133+10% = 146 bar.
+ Áp sut tại bơm trong hành trình lùi xilanh:
Tn áp qua van dẫn hướng t cng A qua T là 2 .2 = 4 bar.
Áp sut ti xilanh = 25 bar.
Tn áp qua van dẫn hướng t cổng P đến B là: 2 bar.
Tn áp qua b lc là: 3 bar.
Vy Áp sut tng tại bơm cho hành trình tiến là :
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
19
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
p
p-retract
= 25 + 4 + 2 + 3 = 34 bar.
+ Hiu sut:
= Áp sut thc ti xilanh/Tổng năng lượng ca dòng
= Lưu lượng vào xilanh.Áp lực do áp gây ra/(Lưu lượng t
bơm.Áp tại bơm)
Hiu sut trên quá trình tiến: = 20.127.100/(20.133) = 95,5%.
Hiu sut trên quá trình lùi = 20.25.100/(20.34) = 73,5 %.
-TT2: Đặt van lưu lưng tại ngõ “ Meter-in” của xilanh, tốc độ
tiến xilanh là 0,5 m/min:
+ T TT1, ta có các thông s sau:
Kích thước xilanh: D = 100mm, d = 70 mm.
A = 7,85.10
-3
m
2
.
a = 4.10
-3
m
2
.
GVHD: Thy Phùng Chân Thành
20
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
Áp gây ra bi tài khi tiến = 127 bar.
Áp gây ra bi ti khi lùi = 25 bar.
Lưu lượng bơm = 20l/min.
+ Lưu lượng cn cho quá trình tiến xilanh = 7,85.10
-3
.0,5
= 3,93.10
-3
m
3
/min
= 3,93 l/min.
+ Áp sut yêu cu tại bơm trong quá trình lùi
p
p-retract
= 2.2 + 2.3 + 25 + 2 = 40 bar.
+ Áp sut tại bơm trong quá trình tiến:
p
p-extend
= 127 + 2.1/2 + + 10 + 2 + 3 = 143 bar.
+ Áp suất cài đặt ti van an toàn là : 143+10% = 157 bar.
+ Áp sut này gn áp sut ln nht tại bơm, trong thực tế phi chọn bơm có công
suất cao hơn, áp suất có th đạt 210 bar hay s dng xilanh tiêu chun lớn hơn.
Trong trường hp tiếp theo, áp sut làm vic thấp hơn nhưng có lưu lượng lớn hơn.
+ Vy bây gi van lưu lượng đã cho thấy tính cht khi mà xilanh trong hành trình
tiến, lưu lượng dư sẽ tràn qua van an toàn.
Vy lúc tiến, áp sut tại bơm không phải là 143 bar na mà chính
là 157 bar.
Hiu sut tiến:
 = 3,93.127.100/(20.157) = 15,9%
Hiu sut lùi:
 = 20.25.100/(20.40) = 62,5 %
-TT2: Đặt van lưu lưng tại ngõ “ Meter-out” của xilanh, tốc độ
tiến xilanh là 0,5 m/min:
| 1/75

Preview text:

GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
BÀI TẬP LỚN KĨ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN
GVHD: THẦY PHÙNG CHÂN THÀNH.
TÊN SV: Nguyễn Hữu Tưởng– MSSV: 1414989. I. PHẦN THỦY LỰC:
1. Bài tập chương I – THỦY LỰC:
- Bài 1.1:
Cửa hút của bơm đặt thấp hơn mặt thoáng của bể chứa
0,6m .Biết tỷ trọng của dầu là 0,86 ,Xác định cột áp tĩnh tại cửa hút của bơm ? Bài giải :
Áp d ụng c ông thức: pt = w.h
pt = 0,86.1000.0,6 = 516 kg/m2 = 0,0516 kg/cm2= 0,0506 bar. - Bài 1.2:
Tính toán đường kính ống hút và ống
đẩy của bơm có lưu lượng 40l/ph,vận tốc lớn nhất cửa hút
là 1,2 m/s, c ửa đ ẩy là 3.5 m/s.
-Lưu lượng : Qh = Ah. vh = 40 l/min = 40/60x10-3 m3/s.
Ah = Qh/vh = (40.10-3)/(60.1,2) = 0,555.10-3 m2 A 2
h = π.Dh /4 => D = 0.0266 m = 26,6 mm.
Chọn theo tiêu chuẩn Dh = 29 mm.
-Lưu lượng đẩy: Qh = Qđ = (40/60).10-3 m3/s.
Vậy dđ = Qđ/vđ = √40.10−3.4 = 0,01557 m = 15,57 mm. 60.3,5.𝜋 Chọn d = 20 m. 1
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành - Bài 1.3:
Một bơm có lưu lượng 12 l/ph, làm việc với áp suất 200 bar.
1.Hãy tính công suất thuỷ lực của bơm.
2.Cho biết hiệu suất chung của bơm là 60%,hãy xác định
công suất động cơ điện quay bơm?
1.Công suất thủy lực: Ntl = p.Q/600 = 12.200/600 = 4 kW.
2. Công suất động cơ điện quay bơm:
Pđc = Ntl/𝜂𝑜 = 4/0,6 = 6,67 kW.
2. Bài tập chương II – BƠM THỦY LỰC: - Bài 2.1:
Một bơm có Dp=14 cm3/v quay np=1440 v/ph, áp suất làm
việc 150 bar.Hi ệu suất thể tích 0.9,hiệu suất chung 0.8.
1.H ãy xác đ ịnh lưu lượng thực của bơm.
2.Công suất vào trên trục bơm.
3.Mômen xoắn trên trục bơm.
1. Lưu lượng thực của bơm:
Qp = Dp.np. 𝜂𝑣 = 0,14.1440.0,9 = 18144 cm3/ph = 18,144 l/ph.
2. Công suất trên trục bơm:
Công suất trên trục bơm = Công thủy lực/ hiệu suất chung
Công suất trên trục bơm = 18,144.150/(600.0,8) = 5,67 kW.
3.Mômen xoắn trên trục bơm:
Tp = Dp.p/(2π. 𝜂𝑇) = 14.10-6.150.105/(2π.0,888) = 37,6 Nm.
Với: 𝜂𝑇 = 𝜂𝑜/𝜂𝑣 = 0,8/0,9 = 0,8889. - Bài 2.2:
Một bơm thể tích có lưu lượng 1 l/ph . Trữ vào một ống có
thể tích là 1 lít.Nếu cuối ống bị chặn đột ngột .Hãy tính áp suất tăng lên sau 1 giây?
Cho biết mô đun đàn hồi của dầu là B = 20.000 bar. 2
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành Δ𝑝 B = Δ𝑉 𝑉 Δ𝑉 Xuy ra: Δ𝑝 = B. = 20000.105.(1/60)/1 𝑉
= 333,3333.105 Pa = 333,333 bar. - Bài 2.3:
So sánh hiệu quả khidùng bình tích áp.
Một xilanh làm việc theo chu kỳ áp suất và lưu lượng như :
Hình 2.21 và hình 2.22 v à h ình 2.23.
T ính toán c ông suất tiêu thụ trong hai trường hợp dùng bơm có lưu lượng cố định
và hệ thống có bình tích áp. 3
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
- Gỉai thích:
+ Van thủy lực làm việc theo chu trình như sau: tiến ra trong 5s với áp là 25 bar,
lưu lượng là 12 l/min, sau đó dừng lại trong 25s với áp suất là 250 bar, tiếp theo lùi
về trong 4s với áp suất 35 bar, lưu lượng là 12 l/min, dừng lại trong 26s với áp suất 200 bar.
+ Lưu lượng cần cho 15% trên toàn bộ chu trình, Nếu sừ dung bơm có lưu lượng
riêng cố định với lưu lượng là 12 l/min thì lưu lượng này phải xả qua van giới hạn
áp suất, được cài đặt ở giá trị 200 bar trên 85% chu trình.
Công suất lí thuyết = 12.200/600 = 4kW.
+ Nếu sử dụng hệ thống thủy lực như hình dưới thì phần lớn năng lượng cung cấp
này chuyển thành nhiệt năng khi dầu xả qua van giới hạn áp suất.
Thể tích dầu cung cấp cho 1 chu trình là:
Khi xilanh tiến = 12.5/60 = 1 l
Khi xilanh lui = 12.4/60 = 0,8 l
Tổng lượng dầu cần trong 1 phút = 1,8 l.
+ Như vậy, nếu ta trữ dầu trong bình tích áp(lượng dầu này được cung cấp bởi bơm
trong lúc cơ cấu chấp hành dừng lại)thì bơm có lưu lượng 1,8 l/min là đủ, tuy
nhiên vì áp suất 200 bar cần duy trì trong khoàng thời gian cơ cấu chấp hành dừng
lại, nên áp suất dầu trong bình tích áp phải cao hơn giá trị này, vì dụ là 250 bar. 4
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
Khi đó, áp suất torng hệ thống sẽ dao động trong khoảng 200 đến 250 bar. Đây là
nhược điểm của hệ thống.
+ Việc xác định chính xác lưu lượng của bơm cần cung cấp dầu cho cơ cấu chấp
hành thực hiện đúng theo thời gian yêu cầu, trong trường hợp này là rất khó,. Để
cho chắc chắn, ta chọn bơm có lưu lượng lớn hơn, ví dụ 2l/min, và van giới hạn áp
suất ở 250 bar, hki đó công suất cung cấp là: Pin = 2.250/600 = 0,83 kW.
Gía trị này nhỏ hơn rất nhiều so với khi không sừ dụng bình tích áp. - Bài 2.5:
+ Một máy ép cần lưu lượng là 200l/min ở giai đoạn làm việc vận tốc cao cho
công đoạn đóng và mở khuôn với áp suất là 30 bar. Giai đoạn ép áp suất làm việc
là 400 bar, lưu lượng dao động từ 12 đến 20 l/min.
+ Công suất cần ở giai đoạn đóng/mở khuôn là: (200*30)/600 = 10 kW.
Đề sử dụng luôn công suất này ở giai đoạn ép thì:
q.400 = 200.30 với q là lưu lượng khả thi trong quá trình ép.
=> q = 15l/min là chấp nhận được.
Vậy yêu cầu lưu lượng của bơm như sau:
Ở áp suất cao, lưu lượng thấp: 15l/min.
Ở áp suất thấp, lưu lượng lớn: 200 -15 = 185 l/min. 5
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
Bơm đôi này tương đương với 1 bơm lưu lượng không đổi có lưu lượng 200l/min
làm việc ở áp suất 400 bar, tiêu thụ công suất vào là 133,3 kW. - Bài 2.6:
+ Dữ liệu thiết kế: Hệ thống thuỷ lực cấp dầu bởi 1 bơm , yêu cầu có đường đặc
tính làm việc về lưu lượng và áp suất như hình 2.29. Thời gian toàn bộ chu kỳ là 30
giây.Hệ thống yêu cầu lưu lượng một nửa chu kỳ,còn áp suất cần thiết trong 2/3
chu kỳ.Sử dụng dầu khoáng và không có yêu cầu gì đặc biệt. Với cùng dữ liệu trên
có 4 giải pháp để thực hiện :
1.Dùng 1 bơm có lưu lượng cố định.
2.Dùng kết hợp 2 bơm có lưu lượng cố định.
3.Dùng mạch có kết hợp với bình tích áp.
4.Dùng mạch bơm có bù trừ áp suất. 6
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
1/ Sử dụng bơm có lưu lượng cố định:
+ Lưu lượng lí thuyết của bơm là 25l/min. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn nên giá
trị này được tang thêm 10% => Qt = 27,5 l/min. 7
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
+ Áp suất lớn nhất của hệ thống = 150 bar. Cài đặt áp suất tại van an toàn trên 10%
so với giá trị trên. Nân áp cài đặt tại van an toàn là : 165 bar.
+ Chọn động cơ để kéo bơm với vận tốc quay là 1440 rev/min. Tại 1500 rev/min
có lưu lượng là 27,5. 1500/1440 = 28,7 l/min.
+ Tra bảng trong tài liệu Power Hydraulic/ trang 45, ta có các bơm có thông số gần kết quả tính toán sau:
a/ Bơm 1 PL060 với Q = 28,1 l/min tại n = 1500 rev/min(tương
đương với lưu lượng là 27 l/min tại n = 1440 rev/min). Áp suất làm
việc có thể lên đến 250 bar.
b/ Bơm 1 PL072 với Q = 33,6 l/min tại n = 1500 rev/min(tương
đương với lưu lượng là 33,2 l/min tại n = 1440 rev/min). Áp suất
làm việc có thể lên đến 210 bar.
c/ Bơm 2 PL090 với Q = 41,5 l/min tại n = 1500 rev/min(tương
đương với lưu lượng là 26,6 l/min tại n = 960 rev/min). Loại này
thì giống loại ở câu a/ nhưng sẽ đắt tiền hơn do sử dụng bơm lớn
hơn và động cơ điện 960 rev/min. Lợi ích duy nhất sẽ là sử dụng
dòng chất lỏng chống lửa, nhưng trong trường hợp này dầu sử
dụng sẽ đặc trưng hơn.
+ Như vậy, sử dụng a/ là phụ hợp với yêu cầu mà hệ thống cần. Khi chọn bơm này,
công suất động cơ cần để kéo bơm là:
P = 27,5.165/600 = 7,5625 kW.
+ Tại giây thứ 10, công suất cần cung cấp cho hệ thống là: 25.150/600 = 6,25 kW.
+ Công suất cần sau 30s là: 20.100/600 = 3,33 kW.
+ Vì bơm sử dụng có lưu lượng không đổi, bơm luôn cung cấp dầu cho hệ thống.
Từ giây 10 đến 15 cơ cấu chấp hành không nhận lưu lượng, nhưng áp suất vẫn duy
trì ở 150 bar. Vì bơm vẫn nén dầu lên hệ thống nên toàn lượng dầu này phải xả về 8
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
bể chứa qua nhánh van giới hạn áp suất, lúc này, việc cấp dầu này là duy trì áp suất.
+ Năng lượng dư chuyển thành nhiệt năng, tổng năng lượng lí thuyết cung cấp bởi
động cơ là 7,5625 kW trong thời gian 20s của chu trình 30s. Năng lượng tạo công
được dùng giữa giấy thứ 5-10 và giữa giấy thứ 20-30, vậy:
+ Tổng năng lượng cung cấp lí thuyết = 7,5625.20 = 151,25 kJ.
+ Tổng năng lượng hữu ích = 6,25.5/2 + 3,3.10/2 = 32,12 kJ.
+ Hiệu suất tổng = Tổng năng lượng hữu ích / Tổng năng lượng cung cấp lí thuyết
= (32,12/151,25).100 = 21,24%.
b/ Sử dụng 2 bơm có lưu lượng không đổi: 9
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
+ Khi sử dụng 2 bơm có lưu lượng cố định, 1 bơm cung cấp lưu lượng lớn, bơm
còn lại cung cấp lưu lượng nhỏ. 2 bơm được chọn có Q1 = 20l/min và Q2 = 5l/min.
Nhưng lưu lượng bơm nên lấy lớn hơn 10% nên Q1 = 22l/min và Q2 = 5,5l/min.
+ Hệ 2 bơm có thể đạt được với bơm bánh răng.
+ Tra bảng 2.5, sách Power Hydraulic, trang 47, ta có 2 bơm có Q1 = 22,9l/min,
Q2 = 5,7 l/min, n = 1440rev/min, p = 175 bar.Áp suất làm việc thực tế của bơm là
165 bar. Vậy lựa chọn trên chấp nhận được. Khi bơm làm việc ở áp suất 165bar thì
lưu lượng cugn cấp sẽ cao hơn các giá trị 22,9 l/min và 5,7 l/min một chút:
Năng lượng cung cấp bởi bơm 22,9l/min, p = 165 bar là: P1 = 22,9.165/600 = 6,3 kW.
Năng lượng cung cấp bởi bơm 5,7 l/min, p = 165 bar là: P2 = 5,7.165/600 = 1,6 kW.
Theo sơ đồ bên dưới, tổng năng lượng cung cấp cho hệ thống là: 10
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
((1,6+6,3).5)+(1,6.5)+(6,3.10) = 110,5 kJ.
Với năng lượng sự dụng có ích của hệ thống là 32,12 kJ. Vậy hiệu
suất tổng là: 𝜂𝑜 = (32,12/110,5).100 = 29,1%.
c/ Sử dụng bình tích áp:
+ Trong hệ thống có sự dụng bình tích áp, lưu lượng cung cấp bởi bơm sẽ được trữ
trong bình tích áp dưới áp suất nén nhất định phụ thuộc vào thông số của hệ thống.
Để tính kích thước bính tích áp, cần xác định được các thông số sau đây: 11
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
Lưu lương lớn nhất cần từ bình tích áp.
Áp suất làm việc lớn nhất.
Áp suất làm việc nhỏ nhất.
Áp suất cần nạp cho bình tích áp.
+ Để tính lưu lượng lớn nhất từ bình tích áp ta tìm lưu lượng trung bình từ bơm và
lưu lượng vào hệ thống được thể hiện trong biểu đồ 2.29:
+ Lưu lượng vào hệ thống = 25l/min cho 5s + 20l/min cho 10s
= (25/60).5 + (20/60).10 = 5,42 l cho 1 chu trình
+ Lưu lượng trung bình cho 1 chu trình:
Thể tích cho 1 chu trình/ thời gian chu trình = 5,42/0,5 = 10,84 l/min = 0,18 l/s.
+ Thể tích dầu vào/ra bình tích áp được tính bằng cách nhân lưu lượng trung bình với thời gian: 1/ 0-5s:
Lưu lượng cung cấp bởi bơm: Qp = 0,18l/s. Hệ thống nhân: Qs = 0.
Lưu lượng vào bình tích áp: Qin = 0,18 l/s.
Thể tích vào bình tích áp từ 0-5s: V = 0,18.5 = 0,9 l.
2/ 10-20s: Tương tự , 3 thông số Qp, Qs, Qin như trên. V = 0,18.10 = 1,8 l. 3/ 5-10s: Qp = 0,18l/s Qs = 25 l/min = 0,417l/s.
Qout = 0,417 – 0,18 = 0,237 l/s.(Lưu lượng từ bình tích áp)
Vout = 0,237.5 = 1,185 l.(Thể tích từ bình tích áp). 4/ 20-30s: Qp = 0,18l/s Qs = 20 l/min = 0,333 l/s.
Qout = 0,333 – 0,18 = 0,153 l/s.(Lưu lượng từ bình tích áp)
Vout = 0,153.10 = 1,53 l.(Thể tích từ bình tích áp). 12
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
+ Thể tích lớn nhất được lưu trữ trong bình tích áp: 1,53 + 0,285 = 1,815 l.
+ Áp suất làm việc của hệ thồng là 150 bar. 13
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
+ Áp suất khí nén tron g bình tich áp chọn bằng 90% giá trị này . Vậy áp suất =
0,9.150 = 135 bar.Áp suất lớn nhất được chọn phải nằm trong vùng cho phép của
bơm, đối với bơm bánh răng áp suất này khoàng chừng 250 bar. Vậy áp suất có thể chọn là 207 bar.
+ Để tính được kích thước thực của bình tích áp
3. Bài tập chương III – VAN THỦY LỰC: - Bài 3.1:
Tải 10 kN, diện tích xilanh là 0,002 m2(đường kính là 50 mm).
Áp suất gây ra bởi tải: p = F/A = 10/0.002 = 5000 kPa = 50 bar.
Vậy áp suất cài đặt tại van cân bằng là: 1,3.50 = 65 bar. - Bài 3.2:
+ Xilanh chịu tải 10 kN, khối lượng dụng cụ là 5 kN D = 0,08 m, d = 0,06 m.
Vậy: A = 0,082.π/4 = 0,005 m2 .
+ Diện tích vành khăn: a = (0,082 – 0,062). π/4 = 0,0028 m2 . 14
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
+ Áp lực tác động lên phần diện tích vành khăn để cân bằng với khối lượng dụng
cụ: p1 = (5.103/0,0028 ).10-5 = 17,8 bar.
+ Áp suất cài đặt tại van cân bằng: p = 1,3.17,8 = 23 bar.
+ Áp suất cân bằng tác động lên phần diện tích A:
p2 = 23.0,0028/0,005 = 13 bar. Vậy van cân bằng sẽ phản lại 1 áp
suất là 13 bar lên phần diện tích A.
+ Áp lực cần để đạt 100 kN là:
p3 = 100.103.10-5/0,005 + 13 = 213 bar. - Bài 3.3:
+ Thiết bị như bài 3.2, nhưng sử dụng van cân bằng có điều khiển(over-center
valse) với tỉ lệ 2:1 cho diện tích cổng vào/ra., cài đặt áp là 23 bar cho thiết bị.
+ Áp suất để mở van cho dầu về xilanh
= 23/2 = 11,5 bar, vậy áp suất vào để xilanh tiến là 11,5 bar.
+ Vì khối lượng của thiết bị là 5 kN, nên để tạo lức ép 100 kN, áp suất cần để xilanh tiến là:
(100-5).103.10-5/0,005 = 190 bar.
+ Áp lực này lớn hơn lượng cần để mở van cân bằng có điều khiển(11,5 bar). Vì
vậy, sẽ không có áp lực đối trọng tác động lên phần vành khăn của xilanh.
+Vậy có thể thấy nếu sử dụng van cân bằng có điều khiển thì áp suất cần để nén
vật nhỏ hơn khi sử dung van cân bằng thông thường.(190 bar so với 213 bar). - Bài 3.4:
+ Mạch chính vận hành tại áp 180 bar. Mạch thứ nhì được cung cấp từ mạch chính
thông qua van giảm áp với lưu lượng không đổi là 30l/min tại áp 100 bar.
+ Năng lượng mất qua van giảm áp là: 15
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
Eloss = (180-100).30/600 = 4 kW.
+ Có thể hạn chế tổn thất này bằng tán xạ nhiệt tự nhiên. Trong thực hành, giá của
việc lắp bộ chuyển đổi nhiệt cộng với giá vận hành nên được cân đo với việc sử dụng mạch có 2 bơm. - Bài 3.5:
+ Mối liên hệ giữa hiệu suất khi dùng van lưu lượng “ Meter in” hay “ Meter out”.
+ 1 xilanh chịu một lực 100 kN khi tiến và 10 kN khi lùi. Nhiều phương pháp để
có được dóng tiến được tiến hành. Trong mọi trường hợp, tốc độ lùi nên xấp xỉ là 5
m/min. Áp lớn nhất của mạch là 160 bar và tổn áp được liệt kê dưới đây:
Bộ lọc dầu: ∆p = 3 bar.
Van phân phối(Directional valve): ∆p = 2 bar(Cho mỗi chiều đi).
Van lưu lượng: ∆p = 10 bar. Van 1 chiều: ∆p = 3 bar. Tính toán:
a/ Kích thước xilanh(tỉ lệ D/d = 2/1).
b/ Lưu lượng và áp suất của bơm.
c/ Hiệu suất mạch trong các trường hợp sau:
TT1
: Không có van lưu lượng(tính toán tốc độ tiến)
TT2: Van lưu lượng trên đường “ Meter in”, tốc độ tiến xilanh là 0,5 m/min.
TT3: Van lưu lượng trên đường “ Meter out”, tốc độ tiến xilanh là 0,5 m/min. Giải:
- TT1: Không có van lưu lượng: 16
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
+ Áp suất lớn nhất tác động trên toàn diện tích piston( Diện tích A-mm2): p = 160 -3-2 = 155 bar.
+ Áp suất trên phần vành khăn(Diện tích a-mm2) là 2 bar gây nên áp suất 1 bar trên
phần diện tích toàn phần của piston, vậy áp suất lớn nhất thực tế tác động lên phần diện tích A là: pmax = 155-1 = 154 bar.
+ Diện tích A = F/pmax = 100.103/(154.105) = 0,00649 m2.
+ Đường kính piston = √𝐴. 4/𝜋.1000 = 0,0909 m = 90,9 mm.
+ Chọn đường kích piston và trục theo tiêu chuẩn: 17
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành D = 100mm, d = 70 mm. + Vậy A = 7,85.105 m2. a = 4.105 m2.
+ Lưu lượng cần khi vận tốc lùi là 5m/min:
Q = v.a = 5.4.10-3 = 20 l/min.
+ Vì không có van lưu lượng nên Qtiến = Qlùi = 20l/min
+ Vận tốc tiến: V = Q/A = 20.10-3/(7,85.10-3) = 2,55 m/min.
+ Áp suất để tiến tại xilanh là:
p1 tiến = F1/A = 100.103/(7,85.10-3) = 12,7.106 N/m2 = 127 bar.
+ Áp suất để lùi tại xilanh là:
p2 tiến = F2/a = 10.103/(4.10-3) = 2,5.106 N/m2 = 25 bar.
+ Áp suất tại bơm trong hành trình tiến xilanh:
Tổn áp qua van dẫn hướng từ cổng B qua T là 2 .1/2 = 1 bar.
Áp suất tại xilanh = 127 bar.
Tổn áp qua van dẫn hướng từ cổng P đến A là: 2 bar.
Tổn áp qua bộ lọc là: 3 bar.
Vậy Áp suất tổng tại bơm cho hành trình tiến là :
pp-extend = 127 + 1 + 2 + 3 = 133 bar.
Áp suất cài đặt tại van an toàn là : 133+10% = 146 bar.
+ Áp suất tại bơm trong hành trình lùi xilanh:
Tổn áp qua van dẫn hướng từ cổng A qua T là 2 .2 = 4 bar.
Áp suất tại xilanh = 25 bar.
Tổn áp qua van dẫn hướng từ cổng P đến B là: 2 bar.
Tổn áp qua bộ lọc là: 3 bar.
Vậy Áp suất tổng tại bơm cho hành trình tiến là : 18
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
pp-retract = 25 + 4 + 2 + 3 = 34 bar. + Hiệu suất:
𝜂 = Áp suất thực tại xilanh/Tổng năng lượng của dòng
= Lưu lượng vào xilanh.Áp lực do áp gây ra/(Lưu lượng từ bơm.Áp tại bơm)
Hiệu suất trên quá trình tiến: = 20.127.100/(20.133) = 95,5%.
Hiệu suất trên quá trình lùi = 20.25.100/(20.34) = 73,5 %.
-TT2: Đặt van lưu lượng tại ngõ “ Meter-in” của xilanh, tốc độ
tiến xilanh là 0,5 m/min:

+ Từ TT1, ta có các thông số sau:
Kích thước xilanh: D = 100mm, d = 70 mm. A = 7,85.10-3 m2. a = 4.10-3 m2. 19
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888
GVHD: Thầy Phùng Chân Thành
Áp gây ra bởi tài khi tiến = 127 bar.
Áp gây ra bởi tải khi lùi = 25 bar. Lưu lượng bơm = 20l/min.
+ Lưu lượng cần cho quá trình tiến xilanh = 7,85.10-3.0,5 = 3,93.10-3 m3/min = 3,93 l/min.
+ Áp suất yêu cầu tại bơm trong quá trình lùi
pp-retract = 2.2 + 2.3 + 25 + 2 = 40 bar.
+ Áp suất tại bơm trong quá trình tiến:
pp-extend = 127 + 2.1/2 + + 10 + 2 + 3 = 143 bar.
+ Áp suất cài đặt tại van an toàn là : 143+10% = 157 bar.
+ Áp suất này gần áp suất lớn nhất tại bơm, trong thực tế phải chọn bơm có công
suất cao hơn, áp suất có thể đạt 210 bar hay sử dụng xilanh tiêu chuẩn lớn hơn.
Trong trường hợp tiếp theo, áp suất làm việc thấp hơn nhưng có lưu lượng lớn hơn.
+ Vậy bây giờ van lưu lượng đã cho thấy tính chất khi mà xilanh trong hành trình
tiến, lưu lượng dư sẽ tràn qua van an toàn.
Vậy lúc tiến, áp suất tại bơm không phải là 143 bar nữa mà chính là 157 bar. Hiệu suất tiến:
𝜂 𝑒𝑥𝑡𝑒𝑛𝑑 = 3,93.127.100/(20.157) = 15,9% Hiệu suất lùi:
𝜂 𝑟𝑒𝑡𝑟𝑎𝑐𝑡 = 20.25.100/(20.40) = 62,5 %
-TT2: Đặt van lưu lượng tại ngõ “ Meter-out” của xilanh, tốc độ
tiến xilanh là 0,5 m/min:
20
SVTH: Nguyễn Duy Khương - 14111888