














Preview text:
lOMoAR cPSD| 58562220
Các yếu tố khách quan tác động đến sự ra đời của ĐCSVN
1.CNTB phát triển lên 1 trình độ cao dẫn đến việc đi xâm lược thuộc địa để mở rộng là
trạng thái Chủ nghĩa đế quốc.
2.1/09/1858 Thực dân Pháp nổ súng đánh dấu xâm lược VN tại Sơn Trà - Đà Nẵng.
3.Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) giữa triều Nguyễn và TD Pháp đánh dấu VN trở thành nước thuộc địa của Pháp.
4.Chính sách ngu dân là chính sách cai trị về VH-XH của Thực dân Pháp tại VN.
5.Thực dân Pháp đã hạn chế sự ra đời của phương thức tư bản chủ nghĩa, duy trì phương
thức sản xuất ở nước ta là phương thức sản xuất phong kiến để kìm kẹp nước ta trong vòng lạc hậu.
6.Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị điển hình tại Việt Nam đó là chia để trị. 7.
Bên cạnh mâu thuẫn giai cấp, xã hội Việt Nam đầu TK XX còn có mâu thuẫn dân tộc. 8.
Dưới chính sách cai trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đầu TK XX xuất hiện
thêmnhững giai cấp mới là giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. 9.
Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo cách mạng VN đầu TK XX là giai cấp công nhân. 10.
Phong trào yêu nước và cuộc khởi nghĩa theo khuynh hướng phong kiến điển hình
cuối TK XIX – đầu TK XX là phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thuyết khởi xướng. 11.
Phan Bội Châu là lãnh tụ phong trào du học nổi tiếng đầu TK XX điển hình cho
phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản, đó là phong trào Đông Du. 12.
Phan Chu Trinh là thủ lĩnh phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản, đó là phong trào Duy Tân. 7.
Lương Văn Can là nhà yêu nước Việt Nam đầu TK XX, tên tuổi của ông gắn với
phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục. 8.
“Không thành công cũng thành nhân” là câu nói nổi tiếng của lãnh tụ Nguyễn Thái
Học gắn với cuộc khởi nghĩa Yên Bái. 9.
“Trời tối đen như mực” là trạng thái của xã hội Việt Nam sau khi các phong trào
yêu nước chống Pháp thất bát. Đó là trạng thái khủng hoảng về con đường cứu nước, giải phóng dân tộc. lOMoAR cPSD| 58562220
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của ĐCSVN
1.Ngày 05/06/1911 tại bến cảng Nhà Rồng, sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước đã xảy ra dẫn đến bước ngoặt của Việt Nam sau này.
2.Trên hành trình tìm đường cứu nước, HCM đã đặt chân tới địa danh Tượng nữ thần tự do
ở Mỹ, tại đó người nhìn thấy nhiều nghịch lí của xã hội TBCN.
3.Tháng 6/1919, Hồ Chí Minh đã gửi tới hội nghị Vécxây văn bản Yêu sách của nhân
dân An Nam. Tên người kí dưới văn bản là Nguyễn Ái Quốc.
4.Tháng 7/1920, một tác phẩm của Lê Nin mà Nguyễn Ái Quốc được đọc đã giúp Người
nhận thấy nhiều điều về con đường cứu nước giải phóng dân tộc, tác phẩm đó là Sơ thảo
lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (Luận cương Lênin).
5.Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và trở thành 1 trong
những sáng lập viên sáng lập đảng CS Pháp trong sự kiện ĐH Tua hay Đại hội lần thứ 18
của Đảng xã hội Pháp.
6.Con đường giải phóng dân tộc VN theo HCM là con đường cách mạng vô sản 7.
Tại Pháp, Hồ Chí Minh đã sáng lập tờ báo Người cùng khổ để tuyên truyền cách
mạng Báo người cùng khổ 8.
Tổ chức tiền thân của ĐCSVN do Nguyễn Ái Quốc thành lập T6/1925 tại
QuảngChâu, Trung Quốc tên là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. 9.
Cuốn sách giáo khoa đầu tiên của CMVN xuất bản năm 1927 tên là Đường KáchMệnh.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
1.Tổ chức cộng sản do đoàn đại biểu Bắc Kỳ thành lập T6/1929 là tổ chức Đông Dương cộng sản đảng.
2.Tổ chức cộng sản do những thanh niên yêu nước ở Nam Kỳ thành lập tháng 11/1929 là
tổ chức An Nam cộng sản đảng.
3.Tháng 9/1929, tại Trung Kỳ, tổ chức Đông Dương cộng sản liên đoàn xuất hiện, bắt
nguồn từ tổ chức yêu nước Tân Việt.
4.Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức thành lập một Đảng CS duy nhất - Đảng Cộng Sản Việt Nam
đã diễn ra tại Hương Cảng từ 06/01-07/02/1930. lOMoAR cPSD| 58562220
5.Đảng đã quyết định lấy ngày 03/02 hàng năm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng từ Đại hội Đảng 3, tháng 9 /1960.
6.Chánh cương vắn tắt và sách lược vắn tắt là 2 văn kiện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
được thông qua tại hội nghị hợp nhất tháng 2/1930 được gọi là Cương lĩnh chính trị đầu
tiên hay Cương lĩnh T2/1930.
Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
Giai đoạn 1930-1931: Cao trào cách mạng đầu tiên, đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh.
1. Khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra từ 1929 - 1933 bắt đầu ở các nước tư bản
chủ nghĩa ảnh hưởng lớn đến các nước thuộc địa làm cho mọi hoạt động sản xuất đình đốn
2. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đây nhân dân đã có 1 người
lãnh đạo có tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đúng đắn
3. Tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương
4. Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930 đã thông qua Bản luận
cương chính trị hay luận cương tháng 10 do Trần Phú soạn thảo
5. Luận cương tháng 10/1930 nhấn mạnh nhiệm vụ Phản phong (Đánh địa chủ
phong kiến giành ruộng đất cho nông dân)
6. Trong luận cương tháng 10/1930, lực lượng cách mạng tập hợp Chủ yếu là công nhân và nông dân
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931
8. Tổ chức tập hợp lực lượng cách mạng Hội phản đế đồng minh được thành lập ngày 18/11/1930
Giai đoạn 1932-1935: Thời kì thoái trào
1. Tổng bí thư Trần Phú trước lúc hi sinh còn căn dặn các đồng chí của mình Hãy giữ
vững ý chí chiến đấu.
2. “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng” là câu nói của
Lý Tự Trọng trước lúc hi sinh
3. Báo “Đuốc đưa đường”, Báo “Con đường chính” do các chiến sĩ cách mạng tạo
ra phục vụ việc học tập và đấu tranh tư tưởng trong nhà tù Hỏa Lò lOMoAR cPSD| 58562220
4. Tháng 6/1932, Đảng Cộng sản Đông Dương đã vạch ra nhiệm vụ đấu tranh để khôi
phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào cách mạng trong Chương trình hành động.
5. Đại hội I tháng 3/1935 của Đảng đánh dấu sự khôi phục của tổ chức Đảng và phong
trào cách mạng sau thời kì thoái trào
Giai đoạn 1936-1939: Phong trào vận động dân chủ
1. Chủ nghĩa Phát xít dùng bạo lực đàn áp các phong trào đấu tranh trong nước và
chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới để chia lại thị trường.
2. Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam được đề ra trong hội nghị Trung ương tháng 7/1936
là “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và
tay sai, đòi tự do, dân chủ cơm áo, hòa bình”.
3. Hội nghị trung ương tháng 7/1936 đã chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng trong
Mặt trận nhân dân phản đế
4. Trong phong trào cách mạng giai đoạn 36-39, nhiều tác phẩm tuyên truyền cách
mạng đã ra đời. Năm 1938, Hải Triều xuất bản Cuốn chủ nghĩa Mác xít phổ thông
5. Để mở rộng phong trào học chữ quốc ngữ, Đảng đã có chủ trương thành lập Hội
truyền bá quốc ngữ
6. Cuốn “Tự chỉ trích” của Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn về xây dựng Đảng, xuất bản năm 1989
Xây dựng và bảo vệ chính quyền Cách mạng (1945-1946)
1. Cuối 1944 đầu 1945 GIẶC ĐÓI đã làm 2 triệu người Việt Nam chết vì thiếu lương thực
2. Tình trạng xã hội Việt Nam năm 1945 với dân số thất học mà chữ là hình ảnh tiêu biểu
và là hậu quả của GIẶC DỐT
3. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 với âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới” các
nước đế quốc đã trở lại Việt Nam khiến Việt Nam phải đối đầu với GIẶC NGOẠI XÂM
4. “Ở trong nước hệ thống CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG mới được thiết lập còn rất non
trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt". Khó khăn là: chính quyền non trẻ
5. Với những khó khăn phải đối mặt sau cách mạng tháng tám năm 1945, cách mạng Việt
Nam lâm vào tình trạng NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC
6. Đảng đã ra chỉ thị KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC 25/11/1945 để đưa đất nước dần thoát
khỏi trạng thái “ngàn cân treo sợi tóc” sau cách mạng tháng tám năm 1945 lOMoAR cPSD| 58562220
7. Với 4 tên giặc ngoại xâm phải đối mặt sau cách mạng tháng tám năm 1945 chỉ thị kháng
chiến kiến quốc đã xác định THỰC DÂN PHÁP là kẻ thù chính của cách mạng tháng tám VN
8. Phương sách chung để đối phó với kẻ thù sau cách mạng tháng tám năm 1945 là HÒA HOÃN
9. Một chương trình để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng tám năm 1945 bằng cách
“10 ngày một lần tất cả đồng bào chúng ta nhịn ăn một bữa gạo tiết kiệm sẽ góp lại phát
cho người nghèo” đó là chương trình HŨ GẠO CỨU ĐÓI 10.
Phong trào toàn dân học chữ quốc ngữ để xóa bỏ nạn dốt sau CMT8/1945, người
biết chữ dạy chữ cho người không biết chữ, người biết nhiều dạy cho người biết ít đó là
phong trào BÌNH DÂN HỌC VỤ 11.
Để xây dựng chính quyền cách mạng đảng tổ chức TỔNG TUYỂN CỬ đã có chủ trương ngày 6/1/1946
1. Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ, để tập trung cho việc chống Pháp Đảng
ta đã đề ra chính sách “Hoà với Tưởng để chống Pháp” với quân Tưởng Giới Thạch khi
chúng đem 20 vạn quân tràn vào nước ta từ phía Bắc.
2. 11/11/1945, Nhằm gạt mũi nhọn tiến công của kẻ thù, thể hiện ý chí hoà hoãn với
quânTưởng, Đảng ta đã rút vào hoạt động bí mật, cùng với đó cũng ra thông cáo: “Đảng
Cộng sản Đông Dương tự ý giải tán”.
3. Đảng đã cho quân Tưởng chấp nhận sử dụng Đồng tiền Quan Kim, Quốc tệ song hành
cùng đồng Bạc Đông Dương sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945.
4. Thực hiện theo chính sách “Hoà với Tưởng để chống Pháp”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chấp nhận mở rộng thành phần Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm 70 ghế Quốc hội không
qua bầu cử cho một số Đảng viên của Việt Quốc, Việt Cách.
5. Hiệp ước Hoa Pháp hay Hiệp ước Trùng Khánh. Pháp ký với Tưởng. 28/02/1946. Trong
đó có thoả thuận để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút về nước.
6. Sau khi Tưởng và Pháp ký Hiệp ước Hoa Pháp (28/02/1946) Đảng đã ký với Pháp
Hiệp định sơ bộ (06/03/1946) để mượn tay Pháp đuổi T ưởng về nước
7. Đại diện Chính phủ Việt Nam và Pháp đã gặp nhau trong một hội nghị trù bị để đàm
phán về hoà bình từ 19/04/1946 – 10/05/1946 diễn ra tại thành phố Đà Lạt vì Pháp muốn
hội nghị này nhóm ở nơi cô quạnh, ngoài áp lực của dân chúng. lOMoAR cPSD| 58562220
8. Hội nghị Phôngtennơblô là hội nghị đàm phán chính thức giữa Việt Nam và Pháp về nền
hoà bình ở Việt Nam diễn ra từ 06/07/1946 – 10/09/1946.
9. Bản Tạm ước 14/09/1946 là nhân nhượng cuối cùng của Việt Nam với Pháp, bản Tạm
ước ấy được ký ở Mácxây.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần 2 (1946-1954)
• Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, do Hồ Chí Minh soạn thảo, là lời phát động cuộc
kháng chiến chống Pháp vào cuối năm 1946.
• Bốn phương châm cách mạng cơ bản của cuộc kháng chiến là toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.
• Chiến dịch biên giới 1950 là bước ngoặt của cuộc chiến kháng chiến chống Pháp, thay
đổi thế và lực của cách mạng Việt Nam, kết thúc thời kì "chiến đấu trong vòng vây".
• Ngày 19/2/1953, chủ tịch Hồ Chí Minh ban hành luật cải cách ruộng đất.
• Võ Nguyên Giáp là vị tổng chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ được thế giới coi là 1 trong
các vị tướng tài của nhân loại.
• Đại hội II, tháng 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã đưa ra đường lối đẩy nhanh
cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thằng lợi.
• Chiến thắng chiến dịch Điên Biên Phủ là một trong những chiến thắng lẫy lừng kết
thúccuộc chiến giữa Việt Nam và Pháp.
• 7/1953, Pháp đã phải đưa ra kế hoạch Nava để có thể rút lui trong danh dự.
• Ngày 21/7/1954, Việt Nam chính thức ký hiệp định Giơ-ne-nơ chính thức kết thúc sự đôhộ của Pháp.
CÁCH MẠNG XHCN Ở MIỀN BẮC
1. Thời kì 1954-1957 là thời kì gì ở Miền Bắc? Khôi phục Kinh tế
2. Thời kì 1958-1960 là thời kì cải tạo XHCN ở miền Bắc. Nội dung chính của cải tạo
XHCN là gì? Xóa bỏ tư hữu, xác lập công hữu
3.Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH
diễn ra trong thời gian nào? 1961 – 1965 4.
Phong trào thi đua trong nông nghiệp giai đoạn 1961 – 1965 điển hình là phong trào
nào? Phong trào “Gió Đại Phong” 5.
Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ bắt đầu khi nào? Ngày 5/8/1964 lOMoAR cPSD| 58562220 6.
Con đường chi viện của miền Bắc cho miền Nam trên bộ là con đường gì? Đường
Trường Sơn hoặc Đường mòn Hồ Chí Minh 7.
Miền Bắc làm hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh Mỹ bằng
đường biển thông qua phương tiện gì? Tàu không số 8.
Do thất bại nặng nề ở cả 2 miền Nam, Bắc nên Mỹ buộc phải chấm dứt không điều
kiện đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân khi nào? Ngày 1/11/1968 9. Cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 của Đế quốc Mỹ bắt đầu khi nào? 6/4/1972 10.
Trận chiến 12 ngày đêm đánh bại không quân Mỹ trên bầu trời Hà Nội năm 1972
được gọi là gì? Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không 11.
Một tiểu thuyết bằng Tiếng Anh của nữ nhà văn Việt nam Nguyễn Phan Quế Mai
vừa ra đời viết về đề tài chiến tranh được quốc tế đánh giá cao. Trong tác phẩm này, "Điện
Biên phủ trên không" được khắc họa đậm nét. Đó là tác phẩm nào? The Mountains Sing
CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ NHÂN DÂN Ở MIỀN NAM - CHIẾN TRANH ĐƠN PHƯƠNG
1. Chiến lược chiến tranh đầu tiên ở miền Nam Việt Nam mà Mỹ thực hiện trong giai đoạn
1954- 1960 thường được gọi là gì? Chiến tranh đơn phương
2. Vì sao gọi là chiến tranh đơn phương? Một mình Mỹ gây sự, quân cách mạng VN
chưa chống trả lại, chỉ chủ trương đấu tranh chính trị đòi Mỹ thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ
3. Trong giai đoạn 1954-1960, Mỹ Nguỵ đã ra một luật phản động để khủng bố những
người yêu nước & cách mạng? Luật 10/59
4. Nghị quyết nào của Đảng đã quyết định sử dụng bạo lực để giải phóng miền Nam.
Nghị quyết này làm dấy lên 1 phong trào cách mạng chấm dứt chiến tranh đơn phương? Nghị quyết TW 15
5. Quê hương của phong trào Đồng Khởi - một phong trào đánh dấu chiến tranh đơn
phương kết thúc? Bến Tre
CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT
1. Chiến lược chiến tranh đặc biệt diễn ra vào thời gian nào? 1961-1965
2. Chiến thuật quân sự mà Mỹ áp dụng trong chiến tranh đặc biệt là? Trực thăng vận và thiết xa vận
3. Lực lượng chiến đấu chủ yếu Mỹ sử dụng trong chiến lược chiến tranh đặc biệt là? Quân
đội Sài Gòn hay quân Ngụy lOMoAR cPSD| 58562220
4. Lực lượng chỉ huy quân đội Sài Gòn trong “Chiến tranh đặc biệt” là ai? Cố vấn Mỹ
5. Quốc sách của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là? Dồn dân lập “Ấp chiến lược”
6. Chất độc Mỹ rải xuống miền Nam Việt Nam từ 10/8/1961 là gì? Chất Dioxin
7. Cuộc đảo chính trong chính quyền Sài Gòn đánh dấu chiến lược chiến tranh đặc biệt
bước đầu phá sản là cuộc đảo chính diễn ra ngày nào? Do ai đảm nhiệm và lật đổ ai?
1/11/1963, Dương Văn Minh đảo chính lật đổ chính phủ Diệm
CHIẾN TRANH CỤC BỘ VÀ VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH
1.Giai đoạn 1965-1968, Mỹ triển khai chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam Việt Nam?
Chiến tranh cục bộ
2.Đảng đã đưa ra nghị quyết nào năm 1965 để phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước trên toàn quốc? Nghị quyết trung ương 11, tháng 3/1965 và nghị quyết trung ương 12, tháng 12/1965
3.Lực lượng chiến đấu chủ yếu của Mỹ trong chiến tranh cục bộ? Quân Mỹ và Quân đồng minh
4. Một cuộc tổng tiến công và nổi dậy đánh dấu chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ bị
phá sản. Đó là tổng tiến công nổi dậy nào? Mậu Thân 1968
5. Thời gian chiến dịch xuân năm 1968 mở màn? 30/1/1968 (Giao thừa theo lịch miền Nam)
6. Phá sản trong chiến tranh cục bộ, Mỹ chuyển sang chiến lược “Thay đổi màu da trên xác
chết”. Đó là chiến lược nào? Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
7.Hiệp định đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc về pháp lý là hiệp định nào? Hiệp định Paris
8.Chiến dịch Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 30/4/1975 có tên gọi là gì? Chiến dịch Hồ Chí Minh ĐẠI HỘI 5
1. Nhiệm vụ đầu tiên, bức thiết nhất của Cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm
1975 là Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
2. Ngày 25/4/1976, đã xảy ra sự kiện chính trị quan trọng để thống nhất đất nước về mặt
nhà nước là Tổng tuyển cử.
3. Công cụ về chính trị quan trọng mà Đảng cần nắm vững để thực hiện các mục tiêu cách
mạng sau đại thắng mùa xuân 1975 là Chuyên chính vô sản. lOMoAR cPSD| 58562220
4. Nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là Công nghiệp hóa XHCN.
5. Đại hội IV chủ trương đẩy mạnh Công nghiệp hóa XHCN bằng cách ưu tiên phát triển
ngành Công nghiệp nặng.
6. Đại hội IV chủ trương xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN bằng cách thiết lập mô
hình sản xuất dựa trên sở hữu tập thể, đó là mô hình Hợp tác xã.
7. Chỉ thị số 100 ngày 13/1/1981 (gọi tắt là khoản 100) ra đời sau hiện tượng Khoán chui
trong hợp tác xã nông nghiệp ở một số địa phương.
8. Ngày 3/5/1975, tập đoàn Pôn Pốt đã cho quân đổ bộ chiếm các đảo Thổ Chu, Phú Quốc
mở đầu cho cuộc Chiến tranh biên giới Tây Nam.
9. Cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc bắt đầu từ Ngày 17/2/1979. 10.
Đại hội V diễn ra trong bối cảnh Mỹ tiếp tục thực hiện chính sách gì ở Việt Nam? Bao vây cấm vận. 11.
Đại hội V khẳng định Việt Nam đang ở đâu trong thời kỳ quá độ lên CNXH? Chặng
đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH. 12.
Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng VN được đề ra ở ĐH5 là gì? Xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. 13.
Để thực hiện công nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên, Đại hội V coi
ngành nào là mặt trận hàng đầu và phải đưa ngành này 1 bước lên sản xuất lớn XHCN? Nông nghiệp. 14.
Hội nghị trung ương 8 (6/1985), Đảng đã thực hiện cải cách “giá - lương - tiền” để
xóa bỏ cơ chế gì? Xóa kế hoạch hóa tập trung bao cấp. 15.
Giữa những năm 80 của thế kỷ 20, đất nước lâm vào tình trạng như thế nào? Khủng
hoảng kinh tế - xã hội.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ THỜI BAO CẤP
1. Trong thời bao cấp, mọi người sử dụng Tem phiếu để đến các cửa hàng mậu dịch đổi
lấy các vật dụng thiết yếu.
2. Để giữ chỗ khi xếp hàng, thời bao cấp mọi người có hành động phổ biến là Đặt gạch.
3. "Ngơ ngơ ngác ngác như mất Sổ gạo".
4. Một loại bếp dùng để đun nấu phổ biến thời bao cấp: Bếp dầu. lOMoAR cPSD| 58562220
5. Loại nhà ở của cán bộ thời bao cấp (ví dụ khu Trung Tự, Kim Liên,...) gọi là Nhà tập thể.
6. Một loại vật nuôi để cải thiện đời sống cán bộ thời bao cấp, được gọi vui là “Thủ trưởng”,
đó là Thủ trưởng lợn. 7. Tiêu chí chọn người yêu thời bao cấp.
“Một yêu anh có may ô
Hai yêu anh có cá khô ăn dần
Ba yêu rửa mặt bằng khăn
Bốn yêu anh có chiếc quần đùi hoa” ĐẠI HỘI VI
1. Đại hội VI là đại hội của đường lối Đổi mới toàn diện.
2. Tổng bí thư Đại hội VI là Nguyễn Văn Linh.
3. Bài học kinh nghiệm hàng đầu mà Đại hội VI rút ra là Lấy dân làm gốc.
4. Nội dung Công nghiệp hóa ở Đại hội VI là Ba chương trình kinh tế lớn: Lương thực,
thực phẩm - Hàng tiêu dùng - Hàng xuất khẩu.
5. Đại hội VI đã thực hiện nhất quán chính sách phát triển về kinh tế: Chính sách phát
triển nhiều thành phần kinh tế hay kinh tế nhiều thành phần.
6. Đại hội VI đã xóa bỏ cơ chế quản lý: Xóa cơ chế kế hoạch hóa tập trung hay cơ chế bao cấp.
7. Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng trước hết cần Đổi mới tư duy.
8. Tháng 3/1988, sự kiện Trung Quốc chiếm đảo Gạc Ma đã xảy ra đe dọa đến toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. ĐẠI HỘI VII
1. Đại hội VII họp trong bối cảnh Chủ nghĩa xã hội sụp đổ.
2. Đại hội VII đã thông qua cương lĩnh chính trị lần thứ 4 của Đảng.
3. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội trong cương lĩnh 1991
Về chính trị: Nhân dân lao động làm chủ
Về kinh tế: Kinh tế phát triển cao
Về văn hóa: Văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lOMoAR cPSD| 58562220
Về giải phóng con người: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công
Về quan hệ trong nước: Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau
Về quan hệ quốc tế: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất các nước
4. Đại hội VII (1991) lần đầu tiên khẳng định: “Đảng ta lấy CN Mác Lê-nin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động”
5. Đại hội VII (1991) là Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương - đoàn kết.
6. Hội nghị giữa nhiệm kỳ (1/1994) khóa VII với quan điểm coi con người là nhân tố
quyết định, là động lực to lớn nhất, là chủ thể sáng tạo của mọi nguồn của cải vật
chất và tinh thần của xã hội, hội nghị đã coi mục tiêu phấn đấu cao nhất của Đảng
là Hạnh phúc của con người. ĐẠI HỘI VIII
1. Khi Đại hội VIII được tổ chức, Việt Nam vẫn là một nước nghèo, kém phát triển.
2. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương tại Đại hội VIII đã chỉ ra mục tiêu xây
dựng CNXH ở Việt Nam là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
3. Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt, đưa đất nước sang thời kỳ mới, đó là thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
4. Để đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đại hội VIII đã khẳng định: “Dựa vào
nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.”
5. Trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Đại hội VIII khẳng định:
“Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”
6. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
7. Nghị quyết Trung ương 5 Khóa VIII của Đảng được coi như tuyên ngôn văn hóa trong
thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
8. Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn hóa là phong trào về lĩnh vực văn hóa đã
được phát động trên khắp cả nước, làm phong phú thêm đời sống tinh thần toàn xã hội.
9. Nhiệm vụ đầu tiên trong 10 nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hóa mà nghị
quyết Trung ương 3 ngày 16/7/1998 nếu ra là xây dựng con người Việt Nam. ĐẠI HỘI IX lOMoAR cPSD| 58562220
1. Đại hội IX là Đại hội Đảng được tổ chức đầu tiên trong thế kỷ XXI.
2. Đại hội IX là đại hội mở đầu thế kỷ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế
trithức và toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
3. Đại hội IX khẳng định: Đảng và nhân dân ta quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam
theo con đường XHCN trên nền tảng tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ nghĩa Mác - Lênin.
4. “Con đường phát triển quá độ lên CNXH của nước ta là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa”
5. Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân.
6. Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên XHCN là kinh tế thị
trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa
7. Mô hình Nhà nước mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng trong thời kỳ quá độ lên
XHCN là Nhà nước pháp quyền XHCN.
8. Mô hình văn hóa của Việt Nam hiện nay là văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
9. Về phát triển con người, Đại hội IX đã xác định: “Xây dựng con người Việt Nam phát
triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, về năng lực sáng tạo, có
ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, khoan dung, tôn trọng nghĩa tình, lối sống văn hóa, quan
hệ hài hòa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.” 10.
Đại hội IX khẳng định: Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. ĐẠI HỘI 10
1. Đại hội X họp vào thời điểm đất nước đã trải qua 20 năm đổi mới
2. Chủ đề đại hội X gồm 4 thành tố
Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
Phát huy sức mạnh toàn dân tộc
Đẩy mạnh toàn diện công việc đổi mới
Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển
3. Đại hội X xác định nhiệm vụ then chốt là xây dựng, chỉnh đốn đảng
4. Quan điểm mới nổi bật của ĐH X là cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
5. Muốn phát huy sức mạnh toàn dân tộc, vấn đề cơ bản đang phải giải quyết là hài hòa các loại lợi ích
6. Nội dung đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới ở ĐH X gồm 3 vấn đề : lOMoAR cPSD| 58562220
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn bó với phát triển kinh tế tri thức Tích
cực hội nhập kinh tế quốc tế
7. Hội nghị trung ương 4 khóa 10, Đảng đã ban hành nghị quyết 09-NQ/TW ngày 9/2/2007
về Chiến lược biển Việt Nam đến 2020
8. Nội dung nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 30/1/2008 bàn về vấn đề tiếp tục hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
9. Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII bàn về điều chỉnh cho giới hành
chính thành phố Hà Nội và 1 số tỉnh liên quan kể từ 1/8/2008 10.
VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào tháng 11/2006 sau hơn 10 năm đàm phán ĐẠI HỘI 11
1. ĐẠI HỘI XI DIỄN RA SAU KHI CẢ NƯỚC VỪA KỶ NIỆM 1000 NĂM THĂNG LONG - HÀ NỘI
2. TỔNG BÍ THƯ CỦA ĐẢNG ĐƯỢC BẦU TRONG ĐẠI HỘI XI LÀ NGUYỄN PHÚ TRỌNG
3. ĐẠI HỘI XI ĐÃ THÔNG QUA CƯƠNG LĨNH 2011
4. CNXH MÀ NHÂN DÂN TA XÂY DỰNG LÀ 1 XÃ HỘI DÂN GIÀU, NƯỚC
MẠNH, DÂN CHỦ, CÔNG BẰNG, VĂN MINH
5. ĐỂ XÂY DỰNG XÃ HỘI XHCN THÌ CÔNG CỤ CHÍNH ĐƯỢC ĐẢNG SỬ DỤNG
LÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN
6. ĐẶC TRƯNG VỀ CHÍNH TRỊ CỦA CNXH TRONG CƯƠNG LĨNH 2011: DO NHÂN DÂN LÀM CHỦ
7. ĐẶC TRƯNG VỀ KINH TẾ CỦA CNXH TRONG CƯƠNG LĨNH 2011 LÀ NỀN
KINH TẾ PHÁT TRIỂN CAO DỰA TRÊN LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI
VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT TIẾN BỘ PHÙ HỢP
8. ĐẶC TRƯNG VỀ VĂN HOÁ CỦA CNXH TRONG CƯƠNG LĨNH 2011 LÀ CÓ
NỀN VĂN HOÁ TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
9. ĐẶC TRƯNG VỀ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CỦA CNXH TRONG CƯƠNG
LĨNH 2011 LÀ CÓ CUỘC SỐNG ẤM NO, TỰ DO, HẠNH PHÚC, CÓ ĐIỀU KIỆN
PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN
10. ĐẶC TRƯNG VỀ QUAN HỆ TRONG NƯỚC CỦA CNXH TRONG CƯƠNG
LĨNH 2011 LÀ CÁC DÂN TỘC TRONG NƯỚC BÌNH ĐẲNG, ĐOÀN KẾT, TÔN
TRỌNG, GIÚP NHAU CÙNG PHÁT TRIỂN
11. ĐẶC TRƯNG VỀ QUAN HỆ QUỐC TẾ CỦA CNXH TRONG CƯƠNG LĨNH 2011
LÀ CÓ QUAN HỆ HỮU NGHỊ VÀ HỢP TÁC VỚI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI lOMoAR cPSD| 58562220
1. Đại hội XII họp sau 30 năm đổi mới
2. Chủ đề của đại hội XII là Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương
3. Mục tiêu của đại hội XII đưa ra là phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại
4. Để đạt được mục tiêu ĐH XII nêu ra thì 2 công cụ chủ yếu cần phát huy là sức mạnh
toàn dân tộc và dân chủ XHCN
5. ĐH XII đưa ra nhiệm vụ xây dựng hệ thống chính trị. Vậy xây dựng hệ thống chính trị
là xây dựng Đảng, Nhà nước và mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội
6. Ba đột phá chiến lược mà ĐH12 khẳng định cần tiếp tục thực hiện là hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường XHCN, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
7. ĐH XII chủ trương xây dựng con người trên những khía cạnh đạo đức, nhân cách, lối
sống, trí tuệ, năng lực làm việc, môi trường văn hóa lành mạnh
8. Chiến dịch chống tham nhũng mà tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng và Ban Chấp hành
trung ương khởi xướng là Chiến dịch Đốt lò
9. Hội nghị trung ương 6 khóa XII đã ban hành nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017
về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới ĐẠI HỘI 13
1. Đại hội 13 diễn ra trong bối cảnh thế giới đang phải đối mặt với đại dịch COVID 19.
2. Quan điểm chỉ đạo đại hội 13 khẳng định: "Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo
Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh"
3. Đại hội 13 khẳng định: "Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội"
4. Kiên định các nguyên tắc xây dựng Đảng để xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
5. Về các nguồn lực phát triển, đại hội 13 khẳng định: "Phát huy tối đa nội lực, tranh thủ
ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh, nhất là nguồn lực con người là quan trọng nhất"
6. Đại hội 13 khẳng định: “Phấn đấu năm 2030, xây dựng Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại” 7.
Đại hội 13 khẳng định: “Nâng cao chất lượng cuộc sống và chỉ số hạnh phúc của con người Việt Nam” 8.
Đại hội 13 khẳng định: “Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”
1.Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945 đã đưa Việt Nam từ thân phận nô lệ thành
người làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
2.Chiến thắng Điện Biên Phủ ngày 7/5/1954, và hiệp định Giơnevơ 21/7/1954 đã giải
phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để đưa miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội. lOMoAR cPSD| 58562220
3.Thắng lợi chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975 đã giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống
nhất đất nước, tạo điều kiện cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
4.Trong giai đoạn 1945 đến 1975, thắng lợi của hai cuộc kháng chiến oanh liệt: Kháng
chiến chống Pháp 1945-1954, kháng chiến chống Mỹ 1954-1975 đã giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc.
5.Thắng lợi của đường lối đổi mới đã đánh dấu bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên cả nước.
6. Đảng đã tổng kết hơn 90 năm lãnh đạo cách mạng của đảng đối với ba thắng lợi nổi bật:
Cách mạng Tháng Tám 1945, Hai cuộc kháng chiến, Đường lối đổi mới
7. Bài học liên quan tới gắn kết mục tiêu trực tiếp với mục tiêu lâu dài của cách mạng là
độc lập dân tộc và CNXH
8. Bài học liên quan tới lực lượng cách mạng là nhân dân
9. Bài học về đoàn kết gồm những phạm vi Toàn Đảng, Toàn Dân, Dân Tộc, Quốc Tế10.
Bài học liên quan tới nguồn lực trong và ngoài là kết hợp sức mạnh dân tộc cùng sức
mạnh thời đại sức mạnh trong nước và quốc tế.
11. Bài học liên quan tới người cách mạng lãnh đạo là sự lãnh đạo đúng đắn của đảng là
nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của Việt Nam