Câu 1 :Trong dây quấn máy điện xoay chiều ,để tạo ra góc lệch pha 120 người ta làm thế nào?
A.Chia tổng số rãnh cho 3 pha và lấy rãnh trung tâm của mỗi vùng làm trục pha.
B.Chia đều số rãnh dưới mỗi cực cho 3 pha rồi nối với các thanh dẫn cùng tên dưới các cực với nhau
C.Phân phối các rãnh cho các pha theo thứ tự AZBXCY tùy theo q trong mỗi đôi cực.
2π
2πp
Góc lệch pha trong từ trường giữa 2 rãnh cạnh nhau α= z =
z
p
Trong đó Z/p: số rãnh dưới 1 đôi cực
Các vecto E
pt
lệch pha nhau 1 góc α
Câu 2:Trong dây quấn máy điện xoay chiều,lượng nào tạo ra được số cực 2p?
A.Bước dây quấn B.Từ thông của máy C.Số vòng dây của máy.
ớc cực t=Z/2p
Câu 3: Trong máy điện 1 chiều yếu tố nào quyết định tốc độ?
A.Số cực 2p B.Từ thông của máy C.Bước dây y của dây quấn
Câu 4:Tại sao làm rãnh chéo dạng sóng thì sđđ được cải thiện?
A.Do song điều hòa bậc 3 và bậc 5 bị triệt êu.
B.Do song bậc 5 và bậc 7 bị triệt êu.
C.Do sđđ cảm ứng bởi sóng điều hòa răng trên hai nửa thanh dẫn ngược nhau nên tự triệt êu.
Câu 5:Tại sao quấn dây bước ngắn có thể cải thiện được dạng sóng sđđ ?
A.Việc quấn bước ngắn sẽ có thể làm triệt êu 1 sóng bậc cao và làm giảm mạnh các sóng bậc cao #.
B.Việc quấn bước ngắn cso thể làm triệt êu toàn bộ các sóng bậc cao.
C.Việc quấn bước ngắn có thể triệt êu sóng bậc 3 là sóng có biên độ lớn nht.
Câu 6:Tại sao dây quấn rải có thể cải thiện dạng sóng của sđđ?
A.Nếu quấn tập trung tất cả các sóng bậc cao đều có hệ số quấn rải bằng 1.
B.Nếu quấn rải tổng các sđđ bậc cao bị triệt êu.
C.Nếu quấn rải sđđ bậc 3 là sđđ lớn nhất bị triệt êu hoàn toàn.
Câu 7:MĐKĐB giống MBA điểm nào?
A.Đều làm việc trên nguyên lý cảm ứng do sự sự hỗ cảm giữa hai dây quấn.
B.Có số pha và tần số trong hai dây quấn giống nhau.
C.Từ trường trong hai dây quấn đều là từ trường quay.
Giống:Cả hai cùng làm việc trên nguyên lý cảm ứng điện từ
Khác:+MBA biến đổi giá trđiện này thành giá trị điện #, còn ĐCKĐB biến đổi điện năng sang cơ năng.
+Từ trường trong
ĐCKĐB
là từ trường đập mạch,trong MBA là từ trường quay
Câu 8:Biểu thức sđđ của dây quấn 1 pha đối với sóng bậc cao khác bậc 1 ở những lượng nào?
A.Từ thông,tần số,hệ số dây quấn B.Từ thông,số vòng dây,hệ số dây quấn
C.Hệ số dây quấn,tần số
Câu 9: Trong máy điện đồng bộ yếu tố nào quyết định tốc độ?
A.Số cực 2p B.Từ thông của máy C.Bước dây y của dây quấn
m
1
( I
'
2
)
2
r
'
2
/s là công suất gì?Khi nào thì nó có giá trị
âm
và khi nào nó có giá trị dương?
A.Công suất cơ trên trục,luôn dương
B.Công suất điện từ,âm khi làm việc chế độ máy phát
C.Tổn hao trên dây quấn rotor,âm khi làm việc chế độ hãm
Câu 10:Trên sơ đồ thay thế của máy điện KĐB P=
Câu 11: Trên sơ đồ thay thế của máy điện KĐB p=sPdt là công suất gì?
A.Công suất điện từ B.Công suất đầu trục C.Tổn hao đồng trong roto
Câu 12:Dòng từ hóa trên sơ đồ thay thế chy ở đâu?
A.Trong mạch sơ cấp B.Trong mạch thứ cấp C.Trên mạch từ hóa
Dòng điện chỉ chy qua vật liệu dẫn điện.Mạch từ là vật liệu dẫn từ chcho dòng từ(t
thông)chạy qua chứ không cho dòng điện chạy qua.
Câu 13:Trong sơ đồ thay thế của ĐCKDB nếu cho s=1 thì sẽ tương đương với chế độ nào của MBA?
A.Không tải B.Ngắn mạch C.Đầy tải
S=1 n2=0 Đây là lúc động cơ khởi động Tương đương lúc MBA
Câu 14:Trong sơ đồ thay thế của ĐCKDB nếu cho s=0 thì sẽ tương đương với chế độ nào của MBA?
A.Không tải B.Ngắn mạch C.Đầy tải
Câu 15:Tổn hao không tải thực chất là tổn hao gì?
A.Tổn hao sắt bao gồm tổn hao do dòng điện xóay và trễ.
B.Tổn hao do dòng điện xoáy trong mạch từ.
C.Tổng hao dòng điện xoáy trong cả mạch từ và mạch điện.
Câu 16:Dòng điện từ hóa khác dòng điện không tải như thế nào?
A.Chính là mt.
B.Dòng điện không tải chảy trong dây quấn sơ cấp còn dòng từ hóa chảy trong mạch từ.
C.Dòng điện từ hóa không sin,còn dòng không tải hình sin.
Câu 17:Điện áp định mức của MBA là điện áp gì?
A.Không tải. B.Khi tải định mức C.Khi hiệu suất MBA cực đại
Câu 18:Từ thông tản của MBA chạy ở đâu?
A.Trong trụ và gông nhưng chỉ móc vòng với mỗi dây quấn.
B.Trong mạch từ.
C.Chủ yếu trong dầu MBA và chỉ móc vòng với mỗi dây quấn.
Câu 19:Một MBA có thể đem dùng chung cho cả hai chế độ tăng áp và hạ áp được không?
A.Được,vì không ảnh hưởng đến sự làm việc của chúng.
B.Không,vì các thông số P
0
,un,i0,P
n
sẽ bị thay đổi.
C.Không,vì tỷ số biến đổi điện áp bị thay đổi.
1−s
'
s r
2
có ý nghĩa như thế nào?
A.Tn hao điện trên nó là tổn hao cơ trong ĐCKĐB.
B.Tổn hao điện trên nó là công suất cơ trong động cơ.
C.Tổn hao điện trên nó là công suất cơ trên trục động cơ.
?
A.Để cho dễ quấn B.Để dễ cách điện C.Cả A và B
Câu 22:Trong MBA,từ thông chinh chạy ở đâu?
A.Trong dây quấn cao áp và hạ áp. B.Trong mạch từ,móc vòng với dây quấn sơ cấp.
C.Trong trụ và gông,móc vòng với hai dây quấn.
Câu 22:Dầu MBA được nạp vào từ đâu?
Câu 20:Điện trở gi ởng
Câu 21:Trong MBA dây quấn hạ áp thường quấn bên trong,dây quấn cao áp thường quấn bên ngoài,vì
A.Từ nắp của binh dầu phụ B.Từ lỗ xả cặn nằm dưới đáy thùng C.Từ van nạp cách đáy 10cm
Câu 23:Dầu MBA được đổ đầy đến đâu?
A.Ngập tràn toan bộ lõi sắt và dây quấn B.Đổ đầy binh dầu phụ
C.Đổ đến mức mà khi không điện,trời lạnh vẫn được mức dầu trên thước chỉ dầu.
Câu 24:Sứ của MBA có tách dụng như thế nào?
A.Là nơi chuyển ếp giữa các phần ruột máy và lưới tránh sự phóng điện giữa dây quấn và vỏ.
B.Dùng để che mưa tránh phóng điện giữa lưới điện và nắp máy.
C.Dùng để định pha cho MBA khi nối 2 MBA làm việc song song.
Câu 25:Bộ tản nhiệt lắp xung quanh MBA có tác dụng gì?
A.Là nơi trao đổi nhiệt độ của dầu nóng và môi trường xung quanh.
B.Tạo ra sự lưu chuyn của dầu MBA do đối lưu để lc ẩm và cặn dầu.
C.Cả A và B.
Câu 26:Bình dầu phụ của MBA dùng để làm gì?
A.Chứa lượng dầu nở ra khi MBA làm việc.
B.Bảo vệ dầu tránh ếp xúc với không khí.
C.Để biết lượng dầu trong y còn nhiều hay ít.
Câu 25:Yêu cầu đối với dây quấn là gì?
A.Cảm ứng được 1 sđđ cho trước,cho phép dông điện định mức đi qua lâu dài mà không nông quá
mức cho phép.chịu được lực điện động khi ngắn mạch mà không hỏng.
B.Chịu được điện áp định mức mà dòng không tải không vượt quá êu chuẩn quy định,cho phép dông
điện ngắn mạch đi qua lâu dài mà không nông qáu mức cho phép,chịu được lực điện động khi ngắn
mạch mà không bị hỏng. C.Cả A và B.
Câu 27:Dây quấn của MBA đóng vai trò gì?
A.Cảm ứng sđđ B.Dẫn điện C.Cả A và B.
Câu 28:Dầu MBA đóng vai trò gì?
A.Cách điện B.Làm mát C.Cả A và B.
Câu 29:Mạch từ của MBA có vai trò gì?
A.Dẫn từ tới để thu nhỏ kích thước và định hướng từ thông theo ý muốn.
B.Làm chỗ dựa cho dây quấn. C.Cả A và B.
Câu 30:Tôn KTĐ khác tôn thường như thế nào?
A.Điện trở lớn,từ trnhỏ,cơ nh cao. B.Ttr lớn,điện trở nhỏ,cơ nh cao
C.Điện trở lớn,từ tr nhỏ,cơ nh kém.
Câu 31:Tại sao mạch từ của MBA lại phải làm từ các lá thép KTĐ ghép lại?
A.Để gim tổn hao do dòng điện Phu cô. B.Để tranh tn hao do từ trễ.
C.Do cả 2 lý do trên.
?
Chế độ không tải lý tưởng.
?
Chế độ không tải lý tưởng.
?
Khi s=1,máy điện KĐB có roto dây quấn hở mạch làm việc chế độ máy dịch pha,máy điều
chỉnh cảm ng.
?
Khi s = 1 máy điện KĐB roto lồng sóc làm việc chế độ máy phát điện ko đồng bộ tự kích.
Câu 36: Trong máy điện KĐB khi làm việc chế độ động cơ điện tc độ từ trường stato, roto, và momen
có chiều tương quan với nhau như thế nào?
Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc chế độ động cơ điện tốc độ từ trường quay stato
cùng chiều với roto cùng chiều với mômen.
Câu 37: Trong máy điện KĐB khi làm việc chế độ y phát điện tc độ từ trường tốc độ từ trường
stato, roto, và momen có chiều tương quan với nhau như thế nào?
Trong máy điện KĐB khi làm việc chế độ máy phát điện tốc độ từ trường stato cùng chiều với
roto và ngược chiều với momen.
Câu 38. Trong máy điện KĐB khi làm việc chế độ hãm tốc độ từ trường stato, roto, và momen có chiều
tương quan với nhau như thế nào?
Trong động cơ điện ko đồng bộ khi làm việc chế độ hãm tốc độ từ trường stato ngược chiều
với roto và cùng chiều với momen.
Câu 39:Trong ĐCKĐB ba pha roto lồng sóc có thể hoán vị vị trí statoroto cho nhau không? Tại sao?
Nếu thứ tự pha không đổi chiều chiều quay của roto sẽ như thế nào?
Câu 40: Trong máy điện KĐB lõi sắt stato (phần ứng) phải đc chế tạo từ thép lá kỹ thuật điện có cách
Câu 32: Khi nào ĐCKĐB có thể làm việc chế độ đồng bộ
Câu 33: Khi s=0 máy điện KĐB làm việc chế độ nào
Câu 34: Khi s=1 máy điện KĐB có roto dây quấn hở mach làm việc chế độ nào
Câu 35: Khi s=1 máy điện KĐB làm việc chế độ nào
điện ghép lại, tại sao? Lõi sắt roto cũng phải ghép từ các lá thép kỹ
thuật điện như vậy nhưng có ?
Trong máy điện KĐB ba pha rôto lồng sóc lõi sắt stato ( phn ứng ) phải được chế tạo từ thép lá
kỹ thuật điện có cách điện ghép lại vì từ trường qua lõi sắt bằng từ trường quay của stato nên
giảm tổn hao dòng điện xoáy (gây ra bởi dông điện Phu Cô). Lõi sắt roto cũng phải ghép từ các lá
thép kỹ thuật điện nhưng có thể làm bằng loại tôn xấu hơn vì f2 =sf1 ( s bé ) => dòng điện xy
trong rôto bé hơn trong stato => tổn hao ít hơn, nên có thể làm bằng loại thép xấu hơn.
?
y điện KĐB được sử dụng chủ yếu làm động cơ điện do:
Ưu điểm : Đơn giản, chắc chắn, η cao, giá thành hạ .
Nhược điểm : cos ϕ không cao, đặc nh điều chỉnh không tốt.
?
ĐCKĐB có các loại sau : • Theo kết cấu vỏ : kiểu hở, kiểu BV, Kểu kín, kiểu phòng nổ.
Theo kết cấu roto: roto dây quấn , roto lồng sóc .
Theo số pha: 1 pha, 2 pha, 3 pha.
Ưu nhược điểm:
Roto lồng sóc : kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, đặc nh làm việc tốt, đặc nh mở máy ko tốt (
Imm lớn, Mmm ko lớn ) .
Roto dây quấn : dễ mở máy ( Imm nhỏ, Mmm lớn), cấu tạo phức tạp, đắt hơn, bảo quản khó khăn, hiệu
sut thấp. Ngoài r cho them rphụ => cải thiện mở máy, cải thiện cosϕ.
Câu 43:y quấn máy điện KĐB đóng vai trò gì? Yêu cầu đối với chúng như thế nào?
y quấn máy điện ko đồng bộ:
Dây quấn phần cảm( stato) : sinh ra từ trường ở khe hở lúc ko tải .
Dây quấn phần ứng (roto):cm ứng đc một sức điện động nht định khi có chuyển động tương đối
với từ trường khe hở.
Yêu cầu :• Dây quấn stato tạo khe hở từ trường phân bố hình sin • Dây quấn roto đảm bảo sđđ
và một dòng điện tương ứng với công suất điện từ của máy • Bền cơ , nhiệt, điện • Chế tạo, lắp
ráp, sửa chữa đc dễ dàng.
Câu 44: Các lượng định mức ĐCKĐB là gì?
Các đại lượng định mức của ĐCKĐB:• Công suất định mức ở đầu trục Pdm • Dòng điện dây
định mức Idm • Điện áp dây định mức Udm • Cách đấu dây • Tốc độ quay định mức ndm • Hiệu
sut định mc ηdm • Hệ số công suất định mức cos ϕ dm
Câu 45: Phân ch sự giống nhau,khác nhau giữa máy điện KĐB và MBA?
Câu 41: Máy điện KĐB được sử dụng rộng rãi nhất do ưu điểm gì? Loại máy này có nhược điểm gì
Câu 42: ĐCKĐB có mấy loại ? Hãy nêu ưu điểm, nhược điểm và phạm vi ứng dụng
Sự giống nhau:• Có thể có nhiều pha • 2 mạch từ ko nối nhau, liên hệ với nhau bằng cảm ng
từ , φδ Lδ , hỗ cảm • Áp dụng cách nghiên cứu giống nhau • song bậc cao • Pcu1, Pcu2,
Pf.
Sự khác nhau:
MBA • Có φ , L tự cảm ĐCKĐB • Ko
Từ trường xoay chiều • từ trưòng quay
bất k • mạch thứ cấp thường nối ngắn mạch
f1=f2 • Khi quay f1 ≠ f2
ke=1/ki • ke ≠ 1/ki
Zt: đặc trưng mạch ngoài • (1-s). r’ 2/s đặc trưng cs cơ
Ko có • Có Pcơ, Pf
Q1= q1+q2+Qm+Q2 • Q1= q1+q2+Qm • Khe hở bé => I0 nhỏ
• Khe hở lớn => I0 lớn
Câu 46: Dòng từ hóa của ĐCKĐB chảy ở đâu?
Trong dây quấn Stator.
Câu 47: Dòng từ hóa và dòng điện không tải trong ĐCKĐB khác nhau như thế nào?
Sự khác nhau:• Dòng điện từ hoá I0 : lúc nào cũng có .
Dòng điện không tải : chỉ lúc ko tải mới có.
?
Dựa trên nguyên tắc biến đổi tần số f2 của roto về tần số f1 của stator.Cụ thể f2=sf1.
?
Ý nghĩa: • r1 : Điện trở dây quấn stato • x1 điện kháng tản dây quấn stato • r2 ’ : điện trở quy
đổi của điện trở rôt • x2 ’ : điện kháng quy đổi của điện kháng tản roto • s r
'
2
: Điện trở gi
ởng ; thay đổi tương đương với thay đổi tải cơ trên trục máy
(1−s)
'
s
2
Đặc trưng cho sự thhiện công suất cơ trên trục của máy.
?
Do khe hở ĐCKĐB lớn hơn trên MBA.
Câu 48: Khi quy đổi các đại lượng từ roto về stator chúng ta phải dựa trên nguyên tắc gì
Câu 49: Ý nghĩa các tham số trên sơ đồ thay thế của ĐCKĐB
Câu 50: Điện trở ging
r
có ý nghĩa như thế nào?
Câu 51: Dòng điện không tải phần trăm của ĐCKĐB thường lớn hơn của MBA, tại sao
?
Phụ thuộc: điện áp U1 ( tỷ lệ với bình phương điện áp), điện kháng (x
1
+C1x2 ’ ), điện trở,f1.
?
Mômen cực đại của ĐCKĐB phụ thuộc vào các yêu tố : Điện áp U1,điện kháng (x1+C1x2 ’ ),tần số f
( Chú ý : Mmax không phụ thuộc vào điện trở của roto. Khi điện trở của roto càng lớn thì sm càng lớn)
Câu 54: Momen mở máy phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phụ thuộc vào các yếu tố:Điện áp, tần số, điện kháng , điện tr
Câu 56: ĐCKĐB làm việc ổn định trong phạm vi nàovới điều kiện nào ?
Câu 52: Momen điện từ của ĐCKĐB phụ thuộc vào những yếu tố nào
Câu 53: Momen cực đại của ĐCKĐB phụ thuộc vào những yếu tố nào
trong roto và stato vẫn tăng liên tục
? Tăng cosφ
Câu 58: Khi cho ĐCKĐB làm việc với điện áp giảm so với định mức sẽ có hiện tượng gì?
Hiện tượng:
Mômen sẽ giảm so với bình phương lần điện áp.
Sđđ E1 và từ thông φ gim.
I2 tăng lên tỷ lệ nghịch với sự biến thiên của từ thông φ.
Hệ số công suất cosϕ có xu hướng tăng lên vì dòng điện từ hoá của động cơ giảm xuống.
Tổn hao trong thép giảm đi gần tỷ lệ với bình phương của điện áp.
Tổn hao đồng trong rôto tăng tỷ lệ với bình phương dòng điện.
Tổn hao đông trong stato phục thuộc vào qụan hệ giữa dòng điện từ hoá I0 và I2 ( Trong đó I0 có giảm
đi , I2 tăng lên ).
những tải nhỏ ( dưới 40 %) tổn hao giảm đi nên hiệu suât hơi tăng lên. Ở nhứng tải lớn hơn thì hiệu
sut bt đầu giảm nhanh.
Chú ý : Máy làm việc với tải nhỏ thì nên giảm điện áp xuống ( nếu thường đấu Δthì đổi thành đấu Y).
Câu 59: Khi cho ĐCKĐB làm việc với tần số khác so với định mức sẽ có hiện tượng gì?
Hiện tượng: • Từ thông φ tăng lên
Câu 57: Để nâng cao hiệu suất của ĐCKĐB người vận hành phải làm gì
I0 tăng
Tổn hao sắt Pfe tăng
Cos ϕ1 giảm xung
Hệ số trượt s giảm xuống
Mômen cực đại của động cơ điện biến thiên tỷ lệ nghịch với bình phương của tần số.
Câu 60:
Khi cho ĐCKĐB làm việc với hệ thống điện áp không đối xứng sẽ có hiện tượng gì?
Hiện tượng • Giảm mômen có ích, gây nên tổn hao phụ
Do đó phải hạn chế công suất của động cơ
?
Cần: • Mômen mở máy đủ lớn để thích ứng với đặc nh cơ bản của ti
Dòng điện mở máy càng nhỏ càng tt
Phương pháp mở máy và thiết bị cần dung đơn giản, rẻ ền, chắc chắn
Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng thấp càng tốt.
?
Yêu cầu :• Quán nh tải bé
Thời gian mở máy nhanh
Câu 63: Phương pháp mở máy trực ếp dộng cơ kđb có ưu nhược điểm gì và thường dùng trong những
trường hợp nào?
Ưu điểm : - Đơn giản
Nhược điểm: - Nếu quán nh của tải ương đối lớn, thưòi gian mở máy quá dài thì có thểlàm cho máy
nóng và ảnh hưởng đến điện áp của lưới điên
Phạm vi ứng dụng: Dùng cho trường hợp nguồn điện tương đối lớn
Câu 64: Phương pháp mở máy hạ điện áp dùng cuộn kháng đối với ĐCKĐB có ưu nhược điểm gì và
thường dùng trong những trường hợp nào
?
Ưu điểm: - Thiết bị đơn giản
Nhược điểm :- Khi giảm dòng địên mở máy thì mômen giảm xuống bình phương lần
Câu 65: Phương pháp mở máy hạn điện áp dùng biến áp tự ngẫu đối với ĐCKĐB có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm: Làm giảm dòng mở máy
Nhược điểm : giảm momen
Câu 66: Phương pháp mở máy hạ điện áp dùng đổi nối Y/
Δ
đối với ĐCKĐB có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm : Imm = I
Nhược điểm : Mmm = M
Câu 61: Để quá trình mở máy nhanh ĐCKĐB cần có những đặc điểm gì
Câu 62: Để mở máy tốt ĐCKĐB roto lồng sóc cần những yêu cầu gì
Phạm vi sử dụng : thích ứng với máy khi làm việc bình thường đấu ∆
Câu 67: Phương pháp mở máy ĐCKĐB dùng điện trở phụ đưa vào mạch roto có ưu nhược điểm gì?
Phạm vi ứng dng
?
Ưu điểm : Đạt mômen lớn, dòng điện mở máy nhỏ
Nhược điểm: đắt, bảo quản khó khăn, hiệu suất máy thấp
Phạm vi sử dụng: chỉ thích dụng với động cơ điện roto dây quấn
Câu 68: Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐCKĐB bằng cách thay đổi số tần số có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm: bằng phẳng , động cơ quay tốc độ nào tuỳ ý, điện áp ra gần hình sin, hiệu suất cao và khả
năng hãm tái sinh động cơ điện • Nhược điểm: Dùng nhiều risto khiến mạch điều khiển phức tạp và
đắt, hơn nứa tần số ra hạn chế trong khoảng từ 0 – f/3Phạm vi ứng dụng: Chỉ thích hợp với các
truyền đông tốc độ thấpcông suất lớn và hiện nay ít đc sử dụng.
Câu 69: Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ko đồng bộ bằng cách thay đổi điện áp:
Thích hợp với mômen giảm tải theo tốc độ
Câu 70: Nguyên lý làm việc của ĐCKĐB 1 pha? Ưu nhược điểm của chúng? Phạm vi ứng dụng
ĐCKĐB 1 pha :• Công suất nhỏ • Thường đc dùng trong các dụng cụ thiết bị sinh hoạt và công nghiệp,
công suất từ vài oát đến vài trăm oát và nối vào lưới xoay chiều một pha.
?
Tổ nối dây của máy biến áp được hình thành do sự phối hợp kiểu đấu dây sơ cấp so với đấu dây thứ
cấp.
?
-Từ thông chính từ thong do I1W1 và I2W2 sinh ra được khép mạch qua lỗi thép móc vòng với
cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp
- Từ thông tản là từ thông do I1W1 và I2W2 sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép mạch qua không khí
hay dầu.
Câu 73: Tổ nối dây cho ta biết những thông n gì về dây quấn của MBA?
Biểu thị góc lệch pha giữa các suất điện động dây sơ cấp và dây thứ cấp của máy biến áp.
?
Xác định nối dây thích ứng với kiểu kết cấu của mạch từ để trách những hiện tượng không tốt
như: suất điện động pha không sin, tổn hao phụ tăng .v.v.
Các tổ nối dây thông dụng là + Y/Y0-12, Y/A-11 (3 pha)
+ I/I-12 (1 pha)
?
2 kiểu :+ hệ thống mạch từ riêng .
+ hthống mạch từ chung.
Câu 76: Đối với MBA 1 pha, khi mạch từ bão hòa nếu điện áp đặt vào dây quán sơ cấp là hình sin thì từ
Câu 71: Tổ nối dây là gì
Câu 72: Từ thông tản là gì
Câu 74: Tại sao phải quan tâm đến tổ nối dây? Các tổ nối dây thông dụng
Câu 75: MBA 3 pha có bao nhiêu kiểu mạch từ có liên quan đến tổ nối dây
thông do dòng điện từ hóa sinh ra có phải là hình sin không
?
Không
Câu 77: Đối với MBA 1 pha nếu mạch từ hão hòa và trễ thì dòng điện từ hóa i0 có trùng pha với từ thông
ko
?
Không ,lệch nhau 1 góc α.
Câu 78: Đối với MBA 1 pha nếu tổi nối dây Y/Y thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha độc lập ko?
Không, có thành phần φ3 lớn.
?
Có.
?
Có.
?
Có.
?
Có 2 loại:
-Từ thông chính là từ thong do I1W1 và I2W2 sinh ra được khép mạch qua lỗi thép móc vòng với
cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp
- Từ thông tản là từ thông do I1W1 và I2W2 sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép mạch qua không khí hay dầu.
Câu 83: Phương trình cân bằng stđ cảu MBA đc thành lập ntn ? Qua đó ta có thể rút ra điều gì về việc
truyền tải năng lượng qua MBA
?
Stđ ( i1w1 + i2w2 ) sinh ra từ thông chính φm lúc đó tải phải bằng stđ i0w1 lúc không tải: i1w1 +
i2w2 = i0w1.
Suy ra dây quấn sơ cấp nhận thêm năng lượng từ ới để truyền sangy quấn thứ cấp cung
cấp cho ti.
Câu 84: Tại sao phải quy đổi MBA? Nguyên tắc qui đổi các đại lượng trong MBA như thế nào?
- Quy đổi m.b.a chỉ nhằm thuận ện cho việc nh toán
- Nguyên tắc: thường quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp ( coi w2 = w1 )
?
Dựa theo các phương trình sđđ và stđ dưới dạng đã qui đổi.
Câu 86: Với giả thiết nào ta có thể vẽ đc sơ đồ thay thế đơn giản ? Các tham số trong sơ đồ thay thế đơn
giản và các tham số trog sơ đồ thay thế lấy đc khi thí nghiệm ngắn mạch có giống nhau hoàn toàn
?
. Khi coi Z
m
I
0
=0 I
1
-I
2
có thể coi là tương đương nhau
Câu 79: Đối vớiy biến áp 3 pha nếu tổi nối dây Y/Y thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha trụ ko
Câu 80:Đối với MBA 3 pha nếu tổ nối dây /Y thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha trụ ko
Câu 81:Đối với mba 3 pha nếu tổ nối dây Y/
Δ
thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha độc lập không
Câu 82: Trong MBA có những loại từ thông gì? Từ thông tản là gì? Từ thông chính là gì
Câu 85: Việc thành lập sơ đồ thay thế dựa trên những nguyên tắc nào
không
Câu 87:
Để m x1 à x2’ ta coi x1=x2’ điều này có hoàn toàn đúng không? Để m r1 và r2’ ta coi r1=r2’
điều này có hoàn toàn đúng không ? tại sao ?
Câu 88:
Hiệu suất của MBA phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Để nâng cao hiệu sut của MBA cần phải
?
Phụ thuộc tổn hao đồng, tổn hao không tải P0 = tổn hao sắt nâng cao hiệu số bằng cách giảm
tổn hao Cu, Fe
Câu 89: Độ thay đổi điện áp phụ thuộc vào những yếu tố nào? Độ thay đổi điện áp lớn hơn hay
nhỏ hơn
?
∆U phụ thuộc vào β , 2 cosϕ , hệ số tải, nh chất của tải , càng nhỏ càng tốt
?
Điều kiện tổ cùng tổ nối dây .
Điều kiện tỉ số ban đầu bằng nhau .
Điều kiện trị sđiện áp ngắn mạch bằng nhau.
Câu 91: Nếu 2 MBA có tỷ số biến đổi ko bằng nhau làm việc song song với nhau sẽ xảy ra điều gì?
làm gì
thì tốt
Câu 90: Các điều kiện làm việc song song của MBA là

Preview text:

Câu 1 :Trong dây quấn máy điện xoay chiều ,để tạo ra góc lệch pha 120 người ta làm thế nào?
A.Chia tổng số rãnh cho 3 pha và lấy rãnh trung tâm của mỗi vùng làm trục pha.
B.Chia đều số rãnh dưới mỗi cực cho 3 pha rồi nối với các thanh dẫn cùng tên dưới các cực với nhau
C.Phân phối các rãnh cho các pha theo thứ tự AZBXCY tùy theo q trong mỗi đôi cực. 2π 2πp
Góc lệch pha trong từ trường giữa 2 rãnh cạnh nhau α= z = z p
Trong đó Z/p: số rãnh dưới 1 đôi cực
Các vecto Ept lệch pha nhau 1 góc α
Câu 2:Trong dây quấn máy điện xoay chiều,lượng nào tạo ra được số cực 2p?
A.Bước dây quấn B.Từ thông của máy C.Số vòng dây của máy. Bước cực t=Z/2p
Câu 3: Trong máy điện 1 chiều yếu tố nào quyết định tốc độ?
A.Số cực 2p B.Từ thông của máy C.Bước dây y của dây quấn
Câu 4:Tại sao làm rãnh chéo dạng sóng thì sđđ được cải thiện?
A.Do song điều hòa bậc 3 và bậc 5 bị triệt tiêu.
B.Do song bậc 5 và bậc 7 bị triệt tiêu.
C.Do sđđ cảm ứng bởi sóng điều hòa răng trên hai nửa thanh dẫn ngược nhau nên tự triệt tiêu.
Câu 5:Tại sao quấn dây bước ngắn có thể cải thiện được dạng sóng sđđ ?
A.Việc quấn bước ngắn sẽ có thể làm triệt tiêu 1 sóng bậc cao và làm giảm mạnh các sóng bậc cao #.
B.Việc quấn bước ngắn cso thể làm triệt tiêu toàn bộ các sóng bậc cao.
C.Việc quấn bước ngắn có thể triệt tiêu sóng bậc 3 là sóng có biên độ lớn nhất.
Câu 6:Tại sao dây quấn rải có thể cải thiện dạng sóng của sđđ?
A.Nếu quấn tập trung tất cả các sóng bậc cao đều có hệ số quấn rải bằng 1.
B.Nếu quấn rải tổng các sđđ bậc cao bị triệt tiêu.
C.Nếu quấn rải sđđ bậc 3 là sđđ lớn nhất bị triệt tiêu hoàn toàn.
Câu 7:MĐKĐB giống MBA ở điểm nào?
A.Đều làm việc trên nguyên lý cảm ứng do sự sự hỗ cảm giữa hai dây quấn.
B.Có số pha và tần số trong hai dây quấn giống nhau.
C.Từ trường trong hai dây quấn đều là từ trường quay.
Giống:Cả hai cùng làm việc trên nguyên lý cảm ứng điện từ
Khác:+MBA biến đổi giá trị điện này thành giá trị điện #, còn ĐCKĐB biến đổi điện năng sang cơ năng.
+Từ trường trong ĐCKĐB là từ trường đập mạch,trong MBA là từ trường quay
Câu 8:Biểu thức sđđ của dây quấn 1 pha đối với sóng bậc cao khác bậc 1 ở những lượng nào?
A.Từ thông,tần số,hệ số dây quấn B.Từ thông,số vòng dây,hệ số dây quấn
C.Hệ số dây quấn,tần số
Câu 9: Trong máy điện đồng bộ yếu tố nào quyết định tốc độ?
A.Số cực 2p B.Từ thông của máy C.Bước dây y của dây quấn
Câu 10:Trên sơ đồ thay thế của máy điện KĐB P=
m1( I'2)2r'2/s là công suất gì?Khi nào thì nó có giá trị âm
và khi nào nó có giá trị dương?
A.Công suất cơ trên trục,luôn dương
B.Công suất điện từ,âm khi làm việc ở chế độ máy phát
C.Tổn hao trên dây quấn rotor,âm khi làm việc ở chế độ hãm
Câu 11: Trên sơ đồ thay thế của máy điện KĐB p=sPdt là công suất gì?
A.Công suất điện từ B.Công suất đầu trục C.Tổn hao đồng trong roto
Câu 12:Dòng từ hóa trên sơ đồ thay thế chạy ở đâu?
A.Trong mạch sơ cấp B.Trong mạch thứ cấp C.Trên mạch từ hóa
Dòng điện chỉ chảy qua vật liệu dẫn điện.Mạch từ là vật liệu dẫn từ chỉ cho dòng từ(từ
thông)chạy qua chứ không cho dòng điện chạy qua.
Câu 13:Trong sơ đồ thay thế của ĐCKDB nếu cho s=1 thì sẽ tương đương với chế độ nào của MBA?
A.Không tải B.Ngắn mạch C.Đầy tải
S=1 n2=0 Đây là lúc động cơ khởi động Tương đương lúc MBA
Câu 14:Trong sơ đồ thay thế của ĐCKDB nếu cho s=0 thì sẽ tương đương với chế độ nào của MBA?
A.Không tải B.Ngắn mạch C.Đầy tải
Câu 15:Tổn hao không tải thực chất là tổn hao gì?
A.Tổn hao sắt bao gồm tổn hao do dòng điện xóay và trễ.
B.Tổn hao do dòng điện xoáy trong mạch từ.
C.Tổng hao dòng điện xoáy trong cả mạch từ và mạch điện.
Câu 16:Dòng điện từ hóa khác dòng điện không tải như thế nào? A.Chính là một.
B.Dòng điện không tải chảy trong dây quấn sơ cấp còn dòng từ hóa chảy trong mạch từ.
C.Dòng điện từ hóa không sin,còn dòng không tải hình sin.
Câu 17:Điện áp định mức của MBA là điện áp gì?
A.Không tải. B.Khi tải định mức C.Khi hiệu suất MBA cực đại
Câu 18:Từ thông tản của MBA chạy ở đâu?
A.Trong trụ và gông nhưng chỉ móc vòng với mỗi dây quấn. B.Trong mạch từ.
C.Chủ yếu trong dầu MBA và chỉ móc vòng với mỗi dây quấn.
Câu 19:Một MBA có thể đem dùng chung cho cả hai chế độ tăng áp và hạ áp được không?
A.Được,vì không ảnh hưởng đến sự làm việc của chúng.
B.Không,vì các thông số P0,un,i0,Pn sẽ bị thay đổi.
C.Không,vì tỷ số biến đổi điện áp bị thay đổi. 1−s '
Câu 20:Điện trở giả tưởng s r2 có ý nghĩa như thế nào?
A.Tổn hao điện trên nó là tổn hao cơ trong ĐCKĐB.
B.Tổn hao điện trên nó là công suất cơ trong động cơ.
C.Tổn hao điện trên nó là công suất cơ trên trục động cơ.
Câu 21:Trong MBA dây quấn hạ áp thường quấn bên trong,dây quấn cao áp thường quấn bên ngoài,vì ?
A.Để cho dễ quấn B.Để dễ cách điện C.Cả A và B
Câu 22:Trong MBA,từ thông chinh chạy ở đâu?
A.Trong dây quấn cao áp và hạ áp. B.Trong mạch từ,móc vòng với dây quấn sơ cấp.
C.Trong trụ và gông,móc vòng với hai dây quấn.
Câu 22:Dầu MBA được nạp vào từ đâu?
A.Từ nắp của binh dầu phụ B.Từ lỗ xả cặn nằm dưới đáy thùng C.Từ van nạp cách đáy 10cm
Câu 23:Dầu MBA được đổ đầy đến đâu?
A.Ngập tràn toan bộ lõi sắt và dây quấn B.Đổ đầy binh dầu phụ
C.Đổ đến mức mà khi không điện,trời lạnh vẫn được mức dầu trên thước chỉ dầu.
Câu 24:Sứ của MBA có tách dụng như thế nào?
A.Là nơi chuyển tiếp giữa các phần ruột máy và lưới tránh sự phóng điện giữa dây quấn và vỏ.
B.Dùng để che mưa tránh phóng điện giữa lưới điện và nắp máy.
C.Dùng để định pha cho MBA khi nối 2 MBA làm việc song song.
Câu 25:Bộ tản nhiệt lắp xung quanh MBA có tác dụng gì?
A.Là nơi trao đổi nhiệt độ của dầu nóng và môi trường xung quanh.
B.Tạo ra sự lưu chuyển của dầu MBA do đối lưu để lọc ẩm và cặn dầu. C.Cả A và B.
Câu 26:Bình dầu phụ của MBA dùng để làm gì?
A.Chứa lượng dầu nở ra khi MBA làm việc.
B.Bảo vệ dầu tránh tiếp xúc với không khí.
C.Để biết lượng dầu trong máy còn nhiều hay ít.
Câu 25:Yêu cầu đối với dây quấn là gì?
A.Cảm ứng được 1 sđđ cho trước,cho phép dông điện định mức đi qua lâu dài mà không nông quá
mức cho phép.chịu được lực điện động khi ngắn mạch mà không hỏng.
B.Chịu được điện áp định mức mà dòng không tải không vượt quá tiêu chuẩn quy định,cho phép dông
điện ngắn mạch đi qua lâu dài mà không nông qáu mức cho phép,chịu được lực điện động khi ngắn
mạch mà không bị hỏng. C.Cả A và B.
Câu 27:Dây quấn của MBA đóng vai trò gì?
A.Cảm ứng sđđ B.Dẫn điện C.Cả A và B.
Câu 28:Dầu MBA đóng vai trò gì?
A.Cách điện B.Làm mát C.Cả A và B.
Câu 29:Mạch từ của MBA có vai trò gì?
A.Dẫn từ tới để thu nhỏ kích thước và định hướng từ thông theo ý muốn.
B.Làm chỗ dựa cho dây quấn. C.Cả A và B.
Câu 30:Tôn KTĐ khác tôn thường như thế nào?
A.Điện trở lớn,từ trở nhỏ,cơ tính cao. B.Từ trở lớn,điện trở nhỏ,cơ tính cao
C.Điện trở lớn,từ trở nhỏ,cơ tính kém.
Câu 31:Tại sao mạch từ của MBA lại phải làm từ các lá thép KTĐ ghép lại?
A.Để giảm tổn hao do dòng điện Phu cô. B.Để tranh tổn hao do từ trễ. C.Do cả 2 lý do trên.
Câu 32: Khi nào ĐCKĐB có thể làm việc ở chế độ đồng bộ ?
Chế độ không tải lý tưởng.
Câu 33: Khi s=0 máy điện KĐB làm việc ở chế độ nào ?
Chế độ không tải lý tưởng.
Câu 34: Khi s=1 máy điện KĐB có roto dây quấn hở mach làm việc ở chế độ nào ?
Khi s=1,máy điện KĐB có roto dây quấn hở mạch làm việc ở chế độ máy dịch pha,máy điều chỉnh cảm ứng.
Câu 35: Khi s=1 máy điện KĐB làm việc ở chế độ nào ?
Khi s = 1 máy điện KĐB roto lồng sóc làm việc ở chế độ máy phát điện ko đồng bộ tự kích.
Câu 36: Trong máy điện KĐB khi làm việc ở chế độ động cơ điện tốc độ từ trường stato, roto, và momen
có chiều tương quan với nhau như thế nào?
Trong máy điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ động cơ điện tốc độ từ trường quay stato
cùng chiều với roto cùng chiều với mômen.
Câu 37: Trong máy điện KĐB khi làm việc ở chế độ máy phát điện tốc độ từ trường tốc độ từ trường
stato, roto, và momen có chiều tương quan với nhau như thế nào?
Trong máy điện KĐB khi làm việc ở chế độ máy phát điện tốc độ từ trường stato cùng chiều với
roto và ngược chiều với momen.
Câu 38. Trong máy điện KĐB khi làm việc ở chế độ hãm tốc độ từ trường stato, roto, và momen có chiều
tương quan với nhau như thế nào?
Trong động cơ điện ko đồng bộ khi làm việc ở chế độ hãm tốc độ từ trường stato ngược chiều
với roto và cùng chiều với momen.
Câu 39:Trong ĐCKĐB ba pha roto lồng sóc có thể hoán vị vị trí stato và roto cho nhau không? Tại sao?
Nếu thứ tự pha không đổi chiều chiều quay của roto sẽ như thế nào?
Câu 40: Trong máy điện KĐB lõi sắt stato (phần ứng) phải đc chế tạo từ thép lá kỹ thuật điện có cách
điện ghép lại, tại sao? Lõi sắt roto cũng phải ghép từ các lá thép kỹ
thể dùng loại thép xấu hơn thu
ật điện như vậy nhưng có ?
Trong máy điện KĐB ba pha rôto lồng sóc lõi sắt stato ( phần ứng ) phải được chế tạo từ thép lá
kỹ thuật điện có cách điện ghép lại vì từ trường qua lõi sắt bằng từ trường quay của stato nên
giảm tổn hao dòng điện xoáy (gây ra bởi dông điện Phu Cô). Lõi sắt roto cũng phải ghép từ các lá
thép kỹ thuật điện nhưng có thể làm bằng loại tôn xấu hơn vì f2 =sf1 ( s bé ) => dòng điện xoáy
trong rôto bé hơn trong stato => tổn hao ít hơn, nên có thể làm bằng loại thép xấu hơn.
Câu 41: Máy điện KĐB được sử dụng rộng rãi nhất do ưu điểm gì? Loại máy này có nhược điểm gì ?
Máy điện KĐB được sử dụng chủ yếu làm động cơ điện do:
• Ưu điểm : Đơn giản, chắc chắn, η cao, giá thành hạ .
• Nhược điểm : cos ϕ không cao, đặc tính điều chỉnh không tốt.
Câu 42: ĐCKĐB có mấy loại ? Hãy nêu ưu điểm, nhược điểm và phạm vi ứng dụng ?
ĐCKĐB có các loại sau : • Theo kết cấu vỏ : kiểu hở, kiểu BV, Kểu kín, kiểu phòng nổ.
• Theo kết cấu roto: roto dây quấn , roto lồng sóc .
• Theo số pha: 1 pha, 2 pha, 3 pha. Ưu nhược điểm:
• Roto lồng sóc : kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, đặc tính làm việc tốt, đặc tính mở máy ko tốt ( Imm lớn, Mmm ko lớn ) .
• Roto dây quấn : dễ mở máy ( Imm nhỏ, Mmm lớn), cấu tạo phức tạp, đắt hơn, bảo quản khó khăn, hiệu
suất thấp. Ngoài r cho them rphụ => cải thiện mở máy, cải thiện cosϕ.
Câu 43:Dây quấn máy điện KĐB đóng vai trò gì? Yêu cầu đối với chúng như thế nào?
Dây quấn máy điện ko đồng bộ:
• Dây quấn phần cảm( stato) : sinh ra từ trường ở khe hở lúc ko tải .
• Dây quấn phần ứng (roto):cảm ứng đc một sức điện động nhất định khi có chuyển động tương đối
với từ trường khe hở.
Yêu cầu :• Dây quấn stato tạo khe hở từ trường phân bố hình sin • Dây quấn roto đảm bảo sđđ
và một dòng điện tương ứng với công suất điện từ của máy • Bền cơ , nhiệt, điện • Chế tạo, lắp
ráp, sửa chữa đc dễ dàng.
Câu 44: Các lượng định mức ĐCKĐB là gì?
Các đại lượng định mức của ĐCKĐB:• Công suất định mức ở đầu trục Pdm • Dòng điện dây
định mức Idm • Điện áp dây định mức Udm • Cách đấu dây • Tốc độ quay định mức ndm • Hiệu
suất định mức ηdm • Hệ số công suất định mức cos ϕ dm
Câu 45: Phân tích sự giống nhau,khác nhau giữa máy điện KĐB và MBA?
Sự giống nhau:• Có thể có nhiều pha • 2 mạch từ ko nối nhau, liên hệ với nhau bằng cảm ứng
từ • ∃ , φδ Lδ , hỗ cảm • Áp dụng cách nghiên cứu giống nhau • ∃ song bậc cao • ∃ Pcu1, Pcu2, Pf. Sự khác nhau:
MBA • Có φ , L tự cảm ĐCKĐB • Ko có
• Từ trường xoay chiều • từ trưòng quay
• bất kỳ • mạch thứ cấp thường nối ngắn mạch
• f1=f2 • Khi quay f1 ≠ f2 • ke=1/ki • ke ≠ 1/ki
• Zt: đặc trưng mạch ngoài • (1-s). r’ 2/s đặc trưng cs cơ • Ko có • Có Pcơ, Pf
• Q1= q1+q2+Qm+Q2 • Q1= q1+q2+Qm • Khe hở bé => I0 nhỏ
• Khe hở lớn => I0 lớn
Câu 46: Dòng từ hóa của ĐCKĐB chảy ở đâu? Trong dây quấn Stator.
Câu 47: Dòng từ hóa và dòng điện không tải trong ĐCKĐB khác nhau như thế nào?
Sự khác nhau:• Dòng điện từ hoá I0 : lúc nào cũng có .
• Dòng điện không tải : chỉ lúc ko tải mới có.
Câu 48: Khi quy đổi các đại lượng từ roto về stator chúng ta phải dựa trên nguyên tắc gì ?
Dựa trên nguyên tắc biến đổi tần số f2 của roto về tần số f1 của stator.Cụ thể f2=sf1.
Câu 49: Ý nghĩa các tham số trên sơ đồ thay thế của ĐCKĐB ?
Ý nghĩa: • r1 : Điện trở dây quấn stato • x1 điện kháng tản dây quấn stato • r2 ’ : điện trở quy
đổi của điện trở rôt • x2 ’ : điện kháng quy đổi của điện kháng tản roto • s
r '2: Điện trở giả
tưởng ; thay đổi tương đương với thay đổi tải cơ trên trục máy
Câu 50: Điện trở giả tưởng
r có ý nghĩa như thế nào? (1−s) ' s 2
Đặc trưng cho sự thể hiện công suất cơ trên trục của máy.
Câu 51: Dòng điện không tải phần trăm của ĐCKĐB thường lớn hơn của MBA, tại sao ?
Do khe hở ĐCKĐB lớn hơn trên MBA.
Câu 52: Momen điện từ của ĐCKĐB phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Phụ thuộc: điện áp U1 ( tỷ lệ với bình phương điện áp), điện kháng (x1+C1x2 ’ ), điện trở,f1.
Câu 53: Momen cực đại của ĐCKĐB phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Mômen cực đại của ĐCKĐB phụ thuộc vào các yêu tố : Điện áp U1,điện kháng (x1+C1x2 ’ ),tần số f
( Chú ý : Mmax không phụ thuộc vào điện trở của roto. Khi điện trở của roto càng lớn thì sm càng lớn)
Câu 54: Momen mở máy phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phụ thuộc vào các yếu tố:Điện áp, tần số, điện kháng , điện trở
trong roto và stato vẫn tăng liên tục
Câu 56: ĐCKĐB làm việc ổn định trong phạm vi nào và với điều kiện nào ?
Câu 57: Để nâng cao hiệu suất của ĐCKĐB người vận hành phải làm gì ? Tăng cosφ
Câu 58: Khi cho ĐCKĐB làm việc với điện áp giảm so với định mức sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng:
• Mômen sẽ giảm so với bình phương lần điện áp.
• Sđđ E1 và từ thông φ giảm.
• I2 tăng lên tỷ lệ nghịch với sự biến thiên của từ thông φ.
• Hệ số công suất cosϕ có xu hướng tăng lên vì dòng điện từ hoá của động cơ giảm xuống.
• Tổn hao trong thép giảm đi gần tỷ lệ với bình phương của điện áp.
• Tổn hao đồng trong rôto tăng tỷ lệ với bình phương dòng điện.
• Tổn hao đông trong stato phục thuộc vào qụan hệ giữa dòng điện từ hoá I0 và I2 ( Trong đó I0 có giảm đi , I2 tăng lên ).
• Ở những tải nhỏ ( dưới 40 %) tổn hao giảm đi nên hiệu suât hơi tăng lên. Ở nhứng tải lớn hơn thì hiệu
suất bắt đầu giảm nhanh.
• Chú ý : Máy làm việc với tải nhỏ thì nên giảm điện áp xuống ( nếu thường đấu Δthì đổi thành đấu Y).
Câu 59: Khi cho ĐCKĐB làm việc với tần số khác so với định mức sẽ có hiện tượng gì?
Hiện tượng: • Từ thông φ tăng lên • I0 tăng • Tổn hao sắt Pfe tăng • Cos ϕ1 giảm xuống
• Hệ số trượt s giảm xuống
• Mômen cực đại của động cơ điện biến thiên tỷ lệ nghịch với bình phương của tần số.
Câu 60: Khi cho ĐCKĐB làm việc với hệ thống điện áp không đối xứng sẽ có hiện tượng gì?
Hiện tượng • Giảm mômen có ích, gây nên tổn hao phụ
Do đó phải hạn chế công suất của động cơ
Câu 61: Để quá trình mở máy nhanh ĐCKĐB cần có những đặc điểm gì ?
Cần: • Mômen mở máy đủ lớn để thích ứng với đặc tính cơ bản của tải
• Dòng điện mở máy càng nhỏ càng tốt
• Phương pháp mở máy và thiết bị cần dung đơn giản, rẻ tiền, chắc chắn
• Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng thấp càng tốt.
Câu 62: Để mở máy tốt ĐCKĐB roto lồng sóc cần những yêu cầu gì ?
Yêu cầu :• Quán tính tải bé
• Thời gian mở máy nhanh
Câu 63: Phương pháp mở máy trực tiếp dộng cơ kđb có ưu nhược điểm gì và thường dùng trong những trường hợp nào?
• Ưu điểm : - Đơn giản
• Nhược điểm: - Nếu quán tính của tải ttương đối lớn, thưòi gian mở máy quá dài thì có thểlàm cho máy
nóng và ảnh hưởng đến điện áp của lưới điên
• Phạm vi ứng dụng: Dùng cho trường hợp nguồn điện tương đối lớn
Câu 64: Phương pháp mở máy hạ điện áp dùng cuộn kháng đối với ĐCKĐB có ưu nhược điểm gì và
thường dùng trong những trường hợp nào ?
• Ưu điểm: - Thiết bị đơn giản
• Nhược điểm :- Khi giảm dòng địên mở máy thì mômen giảm xuống bình phương lần
Câu 65: Phương pháp mở máy hạn điện áp dùng biến áp tự ngẫu đối với ĐCKĐB có ưu nhược điểm gì?
• Ưu điểm: Làm giảm dòng mở máy
• Nhược điểm : giảm momen
Câu 66: Phương pháp mở máy hạ điện áp dùng đổi nối Y/ Δ đối với ĐCKĐB có ưu nhược điểm gì? • Ưu điểm : Imm = I • Nhược điểm : Mmm = M
• Phạm vi sử dụng : thích ứng với máy khi làm việc bình thường đấu ∆
Câu 67: Phương pháp mở máy ĐCKĐB dùng điện trở phụ đưa vào mạch roto có ưu nhược điểm gì? Phạm vi ứng dụng ?
• Ưu điểm : Đạt mômen lớn, dòng điện mở máy nhỏ
• Nhược điểm: đắt, bảo quản khó khăn, hiệu suất máy thấp
• Phạm vi sử dụng: chỉ thích dụng với động cơ điện roto dây quấn
Câu 68: Phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐCKĐB bằng cách thay đổi số tần số có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm: bằng phẳng , động cơ quay tốc độ nào tuỳ ý, điện áp ra gần hình sin, hiệu suất cao và khả
năng hãm tái sinh động cơ điện • Nhược điểm: Dùng nhiều tiristo khiến mạch điều khiển phức tạp và
đắt, hơn nứa tần số ra hạn chế trong khoảng từ 0 – f/3 • Phạm vi ứng dụng: Chỉ thích hợp với các
truyền đông tốc độ thấpcông suất lớn và hiện nay ít đc sử dụng.
Câu 69: Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ ko đồng bộ bằng cách thay đổi điện áp:
• Thích hợp với mômen giảm tải theo tốc độ
Câu 70: Nguyên lý làm việc của ĐCKĐB 1 pha? Ưu nhược điểm của chúng? Phạm vi ứng dụng
ĐCKĐB 1 pha :• Công suất nhỏ • Thường đc dùng trong các dụng cụ thiết bị sinh hoạt và công nghiệp,
công suất từ vài oát đến vài trăm oát và nối vào lưới xoay chiều một pha.
Câu 71: Tổ nối dây là gì ?
Tổ nối dây của máy biến áp được hình thành do sự phối hợp kiểu đấu dây sơ cấp so với đấu dây thứ cấp.
Câu 72: Từ thông tản là gì ?
-Từ thông chính là từ thong do I1W1 và I2W2 sinh ra được khép mạch qua lỗi thép móc vòng với
cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp
- Từ thông tản là từ thông do I1W1 và I2W2 sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép mạch qua không khí hay dầu.
Câu 73: Tổ nối dây cho ta biết những thông tin gì về dây quấn của MBA?
Biểu thị góc lệch pha giữa các suất điện động dây sơ cấp và dây thứ cấp của máy biến áp.
Câu 74: Tại sao phải quan tâm đến tổ nối dây? Các tổ nối dây thông dụng ?
Xác định nối dây thích ứng với kiểu kết cấu của mạch từ để trách những hiện tượng không tốt
như: suất điện động pha không sin, tổn hao phụ tăng .v.v.
Các tổ nối dây thông dụng là + Y/Y0-12, Y/A-11 (3 pha) + I/I-12 (1 pha)
Câu 75: MBA 3 pha có bao nhiêu kiểu mạch từ có liên quan đến tổ nối dây ?
2 kiểu :+ hệ thống mạch từ riêng .
+ hệ thống mạch từ chung.
Câu 76: Đối với MBA 1 pha, khi mạch từ bão hòa nếu điện áp đặt vào dây quán sơ cấp là hình sin thì từ
thông do dòng điện từ hóa sinh ra có phải là hình sin không ? Không
Câu 77: Đối với MBA 1 pha nếu mạch từ hão hòa và trễ thì dòng điện từ hóa i0 có trùng pha với từ thông ko ?
Không ,lệch nhau 1 góc α.
Câu 78: Đối với MBA 1 pha nếu tổi nối dây Y/Y thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha độc lập ko?
Không, có thành phần φ3 lớn.
Câu 79: Đối với máy biến áp 3 pha nếu tổi nối dây Y/Y thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha trụ ko ? Có.
Câu 80:Đối với MBA 3 pha nếu tổ nối dây /Y thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha trụ ko ? Có.
Câu 81:Đối với mba 3 pha nếu tổ nối dây Y/ Δ thì có nên dùng kiểu mạch từ 3 pha độc lập không ? Có.
Câu 82: Trong MBA có những loại từ thông gì? Từ thông tản là gì? Từ thông chính là gì ? Có 2 loại:
-Từ thông chính là từ thong do I1W1 và I2W2 sinh ra được khép mạch qua lỗi thép móc vòng với
cả dây quấn sơ cấp và thứ cấp
- Từ thông tản là từ thông do I1W1 và I2W2 sinh ra bị tản ra ngoài lõi thép mạch qua không khí hay dầu.
Câu 83: Phương trình cân bằng stđ cảu MBA đc thành lập ntn ? Qua đó ta có thể rút ra điều gì về việc
truyền tải năng lượng qua MBA ?
Stđ ( i1w1 + i2w2 ) sinh ra từ thông chính φm lúc đó tải phải bằng stđ i0w1 lúc không tải: i1w1 + i2w2 = i0w1.
Suy ra dây quấn sơ cấp nhận thêm năng lượng từ lưới để truyền sang dây quấn thứ cấp cung cấp cho tải.
Câu 84: Tại sao phải quy đổi MBA? Nguyên tắc qui đổi các đại lượng trong MBA như thế nào?
- Quy đổi m.b.a chỉ nhằm thuận tiện cho việc tính toán
- Nguyên tắc: thường quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp ( coi w2 = w1 )
Câu 85: Việc thành lập sơ đồ thay thế dựa trên những nguyên tắc nào ?
Dựa theo các phương trình sđđ và stđ dưới dạng đã qui đổi.
Câu 86: Với giả thiết nào ta có thể vẽ đc sơ đồ thay thế đơn giản ? Các tham số trong sơ đồ thay thế đơn
giản và các tham số trog sơ đồ thay thế lấy đc khi thí nghiệm ngắn mạch có giống nhau hoàn toàn không ?
. Khi coi Zm I0=0 I1
-I2 có thể coi là tương đương nhau
Câu 87: Để tìm x1 à x2’ ta coi x1=x2’ điều này có hoàn toàn đúng không? Để tìm r1 và r2’ ta coi r1=r2’
điều này có hoàn toàn đúng không ? tại sao ? làm gì
Câu 88: Hiệu suất của MBA phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Để nâng cao hiệu suất của MBA cần phải ?
Phụ thuộc tổn hao đồng, tổn hao không tải P0 = tổn hao sắt nâng cao hiệu số bằng cách giảm tổn hao Cu, Fe
Câu 89: Độ thay đổi điện áp phụ thuộc vào những yếu tố nào? Độ thay đổi điện áp lớn hơn hay thì tốt nh ỏ hơn ?
∆U phụ thuộc vào β , 2 cosϕ , hệ số tải, tính chất của tải , càng nhỏ càng tốt
Câu 90: Các điều kiện làm việc song song của MBA là gì ?
Điều kiện tổ cùng tổ nối dây .
Điều kiện tỉ số ban đầu bằng nhau .
Điều kiện trị số điện áp ngắn mạch bằng nhau.
Câu 91: Nếu 2 MBA có tỷ số biến đổi ko bằng nhau làm việc song song với nhau sẽ xảy ra điều gì?