lOMoARcPSD| 58605085
TRẮC NGHIỆM TMĐT – TOPICA
BÀI 2
1. Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải là lợi ích của thương mại điện tử?
Chọn một đáp án:
a. Các doanh nghiệp có thể giao dịch dễ dàng hơn.
b. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
c. Khung pháp lý mới, hoàn chỉnh hơn.
d. Doanh nghiệp tiếp cận nhiều thị trường mới hơn
2. Website dẫn đến cửa hàng trực tuyến được gọi là:
Chọn một đáp án:
a. “Trình duyệt cửa hàng trực tuyến” - “Shopping browsers”.
b. “Phần mềm mua hàng tự động” - “Shopbots”.
c. “Cổng thông tin về cửa hàng trực tuyến” - “Shopping portals”.
d. “Công cụ tìm kiếm thông minh” - “Intelligent search engines”.
3. Thương mại điện tử ảnh hưng thế nào tới doanh thu của doanh nghiệp?
Chọn một đáp án:
a. Gim.
b. Không có mi liên hệ.
c. Không nh hưng.
d. Tăng.
4. Một người hâm mộ mua một đĩa hát bằng cách download trực tiếp từ cửa hàng
âm nhạc trực tuyến. Đây là mô hình:
Chọn một đáp án:
lOMoARcPSD| 58605085
a. B2E
b. C2E
c. B2B
d. B2C
5. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam đề cập các vấn đề chính sau, ngoại trừ 2 vấn
đề là:
Chọn một đáp án:
a. giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và thanh toán điện tử.
b. thời gian gửi và nhận thông điệp dữ liệu.
c. thuế trong các giao dịch điện tthanh toán đin tử.
d. thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tớc ngoài.
6. Priceline.com là ví dụ điển hình của mô hình thương mại điện tử nào?
Chọn một đáp án:
a. Đấu giá trực tuyến (electronic auction).
b. Mua hàng theo nhóm (group purchasing).
c. Khách hàng tự đưa ra mức giá mong muốn (name your own price model).
d. Đấu thầu trực tuyến (electronic tendering).
7. Trung tâm của một mạng không dây cho phép các thiết bị có thể kết nối mạng tại
đó được gọi là:
Chọn một đáp án:
a. M-connection.
b. Wireless access point.
lOMoARcPSD| 58605085
c. Mobile access point (map).
d. Bluetooth.
8. Một loại thiết bị cầm tay chủ yếu được sử dụng để quản thông tin nhân được
gọi là:
Chọn một đáp án:
a. Blackberry.
b. Personal data assistant (PDA)
c. Ogo.
d. Smartphone.
9. Công ty EcomPro sản xuất bán các loại hàng điện tử ới nhiều nhãn hiệu khác
nhau, có một số website riêng cho từng nhãn hiệu này. Công ty quyết định tập hợp
tất cả các website riêng lẻ đó vào một website, từ đó liên kết đến các website riêng,
bên cạnh đó cung cấp thông tin chung về công ty, thông tin hỗ trợ khách hàng, ban
quản lý, lịch sử công ty… Đây là ví dụ về:
Chọn một đáp án:
a. cửa hàng trực tuyến - a storefront.
b. e-procurement.
c. cổng thông tin - a portal.
d. đấu thầu - a reverse auction.
10. Website dell.com thuộc mô hình thương mại điện tử nào?
Chọn một đáp án:
a. B2C
b. C2C
lOMoARcPSD| 58605085
c. B2G
d. B2B
11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính hỗ trợ thương mại điện tử?
Chọn một đáp án:
a. Các chính sách liên quan đến thương mại điện tử.
b. Con người: người mua, người bán, trung gian, người qun lý, người xây dựng hệ thng thông tin.
c. Phn mềm tự động hóa giao dịch điện t.
d. Các dịch v hỗ trợ thương mại điện tử: thanh toán, xây dựng phần mềm, logistic, an toàn bo mật.
12. Điều kiện cơ bản nào đảm bảo thành công của hình thương mại điện tử B2C?
Chọn một đáp án:
lOMoARcPSD| 58605085 a
.
Sản phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay; lợi thế v giá thấp hơn các đối thủ cạnh
tranh: priceline, etrade; thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco.
b. Lợi thế về giá thấp hơn các đi thủ cạnh tranh: priceline, etrade
c. Sn phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay
d. Thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco
13. Chứng từ điện tử có thể ới dạng nào?
Chọn một đáp án:
a. Tệp .xls
b. Tệp .doc
c. Tệp . pdf
d. Có nhiều định dạng khác nhau của chứng từ điện tử.
14. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Trường hợp pháp luật yêu cầu thông
tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem đáp ứng yêu
cầu nếu thỏa mãn điều kiện gì sau đây?
Chọn một đáp án:
a. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng khi cần thiết.
b. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được đkiểm tra khi cần thiết.
c. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể cập nhật và sử dụng được để tham chiếu khi
cần thiết.
d. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu
khi cần thiết.
lOMoARcPSD| 58605085 b
.
15. Extranet giúp kết nối các loại mạng nào giữa các doanh nghiệp?
Chọn một đáp án:
a. Ethernet.
b. Internet.
c. Intranet.
d. Extranet.
16. eUCP là bộ quy tắc thay thế UCP500, đúng hay sai?
Chọn một đáp án:
a. Đúng, thay thế một phần.
Sai, chỉ là tham kho.
c. Đúng, thay thế toàn bộ.
d. Sai, không thay thế mà chỉ bổ sung.
17. Phòng nhân sự đăng tải một số thông tin về tuyển dụng vào bộ phận marketing
trên website nội bộ công ty. Đây là ví dụ về:
Chọn một đáp án:
a. E2B
b. B2E
c. B2C
lOMoARcPSD| 58605085 c.
d. E2C
B2E: Business to Employers – TMĐT giữa doanh nghiệp và nhân viên của DN
18. Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao
dịch điện tử B2B là gì?
Chọn một đáp án:
a. Tạo ra được nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp thành viên.
b. Nhiu lĩnh vực kinh doanh.
c. Nhiều thành viên tham gia.
d. Cung cấp nhiều dịch vụ, tin ích cho các doanh nghiệp.
19. Vic ứng dụng công nghệ không dây với các thiết bị như smartphone và PDA cho
phép thực hiện các giao dịch điện tử và trao đổi thông tin mọi nơi, mọi lúc được thể
hiện rõ nhất bằng thuật ngữ nào dưới đây?
Chọn một đáp án:
a. Ubiquility: Khả năng hiện diện và tiến hành giao dịch  mọi nơi, mọi lúc
b. Mobility.
c. Interactivity.
d. Convenience.
20. Trong Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam, điều nào dưới đây KHÔNG được định
nghĩa?
Chọn một đáp án:
a. Chứng thư điện t.
b. Giao kết hợp đồng điện tử.
Hoạt động chứng thực điện tử.
d. Bảo vệ người tiêu dùng.
Vấn đề bo vệ người tiêu dùng hiện mới đang là bàn thảo chứ chưa được điều chỉnh trong Luật
Giao dịch điện tử (2005).
lOMoARcPSD| 58605085 d
.
1. Hạn chế mang tính kỹ thuật đối với thương mại điện tử là:
Chọn một đáp án:
a. tốc đđường truyền chậm khiến việc mua hàng tr nên khó chịu.
b. lo lắng về tính riêng tư.
c. khách hàng thiếu sự tin cậy đi với những giao dịch “giấu mặt” (faceless).
d. lo lắng về an toàn khiến nhiều khách hàng không mua hàng trực tuyến.
: Hạn chế về công nghệ là những vấn đề liên quan tới tc độ đường truyền, hệ thng an ninh, phần cứng,
phần mềm.
2. Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các
phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ
quá trình giao dịch, là phát biểu của ai?
Chọn một đáp án:
a. UNCTAD
b. UNCITRAL
c. AEC
d. WTO
3. Theo nghĩa hp, thương mại điện tử được xem quá trình mua, bán, trao đổi
hàng hóa, dịch vụ và thông tin thông qua những phương tiện điện tử nào sau đây?
Chọn một đáp án:
a. Internet.
b. Fax.
c. Điện thoại.
d. Radio.
: Nếu là các đáp án cn lại thì đó là thương mại điện tử theo nghĩa rộng.
4. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của thương mại điện tử
đối với xã hội?
Chọn một đáp án:
a. thương mại điện tử là động lực gim giá.
b. thương mại điện tử giúp mọi người  mọi nơi có thể tiếp cận thông tin về sn phẩm dễ dàng
hơn.
c. Thông tin cá nhân được bảo vệ tốt hơn so với thương mại truyền thống.
lOMoARcPSD| 58605085 e
.
d. Nhiều người có thể làm việc từ xa, gim đi lại và tiêu thụ năng lượng.
lOMoARcPSD| 58605085
5. Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác?
Chọn một đáp án:
a. EDI
b. EFT
c. ACH
d. ATM
ATM, ACH, EFT là các hệ thống liên quan đến chuyển tiền điện tử.
EDI là hệ thống chuyển giao dữ liệu điện tử.
6. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17) Thời điểm gửi một thông điệp dữ liu
là gì?
Chọn một đáp án:
a. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thng thông tin nằm ngoài skiểm soát của
người gửi.
b. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thng thông tin dưới s kiểm soát của người khi
tạo.
c. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thng thông tin nằm trong sự kiểm soát của người
khi tạo.
d. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của
người khi to.
1. Thời điểm gửi một thông đip dliệu là thời điểm thông điệp dliệu này nhập vào hệ thống
thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khi tạo;
2. Địa điểm gửi thông điệp dliệu là trụ s của người khi tạo nếu người khi tạo là cơ quan, tổ
chức hoặc nơi cư trú của người khi tạo nếu người khi tạo là cá nhân. Tờng hợp người khi tạo có
nhiều trụ s thì địa điểm gửi thông điệp dliệu là trụ s có mi liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
7. Luật Giao dịch điện tcủa Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập
để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Chương trình cấp chng thư điện tử.
b. Chương trình điện tử an toàn.
c. Chương trình chứng thực điện tử.
d. Chương trình ký điện tử.
Chương trình ký điện tử là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết
bị, hệ thng thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký
thông điệp dliu.
lOMoARcPSD| 58605085
8. Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn
vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa
chọn nào sau đây là phù hợp nhất?
Chọn một đáp án:
a. Insourcing.
b. Mua ứng dụng về thương mại.
c. Outsourcing.
d. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp.
: Ưu điểm của việc mua ứng dụng bên ngoài đó thời gian triển khai ngắn, chi phí thấp, đáp ng yêu
cầu của ngành đi hỏi công nghệ thay đổi liên tục. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tự xây dựng (insourcing)
với chi phí cao, thời gian dài nhưng có kh năng tạo ra sự khác biệt và cạnh tranh từ hệ thng thông tin.
9. Việc các doanh nghiệp chia sẻ thông tin để phối hợp hoạt động hiệu quả thuộc
giai đoạn nào?
a. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch.
b. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp.
c. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin.
d. Giai đoạn thương mại điện tử "cộng tác".
: Việc doanh nghiệp chia sẻ thông tin nội bộ, xây dựng mạng intranet là ứng dụng điển hình của giai đoạn
thương mại điện tử giao dịch.
10. Yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của thị trường lao động điện tử (electronic job
market) đối với người lao động?
Chọn một đáp án:
a. Tc độ giao tiếp giữa người tìm việc và ngưi tuyển dụng.
b. Kh năng tìm kiếm nhanh và rộng trên các thị trường điện tử.
c. Kh năng tìm được nhiều công việc phù hợp hơn.
d. Lương cao hơn.
11. Cơ quan quản lý tối cao về internet của thế giới nằm tại đâu?
Chọn một đáp án:
a. Tại Nhật.
b. Không có cơ quan tối cao nào của thế giới phụ trách quản lý internet. c. Tại M.
d. Tại Anh.
12. Thương mại điện tử có ảnh hưng đến năng suất lao động của xã hội không?
Chọn một đáp án:
a. Không liên quan đến nhau.
b. Làm tăng năng suất.
c. Làm gim năng suất.
d. Không nh hưng.
lOMoARcPSD| 58605085
13. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông
điệp dữ liệu được coi là:
a. đã gửi khi người khi tạo nhận được và truy cập được vào thông điệp xác nhận.
b. đã gửi khi ngưi khi tạo gửi thông báo xác nhận.
c. chưa gửi đến khi người khi tạo nhận được thông báo xác nhận của người nhận.
d. chưa gửi đến khi người nhận gửi thông báo xác nhận.
: Giao dịch điện tử tự động là giao dịch điện tđưc thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ
thông qua hệ thng thông tin đã được thiết lp sẵn.
15. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là:
a. thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thng thông tin do người nhận chỉ định.
b. thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào bất k hệ thng thông tin nào của người nhận.
c. thi điểm thông điệp dữ liệu nhập vào các hệ thng thông tin của người nhận.
d. thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hthống thông tin của người nhận.
: Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không tho thuận khác thì việc nhận thông điệp dữ
liệu được quy định như sau:
đ) Tờng hợp người khi tạo đã gửi thông điệp dữ liu không tuyên b vviệc người nhận phi gửi
thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khi tạo có thể thông báo cho
người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khong thời gian hợp lý để người nhận gửi
xác nhận; nếu người khi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã
ấn định thì người khi tạo có quyền xem là chưa gửi thông điệp dữ liệu đó.
14. Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ
thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Giao dịch thương mại điện tử.
b. Giao dịch điện tử tự động.
c. Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán.
d. Giao dịch điện tử.
lOMoARcPSD| 58605085
1. Trường hợp người nhn đã chỉ định một hệ thng thông tin đnhn thông điệp dữ liệu thì thời điểm
nhận thời điểm thông điệp dữ liu nhập vào hệ thng thông tin được chỉ định; nếu người nhận không
chđịnh một hệ thng thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận thông điệp dữ liệu
thời điểm thông đip dliệu đó nhập vào bất kỳ hệ thng thông tin nào của người nhận;
16. Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ điện tử
phát hành nhằm xác nhận quan, tchc, nhân được chứng thực người
ký chữ ký điện tử được gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Chứng thư chứng thực chữ ký s.
b. Chứng thư đin t.
c. Chứng thực điện tchứng thực chữ ký s.
d. Chứng thực điện tử.
Chứng thư điện tử là thông điệp dliệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát
hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
17. Ngược với giao dịch thương mại truyền thống theo kiểu đẩy (push), giao dịch
thương mại điện tử thường theo kiểu kéo (pull) và có đặc điểm là gì?
Chọn một đáp án:
a. Có s lượng hàng thành phẩm lưu kho lớn hơn - has a much larger finished goods inventory
level.
b. Khi đầu với một đơn hàng - begins with an order.
c. Bắt đầu với việc tiến hành sn xuất sn phẩm để lưu kho - begin with manufacturing a
product which is shipped to inventory.
d. Xây dựng kho hàng mà không cần quan tâm đến nhu cầu tiềm năng - builds inventory without
regard for potential demand.
: Giao dịch thương mại điện tử thường khi đầu với 1 đơn hàng, vì từ khi khách hàng bấm chuột để
đặt mua sn phẩm, người bán một s dliệu bộ để xác định khách hàng mục tiêu như nhu
cầu, địa chỉ email, địa chỉ giao hàng tđó lôi kéo khách hàng đến với mình thông qua marketing
trực tiếp.
18. Hoạt động giao phát hàng hóa trong thương mại điện tử nhanh hơn trong
mọi trường hợp, đúng hay sai?
Chọn một đáp án:
a. Đúng với mọi sn phẩm.
b. Đúng với sản phẩm số.
c. Sai trong mọi trường hợp.
d. Đúng với sn phẩm hữu hình.
lOMoARcPSD| 58605085
19. Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử (Đ15): Khách hàng đt
hàng mua sách qua mạng mắc một lỗi nhập số ợng hàng cần mua, thay
mua 10 đã nhập nhầm mua 100 cuốn sách, số tiền thanh toán bằng thẻ tín
dụng đã trđủ cho 100 cuốn sách. Người mua thông báo bằng email cho
người bán về lỗi trên ngay sau đó. Một tuần sau, khi nhận được hàng, người
mua trả lại 90 cuốn sách cho người bán. Người bán không chấp nhận hợp đồng
đã được thực hiện. Vậy:
Chọn một đáp án:
a. hai bên thương lượng tiếp để gii quyết s sách chênh lệch.
b. người mua phi chịu trách nhiệm vì phát hiện lỗi quá muộn.
c. người bán hành động như trên là sai.
d. người mua phi chịu trách nhiệm vì họ gây ra lỗi nhập sai dữ liệu.
: Theo điều 15. Lỗi nhập thông tin trong chứng từ điện tử.
1. Trường hợp một cá nhân mắc phi lỗi nhập thông tin trong một chứng từ điện tử được sử dụng để trao
đổi với hệ thng thông tin tự động của bên khác nhưng hệ thng thông tin tự động này không hỗ trợ cho
cá nhân đó sửa lại lỗi thì cá nhân đó hoặc người đại diện của mình có quyền rút bỏ phần chứng từ điện tử
có lỗi nếu tuân thủ hai điều kiện sau:
a) Ngay khi biết có lỗi, cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó thông báo cho bên kia về lỗi và nêu rõ
mình đã mắc phải lỗi trong chứng từ điện tử này.
b) Cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó vẫn chưa sử dụng hoặc có được bất kỳ lợi ích vật chất hay giá tr
nào từ hàng hóa hay dịch vnhận được từ bên kia.
20. Trong các phương tiện thanh toán sau, phương tiện nào được sử dụng phổ biển
nhất để thanh toán điện tử trên thế giới?
Chọn một đáp án:
a. Thẻ ghi nợ.
b. Tiền mặt.
c. Tiền điện tử.
d. Thẻ tín dụng.
1. Website ABC được xây dựng để cá nhân mua bán trên đó, đây là mô hình gì?
2.Chỉ ra hạn chế khó vượt qua nhất đối với việc ứng dụng và phát triển thương mại
điện tử của doanh nghiệp Việt nam hiện nay?
Ch
t đáp án:
a.
B2
B
b.
C2
C
c.
B2
C
d.
P2
P
lOMoARcPSD| 58605085
Chọn một đáp án:
a. Vn: thiếu vn đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông.
b. Thương mại: các hoạt động thương mại truyền thng chưa phát triển.
c. Nhn thức: nhiu doanh nghiệp còn e ngại, chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của
thương mại điện tử.
d. Nhân lực: đội ngũ chuyên gia kém c về s lượng và chất lượng.
: Vấn đề nhn thức là hạn chế khó vượt qua nhất ca ứng dụng thương mại điện tử tại Việt
Nam, bên cạnh hạn chế về việc chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thương mại điện tử của đi với
doanh nghiệp, cn có hạn chế về lợi ích của thương mại điện tử đi với người tiêu dùng, cơ quan qun lý
và xã hội.
3. Internet có ảnh hưng tới hành vi người tiêu dùng không?
a. Ảnh hưng đến hành vi người tiêu dùng có tiếp xúc với internet.
b. Không có mi liên h.
c. Không nh hưng.
d. Ảnh hưng.
4. Khoảng 2 giờ chiều, Mr. Bean dùng PDA (Personal Digital Assistant) để truy cập
vào một cửa hàng bán đồ tạp hóa trực tuyến. Ông ta đặt mua một vài món đồ cho
bữa tối, khi về nhà tất cả mọi thứ đã được giao đến cửa. Đây là mô hình gì?
a. Trao đổi điện tử ngang hàng (a peer-to-peer application).
b. Giao dịch điện tử trong nội bộ doanh nghiệp.
c. Thương mại điện tử cộng tác (C-commerce).
d. Thương mại điện tử di động (M-commerce).
: Việc sử dụng các thiết bị di động (điện thoại di động, thiết bị hỗ trợ cá nhân PDA) để tiến hành các hoạt
động giao dịch điện tử được gọi là thương mại điện tử di động.
5. Kỹ thuật phát triển các ứng dụng thương mại điện tử nào theo đó các ứng dụng
được triển khai đồng bộ và tương thích với hệ thống của các đối tác?
Chọn một đáp án:
a. Outsourcing
b. Insourcing
c. Leasing
d. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58605085
: Tích hp ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise Application Integration EAI) kết ni các chức năng kinh
doanh của một doanh nghiệp, thường bị phân tán trên các hệ (platform) khác nhau, nhằm hợp nhất c
chu trình doanh nghiệp. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp bao gồm các kế hoạch, phương pháp và phần
mềm đtích hợp các hệ thng ứng dụng độc lập và không đồng nhất, nếu cần thiết bao gồm c các h
thng ứng dụng bên ngoài, theo chu trình kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Có bao nhiêu nhân tố để đánh giá xem hình thức thanh toán điện tử nào được sử
dụng nhiều nhất theo Evans và Schmalensee?
Chọn một đáp án:
: Theo Evans và Schmalensee để đánh giá xem hình thức thanh toán điện tử nào được sử dụng
nhiều nhất phải dựa trên những nhân tố sau: tính độc lập; kết nối và di chuyển; an ninh; khả năng
lần theo dấu vết; thanh toán; dễ dùng; phí giao dịch; quy định.
7. Việc cập nhật đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị điện tử, máy tính được gọi là:
Chọn một đáp án:
a. Synchronization.
b. Docking.
c. Data attaching.
d. Data transfer.
8. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới
dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen
một số điều khoản để nhấn mạnh, ký gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B trước
khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf đặt password cấm thay đổi nội
dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay không?
Chọn một đáp án:
a. Luật chưa quy định rõ trường hợp này.
b. Không.
c. Có.
d. Chỉ hợp đồng dạng word do bên B tạo ra được coi là có giá trị như bn gc.
a.
9
b.
1
0
c.
7
d.
8
lOMoARcPSD| 58605085
: Thông đip dliệu có giá trị như bn gc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vn kể từ khi được khi tạo lần đầu tiên
ới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trnhững
thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trhoặc hiển thị thông điệp dliu;
2. Nội dung của thông điệp dliệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần
thiết.
9. Website mà tại đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động thương mại
từ quảng cáo, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tới trao đổi thông tin, ký kết hợp đồng,
thanh toán… được gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Sàn giao dịch điện tử.
b. Trung tâm thương mại điện t.
c. Sàn giao dịch điện tử B2B.
d. Chđiện tử.
: Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B là nơi hàng hóa và dịch vụ đưc mang ra trao đổi giữa rất nhiều
trang web khác nhau cho phép các công ty mua, bán và hợp tác hiệu qu hơn trên quy mô toàn cầu.
10. Bưu thiếp truyền thống và bưu thiếp điện tử khác nhau  điểm nào?
Chọn một đáp án:
a. Sn phẩm ct lõi và sn phẩm hiện thực.
b. Sản phẩm hin thực và sản phẩm bổ sung.
c. Sn phẩm bổ sung và sn phẩm ct lõi.
d. Sn phẩm tiềm năng và sn phẩm ct lõi.
: Bưu thiếp truyền thống mang tính hiện thực (physical), còn Bưu thiếp điện tsản phẩm bổ
sung.
11. Bộ tài chính cung cấp các thông tin ớng dẫn doanh nghiệp tính toán np
thuế thu nhập thông qua website chính thức của Bộ cập nhật thường xuyên hàng
quý. Đây là mô hình gì?
Chọn một đáp án:
a.
G2
C
b.
G2
E
c.
G2
B
d.
G2
G
lOMoARcPSD| 58605085
12. Việc các doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm qua website, giao dịch bằng thư điện
tử với đối tác là đặc điểm nổi bật của giai đoạn nào?
a. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp.
b. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin.
c. Giai đoạn thương mại điện tử "cộng tác".
d. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch.
13. “Chữ ký điện tử là các dữ liệu dưới dạng điện tử, được ký hoặc có liên quan một
cách logic tới các thông điệp dliệu, chữ điện tử dùng để nhận ra người
thông điệp dliệu hoặc sự nhất trí của người ký trong thông điệp dữ liệu. Phát
biểu trên được xây dựng trên nền tảng điều mấy của luật mẫu về thương mại
điện tử của UNCITRAL?
14. Các giải pháp an ninh cho thương mại điện tử là:
Chọn một đáp án:
a. xây dựng mạng riêng o.
b. sử dụng mã khóa.
c. bức tường lửa.
d. bức tường lửa; xây dựng mạng riêng ảo; sử dụng mã khóa.
15. Đối với những ứng dụng thương mại điện tử cần triển khai nhanh chóng, có chi
phí xây dựng, duy trì, và vận hành hthống ở mức cạnh tranh, lựa chọn nào sau
đây là phù hợp nhất?
a. Outsourcing.
b. Insourcing.
c. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp.
d. Leasing.
: C phương thức leasing và outsourcing đều có ưu điểm là triển khai nhanh, tuy nhiên leasing là phương
thức có chi phí cạnh tranh hơn trong việc xây dựng, duy trì và vận hành hệ thng.
Ch
t đáp án:
a.
Đi
u 2
.
b.
Đi
u 7
.
c.
Đi
u 9
.
d.
Đi
u 5
.
lOMoARcPSD| 58605085
16. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, khi nào người nhận được coi đã nhận
được thông điệp dữ liệu?
a. Khi thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin của người nhận.
b. Khi người nhận có kh năng đọc được thông điệp dữ liệu.
c. Khi người nhận đọc thông điệp dữ liu.
d. Khi người nhận download thông điệp dữ liệu về máy tính của mình và có thể truy cập
được.
17. Một nhân viên trong phòng hành chính của một công ty đặt máy bay trực
tuyến cho chuyến công tác của ban giám đốc tại website của một hãng hàng không.
Đây là ví dụ về:
: B2B (Business - to - Business) là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp vi doanh nghiệp.
Giao dịch mua máy bay của nhân viên này nhằm phục vụ cho hoạt động của ng ty chứ không
phải là tiêu dùng cá nhân nên được coi là thương mại điện tử B2B.
18. Trong thương mại điện tử, phạm vi thị trường là:
Chọn một đáp án:
a. giới hạn trong khu vực địa lý.
b. không xác định.
c. không giới hạn về địa lý.
d. giới hạn trong một quc gia.
: Tính không biên giới của internet.
19. Một thiết bị lưu trữ được sử dụng để xác định danh tính, địa điểm và xử lý các giao dịch
đưc gọi là:
Ch
t đáp án:
a.
B2B2
C
b.
B2
C
c.
B2
E
d.
B2
B
lOMoARcPSD| 58605085
a. Transmission Control Protocol.
b. Universal Mobile Telecommunications Systems.
c. Wireless Applications Protocol.
d. Subscriber Identification Module.
: Subscriber Identification Module là mô đun nhận dạng thuê bao, được viết tắt là SIM mà ai
cũng quen thuộc.
20. Công ty ABC người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để
nhận thông điệp dữ liệu congtyabc@hn.vnn.vn, hộp thư này được đặt tại trụ
s của công ty. Theo Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19), một thông điệp
dữ liệu được gửi đến công ty sẽ được nhập vào đâu?
Chọn một đáp án:
a. Hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn/trụ s công ty.
b. Máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử.
c. Hộp thư điện t congtyabc@hn.vnn.vn/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử.
d. Máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn/trụ s công ty.
2. Địa điểm nhận thông đip d liệu là trụ s của người nhận nếu người nhận là cơ quan, tổ chức hoặc
nơi cư trú thường xuyên của người nhận nếu người nhận là cá nhân. Tờng hợp người nhận có nhiu
trụ s thì địa điểm nhận thông điệp dliệu là trụ s có mi liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
1. Internet là mạng máy tính bao gồm các loại mạng nào sau đây?
Chọn một đáp án:
a. WLAN, MAN
b. MAN, WAN
c. LAN, MAN, WLAN, WAN
d. LAN, MAN
2. ờng lửa là một loại:
Chọn một đáp án:
a. sự kết hợp cả phần mềm và phần cứng.
b. máy tính và mạng máy tính.
c. phn mềm.
d. phần cứng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
TRẮC NGHIỆM TMĐT – TOPICA BÀI 2
1. Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải là lợi ích của thương mại điện tử? Chọn một đáp án:
a. Các doanh nghiệp có thể giao dịch dễ dàng hơn.
b. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
c. Khung pháp lý mới, hoàn chỉnh hơn.
d. Doanh nghiệp tiếp cận nhiều thị trường mới hơn
2. Website dẫn đến cửa hàng trực tuyến được gọi là: Chọn một đáp án:
a. “Trình duyệt cửa hàng trực tuyến” - “Shopping browsers”.
b. “Phần mềm mua hàng tự động” - “Shopbots”.
c. “Cổng thông tin về cửa hàng trực tuyến” - “Shopping portals”.
d. “Công cụ tìm kiếm thông minh” - “Intelligent search engines”.
3. Thương mại điện tử ảnh hưởng thế nào tới doanh thu của doanh nghiệp? Chọn một đáp án: a. Giảm.
b. Không có mối liên hệ. c. Không ảnh hưởng. d. Tăng.
4. Một người hâm mộ mua một đĩa hát bằng cách download trực tiếp từ cửa hàng
âm nhạc trực tuyến. Đây là mô hình: Chọn một đáp án: lOMoAR cPSD| 58605085 a. B2E b. C2E c. B2B d. B2C
5. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam đề cập các vấn đề chính sau, ngoại trừ 2 vấn đề là: Chọn một đáp án:
a. giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và thanh toán điện tử.
b. thời gian gửi và nhận thông điệp dữ liệu.
c. thuế trong các giao dịch điện tử và thanh toán điện tử.
d. thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài.
6. Priceline.com là ví dụ điển hình của mô hình thương mại điện tử nào? Chọn một đáp án:
a. Đấu giá trực tuyến (electronic auction).
b. Mua hàng theo nhóm (group purchasing).
c. Khách hàng tự đưa ra mức giá mong muốn (name your own price model).
d. Đấu thầu trực tuyến (electronic tendering).
7. Trung tâm của một mạng không dây cho phép các thiết bị có thể kết nối mạng tại
đó được gọi là:
Chọn một đáp án: a. M-connection.
b. Wireless access point. lOMoAR cPSD| 58605085 c. Mobile access point (map). d. Bluetooth.
8. Một loại thiết bị cầm tay chủ yếu được sử dụng để quản lý thông tin cá nhân được gọi là: Chọn một đáp án: a. Blackberry.
b. Personal data assistant (PDA) c. Ogo. d. Smartphone.
9. Công ty EcomPro sản xuất và bán các loại hàng điện tử dưới nhiều nhãn hiệu khác
nhau, có một số website riêng cho từng nhãn hiệu này. Công ty quyết định tập hợp
tất cả các website riêng lẻ đó vào một website, từ đó liên kết đến các website riêng,
bên cạnh đó cung cấp thông tin chung về công ty, thông tin hỗ trợ khách hàng, ban
quản lý, lịch sử công ty… Đây là ví dụ về:
Chọn một đáp án:
a. cửa hàng trực tuyến - a storefront. b. e-procurement.
c. cổng thông tin - a portal.
d. đấu thầu - a reverse auction.
10. Website dell.com thuộc mô hình thương mại điện tử nào? Chọn một đáp án: a. B2C b. C2C lOMoAR cPSD| 58605085 c. B2G d. B2B
11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính hỗ trợ thương mại điện tử?
Chọn một đáp án:
a. Các chính sách liên quan đến thương mại điện tử.
b. Con người: người mua, người bán, trung gian, người quản lý, người xây dựng hệ thống thông tin.
c. Phần mềm tự động hóa giao dịch điện tử.
d. Các dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử: thanh toán, xây dựng phần mềm, logistic, an toàn bảo mật.
12. Điều kiện cơ bản nào đảm bảo thành công của mô hình thương mại điện tử B2C? Chọn một đáp án: a lOMoAR cPSD| 58605085 .
Sản phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay; lợi thế về giá thấp hơn các đối thủ cạnh
tranh: priceline, etrade; thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco.
b. Lợi thế về giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh: priceline, etrade
c. Sản phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay
d. Thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco
13. Chứng từ điện tử có thể dưới dạng nào? Chọn một đáp án: a. Tệp .xls b. Tệp .doc c. Tệp . pdf
d. Có nhiều định dạng khác nhau của chứng từ điện tử.
14. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Trường hợp pháp luật yêu cầu thông
tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu
cầu nếu thỏa mãn điều kiện gì sau đây?
Chọn một đáp án:
a. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng khi cần thiết.
b. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để kiểm tra khi cần thiết.
c. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể cập nhật và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
d. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết. b lOMoAR cPSD| 58605085 .
15. Extranet giúp kết nối các loại mạng nào giữa các doanh nghiệp? Chọn một đáp án: a. Ethernet. b. Internet. c. Intranet. d. Extranet.
16. eUCP là bộ quy tắc thay thế UCP500, đúng hay sai? Chọn một đáp án:
a. Đúng, thay thế một phần. Sai, chỉ là tham khảo.
c. Đúng, thay thế toàn bộ.
d. Sai, không thay thế mà chỉ bổ sung.
17. Phòng nhân sự đăng tải một số thông tin về tuyển dụng vào bộ phận marketing
trên website nội bộ công ty. Đây là ví dụ về: Chọn một đáp án: a. E2B b. B2E c. B2C c. lOMoAR cPSD| 58605085 d. E2C
B2E: Business to Employers – TMĐT giữa doanh nghiệp và nhân viên của DN
18. Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao
dịch điện tử B2B là gì? Chọn một đáp án:
a. Tạo ra được nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp thành viên.
b. Nhiều lĩnh vực kinh doanh.
c. Nhiều thành viên tham gia.
d. Cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích cho các doanh nghiệp.
19. Việc ứng dụng công nghệ không dây với các thiết bị như smartphone và PDA cho
phép thực hiện các giao dịch điện tử và trao đổi thông tin mọi nơi, mọi lúc được thể
hiện rõ nhất bằng thuật ngữ nào dưới đây?
Chọn một đáp án:
a. Ubiquility: Khả năng hiện diện và tiến hành giao dịch ở mọi nơi, mọi lúc b. Mobility. c. Interactivity. d. Convenience.
20. Trong Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam, điều nào dưới đây KHÔNG được định nghĩa? Chọn một đáp án: a. Chứng thư điện tử.
b. Giao kết hợp đồng điện tử.
Hoạt động chứng thực điện tử.
d. Bảo vệ người tiêu dùng.
Vấn đề bảo vệ người tiêu dùng hiện mới đang là bàn thảo chứ chưa được điều chỉnh trong Luật
Giao dịch điện tử (2005). d lOMoAR cPSD| 58605085 .
1. Hạn chế mang tính kỹ thuật đối với thương mại điện tử là: Chọn một đáp án:
a. tốc độ đường truyền chậm khiến việc mua hàng trở nên khó chịu.
b. lo lắng về tính riêng tư.
c. khách hàng thiếu sự tin cậy đối với những giao dịch “giấu mặt” (faceless).
d. lo lắng về an toàn khiến nhiều khách hàng không mua hàng trực tuyến.
: Hạn chế về công nghệ là những vấn đề liên quan tới tốc độ đường truyền, hệ thống an ninh, phần cứng, phần mềm.
2. Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các
phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy
bất cứ công đoạn nào của toàn bộ
quá trình giao dịch, là phát biểu của ai?
Chọn một đáp án: a. UNCTAD b. UNCITRAL c. AEC d. WTO
3. Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử được xem là quá trình mua, bán, trao đổi
hàng hóa, dịch vụ và thông tin thông qua những phương tiện điện tử nào sau đây?
Chọn một đáp án: a. Internet. b. Fax. c. Điện thoại. d. Radio.
: Nếu là các đáp án còn lại thì đó là thương mại điện tử theo nghĩa rộng.
4. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội? Chọn một đáp án:
a. thương mại điện tử là động lực giảm giá.
b. thương mại điện tử giúp mọi người ở mọi nơi có thể tiếp cận thông tin về sản phẩm dễ dàng hơn.
c. Thông tin cá nhân được bảo vệ tốt hơn so với thương mại truyền thống. e lOMoAR cPSD| 58605085 .
d. Nhiều người có thể làm việc từ xa, giảm đi lại và tiêu thụ năng lượng. lOMoAR cPSD| 58605085
5. Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác? Chọn một đáp án: a. EDI b. EFT c. ACH d. ATM
ATM, ACH, EFT là các hệ thống liên quan đến chuyển tiền điện tử.
EDI là hệ thống chuyển giao dữ liệu điện tử.
6. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17) Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là gì? Chọn một đáp án:
a. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người gửi.
b. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của người khởi tạo.
c. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm trong sự kiểm soát của người khởi tạo.
d. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của
người khởi tạo. 1.
Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống
thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo; 2.
Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ
chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có
nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
7. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập
để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Chương trình cấp chứng thư điện tử.
b. Chương trình ký điện tử an toàn.
c. Chương trình chứng thực điện tử.
d. Chương trình ký điện tử.
Chương trình ký điện tử là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết
bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu. lOMoAR cPSD| 58605085
8. Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn
vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa
chọn nào sau đây là phù hợp nhất?
Chọn một đáp án: a. Insourcing.
b. Mua ứng dụng về thương mại. c. Outsourcing.
d. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp.
: Ưu điểm của việc mua ứng dụng bên ngoài đó là thời gian triển khai ngắn, chi phí thấp, đáp ứng yêu
cầu của ngành đòi hỏi công nghệ thay đổi liên tục. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tự xây dựng (insourcing)
với chi phí cao, thời gian dài nhưng có khả năng tạo ra sự khác biệt và cạnh tranh từ hệ thống thông tin.
9. Việc các doanh nghiệp chia sẻ thông tin để phối hợp hoạt động hiệu quả thuộc giai đoạn nào?
a. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch. b.
Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp.
c. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin. d.
Giai đoạn thương mại điện tử "cộng tác".
: Việc doanh nghiệp chia sẻ thông tin nội bộ, xây dựng mạng intranet là ứng dụng điển hình của giai đoạn
thương mại điện tử giao dịch.
10. Yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của thị trường lao động điện tử (electronic job
market) đối với người lao động?
Chọn một đáp án:
a. Tốc độ giao tiếp giữa người tìm việc và người tuyển dụng.
b. Khả năng tìm kiếm nhanh và rộng trên các thị trường điện tử.
c. Khả năng tìm được nhiều công việc phù hợp hơn. d. Lương cao hơn.
11. Cơ quan quản lý tối cao về internet của thế giới nằm tại đâu? Chọn một đáp án: a. Tại Nhật.
b. Không có cơ quan tối cao nào của thế giới phụ trách quản lý internet. c. Tại Mỹ. d. Tại Anh.
12. Thương mại điện tử có ảnh hưởng đến năng suất lao động của xã hội không? Chọn một đáp án:
a. Không liên quan đến nhau.
b. Làm tăng năng suất. c. Làm giảm năng suất. d. Không ảnh hưởng. lOMoAR cPSD| 58605085
13. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông
: Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì việc nhận thông điệp dữ
liệu được quy định như sau: …
đ) Trường hợp người khởi tạo đã gửi thông điệp dữ liệu mà không tuyên bố về việc người nhận phải gửi
thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khởi tạo có thể thông báo cho
người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khoảng thời gian hợp lý để người nhận gửi
xác nhận; nếu người khởi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã
ấn định thì người khởi tạo có quyền xem là chưa gửi thông điệp dữ liệu đó.

14. Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ
thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Giao dịch thương mại điện tử.
b. Giao dịch điện tử tự động.
c. Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán. d. Giao dịch điện tử.
điệp dữ liệu được coi là:
a. đã gửi khi người khởi tạo nhận được và truy cập được vào thông điệp xác nhận.
b. đã gửi khi người khởi tạo gửi thông báo xác nhận.
c. chưa gửi đến khi người khởi tạo nhận được thông báo xác nhận của người nhận.
d. chưa gửi đến khi người nhận gửi thông báo xác nhận.
: Giao dịch điện tử tự động là giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ
thông qua hệ thống thông tin đã được thiết lập sẵn.
15. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là:
a. thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin do người nhận chỉ định.
b. thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận.
c. thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào các hệ thống thông tin của người nhận.
d. thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin của người nhận. lOMoAR cPSD| 58605085
1. Trường hợp người nhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm
nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định; nếu người nhận không
chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu thì thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là
thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận;
16. Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người
ký chữ ký điện tử được gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Chứng thư chứng thực chữ ký số.
b. Chứng thư điện tử.
c. Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số.
d. Chứng thực điện tử.
Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát
hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
17. Ngược với giao dịch thương mại truyền thống theo kiểu đẩy (push), giao dịch
thương mại điện tử thường theo kiểu kéo (pull) và có đặc điểm là gì?
Chọn một đáp án:
a. Có số lượng hàng thành phẩm lưu kho lớn hơn - has a much larger finished goods inventory level.
b. Khởi đầu với một đơn hàng - begins with an order.
c. Bắt đầu với việc tiến hành sản xuất sản phẩm để lưu kho - begin with manufacturing a
product which is shipped to inventory.
d. Xây dựng kho hàng mà không cần quan tâm đến nhu cầu tiềm năng - builds inventory without regard for potential demand.
: Giao dịch thương mại điện tử thường khởi đầu với 1 đơn hàng, vì từ khi khách hàng bấm chuột để
đặt mua sản phẩm, người bán có một cơ sở dữ liệu sơ bộ để xác định khách hàng mục tiêu như nhu
cầu, địa chỉ email, địa chỉ giao hàng và từ đó lôi kéo khách hàng đến với mình thông qua marketing trực tiếp.
18. Hoạt động giao phát hàng hóa trong thương mại điện tử nhanh hơn trong
mọi trường hợp, đúng hay sai?
Chọn một đáp án:
a. Đúng với mọi sản phẩm.
b. Đúng với sản phẩm số.
c. Sai trong mọi trường hợp.
d. Đúng với sản phẩm hữu hình. lOMoAR cPSD| 58605085
19. Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử (Đ15): Khách hàng đặt
hàng mua sách qua mạng và mắc một lỗi nhập số lượng hàng cần mua, thay vì
mua 10 đã nhập nhầm là mua 100 cuốn sách, số tiền thanh toán bằng thẻ tín
dụng đã bì trừ đủ cho 100 cuốn sách. Người mua thông báo bằng email cho
người bán về lỗi trên ngay sau đó. Một tuần sau, khi nhận được lô hàng, người
mua trả lại 90 cuốn sách cho người bán. Người bán không chấp nhận vì hợp đồng
đã được thực hiện. Vậy:
Chọn một đáp án:
a. hai bên thương lượng tiếp để giải quyết số sách chênh lệch.
b. người mua phải chịu trách nhiệm vì phát hiện lỗi quá muộn.
c. người bán hành động như trên là sai.
d. người mua phải chịu trách nhiệm vì họ gây ra lỗi nhập sai dữ liệu.
: Theo điều 15. Lỗi nhập thông tin trong chứng từ điện tử.
1. Trường hợp một cá nhân mắc phải lỗi nhập thông tin trong một chứng từ điện tử được sử dụng để trao
đổi với hệ thống thông tin tự động của bên khác nhưng hệ thống thông tin tự động này không hỗ trợ cho
cá nhân đó sửa lại lỗi thì cá nhân đó hoặc người đại diện của mình có quyền rút bỏ phần chứng từ điện tử
có lỗi nếu tuân thủ hai điều kiện sau:
a) Ngay khi biết có lỗi, cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó thông báo cho bên kia về lỗi và nêu rõ
mình đã mắc phải lỗi trong chứng từ điện tử này.

b) Cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó vẫn chưa sử dụng hoặc có được bất kỳ lợi ích vật chất hay giá trị
nào từ hàng hóa hay dịch vụ nhận được từ bên kia.
20. Trong các phương tiện thanh toán sau, phương tiện nào được sử dụng phổ biển
nhất để thanh toán điện tử trên thế giới?
Chọn một đáp án: a. Thẻ ghi nợ. b. Tiền mặt. c. Tiền điện tử. d. Thẻ tín dụng.
1. Website ABC được xây dựng để cá nhân mua bán trên đó, đây là mô hình gì? Ch ọ n m ộ t đáp án: a. B2 B
b. C2 C c. B2 C d. P2 P
2.Chỉ ra hạn chế khó vượt qua nhất đối với việc ứng dụng và phát triển thương mại
điện tử của doanh nghiệp Việt nam hiện nay? lOMoAR cPSD| 58605085 Chọn một đáp án:
a. Vốn: thiếu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông.
b. Thương mại: các hoạt động thương mại truyền thống chưa phát triển.
c. Nhận thức: nhiều doanh nghiệp còn e ngại, chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của
thương mại điện tử.
d. Nhân lực: đội ngũ chuyên gia kém cả về số lượng và chất lượng.
: Vấn đề nhận thức là hạn chế khó vượt qua nhất của ứng dụng thương mại điện tử tại Việt
Nam
, bên cạnh hạn chế về việc chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thương mại điện tử của đối với
doanh nghiệp, còn có hạn chế về lợi ích của thương mại điện tử đối với người tiêu dùng, cơ quan quản lý và xã hội.
3. Internet có ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng không?
a. Ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng có tiếp xúc với internet.
b. Không có mối liên hệ. c. Không ảnh hưởng. d. Ảnh hưởng.
4. Khoảng 2 giờ chiều, Mr. Bean dùng PDA (Personal Digital Assistant) để truy cập
vào một cửa hàng bán đồ tạp hóa trực tuyến. Ông ta đặt mua một vài món đồ cho
bữa tối, khi về nhà tất cả mọi thứ đã được giao đến cửa. Đây là mô hình gì?

a. Trao đổi điện tử ngang hàng (a peer-to-peer application).
b. Giao dịch điện tử trong nội bộ doanh nghiệp.
c. Thương mại điện tử cộng tác (C-commerce).
d. Thương mại điện tử di động (M-commerce).
: Việc sử dụng các thiết bị di động (điện thoại di động, thiết bị hỗ trợ cá nhân PDA) để tiến hành các hoạt
động giao dịch điện tử được gọi là thương mại điện tử di động.
5. Kỹ thuật phát triển các ứng dụng thương mại điện tử nào theo đó các ứng dụng
được triển khai đồng bộ và tương thích với hệ thống của các đối tác?
Chọn một đáp án: a. Outsourcing b. Insourcing c. Leasing
d. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58605085
: Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise Application Integration – EAI) kết nối các chức năng kinh
doanh của một doanh nghiệp, thường bị phân tán trên các hệ (platform) khác nhau, nhằm hợp nhất các
chu trình doanh nghiệp.
Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp bao gồm các kế hoạch, phương pháp và phần
mềm để tích hợp các hệ thống ứng dụng độc lập và không đồng nhất, nếu cần thiết bao gồm cả các hệ
thống ứng dụng bên ngoài, theo chu trình kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Có bao nhiêu nhân tố để đánh giá xem hình thức thanh toán điện tử nào được sử
dụng nhiều nhất theo Evans và Schmalensee?
Chọn một đáp án: a. 9 b. 1 0 c. 7 d. 8
: Theo Evans và Schmalensee để đánh giá xem hình thức thanh toán điện tử nào được sử dụng
nhiều nhất phải dựa trên những nhân tố sau: tính độc lập; kết nối và di chuyển; an ninh; khả năng
lần theo dấu vết; thanh toán; dễ dùng; phí giao dịch; quy định.

7. Việc cập nhật đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị điện tử, máy tính được gọi là: Chọn một đáp án: a. Synchronization. b. Docking. c. Data attaching. d. Data transfer.
8. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới
dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen
một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B trước
khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi nội
dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay không?
Chọn một đáp án:
a. Luật chưa quy định rõ trường hợp này. b. Không. c. Có.
d. Chỉ hợp đồng dạng word do bên B tạo ra được coi là có giá trị như bản gốc. lOMoAR cPSD| 58605085
: Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây: 1.
Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên
dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những
thay đổi về hình thức
phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu; 2.
Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
9. Website mà tại đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động thương mại
từ quảng cáo, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tới trao đổi thông tin, ký kết hợp đồng,
thanh toán… được gọi là gì?
Chọn một đáp án:
a. Sàn giao dịch điện tử.
b. Trung tâm thương mại điện tử.
c. Sàn giao dịch điện tử B2B. d. Chợ điện tử.
: Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B là nơi hàng hóa và dịch vụ được mang ra trao đổi giữa rất nhiều
trang web khác nhau cho phép các công ty mua, bán và hợp tác hiệu quả hơn trên quy mô toàn cầu.
10. Bưu thiếp truyền thống và bưu thiếp điện tử khác nhau ở điểm nào? Chọn một đáp án:
a. Sản phẩm cốt lõi và sản phẩm hiện thực.
b. Sản phẩm hiện thực và sản phẩm bổ sung.
c. Sản phẩm bổ sung và sản phẩm cốt lõi.
d. Sản phẩm tiềm năng và sản phẩm cốt lõi.
: Bưu thiếp truyền thống mang tính hiện thực (physical), còn Bưu thiếp điện tử là sản phẩm bổ sung.
11. Bộ tài chính cung cấp các thông tin hướng dẫn doanh nghiệp tính toán và nộp
thuế thu nhập thông qua website chính thức của Bộ và cập nhật thường xuyên hàng
quý. Đây là mô hình gì?
Chọn một đáp án: a. G2 C b. G2 E
c. G2 B d. G2 G lOMoAR cPSD| 58605085
12. Việc các doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm qua website, giao dịch bằng thư điện
tử với đối tác là đặc điểm nổi bật của giai đoạn nào?
a. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp.
b. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin.
c. Giai đoạn thương mại điện tử "cộng tác".
d. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch.
13. “Chữ ký điện tử là các dữ liệu dưới dạng điện tử, được ký hoặc có liên quan một
cách logic tới các thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử dùng để nhận ra người ký
thông điệp dữ liệu hoặc sự nhất trí của người ký trong thông điệp dữ liệu”. Phát
biểu trên được xây dựng trên nền tảng điều mấy của luật mẫu về thương mại
điện tử của UNCITRAL?
Ch ọ n m ộ t đáp án: a. Đi ề u 2 .
b. Đi u 7 . c. Đi ề u 9 . d. Đi ề u 5 .
14. Các giải pháp an ninh cho thương mại điện tử là: Chọn một đáp án:
a. xây dựng mạng riêng ảo. b. sử dụng mã khóa. c. bức tường lửa.
d. bức tường lửa; xây dựng mạng riêng ảo; sử dụng mã khóa.
15. Đối với những ứng dụng thương mại điện tử cần triển khai nhanh chóng, có chi
phí xây dựng, duy trì, và vận hành hệ thống ở mức cạnh tranh, lựa chọn nào sau
đây là phù hợp nhất?
a. Outsourcing. b. Insourcing.
c. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp. d. Leasing.
: Cả phương thức leasing và outsourcing đều có ưu điểm là triển khai nhanh, tuy nhiên leasing là phương
thức có chi phí cạnh tranh hơn trong việc xây dựng, duy trì và vận hành hệ thống. lOMoAR cPSD| 58605085
16. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, khi nào người nhận được coi là đã nhận
được thông điệp dữ liệu?

a. Khi thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin của người nhận. b.
Khi người nhận có khả năng đọc được thông điệp dữ liệu.
c. Khi người nhận đọc thông điệp dữ liệu. d.
Khi người nhận download thông điệp dữ liệu về máy tính của mình và có thể truy cập được.
17. Một nhân viên trong phòng hành chính của một công ty đặt vé máy bay trực
tuyến cho chuyến công tác của ban giám đốc tại website của một hãng hàng không. Đây là ví dụ về: Ch ọ n m ộ t đáp án: a. B2B2 C b. B2 C c. B2 E
d. B2 B
: B2B (Business - to - Business) là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Giao dịch mua vé máy bay của nhân viên này nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty chứ không
phải là tiêu dùng cá nhân nên được coi là thương mại điện tử B2B.

18. Trong thương mại điện tử, phạm vi thị trường là: Chọn một đáp án:
a. giới hạn trong khu vực địa lý. b. không xác định.
c. không giới hạn về địa lý.
d. giới hạn trong một quốc gia.
: Tính không biên giới của internet.
19. Một thiết bị lưu trữ được sử dụng để xác định danh tính, địa điểm và xử lý các giao dịch được gọi là: lOMoAR cPSD| 58605085
a. Transmission Control Protocol.
b. Universal Mobile Telecommunications Systems.
c. Wireless Applications Protocol.
d. Subscriber Identification Module.
: Subscriber Identification Module là mô đun nhận dạng thuê bao, được viết tắt là SIM mà ai cũng quen thuộc.
20. Công ty ABC là người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để
nhận thông điệp dữ liệu là congtyabc@hn.vnn.vn, hộp thư này được đặt tại trụ
sở của công ty. Theo Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19), một thông điệp
dữ liệu được gửi đến công ty sẽ được nhập vào đâu?
Chọn một đáp án:
a. Hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn/trụ sở công ty. b.
Máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử.
c. Hộp thư điện tử congtyabc@hn.vnn.vn/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử. d.
Máy chủ thư điện tử @hn.vnn.vn/trụ sở công ty.
2. Địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở của người nhận nếu người nhận là cơ quan, tổ chức hoặc
nơi cư trú thường xuyên của người nhận nếu người nhận là cá nhân. Trường hợp người nhận có nhiều
trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.
1. Internet là mạng máy tính bao gồm các loại mạng nào sau đây? Chọn một đáp án: a. WLAN, MAN b. MAN, WAN
c. LAN, MAN, WLAN, WAN d. LAN, MAN
2. Tường lửa là một loại: Chọn một đáp án:
a. sự kết hợp cả phần mềm và phần cứng. b.
máy tính và mạng máy tính. c. phần mềm. d. phần cứng.