Tổng hợp công thức Phương pháp tính | Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tổng hợp công thức Phương pháp tính | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Preview text:
NGUYEN Dat Tien Sai số 𝐴: số đúng 𝑎: số gần đúng
- Sai số tuyệt đối: ∆= |𝐴 − 𝑎|
- Sai số tuyệt đối giới hạn: |𝐴 − 𝑎| < ∆𝑎
- Sai số tương đối giới hạn: 𝛿𝑎 = ∆ = |𝐴−𝑎| (%) |𝐴| |𝐴|
- Chữ số có nghĩa: Nếu ∆𝑎 ≤ 1. 10𝑠 thì 𝑎 ữ ố tin tưởng 2 𝑠 là ch s
Nếu ∆𝑎 ≥ 1. 10𝑠 thì 𝑎 ữ ố khả nghi 2 𝑠 là ch s
- Tính toán sai số viết sấp xỉ: 𝒏 𝜹𝒖(𝒙) 𝒏 𝜹𝒍𝒏𝒖(𝒙)
∆𝒖 = ∑ | 𝜹𝒙 |∆𝒙𝒊 𝜹𝒖 = ∑ | | ∆𝒙𝒊 𝒊 𝜹𝒙𝒊
Giải gần đúng 𝒇(𝒙) = 𝟎 ❖ Phương pháp chia đôi
Cho khoảng phân li nghiệm [𝑎𝑜; 𝑏𝑜]
[𝑎𝑛−1;𝑐𝑛−1] 𝑛ế𝑢 𝑓(𝑎𝑛−1)𝑓(𝑐𝑛−1) < 0
Đặt 𝐶𝑛 = 𝑎𝑛+𝑏𝑛 khi đó [𝑎𝑛; 𝑏 [𝑐 𝑓 𝑏 2
𝑛] = { 𝑛−1; 𝑏𝑛−1] 𝑛ế𝑢 𝑓(𝑐𝑛−1) ( 𝑛−1) < 0 𝑓(𝑐𝑛−1) = 0
Nếu chọn 𝑥𝑛 ∈ [𝑎𝑛; 𝑏𝑛] làm nghiệm gần đúng 𝑥 = 𝑥𝑛 thì 𝛼 = 𝑥𝑛 ± ∆𝑥𝑛 với
∆𝑥𝑛 = 𝑏𝑜−𝑎𝑜 2
Nhận xét: để đạt sai số cho trước 𝜀 ta cần:
∆𝑥 < 𝜀 → 𝑏−𝑎 ≤ 𝜀 → 𝑛 ≥ log 2𝑛+1 2 (𝑏−𝑎 ) − 1 𝜀 NGUYEN Dat Tien ❖ Phương pháp dây cung.
Điều kiện hội tụ: 𝑓′(𝑥), 𝑓′′(𝑥) tồn tại và không đổi dấu, chọn 𝑎 và 𝑑 sao cho
𝑓(𝑑). 𝑓′ (𝑥) > 0 ∀𝑥
Xây dựng dãy 𝑥𝑛 theo công thức truy hồi 𝒙𝒏+𝟏 = 𝒙𝒏 − 𝒇(𝒙𝒏)(𝒅−𝒙𝒏) 𝒇(𝒅)−𝒇(𝒙𝒏)
Chọn sai số: |𝒙𝒏𝒐 − 𝜶| = 𝑴𝟏−𝒎𝟏.|𝒙 𝒎
𝒏𝒐 − 𝒙𝒏−𝟏| < 𝜺 𝟏
Với 𝑀1 > |𝑓′(𝑥)| > 𝑚1 , ∀𝑥
❖ Phương pháp tiếp tuyến Điều kiện hội tụ:
- Hàm số 𝑓(𝑥) có đạo hàm cấp 1 và 2 tồn tại liên tục và không đổi dấu trên [𝑎, 𝑏]
- Chọn 𝑥𝑜 sao cho 𝑓(𝑥𝑜)𝑓′ (𝑥) > 0, ∀𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏]
Xây dựng công thức lặp: 𝒙𝒏+𝟏 = 𝒙𝒏 − 𝒇(𝒙𝒏) 𝒇′(𝒙𝒏)
Sai số: |𝒙𝒏+𝟏 − 𝜶| ≤ 𝑴𝟐 (𝒙 𝟐𝒎
𝒏+𝟏 − 𝒙𝒏)𝟐 với 𝑀2 ≥ |𝑓′ (𝑥)| > 0, ∀𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏] 𝟏
0 < 𝑚1 ≤ |𝑓′(𝑥)|,∀𝑥 ∈ [𝑎,𝑏]
❖ Phương pháp kết hợp
Kết hợp 2 phương pháp tiếp tuyến và dây cung. Đánh giá sai số:|𝑥 1 𝑛
− 𝛼| ≤ 1 |𝑥 − 𝑥 2 𝑛 𝑛2|
❖ Phương pháp lặp đơn
Biến đổi 𝑓(𝑥) = 0 → 𝑥 = 𝜑(𝑥) sao cho 𝜑(𝑥) có đạo hàm liên tục và
|𝜑′(𝑥) | ≤ 𝑞 ≤ 1 với mọi 𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏], 𝑞 ∈ [0; 1] = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 gọi là hệ số co NGUYEN Dat Tien
Khi đó dãy lặp đơn 𝒙𝒏+𝟏 = 𝝋(𝒙𝒏) hội tụ.
Ta có: |𝒙𝒏 − 𝜶| ≤ 𝒒 |𝒙 𝟏−𝒒 𝒏 − 𝒙𝒏−𝟏|
|𝑥𝑛 − 𝛼| < 𝑞𝑛 |𝑥 1−𝑞 1 − 𝑥0|
Bài toán nội suy Lagrange
❖ Sai số của đa thức nội suy 𝒇𝒏+𝟏(𝒙)
𝒇(𝒙) − 𝑷(𝒙) = (𝒏+𝟏)!(𝒙−𝒙𝟎)(𝒙−𝒙𝟏)…(𝒙−𝒙𝒏) n (x − xi ) L ( ) x k = (x x) i =0 k − i i k
𝐿(𝑥) = 𝑦𝑜𝐿𝑜(𝑥) + 𝑦1𝐿1(𝑥) + ⋯ + 𝑦𝑛𝐿𝑛(𝑥)
VD: Cho 𝑦 = sin (𝜋𝑥) và các mốc nội suy, 𝑥𝑜 = 0, 𝑥1 = 1,𝑥 6 2 = 1 , xây dựng đa
thức nội suy Lagrange ? tính giá trị gần đúng sin )(𝜋 và đánh giá 2sai số. 5 Giải Lập bảng (B): 𝑥 0 1 1 𝑦 0 1 1
Để thành lập đa thức nội suy ta dùng bảng sau: 𝑥 − 0 1 1 𝑥 0 − 0 − 12 1 1 1 1 1 1 − 6 − 0 𝑥 − 6 − 18 (𝑥 − 6) NGUYEN Dat Tien 1 1 1 1 1 1 𝑥 − 2 − 0 2 − 6 2 16 (𝑥 − 2) 1 1
Đa thức: 𝐿(𝑥) = 𝑥 (𝑥 − 2 6) (𝑥 − 12) [ 0𝑥 + + 1 1 12
− 118(𝑥−16) 16(𝑥−1 ] 2) = −3𝑥2 + 7𝑥 Ta có sin (𝜋) ≈ 2 𝐿 (1 ) = 0.58 5 5 Đánh giá sai số: 1 𝜋 𝑓(3)(𝜖)
|𝐿 (5) − sin(5)| = 3! (𝑥 −𝑥𝑜)(𝑥 −𝑥1)(𝑥 −𝑥2) 𝜋3 cos(𝜋𝜖)1 1 1 1 1 𝜋3 cos(𝜋𝜖) 𝜋3 =
3! ( 5 − 0) (5 − 6) (5 − 2) = 3000 ≤ 3000
Đa thức nội suy Newton Tỷ sai phân 𝑓[𝑥 0) ( 1)
𝑜; 𝑥1] = 𝑓(𝑥 −𝑓 𝑥 cấp 1 𝑥 ❖ 𝑜−𝑥1
Đa thức nội suy Newton tiến mốc bất kỳ.
𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥𝑜) + 𝑓[𝑥𝑜; 𝑥1](𝑥 − 𝑥𝑜) + 𝑓[𝑥𝑜; 𝑥1; 𝑥2](𝑥 − 𝑥𝑜)(𝑥 − 𝑥1) + ⋯
+ 𝑓[𝑥𝑜; 𝑥1; 𝑥2; … ; 𝑥𝑛](𝑥 − 𝑥𝑜)(𝑥 − 𝑥1) … (𝑥 − 𝑥𝑛−1)
+ 𝑓[𝑥; 𝑥𝑜; 𝑥1; 𝑥2; … ; 𝑥𝑛](𝑥 − 𝑥𝑜)(𝑥 − 𝑥1) … (𝑥 − 𝑥𝑛−1)(𝑥 − 𝑥𝑛)
Trong đó: 𝑅(𝑥) = 𝑓[𝑥; 𝑥𝑜; 𝑥1; 𝑥2; … ; 𝑥𝑛](𝑥 − 𝑥𝑜)(𝑥 − 𝑥1) … (𝑥 − 𝑥𝑛−1)(𝑥 − 𝑥𝑛)
VD: cho bảng giá trị 𝑦 = 𝑓(𝑥) x 0 2 3 5 6 y 1 3 2 5 6
Lập đa thức nội suy Newton tiến. NGUYEN Dat Tien Giải Lập bảng tỉ sai phân x y TSP1 TSP2 TSP3 TSP4 0 1 1 -0.66667 0.3 -0.09167 2 3 -1 0.833333 -0.25 3 2 1.5 -0.16667 5 5 1 6 6
𝑁(𝑥) = 1 + 𝑥 − 0.66667x(x − 2) + 0.3x(x − 2)(𝑥 − 3)
− 0.09167x(x − 2)(𝑥 − 3)(𝑥 − 5)
❖ Đa thức nội suy Newton lùi mốc bất kỳ VD: Như trên Lập bảng tỉ sai phân x y TSP1 TSP2 TSP3 TSP4 0 1 1 -0.66667 0.3 -0.09167 2 3 -1 0.833333 -0.25 3 2 1.5 -0.16667 5 5 1 6 6
𝑁(𝑥) = 6 + (𝑥 − 6) − 0.16667(𝑥 − 6)(𝑥 − 5) − 0.25(𝑥 − 6)(𝑥 − 5)(x − 3)
− 0.09167(𝑥 − 6)(𝑥 − 5)(x − 3)(𝑥 − 2)
❖ Đa thức nội suy Newton tiến và lùi mốc cách đều
Sai phân ∆𝑦𝑜 = 𝑦1 − 𝑦𝑜 (sai phân cấp 1) Đặt 𝑡 = 𝑥−𝑥𝑜 ℎ Đa thức nội suy tiến : NGUYEN Dat Tien 2 3 𝑁 ∆ ∆ 𝑦 ∆ 𝑦 (𝑡) = 𝑦 𝑜𝑦 𝑜 𝑜
𝑜 + 1!𝑡 + 2!𝑡(𝑡 − 1) + 3!𝑡(𝑡 − 1)(𝑡 − 2) + ⋯ ∆𝑛𝑦
+ 𝑜𝑛!𝑡(𝑡 −1)(𝑡 −2)…(𝑡 −𝑛 +1)
VD: Lập công thức nội suy Newton tiến và lùi với mốc cách đều và đánh giá sai số,
áp dụng tính giá trị hàm số 𝑦 = 𝑠𝑖𝑛𝑥 tại 𝑥 = 12°. 𝑥 10 15 20 25 30 𝑦 0.1736 0.2588 0.3420 0.4226 0.5 Giải Ta có bảng sai phân: y SP1 SP2 SP3 Sp4 0.1736 0.0852 -0.002 -0.0006 0 0.2588 0.0832 -0.0026 -0.0006 0.342 0.0806 -0.0032 0.4226 0.0774 0.5
- Đa thức nội suy Newton tiến: Đặt 𝑡 = 𝑥−10 5 𝑁 0.002 0.0006
(𝑡) = 0.1736 + 0.0852t − 2! 𝑡(𝑡 −1)− 3! t(t− 1)(t− 2)
- Đa thức nội suy Newton lùi: Đặt 𝑢 = 𝑥−30 5 0.0032 0.0006
𝑁(𝑡) = 0.5 + 0.0774u − 2! 𝑢(𝑢 + 1)− 3! u(u+ 1)(u+ 2) NGUYEN Dat Tien
Phương pháp bình phương tối thiểu ❖ Bài toán
Cho bảng giá trị (B) như bài toán nội suy Đặt tổng: 𝑛
𝑆 = ∑(𝜑(𝑥𝑖) − 𝑦𝑖)2 với 𝑖 𝜑 =0
(𝑥) là một hàm số bất kỳ xác định trên [𝑥𝑜; 𝑥𝑛]
𝜀𝑖 = |𝑦𝑖 − 𝜑(𝑥𝑖)|
Sai số trung bình tối thiểu : 1 1 1 2 𝑆 2
𝜎 = [𝑛(𝜑(𝑥𝑖) − 𝑦𝑖)2] = (𝑛)
Tìm hàm số 𝜑(𝑥) = 𝑎𝑜𝑔𝑜(𝑥) + 𝑎1𝑔1(𝑥) + ⋯ + 𝑎𝑛𝑔𝑛(𝑥) với hàm 𝑔𝑖(𝑥) cho trước. 𝑛
𝑆 = ∑(𝜑(𝑥𝑖) − 𝑦𝑖)2 𝑛 𝑖=0
= ∑((𝑎𝑜𝑔𝑜(𝑥𝑖) + 𝑎1𝑔1(𝑥𝑖) + ⋯ + 𝑎𝑛𝑔𝑛(𝑥𝑖)) − 𝑦𝑖)2 Tổng S là n 𝑖=0
hỏ nhất khi bộ a là nghiệm của hệ ↔ 𝜕𝑆 = 0 𝜕𝑎𝑖 𝜕𝑆 = 0 𝜕𝑎0 𝜕𝑆 Ta có hệ: = 0 𝜕𝑎1… 𝜕𝑆 { Khi đó 𝝋(𝒙) = = 𝒂𝒐0 𝜕𝑎
𝒈𝒐(𝒙) + 𝒂𝟏𝒈𝟏(𝒙) + ⋯ + 𝒂𝒏𝒈𝒏(𝒙) là lời giải. 𝑛 NGUYEN Dat Tien VD: cho bảng giá trị: x 1.5 1.6 1.8 1.9 2.1 y 2 3 5.5 7 10
Tìm hàm 𝜑(𝑥) = 𝑎𝑥3 + 𝑏𝑥2 + 𝑐𝑥 + 𝑑 khớp với bảng giá trị trên theo nghĩa bình phương tối thiểu? Giải
Tổng bình phương sai số: 4 𝑆 = ∑[𝑎𝑥3 2
𝑖 + 𝑏𝑥𝑖 + 𝑐𝑥𝑖 + 𝑑 − 𝑦𝑖]2 Tính đạo hàm 𝑖=0 𝜕𝑆 4 3 2 3
𝜕𝑎 = 2 ∑(𝑎𝑥𝑖 + 𝑏𝑥𝑖 + 𝑐𝑥𝑖 + 𝑑 − 𝑦𝑖)𝑥𝑖 𝑖=0 𝜕𝑆 4 3 2 2
𝜕𝑏 = 2 ∑(𝑎𝑥𝑖 + 𝑏𝑥𝑖 + 𝑐𝑥𝑖 + 𝑑 − 𝑦𝑖)𝑥𝑖 𝜕𝑆 4 𝑖=0 3 2
𝜕𝑐 = 2 ∑(𝑎𝑥𝑖 + 𝑏𝑥𝑖 + 𝑐𝑥𝑖 + 𝑑 − 𝑦𝑖)𝑥𝑖 𝜕𝑆 4 𝑖=0 3 2
𝜕𝑑 = 2 ∑(𝑎𝑥𝑖 + 𝑏𝑥𝑖 + 𝑐𝑥𝑖 + 𝑑 − 𝑦𝑖)
(∑ 𝑥6)𝑎 + (∑ 𝑥5) 𝑖=
𝑏 0+ (∑ 𝑥4)𝑐 + (∑ 𝑥3)𝑑 = (∑ 𝑥3𝑦)
(∑ 𝑥5)𝑎 + (∑ 𝑥4)𝑏 + (∑ 𝑥3)𝑐 + (∑ 𝑥2)𝑑 = (∑ 𝑥2𝑦)
Ta có hệ: (∑𝑥4)𝑎 + (∑𝑥3)𝑏 + (∑𝑥2)𝑐 + (∑𝑥)𝑑 = (∑𝑥𝑦) {
(∑ 𝑥3)𝑎 + (∑ 𝑥2)𝑏 + (∑ 𝑥1)𝑐 + 5𝑑 = (∑ 𝑦) NGUYEN Dat Tien Ta lập bảng: 𝑥6 𝑥5 𝑥4 𝑥3 𝑥2 𝑥 𝑦 𝑥𝑦 𝑥2𝑦 𝑥3𝑦 11.390625 7.59375 5.0625 3.375 2.25 1.5 2 3 4.5 6.75
16.777216 10.48576 6.5536 4.096 2.56 1.6 3 4.8 7.68 12.288
34.012224 18.89568 10.4976 5.832 3.24 1.8 5.5 9.9 17.82 32.076
47.045881 24.76099 13.0321 6.859 3.61 1.9 7 13.3 25.27 48.013
85.766121 40.84101 19.4481 9.261 4.41 2.1 10 21 44.1 92.61
194.992067 102.57719 54.5939 29.423 16.07 8.9 27.5 52 99.37 191.737 Hệ thành: 194.992067𝑎 + 102.5771 𝑏 9 + 54.593 𝑐 9 + 29.42 𝑑 3 = 191.737 {
102.57719𝑎 + 54.5939𝑏 + 29.423𝑐 + 16.07𝑑 = 99.37
54.5939𝑎 + 29.423𝑏 + 16.07𝑐 + 8.9𝑑 = 52 → ( 2𝑎9,.4 𝑏,23 𝑐,𝑎𝑑 + ) 1 =6.(07 2. 𝑏8 + 3; −5.𝑐 8.95 + 6; 5𝑑.6 = 4; 27.5 −3.35)
Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
I. Tính gần đúng đạo hàm. ❖ Bài toán
Cho bảng (B) như bài toán nội suy
Tính gần đúng đạo hàm các cấp của hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) ❖ Ý tưởng
Sử dụng đa thức nội suy bảng giá trị (B) 𝑓(𝑛+1)(𝜖) 𝑛
𝑓(𝑥) ≈ 𝑃(𝑥) + (𝑛 + 1)! × ∏(𝑥 − 𝑥𝑖)
𝑃(𝑥) là đa thức nội suy 𝑖=0 NGUYEN Dat Tien 𝑓(𝑛+1)(𝜖) 𝑛
(𝑛 + 1)! × ∏(𝑥 − 𝑥𝑖)= 𝑅(𝑥) 𝑖=0
𝑓′(𝑥) ≈ 𝑃′(𝑥) + 𝑅′(𝑥) lấy 𝑓′(𝑥) ≈ 𝑃′(𝑥)
Sai số |𝑓′(𝑥) − 𝑃′(𝑥)| ≤max |𝑅′(𝑥)| [𝑥𝑜;𝑥𝑛]
❖ Sử dụng đa thức nội suy Lagrange n (x − xi ) L ( ) x k = (x − x) i =0 k i i k
𝐿(𝑥) = 𝑦𝑜𝐿𝑜(𝑥) + 𝑦1𝐿1(𝑥) + ⋯+ 𝑦𝑛𝐿𝑛(𝑥)
Thì ta có 𝑓′(𝑥) ≈ 𝐿′(𝑥)
Để tính sai số ta tính 𝑅′(𝑥)|𝑥 = 𝑥 𝑘 𝑑 𝑓(𝑛+1)(𝜖) 𝑛
𝑟(𝑥) = 𝑑𝑥( (𝑛 + 1)! × ∏(𝑥 − 𝑥𝑖) 𝑖=0 𝑓(𝑛+1)(𝜖) 𝑑 𝑛 𝑓(𝑛+1)(𝜖) 𝑛 =
(𝑛 + 1)! × 𝑑𝑥 (∏(𝑥 − 𝑥𝑖) 𝑥=𝑥𝑘 ⇒
(𝑛 + 1)! × ∏(𝑥𝑘 − 𝑥𝑖) 𝑖=0 𝑖=0 𝑖≠𝑘 𝒇(𝒏+𝟏)(𝝐) 𝒏
→ 𝑹′(𝒙𝒌) = (𝒏+ 𝟏)! × ∏(𝒙𝒌 − 𝒙𝒊) 𝒊=𝟎
• Với trường hợp 𝑛 = 1: 𝒊≠𝒌 𝑦 𝑓(2)(𝜖) 𝑓′(𝑥 1 − 𝑦𝑜 𝑜) = 𝑥 + 1 − 𝑥𝑜 2! (𝑥𝑜 − 𝑥1) 𝑦 𝑓(2)(𝜖) 𝑓′(𝑥 1 − 𝑦𝑜 1) = 𝑥 + 1 − 𝑥𝑜 2! (𝑥1 − 𝑥𝑜)
• Với trường hợp 𝑛 = 2 mốc cách đều ℎ: NGUYEN Dat Tien −3𝑦 𝑓′(𝑥 𝑜+4𝑦1−𝑦2 𝑜) = 2ℎ 𝑦 𝑓′(𝑥 2 − 𝑦𝑜 1) = 2ℎ 𝑦 𝑓′(𝑥 𝑜−4𝑦1+3𝑦2 𝑜) = 2ℎ Sai số: 𝑓(3)(𝜖) 𝑓(3)(𝜖) × 2ℎ2
𝑅′(𝑥𝑜) = 3! (𝑥𝑜 −𝑥1)(𝑥𝑜 −𝑥2) = 3! −𝑓(3)(𝜖) × ℎ2 𝑅′(𝑥1) = 3! 𝑓(3)(𝜖) × 2ℎ2 𝑅′(𝑥1) = 3!
VD: Tính gần đúng đạo hàm của hàm số 𝑦 = 𝑒𝑥 tại 𝑥 = 1; 1.5; 2 và đánh giá sai số dựa vào bảng sau. 𝑥 1.5 2 2.5 𝑦 4.481 7.389 12.182 Giải
Áp dụng công thức Lagrange với 𝑛 = 2 mốc cách đều ℎ = 0.5: −3𝑦
−3 ∗ 4.481 + 4 ∗ 7.389 − 12.182 𝑓′(𝑥 𝑜+4𝑦1−𝑦2 𝑜) = 2ℎ , 𝑓′(1.5) = 2 ∗ 0.5 = 3.931 𝑦 12.182 − 4.481 𝑓′(𝑥 2 − 𝑦𝑜 1) = 2ℎ → 𝑓′(2) = 2 ∗ 0.5 = 7.701 𝑦
4.481 − 4 ∗ 7.389 + 3 ∗ 12.182 𝑓′(𝑥 𝑜−4𝑦1+3𝑦2 2) = 2ℎ → 𝑓′(2.5) = 2 ∗ 0.5 = 11.471 Sai số: | 𝑓(3)(𝜖)
𝑓′(1.5) − 𝑒1.5| ≤ 3! (𝑥𝑜 −𝑥1)(𝑥𝑜 −𝑥2) = 1.015 NGUYEN Dat Tien Còn lại tương tự.
❖ Sử dụng đa thức nội suy Newton
Đa thức nội suy tiến mốc cách đều. ∆ ∆ 2𝑦 ∆ 3𝑦 𝑁(𝑡) = 𝑦 𝑜𝑦 𝑜 𝑜
𝑜 + 1!𝑡 + 2!𝑡(𝑡 − 1) + 3!𝑡(𝑡 − 1)(𝑡 − 2) + ⋯ ∆𝑛𝑦
+ 𝑜𝑛!𝑡(𝑡 −1)(𝑡 −2)…(𝑡 −𝑛 +1)
Với 𝑡 = 𝑥−𝑥𝑜 → 𝑑𝑡 = 1 ℎ 𝑑𝑥 ℎ
𝑑𝑁(𝑡) 𝑑𝑁(𝑡) 𝑑𝑥 1 𝑑𝑁(𝑡) 𝑑𝑥 =
𝑑𝑥 × 𝑑𝑡 = ℎ × ( 𝑑𝑡 ) VD: cho bảng giá trị. x 50 55 60 65 y 1.6990 1.7404 1.7782 1.8129
1. Viết đa thức NS Newton tiến
2. Biểu thức của hàm số ở bảng trên 𝑦 = 𝑙𝑜𝑔𝑥. Tính gần đúng 𝑓′(50) và đánh giá sai số
3. Tính gần đúng 𝑓′ (50). Giải Bảng sai phân. y ∆𝑦 ∆2𝑦 ∆3𝑦 1.699 0.0414 -0.0036 0.0005 1.7404 0.0378 -0.0031 1.7782 0.0347 1.8129 Đặt 𝑡 = 𝑥−50 5 NGUYEN Dat Tien 0.0036 0.0005
𝑁(𝑡) = 1.699 + 0.0414t − 2! 𝑡(𝑡 − 1) + 3! 𝑡(𝑡 − 1)(𝑡 − 2) 𝑑𝑁( 𝑑𝑁( 𝑑𝑥 1 𝑑𝑁( 𝑁′(50) = 𝑡) 𝑡) 𝑡) 𝑑𝑥 =
𝑑𝑥 × 𝑑𝑡 = ℎ × ( 𝑑𝑡 ) 1 0.0036 0.0005
= ℎ(0.0414− 2! (2𝑡 − 1) + 3! (3𝑡2 − 6𝑡 + 2)) |𝑡=0 Đánh giá sai số: 𝑓(3)(𝜖)
|𝑁′(50) − 𝑓′(50)| ≤ 3! (50 − 55)(50 − 60) 2 𝑓(3)(𝜖) = −4
𝑥3𝑙𝑛10 ≤ 6.9487 × 10−8 → |𝑁′(50) − 𝑓′(50)| ≤ 3.47 × 10
II. Tính gần đúng tích phân xác định. ❖ Bài toán
Cho bảng giá trị hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏] với các mốc nội suy cách đều.
Trong đó 𝑥𝑜 = 𝑎, 𝑥𝑛 = 𝑏, ℎ = 𝑏−𝑎 𝑛 Tính gần đúng: 𝑏 𝐼 = ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 ❖ Ý tưởng 𝑎
Xấp xỉ hàm số bởi đa thức nội suy sinh ra từ bảng. 𝑏
𝐼 = ∫ 𝑃𝑛(𝑥)𝑑𝑥 𝑎
Với 𝑃𝑛(𝑥) là đa thức nội suy NGUYEN Dat Tien
❖ Công thức Newton Côtes 𝑛 𝑛
𝐼 ≈ ∑ 𝑦𝑖𝐴𝑖 = (𝑏 − 𝑎) ∑ 𝑦𝑖𝐻𝑖 𝑖=0 𝑖=0
Với 𝐴𝑖 = (𝑏 − 𝑎)𝐻𝑖
Ta có 𝐻𝑖 dựa vào bảng dưới đây. Bảng Newton cotes n 𝐻 𝑜 𝐻1 𝐻2 𝐻3 𝐻4 𝐻5 𝐻6 𝐻7 𝐻8 𝑁 1 1 1 2 2 1 4 1 6 3 1 3 3 1 8 4 7 32 12 32 7 90 5 19 75 50 50 75 19 288 6 41 216 27 272 27 216 41 840 7
751 3577 1323 2989 2989 1323 3577 751 17280 8
989 5888 -928 10496 -4540 10496 -928 5888 989 28350 𝑯 𝒊 = 𝑯𝒊 𝑵
VD: Tính gần đúng tích phân: 1 1 𝐼 = ∫ 1+ 𝑥𝑑𝑥
Tính gần đúng I với 𝑛 = 6. 0 Giải
Lập bảng giá trị với các mốc nội suy cách đều (ℎ = 1 ). 6 x 0 1 2 3 4 5 1 y 1 6 3 2 3 6 1 5 NGUYEN Dat Tien Áp dụng Newton côtes:
𝐼 ≈ 𝑦𝑜𝐴𝑜 + 𝑦1𝐴1 + 𝑦2𝐴2 + 𝑦3𝐴3 + 𝑦4𝐴4 + 𝑦5𝐴5 + 𝑦6𝐴6 6
= (𝑏 − 𝑎) ∑ 𝑦𝑖𝐻𝑖 Tra bảng ta có: 𝑖=0 41 216 27 𝐻𝑜 = 𝐻1 = 𝐻2 = 272 27 216 𝐻3 = 𝐻4 = 𝐻5 = 41 𝐻6 = 𝐼 ≈ 0.693 ❖ Công thức hình thang 𝑏 ℎ
𝐼 = ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 = 2[𝑦𝑜 +𝑦𝑛 +2(𝑦1 + 𝑦2 +⋯+ 𝑦𝑛−1)]± ∆ 𝑎 )
Với ∆= (𝑏−𝑎 𝑀2ℎ2 12
VD: Tính gần đúng tích phân: 1 1 𝐼 = ∫ 1+ 𝑥𝑑𝑥
Tính gần đúng I với 𝑛 = 6. 0 NGUYEN Dat Tien Giải Ta có bảng: x 0 1 2 3 4 5 1 6 6 6 6 6 y 1 6 3 2 3 6 1 7 4 3 5 11 2 1 1 1 1 6 3 2 3 6 𝐼 = ∫ 6
1 + 𝑥 𝑑𝑥 ≈ 2 [1 + 2 + 2 (7 + 4 + 3 + 5 + 11)] = 0.6948 0 Tính sai số:
𝑓′(𝑥) = − 1(1+𝑥)2 ,𝑓′ (𝑥) = 2 (1+𝑥)3 ≤ 2 = 𝑀2 2
∆= (𝑏−𝑎)𝑀2ℎ2= 1∗2∗1 6 = 0.00463 12 12 ❖ Công thức Simpson
Chia đoạn [𝑎; 𝑏] thành 2𝑛 đoạn bằng nhau có độ dài ℎ = 𝑏−𝑎 𝑏 2𝑛 𝐼 = ∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥 ℎ 𝑎
𝐼 ≈ 3[𝑦𝑜 + 𝑦2𝑛 + 4(𝑦1 + 𝑦3 + ⋯+ 𝑦2𝑛−1) + 2(𝑦2 + 𝑦4 + ⋯+ 𝑦2𝑛−2)] )
Sai số: ∆= (𝑏−𝑎 𝑀4ℎ4 180
VD: Tính gần đúng tích phân: 1 1 𝐼 = ∫ 1 + 𝑥𝑑𝑥 0 NGUYEN Dat Tien
Tính gần đúng I với 𝑛 = 6. Giải Ta có bảng: x 0 1 2 3 4 5 1 6 6 6 6 6 y 1 6 3 2 3 6 1 7 4 3 5 11 2 ℎ = 1 6
Áp dụng công thức simpson ta có: 1 1 6 2 6 3 3
𝐼 ≈ 63 [1+ 2 +4(7 + 3 +11)+ 2(4 + 5)] = 0.693169 Sai số: 𝑓(4)(𝑥) = 4! 24 (1+𝑥)5 ≤ 4! = = 𝑀4 4 (𝑏 − 𝑎)𝑀 1 ∗ 24 ∗ 1 ∆= 4ℎ4 6 180 = 180 = 0.0001029
Giải gần đúng phương trình vi phân ❖ Bài toán côsi
Tìm một hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) trên đoạn [𝑥𝑜; 𝑋] sao cho thoả mãn ràng buộc: {𝑦′ = 𝑓(𝑥, 𝑦) 𝑦(𝑥 𝑜) = 𝑎
❖ Phương pháp Euler
Xét bài toán cosi. Ta chia đoạn [𝑥𝑜; 𝑋] thành 𝑛 đoạn bằng nhau có độ dài ℎ 𝑦 (𝐸): { 𝑜 = 𝑎
𝑦𝑘+1 = 𝑦𝑘 + ℎ𝑓(𝑥𝑘; 𝑦𝑘) NGUYEN Dat Tien VD: { 𝑦′ = 𝑥𝑦 𝑦(𝑥 1 ≤ 𝑥 ≤ 1.2 ℎ = 0.1 𝑜) = 1 Giải
Đặt 𝑓(𝑥; 𝑦) = 𝑥𝑦; 𝑦𝑜 = 1; 𝑥𝑜 = 1; 𝑋 = 𝑥2 = 1.2; 𝑥1 = 1.1; ℎ = 0.1 Công thức Euler hiện: { 𝑦𝑜 = 1 𝑦 ới 𝑘 = 0; 1
𝑘+1 = 𝑦𝑘 + 0.1𝑥𝑘𝑦𝑘 v
Thay số ta được 𝑦𝑜 = 1; 𝑦1 = 1.1; 𝑦2 = 1.221
Vậy lời giải bài toán trên là: x 1 1.1 1.2 y 1 1.1 1.221
❖ Phương pháp Euler cải tiến 𝑦𝑜 = 𝑎 𝑦∗ ( ( = 𝑦 𝐸 𝑘+1
𝑘 + ℎ𝑓 𝑥𝑘; 𝑦𝑘) 2): { ℎ 𝑦𝑘+1 = 𝑦𝑘 + [
2 𝑓(𝑥𝑘;𝑦𝑘) + 𝑓(𝑥𝑘+1; 𝑦𝑘+1 ∗ )] VD: { 𝑦′ = 𝑥𝑦 𝑦(𝑥 1 ≤ 𝑥 ≤ 1.2 ℎ = 0.1 𝑜) = 1 Giải
Đặt 𝑓(𝑥; 𝑦) = 𝑥𝑦; 𝑦𝑜 = 1; 𝑥𝑜 = 1; 𝑋 = 𝑥2 = 1.2; 𝑥1 = 1.1; ℎ = 0.1
Công thức Euler cải tiến : 𝑦𝑜 = 1 {
𝑦∗𝑘+1 = 𝑦𝑘 + 0.1𝑥𝑘𝑦𝑘
𝑦𝑘+1 = 𝑦𝑘 + 0.05[𝑥𝑘𝑦𝑘 + 𝑥𝑘+1𝑦𝑘+1 ∗ ] ↔ 𝑦 { 𝑜 = 1
𝑦𝑘+1 = 𝑦𝑘 + 0.05[𝑥𝑘𝑦𝑘 + 𝑥𝑘+1(𝑦𝑘 + 0.1𝑥𝑘𝑦𝑘)]
Thay số ta có 𝑦𝑜 = 1; 𝑦1 = 1.1105; 𝑦2 = 1.2455368 NGUYEN Dat Tien ❖ Phương pháp RK
𝑦𝑖+1 = 𝑦𝑖 + ∆𝑦𝑖
∆𝑦𝑖 = 𝑃𝑟1𝐾1(ℎ) + 𝑃𝑟2𝐾2(ℎ) + 𝑃𝑟3𝐾3(ℎ) …
𝐾1(ℎ) = ℎ𝑓(𝑥𝑖; 𝑦𝑖)
𝐾𝑙(ℎ) = ℎ𝑓(𝑥𝑖 + 𝛼𝑙ℎ; 𝑦𝑖 + 𝛽𝑙1𝐾1ℎ)
Những phần trên không cần nhớ chỉ cần nhớ công thức sau đây. - Với 𝒓 = 𝟏 - Với 𝒓 = 𝟐
𝑦𝑖+1 = 𝑦𝑖 + ∆𝑦𝑖
𝑦𝑖+1 = 𝑦𝑖 + ∆𝑦𝑖 với ∆𝑦𝑖 = 𝐾1
với ∆𝑦𝑖 = 1 𝐾1 + 1 𝐾2 𝐾 2 2
1 = ℎ𝑓(𝑥𝑖; 𝑦𝑖)
𝐾1 = ℎ𝑓(𝑥𝑖; 𝑦𝑖)
𝐾2 = ℎ𝑓(𝑥𝑖 + ℎ; 𝑦 + 𝐾 𝑖 1) - Với 𝒓 = 𝟑 - Với 𝒓 = 𝟒
𝑦𝑖+1 = 𝑦𝑖 + ∆𝑦𝑖
𝑦𝑖+1 = 𝑦𝑖 + ∆𝑦𝑖 với ∆𝑦𝑖 = 1 (𝐾 với ∆𝑦 (𝐾 6 1 + 4𝐾2 + 𝐾2)
𝑖 = 16 1 + 2𝐾2 + 2𝐾1 + 𝐾2)
𝐾1 = ℎ𝑓(𝑥𝑖; 𝑦𝑖)
𝐾1 = ℎ𝑓(𝑥𝑖; 𝑦𝑖)
𝐾2 = ℎ𝑓 (𝑥𝑖 + ℎ2;𝑦𝑖 + 𝐾1 𝐾 2 )
2 = ℎ𝑓 (𝑥𝑖 + ℎ2 ;𝑦𝑖 + 𝐾12)
𝐾3 = ℎ𝑓(𝑥𝑖 + ℎ; 𝑦 − 𝐾 + 2𝐾 𝑖 1 2)
𝐾3 = ℎ𝑓 (𝑥𝑖 + ℎ ;𝑦 2 𝑖 + 𝐾2 2 )
𝐾4 = ℎ𝑓(𝑥𝑖 + ℎ; 𝑦 + 𝐾 𝑖 3)
VD: giải bài toán cô si {𝑦′ = 𝑥 + 𝑦 𝑦(0) = 1 với ℎ=0.1 0≤𝑥≤0.5
Giải gần đúng bằng phương pháp RK3? Giải
Ta đặt 𝑓(𝑥; 𝑦) = 𝑥 + 𝑦; 𝑦𝑜 = 1; 𝑥𝑜 = 0; 𝑥5 = 0.5; 𝑥1 = 0.1; 𝑥2 = 0.2
𝑥3 = 0.3;𝑥4 = 0.4; ℎ = 0.1 Ta có công thức RK3: NGUYEN Dat Tien 𝑦𝑜 = 1 {
𝑦𝑖+1 = 𝑦𝑖 + ∆𝑦𝑖 ∆𝑦𝑖 = 1 (𝐾 6 1 + 4𝐾2 + 𝐾3)
𝐾1=ℎ(𝑥𝑖+𝑦𝑖)=0.1(𝑥𝑖+𝑦𝑖) với 𝐾2=ℎ[(𝑥𝑖+ℎ 𝑦 2)+(𝑦𝑖+𝐾1
2 )]=0.1[(𝑥𝑖+0.05)+( 𝑖+0.1(𝑥 +𝑦 ) 𝑖 𝑖 2 )]
𝐾3=ℎ[(𝑥𝑖+ℎ)+(𝑦 −𝐾 +2𝐾 )]=0.1[ 𝑖 1 2
(𝑥𝑖+ℎ)+(𝑦 −𝐾 +2𝐾 )] 𝑖 1 2
Thay số vào công thức trên ta nhận được
𝒊 = 𝟎 𝑦1 = 𝑦0 + 1 (𝐾 6 1 + 4𝐾2 + 𝐾3) 𝐾1 = 0.1(0 + 1) = 0.1 𝐾 0 + 1
2 = 0.1 [(0 + 0.05) + (1 + 0.1( ) 2 )] = 0.11
𝐾3 = 0.1[(0 + 0.1) + (1 − 0.1 + 2 × 0.11)] = 0.122
Do đó 𝑦1 = 𝑦0 + 1 (𝐾
(0.1 + 4 × 0.11 + 0.122) = 1.1103 6 1 + 4𝐾2 + 𝐾3) = 1 + 16
Tương tự với 𝑖 = 1,4
VD: giải gần đúng bài toán dưới đây bằng phương pháp euler với ℎ = 0.1
{𝑦′ = 𝑥𝑦(𝑥 + 𝑦′) 𝑣ớ𝑖 𝑥𝜖[0.1; 0.2]
𝑦(0.1) = 1.1; 𝑦′(0.1) = 0.5 Giải
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑦′) = 𝑥𝑦(𝑥 + 𝑦′);
ℎ = 0.1; 𝑎𝑜 = 1.1; 𝑎1 = 0.5; 𝑥𝑜 = 0.1; 𝑥1 = 0.2
Đưa về hệ phương trình vi phân
𝑦′(𝑥) = 𝑦1(𝑥) = 𝑓1
𝑦′1(𝑥) = 𝑥𝑦(𝑥 + 𝑦′) = 𝑓2
Và 𝑎𝑜 = 1.1; 𝑎1 = 0.5 NGUYEN Dat Tien 𝑌 = 𝑦 ( 𝑎𝑜 = 𝐹 𝑦 ) 𝑌′ = ( 𝑦′ ) 𝐴 = ( ) → { 𝑌′ 1 𝑦 𝑎 1′) 𝐹 = (𝑓1 𝑓2 1 𝑌(0.1) = 𝐴
Áp dụng phương pháp euler với ℎ = 0.1 𝑌 (0.1) = 𝐴
{𝑌𝑘+1 = 𝑌𝑘 +ℎ𝐹(𝑥𝑘,𝑦𝑘,𝑦 1𝑘)
𝑦(0.1) = 1.1; 𝑦1(0.1) = 0.5 → {
𝑦𝑘+1 = 𝑦𝑘 + ℎ𝑦𝑘1 𝑦𝑘+1 𝑘 𝑘 𝑘 1
= 𝑦1 + ℎ𝑥 𝑦𝑘(𝑥 + 𝑦1 𝑘) Với 𝑘 = 0
𝑦(0.1) = 1.1;𝑦1(0.1) = 0.5 {
𝑦1 = 𝑦0 + ℎ𝑦01 = 1.15 𝑦1 0 0 0
1 = 𝑦1 + ℎ𝑥 𝑦0(𝑥 + 𝑦10) = 0.5+ 0.1× 0.1×1.1 × (0.1+ 0.5) = 0.5066
Vậy 𝑦(0.2) = 1.15; 𝑦′(0.2) = 0.5066