Tổng hợp Công thức và kĩ xảo tính nhanh trong Hóa học

Tổng hợp Công thức và kĩ xảo tính nhanh trong Hóa học. Tài liệu gồm 8 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

********
Các công thc tính nhanh cho bài toán đốt cháy hp cht hữu cơ.
C
x
H
y
O
z
N
t
+
󰇡
+
󰇢
O
2
xCO
2
+
2
H
2
O +
2
N
2
Dạng đ K xảo ng thức tính
1. i cho số mol CO
2
và H
2
O
Đặt
2

2
=
2
=
2. i cho s mol O
2
H
2
O :
Đặt
2
2
=
2
+
2
(
1
2
)
=
3. i cho s mol O
2
và CO
2
:
Đặt
2

2
=
2
(
1
)
+
2
=
4. Đối với bài toán đốt cy:
=

+
2
Vi hp chất hiđrocacbon: Công thc chung : C
n
H
2n +2 -2k
C
n
H
2n +2 -2k
+
3
+1−
2
O
2
nCO
2
+ (n+1-k)H
2
O
Công thc tính s mol: C
n
H
2n +2 -2k
=


(ĐK: k#1)
Vi hp cht X có dng C
n
H
2n+a
O
2
N
a
khi đt ta có các công thc tính s mol:
=


.
=

Hp cht X: C
x
H
y
O
z
:
Cho M=A : Tìm z tương ng 12x + y = A - 16z
x =


Ly phn nguyên suy ra: y Công thc ca X (VD:6.26061992 x=6)
Công thc trên thế tính vi hp cht không ch cha C, H, O
i toán đốt cháy ancol no đơn chức : X:C
n
H
2n+2
O: s mol là a
Công thc tính nhanh:
=
4

=

11
Mt s giá tr đặc bit khi tìm công thc phân t X : C
x
H
y
O
z
Nếu % Oxi trong X ng thc nghim
32.00
C
5
H
8
O
2
34.78
C
2
H
6
O
37.21
(C
4
H
6
O
2
)
n
43.24
(C
3
H
6
O
2
)
n
50.00
CH
4
O
53.33
(CH
2
O)
n
Mr@ DKN
55.17 (CHO)
n
Tìm công th
c ca các h
p ch
t hu cơ đi
n hình. Bài cho s

à
p ch
t Công thc chung K
xo Công thc tính nhanh: Tìm n (hoc
)
1. Amin C
n
H
2n+3-2k
N
x
Đặt

=
=
3
2
2
(1)
2. Aminoacid
C
n
H
2n+1-2k
N
x
O
2t
Đặt

=
=
1
2
2
(1)
K xảo tăng giảm khối lượng:
Bài toán cho khi oxi hóa rượu :M
rượu [O]
M
andehit
M
gim
=2
i toán cho khi oxi hóa andehit :M
andehit [O]
M
acid
M
tăng
=16
Tng hp c hai quá trình tn: M
tăng
=14
Ancol n chc + Na
ă
󰇔
󰆮
󰆮
󰇑
22n
Acid n chc + NaOH
ă
󰇔
󰆮
󰆮
󰇑
22n
Este + NaOH
ă
󰇔
󰆮
󰆮
󰇑
Suy ra gốc R’ là CH
3
-
….
i toán cho m gam cht béo tác dng vừa đủ vi a (mol) dd NaOH. Cô cn dung dch thu đưc X
gam xà phòng :
Công thc : = +
ì
Ví d: (KB-08): Cho 17,24 gam chất béoc dụng vừa đủ với 0,06 (mol) dd NaOH.
Cô cạn dung dịch thu đưc khối lưng xà phòng là:
Gii : m= 17,
24
+
ì,
= 17,8 ()
Bài toán cho m (g) mui amin ca aminoaxit tác dng va đ vi a (mol) OH
-
(NaOH,BaOH...)
có khối lượng b (g)cn dung dch sau phn ng thu được X gam mui khan:
= +
ì
(g)
Chú ý: Với nhưng bài tập nhất đnh cn linh hot công thc:
Ví d vi công thc trên: Nếu bazơ là Ba(OH)
2
Suy ra = 85.5
= + 58.25. hay = +

.
()
(g)
Hoàn toàn tương tự: Nếu NaOH
= +

. (g)
Công th
c tính nhanh khi cho h
n h
p kim lo
i tác d
ng v
i acid:
Acid đin hình
Loi axit
Vi H
2
SO
4 loãng
Vi HCl
Acid lo
i I (HCl,
H
2
SO
4 loãng
...) sinh ra
nH
2
(mol)
m
Mui
= m
KL
+ 96.
m
Mui
= m
KL
+ 71.
H
2
SO
4 đặc
cho ra n
enhn
(H
2
S, SO
2
,S) Vi HNO
3
to ra n
enhn
Mr@ DKN
Acid loi II (H
2
SO
4 đặc
,
HNO
3
…).Cho ra sn
phm kh duy nht
m
Mui
=m
KL
+ 48.
ậ
m
Mui
=m
KL
+ 62.
ậ

3
Các giá tr e
nhn
= 8
8
10
Công thức tính nhanh khi cho m (g) hn hp oxit kim loại tác dụng hết với acid lượng vừa đủ chỉ
cho ra muối và H
2
O( không kèm sn phm kh)
Vi H
2
SO
4 đ
c
V
i HCl
V
i HNO
3
m
Mui
= m
oxit
+ 80.
2

4
m
Mui
= m
oxit
+

.

m
Mui
= m
oxit
+ 54.

Chú ý : Đây là 3 trường hợp thông dụng nhất nhưng biết đâu đề lại cho tác dụng với acid
H
3
PO
4
.
Công thc tính : m
Mui
= m
oxit
+ 71.
3

4
Công thức tính khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của hỗn hợp kim loại. ( Ngoại trừ Fe
2+
,
NH
4
+
) được A gam chất rắn X
Đề bài cho m
1
gam kim loại và m
2
gam mui nitrat tươngng:
=


= k
Muối của kim loại nhóm IA và
IIA:
Muối của các kim loại khác (Đứng trước
Ag trong dãy Bêkêtp)
A = m
16k =



A = m
2
54
k =


Dạng bài này đề có thể cho thêm: Cho khí sau phản
ứng vào nước được dung dịch X. Tính pH dung
dịch.
Công thức tính nhanh vi bài toán:Nhôm và Kẽm
Cho từ từ dung dịch x mol OH
-
vào dung dịch chứa a (mol) mui Al
3+
hoặc Zn
2+
vào thu đưc b mol kết tủa (
Chú ý : Công th
c đ
ư
c áp dụng khi chỉ
có k
ết tủa của Al
3+
ho
ặc Zn
2+
)
Al
3+
Zn
2+
OH
-
Min
= 3b (mol)
Số mol OH
-
= 4a - b (mol)
OH
-
Max
= 4a ( Khi đó b=0)
OH
-
Min
= 2b (mol)
S mol OH
-
= 4a - 2b (mol)
OH
-
Max
= 4a ( Khi đó b=0)
Cho từ từ dung dịch chứa x mol H
+
vào dung dịch chứa a (mol) muối [Al(OH)
4
-
] hoặc [Zn(OH)
4
2-
] vào thu
đư
c b mol kết tủa
[Al(OH)
4
-
] [Zn(OH)
4
2-
]
H
+
Min
= b
Số mol H
+
= 4a - 3b
H
+
Max
= 4a
H
+
Min
= 2b
S mol H
+
= 4a - 2b
H
+
Max
= 4a
Bài toàn cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch HNO
3
. S mol HNO
3
cần để hòa tan hết m(g) Fe?
Khi đó :


=
.(
ậ
)
.
ậ


=
.(
ậ
)
.
ậ
a = 1 nếu là: NO;NO
2
;NH
4
NO
3
.
a = 2 nếu là: N
2
O,N
2
.
Các trườ
ng h
p đi
n hình:
Sinh ra NO


=



=

Sinh ra NO
2


=



=


Chú ý: Bài toán có th cho hỗn hp Cu và Fenh như bình thường với Cu còn Fe s dụng công thức trên
Mr@ DKN
Dạng đ phải triển là trong dung dịch s
ẽ có hỗn hợp hai muối khi đó s
mol H
+
sẽ nằm trong khoảng gia giá
trị Max mà Min:
Bài toán cho X (g) hỗn hợp Cu, Cu
2
S, CuS, S vào dung d
ịch
HNO
3
dư sinh ra
a mol e
nhn
( VD: x mol NO
a =3x). Tính s gam Cu trong hn hp.

= 1, 6,4.
ℎậ
(*)
Chú ý với những bàiy đề có thể sẽ không dừng ở đây. Hướng đề bổ sung là s cho tác dụng
vi dd Ba(OH)
2
sinh ra c (g) kết ta. Tính c=?
T (*) m
s
m kết ta
Cu + O
2
Ò hn hp A (CuO, Cu
2
O, Cu dư)

󰇒
󰇏
Cu(NO
3
)
2
+ SPK + H
2
O
Hoc: Cu + O
2
Ò hn hp A (CuO, Cu
2
O, Cu dư)


󰇒
󰇏
CuSO
4
+ SPK + H
2
O
Công thức tính nhanh:

= ,.
+ ,.
 đổ
Khối lượng mui :
ố
=


ì
ố
Fe + O
2
Ò hn hp A (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Fe dư)

󰇒
󰇏
Fe(NO
3
)
3
+ SPK + H
2
O
Hoặc: Fe + O
2
Ò hỗn hợp A (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Fe dư)


󰇒
󰇏
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SPK + H
2
O
Công thc tính nhanh:

= ,.
+ ,.
 đổ
Khối lượng mui :
ố
=


.
ố
STT Công thức viết các đng phân
1 S
đ
ng phân ancol no đơn ch
c, m
ch h
: C
n
H
2n+2
O
S ancol = 2
n – 2
vi n < 6
2 S đồng phân anđehit no đơn chc, mch h: C
n
H
2n
O
S andehit = 2
n – 3
vi n < 7
3 S
đ
ng phân trieste to b
i glyxerol và h
n h
p n acid béo
S tri este=
()
4 S đồng phân acid cacboxylic no đơn chức, mch h:C
n
H
2n
O
2
S axit = 2
n – 3
vi n < 7
5 s
đ
ng phân este no đơn ch
c, mch h
:C
n
H
2n
O
2
S este = 2
n – 2
vi n < 5
6 s đồng phân ete no đơn chức, mch h: C
n
H
2n+2
O
S ete =
(

)
()
với 2< n <5
7 s đồng phân xeton no đơn chức, mch h C
n
H
2n
O
S xeton =
(

)
()
với 3<n<7
8 S
ố đồng phân amin no đ
ơn chức, mạch hở C
n
H
2n+3
N
Số amin= 2
n – 1
với n < 5
9 T n aminoacid khác nhau ta có n! Số peptit. Nhưng nếu có i cặp aminoacid ging nhau thì công thc tính s
peptit là :
!
10
T n ancol s
()
s este được to thành
Công th
c tính nhanh cho bài toàn tính hi
u su
t t
ng h
p amoniac
:
Cho hn hp X gm : H
2
và N
2
= . Tiến hành phản ứng tổng hợp NH
3
được hn hp Y có
= .
Tính hiu sut tng hp NH
3
=?
Phân tích đ bài : T
= . Ta hoàn toàn tính đưc t l s mol ( hay t l th tích ) “Dùng phương pháp
đường chéoca H
2
và N
2
. Gi s
=
= .
Nếu >
3
. Tc nếu hiu sut 100% thì H
2
vn còn dư:
Mr@ DKN
(i) Công thc: =
.󰇡
󰇢.󰇡+
󰇢
Nếu <
3
. Tc nếu hiu sut 100% thì N
2
vn còn dư:
(ii) Công thc: =
.󰇡
󰇢.󰇡+
󰇢
Nếu = 3. Dùng mt trong hai công thức (i) (ii) đều được
Chú ý : Bài toán có th cho theo kiu khác: Cho hiu sut và t l
= k. T đó bắt tính t l s mol (t
l th tích)
(hoặc ngưc li). Thì s có hai trường hp và vn s dng hai công thc (i) và (ii) để
tính. Hoặc đơn giản hơn bài toán có th cho t l khí trưc và sau phn ứng. Khi đó th tích sau gim
bao nhiêu so vi th ch ban đầu thì đấy chính là th tích NH
3
thoát ra, công vic còn li là very d.
Bài toán cho hỗn hợp các kim loại kiềm và kiểm th c dụng với H
2
O dư thư được dung dịch X và a mol
khí . Cho dung dịch X tác dng với dung dịch Y chứa b mol H
+
. Tính b theo a
Công thức : b = 2a. ( Tức số mol OH
-
gấp hai lần số mol khí ).
Chú ý : Bài toán có thể mở rng cho dung dch X tác dụng với dung dịch chứa các cation như Al
3+
hoc
Zn
2+
được c mol kết tủa khi đó sử dng: Công thc tính nhanh cho bài toán Nhôm và Km để gii quyết
bài toán.
Công thức tính nhanh bài toán điện phân:
Đối với bài toàn điện phân ghi nh 2 công thc :
(i):
 ạ
=


(ii):
 đổ
=


Nếu thời gian đối thành gi thì
 đổ
=

,
Chú ý rằng khí giải bài toán cần chú ý đến thứ tự các điện phân. Nhớ rằng cứ mạnh hết trước rồi đến yếu .
Ghi nh cặp Fe
3+
/Fe
2+
và Fe
3+
/Fe. Khi đó Fe
3+
b kh thành Fe
2+
khi nào hết Fe
3+
thì mới đến quá trình kh
Fe
2+
.
Bài toán: Cho hn hp X gm H
2
và 1 anken
=2a nung X vi Ni
ỗ ợ
󰇒
󰇏
Không làm mt màu dung dch
brom và có t khi là 2b. Tìm công thc phân t ca anken:
Công thc : S nguyên t cacbon trong anken =
()
()
(*)
Chú ý: Đấy là trưng hợp đ cho luôn là hn hp Y làm mt màu brom.Nếu hn hp Y không làm mt u
brom thì so nguyên t cacbon tính theo công thc :


=


(Công thc cc khó nh!! Tt nht
không nên nhớ).Mà đề đại hc có cho ch cho dng tính theo công thc (*)
Ví d: Cho hn hp X gm H
2
và 1 anken có
=12 nung X vi Ni
ỗ ợ
󰇒
󰇏
Không làm mt màu dung dch brom
và có t khi là 16. Tìm công thc phân t ca anken:
o Giải : phân tích đề :
=12=2a
a=6. Tương tự suy ra b=8.
- Mt khác Y không làm mt màu dd Brom suy ra n
cacbon
=
()
()
=3
- Vy anken là : C
3
H
6
Công th
c t
ng quát cho ancol có s
nm OH b
ng s
cacbon:
- Công thc :

= + 0,5 = ,5
Điều kin tn ti ca hp cht hữu cơ có Nitơ: Giả s : C
x
H
y
O
z
N
t
C
c quan tr
ng trong vi
c vi
ế
t và xác đ
nh s
đồng phân
Đầu tiên tính độ bt bão hòa : =

Nếu là:
I. Muối amino hoặc muối amin thì số liên kết ð = a + 1
II. Aminoacid , Este của aminoacid hoặc hợp chất nitro thì số liên kết ð = a
III. Các trường hợp đặc biệt:C
x
H
y
O
z
N
t
.
M=77 : C
2
H
7
O
2
N : 2 đng phân
M=91: C
3
H
9
O
2
N : 4 đồng phân
Mr@ DKN
Công thức tính nhanh phần trăm của 1 trong hai chất khi biết giá trị trung bình( khối lượng mol, liên kết ð, s
C trung bình) ca c hp cht : gii s 2 cht A
1
A
2
có 1 giá tr trung bình là
:
%
=
|

|
|

|
.
%
=
|

|
|

|
.
Bài toán cracking ankan C
n
H
2n+2
khối lượng mol là M

󰇒
󰇏
Đưc hn hp khí có
= A<M. Tính hiu
sut phn ng:
Công thc tính : %=

=
1
Lưu ý: Đôi khi đề cho hiu sut, cho A tìm ankan. Suy ngưc li t công thc trên := (%+ )
Một công thức tổng quát ca cht cơ M có dạng: A
a
B
b
. Biết phn trăm của B ( hoc A). Gi s biết phn
trăm của B là x%:
o Nếu x<50% thì
.
.
< 1
o Nếu x>50% thì
.
.
> 1
o Nếu x=50% thì
.
.
=
Và ngược lại...
1) Chú ý: ng thc này nhìn có v chẳng nghĩa lý gì.Nhưng hãy nhớ ta đang thi trắc nghiệm vậy nên thời gian
cực kì quan trọng do đó loại trừ được càng nhiều đáp án án sai càng tốt. Ba công thức trên có ích trong vic tìm
tìm ng thức của hợp chất vô cơ và một số hợp chất hữu. Với mục đích loại trừ đáp án. (Công thức trên
không thể tìm được chính xác công thức phân tử ca một hợp chất)
= −
(

)
= −
.= −
Công thức tính pH:
Vi những cht điện ly hoàn toàn: pH được tính da trên nồng độ của H
+
hoặc OH
-
pH=-log([H
+
])
pOH=-log([OH
-
])
pH +pOH = 14
Vi nhng cht điện ly yếu: nếu cho 2 trong 3 yếu t sau: hng s cân bng K, nồng độ mol C , độ điện ly
Vi HX: HX

󰇒
󰇏
H
+
+ X
-
pH được tính bng mt trong nhngng thc sau:
?
Chú ý :α =
Lưu ý: Nếu cho thêm vào mt chất điện lý mnh vì d NaX có nng độ mol là C
0
= −
.
mt
Ví d:Tính pH ca dung dch NH
4
Cl 0,2M và NH
3
0.1M biết K
a
=5.10
-5
Gii:
Ta có: NH
4
Cl NH
4
+
+ Cl
-
NH
4
+
NH
3
+ H
+
Có :
=
[
][
]
[
]
thời điểm cân bng:
=
[
]([
]
.
)
(
.
[
])
=
[
]
.
.
L ra phi giải phương trình bậc hai để loi nghiệm. Nhưng
[
]
rt nh suy
ra:
([
]
.
)
(
.
[
])
=
.
.
Suy ra
[
]
=
.
.
= 2.
= 10


󰇔
󰇑
= 4
Lưu ý: Cn thn trng khi tính pH ca dung dịch đệm
? Chú ý vi nhng chất điện ly hai nc. Ví d H
2
CO
3
có hai giá tr K
1
và K
2
khi đó ta có
1.2 =
[

]
[

]
suy ra
[
]
=
.
.[

]
Vi nhng bài nhất định cn linh hot trong công thc
Mr@ DKN
Công thức tính nhanh để xác định số hợp chất được tạo thành khi cho số đng vị của các đơn chất trong hợp
chất:
Ví dụ:Có bao nhiêu phân tử khí CO
2
được tạo thành từ khí oxi và cacbon biết Oxi có 3 đồng vị, Cacbon có 2
đồng v:
Cách giải:
Cổ điển: Viết hết các trường hp ra: Cuối cùng ta được kết quả là 12 phân tử khí CO
2
Hiện đại:
S dụng kiển thức toán học:
1 nguyên t C: có 2 cách chọn ( vì có 2 đồng vị)
2 nguyên t Oxi: Coi là : O
1
O
2
. O
1
có 3 cách chọn. O
2
có 2 cách chọn vì không trùng vi cách chọn O
1
.
Suy ra 2 nguyên tử Oxi có 6 cách chọn.
Như vậy theo quy tắc nhân ta có số phân tử khí CO
2
là :6.2=12
Bảng một số loại hp chất hữu cơ thường gặp
Mr@ DKN
Mr@ DKN
| 1/8

Preview text:

Mr@ D KN ********
Các công thức tính nhanh cho bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ. CxHyOzNt + + − O2 xCO2 + H N 2 2O + 2 2 Dạng đề Kỹ xảo Công thức tính
1. Bài cho số mol CO2 và H2O Đặt 2 = 2 = 2
2. Bài cho số mol O2 và H2O : Đặt 2 = 2 + (1 − 2 ) = 2 2
3. Bài cho số mol O2 và CO2 : Đặt 2 = 2 (1 − ) + = 2 2
4. Đối với bài toán đốt cháy: = + 2
฀ Với hợp chất hiđrocacbon: Công thức chung : CnH2n +2 -2k 3 + 1− C O nH2n +2 -2k + 2 2 nCO2 + (n+1-k)H2O ฀
Công thức tính số mol: C nH2n +2 -2k = (ĐK: k#1)
฀ Với hợp chất X có dạng CnH2n+aO2Na khi đốt ta có các công thức tính số mol: ฀ . = ฀ = − ฀ Hợp chất X: CxHyOz:
Cho M=A : Tìm z tương ứng 12x + y = A - 16z x =
Lấy phần nguyên suy ra: y Công thức của X (VD:6.26061992 x=6)
Công thức trên có thế tính với hợp chất không chỉ chứa C, H, O
฀ Bài toán đốt cháy ancol no đơn chức : X:CnH2n+2O: có số mol là a
Công thức tính nhanh: = − 4 = − 11
Một số giá trị đặc biệt khi tìm công thức phân tử X : CxHyOz Nếu % Oxi trong X Công thức nghiệm 32.00 C5H8O2 34.78 C2H6O 37.21 (C4H6O2)n 43.24 (C3H6O2)n 50.00 CH4O 53.33 (CH 2O)n Mr@ D KN 55.17 (CHO)n
Tìm công thức của các hợp chất hữu cơ điển hình. Bài cho số à Tên hợp chất Công thức chung Kỹ xảo
Công thức tính nhanh: Tìm n (hoặc ) 1. Amin C 3 − 2 nH2n+3-2kNx Đặt = = 2( − 1) 2. Aminoacid C 1 − 2 nH2n+1-2kNxO2t Đặt = = 2( − 1)
฀ Kỹ xảo tăng giảm khối lượng:
Bài toán cho khi oxi hóa rượu :Mrượu [O] Mandehit Mgiảm =2
Bài toán cho khi oxi hóa andehit :Mandehit [O] Macid Mtăng =16
Tổng hợp cả hai quá trình trên: Mtăng =14 ฀ ă Ancol n chức + Na 22n ฀ ă Acid n chức + NaOH 22n ฀ ă Este + NaOH
Suy ra gốc R’ là CH3- ….
฀ Bài toán cho m gam chất béo tác dụng vừa đủ với a (mol) dd NaOH. Cô cạn dung dịch thu được X gam xà phòng : ฀ ì Công thức : = +
Ví dụ: (KB-08): Cho 17,24 gam chất béo tác dụng vừa đủ với 0,06 (mol) dd NaOH.
Cô cạn dung dịch thu được khối lượng xà phòng là: ฀ ì , Giải : m= 17,24 + = 17,8 ( )
Bài toán cho m (g) muối amin của aminoaxit tác dụng vừa đủ với a (mol) OH- (NaOH,BaOH...)
có khối lượng b (g) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được X gam muối khan: ฀ = + − ì (g)
฀ Chú ý: Với nhưng bài tập nhất định cần linh hoạt công thức:
Ví dụ với công thức trên: Nếu bazơ là Ba(OH)2 Suy ra = 85.5 ⇒ = + 58.25. hay = + . ( ) (g)
Hoàn toàn tương tự: Nếu NaOH = + . (g)
Công thức tính nhanh khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với acid: Acid điển hình Với H2SO4 loãng Với HCl Loại axit Acid loại I (HCl, mMuối= mKL+ 96. mMuối= mKL+ 71. H2SO4 loãng...) sinh ra nH2(mol)
H2SO4 đặc cho ra nenhận (H2S, SO2,S)
Với HNO3 tạo ra nenhận Mr@ D KN
Acid loại II (H2SO4 đặc , mMuối=mKL+ 48. m ậ Muối=mKL+ 62. ậ HNO3…).Cho ra sản phẩm khử duy nhất 3 Các giá trị enhận = 8 8 10
Công thức tính nhanh khi cho m (g) hỗn hợp oxit kim loại tác dụng hết với acid lượng vừa đủ chỉ
cho ra muối và H2O( không kèm sản phẩm khử) Với H2SO4 đặc Với HCl Với HNO3 mMuối = moxit + 80. 2 4 mMuối = moxit + . mMuối = moxit + 54.
฀ Chú ý : Đây là 3 trường hợp thông dụng nhất nhưng biết đâu đề lại cho tác dụng với acid H3PO4.
Công thức tính : mMuối = moxit + 71. 3 4
Công thức tính khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của hỗn hợp kim loại. ( Ngoại trừ Fe2+,
NH +) được A gam chất rắn X 4
Đề bài cho m1 gam kim loại và m2 gam muối nitrat tương ứng: = = k
฀ Muối của kim loại nhóm IA và
฀ Muối của các kim loại khác (Đứng trước IIA:
Ag trong dãy Bêkêtốp) A = m − 16k = A = m2 − 54k =
฀ Dạng bài này đề có thể cho thêm: Cho khí sau phản
ứng vào nước được dung dịch X. Tính pH dung dịch.
Công thức tính nhanh với bài toán:Nhôm và Kẽm
Cho từ từ dung dịch x mol OH- vào dung dịch chứa a (mol) muối Al3+ hoặc Zn2+ vào thu được b mol kết tủa (
Chú ý : Công thức được áp dụng khi chỉ có kết tủa của Al3+ hoặc Zn2+)
Al3+ Zn2+ OH-Min= 3b (mol) OH-Min= 2b (mol) Số mol OH- = 4a - b (mol) Số mol OH- = 4a - 2b (mol) OH- = 4a ( Khi đó b=0) = 4a ( Khi đó b=0) Max OH-Max
Cho từ từ dung dịch chứa x mol H+ vào dung dịch chứa a (mol) muối [Al(OH) - 2-
4 ] hoặc [Zn(OH)4 ] vào thu
được b mol kết tủa [Al(OH) - 2- 4 ] [Zn(OH)4 ] H+Min= b H+Min= 2b Số mol H+= 4a - 3b Số mol H+= 4a - 2b H+Max= 4a H+Max= 4a
Bài toàn cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch HNO
cần để hòa tan hết m(g) Fe? 3. Số mol HNO3
Các trường hợp điển hình: .( = ậ ) = Khi đó : . ậ Sinh ra NO .( = = ậ ) . ậ
a = 1 nếu là: NO;NO2;NH4NO3. = a = 2 nếu là: N2O,N2. Sinh ra NO2 =
Chú ý: Bài toán có thể cho hỗn hợp Cu và Fe tính như bình thường với Cu còn Fe sử dụng công thức trên Mr@ D KN
฀ Dạng đề phải triển là trong dung dịch sẽ có hỗn hợp hai muối khi đó số mol H+ sẽ nằm trong khoảng giữa giá trị Max mà Min:
฀ Bài toán cho X (g) hỗn hợp Cu, Cu2S, CuS, S vào dung dịch HNO3 dư sinh ra a mol enhận ( VD: x mol NO
a =3x). Tính số gam Cu có trong hỗn hợp. ฀ = 1,2ì – 6,4. ℎậ (*)
฀ Chú ý với những bài này đề có thể sẽ không dừng ở đây. Hướng đề bổ sung là sẽ cho tác dụng
với dd Ba(OH)2 sinh ra c (g) kết tủa. Tính c=? Từ (*) ms m kết tủa
Cu + O2 Ò hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) ⎯⎯⎯ Cu(NO3)2 + SPK + H2O
Hoặc: Cu + O2 Ò hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) ⎯⎯⎯⎯ CuSO4 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: = , . + , . đổ
Khối lượng muối : ố = ì ố
Fe + O2 Ò hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) ⎯⎯⎯ Fe(NO3)3 + SPK + H2O
Hoặc: Fe + O2 Ò hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) ⎯⎯⎯⎯ Fe2(SO4)3 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: = , . + , . đổ
Khối lượng muối : ố = . ố STT
Công thức viết các đồng phân 1
Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở : CnH2n+2O
Số ancol = 2n – 2 với n < 6 2
Số đồng phân anđehit no đơn chức, mạch hở: CnH2nO
Số andehit = 2n – 3 với n < 7 3
Số đồng phân trieste tạo bới glyxerol và hỗn hợp n acid béo ( ) Số tri este= 4
Số đồng phân acid cacboxylic no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2
Số axit = 2n – 3 với n < 7 5
số đồng phân este no đơn chức, mạch hở :CnH2nO2
Số este = 2n – 2 với n < 5 6
số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O ( )( ) Số ete = với 2< n <5 7
số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO ( )( ) Số xeton = với 38
Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở CnH2n+3N
Số amin= 2n – 1 với n < 5 9
Từ n aminoacid khác nhau ta có n! Số peptit. Nhưng nếu có i cặp aminoacid giống nhau thì công thức tính số ! peptit là : 10 ( ) Từ n ancol sẽ có
số este được tạo thành
Công thức tính nhanh cho bài toàn tính hiệu suất tổng hợp amoniac:
฀ Cho hỗn hợp X gồm : H2 và N2 có = . Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 được hỗn hợp Y có = .
Tính hiệu suất tổng hợp NH3 =?
฀ Phân tích đề bài : Từ = . Ta hoàn toàn tính được tỉ lệ số mol ( hay tỉ lệ thể tích ) “Dùng phương pháp
đường chéo” của H2 và N2 . Giả sử = và = .
฀ Nếu > 3 . Tức nếu hiệu suất 100% thì H2 vẫn còn dư: Mr@ D KN (i) Công thức: = . − . +
฀ Nếu < 3 . Tức nếu hiệu suất 100% thì N2 vẫn còn dư: (ii) Công thức: = . − . +
฀ Nếu = 3 . Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được
Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ
lệ thể tích) (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai công thức (i) và (ii) để
tính. Hoặc đơn giản hơn bài toán có thể cho tỉ lệ khí trước và sau phản ứng. Khi đó thể tích sau giảm
bao nhiêu so với thể tích ban đầu thì đấy chính là thể tích NH3 thoát ra, công việc còn lại là very dễ.
Bài toán cho hỗn hợp các kim loại kiềm và kiểm thổ tác dụng với H O dư thư được dun 2 g dịch X và a mol
khí . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa b mol H+. Tính b theo a
Công thức : b = 2a. ( Tức số mol OH- gấp hai lần số mol khí ).
฀ Chú ý : Bài toán có thể mở rộng cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa các cation như Al3+ hoặc
Zn2+ được c mol kết tủa khi đó sử dụng: Công thức tính nhanh cho bài toán Nhôm và Kẽm để giải quyết bài toán.
Công thức tính nhanh bài toán điện phân:
฀ Đối với bài toàn điện phân ghi nhớ 2 công thức : (i): ạ = (ii): đổ =
Nếu thời gian đối thành giờ thì đổ = ,
฀ Chú ý rằng khí giải bài toán cần chú ý đến thứ tự các điện phân. Nhớ rằng cứ mạnh hết trước rồi đến yếu .
Ghi nhớ cặp Fe3+/Fe2+ và Fe3+/Fe. Khi đó Fe3+ bị khử thành Fe2+ khi nào hết Fe3+ thì mới đến quá trình khử Fe2+. ฀ ỗ ợ
Bài toán: Cho hỗn hợp X gồm H2 và 1 anken có =2a nung X với Ni ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Không làm mất màu dung dịch
brom và có tỷ khối là 2b. Tìm công thức phân tử của anken: ฀ ( )
Công thức : Số nguyên tử cacbon trong anken = (*) ( ) ฀
Chú ý: Đấy là trường hợp đề cho luôn là hỗn hợp Y làm mất màu brom.Nếu hỗn hợp Y không làm mất màu
brom thì so nguyên tử cacbon tính theo công thức : =
(Công thức cực khó nhớ!! Tốt nhất
không nên nhớ).Mà đề đại học có cho chỉ cho dạng tính theo công thức (*) ฀ ỗ ợ
Ví dụ: Cho hỗn hợp X gồm H2 và 1 anken có =12 nung X với Ni ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Không làm mất màu dung dịch brom
và có tỷ khối là 16. Tìm công thức phân tử của anken:
o Giải : phân tích đề : =12=2a a=6. Tương tự suy ra b=8. ( ) -
Mặt khác Y không làm mất màu dd Brom suy ra ncacbon = =3 ( ) - Vậy anken là : C3H6
Công thức tổng quát cho ancol có số nhóm OH bằng số cacbon: - Công thức : = + 0,5 = , 5
Điều kiện tồn tại của hợp chất hữu cơ có Nitơ: Giả sử : CxHyOzNt “Cực quan trọng trong việc viết và xác định số đồng phân
Đầu tiên tính độ bất bão hòa : = Nếu là: I.
Muối amino hoặc muối amin thì số liên kết ð = a + 1 II.
Aminoacid , Este của aminoacid hoặc hợp chất nitro thì số liên kết ð = a III.
Các trường hợp đặc biệt:CxHyOzNt . M=77 : C N : 2 đồng phân 2H7O2 M=91: C N : 4 đồng phân 3H9O2 Mr@ D KN
Công thức tính nhanh phần trăm của 1 trong hai chất khi biết giá trị trung bình( khối lượng mol, liên kết ð, số
C trung bình) của cả hợp chất : giải sử 2 chất A1 và A2 có 1 giá trị trung bình là : ฀ | ̅ | % = . | | ฀ | ̅ | % = . | |
Bài toán cracking ankan CnH2n+2 có khối lượng mol là M ⎯⎯⎯⎯⎯ Được hỗn hợp khí có = A suất phản ứng: Công thức tính : % = = − 1
Lưu ý: Đôi khi đề cho hiệu suất, cho A tìm ankan. Suy ngược lại từ công thức trên : = (% + )
Một công thức tổng quát của chất vô cơ M có dạng: AaBb. Biết phần trăm của B ( hoặc A). Giả sử biết phần
trăm của B là x%:
o Nếu x<50% thì . < 1 .
o Nếu x>50% thì . > 1 .
o Nếu x=50% thì . = .
Và ngược lại. .
1) Chú ý: Công thức này nhìn có vẻ chẳng có nghĩa lý gì.Nhưng hãy nhớ ta đang thi trắc nghiệm vậy nên thời gian
cực kì quan trọng do đó loại trừ được càng nhiều đáp án án sai càng tốt. Ba công thức trên có ích trong việc tìm
tìm công thức của hợp chất vô cơ và một số hợp chất hữu cơ. Với mục đích loại trừ đáp án. (Công thức trên
không thể tìm được chính xác công thức phân tử của một hợp chất
)

Công thức tính pH:
Với những chất điện ly hoàn toàn: pH được tính dựa trên nồng độ của H+ hoặc OH-
pH=-log([H+])
pOH=-log([OH-])
pH +pOH = 14
Với những chất điện ly yếu: nếu cho 2 trong 3 yếu tố sau: hằng số cân bằng K, nồng độ mol C , độ điện ly ỏ
Với HX: HX ⎯⎯⎯⎯ H+ + X-
pH được tính bằng một trong những công thức sau: = − ( ) = − √ . = − ? Chú ý :α =
Lưu ý: Nếu cho thêm vào một chất điện lý mạnh vì dụ NaX có nồng độ mol là C0 ฀ = − . một
Ví dụ:Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,2M và NH3 0.1M biết Ka=5.10-5 Giải: Ta có: NH + 4Cl NH4 + Cl- NH + 4 NH3 + H+ [ ][ ] [ ]([ ] . ) [ ] . Có : =
ở thời điểm cân bằng: = [ ] = ( . [ ] ) .
Lẽ ra phải giải phương trình bậc hai để loại nghiệm. Nhưng [
] rất nhỏ suy ([ ] . ) . ra: = ( . [ ]) . . Suy ra [ ] = = 2. = 10 = 4 .
Lưu ý: Cần thận trọng khi tính pH của dung dịch đệm
? Chú ý với những chất điện ly hai nấc. Ví dụ H2CO3 có hai giá trị K1 và K2 khi đó ta có [ ] 1. 2 = suy ra [ ] = . . [ ] [ ]
Với những bài nhất định cần linh hoạt trong công thức Mr@ D KN
Công thức tính nhanh để xác định số hợp chất được tạo thành khi cho số đồng vị của các đơn chất trong hợp chất:
Ví dụ:Có bao nhiêu phân tử khí CO2 được tạo thành từ khí oxi và cacbon biết Oxi có 3 đồng vị, Cacbon có 2 đồng vị: Cách giải:
Cổ điển: Viết hết các trường hợp ra: Cuối cùng ta được kết quả là 12 phân tử khí CO2
Hiện đại:
Sử dụng kiển thức toán học:
1 nguyên tử C: có 2 cách chọn ( vì có 2 đồng vị)
2 nguyên tử Oxi: Coi là : O1O2. O1 có 3 cách chọn. O2 có 2 cách chọn vì không trùng với cách chọn O1.
Suy ra 2 nguyên tử Oxi có 6 cách chọn.
Như vậy theo quy tắc nhân ta có số phân tử khí CO2 là :6.2=12
Bảng một số loại hợp chất hữu cơ thường gặp Mr@ D KN