Tổng hợp Keynotes tiếng anh cơ bản 2 | Học viện tài chính
UNIT 1: ACTIVITIES ( Các hoạt động). Keynotes: Các công ty thì có nhiều (activities) hoạt động khác nhau và làm việc theo những cách khác nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49431889
UNIT 1: ACTIVITIES ( Các hoạt động) Keynotes:
Các công ty thì có nhiều (activities) hoạt động khác nhau và làm việc theo những cách khác nhau. Một số công ty
(manufacture, produce)sản xuất (goods)hàng hoá, những công ty khác thì (provide services)cung cấp các dịch
vụ, (retailers)các nhà bán lẻ bán hàng hoá cho công chúng. Các công ty (employ)thuê người làm việc ở nhiều
loại công việc. Mỗi người (has responsibility)chịu trách nhiệm cho một lĩnh vực công việc cụ thể cũng như một
vai trò trong (team) đội, nhóm mà họ làm việc cùng.
Preview: Những công ty này làm gì? Nói về các hoạt động của mỗi công ty, sử dụng từ được cho ở phần A và B phía dưới.
Tips: Nên search những công ty này trên google xem nó hoạt động về lĩnh vực gì, sản xuất hay bán lẻ hay thiết kế…
VD: Microsoft thiết kế và bán phần mềm công nghệ thông tin A B Create sáng tạo, tạo ra Banking services dịch vụ ngân hàng Design thiết kế Cars ô tô Develop phát triển Clothing quần áo Manufacture sản xuất (sx bằng máy Electronic goods các mặt hàng điện tử móc: vd sản xuất ô tô) Market = sell bán Food and drink đồ ăn, thức uống Offer
sẵn sàng trao cho ai cái gì Interner services dịch vụ mạng, internet Produce
sản xuất(sx hàng hoá nói IT software phần mềm công nghệ chung) thông tin Provide cung cấp
Reading 1: Một vài công ty có nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau. Đọc đoạn văn ngắn dưới đây về General
Electric (GE) và trả lời câu hỏi.
GE là một công ty kinh doanh đa ngành về công nghệ(technology), truyền thông(media) và dịch vụ tài
chính(financial services). Tuyên bố sứ mệnh của công ty là tạo ra những sản phẩm làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn, các sản phẩm đa dạng từ động cơ máy bay(aircraft engines) đến máy móc công nghiệp(industrial
machinery) , bảo hiểm(insurance), kỹ thuật y khoa (medical technology), tin tức truyền hình(television news) và
chất dẻo (plastics). GE hoạt động (operate) ở hơn 100 quốc gia và sử dụng hơn 300.000 lao động trên toàn thế giới.
1. Kể tên (industry sectors)các ngành công nghiệp được (mentioned)đề cập( nhiều hơn 2)
2. Kể tên (things)những thứ mà GE (produces)sản xuất (>=2) 3. Bao nhiêu (people)lao
động (work for)làm việc cho GE?
4. Từ nào có nghĩa là GE có (different business activities) nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau?
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889 Reading 2:
1. Đọc (article)bài viết về công ty có tên là Frognation. (Underline)Gạch chân những hoạt động của
Frognation và (put a circle round)khoanh tròn những thứ Lynn Robson làm trong công việc của mình.
2. Đọc lại đoạn văn. Những mệnh đề sau đúng hay sai?
a. Frognation làm các video game bán ở Anh.
b. Lynn làm việc (mainly)chủ yếu ở Tokyo
c. Frog làm tất cả các công việc sản xuất để (prepare)chuẩn bị các trò chơi cho (market)thị trường.
d. Lynn hiểu biết rất nhiều về (culture)văn hoá Nhật Bản
e. Ngành công nghiệp video game đang phát triển nhanh chóng
f. Không nhiều phụ nữ làm việc trong ngành công nghiệp video game. MOVE OVER GAME BOYS
Lynn Robson là một người đồng sáng lập(co-founder) của Frognation. Công ty này tạo ra
(soundtracks)nhạc phim và (design)thiết kế, (translates)phiên dịch các video game của Nhật Bản cho thị
trường Anh. Với các cộng sự(partners) ở Tokyo cũng như đội ngũ (design)thiết kế và (develop)phát triển
(international)quốc tế của mình, Lynn (creates)tạo ra những video game hàng nghìn người chơi hiện nay.
Lynn (runs)điều hành (office)văn phòng của Frognation ở Anh, còn 2 (business partners)cộng sự kinh
doanh của bà điều hành văn phòng ở Tokyo. (The computer system)Hệ thống máy tính của bà ở Nhật, và
tất nhiên, cả thư điện tử, khiến cho việc làm việc xuyên (borders)biên giới và (time zones)các múi giờ trở nên (possible)khả thi.
Frognation (represents)đại diện cho (producers)các nhà sản xuất người có (great game ideas) những ý
tưởng game tuyệt vời và giúp họ bán những ý tưởng đó cho Sony hoặc Nintendo ở Nhật. Khi mà các trò
chơi đi vào phát triển, Lynn và nhóm của bà cung cấp lời khuyên, tư vấn về mọi thứ từ nhạc phim(music
soundtrack), (graphics) đồ hoạ đến (game programming) lập trình game, và các (characters)nhân vật.
Kết quả là một loại video game mới được tạo ra bởi các nghệ sĩ, cung cấp các trò chơi thú vị.
Hiểu biết về văn hoá(Cultural understanding) là rất quan trọng. Trong các cuộc họp ở Nhật, Lynn đưa ra
lời khuyên về những gì sẽ làm việc ở cả 2 nước. Ở phương Tây, Lynn trở thành chuyên gia Nhật bản, cung
cấp cho khách hàng(clients) những thông tin về văn hoá Nhật Bản. Khi cộng sự Nhật Bản của bà đến dự
những cuộc họp ở Anh, Lynn giúp họ thể hiện(present) những ý tưởng một cách tốt nhất, và cố gắng
tránh bất kì sự hiểu lầm văn hoá(cultural misunderstandings) nào.
Doanh số bán video game tăng rất nhanh(sky-rocketing) hiện nay. Có hàng ngàn cơ hội để xây dựng sự
nghiệp trong ngành công nghiệp video game, nhưng phụ nữ thường không coi game là một nghề nghiệp.
Ngày nay hầu hết video game được tạo ra bởi nam giới và dành cho nam giới. Vì vậy không có gì ngạc
nhiên khi mà hầu hết các video game đều là game thể thao hoặc game bạo lực(shoot-em-ups).
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889
Tuy nhiên, với sự tham gia của nhiều phụ nữ như Lynn vào ngành công nghiệp game, mọi thứ sẽ thay đổi. này) a. Accounts: kế toán d. Economics: kinh tế e. Engineering: kỹ thuật f. Music: âm nhạc
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889
a. Một … (financial)tài chính là người đưa ra những (advice)lời khuyên về các (financial
services)dịch vụ tài chính
b. Một … (sales)bán hàng là người (represents)đại diện cho công ty của họ và (sells products)bán các sản phẩm.
c. Một … (manager)giám đốc là người (assists)hỗ trợ cho giám đốc
d. Một … (offers)cung cấp (consultancy services)dịch vụ tư vấn cho công việc (management)quản lý
e. Một … là người (develop)phát triển (software)phần mềm.
f. Một … là người (produces)sản xuất các bộ (films)phim.
Language check: Present simple and continuous : Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn Tóm tắt lý thuyết:
- Hiện tại đơn: cho đến hiện tại vẫn đúng, thói quen, thường xảy ra,…các hành động có tính lặp lại
Cấu trúc: Chủ ngữ(Subject) + Vo/Vs/Ves
+Chủ ngữ số nhiều, I(tôi) => nguyên thể(Vo)
VD Lynn and her team run the business
+Chủ ngữ số ít(1 đối tượng, 1 người), danh từ riêng => thêm s, es.
➢ Các từ kết thúc bằng x, sh, ss, ch, .. thêm es .
VD: wash => washes, tomato => tomatoes, kiss => kisses ➢ Kết
thúc bằng y => đổi thành I, thêm es. VD: fly => flies ➢ Còn lại thêm s VD Lynn runs her business
- Hiện tại tiếp diễn: đang xảy ra ở hiện tại, mang tính ngắn hạn, sẽ kết
thúc trong một thời gian ngắn.
Cấu trúc: Chủ ngữ + tobe + V-ing (Chỉ chia tobe, V-ing giữ nguyên.) + I => to be = am
+ Chủ ngữ số ít(1 người, 1 vật), danh từ riêng, danh từ ko đếm được => tobe = is
+ Chủ ngữ số nhiều: to be = are VD: I am reading book Lan is reading book We are reading book.
1. Nối ví dụ với nguyên tắc phía dưới.
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889 -
Gợi ý: chú ý phần in đậm, xem từ in đậm đó thuộc cấu trúc nào trong 2 cấu trúc trên. HT đơn hay
HTTD. Nhớ tiếp diễn phải có V-ing. Xác định được thì rồi phải dịch để xác định hành động đó thuộc
loại nào trong 2 thì đó.
Dòng 1: Hiện tại đơn dùng để mô tả:
+ Những hoạt động thường xuyên hoặc thói quen
+ Những tình huống vĩnh viễn hoặc diễn ra trong dài hạn Dòng 2: HTTD
+ Điều gì đó xảy ra ngay lúc này
+ Một tình huống tạm thời
• Lynn điều hành văn phòng của Frognation
• Doanh số bán video game đang tăng nhanh hiện nay
• Lynn thường xuyên đi Nhật để họp
• Lynn đang làm việc ở nhà tuần này
2. Chọn phương án đúng trong phần in nghiêng. -
Gợi ý: xác định xem các cụm từ phía dưới là dấu hiệu nhận biết của thì nào: simple là đơn, continuous là tiếp diễn.
a. Normally: thường, bình thường Every day: mỗi ngày Often: thường Sometimes: thỉnh thoảng Frequently: thường xuyên
b. At the moment: vào thời khắc này Now: bây giờ
This week: tuần này Currently: hiện tại Practice
1. Chọn dạng đúng của từ in nghiêng để hoàn thành đoạn văn.
- Gợi ý: xác định tình huống đó có tính lặp lại(HTĐ) hay chỉ nhất thời, đang xảy ra(HTTD) => chọn thì.
Tất cả chúng tôi là (accountants)kế toán viên và chúng tôi (1)… cho một công ti
(telecommunication)viễn thông ở (finance department)bộ phận tài chính. Hàng ngày chúng tôi (2)…
trước những chiếc (PC=personal computer)máy tính trong (office)văn phòng và (3)… (invoice)hoá
đơn và các giao dịch (payment)thanh toán. Nhưng tuần này lại khác, chúng tôi (4)… một (training
course)khoá đào tạo. Công ty (5)… (accounting system)hệ thống kế toán mới, và tuần này, chúng tôi
(6)… tất cả về chúng. Vì vậy, bây giờ chúng tôi (7)… một khách sạn lớn trên núi. Thật tuyệt! Khi chúng
tôi ở nhà, chúng tôi thường (8)… những buổi tối nấu ăn và dọn dẹp cho gia đình. Nhưng ở đây, có 1
(excellent restaurant)nhà hàng rất tuyệt, chúng tôi có thể (relax)thư giãn và (laugh)vui cười cùng nhau.
(1)Work: làm việc (3)Check: kiểm tra (2)Sit: ngồi
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889
(4)Attend: tham dự (5)Currently change: thay đổi (6)Learn: học (7)Stay: ở
(8)Spend: dành tiền/thời gian làm gì đó
2. (Complete)Hoàn thành đoạn văn với (correct form)dạng đúng của từ trong (brackets)ngoặc
- Gợi ý: giống bài trên, xác định xem việc nào lặp lại hàng ngày -> HTĐ, việc nào đang diễn ra, ngắn hạn -> HTTD
Ngày làm việc của tôi (start – bắt đầu) … bằng một (long journey)hành trình dài đến cơ quan –
thường là hơn một tiếng trên (crowded train)chuyến tàu đông đúc. Công việc đầu tiên của một ngày
(typical)điển hình là cuộc họp thường nhật vào buổi sáng. Quản lý của chúng tôi cung cấp các thông
tin cập nhật về (department progress)tiến trình của các bộ phận. Sau đó là một ngày làm việc dài và
vất vả . Bạn có thể thấy tôi làm việc trong bức ảnh này – Tôi (give presentation – thuyết trình) với
đồng nghiệp của tôi. Tôi thường (stay - ở lại) … cơ quan đến tận 9 – 10h tối. Nhưng đây là cách cũ.
Bây giờ, mọi thứ (begin – bắt đầu) … thay đổi. Những người trẻ tuổi (refuse – từ chối) … làm việc
nhiều giờ. Họ (demand – có nhu cầu về) … (leisure time)thời gian giải trí và (freedom)sự tự do nhiều hơn.
Listening 1: Cách viết emails
1. Anna Davidson, một (training manager)quản lý đào tạo và (expert)chuyên gia về (business
communication)truyền thông doanh nghiệp, nói về (virtual team)nhóm ảo: những (international
teams)nhóm quốc tế giao tiếp chủ yếu bằng email. Nghe phần đầu. (Advantages)Lợi ích và
(Disadvantages)bất lợi của việc sử dụng email để giao tiếp với (colleagues)đồng nghiệp ở quốc gia khác là gì?
2. Đâu là điều quan trọng nhất khi viết cho đồng nghiệp ở đất nước khác? (Discuss)Thảo luận ý tưởng với partner. -
Nói cho đồng nghiệp về bản thân mình -
Chỉ viết về công việc - Tin nhắn ngắn -
Nếu có vấn đề phải giải thích cẩn thận -
Sử dụng câu từ lịch sự
3. Nghe phần 2 bài nói chuyện của Anna Davidson. Tích vào những ý mà bà (recommend)đề xuất.
Reading 3: Đọc 2 (examples)ví dụ về email từ một nhà thiết kế người Nhật viết cho đồng nghiệp của ông ở
London về văn bản cho một (webpage)trang web mới. Cái nào làm theo (recommendations)lời khuyên của Anna. -
Gợi ý: đọc lại những cái đã tích ở phần nghe.
Writing: Tracey Smith, 1 đồng nghiệp ở nước ngoài, gửi cho bạn một (sample page)trang mẫu cho thiết kế
website mới. Bạn muốn nhận xét về nó như sau:
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889
Có một (problem)vấn đề với thiết kế website mới. Các màu sắc quá tối. Rất khó để đọc chữ. Tracey cần tìm màu khác.
Yêu cầu: Viết một email to Tracey Smith. Làm theo một trong 2 ví dụ bên trên và nhận xét một cách thân thiện và
lịch sự. (Decide)Quyết định cách mở đầu và kết thúc email. Kết thúc tin nhắn bằng một (llittle conversation) cuộc
hội thoại ngắn như Takeshi đã làm ở ví dụ A.
Career Skills: Mô tả công việc của bạn
Khi bạn giới thiệu về bản thân, bạn sẽ thường nói gì đó về công việc và nơi bạn làm việc. Hãy xem những cụm từ
dưới đây. Nối mỗi cụm từ với câu hỏi từ a – d
1. I’m a … (Tôi là … nhà thiết kế đồ hoạ, kế toán, kỹ sư, giáo viên,…)
2. I work as a… (Giống câu trên): Tôi làm công việc của một … 1+2 = Giới thiệu mình làm nghề gì.
3. I work for … (Tôi làm việc cho công ty nào đó) Làm việc ở công ty nào.
4. We provide … (Chúng tôi cung cấp – lĩnh vực của công ty, ví dụ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ gì đó)
Lĩnh vực hoạt động của công ty
5. I’m responsible for… (Tôi chịu trách nhiệm về: công việc mà bạn phụ trách (Gặp gỡ khách hàng, quản lý dự án, ...) Phụ trách mảng nào
6. My main role is to … (Vai trò của tôi là…)
Giống câu trên: Vai trò gì, phụ trách cái gì Câu hỏi
a. What kind of company do you work for? Loại công ty.
b. What does your company do? Công ty làm gì.
c. What do you do in your job? Bạn làm gì.
d. What’s your job? Nghề của bạn là gì.
Dịch hết rồi còn ko làm đc thì buồn lắm đấy
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889 Listening 2:
1. Nghe 4 ngườ i (explain)gi ả i thích v ề công vi ệ c và nh ữ ng ho ạt độ ng c ủ a h ọ . N ố i công vi ệ c – công ty – và
2. Nghe l ạ i l ầ n n ữ a. Nêu nh ữ ng ho ạt độ ng khác c ủ a m ỗi ngườ i
3. B ạ n nghe th ấ y nh ữ ng (phrase)c ụ m t ừ nào ( ở career skills). Tích vào c ụ m t ừ b ạ n nghe th ấ y. Nghe l ạ i và Speaking 1. (Im
agine ) Tưởng tượ ng b ạ n là Olaf, Rania, Da The or Jaana. (Introduce)Gi ớ i thi ệ u b ả n thân v ớ i
partner(n gườ i làm vi ệ c, h ọ c cùng). Mô t ả công vi ệ c, công ty c ủ a mình và các ho ạt độ ng c ủ a công vi ệ c. (Ví Career skills)
2. Làm vi ệ c theo c ặ p(nhóm). M ỗi ngườ i nên ch ọ n 1 công vi ệ c và 1 công ty riêng cho mình. Luy ệ n t ậ p h ỏ i và
tr ả l ờ i câu h ỏ i t ừ a – d ở trên.
hoạt động chủ yếu của mỗi người. - Lawyer: luật sư - Accountant: kế toán -
Project manager: quản lý dự án -
System Developer: phát triển hệ thống - Client: khách hàng -
Payment:sự thanh toán - Contract: hợp đồng kiểm tra.
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889
dụ kế toán thì làm gì, luật sư thì làm gì, bạn làm cho công ty nào, công ty đó cung cấp cái gì,… dựa vào
https://facebook.com/rey.dn.16 lOMoAR cPSD| 49431889
UNIT 2: DATA – DỮ LIỆU Keynotes:
(Information technology – IT) Công nghệ thông tin làm cho việc (store)lưu trữ (amounts)những lượng
(data)dữ liệu hoặc (information)thông tin (huge)khổng lồ trên (computer databases) cơ sở dữ liệu máy tính
trở nên (easy)dễ dàng. Các công ty và các (organisations) tổ chức (collect)thu thập thông tin về con người ở
mọi thời điểm. Các công ty (conduct research)tiến hành nghiên cứu về (buying habits)thói quen mua sắm của
mọi người để họ có thể cải tiến việc bán hàng, tiếp thị của mình. Các tổ chức thu thập dữ liệu phục vụ
(purposes)mục đích (surveillance)giám sát; để góp phần ngăn chặn hoạt động tội phạm và tăng cường
(security)bảo mật. Ai đó ở nơi nào đó đang (record)ghi lại gần như mọi hành động của chúng ta. Preview:
Tại sao những công ty lại thu thập dữ liệu? Họ thu thập những loại dữ liệu nào?
VD: Các công ty thu thập dữ liệu nghiên cứu thị trường để cải tiến việc tiếp thị bán hàng của họ. Listening 1:
1. Có 3 người phải thu thập và quản lý dữ liệu trong công việc của họ. Nghe và nối mỗi người(1-3) với
những gì mà họ làm(a-c)
a. (Search)Tìm kiếm thông tin trên Internet
b. (Store)Lưu trữ những(record)bản ghi vào cơ sở dữ liệu
c. Viết (report)báo cáo (market research)nghiên cứu thị trường
2. Nghe lại và trả lời câu hỏi
1. Tại sao thu thập thông tin về thói quen mua sắm của (customers)khách hàng lại (useful)hữu ích?
2. Bob phải trả lời 3 câu hỏi nào trong công việc của mình?
3. Ai là người sử dụng (reports)báo cáo của Bob?
4. Công việc của Carla là gì và cô ấy cố gắng làm điều gì?
5. Có phải Carla thường sử dụng những nhà cung cấp giống nhau?
3. (Complete)Hoàn thành câu với những từ sau. Nghe và kiểm tra.
Browse: truy cập Enter: nhập
Keep: giữ Manage: quản lý
Use: sử dụng Update: cập nhật
1. Amy … (customer data)dữ liệu khách hàng và … (records)hồ sơ của (customer)khách hàng.
2. Cô ấy … dữ liệu vào cơ sở dữ liệu khách hàng.
3. Bob thu thập dữ liệu về những người … website của công ty.
4. Carla … (search engines)các công cụ tìm kiếm để tìm các (products)sản phẩm và (suppliers)nhà cung cấp mới.
5. Cô ấy … các (files) tập tin với thông tin mới.
Gợi ý: đoán trước các từ có thể đi cùng nhau. VD: truy cập gì, cập nhật cái gì, nhập cái gì,…
Speaking: Các công ty hiện nay có thể thu thập thông tin (detailed) chi tiết về chúng ta. Bạn hài lòng về điều gì
trong những cái dưới đây? Chúng có (necessary)cần thiết không? http://facebook.com/rey.dn.16 Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
1. Người khác có thể đọc email của bạn.
2. Các công ty về điện thoại di động có thể (monitor)theo dõi các (calls)cuộc gọi của bạn.
3. Camera trên đường phố ghi hình bạn.
4. Các công ty thu thập thông tin chi tiết về (habit)thói quen mua sắm của bạn.
5. Máy bay có thể kiểm tra (personal records)hồ sơ cá nhân trước khi bạn (fly)bay. Reading:
Đọc (quickly)nhanh (article)bài viế t ở trang bên và (choose)ch ọn (sentence)câu (summarise)tóm tắ t
2. R ất khó để (s tore)lưu trữ nhi ều dữ li ệu.
2. Đọ c l ạ i bài vi ế t và tr ả l ời các câu hỏi dưới đây:
Các công ty thu thậ p thông tin v ề nh ững người truy cập website như thế nào?
2. Làm th ế nào để (organisation)t ổ ch ức tìm ra nơi chúng ta đi?
3. K ể tên m ột vài phát triể n m ới trong (surveillance technology)công nghệ giám sát.
K ể tên 4 l ợi ích củ a công ngh ệ giám sát được (mentioned)đề c ập đế n.
Hầu hế t m ọi người nghĩ gì về vi ệc có quá nhiều sự giám sát.
The internet society: Xã h ộ i internet – No hiding place
B ả o v ệ quyền riêng tư sẽ là m ộ t v ấn đề l ớn đố i v ớ i xã h ộ i Internet. 1. tốt nhất ý chính.
1. Công nghệ mới đang góp phần tìm ra (criminals)tội phạm mạng.
3. (Modern life)Cuộc sống hiện đại không được (private)riêng tư lắm. 1. 4. 5.
Cookie là một (file)tập tin nhỏ mà một công ty có thể gửi đến máy tính của bạn khi bạn (browse)truy cập
website của công ty đó. Nó cung cấp cho công ty này rất nhiều thông tin về (browse habit)thói quen truy cập
của bạn. Việc sử dụng một trang mạng không có cookie gần như là không thể. Double Click, một công ty quảng http://facebook.com/rey.dn.16
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
cáo, có (agreement)thoả thuận với hơn 11,000 website và duy trì cookie trên 100 triệu người dùng để lấy
thông tin của họ nhằm mục đích tiếp thị, quảng cáo.
(Offline)Ngoại tuyến cũng vậy. Khi bạn mở một chiếc điện thoại, công ty điện thoại có thể theo dõi các cuộc gọi
cũng như ghi lại (location)vị trí của chiếc điện thoại đó. Chúng tôi sử dụng ngày càng nhiều (electronic
system)hệ thống điện đối với vé cũng như ra việc vào các toà nhà. Việc những (employers)người sử dụng lao
động (monitor)theo dõi các cuộc gọi điện thoại, (voicemail)thư thoại, thư điện tử và việc sử dụng máy tính của
(employees)nhân viên ngày càng trở nên phổ biến.
Việc sử dụng camera (surveillance)giám sát cũng đang (grow)phát triển. Anh có khoảng 1,5 triệu camera ở nơi
(public)công cộng ( ví dụ như ở (airport)sân bay, (shopping malls)trung tâm mua sắm và (public buildings)các
công trình công cộng. (Average)Trung bình 1 (Briton)người Anh bị (recorded)ghi hình bởi (CCTV
cameras)camera an ninh 300 (times)lần một ngày. Với camera (digital)kỹ thuật số, chúng ta có thể (collect)thu
thập, (store)lưu trữ và (analyse)phân tích (millions)hàng triệu (image)hình ảnh.
Và đây mới chỉ là khởi đầu. Các (engineer)kỹ sư đang (developphát triển camera có thể “nhìn”
(through)xuyên qua (clothing)quần áo, (walls)những bức tường hoặc ô tô. (Satellites)Các vệ tinh có thể
(recognise)nhận biết các (object)vật thể cách nhau chỉ 1 mét. Chúng ta có thể (attach)gắn chip (tracking
chip)theo dõi lên các (product)sản phẩm hoặc con người.
Công nghệ mới (offer)mang lại nhiều (benefit)lợi ích (substantial)đáng kể - bảo mật, an ninh cao hơn để
(against)chống lại (terrorist)khủng bố và (criminal)tội phạm, (productivity)năng suất lao động cao hơn,
(selection)sự lựa chọn sản phẩm (wider)rộng rãi hơn, (convenience)tiện lợi hơn. Chúng ta (ready)sẵn sàng
(give)cung cấp nhiều (personal information)thông tin cá nhân hơn vì chúng ta muốn có được những (benefits)lợi ích.
Nhưng tất cả sự giám sát này (generate)tạo ra một núi dữ liệu về chúng ta. (Surveillance)Sự giám sát có ở
(everywhere)khắp mọi nơi trong (society)xã hội của chúng ta, mà thường thì chúng ta không biết. (Most)Hầu hết
mọi người đều (hate)ghét ý tưởng này nhưng họ không biết làm thế nào để (stop)ngăn chặn nó. Speaking
Bạn nghĩ ai là người có lợi nhất từ việc giám sát? (Government)Chính phủ, các (company)công ty hay các
(individual)cá nhân? Giám sát quá nhiều dẫn đến những (danger)nguy hại gì?
Gợi ý: Liệt kê các lợi ích mà các đối tượng trên có được từ việc giám sát. => Đối tượng có lợi nhất.
VD với các cá nhân: giảm nguy cơ bị tấn công bởi tội phạm, khủng bố. Chính phủ: giúp cho việc kiểm soát, quản lý dễ dàng hơn…
Vocabulary 1 – (Using the internet)Việc sử dụng mạng
1. (Match)Nối các từ vựng từ 1 – 8 với những hình ảnh a – h
1. Website: trang mạng(VD Facebook, Instagram, Youtube…)
2. Online shopping(Mua sắm trực tuyến) 3. Screen: Màn hình http://facebook.com/rey.dn.16 Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889 4. Keyword: từ khoá
5. Search engine: Công cụ tìm kiếm (VD Google, Mozilla Firefox, Cốc Cốc,…) 6. Password: mật khẩu 7. Mouse: chuột 8. Click: nhấp chuột
2. (Complete)Hoàn thành đoạn văn sau với từ hoặc (phrase)cụm từ (suitable)thích hợp từ bài tập 1
Khi bạn muốn (find)tìm kiếm thông tin trên mạng, việc sử dụng một … (such as)chẳng hạn như Google
hay AltaVista sẽ rất (useful)hữu ích. Bạn (type)gõ một … hoặc cụm từ, … vào “GO” và một (list)danh sách
các … (appear)hiện lên trên … máy tính của bạn. Nhiều người sử dụng mạng để … hoặc chuyển tiền ngân
hàng. Điều này (mean)có nghĩa là họ (have to)phải (enter)nhập (private information)thông tin cá nhân
như số (credit card)thẻ tín dụng, các chi tiết về tài khoản ngân hàng, vì vậy (website)trang mạng phải
thật bảo mật. Để truy cập vào một trang bảo mật, bạn cần phải nhập (username)tên người dùng và … của mình.
Vocabulary 2 – (Quantity and number)Số lượng và con số
1. Chia các từ và cụm từ dưới đây vào nhóm thích hợp
A bit of - một chút a few – một vài huge – khổng lồ millions:hàng triệu
A mountain of – một núi… substantial – đáng kể tiny – nhỏ
Wide – rộng rãi enormous – to lớn a fraction – một phần
Large/a lot of – lớn/nhiều
Small/not many – nhỏ/không nhiều http://facebook.com/rey.dn.16
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889 2. (M
atch)N ối các (numerical expressions)biểu thứ c s ố 1 – 5 v ới các (description)mô tả a – c
Listening 2 – Numbers – Các con s ố
Nghe ph ần nói củ a Bob t ừ Listening 1 trang 16 (describe)mô t ả m ột (report)báo cáo về website c ủ a công 1. 0.5
2. 1 metre wide – rộng một mét
3. Millions (of) – hàng triệu
4. 300 times a day – 300 lần/ngày 5. A quarter – ¼
a. (Frequency)Tần số, tần suất điều gì đó (happen)xảy ra
b. A decimal – một số thập phân
c. A fraction – một phân số
d. A huge number – một số rất lớn, chúng ta không biết bao nhiêu
e. The size of something – kích cỡ của cái gì đó
ty ông. Viết những con số bạn (hear)nghe được
Gợi ý: Phần nghe không cần dịch nhiều, chỉ cần bắt từ khoá, theo sát audio, nghe thấy từ khoá ở đâu là phải
tập trung cao độ để chuẩn bị nghe các con số cần điền.
VD như câu 1: từ khoá là “total”, “this week”.
Các câu đều rất ngắn gọn nên gần như cả câu là từ khoá.
Hit: lượt truy cập(truy cập vào trang web) http://facebook.com/rey.dn.16 Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
Listening 3 – Đọc các con số, sau đó nghe và kiểm tra lại Cách đọc số.
1. Số tự nhiên: Hàng nghìn: số + thousand(One thousand, two thousand,…)
Hàng trăm: Số + hundred (One hundred, two hundred,…)
Hàng chục: Số + ty (Twenty, Thirty,Forty, Fifty, Sixty, Seventy, Eighty, Ninety)
Số từ 10 – 12: ten, eleven, twelve
13 – 19: thêm “teen”: thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen
VD: 1354 = One thousand three hundred fifty four 2. Số thập phân
Dấu phẩy(chấm) của số thập phân đọc là point. Các số phía sau dấu phẩy đọc lẻ từng số. Trước dấu phẩy
đọc bình thường như số tự nhiên.
VD 30,14 = Thirty point one four (Không phải Thirty point fourteen)
- T ử s ố: đọc như số đếm (one, two, .., ten, twenty,…) - M ẫu số : a. Trườ ng h ợ p 1
- M ẫu có 1 chữ s ố: Đọ c m ẫu số b ằ ng s ố th ứ t ự
S ố th ứ t ự là th ứ nh ất, thứ 2 , thứ 3 , …, thứ 8, t hứ 9…
(first, second, third, fourth, fifth, sixth,
- T ử > 1 => thêm s vào sau mẫu số b. Trườ ng h ợ p 2
- M ẫu số có từ 2 ch ữ s ố tr ở lên => đọ c gi ố ng s ố th ập phân, thay point = over
VD: 11/25 = eleven over two five
5 /134 = five over one three four 4. Ph ần trăm = percent Listening 4 .
1. Nghe Sandra Ravell đưa ra (advice)lời khuyên về cách (manage)quả n lý d ữ li ệu và trả l ời câu hỏ i. 3. Phân số seventh, eighth, ninth)
VD: 1/3 = one third, 1/5 = one fifth
2/3 = two thirds, 2/5 = two fifths http://facebook.com/rey.dn.16
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889 -
Ravell (name)kể tên 3 (kind)loại người cần quản lý (amounts of)lượng thông tin (large)lớn. Họ là ai? -
Tại sao quản lý thông tin tốt lại là điều quan trọng?
2. Nghe lại và hoàn thành ghi chú với những từ còn thiếu -
Xác định từ loại cần điền (danh, động, tính, trạng từ…) -
Chú ý các danh từ số nhiều(thêm s,es, y = ies)
Speaking Làm việc theo nhóm. Kể cho nhau những cái hệ thống mình sử dụng để ghi chép và lưu trữ từ vựng tiếng Anh.
Language check – Đếm được và không đếm được (Countable – Uncountable)
Mở rộng lý thuyết: DT số ít, DT số nhiều (Count = đếm) -
Đếm được => thêm số đếm vào vẫn có nghĩa: VD 1 quả táo, 2 cái điện thoại, 30 người… -
Không đếm được => thêm số đếm vào không có nghĩa: VD 1 thịt, 2 gạo, 3 sữa … không có nghĩa
Danh từ không đếm được biểu thị số lượng của mình qua 1 đơn vị đo khác. VD 1 cân thịt, 3 lít sữa,…
1. DT đếm được có 2 dạng: (singular)số ít và (plural)số nhiều. •
Hầu hết các danh từ số nhiều = số ít + s/es
- Các danh từ kết thúc bằng x, sh, ss, ch,s, .. thêm es .
VD: wish => wishes, tomato => tomatoes, box => boxes
- Kết thúc bằng y => đổi thành I, thêm es. VD: city => cities, penny => pennies http://facebook.com/rey.dn.16 Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
2. Danh từ không đếm được: -
Chỉ có dạng số ít, không có dạng số nhiều -
Chỉ đối tượng trừu tượng (sự tin tưởng, lời khuyên, thông tin, tình yêu,…)
➢ Cách sử dụng các số từ, lượng từ, mạo từ đi cùng DT đếm được và không đếm được.
Đếm được(countable)
Không đếm được(uncountable) http://facebook.com/rey.dn.16
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889 Số ít(singular) A, an
Much, little, a little bit of, a large amount of, a great deal of,… Many, few, a few, several,
Số nhiều(plural) every, each, a large number of,…
The, some, any, no, a lot of, lots of, enough, plenty of, most, most of,… => dùng cho cả đếm được và ko đếm được.
VD: some books, some coffee, a lot of people, a lot of rice,…
1. Những (noun)danh từ in đậm nào là (countable)đếm được, danh từ nào (uncountable)không đếm được?
Gợi ý: xem lại định nghĩa về DT đếm được và ko đếm được. -
Trừu tượng => ko đếm được -
Xem lượng từ, số từ đứng trước thuộc đếm được hay không đếm được.(bảng trên) - Nếu
lượng từ dùng được cho cả 2 trường hợp => xem danh từ có dạng số nhiều không.
+ Có s/es + không thuộc trường hợp đặc biệt 1.3 => đếm được
+ Không có s/es + ko thuộc trường hợp đặc biệt 1.1 => không đếm được -
Check lại bằng cách tra từ điển Oxford hoặc Cambridge xem trong ngoặc vuông […] là
U(uncountable) => Không đếm được -
C(countable) hoặc plural(số nhiều) => đếm được
2. Nối các (sentence)câu (above)ở trên theo quy tắc. Viết countable nouns(danh từ đếm được),
uncountable nouns(danh từ không đếm được) hoặc both(cả hai). Positive sentences Negative sentences Questions (Câu khẳng định) (Câu phủ định) (Câu nghi vấn)
Sử dụng a hoặc any với …
Sử dụng any với … và
Sử dụng any với DT không số ít với … số nhiều
đếm được và … số nhiều
Sử dụng some với cả DT đếm được, không đếm được Sử dụng much
với … Sử dụng much với … và danh từ … số nhiều
Sử dụng a lot of với …
Sử dụng many với … Sử dụng many với …
Gợi ý: Xem lại bảng lượng từ ở trên.
Note: Trong (offers)đề nghị và (request)yêu cầu, chúng ta sử dụng some, không sử dụng any.
Câu đề nghị và câu cầu khiến có dạng câu hỏi. Nhưng không sử dụng any.
Can you bring me some water? (Not: Can you bring me any water?)
Would you like some coffee? (Not: Would you like any coffee?) Practice http://facebook.com/rey.dn.16 Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
1. Hoàn thành (conversation)đoạn hội thoại với a/some/any -
Xem lại lí thuyết về lượng từ. -
Xác định các danh từ trong câu.
+ Đếm được, số ít => a
+ Đếm được, số nhiều hoặc không đếm được
> Câu nghi vấn, phủ định => any
> Câu khẳng định => some
2. Hoàn thành đoạn hội thoại với a lot of/ much/ many -
Xem lại bảng ở phần 2 -
Cả 3 từ đều có nghĩa là nhiều(a lot of = rất nhiều) - Câu nghi vấn
+ Không đếm được => much
+ Đếm được => many -
Câu khẳng định => ưu tiên dùng a lot of
Speaking: Làm việc theo cặp. Hỏi các câu hỏi về 1 (region)vùng miền, (town)thị trấn hoặc một công
ty mà anh ấy/cô ấy biết. Trả lời câu hỏi của partner.
How many people live in …? Có bao nhiêu người sống ở …?
Are there any good restaurants? Ở đó có nhà hàng nào ngon không?
Career skills: Checking information – Kiểm tra thông tin
Trong kinh doanh, những con số luôn có mặt ở khắp mọi nơi. Đôi khi, việc nghe và viết ra một con
số (precise)chính xác là điều quan trọng. Bạn cần phải kiểm tra xem con số bạn nhận được đã đúng
chưa, (especially)đặc biệt là khi nghe điện thoại. Đây là một số cách xác nhận lại thông tin.
Khi nghe điện thoại, cần phải nghe thông tin quan trọng nhưng lại chưa nghe rõ, nên sử dụng các
cách diễn đạt sau để hỏi lại, xác nhận lại thông tin.
Sorry … I didn’t catch that. – Xin lỗi tôi chưa nghe rõ.
Can you repeat it, please? – Bạn có thể nhắc lại được không?
Did you say …? or Sorry – did you say …? Có phải bạn đã nói …?(Đưa ra thông tin mình đang phân
vân để người nghe xác nhận lại)
Do you mean…? Giống câu trên.
Sorry, can I just check …? Xin lỗi, tôi có thể kiểm tra … được không?
Đôi khi, đưa ra những con số (approximate)gần đúng là đủ. VD, bạn có thể nói:
About half a million: khoảng nửa triệu
Just under a thousand: gần một nghìn
Over two million: hơn hai triệu Listening 5 http://facebook.com/rey.dn.16
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
1. Nghe 2 người nói về (statistics) thống kê internet qua (phone)điện thoại. Viết những con số
(precise)chính xác hoặc (approximate)gần đúng mà bạn nghe được.
Number – worldwide: s ố người => đơn vị là nghìn, triệu,…(thousand hoặ c million)
Time – th ờ i gian m ỗi người dành ra để lướt web: bao nhiêu giờ ( ho ặ c phút) cho m ộ t - Nắm được keywords -
Nghe xem trước con số đó có các từ gần đúng như about, just under, over,… không. 1.
2. Percentage – Europe – đơn vị %
3. Number – Europe: đơn vị thousand hoặc million 4. ngày(hoặc tuần/tháng)
Giờ = hours, phút = minutes, ngày = days, tuần = weeks, tháng = months
2. Nghe lại. Tích vào cách diễn đạt mà người A sử dụng để check lại các con số.(Cách diễn đạt ở Career skills) http://facebook.com/rey.dn.16 Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)