lOMoARcPSD| 58097008
-
Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập
- 3/2/1930
- Nguyên tắc tổ chức: tập trung dân chủ
- “Đảng Cộng sản Việt Nam đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời
là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung
thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân n lao động và của dân tộc. Đảng lấy
chủ nghĩa Mác - nin, ởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tưởng, kim chỉ
nam cho mọi hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản”.
- Đại hội III (1960) nêu nhiệm vụ nghiên cứu, tổng kết lịch sử Đảng, con đường
và quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam.
- 1962, Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương được thành lập (nay Viện
Lịch sử Đảng)
Đối tượng nghiên cứu: sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các
thời kỳ lịch sử.
1. LSD nghiên cứu sâu sắc, có hệ thống các sự kiện lịch sử Đảng.
2. Đảng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng phát triển đất
nướcbằng Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn. => Đối tượng
Cương lĩnh, đường lối của Đảng.
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)
+ Luận cương ctri (10/1930)
+ Chính cương của Đảng (2/1951)
+ Cương lĩnh xd đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh (6/1991)
+ Cương lĩnh xd đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh (bổ sung, phát triển 2011)
3. Đảng lãnh đạo thông qua quá trình chỉ đạo, tổ chức thực tiễn => làm rõ thắnglợi,
thành tựu, kinh nghiệm, bài học của cách mạng VN.
4. Làm rõ hệ thống tổ chức Đảng, công tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ lịchsử.
(chính trị, tư tưởng, tổ chức, đạo đức)
Chức năng môn: (3)
- Chức năng nhận thức
- Chức năng giáo dục “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” - Hồ Chí Minh
- CN dự báo phê phán : Ngày nay, phê phán nhằm ngăn chặn, đẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện “tự diễn biến”,
tự chuyển hóa trong nội bộ.
Nhiệm vụ môn: (4)
- Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
- Tiến trình đấu tranh, lãnh đạo của Đảng
- Tổng kết lịch sử Đảng
lOMoARcPSD| 58097008
Làm vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức đảng từ trung ương đến
sở trong tổ chức, lãnh đạo thực tiễn.
Phương pháp nghiên cứu: chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Phương pháp lịch sử
- Phương pháp logic
- Phương pháp khác: tổng kết thực tiễn lịch sử, so sánh; làm việc nhóm, Mục
đích, yêu cầu:
- Tính khoa học tính đảng thống nhất, đều hướng tới nhiệm vụ chính trị của
Đảng, cm, hướng tới mục tiêu độc lập dt và cnxh.
Chương I: 1930-1945
I. Sự ra đời của Đảng
1. Bối cảnh
Thế giới
+ CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền (cn đế quốc), đẩy mạnh quá
trình xâm lược, áp bức các nước châu Á, Phi, khu vực Mỹ Latinh => Phong
trào gpdt đầu XX phát triển rộng khắp, tác động mạnh đến phong trào yêu nước.
+ Thắng lợi CMT10 Nga 1917
+ Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập (Lênin đứng đầu)
Trong nước
+ 1/9/1858, Pháp nổ súng Đà Nẵng, xâm lược VN; triều đình nhà Nguyễn từng
bước thỏa hiệp hiệp ước 1862, 1874, 1883; 6/6/1884 Hiệp ước Patonot đã đầu
hàng hoàn toàn thực dân Pháp
=> “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc , Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của
kẻ thù hung ác”
- Chính sách cai trị của Pháp
+ Pháp xây dựng hệ thống chính quyền thuộc địa bên cạnh duy trì chính quyền phong
kiến thuộc địa làm tay sai.
+ “chia để trị” phá vỡ khối đại đoàn kết dân tộc (Bắc kỳ, Trung, Nam) nằm trong
liên bang Đông Dương thuộc Pháp (17/10/1887)
+ 2 cuộc khai thác thuộc địa 1897-1914, 1919-1929 => thị trường tiêu thụ hàng hóa
của chính
+
1862, Pháp lập nhà tù Côn Đảo
=> Chế độ bóc lột của td Pháp là “chế độ độc tài chuyên chế nhất, nó vô cùng khả ố và
khủng khiếp hơn cả chế độ chuyên chế của nhà nước quân chủ châu Á đời xưa” + Văn
hóa - xã hội : ngu dân, nhà tù nhiều hơn trường học, Đại Pháp,...
- Xã hội VN:
+ Địa chủ phân hóa: đại địa chủ câu kết chặt chẽ làm tay sai cho Pháp, một bộ phận
nêu cao tinh thần dân tộc, một bộ phận chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản.
lOMoARcPSD| 58097008
-
+ Nông dân: “Tinh thần cm của nông dân không chỉ gắn liền với ruộng đất, với đời
sống hàng ngày của họ, mà còn gắn bó một cách sâu sắc với tình cảm quê hương
đất nước, với nền văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc”
+ Công nhân
+ Tư sản: ts mại bản và ts dân tộc
+ Tầng lớp tiểu tư sản
- tưởng: tưởng CMTS Pháp 1789, pt Duy tân Nhật Bản 1868, cuộc vận động
Duy tân tại TQ 1898, CM Tân Hợi TQ 1911,... đb CMT10 Nga 1917
+ 1919, Chiến hạm Pháp ở Hắc Hải (Biển Đen), Tôn Đức Thắng tham gia đấu
tranh chống việc can thiệp vào nước Nga Xô Viết.
+ 1923, Phan Văn Trường từ Pháp về nước công bố tác phẩm Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản.
“Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài
thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh
mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.”
21/6/1925, Báo Thanh niên => ngày báo chí cm VN
+ 4/1927, báo ra 88 số
+ 2/1930, 202 số
+ 3/1929, Kỳ bộ Bắc Kỳ họp tại số nhà 5D phố Hàm Long, HN qd thành lập Chi b
cộng sản đầu tiên
+ 17/6/1929, Bắc Kỳ => Đông Dương Cộng sản Đảng, xuất bản báo Búa
Liềm + 11/1929, Nam Kỳ => An Nam Cộng sản Đảng, xb tạp chí Bonsovich
+ 9/1929, Trung Kỳ => Tân Việt CMD => Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- 24/2/1930, Hội nghị hợp nhất hoàn thành
“Nhận chỉ thị của Quốc tế Cộng sản giải quyết vấn đề cách mạng nước ta, tôi đã hoàn
thành nhiệm vụ” (Lời kêu gọi - NAQ)
II. Phong trào cách mạng 1930-1945
1. 1930-1931
“lãnh đạo ngay cuộc đấu tranh kịch liệt chống thực dân Pháp”
- 5/1930 phong trào phát triển thành cao trào
- 5/1930, nổ ra 16 -công nhân, 34 nông dân, 4 nhân dân thành thị. Từ 8/1930 nổ
ra 121 cuộc đấu tranh.
- Cuộc tổng bãi công của công nhân Bến Thủy - Vinh (8/1930) đánh dấu “một thời
kỳ mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã đến”
- 9/1930, pt phát triển đến đỉnh cao
lOMoARcPSD| 58097008
- 12/9/1930, cuộc biểu tình của nông n huyện Hưng Nguyên bị đàn ap dữ dội,
Pháp ném bom giết chết 171 người => như lửa đổ thêm dầu, ptcm bùng lên mạnh
mẽ
9/1930, Ban Thường vụ TU Đảng gửi cho xứ ủy Trung kvạch chủ trương
bạo động riêng lẻ còn quá sớm.
- CQ Xô viết ra đời là đỉnh cao của ptcm
- 4/1931, toàn bộ Ban chấp hành Trung ương Đảng bị bắt, không còn một ủy viên
nào. “Các tổ chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết.”
=> YN: “khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách mạng của
giai cấp sản đại biểu Đảng ta; chỗ đem lại cho nông dân niềm tin vững
chắc vào giai cấp sản, đồng thời đem lại cho đông đảo quần chúng công nông lòng
tự tin ở sức lực cách mạng vĩ đại của mình… Đó là bước thắng lợi đầu tiên ý nghĩa
quyết định đối với toàn bộ tiến trình phát triển về sau của cách mạng” .
2. Luận cương chính trị (10/1930)
- 14 - 31/10/1930, Ban Chấp hành Tu họp tại Hương Cảng tức Hồng Kông (TQ)
- “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cm tư sản dân quyền”
- Trần Phú làm TBT
- Giai cấp sản và nông dân 2 động lực chính của CMTSDQ, sản là động
lực chính và mạnh.
- Phương pháp: võ trang bạo động một nghệ thuật, “phải theo khuôn phép nhà
binh”
- 18/11/1930, ban hành chỉ thị Về vấn đề thành lập “Hội phản đế đồng minh” =>
tổ chức mặt trận đầu tiên để tập hợp, đoàn kết các giai cấp, tầng lớp của dân
tộc
3. Phục hồi Đảng
- 25/1/1931, ra Thông báo về việc đế quốc Pháp buộc dân cày ra đầu thú, vạch rõ
thủ đoạn và đề ra biện pháp.
- 18/4/1931, tại Sài Gòn, Trần Phú bị bắt.
- Xứ ủy Trung Kỳ lúc này ra chủ trương “thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận rễ”
=> sai lầm nghiêm trọng
=> 5.1931, chỉ thị nghiêm khắc phê phán chủ trương sai lầm.
- 11/4/1931, Quốc tế Cộng sản ra Nghị quyết ng nhận ĐCS Đông Dương là một
chi bộ độc lập
- Trần Phú hy sinh ngày 6/9/1931 tại nhà thương Chợ Quán (SG), n dặn các
đồng chí “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu
-
Lý Tự Trọng : “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng”
- 6/6/1931, Nguyễn Ái Quốc (Tống Văn Sơ) bị chính quyền Anh bắt Hồng Kông.
Năm 1934, Người trở lại làm việc ở Quốc tế Cộng sản
lOMoARcPSD| 58097008
-
- Đầu 1932, Hồng Phong cùng một số đồng chí ra Chương trình hành động của
Đảng (15/6/1932) : Vạch ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống
tổ chức của Đảng phong trào cách mạng, đặc biệt cần phải “gây dựng một
đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như đồng, tức Đảng
Cộng sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu”
-
3/1933, Hà Huy Tập (Hồng Thế Công) viết Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản
Đông Dương.
- 1934, Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCS Đông Dương được thành lập
4. 1936-1939
a) Tình hình\
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929-1933 làm cho mâu thuẫn nội bộ CNTB gay
gắt.
- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
- 7/1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản chỉ
+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nd TG là CNPX +
Nhiệm vụ trước mắt:
+ Thành lập Mặt trận nhân dân rộng khắp
- Mặt trận nhân dân Pháp (5/1935) giành thắng lợi => Chính phủ MTND - ><
dân tộc
=>
26/7/1936, Hội nghị tại Thượng Hải (TQ)
- Lê Hồng Phong chủ trì
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống ct đế quốc, chống phản động thuộc
địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Lập mặt trận nhân dân phản đế
- Chuyển từ tổ chức bí mật, không hợp pháp sang công khai, ,...
- Chỉ thị gửi các tổ chức của Đảng (7/1936) : “ở một xứ thuộc địa như Đông
Dương, trong hoàn cảnh hiện tại, nếu chỉ quan tâm đến sự phát triển của cuộc
đấu tranh giai cấp, thể sẽ nảy sinh những khó khăn để mở rộng phong trào
dân tộc” .
- Hà Huy Tập làm Tổng Bí thư của Đảng từ 8/1936 - 3/1938
- Trong Chung quanh vấn đề chiến sách mới” (10/1936) - nêu cao tinh thần đấu
tranh, thẳng thắn phê phán quan điểm chưa đúng trong Luận cương
+ “Cuộc dân tộc giải phóng không nhất định phải kết chặt với cuộc cách
mạng điền địa. Nghĩa muốn đánh đổ đq cần phải phát triển cm điền địa,
muốn giải quyết vấn đề điền địa cần phải đánh đổ đế quốc.”
+ “...Nghĩa chọn địch nhân chính, nguy hiểm nhất để tập trung lực lượng
của một dân tộc mà đánh cho toàn thắng” => được coi là “nhận thức mới,
lOMoARcPSD| 58097008
phù hợp với tinh thần trong Cương lĩnh chính trị giải phóng dân tộc của
NAQ”
Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Vận động lập “Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội”
- Tổ chức các cuộc mít tinh, hội họp để tập hợp “dân nguyện”.
- Đầu năm 1937, Đảng vận động hai cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới
danh nghĩa “đón rước”, mít tinh, biểu tình, đưa đơn “dân nguyện”.
- 5/5/1937, Hà Huy Tập ra tờ báo Tơrotxky và phản cách mạng.
- Hội nghị TU Đảng (3/1938) quyết định lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương,
Nguyễn Văn Cừ làm Tổng Bí thư
- Vấn đề dân cày 1938 - Trường Chinh
- 1939, Nguyễn Văn Cừ xuất bản Tự chỉ trích - CTTG II bùng nổ, cuộc vận
động dân chủ kết thúc.
5. 1939-1945
a) Bối cảnh
Thế giới
- 1//9/1939, CTTG II bùng nổ
- 6/1940, Đức tấn công Pháp, CP Pháp đầu hàng
- 22/6/1941, phát xít Đức tấn công LX
Trong nước
- 28/991939, Toàn quyền ĐD ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, đặt ĐCS ra
ngoài vòng pháp luật
- Thực dân Pháp ra sức đàn áp, thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy
- 22/9/1940, phát xít Nhật vào Đông Dương, Pháp-Nhật câu kết áp bức bóc lột
- 12/1941, Ct Thái Bình Dương bùng nổ, Nhật lần lượt chiếm nhiều thuộc địa của
Mỹ và Anh
- Đảng rút vào hoạt động bí mật
b) Hội nghị Trung ương (11/1939) -
Tại Bà Điểm, Hóc Môn, Gia Định
- Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không con đường nào khác
hơn là con đường đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da
trắng hay da vàng để giành lấy giải phóng độc lập”
- Khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” phải tạm gác thay bằng các khẩu hiệu chống
địa cao, chống cho vay lãi nặng, tịch thu ruộng đất của đế quốc địa chủ
phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày.
lOMoARcPSD| 58097008
-
- Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- 17/1/1940, Tổng thư Nguyễn Văn Cừ bị bắt => * Hội nghị Trung ương
(11/1940)
lOMoARcPSD| 58097008
-
Chủ trương: “Cách mạng phản đế và cách mạng thổ địa phải đồng thời tiến
hành, không thể cái làm trước, cái làm sau”.
- Tuy nhiên Trung ương Đảng chưa thật dứt khoát với chủ trương đặt nhiệm v
giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra tại Hội nghị tháng 11-1939.
c) Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
- 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước (Pác Bó - Cao Bằng)
- 5/1941, Người chủ trì Hội nghị
- Tháng 5-1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành
Trung ương Đảng.
- Nhận định cuộc cách mạng trước mắt của Việt Nam là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh (25/10/1941), khẩu hiệu chính là: Đoàn kết toàn
dân, chống
Nhật, chống Pháp, tranh lại độc lập; hoãn cách mạng ruộng đất”.
- Bầu Trường Chinh làm TBT
- Hội nghị gồm 6 nội dung quan trọng: 1-mâu thuẫn, 2-phải thay đổi chiến lược,
3-giải quyết vấn đề n tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương 4tập hợp
mọi lực lượng 5-thành lập nước VNDCCH, 6-khởi nghĩa từng phần
- YN:
+ Hoàn chỉnh chủ trương HN 11/1939
+ Khắc phục hoàn toàn hạn chế Luận cương
+ Khẳng định Cương lĩnh
d) Phong trào chống Pháp-Nhật -
Bắc Sơn 27/9/1940
+ Là bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu độc lập
+ Đội du kích Bắc Sơn được thành lập
- Nam Kỳ 23/11/1940
- Binh biến Đô Lương 13/1/1941
lOMoARcPSD| 58097008
-
=> là “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh
bằng võ lực của các dân tộc ở một số nước Đông Dương”
Sau HN TU 8, NAQ gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước : “Trong lúc này quyền
lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn
đế quốc bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước i lửa nóng”.
(6/6/1941) .
- 12/1941, Thông báo vcuộc chiến tranh Thái Bình Dương trách nhiệm
cần kíp của Đảng nêu: các đảng bộ địa phương cần phải vận động nhân dân
đấu tranh chống địch bắt lính, bắt phu, chống cướp đoạt tài sản của nhân dân,
đòi tăng lương, bớt giờ làm cho công nhân, củng cố mở rộng các đội tự vệ
cứu quốc, thành lập c tiểu tổ du kích để tiến lên thành lập đội du kích chính
thức, mở rộng cơ sở quần chúng và lực lượng vũ trang ở các khu du kích… tiến
lên phát động khởi nghĩa giành chính quyền khi có thời cơ
- 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa Việt Nam => được coi tuyên
ngôn của Đảng về văn hóa : dân tộc, khoa học và đại chúng
- Cuối năm 1944, Hội văn hóa cứu quốc VN ra đời
- Đảng Dân chủ VN (6/1944)
- 5/1944 Tổng Bộ VM ra chỉ thị Sửa soạn khởi
- 10/1944, Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào toàn quốc, thông báo chủ trương
của Đảng về việc triệu tập Đại hội đại biểu quốc dân. Bức thư nêu rõ: “Phe xâm
lược gần đến ngày bị tiêu diệt. Các đồng minh quốc sắp tranh được sự thắng lợi
cuối cùng. Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc năm rưỡi
nữa. Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh!”
Cao trào Kháng Nhật cứu nước
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp
- Chính phủ Bảo Đại Trần Trọng Kim được Nhật lập ra với cái bánh vẽ độc lập
- Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại ĐB, ra chỉ thị Nhật, P bắn nhau và hd
của cta ngày 12/3/1945
lOMoARcPSD| 58097008
-
=> YN CHỈ THỊ: Thể hiện sự lãnh đạo kiên cường, kịp thời của Đảng. Đó kim chỉ
nam cho mọi hành động của Đảng Việt Minh trong cao trào chống Nhật cứu nước
và có ý nghĩa quyết ddingj đối với thắng lợi của CMT8.
16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban giải phóng VN
- 15/5/1945, Triệu tập Hội nghị quân sự cm Bắc Kỳ tại Hiệp Hòa (BG), 7 chiến
khu
- Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử ngày 6 và 9/8, Nhật đầu hàng ko điều kiện ngày
15
- “ai biết dòng chảy của lịch sử sẽ đi về đâu, với tốc độ nào” - Võ Nguyên Giáp
- 12/8, Ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa
- 13/8, Trung ương Đảng và Tổng bộ VM thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc,
ban quân lệnh số 1, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước
- 14 - 15/8, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào Hồ Chí Minh Trường
Chinh chủ trì; quyết định phát động toàn dân nổi dậy TKN
+ “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân”
+ 3 nguyên tắc: tập trung, thống nhất và kịp thời
- 16/8, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào, 60 đại biểu, thông qua 10 chính sách
của Mặt trận VM, lập Ủy ban gp dt do HCM làm Chủ tịch.
- Ngay sau Đai hội, HCM kêu gọi đồng bào cnước “Giờ quyết định cho vận
mệnh dân tộc ta đã đến… Tiến lên!”
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong TKN 8: Hải Dương, Bắc Giang,
Tĩnh, Quảng Nam.
- Cuộc khởi nghĩa ở Huế, Hà Nội, Sài Gòn và các đô thị đập tan cơ quan đầu não
của kẻ thù có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước.
- 27/8, Ủy ban dân tộc gp cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước VNDCCH
- 30/8, vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho cm
-
HCM soạn thảo Tuyên ngôn độc lập tại số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội
-
lOMoARcPSD| 58097008
-
YN CMT8, Hồ Chí Minh viết : “Chẳng những giai cấp lao động nhân dân
Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi
khác cũng thể tự o rằng: Lần này lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng
của các dân tộc thuộc địa nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo
cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc” .
- BHKN (4)
lOMoARcPSD| 58097008
+ Chỉ đạo chiến lược, đặt nv gpdt lên hàng đầu
+ xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công nông
+ Phương pháp cm: bạo lực
+ Xây dựng Đảng
lOMoARcPSD| 58097008
CÁC KỲ ĐẠI HỘI
- Hội nghị hiệp thương chính trị 2 đoàn đại biểu BBắcNam họp tại Sài Gòn tháng
11/1975
1. Đại hội 1 (3/1935)
- 15 người tham dự
- Địa điểm: Ma Cao (TQ)
- 3 nhiệm vụ trước mắt : 1-Củng cố, phát triển Đảng
+ 2-Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
+ 3-Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, ct, ủng hộ LX, cm TQ,...
- Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết về vận động quần
chúng
- Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư - Hạn chế:
+ Vẫn chưa đề ra một chiến lược phù hợp với thực tiễn, chưa đặt nhiệm vụ
gpdt lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dt
+ “Người ta không thể làm cách mạng phản đế, sau đó mới làm cách mạng
điền địa”
+ Không sát với ptcm thế giới và thực tiễn cm VN => nhận xét của
- YN: đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức Đảng ptcm, tạo điều kiện bước
vào một cao trào cách mạng mới
ĐẠI HỘI II (2/1951)
- Thời gian: 11 - 19/2/1951
- Vinh Quang (Chiêm Hóa, Tuyên Quang) - Bối cảnh:
+ Liên lớn mạnh vmọi mặt, Đông Âu bước vào công cuộc xây dựng
CNXH, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời; Mỹ tăng cường can thiệp
vào ct Đông Dương
+ Cuộc kháng chiến giành nhiều thắng lợi
=> Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh đường lối cm cho phù hợp từng nước Đông Dương
- Đảng ra hoạt động công khai - Đảng Lao động VN
- Báo cáo ctri do Hồ Chí Minh trình bày: tổng kết, dự báo triển vọng sau 21 năm
Đảng hoạt động
+ Nhiệm vụ chủ yếu trước mặt: tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mỹ,
giành thống nhất, độc lập hoàn toàn bảo vệ hòa bình thế giới
- Chính cương Đảng Lao động VN
+ Xác định tính chất hội VN có 3 “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa
và nửa phong kiến”
+ Nhiệm vụ: “đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống
nhất thật sự cho dân tộc, xóa bỏ những tích phong kiến và nửa phong
kiến
lOMoARcPSD| 58097008
+ Động lực : 4 giai cấp công nhân, nông dân, tiểu 4 sản và tư sản dân tộc ,
thân sĩ. Lấy nền tảng là giai cấp công nhân, nông dân và lao động trí óc
+ Triển vọng: nhất định sẽ tiến lên CNXH
- Điều lệ mới của Đảng được ĐH II thông qua gồm 13 chương 71 điều
- Bầu BCH Trung ương gồm 19 ủy viên chính thức, 10 dự khuyết
- Bầu Bộ chính trị gồm 7 ủy viên chính thức, 1 ủy viên dự khuyết
- Hồ Chí Minh - chủ tịch; Tờng Chinh TBT
Là bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là Đại hội kháng chiến kiến quốc, thúc
đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động VN
ĐẠI HỘI III (9/1960)
- Hà Nội
- “Là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất
nước nhà” - HCM
- Các văn kiện: Báo cáo chính trị, Nghị quyết về nhiệm vụ và đường lối của Đảng
trong gd mới, Báo cáo về xây dựng Đảng, Báo cáo về Kế hoạch nhà nước 5 năm
lần thứ nhất
- Đường lối/nhiệm vụ: 1. Đẩy mạnh cmxhcn ở miền Bắc 2. tiến hành cmdtdcnd
miền Nam
- Mục tiêu chung: giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất
- Kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình để thống nhất nước nha
- Triển vọng: thống nhất nước nhà
- Đại hội xác định: cm XHCN ở miền Bắc là quá trình cải biến cách mạng về mọi
mặt; công nghiệp hóa xhcn được xem là nhiệm vụ trung tâm xuyên suốt
=> Đường lối miên Bắc: đưa miền B tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
- cấu kinh tế: ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức
phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
Hạn chế
+ nhận thức về con đường lên CNXH còn giản đơn
+ chưa có dự kiến chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH
Thành công: hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cm VN trong giai đoạn
mới
ĐẠI HỘI IV (12/1976) => ưu tieen phát triển CN
- Hà Nội
- Các văn kiện: Báo cáo chính trị, Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ mục
tiêu kế hoạch nhà nước 5 năm, Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng, quyết
định đổi tên - Đảng Cộng sản VN,
- Lê Duẩn làm TBT
lOMoARcPSD| 58097008
- 3 đặc điểm
+ 1. nước ta trong quá trình từ nền kt phổ biến sx nhỏ thẳng lên cnxh, bỏ
qua giai đoạn phát triển tbcn => đặc điểm lớn nhất
+ 2. Tổ quốc ta hòa bình,,... gặp nhiều khó khăn do tàn chủ nghĩa thực
dân
+ 3. cmxh tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, cuộc đấu tranh ai
thắng ai giữa thế lực cm và phản cm
- Đường lối chung: “Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập
thể của nhân dân lao động, thực hiện 3 cuộc cm: cm về quan hệ sản xuất, khoa
học kỹ thuật then chốt, đẩy mạnh CNH hội chủ nghĩa trung m - 4 đặc
trung:
+ xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN
+ nền sản xuất lớn
+ nền văn hóa mới
+ con người mới XHCN
- Chính sách đối ngoại: củng cố quan hệ đặc biệt với Lào, Campuchia đẩy mạnh
hợp tác với Liên Xô
- Chỉ thị số 100-CT/TW (1981) là chỉ thị về khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
Đại hội IV là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng n tộc, thống nhất Tổ
quốc
Hạn chế
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xây dựng CNXH miền Bắc trong thời
chiến
+ chưa phát hiện những khuyết tật của hình CNXH sau chiến tranh =>
Thực hiện chủ trương ĐH IV, phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và phân phối lưu
thông
- Hội nghị TƯ 6 (8/1979) bước đột phá đầu tiên về đổi mới kinh tế.
- họp thứ nhất Quốc hội khóa IV (6/1976) bầu Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch
ĐẠI HỘI V (3/1982)
- Lê Duẩn làm TBT
- Đường lối: Khẳng định nước ta đang ở chặng đầu tiên của thời kỳ quá độ lên
CNXH
- Nhiệm vụ trước mặt: giữ ổn định, tiến lên cải thiện một bước đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân - 2 nhiệm vụ chiến lược:
+ Xây dựng thành công CNXH => đặt lên hàng đầu
+ Bảo vệ vững chắc Tổ quốc
- Thực hiện CNH xã hội chủ nghĩa cần
lOMoARcPSD| 58097008
+ Tập trung sức mạnh phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp mặt trận
hàng đầu, bước lên sản xuất lớn,
Hạn chế
+ Chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần
Các bước đột phá:
- Hội nghị TƯ 6 (7/1984)
- Hội nghị TƯ 7 (12/1984) coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
- Hội nghị 8 (6/1985) là ớc đột phá thứ 2 trong quá trình tìm tòi, đổi
mới kinh tế xóa bỏ chế tập trung quan liêu bao cấp, lấy giálương-
tiền là khâu đột phá chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh
XHCN.
- Hội nghị Bộ Chính trị khóa V (8/1986) là bước đột phá thứ 3 về đổi mới
kinh tế
- Đại hội V đề ra 3 chương trình quan trọng nhất : lương thực, thực phẩm;
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
10/7/1986 Lê Duẩn qua đời; 14/7/1986 Trường Chinh làm TBT
ĐẠI HỘI VI (12/1986)
- 15-18/12/1986
- Nguyễn Văn Linh làm TBT
- Các lĩnh vực nổi bật
+ Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá sự thật, nói rõ sự thật : bệnh chủ quan duy
ý chí, suy nghĩ hành động nóng vội, theo nguyện vọng chủ quan => Nguyên nhân:
khuyết điểm trong tư tưởng, tổ chức và cán bộ của Đảng
4 bài học
+ lấy dân làm gốc
+ xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
+ kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại
+ chăm lo xây dựng Đảng
3 chương trình kt lớn: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
5 phương hướng lớn
4 nhóm chính sách xã hội
+ Kế hoạch hóa dân số
+ thực hiện công bằng hội +
chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục
+ xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Đối ngoại: bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc; tăng cường quan hệ đặc
biệt giữa 3 nước Đông Dương
- “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
lOMoARcPSD| 58097008
Hạn chế: chưa tìm ra giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân
phối, lưu thông.
Các hội nghị/chính sách
- Hội nghị 2 (4/1987): đề ra một số biện pháp cấp bách về phân phối, u
thông, trọng tâm thực hiện 4 giảm: giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp
độ tăng giá, giảm lạm phát, giảm khó khăn về đời sống
- Nghị quyết 10 NQ/TW ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị “Đổi mới quản lý
kinh tế nông nghiệp” (Khoán 10)
- Luật đầu nước ngoài được Quốc hội khóa VIII thông qua lần đầu
tiên ngày 1/1/1988
- Khái niệm hệ thống chính trị chính thức được dùng từ Hội nghị 6 (3/1989)
đề ra 6 nguyên tắc đổi mới
ĐẠI HỘI VII (6/1991) => Đại hội của trí tu-đổi mới; dân chủ, kỷ cương, đoàn
kết
- 24-27/6/1991
- Thông qua 2 văn kiện: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000.
- Đỗ Mười làm TBt
Cương lĩnh xây dựng đất nướ trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- 5 bài học lớn
- Khái quát xu thế phát triển của thế giới, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên
CNXH
- Xã hội đang xây dựng có 6 đặc trưng cơ bản
+ Nhân dân lao động làm chủ
+ Nền kinh tế phát triển dựa trên lực ợng sản xuất hiện đại chế
độ công hữu tư liệu sản xuất
+ Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, làm theo năng lực
hưởng theo lao động
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau
+ Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân tất cả các nước
- 7 phương hướng
- Mục tiêu tổng quát: xây dựng xong vbản những sở kinh tế của chủ
nghĩa xã hội với kiến trúc thượng tầng về chính trị tưởng, văn hóa,
phù hợp làm cho nước ta trở thành một ớc xã hội chủ nghĩa phồn vinh.
Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000.
- Mục tiêu tổng quát: đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng, ổn định kinh tếxã hội
phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển
lOMoARcPSD| 58097008
- ĐH VII tổng kết BHKN sau 5 năm đổi mới: 5 bài học
+ giữ vững định hướng XHCN
+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, triệt đ
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
+ Phát huy sâu rộng nền dân chủ XHCN
+ Phải quan tâm dự báo tình hình
- Đại hội VII, lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM khẳng
định : “ĐCSVN lấy cn Mác Lenin và tư tưởng HCM làm nền,...
- Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
Các hội nghị
- Kỳ họp thứ 11 (4/1992) Quốc hội thông qua Hiến pháp 1992
- Hội nghị 5 ban hành nghị quyết 05-NQ/TW 10/6/1993, tiếp tục đổi mới
và phát triển kinh tế xã hội nông thôn
- Hội nghị 7 (7/1994) phát triển công nghiệp, công nghệ xây dựng giai
cấp công nhân giai đoạn mới
- Hội nghị 3 (6/1992) đưa ra 3 quyết sách về củng cố quốc phòng, an ninh,
mở rộng quan hệ đối ngoại, đổi mới, chỉnh đốn Đảng => lần đầu tiên tự
đưa ra đổi mới chỉnh đốn Đảng
- Hội nghị giữa nhiệm kkhóa VII: Đảng lần đầu ttiênkhawngr định xây
dựng Nhà nươc pháp quyền Vn của nhân dân do nhân dân vì nhân dân
Đối ngoại: mỏ rộng, đa dạng hóa đa phương hóa các quan hệ đối ngoại về kinh
tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật “ không có kẻ thù vĩnh viễn,... trên hết”
- 11/1991, VN TQ bình thường hóa quan hệ
- 28/7/1995 gia nhập ASEAN
- 11/7/1995 thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ
- 160 nước cuối năm 1995
- 28/7/1994, Vn phê chuẩn tham gia Công ước về Luật biển 1982 của Liên
hợp quốc
ĐẠI HỘI VIII (7/1996)
- 28/6 - 1/7/1996
- Đỗ Mười TBT
- Bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, văn mình
- Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng nhưng chưa vững chắc
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển
sang thời kỳ mới: đẩy mạnh CNH, HDH đất nước
- 6 bài học
- Quan điểm của Đảng về CNH trong thời kỳ mới (6)
+ Giữ vững độc lập
lOMoARcPSD| 58097008
+ Là vấn đề của toàn dân
+ Phát huy con người là yếu tố cơ bản
+ Khoa học công nghệ là động lực
+ Hiệu quả kinh tế xã hội là tiêu chuẩn cơ bản
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
=> Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng đưa đất nước sang thời kỳ mới, đẩy
mạnh CNH, HDH xây dựng VN độc lập n chủ giàu mạnh hội công bằng văn minh
theo hướng CNXH
- Phát triển kt là nhiệm vụ trọng tâm
ĐẠI HỘI IX (4/2001)
- 19 -22/4/2001
- Nông Đức Mạnh TBT
- Mục tiêu tổng quát (2001-2010) đưa nước ta ra kkhỏitinhf trạng kém phát triển,
tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại
- Động lực chủ yếu: đại đoàn kết toàn dân trên ssởliene minh công nhân
vvớinong dan và tri thức
- Đối ngoại: VN sẵn sàng làm bạn, m đối tác tin cậy của các nước cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển
Các hội nghị
- Hội nghị 5 (3/2002) coi kinh tế nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế quốc dân; đề ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tưởng, luận trong
tình hình mới
- Hội nghị 7 (3/2003) coi đất đai là tài nguqquốQG
ĐẠI HỘI X (4/2006) => Chủ đề: xây dựng chỉnh đốn Đảng; phát huy sm toàn
dân; đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới
- 18 - 25/4/2006
- Nông Đức Mạnh
- Nhiệm vụ trọng tâm: nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của Đảng,
phát huy sm dân tộc đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển
- 5 bài học
- Bổ sung 2 đặc trưng mới so với Cương lĩnh 1991
+ Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn mình
+ Nhà nước pháp quyền XHCN
- Nhiệm vụ then chốt: xây dựng chỉnh đốn Đảng=> thành tố đầu tiên của chủ
đề
lOMoARcPSD| 58097008
- Điểm mới: đã làm sáng tỏ bản chất của Đảng : ĐĐCSVNlaf đội tiên phong của
giai cấp cn, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc
VN…
- ĐH X cho phép làm kinh tế tư nhân, kể cả tư bản tư nhân - 11/2006, VN trở
thành thành viên 150 của WTO
ĐẠI HỘI XI (1/2011)
- 12-19/1/2011
- Nguyễn Phú Trọng TBT
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung 2011) gọi
tắt là Cương lĩnh 2011 có kết cấu 4 phần
- Quá trình cm VN và những bài học kn (5)
- Quá độ lên CNXH ở Vn trong bối cảnh diễn biến phứctapj
+ 8 phương hướng
+ 8 mối quan hệ’
- Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, hội, quốc phòng, an
ninh, đối ngoại
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020
- Quan điểm phát triển: nhanh gắn liền với bền
- 3 đột phá chiến lược
+ Hoàn thiện thể chế
+ Phát triển nhanh nguồn nhân lực
+ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
- Định hướng phát triển kt xã hôi:
ĐẠI HỘI XII (1/2016) => “Đoàn kết Dân chủ Kỷ cương Đổi mới”
- 20 - 28/1/2016
- Chủ đề “Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sm toàn
dt, dân chủ XHCN đẩy mạnh toàn diện đồng bộ,...sớm đưa nước ta bản trở
thành nược,,,.
- Nguyễn Phú Trọng TBT
- Rút ra kinh nghiệm: 5
- Mục tiêu: Đổi mới hình tăng trưởng, cấu lại nền kinh tế đẩy mạnh CNH
HDH đất nước. Hoàn thiện thể chế, phát triển kt thị trường định hướng XHCN -
6 nhiệm vụ trọng tâm
ĐẠI HỘI XIII (2021)
- 25/1 - 1/2/2021
- Nguyễn Phú Trọng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008 -
Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập - 3/2/1930
- Nguyên tắc tổ chức: tập trung dân chủ
- “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời
là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung
thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Đảng lấy
chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho mọi hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản”.
- Đại hội III (1960) nêu rõ nhiệm vụ nghiên cứu, tổng kết lịch sử Đảng, con đường
và quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam.
- 1962, Ban Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương được thành lập (nay là Viện Lịch sử Đảng)
Đối tượng nghiên cứu: là sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử.
1. LSD nghiên cứu sâu sắc, có hệ thống các sự kiện lịch sử Đảng.
2. Đảng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng và phát triển đất
nướcbằng Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn. => Đối tượng là
Cương lĩnh, đường lối của Đảng.
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)
+ Luận cương ctri (10/1930)
+ Chính cương của Đảng (2/1951)
+ Cương lĩnh xd đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh (6/1991)
+ Cương lĩnh xd đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh (bổ sung, phát triển 2011)
3. Đảng lãnh đạo thông qua quá trình chỉ đạo, tổ chức thực tiễn => làm rõ thắnglợi,
thành tựu, kinh nghiệm, bài học của cách mạng VN.
4. Làm rõ hệ thống tổ chức Đảng, công tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ lịchsử.
(chính trị, tư tưởng, tổ chức, đạo đức)
Chức năng môn: (3) - Chức năng nhận thức
- Chức năng giáo dục “Đảng ta là đạo đức, là văn minh” - Hồ Chí Minh
- CN dự báo và phê phán : Ngày nay, phê phán nhằm ngăn chặn, đẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện “tự diễn biến”,
tự chuyển hóa trong nội bộ. Nhiệm vụ môn: (4)
- Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
- Tiến trình đấu tranh, lãnh đạo của Đảng
- Tổng kết lịch sử Đảng lOMoAR cPSD| 58097008
Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức đảng từ trung ương đến cơ
sở trong tổ chức, lãnh đạo thực tiễn.
Phương pháp nghiên cứu: chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử - Phương pháp lịch sử - Phương pháp logic
- Phương pháp khác: tổng kết thực tiễn lịch sử, so sánh; làm việc nhóm, … Mục đích, yêu cầu:
- Tính khoa học và tính đảng thống nhất, đều hướng tới nhiệm vụ chính trị của
Đảng, cm, hướng tới mục tiêu độc lập dt và cnxh. Chương I: 1930-1945 I. Sự ra đời của Đảng 1. Bối cảnh ● Thế giới
+ CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền (cn đế quốc), đẩy mạnh quá
trình xâm lược, áp bức ở các nước châu Á, Phi, khu vực Mỹ Latinh => Phong
trào gpdt đầu XX phát triển rộng khắp, tác động mạnh đến phong trào yêu nước.
+ Thắng lợi CMT10 Nga 1917
+ Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập (Lênin đứng đầu) ● Trong nước
+ 1/9/1858, Pháp nổ súng ở Đà Nẵng, xâm lược VN; triều đình nhà Nguyễn từng
bước thỏa hiệp ký hiệp ước 1862, 1874, 1883; 6/6/1884 Hiệp ước Patonot đã đầu
hàng hoàn toàn thực dân Pháp
=> “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác”
- Chính sách cai trị của Pháp
+ Pháp xây dựng hệ thống chính quyền thuộc địa bên cạnh duy trì chính quyền phong
kiến thuộc địa làm tay sai.
+ “chia để trị” phá vỡ khối đại đoàn kết dân tộc (Bắc kỳ, Trung, Nam) nằm trong
liên bang Đông Dương thuộc Pháp (17/10/1887)
+ 2 cuộc khai thác thuộc địa 1897-1914, 1919-1929 => thị trường tiêu thụ hàng hóa của chính
+ 1862, Pháp lập nhà tù Côn Đảo
=> Chế độ bóc lột của td Pháp là “chế độ độc tài chuyên chế nhất, nó vô cùng khả ố và
khủng khiếp hơn cả chế độ chuyên chế của nhà nước quân chủ châu Á đời xưa”
+ Văn
hóa - xã hội : ngu dân, nhà tù nhiều hơn trường học, Đại Pháp,... - Xã hội VN:
+ Địa chủ phân hóa: đại địa chủ câu kết chặt chẽ làm tay sai cho Pháp, một bộ phận
nêu cao tinh thần dân tộc, một bộ phận chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản. lOMoAR cPSD| 58097008 -
+ Nông dân: “Tinh thần cm của nông dân không chỉ gắn liền với ruộng đất, với đời
sống hàng ngày của họ, mà còn gắn bó một cách sâu sắc với tình cảm quê hương
đất nước, với nền văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc” + Công nhân
+ Tư sản: ts mại bản và ts dân tộc
+ Tầng lớp tiểu tư sản
- Tư tưởng: tư tưởng CMTS Pháp 1789, pt Duy tân Nhật Bản 1868, cuộc vận động
Duy tân tại TQ 1898, CM Tân Hợi TQ 1911,... đb CMT10 Nga 1917
+ 1919, Chiến hạm Pháp ở Hắc Hải (Biển Đen), Tôn Đức Thắng tham gia đấu
tranh chống việc can thiệp vào nước Nga Xô Viết.
+ 1923, Phan Văn Trường từ Pháp về nước và công bố tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
“Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài
thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh
mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.”
21/6/1925, Báo Thanh niên => ngày báo chí cm VN + 4/1927, báo ra 88 số + 2/1930, 202 số
+ 3/1929, Kỳ bộ Bắc Kỳ họp tại số nhà 5D phố Hàm Long, HN qd thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên
+ 17/6/1929, Bắc Kỳ => Đông Dương Cộng sản Đảng, xuất bản báo Búa
Liềm + 11/1929, Nam Kỳ => An Nam Cộng sản Đảng, xb tạp chí Bonsovich
+ 9/1929, Trung Kỳ => Tân Việt CMD => Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- 24/2/1930, Hội nghị hợp nhất hoàn thành
“Nhận chỉ thị của Quốc tế Cộng sản giải quyết vấn đề cách mạng nước ta, tôi đã hoàn
thành nhiệm vụ” (Lời kêu gọi - NAQ)
II. Phong trào cách mạng 1930-1945 1. 1930-1931
“lãnh đạo ngay cuộc đấu tranh kịch liệt chống thực dân Pháp”
- 5/1930 phong trào phát triển thành cao trào
- 5/1930, nổ ra 16 -công nhân, 34 nông dân, 4 nhân dân thành thị. Từ 8/1930 nổ ra 121 cuộc đấu tranh.
- Cuộc tổng bãi công của công nhân Bến Thủy - Vinh (8/1930) đánh dấu “một thời
kỳ mới, thời kỳ đấu tranh kịch liệt đã đến”
- 9/1930, pt phát triển đến đỉnh cao lOMoAR cPSD| 58097008
- 12/9/1930, cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên bị đàn ap dữ dội,
Pháp ném bom giết chết 171 người => như lửa đổ thêm dầu, ptcm bùng lên mạnh mẽ
9/1930, Ban Thường vụ TU Đảng gửi cho xứ ủy Trung kỳ vạch rõ chủ trương
bạo động riêng lẻ còn quá sớm.
- CQ Xô viết ra đời là đỉnh cao của ptcm
- 4/1931, toàn bộ Ban chấp hành Trung ương Đảng bị bắt, không còn một ủy viên
nào. “Các tổ chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết.”
=> YN: “khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách mạng của
giai cấp vô sản mà đại biểu là Đảng ta; ở chỗ nó đem lại cho nông dân niềm tin vững
chắc vào giai cấp vô sản, đồng thời đem lại cho đông đảo quần chúng công nông lòng
tự tin ở sức lực cách mạng vĩ đại của mình… Đó là bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa
quyết định đối với toàn bộ tiến trình phát triển về sau của cách mạng” .
2. Luận cương chính trị (10/1930)
- 14 - 31/10/1930, Ban Chấp hành Tu họp tại Hương Cảng tức Hồng Kông (TQ)
- “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cm tư sản dân quyền” - Trần Phú làm TBT
- Giai cấp vô sản và nông dân là 2 động lực chính của CMTSDQ, vô sản là động lực chính và mạnh.
- Phương pháp: võ trang bạo động là một nghệ thuật, “phải theo khuôn phép nhà binh”
- 18/11/1930, ban hành chỉ thị Về vấn đề thành lập “Hội phản đế đồng minh” =>
là tổ chức mặt trận đầu tiên để tập hợp, đoàn kết các giai cấp, tầng lớp của dân tộc 3. Phục hồi Đảng
- 25/1/1931, ra Thông báo về việc đế quốc Pháp buộc dân cày ra đầu thú, vạch rõ
thủ đoạn và đề ra biện pháp.
- 18/4/1931, tại Sài Gòn, Trần Phú bị bắt.
- Xứ ủy Trung Kỳ lúc này ra chủ trương “thanh trừ trí, phú, địa, hào, đào tận rễ”
=> sai lầm nghiêm trọng
=> 5.1931, chỉ thị nghiêm khắc phê phán chủ trương sai lầm.
- 11/4/1931, Quốc tế Cộng sản ra Nghị quyết công nhận ĐCS Đông Dương là một chi bộ độc lập
- Trần Phú hy sinh ngày 6/9/1931 tại nhà thương Chợ Quán (SG), căn dặn các
đồng chí “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”
- Lý Tự Trọng : “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng”
- 6/6/1931, Nguyễn Ái Quốc (Tống Văn Sơ) bị chính quyền Anh bắt ở Hồng Kông.
Năm 1934, Người trở lại làm việc ở Quốc tế Cộng sản lOMoAR cPSD| 58097008 -
- Đầu 1932, Lê Hồng Phong cùng một số đồng chí ra Chương trình hành động của
Đảng (15/6/1932) : Vạch ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi phục hệ thống
tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng, đặc biệt cần phải “gây dựng một
đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như đồng, tức Đảng
Cộng sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu”

- 3/1933, Hà Huy Tập (Hồng Thế Công) viết Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương.
- 1934, Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCS Đông Dương được thành lập 4. 1936-1939 a) Tình hình\
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929-1933 làm cho mâu thuẫn nội bộ CNTB gay gắt.
- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
- 7/1935, Đại hội VII Quốc tế Cộng sản chỉ rõ
+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nd TG là CNPX + Nhiệm vụ trước mắt:
+ Thành lập Mặt trận nhân dân rộng khắp
- Mặt trận nhân dân Pháp (5/1935) giành thắng lợi => Chính phủ MTND - >< dân tộc =>
● 26/7/1936, Hội nghị tại Thượng Hải (TQ) - Lê Hồng Phong chủ trì
- Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống ct đế quốc, chống phản động thuộc
địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Lập mặt trận nhân dân phản đế
- Chuyển từ tổ chức bí mật, không hợp pháp sang công khai, ,...
- Chỉ thị gửi các tổ chức của Đảng (7/1936) : “ở một xứ thuộc địa như Đông
Dương, trong hoàn cảnh hiện tại, nếu chỉ quan tâm đến sự phát triển của cuộc
đấu tranh giai cấp, có thể sẽ nảy sinh những khó khăn để mở rộng phong trào dân tộc” .

- Hà Huy Tập làm Tổng Bí thư của Đảng từ 8/1936 - 3/1938
- Trong Chung quanh vấn đề chiến sách mới” (10/1936) - nêu cao tinh thần đấu
tranh, thẳng thắn phê phán quan điểm chưa đúng trong Luận cương
+ “Cuộc dân tộc giải phóng không nhất định phải kết chặt với cuộc cách
mạng điền địa. Nghĩa là muốn đánh đổ đq cần phải phát triển cm điền địa,
muốn giải quyết vấn đề điền địa cần phải đánh đổ đế quốc.”
+ “...Nghĩa là chọn địch nhân chính, nguy hiểm nhất để tập trung lực lượng
của một dân tộc mà đánh cho toàn thắng” => được coi là “nhận thức mới, lOMoAR cPSD| 58097008
phù hợp với tinh thần trong Cương lĩnh chính trị giải phóng dân tộc của NAQ”
● Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Vận động lập “Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội”
- Tổ chức các cuộc mít tinh, hội họp để tập hợp “dân nguyện”.
- Đầu năm 1937, Đảng vận động hai cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới
danh nghĩa “đón rước”, mít tinh, biểu tình, đưa đơn “dân nguyện”.
- 5/5/1937, Hà Huy Tập ra tờ báo Tơrotxky và phản cách mạng.
- Hội nghị TU Đảng (3/1938) quyết định lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương,
Nguyễn Văn Cừ làm Tổng Bí thư
- Vấn đề dân cày 1938 - Trường Chinh
- 1939, Nguyễn Văn Cừ xuất bản Tự chỉ trích - CTTG II bùng nổ, cuộc vận
động dân chủ kết thúc. 5. 1939-1945 a) Bối cảnh ● Thế giới
- 1//9/1939, CTTG II bùng nổ
- 6/1940, Đức tấn công Pháp, CP Pháp đầu hàng
- 22/6/1941, phát xít Đức tấn công LX ● Trong nước
- 28/991939, Toàn quyền ĐD ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, đặt ĐCS ra ngoài vòng pháp luật
- Thực dân Pháp ra sức đàn áp, thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy
- 22/9/1940, phát xít Nhật vào Đông Dương, Pháp-Nhật câu kết áp bức bóc lột
- 12/1941, Ct Thái Bình Dương bùng nổ, Nhật lần lượt chiếm nhiều thuộc địa của Mỹ và Anh
- Đảng rút vào hoạt động bí mật
b) Hội nghị Trung ương (11/1939) -
Tại Bà Điểm, Hóc Môn, Gia Định
- Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có con đường nào khác
hơn là con đường đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da
trắng hay da vàng để giành lấy giải phóng độc lập”
- Khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” phải tạm gác và thay bằng các khẩu hiệu chống
địa tô cao, chống cho vay lãi nặng, tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ
phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày. lOMoAR cPSD| 58097008 -
- Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- 17/1/1940, Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ bị bắt => * Hội nghị Trung ương (11/1940) lOMoAR cPSD| 58097008 -
Chủ trương: “Cách mạng phản đế và cách mạng thổ địa phải đồng thời tiến
hành, không thể cái làm trước, cái làm sau”.
- Tuy nhiên Trung ương Đảng chưa thật dứt khoát với chủ trương đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra tại Hội nghị tháng 11-1939.
c) Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)
- 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước (Pác Bó - Cao Bằng)
- 5/1941, Người chủ trì Hội nghị
- Tháng 5-1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng.
- Nhận định cuộc cách mạng trước mắt của Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh (25/10/1941), khẩu hiệu chính là: Đoàn kết toàn dân, chống
Nhật, chống Pháp, tranh lại độc lập; hoãn cách mạng ruộng đất”.
- Bầu Trường Chinh làm TBT
- Hội nghị gồm 6 nội dung quan trọng: 1-mâu thuẫn, 2-phải thay đổi chiến lược,
3-giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương 4tập hợp
mọi lực lượng 5-thành lập nước VNDCCH, 6-khởi nghĩa từng phần - YN:
+ Hoàn chỉnh chủ trương HN 11/1939
+ Khắc phục hoàn toàn hạn chế Luận cương
+ Khẳng định Cương lĩnh
d) Phong trào chống Pháp-Nhật - Bắc Sơn 27/9/1940
+ Là bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục tiêu độc lập
+ Đội du kích Bắc Sơn được thành lập - Nam Kỳ 23/11/1940
- Binh biến Đô Lương 13/1/1941 lOMoAR cPSD| 58097008 -
=> là “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh
bằng võ lực của các dân tộc ở một số nước Đông Dương”
Sau HN TU 8, NAQ gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước : “Trong lúc này quyền
lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta phải đoàn kết lại đánh đổ bọn
đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi lửa nóng”. (6/6/1941) .
- 12/1941, Thông báo về cuộc chiến tranh Thái Bình Dương và trách nhiệm
cần kíp của Đảng nêu: các đảng bộ địa phương cần phải vận động nhân dân
đấu tranh chống địch bắt lính, bắt phu, chống cướp đoạt tài sản của nhân dân,
đòi tăng lương, bớt giờ làm cho công nhân, củng cố và mở rộng các đội tự vệ
cứu quốc, thành lập các tiểu tổ du kích để tiến lên thành lập đội du kích chính
thức, mở rộng cơ sở quần chúng và lực lượng vũ trang ở các khu du kích… tiến
lên phát động khởi nghĩa giành chính quyền khi có thời cơ
- 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa Việt Nam => được coi là tuyên
ngôn của Đảng về văn hóa : dân tộc, khoa học và đại chúng
- Cuối năm 1944, Hội văn hóa cứu quốc VN ra đời
- Đảng Dân chủ VN (6/1944)
- 5/1944 Tổng Bộ VM ra chỉ thị Sửa soạn khởi
- 10/1944, Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào toàn quốc, thông báo chủ trương
của Đảng về việc triệu tập Đại hội đại biểu quốc dân. Bức thư nêu rõ: “Phe xâm
lược gần đến ngày bị tiêu diệt. Các đồng minh quốc sắp tranh được sự thắng lợi
cuối cùng. Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc năm rưỡi
nữa. Thời gian rất gấp. Ta phải làm nhanh!”
Cao trào Kháng Nhật cứu nước
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp
- Chính phủ Bảo Đại Trần Trọng Kim được Nhật lập ra với cái bánh vẽ độc lập
- Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại ĐB, ra chỉ thị Nhật, P bắn nhau và hd của cta ngày 12/3/1945 lOMoAR cPSD| 58097008 -
=> YN CHỈ THỊ: Thể hiện sự lãnh đạo kiên cường, kịp thời của Đảng. Đó là kim chỉ
nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh trong cao trào chống Nhật cứu nước
và có ý nghĩa quyết ddingj đối với thắng lợi của CMT8.
16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban giải phóng VN
- 15/5/1945, Triệu tập Hội nghị quân sự cm Bắc Kỳ tại Hiệp Hòa (BG), 7 chiến khu
- Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử ngày 6 và 9/8, Nhật đầu hàng ko điều kiện ngày 15
- “ai biết dòng chảy của lịch sử sẽ đi về đâu, với tốc độ nào” - Võ Nguyên Giáp
- 12/8, Ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa
- 13/8, Trung ương Đảng và Tổng bộ VM thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc,
ban quân lệnh số 1, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước
- 14 - 15/8, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào Hồ Chí Minh và Trường
Chinh chủ trì; quyết định phát động toàn dân nổi dậy TKN
+ “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân”
+ 3 nguyên tắc: tập trung, thống nhất và kịp thời
- 16/8, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào, 60 đại biểu, thông qua 10 chính sách
của Mặt trận VM, lập Ủy ban gp dt do HCM làm Chủ tịch.
- Ngay sau Đai hội, HCM kêu gọi đồng bào cả nước “Giờ quyết định cho vận
mệnh dân tộc ta đã đến… Tiến lên!”
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong TKN 8: Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
- Cuộc khởi nghĩa ở Huế, Hà Nội, Sài Gòn và các đô thị đập tan cơ quan đầu não
của kẻ thù có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cả nước.
- 27/8, Ủy ban dân tộc gp cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước VNDCCH
- 30/8, vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho cm
- HCM soạn thảo Tuyên ngôn độc lập tại số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội - lOMoAR cPSD| 58097008 -
YN CMT8, Hồ Chí Minh viết : “Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân
Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi
khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng
của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo
cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc” . - BHKN (4) lOMoAR cPSD| 58097008
+ Chỉ đạo chiến lược, đặt nv gpdt lên hàng đầu
+ xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công nông
+ Phương pháp cm: bạo lực + Xây dựng Đảng lOMoAR cPSD| 58097008 CÁC KỲ ĐẠI HỘI
- Hội nghị hiệp thương chính trị 2 đoàn đại biểu BBắcNam họp tại Sài Gòn tháng 11/1975
1. Đại hội 1 (3/1935) - 15 người tham dự - Địa điểm: Ma Cao (TQ)
- 3 nhiệm vụ trước mắt : 1-Củng cố, phát triển Đảng
+ 2-Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
+ 3-Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, ct, ủng hộ LX, cm TQ,...
- Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết về vận động quần chúng
- Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư - Hạn chế:
+ Vẫn chưa đề ra một chiến lược phù hợp với thực tiễn, chưa đặt nhiệm vụ
gpdt lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dt
+ “Người ta không thể làm cách mạng phản đế, sau đó mới làm cách mạng điền địa”
+ Không sát với ptcm thế giới và thực tiễn cm VN => nhận xét của
- YN: đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức Đảng và ptcm, tạo điều kiện bước
vào một cao trào cách mạng mới
ĐẠI HỘI II (2/1951) - Thời gian: 11 - 19/2/1951
- Vinh Quang (Chiêm Hóa, Tuyên Quang) - Bối cảnh:
+ Liên Xô lớn mạnh về mọi mặt, Đông Âu bước vào công cuộc xây dựng
CNXH, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời; Mỹ tăng cường can thiệp vào ct Đông Dương
+ Cuộc kháng chiến giành nhiều thắng lợi
=> Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh đường lối cm cho phù hợp từng nước Đông Dương
- Đảng ra hoạt động công khai - Đảng Lao động VN
- Báo cáo ctri do Hồ Chí Minh trình bày: tổng kết, dự báo triển vọng sau 21 năm Đảng hoạt động
+ Nhiệm vụ chủ yếu trước mặt: tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mỹ,
giành thống nhất, độc lập hoàn toàn bảo vệ hòa bình thế giới
- Chính cương Đảng Lao động VN
+ Xác định tính chất xã hội VN có 3 “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa
và nửa phong kiến”
+ Nhiệm vụ: “đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống
nhất thật sự cho dân tộc, xóa bỏ những tích phong kiến và nửa phong kiến lOMoAR cPSD| 58097008
+ Động lực : 4 giai cấp công nhân, nông dân, tiểu 4 sản và tư sản dân tộc ,
thân sĩ. Lấy nền tảng là giai cấp công nhân, nông dân và lao động trí óc
+ Triển vọng: nhất định sẽ tiến lên CNXH
- Điều lệ mới của Đảng được ĐH II thông qua gồm 13 chương 71 điều
- Bầu BCH Trung ương gồm 19 ủy viên chính thức, 10 dự khuyết
- Bầu Bộ chính trị gồm 7 ủy viên chính thức, 1 ủy viên dự khuyết
- Hồ Chí Minh - chủ tịch; Trường Chinh TBT
● Là bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là Đại hội kháng chiến kiến quốc, thúc
đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động VN
ĐẠI HỘI III (9/1960) - Hà Nội
- “Là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà” - HCM
- Các văn kiện: Báo cáo chính trị, Nghị quyết về nhiệm vụ và đường lối của Đảng
trong gd mới, Báo cáo về xây dựng Đảng, Báo cáo về Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất
- Đường lối/nhiệm vụ: 1. Đẩy mạnh cmxhcn ở miền Bắc 2. tiến hành cmdtdcnd ở miền Nam
- Mục tiêu chung: giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất
- Kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình để thống nhất nước nha
- Triển vọng: thống nhất nước nhà
- Đại hội xác định: cm XHCN ở miền Bắc là quá trình cải biến cách mạng về mọi
mặt; công nghiệp hóa xhcn được xem là nhiệm vụ trung tâm xuyên suốt
=> Đường lối miên Bắc: đưa miền B tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
- Cơ cấu kinh tế: ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức
phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ ● Hạn chế
+ nhận thức về con đường lên CNXH còn giản đơn
+ chưa có dự kiến chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH
● Thành công: hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cm VN trong giai đoạn mới
ĐẠI HỘI IV (12/1976) => ưu tieen phát triển CN - Hà Nội
- Các văn kiện: Báo cáo chính trị, Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ và mục
tiêu kế hoạch nhà nước 5 năm, Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng, quyết
định đổi tên - Đảng Cộng sản VN, - Lê Duẩn làm TBT lOMoAR cPSD| 58097008 - 3 đặc điểm
+ 1. nước ta trong quá trình từ nền kt phổ biến là sx nhỏ thẳng lên cnxh, bỏ
qua giai đoạn phát triển tbcn => đặc điểm lớn nhất
+ 2. Tổ quốc ta hòa bình,,... gặp nhiều khó khăn do tàn dư chủ nghĩa thực dân
+ 3. cmxh tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, cuộc đấu tranh ai
thắng ai giữa thế lực cm và phản cm
- Đường lối chung: “Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập
thể của nhân dân lao động, thực hiện 3 cuộc cm: cm về quan hệ sản xuất, khoa
học kỹ thuật then chốt, đẩy mạnh CNH xã hội chủ nghĩa là trung tâm - 4 đặc trung:
+ xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN + nền sản xuất lớn + nền văn hóa mới + con người mới XHCN
- Chính sách đối ngoại: củng cố quan hệ đặc biệt với Lào, Campuchia đẩy mạnh hợp tác với Liên Xô
- Chỉ thị số 100-CT/TW (1981) là chỉ thị về khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
● Đại hội IV là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc ● Hạn chế
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xây dựng CNXH miền Bắc trong thời chiến
+ chưa phát hiện những khuyết tật của mô hình CNXH sau chiến tranh =>
Thực hiện chủ trương ĐH IV, phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
- Hội nghị TƯ 6 (8/1979) bước đột phá đầu tiên về đổi mới kinh tế.
- họp thứ nhất Quốc hội khóa IV (6/1976) bầu Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch
ĐẠI HỘI V (3/1982) - Lê Duẩn làm TBT
- Đường lối: Khẳng định nước ta đang ở chặng đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Nhiệm vụ trước mặt: giữ ổn định, tiến lên cải thiện một bước đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân - 2 nhiệm vụ chiến lược:
+ Xây dựng thành công CNXH => đặt lên hàng đầu
+ Bảo vệ vững chắc Tổ quốc
- Thực hiện CNH xã hội chủ nghĩa cần lOMoAR cPSD| 58097008
+ Tập trung sức mạnh phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu, bước lên sản xuất lớn, ● Hạn chế
+ Chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần ● Các bước đột phá: - Hội nghị TƯ 6 (7/1984)
- Hội nghị TƯ 7 (12/1984) coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
- Hội nghị TƯ 8 (6/1985) là bước đột phá thứ 2 trong quá trình tìm tòi, đổi
mới kinh tế xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, lấy giálương-
tiền là khâu đột phá
chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh XHCN.
- Hội nghị Bộ Chính trị khóa V (8/1986) là bước đột phá thứ 3 về đổi mới kinh tế
- Đại hội V đề ra 3 chương trình quan trọng nhất : lương thực, thực phẩm;
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
● 10/7/1986 Lê Duẩn qua đời; 14/7/1986 Trường Chinh làm TBT
ĐẠI HỘI VI (12/1986) - 15-18/12/1986 - Nguyễn Văn Linh làm TBT
- Các lĩnh vực nổi bật
+ Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá sự thật, nói rõ sự thật : bệnh chủ quan duy
ý chí, suy nghĩ hành động nóng vội, theo nguyện vọng chủ quan => Nguyên nhân:
khuyết điểm trong tư tưởng, tổ chức và cán bộ của Đảng ● 4 bài học + lấy dân làm gốc
+ xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
+ kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại
+ chăm lo xây dựng Đảng
● 3 chương trình kt lớn: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu ● 5 phương hướng lớn
● 4 nhóm chính sách xã hội + Kế hoạch hóa dân số
+ thực hiện công bằng xã hội +
chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục
+ xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Đối ngoại: bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc; tăng cường quan hệ đặc
biệt giữa 3 nước Đông Dương
- “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” lOMoAR cPSD| 58097008
● Hạn chế: chưa tìm ra giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối, lưu thông.
● Các hội nghị/chính sách
- Hội nghị 2 (4/1987): đề ra một số biện pháp cấp bách về phân phối, lưu
thông, trọng tâm là thực hiện 4 giảm: giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp
độ tăng giá, giảm lạm phát, giảm khó khăn về đời sống
- Nghị quyết 10 NQ/TW ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị “Đổi mới quản lý
kinh tế nông nghiệp” (Khoán 10)
- Luật đầu tư nước ngoài được Quốc hội khóa VIII thông qua lần đầu
tiên ngày 1/1/1988
- Khái niệm hệ thống chính trị chính thức được dùng từ Hội nghị 6 (3/1989)
đề ra 6 nguyên tắc đổi mới
ĐẠI HỘI VII (6/1991) => Đại hội của trí tuệ-đổi mới; dân chủ, kỷ cương, đoàn kết - 24-27/6/1991
- Thông qua 2 văn kiện: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000. - Đỗ Mười làm TBt
● Cương lĩnh xây dựng đất nướ trong thời kỳ quá độ lên CNXH - 5 bài học lớn
- Khái quát xu thế phát triển của thế giới, đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Xã hội đang xây dựng có 6 đặc trưng cơ bản
+ Nhân dân lao động làm chủ
+ Nền kinh tế phát triển dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu tư liệu sản xuất
+ Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, làm theo năng lực hưởng theo lao động
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau
+ Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân tất cả các nước - 7 phương hướng
- Mục tiêu tổng quát: xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ
nghĩa xã hội với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hóa,
phù hợp làm cho nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh.
● Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000.
- Mục tiêu tổng quát: đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng, ổn định kinh tếxã hội
phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển lOMoAR cPSD| 58097008
- ĐH VII tổng kết BHKN sau 5 năm đổi mới: 5 bài học
+ giữ vững định hướng XHCN
+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, triệt để
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
+ Phát huy sâu rộng nền dân chủ XHCN
+ Phải quan tâm dự báo tình hình
- Đại hội VII, lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM và khẳng
định : “ĐCSVN lấy cn Mác Lenin và tư tưởng HCM làm nền,...
- Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu ● Các hội nghị
- Kỳ họp thứ 11 (4/1992) Quốc hội thông qua Hiến pháp 1992
- Hội nghị 5 ban hành nghị quyết 05-NQ/TW 10/6/1993, tiếp tục đổi mới
và phát triển kinh tế xã hội nông thôn
- Hội nghị 7 (7/1994) phát triển công nghiệp, công nghệ và xây dựng giai
cấp công nhân giai đoạn mới
- Hội nghị 3 (6/1992) đưa ra 3 quyết sách về củng cố quốc phòng, an ninh,
mở rộng quan hệ đối ngoại, đổi mới, chỉnh đốn Đảng => lần đầu tiên tự
đưa ra đổi mới chỉnh đốn Đảng

- Hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VII: Đảng lần đầu ttiênkhawngr định xây
dựng Nhà nươc pháp quyền Vn của nhân dân do nhân dân vì nhân dân
● Đối ngoại: mỏ rộng, đa dạng hóa đa phương hóa các quan hệ đối ngoại về kinh
tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật “ không có kẻ thù vĩnh viễn,... trên hết”
- 11/1991, VN TQ bình thường hóa quan hệ - 28/7/1995 gia nhập ASEAN
- 11/7/1995 thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ
- 160 nước cuối năm 1995
- 28/7/1994, Vn phê chuẩn tham gia Công ước về Luật biển 1982 của Liên hợp quốc
ĐẠI HỘI VIII (7/1996) - 28/6 - 1/7/1996 - Đỗ Mười TBT
- Bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn mình
- Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng nhưng chưa vững chắc
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển
sang thời kỳ mới: đẩy mạnh CNH, HDH đất nước - 6 bài học
- Quan điểm của Đảng về CNH trong thời kỳ mới (6) + Giữ vững độc lập lOMoAR cPSD| 58097008
+ Là vấn đề của toàn dân
+ Phát huy con người là yếu tố cơ bản
+ Khoa học công nghệ là động lực
+ Hiệu quả kinh tế xã hội là tiêu chuẩn cơ bản
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
=> Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng đưa đất nước sang thời kỳ mới, đẩy
mạnh CNH, HDH xây dựng VN độc lập dân chủ giàu mạnh xã hội công bằng văn minh theo hướng CNXH
- Phát triển kt là nhiệm vụ trọng tâm
ĐẠI HỘI IX (4/2001) - 19 -22/4/2001 - Nông Đức Mạnh TBT
- Mục tiêu tổng quát (2001-2010) đưa nước ta ra kkhỏitinhf trạng kém phát triển,
tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
- Động lực chủ yếu: đại đoàn kết toàn dân trên cơ ssởliene minh công nhân vvớinong dan và tri thức
- Đối ngoại: VN sẵn sàng làm bạn, làm đối tác tin cậy của các nước cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển ● Các hội nghị
- Hội nghị 5 (3/2002) coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế quốc dân; đề ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tư tưởng, lý luận trong tình hình mới
- Hội nghị 7 (3/2003) coi đất đai là tài nguqquốQG
ĐẠI HỘI X (4/2006) => Chủ đề: xây dựng chỉnh đốn Đảng; phát huy sm toàn
dân; đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới - 18 - 25/4/2006 - Nông Đức Mạnh
- Nhiệm vụ trọng tâm: nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng,
phát huy sm dân tộc đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển - 5 bài học
- Bổ sung 2 đặc trưng mới so với Cương lĩnh 1991
+ Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn mình
+ Nhà nước pháp quyền XHCN
- Nhiệm vụ then chốt: xây dựng chỉnh đốn Đảng=> thành tố đầu tiên của chủ đề lOMoAR cPSD| 58097008
- Điểm mới: đã làm sáng tỏ bản chất của Đảng : ĐĐCSVNlaf đội tiên phong của
giai cấp cn, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc VN…
- ĐH X cho phép làm kinh tế tư nhân, kể cả tư bản tư nhân - 11/2006, VN trở
thành thành viên 150 của WTO
ĐẠI HỘI XI (1/2011) - 12-19/1/2011 - Nguyễn Phú Trọng TBT
● Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung 2011) gọi
tắt là Cương lĩnh 2011 có kết cấu 4 phần
- Quá trình cm VN và những bài học kn (5)
- Quá độ lên CNXH ở Vn trong bối cảnh diễn biến phứctapj + 8 phương hướng + 8 mối quan hệ’
- Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại
● Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020
- Quan điểm phát triển: nhanh gắn liền với bền
- 3 đột phá chiến lược + Hoàn thiện thể chế
+ Phát triển nhanh nguồn nhân lực
+ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
- Định hướng phát triển kt xã hôi:
ĐẠI HỘI XII (1/2016) => “Đoàn kết Dân chủ Kỷ cương Đổi mới” - 20 - 28/1/2016
- Chủ đề “Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sm toàn
dt, dân chủ XHCN đẩy mạnh toàn diện đồng bộ,...sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nược,,,. - Nguyễn Phú Trọng TBT - Rút ra kinh nghiệm: 5
- Mục tiêu: Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế đẩy mạnh CNH
HDH đất nước. Hoàn thiện thể chế, phát triển kt thị trường định hướng XHCN - 6 nhiệm vụ trọng tâm
ĐẠI HỘI XIII (2021) - 25/1 - 1/2/2021 - Nguyễn Phú Trọng