Tổng hợp lý thuyết bài 1.Tài chính- Thị trường tài chính | Tài chính tiền tệ
Tổng hợp lý thuyết bài 1.Tài chính- Thị trường tài chính | Tài chính tiền tệ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính tiền tệ (TCTT01)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
BÀI 1: TÀI CHÍNH - THÞ TR¯àNG TÀI CHÍNH Hướng dẫn:
Kiểm tra lại các kiến thức c¡ b¿n trong hai môn học Kinh tế học vĩ mô và Kinh tế học vi mô.
Liên hệ tình huống thực tế và làm các bài tập thực hành để tăng kh¿ năng
vận dÿng lý thuyết vào thực tế.
Tự tìm hiểu về các công cÿ tài chính phß biến hiện nay tại Việt Nam. Nội dung:
Tìm hiệu về b¿n chÁt và chức năng cāa tài chính và thá tr°áng tài chính.
Nghiên cứu về cÁu trúc cāa hệ thống tài chính.
Nghiên cứu những đặc điểm cāa các công cÿ tài chính trên thá tr°áng tài chính.
Tìm hiểu về qu¿n lý nhà n°ßc đßi vßi thá tr°áng tài chính. Mục tiêu :
Học viên sau khi nghiên cứu xong bài này cần ph¿i:
Hiểu đ°ợc khái niệm tài chính, thá tr°áng tài chính
Nẵm vững đ°ợc cÁu trúc, các công cÿ và các chā thể tham giá trên thá tr°áng tài chính.
Hiểu đ°ợc vài trò cāa tài chính doanh nghiệp trong thá tr°áng tài chính.
Qu¿n lý nhà n°ßc vßi thá tr°áng tài chính Nội dung: I. TÀI CHÍNH
1. Khái nißm về tài chính
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 1
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
Bản chất của tài chính có thể định nghĩa là: tổng thể hệ thống các quan
hệ kinh tế gắn với việc phân phối các sản phẩm của xã hội dưới hình thức giá trị,
từ đó tạo ra các quỹ tiền tệ và sử dụng chúng để thỏa mãn các nhu cầu về tích
lũy và tiêu dùng cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Tiền tệ, giá c¿ và tiền l°¡ng là các công cÿ để phân phối lại các s¿n phẩm
đ°ợc tạo ra và từ đó hình thành nền phạm trù tài chính. Ví du: hoạt động tr¿
l°¡ng cho ng°ái lao động là một hoạt động tài chính vì nó liên quan đến việc
phân phối lại một phần giá trá mà ng°ái lao động đó tạo ra. Điều này giúp hình
thành nên quỹ tiền tệ cho ng°ái lao động đ°ợc nhân l°¡ng. Nếu ng°ái lao động
sử dÿng toàn bộ quỹ l°¡ng này cāa mình cho hoạt động tiêu dùng nh° mua
những hàng hóa và dách vÿ cho cuộc sống hàng ngày, thì hoạt động sử dÿng quỹ
tiền tệ đó không đ°ợc coi là hoạt động tài chính. Tuy nhiên, nếu ng°ái lao động
trích một phần trong quỹ tiền tệ đó để tiết kiệm hoặc tr¿ nợ thì hành động này sẽ
tạo nên một quỹ tiền tệ mßi (quỹ để tiết kiệm hoặc quỹ tr¿ nợ) đây là một hoạt động tài chính.
2. Chức năng của tài chính:
- Phân phối các quỹ tiền tệ đ°ợc tạo lập: giúp cho mỗi chā thể trong nền
kinh tế nhận đ°ợc một phần cāa c¿i để xây dựng nên các quỹ tiền tệ. Quỹ tiền tệ
này có thể đ°ợc sử dÿng cho mÿc đích cāa từng cá thể hay cho toàn bộ xã hội.
Nếu xét về mặt hình thức tßn tại, tài chính có thể ở dạng hữu hình hoặc vô hình.
Phân phối cāa tài chính là sự phân phối chß diễn ra d°ßi hình thức giá trá, nó
không kèm theo vßi sự thay đßi hình thái giá trá. Đây là đặc điểm giúp phân biên
tài chính vßi một pham trù phân phối khác là th°¡ng mại.
- Giám sát quá trình phân phối và giá trá phân phối: Chức năng này bắt
ngußn từ sự cần thiết khách quan, ph¿i theo dõi kiểm soát tiến trình thực hiện các
quan hệ tài chính trong phân phối các ngußn tài chính để tạo lập và sử dÿng các
quỹ tiền tệ trong nền kinh tế. Giám sát ở đây là kiểm tra quá trình phân phối và
giá trá đ°ợc phân phối, phát hiện những mặt đ°ợc và ch°a đ°ợc cāa quá trình
phân phối, để đ°a ra biện pháp nhằm giúp cho quá trình phân phối hiệu qu¿ h¡n
và h°ßng đến các mÿc tiêu trong việc sử dÿng các quỹ tiền tệ. Chức năng giám
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 2
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
sát này có không đßng nhÁt vßi các hoạt động giám sát tiền tệ khác trong xã hội,
ở đây chß tập trung vào quá trình tạo lập và sử dÿng các quỹ tiền tệ thuộc về các
chā thể trong nền kinh tế. Việc giám sát cũng cần đ°ợc thực hiện toàn diện,
th°áng xuyên, liên tÿc và trên phạm vi rộng. Kết qu¿ cāa quá trình giám sát
th°áng đ°ợc thẩm đánh qua các chß tiêu tài chính, các chß tiêu này cần mang tính
chÁt tßng hợp và ph¿n ánh đßng bộ các hoạt động khác nhau cāa một quỹ tiền tệ
- Tạo lập vốn: để có thể bắt đầu một chu trình s¿n xuÁt, l°u thông hàng hóa
đòi hỏi ph¿i có tr°ßc ngußn lực tài chính để đầu t° vào các yếu tố s¿n xuÁt.
Muốn có đ°ợc ngußn lực tài chính cần thiết thì cần một quá trình tạo vốn, trong
bÁt cứ ph°¡ng thức s¿n xuÁt nào, việc tạo vốn đều dựa vào s¿n xuÁt thặng d° tiết
kiệm đ°ợc, tích lũy tại các quỹ khác nhau, quá trình tạo lập vốn bắt ngußn từ
những hình thức và các chā thể khác nhau. Nhà n°ßc vßi t° cách là c¡ quan
quyền lực cao nhÁt, thông qua luật pháp do chính mình ban hành, trong đó có
Luật Ngân sách, thể hiện chức năng tạo lập vốn từ các ngußn thu từ thuế, phí, lệ
phí, và một số kho¿n thu khác. Từ các ngußn thu này Nhà n°ßc sẽ lập nên các
quỹ tiền tệ cho những mÿc đích khác nhau, trong tr°áng hợp thiếu hÿt ngân sách,
nhà n°ßc có thể phát hành trái phiếu chính phā để tạo lập vốn.
- Công cÿ qu¿n lý và điều tiết vĩ mô: tài chính thể hiện là công cÿ để điều
tiết vĩ mô thông qua việc đánh h°ßng, thúc đẩy, h°ßng dẫn và điều tiết những
quan hệ kinh tế theo những h°ßng đi đã đ°ợc đánh tr°ßc nhằm hỗ trợ cho những
chính sách tài chính và tiền tệ cāa Chính phā. Qu¿n lý vĩ mô nền kinh tế cāa tài
chính đ°ợc thể chế hóa thông qua hệ thống Luật, điển hình nh° Luật ngân sách
nhà n°ßc, sắc luật về thuế, Luật ngân hàng nhà n°ßc, Luật các tß chức tín dÿng,
Luật doanh nghiệp…Khi chuyển đßi c¡ cÁu cāa nền kinh tế, thì hệ thống luật
cũng cần ph¿i đ°ợc thay đßi để hỗ trợ cho chức năng qu¿n lý và điều tiết vĩ mô cāa tài chính.
II. THÞ TR¯àNG TÀI CHÍNH
1. Khái nißm thß tr°áng tài chính
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 3
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
Hàng ngày, trong nền kinh tế, nhu cầu về vốn để đầu t° và các ngußn tiết
kiệm có thể phát sinh từ những chā thể khác nhau. Sinh viên mßi ra tr°áng,
những nhà phát minh, nhà khoa học có ý t°ởng mßi, có c¡ hội đầu t° sinh lái thì
nhiều khi không có vốn hoặc không có đā vốn, trái lại nhiều ng°ái về h°u, đ°ợc
thừa kế tài s¿n có vốn nhàn rỗi lại không có c¡ hội đầu t° hoặc không biết đầu t°
vào đâu. Do đó, cần ph¿i hình thành nên một c¡ chế chuyển đßi từ tiết kiệm sang
đầu t°. Trong thá tr°áng tài chính, ng°ái thiếu vốn huy động vốn bằng cách phát
hành ra các công cÿ tài chính nh° cß phiếu, trái phiếu. Những ng°ái có vốn d°
thừa, thay vì đầu t° vào máy móc thiết bá, nhà °ởng để s¿n uÁt hàng hóa hay
cung cÁp dách vÿ, sẽ đầu t° mua) vào các tài s¿n tài chính đ°ợc phát hành bởi
những ng°ái cần huy động vốn. Từ những lập luận trên, có thể kết luận b¿n chÁt
cāa thá tr°áng tài chính là:
- Thá tr°áng tài chính TTTC) là n¡i diễn ra sự luân chuyển vốn từ những
ng°ái có vốn nhàn rỗi tßi những ng°ái cần vốn.
- Thá tr°áng tài chính cũng có thể đ°ợc đánh nghĩa là n¡i mua bán, trao đßi các công cÿ tài chính.
Những hoạt động trên thá tr°áng tài chính sẽ ¿nh h°ởng trực tiếp đến không
chß một cá nhân mà đến toàn bộ nền kinh tế. Nó dẫn dắt hành vi cāa ng°ái tiêu
dùng, tác động đến hiệu qu¿ kinh doanh cāa doanh nghiệp. Sự phßn vinh cāa xã
hội cháu tác động trực tiếp cāa thá tr°áng tài chính Hệ thống tài chính
Ngân sách nhà n°ßc Tài chính doanh nghiệp THà TR¯àNG TÀI CHÍNH Hộ gia đình, các tß Tài chính qu c ố tế chức xã h i ộ
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 4
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
Tài chính doanh nghiệp: đây là thành phần quan trọng trong hệ thống tài
chính, nó có kh¿ năng tạo ra những ngußn tài chính khác và cũng là n¡i cần vốn
nhiều nhÁt. Do đó, nó có thể tác động đến đái sống xã hội, phát triển kinh tế.
Quan hệ vßi tài chính hộ gia đình thông qua tr¿ l°¡ng, th°ởng, lợi tức cß phần,
trái phiếu; nhận vốn góp bằng việc dân c° mua cß phiếu, trái phiếu...Quan hệ vßi
ngân sách thông qua nộp thuế; và ngân sách nhà n°ßc cÁp vốn cho doanh nghiệp.
Quan hệ vßi các tß chức tài chính trung gian thông qua việc thu hút ngußn tài
chính để tạo vốn hoặc tr¿ nợ gốc tr¿ lãi vay, gửi tiền, lÁy lãi. Quan hệ giữa tài
chính doanh nghiệp vßi các bộ phận tài chính khác có thể là trực tiếp vßi nhau,
cũng có thể thông qua thá tr°áng tài chính.
Tài chính quốc tế: trong xu thế toàn cầu hóa cāa thế kỷ XXI thì ý nghĩa
cāa tài chính quốc tế đặc biệt quan trong. Trong thái gian gần đây, chúng ta đã
đ°ợc chứng kiến vai trò cāa tài chính quốc tế đßi vßi cuộc khāng ho¿ng nợ công
tại Châu Âu. Các kênh vận động cāa tài chính quốc tế: quan hệ viện trợ hoặc vay
vốn n°ßc ngoài cho quỹ ngân sách nhà n°ßc, cho các doanh nghiệp. Quan hệ về
tiếp nhận vốn đầu t° n°ßc ngoài giữa các tß chức kinh tế trong và ngoài n°ßc.
Quá trình thanh toán xuÁt nhập khẩu giữa các tß chức kinh tế trong và ngoài
n°ßc. Việc thực hiện các hợp đßng tái b¿o hiểm, chuyển phí b¿o hiểm, thanh
toán b¿o hiểm đối vßi các pháp nhân n°ßc ngoài và ng°ợc lại. Quá trình chuyển
tiền và tài s¿n giữa các cá nhân trong n°ßc vßi n°ßc ngoài.
Hộ gia đình và các tß chức xã hội: quỹ tiền tệ cāa các hộ gia đình đ°ợc
sử dÿng chā yếu cho mÿc đích tiêu dùng cāa gia đình. Một phần tham gia vào
quỹ ngân sách nhà n°ßc d°ßi hình thức nộp thuế, phí, lệ phí. Tham gia vào các
quỹ b¿o hiểm theo các mÿc đích b¿o hiểm khác nhau (b¿o hiểm tài s¿n, b¿o hiểm
con ng°ái). Tham gia vào các quỹ tín dÿng d°ßi hình thức gửi tiền tiết kiệm.
Đầu t° vào s¿n xuÁt kinh doanh trong phạm vi kinh tế hộ gia đình. Tham gia vào
thá tr°áng tài chính qua việc góp cß phần, mua cß phiếu, trái phiếu... Tài chính
hộ gia đình có đặc điểm là phân tán và đa dạng. Ngußn tài chính không quy tÿ
vào những tÿ điểm lßn mà phân bố r¿i rác trong dân c°. Tài chính dân c° có
quan hệ vßi các bộ phận khác trong hệ thống có thể th°áng xuyên hoặc không
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 5
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
th°áng xuyên. Các tß chức xã hội nhân ngußn tài chính từ ngân sách nhà n°ßc,
các tß chức quốc tế, doanh nghiệp và các hộ gia đình.
Ngân sách nhà n°ßc: ngân sách nhà n°ßc gắn liền vßi các chức năng,
nhiệm vÿ cāa nhà n°ßc, đßng thái là ph°¡ng tiện vật chÁt cần thiết để hệ thống
chính quyền nhà n°ßc thực hiện đ°ợc nhiệm vÿ cāa mình. Trong nền kinh tế thá
tr°áng, ngân sách nhà n°ßc giữ vai trò to lßn trong việc điều tiết vĩ mô. Đó là vai
trò đánh h°ßng phát triển s¿n xuÁt, điều tiết thá tr°áng, bình ßn giá c¿, điều chßnh
đái sống xã hội, tài trợ cho giáo dÿc, quốc phòng và an ninh. Ngân sách nhà
n°ßc đ°ợc xây dựng từ các kho¿n thuế, phí và lệ phí. Hoạt động thu chi ngân
sách nhà n°ßc sẽ nẩy sinh mối quan hệ giữa nhà n°ßc vßi các tß chức kinh tế,
vßi các tầng lßp dân c°, giữa ngân sách nhà n°ßc vßi các bộ phận khác.
Bộ phận dẫn vốn: đây là nhiệm vu cāa TTTC, giúp cho số vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế đ°ợc đ°a vào tham gia qua trình phát triển kinh tế
2. Chức năng và vai trò của TTTC Tci ch椃Ānh gicn ti Āp Ccc trung gian V Ān tci ch椃Ānh V Ā V Ān n Thi trương Thcnh phn V Ān Thcnh phn tci ch椃Ānh V Ān thư뀀a v Ān cn v Ān Tci ch椃Ānh trư뀣c ti Āp
- Dẫn vốn từ những n¡i thừa vốn sang những n¡i thiếu vốn: Đây là chức
năng kinh tế chā yếu cāa thá tr°áng tài chính. Thông qua hoạt động cāa các chā
thể trên thá tr°áng này, các ngußn tài chính đ°ợc luân chuyển để cung và cầu vốn gặp nhau.
- Kích thích tiết kiệm và đầu t°: Nhá có TTTC mà những hoạt động tích lũy
và đầu t° đ°ợc diễn ra liên tÿc tại mọi thái điểm và mọi vá trí trong nền kinh tế.
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 6
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
- Hình thành giá cāa các công cÿ tài chính: Thông qua sự tác động qua lại
giữa ng°ái mua và ng°ái bán, quá đó giá cāa các tài s¿n tài chính đ°ợc ác đánh.
- Tạo tính thanh kho¿n cho các công cÿ tài chính: Thá tr°áng tài chính tạo ra
một c¡ chế để các nhà đầu t° có thể bán tài s¿n cāa mình.
- i¿m thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin: Nhá tính tập trung cāa thá
tr°áng tài chính, cho nên khối l°ợng giao dách và biên độ giá giao dách cāa các
công cÿ tài chính trên thá tr°áng tài chính đều lßn về số l°ợng và đa dạng về
chāng loại, do đó thông tin về các công cÿ tài s¿n) tài chính đ°ợc cung cÁp đÁy đā và nhanh chóng.
- n đánh và điều hòa l°u thông tiền tệ: Thông qua việc mua bán trái phiếu,
tín phiếu chính phā cāa các ngân hàng trung °¡ng trên thá tr°áng tài chính.
Thá tr°áng tài chính h°ßng đến lợi ích cāa các thành phần tham gia vào thá
tr°áng. Có thể thÁy những vai trò quan trọng cāa thá tr°áng tài chính nh°:
- Điều hòa ngußn vốn từ n¡i thừa vốn sang n¡i thiếu vốn qua đó nâng cao
hiệu qu¿ sử dÿng vốn cāa nền kinh tế.
- Tạo môi tr°áng thuận lợi để dung hoa các lợi ích kinh tế các các chā thể
kinh tế khác trên thá tr°áng.
- Khuyến khích cạnh tranh giữa các chā thể.
- Quyết đánh c¡ cÁu kinh tế, c¡ cÁu vốn đầu t°, giúp đẩy nhanh vòng quay
cāa vốn góp phần thúc đẩy tăng tr°ởng kinh tế.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mßi đ°ợc thành lập
3. Cấu trúc của thß tr°áng tài chính
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 7
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
- Tại Việt Nam, thá tr°áng tài chính đ°ợc chia thành thá tr°áng tiền tệ và thá
tr°áng vốn nh° tại một số n°ßc Châu Àu nh° Đức, Pháp, Áo, Ba Lan. Ph°¡ng
thức để phân biệt giữa thá tr°áng tiền tệ và thá tr°áng vốn chính là thái gian đáo
hạn cāa những công cÿ tài chính đ°ợc giao dách trên thá tr°áng đó.
- Thá tr°áng tiền tệ: là một thá tr°áng tài chính, trong đó những công cÿ tài
chính đ°ợc giao dách có thái gian đáo hạn d°ßi một năm. Hoạt động cāa thá
tr°áng tiền tệ diễn ra chā yếu là hoạt động tín dÿng, do đó giá c¿ hình thành trên
thá tr°áng này đ°ợc biểu hiện thông qua lãi suÁt tín dÿng ngân hàng, đây còn đ°ợc gọi là thá tr á
° ng tín dÿng ngắn hạn. Các công cÿ cāa thá tr°áng tiền tệ có
thái gian đáo hạn trong vòng một năm nên có tính thanh kho¿n cao, bao gßm tín
phiếu kho bạc, các loại th°¡ng phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các khế °ßc cho vay.
Thá tr°áng tiền tệ bao gßm thá tr°áng liên ngân hàng, thá tr°áng chứng khoán
ngắn hạn, thá tr°áng ngoại hối. Tại Việt Nam, thá tr°áng tiền tệ đ°ợc tß chức
d°ßi hình thức: thá tr°áng nội tệ liên ngân hàng bắt đầu hoạt động từ 07.1993 và
thá tr°áng ngoại tệ liên ngân hàng hoạt động từ tháng 10.1994.
- Thá tr°áng vốn: là thá tr°áng mua bán, trao đßi các công cÿ tài chính
trung và dài hạn th°áng có thái gian trên một năm). So vßi các công cÿ trên thá
tr°áng tiền tệ, các công cÿ trên thá tr°áng vốn có tính thanh kho¿n k m h¡n và
độ rāi ro cao h¡n, do đó chúng có mức lợi tức cao h¡n. Thá tr°áng vốn cung cÁp
các kho¿n đầu t° dài hạn cho chính phā, doanh nghiệp và hộ gia đình. Các công
cÿ tài chính đ°ợc giao dách tại thá tr°áng vốn gßm Thá tr°áng vốn bao gßm thá
tr°áng chứng khoán, thá tr°áng vay nợ trung và dài hạn, thá tr°áng cầm cố, thá
tr°áng cho thuê tài chính Leasing Market). Trong đó, thá tr°áng chứng khoán là
một hình thức vận động điển hình cāa thá tr°áng vốn.
4. Các công cụ trên thß tr°áng tài chính
Công cÿ tài chính trên thá tr°áng tiền tệ:
- Tín phiếu kho bạc: (treasury bill) là công cÿ nợ ngắn hạn cāa Chính phā
và đ°ợc phát hành vßi kì hạn thành toán là 3, 6, và 12 tháng. Chúng đ°ợc thanh
toán một kho¿n đánh sẵn khi đến kì hạn thanh toán và không có một kho¿n lãi
nào. Tín phiếu kho bạc là loại công cÿ có tính thanh kho¿n cao nhÁt và an toàn
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 8
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
nhÁt trong các loại công cÿ trên thá tr°áng tiền tệ. Do đó, lãi suÁt cāa nó th°áng
thÁp h¡n các công cÿ khác l°u thông trên thá tr°áng tiền tệ.
- Hối phiếu đ°ợc ngân hàng chÁp nhận Banker’s Acceptance – Bas): hối
phiếu đ°ợc lập ra trong quá trình th°¡ng mại hóa quốc tế và đã đ°ợc dùng từ
hàng trăm năm nay. Lợi ích mà công ty có thể mang lại do hối phiếu đó có thêm
kh¿ năng đ°ợc chÁp nhận khi mua hàng hóa ở n°ßc ngoài vì nhà xuÁt khẩu n°ßc
ngoài biết rằng ngay c¿ tr°áng hợp công ty mua hàng hóa đã phá s¿n thì hối
phiếu ngân hàng vẫn đ°ợc thanh toán đầy đā.
- Thỏa thuận mua lại (Repurchase Agreement - Repo) là những món vay
ngắn hạn th°áng vßi kỳ hạn thanh toán d°ßi 2 tuần) trong đó các tín phiêu kho
bạc đ°ợc dùng làm vật b¿o đ¿m một tài s¿n mà ng°ái cho vay nhận đ°ợc nếu
ng°ái đi vay không thanh toán đ°ợc nợ. Ví dÿ: Vinamilk hiện đang có kho¿ng 1
triệu USD vốn nhàn rỗi. Công ty muốn cho vay ngắn hạn số vốn nhàn rỗi trên,
nếu Ngân hàng đầu t° và phát triển Việt Nam – BIDV- khí đó đang có nhu cầu
vay 1 triệu USD trong 2 tuần. Khi đó, BIDV sẽ thực hiện một Thỏa thuận mua
lại bằng cách ký hợp đßng bán cho Vinamilk 1 triệu USD tín phiếu kho bạc mà
BIDV đang nắm giữ vßi cam kết sẽ mua lại số tín phiếu này vßi giá cao h¡n sau
2 tuần. Nh° vậy, Vinamilk đã cung cÁp cho BIDV một kho¿n vay ngắn hạn, lãi
suÁt là phần chênh lệch giá mua lại sau 2 tuần.
- Th°¡ng phiếu Commercial Paper): th°¡ng phiếu là những giÁy nhận nợ
do các công ty có uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thá tr°áng tài chính.
Nó đ°ợc phát hành theo hình thức chiết khÁu, nghĩa là đ°ợc bán vßi giá thÁp h¡n
so vßi mệnh giá. Phần chênh lệch giữa giá mua th°¡ng phiếu và mệnh giá cāa
th°¡ng phiếu chính là lãi suÁt mà ng°ái sở hữu th°¡ng phiếu nhận đ°ợc. Do tính
thanh kho¿n k m h¡n và rāi ro mÁt kh¿ năng thanh toán cao h¡n, lãi suÁt cāa
th°¡ng phiếu cao h¡n đáng kể so vßi lãi suÁt thá tr°áng tiền tệ. Việc chuyển
nh°ợng th°¡ng phiếu đ°ợc thực hiện bằng hình thức ký hậu.
- Chứng chß tiền gửi (Certificate of Deposit – CDs): là một công cÿ vay nợ
do ngân hàng bán cho ng°ái gửi tiền. Nó thanh toán lãi hàng năm theo một
kho¿n đã đánh và khi đến kỳ hạn thanh toán, thì hoàn tr¿ lại mệnh giá (giá mua
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 9
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
ban đầu) cho ng°ái gửi tiền. Chứng chß tiền đ°ợc phát hành bởi hầu hết các ngân
hàng th°¡ng mại và có thể đ°ợc bán lại ở thá tr°áng thứ cÁp.
- Đô la Châu Âu Euro Dollars): đßng đô la Mỹ do những ngân hàng n°ßc
ngoài ở bên ngoài Mỹ hoặc những chi nhánh cāa ngân hàng Mỹ tại n°ßc ngoài
nắm giữ đ°ợc gọi là đô la Châu Âu.
Công cÿ tài chính trên thá tr°áng vốn:
- Có thể hiểu Trái phiếu (bond) là công cÿ nợ dài hạn do chính phā hoặc
công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn. Trái phiếu do chính phā phát
hành gọi là trái phiếu chính phā (government bond) hay trái phiếu kho bạc
(treasury bond). Trái phiếu do công ty phát hành gọi là trái phiếu công ty (corporate bond).
- Cß phiếu là chứng khoán do công ty cß phần phát hành xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cß phần cāa công ty đó. Cß phiếu đ°ợc phát hành khi công
ty cß phần huy động vốn để thành lập công ty hoặc khi công ty huy động thêm
vốn để phÿc vÿ s¿n xuÁt, kinh doanh. Số vốn đó đ°ợc chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cß phần. Ng°ái sở hữu cß phiếu gọi là cß đông. Cß phiếu có thể
ghi danh hoặc không ghi danh.
- Các kho¿n vay thế chÁp (Mortgages): Là số tiền mà các cá nhân hoặc các
công ty kinh doanh vay để mua nhà, đÁt hoặc những công trình kiến trúc khác và
sau đó các công trình kiến trúc và đÁt này đ°ợc dùng làm vât thế chÁp cho món
vay. Tại Việt Nam, có những ngân hàng chuyển về lĩnh vực này nh° Mekong Housing Bank, và Habubank.
- Các kho¿n vay th°¡ng mại và tiêu dùng: đây là những kho¿n vay dành
cho ng°ái tiêu dùng và cho những công ty kinh doanh. Các kho¿n vay này có thể
đ°ợc cÁp bởi các ngân hàng hoặc các công ty tài chính. Thông th°áng không có
thá tr°áng thứ cÁp để mua bán lại những món vay này. Do đó, các kho¿n vay
th°¡ng mại do ngân hàng cÁp và vay tiêu dùng đ°ợc coi là có độ thành kho¿n
thÁp nhÁt trong các công cÿ cāa thá tr°áng vốn.
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 10
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
- Chứng khoán phái sinh: Đây là loại tài s¿n tài chính có dòng tiền trong
t°¡ng lai phÿ thuộc vào giá trá cāa một hay một số tài s¿n chính nguyên khởi.
Hợp đßng kỳ hạn, hợp đßng t°¡ng lai, quyền chọn, hợp đßng hoán đßi.
5. Các chủ thể tham gia trên thß tr°áng tài chính
Chā thể phát hành: Là những thành phần cần vốn, thông qua phát hành
chứng khoán để huy động vốn tài trợ cho những hoạt động cāa mình.
- Chính phā vay trên thá tr°áng tài chính bằng cách phát hành trái phiếu
kho bạc, tín phiếu kho bạc và công trái để bù đắp cho sự thiếu hÿt ngân sách nhà
n°ßc tạm thái hoặc để huy động vốn cho các dự án mà ch°a muốn sử dÿng
ngußn ngân sách nhà n°ßc hoặc ngân sách nhà n°ßc không đā.
- Các doanh nghiệp thiếu vốn trong quá trình s¿n xuÁt kinh doanh là điều
th°áng x¿y ra ( thiếu t°¡ng đối và thiếu tuyệt đối).
- Các hộ gia đình cũng vay trên thá tr°áng tài chính để đáp ứng nhu cầu s¿n
xuÁt kinh doanh và yêu cầu chi tiêu khác cāa mình.
Những chā thể đầu t°: đây là những thành phần có vốn d° thừa, họ tham
gia mua bán các chứng khoán. Thực chÁt, các nhà đầu t° đã trao cho chā thể phát
hành quyền sử dÿng kho¿n vốn cāa mình theo những điều kiện thỏa thuận trong
hợp đßng phát hành chứng khoán.
Những tß chức cung cÁp dách vÿ hỗ trợ.
Chā thể qu¿n lý và giám sát thá tr°áng tài chính: đây là những tß chức
đ°ợc āy quyền thực hiện nhiệm vÿ giám sát và qu¿n lý hoạt động cāa thá tr á ° ng
tài chính. Mÿc đách cāa những tß chức này là đ¿m b¿o cho thá tr°áng tài chính
hoạt động an toàn và phÿc vÿ cho mÿc tiêu phát triển kinh tế - xã hội:
- Ngân hàng trung °¡ng: là c¡ quan nắm giữ quyền phát hành tiền, và các
công cÿ điều tiết vĩ mô nh°: lãi suÁt c¡ b¿n, tß lệ dự trữ bắt buôc. Những quyết
đánh cāa ngân hàng trung °¡ng trong việc điều chßnh các biến số kinh tế vĩ mô sẽ
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến thá tr°áng tài chính.
- Bộ tài chính: là c¡ quan cháu trách nhiệm hoạch đánh và thực thi chính sách
tài chính vßi các mÿc tiêu vĩ mô đã đ°ợc đánh ra từ tr°ßc. Các quyết đánh cāa Bộ
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 11
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
tài chính sẽ ¿nh h°ßng đến thá tr°áng tài chính trong ngắn hạn hoặc trong trung và dài hạn.
- Āy ban chứng khoán nhà n°ßc, Tß chức b¿o hiểm tiền gửi là những c¡ quan
có nhiệm vÿ giám sát hoạt động và giúp ngăn ngừa những tác động tiêu cực đến thá tr°áng chứng khoán.
6.Trung gian tài chính
Trung gian tài chính là những đánh chế tài chính thực hiện việc huy đông
ngußn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, sau đó tái đầu t° số vốn huy động đ°ợc
vào nền kinh tế. Theo chức năng, các đánh chế tài chính có thể chia thành các
đánh chế tài chính nhận tiền gửi, các đánh chế tài chính tiết kiệm theo hợp đßng.
- Những đánh chế nhận tiền gửi: bao gßm các ngân hàng th°¡ng mại, các
hiệp hội tiết kiệm và cho vay (S&L), các ngân hàng tiết kiệm t°¡ng trợ (mutal
saving banks), và các quỹ tín dÿng credit unions). Các đánh chế này có điểm
chung là đều nhận tiền gửi, số tiền gửi mà họ huy động này sẽ đ°ợc đem đi vay
trực tiếp tßi những cá nhân hay tß chức cần vốn, một phần sẽ đ°ợc đầu t° vào
các chứng khoán hay các dạng đầu t° khác. Thu nhập cāa các đánh chế này đ°ợc
tạo ra từ hai ngußn: lãi từ các kho¿n cho vay, các kho¿n phí cung cÁp các dách vÿ
t° vÁn tài chính, thu nhập từ các kho¿n tự đầu t° trên thá tr°áng tài chính.
- Các tß chức tiết kiệm theo hợp đßng: Đây là những tß chức tài chính nhận
vốn một cách đánh kỳ trên c¡ sở hợp đßng. Do họ có thể dự tính một cách đầy
đā, chính xác là họ sẽ ph¿i thanh toán hết bao nhiêu trong các năm tßi, họ không
ph¿i lo lắng nhiều nh° các tß chức tài chính nhận tiền gửi về việc thiếu hÿt vốn.
Do vậy, tính thanh kho¿n cāa các tài s¿n có không đ°ợc coi là quan trọng đối vßi
các tß chức tiết kiệm theo hợp đßng nh° là các tß chức tài chính nhận tiền gửi.
Các tß chức tiết kiệm theo hợp đßng có u h°ßng đầu t° vốn vào các chứng
khoán dài hạn nh° trái phiếu công ty, cß phiếu và các kho¿n cho vay thế chÁp bÁt
động s¿n (mortgage). Các tß chức tiết kiệm theo hợp đßng chính bao gßm các
công ty b¿o hiểm và các quỹ h°u trí.
- Công ty b¿o hiểm: là những đánh chế tài chính đ¿m nhận việc thực hiện một
kho¿n thanh toán mỗi khi có một biến cố x¿y ra vßi một kho¿n đóng góp tr°ßc
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 12
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
đó cāa ng°ái tham gia b¿o hiểm. Công ty b¿o hiểm hoạt động vßi t° cách là
ng°ái chÁp nhận rāi ro. Các công ty b¿o hiểm thực hiện thu phí b¿o hiểm từ
những ng°ái mua b¿o hiểm để huy động vốn và sau đó đầu t° những kho¿n tiền
nhận đ°ợc vào chứng khoán hay một số kho¿n đầu t° khác. Có 2 loại hình công
ty b¿o hiểm chính: các công ty b¿o hiểm nhân thọ và các công ty b¿o hiểm
chung. Các công ty b¿o hiểm chung là các công ty b¿o hiểm tài s¿n và tai nạn ở
một số n°ßc đ°ợc coi là các công ty b¿o hiểm phi nhân thọ. - Quỹ h°u trí:
7.QuÁn lý nhà n°ßc h°ßng đến bốn mục tiêu chính là: Mÿc tiêu
- B¿o vệ thá tr°áng tài chính tr°ßc những rāi ro mang tính hệ thống
- B¿o vệ các nhà đầu t°
- Nâng cao hiệu qu¿ cāa thá tr°áng tài chính
- Thực hiện các mÿc tiêu xã hội
Để đạt đ°ợc bốn mÿc tiêu trên thì có thể sử dÿng các công cÿ nh°: quy
đánh về tiếp cận thá tr°áng, yêu cầu về thanh kho¿n, b¿o hiểm tiền gửi, dự trữ
bắt buộc, trần lãi suÁt, chuẩn mực về vốn tối thiểu.
Các nguyên tắc qu¿n lý nhà n°ßc đối vßi thá tr°áng tài chính
- Chính phā ph¿i giữ vai trò chính trong việc qu¿n lý, và xây dựng khung
pháp lý và môi tr°áng thông tin lành mạnh cho thá tr°áng tài chính.
- Ngân hàng trung °¡ng có đā sự độc lập cần thiết trong việc hoạch đánh và
điều hành chính sách tiền tệ quốc gia. Kinh nghiệm quốc tế cho thÁy rằng, tại
quốc gia nào ngân hàng trung °¡ng đ°ợc giao quyền độc lập nhiều h¡n thì tỷ lệ
lạm phát tại quốc gia đó thÁp và ßn đánh qua đó giúp đạt đ°ợc mÿc tiêu giữ vững
giá trá đßng tiền, tăng tr°ởng kinh tế và gi¿m thiểu những biến động mạnh cāa chu chuyển tiền tệ.
- Phát triển một thá tr°áng tài chính cân đối không dựa quá mức vào hệ
thống ngân hàng. B¿n thân các ngân hàng đã th°áng xuyên ph¿i đßi phó vßi rāi
ro. Vì vậy, nếu thá tr°áng tín dÿng ngân hàng ph¿i đ¿m nhiệm phần lán việc
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 13
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
cung ứng vốn dài hạn cho nền kinh tế thì càng tăng các rāi ro hệ thống cho ngành
ngân hàng và thá tr°áng tài chính
- Tự do hóa tài chính và tự do hóa tài kho¿n vốn một cách thận trong
8. Tài chính doanh nghißp
Trong phần này chúng ta nghiên cứu tài chính doanh nghiệp trên khía
cạnh doanh nghiệp là một thành phần huy động vốn từ nền kinh tế và đóng góp
vốn cho nền kinh tế. Khi doanh nghiệp cần vốn thì có thể huy động vốn từ thá
tr°áng tài chính, ng°ợc lại khi ho thừa vốn thì có thể cung cÁp ng°ợc lại cho thá
tr°áng tài chính. Chúng ta không xem xét khía cạnh doanh nghiệp sử dÿng
ngußn vốn huy động đ°ợc nh° thế nào, vì đÁy là vÁn đề cāa môn học Qu¿n trá tài chính doanh nghiệp.
Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 thì doanh nghiệp là một tß
chức kinh tế có tên riêng, có tài s¿n, có trÿ sở giao dách ßn đánh, đ°ợc đăng ký
kinh doanh theo quy đánh cāa pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể đ°ợc chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh
nghiệp phi tài chính. Doanh nghiệp tài chính là doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ nh°: doanh nghiệp b¿o hiểm, ngân hàng th°¡ng mại, công ty
chứng khoán... Doanh nghiệp phi tài chính là một tß chức kinh doanh có nhiệm
vÿ tr°ßc hết là s¿n xuÁt ra các s¿n phẩm hàng hoá và cung ứng các dách vÿ.
Sự vận động cāa vốn tiền tệ trong quá trình s¿n xuÁt kinh doanh đã làm
n¿y sinh các quan hệ kinh tế d°ßi hình thái giá trá, các quan hệ kinh tế đó bao gßm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước: quan hệ này phát
sinh trong quá trình doanh nghiệp phân phối vßi ngußn tài chính do doanh
nghiệp tạo ra chuyển vào ngân sách Nhà n°ßc thông qua các Luật thuế mà mọi
doanh nghiệp ph¿i có nghĩa vÿ thực hiện. Về phía Nhà n°ßc, cung cÁp vốn cho
doanh nghiệp Nhà n°ßc, đầu t° vốn vào các công ty cß phần, góp vốn liên doanh
khi thÁy cần thiết…để thực hiện chính sách qu¿n lý vĩ mô cāa mình.
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 14
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
- Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau: bÁt kỳ doanh nghiệp nào cũng
đều vừa là ng°ái mua các yếu tố cho hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh, vừa là
ng°ái bán s¿n phẩm, hàng hóa, dách vÿ, đßng thái vừa là ng°ái cung, vừa là
ng°ái cầu các ngußn lực tài chính.
- Quan hệ kinh tế trong nội bộ các doanh nghiệp: là giữa doanh nghiệp
vßi ng°ái lao động trong doanh nghiệp về các kho¿n thanh toán tiền l°¡ng,
th°ởng, nhận và thanh toán tạm ứng.
Chức năng của tài chính doanh nghißp:
Huy động và sử dÿng vốn có hiệu qu¿: các doanh nghiệp là đ¡n vá kinh tế
c¡ sở, trực tiếp sử dÿng mọi t° liệu s¿n xuÁt kết hợp vßi sức lao động để tạo ra
cāa c¿i vật chÁt cho xã hội, là n¡i phát sinh các quan hệ kinh tế thông qua hoạt
động mua bán, vay m°ợn, phân phối và là n¡i trực tiếp thi hành mọi chính sách,
chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính cāa Nhà n°ßc. Hiện nay, để doanh nghiệp hoạt
động có hiệu qu¿, cần gi¿m bßt sự can thiệp cāa Nhà n°ßc và mở rộng quyền
chā động cāa doanh nghiệp trong s¿n xuÁt kinh doanh cũng nh° về tài chính. Các
doanh nghiệp sẽ tự cháu trách nhiệm về việc huy động vốn, qu¿n lý, sử dÿng vốn,
doanh thu, chi phí trong hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh, cùng vßi việc tăng
c°áng trách nhiệm cāa ng°ái lãnh đạo về điều hành kinh doanh
- Trong nền kinh tế thá tr°áng, tài chính nhà n°ßc không còn là một kênh
cÁp phát và bao cÁp toàn bộ nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp Nhà n°ßc.
Chính phā quy đánh đối vßi các loại hình doanh nghiệp, ngoài các kho¿n vốn
ngân sách Nhà n°ßc cÁp, vốn có ngußn gốc từ ngân sách đối vßi doanh nghiệp
Nhà n°ßc), vốn tự có đối vßi doanh nghiệp ngoài quốc doanh), vốn do doanh
nghiệp tự tích lũy, doanh nghiệp còn đ°ợc huy động vốn d°ßi các hình thức nh°
phát hành cß phiếu, trái phiếu, vay vốn, nhận góp vốn liên kết – có quyền tạo vốn
độc lập theo những quy đánh cāa pháp luật
- Việc huy động vốn vừa ph¿i đáp ứng đầy đā cho nhu cầu s¿n xuÁt kinh
doanh vừa ph¿i lựa chọn hình thức huy động hợp lý, để b¿o đ¿m chi phí huy
động vốn thÁp nhât. Do đó, cần ác đánh nhu cầu vốn hợp lý cho hoạt động cāa
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 15
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
doanh nghiệp để đánh h°ßng sự huy động vốn, hạ thÁp chi phí nhằm tăng lợi nhuận.
- Cùng vßi việc tạo lập ngußn vốn, doanh nghiệp còn ph¿i biết tß chức phân
phối sao cho hợp lý, sử dÿng ngußn vốn có hiệu qu¿, đßng thái ph¿i b¿o toàn và
luôn phát triển vốn dựa trên c¡ sở gi¿m hao phí vật chÁt, sử dÿng tối °u công
suÁt máy móc thiết bá hiện có, thu hút lao động vào làm việc vßi năng suÁt cao,
tăng tích lũy, hoàn thành nghĩa vÿ vßi Nhà n°ßc.
Kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh: tài chính doanh nghiệp có
tác dÿng kích thích hay kìm hãm hoạt động cāa nền kinh tế còn tùy thuộc vào sự
vận dÿng chức năng phân phối cāa ng°ái qu¿n lý vào việc gi¿i quyết lợi ích kinh
tế đối vßi các chā thể. Nếu việc phân phối các quỹ tiền tệ phù hợp vßi quy luật sẽ
tạo ra những động lực kinh tế tác động tßi năng suÁt lao động, kích thích tiêu
dùng xã hội, thúc đẩy tăng vòng quay cāa vốn, thực hiện tái s¿n xuÁt mở rộng,
hoàn thành nghĩa vÿ đối vßi Nhà n°ßc. Vai trò kích thích, điều tiết cāa tài chính
doanh nghiệp thể hiện rõ nhÁt ở việc tạo ra sức mua hợp lý, thu hút đầu t°, lao
động, vật t°, dách vÿ và thông qua việc ác đánh giá mua, bán hợp lý cāa hàng
hóa, dách vÿ, cß phiếu sẽ có tác động tích cực đến hoạt động s¿n xuÁt, kinh doanh.
Kiểm tra các hoạt động kinh doanh cāa doanh nghiệp: Thực hiện chức
năng giám đốc tài chính, nhà qu¿n lý các doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra,
giám sát bằng đßng tiền các hoạt động cāa doanh nghiệp thông qua các chß tiêu
kế hoạch, chß tiêu về kh¿ năng sinh lái, các đánh mức kinh tế tài chính, các chß
tiêu về kh¿ năng thanh toán…để từ đó đ°a ra các gi¿i pháp, nhằm nâng cao hiệu
sử dÿng các ngußn tài chính, hiệu qu¿ kinh doanh cāa doanh nghiệp, lành mạnh
hóa tình hình tài chính cāa doanh nghiệp
Ph°¡ng thức huy động vốn
Để có thể tiến hành hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh, các doanh nghiệp ph¿i
chú trọng đến việc huy động ngußn vốn, nhằm tạo lập quỹ tiền tệ ứng tr°ßc. Các
doanh nghiệp có thể huy dộng ngußn vốn từ bên trong và ngußn vốn từ bên ngoài.
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 16
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
Ngußn vốn huy động từ bên ngoài bao gßm các kho¿n đi vay, nhận góp
liên doanh vßi các tß chức trong và ngoài n°ßc, các kho¿n nợ do mua hàng tr¿
chậm, tr¿ góp… Ngußn vốn bên trong gßm có: Bß sung vốn từ kết qu¿ kinh
doanh, từ các quỹ chuyên dùng. Các ngußn vốn huy động chß đ°ợc dùng vào
mÿc đích kinh doanh, không dùng vào mÿc đích khác và ph¿i đ°ợc qu¿n lý chặt
chẽ, sử dÿng có hiệu qu¿. Các doanh nghiệp ph¿i chú trọng lựa chọn ngußn vốn
huy động hợp lý vßi chi phí thÁp ở mức hợp lý, góp phần gia tăng lợi nhuận. Để
thực hiện đ°ợc yêu cầu này, tr°ßc hết doanh nghiệp cần chú trọng tập trung khai
thác ngußn vốn từ nội lực, lựa chọn các ngußn vốn từ bên ngoài một cách hợp lý
sao cho phù hợp vßi điều kiện, nhu cầu hoạt động kinh doanh cāa doanh nghiệp trong từng thái kỳ.
Lợi nhuận cāa doanh nghiệp sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo
luật đánh, phần còn lại đ°ợc phân phối theo trình tự sau:
Bù lỗ năm tr°ßc, đối vßi các kho¿n lỗ không đ°ợc trừ vào lợi nhuận tr°ßc
thuế, nộp tiền thu sử dÿng vốn ngân sách Nhà n°ßc, tr¿ tiền phạt vi phạm pháp
luật thuộc trách nhiệm cāa doanh nghiệp.
Phần lợi nhuận sau khi trừ các kho¿n trên đ°ợc sử dÿng để chia lãi cho
các đối tác góp vốn, phần còn lại lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu t° phát
triển, chia lãi cß phần, lập quỹ khen th°ởng và quỹ phúc lợi.
Mÿc đích sử dÿng các quỹ doanh nghiệp
Quỹ đầu t° phát triển dùng để bß sung vào vốn kinh doanh nhằm mở rộng
hoạt động kinh doanh và đßi mßi công nghệ trang thiết bá, điều kiện làm việc cāa
doanh nghiệp, vốn góp liên doanh, mua cố phiểu theo quy đánh hiện hành.
Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp phần còn lại cāa những tßn thÁt, thiệt
hại về tài s¿n trong quá trình kinh doanh sau khi đã đ°ợc bßi th°áng cāa các tß
chức, cá nhân gây ra tßn thÁt và bßi th°áng cho các tß chức b¿o hiểm.
Quỹ phúc lợi để đầu t°, sửa chữa, bß sung vốn xây dựng các công trình
phúc lợi công cộng cāa doanh nghiệp, chi cho hoạt động thể thao, văn hóa, phúc
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 17
Trung tâm Đào t¿o E – Learning Cơ hội học tập cho mọi người
lợi công cộng cāa tập thể công nhân viên trong doanh nghiệp, đóng góp cho quỹ
phúc lợi xã hộ, trợ cÁp khó khăn cho ng°ái lao động doanh nghiệp.
Quỹ khen th°ởng dùng để th°ởng cuối năm hoặc đánh kỳ cho cán bộ,
công nhân viên trong doanh nghiệp hoặc những cá nhân, đ¡n vá ngoài doanh
nghiệp có quan hệ kinh tế, hoàn thành tốt hợp đßng, đóng góp có hiệu qu¿ vào
hoạt động kinh doanh cāa doanh nghiệp.
Chúc mừng Anh/Chị học tập tốt! TÀI LIÞU THAM KHÀO
1. TS.Nguyễn Tiến Hùng – iáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Viện Đại học
Mở Hà Nội – NXB Thông tin và Truyền thông năm 2013.
2. iáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ - Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Lý thuyết tài chính tiền tß - Bài 1 Trang 18