-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tổng hợp Lý thuyết Kinh tế học - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổng hợp Lý thuyết Kinh tế học - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Kinh tế vi mô (112290) 58 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Tổng hợp Lý thuyết Kinh tế học - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổng hợp Lý thuyết Kinh tế học - Kinh tế vi mô (INE2021) | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vi mô (112290) 58 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KTH Định nghĩa Tính chất
Kinh tế học
- Là nghiên cứu, lựa chọn và
- Nghiên cứu sự khan hiếm các
sử dụng nguồn lực một cách nguồn lực một cách tương đối
hiệu quả nhất với nhu cầu KTXH
- Tìm cách giải thích cách mà
- Tính hợp lý: khi phân tích, lý
XH giải quyết 3 vấn đề: “SX
giải 1 sự kiện kinh tế nào đó
cái gì, SX ntn, SX cho ai?”
phải dựa trên những giả thiết nhất định
- Nghiên cứu mặt lượng: Việc
thể hiện kết quả bằng những con
số có tầm quan trọng đặc biệt
- Tính toàn diện và tổng hợp:
khi xem xét các sự kiện hoặc hđ
kinh tế, phải đặt nó trong mối
liên hệ với các hđ khác trên
phương diện một nước hoặc nền KTTG
- PPNC: quan sát, trừu tượng
hoá, thống kê, đối chiếu thực tế
Ba chủ thể kinh tế
- Người tiêu dùng (Hộ
gia đình, cá nhân,...) - Doanh nghiệp - Nhà nước
Các bộ phận của kinh tế học
Kinh tế vi mô
Là một bộ phận của KTH Cụ thể:
nghiên cứu các vấn đề cụ thể
- Mục tiêu của các thành viên
của các chủ thể kinh tế kinh tế
- Các giới hạn của các thành viên trong nền kinh tế
- PP đạt được mtieu của các
thành viên trong nền kinh tế
Kinh tế vĩ mô
Là một bộ phận của KTH
VD như: các vấn đề tăng trưởng
nghiên cứu các vấn đề tổng thể kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, của nền kinh tế cung tiền, cầu tiền,...
Kinh tế học chuẩn tắc
Mục tiêu đưa ra những chỉ
dẫn, khuyến nghị, ý kiến chủ quan của cá nhân
Kinh tế học thực chứng
Giải thích một cách khách
quan 3 vấn đề: “SX cái gì, SX
ntn, SX cho ai?” dựa trên
những bằng chứng, số liệu thực tế Tỉ
suất lợi nhuận
Là tỉ suất lợi nhuận trên một đồng vốn
Các vấn đề cơ bản của KTH
Sự khan hiếm và sự lựa
Với nguồn lực hữu hạn, XH
=> XH cần suy tính, lựa chọn và chọn
không thể sản xuất đủ HH, DV quyết định phương án sd nguồn
để thoả mãn nhu cầu vô hạn
lực một cách hiệu quả nhất của con người
- Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn
cao nhất của mọi sự lựa chọn
Nguyên tắc lựa chọn
Có 2 nguyên tắc trong lựa
Đối với doanh nghiệp: chọn kinh tế
- Nguồn lực xác định => tối đa
- Tối đa hoá lợi ích khi sd hoá sản lượng sx nguồn lực xác định
- Sản lượng sx xác định => tối
- Tối thiểu hoá chi phí nguồn thiểu hoá nguồn lực sd
lực đối với lợi ích xác định
Đối với người tiêu dùng:
- Nguồn lực xác định => tối đa hoá lợi ích tiêu dùng
- Lợi ích tiêu dùng xác định => tối thiểu hoá chi phí
Đường giới hạn khả năng
Là đường đồ thị phương án sx
Chỉ ra một ý niệm kinh tế với sự
sản xuất (PFF) có hiệu quả HH/DV đánh đổi:
Là đường cho thấy phương án
- Khi nền KT hoạt động hiệu
sử dụng triệt để nguồn lực để
quả thì chỉ có thể sx nhiều hơn
đạt được mức sản lượng tối đa HH này khi chấp nhận giảm bớt sản lượng HH khác
-> Gọi là gánh chịu chi phí cơ hội.
Chi phí cơ hội
Được hiểu là giá trị tốt nhất bị
bỏ qua khi đưa ra một lựa chọn kinh tế
Quy luật chi phí cơ hội
Cho thấy để có thêm một
Được minh hoạ qua đường giới tăng dần
lượng HH bằng nhau, xã hội
hạn khả năng sản xuất
ngày càng phải hy sinh nhiều loại HH khác.
Phân tích cận biên - PP lựa
- Cho ta hiểu được bản chất tối
- Các chủ thể có mục tiêu khác
chọn tối ưu
ưu của các quyết định kinh tế nhau:
- Mọi lựa chọn đều liên quan
+ Người tiêu dùng: tối đa hoá lợi
đến chi phí và lợi ích của sự ích tiêu dùng
lựa chọn. Mọi thành viên
+ Doanh nghiệp: tối đa hoá lợi
mong muốn tối đa hoá lợi ích nhuận ròng
+ Chính phủ: tối đa hoá phúc
Lợi ích ròng (NB) = Tổng lợi lợi xã hội
ích (TB) - Tổng chi phí (TC)
- Cả 3 chủ thể kinh tế có chung
- NB cực đại khi (NB)’q = 0
một giới hạn đó là sự ràng
=> (TB)’q - (TC)’q = 0
buộc về ngân sách
=> MB - MC = 0 => MB =
- Người tiêu dùng: So sánh chi MC
phí mà họ phải trả với lợi ích mà
- MB: Lợi ích biên là lợi ích
họ có thể thu được
thu được khi khi sản xuất hoặc
=> xác định mức tiêu dùng tối
tiêu dùng thêm 1 đơn vị hàng ưu. hóa.
- Nhà sản xuất: So sánh giữa
- MC: Chi phí biên là chi phí
lợi ích thu được với chi phí bỏ ra
phải bỏ ra để sản xuất hoặc
=> xác định mức sản lượng cần
tiêu dùng thêm 1 đơn vị HH.
thiết để đạt được mục tiêu tối đa
● MB > MC: MR quy hóa lợi nhuận. mô hđ
● MB = MC: Quy mô hđ tối ưu
● MB < MC: Thu hẹp quy mô hđ
Mô hình kinh tế
Kinh tế chỉ huy
- Là một loại hệ thống mà
- Không chấp nhận sự tồn tại
chính phủ đóng vai trò chính
của thị trường và sự chi phối của
trong việc lập kế hoạch và điều quy luật như cạnh tranh, giá cả,
tiết HH/DV được sản xuất cung cầu trong nền KT
trong nước. Cơ quan nhà nước - Không có mối liên hệ mật thiết
quyết định các loại hàng hóa
giữa người sx và người tiêu
và dịch vụ được sản xuất và
dùng vì người sx phải nộp sp
cung cấp, cũng như số lượng
cho Nhà Nước theo kế hoạch
và giá cả sẽ được cung cấp trên - Ưu điểm: giải quyết nhu cầu thị trường.
công cộng của XH, hạn chế
- Phương thức kế hoạch hóa phân bố giàu nghèo tập trung thống nhất
- Hạn chế: không thúc đẩy và
kích thích tiêu dùng vì mng ỷ lại
và trông chờ vào nhà nước, bộ
máy quản lí cồng kềnh, kém
hiệu quả, phân phối bình quân
dẫn đến trì trệ và bất công trong XH
Kinh tế thị trường
- Vận hành theo cơ chế thị
- Giải quyết các vđe kte cơ bản
trường hay nền kte tự điều
thông qua quan hệ giá cả, cung,
chỉnh bằng các quy luật mà cầu, cạnh tranh
không có sự can thiệp của Nhà => lợi nhuận tối đa Nước
- Động cơ thuận lợi thúc đẩy
DNo đổi mới, phát triển công
nghệ, quản lý, sx, phân phối hiệu quả nguồn lực
- Hạn chế: nhiều vđe không đc
giải quyết triệt để như ô nhiễm
MT, phân biệt giàu nghèo, bất công xh, ANQP,...
Kinh tế hỗn hợp
Là nền kte thị trường có sự can
thiệp của nhà nước để giải quyết ba vđe KT cơ bản
Vai trò của chính phủ Chức
năng hiệu quả
XD hệ thống pháp luật và
chính sách điều tiết kinh tế để
tạo ra MT pháp lý thuận lợi và
an toàn cho sự phát triển hiệu quả các hđ kinh tế Chức
năng công bằng
Bằng các chính sách thuế khoá
và chi tiêu của CPhu có thể
điều tiết vđe phân phối sp
trong xh, đảm bảo sự công bằng Chức
năng ổn định
Bằng các chính sách kinh tế vĩ
mô, dbt là tiền tệ và tài khoá
để tác động vào sản lượng,
việc làm và lạm phát để duy trì
sự ổn định kinh tế vĩ mô
CHƯƠNG 2: CUNG - CẦU VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG Định nghĩa Tính chất Cầu
1. Khái niệm cầu
- Là số lượng hh/dv mà người
- Phụ thuộc vào giá cả, thu nhập,
mua muốn và có khả năng chi
csach kte, thị hiếu cũng như giá của
trả ở mọi mức giá trong 1 hh liên quan KTG nào đó - Trục hoành (Q)
- Đường cầu là sự mô tả về hh - Trục tung (P)
trong mối tương quan với giá
- Đường cầu chỉ ra số lượng cầu
cả của nó trên đồ thị
tương ứng với mức giá nhất định Biểu cầu
Là bảng mô tả nhu cầu về số
lượng đối với hh/dv ở những mức giá khác nhau Luật cầu
P và Q có mối quan hệ nghịch
- Giá tăng -> Cầu giảm biến
- Giá giảm -> cầu tăng
2. Sự thay đổi của
- Sự thay đổi của cầu dọc đường cầu
theo đường cầu: là sự thay đổi
lượng cầu khi giá cả thay đổi
- Sự dịch chuyển của đường
cầu: là sự thay đổi của đường
cầu dịch chuyển hoàn toàn
sang bên trái hoặc phải đồ thị
Các yếu tố làm dịch - Giá cả
- Giá thấp => mua nhiều
chuyển đường cầu - Giá cao => mua ít
- Sở thích
- Thông tin về HH
- ttin có lợi => mua nhiều
- ttin có hại => mua ít
- HH liên quan
- HH thay thế cho nhau: nếu HH
này tăng giá, ng mua sẽ dùng HH khác thay thế
- HH bổ sung: vd: đường và cafe.
Khi giá cafe tăng => cầu cafe giảm => cầu đường giảm
- Thu nhập NTD
- Thu nhập tăng => lượng cầu tăng
- Quy định CPhu
- thuế tăng => giảm mua, giá trần, giá sàn, hạn ngạch
Sự co dãn của cầu
Phản ánh sự thay đổi của cầu
- Ed > 1 : Cầu co dãn nhiều
về HH khi có sự thay đổi giá
- Ed = 1 : Cầu co dãn bằng 1 đvi
cả của HH hay thu nhập, được - Ed < 1 : Cầu co dãn ít
tính bằng hệ số co dãn của - Ed = 0 : Cầu ko co dãn cầu
- Ed = ∞ : Cầu hoàn toàn co dãn Cung Khái niệm
- Là lượng sp mà người bán
muốn bán và có khả năng bán
trong một thời gian nhất định
- Đường cung mô tả cung về
HH trong mqh với giá cả trên đồ thị Luật cung
- giá tăng -> cung tăng
- giá giảm -> cung giảm
Những yếu tố làm thay
- Sự dịch chuyển trên đường
- Công nghệ sx thay đổi
đổi đường cung
cung: nhà sx cung ứng sản
- Yếu tố đầu vào thay đổi
lượng vs mức giá khác nhau
- Tác động từ chính phủ
-> dịch chuyển đường cung
- Số lượng người sx
- Sự dịch chuyển của đường
- Kỳ vọng
cung: ngoài bản thân HH còn có các yếu tố khác
Sự cân bằng cung cầu trên thị trường
Điểm cân bằng
Đường cung cắt đường cầu tại Xác định lượng cân bằng và giá cả
một điểm gọi là điểm cân cân bằng cung cầu bằng. (Qd=Qs) Giá trần
Là mức giá tối đa nhà nước
Mục tiêu là làm giảm giá cho NTD
giới hạn cho người bán
Thường được ấn định cho HH thiết
yếu trong thời kỳ khan hiếm Giá sàn
Là giá tối thiểu mà người mua Mục tiêu là hỗ trợ người bán được phép mua
Thường áp dụng cho nông sản và sức lao động
Gánh chịu thuế
Phụ thuộc vào sự co dãn của
- Cầu co dãn hoàn toàn theo giá cầu về HH
=> NSX gánh chịu toàn bộ thuế
- Cầu không co dãn theo giá
=> NTD gánh chịu toàn bộ thuế
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Định nghĩa Tính chất
Lí thuyết hành vi người tiêu dùng
Các yếu tố ảnh
- Thu nhập người tiêu dùng hưởng - Giá cả HH
- Sở thích người tiêu dùng
- Giả định NTD luôn hành động
để đem lại lợi ích tối đa cho họ Lợi ích (U)
Dùng để chỉ sự hài lòng, thích
thú hay thỏa mãn chủ quan nào
đó của NTD khi tiêu dùng HH/DV Tổng
lợi ích (TU)
Là toàn bộ sự hài lòng, thỏa mãn
chủ quan của NTD khi tiêu dùng HH/DV trong 1 KTG nào đó
Lợi ích biên (MU)
Là lợi ích tăng thêm khi tiêu - MU > 0 => TU tăng
dùng thêm 1 đơn vị HH/DV
- MU = 0 => TU cực đại - MU < 0 => TU giảm
Quy luật lợi ích
Sự hài lòng, thích thú, thỏa mãn biên
khi dùng thêm 1 đơn vị HH/DV giảm dần
sẽ giảm dàn khi NTD gia tăng
tiêu dùng trong 1 KTG nào đó
Đường bàng quan và đường ngân sách
Đường bàng quan
Là đường thể hiện các tổ hợp
điểm có sự phối hợp tiêu dùng
HH/DV ở các tỷ lệ khác nhau
nhưng đem lại cho NTD cùng
mức độ thỏa mãn, lợi ích
Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ phản
ánh mức lợi ích/hữu dụng càng cao Các đường ko cắt nhau Là đường hyperbol
Dốc xuống từ trái -> phải
Thể hiện sự đánh đổi HH
Đường ngân sách
Thể hiện các tổ hợp điểm có sự
phối hợp để mua HH/dv ở các tỷ
lệ khác nhau nhưng với cùng
một mức ngân sách và giá
- Dốc xuống về phía bên phải
- Phụ thuộc vào thu nhập NTD và giá cả
- Thu nhập thay đổi trong khi giá cả
không đổi => Đường ngân sách song
song với đường ngân sách ban đầu
(Đường ngân sách tăng => dịch chuyển ra ngoài và ngược lại)
- Khi giá cả thay đổi (thu nhập không
đổi) => Đường ngân sách xoay quanh một điểm
Tiêu dùng tối ưu
TH tối đa hóa lợi ích
⇨ Để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng sẽ
chọn HH nằm trên tiếp điểm giữa
đường ngân sách và đường bàng quan
⇨ Người tiêu dùng sẽ chọn HH nằm trên
TH tối thiểu hóa ngân sách tiêu
điểm tiếp tuyến giữa đường bàng quan dùng và đường ngân sách
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng Thặng
dư tiêu dùng Là phần chênh lệch giữa số tiền (CS)
mà NTD sẵn sàng trả cho 1
HH/DV với số tiền mà họ thực sự trả Thặng
dư sản xuất
Là phần chênh lệch giữa số tiền (PS)
mà người bán thực tế nhận khi
bán 1 HH/DV với số tiền mà họ
sẵn sàng bán 1 HH/DV
CHƯƠNG 4: LÍ THUYẾT SẢN XUẤT Định nghĩa Tính chất
Lý thuyết sản xuất
- Yếu tố sx cố định: là những yếu tố
mà mức sd không thể thay đổi
trong quá trình sx như máy móc,
thiết bị, nhà xưởng,… Yếu
tố sản xuất
- Yếu tố sx biến đổi: là những yếu
sx mà mức sd có thể thay đổi
trong quá trình sx như nguyên vật liệu,….
- Ngắn hạn: là KTG có ít nhất 1
⇨ Số lượng có thể thay đổi nhưng
yếu tố sx ko thể thay đổi về số quy mô sx không thay đổi
SX theo thời gian lượng
-Dài hạn: là KTG đủ dài để cty có
⇨ Sản lượng và quy mô đều thay
thể thay đổi tất cả yếu tố sx đổi
Mô tả những số lượng sp đầu ra
tối đa có thể sx đc bởi 1 số lượng
các yếu tố đầu vào nhất định
-Trong ngắn hạn: Năng suất trung
bình (AP=Q/L), Năng suất biên - Vốn (K), lao động (L) (MP=deltaQ/deltaL) ⇨ Hàm sx : Q = f(K,L)
-Trong dài hạn: Đường đẳng
- Trong ngắn hạn: Vốn ko đổi
Hàm sản xuất
lượng – tập hợp các phối hợp số
lượng vốn và lao động khác nhau
- Trong dài hạn: vốn và lao động có
nhưng cùng tạo 1 mức sản lượng thể thay đổi
như nhau. Đường đẳng phí – biểu
thị các kết hợp khác nhau mà Dno
có thể sd các yếu tố sx với cùng 1 mức chi phí và giá cả
Khi sử dụng ngày càng nhiều các
yếu tố sx biến đổi, thì đến một
Quy luật năng suất
mức nào đó năng suất biên (MP)
biên giảm dàn
của các yếu tố sx biến đổi đó giảm dần.
Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Là những chi phí thực sự chi ra để
Chi phí kế toán
mua các yếu tố sx, bao gồm chi (OPC)
phí mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Là giá trị lớn nhất bị bỏ qua khi
Chi phí cơ hội (OC) thực hiện một lựa chọn kinh tế
Chi phí kinh tế
Là toàn bộ sự hy sinh để tiến hành
EC = OPC + OC (EC) một công viêcj kinh doanh
Doanh thu kế toán – Chi phí kế toán = Lợi nhuận kế toán
Doanh thu kinh tế - Chi phí kinh tế = Lợi nhuận kinh tế
Chi phí cố định
Là chi phí dùng để mua các yếu tố
Không biến đổi theo mức sản lượng (FC) sx cố định
Là chi phí dùng để mua các yếu tố
Chi phí biến đổi
sx biến đổi như lao động, nguyên
Biến đổi theo mức sản lượng (VC) vật liệu
Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Chi phí cố định
Chi phí cố định trung bình tính
AFC = FC/Q
trung bình (AFC) tên 1 đơn vị sp
Chi phí biến đổi
Chi phí biến đổi trung bình tính
AVC = VC/Q
trung bình (AVC) trên 1 đơn vị sp
Chi phí trung bình
ATC = TC/Q hay AVC + AFC (ATC)
Chi phí biên (MC)
Mối quan hệ giữa chi phí trung
MC = ∆TC/∆Q
bình (AC) và chi phí biên (MC)
- Khi MC < AC thì AC’ < 0 => AC giảm
- Khi MC = AC thì AC’ = 0 => AC min
- Khi MC > AC thì AC’ > 0 => AC tăng Tổng doanh thu
Là toàn bộ số tiền mà Dno nhận (TR)
đc khi tiêu thụ 1 lượng HH nhất định
Doanh thu trung
Là mức doanh thu mà Dno nhận
AR = P.Q/Q = P bình (AR)
được tính trung bình cho 1 đơn vị HH bán được
CHƯƠNG 5: CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG Định nghĩa Tính chất
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Khái niệm và đặc
Là thị trường có vô số người mua -
Mỗi người bán và mua ko có điểm và người bán
ảnh hưởng đến thị trường -
Dễ dàng trong việc gia nhập
và rút khỏi thị trường(người bán hoàn toàn tự do) - Người mua, bán không có
smanh thị trường, sản lượng người
mua quá nhỏ, không có khả năng tác
động và chi phối giá cả của sản
phẩm trên TT
Doanh nghiệp cạnh
- Sản phẩm hoàn toàn thay thế nhau
tranh hoàn hảo
- Đường cầu của Dno trong TT cạnh
tranh hoàn hảo nằm ngang nhưng
đường cầu của thị trường ctranh
hoàn hảo vẫn dốc xuống
Hành vi của doanh
a, Tối đa hóa lợi nhuận
⇨ Lợi nhuận max khi đạo hàm của
nghiệp trong TT hàm lợi nhuận = 0 MR=MC
cạnh tranh hoàn hảo
b, Quyết định cung ứng sp
⇨ Giải thích ở chương file chương 5 ⇨ Phvốn=ATCmin, ATCmin ATC=MC ⇨ Pđcửa=AVCmin, AVCmin AVC=MC
Thị trường độc quyền
Khái niệm và đặc -
Thị trường đq hoàn toàn
⇨ Toàn bộ thị phần trên thị điểm
là thị trường chỉ có 1
trường là của nhà độc quyền
người bán duy nhất về 1
⇨ Dno độc quyền có quyền
sp riêng biệt và ko có sp
qđinh giá và ấn định sản lượng thay thế cung ứng ra thị trường
⇨ Rút lui và gia nhập thị trường khó khăn
⇨ Các nhà độc quyền chỉ dùng các bp xúc tiến bán hàng
⇨ Dno độc quyền luôn luôn SX với
công suất thừa
⇨ Đường cầu trùng với cầu TT và
trùng với đường TR tbinh
Đặc điểm của Dno
⇨ Dno độc quyền không hình
độc quyền hoàn toàn thành đường cung sp ⇨
Dno có quyền qđinh giá sp
⇨ Đường cầu nhà độc quyền đối mặt
dốc xuống có độ dốc âm
( P = -aQ + b )
⇨ Đường MR có hệ số góc gấp 2 đường cầu
( MR = 2aQ + b )
⇨ Đường dthu trbinh AR trùng với
đường cầu do hàm doanh thu trbinh có dạng
AR = TR/Q = aQ + b
( TR = aQ2 + bQ)
Các lí do đưa đến độc - Độc quyền do giảm chi phí nhờ quyền
quy mô hay độc quyền do tính kinh tế nhờ quy mô
- Độc quyền do sở hữu toàn bộ
hoặc phần lớn các yếu tố đầu
vào chủ yếu của quá trình sxsp
- Độc quyền sở hữu bằng phát
minh, sáng chế, bản quyền, công nghệ mới
- Do luật lệ, giấy phép nhà nước
Hành vi của doanh
a, Tối đa hóa lợi nhuận ⇨ MR = MC
nghiệp độc quyền
b, Tối đa hóa doanh thu ⇨ MR = 0
trong ngắn hạn
c, Quyết định cung ứng của nhà ⇨ Đọc thêm trong file độc quyền
d, Tối đa hóa sản lượng mà ⇨ Qmax và P >= ATC
không bị lỗ ⇨ Qmax và TR >= TC ‘
CHƯƠNG 6 Định nghĩa Tính chất
Mục tiêu và công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
Ổn định
Nhằm giải quyết tốt những vấn đề ⇨ Mục tiêu ngắn hạn
cấp bách như: lạm phát, suy thoái, thất nghiệp Tăng trưởng
Mong muốn làm cho mức tăng ⇨ Mục tiêu dài hạn
trưởng ở mức cao nhất mà nền KT có thể thực hiện đc
Công cụ điều tiết vĩ mô
Chính sách tài khóa
Là công cụ nhằm điều chỉnh thu
⇨ Thay đổi thuế và chi tiêu của chính
nhập và chi tiêu của chính phủ => phủ
hướng nền KT vào một mức sản
⇨ Thay đổi thuế => thay đổi thu
lượng và việc làm mong muốn nhập, giá cả hàng hóa
⇨ Thay đổi chi tiêu => ảnh hưởng các
khoản trợ cấp, tổng chi tiêu của
XH, giá cả, sản lượng, việc làm
Chính sách tiền tệ
Là công cụ tác động đến đầu tư tư ⇨ Thực hiện trên cơ sở cung tiền
nhân => hướng nền KT vào sản
⇨ Cung tiền thay đổi => ảnh hưởng
lượng và việc làm mong muốn
đến lãi suất, tỷ giá đối hoái => ảnh
hưởng đến đầu tư => sản lượng, giá cả
Chính sách thu nhập
⇨ Tác động trực tiếp đến tiền công,
giá cả để kiềm chế lạm phát
⇨ Có thể thực hiện bằng ấn định lương, giá cả
GDP VÀ GNP GDP
Là chỉ tiêu phản giá trị bằng tiền ⇨ Là thước đo quan trọng dể so sánh
của toàn hộ HH và DV cuối cùng
quy mô sx của các nước khác nhau
được tạo ra trên lãnh thổ 1 QG
trên TG, đc nhiều tổ chức như
trong 1 tgian nhất định WB,IMF,… sử dụng GNP
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng ⇨ Tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh
tiền của toàn bộ HH và DV cuối
tế, phân tích mức sống dân cư của mỗi QG
cùng do công dân của một nước
⇨ Là nguồn thông tin quan trọng cho
tạo ra trong 1 Tgian nhất định
chính phủ xây dựng kế hoạch kinh tế
Phân biệt GDP và GNP Khác Giống GDP GNP
- Đều được tính trên cơ sở giá trị
-Là giá trị được tính dựa trên
- GNP được tính theo quyền
mới (giá trị gia tăng) chứ không lãnh thổ sở hữu
phải toàn bộ giá trị làm ra trong
-Mọi người không kể mang
- Mọi công dân mang quốc thời kì đó
quốc tịch nào, hiện đang
tịch quốc gia đó khi làm ra
⇨ Chỉ tính sản phẩm cuối cùng,
sống trên phạm vi lãnh thổ
giá trị đều được tính vào
không tính trung gian
đó, khi làm ra giá trị mới GNP bất kể đang sinh đều tính vào GDP
sống và làm việc ở đâu
⇨ GDP và GNP khác nhau ở phần thu nhập ròng từ
nước ngoài (NIA – Net Income from Aboard)
Giải thích: GNP = GDP + NIA
NIA = thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu – thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu
- Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu: là giá trị mới do công nhân 1 nước tạo ra trên lãnh thổ
nước ngoài gồm tiền công lao động, thu nhập từ sở hữu vốn đầu tư nước ngoài
- Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu: là giá trị mới do công nhân của nước khác tạo ra trên lãnh
thổ nước này gồm tiền công lao động, thu nhập từ việc sở hữu vốn đầu tư nước ngoài vào trong nước
Một số chỉ số tính toán trong kinh tế
Sản phẩm quốc dân ròng
NNP = GNP – De (NNP)
Tiêu dùng ( C )
Là lượng tiền mà hộ gia đình
dùng để mua các tư liệu tiêu dùng
Tiết kiếm (S)
Là phần còn lại của thu nhập
khả dụng sau khi đã tiêu dùng
Thu nhập khả dụng (Yd Là thu nhập mà NTD có hoặc
Yd = Y – Td hay Yd = C + S
disposal income) quyền sử dụng
Khấu hao (De –
Là khoản tiền dùng để bù depreciation)
đắp sự hao mòn hữu hình của tài sản cố định
Đầu tư tư nhân (I)
Là đầu tư của doanh nghiệp ⇨ Được tính là chênh lệch tồn kho = giá
bao gồm đầu tư mới tăng và
trị tồn kho cuối năm – giá trị tồn kho hàng tồn kho đầu năm
⇨ I = De + đầu tư ròng (In-net investment) Thuế (Tx)
Là nguồn thu quan trọng của - Thuế trực thu (Td-direct taxes) là loại
chính phủ dùng để đáp ứng
thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của
nhu cầu chi tiêu chính phủ các thành phần dân cư
- Thuế gián thu (Ti-indirect taxes) là
loại thuế đánh gián tiếp vào thu nhập
Chi tiêu của chính phủ (G)
Là khoản tiền chính phủ
dùng để trả lương, mua sắm hh/dv đầu tư
Chuyển nhượng (Tr –
Là những khoản chi tiêu của
transfer payment)
Chính phủ không đòi hỏi bất
cứ lượng hh/dv nào đối lưu
trở lại ( lương hưu, trợ cấp, …)
Xuất khẩu (X)
X – M được gọi là xuất khẩu ròng
Nhập khẩu (M)
Tiền lương (W – wage)
Là thu nhập từ việc cung ứng sức lao động
Tiền thuê (R – rent)
Là thu nhập có được do cho
thuê nhà, đất và các loại tài sản khác
Lợi nhuận (Pr – profit)
Là thu nhập còn lại sau khi
lấy doanh thu – chi phí sx
Cách tính GDP theo giá thị trường
Phương pháp giá trị gia
Tính cái gì mà Dno mới SX
GDP = ∑ VA tăng ra
- VA là giá trị mới tăng thêm (value added)
- VA của dno = Xuất lượng của Dno – Chi phí trung gian của Dno
+ Xuất lượng của Dno là tổng giá trị hh sx được trong 1 năm
+ Chi phí trung gian là những chi phí về
vật chất và dvu mua bên ngoài dùng 1 lần trong quá trình sx
Phương pháp chi phí
Tính những gì mà thành viên GDP = De+W+R+I+Pr+Ti
trong nền kinh tế nhận được
Phương án tính theo
Tính những gì mà thành viên GDP = C+I+G+X-M
trong nền kinh tế bỏ tiền ra mua
GDP VÀ GNP THEO CÁC LOẠI GIÁ
Giá thị trường và giá các
GDPmp = GDPfe + Ti Mp: market price
yếu tố sản xuất
GNPmp = GNPfe + Ti Fe: factor cost
Giá hiện hành và giá cố
- Giá hiện hành là giá thị
GDP thực = GDP danh nghĩa/chỉ số định
trường của năm tính toán giá
- Giá cố định là giá thi trường
GNP thực = GNP danh nghĩa/ chỉ số
của một năm nào đó được giá
chọn làm năm gốc dùng để
tính toán cho tất cả các năm khác