1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ XÂY DỰNG N BẢN PHÁP LUẬT
Nếu là văn bản quy phạm pháp luật thì năm ban hành, văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
không năm ban hành.
I.
Các khái niệm bản
1. Quy phạm pháp luật - 2. Quy phạm chính trị - 3. Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật - 4. Văn
bản hành chính thông thường 5. Văn bản hành chính phụ.
1.
Khái niệm, đặc điểm của văn bản pháp luật
a.
Văn bản
thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc hiệu hình thành trong hoạt động
của các quan, tổ chức được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
b.
Văn bản pháp luật
hình thức thể hiện bằng ngôn ngữ viết các quyết định mang nh ý chí nhà nước, do các CQ
hoặc nhân thẩm quyền ban hành, theo c hình thức, thủ tục do pháp luật quy định để điều chỉnh
các QHXH phù hợp với lợi ích của NN, tổ chức nhân
- Đặc điểm văn bản pháp luật:
+ Được xác lập bằng ngôn ngữ viết Email hay bảng hiệu đều không phải
+ Do CQNN, người thẩm quyền ban hành Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội…
+ Đúng trình tự pháp luật quy định Đúng thủ tục dụ như ban hành pháp lệnh phải thông
qua 8 bước (Điều 4 Luật 2015 quy định về c chủ th thẩm quyền ban hành).
+ Chứa QPPL hoặc áp dụng QPPL vào trường hợp cụ thể.
+ Được NN bảo đảm thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
-
Phân loại VBPL
+ Căn cứ nh quyền lực nhà nước, hiệu lực pháp VB: Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp
dụng QPPL.
+ Căn cứ quy định pháp luật yêu cầu thực tiễn: Văn bản quy phám pháp luật n bản hành chính
(Văn bản áp dụng QPPL Ngh quyết, Quyết định, Ch thị…- Điều 3 Nghị định 34 văn bản hành
2
chính khác ng văn, Báo cáo, Nội quy, Quy chế…- Xem Nghị định 30).
3
c.
Văn bản quy phạm pháp luật
-
Văn bản quy phạm pháp luật VB chứa QPPL (bao gồm những quy tắc x sự mang tính
pháp luật chung), được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong
Luật này (Điều 2; Khoản 1, Điều 3 Luật 2015).
-
Quy phạm pháp luật: quy tắc xử sự chung, hiệu lực bắt buộc chung, được AD lặp đi lặp
lại nhiều lần đối với CQ, TC, nhân trong phạm vi cả nước hoặc ĐVHC nhất định, do CQNN, người
thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành được NN bảo đảm thực hiện
Lưu ý: Một số văn bản sau không phải VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUT
+ Quyết định của Thủ tướng v phê duyệt chiến lược, chương trình, đề án; giao chỉ tiêu KTXH
cho CQ, đơn vị.
+ Quyết định TTg thành lập trường đại học; thành lập các ban chỉ đạo, hội đồng, y ban lâm
thời…
+ Quyết định khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm… (Điều 3 34/2016/NĐ-CP)
d.
Văn bản áp dụng quy phạm pháp lut
-
Chưa khái niệm chính thức trong VBPL tổng kết từ thực tiễn sở luận để đưa
ra khái niệm n bản QPPL văn bản do các chủ th thẩm quyền ban nh theo hình thức,
trình tự, th tục của pháp luật để áp dụng QPPL vào từng trường hợp c thể hiệu lực 1 lần.
-
thuật ngữ phổ biến trong nghiên cứu. Gồm nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt)
dụ: Ngh quyết của ND tỉnh A về bãi nhiệm đại biểu HĐND tỉnh A đối với ông Nguyễn
Văn X
Lưu ý: Một số văn bản sau không phải văn bản QPPL
e.
Văn bản hành chính
-
Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP: “Văn bản hành chính” n bản hình thành trong quá trình chỉ
đạo, điều hành, giải quyết công việc của c quan, tổ chức.
4
-
Gồm (Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP):
+ Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị; Văn bản áp dụng QPPL
+ Quy chế, quy định, thông cáo, thông báo;
+ Hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án;
+ Báo cáo; Biên bản, t trình, hợp đồng, ng văn, công điện;
+ Bản ghi nhớ, bản thỏa thuận;
+ Giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy ngh phép;
+ Phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư ng.
Văn bản hành chính khác
Văn bản pháp luật = Văn bản QPPL + Văn bản hành chính (Văn bản áp dụng QPPL + Văn bản
hành chính khác).
f.
Văn bản nh chính thông thường
-
Văn bản luật: văn bản QPPL do Quốc hội, quan quyền lực nhà nước ban hành, gồm:
+ Hiến pháp;
+ Bộ luật, luật
+ Đa phần Nghị quyết của Quốc Hội mang tính luật.
-
Văn bản dưới luật (văn bản hướng dẫn thi nh quy định chi tiết văn bản của quan nhà ớc cấp
trên): Văn bản QPPL do chủ thể thẩm quyền ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục được
pháp luật quy định, giá trị pháp thấp hơn văn bản luật. dụ như Nghị định, Thông tư…
-
Văn bản pháp quy:
+ Quan điểm 1: n bản pháp quy n bản QPPL nhưng dưới luật
+ Quan điểm 2: Văn bản pháp quy Văn bản QPPL, s bao gồm cả Luật Văn bản dưới Luật.
-
Văn bản ban hành kèm theo văn bản khác (văn bản phụ):
+ Phần văn bản ban nh kèm theo văn bản khác: Nội dung quy định về việc ban hành kèm theo;
tổ chức thực hiện; hiệu lực của văn bản.
+ Phần văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác: Nội quy, quy chế, điều lệ, danh mục, quy
định… Nội dung cụ thể.
dụ: Trường ĐH Luật TP.HCM ban nh Quyết định quy định Nội quy trường học thì Quyết định
văn bản ban hành kèm theo văn bản khác, Nội quy sẽ phần văn bản được ban hành kèm theo.
Lưu ý:
5
+ Nội quy, quy chế, danh mục, điều lệ, quy định… (Văn bản phụ) không được ban hành độc lập;
+ Hiệu lực của phần văn bản được ban hành kèm theo (Văn bản phụ) hoàn toàn phụ thuộc vào
hiệu lực của văn bản ban hành ra nó.
+ Khi trích dẫn phần VB được BH kèm theo (nội quy, quy chế…) phải trích dẫn VB ban nh ra
.
-
Văn bản chuyên ngành:
+ văn bản hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của một
ngành, lĩnh vực do người đứng đầu quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
+ Thông thường được ban hành liên quan đến các lĩnh vực: tài chính, pháp, ngoại giao, biểu
mẫu khai thuế…
1, 2. Văn bản QPPL, 3. Văn bản áp dụng QPPL
2.
Định nghĩa, tính chất, ý nghĩa của hoạt động soạn thảo n bản (tự nghiên cứu)
a.
Định nghĩa
hình thức hoạt động của Nhà nước bao gồm các quy tắc tổ chức hoạt động của quan
ban hành VB các quy tắc chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình chuẩn bị, soạn thảo, trình ký, thông
qua, ban hành, xử và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật nhằm phát huy vai trò của pháp luật
trong việc điều chỉnh các quan hệ hội.
b.
Tính chất
-
Tính giai cấp
-
Tính khoa học
-
Tính thực tiễn
-
Tính dự o
c.
Ý nghĩa
-
Đảm bảo cho tưởng, ý chí nhà nước được thể hiện dưới những hình thức thích hợp, ng
thực hiện thống nhất
-
Góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật
-
Giúp việc soạn thảo văn bản nhanh chóng chính c
6
-
Đảm bảo việc áp dụng VB chính xác
II.
Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật
1.
Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a.
Thẩm quyền hình thức
-
Khái niệm: Xác định chủ thể thẩm quyền được ban nh VB với tên loại
-
CSPL: Điều 4 Luật 2015, gồm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật của quan N nước Trung ương (độc lập BH);
quan ngang bộ bao gồm: Ủy ban dân tộc (Chủ nhiệm UBDT), Thanh tra Chính phủ (Tổng
thanh tra Chính phủ), Văn phòng chính phủ (B trưởng Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ), Ngân hàng
nhà nước (Thống đốc).
+ Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch: Thông liên tịch giữa Chánh án a án nhân n tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm t nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà ớc, Bộ trưởng, Thủ trưởng
quan ngang bộ. Không ban hành thông liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của quan Nhà nước địa phương.
Kết luận:
(1)
Mỗi chủ thể thẩm quyền chỉ được ban hành một hoặc một số tên loại văn bản nhất định.
(2)
Mỗi loại văn bản phù hợp với từng công việc c thể.
7
Lưu ý: Kể từ 01/7/2016 Các văn bản sau không còn được ban hành dưới hình thức VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT
-
Thông tư liên tịch giữa c BT, TTCQNB với nhau;
-
Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH hoặc CP với quan trung ương của tổ chức chính trị -xã
hội.
-
Chỉ thị của UBND các cấp;
Bài tập: Các nhận định đúng hay sai?
1.
Ngân hàng nhà nước VN thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật n loại
thông tư.
2.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thẩm quyền ban hành văn bản quyết định, chỉ thị, thông tư.
3.
Tổng Giám đốc Đài truyền hình Việt Nam thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
4.
Chánh án TANDTC thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là thông liên
tịch.
b.
Thẩm quyền nội dung
-
Khái niệm: Xác định chủ thể thẩm quyền ban hành văn bản để điều chỉnh vấn đề nào
-Cơ sở pháp :
+ Luật 2015 (Điều 15 30)
+ Các Luật tổ chức quan nhà nước
+ Luật Tổ chức Quốc hội 2014;
+ Luật Tổ chức Chính phủ 2015;
+ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
Bài tập: Các nhận định đúng hay sai?
1.
Văn bản quy định chi tiết các điều, khoản, điểm trong luật, pháp lệnh chỉ bao gồm ngh định.
2.
Nghị định của Chính phủ không chỉ được sử dụng để quy định những vấn đề hết sức cần thiết
thuộc thẩm quyền QH, UBTVQH nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh.
Khoản 3 Điều 19
3.
Quyết định của Thủ tướng CP về thành lập trường Đại học X (thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo)
văn bản quy phạm pháp luật. Điều 3 Ngh định 34
(i)
Luật
8
-
CSPL: Điều 15 Luật 2015 (Sđ, bs 2020)
-
Tổ chức hoạt động của QH, CTN, CP, TAND…
-
Quyền con người, quyền nghĩa vụ bản của công dân theo Hiến pháp phải do luật định:
+ Quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND; Luật Bầu cử
+ Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; Luật o chí
+ Quyền tiếp cận thông tin,
+ Quyền biểu nh
+ Nghĩa vụ nộp thuế
-
Việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm hình phạt;
-
Hàm, cấp trong lực ợng trang nhân n; hàm, cấp ngoại giao: Luật quan Quân đội nhân
dân VN năm 1999 (sđ 2014)
-
Trưng cầu ý dân: Luật Trưng cầu ý dân (thông qua 25/11/2015 Hiệu lực 01/7/2016)
(ii)
Nghị quyết
-
Thực hiện thí điểm một số chính sách mới nhưng chưa luật điều chỉnh hoặc khác với quy
định của luật hiện hành: Thí điểm thừa phát lại
-
Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị của QH đáp ng
các yêu cầu cấp bách về phát triển KT-XH, bảo đảm QCN,QCD: Nghị quyết số 144/2016/QH13 lùi
thời hạn Bộ luật hình sự 2015.
(iii)
Nghị định thể được giao
CSPL: Điều 19 Luật 2015 (Sđ, bs 2020)
(1)
Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong Luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, ngh quyết
của UBTVQH, lệnh, quyết định của CTN;
(2)
Quy định các biện pháp cụ thể để thực hin:
+ Tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết, lệnh, quyết định;
quan nhà nước cấp trên
+ Chính sách KT, XH, quốc phòng, an ninh, tài chính, tiền tệ, ngân sách, thuế, dân tộc, tôn giáo,
văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, đối ngoại;
+ Chế độ công vụ, cán bộ, công chức, quyền, nghĩa vụ của công n;
+ Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP các
CQ khác thuộc thẩm quyền của CP;
9
n
dụ: Ngh định số 70/2019/NĐ-CP Quy định về việc thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân
+ Những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn từ 02 bộ, CQ ngang bộ;
+ Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của CP;
dụ: Nghị định 123/2016/NĐ-CP cấu Bộ, quan ngang bộ.
(3)
Vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của QH, UBTVQH nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng
thành luật hoặc pháp lệnh. (Khoản 3 Điều 19)
Trước khi ban hành cần có sự đồng ý của UBTVQH “tiên phát”;
(iv)
Nghị quyết của Hội đồng nhân n
-
Quy định chính sách, biện pháp bảo đảm thi hành văn bản của quan nhà nước cấp trên;
-
Quy định biện pháp phát triển KTXH, ngân ch, quốc phòng, an ninh địa phương;
-
Quy định biện pháp tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển KTXH của địa phương.
(v)
Quyết định của UBND
-
Để thi nh VB của CQNN cấp trên, NQ của ND cùng cấp về phát triển kinh tế - hội,
ngân sách, quốc phòng, an ninh;
-
Quy định biện pháp để thực hiện chức năng quản nhà nước địa phương
-
Chi tiết các điều, khoản, điểm được giao trong
Kết luận: Các chủ thể được quyền ban nh văn bản quy phạm pháp luật quy định trong phạm vi lĩnh
vực, ngành thuộc quyền quản của mình.
Lưu ý: Ngh quyết, quyết định thể văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản áp dụng quy
phạm pháp luật.
-
Nghị quyết QPPL của Quốc hội
+ Thực hiện thí điểm một số chính sách mới
+ Quy định về tình trạng khẩn cấp
-
Nghị quyết của Chính phủ - VBADQPPL
+ Về phiên họp Chính phủ;
+ Về chương trình nh động của CP
2.
Thẩm quyền ban hành n bản áp dụng QPPL
- CSPL:
10
+ Điều 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
+ Điều 4 Nghị định 110/2004/NĐ-CP (Sđ, bs bởi 09/2010/NĐ-CP)
+ Các Luật Tổ chức CQNN: Luật Tổ chức Quốc hội 2014, Luật Tổ chức Chính ph 2015, Luật
Tổ chức chính quyền địa phương 2015…
-
Không xác định trong cùng một văn bản quy phạm pháp luật
-
Xác định thẩm quyền thông qua:
+ Căn c vào văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ của chủ th ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (CQNN, người thẩm quyền);
+ Căn c vào văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung cv cần giải quyết trong văn bản
áp dụng quy phạm pháp luật cần soạn.
-
Tất cả các CQNN, chủ thể được trao quyền đều quyền ban hành VB ADQPPL.
-
Hình thức chủ yếu Quyết định (cá biệt);
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
dụ: soạn thảo văn bản b nhiệm Giám đốc Sở Tư pháp Tỉnh A
Bước 1. c định ch th thẩm quyền ban hành VB
Căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, tổ chức hoạt
động của ch thể ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật (cần soạn)
VD: Lựa chọn đáp án đúng
a.
Uỷ ban nhân dân tỉnh A
b.
Chủ tịch UBND tỉnh A
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luât sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Bước 2. c định nội dung văn bản: Căn cứ vào n bản quy phạm pháp luật quy định đối tượng
chịu sự tác động trực tiếp của văn bản cần soạn.
dụ:
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
24/2014/NĐ-CP;
11
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 Quy định về tuyển dụng, sử dụng
quản công chức.
Bước 3. Xác định n loại văn bản
+ Nghị quyết về bãi nhiệm, miễn nhiệm
+ Quyết định bổ nhiệm, điều động….
+ ban hành kèm theo VB khác (nội quy, quy chế…)
+ Ch th
+ Công n
+ Tờ trình
+ Thông báo
Bước 4. Xác định tính chất pháp văn bản cần soạn
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
+ Văn bản hành chính thông thường
dụ: Soạn thảo văn bản bổ nhiệm Giám đốc Sở pháp Tỉnh A
1.
Chủ tịch U ban nhân n chủ thể thẩn quyền
2.
Bổ nhiệm Giám đốc Sở Tư pháp nội dung
3.
Quyết định tên loại văn bn
4.
Văn bản áp dụng QPPL (VBHC) tính chất pháp của văn bản cần soạn
Căn cứ pháp để xác định thẩm quyền ban hành văn bản:
Căn cứ Luật T chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luât sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật t chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 Quy định về tuyển dụng, sử
dụng quản công chức.
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ
chức các quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương.
12
3.
Một số lưu ý về văn bản hành chính (thông thường)
a.
Khái niệm
-
loại văn bản được các cơ quan, tổ chức, nhân sử dụng để quản lý, điều hành thực hiện chức
năng của mình gồm:
+ Để trao đổi thông tin. dụ: Văn bản thông báo về việc học trực tuyến của trường Đh Luật TP.
HCM.
+ Hoặc giải quyết những vụ việc cụ thể trong quá trình hoạt động. dụ như Công văn đôn đốc
nhắc nhở
b.
Đặc điểm của Văn bản hành chính (thông dụng)
-
Do mọi chủ thể ban hành: CQNN, tổ chức trong hội, các doanh nghiệp…
-
Phong p về tên loại: báo cáo, tờ trình, biên bản, giấy đi đường…
-
Nội dung: chứa các thông tin được truyền tải trong quản
-
Không tính chất bắt buộc thực hiện nhưng một số n bản vẫn mang tính chất bắt buộc,
dụ như Công văn đôn đốc nhắc nhở…
c.
Phân loại văn bản hành chính thông thường
-
Văn bản nh chính khác thông tin, giao dịch: Công văn, tờ trình, thông cáo, thông báo, báo
cáo, công điện
-
Văn bản hành chính khác dùng ghi nhận dự kiện: Biên bản, giấy ủy quyền, giấy mời, hợp đồng,
phiếu báo, phiếu gửi, phiếu chuyển
-
Văn bản hành chính khác dùng trình bày dự kiến công việc trong ơng lai: Đề án, dự án,
phương án, chương trình, kế hoạch
-
Văn bản hành chính khác dùng đặt ra quy tắc xử sự nội bộ: Quy chế, duy định
-
Các loại công văn:
+ Công văn dùng để mời họp
Công văn mời họp khác giấy mời, thư mời điểm giấy mời, thư mời ch đích danh chủ thể A, B,
C Công văn chỉ đề mời các ch thể liên quan thôi chứ không chỉ đích danh
+ Công văn để hỏi: dụ, Công ty A trong hiểu về quy trình nộp thuế doanh nghiệp như thế
nào nên đã gửi Công n hỏi đến Chi cục thuế trên địa bàn.
+ Công văn trả lời
+ Công văn đề nghị: dụ, Trường ĐH A gửi Công văn đề nghị lên BGDDT xin kinh phí xây thư
viện.
13
+ Công văn đôn đốc, nhắc nhở Luôn luôn là cấp trên ban hành dành cho cấp dưới
-
Tờ trình: VB gửi lên cấp trên để diễn giải một vấn đề như dự án đầu tư, kế hoạch, chương trình
hành động….
-
Thông báo: báo cho mọi người biết tình hình hoạt động, tin tức liên quan tới đơn vị bằng n bản.
dụ như Thông báo về việc nộp học phí.
-
Báo cáo: dùng để trình bày cho tình hình hay sự việc.
+Báo o tuần, o cáo tháng
+ Báo cáo quý, báo cáo m,
+ Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất,
+ Báo cáo chuyên đề, báo cáo hội nghị.
-
Biên bản:
+ Bản ghi chép lại những đã xảy ra
+ Tình trạng của một sự việc đã xảy ra
+ Hoặc đang xảy ra để làm minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra.
dụ: Biên bản hội nghị, biên bản nghiệm thu; Biên bản bàn giao
14
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN PHÁP LUẬT
I.
Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
1.
Khái quát về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a.
Khái niệm, đặc điểm quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
-
Khái niệm: Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật toàn bộ những công việc mà các
CQNN, tổ chức, nhân liên quan phải tiến hành với trình tự nhất định để y dựng ban hành
ra các văn bản quy phạm pháp luật Các bước để các chủ th tuân thủ khi soạn thảo ra 1 văn bản
QPPL.
-
Đặc điểm:
+ Mang tính bắt buộc tính chuyên môn nghiệp vụ cao;
+ Trình tự thực hiện quy trình ban nh văn bản quy phạm pháp luật được quy định rất chặt chẽ;
+ Mang tính khuôn mẫu;
+ Ch th thực hiện quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật rất đa dạng
b.
Nguyên tắc xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp lut
-
Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ
thống pháp luật;
-
Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục y dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
-
Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của các văn bản quy phạm pháp luật;
-
Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ thực hiện của văn bản quy
phạm pháp luật; bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm
yêu cầu cải cách thủ tục hành chính;
-
Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, không làm cản trở việc thực hiện
các điều ước quốc tế mà CHXHCNVN thành viên.
-
Bảo đảm công khai, n chủ trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của nhân,
quan, tổ chức trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
c.
Ý nghĩa của quy trình xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật
-
Đảm bảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành kịp thời đáp ứng các yêu cầu thực tiễn;
-
Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo chất lượng của VB được ban hành;
-
Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật góp phần đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của
dự án, dự thảo văn bản được ban nh;
15
-
Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật p phần tạo ra một hệ thống VBPL hoàn
chỉnh
d.
Quy trình chung của việc xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp lut
Chuẩn bị c điều kiện cần thiết cho việc viết nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
-
Lập thông qua chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (vd: Luật, pháp lệnh)
hoặc xác định quan, tổ chức, nhân có trách nhiệm soạn thảo văn bản (Vd: Quyết định của Thủ
tướng);
-
Thành lập:
+ Ban soạn thảo (văn bản quy phạm pháp luật của QH, UBTVQH; dự thảo ngh định nếu cần
thiết)
+ Hoặc quyết định quan, tổ chức soạn thảo (dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác)
+ Hoặc cán bộ soạn thảo: D thảo của UBND cấp
-
Thu thập, nghiên cứu tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật liên quan:
+ Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan dự thảo
+ Các điều ước quốc tế liên quan (nếu )
+ Khảo t thực tiễn liên quan đến nd dự tho
+ Tổ chức đánh giá tác động chính sách (Điều 35 Luật 2015; Điều 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP)
Soạn thảo: xây dựng đề cương chi tiết viết nội dung chi tiết kiểm tra lại nội dung dự thảo
văn bản
T chức lấy ý kiến đóng góp, chỉnh dự thảo sau khi lấy ý kiến;
Thẩm định, thẩm tra;
Trình hoặc thông qua;
Công bố văn bản quy phạm pháp luật
2.
Quy trình ban hành n bản quy phạm pháp luật
a.
Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, UBTVQH
Giai đoạn 1: Lập chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
Nếu như các chủ thể soạn thảo văn bản QPPL không đúng tiến độ thì sẽ bị xử , sẽ phải giải trình
tại sao không đảm bảo tiến độ như vậy.
Quốc hội sẽ ban hành Nghị quyết y dụng luật và pháp lệnh hàng m.
Nhận định đúng sai:
16
1.
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh không chỉ bao gồm chương trình luật, pháp lệnh hằng
năm. Nhận định sai.
2.
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội quyết định tại kỳ họp thứ hai của năm
trước. Nhận định sai.
-
sở pháp lý:
+ Điều 31– 51 Luật BHVBQPPL 2015 (Sđ, bs 2020)
+ Điều 4 –24 Ngh định số 34/2016/NĐ-CP
-
Chỉ gồm chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm;
-
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được quyết định tại kỳ họp th nhất của năm trước. Chủ thể
ban hành Quốc hội
+ Quyền đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh (Sáng quyền luật pháp, sáng kiến lập pháp) [Điều
32 Luật BHVBQPPL 2015 (Sđ, bs 2020)]: UBTVQH, Ch tịch nước, Hội đồng dân tộc, Ủy ban Quốc
hội, Chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc
Việt Nam quan TW của các tổ chức thành viên của mặt trận. Chủ thể đưa ra các sáng kiến
(sửa đổi luật) lập pháp Đa s kiến ngh đều do Chính phủ đưa ra, chiếm 90%.
Kiến ngh chỉ đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh liên quan đến luật, pháp lệnh đó,
đề cương xây dựng luật đó. Đề nghị xây dựng phải có h sơ, báo cáo tiếp thu ý kiến của các Bộ
liên quan.
Quy trình lập thông qua Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh: Lập hồ đề nghị/văn bản kiến
nghị Gửi đề nghị, kiến nghị đến Chính ph lấy ý kiến Thẩm tra đề nghị, kiến nghị (Điều 47 Luật
2015) chỉ thẩm tra phác thảo ban đầu về mục đích đièu chỉnh, phạm vi điều chỉnh của đề nghị, kiến
nghị, chứ không thẩm tra sâu về nội dung theo Điều 63 UBTVQH lập dự kiến chương trình y
17
dựng Luật, Pháp lệnh Quốc hội xem xét, thông qua Ngh quyết về chương trình xây dựng Luật,
Pháp lệnh.
Phải được gửi đến Ủy ban pháp luật để thẩm tra. Tuy nhiên, đối với những đề nghị, kiến nghị không
phải do Chính phủ đưa ra thì phải đến Chính phủ xin ý kiến sau đó mới gửi đi thẩm tra.
dụ: Ngh quyết số 106/2020/QH14 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021 và điều
chỉnh chương trình m 2020
Sẽ bao gồm cả điều chỉnh việc xây dựng luật, pháp lệnh của năm trước đó tức rút ra khỏi Chương
trình 1 số dự án không quan trọng, hoặc đưa ra, đưa vào 1 số dự án luật, pháp lệnh quan trọng.
Giai đoạn 2: Soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
Sau khi Quốc hội ban hành 1 Nghị quyết về xây dựng luật, pháp lệnh thì UBTVQH s đôn đốc các
quan tiến hành chủ trì soạn thảo luật, pháp lệnh đó.
-
CSPL: Điều 52 - 62 Luật 2015; Điều 31 35 Ngh định 34/2016; Ngh định 154/2020
Về nguyên tắc chủ thể nào trình thì thẩm quyền thành lập ban soạn thảo, phân công quan chủ
trì soạn thảo
(1)
quan chủ trì soạn thảo (Điều 52): Về mặt nguyên tắc, những chủ thể thẩm quyền kiến nghị
theo Điều 32 thì sẽ thẩm quyền xây dựng luật, pháp lệnh. quan nào trình d án luật, pháp lệnh
thì sẽ thành lập ban chủ trì soạn thảo, phân công quan chủ trì soạn thảo thành lập Ban soạn thảo.
18
Ngoại lệ:
Nhận định: Đối với dự án luật liên quan đến nhiều ngành do Chính phủ trình t Th ớng CP
quyền chủ trì soạn thảo. Nhận định sai. Việc thành lập sẽ do UBTVQH thành lập Ban soạn thảo.
-
UBTVQH thành lập Ban soạn thảo, phân ng quan ch trì soạn thảo:
+ Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo Nghị quyết liên quan nhiều ngành, lĩnh vực;
+ Dự án luật, pháp lệnh; dự thảo Ngh quyết do Đại biểu QH trình;
-
Chính phủ trình dự án luật thì:
+ Thủ tướng Chính phủ: phân công cho Bộ, quan ngang bộ chủ trì soạn thảo
+ Bộ, CQNB thành lập Ban soạn thảo
(2)
Thành lập Ban soạn thảo: Điều 53 Luật BHVBQPPL 2015 (sđ, bs 2020)
-
Trưởng ban: người đứng đầu quan chủ trì soạn thảo
-
Các thành viên khác:
+ Đại diện quan, Tổ chức chủ trì soạn thảo
+ Các quan, tổ chức liên quan
+ Các chuyên gia, c nhà khoa học
Việc tham gia soạn thảo dự án luật nó rất quan trọng, điều chỉnh quan hệ hội rộng lớn nên
các thành viên phải bảo đảm về độ tuổi, thâm niên, công tác về học hàm. Thường là vụ trưởng
tương đương trở lên, hoặc các nhà khoa học, các bộ trưởng…
(3)
Soạn thảo: Nguyên tắc hoạt động Ban soạn thảo
-
Thảo luận tập th
-
Bảo đảm tính minh bạch, khách quan khoa học
-
Đề cao trách nhiệm nhân Trưởng BST thành viên BST.
Giai đoạn 3: Lấy ý kiến
Bảo đảm cho văn bản luật được minh bạch, công khai thực tiễn.
19
-
CSPL: Điều 57 Luật BHVBQPPL 2015 (sđ, bs 2020), Điều 32 - 35 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
-
Thời hạn: 60 ngày quan trình dự án luật, pháp lệnh phải đăng tải Văn bản QPPL đó lên Cổng
thông tin điện tử. Đối với đề nghị, kiến ngh của UBTVQH, Chủ tịch nước, Đại biểu QH, Đoàn Đại
biểu QH thì văn bản luật đó phải đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của QH. Còn đối với đề nghị của
Chính phủ thì đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của
quan chủ trì soạn thảo. Đối với chế định còn lại của Điều 32 thì đăng tải lên Cổng thông tin điện tử
của quan đó.
-
Trách nhiệm: CQ, TC, ĐBQH chủ trì soạn thảo
-
Đối tượng lấy ý kiến:
+ Đối tượng chịu s tác động trực tiếp
+ CQ, tổ chức liên quan
-
Phương thức:
+ Đăng tải cổng thông tin điện t
+ Lấy ý kiến trực tiếp
+ Gửi dự thảo đề ngh góp ý
+ Hội thảo, toạ đàm
+ Phương tiện thông tin đại chúng
Lưu ý: quan chủ trì soạn thảo phải đăng tải nội dung giải trình, tiếp thu
Giai đoạn 4: Thẩm định
CSPL: Điều 58 Luật 2015; Điều 40 44 Ngh định 34
(1)
Khái niệm: Thẩm định việc xem xét, đánh giá và đưa ra kết luận mang tính pháp bằng văn
bản về 1 vấn đề nào đó (Theo từ điển Luật học) Thẩm định, xem xét về tính đúng đắn, thống nhất
của văn bản QPPL trước khi trình lên cơ quan có thẩm quyền thông qua hoặc ban hành văn bản.
(2)
Đối tượng:
-
Thẩm định: Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình
-
Cho ý kiến: Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết không do Chính phủ trình Nếu không
do Chính phủ trình thì phải gửi văn bản cho Chính ph để xin ý kiến.
(3)
quan thẩm định:
-
Bộ pháp đóng vai trò con cả của Chính phủ, tiến nh thẩm định đối với dự án luật, pháp
lệnh Chính phủ trình. Nếu Bộ pháp chủ trì soạn thảo thì sẽ thành lập Hội đồng thẩm định
20
- Hoặc Hội đồng thẩm định, gồm có:
+ Chủ tịch, thư
+ Các thành viên: đại diện Bộ pháp (không quá 1/3), Văn phòng CP, đại diện các CQ, tổ chức
liên quan, các chuyên gia nhà khoa học.
+ Hoạt động theo nguyên tắc tập thể quyết định theo đa số.
(4)
Nội dung thẩm định:
-
Sự phù hợp nội dung dự thảo với mục đích, yêu cầu, phạm vi điều chỉnh;
-
Sự phù hợp của nội dung dự thảo VB với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của NN;
-
Tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo với hệ thống PL;
-
Tính tương thích với điều ước quốc tế liên quan;
-
Sự cần thiết, nh hợp chi phí tuân thủ các th tục hành chính (nếu );
-
Điều kiện đảm bảo thi hành VBQPPL: nhân lực, tài chính;
-
Việc lồng ghép bình đẳng giới (nếu d thảo liên quan)
-
Ngôn ngữ, kỹ thuật trình tự, thủ tục soạn thảo.
(5)
Vai trò:
-
Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp của dự án;
-
Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ;
-
Đảm bảo chất lượng của dự án, dự thảo
(6)
Trình tự:
Gửi, tiếp nhận hồ thẩm định Tổ chức thẩm định Xây dựng BC thẩm định Gửi BC
đến quan chủ trì soạn thảo
Giai đoạn 5: Thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo NQ
CSPL: Điều 63 69 Luật BHVBQPPL 2015 (sđ, bs 2020)
(1)
Khái niệm: Thẩm tra việc xem xét, đánh giá v tính hợp hiến, hợp pháp khả thi của các dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Thẩm tra nhấn mạnh về tính tranh cãi của dự án luật, pháp
lệnh đó tính khả khi của
(2)
Đối tượng và quan thẩm tra
-
Tất cả các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo NQ không quan tâm đến chủ th nào trình
-
quan thẩm tra: Hội đồng Dân tộc các UB của QH

Preview text:

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Nếu là văn bản quy phạm pháp luật thì có năm ban hành, văn bản áp dụng quy phạm pháp luật không có năm ban hành.
I. Các khái niệm cơ bản
1. Quy phạm pháp luật - 2. Quy phạm chính trị - 3. Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật - 4. Văn
bản hành chính thông thường – 5. Văn bản hành chính phụ.
1. Khái niệm, đặc điểm của văn bản pháp luật a. Văn bản
Là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu hình thành trong hoạt động
của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
b. Văn bản pháp luật
Là hình thức thể hiện bằng ngôn ngữ viết các quyết định mang tính ý chí nhà nước, do các CQ
hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành, theo các hình thức, thủ tục do pháp luật quy định để điều chỉnh
các QHXH phù hợp với lợi ích của NN, tổ chức và cá nhân
- Đặc điểm văn bản pháp luật:
+ Được xác lập bằng ngôn ngữ viết  Email hay bảng kí hiệu đều không phải
+ Do CQNN, người có thẩm quyền ban hành  Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội…
+ Đúng trình tự pháp luật quy định  Đúng thủ tục ví dụ như ban hành pháp lệnh phải thông
qua 8 bước (Điều 4 Luật 2015 quy định về các chủ thể có thẩm quyền ban hành).
+ Chứa QPPL hoặc áp dụng QPPL vào trường hợp cụ thể.
+ Được NN bảo đảm thực hiện  bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước. - Phân loại VBPL
+ Căn cứ tính quyền lực nhà nước, hiệu lực pháp lý VB: Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp dụng QPPL.
+ Căn cứ quy định pháp luật và yêu cầu thực tiễn: Văn bản quy phám pháp luật và văn bản hành chính
(Văn bản áp dụng QPPL – Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị…- Điều 3 Nghị định 34 và văn bản hành 1
chính khác – Công văn, Báo cáo, Nội quy, Quy chế…- Xem ở Nghị định 30). 2
c. Văn bản quy phạm pháp luật
- Văn bản quy phạm pháp luật là VB có chứa QPPL (bao gồm những quy tắc xử sự mang tính
pháp luật chung), được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong
Luật này (Điều 2; Khoản 1, Điều 3 Luật 2015).
- Quy phạm pháp luật: là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được AD lặp đi lặp
lại nhiều lần đối với CQ, TC, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc ĐVHC nhất định, do CQNN, người
có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được NN bảo đảm thực hiện
Lưu ý: Một số văn bản sau không phải là VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
+ Quyết định của Thủ tướng về phê duyệt chiến lược, chương trình, đề án; giao chỉ tiêu KTXH cho CQ, đơn vị.
+ Quyết định TTg thành lập trường đại học; thành lập các ban chỉ đạo, hội đồng, ủy ban lâm thời…
+ Quyết định khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm… (Điều 3 NĐ 34/2016/NĐ-CP)
d. Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
- Chưa có khái niệm chính thức trong VBPL mà tổng kết từ thực tiễn và cơ sở lý luận để đưa
ra khái niệm Văn bản QPPL là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo hình thức,
trình tự, thủ tục của pháp luật để áp dụng QPPL vào từng trường hợp cụ thể và có hiệu lực 1 lần.

- Là thuật ngữ phổ biến trong nghiên cứu. Gồm nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt)
Ví dụ: Nghị quyết của HĐND tỉnh A về bãi nhiệm đại biểu HĐND tỉnh A đối với ông Nguyễn Văn X
Lưu ý:
Một số văn bản sau không phải là văn bản QPPL
e. Văn bản hành chính
- Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP: “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ
đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
3
- Gồm (Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP):
+ Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị; Văn bản áp dụng QPPL
+ Quy chế, quy định, thông cáo, thông báo;
+ Hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án;
+ Báo cáo; Biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện;
+ Bản ghi nhớ, bản thỏa thuận;
+ Giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép;
+ Phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Văn bản hành chính khác
Văn bản pháp luật = Văn bản QPPL + Văn bản hành chính (Văn bản áp dụng QPPL + Văn bản hành chính khác).
f. Văn bản hành chính thông thường
- Văn bản luật: là văn bản QPPL do Quốc hội, cơ quan quyền lực nhà nước ban hành, gồm: + Hiến pháp; + Bộ luật, luật
+ Đa phần Nghị quyết của Quốc Hội mang tính luật.
- Văn bản dưới luật (văn bản hướng dẫn thi hành quy định chi tiết văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên):
Văn bản QPPL do chủ thể có thẩm quyền ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục được
pháp luật quy định, có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật.  Ví dụ như Nghị định, Thông tư…
- Văn bản pháp quy:
+ Quan điểm 1: Văn bản pháp quy là văn bản QPPL nhưng dưới luật
+ Quan điểm 2: Văn bản pháp quy là Văn bản QPPL, sẽ bao gồm cả Luật và Văn bản dưới Luật.
- Văn bản ban hành kèm theo văn bản khác (văn bản phụ):
+ Phần văn bản ban hành kèm theo văn bản khác: Nội dung quy định về việc ban hành kèm theo;
tổ chức thực hiện; hiệu lực của văn bản.
+ Phần văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác: Nội quy, quy chế, điều lệ, danh mục, quy
định… Nội dung cụ thể.
Ví dụ: Trường ĐH Luật TP.HCM ban hành Quyết định quy định Nội quy trường học thì Quyết định
là văn bản ban hành kèm theo văn bản khác, Nội quy sẽ là phần văn bản được ban hành kèm theo. Lưu ý:
4
+ Nội quy, quy chế, danh mục, điều lệ, quy định… (Văn bản phụ) không được ban hành độc lập;
+ Hiệu lực của phần văn bản được ban hành kèm theo (Văn bản phụ) hoàn toàn phụ thuộc vào
hiệu lực của văn bản ban hành ra nó.
+ Khi trích dẫn phần VB được BH kèm theo (nội quy, quy chế…) phải trích dẫn VB ban hành ra nó.
- Văn bản chuyên ngành:
+ Là văn bản hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của một
ngành, lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
+ Thông thường được ban hành liên quan đến các lĩnh vực: tài chính, tư pháp, ngoại giao, biểu mẫu kê khai thuế…
 1, 2. Văn bản QPPL, 3. Văn bản áp dụng QPPL
2. Định nghĩa, tính chất, ý nghĩa của hoạt động soạn thảo văn bản (tự nghiên cứu) a. Định nghĩa
Là hình thức hoạt động của Nhà nước bao gồm các quy tắc tổ chức và hoạt động của cơ quan
ban hành VB và các quy tắc chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình chuẩn bị, soạn thảo, trình ký, thông
qua, ban hành, xử lý và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật nhằm phát huy vai trò của pháp luật
trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội. b. Tính chất - Tính giai cấp - Tính khoa học - Tính thực tiễn - Tính dự báo c. Ý nghĩa
- Đảm bảo cho tư tưởng, ý chí nhà nước được thể hiện dưới những hình thức thích hợp, rõ ràng
và thực hiện thống nhất
- Góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Giúp việc soạn thảo văn bản nhanh chóng và chính xác 5
- Đảm bảo việc áp dụng VB chính xác
II. Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật
1. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật a. Thẩm quyền hình thức
- Khái niệm: Xác định chủ thể có thẩm quyền được ban hành VB với tên loại gì
- CSPL: Điều 4 Luật 2015, gồm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật của Cơ quan Nhà nước ở Trung ương (độc lập BH);
 Cơ quan ngang bộ bao gồm: Ủy ban dân tộc (Chủ nhiệm UBDT), Thanh tra Chính phủ (Tổng
thanh tra Chính phủ), Văn phòng chính phủ (Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ), Ngân hàng
nhà nước (Thống đốc).
+ Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch: Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của Cơ quan Nhà nước địa phương. Kết luận:
(1) Mỗi chủ thể có thẩm quyền chỉ được ban hành một hoặc một số tên loại văn bản nhất định.
(2) Mỗi loại văn bản phù hợp với từng công việc cụ thể. 6
Lưu ý: Kể từ 01/7/2016 Các văn bản sau không còn được ban hành dưới hình thức VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Thông tư liên tịch giữa các BT, TTCQNB với nhau;
- Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH hoặc CP với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị -xã hội.
- Chỉ thị của UBND các cấp;
Bài tập: Các nhận định đúng hay sai?
1. Ngân hàng nhà nước VN có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên loại là thông tư.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thẩm quyền ban hành văn bản quyết định, chỉ thị, thông tư.
3. Tổng Giám đốc Đài truyền hình Việt Nam có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
4. Chánh án TANDTC có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là thông tư liên tịch.
b. Thẩm quyền nội dung
- Khái niệm: Xác định chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản để điều chỉnh vấn đề nào -Cơ sở pháp lý:
+ Luật 2015 (Điều 15 – 30)
+ Các Luật tổ chức Cơ quan nhà nước
+ Luật Tổ chức Quốc hội 2014;
+ Luật Tổ chức Chính phủ 2015;
+ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015…
Bài tập: Các nhận định đúng hay sai?
1. Văn bản quy định chi tiết các điều, khoản, điểm trong luật, pháp lệnh chỉ bao gồm nghị định.
2. Nghị định của Chính phủ không chỉ được sử dụng để quy định những vấn đề hết sức cần thiết

thuộc thẩm quyền QH, UBTVQH nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh.
Khoản 3 Điều 19
3. Quyết định của Thủ tướng CP về thành lập trường Đại học X (thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo)
là văn bản quy phạm pháp luật. Điều 3 Nghị định 34 (i) Luật 7
- CSPL: Điều 15 Luật 2015 (Sđ, bs 2020)
- Tổ chức và hoạt động của QH, CTN, CP, TAND…
- Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định:
+ Quyền ứng cử vào Quốc hội, HĐND;  Luật Bầu cử
+ Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí;  Luật Báo chí
+ Quyền tiếp cận thông tin, + Quyền biểu tình + Nghĩa vụ nộp thuế
- Việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt;
- Hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân; hàm, cấp ngoại giao: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân VN năm 1999 (sđ 2014)
- Trưng cầu ý dân: Luật Trưng cầu ý dân (thông qua 25/11/2015 – Hiệu lực 01/7/2016)
(i ) Nghị quyết
- Thực hiện thí điểm một số chính sách mới nhưng chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy
định của luật hiện hành: Thí điểm thừa phát lại
- Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị của QH đáp ứng
các yêu cầu cấp bách về phát triển KT-XH, bảo đảm QCN,QCD: Nghị quyết số 144/2016/QH13 lùi
thời hạn Bộ luật hình sự 2015.
(i i) Nghị định Có thể được giao
CSPL: Điều 19 Luật 2015 (Sđ, bs 2020)
(1) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong Luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, nghị quyết
của UBTVQH, lệnh, quyết định của CTN;
(2) Quy định các biện pháp cụ thể để thực hiện:
+ Tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết, lệnh, quyết định; 
quan nhà nước cấp trên
+ Chính sách KT, XH, quốc phòng, an ninh, tài chính, tiền tệ, ngân sách, thuế, dân tộc, tôn giáo,
văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, đối ngoại;
+ Chế độ công vụ, cán bộ, công chức, quyền, nghĩa vụ của công dân;
+ Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP và các
CQ khác thuộc thẩm quyền của CP; 8
Ví dụ: Nghị định số 70/2019/NĐ-CP Quy định về việc thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
+ Những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn từ 02 bộ, CQ ngang bộ;
+ Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của CP;
Ví dụ: Nghị định 123/2016/NĐ-CP cơ cấu Bộ, cơ quan ngang bộ.
(3) Vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của QH, UBTVQH nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng
thành luật hoặc pháp lệnh. (Khoản 3 Điều 19)
Trước khi ban hành cần có sự đồng ý của UBTVQH  NĐ “tiên phát”;
(iv) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
- Quy định chính sách, biện pháp bảo đảm thi hành văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên;
- Quy định biện pháp phát triển KTXH, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;
- Quy định biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển KTXH của địa phương.
(v) Quyết định của UBND
- Để thi hành VB của CQNN cấp trên, NQ của HĐND cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội,
ngân sách, quốc phòng, an ninh;
- Quy định biện pháp để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương
- Chi tiết các điều, khoản, điểm được giao trong
Kết luận: Các chủ thể được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định trong phạm vi lĩnh
vực, ngành thuộc quyền quản lý của mình.
Lưu ý: Nghị quyết, quyết định có thể là văn bản quy phạm pháp luật hoặc là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
- Nghị quyết QPPL của Quốc hội
+ Thực hiện thí điểm một số chính sách mới
+ Quy định về tình trạng khẩn cấp…
- Nghị quyết của Chính phủ - VBADQPPL
+ Về phiên họp Chính phủ;
+ Về chương trình hành động của CP
2. Thẩm quyền ban hành văn bản áp dụng QPPL - CSPL: 9
+ Điều 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
+ Điều 4 Nghị định 110/2004/NĐ-CP (Sđ, bs bởi NĐ 09/2010/NĐ-CP)
+ Các Luật Tổ chức CQNN: Luật Tổ chức Quốc hội 2014, Luật Tổ chức Chính phủ 2015, Luật
Tổ chức chính quyền địa phương 2015…
- Không xác định trong cùng một văn bản quy phạm pháp luật
- Xác định thẩm quyền thông qua:
+ Căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ của chủ thể ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (CQNN, người có thẩm quyền); 
+ Căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung cv cần giải quyết trong văn bản
áp dụng quy phạm pháp luật cần soạn.
- Tất cả các CQNN, chủ thể được trao quyền đều có quyền ban hành VB ADQPPL.
- Hình thức chủ yếu là Quyết định (cá biệt);
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Ví dụ: soạn thảo văn bản bổ nhiệm Giám đốc Sở Tư pháp Tỉnh A
Bước 1. Xác định chủ thể có thẩm quyền ban hành VB
Căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, tổ chức hoạt
động của chủ thể ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật (cần soạn)
VD: Lựa chọn đáp án đúng
a. Uỷ ban nhân dân tỉnh A
b. Chủ tịch UBND tỉnh A
①Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
②Căn cứ Luât sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Bước 2. Xác định nội dung văn bản: Căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật quy định đối tượng
chịu sự tác động trực tiếp của văn bản cần soạn. Ví dụ:
③ Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
④ Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 24/2014/NĐ-CP; 10
③ Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Bước 3. Xác định tên loại văn bản
+ Nghị quyết về bãi nhiệm, miễn nhiệm
+ Quyết định bổ nhiệm, điều động….
+ QĐ ban hành kèm theo VB khác (nội quy, quy chế…) + Chỉ thị + Công văn + Tờ trình + Thông báo
Bước 4. Xác định tính chất pháp lý văn bản cần soạn
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
+ Văn bản hành chính thông thường
Ví dụ: Soạn thảo văn bản bổ nhiệm Giám đốc Sở Tư pháp Tỉnh A
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân – chủ thể có thẩn quyền
2. Bổ nhiệm Giám đốc Sở Tư pháp – nội dung
3. Quyết định – tên loại văn bản
4. Văn bản áp dụng QPPL (VBHC) – tính chất pháp lý của văn bản cần soạn
 Căn cứ pháp lý để xác định thẩm quyền ban hành văn bản:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luât sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính

quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 Quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
11
3. Một số lưu ý về văn bản hành chính (thông thường) a. Khái niệm
- Là loại văn bản được các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để quản lý, điều hành và thực hiện chức năng của mình gồm:
+ Để trao đổi thông tin. Ví dụ: Văn bản thông báo về việc học trực tuyến của trường Đh Luật TP. HCM.
+ Hoặc giải quyết những vụ việc cụ thể trong quá trình hoạt động. Ví dụ như Công văn đôn đốc nhắc nhở
b. Đặc điểm của Văn bản hành chính (thông dụng)
- Do mọi chủ thể ban hành: CQNN, tổ chức trong xã hội, các doanh nghiệp…
- Phong phú về tên loại: báo cáo, tờ trình, biên bản, giấy đi đường…
- Nội dung: chứa các thông tin được truyền tải trong quản lý
- Không có tính chất bắt buộc thực hiện nhưng một số văn bản vẫn mang tính chất bắt buộc, ví
dụ như Công văn đôn đốc nhắc nhở…
c. Phân loại văn bản hành chính thông thường
- Văn bản hành chính khác thông tin, giao dịch: Công văn, tờ trình, thông cáo, thông báo, báo cáo, công điện
- Văn bản hành chính khác dùng ghi nhận dự kiện: Biên bản, giấy ủy quyền, giấy mời, hợp đồng,
phiếu báo, phiếu gửi, phiếu chuyển
- Văn bản hành chính khác dùng trình bày dự kiến công việc trong tương lai: Đề án, dự án,
phương án, chương trình, kế hoạch
- Văn bản hành chính khác dùng đặt ra quy tắc xử sự nội bộ: Quy chế, duy định
- Các loại công văn:
+ Công văn dùng để mời họp
Công văn mời họp khác giấy mời, thư mời ở điểm giấy mời, thư mời nó chỉ đích danh chủ thể A, B,
C mà Công văn chỉ đề là mời các chủ thể có liên quan thôi chứ không chỉ đích danh

+ Công văn để hỏi: Ví dụ, Công ty A trong hiểu rõ về quy trình nộp thuế doanh nghiệp như thế
nào nên đã gửi Công văn hỏi đến Chi cục thuế trên địa bàn. + Công văn trả lời
+ Công văn đề nghị: Ví dụ, Trường ĐH A gửi Công văn đề nghị lên BGDDT xin kinh phí xây thư viện. 12
+ Công văn đôn đốc, nhắc nhở  Luôn luôn là cấp trên ban hành dành cho cấp dưới
- Tờ trình: là VB gửi lên cấp trên để diễn giải một vấn đề như dự án đầu tư, kế hoạch, chương trình hành động….
- Thông báo: báo cho mọi người biết tình hình hoạt động, tin tức liên quan tới đơn vị bằng văn bản.
Ví dụ như Thông báo về việc nộp học phí.
- Báo cáo: dùng để trình bày cho rõ tình hình hay sự việc.
+Báo cáo tuần, báo cáo tháng
+ Báo cáo quý, báo cáo năm,
+ Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất,
+ Báo cáo chuyên đề, báo cáo hội nghị. - Biên bản:
+ Bản ghi chép lại những gì đã xảy ra
+ Tình trạng của một sự việc đã xảy ra
+ Hoặc đang xảy ra để làm minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra.
Ví dụ: Biên bản hội nghị, biên bản nghiệm thu; Biên bản bàn giao… 13
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN PHÁP LUẬT
I. Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
1. Khái quát về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a. Khái niệm, đặc điểm quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Khái niệm: Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật là toàn bộ những công việc mà các
CQNN, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tiến hành với trình tự nhất định để xây dựng và ban hành
ra các văn bản quy phạm pháp luật  Các bước để các chủ thể tuân thủ khi soạn thảo ra 1 văn bản QPPL.
- Đặc điểm:
+ Mang tính bắt buộc và tính chuyên môn nghiệp vụ cao;
+ Trình tự thực hiện quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật được quy định rất chặt chẽ; + Mang tính khuôn mẫu;
+ Chủ thể thực hiện quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật rất đa dạng
b. Nguyên tắc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật;
- Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của các văn bản quy phạm pháp luật;
- Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ thực hiện của văn bản quy
phạm pháp luật; bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm
yêu cầu cải cách thủ tục hành chính;
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, không làm cản trở việc thực hiện
các điều ước quốc tế mà CHXHCNVN là thành viên.
- Bảo đảm công khai, dân chủ trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của cá nhân, cơ
quan, tổ chức trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
c. Ý nghĩa của quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Đảm bảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành kịp thời đáp ứng các yêu cầu thực tiễn;
- Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo chất lượng của VB được ban hành;
- Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật góp phần đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của
dự án, dự thảo văn bản được ban hành; 14
- Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật góp phần tạo ra một hệ thống VBPL hoàn chỉnh
d. Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc viết nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Lập và thông qua chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (vd: Luật, pháp lệnh)
hoặc xác định cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm soạn thảo văn bản (Vd: Quyết định của Thủ tướng); - Thành lập:
+ Ban soạn thảo (văn bản quy phạm pháp luật của QH, UBTVQH; dự thảo nghị định nếu cần thiết)
+ Hoặc quyết định cơ quan, tổ chức soạn thảo (dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác)
+ Hoặc cán bộ soạn thảo: Dự thảo QĐ của UBND cấp xã
- Thu thập, nghiên cứu tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật liên quan:
+ Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan dự thảo
+ Các điều ước quốc tế liên quan (nếu có)
+ Khảo sát thực tiễn liên quan đến nd dự thảo
+ Tổ chức đánh giá tác động chính sách (Điều 35 Luật 2015; Điều 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP)
Soạn thảo: xây dựng đề cương chi tiết viết nội dung chi tiết kiểm tra lại nội dung dự thảo văn bản
Tổ chức lấy ý kiến đóng góp, chỉnh lý dự thảo sau khi lấy ý kiến;
Thẩm định, thẩm tra;
Trình ký hoặc thông qua;
Công bố văn bản quy phạm pháp luật
2. Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a. Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, UBTVQH
Giai đoạn 1: Lập chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
Nếu như các chủ thể soạn thảo văn bản QPPL không đúng tiến độ thì sẽ bị xử lý, sẽ phải giải trình
là tại sao không đảm bảo tiến độ như vậy.
Quốc hội sẽ ban hành Nghị quyết xây dụng luật và pháp lệnh hàng năm.
Nhận định đúng sai: 15
1. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh không chỉ bao gồm chương trình luật, pháp lệnh hằng
năm. Nhận định sai.
2. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội quyết định tại kỳ họp thứ hai của năm
trước. Nhận định sai.
- Cơ sở pháp lý:
+ Điều 31– 51 Luật BHVBQPPL 2015 (Sđ, bs 2020)
+ Điều 4 –24 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
- Chỉ gồm chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm;
- Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được quyết định tại kỳ họp thứ nhất của năm trước. Chủ thể ban hành là Quốc hội
+ Quyền đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh (Sáng quyền luật pháp, sáng kiến lập pháp) [Điều
32 Luật BHVBQPPL 2015 (Sđ, bs 2020)]: UBTVQH, Chủ tịch nước, Hội đồng dân tộc, Ủy ban Quốc
hội, Chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc
Việt Nam và Cơ quan TW của các tổ chức thành viên của mặt trận.  Chủ thể đưa ra các sáng kiến
(sửa đổi luật) lập pháp
Đa số kiến nghị đều do Chính phủ đưa ra, chiếm 90%.
Kiến nghị là chỉ đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh liên quan đến luật, pháp lệnh đó,
đề cương xây dựng luật đó. Đề nghị xây dựng phải có hồ sơ, báo cáo tiếp thu ý kiến của các Bộ có liên quan.
Quy trình lập và thông qua Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh:
Lập hồ sơ đề nghị/văn bản kiến
nghị  Gửi đề nghị, kiến nghị đến Chính phủ lấy ý kiến  Thẩm tra đề nghị, kiến nghị (Điều 47 Luật
2015) – chỉ thẩm tra phác thảo ban đầu về mục đích đièu chỉnh, phạm vi điều chỉnh của đề nghị, kiến
nghị, chứ không thẩm tra sâu về nội dung theo Điều 63
 UBTVQH lập dự kiến chương trình xây 16
dựng Luật, Pháp lệnh  Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh.
Phải được gửi đến Ủy ban pháp luật để thẩm tra. Tuy nhiên, đối với những đề nghị, kiến nghị không
phải do Chính phủ đưa ra thì phải đến Chính phủ xin ý kiến sau đó mới gửi đi thẩm tra.
Ví dụ: Nghị quyết số 106/2020/QH14 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021 và điều
chỉnh chương trình năm 2020

Sẽ bao gồm cả điều chỉnh việc xây dựng luật, pháp lệnh của năm trước đó tức là rút ra khỏi Chương
trình 1 số dự án không quan trọng, hoặc đưa ra, đưa vào 1 số dự án luật, pháp lệnh quan trọng.
Giai đoạn 2: Soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
Sau khi Quốc hội ban hành 1 Nghị quyết về xây dựng luật, pháp lệnh thì UBTVQH sẽ đôn đốc các
cơ quan tiến hành chủ trì soạn thảo luật, pháp lệnh đó.
- CSPL: Điều 52 - 62 Luật 2015; Điều 31 – 35 Nghị định 34/2016; Nghị định 154/2020
 Về nguyên tắc chủ thể nào trình thì có thẩm quyền thành lập ban soạn thảo, phân công cơ quan chủ trì soạn thảo
(1) Cơ quan chủ trì soạn thảo (Điều 52): Về mặt nguyên tắc, những chủ thể có thẩm quyền kiến nghị
theo Điều 32 thì sẽ có thẩm quyền xây dựng luật, pháp lệnh. Cơ quan nào trình dự án luật, pháp lệnh
thì sẽ thành lập ban chủ trì soạn thảo, phân công Cơ quan chủ trì soạn thảo và thành lập Ban soạn thảo. 17
Ngoại lệ:
Nhận định: Đối với dự án luật liên quan đến nhiều ngành do Chính phủ trình thì Thủ tướng CP có
quyền chủ trì soạn thảo.
Nhận định sai. Việc thành lập sẽ do UBTVQH thành lập Ban soạn thảo.
- UBTVQH thành lập Ban soạn thảo, phân công cơ quan chủ trì soạn thảo:
+ Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo Nghị quyết liên quan nhiều ngành, lĩnh vực;
+ Dự án luật, pháp lệnh; dự thảo Nghị quyết do Đại biểu QH trình;
- Chính phủ trình dự án luật thì:
+ Thủ tướng Chính phủ: phân công cho Bộ, Cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo
+ Bộ, CQNB thành lập Ban soạn thảo
(2) Thành lập Ban soạn thảo: Điều 53 Luật BHVBQPPL 2015 (sđ, bs 2020)
- Trưởng ban: người đứng đầu Cơ quan chủ trì soạn thảo - Các thành viên khác:
+ Đại diện Cơ quan, Tổ chức chủ trì soạn thảo
+ Các cơ quan, tổ chức có liên quan
+ Các chuyên gia, các nhà khoa học
Việc tham gia soạn thảo dự án luật nó rất quan trọng, nó điều chỉnh quan hệ xã hội rộng lớn nên
các thành viên phải bảo đảm về độ tuổi, thâm niên, công tác và về học hàm. Thường là vụ trưởng
tương đương trở lên, hoặc các nhà khoa học, các bộ trưởng…
(3) Soạn thảo:
Nguyên tắc hoạt động Ban soạn thảo - Thảo luận tập thể
- Bảo đảm tính minh bạch, khách quan và khoa học
- Đề cao trách nhiệm cá nhân Trưởng BST và thành viên BST.
Giai đoạn 3: Lấy ý kiến
Bảo đảm cho văn bản luật được minh bạch, công khai và thực tiễn. 18
- CSPL: Điều 57 Luật BHVBQPPL 2015 (sđ, bs 2020), Điều 32 - 35 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
- Thời hạn: 60 ngày  Cơ quan trình dự án luật, pháp lệnh phải đăng tải Văn bản QPPL đó lên Cổng
thông tin điện tử. Đối với đề nghị, kiến nghị của UBTVQH, Chủ tịch nước, Đại biểu QH, Đoàn Đại
biểu QH thì văn bản luật đó phải đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của QH. Còn đối với đề nghị của
Chính phủ thì đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của Cơ
quan chủ trì soạn thảo. Đối với chế định còn lại của Điều 32 thì đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan đó.
- Trách nhiệm: CQ, TC, ĐBQH chủ trì soạn thảo
- Đối tượng lấy ý kiến:
+ Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp + CQ, tổ chức liên quan - Phương thức:
+ Đăng tải cổng thông tin điện tử
+ Lấy ý kiến trực tiếp
+ Gửi dự thảo đề nghị góp ý + Hội thảo, toạ đàm
+ Phương tiện thông tin đại chúng
Lưu ý: Cơ quan chủ trì soạn thảo phải đăng tải nội dung giải trình, tiếp thu
Giai đoạn 4: Thẩm định
CSPL:
Điều 58 Luật 2015; Điều 40 – 44 Nghị định 34
(1) Khái niệm:
Thẩm định là việc xem xét, đánh giá và đưa ra kết luận mang tính pháp lý bằng văn
bản về 1 vấn đề nào đó (Theo từ điển Luật học)  Thẩm định, xem xét về tính đúng đắn, thống nhất
của văn bản QPPL trước khi trình lên cơ quan có thẩm quyền thông qua hoặc ký ban hành văn bản. (2) Đối tượng:

- Thẩm định: Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình
- Cho ý kiến: Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết không do Chính phủ trình  Nếu không
do Chính phủ trình thì phải gửi văn bản cho Chính phủ để xin ý kiến. (3) Cơ quan thẩm định:
- Bộ Tư pháp  đóng vai trò là con cả của Chính phủ, tiến hành thẩm định đối với dự án luật, pháp
lệnh Chính phủ trình.
Nếu Bộ tư pháp chủ trì soạn thảo thì sẽ thành lập Hội đồng thẩm định 19
- Hoặc Hội đồng thẩm định, gồm có: + Chủ tịch, thư ký
+ Các thành viên: đại diện Bộ Tư pháp (không quá 1/3), Văn phòng CP, đại diện các CQ, tổ chức
liên quan, các chuyên gia và nhà khoa học.
+ Hoạt động theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số.
(4) Nội dung thẩm định:
- Sự phù hợp nội dung dự thảo với mục đích, yêu cầu, phạm vi điều chỉnh;
- Sự phù hợp của nội dung dự thảo VB với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của NN;
- Tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo với hệ thống PL;
- Tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan;
- Sự cần thiết, tính hợp lý và chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính (nếu có);
- Điều kiện đảm bảo thi hành VBQPPL: nhân lực, tài chính;
- Việc lồng ghép bình đẳng giới (nếu dự thảo liên quan)
- Ngôn ngữ, kỹ thuật và trình tự, thủ tục soạn thảo. (5) Vai trò:
- Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp của dự án;
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ;
- Đảm bảo chất lượng của dự án, dự thảo (6) Trình tự:
Gửi, tiếp nhận hồ sơ thẩm định  Tổ chức thẩm định  Xây dựng BC thẩm định  Gửi BC
đến cơ quan chủ trì soạn thảo
Giai đoạn 5: Thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo NQ
CSPL:
Điều 63 – 69 Luật BHVBQPPL 2015 (sđ, bs 2020)
(1) Khái niệm: Thẩm tra là việc xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật  Thẩm tra nhấn mạnh về tính tranh cãi của dự án luật, pháp
lệnh đó và tính khả khi của nó
(2) Đối tượng và cơ quan thẩm tra
- Tất cả các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo NQ  không quan tâm đến chủ thể nào trình
- Cơ quan thẩm tra: Hội đồng Dân tộc và các UB của QH 20