Tổng hợp lý thuyết môn Ngoại tổng hợp

Tổng hợp lý thuyết môn Ngoại tổng hợp của Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36067889
PHẦẦN 1:
1.
ĐAU B NG
CẤẤP:
1. Nguyên nhân đau bụng cấp ngoại khoa: VFM,thủng ổ loét dạ dày,tắc mật
2. Đau bụng trong viêm phúc mạc :đau bụng âm ỉ tăng dần ,liên tục ,lan khắp bụng.
3. Đau bụng trong thủng ổ loét dạ dày:đau dữ dội đột ngột vùng trên rốn
4. Viêm ruột thừa cấp: đau âm ỉ tăng dần và khu trú ở hố chậu phải
5. Tắc ruột: đau bụng ,bí trung đại tiện,nôn
6. Bụng gỗ,thở bụng giảm(không di động theo nhịp thở): thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm
7. Túi cùng douglas căng và đau:VFM do ruột thừa vỡ, tràn máu do vỡ gan /lách
8. Mất vùng đục trước gan:thủng ổ loét dạ dày tá tràng
9. Liềm hơi dưới cơ hoành: thủng ổ loét dạ y tá tràng
10. Rắn bò: tắc ruột cơ học đến sớm
11. Quai ruột nổi: tắc ruột cơ học đến muộn
12. Sỏi túi mật: đau HSP,vàng da ,sốt từng đợt
13. Mức nước mức hơi: tắc ruột cơ học
14. Siêu âm có giá trị chẩn đoán : sỏi mật,viêm tụy cấp,viêm ruột thừa cấp,lồng ruột cấp
15. Đi ỉa máu tươi:trĩ ,táo bón,nứt kẽ hậu môn,polyp trực tràng,k trực tràng,lồng ruột cấp ở trẻ
nhũ nhi
16. Nguyên tắc điều trị: phẫu thuật cấp cứu xử trí tùy nguyên nhân
17. Thực hành khám bụng ngoại khoa: khi vừa tiếp cận
18. Phản ứng thành bụng: phản ứng của cơ thành bụng bảo vệ các tạng viêm
19. Co cứng thành bụng: co liên tục các cơ thành bụng
20. Lắc bụng óc ách lúc đói:Hẹp môn vị thực tổn giai đoạn I,
21. Hẹp môn vị: dh lõm lòng thuyền
22. Moocgan: BN nghiêng trái,thầy thuốc đứng phía đầu
23. Xác định bờ trên gan: đường vú,đường nách trước ,đường nách sau
24. Gõ lách: BN nghiêng phải,đùi trái gấp,tay trái để trên đầu
25. VFM:
Min dch dch th Min dch tế bào
Có s tham gia ca các tế bào lympho B Có s tham gia ca các tế bào lympho T độc
Sau khi tiếp xúc vi kháng nguyên, các tế bào
Sau khi nhn din kháng nguyên, các tế bào
lympho B bit hóa thành tương vào và tế bào B
T độc được kích thích sn xut ra kháng th
nhớ. Tương bào nhân lên nhanh và sn xut ra kháng th được đưa lên bề mt tế o. Các
kháng th, kháng th hòa tan trong dịch cơ thể liên tế bào T độc di chuyn khắp cơ thể liên kết kết
vi kháng nguyên trên mm bnh và tiêu dit vi kháng nguyên và tiêu dit mm bnh mm bnh
Có tác dng chng li các cht đc hòa tan trong
Có ý nghĩa trong việc chng li các bn do
máu hoc chm li mm bnh tn ti trong máu virus xâm nhp vào trong tế bào hoc dịch cơ
th
Bng 1
Min dịch không đặc hiu Min dịch đặc hiu
lOMoARcPSD|36067889
Đáp ứng không ph thuc kháng Đáp ứng ph thuc kháng
nguyên nguyên
Đáp ứng tối đa tức thì Có mt khong thi gian gia
nhim bệnh và đáp ứng ti đa
Không đặc hiu kháng nguyên Đặc hiu kháng nguyên
Không có trí nh min dch
Có trí nh min dch
26. Phân khu ổ bụng: - 3 tầng 9 khu 2 dọc 2 ngang( hạ sườn phải ,thượng vị ,hạ sườn trái, mạn
sườn
phải ,quanh rốn , mạn suờn trái, hố chậu phải ,hạ vị, hố chậu trái)
- NGANG: + nối 2 đầu trước xs X
+ nối 2 gai chậu trước trên
-DỌC: + điểm giữa cung đùi 2 bên gặp bờ sườn phải và trái song song với đường trắng giữa
- Tầng trên ổ bụng: gan ,túi mật,dạ dày,lách,đại tràng ngang
- Hạ sườn phải: gan ,túi mật,góc đại tràng phải
- Thượng vị: dạ dày ,gan trái
- Hạ sườn trái: lách,bờ cong lớn dạ dày,góc đại tràng trái
- Mạn sườn trái: đại tràng trái,thận,niệu quản trái sau FM
- Quanh rốn: đại tràng ,ruột non,khối tá tụy,mạc treo,mạc nối mạch máu
- Mạn sườn phải: Đạin tràng lên,thận ,niệu quản phải
- Vùng hạ vị: bàng quang ngoài FM,quai ruột non, mạc nối,tử cung
- Hố chậu phải: ruột thừa,hồi manh tràng,vòi buồng trứng phải
- Hố chậu trái: sigma,meckel,buồng trứng
lOMoARcPSD|36067889
2. THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG:
1. Tỉ lệ thủng ổ loét dạ dày tá tràng : 5-10%
2. Nguyên nhân quan trọng nhất: Helicobactor pylori(96-100% TÁ TRÀNG; 76-85% DẠ DÀY)
3. Viêm ưu thế hạng vị type B gây loét tá tràng
4. Thủng ổ loét kèm chảy máu: Loét đối nhau(kissing ulcer)
5. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng: đau bụng đột ngột dữ dội ,co cứng thành bụng, mất vùng đục
trước gan,xquang có liềm hơi dưới cơ hoành(80-89%),nôn sau đau.
6. Phân biệt với: viêm phúc mạc mật,viêm tụy cấp,thủng tạng,VRT,VFM
3. ĐIỂM ĐAU NGOẠI KHOA
1. Điểm thượng vị: nối 1/3 và 2/3 đường nối từ mũi ức tới rốn, đau trong loét dạ dày.
2. Điểm trên rốn: giữa đường nối từ mũi ức tới rốn.
lOMoARcPSD|36067889
3. Giun chui ống mật: bờ sườn phải cách mũi ức 1,5cm
4. Điểm túi mật: Điểm giao của bờ sườn phải với đường phân giác của góc hợp bởi đường
trắng giữa trên rốn đường kẻ ngang vuông góc tại rốn hoặc chỗ gặp nhau bờ ngoài
thẳng to và bờ sườn phải . Đau trong viêm túi mật.
5. Điểm môn vị: kẻ vuông góc từ điểm túi mật đến đường trắng giữa trên rốn
6. Điểm tá tráng: là điểm giữa của đường nối từ rốn đến điểm túi mật.
7. 7A.Điểm niệu quản trên: Nằm điểm giao nhau của đường ngang qua rốn vuông góc với
đường thẳng giữa và bờ ngoài cơ thẳng to. Đau trong sỏi niệu quản.
7B.Điểm niệu quản giữa: Điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối 2 gai chậu trước trên.
Điểm niệu quản dưới : Nằm trong thành bàng quang chỗ niệu quản đổ vào bàng quang. Không
sờ được phải thăm trực tràng hoặc âm đạo
8. Các điểm đau của ruột thừa:
1. Điểm Mac- Burney: Nằm ở giữa đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên phải.
2. Điểm Clado: Nằm giao điểm đường nối hai gai chậu trước trên bờ ngoài thẳng to
bên phải.
3. Điểm Lanz: chỗ nối tiếp giữa 1/3 ngoài 2/3 trong của đường nối hai gai chậu trước
trên( trùng với điểm niệu quản giữa bên phải)
9. Điểm buồng trứng: Nằm ở giữa đường nối từ gai chậu trước trên đến gai mu.(kẻ từ rroons
đến giữa cung đùi)
10. Điểm sườn lưng: là điểm gặp nhau bờ sườn dưới xs XII và bờ ngoài khối lưng mỗi bên.
11. Điểm sườn sống: Là điểm nằm ở chỗ gặp nhau ở bờ dưới xs XII và bờ ngoài cột sống
12. Vùng đau tuỵ tạng (Tam giác Chauffard-rivet): tam giác cân đỉnh hướng về rốn 2 cạnh
là: đường ức- rốn đường hõm nách phải rốn , từ rốn lấy lên 5cm (đối với người thấp),
7cm đối với người cao. Đau trong loét tá tràng, viêm tuỵ cấp
1. Phản ứng thành bụng:Ấn sâu tay xuống có sự tăng co cơ của các cơ thành bụng để chống
lại sự n xuống của bàn tay,các vùng khác trên thành bụng thì bình thường==> có tạng vm.
2. Co cứng thành bụng: co cứng liên tục các thành bụng,cứng như gỗ ,không theo ý muốn,ít
di động theo nhịp thở==> VFM cấp đến sớm do dạ dày,ruột ,mật.
3. Cảm ứng phúc mạc: ấn từ từ rồi bỏ tay đột ngột ==> đau chói lan khắp bụng==>
Blumbert (+) do căng dãn FM đột ngột.
4. Đám quánh : viêm dính khu trú( mạc nối ,quai ruột dính vào với nhau) ,cứng như mo
cau,ranh giới không ,ấn tức ,đục==> điều trị nội khoa==> đám quánh áp xe hóa==>
trích dẫn lưu mủ.
5. Dấu hiệu Bouvret: Dạ dày giãn to thỉnh thoảng nhìn thấy từng đợt sóng nhu động nổi nhẹ
dưới da bụng. Nếu đặt áp cả bàn tay lên thành bụng ở vùng trên rốn sẽ thấy dạ dày giãn căng
nổi lên rồi chìm xuống từng đợt .Gặp trong hẹp môn vị chế: Khi bị hẹp môn vị thức ăn
không xuống được dạ dày, dạ dày phản ứng bằng cách tăng co bóp để tống thức ăn xuống tá
tràng, do đó nhu động dạ dày tăng lên, áp sát tay vào vùng thượng vị sẽ thấy sóng nhu động
dạ dày .
6. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói: Để hai bàn tay vào hai cánh chậu lắc mạnh và đều sang 2 bên.
Trong hẹp môn vị sẽ nghe thấy tiếng óc ách nlắc một chai nước. chế: do dịch trong
dạ dày không xuống dược tràng khi lắc gây ra tiếng óc ách (lưu ý lắc lúc đói mới có giá
trị)
7. Dấu hiệu Murphy: Để các ngón tay ở điểm túi mật, khi người bệnh thở ra ấn sâu các ngón
tay xuống đưa lên trên về phía hoành rồi để yên ở áp lực đó.Yêu cầu người bệnh hít
vào hoành đẩy túi mật xuống chạm vào đầu ngón tay .Trường hợp nh thường người
lOMoARcPSD|36067889
bệnh hít vào bình thường, nếu túi mật btổn thương thì người bệnh sẽ đau và ngừng thở ngay
→ dấu hiệu Murphy (dương tính) gặp trong viêm túi mật xơ teo.
8. Dấu hiệu sóng vỗ:
Người phụ chặn bàn tay lên đỉnh ổ bụng người khám lấy 1 bàn tay áp vào 1 bên thành bụng, tay kia vỗ
nhẹ hoặc búng vào thành bên đối diện sẽ thấy cảm giác sóng dội vào lòng bàn tay bên đối diện → Dh
sóng vỗ (+): cổ trướng mức độ trung bình và nhiều
Thăm trực tràng: ngón trỏ
1.
2.
3.
4.
5.
Bóng trực tràng rỗng: tắc ruột
U ,sần sùi , cứng: K ống HM- TT
Túi cùng Douglas đau phồng: đau trong áp xe túi Douglas, Viêm FM,vỡ gan lách
Đánh giá tăng sinh tuyến tiền liệt
KHÁM GAN:
1. Phương pháp Glenard:
Bệnh nhân nghiêng trái,thầy thuốc tay trái nắm vào mạn sườn phải bệnh nhân ,ngón cái phía trái trượt đi
trượt lại vùng trước trên và dưới bờ gan ==> khám người gầy , trẻ em.
2. Gõ:
- Khoang liên sườn V đường vú
- Nách trước VII
- Nách sau IX
- Bờ dưới gan: dưới lên trên tới bờ sườn phải,trái sang phải.
3. Dấu hiệu rung gan:
-Tay trái đặt vào kls cuối của vùng ngực phải , tay phải chặt lên tay trái==> đau nhói ,tức
thở==>(+)==>áp xe gan do amip
KHÁM MẬT:
-Túi mật to : nổi lên HSP hoặc vắt ngang qua rốn
- Khối căng ,đàn hồi, mặt nhẵn, đục,đau di dộng theo nhịp thở.
Nghiệm pháp Murphy: không có giá trị trong trường hợp túi mật to.
Tay để ở điểm túi mật ,khi bệnh nhân thở ra ta đẩy sâu các đầu ngón tay xuống dưới bờ sườn và giữ
nguyên ==> (+): đau và nín thở==> Túi mật viêm.
KHÁM LÁCH:
- Vị trí giải phẫu của lách: dưới vòm hoành trái, cực trái ra sau với kls IX, cực dưới liên quan với xs
XIchếch ra đường giữa nách.
* Dấu hiệu Dieulafoy: lách to ==> núm vú trái cao hơn bên phải.
* Sờ lách:
lOMoARcPSD|36067889
Hơi nghiêng phải ,chân trái hơi co,thầy thuốc trước mặt,sờ hạ sườn trái==> chắc ,nhẵn, răng cưa,di động
theo nhịp thở, gõ đục liên tục với bờ sườn.
KHÁM THẬN:
* Guyon:
- Chạm thận:tay dưới để nguyên tay trên ấn xuống.
- Bập bềnh thận: tay trên ấn nhẹ xuống và giữ nguyên ,tay dưới hất lên từng đợt.
* Phương pháp Israel:
Nằm nghiêng về phía đối diện rồi khám chạm thận ,bập bềnh thận
*Phương pháp Glenard:
Tay đối diện với bên thận định khám,ngón cái phía trước,4 ngón còn lại phía sau,bóp chặt ng hố
chậu==> thận to: thở ra thấy cực dưới thận di dộng lên xuống.
CHẨN ĐOÁN HÌNH ĐOÁN
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ :
- Chẩn đoán xác định: thủng tạng rỗng==> liềm hơi dưới cơ hoành, mức nước mức hơi.
- cdpb: sỏi cản quang
2. SIÊU ÂM:
- Chẩn đoán xd: dãn đường mật ,sỏi túi mật,vỡ tạng đặc(tử cung ,buồng trứng,tụy ,thận),tạng rỗng như
ruột thừa/u ruột,mạch máu; ổ áp xe.
3. CLVT:
Chẩn đoán tổn thương tạng đặc, điều trị bảo tồn hay phẫu thuật
4. NỘI SOI
Chảy máu đường tiêu hóa+ cầm máu
5. NỘI SOI Ổ BỤNG:
Khâu lỗ thủng dạ dày ,cắt ruột thừa ,cắt túi mật,gỡ dính ruột.
4. TẮC RUỘT:
1. Tắc ruột chiếm tỉ lệ 1/5
2. Tắc ruột cơ học:
+ Do bít: bã thức ăn ,giun ,u
+ Nghẹt: xoắn ruột,lồng ruột,thoát vị bẹn nghẹt, dây chằng.
lOMoARcPSD|36067889
+ Bẩm sinh: không có Hm-tt,liệt đrtkvd(phình đại tràng)
3. Cơ năng:
+ Do liệt: Sau mổ VFM,gãy cs có chèn ép tủy,..
+ Do co thắt: đbc , chất độc
4. Dấu hiệu cơ năng: đau từng cơn,bí trung đại tiện,nôn dịch có màu mùi giống phân
5. Thực thể:
+ Bụng chướng: đều do bít,lệch do xoắn ruột
+DH rắn bò: đủ ánh sáng tự nhiên ,nhìn tiếp tuyến, tắc ruột cơ học đến sớm +
Dh quai ruột nổi: Tắc ruột cơ học giai đoạn muộn, sẹo mổ cũ:tắc ruột sau mổ
+ Dh Volwahl:một quai ruột nổi căng đau ,không di động==> tắc do xoắn,nghẹt ruột.
6. CLS:
* Xquang: mức nước mức hơi
-Bậc thang: ruột non xếp từ HCP==> HST - Chân hẹp
vòm cao: ruột cao xếp dọc khung đại tràng - Xoắn đại
tràng sigma: một hoặc hai mức nước hơi rất to.
* Chụp đại tràng có cản quang:
- sigma: mỏ chim
- lồng ruột: đáy chén, càng cua.*Siêu âm:
- lồng ruột: vòng bia, sandwich
* XN máu: có gía trị điều trị
XN sinh hóa: + Na: giảm nhiều trong gd muộn
+ K: giảm trong gd sớm,tăng trong gd muộn
+ Cl: giảm
+pH: tăng trong giai đoạn sớm và giảm trong giai đoạn muộn +
HCO3: tăng trong giai đoạn sớm và giảm trong giai đoạn muộn
+ ure ,creatinin: tăng nhiều trong giai đoạn muộn.
5. VÀNG DA TẮC MẬT
1.
2.
BIL bình thường<17mmol/l (10mg/l)
Bil >20mg/l==>rõ vàng da
lOMoARcPSD|36067889
3.
Viêm gan==> suy gan==> ng bil tự
do
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Gan bài tiết mật trung bình: 700-800ml/24h
OMC dài 5-6cm
Túi mật chứa khoảng 30-90ml
Mật tạo nên từ: nước,cholesterol,sắc tố mật,muối mật ,mật có tính axit.
Vàng da ứ mật trong gan: viêm gan,suy cn gan,galactose máu,fructose máu
Vàng da ứ mật ngoài gan : teo đường mật bẩm sinh,sỏi OMC,k đầu tụy,u đường mật, u bóng
vater.
CLS
1.bil >20mg/l (chủ yếu là bil LH)
1. Phosphatase tăng
2. Ure máu tăng
3. SGOT,SGPT
4. XN nước tiểu: sắc tố mật và muối mật
5. Chụp đường mật qua da:biến chứng VFM,chảy máu ổ bụng
6. Chụp đường mật tụy ngược dòng
7. Siêu âm gan mật: độ nhạy cao
8. CT scanner
9. MRI
lOMoARcPSD|36067889
lOMoARcPSD|36067889
lOMoARcPSD|36067889
S I M T M N : Tam ch ng Charcot
1. Đau:âm ỉ
2. Vàng da ,t u sâm màu,phân b c màu:
+ nh : lòng bàn tay ,c ng m c
+ n ng: vàng da toàn thân , vàng mắắt.
lOMoARcPSD|36067889
3. Sốắt
* Sỏi mật do viêm đầu tụy thường không có đau và sốt
1. vk thường gặp trong nhiễm khuẩn đường mật: e.coli
2. Biến chứng thường gặp trong chụp đường mật qua da: rò mật --> VFM mật và chảy máu ổ
bụng
3. Biến chứng chụp mật tụy ngược dòng: nhiễm khuẩn và vtc
4. Dẫn lưu OMC: kehr ==> sau 10-12 ngày VIÊM TỤY CẤP :
hể phù nề hay gặp
nhất==> chướng
bụng,phản ứng thành bụng,ấn đau trên rốn,không để lại di
chứng.
3.
4.
Tăng amylaza: quai bị, thủng ổ loét dạ dày tá tràng,viêm tụy cấp,tắc ruột non
Hủy hoại tế bào gan: transaminase trong huyết thanh
5. ERCP:
chụp tụy mật ngược dòng==> điều trị sỏi mật và chít hẹp cơ oddi
6.
7.
8.
Tắc mật do u thường có nước tiểu sậm màu ,phân trắng như cứt cò
K đường mật: vàng da tăng dần
PART 2: NGOẠI CHẤN THƯƠNG
1. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
1. nguyên nhân thường gặp nhất: do chấn thương
2. triệu chứng đặc hiệu: lạo xạo xương,biến dạng chi,cử động bất thường,đau chói
3. Thần kinh quay: mu tay,duỗi ,tay khỉ
4. Thần kinh trụ: vuốt trụ
5. Thần kinh giữa:lòng bàn tay,gấp,cổ cò
6. Khớp vai:chấn thương gián tiếp,hay gặp nhất,ổ khớp rỗng,60%
7. Thân xương:70%
8. Gãy xương chi dưới người lớn/trẻ em:3/2
9. Mỏm khuỷu ,mỏm trên lồi cầu ,mỏm trên ròng rọc==> khi khuỷu gấp 90
1.
2.
Trypsinogen==> lòng tá tràng ruột non==>trypsin==> thủy phân protein
T
lOMoARcPSD|36067889
đường hueter: mỏ trên lồi cầu-mỏm khuỷu-mỏm trên ròng rọc nằm trên 1 đường
thẳng.khikuhyur trong tư thế duỗi thẳng
tam giác hueter: khuỷu gập 90*-3 mỏm trên tao thành 1 tam giác cân mà đỉnh là mỏm
khuỷuquay xuống dưới
10. Gai chậu trước trên,MCL==>tam giác bryant
11. Nelaton: co chân==> mẫu chuyển lớn,gai chậu ,ụ ngồi
12. Trục chi: GCTT,khe khớp gối ngoài,lồi củ chày,giữa nếp gấp cổ chân,xương bàn II,đốt II.
13. Trục chi trên: là một đường nối từ mỏm cùng vai, đi qua giữa nếp khuỷu, đến giữa nếp gấp cổ
tay (giữa ngón 3), khớp khuỷu mở ra ngoài một góc 10 độ.
14. Xương chậu : xương xốp
15. Mỏm quạ: đỉnh rãnh delta ngực 16. Dấu hiệu biến dạng ngắn: chồng
17. Chiều dài tương đối:
+ chi dưới: GCTT--. MCT
+ cánh tay: mỏm cùng vai --> mỏm trên lồi cầu
+ cẳng tay: mỏm trên lồi cầu-->mỏm trâm quay
18. Chiều dài tuyệt đối:
+ chi dưới: MCL--> MCN
+ cẳng tay: mỏm trên lồi cầu--> trâm trụ
2.
1. gãy thân xương đùi:gập góc mở ra sau ,vào trong,chi ngắn ,bàn chân xoay ngoài
2. Gãy thân x.đùi: háng--> MCT,nách-->MCN
3.
GÃY CỔ VÀ THÂN XƯƠNG ĐÙI:NGOẠI TỔNG HỢP.docx
| 1/13

Preview text:

lOMoARcPSD| 36067889 PHẦẦN 1: 1. ĐAU B NG CẤẤP:Ụ
1. Nguyên nhân đau bụng cấp ngoại khoa: VFM,thủng ổ loét dạ dày,tắc mật
2. Đau bụng trong viêm phúc mạc :đau bụng âm ỉ tăng dần ,liên tục ,lan khắp bụng.
3. Đau bụng trong thủng ổ loét dạ dày:đau dữ dội đột ngột vùng trên rốn
4. Viêm ruột thừa cấp: đau âm ỉ tăng dần và khu trú ở hố chậu phải
5. Tắc ruột: đau bụng ,bí trung đại tiện,nôn
6. Bụng gỗ,thở bụng giảm(không di động theo nhịp thở): thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm
7. Túi cùng douglas căng và đau:VFM do ruột thừa vỡ, tràn máu do vỡ gan /lách
8. Mất vùng đục trước gan:thủng ổ loét dạ dày tá tràng
9. Liềm hơi dưới cơ hoành: thủng ổ loét dạ dày tá tràng
10. Rắn bò: tắc ruột cơ học đến sớm
11. Quai ruột nổi: tắc ruột cơ học đến muộn
12. Sỏi túi mật: đau HSP,vàng da ,sốt từng đợt
13. Mức nước mức hơi: tắc ruột cơ học
14. Siêu âm có giá trị chẩn đoán : sỏi mật,viêm tụy cấp,viêm ruột thừa cấp,lồng ruột cấp
15. Đi ỉa máu tươi:trĩ ,táo bón,nứt kẽ hậu môn,polyp trực tràng,k trực tràng,lồng ruột cấp ở trẻ nhũ nhi
16. Nguyên tắc điều trị: phẫu thuật cấp cứu xử trí tùy nguyên nhân
17. Thực hành khám bụng ngoại khoa: khi vừa tiếp cận
18. Phản ứng thành bụng: phản ứng của cơ thành bụng bảo vệ các tạng viêm
19. Co cứng thành bụng: co liên tục các cơ thành bụng
20. Lắc bụng óc ách lúc đói:Hẹp môn vị thực tổn giai đoạn I,
21. Hẹp môn vị: dh lõm lòng thuyền
22. Moocgan: BN nghiêng trái,thầy thuốc đứng phía đầu
23. Xác định bờ trên gan: đường vú,đường nách trước ,đường nách sau
24. Gõ lách: BN nghiêng phải,đùi trái gấp,tay trái để trên đầu 25. VFM:
Miễn dịch dịch thể
Miễn dịch tế bào
Có sự tham gia của các tế bào lympho B
Có sự tham gia của các tế bào lympho T độc
Sau khi tiếp xúc với kháng nguyên, các tế bào
Sau khi nhận diện kháng nguyên, các tế bào
lympho B biệt hóa thành tương vào và tế bào B
T độc được kích thích sản xuất ra kháng thể
nhớ. Tương bào nhân lên nhanh và sản xuất ra kháng thể được đưa lên bề mặt tế bào. Các
kháng thể, kháng thể hòa tan trong dịch cơ thể liên tế bào T độc di chuyển khắp cơ thể liên kết kết
với kháng nguyên trên mầm bệnh và tiêu diệt với kháng nguyên và tiêu diệt mầm bệnh mầm bệnh
Có tác dụng chống lại các chất độc hòa tan trong
Có ý nghĩa trong việc chống lại các bện do
máu hoặc chấm lại mầm bệnh tồn tại trong máu virus xâm nhập vào trong tế bào hoặc dịch cơ thể Bảng 1
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu lOMoARcPSD| 36067889
Đáp ứng không phụ thuộc kháng
Đáp ứng phụ thuộc kháng nguyên nguyên
Đáp ứng tối đa tức thì
Có một khoảng thời gian giữa
nhiễm bệnh và đáp ứng tối đa
Không đặc hiệu kháng nguyên Đặc hiệu kháng nguyên
Không có trí nhớ miễn dịch Có trí nhớ miễn dịch
26. Phân khu ổ bụng: - 3 tầng 9 khu 2 dọc 2 ngang( hạ sườn phải ,thượng vị ,hạ sườn trái, mạn sườn
phải ,quanh rốn , mạn suờn trái, hố chậu phải ,hạ vị, hố chậu trái)
- NGANG: + nối 2 đầu trước xs X
+ nối 2 gai chậu trước trên
-DỌC: + điểm giữa cung đùi 2 bên gặp bờ sườn phải và trái song song với đường trắng giữa
- Tầng trên ổ bụng: gan ,túi mật,dạ dày,lách,đại tràng ngang
- Hạ sườn phải: gan ,túi mật,góc đại tràng phải
- Thượng vị: dạ dày ,gan trái
- Hạ sườn trái: lách,bờ cong lớn dạ dày,góc đại tràng trái
- Mạn sườn trái: đại tràng trái,thận,niệu quản trái sau FM
- Quanh rốn: đại tràng ,ruột non,khối tá tụy,mạc treo,mạc nối mạch máu
- Mạn sườn phải: Đạin tràng lên,thận ,niệu quản phải
- Vùng hạ vị: bàng quang ngoài FM,quai ruột non, mạc nối,tử cung
- Hố chậu phải: ruột thừa,hồi manh tràng,vòi buồng trứng phải
- Hố chậu trái: sigma,meckel,buồng trứng lOMoARcPSD| 36067889
2. THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG:
1. Tỉ lệ thủng ổ loét dạ dày tá tràng : 5-10%
2. Nguyên nhân quan trọng nhất: Helicobactor pylori(96-100% TÁ TRÀNG; 76-85% DẠ DÀY)
3. Viêm ưu thế hạng vị type B gây loét tá tràng
4. Thủng ổ loét kèm chảy máu: Loét đối nhau(kissing ulcer)
5. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng: đau bụng đột ngột dữ dội ,co cứng thành bụng, mất vùng đục
trước gan,xquang có liềm hơi dưới cơ hoành(80-89%),nôn sau đau.
6. Phân biệt với: viêm phúc mạc mật,viêm tụy cấp,thủng tạng,VRT,VFM
3. ĐIỂM ĐAU NGOẠI KHOA
1. Điểm thượng vị: nối 1/3 và 2/3 đường nối từ mũi ức tới rốn, đau trong loét dạ dày.
2. Điểm trên rốn: giữa đường nối từ mũi ức tới rốn. lOMoARcPSD| 36067889
3. Giun chui ống mật: bờ sườn phải cách mũi ức 1,5cm
4. Điểm túi mật: Điểm giao của bờ sườn phải với đường phân giác của góc hợp bởi đường
trắng giữa trên rốn và đường kẻ ngang vuông góc tại rốn hoặc chỗ gặp nhau bờ ngoài cơ
thẳng to và bờ sườn phải . Đau trong viêm túi mật.
5. Điểm môn vị: kẻ vuông góc từ điểm túi mật đến đường trắng giữa trên rốn
6. Điểm tá tráng: là điểm giữa của đường nối từ rốn đến điểm túi mật.
7. 7A.Điểm niệu quản trên: Nằm ở điểm giao nhau của đường ngang qua rốn vuông góc với
đường thẳng giữa và bờ ngoài cơ thẳng to. Đau trong sỏi niệu quản.
7B.Điểm niệu quản giữa: Điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối 2 gai chậu trước trên.
Điểm niệu quản dưới : Nằm trong thành bàng quang chỗ niệu quản đổ vào bàng quang. Không
sờ được phải thăm trực tràng hoặc âm đạo
8. Các điểm đau của ruột thừa:
1. Điểm Mac- Burney: Nằm ở giữa đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên phải.
2. Điểm Clado: Nằm ở giao điểm đường nối hai gai chậu trước trên và bờ ngoài cơ thẳng to bên phải.
3. Điểm Lanz: Ở chỗ nối tiếp giữa 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường nối hai gai chậu trước
trên( trùng với điểm niệu quản giữa bên phải)
9. Điểm buồng trứng: Nằm ở giữa đường nối từ gai chậu trước trên đến gai mu.(kẻ từ rroons đến giữa cung đùi)
10. Điểm sườn lưng: là điểm gặp nhau bờ sườn dưới xs XII và bờ ngoài khối cơ lưng mỗi bên.
11. Điểm sườn sống: Là điểm nằm ở chỗ gặp nhau ở bờ dưới xs XII và bờ ngoài cột sống
12. Vùng đau tuỵ tạng (Tam giác Chauffard-rivet): Là tam giác cân đỉnh hướng về rốn 2 cạnh
là: đường ức- rốn và đường hõm nách phải – rốn , từ rốn lấy lên 5cm (đối với người thấp),
7cm đối với người cao. Đau trong loét tá tràng, viêm tuỵ cấp
1. Phản ứng thành bụng:Ấn sâu tay xuống có sự tăng co cơ của các cơ thành bụng để chống
lại sự ấn xuống của bàn tay,các vùng khác trên thành bụng thì bình thường==> có tạng viêm.
2. Co cứng thành bụng: co cứng liên tục các cơ thành bụng,cứng như gỗ ,không theo ý muốn,ít
di động theo nhịp thở==> VFM cấp đến sớm do dạ dày,ruột ,mật.
3. Cảm ứng phúc mạc: ấn từ từ rồi bỏ tay đột ngột ==> đau chói và lan khắp bụng==>
Blumbert (+) do căng dãn FM đột ngột.
4. Đám quánh : viêm dính khu trú( mạc nối ,quai ruột dính vào với nhau) ,cứng như mo
cau,ranh giới không rõ ,ấn tức ,gõ đục==> điều trị nội khoa==> đám quánh áp xe hóa==> trích dẫn lưu mủ.
5. Dấu hiệu Bouvret: Dạ dày giãn to thỉnh thoảng nhìn thấy từng đợt sóng nhu động nổi nhẹ
dưới da bụng. Nếu đặt áp cả bàn tay lên thành bụng ở vùng trên rốn sẽ thấy dạ dày giãn căng
nổi lên rồi chìm xuống từng đợt .Gặp trong hẹp môn vị Cơ chế: Khi bị hẹp môn vị thức ăn
không xuống được dạ dày, dạ dày phản ứng bằng cách tăng co bóp để tống thức ăn xuống tá
tràng, do đó nhu động dạ dày tăng lên, áp sát tay vào vùng thượng vị sẽ thấy sóng nhu động dạ dày .
6. Dấu hiệu lắc óc ách lúc đói: Để hai bàn tay vào hai cánh chậu lắc mạnh và đều sang 2 bên.
Trong hẹp môn vị sẽ nghe thấy tiếng óc ách như lắc một chai nước. Cơ chế: do dịch trong
dạ dày không xuống dược tá tràng khi lắc gây ra tiếng óc ách (lưu ý lắc lúc đói mới có giá trị)
7. Dấu hiệu Murphy: Để các ngón tay ở điểm túi mật, khi người bệnh thở ra ấn sâu các ngón
tay xuống và đưa lên trên về phía cơ hoành rồi để yên ở áp lực đó.Yêu cầu người bệnh hít
vào cơ hoành đẩy túi mật xuống chạm vào đầu ngón tay .Trường hợp bình thường người lOMoARcPSD| 36067889
bệnh hít vào bình thường, nếu túi mật bị tổn thương thì người bệnh sẽ đau và ngừng thở ngay
→ dấu hiệu Murphy (dương tính) gặp trong viêm túi mật xơ teo.
8. Dấu hiệu sóng vỗ:
Người phụ chặn bàn tay lên đỉnh ổ bụng người khám lấy 1 bàn tay áp vào 1 bên thành bụng, tay kia vỗ
nhẹ hoặc búng vào thành bên đối diện sẽ thấy cảm giác sóng dội vào lòng bàn tay bên đối diện → Dh
sóng vỗ (+): cổ trướng mức độ trung bình và nhiều
Thăm trực tràng: ngón trỏ
1. Bóng trực tràng rỗng: tắc ruột
2. Máu tươi: lồng ruột cấp ở trẻ nhũ nhi
3. U ,sần sùi , cứng: K ống HM- TT
4. Túi cùng Douglas đau phồng: đau trong áp xe túi Douglas, Viêm FM,vỡ gan lách
5. Đánh giá tăng sinh tuyến tiền liệt KHÁM GAN: 1. Phương pháp Glenard:
Bệnh nhân nghiêng trái,thầy thuốc tay trái nắm vào mạn sườn phải bệnh nhân ,ngón cái phía trái trượt đi
trượt lại vùng trước trên và dưới bờ gan ==> khám người gầy , trẻ em. 2. Gõ:
- Khoang liên sườn V đường vú - Nách trước VII - Nách sau IX
- Bờ dưới gan: dưới lên trên tới bờ sườn phải,trái sang phải. 3. Dấu hiệu rung gan:
-Tay trái đặt vào kls cuối của vùng ngực phải , tay phải chặt lên tay trái==> đau nhói ,tức
thở==>(+)==>áp xe gan do amip KHÁM MẬT:
-Túi mật to : nổi lên HSP hoặc vắt ngang qua rốn
- Khối căng ,đàn hồi, mặt nhẵn, đục,đau di dộng theo nhịp thở.
Nghiệm pháp Murphy: không có giá trị trong trường hợp túi mật to.
Tay để ở điểm túi mật ,khi bệnh nhân thở ra ta đẩy sâu các đầu ngón tay xuống dưới bờ sườn và giữ
nguyên ==> (+): đau và nín thở==> Túi mật viêm. KHÁM LÁCH:
- Vị trí giải phẫu của lách: dưới vòm hoành trái, cực trái ra sau với kls IX, cực dưới liên quan với xs
XIchếch ra đường giữa nách.
* Dấu hiệu Dieulafoy: lách to ==> núm vú trái cao hơn bên phải. * Sờ lách: lOMoARcPSD| 36067889
Hơi nghiêng phải ,chân trái hơi co,thầy thuốc trước mặt,sờ hạ sườn trái==> chắc ,nhẵn, răng cưa,di động
theo nhịp thở, gõ đục liên tục với bờ sườn. KHÁM THẬN: * Guyon:
- Chạm thận:tay dưới để nguyên tay trên ấn xuống.
- Bập bềnh thận: tay trên ấn nhẹ xuống và giữ nguyên ,tay dưới hất lên từng đợt. * Phương pháp Israel:
Nằm nghiêng về phía đối diện rồi khám chạm thận ,bập bềnh thận *Phương pháp Glenard:
Tay đối diện với bên thận định khám,ngón cái phía trước,4 ngón còn lại phía sau,bóp chặt vùng hố
chậu==> thận to: thở ra thấy cực dưới thận di dộng lên xuống.
CHẨN ĐOÁN HÌNH ĐOÁN
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ :
- Chẩn đoán xác định: thủng tạng rỗng==> liềm hơi dưới cơ hoành, mức nước mức hơi. - cdpb: sỏi cản quang 2. SIÊU ÂM:
- Chẩn đoán xd: dãn đường mật ,sỏi túi mật,vỡ tạng đặc(tử cung ,buồng trứng,tụy ,thận),tạng rỗng như
ruột thừa/u ruột,mạch máu; ổ áp xe. 3. CLVT:
Chẩn đoán tổn thương tạng đặc, điều trị bảo tồn hay phẫu thuật 4. NỘI SOI
Chảy máu đường tiêu hóa+ cầm máu 5. NỘI SOI Ổ BỤNG:
Khâu lỗ thủng dạ dày ,cắt ruột thừa ,cắt túi mật,gỡ dính ruột. 4. TẮC RUỘT: 1.
Tắc ruột chiếm tỉ lệ 1/5 2. Tắc ruột cơ học:
+ Do bít: bã thức ăn ,giun ,u
+ Nghẹt: xoắn ruột,lồng ruột,thoát vị bẹn nghẹt, dây chằng. lOMoARcPSD| 36067889
+ Bẩm sinh: không có Hm-tt,liệt đrtkvd(phình đại tràng) 3. Cơ năng:
+ Do liệt: Sau mổ VFM,gãy cs có chèn ép tủy,..
+ Do co thắt: đbc , chất độc 4.
Dấu hiệu cơ năng: đau từng cơn,bí trung đại tiện,nôn dịch có màu mùi giống phân 5. Thực thể:
+ Bụng chướng: đều do bít,lệch do xoắn ruột
+DH rắn bò: đủ ánh sáng tự nhiên ,nhìn tiếp tuyến, tắc ruột cơ học đến sớm +
Dh quai ruột nổi: Tắc ruột cơ học giai đoạn muộn, sẹo mổ cũ:tắc ruột sau mổ
+ Dh Volwahl:một quai ruột nổi căng đau ,không di động==> tắc do xoắn,nghẹt ruột. 6. CLS:
* Xquang: mức nước mức hơi
-Bậc thang: ruột non xếp từ HCP==> HST - Chân hẹp
vòm cao: ruột cao xếp dọc khung đại tràng - Xoắn đại
tràng sigma: một hoặc hai mức nước hơi rất to.
* Chụp đại tràng có cản quang: - sigma: mỏ chim
- lồng ruột: đáy chén, càng cua.*Siêu âm:
- lồng ruột: vòng bia, sandwich
* XN máu: có gía trị điều trị
XN sinh hóa: + Na: giảm nhiều trong gd muộn
+ K: giảm trong gd sớm,tăng trong gd muộn + Cl: giảm
+pH: tăng trong giai đoạn sớm và giảm trong giai đoạn muộn +
HCO3: tăng trong giai đoạn sớm và giảm trong giai đoạn muộn
+ ure ,creatinin: tăng nhiều trong giai đoạn muộn.
5. VÀNG DA TẮC MẬT
1. BIL bình thường<17mmol/l (10mg/l)
2. Bil >20mg/l==>rõ vàng da lOMoARcPSD| 36067889
3. Viêm gan==> suy gan==> tă ng bil tự do
4. Gan bài tiết mật trung bình: 700-800ml/24h 5. OMC dài 5-6cm 6.
7. Túi mật chứa khoảng 30-90ml
8. Mật tạo nên từ: nước,cholesterol,sắc tố mật,muối mật ,mật có tính axit. 9.
Vàng da ứ mật trong gan: viêm gan,suy cn gan,galactose máu,fructose máu
Vàng da ứ mật ngoài gan : teo đường mật bẩm sinh,sỏi OMC,k đầu tụy,u đường mật, u bóng vater. CLS
1.bil >20mg/l (chủ yếu là bil LH) 1. Phosphatase tăng 2. Ure máu tăng 3. SGOT,SGPT
4. XN nước tiểu: sắc tố mật và muối mật
5. Chụp đường mật qua da:biến chứng VFM,chảy máu ổ bụng
6. Chụp đường mật tụy ngược dòng
7. Siêu âm gan mật: độ nhạy cao 8. CT scanner 9. MRI lOMoARcPSD| 36067889 lOMoARcPSD| 36067889 lOMoARcPSD| 36067889 S I M T M N :Ỏ Ậ Ạ Tam ch ng Charcotứ 1. Đau:âm ỉ 2.
Vàng da ,t u sâẫm màu,phân b c màu:ể ạ
+ nh : lòng bàn tay ,c ng m cẹ ủ ạ
+ n ng: vàng da toàn thân , vàng mắắt.ặ lOMoARcPSD| 36067889 3. Sốắt
* Sỏi mật do viêm đầu tụy thường không có đau và sốt
1. vk thường gặp trong nhiễm khuẩn đường mật: e.coli
2. Biến chứng thường gặp trong chụp đường mật qua da: rò mật --> VFM mật và chảy máu ổ bụng
3. Biến chứng chụp mật tụy ngược dòng: nhiễm khuẩn và vtc
4. Dẫn lưu OMC: kehr ==> sau 10-12 ngày VIÊM TỤY CẤP :
1. Trypsinogen==> lòng tá tràng ruột non==>trypsin==> thủy phân protein 2. T hể phù nề hay gặp nhất==> chướng
bụng,phản ứng thành bụng,ấn đau trên rốn,không để lại di chứng.
3. Tăng amylaza: quai bị, thủng ổ loét dạ dày tá tràng,viêm tụy cấp,tắc ruột non
4. Hủy hoại tế bào gan: transaminase trong huyết thanh
5. ERCP: chụp tụy mật ngược dòng==> điều trị sỏi mật và chít hẹp cơ oddi
6. Tắc mật do u thường có nước tiểu sậm màu ,phân trắng như cứt cò
7. K đường mật: vàng da tăng dần 8.
PART 2: NGOẠI CHẤN THƯƠNG
1. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG
1. nguyên nhân thường gặp nhất: do chấn thương
2. triệu chứng đặc hiệu: lạo xạo xương,biến dạng chi,cử động bất thường,đau chói
3. Thần kinh quay: mu tay,duỗi ,tay khỉ
4. Thần kinh trụ: vuốt trụ
5. Thần kinh giữa:lòng bàn tay,gấp,cổ cò
6. Khớp vai:chấn thương gián tiếp,hay gặp nhất,ổ khớp rỗng,60% 7. Thân xương:70%
8. Gãy xương chi dưới người lớn/trẻ em:3/2
9. Mỏm khuỷu ,mỏm trên lồi cầu ,mỏm trên ròng rọc==> khi khuỷu gấp 90 lOMoARcPSD| 36067889 –
đường hueter: mỏ trên lồi cầu-mỏm khuỷu-mỏm trên ròng rọc nằm trên 1 đường
thẳng.khikuhyur trong tư thế duỗi thẳng –
tam giác hueter: khuỷu gập 90*-3 mỏm trên tao thành 1 tam giác cân mà đỉnh là mỏm khuỷuquay xuống dưới
10. Gai chậu trước trên,MCL==>tam giác bryant
11. Nelaton: co chân==> mẫu chuyển lớn,gai chậu ,ụ ngồi
12. Trục chi: GCTT,khe khớp gối ngoài,lồi củ chày,giữa nếp gấp cổ chân,xương bàn II,đốt II.
13. Trục chi trên: là một đường nối từ mỏm cùng vai, đi qua giữa nếp khuỷu, đến giữa nếp gấp cổ
tay (giữa ngón 3), khớp khuỷu mở ra ngoài một góc 10 độ.
14. Xương chậu : xương xốp
15. Mỏm quạ: đỉnh rãnh delta ngực 16. Dấu hiệu biến dạng ngắn: chồng
17. Chiều dài tương đối: + chi dưới: GCTT--. MCT
+ cánh tay: mỏm cùng vai --> mỏm trên lồi cầu
+ cẳng tay: mỏm trên lồi cầu-->mỏm trâm quay
18. Chiều dài tuyệt đối: + chi dưới: MCL--> MCN
+ cẳng tay: mỏm trên lồi cầu--> trâm trụ
GÃY CỔ VÀ THÂN XƯƠNG ĐÙI:NGOẠI TỔNG HỢP.docx 2.
1. gãy thân xương đùi:gập góc mở ra sau ,vào trong,chi ngắn ,bàn chân xoay ngoài
2. Gãy thân x.đùi: háng--> MCT,nách-->MCN 3.