lOMoARcPSD| 59452058
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯỚC
* Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của hội bao gồm một lớp người, được tách ra từ hội
để chuyên thực thi quyền lực nhằm tổ chức quản hội, phục vụ lợi ích chung của hội cũng như lợi ích
của lực lượng cầm quyền.
I. Khái niệm bản chất của nhà nước.
- Có 6 học thuyết về sự ra đời của nhà nước:
1. Thuyết duy tâm
+ Con người nghĩ ra và đặt tên cho nhà nước là sản phẩm của tư duy hiện thực của ý niệm đạo đức, hiện
thực của ý niệm đạo đức, hiện tượng lí tính.
2. Thuyết thần học + Thượng đế tạo ra để duy trì và
ổn định trật tự xã hội.
+ Siêu tự nhiên: quyền lực của nhà nước là bất biến, tồn tại vĩnh cửu.
3. Thuyết gia trưởng
+ Gia đình là hạt nhân cơ sở tạo thành nhà nước. Nhà nước như là một gia đình lớn của xã hội.
+ Chủ gia đình là người toàn quyền quyết định trong gia đình.
Nhà nước là kế tục sự phát triển tự nhiên của tổ chức gia đình, gia đình là hạt nhân cơ sở tạo thành
nhà nước, nhà nước là gia đình lớn của xã hội.
4. Thuyết bạo lực
+ Thị tộc là hạt nhân hình thành nhà nước, xây dựng dựa trên sự phát triển lớn mạnh của các thị tộc.
+ Chiến thắng: mở rộng quy mô thị tộc (sự thay đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất)
Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này với thị tộc khác dấn đến thị tộc
chiến thắng lập nên cơ quan gọi là nhà nước để nô dịch kẻ chiến bại.
5. Thuyết khế ước
+ Con người là trung tâm và là hạt nhân của quyền lực nhà nước.
+ Thỏa thuận (hợp đồng) với nhau để hình thành nhà nước.
Nhà nước là kết quả (khế ước / hợp đồng) xã hội
+ thỏa thuận giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên của hội với tổ chức được giao
quyền là nhà nước để thay mặt họ quản lí xã hội. Trong trường hợp nhà nước không giữ được vai trò của
mình, khế ước sẽ mất hiệu lực, nhân dân có quyền lật đổ nhà nước để lập ra khế ước mới.
6. Học thuyết Mác Lênin
+ Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử.
+ Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước nảy sinh từ trong lòng xã hội cộng sản nguyên thủy.
Cộng sản nguyên thủy là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người dựa trên sở hữu chung của cộng đồng
về tư liệu sản xuất. Xã hội tổ chức theo thị tộc, quyền lực chung của cộng đồng, hội, mọi thành
viên đều có quyền lực, lợi ích bằng nhau.
* GĐ2: Tổ chức thị tộc – bộ lạc tan sự ra đời của nhà nước - Lực
lượng sản xuất phát triển => năng suất lao động ngày càng cao.
- Xã hội trải qua 3 lần phân công lao động xã hội lơn trong lịch sử
Chăn nuôi tách trồng trọt → Thủ công nghiệp ra đời → Thương nghiệp xuất hiện
Nguyên nhân kinh tế: sự xuất hiện chế độ tư hữu
Nguyên nhân xã hội: sự phân hóa xã hội
giai cấp đối kháng không thể
điều hòa được
Nhà nước ra đời
lOMoARcPSD| 59452058
II. Bản chất của nhà nước
1. Tính giai cấp
- Nhà nước là một bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này với giai cấp khác.
- Giai cấp thống trị sẽ thống trị cả 3 mặt: kinh tế, chính trị, tư tưởng xã hội.
2. Tính xã hội
- Giải quyết những vấn đề nảy sinh từ trong đời sống xã hội, đảm bảo trật tự chung, bảo đảm
các giá trị chung của xã hội
- Tính hội của nhà nước còn tùy thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước. III. Đặc
trưng của nhà nước
1. Quản lí xã hội bằng nhà nước
- Không thể có pháp luật nếu không có nhà nước và ngược lại nhà nước không phát huy hiệu quả quản lí
hội nếu không có pháp luật 2. Dân cư và lãnh thổ
- Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lí dân cư theo lãnh thổ
3. Quyền lực công
- Quyền lực công của nhà nước được thực hiện thông qua một hệ thông quan chức năng của nhà nước
đó là bộ máy chính quyền và một lớp người chuyên làm nghề cai trị. Để thực hiện chức năng của mình, nhà nước
trao cho bộ máy của mình những chức năng đặc biệt
- Bộ máy nhà nước hoạt động chặt chẽ từ trung ương tới địa phương và có chức năng, nhiệm vụ quản lí hoạt
động tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội
4. Chủ quyền quốc gia
- Là quyền tối cao trong đối nội và độc lập trong đối ngoại của nhà nước mà không chịu sự áp đặt từ bên ngoài -
Mang tính chính trị pháp lí, được đảm bảo thực hiện bằng hệ thống pháp luật của nhà nước. Có quyền tự chủ, tự
quyết dân tộc, có quyền tự quyết về các vấn đề về đối nội, đối ngoại.
5. Tài chính và thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách quốc gia, dùng để chi trả cho các hoạt động của bộ máy nhà nước, đầu
tư cơ sở hạ tầng, giải quuyết các vấn đề xã hội, và để tích lũy. IV. Chức năng của nhà nước
1. Đối nội
- Chức năng chính trị
- Chức năng kinh tế
- Chức năng xã hội
- Chức năng củng cố và bảo vệ pháp luật
2. Đối ngoại
- Thiết lập quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực với các quốc gia khác
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phòng thủ đất nước, chống lại sự xâm lược từ n ngoài - Tham gia
các hoạt động quốc tế vì lợi ích chung cộng đồng V. Kiểu nhà nước
VI. Hình thức nhà nước
- Là cách thức tổ chức và vận hàng quyền lực nhà nước
- Hình thức chỉnh thể là cách tổ chức quyền lực chính trị ở cơ quan nhà nước tối cao
- Hình thức cấu trúc sự tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ xác lập mqh giữa các bộ
phận với nhau.
- Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà giai cấp cầm quyền sử dụng để thực hiện quyền lực
nhà nước
Chủ nô
Phong kiến
Tư bản
XHCN
lOMoARcPSD| 59452058
- Hành pháp (chính phủ)
- Lập pháp (quốc hội)
I. Quá trình hình thành, phát triển.
II. Bản chất
- Tính giai cấp
- Tính xã hội III. Đặc điểm
- Nhà nước của thời kì quá độ lên CNXH
- Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội -
lOMoARcPSD| 59452058
IV. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
1. Các cơ quan quyền lực nhà nước
1.1. Quốc hội
- Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước ta
+ Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
+ Thành lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước
+ Giám sát tối cao đối với hoạt động của bộ máy nhà nước
1.2. Hội đồng nhân dân
- do nhân dân địa phương bầu ra, quan quyền lực nhà nước địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương vàquan nhà
nước cấp trên. 1.3. Chủ tịch nước
- Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội
và đối ngoại.
+ Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm
+ Chủ tịch nước Hiến pháp (2013) quy định khá nhiều quyền trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp
và tư pháp, tuy nhiên những quyền đó chủ yếu là mang tính chất đại diện cho Nhà nước.
2. Các cơ quan quản lí nhà nước 2.1.
Chính phủ
- quan hành chính nhà nước cao nhất của Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành
của Quốc hội, do Quốc hội thành lập. Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Các thành
viên khác của Chính phủ do Quốc hội phê chuẩn.
2.2. Ủy ban nhân dân các cấp
- Ủy ban nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân
dân, cơ quan nh chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương, Hội đồng nhân
dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
3. Các cơ quan xét xử
- Các quan xét xử, bao gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật quy định. Đây là những
quan chức năng xét xử tất ccác vụ tội phạm hình sự, các vụ tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình, đất đai...
xảy ra trong xã hội
+ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm;
+ Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội phê chuẩn;
+ Thẩm phán Tòa án khác do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Khái
niệm
:
Bộ
máy
Nhà
nước
Việt
Nam
hệ
thống
quan
nhà
nước
từ
trung
ương
đến
địa
phương
,
tính
độc
lập
tương
đối
về
cấu
tổ
chức,
được
thành
lập
thẩm
quyền
theo
quy
định
của
pháp
luật,
nhân
danh
nhà
nước
thực
hiện
chức
năng,
nhiệm
vụ
của
nhà
nước
bằng
hình
thức,
phương
pháp
đặc
thù
.
Hệ thống toà án
nhân nhân Việt Nam
Tòa án nhân dân tối
cao
Tòa án nhân dân cấp
cao
Toà án nhân dân cấp
tỉnh
Tòa án nhân dân cấp
huyện
Tòa án quân sự
trung ương
Tòa án quân sự cấp
quân khu
Tòa án quân sự khu
vực
lOMoARcPSD| 59452058
4. Các cơ quan kiểm sát
Các cơ quan kiểm sát, bao gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao các Viện kiểm sát khác, quan chức
năng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
+ Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
+ Kiểm sát viên Viện kiểm sát tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
+ Kiểm sát viên Viện kiểm sát khác do Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức.
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT
* Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
I. Khái niệm và đặc điểm
1. Khái niệm
- quá trình hoạt động có mục đích các chủ thể Pháp luật bằng hành vi của mình thực hiện các quy định
Pháp luật trong thực tế đời sống
2. Đặc điểm
- Hành vi hợp pháp
- Chủ thể pháp luật
- Mang những quy định vào đời sống thực tế
- Phải là hành vi thực tế
- Phải phù hợp với quy định của pháp luật, được đảm bảo bằng các biện pháp của nhà nước
- Là hoạt động có mục đích cụ thể
- Được tiến hành thông qua nhiều hình thức và các quá trình không giống nhau
II. Hình thức thực hiện pháp luật
- Tuân thủ pháp luật hình thức thực hiện pháp luật tính phổ biến trên mọi lĩnh vực, theo đó, các chủ
thể pháp luật thực hiện hành vi hợp pháp theo đúng yêu cầu của pháp luật hoặc kiềm chế không thực hiện
những hành vi mà pháp luật cấm
- Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật mà theo đó các chủ thể pháp luật thực hiện các nghĩa
vụ pháp lý mà pháp luật yêu cầu phải thực hiện
- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật mà theo đó, các chủ thể pháp luật thực hiện các quyền
pháp lý của mình theo quy định của pháp luật
- Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật theo đó nhà nước thông qua các chủ thể thẩm
quyền đưa ra các quyết định cá biệt nhằm thực hiện hóa quy phạm pháp luật trong đời sống pháp lý. III.
Áp dụng pháp luật
1. Khái niệm
Áp dụng pháp luật hoạt động của các chủ thể thẩm quyền dựa trên cơ sở các quyết định của pháp luật hiện
hành để đưa ra các quyết định có tính cá biệt nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo mục tiêu cụ thể
2. Đặc điểm
- Gắn liền với quyền lực nhà nước
- Được thực hiện với điều kiện, quy trình được quy định chặt chẽ
- Là hoạt động điều chỉnh đặc biệt
- Là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo, chủ động linh hoạt
lOMoARcPSD| 59452058
3. Quy trình 1. Phân tích, đánh giá sự kiện thực tế cần
ADPL
2. Lực chọn quy định pháp luật phù hợp để đưa ra quyết định ADPL
3. Ra quyết định ADPL
4. Tổ chức thực hiện quyết định ADPL
4. Trường hợp áp dụng pháp luật
TH1: Có hành vi vi phạm pháp luật
TH2: Khi nhà nước bắt buộc phải tham gia
TH3: Có sự tranh chấp về quyền và nghĩa vụ mà các chủ thể không thể tự giải quyết được
TH4: Khi nhà nước thấy cần thiết phải tham gia vào một số quan hệ pháp luật
I. Nguồn gốc ra đời
II. Khái niệm, bản chất
1. Khái niệm
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
2. Đặc điểm
- PL có tính quyền lực nhà nước
- PL có tính quy phạm phổ biến
- PL có tính hệ thống
- PL có tính xác định về hình thức 3.
Các con đường hình thành pháp luật
1. Giai cấp thông trị thông qua nhà nước chọn lọc, thừa nhận các quy tắc xử sự thông thường phổ biến trong
xã hội (gồm quy tắc đạo đức, phong tục, tập quán,...)
2. Nhà nước thông qua các cơ quan của mình ban hành các quy phạm pháp luật mới
3. Nhà nước thừa nhận các các sử lý được thừa nhận, sử dụng trước đó cho các vụ việc tương tự 4. Bản chất
Tính giai cấp:
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xh
- Là công cụ điều chỉnh giữa các giai cấp, lực lượng xã hội theo hướng bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp
thống trị
- sự thể chế hóa nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chính sách, đường lối chính trị của lực lượng
cầm quyền, giúp lực lượng này thực hiện được quyền lãnh đạo đối với toàn xã hội
Tính xã hội
- Phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích cho các giai tầng trong xã hội
- Là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Là công cụ để huy động sức mạnh chung của cộng đồng cho công cuộc xây dựng và ổn định xã hội
III. Vai trò
- Chức năng điều chỉnh: PL điều tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội
- Chức năng đảm bảo an toàn xã hội: PL là cơ sở để đảm bảo an toàn xã hội
- Chức năng giải quyết tranh chấp: PL là cơ sở để giải quyết tranh chấp trong xã hội
- Chức năng bảo đảm, bảo vệ quyền con người: PL là phương tiện bảo đảm và bảo vệ quyền con người
- Chức năng bảo đảm dân chủ, công bằng, bình đẳng tiến bộ xã hội: PL phương tiện bảo đảm dân chủ,
công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội
- Chức năng phát triển: PL đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội
- Chức năng giáo dục o Thứ nhất, PL vừa là cơ sở, vừa là động lực, vừa mục đích của nhận thức PL o
Thứ hai, PL có vai trò định hướng tư tưởng cho các thành viên trong hội o Thứ ba, PL định hướng hành
vi của con người
lOMoARcPSD| 59452058
I. Khái niệm
Quy phạm những chuẩn mực ứng xử được đặt ra, đảm bảo thực thi, tuân thủ bởi một nhóm đối tượng cthể
bằng lương tri, bằng đức tin, sự tự nguyện
Quy phạm pháp luật quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
nhằm điều chỉnh quan hệ hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục đích mà nhà nước đặt
ra.
II. Đặc điểm
- Thứ nhất, tính quyền lực nhà nước o Hình thành hoặc được nhà nước thừa nhận o Đảm
bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
- Thứ hai, là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
- Thứ ba, các quy phạm PL có mối quan hệ mật thiết với nhau trong một hệ thống thống nhất
III. Cơ cấu của quy phạm pháp luật 1. Giả định
- Khái niệm: Giả định phần nêu lên (dự liệu) điều kiện, hoàn cảnh để quy phạm được áp
dụng, sự dụng (nếu)
- Trả lời cho câu hỏi: Ai? Khi nào? Trong những điều kiện, hoàn cảnh nào?
2. Quy định
- Khái niệm: Quy định nêu ra cách ứng xử (xử sự) các chủ thể khi vào các điều kiện, hoàn
cảnh (được nêu trong phần giả định
- Trả lời cho câu hỏi: Được làm gì? Phải làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào? - Phân
loại
3. Chế tài
- Khái niệm: Chế tài của QPPL quy định hậu quả mà chủ thể phải nh chịu khi không thực hiện, thực
hiện không đúng những đã nêu phần quy định (cấm đoán, bắt buộc) chế đảm bảo của QPPL -
Nội dung: Hậu quả gì? Chịu hậu quả ntn? IV. Phân loại
- Quy phạm định nghĩa
- Quy phạm điều chỉnh - Quy phạm bảo vệ
I. Khái niệm, đặc điểm
1. Khái niệm
- Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia
có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện
- Quan hệ xã hội là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế,
xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo đức, văn hóa....
2. Đặc điểm
- Quan hệ xã hội có ý chí o Ý
chí nhà nước
o Ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ
Gồm 3 loại quy
định pháp luật
Quy phạm tùy nghi
Quy phạm chẩn đoán
Quy phạm bắt buộc
lOMoARcPSD| 59452058
- quyền nghĩa vụ pháp
o Pháp luật quy định o
Nhà nước đảm bảo
II. Cấu thành của QHPL
1. Chủ thể
- Chủ thể của quan hệ pháp luật các nhân hay pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật với những
quyền và nghĩa vụ pháp lý theo năng lực chủ thể
- Năng lực của chủ thể o ng lực pháp lí: khả năng được hưởng quyền nghĩa vụ pháp do Nhà nước
quy định o Năng lực hành vi: khả năng Nhà nước thừa nhận cho chủ thể bằng hành vi của mình xác
lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí
Người dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi
Người từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi có một phần năng lực hành vi
Người từ đủ 18 tuổi có đầy đủ năng lực hành vi (trừ một số quan hệ pháp luật mà pháp luật yêu cầu độ tuổi
cụ thể)
Người mất năng lực hành vi là người bị tâm thần (có tuyên bố của Tòa án)
Người bị hạn chế năng lực hành vi là nghiện các chất kích thích (có tuyên bố của Tòa án)
Người gặp khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi
* Pháp nhân
- Pháp nhân chủ thể pháp lí nhân tạo được sinh ra bởi thủ tục hành chính, tham gia các
quan hệ pháp luật một cách độc lập tự chịu trách nhiệm o Pháp nhân thương mại o
Pháp nhân phi thương mại
- Đặc điểm o Được thành lập theo quy định của pháp luật o Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ o
Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình o Nhân danh mình tham
gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
2. Khách thể của QHPL
- Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà chủ thể tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt
được khi tham gia quan hệ pháp luật đó o Lợi ích vật chất o Lợi ích tinh thần o Lợi ích khác
3. Nội dung
- Quyền
- Nghĩa vụ
III. Sự kiện pháp lý
- Sự kiện pháp lí sự việc xảy nảy sinh trong cuộc sống dưới dạng một hành vi của con người hoặc một s
sự cố tự nhiên được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật nhất
định o Sự biến pháp lí o Hành vi pháp lí
1. Sự biến pháp lí
- Khái niệm: Là những hiện tượng của đời sống khách quan xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của con người
mà sự xuất hiện của chúng làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
2. Hành vi pháp lí
- Khái niệm o những sự kiện xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con
người làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
o hành động hoặc không hành động có ý chí và mục đích của chủ thể được pháp luật quy định làm
phát sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
Tuổi
Nhận thức
lOMoARcPSD| 59452058
- Phân loại o Hành vi hợp pháp o Hành vi bất hợp pháp
I. Khái niệm
- Là tổng thể các quan điểm, quan niệm, tưởng trong xã hội về pháp luật, là thái độ, tình cảm, sự đánh giá
của con người đối với pháp luật cũng như đối với các hành vi vi phạm pháp luật của các chủ thể trong xã
hội.
I. Khái niệm
- Là hành vi trái pháp luật và có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ II. Dấu hiệu
- Hành vi trái pháp luật
- Chủ thể có năng lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện
- Xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ - Có lỗi
III. Cấu thành vi phạm pháp luật
- Mặt khách quan: biểu hiện ra bên ngoài: hành vi vi phạm, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
- Mặt chủ quan: lỗi, động cơ và mục đích
- Chủ thể: cá nhân, pháp nhân có năng lực, trách nhiệm pháp lí - Khách thể: quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ
Cố ý trực tiếp
Cố ý gián tiếp
Vô ý do quá tự tin
Vô ý do cẩu thả
Chủ thể nhận thức rõ:
- Hành vi của mình
là nguy hiểm
- Hậu quả tất yếu
xảy ra
- Mong muốn hậu
quả xảy ra
Chủ thể nhận thức rõ:
- Hành vi của mình
là nguy hiểm
- Hậu quả thể
xảy ra
- Không mong
muốn nhưng lại bỏ
mặc cho hậu quả
xảy ra
Chủ thể nhận thức:
- Hành vi của mình
nguy hiểm
nhưng không
ràng
- Hậu quả thể
xảy ra (khả năng
thấp)
- Không mong
muốn nhưng có
thức loại trừ hậu
quả, cho rằng sẽ
không xảy ra hoặc
nếu thì sẽ khác
phục được
Chủ thể:
- Không biết tính
nguy hiểm của
hành vi
- Không thấy trước
hậu quả xảy ra (dù
thể hoặc cần
phải thấy trước)
IV. Phân loại
1. Vi phạm hình sự
- hành vi trái pháp luật được quy định trong pháp luật hình sự, lỗi do chủ thể năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại những quan hệ xã hội quan trọng nhất, theo quy định của pháp luật phải bị xử
lí hình sự.
2. Vi phạm hành chính
- Vi phạm hành chính là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do cá nhân tổ chức có năng lực pháp lý thực hiện, xâm
phạm các quy tắc quản lý nhà nước không bị coi tội phạm theo quy định của pháp luật phải xử
lý hành chính.
lOMoARcPSD| 59452058
3. Vi phạm kỷ luật
- Vi phạm kỷ luật nhà nước hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp thực
hiện, xâm hại các quan hhội được xác lập trông nội bộ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản của
nhà nước.
4. Vi phạm dân sự
- Vi phạm dân sự hành vi trái pháp luật lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp thực hiện, xâm
phạm quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân gắn tới tài sản, quan hệ nhân thân phi tài sản.
I. Khái niệm
- Trách nhiệm pháp những hậu quả pháp bất lợi chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
trước các chủ thể có quyền (bao gồm: cơ quan nhà nước, nhà chức trách, người có quyền dân sự vi phạm)
II. Đặc điểm
- Luôn gắn liền với vi phạm pháp luật
- Luôn mang tính bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu
- Là một loại nghĩa vụ pháp lý đặc biệt, phát sinh khi có vi phạm pháp luật
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
III. Trách nhiệm hình sự của pháp nhân
- Pháp nhân thương mai o Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại. o Hành vi
phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại
o Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương
mại.
o Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Khách thể pháp nhân thương mại thể xâm phạm o Nhóm các tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh
tế o Nhóm các tội phạm về môi trường
o Nhóm tội phạm xâm phạm trật tự công cộng
lOMoARcPSD| 59452058
HÌNH THỨC PHÁP LUẬT HỆ
THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
- Chế định pháp luật tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ hội có tính chất
tương đồng
- Ngành luật là tổng thể các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội
có tính chất, đặc điểm chung thuộc một lĩnh vực của đời sống
I. Khái niệm
- Hệ thống pháp luật bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành
một chỉnh thể thống nhất bao gồm các ngành luật / chế động pháp luật khác nhau điều chỉnh các lĩnh vực
/ nhóm quan hệ xã hội cùng loại (giống nhau về nội dung, tính chất) tồn tại một cách khách quan phù hợp
với sự phát triển của kinh tế - xã hội.
- Là tổng thể cac quy phạm pháp luật được phân định thành các ngành luật, các chế định pháp luật và được
thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền ban hành theo những hình thức,
thủ tục nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
II. Đặc điểm
- Tính khách quan
- Tính thống nhất, đồng bộ
- Tính ổn định
III. Cấu thành
1. Hiến pháp
- Điều chỉnh các quan hệ xã hội bản cấu thành nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam o Xác định chế độ chính trị o Ghi nhậ và đảm bảo quyền con người, quyền công dân o
Xác định chế độ kinh tế o Quy định tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước
2. Hình sự
- Luật hình sự bao gồm các quy phạm pháp luật xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội
phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi phạm tội o Tội phạm
o Trách nhiệm hình sự
3. Hành chính
- Luật hành chính là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình tổ chức, thực
hiện các hoạt động chấp hành điều hành của cácqaun nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời sống hội
o Nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản nhà nước o Quy chế pháp của các chủ thể quản nhà
nước o Thủ tục hành chính và trách nhiệm hành chính....
4. Dân sự
- Luật dân sự là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân phát sinh giữa cá nhân
hoặc pháp nhân o Sự độc lập bình đẳng của các chủ thể trong mối quan tư o Luật của hai bên o Nhà
nước và pháp luật có vai trò tạo sân chơi, trọng tài cho các bên tham gia quan hệ tư
5. Kinh tế
- Luật kinh tế bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý và
hoạt động kinh doanh với nhau hoặc giữa các chủ thể kinh doanh với nhà nước
o Thương nhân
o Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
o Hoạt động thương mại o
lOMoARcPSD| 59452058
IV. Một số hệ thống pháp luật phổ biến
1. Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa (Civil Law) -
Bắt nguồn từ Luật La Mã cổ
- Hệ thống pháp luật: luật công và luật tư
- Tính pháp điển cao: văn bản pháp luật là nguồn quan trọng nhất
2. Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ (Thông luật _ Common Law)
- Nguồn gốc từ lịch sử nước Anh
- Coi trọng án lệ
- Không rạch ròi giữa luật công và luật tư
- Vai trò lập pháp: phần lớn thuộc về toà án
3. Một số hệ thống pháp luật khác
- Hệ thống pháp luật XHCN (Sovietic Law)
- Hệ thống pháp luật hồi giáo (Islamic Law)
I. Khái niệm
- Hình thức pháp luật (nguồn của pháp luật) là những biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là phương thức
tồn tại của pháp luật (phương thức chứa đựng nội dung của pháp luật) con người thể nhận biết được
bằng cách đọc và nghe
- Nguồn pháp luật là những yếu tố chứa đựng hoặc cung cấp căn cứ pháp lý cho hoạt động của cơ quan nhà
nước, nhà chức trách có thẩm quyền và các chủ thể khác trong xã hội.
II. Các loại nguồn pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật
- các văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban nh theo hình thức tương tự, thủ tục luật định, chứa
đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
2. Tiền lệ pháp và án lệ
- Tiền lệ pháp o quan, nhân thẩm quyền ra quyết định giải
quyết vụ việc pháp lý o Áp dụng tương tự
- Án lệ o Toà án quyết định, phán quyết cho vụ việc pháp lý
o Sử dụng làm cơ sở (nguồn) để giải quyết các vụ việc tương tự
3. Tập quán pháp
- Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong
quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận
và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư hoặc một lĩnh vực dân sự
4. Các loại nguồn khác -
Điều ước quốc tế
- Các quan niệm, chuẩn mực đạo đức xã hội
- Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền
- Quan điểm, học thuyết pháp lý
PHÁP LUẬT HÌNH STỐ TỤNG HÌNH SỰ
I. Khái niệm
VI
T NAM
lOMoARcPSD| 59452058
- Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Tổng hợp những quy phạm pháp luật xác định nhưng hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm - Quy
phạm hình phạt áp dụng cho những tội phạm ấy.
II. Đối tượng điều chỉnh
III. Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp quyền uy, mệnh lệnh ( thể hiện quyền lực nhà nước mang tính tối cao nhất).
Hiệu lực của bộ luật Hình sự - Hiệu lực theo không gian
và theo đối tượng điều chỉnh.
- Hiệu lực theo thời gian
- Hiệu lực hồi tố
Trong một số trường hợp đặc biệt (có lợi cho đối tượng áp dụng), bộ luật hình sự sẽ có hiệu lực với những tội
phạm xảy ra trước ngày bộ luật hình sự có hiệu lực
I. Khái niệm
- Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự - Do người năng lực trách
nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
- Thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý
- Xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc, xâm phạm đến chế độ chính trị, chế
độ kinh tế, nền văn hóa, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự
pháp luật XHCN
II. Đặc điểm
- Tính nguy hiểm cho xã hội: gây nguy hiểm cho xã hội ở mức đáng kể
- Tính trái pháp luật hình sự: tội danh được quy định cụ thể trong bộ luật hình sự
- Tính có lỗi
- Do ngươi có năng lực, trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện Ví dụ:
- Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 (Tội trộm cắp tài sản): Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá
từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường
hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.
- Điều 321 Bộ luật Hình sự 2015 (Tội đánh bạc): Người nào đánh bạc trái phép dưới bất cứ hình thức nào
được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 5.000.000
đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật
này hoặc bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này chưa được xóa án tích mà còn
vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
- Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 (Tội cố ý gây thương tích): Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc
một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng
đến 03 năm .....
Quan hệ xã hội
Nhà nước
Người phạm tội
Th
c hi
n
hành vi
nguy
hi
m
cho xh
lOMoARcPSD| 59452058
III. Các giai đoạn phạm tội
•Chưa hoàn thành
•Hoàn thành
Phạm tội chưa đạt
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Bản chất
một giai đoạn trong quá trình chuẩn bị
phạm tội
giai đoạn chuẩn bị phạm tội phạm tội
chưa đạt
Nguyên nhân
chủ quan
Cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực
hiện được đến cùng nguyên nhân ngoài ý
muốn của người phạm tội.
Tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng,
dù không có gì ngăn cản
Trách nhiệm
Phải chịu trách nhiệm Hình sự
Miễn trách nhiệm Hình sự
IV. Phân loại tội phạm 4 loại tội phạm:
- Tội phạm ít nghiêm trọng (tối đa 3 năm tù)
- Tội phạm nghiêm trọng (tối đa 7 năm tù)
- Tội phạm rất nghiêm trọng (tối đa 15 năm tù)
- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (trên 15 năm tù)
V. Cấu thành tội phạm
- Mặt khách quan
- Mặt chủ quan
- Chủ thể
- Khách thể VI. Đồng phạm
- Dấu hiệu khách quan o Có sự tham gia của 02 người trở lên thực hiện cùng 01 tội phạm o Cùng hành
động
- Dấu hiệu chủ quan o Cùng cố ý thực hiện tội phạm o Cùng mục đích phạm tội
Người thực hành
Người tổ chức
Người xúi giục
Người giúp sức
VII. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
- Sự kiện bất ngờ
- Tình trạng không có năn lực trách nhiệm hình sự
- Phòng vệ chính đáng
- Tình thế cấp thiết
- Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
- Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ - Thi hành mệnh
lệnh của người chỉ huy hoặc cấp trên
Phòng vệ chính đáng
Tình thế cấp thiết
Chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi
xâm phạm
Sự nguy hiểm thực tế đang đe dọa lợi ích hợp pháp
Việc gây thiệt hại cho lợi ích hợp pháp là cách duy nhất,
cuối cùng
Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại cần khắc phục
I. Khái niệm
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất được quy định trong Bộ luật Hình sự do toà án quyết
định nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền lợi, lợi ích của người phạm tội.
Xuất hiện ý định
phạm tội
Chuẩn bị phạm
tội
Tự ý nửa chừng
chấm dứt phạm
tội
Phạm tội chưa
đạt
Tội phạm hoàn
thành
lOMoARcPSD| 59452058
II. Đặc điểm
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước
- Hình phạt được quy định trong Bộ luật Hình sự
- Hình phạt do Tòa án áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân thương mại phạm tội III. Các loại hình phạt
1. Với cá nhân
- Hình phạt chính:
o Cảnh cáo o Cải tạo không giam giữ o
Phạt tiền
o Trục xuất (đối với người nước ngoài)
o thời hạn o chung thân o
Tử hình
- Hình phạt bổ sung:
o Cấm đảm nhiệm nhiệm vụ, cấm hành
nghề hoặc cấm làm công việc nhất
định o Cấm cư trú o Quản chế
o Tước một số quyền công dân
o Tịch thu tài sản o Phạt tiền o Trục
xuất
- Các biện pháp tư pháp:
o Tịch tu tiền, vật trực tiếp liên quan tới
tội phạm o Trả lại tài sản, sửa chữa
hoặc bồi thường thiệt hại
o Buộc công khai xin lỗi o Bắt buộc
chữa bệnh
2. Đối với pháp nhân thương mại -
Hình phạt chính:
o Phạt tiền
o Đình chỉ hoạt động thời hạn o Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
- Hình phạt bổ sung:
o Cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định o
Cấm huy động vốn
III. Các quy định liên quan đến chấp hành hình phạt
1. Thời hiệu thi hành bản án
Bản án
Thời hiệu
Bản án từ 03 năm tù giam trở xuống
05 năm
Bản án từ 03 năm đến 15 năm
10 năm
Bản án từ 15 năm đến 30 năm
15 năm
Tù chung thân hoặc tử hình
20 năm
Tội phạm về an ninh quốc gia, phá hoại hòa bình, tội phạm chiến tranh
Không áp dụng thời hiệu
Đối với pháp nhân thương mại
05 năm
2. Miễn chấp hành nh phạt -
Khi được đặc xá hoặc đại xá
- Người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo
- Người phạm tội lập công lớn
- Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn
lOMoARcPSD| 59452058
3. Án treo
- Án treo không phải hình phạt mà được coi là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện.
- Điều kiện để được hưởng án treo:
o Án đã tuyên không quá 3 năm tù o Nhân thân tốt
o Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
o Xét thấy không cần thiết phải chấp hành hình phạt tù
- Thời hạn thử thách từ 01 – 05 năm
4. Hoãn chấp hành hình phạt tù Gồm
04 trường hợp:
- Bị bệnh nặng thì được hoãn cho đến khi được phục hồi
- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì được hoãn cho đến khi con đủ 36 tháng tuổi
- Là người lao động duy nhất trong gia đình
- Bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ thì được hoãn đến 01 năm.
5. Trường hợp không thi hành án phạt tử hình
- Người dưới 18 tuổi khi phạm tội
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
- Người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử
IV. Những quy định đối với người chưa thành niên phạm tội
1. Nguyên tắc xử lí
- Người chưa thành niêm dưới 18 tuổi
- Mục đích: giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh trở thành công dân ích cho
xã hội
- Người chưa vị thành niên có thể được miễn trách nhiệm hình sự (trong một số trường hợp theo quy định)
- Hình phạt đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: tối đa là 12 năm tù, từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: tối
đa 18 tuổi.
- Nếu hình phạt của tội danh là phạt tù, mức phạt tù sẽ nhẽ hơn so với người thành niên phạm tội tương tự.
2. Các hình phạt áp dụng
- Cảnh cáo
- Phạt tiền (chỉ áp dụng từ 16 tuổi trở lên)
- Cải tạo không giam giữ
- Tù có thời hạn
I. Chủ thể tiến hành tố tụng
1. Cơ quan tiến hành tố tụng
- Cơ quan điều tra
- Viện kiểm sát
- Toà án
2. Người tiến hành tố tụng
- Gồm điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư kí phiên tòa
3. Người tham gia tố tụng
- Người bị tạm giữ
- Bị can, bị cáo
- Người bị hại, người bảo vệ quyền lợi của đương sự
- Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
lOMoARcPSD| 59452058
- Ngoài ra còn người tham gia tố tụng theo nghĩa vụ bao gồm: người làm chứng, người phiên dịch, người
giám định
II. Các giai đoạn tố tụng
- Lưu ý: bản án sơ thẩm có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày toàn tuyên án. Bản án phúc thẩm có hiệu lực ngay
từ thời điểm toà tuyên án
NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH TỐ TỤNG
HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
I. Cơ quan hành chính nhà nước
- bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, trực thuộc quan quyền lực nhà nuóc một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp, trong phạm vi thẩm quyền của mình nhà nước thực hiện hành động chấp hành – điều hành
và tham gia vào các quan hệ quản lý nhân danh quyền lực nhà nước.
- Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu quan chấp hành
của Hội đồng nhân dân, quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
- Bộ máy cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam
Nhà nước
Cá nhân,
tổ chức
trong xã
hội
Mệnh lệnh
Phục tùng
lOMoARcPSD| 59452058
- Chính phủ
quan của Chính phủ thực hiện chức
năng quản nhà nước về 1 hoặc một số
ngành, lĩnh vực dịch vụ công thuộc
ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
II. Cán bộ – Công chức – Viên chức
Cán bộ Công chức
Viên chức
Đặc
điểm
Đều là công dân Việt Nam
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm vào các chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong
quan nhà nước tổ chức, đơn vị
thuộc cấp trung ương, cấp Tỉnh,
cấp Huyện trong biên chế
Được tuyển dụng hoặc bổ
nhiệm vào ngạch, chức danh,
chức vụ trong các quan, Tổ
chức, Đơn vị thuộc cấp TW, cấp
Tỉnh, cấp Huyện, trong biên
chế.
Được tuyển dụng theo vị trí việc
làm, làm việc tại đơn vị sự
nghiệp công lập theo chế độ hợp
đồng làm việc.
Hưởng lương theo ngân sách nhà
nước
Hưởng lương theo ngân sách nhà
nước
Hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của Pháp luật
Điểm
khác
biệt
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm giữ chức vụ, chức danh
theo nhiệm kì.
Được tuyển dụng, bổ nhiệm
Được tuyển dụng theo vị trí việc
làm
Biên chế nhà nước
Biên chế nhà nước
Biên chế nhưng phải hợp
đồng làm việc
Công tác tại cơ quan của Đảng
Cộng sản VN, Nhà nước, tổ chức
chính trị – xã hội ở TW...
Công tác tại quan của Đảng
Cộng sản VN; Bộ, quan
ngang Bộ; cơ quan hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện; hệ thống
Toà án nhân dân; hệ thống Viện
kiểm sát nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công
Công tác tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
Tính quyền lực nhà nước
Công tác chuyên môn
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp.
Cán bộ, công chức có nghĩa vụ chấp hành quyết định của cấp trên,
kể cả trường hợp quyết định đó trái pháp luật.
Trung
ương
Chính phủ
(
Các Bộ và cơ quan ngang Bộ
)
Cấp địa
phương
UBND cấp tỉnh
UBND cấp huyện
UBND cấp xã
18
bộ
04
cơ quan ngang bộ
08
cơ quan thuộc chính
phủ
lOMoARcPSD| 59452058
I. Khiếu nại – Tố cáo
Khiếu nại
Tố cáo
Khái niệm
việc công dân, quan, tổ chức hoặc cán
bộ, công chức đề nghị chủ thể có thẩm quyền
xem xét lại quyết định hành chính, hành vi
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức khi căn cứ cho rằng quyết định
hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm
quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân thẩm quyền biết về hành vi vi phạm
pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến
lợi ích của nhà nước, quyền lợi ích hợp
pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
Chủ thể tiến
hành
Cơ quan Nhà nước, tổ chức, công dân, cá nhân
và tổ chức nước ngoài
Cá nhân
Đối tượng áp
dụng
Quyết định nh chính, hành vi hành chính
hoặc quyết định kỷ luật đối với cán bộ công
chức.
Hành vi vi phạm pháp luật ở mọi cấp
Mục đích
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
Lợi ích của nhà nước, Quyền lợi ích của các
cá nhân, tổ chức
Thời hiệu
Có thời hiệu
Không quy định
II. Pháp luật tố tụng hành chính
- Đối tượng của khiếu kiện hành chính là Quyết định hành chính, hành vi hành chính và quyết định kỷ luật
buộc thôi việc đối với công chức.
- Thẩm quyền: Toà án
- Thủ tục giải quyết vụ án hành chính
III. Trách nhiệm hành chính và xử lý vi phạm hành chính
1. Trách nhiệm hành chính
- Khái niệm: Trách nhiệm hành chính là hậu qupháp bất lợi nhà nước buộc các tổ chức, nhân phải
gánh chịu khi họ thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
Khởi kiện, thụ
lý vụ án
Đối thoại và
chuẩn bị xét xử
Xét xử sơ thẩm
Xét xử phúc
thẩm
Giám đốc
thẩm, tái thẩm
1.1.
X
lí vi ph
m hành chính
Vi phạm hành chính
Trách nhiệm hành chính
Xử phạt vi phạm
hành chính
Các hình thức xử
phạt
Hình thức xử phạt
chính
Hình thức xử phạt
bổ sung
Tước quyền sử
dụng giấy phép,
chứng chỉ hành
nghề
Tịch thu tang vật,
phương tiện
Trục xuất (khi
không áp dụng là
hình thức xử phạt
chính)
Các biện pháp khắc phục hậu quả
lOMoARcPSD| 59452058
- Các biện pháp khắc phục hậu quả o Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công trình xây
dựng trái phép. o Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch
bệnh do vi phạm hành chính gây ra
o Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ VN hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện o Buộc tiêu
hủy vật phẩm gây hại cho con người, vật nuôi vào cây trồng, văn hóa phẩm độc hại.
1.2.Các biện pháp xử lý hành chính khác
- Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Đưa vào trường giáo dưỡng
- Đưa vào cơ sở giáo dục
- Đưa vào cơ sở chữa bệnh
NGÀNH LUẬT DÂN SỰ TỐ TỤNG DÂN SỰ
I. Khái niệm
- Là một ngành luật độc lập
- Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân
sự;
- Dựa trên nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể tham gia.
II. Đối tượng điều chỉnh
- Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phát sinh trong giao lưu dân sự.
- Đặc điểm của quan hệ tài sản do Luật dân sự điều chỉnh
o Phải phát sinh trong giao lưu dân sự, trong mối quan hệ đó, các chủ thể bình đẳng nhau o
Là quan hệ mang tính hàng hóa – tiền tệ (giá trị tương đương) o Mang tính ý chí
III. Phương pháp điều chỉnh
- Đặc trưng là phương pháp thỏa thuận (phương pháp bình đẳng / tự định đoạt)
VI
T NAM
Đối tượng
Quan hệ tài sản
Dân sự
Kinh
doanh
thương
mại
Quan hệ nhân thân
Hôn
nhân gia
đình
Lao động

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯỚC
* Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội bao gồm một lớp người, được tách ra từ xã hội
để chuyên thực thi quyền lực nhằm tổ chức và quản lí xã hội, phục vụ lợi ích chung của xã hội cũng như lợi ích
của lực lượng cầm quyền.
I. Khái niệm bản chất của nhà nước.
- Có 6 học thuyết về sự ra đời của nhà nước: 1. Thuyết duy tâm
+ Con người nghĩ ra và đặt tên cho nhà nước là sản phẩm của tư duy hiện thực của ý niệm đạo đức, hiện
thực của ý niệm đạo đức, hiện tượng lí tính.
2. Thuyết thần học + Thượng đế tạo ra để duy trì và
ổn định trật tự xã hội.
+ Siêu tự nhiên: quyền lực của nhà nước là bất biến, tồn tại vĩnh cửu.
3. Thuyết gia trưởng
+ Gia đình là hạt nhân cơ sở tạo thành nhà nước. Nhà nước như là một gia đình lớn của xã hội.
+ Chủ gia đình là người toàn quyền quyết định trong gia đình.
 Nhà nước là kế tục sự phát triển tự nhiên của tổ chức gia đình, gia đình là hạt nhân cơ sở tạo thành
nhà nước, nhà nước là gia đình lớn của xã hội. 4. Thuyết bạo lực
+ Thị tộc là hạt nhân hình thành nhà nước, xây dựng dựa trên sự phát triển lớn mạnh của các thị tộc.
+ Chiến thắng: mở rộng quy mô thị tộc (sự thay đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất)
 Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này với thị tộc khác dấn đến thị tộc
chiến thắng lập nên cơ quan gọi là nhà nước để nô dịch kẻ chiến bại. 5. Thuyết khế ước
+ Con người là trung tâm và là hạt nhân của quyền lực nhà nước.
+ Thỏa thuận (hợp đồng) với nhau để hình thành nhà nước.
 Nhà nước là kết quả (khế ước / hợp đồng) xã hội
+ Là thỏa thuận giữa những con người sống trong trạng thái tự nhiên của xã hội với tổ chức được giao
quyền là nhà nước để thay mặt họ quản lí xã hội. Trong trường hợp nhà nước không giữ được vai trò của
mình, khế ước sẽ mất hiệu lực, nhân dân có quyền lật đổ nhà nước để lập ra khế ước mới.
6. Học thuyết Mác Lênin
+ Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử.
+ Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước nảy sinh từ trong lòng xã hội cộng sản nguyên thủy.
 Cộng sản nguyên thủy là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người dựa trên sở hữu chung của cộng đồng
về tư liệu sản xuất. Xã hội tổ chức theo thị tộc, quyền lực là chung của cộng đồng, xã hội, mọi thành
viên đều có quyền lực, lợi ích bằng nhau.
* GĐ2: Tổ chức thị tộc – bộ lạc tan rã và sự ra đời của nhà nước - Lực
lượng sản xuất phát triển => năng suất lao động ngày càng cao.
- Xã hội trải qua 3 lần phân công lao động xã hội lơn trong lịch sử
Chăn nuôi tách trồng trọt → Thủ công nghiệp ra đời → Thương nghiệp xuất hiện
• Nguyên nhân kinh tế: sự xuất hiện chế độ tư hữu Nhà nước ra đời
• Nguyên nhân xã hội: sự phân hóa xã hội → giai cấp đối kháng không thể điều hòa được lOMoAR cPSD| 59452058
II. Bản chất của nhà nước 1. Tính giai cấp
- Nhà nước là một bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này với giai cấp khác.
- Giai cấp thống trị sẽ thống trị cả 3 mặt: kinh tế, chính trị, tư tưởng xã hội. 2. Tính xã hội -
Giải quyết những vấn đề nảy sinh từ trong đời sống xã hội, đảm bảo trật tự chung, bảo đảm
các giá trị chung của xã hội -
Tính xã hội của nhà nước còn tùy thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước. III. Đặc
trưng của nhà nước
1. Quản lí xã hội bằng nhà nước -
Không thể có pháp luật nếu không có nhà nước và ngược lại nhà nước không phát huy hiệu quả quản lí xã
hội nếu không có pháp luật 2. Dân cư và lãnh thổ -
Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lí dân cư theo lãnh thổ 3. Quyền lực công -
Quyền lực công của nhà nước được thực hiện thông qua một hệ thông cơ quan chức năng của nhà nước
đó là bộ máy chính quyền và một lớp người chuyên làm nghề cai trị. Để thực hiện chức năng của mình, nhà nước
trao cho bộ máy của mình những chức năng đặc biệt -
Bộ máy nhà nước hoạt động chặt chẽ từ trung ương tới địa phương và có chức năng, nhiệm vụ quản lí hoạt
động tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội
4. Chủ quyền quốc gia
- Là quyền tối cao trong đối nội và độc lập trong đối ngoại của nhà nước mà không chịu sự áp đặt từ bên ngoài -
Mang tính chính trị pháp lí, được đảm bảo thực hiện bằng hệ thống pháp luật của nhà nước. Có quyền tự chủ, tự
quyết dân tộc, có quyền tự quyết về các vấn đề về đối nội, đối ngoại.
5. Tài chính và thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách quốc gia, dùng để chi trả cho các hoạt động của bộ máy nhà nước, đầu
tư cơ sở hạ tầng, giải quuyết các vấn đề xã hội, và để tích lũy. IV. Chức năng của nhà nước 1. Đối nội - Chức năng chính trị - Chức năng kinh tế - Chức năng xã hội
- Chức năng củng cố và bảo vệ pháp luật 2. Đối ngoại
- Thiết lập quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực với các quốc gia khác
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phòng thủ đất nước, chống lại sự xâm lược từ bên ngoài - Tham gia
các hoạt động quốc tế vì lợi ích chung cộng đồng V. Kiểu nhà nước Chủ nô Phong kiến Tư bản XHCN
VI. Hình thức nhà nước
- Là cách thức tổ chức và vận hàng quyền lực nhà nước
- Hình thức chỉnh thể là cách tổ chức quyền lực chính trị ở cơ quan nhà nước tối cao
- Hình thức cấu trúc là sự tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ và xác lập mqh giữa các bộ phận với nhau.
- Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà giai cấp cầm quyền sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước Đơn nhất (VN) Liên bang (Hoa Kỳ)
Bộ máy nhà nước thống nhất từ TW tới địa phương
Chính quyền bang do dân của bang đó bầu ra (bộ máy
nhà nước liên bang + bộ máy độc lập của từng bang) lOMoAR cPSD| 59452058
Duy nhất một hiến pháp và một hệ thống pháp luật, áp Một hiến pháp của liên bang và hiến pháp riêng của dụng chung cả nước từng bang
Công dân mang một quốc tịch chung → quyền và nghĩa Công dân có quốc tịch chung và quốc tịch riêng từng
vụ cơ bản của công dân là như nhau bang
Một lãnh thổ chung thống nhất và toàn vẹn
Lãnh thổ chung của nhà nước liên bang và lãnh thổ riêng của từng bang - Hành pháp (chính phủ) - Lập pháp (quốc hội)
I. Quá trình hình thành, phát triển. II. Bản chất - Tính giai cấp
- Tính xã hội III. Đặc điểm
- Nhà nước của thời kì quá độ lên CNXH
- Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội - lOMoAR cPSD| 59452058
Khái niệm : Bộ máy Nhà nước Việt Nam là hệ thống quan nhà nước từ trung ương đến địa phương , có tính
độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức, được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, nhân danh
nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước bằng hình thức, phương pháp đặc thù .
IV. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
1. Các cơ quan quyền lực nhà nước 1.1. Quốc hội
- Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước ta
+ Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
+ Thành lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước
+ Giám sát tối cao đối với hoạt động của bộ máy nhà nước 1.2. Hội đồng nhân dân
- Là do nhân dân địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà
nước cấp trên. 1.3. Chủ tịch nước
- Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
+ Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm
+ Chủ tịch nước Hiến pháp (2013) quy định khá nhiều quyền trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp
và tư pháp, tuy nhiên những quyền đó chủ yếu là mang tính chất đại diện cho Nhà nước.
2. Các cơ quan quản lí nhà nước 2.1. Chính phủ -
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành
của Quốc hội, do Quốc hội thành lập. Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Các thành
viên khác của Chính phủ do Quốc hội phê chuẩn.
2.2. Ủy ban nhân dân các cấp -
Ủy ban nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân
dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương, Hội đồng nhân
dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
3. Các cơ quan xét xử
- Các cơ quan xét xử, bao gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật quy định. Đây là những cơ
quan có chức năng xét xử tất cả các vụ tội phạm hình sự, các vụ tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai... xảy ra trong xã hội
+ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm;
+ Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội phê chuẩn;
+ Thẩm phán Tòa án khác do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Tòa án nhân dân cấp Toà án nhân dân cấp Tòa án nhân dân cấp cao tỉnh huyện Hệ thống toà án Tòa án nhân dân tối nhân nhân Việt Nam cao Tòa án quân sự Tòa án quân sự cấp Tòa án quân sự khu trung ương quân khu vực lOMoAR cPSD| 59452058
4. Các cơ quan kiểm sát
Các cơ quan kiểm sát, bao gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác, là cơ quan có chức
năng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
+ Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
+ Kiểm sát viên Viện kiểm sát tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
+ Kiểm sát viên Viện kiểm sát khác do Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT
* Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
I. Khái niệm và đặc điểm 1. Khái niệm
- Là quá trình hoạt động có mục đích mà các chủ thể Pháp luật bằng hành vi của mình thực hiện các quy định
Pháp luật trong thực tế đời sống 2. Đặc điểm - Hành vi hợp pháp - Chủ thể pháp luật
- Mang những quy định vào đời sống thực tế
- Phải là hành vi thực tế
- Phải phù hợp với quy định của pháp luật, được đảm bảo bằng các biện pháp của nhà nước
- Là hoạt động có mục đích cụ thể
- Được tiến hành thông qua nhiều hình thức và các quá trình không giống nhau
II. Hình thức thực hiện pháp luật
- Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật có tính phổ biến trên mọi lĩnh vực, theo đó, các chủ
thể pháp luật thực hiện hành vi hợp pháp theo đúng yêu cầu của pháp luật hoặc kiềm chế không thực hiện
những hành vi mà pháp luật cấm
- Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật mà theo đó các chủ thể pháp luật thực hiện các nghĩa
vụ pháp lý mà pháp luật yêu cầu phải thực hiện
- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật mà theo đó, các chủ thể pháp luật thực hiện các quyền
pháp lý của mình theo quy định của pháp luật
- Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật mà theo đó nhà nước thông qua các chủ thể có thẩm
quyền đưa ra các quyết định cá biệt nhằm thực hiện hóa quy phạm pháp luật trong đời sống pháp lý. III. Áp dụng pháp luật 1. Khái niệm
Áp dụng pháp luật là hoạt động của các chủ thể có thẩm quyền dựa trên cơ sở các quyết định của pháp luật hiện
hành để đưa ra các quyết định có tính cá biệt nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo mục tiêu cụ thể
2. Đặc điểm
- Gắn liền với quyền lực nhà nước
- Được thực hiện với điều kiện, quy trình được quy định chặt chẽ
- Là hoạt động điều chỉnh đặc biệt
- Là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo, chủ động linh hoạt lOMoAR cPSD| 59452058
3. Quy trình 1. Phân tích, đánh giá sự kiện thực tế cần ADPL
2. Lực chọn quy định pháp luật phù hợp để đưa ra quyết định ADPL 3. Ra quyết định ADPL
4. Tổ chức thực hiện quyết định ADPL
4. Trường hợp áp dụng pháp luật
TH1: Có hành vi vi phạm pháp luật
TH2: Khi nhà nước bắt buộc phải tham gia
TH3: Có sự tranh chấp về quyền và nghĩa vụ mà các chủ thể không thể tự giải quyết được
TH4: Khi nhà nước thấy cần thiết phải tham gia vào một số quan hệ pháp luật
I. Nguồn gốc ra đời
II. Khái niệm, bản chất 1. Khái niệm
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể. 2. Đặc điểm
- PL có tính quyền lực nhà nước
- PL có tính quy phạm phổ biến - PL có tính hệ thống
- PL có tính xác định về hình thức 3.
Các con đường hình thành pháp luật
1. Giai cấp thông trị thông qua nhà nước chọn lọc, thừa nhận các quy tắc xử sự thông thường phổ biến trong
xã hội (gồm quy tắc đạo đức, phong tục, tập quán,...)
2. Nhà nước thông qua các cơ quan của mình ban hành các quy phạm pháp luật mới
3. Nhà nước thừa nhận các các sử lý được thừa nhận, sử dụng trước đó cho các vụ việc tương tự 4. Bản chất Tính giai cấp:
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xh
- Là công cụ điều chỉnh giữa các giai cấp, lực lượng xã hội theo hướng bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị
- Là sự thể chế hóa nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chính sách, đường lối chính trị của lực lượng
cầm quyền, giúp lực lượng này thực hiện được quyền lãnh đạo đối với toàn xã hội Tính xã hội
- Phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích cho các giai tầng trong xã hội
- Là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Là công cụ để huy động sức mạnh chung của cộng đồng cho công cuộc xây dựng và ổn định xã hội III. Vai trò
- Chức năng điều chỉnh: PL điều tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội
- Chức năng đảm bảo an toàn xã hội: PL là cơ sở để đảm bảo an toàn xã hội
- Chức năng giải quyết tranh chấp: PL là cơ sở để giải quyết tranh chấp trong xã hội
- Chức năng bảo đảm, bảo vệ quyền con người: PL là phương tiện bảo đảm và bảo vệ quyền con người
- Chức năng bảo đảm dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội: PL là phương tiện bảo đảm dân chủ,
công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội
- Chức năng phát triển: PL đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội
- Chức năng giáo dục o Thứ nhất, PL vừa là cơ sở, vừa là động lực, vừa là mục đích của nhận thức PL o
Thứ hai, PL có vai trò định hướng tư tưởng cho các thành viên trong xã hội o Thứ ba, PL định hướng hành vi của con người lOMoAR cPSD| 59452058 I. Khái niệm
Quy phạm là những chuẩn mực ứng xử được đặt ra, đảm bảo thực thi, tuân thủ bởi một nhóm đối tượng cụ thể
bằng lương tri, bằng đức tin, sự tự nguyện
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục đích mà nhà nước đặt ra. II. Đặc điểm
- Thứ nhất, tính quyền lực nhà nước o Hình thành hoặc được nhà nước thừa nhận o Đảm
bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
- Thứ hai, là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
- Thứ ba, các quy phạm PL có mối quan hệ mật thiết với nhau trong một hệ thống thống nhất
III. Cơ cấu của quy phạm pháp luật 1. Giả định
- Khái niệm: Giả định là phần nêu lên (dự liệu) điều kiện, hoàn cảnh để quy phạm được áp dụng, sự dụng (nếu)
- Trả lời cho câu hỏi: Ai? Khi nào? Trong những điều kiện, hoàn cảnh nào? 2. Quy định
- Khái niệm: Quy định nêu ra cách ứng xử (xử sự) mà các chủ thể khi ở vào các điều kiện, hoàn
cảnh (được nêu trong phần giả định
- Trả lời cho câu hỏi: Được làm gì? Phải làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào? - Phân loại Quy phạm tùy nghi Gồm 3 loại quy định pháp luật Quy phạm chẩn đoán Quy phạm bắt buộc 3. Chế tài
- Khái niệm: Chế tài của QPPL là quy định hậu quả mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện, thực
hiện không đúng những gì đã nêu ở phần quy định (cấm đoán, bắt buộc) – cơ chế đảm bảo của QPPL -
Nội dung: Hậu quả gì? Chịu hậu quả ntn? IV. Phân loại - Quy phạm định nghĩa
- Quy phạm điều chỉnh - Quy phạm bảo vệ
I. Khái niệm, đặc điểm 1. Khái niệm
- Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia
có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện
- Quan hệ xã hội là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế,
xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo đức, văn hóa.... 2. Đặc điểm
- Quan hệ xã hội có ý chí o Ý chí nhà nước
o Ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ lOMoAR cPSD| 59452058
- Có quyền và nghĩa vụ pháp
lý o Pháp luật quy định o Nhà nước đảm bảo
II. Cấu thành của QHPL 1. Chủ thể
- Chủ thể của quan hệ pháp luật là các cá nhân hay pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật với những
quyền và nghĩa vụ pháp lý theo năng lực chủ thể
- Năng lực của chủ thể o Năng lực pháp lí: khả năng được hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lí do Nhà nước
quy định o Năng lực hành vi: khả năng mà Nhà nước thừa nhận cho chủ thể bằng hành vi của mình xác
lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí Tuổi
• Người dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi
• Người từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi có một phần năng lực hành vi
• Người từ đủ 18 tuổi có đầy đủ năng lực hành vi (trừ một số quan hệ pháp luật mà pháp luật yêu cầu độ tuổi cụ thể) Nhận thức
• Người mất năng lực hành vi là người bị tâm thần (có tuyên bố của Tòa án)
• Người bị hạn chế năng lực hành vi là nghiện các chất kích thích (có tuyên bố của Tòa án)
• Người gặp khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi * Pháp nhân
- Pháp nhân là chủ thể pháp lí nhân tạo được sinh ra bởi thủ tục hành chính, tham gia các
quan hệ pháp luật một cách độc lập và tự chịu trách nhiệm o Pháp nhân thương mại o
Pháp nhân phi thương mại
- Đặc điểm o Được thành lập theo quy định của pháp luật o Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ o
Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình o Nhân danh mình tham
gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
2. Khách thể của QHPL
- Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà chủ thể tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt
được khi tham gia quan hệ pháp luật đó o Lợi ích vật chất o Lợi ích tinh thần o Lợi ích khác 3. Nội dung - Quyền - Nghĩa vụ
III. Sự kiện pháp lý
- Sự kiện pháp lí là sự việc xảy nảy sinh trong cuộc sống dưới dạng một hành vi của con người hoặc một số
sự cố tự nhiên được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ pháp luật nhất
định o Sự biến pháp lí o Hành vi pháp lí
1. Sự biến pháp lí
- Khái niệm: Là những hiện tượng của đời sống khách quan xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của con người
mà sự xuất hiện của chúng làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
2. Hành vi pháp lí
- Khái niệm o Là những sự kiện xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con
người làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
o Là hành động hoặc không hành động có ý chí và mục đích của chủ thể được pháp luật quy định làm
phát sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật lOMoAR cPSD| 59452058
- Phân loại o Hành vi hợp pháp o Hành vi bất hợp pháp I. Khái niệm
- Là tổng thể các quan điểm, quan niệm, tư tưởng trong xã hội về pháp luật, là thái độ, tình cảm, sự đánh giá
của con người đối với pháp luật cũng như đối với các hành vi vi phạm pháp luật của các chủ thể trong xã hội. I. Khái niệm
- Là hành vi trái pháp luật và có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ II. Dấu hiệu - Hành vi trái pháp luật
- Chủ thể có năng lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện
- Xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ - Có lỗi
III. Cấu thành vi phạm pháp luật
- Mặt khách quan: biểu hiện ra bên ngoài: hành vi vi phạm, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
- Mặt chủ quan: lỗi, động cơ và mục đích
- Chủ thể: cá nhân, pháp nhân có năng lực, trách nhiệm pháp lí -
Khách thể: quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp
Vô ý do quá tự tin Vô ý do cẩu thả
Chủ thể nhận thức rõ:
Chủ thể nhận thức rõ: Chủ thể nhận thức: Chủ thể: - Hành vi của mình - Hành vi của mình - Hành vi của mình - Không biết tính là nguy hiểm là nguy hiểm là nguy hiểm nguy hiểm của - Hậu quả tất yếu - Hậu quả có thể nhưng không rõ hành vi xảy ra xảy ra ràng - Không thấy trước - Mong muốn hậu - Không mong - Hậu quả có thể hậu quả xảy ra (dù quả xảy ra muốn nhưng lại bỏ xảy ra (khả năng có thể hoặc cần mặc cho hậu quả thấp) phải thấy trước) xảy ra - Không mong muốn nhưng có thức loại trừ hậu quả, cho rằng sẽ không xảy ra hoặc nếu có thì sẽ khác phục được IV. Phân loại
1. Vi phạm hình sự
- Là hành vi trái pháp luật được quy định trong pháp luật hình sự, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại những quan hệ xã hội quan trọng nhất, theo quy định của pháp luật phải bị xử lí hình sự.
2. Vi phạm hành chính
- Vi phạm hành chính là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do cá nhân tổ chức có năng lực pháp lý thực hiện, xâm
phạm các quy tắc quản lý nhà nước mà không bị coi là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải xử lý hành chính. lOMoAR cPSD| 59452058
3. Vi phạm kỷ luật
- Vi phạm kỷ luật nhà nước là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực
hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được xác lập trông nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của nhà nước.
4. Vi phạm dân sự
- Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm
phạm quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân gắn tới tài sản, quan hệ nhân thân phi tài sản. I. Khái niệm
- Trách nhiệm pháp lý là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
trước các chủ thể có quyền (bao gồm: cơ quan nhà nước, nhà chức trách, người có quyền dân sự vi phạm) II. Đặc điểm
- Luôn gắn liền với vi phạm pháp luật
- Luôn mang tính bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu
- Là một loại nghĩa vụ pháp lý đặc biệt, phát sinh khi có vi phạm pháp luật
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
III. Trách nhiệm hình sự của pháp nhân
- Pháp nhân thương mai o Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại. o Hành vi
phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại
o Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại.
o Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Khách thể pháp nhân thương mại có thể xâm phạm o Nhóm các tội phạm xâm phạm trật tự quản lý kinh
tế o Nhóm các tội phạm về môi trường
o Nhóm tội phạm xâm phạm trật tự công cộng lOMoAR cPSD| 59452058
HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VÀ HỆ
THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
- Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất tương đồng
- Ngành luật là tổng thể các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội
có tính chất, đặc điểm chung thuộc một lĩnh vực của đời sống I. Khái niệm
- Hệ thống pháp luật bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành
một chỉnh thể thống nhất bao gồm các ngành luật / chế động pháp luật khác nhau điều chỉnh các lĩnh vực
/ nhóm quan hệ xã hội cùng loại (giống nhau về nội dung, tính chất) tồn tại một cách khách quan phù hợp
với sự phát triển của kinh tế - xã hội.
- Là tổng thể cac quy phạm pháp luật được phân định thành các ngành luật, các chế định pháp luật và được
thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền ban hành theo những hình thức,
thủ tục nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. II. Đặc điểm - Tính khách quan
- Tính thống nhất, đồng bộ - Tính ổn định III. Cấu thành
1. Hiến pháp -
Điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản cấu thành nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam o Xác định chế độ chính trị o Ghi nhậ và đảm bảo quyền con người, quyền công dân o
Xác định chế độ kinh tế o Quy định tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước 2. Hình sự
- Luật hình sự bao gồm các quy phạm pháp luật xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội
phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi phạm tội o Tội phạm o Trách nhiệm hình sự
3. Hành chính
- Luật hành chính là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình tổ chức, thực
hiện các hoạt động chấp hành – điều hành của các cơ qaun nhà nước trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
o Nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản lí nhà nước o Quy chế pháp lý của các chủ thể quản lí nhà
nước o Thủ tục hành chính và trách nhiệm hành chính.... 4. Dân sự
- Luật dân sự là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân phát sinh giữa cá nhân
hoặc pháp nhân o Sự độc lập và bình đẳng của các chủ thể trong mối quan tư o Luật của hai bên o Nhà
nước và pháp luật có vai trò tạo sân chơi, trọng tài cho các bên tham gia quan hệ tư 5. Kinh tế
- Luật kinh tế bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý và
hoạt động kinh doanh với nhau hoặc giữa các chủ thể kinh doanh với nhà nước o Thương nhân
o Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
o Hoạt động thương mại o lOMoAR cPSD| 59452058
IV. Một số hệ thống pháp luật phổ biến
1. Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa (Civil Law) -
Bắt nguồn từ Luật La Mã cổ
- Hệ thống pháp luật: luật công và luật tư
- Tính pháp điển cao: văn bản pháp luật là nguồn quan trọng nhất
2. Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ (Thông luật _ Common Law)
- Nguồn gốc từ lịch sử nước Anh - Coi trọng án lệ
- Không rạch ròi giữa luật công và luật tư
- Vai trò lập pháp: phần lớn thuộc về toà án
3. Một số hệ thống pháp luật khác
- Hệ thống pháp luật XHCN (Sovietic Law)
- Hệ thống pháp luật hồi giáo (Islamic Law) I. Khái niệm
- Hình thức pháp luật (nguồn của pháp luật) là những biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là phương thức
tồn tại của pháp luật (phương thức chứa đựng nội dung của pháp luật) mà con người có thể nhận biết được bằng cách đọc và nghe
- Nguồn pháp luật là những yếu tố chứa đựng hoặc cung cấp căn cứ pháp lý cho hoạt động của cơ quan nhà
nước, nhà chức trách có thẩm quyền và các chủ thể khác trong xã hội.
II. Các loại nguồn pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật
- Là các văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo hình thức tương tự, thủ tục luật định, có chứa
đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
2. Tiền lệ pháp và án lệ
- Tiền lệ pháp o Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ra quyết định giải
quyết vụ việc pháp lý o Áp dụng tương tự
- Án lệ o Toà án quyết định, phán quyết cho vụ việc pháp lý
o Sử dụng làm cơ sở (nguồn) để giải quyết các vụ việc tương tự
3. Tập quán pháp
- Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong
quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận
và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư hoặc một lĩnh vực dân sự
4. Các loại nguồn khác -
Điều ước quốc tế
- Các quan niệm, chuẩn mực đạo đức xã hội
- Đường lối, chính sách của Đảng cầm quyền
- Quan điểm, học thuyết pháp lý
PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ VI ỆT NAM I. Khái niệm lOMoAR cPSD| 59452058
- Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Tổng hợp những quy phạm pháp luật xác định nhưng hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm - Quy
phạm hình phạt áp dụng cho những tội phạm ấy.
II. Đối tượng điều chỉnh Nhà nước Th ự c hi ệ n hành vi Quan hệ xã hội nguy hi ể m cho xh Người phạm tội
III. Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp quyền uy, mệnh lệnh ( thể hiện quyền lực nhà nước mang tính tối cao nhất).
Hiệu lực của bộ luật Hình sự - Hiệu lực theo không gian
và theo đối tượng điều chỉnh.
- Hiệu lực theo thời gian - Hiệu lực hồi tố
Trong một số trường hợp đặc biệt (có lợi cho đối tượng áp dụng), bộ luật hình sự sẽ có hiệu lực với những tội
phạm xảy ra trước ngày bộ luật hình sự có hiệu lực I. Khái niệm
- Hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự -
Do người có năng lực trách
nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
- Thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý
- Xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc, xâm phạm đến chế độ chính trị, chế
độ kinh tế, nền văn hóa, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN II. Đặc điểm
- Tính nguy hiểm cho xã hội: gây nguy hiểm cho xã hội ở mức đáng kể
- Tính trái pháp luật hình sự: tội danh được quy định cụ thể trong bộ luật hình sự - Tính có lỗi
- Do ngươi có năng lực, trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện Ví dụ:
- Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 (Tội trộm cắp tài sản): Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá
từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường
hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.
- Điều 321 Bộ luật Hình sự 2015 (Tội đánh bạc): Người nào đánh bạc trái phép dưới bất cứ hình thức nào
được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 5.000.000
đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật
này hoặc bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này chưa được xóa án tích mà còn
vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
- Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 (Tội cố ý gây thương tích): Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc
một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm ..... lOMoAR cPSD| 59452058
III. Các giai đoạn phạm tội Xuất hiện ý định Chuẩn bị phạm Tự ý nửa chừng Phạm tội chưa Tội phạm hoàn phạm tội tội chấm dứt phạm thành tội đạt •Chưa hoàn thành •Hoàn thành
Phạm tội chưa đạt
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Là một giai đoạn trong quá trình chuẩn bị Ở giai đoạn chuẩn bị phạm tội và phạm tội Bản chất phạm tội chưa đạt
Cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực Tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng,
Nguyên nhân hiện được đến cùng vì nguyên nhân ngoài ý dù không có gì ngăn cản chủ quan
muốn của người phạm tội.
Trách nhiệm Phải chịu trách nhiệm Hình sự
Miễn trách nhiệm Hình sự
IV. Phân loại tội phạm 4 loại tội phạm:
- Tội phạm ít nghiêm trọng (tối đa 3 năm tù)
- Tội phạm nghiêm trọng (tối đa 7 năm tù)
- Tội phạm rất nghiêm trọng (tối đa 15 năm tù)
- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (trên 15 năm tù)
V. Cấu thành tội phạm - Mặt khách quan - Mặt chủ quan - Chủ thể
- Khách thể VI. Đồng phạm
- Dấu hiệu khách quan o Có sự tham gia của 02 người trở lên thực hiện cùng 01 tội phạm o Cùng hành động
- Dấu hiệu chủ quan o Cùng cố ý thực hiện tội phạm o Cùng mục đích phạm tội
Người thực hành Người tổ chức Người xúi giục Người giúp sức
VII. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự - Sự kiện bất ngờ
- Tình trạng không có năn lực trách nhiệm hình sự - Phòng vệ chính đáng - Tình thế cấp thiết
- Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
- Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ - Thi hành mệnh
lệnh của người chỉ huy hoặc cấp trên
Phòng vệ chính đáng
Tình thế cấp thiết
Chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi Sự nguy hiểm thực tế đang đe dọa lợi ích hợp pháp xâm phạm
Việc gây thiệt hại cho lợi ích hợp pháp là cách duy nhất, cuối cùng
Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại cần khắc phục I. Khái niệm
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất được quy định trong Bộ luật Hình sự do toà án quyết
định nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền lợi, lợi ích của người phạm tội. lOMoAR cPSD| 59452058 II. Đặc điểm
- Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước
- Hình phạt được quy định trong Bộ luật Hình sự
- Hình phạt do Tòa án áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân thương mại phạm tội III. Các loại hình phạt
1. Với cá nhân - Hình phạt chính:
o Cảnh cáo o Cải tạo không giam giữ o Phạt tiền
o Trục xuất (đối với người nước ngoài)
o Tù có thời hạn o Tù chung thân o Tử hình - Hình phạt bổ sung:
o Cấm đảm nhiệm nhiệm vụ, cấm hành
nghề hoặc cấm làm công việc nhất
định o Cấm cư trú o Quản chế
o Tước một số quyền công dân
o Tịch thu tài sản o Phạt tiền o Trục xuất
- Các biện pháp tư pháp:
o Tịch tu tiền, vật trực tiếp liên quan tới
tội phạm o Trả lại tài sản, sửa chữa
hoặc bồi thường thiệt hại
o Buộc công khai xin lỗi o Bắt buộc chữa bệnh
2. Đối với pháp nhân thương mại - Hình phạt chính: o Phạt tiền
o Đình chỉ hoạt động có thời hạn o Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn - Hình phạt bổ sung:
o Cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định o Cấm huy động vốn
III. Các quy định liên quan đến chấp hành hình phạt
1. Thời hiệu thi hành bản án Bản án Thời hiệu
Bản án từ 03 năm tù giam trở xuống 05 năm
Bản án từ 03 năm đến 15 năm 10 năm
Bản án từ 15 năm đến 30 năm 15 năm
Tù chung thân hoặc tử hình 20 năm
Tội phạm về an ninh quốc gia, phá hoại hòa bình, tội phạm chiến tranh Không áp dụng thời hiệu
Đối với pháp nhân thương mại 05 năm
2. Miễn chấp hành hình phạt -
Khi được đặc xá hoặc đại xá
- Người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo
- Người phạm tội lập công lớn
- Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn lOMoAR cPSD| 59452058 3. Án treo
- Án treo không phải hình phạt mà được coi là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện.
- Điều kiện để được hưởng án treo:
o Án đã tuyên không quá 3 năm tù o Nhân thân tốt
o Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
o Xét thấy không cần thiết phải chấp hành hình phạt tù
- Thời hạn thử thách từ 01 – 05 năm
4. Hoãn chấp hành hình phạt tù Gồm 04 trường hợp:
- Bị bệnh nặng thì được hoãn cho đến khi được phục hồi
- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì được hoãn cho đến khi con đủ 36 tháng tuổi
- Là người lao động duy nhất trong gia đình
- Bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ thì được hoãn đến 01 năm.
5. Trường hợp không thi hành án phạt tử hình
- Người dưới 18 tuổi khi phạm tội
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi
- Người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử
IV. Những quy định đối với người chưa thành niên phạm tội
1. Nguyên tắc xử lí
- Người chưa thành niêm dưới 18 tuổi
- Mục đích: giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội
- Người chưa vị thành niên có thể được miễn trách nhiệm hình sự (trong một số trường hợp theo quy định)
- Hình phạt đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: tối đa là 12 năm tù, từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: tối đa 18 tuổi.
- Nếu hình phạt của tội danh là phạt tù, mức phạt tù sẽ nhẽ hơn so với người thành niên phạm tội tương tự.
2. Các hình phạt áp dụng - Cảnh cáo
- Phạt tiền (chỉ áp dụng từ 16 tuổi trở lên)
- Cải tạo không giam giữ - Tù có thời hạn
I. Chủ thể tiến hành tố tụng
1. Cơ quan tiến hành tố tụng - Cơ quan điều tra - Viện kiểm sát - Toà án
2. Người tiến hành tố tụng
- Gồm điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư kí phiên tòa
3. Người tham gia tố tụng - Người bị tạm giữ - Bị can, bị cáo
- Người bị hại, người bảo vệ quyền lợi của đương sự
- Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. lOMoAR cPSD| 59452058
- Ngoài ra còn có người tham gia tố tụng theo nghĩa vụ bao gồm: người làm chứng, người phiên dịch, người giám định
II. Các giai đoạn tố tụng
- Lưu ý: bản án sơ thẩm có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày toàn tuyên án. Bản án phúc thẩm có hiệu lực ngay
từ thời điểm toà tuyên án
NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ TỐ TỤNG Mệnh lệnh Cá nhân, Nhà nước tổ chức trong xã hội Phục tùng HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
I. Cơ quan hành chính nhà nước
- Là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nuóc một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp, trong phạm vi thẩm quyền của mình nhà nước thực hiện hành động chấp hành – điều hành
và tham gia vào các quan hệ quản lý nhân danh quyền lực nhà nước.
- Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành
của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
- Bộ máy cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam lOMoAR cPSD| 59452058 • Chính phủ
Trung • ( Các Bộ và cơ quan ngang Bộ ) ương • UBND cấp tỉnh
Cấp địa • UBND cấp huyện phương • UBND cấp xã - Chính phủ
Là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về 1 hoặc một số • 18 bộ
ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc • 04 cơ quan ngang bộ
ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
• 08 cơ quan thuộc chính phủ
II. Cán bộ – Công chức – Viên chức Cán bộ Công chức Viên chức
Đều là công dân Việt Nam
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ Được tuyển dụng hoặc bổ Được tuyển dụng theo vị trí việc
nhiệm vào các chức vụ, chức nhiệm vào ngạch, chức danh, làm, làm việc tại đơn vị sự
danh theo nhiệm kỳ trong cơ chức vụ trong các Cơ quan, Tổ nghiệp công lập theo chế độ hợp Đặc
quan nhà nước tổ chức, đơn vị chức, Đơn vị thuộc cấp TW, cấp đồng làm việc. điểm
thuộc cấp trung ương, cấp Tỉnh, Tỉnh, cấp Huyện, trong biên
cấp Huyện trong biên chế chế.
Hưởng lương theo ngân sách nhà Hưởng lương theo ngân sách nhà Hưởng lương từ quỹ lương của nước nước
đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của Pháp luật
Được bầu cử, phê chuẩn, bổ Được tuyển dụng, bổ nhiệm
Được tuyển dụng theo vị trí việc
nhiệm giữ chức vụ, chức danh làm theo nhiệm kì. Biên chế nhà nước Biên chế nhà nước
Biên chế nhưng phải kí hợp đồng làm việc
Công tác tại cơ quan của Đảng Công tác tại cơ quan của Đảng Công tác tại các đơn vị sự nghiệp
Cộng sản VN, Nhà nước, tổ chức Cộng sản VN; Bộ, cơ quan công lập Điểm
chính trị – xã hội ở TW...
ngang Bộ; cơ quan hành chính ở khác
cấp tỉnh, cấp huyện; hệ thống biệt
Toà án nhân dân; hệ thống Viện
kiểm sát nhân dân, đơn vị sự nghiệp công
Tính quyền lực nhà nước Công tác chuyên môn
Hưởng lương từ quỹ lương của
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước. đơn vị sự nghiệp.
Cán bộ, công chức có nghĩa vụ chấp hành quyết định của cấp trên,
kể cả trường hợp quyết định đó trái pháp luật. lOMoAR cPSD| 59452058
I. Khiếu nại – Tố cáo Khiếu nại Tố cáo Khái niệm
Là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán Là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá
bộ, công chức đề nghị chủ thể có thẩm quyền nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm
xem xét lại quyết định hành chính, hành vi pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến
công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp
hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Chủ thể tiến Cơ quan Nhà nước, tổ chức, công dân, cá nhân Cá nhân hành
và tổ chức nước ngoài
Quyết định hành chính, hành vi hành chính Hành vi vi phạm pháp luật ở mọi cấp
Đối tượng áp hoặc quyết định kỷ luật đối với cán bộ công dụng chức. Mục đích
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
Lợi ích của nhà nước, Quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức Thời hiệu Có thời hiệu Không quy định
II. Pháp luật tố tụng hành chính
- Đối tượng của khiếu kiện hành chính là Quyết định hành chính, hành vi hành chính và quyết định kỷ luật
buộc thôi việc đối với công chức. - Thẩm quyền: Toà án
- Thủ tục giải quyết vụ án hành chính Khởi kiện, thụ Đối thoại và Giám đốc lý vụ án chuẩn bị xét xử Xét xử sơ thẩm Xét xử phúc thẩm thẩm, tái thẩm
III. Trách nhiệm hành chính và xử lý vi phạm hành chính
1. Trách nhiệm hành chính
- Khái niệm: Trách nhiệm hành chính là hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước buộc các tổ chức, cá nhân phải
gánh chịu khi họ thực hiện hành vi vi phạm hành chính. Vi phạm hành chính Trách nhiệm hành chính
1.1. X lí vi ph m hành chính Tước quyền sử Hình thức xử phạt dụng giấy phép, chính chứng chỉ hành Các hình thức xử nghề phạt Hình thức xử phạt Tịch thu tang vật, Xử phạt vi phạm bổ sung phương tiện hành chính Trục xuất (khi không áp dụng là
Các biện pháp khắc phục hậu quả hình thức xử phạt chính) lOMoAR cPSD| 59452058
- Các biện pháp khắc phục hậu quả o Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công trình xây
dựng trái phép. o Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch
bệnh do vi phạm hành chính gây ra
o Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ VN hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện o Buộc tiêu
hủy vật phẩm gây hại cho con người, vật nuôi vào cây trồng, văn hóa phẩm độc hại.
1.2.Các biện pháp xử lý hành chính khác
- Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Đưa vào trường giáo dưỡng
- Đưa vào cơ sở giáo dục
- Đưa vào cơ sở chữa bệnh
NGÀNH LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ VI ỆT NAM I. Khái niệm
- Là một ngành luật độc lập
- Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự;
- Dựa trên nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể tham gia.
II. Đối tượng điều chỉnh
- Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phát sinh trong giao lưu dân sự. Đối tượng Quan hệ tài sản Quan hệ nhân thân Kinh doanh Hôn Dân sự nhân gia thương Lao động mại đình
- Đặc điểm của quan hệ tài sản do Luật dân sự điều chỉnh
o Phải phát sinh trong giao lưu dân sự, trong mối quan hệ đó, các chủ thể bình đẳng nhau o
Là quan hệ mang tính hàng hóa – tiền tệ (giá trị tương đương) o Mang tính ý chí
III. Phương pháp điều chỉnh
- Đặc trưng là phương pháp thỏa thuận (phương pháp bình đẳng / tự định đoạt)