Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp tiếng anh cơ bản 2: So, such, too, enough, liên từ | Học viện tài chính

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp tiếng anh cơ bản 2: So, such, too, enough, liên từ | Học viện tài chính. I, Mệnh đề chỉ kết quả ( so/ such): (có nghĩa là “….. đến mức, đến nỗi mà,….). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48632119
+ adj: tính từ ( thường có đuôi: ive, al, ing/ed, ic, ful, ble, ous, ant,…)
+ Adv: trạng từ ( thường có đuôi ly)
+ N: Danh từ ( thường có đuôi ment, ism, ion, ness, ee, đuôi er- N chỉ người)
1, Mệnh đề chỉ kết quả ( so/ such): (có nghĩa là “….. đến mức, đến nỗi mà,….)
S + be/V + so + adj/ adv + that+ S +V
Ex: She speaks very quickly. I can’t understand her.
~> She speaks so quickly that I can’t understand. ( Cô ấy nói nhanh đến nỗi mà tôi không thể hiểu
được)
S + be + such + (a/an) + adj + N + that +S +V Ex: She is so beautiful that many
boys run after her.
~> She is such a beautiful girl that many boys run after her.
Note: nếu danh từ trong mệnh đề “ such… that” là danh từ số nhiều/ không đếm được thì không sử
dụng (a/an).
2, Too/ enough:
S+ be/V + too + adj/ adv + ( for O) + to V
( quá… để làm gì…)
Ex: She is too lazy to make progress ( tiến bộ) in study. ( Cô ấy quá lười để có thể tiến bộ trong học
tập).
S+ be/V + adj/ adv + enough + (for O) + to V
S + V + enough + N + to V
( đủ… để làm gì…)
Ex: + She isn’t old enough to understand the problem. ( cô ấy không đủ già/ trải nghiệm/ kinh
nghiệm để hiểu vấn đề này)
+ I have enough money (N) to buy a car
3, Một số liên từ:
- Although/ Even though/ Though + S + V
= Despite/ In spite of + N/ Ving ( cả hai + N/ Ving đều được nha) ( Nghĩa là: Mặc dù)
- Because + S+ V = Because of/ Owing to/ Due to + Ving/N ( Nghĩa là: Bởi vì)
- So that/ In order that+ S + V= In order to/ so as to + V. ( Để mà)
- instead of : Thay vì, thay vào đó
- So = Therefore = Consequently: Vì vậy = As a result ( kết quả là)
- But: Nhưng
- After/ as soon as: sau khi, ngay khi >< Before: trước khi
- Whereas/ on the contrary/ in contrast: Trong khi/ Ngược lại: Diễn tả sự trái ngược
- on the other hand= ortherwise (mặt khác)
- Beside/ Moreover/ Furthermore/ In addition: Bên cạnh đó/ Hơn nữa, Thêm vào đó
- For example= For instance: Ví dụ
- Not only… but also: không những… mà còn… Not only + trợ động từ +S + V, …...
- Both… and…: Cả… và…
- Either… or = neither… nor: không… không…
lOMoARcPSD| 48632119
4. GIỚI TỪ:
-In (trong):
In+ the + buổi (sáng, trưa,..): in the morning/ afternoon/ evening In+ mùa, tháng,
năm, thế kỉ:
in summer/sring/autumn/ winter;
In April, May, November, July, June, September,..
In 2024, In 1990s, In the 20s, In the 21st century,..
In + làng, thành phố, đất nước: in Nhội village, in HCM city, in VietNam,…
In + không gian( bên trong): in hopistal ( trong bệnh viện); in a room ( trong phòng); in park
( trong công viên)
In the + phương hướng( Đông, Tây,…): in the North/ West/ East/ South In the middle of, In
Tet holiday,….
-On:
On + ngày/ thứ trong tuần: On Sunday, On 29th.., On July 26th,….
On + kì nghỉ + day: On Christmas day, On New Years Eve
On birthday, on the beach, on way home,…
On the table/ floor/ wall: trên bàn/ sàn nhà/ tường
On the left/ right
On television, On the internet, the radio, the newspaper….
On + đường phố, đại lộ: On the street -At:
At night, at noon, at midnight, at midday, at weekend
At Christmas ● At + giờ: at 6pm, ….
At + số nhà: at 131 Tran Phu street,
At home, at work, at school
At the station, at the airport( sân bay), at the cinema( rạp phim)
5. Từ chỉ số lượng:
- few: đi với danh từ đếm được, số nhiều (một vài- mang nghĩa rất ít, không đủ dùng)
- Little: đi với danh từ ko đếm được ( một ít- ko đủ dùng)
- A few: đi với N đếm được, sồ nhiều ( mang nghĩa tích cực hơn, ít nhưng vẫn đủ dùng)
- A little: đi với N ko đếm được ( cx mang nghĩa: ít nhưng vẫn đủ dùng)
- Many: đi với N đếm được, số nhiều
- Much: đi với N ko đếm được
( many, much đều có nghĩa là nhiều)
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48632119
+ adj: tính từ ( thường có đuôi: ive, al, ing/ed, ic, ful, ble, ous, ant,…)
+ Adv: trạng từ ( thường có đuôi ly)
+ N: Danh từ ( thường có đuôi ment, ism, ion, ness, ee, đuôi er- N chỉ người)
1, Mệnh đề chỉ kết quả ( so/ such): (có nghĩa là “….. đến mức, đến nỗi mà,….)
S + be/V + so + adj/ adv + that+ S +V
Ex: She speaks very quickly. I can’t understand her.
~> She speaks so quickly that I can’t understand. ( Cô ấy nói nhanh đến nỗi mà tôi không thể hiểu được)
S + be + such + (a/an) + adj + N + that +S +V Ex: She is so beautiful that many boys run after her.
~> She is such a beautiful girl that many boys run after her.
Note: nếu danh từ trong mệnh đề “ such… that” là danh từ số nhiều/ không đếm được thì không sử dụng (a/an). 2, Too/ enough:
S+ be/V + too + adj/ adv + ( for O) + to V
( quá… để làm gì…)
Ex: She is too lazy to make progress ( tiến bộ) in study. ( Cô ấy quá lười để có thể tiến bộ trong học tập).
S+ be/V + adj/ adv + enough + (for O) + to V
S + V + enough + N + to V
( đủ… để làm gì…)
Ex: + She isn’t old enough to understand the problem. ( cô ấy không đủ già/ trải nghiệm/ kinh
nghiệm để hiểu vấn đề này)
+ I have enough money (N) to buy a car
3, Một số liên từ: -
Although/ Even though/ Though + S + V
= Despite/ In spite of + N/ Ving ( cả hai + N/ Ving đều được nha) ( Nghĩa là: Mặc dù) -
Because + S+ V = Because of/ Owing to/ Due to + Ving/N ( Nghĩa là: Bởi vì) -
So that/ In order that+ S + V= In order to/ so as to + V. ( Để mà) -
instead of : Thay vì, thay vào đó -
So = Therefore = Consequently: Vì vậy = As a result ( kết quả là) - But: Nhưng -
After/ as soon as: sau khi, ngay khi >< Before: trước khi -
Whereas/ on the contrary/ in contrast: Trong khi/ Ngược lại: Diễn tả sự trái ngược -
on the other hand= ortherwise (mặt khác) -
Beside/ Moreover/ Furthermore/ In addition: Bên cạnh đó/ Hơn nữa, Thêm vào đó -
For example= For instance: Ví dụ -
Not only… but also: không những… mà còn… Not only + trợ động từ +S + V, …... -
Both… and…: Cả… và… -
Either… or = neither… nor: không… không… lOMoAR cPSD| 48632119 4. GIỚI TỪ: -In (trong):
● In+ the + buổi (sáng, trưa,..): in the morning/ afternoon/ evening ● In+ mùa, tháng, năm, thế kỉ:
in summer/sring/autumn/ winter;
In April, May, November, July, June, September,..
In 2024, In 1990s, In the 20s, In the 21st century,..
● In + làng, thành phố, đất nước: in Nhội village, in HCM city, in VietNam,…
● In + không gian( bên trong): in hopistal ( trong bệnh viện); in a room ( trong phòng); in park ( trong công viên)
● In the + phương hướng( Đông, Tây,…): in the North/ West/ East/ South ● In the middle of, In Tet holiday,…. -On:
● On + ngày/ thứ trong tuần: On Sunday, On 29th.., On July 26th,….
● On + kì nghỉ + day: On Christmas day, On New Year’s Eve
On birthday, on the beach, on way home,…
On the table/ floor/ wall: trên bàn/ sàn nhà/ tường ● On the left/ right
On television, On the internet, the radio, the newspaper….
● On + đường phố, đại lộ: On the street -At:
● At night, at noon, at midnight, at midday, at weekend
● At Christmas ● At + giờ: at 6pm, ….
● At + số nhà: at 131 Tran Phu street,
● At home, at work, at school
● At the station, at the airport( sân bay), at the cinema( rạp phim)
5. Từ chỉ số lượng:
- few: đi với danh từ đếm được, số nhiều (một vài- mang nghĩa rất ít, không đủ dùng)
- Little: đi với danh từ ko đếm được ( một ít- ko đủ dùng)
- A few: đi với N đếm được, sồ nhiều ( mang nghĩa tích cực hơn, ít nhưng vẫn đủ dùng)
- A little: đi với N ko đếm được ( cx mang nghĩa: ít nhưng vẫn đủ dùng)
- Many: đi với N đếm được, số nhiều
- Much: đi với N ko đếm được
( many, much đều có nghĩa là nhiều)