/8
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
-
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KT - Lí thuyết tng hp ôn thi môn Kinh tế u tư
- Theo thời gian nh toán:
+ chỉ êu hiệu quả chnh toán cho 1 thời đoạn đại diện, không nh toán cho cả đời dự
án → chỉ êu nh.
+ chỉ êu nh cho cả đời dự án, có xem t đến biến động chỉ êu theo thời gian → chỉ
êu động.
QUAN ĐIỂM LỢI ÍCH KHI ĐÁNH GIÁ DT
- Quan điểm lợi ích chủ đầu tư: chỉ ra hiệu quả kinh tế ang lại cho chủ đầu tư.
Việc phân ch đánh giá dự án trên góc độ kinh tế của Chủ đầu tư gọi là phân ch tài chính
→ sử dụng các chỉ hêu hiệu quả tài chính.
- Quan điểm lợi ích chung cho cộng đồng: Xét đến lợi ích tổng thể chung của xã
hội và cộng đồng dân cư nơi đặt dự án. Việc phân ch đánh giá dự án trên góc độ của xã
hội và cộng đồng là hoạt động phân ch kinh tế - xã hội
→ sử dụng chỉ hêu hiệu quả kinh tế - xã hội
CHI PHÍ SẢN XUT KINH DOANH, ĐIỂM KHÁC BIỆT VI CHI PHÍ VẬN HÀNH
Chi phí SXKD ở một thời kỳ nào đó là toàn bộ êu hao về vật chất, sức lao động và về vic
sử dụng vốn cả khâu sản xuất trực ếp, khâu quản lý và khâu lưu thông được biểu hiện
ới hình thức ền tệ để sản xuất và êu thụ khối lượng sản phẩm.
Trong chi phí SXKD bao gồm cả chi phí vận hành. Chi phí vận hành là những khoản chi phí
chỉ khi vận hành mới cần chi trả như chi phí nguyên liệu sản xuất, nhiên liệu, lao động, sửa
chữa, quản . Còn chi phí SXKD còn bao gồm cả những khoản chi phí cố định luôn phải chi
trả cho dù có hoạt động hay không như khấu hao tài sản cố định, trả lãi vay hay thuế sử
dụng đất.
CHI PHÍ BIỂN ĐỔI
Chi phí biến đổi là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh. Giá trị của chi phí biến đổi
thay đổi khi mức sản lượng sản xuất trong năm thay đổi.
CHI PHÍ CƠ HỘI (OPPORTUNITY COST):
Chi phí cơ hội là lợi ích bị từ bỏ khi sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp cho một hoạt
động được lựa chọn thay vì sử dụng chính nguồn lực đó cho một hoạt động khác thay thế.
VD : Doanh nghiệp đầu tư vào một hạng mục công trình thì doanh nghiệp đó đã bỏ lỡ cơ
hội được hưởng lãi khi bỏ số ền đầu tư đó vào ngân hang như một khoản ết kiệm.
ợng lãi đó là chi phí cơ hội.
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
đ
-
-
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
Lợi nhuận bình quân năm
Mức doanh lợi đồng vốn
Chi phí nh cho 1 đơn vị sản phẩm
CHỈ TIÊU ĐỘNG
Giá trị hin tại dòng ền hiệu số thu chi (net present value - NPV)
Giá trị tương lai dòng ền hiệu số thu chi (net future value - NFV)
Giá trị san đều hàng năm dòng ền hiệu số thu chi (net annual value - NAV)
Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return - IRR)
Tỷ số lợi ích chi phí (tỷ số thu chi) (benet cost rao – BCR)
KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI DAĐT
- Phân ch KTXH là phân ch dự án xuất phát từ lợi ích quốc gia ( nền KTQD và
XH )
- Lợi ích kinh tế - xã hội là những lợi ích về mặt kinh tế và xã hội mang lại từ vic
thực hiện dự án. Nó có thể được nh toán theo số tuyệt đối hoặc số tương đối. Bao gồm:
+ Giá trị sản phẩm gia tăng
+ Mức đóng góp vào ngân sách Nhà nước
+ Mức giảm độc hại cho môi trường
+ Tạo thêm công ăn việc làm cho xã hội
SO SÁNH PHÂN TÍCH KTXH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
- Nghiên cứu tài chính mới xét trên góc độ của nhà đầu tư, còn nghiên cứu kinh
tế - xã hội phải xuất phát từ quyền lợi của toàn xã hội.
- Mục đích chính của nhà đầu tư là tối đa lợi nhuận, thể hiện trong nghiên cứu
tài chính, còn mục êu chủ yếu của xã hội là tối đa phúc lợi sẽ phải được thể hin trong
nghiên cứu kinh tế - xã hội. Ý NGHĨA PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI DAĐT
- Lợi ích đầu tư của chủ đầu tư và của xã hội, cộng đồng phải được cân đốihài
hòa và được thể hiện thông qua phần phân ch kinh tế - xã hội của dự án.
- Phân ch kinh tế - xã hội là căn cứ để thuyết phục cơ quan quản lý có thẩm
quyền cấp phép đầu tư dự án, thuyết phục các ngân hàng cho vay vốn, thuyết phục nhân
dân địa phương ủng hộ chủ đầu tư thực hiện dự án.
- Phân ch kinh tế - xã hội cũng là căn cứ quan trọng để các tchức viện tr
trong và ngoài nước chấp thuận viện trợ, đối với các dự án nhân đạo, phục vụ cộng đồng,
bảo vệ môi trường.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI
- Phương pháp phân ch đơn giản
+ Nhóm chỉ êu hiệu quả kinh tế
lOMoARcPSD| 61265515
10:27 23/10/24 KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
+ Nhóm chỉ êu hiệu quả xã hội
+ Nhóm chỉ êu kĩ thuật
+ Nhóm chỉ êu về quc phòng an ninh
- Phương pháp phân ch chi phí – lợi ích sử dụng giá kinh tế: sử dụng chỉ êu hiệu quả
như hiện giá hiệu số thu chi kinh tế (ENPV - economic net present value), suất thu lợi nội
tại kinh tế (EIRR - economic internal rate of return), tỷ số lợi ích và chi phí kinh tế (EBCR -
economic benet cost rao)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư - lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
- Theo thời gian tính toán:
+ chỉ tiêu hiệu quả chỉ tính toán cho 1 thời đoạn đại diện, không tính toán cho cả đời dự án → chỉ tiêu tĩnh.
+ chỉ tiêu tính cho cả đời dự án, có xem xét đến biến động chỉ tiêu theo thời gian → chỉ tiêu động.
QUAN ĐIỂM LỢI ÍCH KHI ĐÁNH GIÁ DAĐT -
Quan điểm lợi ích chủ đầu tư: chỉ ra hiệu quả kinh tế ang lại cho chủ đầu tư.
Việc phân tích đánh giá dự án trên góc độ kinh tế của Chủ đầu tư gọi là phân tích tài chính
→ sử dụng các chỉ hêu hiệu quả tài chính. -
Quan điểm lợi ích chung cho cộng đồng: Xét đến lợi ích tổng thể chung của xã
hội và cộng đồng dân cư nơi đặt dự án. Việc phân tích đánh giá dự án trên góc độ của xã
hội và cộng đồng là hoạt động phân tích kinh tế - xã hội
→ sử dụng chỉ hêu hiệu quả kinh tế - xã hội
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH, ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI CHI PHÍ VẬN HÀNH
Chi phí SXKD ở một thời kỳ nào đó là toàn bộ tiêu hao về vật chất, sức lao động và về việc
sử dụng vốn ở cả khâu sản xuất trực tiếp, khâu quản lý và khâu lưu thông được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ để sản xuất và tiêu thụ khối lượng sản phẩm.
Trong chi phí SXKD bao gồm cả chi phí vận hành. Chi phí vận hành là những khoản chi phí
chỉ khi vận hành mới cần chi trả như chi phí nguyên liệu sản xuất, nhiên liệu, lao động, sửa
chữa, quản lý. Còn chi phí SXKD còn bao gồm cả những khoản chi phí cố định luôn phải chi
trả cho dù có hoạt động hay không như khấu hao tài sản cố định, trả lãi vay hay thuế sử dụng đất. CHI PHÍ BIỂN ĐỔI
Chi phí biến đổi là một bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh. Giá trị của chi phí biến đổi
thay đổi khi mức sản lượng sản xuất trong năm thay đổi.
CHI PHÍ CƠ HỘI (OPPORTUNITY COST):
Chi phí cơ hội là lợi ích bị từ bỏ khi sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp cho một hoạt
động được lựa chọn thay vì sử dụng chính nguồn lực đó cho một hoạt động khác thay thế.
VD : Doanh nghiệp đầu tư vào một hạng mục công trình thì doanh nghiệp đó đã bỏ lỡ cơ
hội được hưởng lãi khi bỏ số tiền đầu tư đó vào ngân hang như một khoản tiết kiệm.
Lượng lãi đó là chi phí cơ hội. lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư đ - - lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư  lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
 Lợi nhuận bình quân năm
 Mức doanh lợi đồng vốn
 Chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm CHỈ TIÊU ĐỘNG
Giá trị hiện tại dòng tiền hiệu số thu chi (net present value - NPV)
 Giá trị tương lai dòng tiền hiệu số thu chi (net future value - NFV)
 Giá trị san đều hàng năm dòng tiền hiệu số thu chi (net annual value - NAV)
 Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return - IRR)
 Tỷ số lợi ích chi phí (tỷ số thu chi) (benefit cost ratio – BCR)
KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI DAĐT -
Phân tích KTXH là phân tích dự án xuất phát từ lợi ích quốc gia ( nền KTQD và XH ) -
Lợi ích kinh tế - xã hội là những lợi ích về mặt kinh tế và xã hội mang lại từ việc
thực hiện dự án. Nó có thể được tính toán theo số tuyệt đối hoặc số tương đối. Bao gồm:
+ Giá trị sản phẩm gia tăng
+ Mức đóng góp vào ngân sách Nhà nước
+ Mức giảm độc hại cho môi trường
+ Tạo thêm công ăn việc làm cho xã hội
SO SÁNH PHÂN TÍCH KTXH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH -
Nghiên cứu tài chính mới xét trên góc độ của nhà đầu tư, còn nghiên cứu kinh
tế - xã hội phải xuất phát từ quyền lợi của toàn xã hội. -
Mục đích chính của nhà đầu tư là tối đa lợi nhuận, thể hiện trong nghiên cứu
tài chính, còn mục tiêu chủ yếu của xã hội là tối đa phúc lợi sẽ phải được thể hiện trong
nghiên cứu kinh tế - xã hội. Ý NGHĨA PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI DAĐT -
Lợi ích đầu tư của chủ đầu tư và của xã hội, cộng đồng phải được cân đốihài
hòa và được thể hiện thông qua phần phân tích kinh tế - xã hội của dự án. -
Phân tích kinh tế - xã hội là căn cứ để thuyết phục cơ quan quản lý có thẩm
quyền cấp phép đầu tư dự án, thuyết phục các ngân hàng cho vay vốn, thuyết phục nhân
dân địa phương ủng hộ chủ đầu tư thực hiện dự án. -
Phân tích kinh tế - xã hội cũng là căn cứ quan trọng để các tổ chức viện trợ
trong và ngoài nước chấp thuận viện trợ, đối với các dự án nhân đạo, phục vụ cộng đồng, bảo vệ môi trường.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI
- Phương pháp phân tích đơn giản
+ Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế lOMoAR cPSD| 61265515 10:27 23/10/24
KTĐT - Lí thuyết tổng hợp ôn thi môn Kinh tế ầu tư
+ Nhóm chỉ tiêu hiệu quả xã hội
+ Nhóm chỉ tiêu kĩ thuật
+ Nhóm chỉ tiêu về quốc phòng an ninh
- Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích sử dụng giá kinh tế: sử dụng chỉ tiêu hiệu quả
như hiện giá hiệu số thu chi kinh tế (ENPV - economic net present value), suất thu lợi nội
tại kinh tế (EIRR - economic internal rate of return), tỷ số lợi ích và chi phí kinh tế (EBCR - economic benefit cost ratio)