TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5-đã chuyển đổi | Ngôn ngữ Nhật | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bịa tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

lOMoARcPSD| 40190299
1 NH
NG KI
N TH
ỨC CƠ BẢ
N V
ĐỘ
NG T
.................................................................................................
3
1.1
辞書形 (じしょけい)
: Th
t
điển hay độ
ng t
nguyên th
.....................................................
3
1.2
Th
ph
đị
nh c
ủa đ
ng t
:
ない形
(Th
ない
): Không (làm gì đó)
....................................................
4
1.3
Độ
ng t
th
ます
................................................................................................................................
5
1.4
Cách t
ạo độ
ng t
th
t
th
t
đi
n: ............................................................................................
6
1.5
Độ
ng t
th
: ...................................................................................................................................
8
1.6
Phân bi
t
~て、~
~てから、~
...............................................................................................
9
1.7
C
ấu trúc này độ
ng t
chia v
th
. ................................................................................................
10
1.8
あげます、もらいます、くれます..............................................................................................
11
1.9
~たり ~たりする.....................................................................................................................
13
1.10
~ないでください。
Đừng/Không đưc…
....................................................................................
13
1.11
~なければならない
/
~なくてはならない:
Ph
ải (làm gì đó)
...................................................
14
1.12
~なくてもいい.............................................................................................................................
15
2
TÍNH T
....................................................................................................................................................
15
2.1
Tính t
Nh
ng ki
ế
n th
ức cơ bả
n ...................................................................................................
15
2.2
Tính t
khi k
ế
t h
p v
i danh t
và độ
ng t
.....................................................................................
18
2.3
~たいで
Tôi mu
ốn …
..................................................................................................................
20
2.4
~がほしいです
mu
n…
..............................................................................................................
21
2.5
~がすきです。
S
thích ......................................................................................................................
22
2.6
~がじょうずです
/
~がへたです
: Gi
i/kém cái gì ................................................................................
23
3
DANH T
..................................................................................................................................................
24
3.1
Các c
ấu trúc cơ bả
n c
a danh t
trong ti
ế
ng Nh
t: .........................................................................
24
3.2
Cách đế
m s
ngườ
i & v
t .................................................................................................................
25
4
TR
T
.....................................................................................................................................................
27
4.1
C
u trúc: [Danh t
]
/
+ s
đế
m +
助数詞
.................................................................................
28
4.2
Cách nói th, ngày, tháng.................................................................................................................
30
4.1
Độ
ng t
b
nghĩa cho danh từ
.........................................................................................................
31
5
TR
T
.....................................................................................................................................................
33
1
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
5.1 Cách dùng「は」、「が」、「を」、「に」、「で」và các tr t cơ bản khác ................................................ 33
5.2 Phân bit 「に」 「で」(ch địa điểm) ............................................................................................... 34
5.3 ~が、~けど .................................................................................................................... 35
6 CÁC MU CÂU KHÁC ................................................................................................................................. 36
6.1 Phân bit こ、そ、あ、 ..................................................................................................................... 36
6.2 ~より~のほうが: So sánh hơn ........................................................................... 37
6.3 ~のなかで~がいちばん: Tt nht ................................................................................. 38
6.4 ~まえ/ ~あと.................................................................................................................. 38
6.5 ~ だけ、~ しか: Ch ............................................................................................................................ 39
6.6 Gii thích nguyên nhân: ~ので、~から .......................................................................................... 41
6.7 Các cách dùng ca 「~でしょう」 ....................................................................................................... 43
6.8 Nhng phó t đi với câu ph định .................................................................................................. 44
7 Tng hp t nghi vn N5: 「疑問詞 ......................................................................................................... 45
2
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5
1 NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ĐỘNG TỪ
1.1 辞書形 (じしょけい): Thể từ điển hay động từ
nguyên thể
Động t trong tiếng Nht được chia làm 3 nhóm
Nhóm 1: Động từ đuôi (u): Bao gm nhng động t kết thúc bng
Ví d: あう: gp; はなす: nói chuyn; きく: nghe/hi; のむ: ung
Nhóm 2: Động từ đuôi- (ru): Bao gm nhng động t kết thúc bng
Ví d: たべる: ăn, みる: xem, nhìn; きる: mc
Nhóm 3: Ch bao gm 2 động t (hay còn gi là bt quy tc): する (làm) và
(đến)
Lưu ý:
Các động t kết thúc bng nhưng đứng trước nó là âm thuc ct /a/, /u/,
/i/ hoc /o/ thì s thuc động t nhóm 1. Ví d: わかる (wakaru): hiu, くる
(tsukuru): to ra/nu ăn; しる (shiru): biết; のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.
Các động t kết thúc bng nhưng đứng trước nó là âm thuc ct /e/ thì
s thuc động t nhóm 2. Ví d: たべ(taberu): ăn, あけ (akeru): m
Ngoài ra, mt số động t kết thúc bng “iru” nhưng li là động t nhóm 2 như:
おきる (okiru): ng dy, あびる (abiru): tm.
Ngoi l: かえる (kaeru): v, v nhà (kết thúc bng “eru” nhưngđộng
t nhóm 1)
Ví dụ:
3
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
かれは ごはんをたべる。Anh ta ăn cơm.
かのじょは りょうりをする。y nu ăn.
わたしは せんせいとはなす。Tôi nói chuyn vi cô giáo.
1.2 Thể phủ định của động từ: ない形 (Thể ない):
Không (làm gì đó)
Cách to th ない t th từ điển:
Động từ nhóm 1:
Các động t kết thúc bng : Chuyn + ない
Ví d: あう あわない: không gp; いう いわない: không nói
Các động t kết thúc bng “nguyên âm + ”: Chuyn thành tương ng
+ ない
Ví dụ: はなす はなさない (không nói chuyn); きく きかない
(không hi, không nghe)
Động từ nhóm 2: B + ない
Ví dụ: たべる たべない (không ăn), おきる おきな (không dy)
Bt quy tc:
する しない (không làm)
くる こない (không đến)
ある ない (không có)
Câu ví dụ:
かれは ごはんをたべない。Anh ta không ăn cơm.
かのじょは りょうりをしない。y không nu ăn.
わたしは せんせいとはなさない。Tôi không nói chuyn vi cô giáo.
4
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
1.3 Động từ thể ます
Cách tạo động từ th ます từ thể từ điển:
a.Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi thành đuôi + ます
(Xem bng: chuyn ct hng sang ct vàng + ます)
Ví dụ:
あう (gặp) → あいます
きく (nghe/hỏi) ききます
b.Động từ nhóm 2: Bỏ + ます
Ví dụ:
たべる (ăn) → たべます
c.Động từ nhóm 3;
する します
5
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
くる きます
Th khẳng định (thì hin ti): ~ます
わたしは ケーキを たべます。Tôi ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなします。An nói chuyn vi cô giáo.
Th phủ định (thì hin ti): ~ません
わたしは ケーキを たべませんTôi không ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなしませんAn không nói chuyn vi cô
giáo.
Th khẳng định (thì quá kh): ~ました
わたしは ケーキを たべましたTôi đã ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなしましたAn đã nói chuyện vi cô giáo.
Th phủ định (thì quá kh): ~ませんでした
わたしは ケーキを たべませんでした。Tôi đã không ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなしませんでした。An đã không nói chuyện
vi cô giáo
1.4 Cách tạo động từ thể từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
1. Các động t kết thúc bng âm : した.
Ví d: はなす (nói chuyện) → はなした
2. Các động t kết thúc bng âm : いた.
Ví d: かく (viết) → かいた. Ngoại lệ: いく (đi) → いった
6
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
3. Các động t kết thúc bng âm :
いだ. Ví d: およぐ (bơi) → およいだ
4. Các động t kết thúc bng む、ぶ、: // んだ.
Ví d: よむ(đọc) よんだ、あそぶ (chơi) → あそんだ、しぬ (chết) → しんだ
5. Các động t kết thúc bng âm う、る、つ: // った
Ví d: わかる (hiểu) → わかった、い (nói) → いった、たつ (đứng) → たった
Động từ nhóm 2: Bỏ +
Ví d: たべる (ăn) → たべた、み(nhìn, xem, ngm) みた、おきる(dy) おき
Động từ nhóm 3: する (làm) → した、くる(đến) → きた
Ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべた。Hôm qua tôi đã ăn mì ramen.
2. リンちゃんは こうえんであそんだ。Bé Linh đã chơi ở công viên.
3. しゅくだいをした。Tôi đã làm bài tập.
Thì quá khứ thể phủ định: なかった (đã không)
Cách chia thì かった giống như cách chia th ない, ch cn thay ない bng
なかった、các phn còn lại đều giống như cách chia thể ない。
Ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべなかった。Hôm qua tôi đã không ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそばなた。Bé Linh đã không chơi ở công viên.
3. しゅくだいをしなかった。Tôi đã không làm bài tp.
7
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
1.5 Động từ thể :
Động t th quy tc chia hoàn toàn ging với động t th た、ch cn thay
bng .
Các cấu trúc sử dụng thể :
1. ~ている/ています: Diễn đạt hành đng/tình trạng đang diễn
ra a. わたしは ほんをよんでいる。Tôi đang đọc sách.
b. ドアがあいている。Cửa đang mở.
c. ともだちと はなしています。Đang nói chuyện vi bn.
2. まだ~ていません。Hành động chưa hoàn thành (Vẫn chưa…)
a. あさごはんを まだたべていません。Tôi vẫn chưa ăn sáng.
b. かれは まだかえっていません。Anh y vẫn chưa về.
c. わたしは まだきめていませんi vẫn chưa quyết định.
3. ~てください: Đề ngh, yêu cầu ai đó làm gì
a. にほんごではなしてください。Hãy nói bng tiếng Nht.
b. ちょっと まってください。Hãy ch mt chút. (まつ: chờ, đợi)
c. このうたをきいてください。Hãy nghe bài hát này đi.
* Có th b 「ください」khi ra lnh hoc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới,
hoc bạn bè, người thân.
a. おおきいこえで なして。Nói to lên.
b. ちょっと まって。Ch chút nhé.
4. ~てもいいですか。Xin phép làm việc gì đó
a. このケーキを たべても いいですか。Tôi ăn cái bánh này được không?
8
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
b. ここで すわっても いいですか。Tôi ngi ở đây được không?
c. 6 じに きても いいですか6 giờ tôi đến có được không?
Tr li cho câu hi: ~てもいいですか
「はい、いいですよ」(Vâng, được )
「いいえ、いけませんよ」/ 「いいえ、だめですよ」(Không được)
5. ~ てはいけません。Cấm/ Không được phép.
a. ここで たばこを すってはいけません。Ở đây cấm hút thuc (たばこをす
: hút thuc)
b. あぶないから、はいってはいけません。Nguy him, cm vào! (あぶない:
nguy him)
c. こどもは おさけを のんではいけませんTrẻ con không được uống rượu.
6. ~て、~: Dùng để nối câu, diễn đt các hành động nối tiếp nhau
a. ひるごはんを たべて、うちに えります。Tôi ăn trưa xong, rồi v nhà.
b. あさおきて、しんぶんを よみました。Sáng va ng dậy thì tôi đc báo.
c. あさごはんを べて、コーヒーを のみましたĂn sáng xong thì tôi uống
cà phê.
7. ~てから、~: Sau khi (xong việc gì đó), thì làm việc khác
a. かんがえてから、いってください。Sau khi nghĩ xong thì hãy nói ra nhé. (かん
がえる: suy nghĩ, cân nhắc)
b. やまださんが うたをうたってから、たなかさんが ピアノをひきました。Anh
Yamada hát xong thì anh Tanaka chơi piano. (ピアノをひ: chơi piano)
c. がっこうが おわってから、アルバイトをしました。Sau khi hc xong
trường thì tôi đi làm thêm. (アルバイト: vic làm thêm)
1.6 Phân bit ~て、~ ~てから、~
9
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
*Giống : Cùng din đạt các hành động xy ra ni tiếp, theo th
t *Khác :
「~て」 có th miêu t nhiu hơn hai hành động, các hành động không cn
liên quan đến nhau, ch ng hai vế thường ging nhau.
「~てから」ch miêu t hai hành động, thường là có liên quan đến nhau, ch ng
hai vế có th khác nhau. Khi ch ng hai vế là khác nhau thì vế mt thường dùng
cu trúc: Ch ng 1 + ~ động t 1 から、ch ng 2 + / + động t 2
ませんか/ ~ましょう/ ~ましょうか
1. ~ませんかMời ai đó làm gì
ケーキをたべませんか。 Bạn ăn bánh không?
こんばん、えいがをみにいきませんか。 Tối nay đi xem phim nhé?
おちゃをのみませんか。Uống chút trà nhé?
2. ~ましょうĐề nghị, rủ rê, kêu gọi (cùng làm gì đó đi)
にほんごをべんきょうしましょうCùng học tiếng Nhật nào!
ごはんをいっしょにたべましょうĂn cơmng nhau đi!
おたがいにがんばりましょう。Cả hai cùng cố gắng nào!
3. ~ましょうかĐưa ra một lời đề nghị,q giúp đỡ ai đó
クラスのあとで、としょかんにいきましょうか。Sau giờ học, mình cùng
đi thư viên không?
てつだいましょうか。Tôi có thể giúp được không?
かばんをもちましょうか。Tôi xách (giúp) cái cặp nhé.
たことがある: Đã tng
1.7 Cấu trúc này động từ chia về thể .
Thể khẳng định: ~たことがある: Đã từng làm gì đó
わたしは にほんへ いったことがある。Tôi đã từng đến Nht ri.
10
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
わたしは すしを たべたことがあります。 Tôi đã từng ăn sushi rồi.
かれに あったことがある。Tôi đã tng gp anh ta.
Thể phủ định: ~たことがありません/~たことがない: Chưa từng làm gì
đó
わたしは にほんへ いったことがない。Tôi chưa từng đến Nht.
わたしは すしを たべたことがありません。 Tôi chưa từng ăn sushi.
あげます、もらいます、くれます
1.
8
[Người A] [người B] [danh từ] あげます。(Đưa/tặng cho) Trong
trường hp danh từ 1 chính là người nói thì nó thường được lược bỏ đi.
Ví dụ:
あした (私は) 料理を作ってあげるよMai tôi s nấu ăn cho nhé. (料理:
ょうり: đồ ăn、作: つくる: làm, nu)
(私は) 鈴木さんに お金を 貸してあげました。Tôi đã cho Suzuki vay
tin. (鈴木: すずき、貸す: かす: cho vay)
こどもに 本を 読んで あげた。Tôi đã đọc sách cho con.
Trong trưng hp N2 là mt t chc hay tp thể như lớp hc, công ty, .... thì ta
[Người B] [Người A] [danh từ] らいます。(Nhận)
* Lưu ý: Ở đây người nhn là ch ng (ngược vi 2 mẫu trên). Khi người nhận là “tôi” thì có thể c b
đi.
thay=
Ví dụ:
11
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
佐藤さんに 漢字を 書いてもらいました。Tôi đã nhờ anh Sato viết kanji
h tôi. (佐藤: さとう)
旦那(だんな)に 洗濯(せんたく)を してもらった。Tôi nh chng
giặt đồ h. (洗濯する: giặt đồ)
小林さんに 手伝ってもらいました。Tôi đã nhờ anh Kobayashi giúp đỡ.
マイクさんは 先生 日本語を教えてもらいました。Mike đã nhờ
giáo dy tiếng Nht giúp.
[Người nào đó] [わたし/ わたしのグループ] [danh từ] くれます。(Đưa,
tặng cho tôi/ thành viên gia đình tôi)
**nếuN2ởđâylàmộttchchay tp th thì thay
= から
~があります/~がいます
母が お弁当を 作ってくれた。Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi. (お弁
: おべんとう: bento)
友達が 買い物を してくれました。Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi. (買い物す
: かいものする: đi chợ, đi mua sm)
山田さんが 息子(むすこ)に お菓子(おかし)を 買ってくれまし
た。Anh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi.
母が お弁当を 作ってくれた。Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi. (お弁
: おべんとう: bento)
友達が 買い物を してくれました。Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi. (買い物す
: かいものする: đi chợ, đi mua sắm)
12
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
山田さんが 息子(むすこ)に お菓子(おかし)を
買ってくれましたAnh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi.
1.9 ~たり ~たりする
「~たり ~たりする」được sử dụng khi muốn miêu tả một vài
hoạt động khác nhau.
Cấu trúc: [Chủ ngữ] / + ộng từ 1] たり[Động từ 2] たり + する。
*「た」trong 「たり」biu hin rằng động từ ở đây được chia theo th た。
わたしは なつやすみに テニスをした およいだりしました。(vào
dp ngh , tôi đã có một s hoạt động như chơi tennis, bơi lội v.v)
日曜日に おとうと ほんをよんだり、テレビをみたり
しています。(Vào ch nhật, em trai tôi thường đc sách, xem ti vi v.v)
* 「~たり ~たりする」ngụ ý là ngoài hai hoạt động được nhắc tới
(giống như nêu ví dụ tiêu biểu) thì còn nhiều hoạt động khác nữa nhưng không
liệt kê hết ra.
* 「~たり ~たりする」cũng thể được dùng với các cặp động từ
trái nghĩa nhau (đi về, ăn ngủ, a tạnh v.v) để tả tình trạng hành
động lặp đi lặp lại luân phiên nhau.
あめが ふったり、やんだりしています。(Tri cứ mưa lại tạnh, mưa lại
tnh) (ふる: mưa rơi, やむ: tnh)
やすみのひに たべたり、ねたり しています。(Vào ngày ngh, tôi cứ ăn
li ngủ, ăn lại ng.)
1.10 ~ないでください。 Đừng/Không được…
13
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Mu câu này din đạt mt yêu cu hay mnh lnh mang tính phủ định:
Không được/Đừng làm gì đó.
Cấu trúc: [Động từ thể ない] + でください。
Ví dụ:
ここに はいらないでください。あぶないんです。(Không được vào đây.
Nguy hiểm đấy.)
かべに かかないでください。(Không được viết lên tường)
ここで しゃしんを とらないでください。(Không được chp nh ở đây.)
* Có thể bỏ 「ください」khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn,
cấp dưới, hoặc bạn bè, người thân.
わたしに しんぱいしないでね。Không phi lo cho tớ đâu. (しんぱいする:
lo lng)
キャンディを もうたべないで。(Đừng ăn thêm kẹo na)
なかないで。だいじょうぶだよ。(Đừng khóc. Không sao đâu.)
1.11 ~なければならない/~なくてはならない:Phải
(làm gì đó)
Mẫu câu này diễn đạt sự bắt buc, cần thiết phải làm gì.
Cấu trúc: [Động từ thể ない (bỏ ない)] +
なければならない/なくてはならない。
Lịch sự hơn: ならない なりません
Ví dụ:
いく (đi) → いかなければならな/ いかなくてならない (phải đi)
はなす(nói)→はなさなければならない/なさなくてはならな (phi nói)
する(làm)しなければならない/ しなくてはならない (phi làm)
14
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Câu ví dụ:
わたしは しゅくだいを しなければならりません。Tôi phi làm bài tp.
かれは あした せんせいに レポートをださなくてはならない。Anh ta
phi np báo cáo cho thy giáo vào ngày mai.
1.12 なくてもいい
Cu trúc: Động t th ない なくて + + いい(です)
Ý nghĩa: “không cn làm/ không phi làm … cũng được.”
Ví d:
きょうは じゅぎょうが いから、学校(がっこう)に行(い)かくてもいい
です
Vì hôm nay không có gi hc nên không phải đến trường.
先生(せんせい)、この宿題(しゅくだい)は、出(だ)さなくてもいいで
すか
→ Thưa thầy, bài tp này không cn nộp có được không ?
コーヒーにミルクをいれ なくてもいい。わたしはブラックコーヒーがすきだ。
Không cn phi thêm sa vào cà phê đâu. Tôi thích cà phê đen.
2 TÍNH TỪ
2.1 Tính từ Những kiến thức cơ bản
Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:
1. い・形容詞 (い・けいようし): Tính từ đuôi -i, là nhng tính t kết
thúc bng âm
Ví d: たのしい: vui v; やさしい: hin/ d; たかい: cao, đt; おおきい: to, ln
15
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
2. な・形容詞 (な・けいようし): Tính từ đuôi -na, là nhng tính t kết
thúc bng . Đa số các tính từ này được cu to t danh từ + đuôi
Ví d: かんたんな: dễ, đơn giản; きれいな: đẹp/sch; しずかな: yên tĩnh
Các cấu trúc cơ bản của tính từ:
1. Tính từ -i:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -i + です。
Ví d: このほんは おもしろいですCun sách này thú v.
このコンピューターは たかいです。Cái máy tính này đt.
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -i (bỏ ) + くない + です。
Ví d: このほんは おもしろくないです。Cun sách này không thú v.
このコンピューターは たかくないです。Cái máy tính này không đắt.
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính t-i (bỏ ) + かった +
す。
Ví d: きのうは あつかったです。Hôm qua tri nóng. (あつい: nóng)
パーティーは たのしかったです。Ba tic đã (rất) vui. (たのし : vui)
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -i (bỏ ) + くなかった
+ です。
Ví d: きのうは あつくなかったです。Hôm qua tri không nóng
パーティー たのしくなかったです。Ba tiệc đã không vui.
Lưu ý: Khi nói vi bạn bè, người thân, người quen biết có th b 「です」(
hay dùng trong hi thoi hàng ngày)
Ví d: きのう あつかったねHôm qua nóng nh.
このコンピューター いよ。i máy tính này đắt đấy.
16
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Bảng tóm tắt tính từ (Cách nói lịch sự và cách nói ngắn trong hội thoại)
2. Tính từ -na:
*Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ ) + です。
Ví d: このへやは きれいです。Phòng này sch. (きれいな: đp/sch)
かのじょは ゆうめいです。y ni tiếng đấy. (ゆうめいな: ni tiếng)
Lưu ý: Cách nói thân mt (hay dùng trong hi thoi) ca です」 だ」
Ví d: このへやは きれいだね。Phòng này sch nh.
*Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ ) +
じゃ/ではありません。
Ví dụ: このへやは きれいじゃありません/
きれいではありませんPhòng này không sch.
かのじょは ゆうめいじゃありません/ ゆうめいではありません
y không ni tiếng.
Lưu ý: Cách nói ngn hay dùng trong hi thoi ca 「じゃ/ではありません
「じゃない/ではない」.「ではない」lch sự hơn 「じゃない
Ví dụ: このへや きれいじゃないねPhòng này không sch (gì c)
*Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ ) + でした。
Ví d: このへんは しずかでしたKhu vực này đã (từng) yên tĩnh. (しずか:
yên tĩnh)
17
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
きのう、わたしは ひまでしたHôm qua tôi đã rảnh. (ひまな : rnh)
Lưu ý: Cách nói thân mt (hay dùng trong hi thoi) ca 「でした」 「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
*Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ ) +
じゃ/ではありませんでした。
Ví dụ: このへんは しずかではありませんでしたKhu vực này đã không yên
tĩnh.
きのう、わたしは ひまじゃありませんでしたHôm qua tôi đã không rảnh.
Lưu ý: Cách nói ngn (hay dùng trong hi thoi) ca
「じゃ/ではありませんでした」 「じゃなかった/ ではなった. ではなかった」lch s
hơn 「じゃなかった.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.
Bảng tóm tắt tính từ (Cách nói lịch sự và cách nói ngắn trong hội thoại)
2.2 Tính từ khi kết hợp với danh từ và động từ
*Tính từ đứng trưc danh t theo cu trúc: Tính t na/i + danh t
Ví dụ:
Tính t -i Tính t -na
あたらしいシャ: cái áo sơ mi mới きれいなひと: người đẹp
18
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
おいしいたべも: món ăn ngon すきなスポーツ: môn th thao yêu thích
おおきいへや: căn phòng lớn まじめながくせ: hc sinh nghiêm túc
*Tính từ đổi thành trạng từ để bổ nghĩa cho động từ:
1. Tính t -i (b ) + + động t:
こどもたちは たのしく あそびますTrẻ con chơi vui v. (たのしい: vui v
かれは はやく たべます。Anh ta ăn nhanh. (はやい: nhanh
にくを うすく きってください。Hãy ct tht mng ra. (うすい: mng
2. Tính t -na (b ) + + động t:
まじねに かんがえてください。Hãy suy nghĩ nghiêm túc đi.
かのじょは きれい じを かきます。y viết chữ đẹp. ((): ch viết)
おじいさんは まいにち げんきに いきている。Ông tôi sng khe mnh mi ngày.
Tính từ + なる: Trở nên …
1. Tính t -i (b ) + + なる
あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.)
このくるまは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.) (古い
ふるい: cũ)
かのじょは うつくしくなりました(Cô ấy đã trở nên đp hơn) (美しい
うつくしい: đẹp)
私のちょうしが くなった。(Tình trng sc khe ca tôi đã khá hơn rồi)
(ちょうし: tình trng sc khe, よい: tt)
2. Tính t -na (b ) + + なる
あのひとは ゆうめいになりました(Người kia đã tr nên ni tiếng ri.)
(有名 ゆうめい: ni tiếng)
19
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
かれは 日本語がじょうずに なりました。(Anh ta đã gii tiếng Nhật hơn
ri.) (上手 じょう: gii)
マイさんは きれい なりました。(Bạn Mai đã trở nên xinh đẹp hơn,
きれい: đẹp)
* Cu trúc này dùng để din t s chuyn biến (so vi lúc trước) nên động
t 「なる」thường được chia thì quá kh.
2.3 ~たいです Tôi muốn …
Cách chia động từ: Động từ thể ます (bỏ ます) たいです。
Ví dụ:
たべます たべたいです。(muốn ăn)
Câu ví dụ:
1. わたしは ほんに いきたいです。Tôi muốn đi Nhật.
2. ぼくは ケーキ/ たべたいです。Tôi muốn ăn bánh ngọt. (ぼく: tôi
cách nói dùng cho đàn ông/con trai)
(Trong cu trúc này tr t có thể đưc dùng thay cho tr t , nhưng
giữ nguyên cũng không sao)
* ngoài ra ta có thể lược b ch ng ca câu
Thể phủ định của ~たいです: ~たくないです。Tôi không muốn…
Câu ví dụ:
1. ぼくは ケーキ/ たべたくないです。Tôi không mun ăn bánh ngt.
2. かのじょと はなしたくないです。Tôi không mun nói chuyn vi cô y.
「~たいですか」có thể dùng để hỏi về mong muốn, nguyện vọng của
người đối diện.
Ví dụ 1:
20
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
A: しょうらい、なにに りたいですか。(Tương lai, bạn thích làm gì?)
B: えいごのせんせいに なりたいです。(T mun làm giáo viên tiếng Anh.)
Ví dụ 2:
A: なにが のみたいですか。(Bn mun ung gì?)
B: おちゃがいいですよ。(Cho t trà nhé.)
Lưu ý 1: Cách di ễn đạt này KHÔNG dùng cho ch ng ngôi th 2 và th 3,
tc là không dùng để diễn đạt mong mun của người khác.
2.4 ~がほしいです。muốn…
Cấu trúc: Chủ ngữ + + [Danh từ] + + ほしいです。
Ví dụ:
1. わたしは くるまが ほしいです。Tôi mun có ô tô.
2. ぼくは こいびとが ほしいです。Tôi muốn có ngưi yêu. (ぼく: tôi, cách nói
dùng cho đàn ông, con trai; こいびと: người yêu)
Lưu ý: Ch ng 「わたし」、「ぼく」có thể được lược b: くるまが ほしいです。
*「ほしい」là một tính từ đuôi -i, nên cách dùng giống với các tính từ
đuôi -i nói chung.
Thể phủ định: Chủ ngữ + + [Danh từ] + + ほしくないです。
th phủ định, tr t 「が」đằng trưc 「ほしい」thường được thay bng 「は」
Ví dụ: わたしは くるまは ほしないです。Tôi không mun có ô tô. (không cn ô
tô)
*「ほしいですか」dùng để hỏi về mong muốn, nguyện vọng của người
đối diện.
Ví dụ
21
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
A: たんじょうびに なにが ほしいですか。(Ngày sinh nht cu mun nhn quà gì?)
B: そうですね、あたらしいかばんが ほしいです。(À, t mun có mt cái cp sách
mi.)
Chú ý:
* 「ほしい」không dùng để nói trc tiếp v mong mun ca người khác,
hay dùng để hi nhng người không thân thiết hoc ngưi b trên.
*「~がほしいんですが: mu câu này có thể dùng để th hin mong
mun với người đi diện để người đó đáp ứng cho mình. Trong trường hợp này
đồ vt mà mình có nhu cu hi từ người đó phi là thứ mà người đó có thể cung
cấp được, không dùng cho những đ vật đặc bit.
A: すみません、しろいかみが ほしいんですが(Xin li, cho tôi mt t
giy trắng được không?)
B: はい。(OK)
2.5 ~がすきです。Sở thích
Cấu trúc 1: [Danh từ] + すきです。Thích cái gì
私は おんがくが すきです。Tôi thích âm nhc. (音楽: おんがく: âm
nhc)
Cấu trúc 2: Động từ (thể từ điển) + こと/ + すきです。Thích làm gì.
* こと/ thêm vào sau th tđiển của động tđể to thành cm danh t ch
mt hành động nào đó. Trong mẫu câu vi すきです này, こと chc năng
như nhau và có th s dng thay thế cho nhau.
わたしは うたうの すきです。Tôi thích hát.
かれは にほんごをべんきょうするの すきです。Anh y thích hc
tiếng Nht.
* 「すき」là tính t -na nên cách s dng ging vi các tính t -na nói chung.
22
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Thể phủ định: ~すきじゃありません/すきではありません/すきじゃない。
わたしは おんがく すきじゃない。 Tôi không thích âm nhc.
たなかさんは えいがをみることが きではありません。Tanaka
không thích xem phim.
かれは にほんごをべんきょうするの すきじゃありません。Anh y
không thích hc tiếng Nht.
*「~がきらいです」là cụm từ trái nghĩa với 「~がすきです」diễn
đạt việc ghét cái gì/ghét làm cái gì. C ấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn giống
với 「~がすきです」như đã đề cập ở trên.
やまださんは イタリアのりょうりが きらいですYamada ghét các
món ăn Ý.
* Tuy nhiên người Nhật thường tránh nói trc tiếp việc ghét điều đó, nên
cấu trúc 「~が あまりすきじゃない」(không thích lm) thường hay được
dùng hơn 「~がきらいです」
やまださんは イタリアのりょうりが あまりすきじゃありません。
Yamada không thích các món ăn Ý lắm.
2.6 ~がじょうずです/ ~がへたです: Giỏi/kém cái gì
Cấu trúc 1: [Danh từ] + じょうず/ へた です。Giỏi/kém cái
私は スポーツが じょうずですTôi gii th thao.
かのじょは すうがくが へたです。y kém môn toán. (数学 すうが
: toán)
Cấu trúc 2: Động từ (thể từ điển)
Giỏi/kém làm gì.
+ こと/+
ょう
/
へた です。
23
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
* こと/ thêm vào sau th từ điển của động từ để to thành cm danh t ch mt
hành động nào đó. Trong mẫu câu vi 「じょうず/へたです」 này, こと
chc năng như nhau và có th s dng thay thế cho nhau.
わたしは およぐの へたです。Tôi kém trong khoản bơi lội.
かれは りょうりをするのが じょうずです。Anh y nấu ăn giỏi.
* 「じょうず」、「へた」đều là tính từ -na nên cách sử dụng giống
với các tính từ -na nói chung.
3 DANH TỪ
3.1 Các cấu trúc cơ bản của danh từ trong tiếng Nhật:
Thể khẳng định (hiện tại):
Danh t 1 + + Danh t 2 + です/だ。(「だ」là cách nói thông
thường, ít trang trọng hơn)
Ví d:
たなかさんは がくせいだ。Anh Tanaka là sinh viên.
わたしは ベトナムじんです。Tôi là người Vit Nam.
これは 日本語の本です。Đây là sách học tiếng Nht.
Thể phủ định (hiện tại):
Danh t 1 + + Danh t 2 + では/じゃありません。
Ví d:
たなかさんは がくせい じゃありません。Anh Tanaka không phi là sinh
viên.
わたしは 日本じん ではありません。Tôi không phải là người Nht.
これは 日本語のほ じゃない。Đây không phải là sách hc tiếng Nht.
24
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
*「じゃない」là cách nói thông thường, ít trang trng hơn
「では/じゃありません」
Thể khẳng định (quá khứ):
Danh t 1 + + Danh t 2 + でした/った。「だった」là cách nói
thông thường, ít trang trng)
Ví d:
たなかさんは がくせいでした。Anh Tanaka đã từng là sinh viên.
きのうは かようびだった。Hôm qua là ngày th ba.
Thể phủ định (quá khứ):
Danh t 1 + + Danh t 2 + では/じゃありませんでした。
Ví dụ:
たなかさんは がくせいでは/じゃありませんでした。Anh Tanaka không
phi là sinh viên (hồi xưa)
きのうは かようびじゃなかった。Hôm qua không phi là th ba.
*「じゃなかった」là cách nói thông thường, ít trang trng hơn
「では/じゃありませんでした」
Bng tng kết cách dùng trang trng và thông thường ca danh t.
3.2 Cách đếm số người & vật
25
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Trong tiếng Nht, khi đếm số người/vt/con vt v.v ngoài số lượng thì chúng ta
cn phi dùng c tr từ đếm (数詞: じょすうし). Tr từ đếm này cũng tương t
như “cái/chiếc/con/quyển trong tiếng Vit. Mi loi danh t có mt 助数詞 tương
ng.
Đây là bng tng hp các 助数 bn:
Ngoài ra tr t 「つ」là mt tr từ đếm chung, có thng cho nhiu vt
khác nhau, trong trường hp chúng ta không biết rõ tr t chính xác ca vt đang
nhc đến thì có th dùng 「つ
26
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
4 TRỢ TỪ
Dưới đây là bảng tng hợp cách đọc cho tng 助数詞 tương đương với số lượng
t 1 20. Ct 「何」là ct dành cho câu hi số lượng ca tng vt (Bao nhiêu?)
27
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Cách dùng 助数詞 trong câu:
4.1 Cấu trúc: [Danh từ] / + số đếm + 助数詞
Ví dụ:
あそこに せんせい 3人 います。Ở đằng kia có 3 giáo viên.
ケーキが 4つ あります。4 cái bánh ngt.
ボールペンを 2本 かいました。Tôi đã mua 2 cái bút bi.
ビールを 5杯 のみました。i đã uống 5 cc bia.
* Trong hi thoi hàng ngày, có thể lược b tr t 「が」、「をvà ch
cn dùng danh t chỉ người/vt cng vi số đếm 助数詞.
28
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Ví dụ: 肉まん 2個 たべた。Tôi đã ăn 2 cái bánh bao nhân thịt.
* Đối vi tr t 「つ」, khi số lưng ln hơn 11 thì ch cn dùng số đếm
mà không cn dùng tr t.
A: ボールが いくつ ありますか。(Có bao nhiêu qu bóng thế?)
B: 15 (じゅうご)あります。(15 qu)
* Khi hi v số lượng nhưng không biết rõ tr từ đếm, có th dùng
「どのくらい/どのぐらい」(bao nhiêu?). Khi tr li nếu không biết rõ chính xác
có th thêm 「くらい」(khong/tm) sau số đếm.
A: そこに ハンカチ どのくらい ありますかỞ đó có bao nhiêu chiếc khăn tay?
B: 30 (さんじゅうまい)くらい あります。Khong 30 chiếc.
* Lưu ý: Danh t bao giờ cũng đứng trước số đếm 助数詞 (tc là ngưc
li vi tiếng Vit).
Ví dụ: Tiếng Việt chúng ta nói là “3 cái áo” thì tiếng Nhật là “áo 3
cái”:「シャツ3まい
29
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
4.2 Cách nói thứ, ngày, tháng
30
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
4.1 Động từ bổ nghĩa cho danh từ
Các quy tắc tạo cụm danh từ từ hai câu đơn:
31
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Một số ví dụ để luyện tập:
1. これは メールです。きのう ともだちか () ました。ây là thư điện tử.
Thư đến t bn tôi ngày hôm qua)
これは きのうともだちから来たメールです。(Đây là thư điện tử đến
t bn tôi ngày hôm qua)
2. これは DVD です。ともだちに かりました。(Đây là DVD. Tôi đã mượn t bn
tôi)
これは もだちにかり DVD です。(Đây là DVD mà tôi đã mượn t bn
tôi)
3. これは (ほん) です。いま んでいます。(Đây là sách. Hiện ti tôi đang đọc)
これは いま よんでいる本す。(Đây là sách mà tôi đang đc)
4. お金 (おかね) ほしいです。家 (いえ) () います。(Tôi mun có
tin. Tôi s mua nhà)
32
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
家を 買うお金が しいです。(Tôi mun có tin mua nhà)
5. 宿題 (しゅくだい) をししたから、チェックしてくださ。先週 (せんしゅ) もらいまし
た。(Em làm xong bài tp ri nên cô kim tra giúp em vi . Tuần trước em được
giao bài này)
先週もらった宿題をしましたから、チェックしてください。(Em đã làm xong
bài tập được giao tuần trước ri nên cô kim tra giúp em vi )
6. 料理 (りょうり) どうですか。私は つくりました。(Món ăn thế nào? Tôi đã nấu
đấy)
私がつくった料 どうですか。(Món ăn tôi nu thế nào?)
5 TR T
5.1 Cách dùng「は」、「が」、「を」、「に」、「で」và các trợ từ cơ
bản khác
Các cách sử dụng của trợ từ 「は」
33
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Các cách sử dụng của trợ từ 「が」
5.2 Phân biệt 「に」 「で」(chỉ địa điểm)
34
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
5.3 が、~けど
Cu trúc:
Ch ng + / + động t thể thường/ th ます + / けどvế
câu 2 Ch ng + / + tính t -i (です) + / けど、vếu 2
Ch ng + / + tính t -na + / です + / けどvế câu 2
Ch ng + / + danh t + / です + / けど、vế câu 2
Ý nghĩa: Tuy/ Mc dù … nhưng…“. / けど dùng đ ni hai vế câu có ý
nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Trong đó 「が」 trang trọng hơn còn
「けど」 dùng ch yếu trong văn nói, hội thoi hàng ngày.
Ví d:
まいにち にほんごを べんきょうしている/ けど、じょうずになりません。
35
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Tôi hc tiếng Nht hàng ngày mà vn không gii lên.
このメロンはおおきいです、やすいです。
Quả dưa này to nhưng mà r.
* 「だけど」 có thể đứng đầu câu, mang nghĩa “tuy nhiên/ nhưng mà” và theo sau làcâu din đạt ý tương phn li
vi câu phía trước.
よくカラオケにい。けど、歌(うた)は下手(へた)だ。
Tôi rất hay đi hát karaoke. Nhưng mà tôi hát không hay.
* けど còn được dùng trong mu câu mào đầu, khi chun b hi hay nh v ai
điều gì đó.
すみません、郵便局(ゆうびんきょく)はどこですか。
Xin li cho tôi hỏi bưu điện đâu?
しつもんがありま / けど
Tôi mun hỏi chút…/ Cho tôi hỏi chút…
6 CÁC MU CÂU KHÁC
6.1 Phân biệt こ、そ、あ、ど
Phân biệt:
これ、それ、あれ、どれ
この、その、あの、どの
ここ、そこ、あそこ、ど
こっち、そっち、あっち、どっち
こちら、そちら、あちら、どちら
36
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
6.2 ~より~のほうが: So sánh hơn
Cu trúc dùng để so sánh gia hai người, hai đồ vt/s vt, hoc hai con vt.
1. [Danh t 1] + [Danh t 2]より + Tính t + です [Danh t 1],
so vi [Danh từ 2] thì … hơn)
Ví d:
くるまは じてんしゃより はやいです(Ô tô thì nhanh hơn xe đp)
(じてんしゃ: xe đạp; はやい: nhanh)
たなかさんは わたしより せがたかいです。(Tanaka thì cao hơn tôi)
(せがたかい: cao)
このパソコンは のパソコンより んりです。(Máy tính này tin li
hơn máy tính kia) (パソコン: máy tính xách tay)
とらは ねこより 大きいです。(Hổ thì to hơn mèo) (とら: h, ねこ:
mèo)
Lưu ý: [Danh t 1] mức độ cao hơn so với [Danh t 2]
37
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
2. [Danh t 2] より + [Danh t 1] のほうが + Tính t + です(So vi
[Danh t 2][Danh từ 1] thì … hơn)
Đây chỉ là cách nói đảo ngượ c li trt t ca hai danh t, còn về ý
nghĩa, thì [Danh t 1] vn mức đ cao hơn so với [Danh t 2]
Ví d:
じてんしゃより るまのほうが はやいです。(So với xe đạp thì ô tô
nhanh hơn)
わたしより たなかさんのほうが せがたかいです。(So vi tôi thì
Tanaka cao hơn.)
そのパソコンよ このパソコンのほうが べんりです。(So vi máy
tính kia thì máy tính này tin lợi hơn)
6.3 ~のなかで~がいちばん~: Tốt nhất
「いちばん」là s mt. Mu câu này nghĩa là trong s nhng thứ được đề
cp đến, cái nào là tt nht/ là s mt.
Cu trúc: [Danh t 1] のなかで[Danh t 2] いちばん (+ [Tính t]) + (
)
Ví d:
日本のなかで 東京 いちばん にぎやかです。Tokyo là n ào náo
nhit nht trong các thành ph ca Nht. (東京:とうきょう: Tokyo)
日本語のなかで んじが いちばん むずかしいですTrong tiếng
Nht thì kanji là khó nht.
6.4 ~まえ/ ~あと
Cấu trúc 1:
[Danh từ] () + えに: Trước khi/ trước mốc thời gian nào đó
[Động từ thể từ điển] + まえに: Trước khi làm gì đó
38
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Ví dụ:
1ヶ月まえに、日本に
ました
Tôi
đế
n Nh
t 1 tháng
trướ
c. (
ヶ月
:
っかげつ: 1 tháng)
たべるまえに、て
あらってくださいHãy ra tay trước khi ăn.
わたしは しごとをするまえに コーヒーを のみます。(Tôi ung cà phê
t rước khi làm vic)
かのじょは ねるまえに ほんを よみます。y đọc sách trước khi đi
ng.
Cấu trúc 2:
[Danh từ] + + あとで: Sau/ Sau khi
[Động từ thể ] + あとで: Sau khi làm gì đó
Ví dụ:
たべたあとで、は みがきます。(Tôi đánh răng sau khi ăn)
しごとのあとで、のみに いきます。(Tôi đi nhậu sau gi làm vic)
かれは おきたあとで、あさごはんを たべます。(Anh ấy ăn sáng sau
khi ng dy)
6.5 ~ だけ、~ しか: Chỉ
「だけ」しか」đều mang nghĩach“, din đạt ý gii hn trong
điều được đề cp.
Cách s dng:
1. Cấu trúc:
Mu câu vi「だけ」chia th khng định còn mu câu vi 「しか」luôn chia
th phủ định. 「しかmang ý nghĩa mạnh hơn 「だけ」
39
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Ví dụ:
千円だけあります。Ch có 1000 yên.
千円しかありません。Ch có 1000 yên. (Ngoài 1000 yên ra thì không còn gì
c)
2. 「だけ「しか」thường đứng sau danh từ, riêng 「だけ」còn có
thể đứng sau động từ thể thường hoặc tính từ.
Ví d:
かのじょだけしっています。Ch có cô y biết thôi. (知る:しる:
biết) かのじょしかしりません。Ngoài cô y ra không ai biết. Nhng
câu ch dùng được だけ:
すこしつかれただけです。Chỉ hơi mệt chút thôi. (疲れる:つかれる:mt)
話をきくだけのしごと: Công vic mà ch cn nghe k chuyn (:はなし:
chuyn)
3. Khi dùng 「だけ」「しか」thì không sử dụng trợ từ 「を」、「が」
Ví d 1: Tôi chỉ ăn mỗi tht hamburger.
ハンバーグだけ べます。
ハンバーグしか べません。
Ví dụ 2: Chỉ có mình anh Tanaka đến.
たなかさんだけ ました。
たなかさんしか ませんでした。
4. Với các trợ từ khác như 「に」、「で」vị trí của
「だけ」「しか」 khác nhau.
「だけ」có thể đứng trước hoc sau tr t 「に」、「で」
「図書館でだけ んきょうします」 hoc 「図書館だけで
べんきょうします」(Tôi ch hc ở thư vin) (図書館:としょかん: thư viên)
「ここにだけ あります」hocここだけに あります」(Chỉ ở đây mi
có)
40
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
「しか」 ch có thể đứng sau tr t 「に」、「で」
図書館でしか べんきょうしません
ここにしか ありません。
6.6 Giải thích nguyên nhân: ~ので、~から
Cu trúc vi 「~ので」: Vì/ Bi vì …, nên
[Động t thể thường (普通形)/ Th ます]
+ので [Tính t -i (です)] +ので
[Tính t -na +な/Tính t -na (b ) + です] +ので
[Danh t + / Danh t + です] +ので
Ví dụ:
ねつが あったので、がっこうを やすみました。Vì b st nên tôi ngh
hc
とてもあついの でかけません。Tri rt nóng nên tôi không ra ngoài.
このカメラは べんりなので これをかいました。Vì máy nh này tin li
nên tôi đã mua nó. (べんり(): tin li)
あした しけんが あるので がんばってください。Mai có k thi nên
hãy c gng nhé.
かれは しゃちょうですので まいにち いそがしいです。(Anh ta là CEO
nên ngày nào cũng bận rn) (しゃちょ: CEO/người đứng đầu công
ty、まいにち: hàng ngày、いそがしい: bn)
Cu trúc vi 「~から」: Vì/ Bi vì …,n
[Động t thể thường (普通形)/ Th ます] +から
[Tính t -i (です)] +から
[Tính t -na (b ) + / です] +から
[Danh t + / です] +から
Ví d:
41
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
くすりを のみましたから、もうだいじょうぶです。Tôi đã uống thuc
ri nên bây gi không sao.
あしたは じゅぎょうがないから、がっこうへ いきません。Mai không
có gi học nên tôi không đến trưng. (授業:じゅぎょう:gi hc, gi ging)
とてもあついから、でかけませんTri rt nóng nên tôi không ra ngoài.
もうだいじょうぶですから/ だから、しんぱいしないでください。Tôi
đã không sao rồi nên đừng lo lng.
かのじょは きれいだから、にんき あります。(Cô ấy đp nên rt ni)
(人気がある: んきがある: ni tiếng/ được yêu thích)
Một số lưu ý:
* 「~で」là cách nói thông thưng, ít trang trng ca 「~ので」thường
được s dng trong hi thoi.
Cu trúc: Thể thường (普通形)+ んで
Ví d:
ねつがあったんで、がっこうをやすみました
とてもあついんで、でかけません
*「~ので」「から」đều dùng để gii thích nguyên nhân ca việc gì đó, nhưng so
vi 「~ので」thì 「から」có th ng ý c thái độ, cm xúc của ngưi nói khi gii thích,
đặc bi ệt là đố i vi nhng vic ca bn thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn
thuần mà sau đó còn kèm theo mệnh lênh, yêu cu, nh vả v.v thì ngưi ta hay
dùng 「から」、còn để khách quan thì nên dùng 「~ので」
Ví dụ:
ねつが ありますから、がっこうを すんでもいいですか。Vì b st
nên em có th ngh hc không ?
ねつがあるので、がっこうを やすみます。Vì b st nên tôi ngh hc.
(Nêu s vic đơn thuần)
* Để hi lý do, ta dùng mu câu 「どうして~か」(ti sao?) và để tr li
cho câu hi này ta dùng 「からです」
42
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Ví dụ 1:
A: どうして わたしのでんわばんごうが わかりましたか。(Sao anh biết số điện
thoi ca tôi thế?) (電話番号:でんわばんごう: số điện thoi)
B: きむらさんに きいたからです(Tôi đã hi anh Kimura)
Ví dụ 2:
A: どうして がっこうを やすみましたか。(Sao cu ngh hc vy?)
B: ねつが あったからです(Tớ đã bị st)
6.7 Các cách dùng của 「~でしょう」
1. Đưa ra thông tin mang tính suy đoán, chưa xác nhận rõ.
Cấu trúc:
[Động từ thể thường (普通形)] + でしょう
[Tính từ -i] + でしょう
[Tính từ -na/ Danh từ] + でしょう (Tính t -na b )
Ví dụ:
あしたは はれるでしょう。Mai chc là nng. (はれる: nng)
かれは たぶんこないでしょう。Anh y chc là sẽ không đến. (たぶん:
l)
あのひとは たなかさんでしょう。(Người kia có lTanaka)
きのう、A チームが かったでしょう。(Hôm qua chắc đi A thng ri) (
: thng)
パーティーは たのしいでしょう。(Tic chc là vui lm)
* 「でしょう」th hin suy đoán mang tính ch quan ca người nói.
43
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
2. Xác nhận lại thông tin mình vừa đưa ra với người đối diện, hoặc tự hỏi
bản thân mình.
ほら、あそこにこんびにがあるでしょう?A, đng kia có ca hàng tin
li phi không?
あなたが さっき いったでしょう?Va ri cậu đã nói gì phi không?
(さっき: ngay trước đó/vừa nãy)
このもんだいは んたんでしょう?Câu hi này d nh?
3. Không có ý định suy đoán, nhưng muốn hỏi một cách lịch sự, có thể dùng
mẫu 「でしょうか」
これは いくらでしょうか。Cái này bao nhiêu tin vy?
あのひとは だれでしょうか。Người kia là ai vy?
* ch nói bình thường, sử dụng trong hội thoại hàng ngày của
「でしょう」 「だろう」
かれは たぶん こないだろう。Anh ta chc sẽ không đến.
あしたは あめが ふるだろう。Mai chắc là mưa đy.
A チームが かっただろう。Đội A chc là thng ri.
6.8 Những phó từ đi với câu phủ định
Đây là những phó t ch mức độ, bổ nghĩa cho động t hoc tính t trong câu
và luôn luôn dùng trong câu phủ định.
1.ぜんぜん~ない: Hoàn toàn … không お金(おかね)は
ぜんぜん ありません。
Tôi hoàn toàn không có tin/ Tôi chẳng có đồng nào c.
英語 (えいご) んぜん わかりません
Tôi hoàn toàn không hiu tí tiếng Anh nào.
44
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
2.あまり~ない: Không … lắm/ Hầu như không 私は
すしが あまり すきじゃありません。
Tôi không thích sushi lm.
きょうの天気(てんき)は あまり 寒くない(さむくない)。
Thi tiết hôm nay không lnh lm.
3.なかなか~な: Mãi (mà) không …
バスが なかなか こない。
Xe buýt mãi mà không ti.
日本語が なかな 上手(じょうず)に なりません。
Mãi mà không gii tiếng Nht
7 Tổng hợp từ nghi vấn N5: 「疑問詞
疑問詞 (ぎもんし) T nghi vn/ Từ để hi:
Cái gì, gì: なん、なに
Ai: だれ、 どなたlch s
Ca ai: だれの、 どなたのlch s
Vi ai: だれと、どなたと[lch s]
S bao nhiêu: んばん
My gi: なんじ
Bng cách nào, phương tin nào : なんで なにで
Th my: なんよう
Ngày my : なんに
Tháng my: なんが
Khi nào, bao gi: いつ
45
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu
lOMoARcPSD| 40190299
Bao nhiêu (tin): くら
Bao nhiêu cái(đ vt): いくつ、 なんこvt nh
Bao nhiêu người: なんにん
Bao nhiêu cái (đồ vt hình dáng dài như que, bút …): なんほん、 なんぼ
Bao nhiêu chiếc/t (vt mng như giy): なん まい
Bao nhiêu quyn/cun: なんさつ
Bao nhiêu ln, my ln: なんかい、 なんど
Bao lâu (mt bao nhiêu gi): なんじかん, なんじかん
Bao nhiêu phút: なんぷん、 なんふん
Bao lâu, bao nhiêu (số lượng): どのぐらい、 どのくらい
đâu: どこ、 どちらlch s
Ti đâu (hành động gì xy ra): どこで、 どちらでlch s
Ở đâu (s tn ti ca s vật/người): どこに、どちらに [lch s]
Đến đâu (hướng đi): どこに(どこへ)、 どちらに(どちらへ)lch s
Cái nào: どれ、どちら [lch s]
Cái… nào: どの+[danh t] ちらの+[danh t] lch s
Ca công ty/nước nào: どこの+[danh t]どちらの[danh t] [lch s]
Vì sao: どうして、 なんで、 なぜlch s
| 1/46

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40190299
1 NHNG KIN THỨC CƠ BẢN VỀ ĐỘNG T ................................................................................................. 3 1.1
辞書形 (じしょけい): Th từ điển hay động t nguyên th ..................................................... 3 1.2
Th phủ định của động t: ない形 (Th ない): Không (làm gì đó) .................................................... 4 1.3
Động t th ます ................................................................................................................................ 5 1.4
Cách tạo động t th た t th từ điển: ............................................................................................ 6 1.5
Động t th て: ................................................................................................................................... 8 1.6
Phân bit ~て、~ và ~てから、~ ............................................................................................... 9 1.7
Cấu trúc này động t chia v thể た. ................................................................................................ 10 1.8
あげます、もらいます、くれます.............................................................................................. 11 1.9
~たり ~たりする..................................................................................................................... 13 1.10
~ないでください。 Đừng/Không được… .................................................................................... 13 1.11
~なければならない/~なくてはならない:Phải (làm gì đó) ................................................... 14 1.12
~なくてもいい............................................................................................................................. 15 2
TÍNH T .................................................................................................................................................... 15 2.1
Tính từ – Nhng kiến thức cơ bản ................................................................................................... 15 2.2
Tính t khi kết hp vi danh từ và động t ..................................................................................... 18 2.3
~たいです – Tôi muốn … .................................................................................................................. 20 2.4
~がほしいです。muốn… .............................................................................................................. 21 2.5
~がすきです。S thích ...................................................................................................................... 22 2.6
~がじょうずです/ ~がへたです: Gii/kém cái gì ................................................................................ 23 3
DANH T .................................................................................................................................................. 24 3.1
Các cấu trúc cơ bản ca danh t trong tiếng Nht: ......................................................................... 24 3.2
Cách đếm số người & vt ................................................................................................................. 25 4
TR T ..................................................................................................................................................... 27 4.1
Cu trúc: [Danh t] が/を + số đếm + 助数詞 ................................................................................. 28 4.2
Cách nói th, ngày, tháng................................................................................................................. 30 4.1
Động t bổ nghĩa cho danh từ ......................................................................................................... 31 5
TR T ..................................................................................................................................................... 33 1
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 5.1
Cách dùng「は」、「が」、「を」、「に」、「で」và các tr từ cơ bản khác ................................................ 33 5.2
Phân bit 「に」「で」(chỉ địa điểm) ............................................................................................... 34 5.3
~が、~けど .................................................................................................................... 35 6
CÁC MU CÂU KHÁC ................................................................................................................................. 36 6.1
Phân bit こ、そ、あ、ど ..................................................................................................................... 36 6.2
~より~のほうが: So sánh hơn ........................................................................... 37 6.3
~のなかで~がいちばん~: Tt nht ................................................................................. 38 6.4
~まえ/ ~あと.................................................................................................................. 38 6.5
~ だけ、~ しか: Ch ............................................................................................................................ 39 6.6
Gii thích nguyên nhân: ~ので、~から .......................................................................................... 41 6.7
Các cách dùng ca 「~でしょう」 ....................................................................................................... 43 6.8
Nhng phó từ đi với câu phủ định .................................................................................................. 44 7
Tng hp t nghi vn N5: 「疑問詞 ......................................................................................................... 45 2
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5
1 NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ĐỘNG TỪ
1.1 辞書形 (じしょけい): Thể từ điển hay động từ nguyên thể
Động t trong tiếng Nht được chia làm 3 nhóm
Nhóm 1: Động từ đuôi –う (u): Bao gm nhng động t kết thúc bng う
Ví d: あう: gp; はなす: nói chuyn; きく: nghe/hi; のむ: ung
Nhóm 2: Động từ đuôi-る (ru): Bao gm nhng động t kết thúc bng る
Ví d: たべる: ăn, みる: xem, nhìn; きる: mc
Nhóm 3: Ch bao gm 2 động t (hay còn gi là bt quy tc): する (làm) và く る (đến) Lưu ý:
Các động t kết thúc bng る nhưng đứng trước nó là âm thuc ct /a/, /u/,
/i/ hoc /o/ thì s thuc động t nhóm 1. Ví d: わかる (wakaru): hiu, つくる
(tsukuru): to ra/nu ăn; しる (shiru): biết; のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.
Các động t kết thúc bng る nhưng đứng trước nó là âm thuc ct /e/ thì
s thuc động t nhóm 2. Ví d: たべる(taberu): ăn, あける (akeru): m
Ngoài ra, mt số động t kết thúc bng “iru” nhưng li là động t nhóm 2 như:
おきる (okiru): ng dy, あびる (abiru): tm.
Ngoi l: かえる (kaeru): v, v nhà (kết thúc bng “eru” nhưngđộng t nhóm 1) Ví dụ: 3
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
かれは ごはんをたべる。Anh ta ăn cơm.
かのじょは りょうりをする。Cô y nu ăn.
わたしは せんせいとはなす。Tôi nói chuyn vi cô giáo. 1.2
Thể phủ định của động từ: ない形 (Thể ない): Không (làm gì đó)
Cách to th ない t th từ điển: Động từ nhóm 1:
Các động t kết thúc bng う: Chuyn う わ + ない
Ví d: あう あわない: không gp; いう いわない: không nói
Các động t kết thúc bng “nguyên âm + う”: Chuyn う thành あ tương ứng + ない
Ví dụ: はなす はなさない (không nói chuyn); きく きかない
(không hi, không nghe)
Động từ nhóm 2: Bỏ + ない
Ví dụ: たべる たべない (không ăn), おきる おきない (không dy)
Bt quy tc:
する しない (không làm)
くる こない (không đến)
ある ない (không có) Câu ví dụ:
かれは ごはんをたべない。Anh ta không ăn cơm.
かのじょは りょうりをしない。Cô y không nu ăn.
わたしは せんせいとはなさない。Tôi không nói chuyn vi cô giáo. 4
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 1.3
Động từ thể ます
Cách tạo động từ thể ます từ thể từ điển:
a.Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi thành đuôi い + ます
(Xem bng: chuyn ct hng sang ct vàng + ます) Ví dụ:
あう (gặp) → あいます
きく (nghe/hỏi) → ききます
b.Động từ nhóm 2: Bỏ + ます Ví dụ:
たべる (ăn) → たべます
c.Động từ nhóm 3; する します 5
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 くる きます
Th khẳng định (thì hin ti): ~ます
わたしは ケーキを たべます。Tôi ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなします。An nói chuyn vi cô giáo.
Th phủ định (thì hin ti): ~ません
わたしは ケーキを たべません。Tôi không ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなしません。An không nói chuyn vi cô giáo.
Th khẳng định (thì quá kh): ~ました
わたしは ケーキを たべました。Tôi đã ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなしました。An đã nói chuyện vi cô giáo.
Th phủ định (thì quá kh): ~ませんでした
わたしは ケーキを たべませんでした。Tôi đã không ăn bánh ngọt.
アンさんは せんせいと はなしませんでした。An đã không nói chuyện vi cô giáo 1.4
Cách tạo động từ thể từ thể từ điển: Động từ nhóm 1:
1. Các động t kết thúc bng âm す: した.
Ví d: はなす (nói chuyện) → はなした
2. Các động t kết thúc bng âm く: いた.
Ví d: かく (viết) → かいた. Ngoại lệ: いく (đi) → いった 6
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
3. Các động t kết thúc bng âm ぐ:
いだ. Ví d: およぐ (bơi) → およいだ
4. Các động t kết thúc bng む、ぶ、ぬ:// んだ.
Ví d: よむ(đọc) → よんだ、あそぶ (chơi) → あそんだ、しぬ (chết) → しんだ
5. Các động t kết thúc bng âm う、る、つ:// った
Ví d: わかる (hiểu) → わかった、いう (nói) → いった、たつ (đứng) → たった
Động từ nhóm 2: Bỏ +
Ví d: たべる (ăn) → たべた、みる(nhìn, xem, ngm) → みた、おきる(dy) → おき
Động từ nhóm 3: する (làm) → した、くる(đến) → きた Ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべた。Hôm qua tôi đã ăn mì ramen.
2. リンちゃんは こうえんであそんだ。Bé Linh đã chơi ở công viên.
3. しゅくだいをした。Tôi đã làm bài tập.
Thì quá khứ thể phủ định: なかった (đã không)
Cách chia thì なかった giống như cách chia thể ない, ch cn thay ない bng
なかった、các phn còn lại đều giống như cách chia thể ない。 Ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべなかった。Hôm qua tôi đã không ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそばなかった。Bé Linh đã không chơi ở công viên.
3. しゅくだいをしなかった。Tôi đã không làm bài tập. 7
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 1.5
Động từ thể:
Động t th て có quy tc chia hoàn toàn ging với động t th た、ch cn thay た bng て.
Các cấu trúc sử dụng thể て:
1. ~ている/ています: Diễn đạt hành động/tình trạng đang diễn
ra a. わたしは ほんをよんでいる。Tôi đang đọc sách.
b. ドアがあいている。Cửa đang mở.
c. ともだちと はなしています。Đang nói chuyện vi bn.
2. まだ~ていません。Hành động chưa hoàn thành (Vẫn chưa…)
a. あさごはんを まだたべていません。Tôi vẫn chưa ăn sáng.
b. かれは まだかえっていません。Anh y vẫn chưa về.
c. わたしは まだきめていません。Tôi vẫn chưa quyết định.
3. ~てください: Đề ngh, yêu cầu ai đó làm gì
a. にほんごではなしてください。Hãy nói bng tiếng Nht.
b. ちょっと まってください。Hãy ch mt chút. (まつ: chờ, đợi)
c. このうたをきいてください。Hãy nghe bài hát này đi.
* Có th b 「ください」khi ra lnh hoc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới,
hoc bạn bè, người thân.
a. おおきいこえで はなして。Nói to lên.
b. ちょっと まって。Ch chút nhé.
4. ~てもいいですか。Xin phép làm việc gì đó
a. このケーキを たべても いいですか。Tôi ăn cái bánh này được không? 8
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
b. ここで すわっても いいですか。Tôi ngi ở đây được không?
c. 6 じに きても いいですか。6 giờ tôi đến có được không?
Tr li cho câu hi: ~てもいいですか。
「はい、いいですよ」(Vâng, được )
「いいえ、いけませんよ」/ 「いいえ、だめですよ」(Không được)
5. ~ てはいけません。Cấm/ Không được phép.
a. ここで たばこを すってはいけません。Ở đây cấm hút thuc (たばこをす う: hút thuc)
b. あぶないから、はいってはいけません。Nguy him, cm vào! (あぶない: nguy him)
c. こどもは おさけを のんではいけません。Trẻ con không được uống rượu.
6. ~て、~: Dùng để nối câu, diễn đạt các hành động nối tiếp nhau
a. ひるごはんを たべて、うちに かえります。Tôi ăn trưa xong, rồi v nhà.
b. あさおきて、しんぶんを よみました。Sáng va ng dậy thì tôi đọc báo.
c. あさごはんを たべて、コーヒーを のみました。Ăn sáng xong thì tôi uống cà phê.
7. ~てから、~: Sau khi (xong việc gì đó), thì làm việc khác
a. かんがえてから、いってください。Sau khi nghĩ xong thì hãy nói ra nhé. (かん
がえる: suy nghĩ, cân nhắc)
b. やまださんが うたをうたってから、たなかさんが ピアノをひきました。Anh
Yamada hát xong thì anh Tanaka chơi piano. (ピアノをひく: chơi piano)
c. がっこうが おわってから、アルバイトをしました。Sau khi hc xong
trường thì tôi đi làm thêm. (アルバイト: vic làm thêm) 1.6
Phân bit ~て、~ và ~てから、~ 9
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
*Giống : Cùng din đạt các hành động xy ra ni tiếp, theo th tự *Khác :
「~て」 có th miêu t nhiu hơn hai hành động, các hành động không cn
liên quan đến nhau, ch ng hai vế thường ging nhau.
「~てから」ch miêu t hai hành động, thường là có liên quan đến nhau, ch ng
hai vế có th khác nhau. Khi ch ng hai vế là khác nhau thì vế mt thường dùng
cu trúc: Ch ng 1 + が~ động t 1 てから、ch ng 2 + が/は + động t 2
ませんか/ ~ましょう/ ~ましょうか
1. ~ませんか。Mời ai đó làm gì
ケーキをたべませんか。 Bạn ăn bánh không?
こんばん、えいがをみにいきませんか。 Tối nay đi xem phim nhé?
おちゃをのみませんか。Uống chút trà nhé?
2. ~ましょう。Đề nghị, rủ rê, kêu gọi (cùng làm gì đó đi)
にほんごをべんきょうしましょう。Cùng học tiếng Nhật nào!
ごはんをいっしょにたべましょう。Ăn cơm cùng nhau đi!
おたがいにがんばりましょう。Cả hai cùng cố gắng nào!
3. ~ましょうか。Đưa ra một lời đề nghị,q giúp đỡ ai đó
クラスのあとで、としょかんにいきましょうか。Sau giờ học, mình cùng đi thư viên không?
てつだいましょうか。Tôi có thể giúp được không?
かばんをもちましょうか。Tôi xách (giúp) cái cặp nhé.
たことがある: Đã từng 1.7
Cấu trúc này động từ chia về thể た.
Thể khẳng định: ~たことがある: Đã từng làm gì đó
わたしは にほんへ いったことがある。Tôi đã từng đến Nht ri. 10
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
わたしは すしを たべたことがあります。 Tôi đã từng ăn sushi rồi.
かれに あったことがある。Tôi đã tng gp anh ta.
Thể phủ định: ~たことがありません/~たことがない: Chưa từng làm gì đó
わたしは にほんへ いったことがない。Tôi chưa từng đến Nht.
わたしは すしを たべたことがありません。 Tôi chưa từng ăn sushi.
あげます、もらいます、くれます 1.8
[Người A] は [người B] に [danh từ] を あげます。(Đưa/tặng cho) Trong
trường hp danh từ 1 chính là người nói thì nó thường được lược bỏ đi. Ví dụ:
あした (私は) 料理を作ってあげるよ。Mai tôi s nấu ăn cho nhé. (料理: り
ょうり: đồ ăn、作る: つくる: làm, nu)
(私は) 鈴木さんに お金を 貸してあげました。Tôi đã cho Suzuki vay
tin. (鈴木: すずき、貸す: かす: cho vay)
こどもに 本を 読んで あげた。Tôi đã đọc sách cho con.
Trong trường hp N2 là mt t chc hay tp thể như lớp hc, công ty, .... thì ta
[Người B] は [Người A] に [danh từ] を もらいます。(Nhận)
* Lưu ý: Ở đây người nhận là chủ ngữ (ngược với 2 mẫu trên). Khi người nhận là “tôi” thì có thể lược bỏ thayに=へ đi. Ví dụ: 11
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
佐藤さんに 漢字を 書いてもらいました。Tôi đã nhờ anh Sato viết kanji
h tôi. (佐藤: さとう)
旦那(だんな)に 洗濯(せんたく)を してもらった。Tôi nh chng
giặt đồ h. (洗濯する: giặt đồ)
小林さんに 手伝ってもらいました。Tôi đã nhờ anh Kobayashi giúp đỡ.
マイクさんは 先生に 日本語を教えてもらいました。Mike đã nhờ
giáo dy tiếng Nht giúp. ③
[Người nào đó] は [わたし/ わたしのグループ] に [danh từ] を くれます。(Đưa, tặng cho tôi/ thành viên gia đình tôi)**nếuN2ởđâylàmộttchchay tp th thì thay に= から
~があります/~がいます
母が お弁当を 作ってくれた。Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi. (お弁 当: おべんとう: bento)
友達が 買い物を してくれました。Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi. (買い物す
る: かいものする: đi chợ, đi mua sm)
山田さんが 息子(むすこ)に お菓子(おかし)を 買ってくれまし
た。Anh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi.
母が お弁当を 作ってくれた。Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi. (お弁 当: おべんとう: bento)
友達が 買い物を してくれました。Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi. (買い物す
る: かいものする: đi chợ, đi mua sắm) 12
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
山田さんが 息子(むすこ)に お菓子(おかし)を
買ってくれました。Anh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi. 1.9 ~たり ~たりする
「~たり ~たりする」được sử dụng khi muốn miêu tả một vài
hoạt động khác nhau.
Cấu trúc: [Chủ ngữ]/ + [Động từ 1] たり、[Động từ 2] たり + する。
*「た」trong 「たり」biu hin rằng động từ ở đây được chia theo thể た。
わたしは なつやすみに テニスをしたり およいだりしました。(vào
dp ngh, tôi đã có một s hoạt động như chơi tennis, bơi lội v.v)
日曜日に おとうとは ほんをよんだり、テレビをみたり
しています。(Vào ch nhật, em trai tôi thường đọc sách, xem ti vi v.v)
* 「~たり ~たりする」ngụ ý là ngoài hai hoạt động được nhắc tới
(giống như nêu ví dụ tiêu biểu) thì còn nhiều hoạt động khác nữa nhưng không liệt kê hết ra.
* 「~たり ~たりする」cũng có thể được dùng với các cặp động từ
trái nghĩa nhau (đi – về, ăn – ngủ, mưa – tạnh v.v) để mô tả tình trạng hành
động lặp đi lặp lại luân phiên nhau.

あめが ふったり、やんだりしています。(Tri cứ mưa lại tạnh, mưa lại
tnh) (ふる: mưa rơi, やむ: tnh)
やすみのひに たべたり、ねたり しています。(Vào ngày ngh, tôi cứ ăn
li ngủ, ăn lại ng.) 1.10 ~ないでください。
Đừng/Không được… 13
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Mu câu này din đạt mt yêu cu hay mnh lnh mang tính phủ định:
Không được/Đừng làm gì đó.
Cấu trúc: [Động từ thể ない] + でください。 Ví dụ:
ここに はいらないでください。あぶないんです。(Không được vào đây. Nguy hiểm đấy.)
かべに かかないでください。(Không được viết lên tường)
ここで しゃしんを とらないでください。(Không được chp nh ở đây.)
* Có thể bỏ 「ください」khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn,
cấp dưới, hoặc bạn bè, người thân.
わたしに しんぱいしないでね。Không phi lo cho tớ đâu. (しんぱいする: lo lng)
キャンディを もうたべないで。(Đừng ăn thêm kẹo na)
なかないで。だいじょうぶだよ。(Đừng khóc. Không sao đâu.)
1.11 ~なければならない/~なくてはならない:Phải (làm gì đó)
Mẫu câu này diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải làm gì.
Cấu trúc: [Động từ thể ない (bỏ ない)] +
なければならない/なくてはならない。
Lịch sự hơn: ならない なりません Ví dụ:
いく (đi) → いかなければならない/ いかなくてはならない (phải đi)
はなす(nói)→はなさなければならない/はなさなくてはならない (phi nói)
する(làm)→しなければならない/ しなくてはならない (phi làm) 14
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 Câu ví dụ:
わたしは しゅくだいを しなければならりません。Tôi phi làm bài tp.
かれは あした せんせいに レポートをださなくてはならない。Anh ta
phi np báo cáo cho thy giáo vào ngày mai. 1.12 ~ なくてもいい
Cu trúc: Động t th ない なくて + も + いい(です)
Ý nghĩa: “không cn làm/ không phi làm … cũng được.” ①Ví d:
きょうは じゅぎょうが ないから、学校(がっこう)に行(い)かなくてもいい です
Vì hôm nay không có gi hc nên không phải đến trường.
先生(せんせい)、この宿題(しゅくだい)は、出(だ)さなくてもいいで すか
→ Thưa thầy, bài tp này không cn nộp có được không ?
コーヒーにミルクをいれ なくてもいいよ。わたしはブラックコーヒーがすきだ。
Không cn phi thêm sa vào cà phê đâu. Tôi thích cà phê đen. 2 TÍNH TỪ
2.1 Tính từ – Những kiến thức cơ bản
Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:
1. い・形容詞 (い・けいようし): Tính từ đuôi -i, là nhng tính t kết
thúc bng âm
Ví d: たのしい: vui v; やさしい: hin/ d; たかい: cao, đắt; おおきい: to, ln 15
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
2. な・形容詞 (な・けいようし): Tính từ đuôi -na, là nhng tính t kết
thúc bng な . Đa số các tính từ này được cu to t danh từ + đuôi な
Ví d: かんたんな: dễ, đơn giản; きれいな: đẹp/sch; しずかな: yên tĩnh
Các cấu trúc cơ bản của tính từ: 1. Tính từ -i:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -i + です。
Ví d: このほんは おもしろいです。Cun sách này thú v.
このコンピューターは たかいです。Cái máy tính này đắt.
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -i (bỏ) + くない + です。
Ví d: このほんは おもしろくないです。Cun sách này không thú v.
このコンピューターは たかくないです。Cái máy tính này không đắt.
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -i (bỏ) + かった + で す。
Ví d: きのうは あつかったです。Hôm qua tri nóng. (あつい: nóng)
パーティーは たのしかったです。Ba tiệc đã (rất) vui. (たのしい : vui)
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -i (bỏ) + くなかった + です。
Ví d: きのうは あつくなかったです。Hôm qua tri không nóng
パーティーは たのしくなかったです。Ba tiệc đã không vui.
Lưu ý: Khi nói vi bạn bè, người thân, người quen biết có th bỏ 「です」(
hay dùng trong hi thoi hàng ngày)
Ví d: きのう あつかったね。Hôm qua nóng nh.
このコンピューター たかいよ。Cái máy tính này đắt đấy. 16
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Bảng tóm tắt tính từ(Cách nói lịch sự và cách nói ngắn trong hội thoại) 2. Tính từ -na:
*Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ) + です。
Ví d: このへやは きれいです。Phòng này sch. (きれいな: đẹp/sch)
かのじょは ゆうめいです。y ni tiếng đấy. (ゆうめいな: ni tiếng)
Lưu ý: Cách nói thân mt (hay dùng trong hi thoi) ca 「です」「だ」
Ví d: このへやは きれいだね。Phòng này sch nh.
*Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ) +
じゃ/ではありません。
Ví dụ: このへやは きれいじゃありません/
きれいではありませんPhòng này không sch.
かのじょは ゆうめいじゃありません/ ゆうめいではありません
y không ni tiếng.
Lưu ý: Cách nói ngn hay dùng trong hi thoi ca 「じゃ/ではありません」
「じゃない/ではない」.「ではない」lch sự hơn 「じゃない」
Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sch (gì c)
*Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ) + でした。
Ví d: このへんは しずかでしたKhu vực này đã (từng) yên tĩnh. (しずかな: yên tĩnh) 17
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi đã rảnh. (ひまな : rnh)
Lưu ý: Cách nói thân mt (hay dùng trong hi thoi) ca 「でした」「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
*Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + + tính từ -na (bỏ) +
じゃ/ではありませんでした。
Ví dụ: このへんは しずかではありませんでしたKhu vực này đã không yên tĩnh.
きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。Hôm qua tôi đã không rảnh.
Lưu ý: Cách nói ngn (hay dùng trong hi thoi) ca
「じゃ/ではありませんでした」「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lch s
hơn 「じゃなかった」
.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.
Bảng tóm tắt tính từ (Cách nói lịch sự và cách nói ngắn trong hội thoại) 2.2
Tính từ khi kết hợp với danh từ và động từ
*Tính từ đứng trước danh t theo cu trúc: Tính t na/i + danh t Ví dụ: Tính t -i Tính t -na
あたらしいシャツ: cái áo sơ mi mới
きれいなひと: người đẹp 18
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
おいしいたべもの: món ăn ngon
すきなスポーツ: môn th thao yêu thích
おおきいへや: căn phòng lớn
まじめながくせい: hc sinh nghiêm túc
*Tính từ đổi thành trạng từ để bổ nghĩa cho động từ:
1. Tính t -i (b い) + く + động t:
こどもたちは たのしく あそびます。Trẻ con chơi vui v. (たのしい: vui vẻ)
かれは はやく たべます。Anh ta ăn nhanh. (はやい: nhanh
にくを うすく きってください。Hãy ct tht mng ra. (うすい: mng
2. Tính t -na (b な) + に + động t:
まじねに かんがえてください。Hãy suy nghĩ nghiêm túc đi.
かのじょは きれいに じを かきます。y viết chữ đẹp. ((): ch viết)
おじいさんは まいにち げんきに いきている。Ông tôi sng khe mnh mi ngày.
Tính từ + なる: Trở nên …
1. Tính t -i (b い) + く + なる
あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.)
このくるまは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.) (古い ふるい: cũ)
かのじょは うつくしくなりました。(Cô ấy đã trở nên đẹp hơn) (美しい
うつくしい: đẹp)
私のちょうしが よくなった。(Tình trng sc khe của tôi đã khá hơn rồi)
(ちょうし: tình trng sc khe, よい: tt)
2. Tính t -na (b な) + に + なる。
あのひとは ゆうめいになりました。(Người kia đã trở nên ni tiếng ri.)
(有名 ゆうめい: ni tiếng) 19
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
かれは 日本語がじょうずに なりました。(Anh ta đã giỏi tiếng Nhật hơn
ri.) (上手 じょうず: gii)
マイさんは きれいに なりました。(Bạn Mai đã trở nên xinh đẹp hơn, きれい: đẹp)
* Cu trúc này dùng để din t s chuyn biến (so vi lúc trước) nên động
t 「なる」thường được chia thì quá kh. 2.3 ~たいです – Tôi muốn …
Cách chia động từ: Động từ thể ます (bỏ ます) + たいです。 Ví dụ:
たべます → たべたいです。(muốn ăn) Câu ví dụ:
1. わたしは にほんに いきたいです。Tôi muốn đi Nhật.
2. ぼくは ケーキを/ が たべたいです。Tôi muốn ăn bánh ngọt. (ぼく: tôi
cách nói dùng cho đàn ông/con trai)
(Trong cu trúc này tr từ が có thể được dùng thay cho tr từ を, nhưng
giữ nguyên を cũng không sao)
* ngoài ra ta có thể lược b ch ng ca câu
Thể phủ định của ~たいです: ~たくないです。Tôi không muốn… Câu ví dụ:
1. ぼくは ケーキを/ が たべたくないです。Tôi không muốn ăn bánh ngt.
2. かのじょと はなしたくないです。Tôi không mun nói chuyn vi cô y.
「~たいですか」có thể dùng để hỏi về mong muốn, nguyện vọng của
người đối diện. Ví dụ 1: 20
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
A: しょうらい、なにに なりたいですか。(Tương lai, bạn thích làm gì?)
B: えいごのせんせいに なりたいです。(T mun làm giáo viên tiếng Anh.) Ví dụ 2:
A: なにが のみたいですか。(Bn mun ung gì?)
B: おちゃがいいですよ。(Cho t trà nhé.)
Lưu ý 1: Cách di ễn đạt này KHÔNG dùng cho ch ng ngôi th 2 và th 3,
tc là không dùng để diễn đạt mong mun của người khác. 2.4 ~がほしいです。 muốn…
Cấu trúc: Chủ ngữ + + [Danh từ] + + ほしいです。 Ví dụ:
1. わたしは くるまが ほしいです。Tôi mun có ô tô.
2. ぼくは こいびとが ほしいです。Tôi muốn có người yêu. (ぼく: tôi, cách nói
dùng cho đàn ông, con trai; こいびと: người yêu)
Lưu ý: Ch ngữ 「わたし」、「ぼく」có thể được lược b: くるまが ほしいです。
*「ほしい」là một tính từ đuôi -i, nên cách dùng giống với các tính từ đuôi -i nói chung.
Thể phủ định: Chủ ngữ + + [Danh từ] + + ほしくないです。
th phủ định, tr từ 「が」đằng trước 「ほしい」thường được thay bng 「は」
Ví dụ: わたしは くるまは ほしくないです。Tôi không mun có ô tô. (không cn ô tô)
*「ほしいですか」dùng để hỏi về mong muốn, nguyện vọng của người đối diện. Ví dụ 21
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
A: たんじょうびに なにが ほしいですか。(Ngày sinh nht cu mun nhn quà gì?)
B: そうですね、あたらしいかばんが ほしいです。(À, t mun có mt cái cp sách mi.) Chú ý:
* 「ほしい」không dùng để nói trc tiếp v mong mun ca người khác,
hay dùng để hi nhng người không thân thiết hoc người b trên.
*「~がほしいんですが」: mu câu này có thể dùng để th hin mong
mun với người đối diện để người đó đáp ứng cho mình. Trong trường hợp này
đồ
vt mà mình có nhu cu hi từ người đó phi là thứ mà người đó có thể cung
cấp được, không dùng cho những đồ vật đặc bit.
A: すみません、しろいかみが ほしいんですが(Xin li, cho tôi mt t
giy trắng được không?) B: はい。(OK) 2.5 ~がすきです。 Sở thích
Cấu trúc 1: [Danh từ] + が すきです。Thích cái gì
私は おんがくが すきです。Tôi thích âm nhc. (音楽: おんがく: âm nhc)
Cấu trúc 2: Động từ (thể từ điển) + こと/ + が すきです。Thích làm gì.
* こと/ thêm vào sau th từ điển của động từ để to thành cm danh t ch
mt hành động nào đó. Trong mẫu câu vi すきです này, こと có chc năng
như nhau
và có th s dng thay thế cho nhau.
わたしは うたうのが すきです。Tôi thích hát.
かれは にほんごをべんきょうするのが すきです。Anh y thích hc tiếng Nht.
* 「すき」là tính t -na nên cách s dng ging vi các tính t -na nói chung. 22
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Thể phủ định: ~すきじゃありません/すきではありません/すきじゃない。
わたしは おんがくが すきじゃない。 Tôi không thích âm nhc.
たなかさんは えいがをみることが すきではありません。Tanaka không thích xem phim.
かれは にほんごをべんきょうするのが すきじゃありません。Anh y
không thích hc tiếng Nht.
*「~がきらいです」là cụm từ trái nghĩa với 「~がすきです」diễn
đạt việc ghét cái gì/ghét làm cái gì. C ấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn giống
với
「~がすきです」như đã đề cập ở trên.
やまださんは イタリアのりょうりが きらいです。Yamada ghét các món ăn Ý.
* Tuy nhiên người Nhật thường tránh nói trc tiếp việc ghét điều gì đó, nên
cấu trúc 「~が あまりすきじゃない」(không thích lm) thường hay được
dùng hơn 「~がきらいです」
やまださんは イタリアのりょうりが あまりすきじゃありません。
Yamada không thích các món ăn Ý lắm. 2.6
~がじょうずです
/ ~がへたです: Giỏi/kém cái gì
Cấu trúc 1: [Danh từ] + が じょうず/ へた です。Giỏi/kém cái gì
私は スポーツが じょうずです。Tôi gii th thao.
かのじょは すうがくが へたです。Cô y kém môn toán. (数学 すうが く : toán)
Cấu trúc 2: Động từ (thể từ điển) + こと/+ が じょうず/へた です。 Giỏi/kém làm gì. 23
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
* こと/ thêm vào sau th từ điển của động từ để to thành cm danh t ch mt
hành động nào đó. Trong mẫu câu vi 「じょうず/へたです」 này, こと
chc năng như nhau và có th s dng thay thế cho nhau.
わたしは およぐのが へたです。Tôi kém trong khoản bơi lội.
かれは りょうりをするのが じょうずです。Anh y nấu ăn giỏi.
* 「じょうず」、「へた」đều là tính từ -na nên cách sử dụng giống
với các tính từ -na nói chung. 3 DANH TỪ 3.1
Các cấu trúc cơ bản của danh từ trong tiếng Nhật:
Thể khẳng định (hiện tại):
Danh t 1 + は + Danh t 2 + です/だ。(「だ」là cách nói thông
thường, ít trang trọng hơn) Ví d:
たなかさんは がくせいだ。Anh Tanaka là sinh viên.
わたしは ベトナムじんです。Tôi là người Vit Nam.
これは 日本語の本です。Đây là sách học tiếng Nht.
Thể phủ định (hiện tại):
Danh t 1 + は + Danh t 2 + では/じゃありません。 Ví d:
たなかさんは がくせい じゃありません。Anh Tanaka không phi là sinh viên.
わたしは 日本じん ではありません。Tôi không phải là người Nht.
これは 日本語のほん じゃない。Đây không phải là sách hc tiếng Nht. 24
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
*「じゃない」là cách nói thông thường, ít trang trng hơn
「では/じゃありません」
Thể khẳng định (quá khứ):
Danh t 1 + は + Danh t 2 + でした/だった。(「だった」là cách nói
thông thường, ít trang trng) Ví d:
たなかさんは がくせいでした。Anh Tanaka đã từng là sinh viên.
きのうは かようびだった。Hôm qua là ngày th ba.
Thể phủ định (quá khứ):
Danh t 1 + は + Danh t 2 + では/じゃありませんでした。 Ví dụ:
たなかさんは がくせいでは/じゃありませんでした。Anh Tanaka không
phi là sinh viên (hồi xưa)
きのうは かようびじゃなかった。Hôm qua không phi là th ba.
*「じゃなかった」là cách nói thông thường, ít trang trng hơn
「では/じゃありませんでした」
Bng tng kết cách dùng trang trng và thông thường ca danh t. 3.2
Cách đếm số người & vật 25
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Trong tiếng Nht, khi đếm số người/vt/con vt v.v ngoài số lượng thì chúng ta
cn phi dùng c tr từ đếm (助数詞: じょすうし). Tr từ đếm này cũng tương t
như “cái/chiế
c/con/quyển” trong tiếng Vit. Mi loi danh t có mt 助数詞 tương ng.
Đây là bng tng hp các 助数詞 bn:
Ngoài ra tr t 「つ」là mt tr từ đếm chung, có th dùng cho nhiu vt
khác nhau, trong trường hp chúng ta không biết rõ tr t chính xác ca vt đang
nhc đến thì có th dùng 「つ」 26
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 4 TRỢ TỪ
Dưới đây là bảng tng hợp cách đọc cho tng 助数詞 tương đương với số lượng
t 1 20. Ct 「何」là ct dành cho câu hi số lượng ca tng vt (Bao nhiêu?) 27
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Cách dùng 助数詞 trong câu: 4.1
Cấu trúc: [Danh từ]/ + số đếm + 助数詞 Ví dụ:
あそこに せんせいが 3人 います。Ở đằng kia có 3 giáo viên.
ケーキが 4つ あります。Có 4 cái bánh ngt.
ボールペンを 2本 かいました。Tôi đã mua 2 cái bút bi.
ビールを 5杯 のみました。Tôi đã uống 5 cc bia.
* Trong hi thoi hàng ngày, có thể lược b tr t 「が」、「を」và ch
cn dùng danh t chỉ người/vt cng vi số đếm và 助数詞. 28
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Ví dụ: 肉まん 2個 たべた。Tôi đã ăn 2 cái bánh bao nhân thịt.
* Đối vi tr t 「つ」, khi số lượng ln hơn 11 thì ch cn dùng số đếm
mà không cn dùng tr t.
A: ボールが いくつ ありますか。(Có bao nhiêu qu bóng thế?)
B: 15 (じゅうご)あります。(15 qu)
* Khi hi v số lượng nhưng không biết rõ tr từ đếm, có th dùng
「どのくらい/どのぐらい」(bao nhiêu?). Khi tr li nếu không biết rõ chính xác
có th thêm 「くらい」(khong/tm) sau số đếm.
A: そこに ハンカチが どのくらい ありますか。Ở đó có bao nhiêu chiếc khăn tay?
B: 30 枚 (さんじゅうまい)くらい あります。Khong 30 chiếc.
* Lưu ý: Danh t bao giờ cũng đứng trước số đếm và 助数詞 (tc là ngược
li vi tiếng Vit).
Ví dụ: Tiếng Việt chúng ta nói là “3 cái áo” thì tiếng Nhật là “áo 3
cái”:「シャツ3まい」 29
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 4.2
Cách nói thứ, ngày, tháng 30
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 4.1
Động từ bổ nghĩa cho danh từ
Các quy tắc tạo cụm danh từ từ hai câu đơn: 31
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Một số ví dụ để luyện tập:
1. これは メールです。きのう ともだちから 来 () ました。(Đây là thư điện tử.
Thư đến t bn tôi ngày hôm qua)
これは きのうともだちから来たメールです。(Đây là thư điện tử đến
t bn tôi ngày hôm qua)
2. これは DVD です。ともだちに かりました。(Đây là DVD. Tôi đã mượn t bn tôi)
→ これは ともだちにかりた DVD です。(Đây là DVD mà tôi đã mượn t bn tôi)
3. これは 本(ほん) です。いま よんでいます。(Đây là sách. Hiện tại tôi đang đọc)
→ これは いま よんでいる本です。(Đây là sách mà tôi đang đọc)
4. お金 (おかね) が ほしいです。家 (いえ) を 買 () います。(Tôi mun có
tin. Tôi s mua nhà) 32
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
→ 家を 買うお金が ほしいです。(Tôi mun có tin mua nhà)
5. 宿題 (しゅくだい) をしましたから、チェックしてください。先週 (せんしゅう) もらいまし
た。(Em làm xong bài tp ri nên cô kim tra giúp em vi . Tuần trước em được giao bài này)
→ 先週もらった宿題をしましたから、チェックしてください。(Em đã làm xong
bài tập được giao tuần trước ri nên cô kim tra giúp em vi )
6. 料理 (りょうり) どうですか。私は つくりました。(Món ăn thế nào? Tôi đã nấu đấy)
私がつくった料理は どうですか。(Món ăn tôi nấu thế nào?) 5 TR T
5.1 Cách dùng「は」、「が」、「を」、「に」、「で」và các trợ từ cơ bản khác
Các cách sử dụng của trợ từ 「は」 33
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Các cách sử dụng của trợ từ 「が」 5.2
Phân biệt 「に」và 「で」(chỉ địa điểm) 34
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 5.3 ~ が、~けど Cu trúc:
Ch ng + は/ が + động t thể thường/ th ます + が/ けど、vế
câu 2 Ch ng + は/ が + tính t -i (です) + が/ けど、vế câu 2
Ch ng + は/ が + tính t -na + だ/ です + が/ けど、vế câu 2
Ch ng + は/ が + danh t + だ/ です + が/ けど、vế câu 2
Ý nghĩa: “Tuy/ Mc dù … nhưng…“. が/ けど dùng để ni hai vế câu có ý
nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Trong đó 「が」 trang trọng hơn còn
「けど」 dùng ch yếu trong văn nói, hội thoi hàng ngày. ①Ví d:
まいにち にほんごを べんきょうしているが/ けど、じょうずになりません。 35
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Tôi hc tiếng Nht hàng ngày mà vn không gii lên.
このメロンはおおきいです、やすいです。
Quả dưa này to nhưng mà rẻ.
* 「だけど」 có thể đứng đầu câu, mang nghĩa “tuy nhiên/ nhưng mà” và theo sau là①câu din đạt ý tương phn li
vi câu phía trước.
よくカラオケにい。だけど、歌(うた)は下手(へた)だ。
Tôi rất hay đi hát karaoke. Nhưng mà tôi hát không hay.
* が và けど còn được dùng trong mu câu mào đầu, khi chun b hi hay nh v ai ①điều gì đó.
すみません、郵便局(ゆうびんきょく)はどこですか。
Xin li cho tôi hỏi bưu điện ở đâu ạ?
しつもんがあります が/ けど、…
Tôi mun hỏi chút…/ Cho tôi hỏi chút…
6 CÁC MU CÂU KHÁC 6.1
Phân biệt こ、そ、あ、ど Phân biệt:
これ、それ、あれ、どれ
この、その、あの、どの
ここ、そこ、あそこ、どこ
こっち、そっち、あっち、どっち
こちら、そちら、あちら、どちら 36
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 6.2
~より~のほうが : So sánh hơn
Cu trúc dùng để so sánh gia hai người, hai đồ vt/s vt, hoc hai con vt.
1. [Danh t 1] は + [Danh t 2]より + Tính t + です [Danh t 1],
so vi [Danh từ 2] thì … hơn) Ví d:
くるまは じてんしゃより はやいです。(Ô tô thì nhanh hơn xe đạp)
(じてんしゃ: xe đạp; はやい: nhanh)
たなかさんは わたしより せがたかいです。(Tanaka thì cao hơn tôi) (せがたかい: cao)
このパソコンは そのパソコンより べんりです。(Máy tính này tin li
hơn máy tính kia) (パソコン: máy tính xách tay)
とらは ねこより 大きいです。(Hổ thì to hơn mèo) (とら: h, ねこ: mèo)
Lưu ý: [Danh t 1] mức độ cao hơn so với [Danh t 2] 37
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
2. [Danh t 2] より + [Danh t 1] のほうが + Tính t + です(So vi
[Danh t 2][Danh từ 1] thì … hơn)
Đây chỉ là cách nói đảo ngượ c li trt t ca hai danh t, còn về ý
nghĩa, thì [Danh t 1] vn mức độ cao hơn so với [Danh t 2] Ví d:
じてんしゃより くるまのほうが はやいです。(So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn)
わたしより たなかさんのほうが せがたかいです。(So vi tôi thì Tanaka cao hơn.)
そのパソコンより このパソコンのほうが べんりです。(So vi máy
tính kia thì máy tính này tin lợi hơn) 6.3
~のなかで~がいちばん~ : Tốt nhất
「いちばん」là s mt. Mu câu này nghĩa là trong s nhng thứ được đề
cp đến, cái nào là tt nht/ là s mt.
Cu trúc: [Danh t 1] のなかで、[Danh t 2] が いちばん (+ [Tính t]) + (で す) Ví d:
日本のなかで 東京が いちばん にぎやかです。Tokyo là n ào náo
nhit nht trong các thành ph ca Nht. (東京:とうきょう: Tokyo)
日本語のなかで かんじが いちばん むずかしいです。Trong tiếng
Nht thì kanji là khó nht. 6.4 ~まえ / ~あと Cấu trúc 1:
[Danh từ] () + まえに: Trước khi/ trước mốc thời gian nào đó
[Động từ thể từ điển] + まえに: Trước khi làm gì đó 38
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 Ví dụ:
1ヶ月まえに、日本に きました。Tôi đến Nht 1 tháng trước. (1ヶ月: い っかげつ: 1 tháng)
たべるまえに、てを あらってください。Hãy ra tay trước khi ăn.
わたしは しごとをするまえに コーヒーを のみます。(Tôi ung cà phê
t rước khi làm vic)
かのじょは ねるまえに ほんを よみます。Cô y đọc sách trước khi đi ng. Cấu trúc 2:
[Danh từ] + + あとで: Sau/ Sau khi
[Động từ thể] + あとで: Sau khi làm gì đó Ví dụ:
たべたあとで、はを みがきます。(Tôi đánh răng sau khi ăn)
しごとのあとで、のみに いきます。(Tôi đi nhậu sau gi làm vic)
かれは おきたあとで、あさごはんを たべます。(Anh ấy ăn sáng sau
khi ng dy) 6.5
~ だけ、~ しか: Chỉ
「だけ」và「しか」đều mang nghĩachỉ“, din đạt ý gii hn trong
điều được đề cp.
Cách s dng: 1. Cấu trúc:
Mu câu vi「だけ」chia th khng định còn mu câu vi 「しか」luôn chia
th phủ định. 「しか」mang ý nghĩa mạnh hơn 「だけ」 39
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 Ví dụ:
千円だけあります。Ch có 1000 yên.
千円しかありません。Ch có 1000 yên. (Ngoài 1000 yên ra thì không còn gì c)
2. 「だけ」「しか」thường đứng sau danh từ, riêng 「だけ」còn có
thể đứng sau động từ thể thường hoặc tính từ. Ví d:
かのじょだけしっています。Ch có cô y biết thôi. (知る:しる:
biết) かのじょしかしりません。Ngoài cô y ra không ai biết. Nhng
câu ch dùng được だけ:
すこしつかれただけです。Chỉ hơi mệt chút thôi. (疲れる:つかれる:mt)
話をきくだけのしごと: Công vic mà ch cn nghe k chuyn (話:はなし: chuyn)
3. Khi dùng 「だけ」「しか」thì không sử dụng trợ từ 「を」、「が」
Ví d 1: Tôi chỉ ăn mỗi tht hamburger.
ハンバーグだけ たべます。
ハンバーグしか たべません。
Ví dụ 2: Chỉ có mình anh Tanaka đến.
たなかさんだけ きました。
たなかさんしか きませんでした。
4. Với các trợ từ khác như 「に」、「で」vị trí của
「だけ」「しか」 khác nhau.
「だけ」có thể đứng trước hoc sau tr t 「に」、「で」
「図書館でだけ べんきょうします」 hoc 「図書館だけで
べんきょうします」(Tôi ch hc ở thư viện) (図書館:としょかん: thư viên)
「ここにだけ あります」hoc「ここだけに あります」(Chỉ ở đây mới có) 40
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
「しか」 ch có thể đứng sau tr t 「に」、「で」
図書館でしか べんきょうしません。
ここにしか ありません。 6.6
Giải thích nguyên nhân: ~ので、~から
Cu trúc vi 「~ので」: Vì/ Bi vì …, nên
[Động t thể thường (普通形)/ Th ます]
+ので [Tính t -i (です)] +ので
[Tính t -na +な/Tính t -na (b な) + です] +ので
[Danh t + な/ Danh t + です] +ので Ví dụ:
ねつが あったので、がっこうを やすみました。Vì b st nên tôi ngh hc
とてもあついので でかけません。Tri rt nóng nên tôi không ra ngoài.
このカメラは べんりなので これをかいました。Vì máy nh này tin li
nên tôi đã mua nó. (べんり(な): tin li)
あした しけんが あるので がんばってください。Mai có k thi nên
hãy c gng nhé.
かれは しゃちょうですので まいにち いそがしいです。(Anh ta là CEO
nên ngày nào cũng bận rn) (しゃちょう: CEO/người đứng đầu công
ty、まいにち: hàng ngày、いそがしい: bn)
Cu trúc vi 「~から」: Vì/ Bi vì …, nên
[Động t thể thường (普通形)/ Th ます] +から
[Tính t -i (です)] +から
[Tính t -na (b な) + だ/ です] +から
[Danh t + だ/ です] +から Ví d: 41
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
くすりを のみましたから、もうだいじょうぶです。Tôi đã uống thuc
ri nên bây gi không sao.
あしたは じゅぎょうがないから、がっこうへ いきません。Mai không
có gi học nên tôi không đến trường. (授業:じゅぎょう:gi hc, gi ging)
とてもあついから、でかけません。Tri rt nóng nên tôi không ra ngoài.
もうだいじょうぶですから/ だから、しんぱいしないでください。Tôi
đã không sao rồi nên đừng lo lng.
かのじょは きれいだから、にんきが あります。(Cô ấy đẹp nên rt ni)
(人気がある: にんきがある: ni tiếng/ được yêu thích) Một số lưu ý:
* 「~んで」là cách nói thông thường, ít trang trng ca 「~ので」thường
được s dng trong hi thoi.
Cu trúc: Thể thường (普通形)+ んで Ví d:
ねつがあったんで、がっこうをやすみました。
とてもあついんで、でかけません。
*「~ので」「から」đều dùng để gii thích nguyên nhân ca việc gì đó, nhưng so
vi 「~ので」thì 「から」có th ng ý cả thái độ, cm xúc của người nói khi gii thích,
đặc bi ệt là đố i vi nhng vic ca bn thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn
thuần mà sau đó còn kèm theo mệnh lênh, yêu cu, nh vả v.v thì người ta hay
dùng 「から」、còn để khách quan thì nên dùng 「~ので」 Ví dụ:
ねつが ありますから、がっこうを やすんでもいいですか。Vì b st
nên em có th ngh hc không ?
ねつがあるので、がっこうを やすみます。Vì b st nên tôi ngh hc.
(Nêu s việc đơn thuần)
* Để hi lý do, ta dùng mu câu 「どうして~か」(ti sao?) và để tr li
cho câu hi này ta dùng 「からです」 42
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299 Ví dụ 1:
A: どうして わたしのでんわばんごうが わかりましたか。(Sao anh biết số điện
thoi ca tôi thế?) (電話番号:でんわばんごう: số điện thoi)
B: きむらさんに きいたからです。(Tôi đã hỏi anh Kimura) Ví dụ 2:
A: どうして がっこうを やすみましたか。(Sao cu ngh hc vy?)
B: ねつが あったからです(Tớ đã bị st) 6.7
Các cách dùng của 「~でしょう」
1. Đưa ra thông tin mang tính suy đoán, chưa xác nhận rõ. Cấu trúc:
[Động từ thể thường (普通形)] + でしょう
[Tính từ -i] + でしょう
[Tính từ -na/ Danh từ] + でしょう (Tính t -na bỏ な) Ví dụ:
あしたは はれるでしょう。Mai chc là nng. (はれる: nng)
かれは たぶんこないでしょう。Anh y chc là sẽ không đến. (たぶん:có l)
あのひとは たなかさんでしょう。(Người kia có l là Tanaka)
きのう、A チームが かったでしょう。(Hôm qua chắc đội A thng ri) (か つ: thng)
パーティーは たのしいでしょう。(Tic chc là vui lm)
* 「でしょう」th hin suy đoán mang tính ch quan ca người nói. 43
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
2. Xác nhận lại thông tin mình vừa đưa ra với người đối diện, hoặc tự hỏi bản thân mình.
ほら、あそこにこんびにがあるでしょう?A, đằng kia có ca hàng tin
li phi không?
あなたが さっき いったでしょう?Va ri cậu đã nói gì phải không?
(さっき: ngay trước đó/vừa nãy)
このもんだいは かんたんでしょう?Câu hi này d nh?
3. Không có ý định suy đoán, nhưng muốn hỏi một cách lịch sự, có thể dùng
mẫu 「でしょうか」
これは いくらでしょうか。Cái này bao nhiêu tin vy?
あのひとは だれでしょうか。Người kia là ai vy?
* Cách nói bình thường, sử dụng trong hội thoại hàng ngày của
「でしょう」 「だろう」
かれは たぶん こないだろう。Anh ta chc sẽ không đến.
あしたは あめが ふるだろう。Mai chắc là mưa đấy.
A チームが かっただろう。Đội A chc là thng ri. 6.8
Những phó từ đi với câu phủ định
Đây là những phó t ch mức độ, bổ nghĩa cho động t hoc tính t trong câu
và luôn luôn dùng trong câu phủ định.
1.ぜんぜん~ない: Hoàn toàn … không お金(おかね)は
ぜんぜん ありません。
Tôi hoàn toàn không có tin/ Tôi chẳng có đồng nào c.
英語 (えいご) が ぜんぜん わかりません。
→ Tôi hoàn toàn không hiu tí tiếng Anh nào. 44
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
2.あまり~ない: Không … lắm/ Hầu như không 私は
すしが あまり すきじゃありません。
Tôi không thích sushi lm.
きょうの天気(てんき)は あまり 寒くない(さむくない)。
→ Thi tiết hôm nay không lnh lm.
3.なかなか~ない: Mãi (mà) không …
バスが なかなか こない。
Xe buýt mãi mà không ti.
日本語が なかなか 上手(じょうず)に なりません。
→ Mãi mà không gii tiếng Nht
7 Tổng hợp từ nghi vấn N5: 「疑問詞
疑問詞 (ぎもんし) T nghi vn/ Từ để hi:
Cái gì, gì: なん、なに
Ai: だれ、 どなた[lch s
Ca ai: だれの、 どなたの[lch s
Vi ai: だれと、どなたと[lch s]
S bao nhiêu: なんばん
My gi: なんじ
Bng cách nào, phương tin nào : なんで、 なにで
Th my: なんようび
Ngày my : なんにち
Tháng my: なんがつ
Khi nào, bao gi: いつ 45
Trước khi t b, hãy nh lí do vì sao bn bắt đầu lOMoAR cPSD| 40190299
Bao nhiêu (tin): いくら
Bao nhiêu cái(đồ vt): いくつ、 なんこ[vt nh
Bao nhiêu người: なんにん
Bao nhiêu cái (đồ vt hình dáng dài như que, bút …): なんほん、 なんぼん
Bao nhiêu chiếc/t (vt mng như giy): なん まい
Bao nhiêu quyn/cun: なんさつ
Bao nhiêu ln, my ln: なんかい、 なんど
Bao lâu (mt bao nhiêu gi): なんじかん, なんじかん
Bao nhiêu phút: なんぷん、 なんふん
Bao lâu, bao nhiêu (số lượng): どのぐらい、 どのくらい
đâu: どこ、 どちら[lch s
Ti đâu (hành động gì xy ra): どこで、 どちらで[lch s
Ở đâu (s tn ti ca s vật/người): どこに、どちらに [lch s]
Đến đâu (hướng đi): どこに(どこへ)、 どちらに(どちらへ)[lch s
Cái nào: どれ、どちら [lch s]
Cái… nào: どの+[danh t]、 どちらの+[danh t] [lch s
Ca công ty/nước nào: どこの+[danh t]、どちらの[danh t] [lch s]
Vì sao: どうして、 なんで、 なぜ[lch s