



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 49431889 1 
1. Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì) Since,  As, Because + S + V + … 
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing 
2. Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù) 
Although/Though/Even though + S + V + … 
⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing 
Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons. 
↔ In spite of the noise, we continued to study our lessons. 
3. Sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh 
từS + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … 
⇔ It + be + such + Noun + that 
Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it. 
↔ It is such a boring film that no one wants to see it. 
4. Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enoughS + V + too +  Adj. + to V 
⇔ not + Adj. + enough + to V Ví dụ: 
Yuri is too fat to wear that dress. 
↔ Yuri is not thin enough to wear that dress. 
5. Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too  to 
(quá … đến mức không thể) so + 
Adj. + that hoặc such + noun + that 
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V 
Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it. 
↔ These shoes are too small for him to wear. 
It was such a difficult question that we can’t find the answer. 
↔ The question was too difficult for us to answer. 
6. Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adjTo V + be +  Adj./Noun 
⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V 
Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her. 
↔ She finds it hard to live alone in the countryside. 
7. Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh  Câu gốc  Câu biến đổi   Ví dụ      lOMoAR cPSD| 49431889 2 
mệnh đề 1 + so + If + mệnh đề 1, 
Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet. ↔  mệnh đề 2  mệnh đề 2 
If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t  have got wet  mệnh đề 1 +  If + mệnh đề 2, 
I can’t go out because I don’t have money  because + mệnh  mệnh đề 1 
↔ If I had money, I could go out  đề 2 
Cấu trúc biến đổi câu 8: 
Chuyển đổi câu If not sang unless  If … not ⇔ Unless … 
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định  hay nghi vấn của nó 
Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic. 
↔ Unless it rains, we can go picnic. 
Cấu trúc biến đổi câu 9:  
Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)  S + have/has + V3/-ed 
⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + … 
Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years. 
↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married. 
8. Chuyển đổi câu điều ước     Cấu trúc Ví dụ  Câu ước ở 
wish + someone 1.She won’t come back here.  tương lai 
+ would + bare ↔ I wish she would come back here.  infinitive 
(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)  Câu ước ở 
wish + someone 2. I don’t have lots of money.  hiện tại  + V2/-ed 
↔ I wish I could have lots of money. 
(Tôi ước gì tôi có hật nhiều tiền)  Câu ước ở 
wish + someone 3. I didn’t say that I love him.  quá khứ 
+ had + V3/-ed ↔ I wish I had said that I loved him. 
(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh  ấy) 
9. Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu 
trúc the last time, cấu trúc when) 
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …      lOMoAR cPSD| 49431889 3 
⇔ S + last + V2/-ed + when + S +  V ⇔ The last time + S + V +  was … Ví dụ: 
- I haven’t met Lucy since we left school. 
↔ The last time I met Lucy was when we left school. 
- I haven’t seen him since I was a student. 
↔ I last saw him when I was a student. 
10.Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  S + V2/-ed + … 
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + … Ví 
dụ: Shawn started playing guitar since he was five. 
↔ Shawn has been playing guitar since he was five. 
11.Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)  S + V + … + [thời gian] 
⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V 
Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes. 
↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school. 
12.Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi) 
S + didn’t + V (bare) + …. until … 
⇔ It was not until + … + that + … 
Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks. 
↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home. 
13. Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại: 
Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country. 
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam. 
– Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại: 
Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake. 
↔ His cake is bigger than my cake. 
14.Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành 
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago ⇔ S + 
have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for … Ví 
dụ: She began to learn English 4 years ago. 
↔ She has learned/ has been learning English for 4 years. 
15.Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time 
This is the first time + S + have/has + V3/-ed      lOMoAR cPSD| 49431889 4 
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before 
Ví dụ: This is the first time I have watched this  film. 
↔ I have never watched this film before. 
16.Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time 
S + should/ought to/had better + V … 
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-
ed … Ví dụ: You‘d better go to bed. 
↔ It‘s (high/about) time you went to bed. 
17.Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…  Shall we + V  ⇔ Let’s + V  ⇔ How/What about + V-ing  ⇔ Why don’t we + V 
⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive  ⇔ In my opinion  Ví dụ:   
- “Why don’t we go out for a walk?” said the girl. 
↔ The girl suggested going out for a walk. 
(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo)  - Let’s have some rest! 
↔ What about having some rest? 
18.Câu tường thuật dạng bị động: 
Câu chủ động Câu bị động  Ví dụ 
People say + S -It be said that+ S+V -S+ 1.  People say that he  + V + …  be said to+ V hoặc to  drinks alot of wine.  have Vp3/-ed 
↔ It is said that he drinks a  lot of wine.  2.  People say that he  drinks alot of wine. 
↔ He is said to drink a lot of  wine. 
19.Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than 
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed ⇔ 
No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed  Ví dụ: 
As soon as I go home, he showed up.      lOMoAR cPSD| 49431889 5 
↔ Hardly had I gone home when he showed up. 
↔ No sooner had I gone home than he showed up. 
20.Dùng cấu trúc Supposed to V 
It’s one’s duty to do something ⇔ S 
+ be + supposed to do something Ví 
dụ: It’s your duty to protect me. ↔ 
You are supposed to protect me. 
21.Sử dụng cấu trúc prefer và would rather 
S + prefer + doing st to doing st 
⇔ S + would rather + do st than do st 
Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him. 
↔ I would rather stay at home than hang out with him. 
22.Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather 
S + would prefer + sb + to V 
⇔ S + would rather + sb + V2/-ed Ví dụ: I 
would prefer you not to stay up late. 
↔ I would rather you not stayed up late. 
21. Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau) S + 
V + so that/ in order that + S + V 
⇔ S + V + (for O) + to infinitive 
Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep. 
↔ My dad turned off the TV for us to sleep. 
To be + not worth + V-ing 
⇔ There + be + no point in + V-ing Ví dụ: 
It’s not worth getting upset about this. 
↔ There’s no point in getting upset about this. 
23.Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What 
S + be/V + adj/adv ⇔ How 
+ adj/adv + S + be/V Ví dụ:  She runs quickly.  ↔ How quickly she runs!  S + be + adj 
⇔ What + a/an + adj + N 
Ví dụ: She is so beautiful.  ↔ What a beautiful girl! 
– Cấu trúc it is necessary that:  Need to V      lOMoAR cPSD| 49431889 6 
⇔ to be necessary (for sb) + to V 
Ví dụ: You don’t need to come here. 
↔ It’s not necessary for you to come here. 
(Ah không cần phải đến đây đâu)  Not…any more 
⇔ No longer + đảo ngữ  ⇔ S + no more + V 
Ví dụ: I don’t love you anymore.  ↔ No longer do I love you.  ↔ I no more love you. 
– Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to 
S + be accustomed to + V-ing/N 
⇔ S + be used to + V-ing/N 
Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late. 
↔ My brother was used to sleeping late. 
– Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because 
S + V + because + S + V  ⇔ S + V + to V 
Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam. 
↔ She studies hard to pass the exam.    I. 
CÂU CHỦ ĐỘNG- CÂU BỊ ĐỘNG   THÌ  DẠNG CHỦ ĐỘNG  DẠNG BỊ ĐỘNG  HTĐ   S + V(s/es) + O  S+ am/is/ are + P2  QKĐ  S + Vqk + O  S + was/ were + P2  TLĐ  S + will + Vnt + O  S + will be + P2  HTTD  S + am/ is /are Ving + O  S + am/ is/ are being P2  QKTD  S + was/ were + Ving + O  S + was/ were being P2  HTHT  S + have/ has + P2 + O  S + have/ has been P2  TL gần  
S + am/ is/ are going to + V + O S + am/ is/ are going to be P2 
Model V ( can, could, may,  S + ModelV + Vnt + O  S + ModelV be P2  might , should, have to,  must ….)  • CHÚ Ý:  
• Chủ ngữ (S) ở câu bị động lấy từ tân ngữ (O) của câu chủ động 
• Nếu chủ ngữ của câu chủ động là tên riêng thì khi chuyển sang câu bị động  phải có BY + O   Ví dụ:  
The ABC company is going to build the headquarter in the city center.      lOMoAR cPSD| 49431889 7 
 The headquarter is going to be built in the city center BY the ABC company.    II.  CÂU ĐIỀU KIỆN  
1. LOẠI 1 : Diễn tả hành động có thật ở hiện tại hoặc tương lai 
 If + mệnh đề 1 ( HTĐ), mệnh đề 2 ( will/ can/ may V) 
2. LOẠI 2:  Diễn tả hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai 
 If + mệnh đề 1 ( QKĐ) , mệnh đề 2 ( would/ could V) 
 Nếu mệnh đề 1 có “tobe” thì chỉ chia là: were 
3. LOẠI 3:  Diến tả điều không có thực trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn  trong quá khứ 
 If + mệnh đề ( had P2), mệnh đề 2 ( would have P2) 
 CHÚ Ý:  Unless = If …. Not ( Mệnh đề có chứa “ unless” phải để ở dạng  khẳng định )   Ví dụ:  
If he doesn’t study hard, he will fail the exam. 
 Unless he studies hard, he will fail the exam. 
III. CẤU TRÚC CÂU CHỈ SỰ TƯƠNG PHẢN:  
Although/ though/ even though + Mệnh đề : mặc dù 
= Inspite of/ Despite + N/ Ving: mặc dù   
- Although the weather is very cold, I still go on a picnic. 
 Inspite of/ Despite the cold weather, I stil go on a picnic. 
( “ the cold weather” ở đây có cấu trúc : the + adj+ N tạo thành 1 cụm N) 
IV. NHẬN BIẾT TỪ LOẠI VÀ CÁCH DÙNG:   1. DANH TỪ  
 Dấu hiệu nhận biết: Những từ thường có đuôi là: 
-ity: speciality ( sự đặc biệt), equality ( sự bình đẳng), …. 
-ion: education ( sự giáo dục), nation ( quốc gia), instruction ( sự hướng dẫn), 
impression ( sự gây ấn tượng), …. 
-ment: environment ( môi trường), pavement ( vỉa hè), … 
-ness: kindness ( sự tốt bụng), friendliness ( Sự thân thiện), … 
-ce: difference ( sự khác nhau), peace ( sự yên bình), independence ( sự độc  lập), … 
-ship: friendship ( tình bạn), leadership ( sự hướng dẫn, lãnh 
đạo), … -er: teacher, cooker ( nồi cơm điện), engineer ( kĩ sư), … - or: doctor, ..   Phân loại danh từ: 
A. Danh từ đếm được: là N có thể dùng được với số đếm,      lOMoAR cPSD| 49431889 8 
• Danh từ đếm được số ít: là N đếm được, thường dùng với các quán từ:  a/an/the hoặc one 
VD: a pencil, a book, an apple, … 
• Danh từ đếm được số nhiều: thường có (s) ở tận cùng của từ. 
VD: books, tables, oranges, … 
• Một số danh từ đếm được số nhiều dạng đặc biệt: 
Child => children: trẻ em  Foot => feet: chân  Tooth => teeth : răng  Woman => women  Man => men  Mouse => mice : chuột 
B. Danh từ không đếm được : là N không đùng được với số đếm, không có 
hình thái số ít hay số nhiều. 
 VD: milk, water, sand, meat, … 
 CHÚ Ý: 30 danh từ không bao giờ chia số nhiều:  
• 1. knowledge: kiến thức  • 2. clothing: quần áo 
• 3. employment: Công ăn việc làm 
• 4. equipment: trang thiết bị 
• 5. furniture: đồ đạc 
• 6. homework: bài về nhà 
• 7. information: thông tin 
• 8. money: tiền tệ (nói chung)Dollar, Pound, VND thì đếm được nhé  • 9. machinery: máy móc 
• 10. advertising: quảng cáo # mẫu quảng cáo “advertisement” đếm được 
• 11. merchandise = goods: hàng hóa  • 12. pollution: ô nhiễm 
• 13. recreation: nghỉ ngơi, thư giãn  • 14. scenery: phong cảnh 
• 15. stationery: văn phòng phẩm 
• 16. traffic: sự đi lại, giao thông 
• 17. luggage/baggage: hành lý  • 18. advice: lời khuyên  • 19. food: thức ăn  • 20. meat: thịt      lOMoAR cPSD| 49431889 9  • 21. water: nước  • 22. soap: xà phòng  • 23. air: không khí  • 24. news: tin tức  • 25. measles: bệnh sởi 
• 26. mumps: bệnh quai bị 
• 27. economics: kinh tế học  • 28. physics: vật lý  • 29. maths: toán 
• 30. politics: chính trị họcVD: milk, water, sand, meat, … Chức năng  của danh từ:  + Làm chủ ngữ:   VD: The cakes is very good. 
+ Làm tân ngữ trực tiếp: 
 VD: I bought a nice bike yesterday. 
+ Làm bổ ngữ cho chủ ngữ:   VD: My mother is a farmer. 
 Vị trí, cách dùng của danh từ: 
+) The + N (nói chung) ( “ the” gọi là mạo từ ăn tạp ) 
+) A/an + N (đếm đc số ít ) 
+) There are/ few/ a few/ a number of / the number of / many / several/ several 
of / a variety of + N ( đếm đc, số nhiều ) 
+) Much/ little/ a little / a great deal of / a large amount of + N ( không đếm  đc ) 
+) Some/ some of/ a lot of / lots of / all+ N ( không đếm đc hoặc đếm đc số  nhiều 
+) Tính từ sở hữu (his/her/its/their/our/your/my) / sở hữu cách + N 
+) Each + N ( đếm đc số ít ) 
*** NOTE : Trong một câu, đã là N đếm đc số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 
mạo từ “ a/an/the” đứng đằng trước. Nếu k có thì điền N số nhiều, danh từ không 
đếm đc 2. TÍNH TỪ  
 Dấu hiệu nhận biết: Những từ có tận cùng là: 
-able: comparable, comfortable, considerable, … 
-ible: possible, responsible, flexible, … 
-ous: dangerous, humorous, famous, … -
ive: attractive, decisive, … 
-ent: confident, dependent, different, …      lOMoAR cPSD| 49431889 10 
-ful: careful, harmful, beautiful, … 
-less: careless, harmless, … 
-ic: economic, specific, … 
-al: economical, physical, … 
-ing: interesting, exciting, … 
-ed: interested, tired, excited, … 
 Chức năng: Tính từ thường bổ nghĩa cho N  Cách dùng: 
+) đứng giữa mạo từ và danh từ : a/an/the + ADJ + N +) 
đứng giữa các từ chỉ số lượng và danh từ : 
 A number of/ the number of/ few/ a few/ little/ a little/ a lot of/ lots of/ many/ much/ 
a variety of/ a great deal of/ a large amount of/ several/ several of + ADJ + N 
+) Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + ADJ+ N  +) the most + ADJ (dài) + N  +) No + ADJ + N 
+) This/ that / these/ those + ADJ + N +) linking V : be/ become/ 
remain/ get/ sound/ feel/ taste/ smell/ look + ADJ *** NOTE : Trong một 
câu nếu cần điền ADJ thì luôn ưu tiên tính từ gốc  3. TRẠNG TỪ  
 Dấu hiệu nhận biết: thường là những từ có đuôi “-ly” ở tận cùng: VD: friendly,  completely, hardly, ... 
 Chức năng: Trạng từ thường đi với động từ để bổ nghĩa cho động từ đó.   Cách dùng: 
+) be + ADV+ ADJ + N ( hay gặp )  +) be + ADV + Ving / Ved/ P2 
+) Trợ động từ khuyết thiếu ( can/ could/ will …) + ADV + be + Ved 
+) Trợ động từ khuyết thiếu( can/ could/ will …) + ADV + V 
+) have/ has/ had + ADV + Ved/ P2 
+) ADV + ngoại V ( ngoại V là động từ có danh từ đi kèm phía sau) 
+) Nội V + ADV ( nội V là động từ không có danh từ đi kèm sau ) 
+) ADV đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu   ADV, S-V-O 
+) ADV đứng cuối câu , cuối mệnh đề bổ nghĩa cho cả câu, cả mệnh đề 
*** NOTE : Một số trạng từ hay bẫy: late ( muộn ) – lately  ( gần đây) 
 Hard ( Chăm chỉ, vất vả) – hardly ( hiếm khi, hầu như không )    V. 
MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC:       lOMoAR cPSD| 49431889 11 
1. Cấu trúc mất bao nhiều thời gian, tiền bạc để làm gì: 
S + spend(s) / spent + time/ money + Ving …… 
 It takes/ took + O (lấy từ S ở trên) + time/ money + to V ….. 
 VD: I spend 2 hours studying English everyday. 
 It takes me 2 hours to study English everyday. 
2. Cấu trúc câu gợi ý Let’s  + V : 
= How/ What about + Ving … ? 
= Why don’t we/ you + Vnt …? =  Shall we + Vnt …?   Suggest + Ving   + that sb should + V 
 VD: Why don’t we go on a picnic? 
They suggest going on a picnic. 
3. Cấu trúc câu: cần thiết phải làm gì  Khẳng định: 
It’s necessary/ vital/ essential/ important + for O + to Vnt 
 S ( lấy từ O) + need to(s)/ have to- has to + Vnt VD: It is 
necessary for me to learn English.   I need to learn English.  • Phủ định:  
• It isn’t/ wasn’t + necessary/ vital/ essential/ important + for O + to V 
 S ( lấy từ O) + don’t/ doesn’t have to/ need to + Vnt 
 VD: It isn’t essential for him to water the flowers because it rained morning. 
He doesn’t have to water the flowers because it rained this morning. 
4. Cấu trúc có thể/ không thể làm gì 
It’s impossible/ possible + for O + to Vnt 
 S ( lấy từ O) can/ can’t + Vnt 
 VD: It is impossible for her to carry the heavy package. 
She can’t carry the heavy package. 
5. Cấu trúc: too/ enough/ so … that/ such … that : quá đến nỗi mà 
• Too + adj/ adv + ( for sb) + to V 
• Adj/ adv+ enough + (for sb) + to V 
• So + adj/ adv + that + MĐ 
• Such + a/an + adj + N + that + MĐ 
 VD : Water is too hot for him to drink.      lOMoAR cPSD| 49431889 12 
 Water is hot enough for him to drink. 
 Water is so hot that he can’t drink. 
6. Cấu trúc xin lỗi ai về việc gì 
Apologize ( to sb) for N/ Ving 
 VD: She apologizes to me for broking my vase. 
7. Cấu trúc ngăn cản ai đó làm gì Prevent  + O + from + Ving 
 VD: He prevents me from cutting the tree. 
8. Can’t afford to V = don’t have enough money to V : không đủ tiền để làm gì 
9. Manage to V = succeed in Ving: xoay sở làm gì 
10. Sth + ( increase/ decrease/ rise/ grow/ fall/ go up/ go down..) + ADV ( rapidly/ 
suddenly/ steadily/ considerably/ significantly/ dramatically/ substantially/  slightly/ sharply… ) 
 There + is/ was/ has been/ will be + a/an + adj + N + in sth 
 VD: Fuel price increase rapidly yesterday. There was a  rapid increase in fuel price. 
11. Một số động từ theo sau là: to V, Ving 
• Refuse + to V : từ chối làm gì 
• Promise + to V : hứa làm gì 
• Offer + to V: ngỏ ý, đề nghị làm gì 
• Admit + Ving: thú nhận đã làm gì 
• Deny + Ving: phủ nhận làm gì 
• Warn sb not to V : cảnh báo ai không làm gì 
• Advise sb to do/ not to do sth: khuyên ai nên/ không nên làm gì 
• Invite sb + to V/ to somewhere : mời ai làm gì, mời ai tới đâu 
• Remind sb + to V : nhắc nhở ai đó làm gì 
VI. CÁCH LÀM DẠNG BÀI: ĐẶT CÂU HỎI CHO CÂU TRẢ LỜI VỚI 
TỪ CHO TRƯỚC/ TỪ ĐƯỢC GẠCH CHÂN.  
1. BƯỚC 1:  Đọc câu trả lời để xác định từ để hỏi  
 Ví dụ những từ gạch chân dưới đây sẽ có từ để hỏi tương ứng như sau:  • In 2000 => when  • At 5 p.m => what time 
• $ 5000 => how much ( hỏi giá) 
• Once a week => how otfen ( hỏi về tần suất) 
• By bus => how ( hỏi về phương tiện) 
• For + Khoảng thời gian / Since + mốc thời gian => How long 
• How many + N đếm được số nhiều …..? ( bao nhiêu)      lOMoAR cPSD| 49431889 13 
• How much + N không đếm được ………? ( bao nhiêu ) 
• How old/ wide/ long/ deep/ high/ tall/ heavy …… ? ( hỏi kích cỡ ) 
• What + N nói chung ( colour – màu sắc, shape- hình dáng, company- công  ty, ….) 
*** CHÚ Ý: Nếu câu trả lời là Yes/ No thì câu hỏi là Yes/ No questions. *** 
Phân biệt 2 cấu trúc:  
• What’s + S + like? => hỏi tính cách 
• What does/ do + S + looklike? => hỏi về ngoại hình 
2. BƯỚC 2 :  Xác định thì của câu   VÍ DỤ:   This T- shirt costs $ 2000. 
 C1: How much is this T- shirt ? 
 C2: How much does this T- shirt cost ?   
VII. CÁCH LÀM DẠNG BÀI ĐỌC HIỂU  
 PHẦN 1:  Cho 15 từ, điền vào 10 chỗ trống trong đoạn văn ( 2 điểm)  CÁCH LÀM: 
>>> Bước 1: phân loại 15 từ ấy xem thuộc từ loại nào dựa vào dấu hiệu nhận  biết đã có ở trên  + DANH TỪ: 
• N đếm được hay N không đếm được 
• N số ít hay N số nhiều N chỉ người hay N chỉ vật  + ĐỘNG TỪ: 
• V nguyên thể: thường chia theo chủ ngữ số nhiều 
• V ( s, es) : thường chia theo chủ ngữ: she/ he/it, N số ít Ved/ 
P2: thường chia ở thì QKĐ, HTHT, QKHT Ving: thường đứng  sau giới từ, ….  + TÍNH TỪ  + GiỚI TỪ  + LIÊN TỪ 
>>> Bước 2: Quan sát những từ phía trước và phía sau chỗ trống để xem chỗ 
trống cần điền từ loại nào thì chọn trong những từ đã phân loại ở bước 1. 
 PHẦN 2:  Gồm 5 câu. Có 2 dạng là : 
• Dạng 1: Đọc đoạn văn để chọn đáp án A, B, C, D 
• Dạng 2: Đọc đoạn văn để chọn TRUE/ FALSE      lOMoAR cPSD| 49431889 14 
 Phần từ vựng giúp cho bài chọn đáp án, bài dịch anh- việt, việt- anh và 
đoạn dịch cuối bài thi 
A. TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY, VĂN PHÒNG     I.  CÁC CHỨC VỤ  
1. Manager (n): giám đốc, quản lý.  2. Director (n): giám đốc 
3. The board of director: ban giám đốc, hội đồng quan trị 
4. CEO ( Chief executive officer ): giám đốc điều hành  5. MD: managing director 
6. Chairman/ president : chủ tịch 
7. Vice president: phó chủ tịch  8. Secretary: thư kí  9. Assistant: trợ lí 
10.Department head : trưởng phòng ban 
11.Boss = employer: ông chủ 
12. Staff = employee : nhân viên 
13. Colleague = co- worker : đồng nghiệp  14.Personel: nhân sự 
15.Expert = specialist : chuyên gia 
16.Supervisor: người giám sát 
17.Client = customer : khách hàng 
18.Supplier = provider : nhà cung cấp 
19.Distributor (n) : nhà phân phối 
Distribute (v): phân phối, phân phát 
Distribution (n): sự phân phối, sự phân phát 
20.Retailer (n): người bản lẻ >< Wholer (n): người bán sỉ 
21.Retail outlet = retail store(n) : đại lí bản lẻ , cửa hàng bán lẻ    II. 
CÁC VẬT DỤNG VĂN PHÒNG  
1. Stationary/ office supplier (n): đồ dùng văn phòng 
2. Furniture (n): nội thất 
3. Cupboard/ file carbinet : tủ đựng tài liệu 
4. Fax/ print/ photocopier machine : máy fax, máy in, máy photo  5. Equipment : thiết bị    III. NHÂN VIÊN   1. Hire (v): thuê 
2. Find = look for = seek = search for a job: tìm kiếm một công việc 
3. Apply for a job: nộp đơn xin việc      lOMoAR cPSD| 49431889 15 
4. Qualification (n): bằng cấp  5. Degree (n): tấm bằng 
6. A university degree: tấm bằng đại học  7. Experience : kinh nghiệm 
8. Work experience : kinh nghiệm làm việc 
9. Much/ a lot of experience : nhiều kinh nghiệm 10.Have experience in ….: có  kinh nghiệm về …. 
11.Application letter/ form: đơn xin việc/ mẫu đơn xin việc 
12.Recruit (v): tuyển dụng  13.Resign (v): từ chức 
14.Resignation (n): sự từ chức 
15.Fire = made redundant = lay off (v): sa thải 
16.Training course/ training session : khóa học đào tạo 
17.Get a promotion (v): thăng chức 
18.Have a pay rise (v): tăng lương  19.Salary = wage (n): lương 
20.Income = revenue : thu nhập, doanh thu  21.Retire (v): nghỉ hưu 
22.Retirement (n): sự nghỉ hưu 
23.Leave job (v): nghỉ việc 
24.Board meeting : cuộc họp giám đốc 
25.Conference = seminar (n): hội thảo, hội nghị 
26.Appointment (n): cuộc hẹn 
27.Schedule (n): lịch trình, lịch làm việc 
28.Reschedule: đổi lịch trình 
29.On/ behind/ ahead of schedule : đúng/ trễ/ trước lịch  30.Deadline : hạn chót 
31.Meet / miss deadline: đúng hạn/ lỡ hạn 
32.Commute/ travel/go/get to work: đi làm  33.On holiday: đi nghỉ 
34.On business: đi công tác 
35.Business card: danh thiếp 
36.Discuss idea : thảo luận ý tưởng 
37.Marketing idea : ý tưởng tiếp thị    IV. GIỚI TỪ  
1. On/ over the phone: qua điện thoại 
2. Invest in …: đầu tư vào ….      lOMoAR cPSD| 49431889 16 
3. Spend …. on… : dành thời gian về việc gì 
4. Specialize in: chuyên môn hóa về cái gì 
5. Depend on/ upon: phụ thuộc vào 
6. Concentrate on/ focus on: tập trung vào 
7. To be responsible for N/ Ving = to be in charge of N/ Ving: chịu trách nhiệm về  việc gì 
8. In addition (to sth): thêm vào với  9. According to : theo như 
10.Latest news/ survey : tin tức/ cuộc khảo sát mới nhất 
11.At a rate of …: với tốc độ, tỉ lệ 
12.At a growth rate : với tốc độ tăng trưởng 
13.At an annual rate of: với tốc độ tăng hằng năm 
14.At an interest/ unemployment/ inflation rate of … %: với tỉ lệ lãi suất/ thất 
nghiệp/ lạm phát là … % 
15.Compared with/ to: so với 
16.Due to= owing to = because of + N/ Ving: bởi vì 
17.Demand/ need for: nhu cầu về cái gì 
18.Different from: khác với 
19.Deal with = solve (v): giải quyết 
20.Found = set up(v): thành lập 
21.Succeed in: thành công trong 
22.Look forward to Ving = expect to V : mong chờ làm gì 
23.Pay for: trả tiền cho cái gì 
24.Pay by credit card : thanh toán bằng thẻ tín dụng 
25.At the age of….. : ở độ tuổi …  B. TỪ VỰNG 
1. Shift (n): ca, kíp làm việc 
2. Goods = merchandise = item= commodity (n): hàng hoá 
3. Maker = manufacturer= producer (n): nhà sản xuất 
4. Factory = plant : nhà máy 
5. Manufacturing plant: cơ sở sản xuất 
6. Production line: dây chuyền sản xuất 
7. Assembly line : dây chuyền lắp ráp  8. Agent : đại lí 
9. Branch : chi nhánh # brand : thương hiệu 
10.Subsidiary : công ty con >< parent company: công ty mẹ 
11.Sale promotion: khuyến mãi      lOMoAR cPSD| 49431889 17 
12.Market/ launch a product: tiếp thị, tung ra một sản phẩm 
13.Laboratory = lab: phòng thí nghiệm 
14.Do experiment : làm thí nghiệm 
15.Check = inspect = test (v): kiểm tra  16.Inspector (n): thanh tra 
17.Tax inspector (n): thanh tra thuế 
18.Check the quality of product : kiểm tra chất lượng sản phẩm 
19.High quality product: sản phẩm chất lượng cao  20.Quantity(n): số lượng 
21.The standard of living : tiêu chuẩn sống 
22.The cost of living : chi phí sinh hoạt 
23.Safety standard : tiêu chuẩn an toàn 
24.Advertising campaign: chiến dịch quảng cáo  25.Budget (n): ngân sách 
26.State budget (n): ngân sách nhà nước 
27.Strategy (n): chiến lược 
28.Aim = goal = target = purpose : mục đích 
29.Persuade sb to V: thuyết phục ai đó làm gì 
30.To attract customer : thu hút khách hàng 
31.Marketer : người tiếp thị 
32.Warranty (n): phiếu bảo hành  33.Expire (v): hết hạn 
34.Meet the customers demand/ need: đáp ứng nhu cầu của khách hàng 
35.Advanced/ innovative technology : công nghệ tiên tiến/ đổi mới 
36.Competitive price : giá cả cạnh tranh 
37.A finished product : thành phẩm 
38.Reach = get = achieve : đạt được  39.Quarter = ¼ year : quý 
40.Negotiate (v): đàm phán , thương lượng 
41.Team leader : trưởng nhóm 
42.Market leader : dẫn đầu thị trường 
43.Market place : thị trường, chợ 
44.Domestic market = home market : thị trường nội địa 
45.Carry out = conduct = implement : tiến hành, thực hiện 
DẠNG BÀI TẬP DỊCH VIÊT- ANH      lOMoAR cPSD| 49431889 18 
1. Người Nhật sản xuất xe hơi hiệu quả bằng cách sử dụng những phương thức 
máy móc hiện đại nhất. 
 The Japanese can produce cars efficiently by use the most mordern methods and  machines. 
2. Sản lượng tăng sẽ không dẫn đến việc tăng lợi nhuận, trừ khi lượng bán cũng  có thể tăng. 
 Increased production will not result in increased profits, unless sales can also  increase. 
3. Henry Ford đã từng là một trong những người đầu tiên sử dụng dây chuyền sản 
xuất trong việc sản xuất xe hơi. 
 Henry Ford was one of the first people who use the assembly line for the  production of cars. 
4. Chúng ta có thể hạ thấp đơn giá bằng cách sử dụng nguyên liệu ít tốn kém hơn. 
 We can lower the unit price by using less expensive raw materials. 
5. Người môi giới chứng khoán của tôi khuyên tôi mua một số cổ phần trong  công ty đó. 
 My stock broker advises me to buy some shares in that company. 
6. Thị trường chứng khoán New York là một trong những thị trường chứng khoán 
quan trọng nhất trên thế giới. 
 The New York stock Exchange Market is one of the world’s most important  stock market. 
7. Việc sản xuất thép sẽ gia tăng để đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa. 
 The production of steel will increase to meet the demands of the domestic  market. 
8. Anh ấy đã từng là một nhân viên bán hàng nhưng đã được thăng chức và hiện 
nay là giám đốc kinh doanh. 
 He was a salesman but he received a promotion, and now he is sales director. 
9. Cocacola và Pepsicola là 2 đối thủ cạnh tranh chính trong ngành kinh doanh  nước giải khát. 
 Cocacola and Pepsicola are two main competitors in the soft drink. 
10.Tất cả các ứng viên vào vị trí này cần có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm. 
All candidates for this post should have minimum 2 years experience. 
11.General motor sẽ xây dựng một nhà máy hiện đại sản xuất xe hơi bằng người  máy công nghệ cao. 
 General Motor will build a modern plant where cars will be produced by high  technology robots.      lOMoAR cPSD| 49431889 19 
12.Những người muốn mặc quần áo theo mốt thời trang phải mua quần áo mới  hàng tháng. 
 People who want to wear clothes which are in fashion style must buy new  clothes every month. 
13.Tống sản phẩm quốc gia đề cập đến giá trị của tất cả các loại hàng hóa và dịch 
vụ được sản xuất bởi một quốc gia. 
 The gross national product refers to the value of all goods service produced by a  country. 
14.Phương thức sản xuất của chúng tôi rất linh hoạt bởi dễ dàng thay đổi máy móc 
để sản xuất ra những sản phẩm khác nhau. 
 Our production methods are very flexible because it is easy to change machine 
to produce different products. 
15.Máy móc phải được chỉnh lại với mục tiêu thay đổi mẫu thiết kế của sản phẩm. 
 The machine must be reset in order to change the design of the product. 
16.Tháng trước, người tiêu dùng phải chi nhiều tiền hơn để mua lương thực vì giá  nông sản tăng. 
 Last month, the consumers have to spend more money for foods, because of  increased farm prices. 
17.Những sản phẩm đạt tiêu chuẩn được thiết kế để làm hài lòng khách hàng. 
Standard products are designed to satisfy the customers. 
18.Doanh nghiệp của ông ấy bị phá sản vì quản lí kém và quyết đinh tài chính sai  lầm. 
 His business went bankrupt because of poor management and bad financial  decisions. 
19.Kinh doanh là hoạt động sản xuất phân phối hàng hóa và dịch vụ. 
 Business is activity of the producing and distributing goods and services. 
20.Ngân hàng đó sẽ khởi xướng một loại tài khoản tiết kiệm mới nhằm thu hút 
những nhà đầu tư nhỏ. 
 That bank will initiate a new kind of saving accountto attract small investors. 
21.Các nhà lãnh đạo của những nước công nghiệp hóa đã họp ở Canada vào tuần  trước. 
 The leaders of the industrialised countries met in Canada last week. 
22.Công ty đó có thể huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán mới. 
That company can raise capital by issuing new stock. 
23.Việc cắt giảm tỉ lệ lãi suất mang lại một số ảnh hưởng tốt trong nền kinh tế. 
Cutting interest rate have a number of good effects on the economy.      lOMoAR cPSD| 49431889 20 
24.Đài Loan là một trong những quốc gia đang phát triển nhanh nhất trên thế giới. 
 Taiwan is one of the most quickly developing country in the world. 
25.Doanh thu gần đây của chúng tôi rất tốt, vậy nên chúng tôi có thể đầu tư thêm 
một số trang thiết bị mới. 
 Our recent turnover has been so good, so we can invest more in new equipment. 
26.Gần đây, mức sống của nhân viên ngày càng được cải thiện hơn nên họ làm 
việc ngày càng hăng hái hơn. 
 Recently, living standard of staff have been improved more and more, so they  work more and more. 
27.Việt Nam sẽ gửi 20 ngàn công nhân lao động sang làm việc tại Đài Loan, Nhật  Bản, Mỹ Latinh. 
 Viet Nam will send 20 thousand workers to work in Japan, Taiwan and Latin  America. 
28.Ngày càng có nhiều sản phẩm đạt chất lượng cao trên thị trường Việt Nam. 
There are more and more high quality products on the Vietnamese market. 
29.Nhiều loại xe hơi khác nhau có sẵn trên thị trường nhằm thỏa mãn các mong 
muốn và nhu cầu của khách hàng. 
 Several different types of cars are available on the market to satisfy, the desires  and needs of the customers. 
30.Marketing hiện đại là một hệ thống được phối hợp với nhiều hoạt động kinh  doanh. 
 Modern Marketing is a coordinated system with many business activities.