Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản 2: Cấu trúc a/an/the | Học viện tài chính

Tiếng anh cơ bản 2: Cấu trúc a/an/the. A-An-The.  "A" và "An" là hai mạo từ không xác định.  "The” là mạo từ xác định. 1. Cách dùng mạo từ xác định “The". "The" thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48632119
A-An-The
- “A” và “An” là hai mạo từ không xác định
- “The” là mạo từ xác định
I. Cách dùng mạo từ xác định “The”
“The” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người
nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. Cụ thể:
Cách dùng mạo từ “The”
Ví dụ
1.Khi vật thể hay nhóm vật thể là
duy nhất hoặc được xem là duy nhất
The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth
(trái đất)
2.Trước một danh từ nếu danh từ này
vừa được đề cập trước đó
I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is
chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó
đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang
đuổi theo 1 con chuột.)
3.Trước một danh từ nếu danh từ này
được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1
mệnh đề
The teacher that I met yesterday is my sister in
law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
4.Đặt trước một danh từ chỉ một đồ
vật riêng biệt mà người nói và người
nghe đều hiểu
- Please pass the jar of honey. (Làm ơn
hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
- My father is cooking in the kitchen
room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
5.Trước so sánh nhất (đứng trước
first, second, only..) khi các từ này
được dùng như tính từ hoặc đại từ.
- You are the best in my life. (Trong đời
anh, em là nhất!)
- He is the tallest person in the world.
(Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
6.The + danh từ số ít: tượng trưng
cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
- The whale is in danger of becoming extinct
(Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) -
The fast-food is more and more prevalent
around the world (Thức ăn nhanh ngày
càng phổ biến trên thế giới.)
7.Đặt “the” trước một tính từ để chỉ
một nhóm người nhất định
The old (Người già), the poor (người nghèo),
the rich (người giàu)
8.The được dùng trước những danh
từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo,
dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa mạc, miền
The Pacific (Thái Bình Dương), The United
States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy
An pơ)
9.The + of + danh từ
The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The
West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern
Vietnam, Western Germany
10.The + họ (ở dạng số nhiều) có
nghĩa là Gia đình
The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các
con)
The Browns (Gia đình Brown)
lOMoARcPSD| 48632119
11.Dùng “the” nếu ta nhắc đến một
địa điểm nào đó nhưng không được
They went to the school to see their children.
(Họ đến trường để thăm con cái họ.)
sử dụng với đúng chức năng.
I. Cách dùng mạo từ không xác định AAn
Mạo từ không xác định AAn thường được đặt trước danh từ không xác định,
nghĩa là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. Các trường hợp
dùng các mạo từ không xác định như sau:
Cách dùng mạo từ “A” và “An”
Ví dụ
1.Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số
ít đếm được
- We need a refrigerator. (Chúng tôi
cần một cái tủ lạnh.)
- He drank a cup of coffee. (Anh ấy
đã uốngmột cốc cà phê.)
2.Trước một danh từ làm bổ túc từ -
thành phần phụ
He was a famous person (Anh ấy đã từng là
người nổi tiếng.)
3.Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng
nhất định
- A lot, a couple (một đôi/cặp), a third
(mộtphần ba)
- A dozen (một tá), a hundred (một
trăm, a quarter (một phần tư)
4.Half: Ta dùng “a half” nếu half được
theo sau một số nguyên
2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a
half
Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a”
trước half)
II. Cách phân biệt A - An
A
An
-“a” đứng trước một phụ âm hoặc một
nguyên âm có âm là phụ âm
Ví dụ: a game (một trò chơi, a boat (một
chiếc tàu thủy)
Nhưng: a university (một trường đại học),
a year (một năm) a one-legged man (một
người đàn ông thọt chân), a European (một
người Châu Âu)
- “an” đứng trước một nguyên âm
hoặc một âm câm
Ví dụ: an egg (một quả trứng), an ant
(một con kiến), an hour (một giờ đồng
hồ)
- “an” cũng đứng trước các mẫu tự
đặc biệt đọc như một nguyên âm
Ví dụ: “an” cũng đứng trước các mẫu tự
đặc biệt đọc như một nguyên âm
III. Những trường hợp không dùng mạo từ A - An - The
* Các trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”
1. Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)
Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung
chung, không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ: Oranges are good for health.
lOMoARcPSD| 48632119
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.Ví dụ:
The death of his father made him completely hopeless.
4. Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách.Ví dụ:
The man’s wife không phải “the wife of the man”
5. Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu.
Ví dụ: They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến
ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
6. Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung
khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại. Ví dụ: Come
by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
* Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định AAn bao gồm:
1. Trước danh từ số nhiều, A/ an không có hình thức số nhiềuVí dụ:
Ta nói apples, không dùng an apples
2. Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu
tượngVí dụ: What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự
tin).
3. Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước
các tên gọi đó.
Ví dụ: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng
1. They are looking for _______ pla e to ѕpend ________ night.
A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a
2. Pleaѕe turn off ________ lightѕ hen уou lea e ________ room.
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
3. I am looking for people ith ________eхperien e.
A. the B. a C. an D. х
4. Would уou paѕѕ me ________ ѕalt, pleaѕe?
A. a B. the C. an D. х
5. Can уou ѕho me ________ aу to ________ѕtation?
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
Bài 2: Điền a, an và the vào chỗ trống
1. There was ……..knock on ……..door. Tom opened it and
found …………..small dark man in ………..blue overcoat and ……….woolen cap.
2. My father said he was …………employee of ………..gas company and had
come to read …….meter.
3. But I had……….suspicion that he wasn't speaking ……….truth
because ………meter readers usually wear ………peaked caps.
lOMoARcPSD| 48632119
4. However, I took him to………….meter, which is in ………..dark corner
under …………stairs.
5. I asked if he had ……. torch; my father said he disliked torches and always
read ……… meters by …….light of……..match.
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48632119 A-An-The
- “A” và “An” là hai mạo từ không xác định
- “The” là mạo từ xác định
I. Cách dùng mạo từ xác định “The”
“The” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người
nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. Cụ thể:
Cách dùng mạo từ “The” Ví dụ
1.Khi vật thể hay nhóm vật thể là
The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth
duy nhất hoặc được xem là duy nhất (trái đất)
I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is
2.Trước một danh từ nếu danh từ này chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó
vừa được đề cập trước đó
đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
3.Trước một danh từ nếu danh từ này The teacher that I met yesterday is my sister in
được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1
law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) mệnh đề -
4.Đặt trước một danh từ chỉ một đồ
Please pass the jar of honey. (Làm ơn
hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
vật riêng biệt mà người nói và người - nghe đều hiểu
My father is cooking in the kitchen
room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
5.Trước so sánh nhất (đứng trước -
You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)
first, second, only..) khi các từ này -
He is the tallest person in the world.
được dùng như tính từ hoặc đại từ. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
- The whale is in danger of becoming extinct
(Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) -
6.The + danh từ số ít: tượng trưng The fast-food is more and more prevalent
cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
around the world (Thức ăn nhanh ngày
càng phổ biến trên thế giới.)
7.Đặt “the” trước một tính từ để chỉ The old (Người già), the poor (người nghèo),
một nhóm người nhất định the rich (người giàu)
8.The được dùng trước những danh The Pacific (Thái Bình Dương), The United
từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo,
States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy
dãy núi, tên gọi số nhiều của các An pơ) nước, sa mạc, miền
The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The 9.The + of + danh từ
West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany
The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các
10.The + họ (ở dạng số nhiều) có con) nghĩa là Gia đình The Browns (Gia đình Brown) lOMoAR cPSD| 48632119
11.Dùng “the” nếu ta nhắc đến một They went to the school to see their children.
địa điểm nào đó nhưng không được (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
sử dụng với đúng chức năng.
I. Cách dùng mạo từ không xác định A và An
Mạo từ không xác định A và An thường được đặt trước danh từ không xác định,
nghĩa là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. Các trường hợp
dùng các mạo từ không xác định như sau:
Cách dùng mạo từ “A” và “An” Ví dụ -
We need a refrigerator. (Chúng tôi
1.Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số cần một cái tủ lạnh.) ít đếm được -
He drank a cup of coffee. (Anh ấy
đã uốngmột cốc cà phê.)
2.Trước một danh từ làm bổ túc từ -
He was a famous person (Anh ấy đã từng là thành phần phụ người nổi tiếng.) -
A lot, a couple (một đôi/cặp), a third
3.Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng (mộtphần ba) nhất định -
A dozen (một tá), a hundred (một
trăm, a quarter (một phần tư)
2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a
4.Half: Ta dùng “a half” nếu half được half theo sau một số nguyên
Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)
II. Cách phân biệt A - An A An
-“a” đứng trước một phụ âm hoặc một -
“an” đứng trước một nguyên âm
nguyên âm có âm là phụ âm hoặc một âm câm
Ví dụ: a game (một trò chơi, a boat (một
Ví dụ: an egg (một quả trứng), an ant chiếc tàu thủy)
(một con kiến), an hour (một giờ đồng
Nhưng: a university (một trường đại học), hồ) -
a year (một năm) a one-legged man (một
“an” cũng đứng trước các mẫu tự
đặc biệt đọc như một nguyên âm
người đàn ông thọt chân), a European (một Ví dụ: “an” cũng đứng trước các mẫu tự người Châu Âu)
đặc biệt đọc như một nguyên âm
III. Những trường hợp không dùng mạo từ A - An - The
* Các trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”
1. Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)
Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung
chung, không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ: Oranges are good for health. lOMoAR cPSD| 48632119
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.Ví dụ:
The death of his father made him completely hopeless.
4. Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách.Ví dụ:
The man’s wife không phải “the wife of the man”
5. Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu.
Ví dụ: They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
6. Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung
khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại. Ví dụ: Come
by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
* Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định A và An bao gồm:
1. Trước danh từ số nhiều, A/ an không có hình thức số nhiềuVí dụ:
Ta nói apples, không dùng an apples
2. Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu
tượngVí dụ: What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin).
3. Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
Ví dụ: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng
1. They are looking for _______ pla e to ѕpend ________ night.ᴄ
A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a
2. Pleaѕe turn off ________ lightѕ hen уou lea e ________ room.ᴡ ᴠ
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
3. I am looking for people ith ________eхperien e.ᴡ ᴄ A. the B. a C. an D. х
4. Would уou paѕѕ me ________ ѕalt, pleaѕe? A. a B. the C. an D. х
5. Can уou ѕho me ________ aу to ________ѕtation?ᴡ ᴡ
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
Bài 2: Điền a, an và the vào chỗ trống 1.
There was ……..knock on ……..door. Tom opened it and
found …………..small dark man in ………..blue overcoat and ……….woolen cap. 2.
My father said he was …………employee of ………..gas company and had come to read …….meter. 3.
But I had……….suspicion that he wasn't speaking ……….truth
because ………meter readers usually wear ………peaked caps. lOMoAR cPSD| 48632119 4.
However, I took him to………….meter, which is in ………..dark corner under …………stairs. 5.
I asked if he had ……. torch; my father said he disliked torches and always
read ……… meters by …….light of……..match.