Tổng hợp những bài tập về ADN hay nhất | Lí thuyết Sinh học | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Bài 4: Mạch 1 của gen có 200A1 và 120G1, mạch 2 của gen có 150A2 và 130G2. Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

BÀI TẬP VỀ ADN
Bài 1: Gen thứ nhất có chiều dài 3060 , gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất
36000đvC. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gen.
Bài 2: Một gen dài 0,408 micromet và có số loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ
lệ từng loại nucleotit của gen.
Bài 3: Một gen 2700 nu hiệu số giữa A và G là 10% số lượng nu của gen. Hãy
tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro của gen
Bài 4: Mạch 1 của gen 200A
1
120G
1
, mạch 2 của gen 150A
2
130G
2
. Gen
đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nu môi trường cung cấp
cho gen nhân đôi.
Bài 5: Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hydro. Biết gen đó có 360
nu loại A, hãy nh: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro trong các
gen con tạo ra
Bài 6: Một đoạn phân tADN có trật tự các nu trên một mạch đơn như sau:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A
a, Xác định trật tự các nu của môi trường đến bổ sung với các đoạn mạch trên b, Viết
hai đoạn ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên Bài 7:
Một gen đã nhân đôi một số lần và tạo ra được 32 gen con. Hãy xác định số lần nhân
đôi của gen.
Bài 8: Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nu trên mạch đơn thứ nhất như sau:
…AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…
a, Viết trật tự các nu trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN
b, Xác định số lượng từng loại nu của mỗi mạch và của đoạn ADN đã cho
Bài 9: Gen thứ nhất có 900G, bằng 30% tổng số nu của gen. Gen thứ hai có khối
lượng 9000000đvC. Hãy xác định gen nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu.
Bài 10: Gen I dài 5100, gen II dài 3060. Số nucleotit gen I nhiều hơn gen II
là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gen.
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP VỀ ADN
Bài 1: Gen thứ nhất có chiều dài 3060 䄃਀, gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất
36000đvC. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gen.
Bài 2: Một gen dài 0,408 micromet và có số loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ
lệ từng loại nucleotit của gen.
Bài 3: Một gen có 2700 nu và có hiệu số giữa A và G là 10% số lượng nu của gen. Hãy
tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro của gen
Bài 4: Mạch 1 của gen có 200A1 và 120G1, mạch 2 của gen có 150A2 và 130G2. Gen
đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định số lượng từng loại nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
Bài 5: Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hydro. Biết gen đó có 360
nu loại A, hãy tính: a, Số lượng từng loại nu của gen b, Số liên kết hydro có trong các gen con tạo ra
Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nu trên một mạch đơn như sau: -A-T-X-A-G-X-G-T-A
a, Xác định trật tự các nu của môi trường đến bổ sung với các đoạn mạch trên b, Viết
hai đoạn ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên Bài 7:
Một gen đã nhân đôi một số lần và tạo ra được 32 gen con. Hãy xác định số lần nhân đôi của gen.
Bài 8: Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nu trên mạch đơn thứ nhất như sau: …AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…
a, Viết trật tự các nu trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN
b, Xác định số lượng từng loại nu của mỗi mạch và của đoạn ADN đã cho
Bài 9: Gen thứ nhất có 900G, bằng 30% tổng số nu của gen. Gen thứ hai có khối
lượng 9000000đvC. Hãy xác định gen nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu.
Bài 10: Gen I dài 5100䄃਀, gen II dài 3060䄃਀. Số nucleotit gen I nhiều hơn gen II
là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gen.