lOMoARcPSD| 61431571
CHƯƠNG I:
1.Khái quát sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị ( 2 giai đoạn)
Giai đoạn 1: Từ khi ra đời đến cuối thế kỉ 18
- Thuật ngữ “Kinh tế chính trị” lần đầu ên được nhà kinh tế học của chủ nghĩa trọng thương
(trường phái cổ điển Anh) Atony Montchreen (người Pháp) năm 1615
- Ông cho rằng: Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương nghiệp, mà nhiệm vụ của nó là
mua ít bán nhiều mua rẻ bán đắt (đánh giá cao vai trò của ền tệ và con đường duy nhất để quc
gia phát triển, giàu có phải phát triển thương mại, đặc biệt là ngoại thương). Sau đó được trường
phái kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh ếp tục, nghiên cứu, phát triển kinh tế chính trị và theo
họ (David Ricardo) cho họ ếp tục nghitốc đôên cứu giá trị lao động.
Giai đoạn 2: Sau thế kỉ 18 đến nay
- nhiều trường phái nghiên cứu: Tầm thường, Tiểu sản, Tân cổ điển nhưng nổi bật nhất
Kinh tế chính trị Mác – Lênin.
2.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin:
2.1. Đối tượng
Nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, trao đổi, êu dùng
Nghiên cứu quan hệ sản xuất (hay mối quan hệ của sản xuất và trao đổi) trong mối quan hệ bin
chứng (quan hệ tác động qua lại) với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Mục đích: m ra những quy luật kinh tế để chi phối sự vận động phát triển của phương thc
sản xuất.
Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất một cách toàn diện cả ba nội dung của nó là:
- Quan hệ sở hữu: người với người trong việc chiếm hữu tư liệu sản xuất: ai nắm tư liệu sản xuất
trong xã hội.
- Quan hệ quản lý: ai có quyền chỉ huy, kiểm soát, tổ chức quá trình sản xuất.
- Quan hệ phân phối: quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm làm ra: sản
phẩm làm ra do ai phân phối, thuộc về ai.
→ Quan hệ sở hữu làbản, quyết đinh nhất vì trong xã hội, giai cấp nào nắm tư liệu sản xuất thì
giai cấp đó sẽ nắm quyền quản lý sản xuất, phân phối sản phẩm làm ra.
VD: - Trong chủ nghĩa bản, tư liệu sản xuất thuộc về các nhà tư bản do đó nhà tư bản kiểm soát
quá trình sản xuất và sản phẩm công nhân làm ra thuộc về nhà tư bản, do nhà tư bản phân phối.
Trong quá trình phân phối, nhà bản giữ lại (theo Mác chiếm đoạt”) một phần lao động không
công của công nhân Người công nhân làm ra nhưng không được nhận toàn bộ do đó sinh ra
quan hệ bóc lột giữa người với người.
→ Chế độ tư hữu là cơ sở sinh ra quan hệ bóc lột giữa người với người.
lOMoARcPSD| 61431571
- Chế độ công hữu: mọi người đều được làm chủ về tư liệu sản xuất, do đó họ làm chủ quá trình
sản xuất cũng như phân phối sản phẩm Họ phân phối công bằng theo kết quả lao động làm
ra → Không có quan hệ bóc lột giữa người với người.
• Quy luật kinh tế: Quy luật phản ánh các mối quan hệ bản chất, tất yếu, vốn có của các hiện tượng,
các quá trình kinh tế và thường xuyên lặp đi lặp lại.
- Quy luật kinh tế thuộc quy luật xã hội (tồn tại hoạt động thông qua shot động của xã hộiloài
người).
- Quy luật kinh tế có 2 nh chất:
Khách quan: tồn tại hoạt động không phụ thuộc vào ý muốn của con người.
Lịch sử: quy luật kinh tế chỉ tồn tại, hoạt động trong các điều kiện lịch sử nhất định. - Khác chính
sách kinh tế chính sách kinh tế là các tác động, biện pháp của Nhà Nước vào các hoạt động kinh
tế nhằm thực hiện các mục êu nhất định của Nhà Nước trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
khách quan → Chính sách kinh tế mang nh chủ quan.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng để phân ch các hiện tượng, quá trìnhkinh
tế, m ra các quy luật kinh tế chi phối quá trình sản xuất, phân phối và êu dùng.
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin có phương pháp đặc thù phương pháp trừu tượng hóa khoahọc
(tạm gạt bỏ các mặt thứ yếu, không bản chất để đi sâu vào nghiên cứu mặt bản chất, tất yếu, vốn
có của các hiện tượng, quá trình kinh tế từ đó giải thích các hiện tượng bên ngoài xã hội).
Dùng phương pháp kết hợp lịch sử và logic: xem xét phân ch, tổng hợp vấn đề 1 cách lịch sử
logic trở thành 1 quy luật.
2.3 Chức năng và sự cần thiết
Chức năng: Có 4 chức năng cơ bản
Nhận thức: giúp người học nhận thức đc những quá trình kinh tế khách quan, hiểu đc sự vận
động phát triển của một phương thức sản xuất nhất định.
Thực ễn: giúp người học vận dụng được những quá trình kt khách quan, quy luật kinh tế vào
hoạt động thực ễn, sản xuất xã hội để mang lại hiệu quả kinh tế cao (vận dụng trong điều kiện
nào, hoàn cảnh nào).
Tư tưởng (giai cấp): kinh tế chính trị luôn mang nh giai cấp, không kinh tế chính trị phi giai
cấp (luôn bảo vệ lợi ích cho 1 giai cấp nhất định).
Phương pháp luận: giúp người học có phương pháp nhận thức học tập tốt hơn các môn khoa hc
cụ thkhác: kinh tế vĩ mô, vi mô, công cộng, lý thuyết tài chính ền tệ, ...
→ Đặc biệt cần biết với những người xây dựng đường lối phát triển kinh tế vĩ mô, quản lý kinh tế vi
mô (doanh nghiệp), người lao động, sinh viên (đặc biệt là sinh viên các khối ngành kinh tế).
CHƯƠNG II: HÀNG HÓA, THTRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHTH
THAM GIA THỊ TRƯNG
lOMoARcPSD| 61431571
(ôn tập: khái niệm+ 2 đk ra đi)
1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa.
1.1. Sản xuất hàng hóa và điều kiện của sự ra đời của sản xuất hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán.
- Mục đích sản xuất là để bán, bán để thu lợi nhuận và lợi nhuận càng nhiều càng tốt → Vì giátrị.
- Quá trình tái sản xuất bao gồm 4 khâu:
Sản xuất: làm ra sản phẩm.
Phân phối: mang đi khắp các nơi để êu thụ.
Trao đổi: quá trình bán hàng để thu lại lợi nhuận.
Tiêu dùng: người mua sử dụng cho cá nhân hoặc sản xuất.
- Động lực của sản xuất hàng hóa là lợi nhuận → Thúc đẩy quá trình sản xuất sao cho chất lượng,
sản lượng ngày càng cao nhưng giá thành gim.
- Phát triển nhanh.
Sản xuất hàng hóa (kinh tế hàng hóa) đối lập với sản xuất tự cấp tự túc (kinh tế tự nhiên:
sảnxuất ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu êu dùng của người sản xuất ra nó)
Sản xuất hàng hóa
Sản xuất tự cấp tự túc
Mục
đích
Vì giá trị
Vì giá trị sử dụng
Quá
trình
Gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi êu dùng.
Gồm 2 khâu: sản xuất và êu dùng
Động lực
Lợi nhuận thúc đẩy sản xuất phát triển → Nền sản xuất
phát triển nhanh
Thiếu động lực (không có động lực) thúc đẩy sn
xuất phát triển → Nền sản
xuất phát triển chậm
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa: sản xuất hàng hóa chỉ ra đời, tồn tại khi có đấy đủ
2 điều kiện:
- Phân công lao động hội: sự phân công chuyên môn hóa những người sản xuất (tự
hội, nền sản xuất phân công) thành những ngành nghề sản xuất khác nhau Mỗi người chỉ sản
xuất được một hoặc vài thứ sản phẩm nhưng nhu cầu của họ lại cần nhiều loại sản phẩm để êu
dùng → Họ phi trao đổi, mua bán sản phẩm với nhau.
VD: Người dệt vải chỉ biết dệt vải nhưng vẫn nhu cầu ăn uống Phải dùng vải để đi trao đổi
lấy lương thực.
Phân công lao động xã hội càng sâu sắc, càng nhiều ngành, nhiều nghề nhkhác nhau → Nhu
cầu trao đổi hàng hóa càng cao → Biểu hiện sản xuất hàng hóa càng phát triển.
VD: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt; chăn nuôi lại tách ra: chăn nuôi gia súc, chăn nuôi gia cầm,
chăn nuôi thủy hải sản ...
- Sự tách biệt về kinh tế giữa người sản xuất với nhau: dựa trên chế độ tư hữu hoặc những
hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất → Tư liệu sản xuất thuộc về từng người hoặc từng
lOMoARcPSD| 61431571
nhóm người trong xã hội vậy sản phẩm làm ra cũng thuộc từng người hoặc từng nhóm người
trong xã hội → Người này hoặc nhóm người này muốn dùng sản phẩm của người khác hay nhóm
người khác thì phải trao đổi → Có sản xuất hàng hóa.
• Lịch sử ra đời, tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa:
- Ra đời tchế độ chiếm
hữu lệ - Phát triển
mạnh nhất trong:
Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa hội: giai đoạn thấp của hình thái kinh tế cộng sản hội chủ nghĩa (đến giai đoạn
cao, chủ nghĩa cộng sản thi sản xuất hàng hóa tự êu vong)
Tại sao trong xã hi cộng sản nguyên thủy và xã hội cộng sản chủ nghĩa sau này lại không có sản
xuất hàng hóa (tại sao sản xuất hàng hóa chỉ tồn tại trong xã hội nô lệ, xã hội phong kiến và tư
bản chủ nghĩa) ?
Trong xã hội cộng sản nguyên thủy không sản xuất hàng hóa vì nó không có cả 2 điềukiện
ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa:
- Chưa có các ngành nghề khác nhau; mọi người cùng ăn, cùng ở, cùng làm.
- Không có chế độ tư hữu và sự tách biệt về kinh tế, không có hình thức sở hữu khác nhau.
Trong xã hội cộng sản chủ nghĩa sau này không có sản xuất hàng hóa vì đó là một hộidựa trên
chế độ công hữu về liệu sản xuất, hình thức sở hữu duy nhất sở hữu toàn dân: chỉ 1
hình thức sở hữu khác nhau nhưng phân công lao động hội rất phát triển, rất cao, rất sâu sắc,
rất nhiều ngành nghề.
Sản xuất hàng hóa (kinh tế hàng hóa) phát triển qua 2 giai đoạn:
- Thp: sản xuất hàng hóa giản đơn (kinh tế hàng hóa giản đơn):
Dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân nhỏ về tư liệu sản xuất kết hợp với sức lao động cánhân
người lao động → Người lao động có tư liệu sản xuất, do đó họ tự tổ chức sản xuất nên toàn
bộ sản phẩm họ làm ra đều thuộc về họ (làm nhiều được nhiều, làm ít được ít) Không
bóc lột.
Sản xuất quy mô nhỏ, phân tán.
Công cụ thủ công lạc hậu → Năng suất thấp.
→ Phát triển chậm (vẫn nhanh hơn tự cấp tự túc).
- Phát triển:
Nền sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, sản xuất bằng máy móc → Năng suất cao.
Tồn tại, phát triển trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
Luôn vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan của thị trường → Sản xuất hàng hóaphát
triển còn gọi là nền kinh tế thtrường.
→ Kinh tế thị trường là hình thức, trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61431571
1.2. Hàng hóa
Hàng hóa
- Hàng hóa: sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, mua bán.
những sản phẩm tối cần thiết cho sự tồn tại của con người nhưng nếu không phải
sảnphẩm của lao động thì nó không phải hàng hóa.
VD: Ánh sáng tự nhiên, không khí, ...
Những sản phẩm chỉ sản xuất ra với mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân thì không phảihàng
hóa.
VD: Trồng rau tự ăn thì không phải hàng hóa còn trồng để mang đi bán thì là hàng hóa
Có những thứ không phải sản phẩm của lao động nhưng êu dùng nó phải trao đổi, muabán
thì đó cũng là hàng hóa nhưng là hàng hóa đặc biệt.
VD: Đất đai, tài nguyên, khoáng sản, ...
Khi nghiên cứu hàng hóa chúng ta phải bỏ qua những hàng hóa đặc biệt, chnghiên cứu với
các hàng hóa thông thường.
→ Sản phẩm lao động chỉ hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường → Đây là một phạm
trù lịch sử (tức là nó không tồn tại mãi mãi)
Hai thuộc nh của hàng hóa: hàng hóa luôn 2 thuộc nh, nếu thiếu 1 trong 2 thì không
phải là hàng hóa
- Giá trị sử dụng: là công dụng của sản phẩm, thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người (nhu
cầu vật chất, nh thần, êu dùng cá nhân hoặc êu dùng cho sản xuất).
VD: Giá trị sử dụng của giường là nằm; ghế là ngồi; xe là đi; ...
Giá trị sử dụng do thuộc nh tự nhiên của vật quyết định.
Sản xuất càng phát triển, sản phẩm hàng hóa càng dồi dào phong phú, chất lượng càngcao thì
giá trị sử dụng càng cao.
Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, thể hiện nh chất tự nhiên của hàng hóa.
Lưu ý:hàng hóa thì giá trị sử dụng này không phải để cho người sản xuất ra nó sử dụng mà là
cho người khác dùng và người khác muốn dùng phải trao đổi, phải trả cho người sản xuất một
giá trị.
- Giá trị: Muốn hiểu giá trị hàng hóa thì trước hết phải đi từ giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ trao đổi giữa những hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
VD: 1m vải = 10kg thóc → Tỉ lệ 1:10
Sở các hàng hóa trao đổi được với nhau (1m vải trao đổi với 10kg thóc) giữa chúng
điểm chung (không khình thức biểu hiện bên ngoài của chúng) đó đều sự hao phí lao
động của người sản xuất hàng hóa kết nh ở trong hàng hóa → Hao phí lao động đó chính là giá
trị hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61431571
Giá trị hàng hóa hao phí lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết nh tronghàng
hóa.
Giá trị là nội dung, là cơ sở quyết định giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu
hiện bên ngoài của giá trị hàng hóa trong trao đổi (Giá trị cao thì giá trị trao đổi cũng cao).
VD: 1m vải = 10kg thóc vì chúng có lao động hao phí của người lao động như nhau
Bản chất hội của giá trị hàng hóa biểu hiện quan hệ xã hội , quan hgiữa những người
sản xuất với nhau.
VD: Thực chất trao đổi 1m vải với 10kg thóc chính là trao đổi lao động kết nh trong hàng hóa,
tức là lao động kết nh giữa người thợ dệt trong 1m vải với người nông dân trong 10kg thóc.
Giá trị hàng hóa là phạm trù lịch sử, thể hiện nh chất xã hội của hàng hóa.
Tính hai mặt của lao động sản xuát hàng hóa: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
- Lao động cụ th:
Là lao động có ích biểu hiện dưới một hình thức chuyên môn cụ thể, nhất định.
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ riêng, phương pháp riêng và
kết quả riêng.
VD: Lao động may: mục đích là quần áo; đối tượng là vải; công cụ là kéo, kim, chỉ; phương pháp
là cắt vải, máy vải; kết quả là quần áo.
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Lao động trừu tượng:
Mặc dù lao động sản xuất hàng hóa có các hình thức biểu hiện khác nhau nhưng mọi lao động
sản xuất hàng hóa đều có điểm chung là đều có sự hao phí lao động của người sản xuất hàng
hóa → Đó là lao động trừu trượng.
sự hao phí thể lực trí lực của người sản xuất hàng hóa kết nh trong hàng hóa, tức
hao phí sức lao động và được kết nh trong hàng hóa sản xuất ra.
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa.
- Lao động cụ thlao động trừu tượng không phải hai loại lao động khác nhau ch
2mặt của quá trình lao động sản xuất hàng hóa: phản ánh nh tư nhân và xã hội của lao động sản
xuất hàng hóa.
- Lao động cthlao động đọc lập của từng người sản xuất nhưng lao động đó phải đượcxã
hội chấp nhận, phải mang nh xã hội (hao phí lao động tư nhân phải bằng hoặc thấp hơn hao phí
lao động xã hội → Bán được và có lãi) do đó trong sản xuất lao động tư nhân luôn mâu thuẫn với
lao động xã hội → Đây chính là mẫu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hóa.
1.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hướng đến lượng giá trị hàng hóa
* Thời gian XH cần thiết: thời gian cần thiết để SXHH trong điều kiện bình thường của xh với
trình độ thành thạo trung bình, cường độ lđ trung bình.
Trình độ thành thạo trung bình
lOMoARcPSD| 61431571
Trình độ trang thiết bị trung bình
ờng độ LĐ trung bình
• Lượng giá trị của hàng hóa ( = Lượng thời gia lao động XH cần thiết đã hao phí để sản xuất hàng
hóa)
- Vì chất giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết nh tronghàng
hóa Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng lao động sản xuất ra hàng hóa đó; số lượng
lao động lại được đo bởi thời gian lao động.
- Sản xuất cùng một loại hàng hóa nhiều người sản xuất nhưng với thời gian lao động khácnhau
→ Lượng giá trị hàng hóa không được đo hay quyết định bởi thời gian lao động biệt mà được
đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động của từng người sản xuất.
- Thời gian lao động lao động cần thiết thời gian cần thiết ền hành sản xuất ra hàng hóavới
trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, kỹ thuật trung bình trong những điều
kiện bình thường.
- Thông thường trong thực tế thời gian lao động xã hội cần thiết chính do thời gian lao độngcá
biệt của những người cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường quyết định
VD: Vải lụa tằm hàng trăm người sản xuất, hàng chục công ty sản xuất. một số công ty
sản xuất mất 2h, 3h, 4h. ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trhàng hóa ( năng suất lao động; cường đlao động; mức độ
phức tạp của HH)
- Năng suất lao động ( kèm cường độ lao động)
Là năng lực sản xuất của người lao động được đo bằng:
+ Số lượng sản phẩm làm ra, sản xuất ra trong một đơn vị thời gian +
Hoặc lượng thời gian hao phí để làm ra 1 đơn vị sản phẩm.
Tăng năng suất lao động: tăng số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gianhoặc
giảm lượng thời gian hao phí để làm ra 1 đơn vị sản phẩm.
Năng suất lao động phụ thuộc vào các yếu tố:
- Trình độ của người lao động: phải lao động, đào tạo, chuyên môn hóa giúp tăng năngsut.
- Trình độ tổ chức sản xuất: trình độ của người quản lý (hợp lý hóa sản xuất).
- Mức trang bị kỹ thuật: nh quyết định đối với tăng năng suất lao động. ( sự phát triểnca
KHKT và mức độ ứng dụng KHKT vào SX.)
- Quy hiệu quả của tư liệu sản xuất: ết kiệm, tận dụng nguyên nhiên vật liệu trongquá
trình sản xuất giúp tăng năng suất.
- Điều kiện tự nhiên: càng thuận lợi thì năng suất càng cao.
lOMoARcPSD| 61431571
Năng suất lao động tăng lên thì số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian tăng lên nhưng
tổng lao động hao phí trong thời gian đó không đổi Lao động hao phí trong 1 sản phẩm ...
thì giá trị 1 sản phẩm ...
- ờng độ lao động: Là mức độ khẩn trương, căng thẳng của công việc.
+ Tăng cường độ = tăng calo hao phí trên 1 đơn v
tgian + Tăng cường độ LĐ = kéo dài Tgian + Hao phí
tạo ra 1 sp k đổi.
+ Note: CĐLĐ phụ thuộc vào:
Thchất và nh thầ của ng LĐ
Trình độ tổ chức quản lý
Quy mô và hiệu suất của TLSX
Sự phát triển của KHKT, và ứng dụng KHKT vào trong ld.
• Phân biệt giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động:
+ Giống nhau: số lượng SPSX ra trong 1 đơn vị thời gian ng.
- Tăng cường độ lao động: tăng mức độ khẩn trương của lao động, cường độ lao động tănglên
làm khối lượng sản phẩm làm ra trong một khoảng thời gian tăng lên nhưng tổng lao động
hao phí trong khoảng thời gian đó tăng tương ứng Lao động hao phí trong 1 sản phẩm
(tổng lao động hao phí/tổng sản phẩm) không đổi → Giá trị hàng hóa không đổi.
- Năng suất lao động tăng lên thì số lượng sản phẩm tăng lên nhưng tổng lao động hao phí
trong thời gian đó không đổi → Lao động hao phí trong 1 sản phẩm ... thì giá trị 1 sản phẩm
...
Để hoạt động kinh doanh lãi thì → phải kết hợp tăng năng suất lao động lẫn cường độ lao
động vì số lượng sản phẩm làm ra nhiều
...
Tiêu chí
Tăng NSLĐ
Tăng CĐLĐ
Giá trị tổng SP làm ra
Giữ nguyên
Tăng lên
Giá trị 1 đơn vị SP
Giảm
Không đổi
Nhân tố phụ thuộc
y móc, KHKT
Thchất và nh thần của ng Lđ
- Tính chất của lao động ( mức độ phức tạp của sx HH)
Lao động giản đơn là: lao động không qua học tập đào tạo, không có tay nghề, bất kì aicó sức
lao động đều làm được (lao động phổ thông)
Lao động phức tạp là: lao động trải qua học tập, đào tạo, lao động có tay nghề
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giảnđơn
Trong trao đổi người ta quy mọi loại lao động giản đơn, phức tạp thành lao động giản đơn
trung bình cần thiết làm đơn vị trao đổi
? Có luận điểm cho răng lao động giản đơn là lao động chân tay
Không vì có nhiều loại lao động chân tay cần trải qua học tập, đào tạo
lOMoARcPSD| 61431571
Muốn kinh doanh có lãi (nâng cao năng lực cạnh tranh: chất lượng sản phẩm, số lượng sản phẩm
tăng, giá thành sản phẩm giảm) cần nâng cao đào tạo nghề chất lượng, chuyên môn hóa, ứng
dụng công nghệ ên ến, phương pháp quản trị hiện đại, nâng cao hiệu quả liệu sản xuất,
điều kiện môi trường tốt.
- Kết cấu lượng giá trị của hàng hóa:
• Lao động sản xuất hàng hóa là sự kết hợp giữa hai yếu tố:
- Tư liệu sản xuất: tư liệu lao động
Giá trị của tư liệu sản xuất gọi là lao động quá khứ (lao động cũ, lao động vật hóa)
Kí hiệu là c
- Sức lao động
Giá trị của sức lao động gọi là lao động sống (lao động hiện tại)
Kí hiệu là v
Nhưng lao động sản xuất hàng hóa luôn có nh hai mặt:
- Lao động cụ thchuyển bảo toàn (bảo tồn) giá trị tư liệu sản xuất vào sản phẩm,hàng hóa
mới = c
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới = v + m cũng được kết nh trong sản phẩm, hànghóa
sản xuất ra
→ Kết cấu giá trị hàng hóa = c + v + m
1.4 Tiền: noon ( ứng dụng gõ)
• Nguồn gốc và bản chất của ền tệ
- Tiền tệ ra đời kết quả của quá trình phát triển lâu dài của quá trình sản xuất traođổi
hàng hóa.
- Đó cũng chính là sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao:
Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị- (Xã hội Công xã nguyên thủy)
Hình thái toàn bộ, đầy đủ, mở rộng (trao đổi ngày càng mở rộng)
Hình thái giá trị chung ( mọi hàng hóa của thị trường được đem trao đổi với
mộthang hóa có giá trị chung, nhưng chưa được ổn định.)
Hình thái ền tệ.( vàng trở thành ền tệ.- vật ngang giá chung thống nhất chomọi
vùng miền)
- Tiền là một hàng hóa đặc biệt dùng làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóakhác.
Giá trị của ền tệ ... hao phí lao động khai thác ra vàng, bạc quyết định
- Thực chất trao đổi hàng ền chính là trao đổi lao động chính trao đổi lao động củangười
sản xuất kết nh trong hàng hóa ền tệ với nhau.
- Bản chất xã hội của ền tệ biểu hiện quan hệ xã hội: quan hệ giữa những người sản xuấtvới
nhau
Chức năng của ền tệ- Thước đo giá trị:
lOMoARcPSD| 61431571
Tiền dùng để đo lường giá trị hàng hóa trong trao đổi.
Thực hiện chức năng này thông qua giá cả.
Giá cả hình thức biểu hiện bằng ền của giá trị hàng hóa trong trao đổi nhưng traođổi
được diễn ra trên thị trường mà thị trường có nhiều yếu tố ảnh hướng đến giá cả:
- Quan hệ cung cầu:
Cung = cầu: giá cả = giá trị
Cung > cầu: giá cả < giá trị
Cung < cầu: giá cả > giá trị
- Cạnh tranh giữa những người bán, mua
- Sức mua của đồng ền: giá trị đồng ền càng cao thì giá cả càng thấp
VD: Ô tô có giá trị khoảng 1 tỷ VNĐ nhưng nếu mua bằng USD (đồng ền có giá trị cao hơn
VNĐ) thì chỉ mất 44.000 USD.
Xét trong tổng, tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị ( giá trị quyết định giá cả mua hàng; giá
cả chỉ lên xuống xoay quanh trục giá trị (không vượt quá xa giá trị)
- Phương ện lưu thông: ền phương thức môi giới trong trao đổi (mầm mống khủng hoảng
kinh tế)
- Phương ện cất trữ: ền rút khỏi lưu thông ...
- Phương ện thanh toán: ền dùng để chi trả sau khi ng việc đã hoàn thành (mua bánchịu
hàng hóa)
- Phương ện ền tệ thế giới - Dịch vụ:
Là một loại hàng hóa vô hình.
Là hàng hóa không thể cất trữ vì sản xuất và êu dùng xảy ra đồng thời.
Sản xuất hàng hóa càng phát triển thì dịch vụ càng phát triển.
Một số hàng hóa đặc biệt:
- Quyền sử dụng đất đai: giá trị sử dụng, giá cả nhưng
không phải sản phẩm của laođộng.
- Thương hiệu (danh ếng, uy n)- Chứng khoán.
...
• Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- Thị trường
• Khái niệm thị trường
- Thtrường nơi diễn ra hành trao đổi mua bán hàng hóa giữa các chth kinh tế vớinhau.
(nghĩa hẹp)
lOMoARcPSD| 61431571
- Thtrường tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán, hàng hóa đượchình
thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế xác định. (nghĩa rộng)
- Căn cứ vào những cơ sở khác nhau thì thị trường được chia thành nhiều loại:
Thtrường tư liệu sản xuất, thị trường hàng hóa êu dùng
Thtrường đầu vào – thị trường đầu ra
Thtrường cạnh tranh hoàn hảo thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Thtrường trong nưc – ngoài nước
....
Vai trò của thị trường:
- Là điều kiện, môi trường cho sản xuất hàng hóa phát triển.
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi chủ thể kinh tế.
- Tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với kinh tế thế giới.
• Cơ chế thị trường:
- Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc nh tự điu chỉnh các cân đối của nền kinh tếtheo
yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan của thị trường. (theo giáo trình)
- chế tự điều chỉnh nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan củathị
trường.
- Cơ chế thị trường được thể hiện tập trung nhất thông qua thị trường.
Nền kinh tế th trường:
- Là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế chị trường.
- Là hinh thức phát triển cao của kinh tế hàng hóa.
- Đặc trưng của nền kinh tế thị trường:
Có nhiều chủ thkinh tế cùng tham gia và có nhiều hình thức sở hữu.
Quyết định phân bcác nguồn lực hội trong nền kinh tế thông qua hoạt động củacác
loại thị trường.
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường: giá trị quyết định giá cả.
Cạnh tranh vừa môi trường vừa động lực: cạnh tranh giữa những người bán,
nhữngngười mua.
Động lực trực ếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế (lợi nhuận).
Nhà ớc thể hiện chức năng quản của Nhà nước: can thiệp vào nền kinh tế, điềuết
nền kinh tế nhằm khắc phục các khuyết tật của cơ chế thị trường.
Kinh tế thtrường nền kinh tế mở: mở rộng quan hệ kinh tế giữa các vùng miềntrong
ớc và giữa quốc gia với quốc tế.
lOMoARcPSD| 61431571
- Ưu thế của nền kinh thế thị trường:
Tạo động lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
Phát huy tốt nhất mọi ềm năng của mọi chủ thể kinh tế, của các vùng, miền và lợi thếcủa
quốc gia.
Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa của con người, đáp ứng nhu cầu đa dạngcủa
con người.
→ Thúc đẩy ến bộ xã hội
- Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
Cạnh tranh tự do tất yếu sẽ dẫn đến độc quyền → Cạnh tranh không hoàn hảo → Gâyhại
cho người êu dùng và xã hội.
Luôn ềm n những khả năng về khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát.
Tăng ô nhiễm môi trường, khai thác kiệt quệ tài nguyên → Mất cân bằng hệ sinh thái.
Không tự khắc phục được sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội → Tạo ra sự bất bìnhđẳng
trong xã hội.
Một số quy luật chủ yếu của thị trường:
- Quy luật giá trị: quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa (ở đâu có sản xuất kinh tế
hàng hóa thì ở đó có quy luật giá trị hot động)
Nội dung: Sản xuấttrao đổi hàng hóa được ến hành trên cơ sở hao phí lao động xãhội
cần thiết
Yêu cầu:
- Trong sản xuất: hao phí lao động biệt phải phù hợp với lao động hội cần
thiết:hao plao động biệt phải bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động hội cần thiết
để chthể kinh tế có lãi → Tiếp tục tồn tại và phát triển.
- Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa phải theo nguyên tắc ngang giá: giá cả phù hpvi
giá trị (không chênh lệch quá nhiều)
Quy luật giá trị hoạt động phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả th
trường.
• Tác động:
- Điều ết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
Điều ết sản xuất ....
Lưu thông hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi có giá cả cao- Thúc đẩy
cải ến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
- Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu nghèo trong xã hội
- Quy luật cung cầu: phản ánh tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cu.
lOMoARcPSD| 61431571
Sự điều ết cung cầu thông qua giá cả thị trường, luôn hướng tới cân bằng cung cầu
Tác dụng: điều ết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
*Cầu: là nhu cầu có khả năng thanh toán
Yếu tố xác định cầu: giá cả hành hóa; thu nhập; thị hiếu người dùng;..
*Cung là tổng số hành hóa có ở thị trường hoặc có khả năng đáp ứng ngay cho thị trường.
Yếu tố xác định: giá cả hang hóa; chi phí sản suất; kĩ thuật- công nghê;..
- Quy luật lưu thông ền tệ:
P.Q
Xác định lượng ền cần thiết trong lưu thông thông: M = V Trong đó: P:
giá cả hàng hóa.
Q: sản lượng hàng hóa.
P.Q giá trị tổng sản lượng quốc gia.
V: tốc độ chu chuyển của ền tệ.
Khi lưu thông hàng hóa phát triển → Lượng ền trong lưu thông: M =
[ P.Q
(
G
1
+
G
2
)
+
G
3
]
V
- Quy luật cạnh tranh: sự ganh đua sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ th kinh tế nhằm giành
những ưu thế, điều kiện về sản xuất, êu thụ hàng hóa nhằm thu được mục đích tối đa.
Phân loại: Người SX-TD; người TD-TD; người SX-SX
• Có 2 loại cạnh tranh chủ yếu:
- Cạnh tranh cùng nganh: cạnh tranh giữa các chủ thế kinh tế trong cùng một ngành kinh
doanh.
Mục đích: thu lợi nhuận siêu ngạch.
Biện pháp: các chủ thkinh tế ra sức cải ến kỹ thuật, tăng năng suất lao động đểh
giá trị của sản xuất hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61431571
Kết quả: hình thành giá trị thị trường (giá trị xã hội).
- Cạnh tranh giữa những ngành sản xuất kinh doanh khác nhau.
Mục đích: m ngành đầu tư có lợi nhất (ngành có lợi nhuận cao nhất).
Biện pháp: các chủ thể kinh tế có thể tự do dịch chuyển đầu tư vào những ngànhkhác
nhau.
Kết quả: hình thành giá cả sản xuất trung bình
Tác động:
- Tác động ch cực:
Kích thích cải ến kỹ thuật, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nhanh
Điều chỉnh linh hoạt, phân bố các nguồn lực
Đáp ứng nhu cầu của xã hội
- Tác động êu cực: cạnh tranh không lành mnh
Tổn hại môi trường kinh doanh
Lãng phí các nguồn lực trong xã hội
Tổn hại phúc lợi của xã hội
- Vai trò của một số chthể chính tham gia thị trường
• Người sản xuất
- những người sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất hàng hóa cung cấp cho thịtrường,
nhằm thu lợi nhuận và họ còn vì lợi ích xã hội ...
- Bao gồm: nhà sx, nhà đầu w, kinh doanh, HH, DV,.. gọi chung là dịch vụ- Quyền lời: có được
những nguồn thu chính đánh từ SX và các giá trị khác.
- Nhiệm vụ thỏa mãn như cầu XH, nhằm thu lợi nhuận.
• Người êu dùng
- những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu của chính
mình,
- Bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức nhà nước,..
- Quyết định mua sắn của ng êu dùng có ảnh hưởng lớn đến giá cả HH
- Quyền lợi: được sử dụng HH, DV có chất lượng và giá cả phù hợp để tha mãn nhu cầu.
- Trách nhiệm: bảo vchính quyền lợi của mình, của doanh nghiệp, của XH.
- Là động lực quan trọng để thúc đẩy sản xuất phát triển.
• Các chủ thtrung gian
lOMoARcPSD| 61431571
- những người làm môi giới( kết nối giữa người SX ng êu dùnng) trong thtrường
Thúc đẩy phát triển nhanh các quan hệ kinh tế.
- Trong nền kinh tế thtrường hiện đại, các chủ thtrung gian không chỉ các trung gian
trong trong thương mại (thương nhân) mà còn rất nhiều các chủ thể trung gian khác trên tt
cả các quan hệ kinh tế: môi giới chứng khoán, bất động sản, khoa học công nghệ, ...
- Bao gồm: thương nhân, môi giới,..
- Quyền lợi: được hưởng lợi ích KT và các lợi ích khác tử hot động trung gian.
Nhà nước: thực hiện chức năng quản về kinh tế (thiết lập môi trường kinh tế cho các chủ
thkinh tế hoạt động ...) đồng thời thực hiện những biện pháp kinh tế để khắc phục những
khuyết tật của thị trường.
- Vừa là người sản xuất, vừa êu dùng, vừa là chủ thể trung gian và là nhà quản lý vĩ
mô nền kinh tế.
- Mục êu: lợi ích KT, Chính trị, quốc phòng, giáo dục,..
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯNG
1. Lý luận của Các Mác về giá trị thặng dư
• Nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Công thức chung của tư bản: T – H – T’ trong đó T là tư bản
H là hàng hóa
T’ = T + ΔT
ΔT là giá trị thặng dư
T vừa là điểm xuất phát vừa là kết thúc, H là trung gian
Tiền lớn hơn – vì giá trị
Mua trước bán sau
Sự vận động vô hạn
- Kết quả thu được ΔT, có phải lưu thông tạo ra ΔT ?
• Lưu thông có 2 tường hợp
- Tuân theo quy luật giá trị: trao đổi ngang giá
- Không tuân theo quy luật giá trị: giá cả cao hơn giá tr(bán đắt), giá cả thấp hơn giá trị(bán
rẻ)
→ Giá trị thặng dư không sinh ra trong lưu trong cũng không sinh ra ngoài lưu thông → Đó là mâu
thuẫn của ...
Tiền đóng vai trò tư bản khác với ền tệ thông thường.
lOMoARcPSD| 61431571
- Tiền tệ thông thường: H –T – H: hàng ền hàng (sản xuất hàng hóa giản đơn)
H vừa là điểm xuất phát vừa là kết thúc, T là trung gian
Hàng lớn hơn – vì giá trị sử dụng
Bán trước mua sau
Sự vận động có giới hạn, dừng tại H
Hàng hóa sức lao động- Khái niệm:
Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực trong cơ thể con người và được người đó đem ravn
dụng mỗi khi sản xuất một giá trị hàng hóa nào đó.
Sức lao động không phải là hàng hóa nhưng nó sẽ trở thành hàng hóa khi có đầy đủ 2 yếutố:
- Điều kiện cần: Người lao động phải được tự do về thân thể (người lao động phải được sởhữu
về sức lao động của mình) → Họ có thể bán sức lao động của họ.
- Điều kiện đủ: người lao động đó không liệu sản xuất Họ không tự tạo ra của cảiđể
nuôi sống chính mình → Họ buộc phải bán cái duy nhất họ có, đó là sức lao động.
- Thuộc nh của hàng hóa sức lao động:
Giá trị
- Giá trị hàng hóa sức lao động do thời gian lao động hội cần thiết để sản xuất tái sản
xuất sức lao động quyết định.
- Nhưng sức lao động là năng lượng sống của con người nên giá trị sức lao động được đo gián
ếp bằng giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động, gồm:
Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động cho người côngnhân.
Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết cho con cái người công nhân.
Những phí tổn đào tạo về công nhân.
- những quốc gia khác nhau, do các đặc điểm khác nhau thì giá trị hàng hóa sức laođộng
cũng khác nhau → Giá trị sức lao động bao hàm cả yếu tố nh thần và lịch sử → Đây là điểm
khác biệt cơ bản của giá trị hàng hóa sức lao động và giá trị hàng hóa thông thường.
- Giá trị hàng hóa sức lao động biểu hiện dưới hình thức ền lương, ền công.
• Giá trị sử dụng sức lao động.
- Thhiện thông qua êu dùng hàng hóa sức lao động
- Đây là một giá trị sử dụng đặc biệt, khi êu dùng nó giá trị của nó không những khôngmất đi
mà nó còn tạo ra một giá trị mới còn lớn hơn giá trị bản thân nó → Nguồn gốc tạo ra giá trị
thặng dư.
• Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
- Đặc điểm của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:
Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản.
lOMoARcPSD| 61431571
Sản phẩm công nhân làm ta thuộc về nhà bản, do nhà bản phân phốiVD: Nhà bn
sản xuất sợi thì nhà tư bản phải bỏ ền ra mua hàng:
T-H:
- Tư liệu sản xuất:
10kg bông giá $10.
Hao mòn tư liệu sản xuất để chuyển 10kg bông thành sợi giá $2.
- Sức lao động: nhà tư bản thuê công nhân 8h/ngày giá $3.
→ Nhà tư bản bỏ ra $15
• Giả sử:
- Năng suất lao động đã tăng lên → Chỉ ½ ngày lao động (4h) người công nhân đã kéo xong10
kg bông thành sợi.
- Mỗi giờ lao động, bằng lao động trừu tượng, người công nhân tạo ra giá trị mới bằng$0.75.
Bằng lao động cụ thể, 4h đầu, người công nhân chuyển bảo toàn giá trị sản xuất sang sản
phẩm bằng $12.
Bằng lao động trừu tượng, người công nhân tạo ra giá trị mới bằng
$3 - Nhưng người công nhân vẫn phải làm ếp 4h nữa:
• Tư liệu sản xuất:
- Nhà tư bản phải mua thêm 10kg bông giá $10.
- Hao mòn tư liệu sản xuất để chuyển 10kg bông thành sợi giá $2.
Sức lao động: nhà tư bản thuê không cần thuê thêm công nhân.
Quá trình sản xuất y như trên → Sau 8h, nhà bản thu được 20kg giá trị $30 nhưng chỉ
bỏ tư bản ra $27 → Dôi ra $3 chính là ΔT , giá trị thặng dư.
→ Giá trị thặng (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm th
tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không → Bản chất của giá trị thặng dư là quan hệ bóc lột giữa nhà tư
bản với người nông dân.
→ Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong quá trình sản xuất nhưng lưu thông là điều kiện không thể
thiếu được → Giải quyết vấn đề mâu thuẫn công thức chung.
Để cho vấn đề sáng tỏ và dễ hiểu, Mác chia ngày công của công nhân thành 2 phần:
- Thời gian lao động cần thiết (tất yếu) là thời gian người lao động tạo ra giá trị ngang bằngvới
giá trị sức lao động.
- Thời gian lao động thặng dư là thời gian người công nhân tạo ra giá trị thặng dư.
→ Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là quá trình tạo ra giá trị kéo dài quá 1 điểm mà ở đó giá trị
sức lao động do nhà bản trả lại được hoàn lại bằng một vật ngang giá mới Tại đây, ền chuyển
thành tư bản.
lOMoARcPSD| 61431571
• Bản chất của tư bản
- Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động
Căn cứ vào nh 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa và vai trò của các bộ phận tư bảntrong
quá trình sản xuất giá trị thặng dư, Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến:
- Tư bản bất biến (c) bộ phận bản dùng để mua liệu sản xuất không đổi về lượng
trong quá trình sản xuất. VD: Trong ví dụ trên, c = 12.2 = 24
- Tư bản khả biến
Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động, không tái hiện ra nhưng thôngqua
lao động trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên → sự biến đổi về lượng
trong quá trình sản xuất (v → v + m)
Giá trị hàng hóa: G = c + v + m.
Biểu hiện dưới hình thức ền công.
- Tiền công:
Trong quá trình sản xuất, ền công khoản ền người công nhân nhận được sau mộtkhoảng
thời gian làm việc cho ông chủ.
Tiền công giá cả sức lao động, do sức lao động công nhân làm thuê tạo ra, nhưng
lạiđược biểu hiên như là giá cả lao động là do hiện tượng xuyên tạc bản chất.
- Tuần hoàn và chu chuyền tư bản:
• Tuần hoàn của tư bản:
- sự vận động của bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn (mua, sản xuất và bán),
mang 3hình thái khác nhau (tư bản ền tệ - sản xuất - hàng hóa) để rồi quay về
hình thái ban đầu và có kèm theo giá trị thặng dư.
- Công thức: T - H Tư liệu sản xuất, sức lao động → Sản xuất ... H' - T'- Tuần hoàn
của tư bản là vận động của tư bản cá biệt xét về mặt chất.
• Chu chuyển của tư bản:
- Là sư tuần hoàn của tư bản đươc lặp đi lặp lại 1 cách định kỳ.
- Công thức: T - H → Sức lao động, tư liệu sản xuất > Sản xuất ... H'-T' ....T'''....
- Thời gian chu chuyển:
Là khoảng thời gian kể từ khi nhà tư bản bỏ tư bản ra dưới 1 hình thái nào đó đến khithu
về cũng dưới hình thái ấy nhưng có kèm theo giá trị thặng dư.
Thời gian chu chuyển = thời gian sản xuất + thời gian lưu thông.
- Thời gian sản xuất = thời gian chuẩn bị sản xuất + thời gian lao động + thời gian giánđoạn
sản xuất.
lOMoARcPSD| 61431571
- Thời gian lưu thông = thời gian mua + thời gian bán.
- Tốc độ chu chuyển:
Tính bằng số vòng chu chuyển của tư bản.
Số vòng chu chuyển của bản quan hệ tỷ lệ giữa thời gian 1 năm (CH) thời gianchu
chuyển của tư bản (ch).
Ký hiệu số vòng chu chuyển: n → n = CH/ch- Tư bản cố định và tư bản lưu động:
Căn cứ vào phương thức chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào các sản phẩm khác nhau,
chia tư bản sản xuất thành:
Tư bản cố định:
- bộ phận bản tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của chúng chỉchuyển
dần dần, từng phần vào sản phẩm.
- VD: Thiết bị, nhà xưởng, máy móc
- Kí hiệu: C
1
- Tư bản cố định luôn bị hao mòn: hao mòn hữu hình + hao mòn vô hình
Hao mòn hữu hình: hao mòn cả về giá trị giá trị sử dụng trong quá trình s
dụngmáy móc, thiết bị, nxưởng, ... hoặc tác động của tự nhiên.
Hao mòn vô hình: hao mòn thuần túy v giá trị k c khi chưa sử dụng thị
trườngluôn xuất hiện các máy móc công nghcao hơn → Máy móc đang sử dụng trở nên lạc
hậu.
→ Cần phải chống hao mòn:
- Tăng cường độ làm việc của máy móc, thiết bị sản xuất Chuyển hao mòn hình thành
hao mòn hữu hình → Có thể thu lại.
- Chuyển giao công nghệ: bán máy móc, thiết bị cũ cho những người thiếu thông n.
• Tư bản lưu động:
- bộ phận bản tham gia o toàn bộ vào quá trình sản xuất giá trcủa chúngchuyn
hết ngay vào sản phẩm.
VD: Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (C
2
) và sức lao động (v).
- Kí hiệu: C
2
+ v
- Ý nghĩa: Đối với nhà quản sản xuất kinh doanh giá trị của bản lưu động thể thay
đổi nhanh hơn → Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng
• Bản chất của giá trị thặng dư:
- Tsuất và khối lượng giá trị thặng dư:
• Tsuất giá trị thặng dư:
- Là tỷ lệ nh theo % giữa giá trị thặng dư và giá trị khbiến
lOMoARcPSD| 61431571
mv . 100%
- Kí hiệu: m’ =
- m’ thể hiện mức độ bóc lột ...
• Khối lượng giá trị thặng dư:
- Là ch số giữa tsuất giá trị thặng dư (m’) và tổng số tư bản khả biến được sử dụng(tổng số
công nhân làm thuê/ tổng số ền công nhà tư bản trả cho công nhân) (V).
- Kí hiệu: M = m’.V
- M thể hiện quy mô của sự bóc lột
- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
- giá trị thặng thu được bằng cách kéo dài ngày lao động Kéo dài thời gian laođộng
thặng dư còn thời gian lao động cần thiết không đổi.
VD:
-Thc
chấtphương
phápsản
xuấtgiá trị
thặngdư
tươngđối là tăngcường

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571 CHƯƠNG I:
1.Khái quát sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị ( 2 giai đoạn)
Giai đoạn 1: Từ khi ra đời đến cuối thế kỉ 18 -
Thuật ngữ “Kinh tế chính trị” lần đầu tiên được nhà kinh tế học của chủ nghĩa trọng thương
(trường phái cổ điển Anh) Atony Montchretien (người Pháp) năm 1615 -
Ông cho rằng: Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương nghiệp, mà nhiệm vụ của nó là
mua ít bán nhiều mua rẻ bán đắt (đánh giá cao vai trò của tiền tệ và con đường duy nhất để quốc
gia phát triển, giàu có phải phát triển thương mại, đặc biệt là ngoại thương). Sau đó được trường
phái kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh tiếp tục, nghiên cứu, phát triển kinh tế chính trị và theo
họ (David Ricardo) cho họ tiếp tục nghitốc đôên cứu giá trị lao động.
Giai đoạn 2: Sau thế kỉ 18 đến nay
- Có nhiều trường phái nghiên cứu: Tầm thường, Tiểu tư sản, Tân cổ điển nhưng nổi bật nhất là
Kinh tế chính trị Mác – Lênin.
2.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 2.1. Đối tượng
• Nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, trao đổi, tiêu dùng →
Nghiên cứu quan hệ sản xuất (hay mối quan hệ của sản xuất và trao đổi) trong mối quan hệ biện
chứng (quan hệ tác động qua lại) với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
• Mục đích: tìm ra những quy luật kinh tế để chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất.
• Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất một cách toàn diện cả ba nội dung của nó là:
- Quan hệ sở hữu: người với người trong việc chiếm hữu tư liệu sản xuất: ai nắm tư liệu sản xuất trong xã hội.
- Quan hệ quản lý: ai có quyền chỉ huy, kiểm soát, tổ chức quá trình sản xuất.
- Quan hệ phân phối: quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm làm ra: sản
phẩm làm ra do ai phân phối, thuộc về ai.
→ Quan hệ sở hữu là cơ bản, quyết đinh nhất vì trong xã hội, giai cấp nào nắm tư liệu sản xuất thì
giai cấp đó sẽ nắm quyền quản lý sản xuất, phân phối sản phẩm làm ra.
VD: - Trong chủ nghĩa tư bản, tư liệu sản xuất thuộc về các nhà tư bản do đó nhà tư bản kiểm soát
quá trình sản xuất và sản phẩm công nhân làm ra thuộc về nhà tư bản, do nhà tư bản phân phối.
Trong quá trình phân phối, nhà tư bản giữ lại (theo Mác là “chiếm đoạt”) một phần lao động không
công của công nhân → Người công nhân làm ra nhưng không được nhận toàn bộ do đó sinh ra
quan hệ bóc lột giữa người với người.
→ Chế độ tư hữu là cơ sở sinh ra quan hệ bóc lột giữa người với người. lOMoAR cPSD| 61431571
- Chế độ công hữu: mọi người đều được làm chủ về tư liệu sản xuất, do đó họ làm chủ quá trình
sản xuất cũng như phân phối sản phẩm → Họ phân phối công bằng theo kết quả lao động làm
ra → Không có quan hệ bóc lột giữa người với người.
• Quy luật kinh tế: Quy luật phản ánh các mối quan hệ bản chất, tất yếu, vốn có của các hiện tượng,
các quá trình kinh tế và thường xuyên lặp đi lặp lại.
- Quy luật kinh tế thuộc quy luật xã hội (tồn tại hoạt động thông qua sự hoạt động của xã hộiloài người).
- Quy luật kinh tế có 2 tính chất:
Khách quan: tồn tại hoạt động không phụ thuộc vào ý muốn của con người.
Lịch sử: quy luật kinh tế chỉ tồn tại, hoạt động trong các điều kiện lịch sử nhất định. - Khác chính
sách kinh tế vì chính sách kinh tế là các tác động, biện pháp của Nhà Nước vào các hoạt động kinh
tế nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định của Nhà Nước trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
khách quan → Chính sách kinh tế mang tính chủ quan.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
• Dựa trên phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng để phân tích các hiện tượng, quá trìnhkinh
tế, tìm ra các quy luật kinh tế chi phối quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
• Kinh tế chính trị Mác – Lê nin có phương pháp đặc thù là phương pháp trừu tượng hóa khoahọc
(tạm gạt bỏ các mặt thứ yếu, không bản chất để đi sâu vào nghiên cứu mặt bản chất, tất yếu, vốn
có của các hiện tượng, quá trình kinh tế từ đó giải thích các hiện tượng bên ngoài xã hội).
• Dùng phương pháp kết hợp lịch sử và logic: xem xét phân tích, tổng hợp vấn đề 1 cách lịch sử và
logic trở thành 1 quy luật.
2.3 Chức năng và sự cần thiết
Chức năng: Có 4 chức năng cơ bản
Nhận thức: giúp người học nhận thức đc những quá trình kinh tế khách quan, hiểu đc sự vận
động phát triển của một phương thức sản xuất nhất định.
Thực tiễn: giúp người học vận dụng được những quá trình kt khách quan, quy luật kinh tế vào
hoạt động thực tiễn, sản xuất xã hội để mang lại hiệu quả kinh tế cao (vận dụng trong điều kiện nào, hoàn cảnh nào).
Tư tưởng (giai cấp): kinh tế chính trị luôn mang tính giai cấp, không có kinh tế chính trị phi giai
cấp (luôn bảo vệ lợi ích cho 1 giai cấp nhất định).
Phương pháp luận: giúp người học có phương pháp nhận thức học tập tốt hơn các môn khoa học
cụ thể khác: kinh tế vĩ mô, vi mô, công cộng, lý thuyết tài chính tiền tệ, ...
→ Đặc biệt cần biết với những người xây dựng đường lối phát triển kinh tế vĩ mô, quản lý kinh tế vi
mô (doanh nghiệp), người lao động, sinh viên (đặc biệt là sinh viên các khối ngành kinh tế).
CHƯƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG lOMoAR cPSD| 61431571
(ôn tập: khái niệm+ 2 đk ra đời)
1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa.
1.1. Sản xuất hàng hóa và điều kiện của sự ra đời của sản xuất hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán.
- Mục đích sản xuất là để bán, bán để thu lợi nhuận và lợi nhuận càng nhiều càng tốt → Vì giátrị.
- Quá trình tái sản xuất bao gồm 4 khâu:
• Sản xuất: làm ra sản phẩm.
• Phân phối: mang đi khắp các nơi để tiêu thụ.
• Trao đổi: quá trình bán hàng để thu lại lợi nhuận.
• Tiêu dùng: người mua sử dụng cho cá nhân hoặc sản xuất.
- Động lực của sản xuất hàng hóa là lợi nhuận → Thúc đẩy quá trình sản xuất sao cho chất lượng,
sản lượng ngày càng cao nhưng giá thành giảm.
- Phát triển nhanh. •
Sản xuất hàng hóa (kinh tế hàng hóa) đối lập với sản xuất tự cấp tự túc (kinh tế tự nhiên:
sảnxuất ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của người sản xuất ra nó)
Sản xuất hàng hóa
Sản xuất tự cấp tự túc Mục Vì giá trị Vì giá trị sử dụng đích Quá
Gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Gồm 2 khâu: sản xuất và tiêu dùng trình
Động lực Lợi nhuận thúc đẩy sản xuất phát triển → Nền sản xuất Thiếu động lực (không có động lực) thúc đẩy sản phát triển nhanh
xuất phát triển → Nền sản xuất phát triển chậm •
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa: sản xuất hàng hóa chỉ ra đời, tồn tại khi có đấy đủ 2 điều kiện: -
Phân công lao động xã hội: là sự phân công chuyên môn hóa những người sản xuất (tự xã
hội, nền sản xuất phân công) thành những ngành nghề sản xuất khác nhau → Mỗi người chỉ sản
xuất được một hoặc vài thứ sản phẩm nhưng nhu cầu của họ lại cần nhiều loại sản phẩm để tiêu
dùng → Họ phải trao đổi, mua bán sản phẩm với nhau.
VD: Người dệt vải chỉ biết dệt vải nhưng vẫn có nhu cầu ăn uống → Phải dùng vải để đi trao đổi lấy lương thực.
→ Phân công lao động xã hội càng sâu sắc, càng nhiều ngành, nhiều nghề nhỏ khác nhau → Nhu
cầu trao đổi hàng hóa càng cao → Biểu hiện sản xuất hàng hóa càng phát triển.
VD: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt; chăn nuôi lại tách ra: chăn nuôi gia súc, chăn nuôi gia cầm,
chăn nuôi thủy hải sản ... -
Sự tách biệt về kinh tế giữa người sản xuất với nhau: dựa trên chế độ tư hữu hoặc những
hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất → Tư liệu sản xuất thuộc về từng người hoặc từng lOMoAR cPSD| 61431571
nhóm người trong xã hội vì vậy sản phẩm làm ra cũng thuộc từng người hoặc từng nhóm người
trong xã hội → Người này hoặc nhóm người này muốn dùng sản phẩm của người khác hay nhóm
người khác thì phải trao đổi → Có sản xuất hàng hóa.
• Lịch sử ra đời, tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa:
- Ra đời từ chế độ chiếm
hữu nô lệ - Phát triển mạnh nhất trong:
Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa xã hội: giai đoạn thấp của hình thái kinh tế cộng sản xã hội chủ nghĩa (đến giai đoạn
cao, chủ nghĩa cộng sản thi sản xuất hàng hóa tự tiêu vong)
Tại sao trong xã hội cộng sản nguyên thủy và xã hội cộng sản chủ nghĩa sau này lại không có sản
xuất hàng hóa (tại sao sản xuất hàng hóa chỉ tồn tại trong xã hội nô lệ, xã hội phong kiến và tư bản chủ nghĩa) ?
Trong xã hội cộng sản nguyên thủy không có sản xuất hàng hóa vì nó không có cả 2 điềukiện
ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa:
- Chưa có các ngành nghề khác nhau; mọi người cùng ăn, cùng ở, cùng làm.
- Không có chế độ tư hữu và sự tách biệt về kinh tế, không có hình thức sở hữu khác nhau.
• Trong xã hội cộng sản chủ nghĩa sau này không có sản xuất hàng hóa vì đó là một xã hộidựa trên
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, hình thức sở hữu duy nhất là sở hữu toàn dân: chỉ có 1
hình thức sở hữu khác nhau nhưng phân công lao động xã hội rất phát triển, rất cao, rất sâu sắc, rất nhiều ngành nghề.
Sản xuất hàng hóa (kinh tế hàng hóa) phát triển qua 2 giai đoạn:
- Thấp: sản xuất hàng hóa giản đơn (kinh tế hàng hóa giản đơn):
• Dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân nhỏ về tư liệu sản xuất kết hợp với sức lao động cánhân
người lao động → Người lao động có tư liệu sản xuất, do đó họ tự tổ chức sản xuất nên toàn
bộ sản phẩm họ làm ra đều thuộc về họ (làm nhiều được nhiều, làm ít được ít) → Không có bóc lột.
• Sản xuất quy mô nhỏ, phân tán.
• Công cụ thủ công lạc hậu → Năng suất thấp.
→ Phát triển chậm (vẫn nhanh hơn tự cấp tự túc).
- Phát triển:
• Nền sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, sản xuất bằng máy móc → Năng suất cao.
• Tồn tại, phát triển trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
• Luôn vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan của thị trường → Sản xuất hàng hóaphát
triển còn gọi là nền kinh tế thị trường.
→ Kinh tế thị trường là hình thức, trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61431571 1.2. Hàng hóaHàng hóa
- Hàng hóa: là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
• Có những sản phẩm tối cần thiết cho sự tồn tại của con người nhưng nếu không phải
sảnphẩm của lao động thì nó không phải hàng hóa.
VD: Ánh sáng tự nhiên, không khí, ...
• Những sản phẩm chỉ sản xuất ra với mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân thì không phảihàng hóa.
VD: Trồng rau tự ăn thì không phải hàng hóa còn trồng để mang đi bán thì là hàng hóa
• Có những thứ không phải sản phẩm của lao động nhưng tiêu dùng nó phải trao đổi, muabán
thì đó cũng là hàng hóa nhưng là hàng hóa đặc biệt.
VD: Đất đai, tài nguyên, khoáng sản, ...
→ Khi nghiên cứu hàng hóa chúng ta phải bỏ qua những hàng hóa đặc biệt, chỉ nghiên cứu với
các hàng hóa thông thường.
→ Sản phẩm lao động chỉ hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường → Đây là một phạm
trù lịch sử (tức là nó không tồn tại mãi mãi)
Hai thuộc tính của hàng hóa: hàng hóa luôn có 2 thuộc tính, nếu thiếu 1 trong 2 thì không phải là hàng hóa
- Giá trị sử dụng: là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người (nhu
cầu vật chất, tinh thần, tiêu dùng cá nhân hoặc tiêu dùng cho sản xuất).
VD: Giá trị sử dụng của giường là nằm; ghế là ngồi; xe là đi; ...
• Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định.
• Sản xuất càng phát triển, sản phẩm hàng hóa càng dồi dào phong phú, chất lượng càngcao thì
giá trị sử dụng càng cao.
• Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, thể hiện tính chất tự nhiên của hàng hóa.
Lưu ý: Là hàng hóa thì giá trị sử dụng này không phải để cho người sản xuất ra nó sử dụng mà là
cho người khác dùng và người khác muốn dùng phải trao đổi, phải trả cho người sản xuất một giá trị.
- Giá trị: Muốn hiểu giá trị hàng hóa thì trước hết phải đi từ giá trị trao đổi.
• Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ trao đổi giữa những hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
VD: 1m vải = 10kg thóc → Tỉ lệ 1:10
→ Sở dĩ các hàng hóa trao đổi được với nhau (1m vải trao đổi với 10kg thóc) vì giữa chúng có
điểm chung (không kể hình thức biểu hiện bên ngoài của chúng) đó là đều có sự hao phí lao
động của người sản xuất hàng hóa kết tinh ở trong hàng hóa → Hao phí lao động đó chính là giá trị hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61431571
• Giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh tronghàng hóa.
Giá trị là nội dung, là cơ sở quyết định giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu
hiện bên ngoài của giá trị hàng hóa trong trao đổi (Giá trị cao thì giá trị trao đổi cũng cao).
VD: 1m vải = 10kg thóc vì chúng có lao động hao phí của người lao động như nhau
→ Bản chất xã hội của giá trị hàng hóa là biểu hiện quan hệ xã hội , quan hệ giữa những người sản xuất với nhau.
VD: Thực chất trao đổi 1m vải với 10kg thóc chính là trao đổi lao động kết tinh trong hàng hóa,
tức là lao động kết tinh giữa người thợ dệt trong 1m vải với người nông dân trong 10kg thóc.
• Giá trị hàng hóa là phạm trù lịch sử, thể hiện tính chất xã hội của hàng hóa.
Tính hai mặt của lao động sản xuát hàng hóa: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
- Lao động cụ thể:
Là lao động có ích biểu hiện dưới một hình thức chuyên môn cụ thể, nhất định.
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ riêng, phương pháp riêng và kết quả riêng.
VD: Lao động may: mục đích là quần áo; đối tượng là vải; công cụ là kéo, kim, chỉ; phương pháp
là cắt vải, máy vải; kết quả là quần áo.
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Lao động trừu tượng:
Mặc dù lao động sản xuất hàng hóa có các hình thức biểu hiện khác nhau nhưng mọi lao động
sản xuất hàng hóa đều có điểm chung là đều có sự hao phí lao động của người sản xuất hàng
hóa → Đó là lao động trừu trượng.
Là sự hao phí thể lực và trí lực của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa, tức là
hao phí sức lao động và được kết tinh trong hàng hóa sản xuất ra.
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa. -
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng không phải hai loại lao động khác nhau mà chỉ là
2mặt của quá trình lao động sản xuất hàng hóa: phản ánh tính tư nhân và xã hội của lao động sản xuất hàng hóa. -
Lao động cụ thể là lao động đọc lập của từng người sản xuất nhưng lao động đó phải đượcxã
hội chấp nhận, phải mang tính xã hội (hao phí lao động tư nhân phải bằng hoặc thấp hơn hao phí
lao động xã hội → Bán được và có lãi) do đó trong sản xuất lao động tư nhân luôn mâu thuẫn với
lao động xã hội → Đây chính là mẫu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hóa.
1.3 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hướng đến lượng giá trị hàng hóa
* Thời gian LĐXH cần thiết: là thời gian cần thiết để SXHH trong điều kiện bình thường của xh với
trình độ thành thạo trung bình, cường độ lđ trung bình. 
Trình độ thành thạo trung bình lOMoAR cPSD| 61431571 
Trình độ trang thiết bị trung bình 
Cường độ LĐ trung bình
• Lượng giá trị của hàng hóa ( = Lượng thời gia lao động XH cần thiết đã hao phí để sản xuất hàng hóa)
- Vì chất giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh tronghàng
hóa → Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng lao động sản xuất ra hàng hóa đó; số lượng
lao động lại được đo bởi thời gian lao động.
- Sản xuất cùng một loại hàng hóa có nhiều người sản xuất nhưng với thời gian lao động khácnhau
→ Lượng giá trị hàng hóa không được đo hay quyết định bởi thời gian lao động cá biệt mà được
đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động của từng người sản xuất.
- Thời gian lao động lao động cần thiết là thời gian cần thiết tiền hành sản xuất ra hàng hóavới
trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, kỹ thuật trung bình và trong những điều kiện bình thường.
- Thông thường trong thực tế thời gian lao động xã hội cần thiết chính do thời gian lao độngcá
biệt của những người cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường quyết định
VD: Vải lụa tơ tằm có hàng trăm người sản xuất, hàng chục công ty sản xuất. Có một số công ty
sản xuất mất 2h, 3h, 4h. ...
• Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa ( năng suất lao động; cường độ lao động; mức độ phức tạp của HH)
- Năng suất lao động ( kèm cường độ lao động)
• Là năng lực sản xuất của người lao động được đo bằng:
+ Số lượng sản phẩm làm ra, sản xuất ra trong một đơn vị thời gian +
Hoặc lượng thời gian hao phí để làm ra 1 đơn vị sản phẩm.
• Tăng năng suất lao động: là tăng số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gianhoặc
giảm lượng thời gian hao phí để làm ra 1 đơn vị sản phẩm.
• Năng suất lao động phụ thuộc vào các yếu tố:
- Trình độ của người lao động: phải lao động, đào tạo, chuyên môn hóa giúp tăng năngsuất.
- Trình độ tổ chức sản xuất: trình độ của người quản lý (hợp lý hóa sản xuất).
- Mức trang bị kỹ thuật: có tình quyết định đối với tăng năng suất lao động. ( sự phát triểncủa
KHKT và mức độ ứng dụng KHKT vào SX.)
- Quy mô và hiệu quả của tư liệu sản xuất: tiết kiệm, tận dụng nguyên nhiên vật liệu trongquá
trình sản xuất giúp tăng năng suất.
- Điều kiện tự nhiên: càng thuận lợi thì năng suất càng cao. lOMoAR cPSD| 61431571
Năng suất lao động tăng lên thì số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian tăng lên nhưng
tổng lao động hao phí trong thời gian đó không đổi → Lao động hao phí trong 1 sản phẩm ...
thì giá trị 1 sản phẩm ...
- Cường độ lao động: Là mức độ khẩn trương, căng thẳng của công việc.
+ Tăng cường độ Lđ = tăng calo hao phí trên 1 đơn vị
tgian + Tăng cường độ LĐ = kéo dài Tgian Lđ + Hao phí tạo ra 1 sp k đổi.
+ Note: CĐLĐ phụ thuộc vào:
 Thể chất và tinh thầ của ng LĐ
 Trình độ tổ chức quản lý
 Quy mô và hiệu suất của TLSX
 Sự phát triển của KHKT, và ứng dụng KHKT vào trong ld.
• Phân biệt giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động:
+ Giống nhau: số lượng SPSX ra trong 1 đơn vị thời gian tăng.
- Tăng cường độ lao động: tăng mức độ khẩn trương của lao động, cường độ lao động tănglên
làm khối lượng sản phẩm làm ra trong một khoảng thời gian tăng lên nhưng tổng lao động
hao phí trong khoảng thời gian đó tăng tương ứng → Lao động hao phí trong 1 sản phẩm
(tổng lao động hao phí/tổng sản phẩm) không đổi → Giá trị hàng hóa không đổi.
- Năng suất lao động tăng lên thì số lượng sản phẩm tăng lên nhưng tổng lao động hao phí
trong thời gian đó không đổi → Lao động hao phí trong 1 sản phẩm ... thì giá trị 1 sản phẩm ...
Để hoạt động kinh doanh có lãi thì → phải kết hợp tăng năng suất lao động lẫn cường độ lao
động vì số lượng sản phẩm làm ra nhiều ... Tiêu chí Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ Giá trị tổng SP làm ra Giữ nguyên Tăng lên Giá trị 1 đơn vị SP Giảm Không đổi Nhân tố phụ thuộc Máy móc, KHKT
Thể chất và tinh thần của ng Lđ
- Tính chất của lao động ( mức độ phức tạp của sx HH)
• Lao động giản đơn là: lao động không qua học tập đào tạo, không có tay nghề, bất kì aicó sức
lao động đều làm được (lao động phổ thông)
• Lao động phức tạp là: lao động trải qua học tập, đào tạo, lao động có tay nghề
• Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giảnđơn
→ Trong trao đổi người ta quy mọi loại lao động giản đơn, phức tạp thành lao động giản đơn
trung bình cần thiết làm đơn vị trao đổi
? Có luận điểm cho răng lao động giản đơn là lao động chân tay
Không vì có nhiều loại lao động chân tay cần trải qua học tập, đào tạo lOMoAR cPSD| 61431571
Muốn kinh doanh có lãi (nâng cao năng lực cạnh tranh: chất lượng sản phẩm, số lượng sản phẩm
tăng, giá thành sản phẩm giảm) cần nâng cao đào tạo nghề có chất lượng, chuyên môn hóa, ứng
dụng công nghệ tiên tiến, phương pháp quản trị hiện đại, nâng cao hiệu quả tư liệu sản xuất,
điều kiện môi trường tốt.
- Kết cấu lượng giá trị của hàng hóa:
• Lao động sản xuất hàng hóa là sự kết hợp giữa hai yếu tố:
- Tư liệu sản xuất: tư liệu lao động
• Giá trị của tư liệu sản xuất gọi là lao động quá khứ (lao động cũ, lao động vật hóa) • Kí hiệu là c
- Sức lao động
• Giá trị của sức lao động gọi là lao động sống (lao động hiện tại) • Kí hiệu là v
• Nhưng lao động sản xuất hàng hóa luôn có tính hai mặt:
- Lao động cụ thể chuyển và bảo toàn (bảo tồn) giá trị tư liệu sản xuất vào sản phẩm,hàng hóa mới = c
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới = v + m cũng được kết tinh trong sản phẩm, hànghóa sản xuất ra
→ Kết cấu giá trị hàng hóa = c + v + m
1.4 Tiền: notion ( ứng dụng gõ)
• Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
- Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của quá trình sản xuất và traođổi hàng hóa.
- Đó cũng chính là sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao: 
Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị- (Xã hội Công xã nguyên thủy) 
Hình thái toàn bộ, đầy đủ, mở rộng (trao đổi ngày càng mở rộng) 
Hình thái giá trị chung ( mọi hàng hóa của thị trường được đem trao đổi với
mộthang hóa có giá trị chung, nhưng chưa được ổn định.) 
Hình thái tiền tệ.( vàng trở thành tiền tệ.- vật ngang giá chung thống nhất chomọi vùng miền)
- Tiền là một hàng hóa đặc biệt dùng làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóakhác.
Giá trị của tiền tệ ... hao phí lao động khai thác ra vàng, bạc quyết định
- Thực chất trao đổi hàng tiền chính là trao đổi lao động chính là trao đổi lao động củangười
sản xuất kết tinh trong hàng hóa và tiền tệ với nhau.
- Bản chất xã hội của tiền tệ biểu hiện quan hệ xã hội: quan hệ giữa những người sản xuấtvới nhau
• Chức năng của tiền tệ- Thước đo giá trị: lOMoAR cPSD| 61431571
• Tiền dùng để đo lường giá trị hàng hóa trong trao đổi.
• Thực hiện chức năng này thông qua giá cả.
• Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa trong trao đổi nhưng traođổi
được diễn ra trên thị trường mà thị trường có nhiều yếu tố ảnh hướng đến giá cả:
- Quan hệ cung cầu:
• Cung = cầu: giá cả = giá trị
• Cung > cầu: giá cả < giá trị
• Cung < cầu: giá cả > giá trị
- Cạnh tranh giữa những người bán, mua
- Sức mua của đồng tiền: giá trị đồng tiền càng cao thì giá cả càng thấp
VD: Ô tô có giá trị khoảng 1 tỷ VNĐ nhưng nếu mua bằng USD (đồng tiền có giá trị cao hơn
VNĐ) thì chỉ mất 44.000 USD.
• Xét trong tổng, tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị ( giá trị quyết định giá cả mua hàng; giá
cả chỉ lên xuống xoay quanh trục giá trị (không vượt quá xa giá trị)
- Phương tiện lưu thông: tiền là phương thức môi giới trong trao đổi (mầm mống khủng hoảng kinh tế)
- Phương tiện cất trữ: tiền rút khỏi lưu thông ...
- Phương tiện thanh toán: tiền dùng để chi trả sau khi công việc đã hoàn thành (mua bánchịu hàng hóa)
- Phương tiện tiền tệ thế giới - Dịch vụ:
• Là một loại hàng hóa vô hình.
• Là hàng hóa không thể cất trữ vì sản xuất và tiêu dùng xảy ra đồng thời.
• Sản xuất hàng hóa càng phát triển thì dịch vụ càng phát triển.
• Một số hàng hóa đặc biệt:
- Quyền sử dụng đất đai: có giá trị sử dụng, giá cả nhưng
không phải sản phẩm của laođộng.
- Thương hiệu (danh tiếng, uy tín)- Chứng khoán. ...
• Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- Thị trường
• Khái niệm thị trường
- Thị trường là nơi diễn ra hành vì trao đổi mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế vớinhau. (nghĩa hẹp) lOMoAR cPSD| 61431571
- Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán, hàng hóa đượchình
thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế xác định. (nghĩa rộng)
- Căn cứ vào những cơ sở khác nhau thì thị trường được chia thành nhiều loại:
• Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường hàng hóa tiêu dùng
• Thị trường đầu vào – thị trường đầu ra
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo – thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
• Thị trường trong nước – ngoài nước ....
Vai trò của thị trường:
- Là điều kiện, môi trường cho sản xuất hàng hóa phát triển.
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi chủ thể kinh tế.
- Tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với kinh tế thế giới.
• Cơ chế thị trường:
- Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tếtheo
yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan của thị trường. (theo giáo trình)
- Cơ chế tự điều chỉnh nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan củathị trường.
- Cơ chế thị trường được thể hiện tập trung nhất thông qua thị trường.
Nền kinh tế thị trường:
- Là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế chị trường.
- Là hinh thức phát triển cao của kinh tế hàng hóa.
- Đặc trưng của nền kinh tế thị trường:
• Có nhiều chủ thể kinh tế cùng tham gia và có nhiều hình thức sở hữu.
• Quyết định phân bố các nguồn lực xã hội trong nền kinh tế thông qua hoạt động củacác loại thị trường.
• Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường: giá trị quyết định giá cả.
• Cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực: cạnh tranh giữa những người bán, nhữngngười mua.
• Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế (lợi nhuận).
• Nhà nước thể hiện chức năng quản lý của Nhà nước: can thiệp vào nền kinh tế, điềutiết
nền kinh tế nhằm khắc phục các khuyết tật của cơ chế thị trường.
• Kinh tế thị trường là nền kinh tế mở: mở rộng quan hệ kinh tế giữa các vùng miềntrong
nước và giữa quốc gia với quốc tế. lOMoAR cPSD| 61431571
- Ưu thế của nền kinh thế thị trường:
• Tạo động lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
• Phát huy tốt nhất mọi tiềm năng của mọi chủ thể kinh tế, của các vùng, miền và lợi thếcủa quốc gia.
• Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa của con người, đáp ứng nhu cầu đa dạngcủa con người.
→ Thúc đẩy tiến bộ xã hội
- Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
• Cạnh tranh tự do tất yếu sẽ dẫn đến độc quyền → Cạnh tranh không hoàn hảo → Gâyhại
cho người tiêu dùng và xã hội.
• Luôn tiềm ẩn những khả năng về khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát.
• Tăng ô nhiễm môi trường, khai thác kiệt quệ tài nguyên → Mất cân bằng hệ sinh thái.
• Không tự khắc phục được sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội → Tạo ra sự bất bìnhđẳng trong xã hội.
Một số quy luật chủ yếu của thị trường:
- Quy luật giá trị: là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa (ở đâu có sản xuất kinh tế
hàng hóa thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động)
• Nội dung: Sản xuất và trao đổi hàng hóa được tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xãhội cần thiết • Yêu cầu: -
Trong sản xuất: hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với lao động xã hội cần
thiết:hao phí lao động cá biệt phải bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
để chủ thể kinh tế có lãi → Tiếp tục tồn tại và phát triển. -
Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa phải theo nguyên tắc ngang giá: giá cả phù hợpvới
giá trị (không chênh lệch quá nhiều)
→ Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả thị trường. • Tác động:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
• Điều tiết sản xuất ....
• Lưu thông hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi có giá cả cao- Thúc đẩy
cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
- Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu nghèo trong xã hội
- Quy luật cung cầu: phản ánh tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cầu. lOMoAR cPSD| 61431571
• Sự điều tiết cung cầu thông qua giá cả thị trường, luôn hướng tới cân bằng cung cầu
• Tác dụng: điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
*Cầu: là nhu cầu có khả năng thanh toán
Yếu tố xác định cầu: giá cả hành hóa; thu nhập; thị hiếu người dùng;..
*Cung là tổng số hành hóa có ở thị trường hoặc có khả năng đáp ứng ngay cho thị trường.
Yếu tố xác định: giá cả hang hóa; chi phí sản suất; kĩ thuật- công nghê;..
- Quy luật lưu thông tiền tệ: P.Q
• Xác định lượng tiền cần thiết trong lưu thông thông: M = V Trong đó: P: giá cả hàng hóa. Q: sản lượng hàng hóa.
P.Q giá trị tổng sản lượng quốc gia.
V: tốc độ chu chuyển của tiền tệ.
• Khi lưu thông hàng hóa phát triển → Lượng tiền trong lưu thông: M = [ P.Q ( G 1 + G 2 ) + G 3 ] V
- Quy luật cạnh tranh: sự ganh đua sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành
những ưu thế, điều kiện về sản xuất, tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được mục đích tối đa.
Phân loại: Người SX-TD; người TD-TD; người SX-SX
• Có 2 loại cạnh tranh chủ yếu:
- Cạnh tranh cùng nganh: cạnh tranh giữa các chủ thế kinh tế trong cùng một ngành kinh doanh.
• Mục đích: thu lợi nhuận siêu ngạch.
• Biện pháp: các chủ thể kinh tế ra sức cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động đểhạ
giá trị của sản xuất hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61431571
• Kết quả: hình thành giá trị thị trường (giá trị xã hội).
- Cạnh tranh giữa những ngành sản xuất kinh doanh khác nhau.
• Mục đích: tìm ngành đầu tư có lợi nhất (ngành có lợi nhuận cao nhất).
• Biện pháp: các chủ thể kinh tế có thể tự do dịch chuyển đầu tư vào những ngànhkhác nhau.
• Kết quả: hình thành giá cả sản xuất trung bình • Tác động:
- Tác động tích cực:
• Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
• Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nhanh
• Điều chỉnh linh hoạt, phân bố các nguồn lực
• Đáp ứng nhu cầu của xã hội
- Tác động tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh
• Tổn hại môi trường kinh doanh
• Lãng phí các nguồn lực trong xã hội
• Tổn hại phúc lợi của xã hội
- Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường • Người sản xuất
- Là những người sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất hàng hóa cung cấp cho thịtrường,
nhằm thu lợi nhuận và họ còn vì lợi ích xã hội ...
- Bao gồm: nhà sx, nhà đầu tiw, kinh doanh, HH, DV,.. gọi chung là dịch vụ- Quyền lời: có được
những nguồn thu chính đánh từ SX và các giá trị khác.
- Nhiệm vụ thỏa mãn như cầu XH, nhằm thu lợi nhuận. • Người tiêu dùng
- Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu của chính mình,
- Bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức nhà nước,..
- Quyết định mua sắn của ng tiêu dùng có ảnh hưởng lớn đến giá cả HH
- Quyền lợi: được sử dụng HH, DV có chất lượng và giá cả phù hợp để thỏa mãn nhu cầu.
- Trách nhiệm: bảo vệ chính quyền lợi của mình, của doanh nghiệp, của XH.
- Là động lực quan trọng để thúc đẩy sản xuất phát triển.
• Các chủ thể trung gian lOMoAR cPSD| 61431571
- Là những người làm môi giới( kết nối giữa người SX và ng tiêu dùnng) trong thị trường →
Thúc đẩy phát triển nhanh các quan hệ kinh tế.
- Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, các chủ thể trung gian không chỉ có các trung gian
trong trong thương mại (thương nhân) mà còn rất nhiều các chủ thể trung gian khác trên tất
cả các quan hệ kinh tế: môi giới chứng khoán, bất động sản, khoa học công nghệ, ...
- Bao gồm: thương nhân, môi giới,..
- Quyền lợi: được hưởng lợi ích KT và các lợi ích khác tử hoạt động trung gian.
• Nhà nước: thực hiện chức năng quản lý về kinh tế (thiết lập môi trường kinh tế cho các chủ
thể kinh tế hoạt động ...) đồng thời thực hiện những biện pháp kinh tế để khắc phục những
khuyết tật của thị trường.
- Vừa là người sản xuất, vừa tiêu dùng, vừa là chủ thể trung gian và là nhà quản lý vĩ mô nền kinh tế.
- Mục tiêu: lợi ích KT, Chính trị, quốc phòng, giáo dục,..
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Lý luận của Các Mác về giá trị thặng dư
• Nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Công thức chung của tư bản: T – H – T’ trong đó T là tư bản H là hàng hóa T’ = T + ΔT
ΔT là giá trị thặng dư
• T vừa là điểm xuất phát vừa là kết thúc, H là trung gian
• Tiền lớn hơn – vì giá trị • Mua trước bán sau
• Sự vận động vô hạn
- Kết quả thu được ΔT, có phải lưu thông tạo ra ΔT ?
• Lưu thông có 2 tường hợp
- Tuân theo quy luật giá trị: trao đổi ngang giá
- Không tuân theo quy luật giá trị: giá cả cao hơn giá trị (bán đắt), giá cả thấp hơn giá trị(bán rẻ)
→ Giá trị thặng dư không sinh ra trong lưu trong cũng không sinh ra ngoài lưu thông → Đó là mâu thuẫn của ...
Tiền đóng vai trò tư bản khác với tiền tệ thông thường. lOMoAR cPSD| 61431571
- Tiền tệ thông thường: H –T – H: hàng tiền hàng (sản xuất hàng hóa giản đơn)
• H vừa là điểm xuất phát vừa là kết thúc, T là trung gian
• Hàng lớn hơn – vì giá trị sử dụng • Bán trước mua sau
• Sự vận động có giới hạn, dừng tại H
• Hàng hóa sức lao động- Khái niệm:
• Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực trong cơ thể con người và được người đó đem ravận
dụng mỗi khi sản xuất một giá trị hàng hóa nào đó.
• Sức lao động không phải là hàng hóa nhưng nó sẽ trở thành hàng hóa khi có đầy đủ 2 yếutố:
- Điều kiện cần: Người lao động phải được tự do về thân thể (người lao động phải được sởhữu
về sức lao động của mình) → Họ có thể bán sức lao động của họ.
- Điều kiện đủ: người lao động đó không có tư liệu sản xuất → Họ không tự tạo ra của cảiđể
nuôi sống chính mình → Họ buộc phải bán cái duy nhất họ có, đó là sức lao động.
- Thuộc tính của hàng hóa sức lao động: • Giá trị
- Giá trị hàng hóa sức lao động do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản
xuất sức lao động quyết định.
- Nhưng sức lao động là năng lượng sống của con người nên giá trị sức lao động được đo gián
tiếp bằng giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động, gồm:
• Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động cho người côngnhân.
• Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết cho con cái người công nhân.
• Những phí tổn đào tạo về công nhân.
- Ở những quốc gia khác nhau, do các đặc điểm khác nhau thì giá trị hàng hóa sức laođộng
cũng khác nhau → Giá trị sức lao động bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử → Đây là điểm
khác biệt cơ bản của giá trị hàng hóa sức lao động và giá trị hàng hóa thông thường.
- Giá trị hàng hóa sức lao động biểu hiện dưới hình thức tiền lương, tiền công.
• Giá trị sử dụng sức lao động.
- Thể hiện thông qua tiêu dùng hàng hóa sức lao động
- Đây là một giá trị sử dụng đặc biệt, khi tiêu dùng nó giá trị của nó không những khôngmất đi
mà nó còn tạo ra một giá trị mới còn lớn hơn giá trị bản thân nó → Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
• Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
- Đặc điểm của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:
• Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản. lOMoAR cPSD| 61431571
• Sản phẩm công nhân làm ta thuộc về nhà tư bản, do nhà tư bản phân phốiVD: Nhà tư bản
sản xuất sợi thì nhà tư bản phải bỏ tiền ra mua hàng: • T-H:
- Tư liệu sản xuất: • 10kg bông giá $10.
• Hao mòn tư liệu sản xuất để chuyển 10kg bông thành sợi giá $2.
- Sức lao động: nhà tư bản thuê công nhân 8h/ngày giá $3.
→ Nhà tư bản bỏ ra $15 • Giả sử:
- Năng suất lao động đã tăng lên → Chỉ ½ ngày lao động (4h) người công nhân đã kéo xong10 kg bông thành sợi.
- Mỗi giờ lao động, bằng lao động trừu tượng, người công nhân tạo ra giá trị mới bằng$0.75.
→ Bằng lao động cụ thể, 4h đầu, người công nhân chuyển và bảo toàn giá trị sản xuất sang sản phẩm bằng $12.
→ Bằng lao động trừu tượng, người công nhân tạo ra giá trị mới bằng
$3 - Nhưng người công nhân vẫn phải làm tiếp 4h nữa: • Tư liệu sản xuất:
- Nhà tư bản phải mua thêm 10kg bông giá $10.
- Hao mòn tư liệu sản xuất để chuyển 10kg bông thành sợi giá $2.
• Sức lao động: nhà tư bản thuê không cần thuê thêm công nhân.
→ Quá trình sản xuất y như trên → Sau 8h, nhà tư bản thu được 20kg có giá trị $30 nhưng chỉ
bỏ tư bản ra $27 → Dôi ra $3 chính là ΔT , giá trị thặng dư.
→ Giá trị thặng dư (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê
tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không → Bản chất của giá trị thặng dư là quan hệ bóc lột giữa nhà tư
bản với người nông dân.
→ Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong quá trình sản xuất nhưng lưu thông là điều kiện không thể
thiếu được → Giải quyết vấn đề mâu thuẫn công thức chung.
• Để cho vấn đề sáng tỏ và dễ hiểu, Mác chia ngày công của công nhân thành 2 phần:
- Thời gian lao động cần thiết (tất yếu) là thời gian người lao động tạo ra giá trị ngang bằngvới giá trị sức lao động.
- Thời gian lao động thặng dư là thời gian người công nhân tạo ra giá trị thặng dư.
→ Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là quá trình tạo ra giá trị kéo dài quá 1 điểm mà ở đó giá trị
sức lao động do nhà tư bản trả lại được hoàn lại bằng một vật ngang giá mới → Tại đây, tiền chuyển thành tư bản. lOMoAR cPSD| 61431571
• Bản chất của tư bản
- Tư bản bất biến và tư bản khả biến
• Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động
• Căn cứ vào tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa và vai trò của các bộ phận tư bảntrong
quá trình sản xuất giá trị thặng dư, Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến:
- Tư bản bất biến (c) là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất và không đổi về lượng
trong quá trình sản xuất. VD: Trong ví dụ trên, c = 12.2 = 24
- Tư bản khả biến
• Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động, không tái hiện ra nhưng thôngqua
lao động trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên → Có sự biến đổi về lượng
trong quá trình sản xuất (v → v + m)
• Giá trị hàng hóa: G = c + v + m.
• Biểu hiện dưới hình thức tiền công. - Tiền công:
• Trong quá trình sản xuất, tiền công là khoản tiền người công nhân nhận được sau mộtkhoảng
thời gian làm việc cho ông chủ.
• Tiền công là giá cả sức lao động, do sức lao động công nhân làm thuê tạo ra, nhưng nó
lạiđược biểu hiên như là giá cả lao động là do hiện tượng xuyên tạc bản chất.
- Tuần hoàn và chu chuyền tư bản:
• Tuần hoàn của tư bản:
- Là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn (mua, sản xuất và bán),
mang 3hình thái khác nhau (tư bản tiền tệ - sản xuất - hàng hóa) để rồi quay về
hình thái ban đầu và có kèm theo giá trị thặng dư.
- Công thức: T - H → Tư liệu sản xuất, sức lao động → Sản xuất ... H' - T'- Tuần hoàn
của tư bản là vận động của tư bản cá biệt xét về mặt chất.
• Chu chuyển của tư bản:
- Là sư tuần hoàn của tư bản đươc lặp đi lặp lại 1 cách định kỳ.
- Công thức: T - H → Sức lao động, tư liệu sản xuất —> Sản xuất ... H'-T' ....T'''....
- Thời gian chu chuyển:
• Là khoảng thời gian kể từ khi nhà tư bản bỏ tư bản ra dưới 1 hình thái nào đó đến khithu
về cũng dưới hình thái ấy nhưng có kèm theo giá trị thặng dư.
• Thời gian chu chuyển = thời gian sản xuất + thời gian lưu thông.
- Thời gian sản xuất = thời gian chuẩn bị sản xuất + thời gian lao động + thời gian giánđoạn sản xuất. lOMoAR cPSD| 61431571
- Thời gian lưu thông = thời gian mua + thời gian bán.
- Tốc độ chu chuyển:
• Tính bằng số vòng chu chuyển của tư bản.
• Số vòng chu chuyển của tư bản là quan hệ tỷ lệ giữa thời gian 1 năm (CH) và thời gianchu
chuyển của tư bản (ch).
• Ký hiệu số vòng chu chuyển: n → n = CH/ch- Tư bản cố định và tư bản lưu động:
Căn cứ vào phương thức chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào các sản phẩm khác nhau,
chia tư bản sản xuất thành: • Tư bản cố định:
- Là bộ phận tư bản tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của chúng chỉchuyển
dần dần, từng phần vào sản phẩm.
- VD: Thiết bị, nhà xưởng, máy móc
- Kí hiệu: C1
- Tư bản cố định luôn bị hao mòn: hao mòn hữu hình + hao mòn vô hình •
Hao mòn hữu hình: hao mòn cả về giá trị và giá trị sử dụng trong quá trình sử
dụngmáy móc, thiết bị, nhà xưởng, ... hoặc tác động của tự nhiên. •
Hao mòn vô hình: hao mòn thuần túy về giá trị kể cả khi chưa sử dụng vì thị
trườngluôn xuất hiện các máy móc công nghệ cao hơn → Máy móc đang sử dụng trở nên lạc hậu.
→ Cần phải chống hao mòn:
- Tăng cường độ làm việc của máy móc, thiết bị sản xuất → Chuyển hao mòn vô hình thành
hao mòn hữu hình → Có thể thu lại.
- Chuyển giao công nghệ: bán máy móc, thiết bị cũ cho những người thiếu thông tin. • Tư bản lưu động:
- Là bộ phận tư bản tham gia vào toàn bộ vào quá trình sản xuất và giá trị của chúngchuyển hết ngay vào sản phẩm.
VD: Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (C2) và sức lao động (v).
- Kí hiệu: C2 + v
- Ý nghĩa: Đối với nhà quản lý sản xuất kinh doanh vì giá trị của tư bản lưu động có thể thay
đổi nhanh hơn → Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng
• Bản chất của giá trị thặng dư:
- Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư:
• Tỷ suất giá trị thặng dư:
- Là tỷ lệ tính theo % giữa giá trị thặng dư và giá trị khả biến lOMoAR cPSD| 61431571 mv . 100%
- Kí hiệu: m’ =
- m’ thể hiện mức độ bóc lột ...
• Khối lượng giá trị thặng dư:
- Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư (m’) và tổng số tư bản khả biến được sử dụng(tổng số
công nhân làm thuê/ tổng số tiền công nhà tư bản trả cho công nhân) (V).
- Kí hiệu: M = m’.V
- M thể hiện quy mô của sự bóc lột
- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
- Là giá trị thặng dư thu được bằng cách kéo dài ngày lao động → Kéo dài thời gian laođộng
thặng dư còn thời gian lao động cần thiết không đổi. VD: -Thực chấtphương phápsản xuấtgiá trị thặngdư
tươngđối là tăngcường