lOMoARcPSD| 59062190
SỰ THỤ TINH
A, QUÁ TRÌNH TẠO TINH TRÙNG
- Tb sinh dục nguyên thủy -> Tinh nguyên bào (nằm im cho đến lúc dậy thì)
- Đến dậy thì, TNB gián phân tạo 2 TNB con (1 để dự trữ, 1 biệt hóa thành Tinh bào 1)
- Tinh bào 1 gphan lần 1 tạo nh bào 2 (nst n kép)
- Tinh bào 2 gp lần 2 tạo nh tử rồi biệt hóa thành nh trùng (n đơn)
- Tinh trùng chứa trong nh tương do tuyến ền liệt, ống mào nh, túi nh ết ra.
- Thời gian để nh nguyên bào biệt hóa thành nh trùng khoảng 64 ngày B, Quá trình tạo
noãn
- Tb sinh dục nguyên thủy -> Noãn nguyên bào -> Noãn bào 1 (ở tháng thứ 5)
- Noãn bào 1 (dừng ở kỳ đầu giảm phâm 1) gphan tạo noãn bào 2 rồi dừng lại tại đây (có
thụ nh mới ếp tục giảm phân 2)
- Số lượng noãn bào 1 giảm dần từ lúc bé gái sinh ra đến lúc trưởng thành C, Quá trình
thụ nh (ở vòi trứng) Trước thụ nh:
Capacitaon (tạo khả năng): estrogen kích thích ết dịch=> dọn sạch phần đầu nh trùng, chỉ để lại vài
glycoprotein.
Thụ nh gồm 4 giai đoạn: (thường diễn ra ở 1/3 ngoài tử cung)
1. Phản ứng thể cực đầu:
+ Hyaluronidase phân hủy các thể liên kết giữa các tb nang (biệt hóa từ các tế bào biểu mô bọc lấy
noãn nguyên bào ở tháng thứ 3) mở đường cho nh trùng ếp tục xâm nhập đến màng trong
suốt
+ Tinh trùng gắn lên thụ thể ZP3 trên màng trong suốt nhờ vào phân tử glycoprotein, -> sự hòa
nhập màng bào tương nh trùng và màng trong suốt.
+ Enzyme acrosin chứa trong thể cực đầu làm êu hủy MTS -> nh trùng đến màng tb của noãn.
+ Đến lúc này, trứng sẽ ếp tục quá trình gphan 2.
2. Phản ứng vỏ:
+ Khi nh trùng chạm vào màng tb noãn, các hạt vỏ trương to lên ết enzyme làm trơ màng trong
suốt -> các nh trùng khác không đi vào được.
+ Fast block: ểu đơn vị Beta trên màng tế bào nh trùng tương tác với thụ thể màng của noãn
làm mở các kênh cho phép Na+ vào tế bào và tạo một lớp điện dương gần màng tế bào ngăn
không cho các nh trùng khác gắn vào zp3
3. Giai đoạn xâm nhập:
+ Nhân và bào tương của nh trùng lọt hoàn toàn vào noãn
+ Slow block: ểu đơn vị Alpha tương tác làm cho màng tế bào của nh trùng vào noãn dung hợp
giải phóng vật chất di truyền vào noãn. Lưới nội chất trơn ết Ca2+=> kích hoạt lysosome=> di
chuyển định hướng và dung hợp với màng tế bào=> giải phóng enzyme phân giải zona pellucida và
làm cứng màng tế bào nên nh trùng không thể gắn vào zp3 và cũng không vào noãn được
4. Giai đoạn chuyển động hòa nhập: Noãn bào 2 kthuc gphan 2 tạo 1 noãn chín và 1 thể cực cầu.
lOMoARcPSD| 59062190
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG TUẦN 1 – TRƯỚC LÀM T
A, SỰ LÀM TỔ
- Định nghĩa: là quá trình phôi tự vùi mình vào trong nội mạc tử cung (NMTC) để ếp tục phát
triển. Lúc này, niêm mạc tử cung đang ở kỳ trước kinh hay kỳ chế ết và phôi đang ở giai đoạn
phôi nang.
- Địa điểm: ở mặt trước phần đáy của tử cung.
- Thời điểm:
+ Bắt đầu khoảng vào khoảng ngày thứ 6 – 7 sau thụ nh, tương ứng với ngày thứ 21 của chu kì
kinh.
+ Hoàn tất vào ngày thứ 11-12 sau thụ nh.
B, TRƯỚC KHI PHÔI LÀM T
1. Sự di chuyển của phôi
- Phôi di chuyển được là nhờ:
+ Nhung mao trong vòi trứng
+ Lớp cơ vòi trứng
+ Dịch vòi trứng
+ Nồng độ Progesterone tăng nhanh
- Phôi vừa di chuyển tới vị trí làm tổ vừa phân cắt.
2. Sự phân cắt hợp tử: Trong những ny đầu ên của quá trình phát triển, hợp tử di chuyển
trong vòi tử cung và trải qua quá trình phân cắt.
- Sự phân cắt là sự phân bào liên ếp của hợp tử nhưng không kèm theo sự gia tăng về kích thước
(hợp tử gián phân liên ếp).
1 hợp tử to trở thành nhiều tế bào con được gọi là nguyên bào phôi -> Chưa có sự thay đổi kích
thước và có màng trong suốt bên ngoài.
- Ngày 1 (24h sau thụ nh): hợp tử phân bào đầu ên theo trục vuông góc với mphang xích đạo
và chen qua các thể cực cầu. Đến 30h -> 2 nguyên bào phôi; đến 40h 4 nguyên bào phôi (kích
thước = nhau)
- Ngày 3: Khoảng 6-12 tb
- Ngày 4: 16-32 tb
GIAI ĐOẠN PHÔI DÂU: nh từ lúc 16 tế bào (kích thước phôi dâu bằng kích thước hợp tử ban
đầu)
● Chú ý:
+ Các phôi bào trong những lần phân chia đầu là những tb tròn, ít có sự khác biệt về hình dạng,
hoạt động sinh học và khả năng phát triển.
+ Càng về sau, sự khác biệt càng lớn, phân bào không đồng thời, không cân đối -> mỗi phôi bào
sẽ thiết lập riêng cho nó 1 chu trình phát triển và tăng dòng tb đặc hiệu.
+ Các phôi bào sẽ được tổ chức thành từng nhóm, tốc độ phân cắt riêng -> cơ sở hình thành và
biệt hóa các cơ quan sau này.
3. Đặc điểm giai đoạn phôi dâu
- Phôi dâu sẽ là nguồn gốc của phôi, màng gắn chặt với phôi và cũng có thể là nguồn gốc của nhau
với 1 số cấu trúc liên quan.
- Trong giai đoạn này có sự tái sắp xếp các tb
lOMoARcPSD| 59062190
To ra: +, 1 khối tb trung tâm -> tạo phôi: PHÔI BÀO (embryoblast)
+, Lớp tế bào phân bố ngoại vi: Là nguồn gốc nguyên thủy của màng nhau -> NGUYÊN
O NUÔI (trophoblast)
- Phôi dâu bước vào giai đoạn phôi nang
● Khi phôi dâu đạt được khoảng 30 tb-> bắt đầu có hiện tượng hấp thụ dịch:
+ Ban đầu dịch ở trong túi nội bào nguyên bào phôi, sau đó ch tụ ở giữa tb.
+ Đồng thời, cấu trúc liên kết chuyên biệt tăng lên giữa các nguyên bào phôi (đặc biệt là tb lớp
ngoài).
Dịch ếp tục vào phôi và ch tụ chủ yếu trong khối tb ở lớp trong -> do áp lực thy nh nên
khoang rộng chứa đầy dịch: KHOANG PHÔI NANG
- Phôi bào thành khối đặc về 1 phía -> CỰC PHÔI
- Nguyên bào nuôi tái tổ chức thành lớp biểu mô lát đơn (bao bọc mầm phôi và khoang phôi
nang) Phôi lúc này được gọi là PHÔI NANG. Ngày 5: Hiện tượng phôi nang thoát màng
- Sau khi đến tử cung: phôi nang sẽ thoát khỏi màng trong suốt (glycoprotein) nhờ sự tác động
của enzim êu hủy để bám vào NMTC và làm t (Lúc này, phôi k đc bao bọc và có thể ếp xúc
trực ếp với NMTC).
- “Cửa sổ làm tổ” là 1 khoảng thời gian NMTC ở giai đoạn có thể chấp nhận sự làm tổ - khoảng 48
giờ.
- Phôi nang lúc này (nếu đạt 100 tb -> làm tổ) gồm:
+ Khối bên trong: MẦM PHÔI
+ Lớp tb bao quanh: TB NUÔI (tạo nên nhau và màng nhau sau này)
Sự biến đổi của NMTC
- NMTC dày lên 5 mm (do sự phát triển lớp đệm và tuyến tử cung)
- Các tuyến tử cung trở nên cong queo -> ch lũy glycogen -> Tăng ết chất nhầy chứa nhiều
glycogen vào lòng tuyến -> tuyến giãn rng
- K trước kinh (hay còn gọi là kỳ chế ết hay kỳ hoàng thể)
+ Nếu không thụ nh hoàng thể bị thoái hóa -> sau 9 ngày tạo thể trắng
+ Nếu thụ nh và phôi có làm tổ nhờ HCG (do tb lá nuôi hợp bào ết) giúp hoàng thể ết ra
Progesterone và Estrogen đến tháng 5-6 rồi mới thoái hóa. (HCG – xét nghiệm chẩn đoán mang
thai).
Hoàng thể: ngăn sự ‘thụ thai lại’ bằng cách điều ết hormone progesterol, estrogene đến tháng
thứ 5-6 thì thoái hóa. Nếu progesterol giảm thì có kinh.
Ngày 6-7: Đến vị trí làm tổ (100tb)
- Phôi thường làm tổ ở mặt trước phần đáy của tử cung
- Nếu phôi làm tổ phần thấp phía dưới thì khi bánh nhau phát triển dẫn đến NHAU TIỀN ĐẠO
- Tùy độ vào mức độ che lấp cổ tử cung: nhau bám mép, nhau ền đạo 1 phần, nhau ền đạo
toàn phần
- Phôi có thể làm tổ ngoài tử cung -> THAI NGOÀI TỬ CUNG
+ Khoảng 95%: thai ngoài tử cung xảy ra ở vòi trứng.
+ Ít hơn: nơi vòi trứng cắm vào buồng tử cung, buồng trứng, phúc mạc, cổ tử cung
+ Nguyên nhân: Sự cản trở đường di chuyển (viêm nhiễm vùng chậu…)
lOMoARcPSD| 59062190
KHI PHÔI LÀM TỔ - TẠO PHÔI 2 LÁ (TUẦN 2)
A, SỰ BIẾN ĐỔI CỦA PHÔI KHI LÀM T
Ngày 8: Khi phôi bắt đầu làm tổ, nguyên bào nuôi sẽ ếp xúc với NMTC 1. Lá nuôi
- Ở cực phôi, các nguyên bào nuôi ếp xúc với lớp đệm NMTC sẽ biệt hóa làm 2 phần:
+ Lớp trong LÁ NUÔI TẾ BÀO: cấu tạo bởi 1 nhân, có ranh giới rõ ràng và có hình ảnh phân
bào.
+ Lớp ngoài LÁ NUÔI HỢP BÀO:
Cấu tạo bởi nhiều nhân, ko có ranh giới rõ ràng, ko bao giờ có hình ảnh phân bào.
Tiết enzyme êu hủy các thể liên kết NMTC -> ến sâu NMTC
- Ở cực đối phôi: ban đầu chỉ có lá nuôi tb, về sau đc lá nuôi hợp bào bao hết.
2. Mầm phôi
- Các tb mầm phôi biệt hóa thành 2 lớp:
+ Lớp tb bên trong: ếp xúc trực ếp với khoang phôi nang, có hình vuông -> HẠ BÌ PHÔI (nội bì
nguyên thủy) nằm ở mặt bụng phôi
+ Lớp tb bên ngoài: có hình trụ -> THƯỢNG BÌ PHÔI (ngoại bì nguyên thủy) nằm ở mặt lưng của
phôi.
2 lớp tạo thành đĩa tròn dẹp gọi là: ĐĨA PHÔI 2 LÁ
3. Hình thành buồng ối và màng ối
- Bên trong thượng bì phôi hình thành buồng ối (lúc đầu là 1 khoang nhỏ rồi lớn dần và ch tụ
dịch)
- Lớp tb có nguồn gốc từ thượng bì phủ trần buồng ối và ếp giáp với lá nuôi tb trở thành màng
mỏng là màng ối.
- Buồng ối được giới hạn giữa màng ối và thượng bì phôi.
Chú ý: Trong thời gian này, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho phôi làm tổ được cung cấp qua các
chất nhầy chứa glycogen do NMTC ết và qua sự êu hủy tb rụng do lá nuôi hợp bào thực hiện.
Trong lớp niêm mạc của nội mạc tử cung thì các tế bào liên kết có hiện tượng tăng sinh, ch lũy
glycoprotein và hình thành tế bào hình đa diện=> Tế bào rụng Ngày 9: Phôi vừa vùi hoàn toàn
vào trong lớp đệm NMTC
- NMTC chỗ phôi vùi bị che phủ bởi 1 lớp tơ huyết -> NÚT LÀM TỔ
- Ở cực phôi, lá nuôi hợp bào sẽ phát triển mạnh và xuất hiện hốc -> GIAI ĐOẠN HỐC.
- Từ hạ bì phôi xuất hiện dòng tb thứ nhất tạo nên 1 màng ở cực ko phôi, phủ mặt trong lá nuôi tb
-
> MÀNG HEUSER
- Màng Heuser cùng hạ bì sẽ phủ khoang phôi nang hình thành nên TÚI NOÃN HOÀNG
NGUYÊN PHÁT.
Ngày 11-12: Phôi nằm hoàn toàn trong lớp đệm NMTC
- Nút làm tổ được biểu mô hóa ( do tb BM NMTC tăng sinh ) -> vết sẹo ( phục hồi hoàn toàn )
- Ở cực phôi, lá nuôi hợp bào ến sâu tới nơi có nhiều mao mạch máu xung huyết -> bị dãn nở tr
thành mao mạch kiểu xoang.
lOMoARcPSD| 59062190
- Các lá nuôi tb ết enzyme -> đâm lưng mao mạch kiểu xoang -> máu mẹ tràn vào hốc -> hồ máu
-> sự khởi đầu tuần hoàn tử cung – nhau.
- Giữa màng Heuser và lớp nuôi tb có sự hình thành lớp mô lưới ko có tb, gọi là MÔ LƯỚI
NGOÀI PHÔI.
- Sau sự xuất hiện của mô lưới ngoài phôi, các tb xuất phát từ phần rìa của lớp thượng bì của đĩa
phôi 2 lá biệt hóa thành TRUNG BÌ NGOÀI PHÔI. Chúng tạo 2 lớp:
+ 1 lớp phủ mặt ngoài màng Heuser
+ 1 lớp phủ mặt trong lá nuôi tb
- Mô lưới ngoài phôi ở giữa 2 trung bì phôi dần bị êu biến và ch tụ dịch tạo thành KHOANG
MÀNG ĐỆM = KHOANG NGOÀI PHÔI.
- Tên gọi trung bì ngoài phôi ( TBNP ):
+ TBNP phủ mặt ngoài túi noãn hoàng -> trung bì noãn hoàng ( lá tạng của TBNP )
+ TBNP phủ mặt ngoài túi ối -> trung bì màng ối ( lá thành TBNP )
+ TBNP phủ mặt trong của lá nuôi tb -> trung bì lá nuôi ( = trung bì màng đệm )
+ TBNP nối phôi với lá nuôi -> cuống phôi Ngày 13:
- Mao mạch tử cung bị phá hủy -> xung huyết nhẹ -> chảy máu âm đạo ( từ chỗ làm tổ ) khoảng
ngày 27 chu kỳ kinh -> nhầm lẫn với kinh nguyệt.
- Dòng tb thứ 2 từ hạ bì phôi phát triển tạo thành 1 túi thứ 2 đẩy túi noãn hoàng nguyên phát về
phía đối cực phôi gọi là TÚI NOÃN HOÀNG THỨ PHÁT ( = TÚI NOÃN HOÀNG CHÍNH THỨC ).
+ Túi noãn hoàng thứ phát nhỏ hơn nhiều loại nguyên phát
+ Noãn hoàng nguyên phát giảm dần kích thước về cực đối phôi -> di ch trong xoang ối của
nguyên phát
- Tạo khoang trong phôi, khoang ngoài phôi - Khoang màng đệm mở rộng:
+ Trung bì lá nuôi = màng đệm (tấm đệm)
+ Các thành phần của khoang ngoài phôi tách khỏi túi noãn hoàng -> CÁC NANG NGOÀI
PHÔI
- CUỐNG LIÊN KẾT: nơi duy nhất trung bì phôi đi qua khoang màng đệm -> dây rốn tương lai -
Xuất hiện GAI NHAU BẬC I:
+ Sự thông thương giữa mạch máu mẹ và hmáu ếp tục phát triển, lá nuôi tb tăng sinh tạo
thành
những nhũ phát triển về phía lá nuôi hợp bào nằm chen giữa các hố chứa máu -> hình thành GAI
NHAU BẬC 1 ( = NHUNG MAO LÁ NUÔI NGUYÊN PHÁT )
+ Gai nhau bậc 1:
Trục: lá nuôi tb
Bao phủ: lá nuôi hợp bào
B, SỰ THAY ĐỔI CỦA NMTC:
Ngày 6-8: Phôi nang dính chặt vào lớp đệm NMTC
- Lớp đệm NMTC:
+ Các tb liên kết tăng sinh, ch lũy glycogen -> biến đổi thành tb hình đa diện -> TB RỤNG
+ Mạch máu tăng phân nhánh -> tạo nhiều mao mạch -> trương to -> tăng nh thấm thành
mạch -
> LỚP NMTC BỊ PHÙ NỀ
lOMoARcPSD| 59062190
+ Chất nền nhiều mạch máu
+ Tuyến: ết nhiều glycogen, nhầy
Ngày 9: NM chỗ làm tổ được che đậy = 1 khối chất đông chứa fibrin (tơ huyết – nút làm tổ)
Ngày 11-12: Phản ứng rụng màng
- Tb rụng và khoảng gian bào NMTC bị phù nề do chứa dịch thoát ra ( đặc trưng khi có sự làm tổ ) -
> phản ứng rụng màng.
- Khoảng tháng 2: màng rụng phân thành 3 vùng ( sau ): màng rụng đáy, bao, thành
SỰ TẠO PHÔI 3 LÁ – TUẦN 3
A, GAI NHAU
Ngày 13-15: Trung bì ngoài phôi tăng sinh, phtrien vào bên trong gai nhau bậc 1, lá nuôi tb và lá nuôi
hợp bào trở thành trục gai nhau -> GAI NHAU BẬC 2
Ngày 16-18: Các tb trung mô trung bì ngoài phôi biệt hóa thành mao mạch và mô liên kết thưa trong gai
nhau bậc 2 + thông nối với hệ thống mạch máu trong phôi.
Ngày 18-22: Gai nhau bậc 2 chứa mao mạch gọi là GAI NHAU BẬC 3 -> vòng tuần hoàn tử cung – nhau
được thiết lập
Chất dinh dưỡng, chất khí và nước từ máu mẹ sang thai nhi phải vượt qua 4 lớp: tb nội mô mao mạch,
MLK thưa trong gai nhau, lá nuôi tb, lá nuôi hợp bào.
B, SỰ TẠO PHÔI VỊ
- Khái niệm:
+ Sự tạo phôi vị là quá trình biến đổi đĩa phôi 2 lá thành phôi 3 lá
+ Xác định trục đầu đuôi và các mặt phẳng đối xứng 2 bên.
Định vị các cấu trúc mầm hình thành các cơ quan về sau
- Gồm có:
+ Sự tạo đường nguyên thủy
+ Sự tạo 3 lá phôi
+ Sự tạo dây sống
1. Sự tạo đường nguyên thủy
Ngày 15:
- Mặt lưng của thượng bì phôi xuất hiện đường nổi lên theo đường giữa của phôi -> ĐƯỜNG
NGUYÊN THỦY.
- Nơi xuất phát của đường nguyên thủy về sau là cực đuôi của phôi.
- Sự di chuyển tb thượng bì phôi ở 2 bên đường giữa hướng vào trong tạo RÃNH NGUYÊN
THỦY.
+ Phần đầu có hình bán khuyên + nhô cao hơn -> NÚT NGUYÊN THỦY +
Phần lõm sâu dưới nút nguyên thủy là HỐ NGUYÊN THỦY.
- Vai trò của đường nguyên thủy:
lOMoARcPSD| 59062190
+ Tạo trục đầu đuôi và mphang đối xứng 2 bên
+ Là đường để thượng bì phôi di chuyển qua và hình thành nội bì và trung bì
- Tiến triển của đường nguyên thủy:
Ngày 14-15: dài khoảng ½ chiều dài phôi, sau đó rút ngắn theo hướng đầu đuôi.
Ngày 22: dài khoảng 10-20% cdai phôi Khoảng
ngày 26 -> biến mất.
- U quái vùng cùng cụt:
+ Thường là bé gái ( nữ : nam = 3:1 – 4:1 )
+ Đa số lành nh
+ Cơ chế: tồn tại đường nguyên thủy
+ Chẩn đoán: qua siêu âm -> phẫu thuật cắt bỏ bướu.
2. Sự tạo 3 lá phôi:
Ngày 16:
- Các tế bào thuộc thượng bì phôi ở 2 gờ bên rãnh nguyên thủy tăng sinh thành tb dẹt và di
chuyển qua rãnh để xuống khoảng trống giữa thượng bì phôi và hạ bì phôi
Hiện tượng lộn vào tb thượng bì phôi này gọi là SỰ TẠO PHÔI VỊ.
- 1 số tb thượng bì phôi đi vào hạ bì phôi và dần dần thay thế hoàn toàn tb hạ bì phôi thành NỘI
CHÍNH THỨC.
- Các tb thượng bì ếp tục tăng sinh, di chuyển xuống khoảng giữa tạo thành TRUNG BÌ TRONG
PHÔI.
- Các tb trung bì lá tạng lan rộng từ rãnh ra 2 bên kết hợp vs tb vòng ra phía trước tạo DIỆN TIM.
- Các tb trung bì từ hố ến về đầu phôi theo trục khối tb dày đặc -> TẤM TRƯỚC SỐNG, sau đó
tạo cấu trúc hình ống là ỐNG NGUYÊN SỐNG
- Có 2 vị trí trung bì ko thể chen vào phải vòng ra trước là màng hầu và màng nhớp ( do cực đuôi
phôi do 2 lá thượng bì và nội bì dính chặt vào nhau ) -> ko có trung bì.
- Khi trung bì phôi hình thành xong thì thượng bì gọi là NGOẠI BÌ -> Đĩa phôi 3 lá: ngoại bì, trung bì
và nội bì ( đều có nguồn gốc từ thượng bì phôi )
- Cuối ngày 16, ở phía đuôi phôi, từ phía sau của túi noãn hoàng, nội bì phát triển vào cuống phôi,
tạo thành 1 túi thừa: NIỆU NANG( ko có vai trò quan trọng trong sự phát triển phôi )
Ngày 17:
- Sự hòa nhập và êu biến của ống nguyên sống vào nội bì xảy ra theo hướng đầu đuôi, vì vy
phần còn lại của ống ngày càng rút ngắn tạo thành 1 ống thông tạm thời giữa túi noãn hoàng và
buồng ối: ỐNG THẦN KINH – RUỘT.
- Các tb chỗ sát nhập tăng sinh và nhô tạo thành máng có 2 bờ là nội bì -> từ từ khép lại tạo thành
1 dây tb đặc, tách rời ni bì là Y SỐNG ( có nguồn gốc từ trung bì ) - Dây sống kích thích tạo
tấm thần kinh và đốt sống.
lOMoARcPSD| 59062190
SỰ BIỆT HÓA 3 LÁ PHÔI VÀ SỰ KHÉP MÌNH CỦA PHÔI
A, SỰ BIỆT HÓA NGOẠI BÌ
- Ngoại bì bề mặt ( ngoại bì da ) -> biểu bì và các phần phụ thuộc của da ( lông, móng, tuyến
mồ hôi, tuyến bã, tuyến vú,... ) - Ngoại bì thần kinh:
+ Ống tkinh: Hệ TKTW, võng mạc, thể tùng, thùy sau tuyến yên ( thùy trước tuyến yên của ngoại
bì da )
+ Mào tkinh: Các hạch vày tkinh ngoại vi, tủy thượng thận, các sụn cung nang, số lk vùng đầu
1. Sự tạo ống thần kinh
- Khi dây sống hình thành -> kích thích ngoại bì phía trên dày lên -> TẤM THẦN KINH ( phát triển
rộng phần đầu hẹp phần sau ) ( ngày 18 )-> nguồn gốc toàn bộ hệ TK ( não, tủy sống )
- Cuối tuần 3, tấm TK lõm xuống phía trung bì tạo RÃNH TK hay MÁNG TK ( ngày 20 ) - Các
tb 2 bên rãnh tăng sinh, di chuyển sang 2 bên tách rời rãnh tạo thành 2 dải tb: MÀO TK.
- Nơi bắt đầu hòa nhập vị trí 2 bờ rãnh thần kinh sau này là vùng cổ tương lai, tức khoảng
ngang đôi đốt nguyên thủy thứ 4 trung bì cận trục
- Quá trình khép bờ cho đến khi thành 1 ống hở 2 đầu: ỐNG THẦN KINH ( ngày 23 ) + 2 lỗ hở:
Lỗ TK trước: phần đầu phôi -> sau này đóng kín tạo túi não ( ngày 25 ) -> não bộ
Lỗ TK sau: phần đuôi phôi -> đóng kín tạo 1 ống hình trụ: ống tủy ( ngày 27 ) -> tủy sống
Sau khi hoàn chỉnh thì ống TK nằm sâu trong trung
- Đầu tuần 4, những tb ở thành bụng và thành ngoài của đốt nguyên thủy rời đốt nguyên thủy để
tạo ra trung mô là nguồn gốc của mô.
2. Trung bì trung gian ( ngày 19 )
- Là nguồn gốc của phần vỏ tuyến thượng thận.
- Ở vùng cổ + ngực: những khối tb chia đốt: đốt thận
- Ở đuôi phôi tạo những dải mô ko chia đốt: dải sinh thận
Biệt hóa tạo hệ ết niệu và 1 phần hệ sinh dục
3. Trung bì bên: 2 lá ( ngày 20 )
- Lá dán ngoại bì và ếp nối trung bì màng ối: lá thành
- Lá dán nội bì và ếp nối trung bì noãn hoàng: lá tạng
- Khoang ở giữa lá tạng và lá thành: khoang cơ thể ( được ngăn cách thành các khoang màng ),
thông với khoang ngoài phôi ở bờ đĩa phôi.
Diện m ( diện mạch ):
- Giữa tuần 3, các tb trung bì biệt hóa thành các tb tạo máu và tạo mạch -> tập trung thành từng
đám: những ểu đạo tạo máu và mạch. - Tb ở trung tâm -> tb máu nguyên thủy - Tb ở
ngoại vi -> tb nội mô mạch máu.
- Diện m tạo m và các mạch máu lớn, bắt đầu là ống nội mô, về sau do MLK và mô cơ -> thành
m và mạch máu - Trung bì:
+ Cận trục:
Cơ vùng thân chi
Bộ xương trừ xương sọ
MLK hạ bì
lOMoARcPSD| 59062190
+ Trung gian: hệ niệu – dục ( trừ tuyến vỏ thượng thận của trung bì bên, tủy thượng thận
của ngoại bì ) + Bên:
Cơ trơn và MLK tạng
Khoang màng phôi, m, phúc mạc.
B, SỰ BIỆT HÓA NỘI BÌ
- Ống êu hóa, gan
- Tụy, bàng quang
- Phổi - Biểu mô….
C, SỰ KHÉP PHÔI
- Biến cố qutrong biến đổi phôi 3 lá dạng tấm thành 1 cơ thể dạng ống
- Thời gian: cuối tuần 3 – hết tuần 4
- Cơ chế: “Sự tăng trưởng ko đồng đều” giữa thành phần của phôi
+ Đĩa phôi tăng nhanh về chiều dài
+ Túi ối tăng trưởng vượt trội túi noãn hoàng
+ Dây sống, ống tk và các đốt phôi tạo trục theo hướng đầu đuôi
1. Sự khép phôi vùng đầu
- Diện m -> màm m, khoang ngoài màng m ( ngày 24 )
- Vách ngang
2. Sự khép phôi vùng giữa
- Mép phôi 2 bên dính theo kiểu dây kéo, từ 2 đầu túm vào giữa
- Túi noãn hoàng -> ống ruột ( ruột nguyên thủy ) và ống noãn hoàng
- Dây rn do cuống phôi và ống noãn hoàng( ngày 28 )
3. Sự khép phôi vùng đuôi
- Ống tk dài quá nhanh, đối phôi tăng trưởng mạnh -> cuộn đuôi phôi
- Niệu nang vào bên trong dây rốn
Buồng ối bao quanh toàn bộ phôi
- Đầu trên của ống ruột có màng hầu -> miệng ( khoảng tuần 4 )
- Đầu dưới của ống ruột có màng nhớp -> hậu môn và lỗ niệu ( khoảng tuần 7 ) Bổ sung:
- Túi noãn hoàng:
+ Bắt đầu vai trò qutrong từ tuần 4
+ Tạo máu cho phôi
+ Biến mất trước sinh
Nếu còn: 1 bất thường của hệ êu hóa -> túi thừa Meckel
- Thai trứng
+ Khi có bất thường làm phôi chết nhưng nguyên bào nuôi vẫn còn tồn tại và tăng sản hình
thành túi hoặc khối với nhiều nang được gọi là thai trứng
+ Khi phôi chết, gai nhau cũng ko phtrien thành gai nhau 3 do thiếu máu nuôi
+ Thai trứng ết nhiều HCG -> lành nh hoặc ác nh
lOMoARcPSD| 59062190
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG THÁNG 2
A, MÀNG RỤNG Ở THÁNG 2: phân biệt thành 3 vùng khác nhau
- Màng rụng đáy là phần bao quanh cực phôi, là phân nhau mẹ vs nhau con -> bánh nhau
- Màng rụng bao là phần đc tái tạo lớp đệm NMTC với phôi lọt qua trong quá trình làm tổ -
Màng rụng thành: phần còn lại
1. Sự phát triển của phôi trong tuần 4
Khoảng ngày 24:
- Cung hầu đầu ên ( cung hàm dưới ) hình thành
- Mầm m xuất hiện ở mặt bụng phôi Khoảng ngày 26:
- Thêm cặp cung hầu 2,3
- Lỗ TK trước đóng
- Não trước tăng trưởng -> phôi gấp tạo dạng chữ C
- Các nụ chi hình thành
- Các hố tai ( mầm trong tai )xuất hiện
- Tấm thủy nh thể ( mắt ) hình thành Khoảng ngày 28:
- Thêm cặp cung hầu 4
- Nụ chi dưới xuất hiện
- Cấu trúc dài dạng đuôi hình thành
- Các cấu trúc mầm của nhiều cơ quan hình thành
- Lỗ tk sau đóng
2. Sự phát triển phôi ở tuần 5
- Vùng đầu phôi tăng trưởng vượt trội ( não + các nụ mặt )
- Hình thành gờ trung thận
3. Sự phát triển phôi ở tuần 6
- Phản xạ đáp ứng với những kích thích, va chạm
- Phần đầu tương đối lớn so với thân
- Chi trên -> biệt hóa vùng khuỷu tay, bàn tay
- Chi dưới hình thành và biệt hóa
- Các gò tai ngoài hình thành quanh khe mang giữa 2 cung hầu đầu ên
- Ruột và khoang ngoài phôi ở gốc cuống rốn
4. Sự phát triển của phôi ở tuần 7
- Chi trên và dưới biệt hóa ngón tay/ ngón
chân - Cuống noãn hoàng -> ống ruột - rốn -
Cuối tuần 7, sự cốt hóa chi trên.
lOMoARcPSD| 59062190
5. Sự phát triển của phôi ở tuần 8
- Đuôi phôi ngắn lại và biến mất
- Hệ mạch da đầu hình thành
- Các ngón chi tách rời và bắt đầu cử động
- Sự cốt hóa xương đùi
- Hệ sinh dục biệt hóa nhưng chưa rõ bộ phận sinh dục ngoài
Hình thái tương đối của 1 phôi người với đầu tương đối lớn so với thân Phôi
-> Thai:
1. Ước nh tuổi phôi, tuổi thai
- K cuối kinh: ngày đầu ên xuất hiện máu kinh của CKKN lần cuối ( chu kỳ đều: 28-30 ngày ) -
Tuổi thai: số tuần ( ny ) của thai nh từ ngày đầu ên của kỳ cuối kinh đến nay.
- Tuổi phôi ( tuổi thụ thai, tuổi thai trứng ): nh từ ngày thụ nh ( khoảng 2 tuần sau ny đầu
ên của kỳ kinh cuối )
2. Đếm số đốt phôi
S
đ
t phôi
c nh
1
-
4
20
4
-
7
21
7
-
10
22
10
-
13
23
13
-
17
24
17
-
20
25
20
-
23
26
23
-
26
27
26
-
29
28
34
-
35
30
3. Chiều dài đầu – mông
- Chỉ số siêu âm -> kích thước phôi
- Xác định ngày thụ thai -> tuổi thai
Kích thư
Tu
i ( tu
n )
5
-
8
5
10
-
14
6
17
-
22
7
lOMoARcPSD| 59062190
28
-
30
8
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển của thai
- Dinh dưỡng
- Sức khỏe mẹ
- Di truyền
- Môi trường - Tuổi mẹ /cha
- Sử dụng thuốc…..

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59062190 SỰ THỤ TINH
A, QUÁ TRÌNH TẠO TINH TRÙNG -
Tb sinh dục nguyên thủy -> Tinh nguyên bào (nằm im cho đến lúc dậy thì) -
Đến dậy thì, TNB gián phân tạo 2 TNB con (1 để dự trữ, 1 biệt hóa thành Tinh bào 1) -
Tinh bào 1 gphan lần 1 tạo nh bào 2 (nst n kép) -
Tinh bào 2 gp lần 2 tạo nh tử rồi biệt hóa thành nh trùng (n đơn) -
Tinh trùng chứa trong nh tương do tuyến ền liệt, ống mào nh, túi nh ết ra. -
Thời gian để nh nguyên bào biệt hóa thành nh trùng khoảng 64 ngày B, Quá trình tạo noãn -
Tb sinh dục nguyên thủy -> Noãn nguyên bào -> Noãn bào 1 (ở tháng thứ 5) -
Noãn bào 1 (dừng ở kỳ đầu giảm phâm 1) gphan tạo noãn bào 2 rồi dừng lại tại đây (có
thụ nh mới ếp tục giảm phân 2) -
Số lượng noãn bào 1 giảm dần từ lúc bé gái sinh ra đến lúc trưởng thành C, Quá trình
thụ nh (ở vòi trứng) Trước thụ nh:
Capacita on (tạo khả năng): estrogen kích thích ết dịch=> dọn sạch phần đầu nh trùng, chỉ để lại vài glycoprotein.
Thụ nh gồm 4 giai đoạn: (thường diễn ra ở 1/3 ngoài tử cung)
1. Phản ứng thể cực đầu:
+ Hyaluronidase phân hủy các thể liên kết giữa các tb nang (biệt hóa từ các tế bào biểu mô bọc lấy
noãn nguyên bào ở tháng thứ 3) mở đường cho nh trùng ếp tục xâm nhập đến màng trong suốt
+ Tinh trùng gắn lên thụ thể ZP3 trên màng trong suốt nhờ vào phân tử glycoprotein, -> sự hòa
nhập màng bào tương nh trùng và màng trong suốt.
+ Enzyme acrosin chứa trong thể cực đầu làm êu hủy MTS -> nh trùng đến màng tb của noãn.
+ Đến lúc này, trứng sẽ ếp tục quá trình gphan 2. 2. Phản ứng vỏ:
+ Khi nh trùng chạm vào màng tb noãn, các hạt vỏ trương to lên ết enzyme làm trơ màng trong
suốt -> các nh trùng khác không đi vào được.
+ Fast block: ểu đơn vị Beta trên màng tế bào nh trùng tương tác với thụ thể màng của noãn
làm mở các kênh cho phép Na+ vào tế bào và tạo một lớp điện dương gần màng tế bào ngăn
không cho các nh trùng khác gắn vào zp3 3. Giai đoạn xâm nhập:
+ Nhân và bào tương của nh trùng lọt hoàn toàn vào noãn
+ Slow block: ểu đơn vị Alpha tương tác làm cho màng tế bào của nh trùng vào noãn dung hợp
giải phóng vật chất di truyền vào noãn. Lưới nội chất trơn ết Ca2+=> kích hoạt lysosome=> di
chuyển định hướng và dung hợp với màng tế bào=> giải phóng enzyme phân giải zona pel ucida và
làm cứng màng tế bào nên nh trùng không thể gắn vào zp3 và cũng không vào noãn được
4. Giai đoạn chuyển động hòa nhập: Noãn bào 2 kthuc gphan 2 tạo 1 noãn chín và 1 thể cực cầu. lOMoAR cPSD| 59062190
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG TUẦN 1 – TRƯỚC LÀM TỔ A, SỰ LÀM TỔ
- Định nghĩa: là quá trình phôi tự vùi mình vào trong nội mạc tử cung (NMTC) để ếp tục phát
triển. Lúc này, niêm mạc tử cung đang ở kỳ trước kinh hay kỳ chế ết và phôi đang ở giai đoạn phôi nang.
- Địa điểm: ở mặt trước phần đáy của tử cung. - Thời điểm:
+ Bắt đầu khoảng vào khoảng ngày thứ 6 – 7 sau thụ nh, tương ứng với ngày thứ 21 của chu kì kinh.
+ Hoàn tất vào ngày thứ 11-12 sau thụ nh.
B, TRƯỚC KHI PHÔI LÀM TỔ
1. Sự di chuyển của phôi
- Phôi di chuyển được là nhờ:
+ Nhung mao trong vòi trứng + Lớp cơ vòi trứng + Dịch vòi trứng
+ Nồng độ Progesterone tăng nhanh
- Phôi vừa di chuyển tới vị trí làm tổ vừa phân cắt.
2. Sự phân cắt hợp tử: Trong những ngày đầu ên của quá trình phát triển, hợp tử di chuyển
trong vòi tử cung và trải qua quá trình phân cắt.
- Sự phân cắt là sự phân bào liên ếp của hợp tử nhưng không kèm theo sự gia tăng về kích thước
(hợp tử gián phân liên ếp).
⇨ 1 hợp tử to trở thành nhiều tế bào con được gọi là nguyên bào phôi -> Chưa có sự thay đổi kích
thước và có màng trong suốt bên ngoài.
- Ngày 1 (24h sau thụ nh): hợp tử phân bào đầu ên theo trục vuông góc với mphang xích đạo
và chen qua các thể cực cầu. Đến 30h -> 2 nguyên bào phôi; đến 40h 4 nguyên bào phôi (kích thước = nhau) - Ngày 3: Khoảng 6-12 tb - Ngày 4: 16-32 tb
⇨ GIAI ĐOẠN PHÔI DÂU: nh từ lúc 16 tế bào (kích thước phôi dâu bằng kích thước hợp tử ban đầu) ● Chú ý:
+ Các phôi bào trong những lần phân chia đầu là những tb tròn, ít có sự khác biệt về hình dạng,
hoạt động sinh học và khả năng phát triển.
+ Càng về sau, sự khác biệt càng lớn, phân bào không đồng thời, không cân đối -> mỗi phôi bào
sẽ thiết lập riêng cho nó 1 chu trình phát triển và tăng dòng tb đặc hiệu.
+ Các phôi bào sẽ được tổ chức thành từng nhóm, tốc độ phân cắt riêng -> cơ sở hình thành và
biệt hóa các cơ quan sau này.
3. Đặc điểm giai đoạn phôi dâu
- Phôi dâu sẽ là nguồn gốc của phôi, màng gắn chặt với phôi và cũng có thể là nguồn gốc của nhau
với 1 số cấu trúc liên quan.
- Trong giai đoạn này có sự tái sắp xếp các tb lOMoAR cPSD| 59062190
⇨ Tạo ra: +, 1 khối tb trung tâm -> tạo phôi: PHÔI BÀO (embryoblast)
+, Lớp tế bào phân bố ngoại vi: Là nguồn gốc nguyên thủy của màng nhau -> NGUYÊN BÀO NUÔI (trophoblast)
- Phôi dâu bước vào giai đoạn phôi nang
● Khi phôi dâu đạt được khoảng 30 tb-> bắt đầu có hiện tượng hấp thụ dịch:
+ Ban đầu dịch ở trong túi nội bào nguyên bào phôi, sau đó ch tụ ở giữa tb.
+ Đồng thời, cấu trúc liên kết chuyên biệt tăng lên giữa các nguyên bào phôi (đặc biệt là tb lớp ngoài).
Dịch ếp tục vào phôi và ch tụ chủ yếu trong khối tb ở lớp trong -> do áp lực thủy nh nên
khoang rộng chứa đầy dịch: KHOANG PHÔI NANG
- Phôi bào thành khối đặc về 1 phía -> CỰC PHÔI
- Nguyên bào nuôi tái tổ chức thành lớp biểu mô lát đơn (bao bọc mầm phôi và khoang phôi
nang) Phôi lúc này được gọi là PHÔI NANG. Ngày 5: Hiện tượng phôi nang thoát màng
- Sau khi đến tử cung: phôi nang sẽ thoát khỏi màng trong suốt (glycoprotein) nhờ sự tác động
của enzim êu hủy để bám vào NMTC và làm tổ (Lúc này, phôi k đc bao bọc và có thể ếp xúc trực ếp với NMTC).
- “Cửa sổ làm tổ” là 1 khoảng thời gian NMTC ở giai đoạn có thể chấp nhận sự làm tổ - khoảng 48 giờ.
- Phôi nang lúc này (nếu đạt 100 tb -> làm tổ) gồm:
+ Khối bên trong: MẦM PHÔI
+ Lớp tb bao quanh: TB NUÔI (tạo nên nhau và màng nhau sau này) Sự biến đổi của NMTC
- NMTC dày lên 5 mm (do sự phát triển lớp đệm và tuyến tử cung)
- Các tuyến tử cung trở nên cong queo -> ch lũy glycogen -> Tăng ết chất nhầy chứa nhiều
glycogen vào lòng tuyến -> tuyến giãn rộng
- Kỳ trước kinh (hay còn gọi là kỳ chế ết hay kỳ hoàng thể)
+ Nếu không thụ nh hoàng thể bị thoái hóa -> sau 9 ngày tạo thể trắng
+ Nếu thụ nh và phôi có làm tổ nhờ HCG (do tb lá nuôi hợp bào ết) giúp hoàng thể ết ra
Progesterone và Estrogen đến tháng 5-6 rồi mới thoái hóa. (HCG – xét nghiệm chẩn đoán mang thai).
Hoàng thể: ngăn sự ‘thụ thai lại’ bằng cách điều ết hormone progesterol, estrogene đến tháng
thứ 5-6 thì thoái hóa. Nếu progesterol giảm thì có kinh.
Ngày 6-7: Đến vị trí làm tổ (100tb)
- Phôi thường làm tổ ở mặt trước phần đáy của tử cung
- Nếu phôi làm tổ phần thấp phía dưới thì khi bánh nhau phát triển dẫn đến NHAU TIỀN ĐẠO
- Tùy độ vào mức độ che lấp cổ tử cung: nhau bám mép, nhau ền đạo 1 phần, nhau ền đạo toàn phần
- Phôi có thể làm tổ ngoài tử cung -> THAI NGOÀI TỬ CUNG
+ Khoảng 95%: thai ngoài tử cung xảy ra ở vòi trứng.
+ Ít hơn: nơi vòi trứng cắm vào buồng tử cung, buồng trứng, phúc mạc, cổ tử cung
+ Nguyên nhân: Sự cản trở đường di chuyển (viêm nhiễm vùng chậu…) lOMoAR cPSD| 59062190
KHI PHÔI LÀM TỔ - TẠO PHÔI 2 LÁ (TUẦN 2)
A, SỰ BIẾN ĐỔI CỦA PHÔI KHI LÀM TỔ
Ngày 8: Khi phôi bắt đầu làm tổ, nguyên bào nuôi sẽ ếp xúc với NMTC 1. Lá nuôi
- Ở cực phôi, các nguyên bào nuôi ếp xúc với lớp đệm NMTC sẽ biệt hóa làm 2 phần:
+ Lớp trong là LÁ NUÔI TẾ BÀO: cấu tạo bởi 1 nhân, có ranh giới rõ ràng và có hình ảnh phân bào.
+ Lớp ngoài là LÁ NUÔI HỢP BÀO:
● Cấu tạo bởi nhiều nhân, ko có ranh giới rõ ràng, ko bao giờ có hình ảnh phân bào.
● Tiết enzyme êu hủy các thể liên kết NMTC -> ến sâu NMTC
- Ở cực đối phôi: ban đầu chỉ có lá nuôi tb, về sau đc lá nuôi hợp bào bao hết. 2. Mầm phôi
- Các tb mầm phôi biệt hóa thành 2 lớp:
+ Lớp tb bên trong: ếp xúc trực ếp với khoang phôi nang, có hình vuông -> HẠ BÌ PHÔI (nội bì
nguyên thủy) nằm ở mặt bụng phôi
+ Lớp tb bên ngoài: có hình trụ -> THƯỢNG BÌ PHÔI (ngoại bì nguyên thủy) nằm ở mặt lưng của phôi.
⇨ 2 lớp tạo thành đĩa tròn dẹp gọi là: ĐĨA PHÔI 2 LÁ
3. Hình thành buồng ối và màng ối
- Bên trong thượng bì phôi hình thành buồng ối (lúc đầu là 1 khoang nhỏ rồi lớn dần và ch tụ dịch)
- Lớp tb có nguồn gốc từ thượng bì phủ trần buồng ối và ếp giáp với lá nuôi tb trở thành màng mỏng là màng ối.
- Buồng ối được giới hạn giữa màng ối và thượng bì phôi.
● Chú ý: Trong thời gian này, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho phôi làm tổ được cung cấp qua các
chất nhầy chứa glycogen do NMTC ết và qua sự êu hủy tb rụng do lá nuôi hợp bào thực hiện.
● Trong lớp niêm mạc của nội mạc tử cung thì các tế bào liên kết có hiện tượng tăng sinh, ch lũy
glycoprotein và hình thành tế bào hình đa diện=> Tế bào rụng Ngày 9: Phôi vừa vùi hoàn toàn vào trong lớp đệm NMTC
- NMTC chỗ phôi vùi bị che phủ bởi 1 lớp tơ huyết -> NÚT LÀM TỔ
- Ở cực phôi, lá nuôi hợp bào sẽ phát triển mạnh và xuất hiện hốc -> GIAI ĐOẠN HỐC.
- Từ hạ bì phôi xuất hiện dòng tb thứ nhất tạo nên 1 màng ở cực ko phôi, phủ mặt trong lá nuôi tb - > MÀNG HEUSER
- Màng Heuser cùng hạ bì sẽ phủ khoang phôi nang hình thành nên TÚI NOÃN HOÀNG NGUYÊN PHÁT.
Ngày 11-12: Phôi nằm hoàn toàn trong lớp đệm NMTC
- Nút làm tổ được biểu mô hóa ( do tb BM NMTC tăng sinh ) -> vết sẹo ( phục hồi hoàn toàn )
- Ở cực phôi, lá nuôi hợp bào ến sâu tới nơi có nhiều mao mạch máu xung huyết -> bị dãn nở trở
thành mao mạch kiểu xoang. lOMoAR cPSD| 59062190
- Các lá nuôi tb ết enzyme -> đâm lưng mao mạch kiểu xoang -> máu mẹ tràn vào hốc -> hồ máu
-> sự khởi đầu tuần hoàn tử cung – nhau.
- Giữa màng Heuser và lớp nuôi tb có sự hình thành lớp mô lưới ko có tb, gọi là MÔ LƯỚI NGOÀI PHÔI.
- Sau sự xuất hiện của mô lưới ngoài phôi, các tb xuất phát từ phần rìa của lớp thượng bì của đĩa
phôi 2 lá biệt hóa thành TRUNG BÌ NGOÀI PHÔI. Chúng tạo 2 lớp:
+ 1 lớp phủ mặt ngoài màng Heuser
+ 1 lớp phủ mặt trong lá nuôi tb
- Mô lưới ngoài phôi ở giữa 2 trung bì phôi dần bị êu biến và ch tụ dịch tạo thành KHOANG
MÀNG ĐỆM = KHOANG NGOÀI PHÔI.
- Tên gọi trung bì ngoài phôi ( TBNP ):
+ TBNP phủ mặt ngoài túi noãn hoàng -> trung bì noãn hoàng ( lá tạng của TBNP )
+ TBNP phủ mặt ngoài túi ối -> trung bì màng ối ( lá thành TBNP )
+ TBNP phủ mặt trong của lá nuôi tb -> trung bì lá nuôi ( = trung bì màng đệm )
+ TBNP nối phôi với lá nuôi -> cuống phôi Ngày 13:
- Mao mạch tử cung bị phá hủy -> xung huyết nhẹ -> chảy máu âm đạo ( từ chỗ làm tổ ) khoảng
ngày 27 chu kỳ kinh -> nhầm lẫn với kinh nguyệt.
- Dòng tb thứ 2 từ hạ bì phôi phát triển tạo thành 1 túi thứ 2 đẩy túi noãn hoàng nguyên phát về
phía đối cực phôi gọi là TÚI NOÃN HOÀNG THỨ PHÁT ( = TÚI NOÃN HOÀNG CHÍNH THỨC ).
+ Túi noãn hoàng thứ phát nhỏ hơn nhiều loại nguyên phát
+ Noãn hoàng nguyên phát giảm dần kích thước về cực đối phôi -> di ch trong xoang ối của nguyên phát
- Tạo khoang trong phôi, khoang ngoài phôi -
Khoang màng đệm mở rộng:
+ Trung bì lá nuôi = màng đệm (tấm đệm)
+ Các thành phần của khoang ngoài phôi tách khỏi túi noãn hoàng -> CÁC NANG NGOÀI PHÔI
- CUỐNG LIÊN KẾT: nơi duy nhất trung bì phôi đi qua khoang màng đệm -> dây rốn tương lai -
Xuất hiện GAI NHAU BẬC I:
+ Sự thông thương giữa mạch máu mẹ và hố máu ếp tục phát triển, lá nuôi tb tăng sinh tạo thành
những nhũ phát triển về phía lá nuôi hợp bào nằm chen giữa các hố chứa máu -> hình thành GAI
NHAU BẬC 1 ( = NHUNG MAO LÁ NUÔI NGUYÊN PHÁT ) + Gai nhau bậc 1: ● Trục: lá nuôi tb
● Bao phủ: lá nuôi hợp bào
B, SỰ THAY ĐỔI CỦA NMTC:
Ngày 6-8: Phôi nang dính chặt vào lớp đệm NMTC - Lớp đệm NMTC:
+ Các tb liên kết tăng sinh, ch lũy glycogen -> biến đổi thành tb hình đa diện -> TB RỤNG
+ Mạch máu tăng phân nhánh -> tạo nhiều mao mạch -> trương to -> tăng nh thấm thành mạch -
> LỚP NMTC BỊ PHÙ NỀ lOMoAR cPSD| 59062190
+ Chất nền nhiều mạch máu
+ Tuyến: ết nhiều glycogen, nhầy
Ngày 9: NM chỗ làm tổ được che đậy = 1 khối chất đông chứa fibrin (tơ huyết – nút làm tổ)
Ngày 11-12: Phản ứng rụng màng
- Tb rụng và khoảng gian bào NMTC bị phù nề do chứa dịch thoát ra ( đặc trưng khi có sự làm tổ ) -
> phản ứng rụng màng.
- Khoảng tháng 2: màng rụng phân thành 3 vùng ( sau ): màng rụng đáy, bao, thành
SỰ TẠO PHÔI 3 LÁ – TUẦN 3 A, GAI NHAU
Ngày 13-15: Trung bì ngoài phôi tăng sinh, phtrien vào bên trong gai nhau bậc 1, lá nuôi tb và lá nuôi
hợp bào trở thành trục gai nhau -> GAI NHAU BẬC 2
Ngày 16-18: Các tb trung mô trung bì ngoài phôi biệt hóa thành mao mạch và mô liên kết thưa trong gai
nhau bậc 2 + thông nối với hệ thống mạch máu trong phôi.
Ngày 18-22: Gai nhau bậc 2 chứa mao mạch gọi là GAI NHAU BẬC 3 -> vòng tuần hoàn tử cung – nhau được thiết lập
Chất dinh dưỡng, chất khí và nước từ máu mẹ sang thai nhi phải vượt qua 4 lớp: tb nội mô mao mạch,
MLK thưa trong gai nhau, lá nuôi tb, lá nuôi hợp bào. B, SỰ TẠO PHÔI VỊ - Khái niệm:
+ Sự tạo phôi vị là quá trình biến đổi đĩa phôi 2 lá thành phôi 3 lá
+ Xác định trục đầu đuôi và các mặt phẳng đối xứng 2 bên.
⇨ Định vị các cấu trúc mầm hình thành các cơ quan về sau - Gồm có:
+ Sự tạo đường nguyên thủy + Sự tạo 3 lá phôi + Sự tạo dây sống
1. Sự tạo đường nguyên thủy Ngày 15:
- Mặt lưng của thượng bì phôi xuất hiện đường nổi lên theo đường giữa của phôi -> ĐƯỜNG NGUYÊN THỦY.
- Nơi xuất phát của đường nguyên thủy về sau là cực đuôi của phôi.
- Sự di chuyển tb thượng bì phôi ở 2 bên đường giữa hướng vào trong tạo RÃNH NGUYÊN THỦY.
+ Phần đầu có hình bán khuyên + nhô cao hơn -> NÚT NGUYÊN THỦY +
Phần lõm sâu dưới nút nguyên thủy là HỐ NGUYÊN THỦY.
- Vai trò của đường nguyên thủy: lOMoAR cPSD| 59062190
+ Tạo trục đầu đuôi và mphang đối xứng 2 bên
+ Là đường để thượng bì phôi di chuyển qua và hình thành nội bì và trung bì
- Tiến triển của đường nguyên thủy:
Ngày 14-15: dài khoảng ½ chiều dài phôi, sau đó rút ngắn theo hướng đầu đuôi.
Ngày 22: dài khoảng 10-20% cdai phôi Khoảng ngày 26 -> biến mất. - U quái vùng cùng cụt:
+ Thường là bé gái ( nữ : nam = 3:1 – 4:1 ) + Đa số lành nh
+ Cơ chế: tồn tại đường nguyên thủy
+ Chẩn đoán: qua siêu âm -> phẫu thuật cắt bỏ bướu. 2. Sự tạo 3 lá phôi: Ngày 16:
- Các tế bào thuộc thượng bì phôi ở 2 gờ bên rãnh nguyên thủy tăng sinh thành tb dẹt và di
chuyển qua rãnh để xuống khoảng trống giữa thượng bì phôi và hạ bì phôi
⇨ Hiện tượng lộn vào tb thượng bì phôi này gọi là SỰ TẠO PHÔI VỊ.
- 1 số tb thượng bì phôi đi vào hạ bì phôi và dần dần thay thế hoàn toàn tb hạ bì phôi thành NỘI BÌ CHÍNH THỨC.
- Các tb thượng bì ếp tục tăng sinh, di chuyển xuống khoảng giữa tạo thành TRUNG BÌ TRONG PHÔI.
- Các tb trung bì lá tạng lan rộng từ rãnh ra 2 bên kết hợp vs tb vòng ra phía trước tạo DIỆN TIM.
- Các tb trung bì từ hố ến về đầu phôi theo trục khối tb dày đặc -> TẤM TRƯỚC SỐNG, sau đó
tạo cấu trúc hình ống là ỐNG NGUYÊN SỐNG
- Có 2 vị trí trung bì ko thể chen vào phải vòng ra trước là màng hầu và màng nhớp ( do cực đuôi
phôi do 2 lá thượng bì và nội bì dính chặt vào nhau ) -> ko có trung bì.
- Khi trung bì phôi hình thành xong thì thượng bì gọi là NGOẠI BÌ -> Đĩa phôi 3 lá: ngoại bì, trung bì
và nội bì ( đều có nguồn gốc từ thượng bì phôi )
- Cuối ngày 16, ở phía đuôi phôi, từ phía sau của túi noãn hoàng, nội bì phát triển vào cuống phôi,
tạo thành 1 túi thừa: NIỆU NANG( ko có vai trò quan trọng trong sự phát triển phôi ) Ngày 17:
- Sự hòa nhập và êu biến của ống nguyên sống vào nội bì xảy ra theo hướng đầu đuôi, vì vậy
phần còn lại của ống ngày càng rút ngắn tạo thành 1 ống thông tạm thời giữa túi noãn hoàng và
buồng ối: ỐNG THẦN KINH – RUỘT.
- Các tb chỗ sát nhập tăng sinh và nhô tạo thành máng có 2 bờ là nội bì -> từ từ khép lại tạo thành
1 dây tb đặc, tách rời nội bì là DÂY SỐNG ( có nguồn gốc từ trung bì ) - Dây sống kích thích tạo
tấm thần kinh và đốt sống. lOMoAR cPSD| 59062190
SỰ BIỆT HÓA 3 LÁ PHÔI VÀ SỰ KHÉP MÌNH CỦA PHÔI
A, SỰ BIỆT HÓA NGOẠI BÌ
- Ngoại bì bề mặt ( ngoại bì da ) -> biểu bì và các phần phụ thuộc của da ( lông, móng, tuyến
mồ hôi, tuyến bã, tuyến vú,... ) - Ngoại bì thần kinh:
+ Ống tkinh: Hệ TKTW, võng mạc, thể tùng, thùy sau tuyến yên ( thùy trước tuyến yên của ngoại bì da )
+ Mào tkinh: Các hạch và dây tkinh ngoại vi, tủy thượng thận, các sụn cung nang, số lk vùng đầu
1. Sự tạo ống thần kinh
- Khi dây sống hình thành -> kích thích ngoại bì phía trên dày lên -> TẤM THẦN KINH ( phát triển
rộng phần đầu hẹp phần sau ) ( ngày 18 )-> nguồn gốc toàn bộ hệ TK ( não, tủy sống )
- Cuối tuần 3, tấm TK lõm xuống phía trung bì tạo RÃNH TK hay MÁNG TK ( ngày 20 ) - Các
tb 2 bên rãnh tăng sinh, di chuyển sang 2 bên tách rời rãnh tạo thành 2 dải tb: MÀO TK.
- Nơi bắt đầu hòa nhập vị trí 2 bờ rãnh thần kinh sau này là vùng cổ tương lai, tức khoảng
ngang đôi đốt nguyên thủy thứ 4 trung bì cận trục
- Quá trình khép bờ cho đến khi thành 1 ống hở 2 đầu: ỐNG THẦN KINH ( ngày 23 ) + 2 lỗ hở:
● Lỗ TK trước: phần đầu phôi -> sau này đóng kín tạo túi não ( ngày 25 ) -> não bộ
● Lỗ TK sau: phần đuôi phôi -> đóng kín tạo 1 ống hình trụ: ống tủy ( ngày 27 ) -> tủy sống ⇨
Sau khi hoàn chỉnh thì ống TK nằm sâu trong trung bì
- Đầu tuần 4, những tb ở thành bụng và thành ngoài của đốt nguyên thủy rời đốt nguyên thủy để
tạo ra trung mô là nguồn gốc của mô.
2. Trung bì trung gian ( ngày 19 )
- Là nguồn gốc của phần vỏ tuyến thượng thận.
- Ở vùng cổ + ngực: những khối tb chia đốt: đốt thận
- Ở đuôi phôi tạo những dải mô ko chia đốt: dải sinh thận
⇨ Biệt hóa tạo hệ ết niệu và 1 phần hệ sinh dục
3. Trung bì bên: 2 lá ( ngày 20 )
- Lá dán ngoại bì và ếp nối trung bì màng ối: lá thành
- Lá dán nội bì và ếp nối trung bì noãn hoàng: lá tạng
- Khoang ở giữa lá tạng và lá thành: khoang cơ thể ( được ngăn cách thành các khoang màng ),
thông với khoang ngoài phôi ở bờ đĩa phôi. Diện m ( diện mạch ):
- Giữa tuần 3, các tb trung bì biệt hóa thành các tb tạo máu và tạo mạch -> tập trung thành từng
đám: những ểu đạo tạo máu và mạch. -
Tb ở trung tâm -> tb máu nguyên thủy - Tb ở
ngoại vi -> tb nội mô mạch máu.
- Diện m tạo m và các mạch máu lớn, bắt đầu là ống nội mô, về sau do MLK và mô cơ -> thành m và mạch máu - Trung bì: + Cận trục: ● Cơ vùng thân chi
● Bộ xương trừ xương sọ ● MLK hạ bì lOMoAR cPSD| 59062190
+ Trung gian: hệ niệu – dục ( trừ tuyến vỏ thượng thận của trung bì bên, tủy thượng thận của ngoại bì ) + Bên: ● Cơ trơn và MLK tạng
● Khoang màng phôi, m, phúc mạc. B, SỰ BIỆT HÓA NỘI BÌ - Ống êu hóa, gan - Tụy, bàng quang - Phổi - Biểu mô…. C, SỰ KHÉP PHÔI
- Biến cố qutrong biến đổi phôi 3 lá dạng tấm thành 1 cơ thể dạng ống
- Thời gian: cuối tuần 3 – hết tuần 4
- Cơ chế: “Sự tăng trưởng ko đồng đều” giữa thành phần của phôi
+ Đĩa phôi tăng nhanh về chiều dài
+ Túi ối tăng trưởng vượt trội túi noãn hoàng
+ Dây sống, ống tk và các đốt phôi tạo trục theo hướng đầu đuôi
1. Sự khép phôi vùng đầu
- Diện m -> màm m, khoang ngoài màng m ( ngày 24 ) - Vách ngang
2. Sự khép phôi vùng giữa
- Mép phôi 2 bên dính theo kiểu dây kéo, từ 2 đầu túm vào giữa
- Túi noãn hoàng -> ống ruột ( ruột nguyên thủy ) và ống noãn hoàng
- Dây rốn do cuống phôi và ống noãn hoàng( ngày 28 )
3. Sự khép phôi vùng đuôi -
Ống tk dài quá nhanh, đối phôi tăng trưởng mạnh -> cuộn đuôi phôi -
Niệu nang vào bên trong dây rốn
⇨ Buồng ối bao quanh toàn bộ phôi -
Đầu trên của ống ruột có màng hầu -> miệng ( khoảng tuần 4 ) -
Đầu dưới của ống ruột có màng nhớp -> hậu môn và lỗ niệu ( khoảng tuần 7 ) Bổ sung: - Túi noãn hoàng:
+ Bắt đầu vai trò qutrong từ tuần 4 + Tạo máu cho phôi + Biến mất trước sinh
⇨ Nếu còn: 1 bất thường của hệ êu hóa -> túi thừa Meckel - Thai trứng
+ Khi có bất thường làm phôi chết nhưng nguyên bào nuôi vẫn còn tồn tại và tăng sản hình
thành túi hoặc khối với nhiều nang được gọi là thai trứng
+ Khi phôi chết, gai nhau cũng ko phtrien thành gai nhau 3 do thiếu máu nuôi
+ Thai trứng ết nhiều HCG -> lành nh hoặc ác nh lOMoAR cPSD| 59062190
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG THÁNG 2
A, MÀNG RỤNG Ở THÁNG 2: phân biệt thành 3 vùng khác nhau
- Màng rụng đáy là phần bao quanh cực phôi, là phân nhau mẹ vs nhau con -> bánh nhau
- Màng rụng bao là phần đc tái tạo lớp đệm NMTC với phôi lọt qua trong quá trình làm tổ -
Màng rụng thành: phần còn lại
1. Sự phát triển của phôi trong tuần 4 Khoảng ngày 24: -
Cung hầu đầu ên ( cung hàm dưới ) hình thành -
Mầm m xuất hiện ở mặt bụng phôi Khoảng ngày 26: - Thêm cặp cung hầu 2,3 - Lỗ TK trước đóng -
Não trước tăng trưởng -> phôi gấp tạo dạng chữ C - Các nụ chi hình thành -
Các hố tai ( mầm trong tai )xuất hiện -
Tấm thủy nh thể ( mắt ) hình thành Khoảng ngày 28: - Thêm cặp cung hầu 4 -
Nụ chi dưới xuất hiện -
Cấu trúc dài dạng đuôi hình thành -
Các cấu trúc mầm của nhiều cơ quan hình thành - Lỗ tk sau đóng
2. Sự phát triển phôi ở tuần 5
- Vùng đầu phôi tăng trưởng vượt trội ( não + các nụ mặt )
- Hình thành gờ trung thận
3. Sự phát triển phôi ở tuần 6
- Phản xạ đáp ứng với những kích thích, va chạm
- Phần đầu tương đối lớn so với thân
- Chi trên -> biệt hóa vùng khuỷu tay, bàn tay
- Chi dưới hình thành và biệt hóa
- Các gò tai ngoài hình thành quanh khe mang giữa 2 cung hầu đầu ên
- Ruột và khoang ngoài phôi ở gốc cuống rốn
4. Sự phát triển của phôi ở tuần 7
- Chi trên và dưới biệt hóa ngón tay/ ngón chân -
Cuống noãn hoàng -> ống ruột - rốn -
Cuối tuần 7, sự cốt hóa chi trên. lOMoAR cPSD| 59062190
5. Sự phát triển của phôi ở tuần 8
- Đuôi phôi ngắn lại và biến mất
- Hệ mạch da đầu hình thành
- Các ngón chi tách rời và bắt đầu cử động
- Sự cốt hóa xương đùi
- Hệ sinh dục biệt hóa nhưng chưa rõ bộ phận sinh dục ngoài
⇨ Hình thái tương đối của 1 phôi người với đầu tương đối lớn so với thân Phôi -> Thai:
1. Ước nh tuổi phôi, tuổi thai
- Kỳ cuối kinh: ngày đầu ên xuất hiện máu kinh của CKKN lần cuối ( chu kỳ đều: 28-30 ngày ) -
Tuổi thai: số tuần ( ngày ) của thai nh từ ngày đầu ên của kỳ cuối kinh đến nay.
- Tuổi phôi ( tuổi thụ thai, tuổi thai trứng ): nh từ ngày thụ nh ( khoảng 2 tuần sau ngày đầu ên của kỳ kinh cuối ) 2. Đếm số đốt phôi Số đốt phôi Ngày ước nh 1-4 20 4-7 21 7-10 22 10-13 23 13-17 24 17-20 25 20-23 26 23-26 27 26-29 28 34-35 30
3. Chiều dài đầu – mông
- Chỉ số siêu âm -> kích thước phôi
- Xác định ngày thụ thai -> tuổi thai Kích thước (mm) Tuổi ( tuần ) 5-8 5 10-14 6 17-22 7 lOMoAR cPSD| 59062190 28-30 8
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển của thai - Dinh dưỡng - Sức khỏe mẹ - Di truyền
- Môi trường - Tuổi mẹ /cha - Sử dụng thuốc…..