lOMoARcPSD|60380256
QUIZ 06 - CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1. Công ty có phát hành các loại cổ phần thường khác nhau. Nội dung nào bên dưới về loại cổ
phần là ĐÚNG?
a.Tất cả các loại cổ phần thường là một trong 3 loại A, B và C
b.Một số loại cổ phần thường giúp người sở hữu có nhiều quyền biểu quyết hơn các loại
còn lại.
c.Tất cả cổ phần thường không quan tâm thuộc loại nào có quyền biểu quyết như nhau
d.Tất cả cổ phần thường không quan tâm thuộc loại nào có cùng mức chia cổ tức
e.Tất cả công ty có một vài loại cổ phần thường
2. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?
a.Một đợt phát hành ra công chúng (IPO) xảy ra chỉ khi công ty mua lại cổ phần của chính nó
trên thị trường mở
b.Quyền ưu tiên mua cổ phần là một điều khoản trong điều lệ công ty cho phép các cổ đông
thường có quyền mua mua cổ phần phát hành thêm để duy trì tỷ lệ sở hữu.
c.Mô hình định giá cổ phiếu ,Po = D1 / (rs - g) chỉ được sử dụng trong trường hợp công ty có tỷ
lệ tăng trưởng vượt quá tỷ suất sinh lời yêu cầu của nó
d.Nếu một công ty có 2 loại cổ phần thường, loại A và B. Công ty hẳn phải trả mức cổ tức khách
nhau cho mỗi loại nhưng cả 2 loại có cùng 1 quyền biểu quyết
e.Mô hình định giá cổ phiếu ,Po = D1 / (rs - g) không thể được sử dụng trong trường hợp công ty
có tỷ lệ tăng trưởng âm.
3. Nếu tỷ suất sinh lời mong đợi của một cổ phiếu vượt quá tỷ suất sinh lợi yêu cầu, thì ___.cổ
phiếu có vẻ tốt để mua
4. Cổ phiếu A có tỷ suất sinh lời u cầu là 10%; giá thị trường là $ 25 và cổ tức của nó được
mong đợi tăng trường đều 7% mỗi năm. Cổ phiếu B có tỷ suất sinh lời yêu cầu là 12%; giá thị
trường là $ 40 và cổ tức của nó được mong đợi tăng trường đều 9% mỗi năm. Nội dung nào
bên dưới là ĐÚNG?
Hai cổ phiếu có cùng tỷ suất sinh lời cổ tức
5. Quyền ưu tiên mua cổ phần (The preemptive right ) quan trọng với cổ đông bởi vì
___.bảo vệ các cổ đông hiện tại tránh tình trạng pha loãng quyền lợi sở hữu của họ.
6. Công ty Anpha đã chia cổ tức $ 1.5. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức được mong đợi là 20% mỗi năm
trong 3 năm tới, sau đó tăng trưởng 6% mãi mãi. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu (rs) là 13%. Hỏi giá cổ phiếu
hiện tại của công ty Anpha ? $ 32,28 ( chưa )
7.Một cổ phiếu dự kiến sẽ trả cổ tức $6 vào cuối năm. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 14% và tốc độ
tăng trưởng không đổi dự kiến là 6%. Giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu? $ 75
Giá hin ti ca c phiếu = D / (r - g)
lOMoARcPSD|60380256
Trong đó:
D là s tin c tức được tr vào cuối năm, tức là 6 đô la trong trường hp này.
r là t sut sinh li yêu cầu, là 14% trong trường hp này.
g là tốc độ tăng trưởng không đổi d kiến, là 6% trong trường hp này.
Thay các giá tr vào công thc, ta có:
Giá hin ti ca c phiếu = 6 / (0.14 - 0.06) = 75 đô la
Vy giá c phiếu hin tại là 75 đô la.
8. Một cổ phiếu dự kiến sẽ trả cổ tức $ 1 USD vào cuối năm. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là rs =
11% và tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến là 5%. Giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu?
16.67 USD
(Như bài 7)
9. Hahn Manufacturing dự kiến sẽ trả cổ tức $ 1,00 cho mỗi cổ phiếu vào cuối năm (D1 = $
1,00). Cổ phiếu được bán với giá 40 đô la một cổ phiếu và tỷ suất sinh lời yêu cầu của nó là
11%. Cổ tức dự kiến sẽ tăng với tốc độ không đổi, g, mãi mãi. Tốc độ tăng trưởng dự kiến của
Hahn là bao nhiêu?
8.50%
rs = D1/P0 + g Trong đó:
D1 là s tin c tức được tr vào cuối năm, tức là $1,00 trong trường hp này.
P0 là giá hin ti ca c phiếu, tức là $40 trong trường hp này.
rs là t sut sinh li yêu cầu, là 11% trong trường hp này.
g là tốc độ tăng trưởng không đổi d kiến ca c tc.
Thay các giá tr vào công thc, ta có:
11% = $1.00/$40 + g T đó
suy ra :
g = 11% - 2.5% = 8.5%
Vy tốc độ tăng trưởng d kiến ca c tc là 8.5%.
lOMoARcPSD|60380256
10. Công ty Beta hiện đang có tốc độ tăng trưởng cao cho thu nhập và cổ tức với tỷ lệ là 20%
mỗi năm trong 4 năm tới. Sau đó, công ty được mong đợi không có tăng trưởng nữa ( g = 0).
Công ty đã chia cổ tức năm ngoái là $ 1,5. Hệ số beta của cổ phiếu công ty là 1,5, phần bù rủi ro
thị trường là 6% và lãi suất phi rủi ro là 4%. Hỏi Giá cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu
(P0)?
$ 21,66 ( chưa )
11. Ngân hàng CP ABC phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000 đ, lợi suất cổ tức 9%.
Tỷ lệ lãi yêu cầu (lãi suất kỳ vọng) trên cổ phần là 12%. Giá trị của cổ phiếu này hiện nay là bao
nhiêu? 75.000 đ
P là giá tr c phiếu ưu đãi hiện ti ca Ngân hàng CP ABC.
D là s tin c tc mà c phiếu ưu đãi của Ngân hàng CP ABC s tr trong một năm. Với
li sut c tc là 9% và mệnh giá 100.000 đồng, ta có:
D = 100.000 x 9% = 9.000 đồng
r là t l li tc yêu cu trên c phiếu ca Ngân hàng CP ABC. Vi t l lãi yêu cu là
12%, ta có:
r = 12% = 0,12
Áp dng vào công thức định giá c phiếu ưu đãi, ta có:
P = 9.000 / 0,12 = 75.000 đồng
Vy giá tr ca c phiếu ưu đãi của Ngân hàng CP ABC hiện nay là 75.000 đồng
12. Nếu D1 = $2.00 , g (không đổi) = 6% và P0 = $40, thì lợi suất cổ tức dự kiến của c
phiếu trong năm tới là bao nhiêu?
5 %
D1 / P0
Trong đó:
lOMoARcPSD|60380256
D1 là s tin c tc d kiến được tr trong năm tới, tức là $2.00 trong trường hp này.
P0 là giá hin ti ca c phiếu, tức là $40 trong trường hp này.
Thay các giá tr vào công thc, ta có:
Dividend yield = 2.00 / 40 = 0.05 = 5%
Vy li sut c tc d kiến ca c phiếu trong năm tới là 5%.
13. Giá cổ phiếu của Công ty EIG là $30, cổ tức dự kiến cuối năm (D1) là $3. Lợi nhuận yêu cầu
của cổ phiếu là 14% và tốc độ tăng trưởng cố tức là mãi mãi. Hỏi giá dự kiến của cổ phiếu này
sau 7 năm là bao nhiêu?
$ 39.47
P7 = D8 / (rs - g) Trong đó:
P7 là giá d kiến ca c phiếu sau 7 năm.
D8 là s tin c tc d kiến được tr vào năm thứ 8, tc là D1 x (1+g)^7 = $3 x (1+g)^7.
rs là t sut sinh li yêu cu ca c phiếu, tức là 14% trong trường hp này.
g là tốc độ tăng trưởng ca c tức, được cho là không đổi và mãi mãi, tc là g = tốc độ
tăng trưởng ca D1 = tốc độ tăng trưởng ca D8.
Ta cn tìm giá tr ca g. Vi tốc độ tăng trưởng c tc và li sut c tc, ta có th s dng mô
hình tăng trưởng c tức để tìm g:
rs = g + 14% = g + $3/$30 = 4%
Thay các giá tr vào công thc, ta có:
P7 = $3 x (1+0.04)^7 / (0.14 - 0.04) = 39,47 $
Vy giá d kiến ca c phiếu sau 7 năm là 39,47 $
14. Công ty XYZ có mức tăng trưởng 3 năm đầu là g1 = g2 = g3 =2,5%; những năm tiếp theo có
tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7,2%. Cổ tức trả gần nhất là 1.2 USD. Lợi suất yêu cầu
của nhà đầu tư là 12%. Hãy xác định giá cổ phiếu mà nhà đầu tư chấp nhận? ( chưa )
lOMoARcPSD|60380256
20.63 USD
15. Tập đoàn Mark Walker có kế hoạch phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức hàng năm vĩnh viễn
là 2 đô la cho mỗi cổ phiếu x. Nếu lợi tức yêu cầu của cổ phiếu này hiện là 8%, thì giá trị thị
trường của cổ phiếu phải là bao nhiêu?
25 USD
P = D / (rs - g) Trong đó:
P là giá tr th trường ca c phiếu.
D là s tin c tức được tr hàng năm vô hạn, tc là D = $2.
rs là t l li nhun yêu cu ca c phiếu, tức là 8% trong trường hp này.
g là tốc độ tăng trưởng ca c tức, trong trường hp này là 0 vì c tức được gi định là
không đổi.
Thay các giá tr vào công thc, ta có:
P = $2 / (0.08 - 0) = $25
Vy giá tr th trường ca c phiếu phi là $25.
16. Nếu D0 = $2.5 , g (không đổi) = 7.5% và P0 = $25, thì lợi suất cổ tức dự kiến của cổ phiếu
trong năm tới là bao nhiêu? 10 .75%
D1 = D0 x (1 + g) = $2.5 x (1 + 7.5%) = $2.6875
D1 / P0 = $2.6875 / $25 = 10.75%
QUIZ 07 - RỦI RO VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
1. Trong năm tới, phần bù rủi ro thị trường dự kiến sẽ giảm, trong khi lãi suất phi rủi ro dự kiến
sẽ giữ nguyên. Với dự báo này, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
Lợi tức yêu cầu sẽ giảm đối với tất cả các cổ phiếu, nhưng sẽ giảm nhiều hơn đối với các cổ
phiếu có hệ số beta cao hơn.
lOMoARcPSD|60380256
2. Rủi ro danh mục đầu tư sẽ _______ khi số lượng tài sản đầu tư ________, nhưng với tốc độ
_________.
Giảm – Tăng – Giảm
3. Khi Beta (B) > 1 thể hiện điều gì:
Mức biến động của tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu cao hơn so với giá trị trường
4. Ta có hai dự án đầu tư A và B, cả hai có lãi suất mong đợi khác nhau và độ lệch chuẩn cũng
khác nhau (Phương án A có tỷ suất mong đợi là 45% và độ lệch chuẩn 15%; phương án B có
tỷ suất lãi mong đợi là 20% và độ lệch chuẩn là 10%. Đánh giá độ rủi ro của hai dự án? Dự
án B rủi ro gấp 1,5 lần so với rủi ro của dự án A
5. Tổng rủi ro của danh mục đầu tư gồm:
Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro thị trường
6. Bạn có thông tin sau về Công ty X và Công ty Y như sau: Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng
caohơn công ty Y; Công ty X có độ lệch chuẩn của lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn so với Công ty
Y; Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y. Với các thông tin ở đây, phát biểu nào sau đây
ĐÚNG?
Công ty X có hệ số biến thiên (CV) thấp hơn công ty Y.
7. Xét 2 khoản đầu từ, một khoản đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn nhưng có độ lệch chuẩn
cao hơn khoản còn lại. Chúng ta nên sử dụng tiêu chí nào sau đây khi phải lựa chọn 1 trong 2
khoản đầu tư?
Hệ số biến thiên
8. Đáp án đúng đối với hệ số biến thiên:
Cho biết mức độ rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ suất lợi nhuận
9. Rủi ro nào bên dưới có thể được hạn chế bằng phương pháp đa dạng hóa danh mục đầu
tư?Rủi ro không có hệ thống
10. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của danh mục đầu tư là:
Trung bình trọng số của tỷ suất lợi nhuận dự kiến của các cổ phiếu trong danh mục
11. Cổ phiếu của Apex Roofing có hệ số beta là 1,50, lợi tức yêu cầu của nó là 14,00% và lãi
suất phi rủi ro là 5,00%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán là bao nhiêu? (Gợi
ý: Đầu tiên hãy tìm phần bù rủi ro thị trường.)
11.00%
r = rf + beta x (rm - rf) Trong đó:
lOMoARcPSD|60380256
r là t sut sinh li yêu cu trên th trường chng khoán.
rf là lãi sut phi ri ro.
beta là h s beta ca c phiếu Apex Roofing.
rm là t sut sinh li trung bình trên th trường chng khoán.
Theo đề bài, ta có:
beta = 1,50
rf = 5,00%
r = 14,00%
Vy ta có:
r = rf + beta x (rm - rf) 14,00% = 5,00% + 1,50 x (rm - 5,00%) 9,00% = 1,50 x (rm - 5,00%) 6,00%
= rm - 5,00% rm = 11,00%
Vy t sut sinh li yêu cu trên th trường chng khoán là 11,00%.
12. Giả sử lãi suất phi rủi ro 5% và phần bù rủi ro thị trường là 6%. Tỷ suất sinh lợi mong đợi
của cổ phiếu có bê ta 1,2 là bao nhiêu?
12,2%
r = rf + beta*(rm - rf) trong đó:
rf là lãi sut phi ri ro
beta là h s beta ca c phiếu
rm là t sut sinh lợi mong đợi ca th trường chng khoán
rm - rf là phn bù ri ro th trường
Áp dụng vào trường hp này, ta có:
r = 0.05 + 1.2*(0.06) = 0.122, hay 12.2%
Vy t sut sinh lợi mong đợi ca c phiếu có beta 1,2 là 12.2%
13. Cổ phiếu của công ty FIVE có tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 16%, lãi suất phi rủi ro là 5% và
phần bù rủi ro thị trường là 4%. Bây giờ, giả sử có sự thay đổi trong mối quan tâm rủi ro của nhà
đầu tư và phần bù rủi ro thị trường tăng 2%. Lợi tức u cầu mới của công ty FIVE là bao nhiêu?
lOMoARcPSD|60380256
21.5 %
14. Cổ phiếu của Công ty SEV có hệ số beta là 2.5, lợi tức yêu cầu của nó là 13% và lãi suất phi
rủi ro là 7%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của toàn thị trường là bao nhiêu? (Gợi ý: Đầu tiên hãy tìm
phần bù rủi ro thị trường.)
9.4 % ( như bài 11 )
15. Cổ phiếu Z có beta 1,5. Suất sinh lời của trái phiếu kho bạc dài hạn là 2%. Lợi nhuận thị
trường là 14%.Lợi nhuận đòi hỏi của Z để bù đắp rủi ro hệ thống của Z là:
20%
Phn bù ri ro th trường = t sut sinh li th trường - lãi sut phi ri ro =
14% - 2% = 12%
Li nhuận đòi hỏi ca Z = lãi sut phi ri ro + beta x phn bù ri ro th trường = 2% + 1.5 x 12% =
20%
Vy, li nhuận đòi hỏi của Z để bù đắp ri ro h thng ca Z là 20%
16. Cổ phiếu của Niendorf Corporation có tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 13,00%, lãi suất phi rủi ro là
7,00% và phần bù rủi ro thị trường là 4,00%. Bây giờ, giả sử có sự thay đổi trong mối quan tâm
rủi ro của nhà đầu tư và phần bù rủi ro thị trường tăng 2,00%. Lợi tức yêu cầu mới của Niendorf
là gì?
16%
Khi phn bù ri ro th trường tăng 2%, ta cn tính li li tc yêu cu mi của Niendorf. Để làm
điu này, ta s dng công thức sau: rs = rf + β × (rm - rf) + RP
Trong đó:
lOMoARcPSD|60380256
rs là li tc yêu cu mi
rf là lãi sut phi ri ro
β là hệ s beta ca c phiếu
rm là t sut sinh li trung bình ca th trường chng khoán RP là phn bù ri
ro ca c phiếu
Vi gi định rng lãi sut phi rủi ro không đổi, ta có:
rs mi = 7% + 1.0 × (13% - 7%) + 6% = 16% Vy li tc yêu
cu mi ca Niendorf là 16%.
17. Cổ phiếu của Parr Paper có beta là 1,40 và lợi tức yêu cầu của nó là 13,00%. Cổ phiếu của
Clover Dairy có beta là 0,80. Nếu lãi suất phi rủi ro là 4,00%, thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với
cổ phiếu của Clover là bao nhiêu?
9.14%
Để tính t sut sinh li yêu cu (r) ca Clover Dairy, ta s dụng mô hình định giá tài sản tương
đối (CAPM):
r = rf + beta x (rm - rf)
Trong đó:
rf là lãi sut phi ri ro = 4%
beta ca Clover Dairy là 0,80
rm là li tc yêu cu ca th trường, chúng ta không biết giá tr này.
Để tính rm, chúng ta có th s dng thông tin v li tc yêu cu ca Parr Paper:
13,00% = 4% + 1,40 x (rm - 4%) 9,00% = 1,40 x (rm - 4%) rm = 9,00% / 1,40 + 4% = 10,43%
Vy, ta có th tính được li tc yêu cu ca c phiếu Clover Dairy:
r = 4% + 0,80 x (10,43% - 4%) = 9,14%
Vy, t sut sinh li yêu cầu đối vi c phiếu ca Clover Dairy là 9,14%.
QUIZ 8 - CHI PHÍ VỐN WACC
1. Cấu trúc vốn mục tiêu bao gồm các thành phần nào bên dưới?
Nợ, vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu đãi
lOMoARcPSD|60380256
2.Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính:
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
3. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?Phát hành trái
phiếu
4. Câu nào sau đây về chi phí vốn là ĐÚNG?
a.Chi phí tuyển chọn liên quan đến việc phát hành cổ phiếu phổ thông mới thường dẫn đến việc
giảm WACC.
b.Các tính toán của WACC phải dựa trên chi phí trước thuế của tất cả các thành phần vốn riêng
lẻ.
c.Nếu thuế suất của một công ty tăng lên, khi đó, tất cả những thứ khác bằng nhau, thì chi
phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của nó sẽ giảm.
d.Việc tăng lãi suất phi rủi ro thông thường sẽ làm giảm chi phí cận biên của cả vốn vay và vốn
chủ sở hữu.
5. Đối với một công ty có cấu trúc vốn mục tiêu là 50% nợ và 50% vốn cổ phần, câu nào sau
đâylà ĐÚNG?
a.WACC được tính trên cơ sở trước thuế.
b.WACC vượt quá chi phí vốn chủ sở hữu.
c.Chi phí vốn chủ sở hữu thường lớn hơn hoặc bằng chi phí nợ.
d.Lãi suất được sử dụng để tính WACC là chi phí trung bình của tất cả các khoản nợ mà công ty
đang tồn đọng và được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
6. Các nhân tố nào bên dưới ảnh hưởng chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát được? a.Mức giá chung cổ phiếu
b.Tất cả đều đúng
c.Thuế suất
d.Lãi suất thị trường
7. Wagner Inc ước tính rằng dự án A rủi ro trung bình có WACC là 10%, dự án B rủi ro dưới
mức trung bình có WACC là 8% và dự án C rủi ro trên trung bình có WACC là 12%. Công ty
nên chấp nhận những dự án nào sau đây (A, B và C)?
Dự án B có rủi ro dưới mức trung bình và có tỷ suất sinh lợi là 8,5%.
8.Giả sử thị giá cổ phiếu của công ty A là $23, cổ tức năm vừa rồi là $2, tỉ lệ tăng trưởng mong
đợi của cổ tức là 9% không đổi, chi phí của phát hành cổ phiếu thường mới là $1. Tính chi phí
của cổ phiếu thường mới của công ty A?
lOMoARcPSD|60380256
18,9%
D1 = D0 x (1 + t l tăng trưởng mong đợi c tc) = $2 x (1 + 9%) = $2,18
Các giá tr cn thiết cho mô hình định giá c phiếu là:
D1 = $2,18 (c tc một năm sau) P0 = $23 (thị giá c phiếu hin ti)
Flotation cost = $1 (chi phí phát hành c phiếu thường mi)
Vi gi định không có tăng trưởng giá c phiếu (g = 0), mô hình định giá c phiếu có th đưc
viết lại như sau:
P0 = (D1 / (r - g)) - Flotation cost
Chúng ta cn tìm chi phí c phiếu thường mới (r), do đó ta có thể tái cấu trúc mô hình định giá
c phiếu để giải phương trình này để tìm r:
r = (D1 / (P0 + Flotation cost)) + g r = ($2,18 / ($23 + $1)) +
0,09 = 0,189 or 18,9%
9. Vài năm trước, Công ty Haverford đã bán một trái phiếu mệnh giá $ 1.000, hiện có 25 năm để
đáo hạn và một phiếu giảm giá 8,00% hàng năm được trả hàng quý. Trái phiếu hiện được bán với
giá $ 900,90 và thuế suất của công ty là 40%. Chi phí thành phần nợ sau thuế để sử dụng trong
tính toán WACC là bao nhiêu?
5,40%
10. Để hỗ trợ tài chính cho việc mở rộng quy mô lớn, Công ty Phát triển Dimkoff đã bán một trái
phiếu cách đây vài năm, hiện có 20 năm để đáo hạn. Trái phiếu này có lãi suất 8% hàng năm,
được thanh toán hàng quý và hiện nó được bán ở mức giá $ 1.142,58. Trái phiếu không thể mua
lại và có mệnh giá $ 1,000. Nếu thuế suất của Dimkoff là 40%, chi phí vốn nợ thành phần nào
được sử dụng trong tính toán WACC?
lOMoARcPSD|60380256
4.02%
11. Công ty Vancouver Development Company (VDC) chỉ sử dụng nợ và cổ phần thường. Công
ty có thể vay mượn không hạn chế tại mức lãi suất rd = 11,2% miễn là nó tài trợ theo cấu trúc
vốn mục tiêu của nó, cấu trúc này gồm nợ 45% và vốn cổ phần thường 55%. Cổ tức vừa qua của
VDC (D0) là $ 2, tỷ lệ tăng trưởng cố định dự kiến là 4,5%, và cổ phần thường đang được bán
với giá $ 25. Thuế suất thuế thu nhập của VDC là 40%. Có hai dự án: Dự án A có tỷ suất lợi
nhuận 13%, trong khi tỷ suất lợi nhuận của Dự án B là 10%. Hai dự án này rủi ro bằng nhau và
bằng với rủi ro của các tài sản hiện hữu của công ty. WACC là bao nhiêu và công ty nên chấp
nhận dự án nào?
WACC = 10,1% và (nên chấp nhận dự án A)
Trng s ca n (wD) được tính bng t l n trên tng giá tr vn ca công ty, tc là:
wD = n / (n + vn c phần thường) = 0.45
lOMoARcPSD|60380256
Trng s ca vn c phần thường (wE) được tính bng t l vn c phần thường trên tng giá
tr vn ca công ty, tc là:
wE = vn c phn thường / (n + vn c phần thường) = 0.55
Lãi sut cn thiết để tính toán WACC là lãi suất đòi hỏi trên dòng tin không ri ro (rRF) cng
với đòi hỏi chênh lch ri ro (RP) nhân vi trng s n (wD) và lãi suất đòi hỏi trên vn c phn
thưng (rE) nhân vi trng s vn c phần thường (wE).
WACC = rRF x (1 - T) x wD + rE x wE
Trong đó, T là thuế sut thu nhp ca công ty.
Vi rd = 11,2%, ta có: rRF = rd - RP = 11.2% -
0% = 11.2%
rE = D1 / P0 + g = (D0 x (1 + g)) / P0 + g = ($2 x (1 + 4.5%)) / $25 + 4.5% = 12.3%
Trong đó, D1 là cổ tc k tiếp theo, P0 là giá c phiếu hin ti và g là t l tăng trưởng c định
d kiến.
Vy WACC ca công ty Vancouver Development Company là:
WACC = 11.2% x (1 - 0.4) x 0.45 + 12.3% x 0.55 = 11.53%
Để quyết định chn d án nào, chúng ta cn so sánh t sut li nhun ca tng d án vi
WACC ca công ty. Nếu t sut li nhun ca d án cao hơn WACC, công ty nên chấp nhn d
án đó.
T sut li nhun ca D án A là 13%, cao hơn WACC là 11.53%, vì vậy d án A là mt d án
hợp lý để đầu tư. Tuy nhiên, ta cần xem xét thêm các yếu t khác như chi phí
12. Trái phiếu hiện đang lưu hành của công ty Phúc Long có lãi suất coupon 9%, lợi suất đáo hạn
12%. Công ty B tin rằng có thể phát hành trái phiếu mới theo mệnh giá với YTM tương tự như
trái phiếu hiện hành. Nếu thuế suất 25%, chi phí nợ sau thuế của công ty Phúc Long là bao
nhiêu?
9 %
Chi phí n sau thuế (after-tax cost of debt) = r(1 - T) Trong đó:
lOMoARcPSD|60380256
r là lãi suất đáo hạn ca trái phiếu hin hành, tc là 12%
T là thuế sut, tc là 25%
Vy, ta có: Chi phí n sau thuế = 0.12(1 - 0.25) = 0.09 = 9% Do đó, chi phí nợ
sau thuế ca công ty Phúc Long là 9%.
13. Công ty Heino Inc. đã thuê bạn làm nhà tư vấn để giúp họ ước tính chi phí vốn. Bạn đã được
cung cấp các dữ liệu sau: rRF = 5.0%; RPM = 5.0%; and b = 1.1. Dựa trên mô hình CAPM, chi
phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu?
10.50%
rE = rRF + (RPM x b) Trong đó:
rRF là lãi sut phi ri ro, bng 5.0%
RPM là ri ro th trường, bng 5.0%
b là beta, bng 1.1
Thay các giá tr vào công thc, ta có: rE = 5.0% +
(5.0% x 1.1) = 10.5%
14. Công ty Vạn Phúc đã thuê bạn làm nhà tư vấn để giúp họ ước tính chi phí vốn. Bạn đã được
cung cấp các dữ liệu sau: lãi suất phi rủi ro là 3.5%; phần bù rủi ro thị trường là 8.0% và hệ số
beta là 1.03. Dựa trên mô hình CAPM, chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu?
11.74 %
rE = rRF + (RPM x beta) Trong đó:
rRF là lãi sut phi rủi ro, đã cho là 3.5%
RPM là phn bù ri ro th trường, đã cho là 8.0%
beta là h s beta ca công ty Vạn Phúc, đã cho là 1.03
Thay các giá tr vào công thc ta có: rE = 3.5% +
(8.0% x 1.03) rE = 11,74%
15.Giả sử rằng bạn là nhà tư vấn cho Công ty Andrew và bạn đã được cung cấp các dữ liệu sau:
D0 = $1.5; P0 = $50; and g = 5.5% (không đổi). Chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại dựa
trên phương pháp DCF là bao nhiêu?
lOMoARcPSD|60380256
8.67%
r = (D1/P0) + g
Trong đó: D1 = D0 × (1 + g) = $1.5 × (1 + 0.055) = $1.5825 P0 = giá c phiếu hin ti = $50 g = tc
độ tăng trưởng không đổi = 5.5%
Thay các giá tr vào công thc, ta có: r = ($1.5825/$50) + 0.055 r = 0.03165
+ 0.055 r = 0.08665, hoc 8.665%
16.Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn của Công ty Klieman được bán với giá $90 đô la cho mỗi cổ phiếu
và trả cổ tức hàng năm là $7,50 đô la cho mỗi cổ phiếu. Nếu công ty bán một phát hành ưu đãi
mới, công ty sẽ phải chịu chi phí mua bán cổ phiếu là 5,00% giá mà các nhà đầu tư phải trả. Chi
phí cổ phiếu ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
8.77%
17.Công ty ABC có cấu trúc vốn mục tiêu như sau:Vốn nợ: 40%; Vốn cổ phần ưu đãi: 20%; Vốn
cổ phần thường: 40%. Công ty ước tính chi phí sử dụng vốn thành phần như sau: Chi phí sử
dụng vốn nợ sau thuế là 28%;Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 22%;Chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường là 25%. Nếu thuế suất của công ty là 35%, chi phí sử dụng vốn (WACC) của công
ty là:
25,6%
WACC (Weighted Average Cost of Capital) ca công ty là tng trng s chi phí s dng vn ca
tng thành phn nhân vi chi phí s dng vốn tương ng:
WACC = (W_d x K_d) + (W_p x K_p) + (W_e x K_e)
Trong đó:
lOMoARcPSD|60380256
W_d: Trng s vn n
K_d: Chi phí s dng vn n sau thuế
W_p: Trng s vn c phần ưu đãi
K_p: Chi phí s dng vn c phần ưu đãi
W_e: Trng s vn c phần thường
K_e: Chi phí s dng vn c phần thường
Vi cu trúc vn mc tiêu và chi phí s dng vốn như trên, ta có: W_d = 40% K_d =
28% W_p = 20% K_p = 22% W_e = 40% K_e = 25%
Vy, WACC ca công ty là:
WACC = (0.4 x 0.28) + (0.2 x 0.22) + (0.4 x 0.25) = 0.112 + 0.044 + 0.1 = 0.256
T đó suy ra WACC của công ty là 25.6%.
18.Giả sử rằng bạn là nhà tư vấn cho Morton Inc. và bạn đã được cung cấp các dữ liệu sau: D1 =
$1.00; P0 = $25.00; and g = 6% (không đổi). Chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại dựa
trên phương pháp DCF là bao nhiêu?
10%
Ke = (D1 / P0) + g Trong đó:
Ke là chi phí vn ch s hu t li nhun gi li
D1 là li nhun c phần được d báo cho năm tiếp theo
P0 là giá hin ti ca c phiếu
g là tốc độ tăng trưởng không đổi ca li nhun
Thay các giá tr vào công thc, ta có:
Ke = ($1.00 / $25.00) + 0.06 = 0.10 = 10%
QUIZ 9 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Các dự án có dòng tiền “bình thường” chỉ có thể có một IRR thực.
2. Giả sử dự án có dòng tiền bình thường với 1 dòng tiền ra (outflow) và sau đó là một chuỗi các
dòng tiền vào (inflow) thì nội dung nào bên dưới là ĐÚNG? Việc sử dụng WACC cao hơn
để tính NPV sẽ làm giảm giá trị NPV
lOMoARcPSD|60380256
3. HighTech Co. Đang đánh giá hai dự án có dòng tiền thuần như sausadDự án X: Năm 0 dòng
tiền là -100,000; Năm 1 là 50000; Năm 2 là 40000; Năm 3 là 30000; Năm 4 là 10000);(Dự án
Y:
Năm 0 dòng tiền là -100,000; Năm 1 là 10.000; Năm 2 là 30.000; Năm 3 là 40.000; Năm 4 là
60.000).Nếu chi phí sử dụng vốn là 15% và hai dự án loại trừ, công ty nên chọn dự án nào
a.Dự án Y vì NPVY lớn hơn
b.Dự án X vì NPVX lớn hơn
c.Không dự án nào được chọn
d.Dự án X vì IRRX lớn hơn
4. Khi xem xét dòng tiền của một dự án mới, nhà đầu tư nên cân nhắc những yếu tố sau ngoại
trừ:
Chi phí nghiên cứu phát triển trước khi tiến hành dự án
5. Khẳng định nào sau đây là đúng? Giả sử rằng dự án đang được xem xét có các dòng tiền
bình thường, với một dòng tiền ra (chi phí) sau đó đến một chuỗi các dòng tiền vào.
Để tìm IRR của một dự án, chúng ta phải giải quyết tỷ lệ chiết khấu khiến PV của dòng vào
bằng PV của chi phí của dự án.
6. Giả sử dự án có dòng tiền bình thường với 1 dòng tiền ra (outflow) và sau đó là một
chuỗi các dòng tiền vào (inflow) thì nội dung nào bên dưới là ĐÚNG ?
Nếu dự án có dòng tiền bình thường và có IRR cao hơn WACC thì NPV của dự án đó phải
dương
7 Công ty SamSung đang đầu tư vào việc nghiên cứu phát triển dòng điện thoại mới. Với dự án
nghiên cứu này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là $1.200.000 và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là
$300.000 (sau thuế) trong 8 năm. Tính IRR cho dự án nghiên cứu này.
18,6%
RR (Internal Rate of Return) là t sut li nhun ni b ca d án, tc là t suất mà chi phí đầu
tư ban đầu và dòng tin sau thuế ca d án trong suốt vòng đời ca nó mang li cho công ty
mt giá tr hin ti bằng 0. Để tính IRR, ta cn giải phương trình:
NPV = 0 = -CF_0 + (CF_1 / (1+r)^1) + (CF_2 / (1+r)^2) + ... + (CF_n /
(1+r)^n)
Trong đó:
NPV là giá tr hin ti net present value ca dòng tiền thu được t d án
CF_0 là chi phí đầu tư ban đầu
CF_i là dòng tiền thu được sau thuế trong năm thứ i
r là t sut li nhun ni b cn tìm
lOMoARcPSD|60380256
Áp dng vào d án nghiên cu ca công ty SamSung, ta có:
CF_0 = -1.200.000 CF_i = 300.000 (sau thuế) n = 8
Giải phương trình bằng phương pháp thử và sai hoc s dng các công c tính toán tài chính
như Excel, ta được IRR ca d án là 18,92%. Vy, d án nghiên cu ca công ty SamSung có IRR
là 18,92%, tức là đạt được mc li nhun ni b trên mc trung bình ca ngành công nghip.
8. Công ty Barry Computer Co. đang xem xét một dự án có dữ liệu về dòng tiền sau đây.
Thời gian hoàn vốn của dự án là bao nhiêu? Với chi phí sử dụng vốn = 14%. (Năm 0 dòng tiền
là 1,500; Năm 1 là 400; Năm 2 là 420; Năm 3 là 450; Năm 4 là 600 và Năm 5 là 650) 4,49
năm
9. Edison Electric Systems đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC như
sau. NPV của dự án là bao nhiêu? Lưu ý rằng NPV dự kiến của một dự án có thể âm, trong
trường hợp đó nó sẽ bị từ chối. WACC = 10%. Năm 0 dòng tiền là -1,000; Năm 1 là 450; Năm
2 là 460; Năm 3 là 470
$142.37
Để tính NPV ca d án, ta phi tính giá tr hin ti ca dòng tin ca d án trên toàn thi gian
ca nó. S dng WACC = 10%, ta có:
NPV = -1,000 + 450/(1+10%)^1 + 460/(1+10%)^2 + 470/(1+10%)^3 = $142.37
10. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. IRR
của dự án là bao nhiêu? Biết WACC = 12%;Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300; Năm
2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
32.67%
11. Tapley Dental Associates đang xem xét một dự án có dữ liệu về dòng tiền sau đây. Thời gian
hoàn vốn của dự án là bao nhiêu? (Năm 0 dòng tiền là -1,000; Năm 1 là 300; Năm 2 là 310; Năm
3 là 320; Năm 4 là 330 và Năm 5 là 340)
lOMoARcPSD|60380256
3.21 năm
12. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. NPV
của dự án là bao nhiêu? Biết WACC = 12%;Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300; Năm
2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
$ 595.708 (như bài 9)
13. Tỷ suất sinh lời nội bộ của một dự án thuộc công ty Clark Company là bao nhiêu với chi phí
đầu tư ban đầu là $125 và sản sinh dòng tiền $18,75 mỗi năm cho đến vĩnh viễn.
15%
PV = CF0 + (CF1 / (1 + IRR)) + (CF2 / (1 + IRR)^2) + ... + (CFn / (1 +
IRR)^n)
Trong đó:
PV là giá tr hin ti ca tt c các dòng tin trong d án.
CF0 là chi phí đầu tư ban đầu.
CF1 đến CFn là các dòng tiền được d kiến trong các năm tiếp theo.
IRR là t sut sinh li ni b ca d án, cần được tìm ra.
Trong trường hp này, chúng ta có:
CF0 = -$125
CF1 = $18,75 (và tiếp tc duy trì cùng mức độ này vĩnh viễn)
lOMoARcPSD|60380256
Vì dòng tiền hàng năm là không đổi, phương trình trên có thể đưc viết lại như sau:
PV = CF0 + (CF1 / IRR) Suy ra:
PV - CF0 = (CF1 / IRR)
IRR = CF1 / (PV - CF0)
T đó, chúng ta tính được:
PV = $18,75 / 0,12 = $156,25
IRR = $18,75 / ($125) = 15%
Vy, t sut sinh li ni b (IRR) ca d án là 15%.
14. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. Sau
bao lâu thì dự án sẽ hoàn vốn? Biết WACC = 12%; Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300;
Năm 2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
2.57 năm
Để tính thi gian hoàn vn ca d án, ta s dng công thc:
Payback Period = Năm cuối cùng của chi phí đầu tư + (Chi phí đầu tư còn lại / Dòng tin thu v
trong năm đó)
Ta bắt đầu bng vic tính toán tng dòng tiền đầu tư ban đu và dòng tin thu v trong năm
đầu tiên để xác định s tin còn lại để hoàn vn:
-$1,000 + $300 = -$700
Tiếp theo, ta tính tng dòng tin thu v trong các năm tiếp theo cho đến khi tng lớn hơn hoặc
bằng 0 để xác định năm hoàn vốn:
-$700 + $375 = -$325 (năm thứ 2)
-$325 + $575 = $250 (năm thứ 3)
Vì dòng tiền trong năm thứ 3 đã vượt qua mc hoàn vốn, năm hoàn vốn là năm th 3 và thi
gian hoàn vốn là 2 năm + 250/575 = 2.43 năm. Vậy sau khoảng 2.43 năm, dự án s hoàn vn.

Preview text:

lOMoARcPSD| 60380256
QUIZ 06 - CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1. Công ty có phát hành các loại cổ phần thường khác nhau. Nội dung nào bên dưới về loại cổ phần là ĐÚNG?
a.Tất cả các loại cổ phần thường là một trong 3 loại A, B và C
b.Một số loại cổ phần thường giúp người sở hữu có nhiều quyền biểu quyết hơn các loại còn lại.
c.Tất cả cổ phần thường không quan tâm thuộc loại nào có quyền biểu quyết như nhau
d.Tất cả cổ phần thường không quan tâm thuộc loại nào có cùng mức chia cổ tức
e.Tất cả công ty có một vài loại cổ phần thường
2. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?
a.Một đợt phát hành ra công chúng (IPO) xảy ra chỉ khi công ty mua lại cổ phần của chính nó trên thị trường mở
b.Quyền ưu tiên mua cổ phần là một điều khoản trong điều lệ công ty cho phép các cổ đông
thường có quyền mua mua cổ phần phát hành thêm để duy trì tỷ lệ sở hữu.
c.Mô hình định giá cổ phiếu ,Po = D1 / (rs - g) chỉ được sử dụng trong trường hợp công ty có tỷ
lệ tăng trưởng vượt quá tỷ suất sinh lời yêu cầu của nó
d.Nếu một công ty có 2 loại cổ phần thường, loại A và B. Công ty hẳn phải trả mức cổ tức khách
nhau cho mỗi loại nhưng cả 2 loại có cùng 1 quyền biểu quyết
e.Mô hình định giá cổ phiếu ,Po = D1 / (rs - g) không thể được sử dụng trong trường hợp công ty
có tỷ lệ tăng trưởng âm.
3. Nếu tỷ suất sinh lời mong đợi của một cổ phiếu vượt quá tỷ suất sinh lợi yêu cầu, thì ___.cổ
phiếu có vẻ tốt để mua
4. Cổ phiếu A có tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%; giá thị trường là $ 25 và cổ tức của nó được
mong đợi tăng trường đều 7% mỗi năm. Cổ phiếu B có tỷ suất sinh lời yêu cầu là 12%; giá thị
trường là $ 40 và cổ tức của nó được mong đợi tăng trường đều 9% mỗi năm. Nội dung nào bên dưới là ĐÚNG?
Hai cổ phiếu có cùng tỷ suất sinh lời cổ tức 5.
Quyền ưu tiên mua cổ phần (The preemptive right ) quan trọng với cổ đông bởi vì nó
___.bảo vệ các cổ đông hiện tại tránh tình trạng pha loãng quyền lợi sở hữu của họ. 6.
Công ty Anpha đã chia cổ tức $ 1.5. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức được mong đợi là 20% mỗi năm
trong 3 năm tới, sau đó tăng trưởng 6% mãi mãi. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu (rs) là 13%. Hỏi giá cổ phiếu
hiện tại của công ty Anpha ? $ 32,28 ( chưa )
7.Một cổ phiếu dự kiến sẽ trả cổ tức $6 vào cuối năm. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 14% và tốc độ
tăng trưởng không đổi dự kiến là 6%. Giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu? $ 75
Giá hiện tại của cổ phiếu = D / (r - g) lOMoARcPSD| 60380256 Trong đó: •
D là số tiền cổ tức được trả vào cuối năm, tức là 6 đô la trong trường hợp này. •
r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu, là 14% trong trường hợp này. •
g là tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến, là 6% trong trường hợp này.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
Giá hiện tại của cổ phiếu = 6 / (0.14 - 0.06) = 75 đô la
Vậy giá cổ phiếu hiện tại là 75 đô la.
8. Một cổ phiếu dự kiến sẽ trả cổ tức $ 1 USD vào cuối năm. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là rs =
11% và tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến là 5%. Giá cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu? 16.67 USD (Như bài 7)
9. Hahn Manufacturing dự kiến sẽ trả cổ tức $ 1,00 cho mỗi cổ phiếu vào cuối năm (D1 = $
1,00). Cổ phiếu được bán với giá 40 đô la một cổ phiếu và tỷ suất sinh lời yêu cầu của nó là
11%. Cổ tức dự kiến sẽ tăng với tốc độ không đổi, g, mãi mãi. Tốc độ tăng trưởng dự kiến của Hahn là bao nhiêu? 8.50% rs = D1/P0 + g Trong đó: •
D1 là số tiền cổ tức được trả vào cuối năm, tức là $1,00 trong trường hợp này. •
P0 là giá hiện tại của cổ phiếu, tức là $40 trong trường hợp này. •
rs là tỷ suất sinh lợi yêu cầu, là 11% trong trường hợp này. •
g là tốc độ tăng trưởng không đổi dự kiến của cổ tức.
Thay các giá trị vào công thức, ta có: 11% = $1.00/$40 + g Từ đó suy ra : g = 11% - 2.5% = 8.5%
Vậy tốc độ tăng trưởng dự kiến của cổ tức là 8.5%. lOMoARcPSD| 60380256
10. Công ty Beta hiện đang có tốc độ tăng trưởng cao cho thu nhập và cổ tức với tỷ lệ là 20%
mỗi năm trong 4 năm tới. Sau đó, công ty được mong đợi không có tăng trưởng nữa ( g = 0).
Công ty đã chia cổ tức năm ngoái là $ 1,5. Hệ số beta của cổ phiếu công ty là 1,5, phần bù rủi ro
thị trường là 6% và lãi suất phi rủi ro là 4%. Hỏi Giá cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu (P0)? $ 21,66 ( chưa ) 11.
Ngân hàng CP ABC phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000 đ, lợi suất cổ tức 9%.
Tỷ lệ lãi yêu cầu (lãi suất kỳ vọng) trên cổ phần là 12%. Giá trị của cổ phiếu này hiện nay là bao nhiêu? 75.000 đ
P là giá trị cổ phiếu ưu đãi hiện tại của Ngân hàng CP ABC. •
D là số tiền cổ tức mà cổ phiếu ưu đãi của Ngân hàng CP ABC sẽ trả trong một năm. Với
lợi suất cổ tức là 9% và mệnh giá 100.000 đồng, ta có:
D = 100.000 x 9% = 9.000 đồng
r là tỷ lệ lợi tức yêu cầu trên cổ phiếu của Ngân hàng CP ABC. Với tỷ lệ lãi yêu cầu là 12%, ta có: r = 12% = 0,12
Áp dụng vào công thức định giá cổ phiếu ưu đãi, ta có:
P = 9.000 / 0,12 = 75.000 đồng
Vậy giá trị của cổ phiếu ưu đãi của Ngân hàng CP ABC hiện nay là 75.000 đồng 12.
Nếu D1 = $2.00 , g (không đổi) = 6% và P0 = $40, thì lợi suất cổ tức dự kiến của cổ
phiếu trong năm tới là bao nhiêu? 5 % D1 / P0 Trong đó: lOMoARcPSD| 60380256 •
D1 là số tiền cổ tức dự kiến được trả trong năm tới, tức là $2.00 trong trường hợp này. •
P0 là giá hiện tại của cổ phiếu, tức là $40 trong trường hợp này.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
Dividend yield = 2.00 / 40 = 0.05 = 5%
Vậy lợi suất cổ tức dự kiến của cổ phiếu trong năm tới là 5%.
13. Giá cổ phiếu của Công ty EIG là $30, cổ tức dự kiến cuối năm (D1) là $3. Lợi nhuận yêu cầu
của cổ phiếu là 14% và tốc độ tăng trưởng cố tức là mãi mãi. Hỏi giá dự kiến của cổ phiếu này sau 7 năm là bao nhiêu? $ 39.47
P7 = D8 / (rs - g) Trong đó: •
P7 là giá dự kiến của cổ phiếu sau 7 năm. •
D8 là số tiền cổ tức dự kiến được trả vào năm thứ 8, tức là D1 x (1+g)^7 = $3 x (1+g)^7. •
rs là tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu, tức là 14% trong trường hợp này. •
g là tốc độ tăng trưởng của cổ tức, được cho là không đổi và mãi mãi, tức là g = tốc độ
tăng trưởng của D1 = tốc độ tăng trưởng của D8.
Ta cần tìm giá trị của g. Với tốc độ tăng trưởng cổ tức và lợi suất cổ tức, ta có thể sử dụng mô
hình tăng trưởng cổ tức để tìm g:
rs = g + 14% = g + $3/$30 = 4%
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
P7 = $3 x (1+0.04)^7 / (0.14 - 0.04) = 39,47 $
Vậy giá dự kiến của cổ phiếu sau 7 năm là 39,47 $
14. Công ty XYZ có mức tăng trưởng 3 năm đầu là g1 = g2 = g3 =2,5%; những năm tiếp theo có
tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7,2%. Cổ tức trả gần nhất là 1.2 USD. Lợi suất yêu cầu
của nhà đầu tư là 12%. Hãy xác định giá cổ phiếu mà nhà đầu tư chấp nhận? ( chưa ) lOMoARcPSD| 60380256 20.63 USD
15. Tập đoàn Mark Walker có kế hoạch phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức hàng năm vĩnh viễn
là 2 đô la cho mỗi cổ phiếu x. Nếu lợi tức yêu cầu của cổ phiếu này hiện là 8%, thì giá trị thị
trường của cổ phiếu phải là bao nhiêu? 25 USD P = D / (rs - g) Trong đó: •
P là giá trị thị trường của cổ phiếu. •
D là số tiền cổ tức được trả hàng năm vô hạn, tức là D = $2. •
rs là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của cổ phiếu, tức là 8% trong trường hợp này. •
g là tốc độ tăng trưởng của cổ tức, trong trường hợp này là 0 vì cổ tức được giả định là không đổi.
Thay các giá trị vào công thức, ta có: P = $2 / (0.08 - 0) = $25
Vậy giá trị thị trường của cổ phiếu phải là $25.
16. Nếu D0 = $2.5 , g (không đổi) = 7.5% và P0 = $25, thì lợi suất cổ tức dự kiến của cổ phiếu
trong năm tới là bao nhiêu? 10 .75%
D1 = D0 x (1 + g) = $2.5 x (1 + 7.5%) = $2.6875
D1 / P0 = $2.6875 / $25 = 10.75%
QUIZ 07 - RỦI RO VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
1. Trong năm tới, phần bù rủi ro thị trường dự kiến sẽ giảm, trong khi lãi suất phi rủi ro dự kiến
sẽ giữ nguyên. Với dự báo này, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
Lợi tức yêu cầu sẽ giảm đối với tất cả các cổ phiếu, nhưng sẽ giảm nhiều hơn đối với các cổ
phiếu có hệ số beta cao hơn. lOMoARcPSD| 60380256
2. Rủi ro danh mục đầu tư sẽ _______ khi số lượng tài sản đầu tư ________, nhưng với tốc độ _________.
Giảm – Tăng – Giảm
3. Khi Beta (B) > 1 thể hiện điều gì:
Mức biến động của tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu cao hơn so với giá trị trường
4. Ta có hai dự án đầu tư A và B, cả hai có lãi suất mong đợi khác nhau và độ lệch chuẩn cũng
khác nhau (Phương án A có tỷ suất mong đợi là 45% và độ lệch chuẩn 15%; phương án B có
tỷ suất lãi mong đợi là 20% và độ lệch chuẩn là 10%. Đánh giá độ rủi ro của hai dự án? Dự
án B rủi ro gấp 1,5 lần so với rủi ro của dự án A

5. Tổng rủi ro của danh mục đầu tư gồm:
Rủi ro có thể đa dạng hóa và rủi ro thị trường
6. Bạn có thông tin sau về Công ty X và Công ty Y như sau: Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng
caohơn công ty Y; Công ty X có độ lệch chuẩn của lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn so với Công ty
Y; Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y. Với các thông tin ở đây, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
Công ty X có hệ số biến thiên (CV) thấp hơn công ty Y.
7. Xét 2 khoản đầu từ, một khoản đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn nhưng có độ lệch chuẩn
cao hơn khoản còn lại. Chúng ta nên sử dụng tiêu chí nào sau đây khi phải lựa chọn 1 trong 2 khoản đầu tư?
Hệ số biến thiên
8. Đáp án đúng đối với hệ số biến thiên:
Cho biết mức độ rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ suất lợi nhuận
9. Rủi ro nào bên dưới có thể được hạn chế bằng phương pháp đa dạng hóa danh mục đầu
tư?Rủi ro không có hệ thống
10. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của danh mục đầu tư là:
Trung bình trọng số của tỷ suất lợi nhuận dự kiến của các cổ phiếu trong danh mục
11. Cổ phiếu của Apex Roofing có hệ số beta là 1,50, lợi tức yêu cầu của nó là 14,00% và lãi
suất phi rủi ro là 5,00%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán là bao nhiêu? (Gợi
ý: Đầu tiên hãy tìm phần bù rủi ro thị trường.) 11.00%
r = rf + beta x (rm - rf) Trong đó: lOMoARcPSD| 60380256 •
r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán. •
rf là lãi suất phi rủi ro. •
beta là hệ số beta của cổ phiếu Apex Roofing. •
rm là tỷ suất sinh lợi trung bình trên thị trường chứng khoán. Theo đề bài, ta có: • beta = 1,50 • rf = 5,00% • r = 14,00% Vậy ta có:
r = rf + beta x (rm - rf) 14,00% = 5,00% + 1,50 x (rm - 5,00%) 9,00% = 1,50 x (rm - 5,00%) 6,00% = rm - 5,00% rm = 11,00%
Vậy tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường chứng khoán là 11,00%.
12. Giả sử lãi suất phi rủi ro 5% và phần bù rủi ro thị trường là 6%. Tỷ suất sinh lợi mong đợi
của cổ phiếu có bê ta 1,2 là bao nhiêu? 12,2%
r = rf + beta*(rm - rf) trong đó: •
rf là lãi suất phi rủi ro •
beta là hệ số beta của cổ phiếu •
rm là tỷ suất sinh lợi mong đợi của thị trường chứng khoán •
rm - rf là phần bù rủi ro thị trường
Áp dụng vào trường hợp này, ta có:
r = 0.05 + 1.2*(0.06) = 0.122, hay 12.2%
Vậy tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu có beta 1,2 là 12.2%
13. Cổ phiếu của công ty FIVE có tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 16%, lãi suất phi rủi ro là 5% và
phần bù rủi ro thị trường là 4%. Bây giờ, giả sử có sự thay đổi trong mối quan tâm rủi ro của nhà
đầu tư và phần bù rủi ro thị trường tăng 2%. Lợi tức yêu cầu mới của công ty FIVE là bao nhiêu? lOMoARcPSD| 60380256 21.5 %
14. Cổ phiếu của Công ty SEV có hệ số beta là 2.5, lợi tức yêu cầu của nó là 13% và lãi suất phi
rủi ro là 7%. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của toàn thị trường là bao nhiêu? (Gợi ý: Đầu tiên hãy tìm
phần bù rủi ro thị trường.) 9.4 % ( như bài 11 )
15. Cổ phiếu Z có beta 1,5. Suất sinh lời của trái phiếu kho bạc dài hạn là 2%. Lợi nhuận thị
trường là 14%.Lợi nhuận đòi hỏi của Z để bù đắp rủi ro hệ thống của Z là: 20%
Phần bù rủi ro thị trường = tỷ suất sinh lời thị trường - lãi suất phi rủi ro = 14% - 2% = 12%
Lợi nhuận đòi hỏi của Z = lãi suất phi rủi ro + beta x phần bù rủi ro thị trường = 2% + 1.5 x 12% = 20%
Vậy, lợi nhuận đòi hỏi của Z để bù đắp rủi ro hệ thống của Z là 20%
16. Cổ phiếu của Niendorf Corporation có tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 13,00%, lãi suất phi rủi ro là
7,00% và phần bù rủi ro thị trường là 4,00%. Bây giờ, giả sử có sự thay đổi trong mối quan tâm
rủi ro của nhà đầu tư và phần bù rủi ro thị trường tăng 2,00%. Lợi tức yêu cầu mới của Niendorf là gì? 16%
Khi phần bù rủi ro thị trường tăng 2%, ta cần tính lại lợi tức yêu cầu mới của Niendorf. Để làm
điều này, ta sử dụng công thức sau: rs = rf + β × (rm - rf) + RP Trong đó: lOMoARcPSD| 60380256 •
rs là lợi tức yêu cầu mới •
rf là lãi suất phi rủi ro •
β là hệ số beta của cổ phiếu •
rm là tỷ suất sinh lợi trung bình của thị trường chứng khoán RP là phần bù rủi ro của cổ phiếu
Với giả định rằng lãi suất phi rủi ro không đổi, ta có:
rs mới = 7% + 1.0 × (13% - 7%) + 6% = 16% Vậy lợi tức yêu
cầu mới của Niendorf là 16%.
17. Cổ phiếu của Parr Paper có beta là 1,40 và lợi tức yêu cầu của nó là 13,00%. Cổ phiếu của
Clover Dairy có beta là 0,80. Nếu lãi suất phi rủi ro là 4,00%, thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với
cổ phiếu của Clover là bao nhiêu? 9.14%
Để tính tỷ suất sinh lợi yêu cầu (r) của Clover Dairy, ta sử dụng mô hình định giá tài sản tương đối (CAPM): r = rf + beta x (rm - rf) Trong đó:
rf là lãi suất phi rủi ro = 4% •
beta của Clover Dairy là 0,80 •
rm là lợi tức yêu cầu của thị trường, chúng ta không biết giá trị này.
Để tính rm, chúng ta có thể sử dụng thông tin về lợi tức yêu cầu của Parr Paper:
13,00% = 4% + 1,40 x (rm - 4%) 9,00% = 1,40 x (rm - 4%) rm = 9,00% / 1,40 + 4% = 10,43%
Vậy, ta có thể tính được lợi tức yêu cầu của cổ phiếu Clover Dairy:
r = 4% + 0,80 x (10,43% - 4%) = 9,14%
Vậy, tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu của Clover Dairy là 9,14%.
QUIZ 8 - CHI PHÍ VỐN WACC
1. Cấu trúc vốn mục tiêu bao gồm các thành phần nào bên dưới?
Nợ, vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu đãi lOMoARcPSD| 60380256
2.Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính:
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
3. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?Phát hành trái phiếu
4. Câu nào sau đây về chi phí vốn là ĐÚNG?
a.Chi phí tuyển chọn liên quan đến việc phát hành cổ phiếu phổ thông mới thường dẫn đến việc giảm WACC.
b.Các tính toán của WACC phải dựa trên chi phí trước thuế của tất cả các thành phần vốn riêng lẻ.
c.Nếu thuế suất của một công ty tăng lên, khi đó, tất cả những thứ khác bằng nhau, thì chi
phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của nó sẽ giảm.
d.Việc tăng lãi suất phi rủi ro thông thường sẽ làm giảm chi phí cận biên của cả vốn vay và vốn chủ sở hữu.
5. Đối với một công ty có cấu trúc vốn mục tiêu là 50% nợ và 50% vốn cổ phần, câu nào sau đâylà ĐÚNG?
a.WACC được tính trên cơ sở trước thuế.
b.WACC vượt quá chi phí vốn chủ sở hữu.
c.Chi phí vốn chủ sở hữu thường lớn hơn hoặc bằng chi phí nợ.
d.Lãi suất được sử dụng để tính WACC là chi phí trung bình của tất cả các khoản nợ mà công ty
đang tồn đọng và được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
6. Các nhân tố nào bên dưới ảnh hưởng chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát được? a.Mức giá chung cổ phiếu b.Tất cả đều đúng c.Thuế suất d.Lãi suất thị trường
7. Wagner Inc ước tính rằng dự án A rủi ro trung bình có WACC là 10%, dự án B rủi ro dưới
mức trung bình có WACC là 8% và dự án C rủi ro trên trung bình có WACC là 12%. Công ty
nên chấp nhận những dự án nào sau đây (A, B và C)?
Dự án B có rủi ro dưới mức trung bình và có tỷ suất sinh lợi là 8,5%.
8.Giả sử thị giá cổ phiếu của công ty A là $23, cổ tức năm vừa rồi là $2, tỉ lệ tăng trưởng mong
đợi của cổ tức là 9% không đổi, chi phí của phát hành cổ phiếu thường mới là $1. Tính chi phí
của cổ phiếu thường mới của công ty A? lOMoARcPSD| 60380256 18,9%
D1 = D0 x (1 + tỉ lệ tăng trưởng mong đợi cổ tức) = $2 x (1 + 9%) = $2,18
Các giá trị cần thiết cho mô hình định giá cổ phiếu là:
D1 = $2,18 (cổ tức một năm sau) P0 = $23 (thị giá cổ phiếu hiện tại)
Flotation cost = $1 (chi phí phát hành cổ phiếu thường mới)
Với giả định không có tăng trưởng giá cổ phiếu (g = 0), mô hình định giá cổ phiếu có thể được viết lại như sau:
P0 = (D1 / (r - g)) - Flotation cost
Chúng ta cần tìm chi phí cổ phiếu thường mới (r), do đó ta có thể tái cấu trúc mô hình định giá
cổ phiếu để giải phương trình này để tìm r:
r = (D1 / (P0 + Flotation cost)) + g r = ($2,18 / ($23 + $1)) + 0,09 = 0,189 or 18,9%
9. Vài năm trước, Công ty Haverford đã bán một trái phiếu mệnh giá $ 1.000, hiện có 25 năm để
đáo hạn và một phiếu giảm giá 8,00% hàng năm được trả hàng quý. Trái phiếu hiện được bán với
giá $ 900,90 và thuế suất của công ty là 40%. Chi phí thành phần nợ sau thuế để sử dụng trong
tính toán WACC là bao nhiêu? 5,40%
10. Để hỗ trợ tài chính cho việc mở rộng quy mô lớn, Công ty Phát triển Dimkoff đã bán một trái
phiếu cách đây vài năm, hiện có 20 năm để đáo hạn. Trái phiếu này có lãi suất 8% hàng năm,
được thanh toán hàng quý và hiện nó được bán ở mức giá $ 1.142,58. Trái phiếu không thể mua
lại và có mệnh giá $ 1,000. Nếu thuế suất của Dimkoff là 40%, chi phí vốn nợ thành phần nào
được sử dụng trong tính toán WACC? lOMoARcPSD| 60380256 4.02%
11. Công ty Vancouver Development Company (VDC) chỉ sử dụng nợ và cổ phần thường. Công
ty có thể vay mượn không hạn chế tại mức lãi suất rd = 11,2% miễn là nó tài trợ theo cấu trúc
vốn mục tiêu của nó, cấu trúc này gồm nợ 45% và vốn cổ phần thường 55%. Cổ tức vừa qua của
VDC (D0) là $ 2, tỷ lệ tăng trưởng cố định dự kiến là 4,5%, và cổ phần thường đang được bán
với giá $ 25. Thuế suất thuế thu nhập của VDC là 40%. Có hai dự án: Dự án A có tỷ suất lợi
nhuận 13%, trong khi tỷ suất lợi nhuận của Dự án B là 10%. Hai dự án này rủi ro bằng nhau và
bằng với rủi ro của các tài sản hiện hữu của công ty. WACC là bao nhiêu và công ty nên chấp nhận dự án nào?
WACC = 10,1% và (nên chấp nhận dự án A)
Trọng số của nợ (wD) được tính bằng tỷ lệ nợ trên tổng giá trị vốn của công ty, tức là:
wD = nợ / (nợ + vốn cổ phần thường) = 0.45 lOMoARcPSD| 60380256
Trọng số của vốn cổ phần thường (wE) được tính bằng tỷ lệ vốn cổ phần thường trên tổng giá
trị vốn của công ty, tức là:
wE = vốn cổ phần thường / (nợ + vốn cổ phần thường) = 0.55
Lãi suất cần thiết để tính toán WACC là lãi suất đòi hỏi trên dòng tiền không rủi ro (rRF) cộng
với đòi hỏi chênh lệch rủi ro (RP) nhân với trọng số nợ (wD) và lãi suất đòi hỏi trên vốn cổ phần
thường (rE) nhân với trọng số vốn cổ phần thường (wE).
WACC = rRF x (1 - T) x wD + rE x wE
Trong đó, T là thuế suất thu nhập của công ty.
Với rd = 11,2%, ta có: rRF = rd - RP = 11.2% - 0% = 11.2%
rE = D1 / P0 + g = (D0 x (1 + g)) / P0 + g = ($2 x (1 + 4.5%)) / $25 + 4.5% = 12.3%
Trong đó, D1 là cổ tức kỳ tiếp theo, P0 là giá cổ phiếu hiện tại và g là tỷ lệ tăng trưởng cố định dự kiến.
Vậy WACC của công ty Vancouver Development Company là:
WACC = 11.2% x (1 - 0.4) x 0.45 + 12.3% x 0.55 = 11.53%
Để quyết định chọn dự án nào, chúng ta cần so sánh tỷ suất lợi nhuận của từng dự án với
WACC của công ty. Nếu tỷ suất lợi nhuận của dự án cao hơn WACC, công ty nên chấp nhận dự án đó.
Tỷ suất lợi nhuận của Dự án A là 13%, cao hơn WACC là 11.53%, vì vậy dự án A là một dự án
hợp lý để đầu tư. Tuy nhiên, ta cần xem xét thêm các yếu tố khác như chi phí
12. Trái phiếu hiện đang lưu hành của công ty Phúc Long có lãi suất coupon 9%, lợi suất đáo hạn
12%. Công ty B tin rằng có thể phát hành trái phiếu mới theo mệnh giá với YTM tương tự như
trái phiếu hiện hành. Nếu thuế suất 25%, chi phí nợ sau thuế của công ty Phúc Long là bao nhiêu? 9 %
Chi phí nợ sau thuế (after-tax cost of debt) = r(1 - T) Trong đó: lOMoARcPSD| 60380256 •
r là lãi suất đáo hạn của trái phiếu hiện hành, tức là 12% •
T là thuế suất, tức là 25%
Vậy, ta có: Chi phí nợ sau thuế = 0.12(1 - 0.25) = 0.09 = 9% Do đó, chi phí nợ
sau thuế của công ty Phúc Long là 9%.
13. Công ty Heino Inc. đã thuê bạn làm nhà tư vấn để giúp họ ước tính chi phí vốn. Bạn đã được
cung cấp các dữ liệu sau: rRF = 5.0%; RPM = 5.0%; and b = 1.1. Dựa trên mô hình CAPM, chi
phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu? 10.50%
rE = rRF + (RPM x b) Trong đó: •
rRF là lãi suất phi rủi ro, bằng 5.0% •
RPM là rủi ro thị trường, bằng 5.0% • b là beta, bằng 1.1
Thay các giá trị vào công thức, ta có: rE = 5.0% + (5.0% x 1.1) = 10.5%
14. Công ty Vạn Phúc đã thuê bạn làm nhà tư vấn để giúp họ ước tính chi phí vốn. Bạn đã được
cung cấp các dữ liệu sau: lãi suất phi rủi ro là 3.5%; phần bù rủi ro thị trường là 8.0% và hệ số
beta là 1.03. Dựa trên mô hình CAPM, chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu? 11.74 %
rE = rRF + (RPM x beta) Trong đó: •
rRF là lãi suất phi rủi ro, đã cho là 3.5% •
RPM là phần bù rủi ro thị trường, đã cho là 8.0% •
beta là hệ số beta của công ty Vạn Phúc, đã cho là 1.03
Thay các giá trị vào công thức ta có: rE = 3.5% + (8.0% x 1.03) rE = 11,74%
15.Giả sử rằng bạn là nhà tư vấn cho Công ty Andrew và bạn đã được cung cấp các dữ liệu sau:
D0 = $1.5; P0 = $50; and g = 5.5% (không đổi). Chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại dựa
trên phương pháp DCF là bao nhiêu? lOMoARcPSD| 60380256 8.67% r = (D1/P0) + g
Trong đó: D1 = D0 × (1 + g) = $1.5 × (1 + 0.055) = $1.5825 P0 = giá cổ phiếu hiện tại = $50 g = tốc
độ tăng trưởng không đổi = 5.5%
Thay các giá trị vào công thức, ta có: r = ($1.5825/$50) + 0.055 r = 0.03165
+ 0.055 r = 0.08665, hoặc 8.665%
16.Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn của Công ty Klieman được bán với giá $90 đô la cho mỗi cổ phiếu
và trả cổ tức hàng năm là $7,50 đô la cho mỗi cổ phiếu. Nếu công ty bán một phát hành ưu đãi
mới, công ty sẽ phải chịu chi phí mua bán cổ phiếu là 5,00% giá mà các nhà đầu tư phải trả. Chi
phí cổ phiếu ưu đãi của công ty là bao nhiêu? 8.77%
17.Công ty ABC có cấu trúc vốn mục tiêu như sau:Vốn nợ: 40%; Vốn cổ phần ưu đãi: 20%; Vốn
cổ phần thường: 40%. Công ty ước tính chi phí sử dụng vốn thành phần như sau: Chi phí sử
dụng vốn nợ sau thuế là 28%;Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 22%;Chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường là 25%. Nếu thuế suất của công ty là 35%, chi phí sử dụng vốn (WACC) của công ty là: 25,6%
WACC (Weighted Average Cost of Capital) của công ty là tổng trọng số chi phí sử dụng vốn của
từng thành phần nhân với chi phí sử dụng vốn tương ứng:
WACC = (W_d x K_d) + (W_p x K_p) + (W_e x K_e) Trong đó: lOMoARcPSD| 60380256 • W_d: Trọng số vốn nợ •
K_d: Chi phí sử dụng vốn nợ sau thuế •
W_p: Trọng số vốn cổ phần ưu đãi •
K_p: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi •
W_e: Trọng số vốn cổ phần thường •
K_e: Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Với cấu trúc vốn mục tiêu và chi phí sử dụng vốn như trên, ta có: W_d = 40% K_d =
28% W_p = 20% K_p = 22% W_e = 40% K_e = 25%
Vậy, WACC của công ty là:
WACC = (0.4 x 0.28) + (0.2 x 0.22) + (0.4 x 0.25) = 0.112 + 0.044 + 0.1 = 0.256
Từ đó suy ra WACC của công ty là 25.6%.
18.Giả sử rằng bạn là nhà tư vấn cho Morton Inc. và bạn đã được cung cấp các dữ liệu sau: D1 =
$1.00; P0 = $25.00; and g = 6% (không đổi). Chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại dựa
trên phương pháp DCF là bao nhiêu? 10%
Ke = (D1 / P0) + g Trong đó: •
Ke là chi phí vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận giữ lại •
D1 là lợi nhuận cổ phần được dự báo cho năm tiếp theo •
P0 là giá hiện tại của cổ phiếu •
g là tốc độ tăng trưởng không đổi của lợi nhuận
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
Ke = ($1.00 / $25.00) + 0.06 = 0.10 = 10%
QUIZ 9 – ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Các dự án có dòng tiền “bình thường” chỉ có thể có một IRR thực.
2. Giả sử dự án có dòng tiền bình thường với 1 dòng tiền ra (outflow) và sau đó là một chuỗi các
dòng tiền vào (inflow) thì nội dung nào bên dưới là ĐÚNG? Việc sử dụng WACC cao hơn
để tính NPV sẽ làm giảm giá trị NPV
lOMoARcPSD| 60380256
3. HighTech Co. Đang đánh giá hai dự án có dòng tiền thuần như sausadDự án X: Năm 0 dòng
tiền là -100,000; Năm 1 là 50000; Năm 2 là 40000; Năm 3 là 30000; Năm 4 là 10000);(Dự án Y:
Năm 0 dòng tiền là -100,000; Năm 1 là 10.000; Năm 2 là 30.000; Năm 3 là 40.000; Năm 4 là
60.000).Nếu chi phí sử dụng vốn là 15% và hai dự án loại trừ, công ty nên chọn dự án nào
a.Dự án Y vì NPVY lớn hơn
b.Dự án X vì NPVX lớn hơn
c.Không dự án nào được chọn
d.Dự án X vì IRRX lớn hơn
4. Khi xem xét dòng tiền của một dự án mới, nhà đầu tư nên cân nhắc những yếu tố sau ngoại trừ:
Chi phí nghiên cứu phát triển trước khi tiến hành dự án 5.
Khẳng định nào sau đây là đúng? Giả sử rằng dự án đang được xem xét có các dòng tiền
bình thường, với một dòng tiền ra (chi phí) sau đó đến một chuỗi các dòng tiền vào.
Để tìm IRR của một dự án, chúng ta phải giải quyết tỷ lệ chiết khấu khiến PV của dòng vào
bằng PV của chi phí của dự án. 6.
Giả sử dự án có dòng tiền bình thường với 1 dòng tiền ra (outflow) và sau đó là một
chuỗi các dòng tiền vào (inflow) thì nội dung nào bên dưới là ĐÚNG ?
Nếu dự án có dòng tiền bình thường và có IRR cao hơn WACC thì NPV của dự án đó phải dương
7 Công ty SamSung đang đầu tư vào việc nghiên cứu phát triển dòng điện thoại mới. Với dự án
nghiên cứu này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là $1.200.000 và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là
$300.000 (sau thuế) trong 8 năm. Tính IRR cho dự án nghiên cứu này. 18,6%
RR (Internal Rate of Return) là tỷ suất lợi nhuận nội bộ của dự án, tức là tỷ suất mà chi phí đầu
tư ban đầu và dòng tiền sau thuế của dự án trong suốt vòng đời của nó mang lại cho công ty
một giá trị hiện tại bằng 0. Để tính IRR, ta cần giải phương trình:
NPV = 0 = -CF_0 + (CF_1 / (1+r)^1) + (CF_2 / (1+r)^2) + ... + (CF_n / (1+r)^n) Trong đó: •
NPV là giá trị hiện tại net present value của dòng tiền thu được từ dự án •
CF_0 là chi phí đầu tư ban đầu •
CF_i là dòng tiền thu được sau thuế trong năm thứ i •
r là tỷ suất lợi nhuận nội bộ cần tìm lOMoARcPSD| 60380256
Áp dụng vào dự án nghiên cứu của công ty SamSung, ta có:
CF_0 = -1.200.000 CF_i = 300.000 (sau thuế) n = 8
Giải phương trình bằng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tính toán tài chính
như Excel, ta được IRR của dự án là 18,92%. Vậy, dự án nghiên cứu của công ty SamSung có IRR
là 18,92%, tức là đạt được mức lợi nhuận nội bộ trên mức trung bình của ngành công nghiệp. 8.
Công ty Barry Computer Co. đang xem xét một dự án có dữ liệu về dòng tiền sau đây.
Thời gian hoàn vốn của dự án là bao nhiêu? Với chi phí sử dụng vốn = 14%. (Năm 0 dòng tiền
là 1,500; Năm 1 là 400; Năm 2 là 420; Năm 3 là 450; Năm 4 là 600 và Năm 5 là 650) 4,49 năm 9.
Edison Electric Systems đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC như
sau. NPV của dự án là bao nhiêu? Lưu ý rằng NPV dự kiến của một dự án có thể âm, trong
trường hợp đó nó sẽ bị từ chối. WACC = 10%. Năm 0 dòng tiền là -1,000; Năm 1 là 450; Năm 2 là 460; Năm 3 là 470 $142.37
Để tính NPV của dự án, ta phải tính giá trị hiện tại của dòng tiền của dự án trên toàn thời gian
của nó. Sử dụng WACC = 10%, ta có:
NPV = -1,000 + 450/(1+10%)^1 + 460/(1+10%)^2 + 470/(1+10%)^3 = $142.37
10. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. IRR
của dự án là bao nhiêu? Biết WACC = 12%;Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300; Năm
2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975. 32.67%
11. Tapley Dental Associates đang xem xét một dự án có dữ liệu về dòng tiền sau đây. Thời gian
hoàn vốn của dự án là bao nhiêu? (Năm 0 dòng tiền là -1,000; Năm 1 là 300; Năm 2 là 310; Năm
3 là 320; Năm 4 là 330 và Năm 5 là 340) lOMoARcPSD| 60380256 3.21 năm
12. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. NPV
của dự án là bao nhiêu? Biết WACC = 12%;Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300; Năm
2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975.
$ 595.708 (như bài 9)
13. Tỷ suất sinh lời nội bộ của một dự án thuộc công ty Clark Company là bao nhiêu với chi phí
đầu tư ban đầu là $125 và sản sinh dòng tiền $18,75 mỗi năm cho đến vĩnh viễn. 15%
PV = CF0 + (CF1 / (1 + IRR)) + (CF2 / (1 + IRR)^2) + ... + (CFn / (1 + IRR)^n) Trong đó: •
PV là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền trong dự án. •
CF0 là chi phí đầu tư ban đầu. •
CF1 đến CFn là các dòng tiền được dự kiến trong các năm tiếp theo. •
IRR là tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án, cần được tìm ra.
Trong trường hợp này, chúng ta có: • CF0 = -$125 •
CF1 = $18,75 (và tiếp tục duy trì cùng mức độ này vĩnh viễn) lOMoARcPSD| 60380256
Vì dòng tiền hàng năm là không đổi, phương trình trên có thể được viết lại như sau:
PV = CF0 + (CF1 / IRR) Suy ra: PV - CF0 = (CF1 / IRR) IRR = CF1 / (PV - CF0)
Từ đó, chúng ta tính được: PV = $18,75 / 0,12 = $156,25 IRR = $18,75 / ($125) = 15%
Vậy, tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của dự án là 15%.
14. Doanh nghiệp Blank đang xem xét một dự án có dòng tiền và dữ liệu WACC sau đây. Sau
bao lâu thì dự án sẽ hoàn vốn? Biết WACC = 12%; Dòng tiền Năm 0: -$1,000; Năm 1: $300;
Năm 2:$375; Năm 3:$575; Năm 4:$ 975. 2.57 năm
Để tính thời gian hoàn vốn của dự án, ta sử dụng công thức:
Payback Period = Năm cuối cùng của chi phí đầu tư + (Chi phí đầu tư còn lại / Dòng tiền thu về trong năm đó)
Ta bắt đầu bằng việc tính toán tổng dòng tiền đầu tư ban đầu và dòng tiền thu về trong năm
đầu tiên để xác định số tiền còn lại để hoàn vốn: -$1,000 + $300 = -$700
Tiếp theo, ta tính tổng dòng tiền thu về trong các năm tiếp theo cho đến khi tổng lớn hơn hoặc
bằng 0 để xác định năm hoàn vốn:
-$700 + $375 = -$325 (năm thứ 2)
-$325 + $575 = $250 (năm thứ 3)
Vì dòng tiền trong năm thứ 3 đã vượt qua mức hoàn vốn, năm hoàn vốn là năm thứ 3 và thời
gian hoàn vốn là 2 năm + 250/575 = 2.43 năm. Vậy sau khoảng 2.43 năm, dự án sẽ hoàn vốn.