Tổng hợp từ vựng ôn tập tiếng anh cơ bản 2 | Học viện tài chính

Tổng hợp từ vựng ôn tập tiếng anh cơ bản 2 | Học viện tài chính. A. VOCABS. I. Personnel (Nhân sự). 1. Employee/ staff/ worker. 2. Director/ Manager/ Boss. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Tài chính 292 tài liệu

Thông tin:
14 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp từ vựng ôn tập tiếng anh cơ bản 2 | Học viện tài chính

Tổng hợp từ vựng ôn tập tiếng anh cơ bản 2 | Học viện tài chính. A. VOCABS. I. Personnel (Nhân sự). 1. Employee/ staff/ worker. 2. Director/ Manager/ Boss. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 49431889
A. VOCABS
I. Personnel (Nhân sự)
1. Employee/ staff/ worker
2. Director/ Manager/ Boss
3. Accountant/ Auditor
4. Secretary/ Clerk
5. President/ Chairperson (chairman)
6. Representative (sales representative): đại diện bán hàng
7. Salesman (salesperson): nv kinh doanh
8. Receptionist: lễ tân
9. Customer service staff
10. Assistant: trợ lý
11. Advisor/ consultant: tư vấn viên
12. Marketing staff
13. CEO: Chief executive officer
14. Chief Accountant: Kế toán trưởng
15. The head of.....department: trưởng phòng.....
16. Human Resources Manager: trưởng phòng nhân sự
17. Management consultant: cố vấn ban Giám đốc
18. Actuary: Chuyên viên thống kê
19. Estate agent: Nhân viên bất động sản
20. Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo
21. Barrister: Luật sư bào chữa
22. Co-founder: đồng sáng lập
II. Departments (phòng ban)
1. Director board: hội đồng quản trị (board member)
2. Sales department
3. Maketing department
4. Accounting department
lOMoARcPSD| 49431889
5. Finance/ Financal department
6. Personnel department (HR department: Human resources department)
7. Customer service department
8. R&D department (Reasearch and development department)
9. Regional office: văn phòng đại diện
III. Sales
1. Sales (on sales): The clothes are on sales (đang được bày bán) Sales off by %
2. Bye/ Purchase (make a purchase) – Buyer
3. Sell
4. Agent (đại lý)/ Retailer (các nhà bán lẻ)/ Broker (môi giới)
5. Goods/ Merchandise/ Commodity/ Products: hàng hóa
6. Guarantee (bảo hành)/ Promotion (xúc tiến thương mại: discount, sales-off…)
7. Pay – Payment (Pay off: chi trả toàn bộ) – Bill/ invoice
8. Procurement: quản lý mua sắm, thu mua
IV. Marketing (tiếp thị)
1. Strategy/ Campaign/ Plan: chiến dịch/ kế hoạch
2. Marketing budget: ngân sách marketing
3. Marketing activities: các hoạt động marketing
4. Marketing staff/ director
5. Advertisement (advertising: hoạt động quảng cáo)
6. Trend – Brand
7. Research the marketing/ Conduct a market research
8. Provide/ Collect (assemble)/ Analyse
9. Network
Distribution – distribute – distributor (distribution channel/network)
10. Deliver = ship
11. Competition/ competitor
12. Demand – supply/ needs – wants
lOMoARcPSD| 49431889
13. Potential market – Behavior (Customer/ buyer behavior)
14. Target audience: đối tượng khách hàng mục tiêu
V. Finance
1. Turnover (doanh thu)/ Revenue – Sales (doanh số)
2. Cost/ Expenditure/ Expenses (chi phí) – Spending (chi tiêu) Minimize; Reduce/
decrease
3. Profit (Profitable: có khả năng có lợi nhuận) Maximize (tối đa hóa); Increase
4. Debt (long-term – short-term debt/ contract) Pay off
5. Asset: tài sản (machine – equipment – land – factory…)
6. Capital (vốn) / Stock- security (cổ phiếu chứng khoán)/ Share (chứng khoán)/
Dividend (cổ tức)
7. Personal income tax: thuế thu nhập
8. ROI – Return on investment: lợi tức đầu tư, tỷ lệ hoàn vốn
VI. Production
1. Produce/ Manufacture
2. Productivity (n) năng suất – productive (a) – productiveness (n): năng lực sản
xuất
3. Input (material – raw material: nguyên vật liệu thô)
4. Output (product) – quality (chất lượng) – quantity (số lượng)
5. Production line: dây chuyền sản xuất
6. Production quota: Định ngạch sản xuất, chỉ tiêu sản xuất
7. Machine/ equipment/ technology/…
VII. Types of companies
1. Private company: công ty tư nhân
2. State company: công ty nhà nước
3. Joint – stock company: công ty cổ phần
4. Foreign company >< Domestic company
5. Multinational company
6. Limited Liability company: công ty trách nhiệm hữu hạn
7. Real – estate agency: công ty bất động sản
lOMoARcPSD| 49431889
8. Supplier
9. Production company
10. Communication group: tập đoàn truyền thông
11. Telecommunication group: tập đoàn viễn thông
VIII. Others
1. Invest – Investment – Investor
2. Compete (v) – Competition (n) – Compertitor (n) – Competitive (a) –
Competitiveness (năng lực cạnh tranh)
3. Commerce (v) – Commercial (n): thương mại
4. Improve – Improvement
5. Trade/ Exchange: trao đổi
6. Industry – Service – AgricultureIndustrial zone
7. Facility
8. Misson: sứ mệnh
9. Across border and time zones: xuyên thời gian và không gian
10. Shoot-em-up: game bạo lực
11. Sky-rocketing: tăng vọt
12. Joint venture: dự án liên doanh (của hai hay nhiều công ty cùng đầu tư)
13.
8. Previous: trước đó
Hierarchical: thứ bậc
Puntual: đúng giờ
Considerable: đáng kể
B. GRAMMAR
I. Từ loại 1. Danh từ
* Dấu hiệu: -ion; -ment; -ness; -ance/-ence; -ty (vật)
-er; -or; -ee; -ant; -ist (người)
1 số từ cần ghi nhớ
- Produce
- Compete – competitor – competition – competitive – competitiveness
- Employ – employer – employee=staff – employment – unemployment
lOMoARcPSD| 49431889
- Invest – investor – investment
Risk investment/ Venture investment
*Vị trí
- N + V- V + N
- a/an/the + N some/all/any/every
- Adj + N
- N + NNote:
- Participation – participant – participate (tham gia)
- Application – applicant – apply
- Interpretation – interpreter – interprete (thông dịch)
- Maintainance – maintainer – maintain
2. Tính từ
* Dấu hiệu: -tive; -ful; -ic; -less; -ant/ -ent (important/ persistent…); -al; -ous;
-ing/-ed
* Vị trí:
- to be +adj
- Adj + N
- Feel/ become/ get/ sound/ seem/ look/ appear/ smell/ keep/ remain
- Adv + Adj
3. Trạng từ
* Dấu hiệu: Adv = Adj + ly
* Vị trí:
- S + V + (O) + Adv
- S + Adv + V + O
+ S + to be + Adv +Ving/ Vpp
+ S + have +Adv +Vpp
+ Adv + Adj
II. Thì động từ III.
Mệnh đề
1. Chỉ nguyên nhân
- Because/ Since/ As/ Now that S V O,…
- Because of/ Due to Ving O…..
2. Chỉ nhượng bộ
lOMoARcPSD| 49431889
- Although/ Even though/ Though/ Even if S V O,…
- In spite of/ Despite Ving/N,…
3. Chỉ thời gian
When
While
As soon as + S + V + O,……………
Before
After
Until
During
4. Chỉ mục đích
So that S V O,…
In order to V O,…
5. Mệnh đề điều kiện
C. REWRITE I. Dạng thì hiện tại hoàn thành
- S + have/ has + Vpp + O for X-time
It’s been X-time since S Ved O
Ex: He hasn’t been to work for a week
It’s (It has) been a week since he last went to work
- S + have/has + never + Vpp + O + before
This is the first time + S + have/has +Vpp + O
Ex: I have never bought any product of their company before
This is the first time I have bought their product
NOTE:
- Yet: đứng ở cuối câu.
- Các trạng từ: already, never, ever, just: đứng trước động từ phân từ II và sau
have/ has. Already có thể đứng cuối câu.
- So far, recently, lately, up to now, up to present: có thể đứng đầu hoặc cuối
câu.
II. Dạng câu bị động
S to be Vpp by O
Ex: The company is conducting a survey
A survey is being conducted by the company
III. Dạng câu trần thuật
lOMoARcPSD| 49431889
IV. Dạng so sánh tính từ, trạng từ
- So sánh ngang bằng: S tobe as adj as O
S V as adv as O
- So sánh hơn: S tobe adj-er/more adj than O
S V more adv than O
- So sánh nhất: S to be the adj-est/ the most adj
S V the most adv
V. So…/Such…/Enough…/Too…
1.
Ex: She is so intelligent that she can understand everything
2.
Ex: She is such an intelligent girl that…
3. Enough: S to be + enough N + (for S) to V O
adj enough
Ex: We have enough experience to produce it
We are experienced enough to produce it
4. Too: S to be too adj (for S) to V
Ex: She is too stupid to understand the lesson
VI. Dạng khác
1. It is necessary (for sb) to … S need to V 2.
It’s impossible for sb to … S can’t V O
S isnt able to V O
S is unable to V
3. It takes sb + time + to V S spend time Ving
4. Nobody can deny that…
It can’t be denied that…
It is certain/ sure/ obvious that…
5. Failed => Successful
D. TRANSLATE 1. VIỆT - ANH
Từ tiếng việt -> dịch ngược lại -> tiếng anh
Bài tập
1. Giá cả trong ngành kinh doanh thực phẩm đã giảm bởi những tiến bộ
S tobe so adj that …
S tobe such a/an/the adj N that …
lOMoARcPSD| 49431889
(advancement) trong công nghệ sản xuất và phân phối sản phẩm
Prices in food business decrease because of advancement in producttion and
distribution technology.
2. Với sự cạnh tranh khốc liệt (fierce) như hiện nay, việc tăng giá là không thể,
chúng tôi phải cố gắng tìm ra những biện pháp khác như cải thiện sức sản
xuất của nhà máy.
With the fierce competition like now, we can’t increase the price, we must
try to find different solutions such as improving the production ability of the
factory.
3. Công ty họ gần đây đã tăng giá sản phẩm, điều này có thể dẫn đến giá cổ
phiếu giảm nhẹ.
Their company has increased the price of the product recently, this can
make the stocks price decrease slightly.
4. Để hỗ trợ nhãn hàng, công ty của họ đã chi một khoản ngân sách quảng cáo
lớn, chiếm ¼ chi phí của công ty
In order to support the brand, their company spent a big advertising budget
which (takes) account for ¼ the cost (expenses) of the company.
5. Chúng tôi thu thập rất nhiều dữ liệu về những người truy cập trong web của
chúng tôi. Ngoài ra chúng tôi cũng sử dụng nhiều phương pháp khác nữa để
giúp đội tiếp thị phát triển chiến lược của họ.
We collect a lot of data about our website users. Besides, we also use many
different ways to help the marketing team develop their strategy.
6. Là một người tiêu dùng thông minh, bạn nên cố gắng tìm mua các sản phẩm
tốt nhất với mức giá tốt nhất.
As a smart consumer, you should try to purchase the best products at the
best prices. (giá cả phải dùng “at”)
7. Công ty sẽ không tuyển dụng thêm nhân viên mới, thay vào đó họ sẽ đào
tạo đội ngũ nhân viên cũ và nâng cao hiệu quả làm việc của họ.
lOMoARcPSD| 49431889
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)
The company will not recruit/employ new employees. They will train the
recent employees and improve their working effectiveness instead.
8. Đội ngũ nhân viên trong công ty là những người tạo ra sự khác biệt, các đối
thủ cạnh tranh có thể bắt chước các sản phẩm chứ không thể tạo ra những
nhân viên đó.
Employees of the company make the difference, the competition can copy
the products but they cannot make those employees.
9. Nhiều nhà sản xuất bán sản phẩm của họ thông qua các nhà bán lẻ, nhưng
họ cũng có thể bán trực tiếp cho người tiêu dùng qua điện thoại hoặc
internet, hoặc họ cũng có thể thuê các đại diện bán hàng.
Many producers/ manufacturers sell their products through/ by retailers, but
they can also sell directly to the consumers by phones or internet, or they
can also hire the sales representatives.
10. Sự hài lòng của khách hàng là một phần quan trọng trong chiến lược bán
hàng của một công ty, bởi vậy các công ty luôn cố gắng cung cấp các dịch
vụ khách hàng tốt nhất.
Customers’s satisfaction is an important part of the company’s sales
strategy, so the companies always try to provide the best customers services.
11. Trước khi một doanh nghiệp có thể thuyết phục khách hàng rằng doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm có chất lượng tốt thì doanh nghiệp phải thuyết
phục nhân viên marketing của mình trước.
Before a company convince customers that it provides good quality
products, it must convince its marketing staff first.
12. Chiến dịch quảng cáo mới đã thu hút số lượng lớn khách hàng đến cửa hàng
này, nên doanh số bán hàng của họ đã tăng đáng kể.
The new advertising campaign attracted a number of customers to this store,
so their sales increased considerably.
13. Hầu hết các DN đều tiến hành nghiên cứu thị trường bằng cách thu thập và
phân tích thông tin quy mô của thị trường tiềm năng, hành vi của khách
hàng.
Almost of businesses conduct market research by collecting and anlyzing
the scale information of the poteintal market, customer behaviour.
lOMoARcPSD| 49431889
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)
14. Thương mại quốc tế không những mang lại hiệu quả kinh tế mà còn cho
phép các nước tham gia vào nên kinh tế toàn cầu.
The international trade not only bring back the economics effectiveness but
also allow contries to participate (take part) in global economy.
15. Sử dụng nguồn lực hiệu quả là một yếu tố quan trọng cho sự tăng trưởng
của công ty. Tuy nhiên, nhiều công ty lại không làm được điều đó.
Using resources effectively is an important factor for the company’s growth.
However, many companies can’t make that/ do it.
16. Nhờ có sự nâng cấp về công nghệ trong sản xuất, năng suất của công ty đã
tăng khoảng 25% so với năm ngoái.
Thanks to the technological upgrades in production, the company’s
productivity increased by about 25% compared to last year.
17. Thương mại quốc tế đem lại rất nhiều lợi ích cho các nước tham gia vì mỗi
nước sẽ có khả năng tiếp thu những công nghệ và ý tưởng mới của nhau.
The international trade brings a lot of benefits to participant countries
because each contry will have the ability to learn new technology and ideas
of each other.
18. Vì công ty chúng tôi muốn mở rộng sản xuất nên chúng tôi sẽ xây dựng
thêm một số nhà xưởng mới, vì thế chúng tôi cần tuyển dụng thêm những
nhân viên và công nhân mới.
Because our company want to enlarge the production, we will build a few
more new factories, so we need to recruit more new employees and
workers.
19. Lợi nhuận là một trong những mục tiêu quan trọng của mỗi công ty, và
muốn đạt được mức lợi nhuận cao thì công ty phải cố gắng tối giảm chi phí
của công ty.
Profit is one of the important targets of each company, and the company
must try to minimize its expensives if it want to get /obtain the high profit.
20. Để thu hút được nhiều khách hàng, doanh nghiệp cần phải tập trung vào
phát triển các chiến lược marketing, cùng với đó là không ngừng nâng cao
chất lượng của sản phẩm và dịch vụ.
lOMoARcPSD| 49431889
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)
To attract many customers, bussiness need to focus on developing marketing
strategies, and advance the quality of products and services constantly.
21. Các nhà đầu tư không có kinh nghiệm không nên đầu tư vào thị trường
trung quốc vì nó không thuận lợi.
Inexperienced investors shouldn’t invest in the Chinese market because it is
not favorable.
22. Giá các sản phẩm của chúng tôi đã giảm trong 2 ngày qua, thấp hơn 5% so
với trước đó.
The prices of our products have decreased in the last 2 days; it is 5% lower
than before.
23. Bí quyết kiếm tiền trên thị trường chứng khoán là mua ở giá thấp và bán lại
ở giá cao.
The secret to earn money in the stock market is to buy at low prices and sell
at high prices.
24. Giai đoạn hoàn vốn của các dự án đầu tư mạo hiểm thường là 5 đến 10 năm,
nhưng trong lĩnh vực công nghệ sinh học, thường phải mất 15 năm.
The payback period of venture investment projects is often about 5 to 10
years, but in the bio-technology field, it is often 15 years.
25. Các chuyên gia marketing thường chăm chỉ làm việc để tạo ra nhãn hiệu
vàquảng bá hình ảnh nhãn hiệu thông qua các chiến dịch quảng cáo.
Marketing experts often work hard to create brands and promote the brand
image by/ through advertising campaigns.
26.Ngân hàng yêu cầu xem xét một bản kế hoạch kinh doanh có triển vọng
trước khi cấp vốn cho các dự án mạo hiểm.
The bank requires/ considers a review of potential/ promising business plan
before funding/financing venture.
27. Năm ngoái, chúng tôi định mua một công ty bán lẻ trực tuyến lớn nhất
ViệtNam bởi vì chúng tôi tin tưởng rằng việc mua một doanh nghiệp ở nước
sở tại là cách tốt nhất để thâm nhập thị trường mới.
Last year, we bought the biggest retailer in Vietnam because we believed
that buying a local company is the best way to enter/ access the new market.
lOMoARcPSD| 49431889
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)
28. Ngày nay, những công ty thành công luôn tìm kiếm các thị trường mới và
cơ hội mới để phát triển.
Today, the successful companies always find new market and new
opportunities to develop/ grow.
2. Anh – Việt
1. Customer satisfaction is an important part of a companys sales strategy, so
companies try to provide good customer service. That means offering high
quality products and services, answering queries, making it easy for customers
to order, pay for goods and delivering on time.
lOMoARcPSD| 49431889
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)
-> Sự hài lòng của khách hành là một phần quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của công ty, vì vậy các công ty đều cố gắng cung cấp dịch vụ khách
hàng tốt. Điều đó có nghĩa là cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất
lượng cao, trả lời những thắc mắc, làm cho khách hàng dễ đặt hàng, thanh
toán sản phẩm và vận chuyển hàng đúng thời gian.
2. Product advertising is an important part of the company’s marketing
strategy. It aims is to increase sales by making a product or service known to a
wider audience. A company can advertise in a variety of ways depending on
how much it is willing to spend.
-> Quảng cáo cho sản phẩm là một phần quan trọng của chiến lược tiếp thị của
công ty. Mục đích của nó là làm tăng doanh số bằng cách khiến cho một sản
phẩm hoặc một dịch vụ được mọi người biết đến rộng rãi. Một công ty có thể
quảng cáo bằng nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào số tiền mà công ty sẵn
sàng chi trả.
3. Successful companies are always finding new markets and new
opportunities to grow. They have to make a profit and control the market.
They need to have a bigger percentage of sales than their competitors. Their
products are always best-selling in the market.
-> Những công ty thành công thường tìm kiếm những thị trường mới và cơ hội
mới để phát triển. Họ phải tạo ra lợi nhuận và điều khiển thị trường. Họ cũng
cần có phần trăm doanh thu lớn hơn đối thủ của họ. Các sản phẩm của họ luôn
bán chạy nhất trên thị trường.
4.They are different opinions abour what is polite or impolite. Different
cultures express politeness in different ways. Even in the same country, there
may be different views about what are good manners or bad manners.
Politeness is about showing respect and thinking about other people’s feelings.
-> Có nhiều ý kiến khác nhau về như thế nào là lịch sự và bất lịch sự. Các văn
hóa khác nhau thể hiện phép lịch sự bằng cách khác nhau. Kể cả ở cùng một
đất nước, có thể sẽ có những ý kiến khác nhau về thế nào là hành xử tốt và
hành xử xấu. Phép lịch sự thể hiện sự tôn trọng và nghĩ đến cảm nhận của
người khác.
D. BÀI TẬP NGOÀI
1. “to borrow money to finance a new venture” means ….
To raise captital: huy động vốn
2. Generate publicity: tạo ra tiếng vang
Create/ promote image: tạo ra/ quảng bá hình ảnh
lOMoARcPSD| 49431889
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)
3. Haute couture (n): thời trang cao cấp
4. Dynamic adverts: hình thức quảng cáo hiển thị một hay nhiều sản phẩm trong
quảng cáo tới những khách hàng mà họ đã từng tương tác.
5. Extra money: lãi, lợi nhuận
6. Fradulent: gian lận Make a fradulent claim
7.
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49431889 A. VOCABS
I. Personnel (Nhân sự) 1. Employee/ staff/ worker 2. Director/ Manager/ Boss 3. Accountant/ Auditor 4. Secretary/ Clerk
5. President/ Chairperson (chairman)
6. Representative (sales representative): đại diện bán hàng
7. Salesman (salesperson): nv kinh doanh 8. Receptionist: lễ tân 9. Customer service staff 10. Assistant: trợ lý
11. Advisor/ consultant: tư vấn viên 12. Marketing staff
13. CEO: Chief executive officer
14. Chief Accountant: Kế toán trưởng
15. The head of.....department: trưởng phòng.....
16. Human Resources Manager: trưởng phòng nhân sự
17. Management consultant: cố vấn ban Giám đốc
18. Actuary: Chuyên viên thống kê
19. Estate agent: Nhân viên bất động sản
20. Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo
21. Barrister: Luật sư bào chữa
22. Co-founder: đồng sáng lập
II. Departments (phòng ban)
1. Director board: hội đồng quản trị (board member) 2. Sales department 3. Maketing department 4. Accounting department lOMoAR cPSD| 49431889
5. Finance/ Financal department
6. Personnel department (HR department: Human resources department)
7. Customer service department
8. R&D department (Reasearch and development department)
9. Regional office: văn phòng đại diện III. Sales
1. Sales (on sales): The clothes are on sales (đang được bày bán) Sales off by %
2. Bye/ Purchase (make a purchase) – Buyer 3. Sell
4. Agent (đại lý)/ Retailer (các nhà bán lẻ)/ Broker (môi giới)
5. Goods/ Merchandise/ Commodity/ Products: hàng hóa
6. Guarantee (bảo hành)/ Promotion (xúc tiến thương mại: discount, sales-off…)
7. Pay – Payment (Pay off: chi trả toàn bộ) – Bill/ invoice
8. Procurement: quản lý mua sắm, thu mua
IV. Marketing (tiếp thị)
1. Strategy/ Campaign/ Plan: chiến dịch/ kế hoạch
2. Marketing budget: ngân sách marketing
3. Marketing activities: các hoạt động marketing 4. Marketing staff/ director
5. Advertisement (advertising: hoạt động quảng cáo) 6. Trend – Brand
7. Research the marketing/ Conduct a market research
8. Provide/ Collect (assemble)/ Analyse 9. Network
Distribution – distribute – distributor (distribution channel/network) 10. Deliver = ship 11. Competition/ competitor
12. Demand – supply/ needs – wants lOMoAR cPSD| 49431889
13. Potential market – Behavior (Customer/ buyer behavior)
14. Target audience: đối tượng khách hàng mục tiêu V. Finance
1. Turnover (doanh thu)/ Revenue – Sales (doanh số)
2. Cost/ Expenditure/ Expenses (chi phí) – Spending (chi tiêu) Minimize; Reduce/ decrease
3. Profit (Profitable: có khả năng có lợi nhuận) Maximize (tối đa hóa); Increase
4. Debt (long-term – short-term debt/ contract) Pay off
5. Asset: tài sản (machine – equipment – land – factory…)
6. Capital (vốn) / Stock- security (cổ phiếu chứng khoán)/ Share (chứng khoán)/ Dividend (cổ tức)
7. Personal income tax: thuế thu nhập
8. ROI – Return on investment: lợi tức đầu tư, tỷ lệ hoàn vốn VI. Production 1. Produce/ Manufacture
2. Productivity (n) năng suất – productive (a) – productiveness (n): năng lực sản xuất
3. Input (material – raw material: nguyên vật liệu thô)
4. Output (product) – quality (chất lượng) – quantity (số lượng)
5. Production line: dây chuyền sản xuất
6. Production quota: Định ngạch sản xuất, chỉ tiêu sản xuất
7. Machine/ equipment/ technology/…
VII. Types of companies
1. Private company: công ty tư nhân
2. State company: công ty nhà nước
3. Joint – stock company: công ty cổ phần
4. Foreign company >< Domestic company 5. Multinational company
6. Limited Liability company: công ty trách nhiệm hữu hạn
7. Real – estate agency: công ty bất động sản lOMoAR cPSD| 49431889 8. Supplier 9. Production company
10. Communication group: tập đoàn truyền thông
11. Telecommunication group: tập đoàn viễn thông VIII. Others
1. Invest – Investment – Investor
2. Compete (v) – Competition (n) – Compertitor (n) – Competitive (a) –
Competitiveness (năng lực cạnh tranh)
3. Commerce (v) – Commercial (n): thương mại 4. Improve – Improvement
5. Trade/ Exchange: trao đổi
6. Industry – Service – AgricultureIndustrial zone 7. Facility 8. Misson: sứ mệnh
9. Across border and time zones: xuyên thời gian và không gian
10. Shoot-em-up: game bạo lực
11. Sky-rocketing: tăng vọt
12. Joint venture: dự án liên doanh (của hai hay nhiều công ty cùng đầu tư) 13. 8. Previous: trước đó Hierarchical: thứ bậc Puntual: đúng giờ Considerable: đáng kể B. GRAMMAR
I. Từ loại 1. Danh từ
* Dấu hiệu: -ion; -ment; -ness; -ance/-ence; -ty (vật)
-er; -or; -ee; -ant; -ist (người) 1 số từ cần ghi nhớ - Produce
- Compete – competitor – competition – competitive – competitiveness
- Employ – employer – employee=staff – employment – unemployment lOMoAR cPSD| 49431889
- Invest – investor – investment
Risk investment/ Venture investment *Vị trí - N + V- V + N
- a/an/the + N some/all/any/every - Adj + N - N + NNote:
- Participation – participant – participate (tham gia)
- Application – applicant – apply
- Interpretation – interpreter – interprete (thông dịch)
- Maintainance – maintainer – maintain 2. Tính từ
* Dấu hiệu: -tive; -ful; -ic; -less; -ant/ -ent (important/ persistent…); -al; -ous; -ing/-ed * Vị trí: - to be +adj - Adj + N
- Feel/ become/ get/ sound/ seem/ look/ appear/ smell/ keep/ remain - Adv + Adj 3. Trạng từ
* Dấu hiệu: Adv = Adj + ly * Vị trí: - S + V + (O) + Adv - S + Adv + V + O + S + to be + Adv +Ving/ Vpp + S + have +Adv +Vpp + Adv + Adj
II. Thì động từ III. Mệnh đề 1. Chỉ nguyên nhân
- Because/ Since/ As/ Now that S V O,…
- Because of/ Due to Ving O….. 2. Chỉ nhượng bộ lOMoAR cPSD| 49431889
- Although/ Even though/ Though/ Even if S V O,…
- In spite of/ Despite Ving/N,…… 3. Chỉ thời gian When While
As soon as + S + V + O,…………… Before After Until During 4. Chỉ mục đích So that S V O,… In order to V O,…
5. Mệnh đề điều kiện
C. REWRITE I. Dạng thì hiện tại hoàn thành
- S + have/ has + Vpp + O for X-time
It’s been X-time since S Ved O
Ex: He hasn’t been to work for a week
It’s (It has) been a week since he last went to work
- S + have/has + never + Vpp + O + before
This is the first time + S + have/has +Vpp + O
Ex: I have never bought any product of their company before
This is the first time I have bought their product NOTE:
- Yet: đứng ở cuối câu.
- Các trạng từ: already, never, ever, just: đứng trước động từ phân từ II và sau
have/ has. Already có thể đứng cuối câu.
- So far, recently, lately, up to now, up to present: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
II. Dạng câu bị động S to be Vpp by O
Ex: The company is conducting a survey
A survey is being conducted by the company
III. Dạng câu trần thuật lOMoAR cPSD| 49431889
IV. Dạng so sánh tính từ, trạng từ
- So sánh ngang bằng: S tobe as adj as O S V as adv as O
- So sánh hơn: S tobe adj-er/more adj than O S V more adv than O
- So sánh nhất: S to be the adj-est/ the most adj S V the most adv
V. So…/Such…/Enough…/Too… S tobe so adj that … 1.
Ex: She is so intelligent that she can understand everything
S tobe such a/an/the adj N that … 2.
Ex: She is such an intelligent girl that…
3. Enough: S to be + enough N + (for S) to V O adj enough
Ex: We have enough experience to produce it
We are experienced enough to produce it
4. Too: S to be too adj (for S) to V
Ex: She is too stupid to understand the lesson VI. Dạng khác
1. It is necessary (for sb) to … S need to V 2.
It’s impossible for sb to … S can’t V O S isn’t able to V O S is unable to V
3. It takes sb + time + to V S spend time Ving
4. Nobody can deny that… It can’t be denied that…
It is certain/ sure/ obvious that… 5. Failed => Successful
D. TRANSLATE 1. VIỆT - ANH
Từ tiếng việt -> dịch ngược lại -> tiếng anh Bài tập
1. Giá cả trong ngành kinh doanh thực phẩm đã giảm bởi những tiến bộ lOMoAR cPSD| 49431889
(advancement) trong công nghệ sản xuất và phân phối sản phẩm
Prices in food business decrease because of advancement in producttion and distribution technology.
2. Với sự cạnh tranh khốc liệt (fierce) như hiện nay, việc tăng giá là không thể,
chúng tôi phải cố gắng tìm ra những biện pháp khác như cải thiện sức sản xuất của nhà máy.
With the fierce competition like now, we can’t increase the price, we must
try to find different solutions such as improving the production ability of the factory.
3. Công ty họ gần đây đã tăng giá sản phẩm, điều này có thể dẫn đến giá cổ phiếu giảm nhẹ.
Their company has increased the price of the product recently, this can
make the stock’s price decrease slightly.
4. Để hỗ trợ nhãn hàng, công ty của họ đã chi một khoản ngân sách quảng cáo
lớn, chiếm ¼ chi phí của công ty
In order to support the brand, their company spent a big advertising budget
which (takes) account for ¼ the cost (expenses) of the company.
5. Chúng tôi thu thập rất nhiều dữ liệu về những người truy cập trong web của
chúng tôi. Ngoài ra chúng tôi cũng sử dụng nhiều phương pháp khác nữa để
giúp đội tiếp thị phát triển chiến lược của họ.
We collect a lot of data about our website users. Besides, we also use many
different ways to help the marketing team develop their strategy.
6. Là một người tiêu dùng thông minh, bạn nên cố gắng tìm mua các sản phẩm
tốt nhất với mức giá tốt nhất.
As a smart consumer, you should try to purchase the best products at the
best prices. (giá cả phải dùng “at”)
7. Công ty sẽ không tuyển dụng thêm nhân viên mới, thay vào đó họ sẽ đào
tạo đội ngũ nhân viên cũ và nâng cao hiệu quả làm việc của họ. lOMoAR cPSD| 49431889
The company will not recruit/employ new employees. They will train the
recent employees and improve their working effectiveness instead.
8. Đội ngũ nhân viên trong công ty là những người tạo ra sự khác biệt, các đối
thủ cạnh tranh có thể bắt chước các sản phẩm chứ không thể tạo ra những nhân viên đó.
Employees of the company make the difference, the competition can copy
the products but they cannot make those employees.
9. Nhiều nhà sản xuất bán sản phẩm của họ thông qua các nhà bán lẻ, nhưng
họ cũng có thể bán trực tiếp cho người tiêu dùng qua điện thoại hoặc
internet, hoặc họ cũng có thể thuê các đại diện bán hàng.
Many producers/ manufacturers sell their products through/ by retailers, but
they can also sell directly to the consumers by phones or internet, or they
can also hire the sales representatives.
10. Sự hài lòng của khách hàng là một phần quan trọng trong chiến lược bán
hàng của một công ty, bởi vậy các công ty luôn cố gắng cung cấp các dịch
vụ khách hàng tốt nhất.
Customers’s satisfaction is an important part of the company’s sales
strategy, so the companies always try to provide the best customers services.
11. Trước khi một doanh nghiệp có thể thuyết phục khách hàng rằng doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm có chất lượng tốt thì doanh nghiệp phải thuyết
phục nhân viên marketing của mình trước.
Before a company convince customers that it provides good quality
products, it must convince its marketing staff first.
12. Chiến dịch quảng cáo mới đã thu hút số lượng lớn khách hàng đến cửa hàng
này, nên doanh số bán hàng của họ đã tăng đáng kể.
The new advertising campaign attracted a number of customers to this store,
so their sales increased considerably.
13. Hầu hết các DN đều tiến hành nghiên cứu thị trường bằng cách thu thập và
phân tích thông tin quy mô của thị trường tiềm năng, hành vi của khách hàng.
Almost of businesses conduct market research by collecting and anlyzing
the scale information of the poteintal market, customer behaviour.
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
14. Thương mại quốc tế không những mang lại hiệu quả kinh tế mà còn cho
phép các nước tham gia vào nên kinh tế toàn cầu.
The international trade not only bring back the economics effectiveness but
also allow contries to participate (take part) in global economy.
15. Sử dụng nguồn lực hiệu quả là một yếu tố quan trọng cho sự tăng trưởng
của công ty. Tuy nhiên, nhiều công ty lại không làm được điều đó.
Using resources effectively is an important factor for the company’s growth.
However, many companies can’t make that/ do it.
16. Nhờ có sự nâng cấp về công nghệ trong sản xuất, năng suất của công ty đã
tăng khoảng 25% so với năm ngoái.
Thanks to the technological upgrades in production, the company’s
productivity increased by about 25% compared to last year.
17. Thương mại quốc tế đem lại rất nhiều lợi ích cho các nước tham gia vì mỗi
nước sẽ có khả năng tiếp thu những công nghệ và ý tưởng mới của nhau.
The international trade brings a lot of benefits to participant countries
because each contry will have the ability to learn new technology and ideas of each other.
18. Vì công ty chúng tôi muốn mở rộng sản xuất nên chúng tôi sẽ xây dựng
thêm một số nhà xưởng mới, vì thế chúng tôi cần tuyển dụng thêm những
nhân viên và công nhân mới.
Because our company want to enlarge the production, we will build a few
more new factories, so we need to recruit more new employees and workers.
19. Lợi nhuận là một trong những mục tiêu quan trọng của mỗi công ty, và
muốn đạt được mức lợi nhuận cao thì công ty phải cố gắng tối giảm chi phí của công ty.
Profit is one of the important targets of each company, and the company
must try to minimize its expensives if it want to get /obtain the high profit.
20. Để thu hút được nhiều khách hàng, doanh nghiệp cần phải tập trung vào
phát triển các chiến lược marketing, cùng với đó là không ngừng nâng cao
chất lượng của sản phẩm và dịch vụ.
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
To attract many customers, bussiness need to focus on developing marketing
strategies, and advance the quality of products and services constantly.
21. Các nhà đầu tư không có kinh nghiệm không nên đầu tư vào thị trường
trung quốc vì nó không thuận lợi.
Inexperienced investors shouldn’t invest in the Chinese market because it is not favorable.
22. Giá các sản phẩm của chúng tôi đã giảm trong 2 ngày qua, thấp hơn 5% so với trước đó.
The prices of our products have decreased in the last 2 days; it is 5% lower than before.
23. Bí quyết kiếm tiền trên thị trường chứng khoán là mua ở giá thấp và bán lại ở giá cao.
The secret to earn money in the stock market is to buy at low prices and sell at high prices.
24. Giai đoạn hoàn vốn của các dự án đầu tư mạo hiểm thường là 5 đến 10 năm,
nhưng trong lĩnh vực công nghệ sinh học, thường phải mất 15 năm.
The payback period of venture investment projects is often about 5 to 10
years, but in the bio-technology field, it is often 15 years.
25. Các chuyên gia marketing thường chăm chỉ làm việc để tạo ra nhãn hiệu
vàquảng bá hình ảnh nhãn hiệu thông qua các chiến dịch quảng cáo.
Marketing experts often work hard to create brands and promote the brand
image by/ through advertising campaigns.
26.Ngân hàng yêu cầu xem xét một bản kế hoạch kinh doanh có triển vọng
trước khi cấp vốn cho các dự án mạo hiểm.
The bank requires/ considers a review of potential/ promising business plan
before funding/financing venture.
27. Năm ngoái, chúng tôi định mua một công ty bán lẻ trực tuyến lớn nhất
ViệtNam bởi vì chúng tôi tin tưởng rằng việc mua một doanh nghiệp ở nước
sở tại là cách tốt nhất để thâm nhập thị trường mới.
Last year, we bought the biggest retailer in Vietnam because we believed
that buying a local company is the best way to enter/ access the new market.
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
28. Ngày nay, những công ty thành công luôn tìm kiếm các thị trường mới và
cơ hội mới để phát triển.
Today, the successful companies always find new market and new
opportunities to develop/ grow. 2. Anh – Việt
1. Customer satisfaction is an important part of a company’s sales strategy, so
companies try to provide good customer service. That means offering high
quality products and services, answering queries, making it easy for customers
to order, pay for goods and delivering on time.
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
-> Sự hài lòng của khách hành là một phần quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của công ty, vì vậy các công ty đều cố gắng cung cấp dịch vụ khách
hàng tốt. Điều đó có nghĩa là cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất
lượng cao, trả lời những thắc mắc, làm cho khách hàng dễ đặt hàng, thanh
toán sản phẩm và vận chuyển hàng đúng thời gian.
2. Product advertising is an important part of the company’s marketing
strategy. It aims is to increase sales by making a product or service known to a
wider audience. A company can advertise in a variety of ways depending on
how much it is willing to spend.
-> Quảng cáo cho sản phẩm là một phần quan trọng của chiến lược tiếp thị của
công ty. Mục đích của nó là làm tăng doanh số bằng cách khiến cho một sản
phẩm hoặc một dịch vụ được mọi người biết đến rộng rãi. Một công ty có thể
quảng cáo bằng nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào số tiền mà công ty sẵn sàng chi trả.
3. Successful companies are always finding new markets and new
opportunities to grow. They have to make a profit and control the market.
They need to have a bigger percentage of sales than their competitors. Their
products are always best-selling in the market.
-> Những công ty thành công thường tìm kiếm những thị trường mới và cơ hội
mới để phát triển. Họ phải tạo ra lợi nhuận và điều khiển thị trường. Họ cũng
cần có phần trăm doanh thu lớn hơn đối thủ của họ. Các sản phẩm của họ luôn
bán chạy nhất trên thị trường.
4.They are different opinions abour what is polite or impolite. Different
cultures express politeness in different ways. Even in the same country, there
may be different views about what are good manners or bad manners.
Politeness is about showing respect and thinking about other people’s feelings.
-> Có nhiều ý kiến khác nhau về như thế nào là lịch sự và bất lịch sự. Các văn
hóa khác nhau thể hiện phép lịch sự bằng cách khác nhau. Kể cả ở cùng một
đất nước, có thể sẽ có những ý kiến khác nhau về thế nào là hành xử tốt và
hành xử xấu. Phép lịch sự thể hiện sự tôn trọng và nghĩ đến cảm nhận của người khác. D. BÀI TẬP NGOÀI
1. “to borrow money to finance a new venture” means ….
To raise captital: huy động vốn
2. Generate publicity: tạo ra tiếng vang
Create/ promote image: tạo ra/ quảng bá hình ảnh
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com) lOMoAR cPSD| 49431889
3. Haute couture (n): thời trang cao cấp
4. Dynamic adverts: hình thức quảng cáo hiển thị một hay nhiều sản phẩm trong
quảng cáo tới những khách hàng mà họ đã từng tương tác.
5. Extra money: lãi, lợi nhuận
6. Fradulent: gian lận Make a fradulent claim 7.
Downloaded by Ca Nh?t (nhatcanc2000@gmail.com)