Tổng quan Ielts Reading - Tiếng anh(TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen
Tổng quan Ielts Reading - Tiếng anh(TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
Giới thiệu IELTS Reading – Academic Module
1. Tổng quan về IELTS Reading - Academic Module
IELTS Reading (Academic Module) là bài thi đánh giá kỹ năng đọc hiểu của thí sinh gồm 40
câu hỏi, thời gian làm bài trong đúng 60 phút (không có thời gian dành cho ghi lại câu trả
lời vào phiếu trả lời Answer Sheet cuối bài thi), kết quả của phần Reading sẽ chỉ được tính
dựa trên phiếu trả lời, không dựa vào đáp án mà thí sinh ghi chú ở tờ đề.. Bài thi thông
thường bao gồm 3 phần và phần trả lời câu hỏi. Mỗi phần là 1 bài đọc dài khoảng 1000
– 1500 từ với câu hỏi được chia tương đối đều. Các đề tài thường trích dẫn từ sách, báo,
tạp chí hoặc tập san và những đề tài này không mang tính chất chuyên môn sâu, nếu bài
đọc chứa các thuật ngữ hoặc khái niệm chuyên môn phức tạp có thể được giải thích trong phần chú giải (glossary).
Phần thi Reading Academic được thiết kế để kiểm tra một loạt các kỹ năng của thí sinh
bao gồm khả năng đọc nhanh và hiểu ý chính của văn bản, đọc hiểu chi tiết, lập luận logic
và đánh giá ý kiến, thái độ và mục đích của người viết.
40 câu hỏi gồm nhiều dạng khác nhau bao gồm:
1. Hoàn thành câu (Sentence Completion)
2. Trả lời câu hỏi (Short – Answer Questions)
3. Hoàn thành bảng (Notes – Table Completion) 4. TRUE/FALSE/NOT GIVEN 5. YES/NO/NOT GIVEN
6. Trc nghiệm (Multiple Choice)
7. Các dạng bài phân nhóm (Categorization/Matching features)
8. Nối tiêu đề (Matching Headings)
9. Nối thông tin (Matching Information)
10. Nối câu (Matching Sentence Endings)
11. Dán nhãn biểu đồ (Diagram Labelling) 7
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies.
Điều gây khó khăn lớn nhất trong bài thi IELTS Reading là thí sinh phải xử lý một khối
lượng thông tin lớn và xác định chính xác phần bài đọc chứa thông tin để trả lời câu hỏi.
Ngoài ra, bài thi IELTS thực tế kéo dài trong 3 phần thi liên tiếp: Listening – Reading và
Writing trong một buổi thi. Sự phân bổ thời gian và năng lượng làm bài xuyên suốt buổi
thi sẽ tối ưu được kết quả làm bài của thí sinh. Do đó, nếu thí sinh tiêu tốn quá nhiều năng
lượng vào phần thi thứ 2 trong buổi thi là phần thi Reading thì sự mệt mỏi, choáng váng
này sẽ đi theo bạn sang phần thi tiếp theo là Writing – một phần thi đòi hỏi kỹ năng tập
trung tư duy phân tích vấn đề, phản biện rất mạnh. Do đó, việc tối ưu thời gian và năng
lượng cho phần thi IELTS Reading sẽ giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn trong phần thi Writing.
Để giải quyết vấn đề thời gian và năng lượng trong bài thi IELTS Reading, ZIM đề xuất một
số kỹ thuật phổ biến trong luyện tập kỹ năng Reading nói chung, tùy biến và áp dụng vào trong bài thi IELTS. Skimming
Là kỹ thuật đọc nhanh để tìm ý chính của bài đọc, các đoạn trong bài đọc. Mỗi bài
đọc luôn nói về một chủ đề nhất định, trong bài đọc chứa nhiều đoạn (paragraph) và
mỗi đoạn luôn nói về một ý chính (main idea). Skimming để tìm ra chủ đề của bài đọc
và ý chính của các đoạn. Scanning
Là kỹ thuật đọc nhanh để tìm các nội dung chi tiết trong bài đọc và trong các đoạn.
Những nội dung chi tiết là những nội dung chứa thông tin liên quan đến câu trả lời,
nhờ vào việc hiểu và phân tích, đánh giá những nội dung chi tiết này, thí sinh có thể
đưa ra câu trả lời chính xác cho phần thi của bản thân. Eye-movement
Là cách di chuyển mt tối ưu để tăng tốc độ dò thông tin trong bài đọc. Trong phạm
vi nội dung cuốn sách này, kỹ thuật này không phục vụ cho việc đọc hiểu mà mục
đích là tối ưu việc tìm kiếm thông tin thông qua các từ khóa (Keywords) – dấu hiệu
của những nội dung chi tiết chứa thông tin trả lời câu hỏi. Phương pháp I.S.E.A
Đại diện cho 4 bước làm bài bao gồm Identify – xác định nội dung câu hỏi và từ khóa,
Spot out – dùng kỹ thuật Skimming và Scanning để tìm phần bài đọc chứa thông tin
liên quan đến câu hỏi, Extract – đọc hiểu nội dung chi tiết, đánh giá và đưa ra câu trả lời – Answer. 8
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies.
2. Các dạng câu hỏi trong bài thi IELTS Reading - Academic Module
Dạng 1. Hoàn thành câu – Sentence Completion
Dạng câu hỏi Hoàn thành câu kiểm tra khả năng tìm kiếm thông tin chi tiết. Đối với dạng
này, thí sinh sẽ được cung cấp một loạt các câu chưa hoàn chỉnh và được yêu cầu hoàn
thành các câu trên bằng một số từ nhất định từ trong văn bản. Trong phần hướng dẫn sẽ
có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi
câu. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba
từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy
số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số. Lưu ý •
Thí sinh chỉ được phép sử dụng những từ vựng xuất hiện trong bài đọc, không được
phép chỉnh sửa về loại từ hay số lượng. •
Nếu thí sinh vượt quá giới hạn từ được quy định trong phần hướng dẫn, câu trả lời sẽ được tính là sai. •
Thí sinh chỉ được phép dựa vào các thông tin đã cho sẵn ở trong văn bản, không được
sử dụng bất cứ kiến thức hay trải nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi. •
Các câu hỏi trong dạng hoàn thành câu có thứ tự giống như trình tự xuất hiện thông
tin trong văn bản, tức là thông tin chứa đáp án câu hỏi đầu tiên sẽ được nằm ở trước
thông tin chứa đáp án của câu hỏi thứ hai. •
Những từ có dấu gạch nối được tính là một từ (ví dụ: energy-producing, state-led hay three-year-old). Ví dụ
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer:
1. Chimpanzee is a species of ape, whose natural habitat includes (a)..................... and (b) .....................
2. By the end of 20th century, chimpanzees have learnt how to use (c)...................
(based on tokens display or pictorial symbols).
3. Chimpanzees are famous for their skills in using different kinds of (d)...................
4. (e) ................... are used when chimpanzees drink water. 9
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies.
Dạng 2. Trả lời câu hỏi – Short-answer questions
Dạng câu hỏi này yêu cầu thí sinh đưa ra câu trả lời ngn cho các câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc. Trong phần hướng dẫn sẽ có thông báo cụ thể về giới hạn tối đa về từ
hoặc số mà thí sinh được phép dùng cho mỗi câu trả lời. Ví dụ: “NO MORE THAN THREE
WORDS AND/OR A NUMBER” (tức không quá ba từ hoặc/ và một số), tức là giới hạn về
từ vựng là ba từ, giới hạn về số là một số hoặc dãy số, và câu trả lời dài nhất mà thí sinh
được viết cho mỗi câu hỏi có độ dài ba từ và một số. Ví dụ
Choose NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each answer.
Write your answer in boxes 1-4 on your answer sheet
1. What kind of contents do Jack Schwager’s two books cover?
2. What factor from fund managers affects the difference between purchases and sales?
3. What makes businesses arrive at a fast decision of stop holding their employees?
4. What is the main motivation behind most individual investors' decision to sell a winner?
Dạng 3. Hoàn thành biểu đồ dòng chảy, bảng, ghi chú và phần tóm
tắt - Summary, note, table, flow-chart completion
Dạng câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc hiểu thông tin chi tiết cũng như ý chính của một
phần văn bản. Đề bài sẽ cung cấp một ghi chú, bảng biểu, phần tóm tt hoặc sơ đồ còn
chưa hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm từ/ cụm từ trong bài để điền vào các chỗ
trống sao cho nội dung của bảng hoặc sơ đồ đúng với thông tin trong bài đọc. Dạng câu
hỏi này có 2 hình thức: 1) thí sinh sẽ tìm từ/cụm từ trong bài đọc hoặc 2) thí sinh sẽ chọn
trong danh sách từ được cung cấp sẵn để hoàn thành ghi chú, bảng biểu, phần tóm tt hoặc sơ đồ.
Lưu ý: Các câu hỏi trong dạng bài hoàn thành biểu đồ dòng chảy, bảng, ghi chú và phần
tóm tt không nhất thiết theo đúng trình tự xuất hiện thông tin trong văn bản. Tuy nhiên,
chúng thường xuất hiện trong một phần của văn bản thay vì toàn bộ văn bản. 10
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies. Ví dụ Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answer in boxes 1–5 on your answer sheet. Dartmouth Test
Participants: 28 students divided into 1 ……………….. groups with the same number of members
• Engineering students: had knowledge about mechanical engineering and phys- ics
• Novices: had not done any engineering and physics courses in 2 ………………
Tests: the students looked at photographs of buildings, bridges and other similar
3 ................ in an fMRI scanner. After that, the participants looked at the subsequent
images with arrow showing 4 ………………………. forces. Then they were asked wheth- er the labels were right.
Result: the intermediate students 5 …………………….. the novices.
Dạng 4. Xác định tính đúng/sai của thông tin – TRUE/FALSE/NOT GIVEN
Đối với dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ nhận được một số các nhận định về nội dung trong
bài đọc và sẽ phải vận dụng thông tin trong bài để xác định xem các nhận định này Đúng/
Sai/ hay Không có (TRUE/FALSE/NOT GIVEN).
Một trong những nhầm lẫn phổ biến nhất của thí sinh là giữa 2 lựa chọn FALSE và NOT
GIVEN. Đối với đáp án FALSE, thông tin trong nhận định vẫn xuất hiện trong bài đọc
nhưng sai về mặt nội dung. Trong khi đó, đáp án NOT GIVEN sẽ được lựa chọn khi thông
tin trong bài đọc không đủ để khẳng định câu nhận định là đúng (TRUE) hay sai (FALSE).
Ví dụ phân biệt nhận định FALSE và NOT GIVEN:
Thông tin trong bài đọc: A great number of people in New Zealand choose to educate their
children at home. (Rất nhiều người ở New Zealand chọn giáo dục con cái của họ tại nhà.) Nhận định:
A. Only a few people in New Zealand choose to homeschool their children. (Chỉ có ít
người ở New Zealand chọn giáo dục con cái họ tại nhà.) → FALSE vì sai về mặt nội dung.
B. The majority of people in New Zealand choose to homeschool their children. (Hầu hết 11
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies.
người ở New Zealand chọn giáo dục con cái họ tại nhà.) → NOT GIVEN vì thông tin trong
bài đọc là “có rất nhiều người”, “rất nhiều” ở đây có thể là “hầu hết” người dân New Zea-
land lên đến hàng chục triệu người hoặc cũng có thể là vài nghìn người → không đủ dữ
kiện để khẳng định nhận định trên là đúng hay sai. Lưu ý •
Các câu hỏi ở dạng này được sp xếp theo trình tự thông tin trong bài đọc. •
Câu hỏi ở dạng này chỉ đánh giá việc hiểu thông tin trong bài đọc. Tất cả các kiến thức
cá nhân của thí sinh sẽ không thể được áp dụng. Ví dụ
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-4 on your answer sheet, write TRUE
if the statement agrees with the information FALSE
if the statement contradicts the information NOT GIVEN
if there is no information on this
1. Tony Destra was one of the first members of Cinderella in 1983.
2. Cortez played in the band for only four months.
3. Cinderella saw continuous success with Coming Home and Gypsy Road in 1989, followed by The Last Mile.
4. It was not until the Heartbreak Station tour ended that Keifer had to have a med- ical treatment.
Dạng 5. Xác định quan điểm của người viết bài – YES/NO/NOT GIVEN
Dạng câu hỏi này có cách làm và hình thức tương tự như dạng TRUE/FALSE/NOT GIVEN.
Điểm khác biệt duy nhất là đề bài sẽ yêu cầu xác minh các nhận định dựa theo ý kiến, quan
điểm của người viết bài thay vì thông tin dựa theo thực tế.
Tương tự như dạng bài ở trên, thí sinh thường hay nhầm lẫn giữa NO và NOT GIVEN. Lưu ý •
Các câu hỏi ở dạng này được sp xếp theo thứ tự thông tin trong bài đọc •
Câu hỏi ở dạng này chỉ đánh giá việc hiểu thông tin trong bài đọc. Tất cả các kiến thức
cá nhân của thí sinh sẽ không thể được áp dụng. 12
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies. Ví dụ
Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?
In boxes 27 – 32 on your answer sheet, write: YES
if the statement agrees with the views of the writer NO
if the statement contradicts the views of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
27. The agricultural development several thousand years ago indirectly influenced
the way humans make ‘f’ and ‘v’ sounds.
28. Blasi’s study indicated that tooth wear could determine the diversity of languag- es that humans have.
29. Blasi’s study did not receive much support from many linguists.
30. Before new agricultural techniques were applied, overbite had been a natural
feature of human’s mouth, especially in adults.
31. It is easier for a person with bigger overbite to make the sounds ‘f’ and ‘v’.
32. Hunters use more “f” sounds than people working in the field of agriculture.
Dạng 6. Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải chọn một, hai hoặc ba đáp án đúng dựa trên những
lựa chọn đã được cho trước để trả lời câu hỏi đưa ra ở đề bài. Trong những bài thi gần đây,
dạng câu hỏi này thường xuất hiện ở bài đọc thứ 3 (argumentative text) và được thiết kế
để đánh giá việc đọc - hiểu các ý kiến/ thái độ của tác giả hoặc vai trò của các câu trong đoạn văn.
Lưu ý: Các câu hỏi sẽ được sp xếp theo trình tự của bài đọc. Ví dụ 1:
According to the second paragraph, what was the idea of Blasi in his research?
A. We produced new sounds because our teeth structure changed.
B. Our languages were created because our teeth structure changed.
C. Apes also had changes in teeth like humans.
D. It took millions of years for our teeth to change. 13
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies. Ví dụ 2:
In the final paragraph, what did Steven Moran say about languages?
A. Changes in diet helped people produce more sounds than just labiodentals.
B. Half of the languages nowadays share the same sounds.
C. Some languages do not contain “f” and “v” sounds.
D. It is unclear whether “f” and “v” sounds will be more popular in languages. Ví dụ 3:
Which TWO of the following statements are made in the text about the “neural score”?
A. It was an indicator of how well a student performed on the concept knowledge tests.
B. Scientists compared students’ performance on three tests to create the neural score.
C. The neural score method is the most effective method in cognitive neuroscience.
D. It could be created only by using brain activities.
E. It reflects how different parts of the brain function.
Dạng 7. Phân nhóm thông tin – Categorization/Matching features
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải nối các nhóm thông tin như tên người, ngày, tháng,
năm, tên các dự án hoặc nghiên cứu với từng nhận định hoặc mẩu thông tin tương ứng.
Dạng câu hỏi phân nhóm thông tin kiểm tra khả năng xác định mối quan hệ giữa các nhóm
thông tin cũng như khả năng xác định các ý kiến và lý thuyết được trình bày trong bài đọc. Lưu ý •
Thứ tự các nhận định hoặc mẩu thông tin không được sp xếp theo trình tự của bài đọc. •
Mỗi nhóm thông tin (tên người, thời gian) có thể xuất hiện nhiều hơn 1 lần trong bài. 14
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies. Ví dụ:
Look at the following research findings and the list of researchers below.
Match each research finding with the correct researcher, A, B or C.
Write the correct letter, A, B or C, in the boxes 1 - 4 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
1. The amount of energy expended from doing exercise is not equally matched with
the amount of calories gained from food.
2. The purpose of exercise is far more significant than to help a person lose weight.
3. Energy expenditure from a person’s daily activities, besides regular workouts, can
largely determine their body weight.
4. Some evidence suggests that people underestimate the complexity of what caus- es obesity. A. Herman Pontzer B. Glenn Gaesser C. James Betts
Dạng 8. Nối thông tin – Matching information
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ phải nối những mẩu thông tin chi tiết được cho trong các
câu hỏi với đoạn văn tương ứng có chứa thông tin đó. Các đoạn văn sẽ được đánh dấu
theo thứ tự A, B, C, D và thí sinh sẽ phải nối chữ cái của đoạn văn tương ứng với mẩu thông tin phù hợp.
Mục đích của dạng bài này là để đánh giá khả năng xác định thông tin chi tiết của thí sinh
cũng như xác định loại thông tin (ví dụ, lý thuyết, định nghĩa, …). Một số lưu ý
• Các câu hỏi sẽ không được sp xếp theo trình tự thông tin trong bài đọc.
• Khi đề bài cho “You may use any letters more than once”, thí sinh có thể chọn 1 đáp án
cho 2 câu (ví dụ đáp án B cho cả câu 14 và 15). 15
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies. Ví dụ:
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letters, A-G, in boxes 14 – 18 on your answer sheet.
14. a reference to the participants’ background information
15. an explanation of the difference between an engineer and a novice when they
looked at images of real-world structures
16. informational network analysis could be used in the evaluation of different teaching approaches
17. an explanation of the difference in students’ brain function when looking at a photograph
18. a test prior to the one that involved the use of an fmRI Scanner traditional meth-
ods to measure how well a student grasps a new concept
Dạng 9. Nối tiêu đề đoạn văn – Matching headings
Ở dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ có 1 danh sách các tiêu đề cho các đoạn văn và nhiệm vụ là
phải nối những tiêu đề này với các đoạn văn phù hợp. Các tiêu đề sẽ được đánh dấu theo
ký tự la mã (i, ii, iii, …) và sẽ chứa nội dung chính của các đoạn văn. Các đoạn văn sẽ được
đánh dấu theo thứ tự A, B, C, D, ...
Mục đích chính của dạng bài này là kiểm tra khả năng đọc hiểu thông tin tổng quát, ý chính trong mỗi đoạn văn. Ví dụ:
Reading passage 2 has 6 sections, from A to G
Choose the correct heading for each section from the list of headings below
Write the correct number, from i to ix, in boxes 14-20 on your answer sheet List of headings
i. Conclusion was made on an analysis of men and women’s chronic neuropathic pain
ii. The inclusion of females in pain research used to encounter certain obstacles
iii. A criticism of a wrong belief
iv. Different pain conditions were found in women
v. A difference found in males’ and females’ neuropathic pain 16
This document is authorized for use only by Anh Hoang Phuong ( hoangphuonganh.zim@gmail.com | 977022938 | Order
number:7127). Copying or posting is an infringement of copyright. Please contact books@zim.vn for additional copies.