








Preview text:
lOMoAR cPSD| 61155494 1. Học phần:
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (GENERAL LAW)
2. Khối lượng học tập: 02 tín chỉ.
3. Mô tả học phần
Học phần Pháp luật đại cương được thiết kế nhằm cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật.
Nội dung cơ bản của học phần bao gồm: Những vấn đề chung về Nhà nước và pháp
luật như Bộ máy nhà nước, Quy phạm pháp luật và Quan hệ pháp luật, Vi phạm pháp luật…
Ngoài ra, học phần cũng cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về phòng, chống tham nhũng.
4. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1.1. Nguồn gốc, bản chất, khái niệm và đặc trưng của nhà nước
1.1.1. Nguồn gốc và bản chất a. Nguồn gốc: Phi mac xit
Mac-Lennin: NN là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và
tiên vong. NN là một hiện tượng XH mang tính lịch sử b. Nguyên nhân ra đời
- Về mặt kinh tế: sự xuất hiện chế độ tư hữu về tài sản
- về mặt xã hội: Sự phân chia thành các giai cấp đối kháng không thể hoà giảiđược. c. Bản chất
- Tính giai cấp: công cụ bảo vệ quyền lợi, lợi ích cho các giai tầng trong xã hội,nà
chủ yêú là giai cấp thống trị, giai cấp cầm quyền
- Tính xã hội: đại diện cho toàn XH để giải quyết các vấn đề chung nhằm
mụcđích đảm bảo cho XH phát triển bền vững, ổn định.
- Tính dân tộc, tính thời đại, tính pháp chế,...
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng
Khái niệm: NN là một bộ máy quyền lực đặc biệt, do giai cấp thống trị lập ra nhằm bảo vệ
quyền lợi giai cấp thống trị và thực hiện chức năng quản lý mọi mặt đời sống XH theo ý
chí của giai cấp thống trị. Đặc trưng:
1.2. Kiểu và hình thức nhà nước 1.2.1. Kiểu nhà nước lOMoAR cPSD| 61155494
Hình thái kinh tế Cộng Sản Nguyên Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư bản chủ nghĩa cộng sản chủ xã hội thuỷ nghĩa Kiểu NN X Chủ nô Phong kiến Tư sản xã hội chủ nghĩa
Sở hữu công hữu Tư hữu Tư hữu Tư hữu Công hữu về về TLSX, chưa có TLSS là chủ yếu sự phân chia giai (giai đoạn quá độ) cấp rõ rệt, các TLSS đều thuộc sở Côn hữu (GĐ2) hữu chung.
1.2.2. Hình thức nhà nước
HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC: là cách thức tổ chức quyền lực NN và những PP để thực hiện QLNN
Hình thức chính thể: Cách thức, trình tự tổ
Hình thức cấu trúc NN: cách thức tổ chức NN
Chế độ chính trị:
chức QLNN, MQH giữa các cơ quan QLNN, sự
thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ và xác lâpk tổng thể PP, thủ đoạn
tham gia của người dân vào việc tổ chức QLNN
MQH giữa các đơn vị này với nhau cũng như các mà NN sử dụng để ở TW cơ qun NN ở TW thực hiện QLNN Quân chủ:QL
cộng hoà: QL thuộc Phản thuộc ngườ đứng
những cơ quan đại diện NN đơn nhất NN liên bang Dân chủ dân đầu theo nguyên được bầu ra trong một chủ tắc thừa kế thời hạn nhất định - NN được - Lãnh thổ duy hình thành từ hai hay nhất và chia thành các nhiều NN thành viên đơn vị hành chính - có chủ quyền lãnh thổ trực thuộc. - NN liên -
Có chủ quyền bang có chủquyền Quân Quân QG chung duy nhất. Cộng chung, mỗi NN thành chủ chủ Cộng hoà dân Các đơn vị HC không hoà viên có chủ quyền tuyệt hạn chủ có chủ quyền QG quý tộc riêng theo nguyên tắc đối chế - Có một hệ hiến định của NN. thống các cơ quan ở - Có 2 hệ TW thống nhất. thống cơ - có hệ thống quan NN: CQ NNLB PL thống nhất, có một và CQNN từng thành hiến pháp duy nhất. viên 1.3.
Chức năng nhà nước, bộ máy nhà nước
1.3.1. Chức năng nhà nước 1.3.2. Bộ máy nhà nước
CHƯƠNG 2: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2.1. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1.1. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
2.1.2. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước
2.1.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ lOMoAR cPSD| 61155494
2.1.4. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc
2.1.5. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
2.2. Hệ thống cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.2.1. Hệ thống cơ quan quyền lực
Quốc hội: là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực cao
nhất. thực hiện quyền lập hiến, lập pháp
Hội đồng nhân dân các cấp: là cơ quan NN ở địa phương, do nhân dân địa phương bầu ra.
2.2.2. Hệ thống cơ quan hành chính
Chính phủ: là cơ quan hành chính NN cao nhất, thực hiện hành pháp, do quốc hội bầu ra.
- Thủ tướng chính phủ: đứng đầu chính phủ, do Quốc hội bầu ra
- Phó thủ tướng chính phủ: do Thủ tướng CP đề nghị Quốc hội phê chuẩn bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: quản lý NN về các ngành, lĩnh vực
được phân công, do Thủ tướng đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
+ Thứ trưởng, phó thứ trưởng: do Thủ tướng chính phủ quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Uỷ ban nhân dân các cấp: cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân tương ứng với địa phương.
2.2.3. Hệ thống cơ quan xét xử:
thực hiện quyền tư pháp gồm Toà án các cấp
Chánh án TAND tối cao do Chu tịch nước đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiện, bãi nhiệm.
2.2.4. Hệ thống cơ quan kiểm sát
- thực hiện quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp
- Do Quốc hội lập thành
- gồm viện kiểm sát các cấp. trong đó:
+ Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao: do Quốc hội bầu theo đề
nghị của Chủ tịch nước
+ Phó viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ
nhiệm theo đề nghị của viện trưởng. lOMoAR cPSD| 61155494
+ Kiểm sát viên Viện kiểm sát cũng do Chủ tịch nước bổ nhiệm theo đề
nghị của Viện trưởng.
2.2.5. Chủ tịch nước: là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCNVN
về đối nội, đối ngoại, do Quốc hội bầu ra trong các đại biểu về Quốc hội.
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
3.1. Nguồn gốc, bản chất, khái niệm và đặc điểm của pháp luật
3.1.1. Nguồn gốc và bản chất Quan điểm phi Mác xít Quan điểm Mác-Lênin
- Tiền đề kinh tế: bảo vệ quyền lọi giai cấp cầm quyền
- Tiền đề xã hội: quản lý xã hội, tính giai cấp
3.1.2. Khái niệm và đặc điểm
- là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.
- đặc điểm: quy phạm phổ biến, xác định chặt chẽ về mặt hình thức, đảm bảo thực hiện bởi NN
3.2. Kiểu và hình thức pháp luật 3.2.1. Kiểu pháp luật - chủ nô - phong kiến - tư sản
- xhcn: thể hiện ý chí nhà nước của dân, do dân và vì dân
3.2.2. Hình thức pháp luật (con đường hình thành PL)
- Tập quán pháp: những thói quen tập quán được PL thừa nhận và đảm bảo thực hiện
Ví dụ về tập quán pháp: VD con sinh ra theo họ bố đẻ hoặc mẹ đẻ, thoả thuận của 2 bên,
nếu ko thì theo tập quán pháp tại địa phương đó.
- Tiền lệ pháp: thừa nhận các quyết định về vụ việc cụ thể nào đó của các cơ
quan nhà nước thành PL để giải quyết những vụ tương tự.
- Văn bản QPPL: gồm Luật, bộ luật, văn bản dưới luật (Nghị định, thông tư)
So sánh tập quán pháp và văn bản QPPL
Giống nhau: đều là những quy tắc xử sự chung được Pháp luật thừa nhận. Theo
đó chủ thể sẽ biết mình được làm gì, không được làm gì, làm như thế nào trong một điều lOMoAR cPSD| 61155494
kiện cụ thể. đều tham gia điều chỉnh QHXH nhằm thiết lập và giữ gìn trật tự xã hội Khác nhau: tập quán pháp Văn bản QPPL Lịch sử hình thành
ra đời sớm nhất, gần gũi với ra đờ trong những giai đoạn đờ sống thực tế
nhất định, gắn liền với nhà nước Bản chất
Mang tính chất địa phương, Thể hiện ý chí của nhà nước
không thống nhất, thể hiện ý nên được sử dụng phổ biến,
chí của một tập thể địa thống nhất phương nhất định.
CHƯƠNG 4: QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
4.1. Quy phạm pháp luật
4.1.1. Khái niệm và đặc điểm
QPPL: quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận đảm bảo thực
hiện nhằm điều chỉnh các QHXH theo ý chí nhà nước.
- QPPL do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
- mang tính bắt buộc chung - đảm bảo thực hiện
- thể hiện ý chí nhà nước 4.1.2. Cấu trúc
- Giả định: nêu lên điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra
- Quy định: phải làm gì, được làm gì và làm ntn- Chế tài: hình sự, dân sự, hành chính, kĩ luật Ví dụ:
4.1.3. Phương pháp diễn đạt
4.2. Quan hệ pháp luật
4.2.1. Khái niệm và đặc điểm
QHPL: những quan hệ xã hội được hình thành trên cơ sở có sự điều chỉnh của
QPPL phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể tham gia quan hệ đó.
- Mang tính ý chí của các chủ thể
- chứa nội dung quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
- nn dảm bảo thực hiện các QHPL 4.2.2. Phân loại
4.2.3. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
Chủ thể: cá nhân hoặc pháp nhân là tổ chức có năng lực pháp luật và năng lực lOMoAR cPSD| 61155494 hành vi
Khách thể: là những lợi ích vật chất, tinh thần mà các bên tham gia mong muốn đạt được.
Sự kiện pháp lý: điều kiện hoàng cảnh, tình huống của thực tế đờ sống mà sự
xuất hiện hay mất đi của chúng được QPPL gắn đến sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
Ví dụ: Sự kiện một người chết có thể làm phát sinh quan hệ thừa kế, chấm dứt
hôn nhân, nuôi dưỡng,...
4.2.4. Vai trò của sự kiện pháp lý
Sự kiện pháp lý là cầu nối giữa QPPL và QHPL
SKPL ảnh hưởng đến việc xác định loại QHPL
ảnh hưởng đến nội dung, tính chất QHPL có
liên hệ mật thiết với phần giả định của QPPL
4.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT 4.3.1. Chủ thể cá nhân
Chủ thể là cá nhân: bao gồm công dân, người nước ngoài, người không có quốc tịch Công dân:
- Năng lực pháp luật: có từ khi sinh ra và chấm dứt khi chết
- năng lực hành vi: xuất hiên muộn hơn, và phát triển theo quá trình phát triển
tự nhiên của con người. Dựa trên độ tuổi, sức khoẻ, khả năng nhận thức...
Người nước ngoài và người không có quốc tịch: năng lực pháp luật bị hạn chế hơn so với công dân. 4.3.2. Quyền chủ thể
Khái niện: là khả năng lựa chọn xử sự của chủ thể trong khuôn khổ quy định ủa pháp luật. 4.3.3. Nghĩa vụ pháp lý
CHƯƠNG 5: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT, TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
5.1. Thực hiện pháp luật
5.1.1. Khái niệm là quá trình pháp luật đi vào thực tế và những hành vi thự tế hợp pháp của các
chủ thể pháp luật. thể hiện bằng 1 hoặc nhiều hành vi hợp pháp dưới dạng hành động hoặc không hành động. lOMoAR cPSD| 61155494
5.1.2. Các hình thức thực hiện pháp luật
Tuân thủ: chủ thể kiềm chế mình không thực hiện điều cấm của PL
Vĩ dụ, không nhận hối lộ, không sử dụng chất ma tuý, không thực hiện hành vi
lừa đảo, không lái xe trong tình trạng say rượu...;
Thi hành: Chủ thể thực hiện theo những quy phạm bắt buộc
Ví dụ, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ lao
động công ích, nghĩa vụ nuôi dạy con cái, chăm sóc ông bà, cha mẹ khi già yếu;
Sử dụng: Chủ thể thực hiện các quy phạp cho phép (loại trừ quy phạm cấm và quy phạm bắt buộc)
chủ thể của các hình thức trên: là toàn người dân Áp dụng:
chủ thể thực hiện: cơ quan nhà nước, tổ chức được trao quyền Đặc điểm:
- Mang tính tổ chức, quyền lực nhà nước
- có hình thức, thủ tục chặt chẽ
- Mang tính cá biệt, cụ thể - có tính sáng tạo
5.1.3. Các quy định về áp dụng pháp luật
5.2. Vi phạm pháp luật
5.2.1. Khái niệm và đặc điểm
5.2.2. Cấu thành vi phạm pháp luật Mặt khách quan:
- Hành vi mà chủ thể thực hiện, hậu quả xảy ra
- Thời gian, địa điểm, phương tiện, công cụ thực hiện hành vi
- Mối quan hệ giữa hành vi và hậu quả Mặt chủ quan: - Lỗi
Các hình thức của lỗi:
+ Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm, thấy trước
thiệt hại cho xã hội của hành vi, mong muốn hậu quả xảy ra
+ Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hành vi nguy hiểm, thấy trước được thiệt hại
cho xã hội, không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
+ Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể thấy trước hành vi và thiệt hại cho xã hội, tin tưởng hậu
quả không xảy ra hoặc ngăn chặn được. lOMoAR cPSD| 61155494
+ Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể do cẩu thả không nhận thấy trước hành vi và thiệt hại cho xã
hội do hành vi của mình mặc dù có thể hoặc cần phải thấy trước - Động cơ - Mục đích
Chủ thể: là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm PL (năng lực pháp luật, hành vi)
Khách thể: những mối quan hệ xã hội được PL bảo vệ khi bị hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm.
5.2.3. Các loại vi phạm pháp luật
5.3. Trách nhiệm pháp lý
5.3.1. Khái niệm và đặc điểm
5.3.2. Các loại trách nhiệm pháp lý
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT, Ý THỨC PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ
6.1. Hệ thống pháp luật 6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Các bộ phận cấu thành
6.1.3. Căn cứ để phân định các ngành luật
6.1.4. Hệ thống hóa pháp luật
6.2. Ý thức pháp luật
6.2.1. Khái niệm và đặc điểm
6.2.2. Cấu trúc và phân loại
6.2.3. Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật 6.3. Pháp chế 6.3.1. Khái niệm
6.3.2. Các nguyên tắc của pháp chế
CHƯƠNG 7: PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
7.1. Khái niệm, đặc điểm và các hành vi tham nhũng 7.1.1. Khái niệm 7.1.2. Đặc điểm
7.1.3. Các hành vi tham nhũng và tội phạm về tham nhũng
7.2. Nguyên nhân và hậu quả của tham nhũng 7.2.1. Nguyên nhân lOMoAR cPSD| 61155494 7.2.2. Hậu quả
7.3. Tầm quan trọng của công tác phòng chống tham nhũng
7.3.1. Góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng nhà nước pháp quyền
7.3.2. Góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
7.3.3. Góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội
7.3.4. Góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật
7.4. Trách nhiệm phòng chống tham nhũng
7.4.1. Trách nhiệm của công dân
7.4.2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức