lOMoARcPSD| 61630836
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT TMQT – LÝ THUYẾT
Nguồn tài liệu: VBPL + giáo trình
I. Khái niệm giao dịch TMQT và luật TMQT
1. Giao dịch TMQT
a. Lịch sử hình thành
- Thế kỷ XIX (TCN) Thế kỷ IV: xuất hiện hoạt động TMQT + hình thành “con đường tơ
lụa” nối châu Á với châu Âu
- Thế kỷ V Thế kỷ XVIII: Hoạt động TMQT diễn ra ở 1 số thành phố tại châu Âu và
Trung Đông + chiến tranh giữa các thế lực phong kiến nên TMQT kém phát triển
- Thế kỷ XIV 1945: TMQT phát triển + nhiều dịch vụ liên quan tới TMQT được hình
thành và phát triển như dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, v.v…
- 1945 nay: TMQT tiếp tục phát triển + sự ra đời của GATT (1947) và WTO (1995) b.
Khái niệm giao dịch TMQT
- Giao dịch thương mại hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác.
- Giao dịch thương mại có thể các hình thức là giao dịch thương mại trực tiếp & giao dịch
thương mại gián tiếp (qua trung gian)
Giao dịch TMQT là giao dịch thương mại yếu tố quốc tế (yếu tố nước ngoài)
Giao dịch TMQT là giao dịch thương mại có các yếu tố sau:
(1) Chủ thể trong quan hệ thương mại là các bên có quốc tịch khác nhau/ có trụ sở thương mại
ở các nước khác nhau
(2) Sự kiện làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ thương mại xảy ra ở nước ngoài (đối
vs ít nhất 1 bên)
(3) Đối tượng của quan hệ thương mại (hàng hóa, dịch vụ) ở nước ngoài
(4) Hàng hóa được vận chuyển qua biên giới quốc gia
Nhớ đọc điều khoản về phạm vi điều chỉnh ở các VBPL áp dụng, thỏa thuận của các bên
khi áp dụng luật đó
2. Luật TMQT
a. Lịch sử hình thành
- Trong thời kỳ đầu hình thành TMQT, giao dịch mua bán giữa các thương nhân được điều
chỉnh bởi các hợp đồng/ thỏa thuận giữa họ
- Khi sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động TMQT, các quy định PL điều chỉnh b.
Khái niệm
- Luật TMQT là tổng hợp các nguyên tắc các quy phạm điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể
trong hoạt động TMQT với 2 nhóm vấn đề:
lOMoARcPSD| 61630836
(1) Vấn đề liên quan đến chính sách đối ngoại của nhà nước trong lĩnh vực TMQT
(2) Vấn đề liên quan đến quyền nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ TMQT 3.
Nguồn của luật TMQT
a. Pháp luật quốc gia
- PL quốc gia là tổng thể các quy tắc, quy định điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống XH của
quốc gia đó.
- Luật quốc gia trong TMQT là tổng hợp các quy định điều chỉnh các hoạt động của các chủ
thể trong hoạt động TMQT.
- Các quy tắc, quy phạm PL quốc gia thể được thể hiện dưới hình thức văn bản/ không
thành văn bản, tùy thuộc vào quy định của PL từng quốc gia.
- PL quốc gia có thể được áp dụng khi các bên thỏa thuận áp dụng luật quốc gia – đây có thể
là PL của quốc gia chính các bên trong giao dịch TMQT/ là PL của 1 quốc gia khác có liên
quan tới giao dịch của các bên.
- PL quốc gia thể được áp dụng khi quy phạm xung đột hoặc điều ước quốc tế dẫn
chiếu.
b. Điều ước quốc tế
- KN: là sự thỏa thuận giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau trên cơ sở tự nguyện, bình
đẳng nhằm thiết lập những quy tắc pháp lý bắt buộc gọi là những quy phạm luật quốc tế đ
ấn định, thay đổi hoặc hủy bỏ những quyền & nghĩa vụ đối vs nhau. Trong quan hệ quốc
tế hiện nay, điều ước quốc tế chủ yếu được trình bày dưới dạng thành văn
Điều ước quốc tế về thương mại: là sự thỏa thuận giữa các quốc gia, dân tộc, tổ chức quốc
tế trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền & nghĩa vụ
của các bên trong quan hệ TMQT
- Bất cứ điều ước nào được ký kết nhằm điều chỉnh các giao dịch thương mại yếu tố nước
ngoài đều được coi là nguồn của Luật TMQT
- Phân loại điều ước quốc tế
(1) Căn cứ vào số lượng chủ thể tham gia ký kết: ĐƯQT song phương và ĐƯQT đa phương
(2) Căn cứ vào tính chất điều chỉnh của ĐƯQT: Điều ước quy định những nguyên tắc chung
& Điều ước quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên
- Nguyên tắc áp dụng
Điều ước QT về TMQT chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc đối với các bên chủ thể trong giao
dịch TMQT nếu các bên chủ thể này quốc tịch hoặc nơi trú các quốc gia thành
viên của ĐƯQT đó có ngoại lệ ở TH cuối
Trong TH sự quy định khác nhau giữa ĐƯQT luật trong nước của quốc gia
thành viên ĐƯQT đó thì quy định của ĐƯQT được ưu tiên áp dụng
Trong TH các bên chủ thtrong giao dịch TMQT không mang quốc tịch hoặc không nơi
trú các nước thành viên của 1 ĐƯQT thì các quy định trong điều ước này vẫn điều
chỉnh quyền & nghĩa vụ của các bên nếu các bên thỏa thuận áp dụngc điều khoản của
ĐƯQT và ĐƯQT đó cho phép
lOMoARcPSD| 61630836
c. Tập quán TMQT
- KN: là thói quen thương mại được hình thành lâu đời, có nội dung cụ thể, rõ ràng, được áp
dụng liên tục và được các chủ thể trong giao dịch TMQT chấp nhận 1 cách phổ biến
- Tập quán TMQT phải thói quen duy nhất trong giao dịch trong giao dịch TMQT đây
là cơ sở để xác định chính xác quyền & nghĩa vụ của các bên khi họ sử dụng tập quán
TMQT
Các TH áp dụng tập quán TMQT
(1) Được các bên thỏa thuận áp dụng và ghi trong hợp đồng
(2) Được các ĐƯQT liên quan áp dụng
(3) Được luật trong nước quy định áp dụng
(4) Cơ quan giải quyết tranh chấp cho rằng tập quán TMQT có thể được áp dụng
lOMoARcPSD| 61630836
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO - LÝ THUYẾT
Mối quan hệ TMQT có những ai tham gia: quốc gia, pháp nhân phát sinh 3 cặp quan hệ: quốc
gia vs quốc gia; quốc gia vs pháp nhân; pháp nhân vs pháp nhân
Bàn cô Phạm Thanh Hàng hỏi nhiều ví dụ
Giữa quốc gia vs quốc gia thường ĐƯQT điều chỉnh (GATT, GATS, EVFTA, CTTPP,
ASEAN,…)
WTO là ví dụ luật giữa quốc gia và quốc gia
Giữa pháp nhân vs pháp nhân thường PL quốc gia điều chỉnh
Giữa pháp nhân và quốc gia có thể là hợp đồng có hàng hóa đặc thù (VD trang thiết bị quốc tế,
vắc xin,…)
WTO không phải của luật TMQT
Chọn WTO vì VN là thành viên từ 2007 + WTO có số lượng thành viên đông mục tiêu
tự do hóa thương mại
WTO và PL Việt Nam có mối quan hệ như thế nào
- Việt Nam “nội luật hóaquy định WTO đặt ra VD: WTO đề ra đặt giảm thuế nhập khẩu
mức thuế giảm bao nhiêu là do VN quyết định; nếu VN không giảm thì các nước trong
WTO có thể kiện VN = ĐƯQT
I. Nguyên tắc đối xư tối huệ quốc (MFN)
1. Khái quát
- Hứa đổi xử với hàng hóa của tất cả các QG như nhau VD: Đánh thuế vào QG A 4% thì
đánh vào QG B là 4%
VÍ DỤ
Giả sử có 5 quốc gia A,B,C,D và E
A đang đánh thuế nhập khẩu ô tô từ các nước B,C,D,E lần lượt theo bảng:
A
B
C
D
E
2006
10%
15%
20%
8%
2008
8%
8
2010
4%
50%
4
lOMoARcPSD| 61630836
CHÚ THÍCH
Cam kết thương mại, hưởng MFN
2008 A+ C MFN -> 8% (2010 nếu E tụt xuống 4% C cũng bị tụt 4% giảm thuế không
cần đàm phán)
2008 A + C = 8% (A cố định C cho mức thuế, E bị giảm thuế thì phỉ đàm phán)
MỤC ĐÍCH: MFN không phân biệt đối xử (đòi hỏi sự đối xử giữa hàng nhập khẩu và hàng
nhập khẩu) và tự do hóa thương mại
Giả sử có 5 quốc gia A,B,C,D và E
A đang đánh thuế nhập khẩu ô tô từ nước B,C,D,E lần lượt theo Bảng:
B
C
D
E
10%
20%
5%
8%
5%
4%
10%
2. Nội dung
2.1.MFN trong thương mại hàng hóa (Điều I:1 GATT)
a. Phạm vi áp dụng
Thuế quan
Phí NK,phí XK phí liên
quan đến XNK
Phí chuyển ền thanh
toán XNK
Phương pháp thu thuế
quan và phí
Quy định PL và thủ tục
liên quan đến XNK
Thuế nội địa và phí nội
địa
Các quy định PL liên quan
đến mua bán hàng
NK trong nội địa, vận tải,
phân phối hàng NK
HÀNG NƯỚC NGOÀI HỌC THEO HÌNH SAU CHIA THÀNH 2 GIAI ĐOẠN TRƯỚC
KHI HÀNG HÓA VÀO THỊ TRƯỜNG KHI BƯỚC VÀO THỊ TRƯỜNG
PHÂN LO
I
MFN TRONG WTO LÀ
MFN
ĐA PHƯƠNG VÀ VÔ ĐI
U KI
N
VÍ D
MFN có điều kiện
MFN vô điều kiện
Căn cứ vào điều kiện
áp dụng
MFN song phương
MFN đa phương
Căn cứ vào số lượng
thành viên
lOMoARcPSD| 61630836
b. Đối tượng áp dụng VD:
Giả sử có 3 quốc gia A,B,C
A đang thuế nhập khẩu từ các nước B,C lần lượt theo bảng
B
C
2000
10% (xe máy)
20% (ô tô)
2004
5%
Không áp dụng MFN sản
phẩm không tương thich (xe
máy khác ô tô)
Chú thích
2002 A,B,C là thành viên của WTO
Trong WTO không định nghĩa thế nào là sản phẩm tương tự mà dựa vào án lệ mà xác định
tính tương tự
Nguyên tắc MFN chỉ áp dụng với sản phẩm tương tự
Tính tương tự là 1 khái niệm tương đối và không được định nghĩa trong GATT vì có hơn
1000 hàng hóa không thể định nghĩa tính tương tự
Ví dụ 1
Nguyên đơn – Brazin (chứng minh các loại cà phê đó khác nhau thông qua cách trồng,..) KIỆN
Bị đơn- Tây Ban Nha (chứng minh các loại cà phê đó giống nhau- đều là cà phê+ đều trải qua
quy trình giống nhau- đều phải rang+ khi uống mix nhiều loại)
5 loại cà phê chưa rang (cà phê Arabica, cà phê Robusta, cà phê Colombia, phê nhẹ
cà phê khác) được nhập khẩu vào TBN
Cà phê Colombia, cà phê nhẹ miễn thuế NK
Ba loại cà phê còn loại chịu mức thuế là 7%
Sản phẩm tương tự “Like product”
- Trong thực tiễn xét xử, các case của WTO đã cố gắng làm khái niệm này. Theo các án
lệ này, 1 số tiêu chí chỉ cần được xem xét khi đánh giá 1 sản phẩm “tính tương tự”
hay không. Ví dụ
lOMoARcPSD| 61630836
Các tiêu chí này cần được đánh giá tùy theo từng trường hợp cụ thể
2.2.MFN trong lĩnh vực TMDV = Điều II GATS
2. 3.MFN trong IPR liên quan đến TM = Điều 4 TRIPS
3. Ngoại lệ (vi phạm nhưng không bị xử lý)
a. Các ngoại lệ (liên quan trực tiếp đến MFN trong GATT) Ngoại lệ riêng -
Hội nhập kinh tế khu vực
VD: VN, Thái lan, Braxin Vn đánh thuế Thái lan 4% Nhưng đánh thuế Braxin 8% VN
có vi phạm nhưng VN và Thái lan có tham gia hội nhập kinh tế (điều 24) ASEAN
Thuế NK thông thường (dành cho các thành viên ngoài WTO) > Thuế NK ưu đãi (thành viên
WTO) > Thuế NK ưu đãi đặc biệt (dành cho hội nhập kinh tế khu vực + thành viên
WTO)
Tra cứu thuế NK ưu đãi đặc biệt = cam kết giữa 2 quốc gia đó VD giữa VN và Hàn
(VKFTA), giữa VNĐức (EVFTA)
Tra cứu thuế NK ưu đãi = GATT
Thuế NK thông thường = 1,5x thuế NK ưu đãi nếu thuế NK ưu đãi = 0 thì VN có bảng cụ thể
(thường là 8-9%)
- Chế độ ưu đãi đặc biệt Đọc giáo trình, VN không được hưởng
- GSP và S&D
b. Các ngoại lệ (áp dụng hầu hết với các nguyên tắc của WTO, trong đó có MFN) Ngoại lệ
chung
Sản phẩm
tương tự
Đặc nh
vật lý
Mục đích
sử dụng
Thhiếu
của người
êu dùng
Phân loại
trong biểu
thuế quan
lOMoARcPSD| 61630836
II. Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT)
1. Khái quát
- Đối xử hàng nước ngoài giống hàng nội địa
VÍ DỤ
Giả sử có 5 quốc gia A,B,C,D và E
A đang đánh thuế giá trị gia tăng vào máy sưởi nhập khẩu từ các nước B,C,D,E lần lượt theo
Bảng
B
C
D
E
A
2000
10%
10%
8%
6%
5%
2004
5%
5%
5%
2006
6%
6%
4%
Chú thích:
(1) Vàng – 2004: Cam kết thương mại, A cho B,C hưởng NT
(2) Xanh lá – 2006: Cam kết thương mại, A cho D, E hưởng MFN
- Trong TH ưu đãi với hàng nước ngoài hơn hàng nội địa về thuyết không vi phạm
nguyên tắc NT (có thể trong 1 số TH); nhưng về thực tiễn thì không
Mục đích: Không phân biệt đối xử giữa hàng NK và hàng nội địa + tự do hóa thương mại
2. Nội dung
2.1.NT trong TMHH (Điều III GATT)
a. Phạm vi áp dụng
- Khi hàng NK đã đc nhập khuẩ vào thị trường
- Thí nội địa
- Quy chế số lượng
- Phí nội địa
Các TH ngoại lệ chung (Điều XX GATT)
Ngoại lệ liên quan đến an ninh (Điều XXI GATS)
Ngoại lệ trong trường hợp mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
(
Điều XII, Điều XVIII:B GATT
)
Miễn trừ nghĩa vụ (Điều IX:3 Hiệp định Marrakesh)
Thực hiện "điều khoản không áp dụng" (Non
-
Applicaon Clause)
(
Điều XXXV GATT)
lOMoARcPSD| 61630836
b. Sản phẩm tương tự “Like product” ; Sản phẩm thay thế hoặc khả năng
cạnh tranh trực tiếp “directly competitive or substitutable producing”
c. Ngay lập tức; điều kiện : Ngay từ khi tham gia 2.2.NT trong lĩnh vực
TMDV (Điều XVII GATS)
2. 3.NT trong IPR liên quan đến TM (Điều 3 TRIPS)
3. Ngoại lệ
a. Ngoại lệ (liên quan trực tiếp đến NT trong GATT)
b. Ngoại lệ (áp dụng hầu hết với các nguyên tắc của WTO, trong đó MFN) Ngoại lệ
chung như ngoại lệ của MFN
III. Nguyên tắc mở cửa thị trường (MA) Đề xuất thầy cô thảo luận trong giờ thảo luận
Có ngoại lệ không ?
IV. Nguyên tắc thương mại công bằng (FT)
V. Nguyên tắc minh bạch
Tại sao nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) và nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) lại thuộc
nhóm không phân biệt đối xử
Mua sắm Chính phủ
Điều III: 8a GATT
Cung cấp các khoản tiền trợ cấp cho
các nhà sản xuất trong nước
Điều III:8b GATT
Phân bố thời gian chiếu phim vì
mc đích thương mại giữa phim
trong nước và phim nước ngoài
Điều IV, Điều III: 10
GATT
Nguyên tắc
đối xử tối
huquc
(
MFN)
Nguyên tắc
đối xử QG
(
NT
)
Nguyên tắc
đối xử công
bằng
lOMoARcPSD| 61630836
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 1+ 2
1. Tại sao nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) và nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) lại thuộc
nhóm không phân biệt đối xử của WTO
- Nhóm 1- không phân biệt đối xử: MFN và NT
Nhóm nguyên tắc tối quan trọng của WTO
- Nhóm 2 – mở của thị trường
- Nhóm 3 – đối xử ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển
Việc phân nhóm dựa trên bản chất và tính chất để tạo điều kiện cho việc nghiên cứu
2. Nhận định đúng hay sai
- Nguyên tắc MFN được áp dụng ‘ngay lập tức và vô điều kiện’ nghĩa là các thành viên
WTO khi cho nhau hưởng ưu đãi không thể đưa ra bất cứ điều kiện nào
Sai
CSPL: K1 Điều I GATT
lOMoARcPSD| 61630836
Vì trên thực tế có những TH vẫn có thể đặt ra điều kiện VD án lệ quốc tế (chỉ mang giá trị
tham khảo) giải thích, giải nghĩ kiểm tra án lệ DS139 liên quan đến Canda liên quan đến
ngành công nghiệp ô “Nếu các quốc gia muốn áp dụng điều kiện, thì phải không phân
biệt đối xử và ..”
- Theo quy định WTO, các quốc gia thành viên không được phép áp dụng các mức thuế
nhập khẩu khác nhau lên hàng nhập khẩu tương tự có xuất xứ từ các thành viên WTO
khác
Sai
CSPL: Điều 24 GATT
Nguyên tắc MFN có 3 ngoại lệ: (1) Chế độ ưu đãi đặc biệt; (2) chế độ ưu đại đặc biệt cho
các quốc gia đang phát triển ; (3) Hội nhập kinh tế -> đưa ra VD cho từng ngoại lệ
- Việc nguyên tắc MFN được áp dụng ‘ngay lập tức điều kiện’ tạo điều kiện cho thương
mại đa phương được tiến hành 1 cách hiệu quả minh bạch, cho đến nay các quốc gia
chưa phải chịu ảnh hưởng tiêu cực nào từ phương thức áp dụng quy chế này.
Sai
Ví dụ về thuận lợi VN nhập khẩu café vào Mỹ 12%, Mỹ nhập máy tính vào VN thuế 20%
; thuế café ở VN giảm còn 8% vì VN tham gia WTO ; sau 2007 ngay khi trở thành thành
viên WTO
Thuận lợi: đem lại thuận lợi cho các QG tham gia WTO ; hạn chế: QG không chịu nhượng
bộ (free ride – hưởng hàng miễn phí) cản trở sự phát triển của TMQT
- Sẽ không vi phạm Điều III.2 GATT nếu không sản phẩm ‘tương tự’ hoặc sản phẩm
cạnh tranh trực tiếp hay có thể trực tiếp thay thế đc nhập khẩu
Sai vì án lệ quy định thuế đánh vào các sản phẩm sx trong tương lai mọi sp tương tự đem
lại hậu quả trong tương lai án lệ Canada
Các bước để xác định: có sự tồn tại của sp tương tại cạnh tranh trực tiếp sự tồn tại
phân biệt đối xử sự phân biệt tạo ra có mục đích bảo vệ ngành công nghiệp nội địa
- Cần phải CM sự tồn tại của 1 thiệt hại trên thực tế hoặc sự sụt giảm số lượng hàng
nhập khẩu bán ra thì việc phân biệt đối xử theo Điều III GATT mới tồn tại Sai
CSPL: K4 Điều III GATT
Theo đó chỉ cần
- Khi các quan chính phủ ưu tiên lựa chọn mua sản phẩm nội địa thay hàng nhập
khẩu thì được coi là vi phạm nguyên tắc NT trong khuôn khổ GATT Sai
CSPL: K3 (8a) Điều III GATT
lOMoARcPSD| 61630836
VẤN ĐỀ 3+4: PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA QUỐC TẾ
TRONG KHUÔN KHỔ WTO + HIỆP ĐỊNH GATT – LÝ THUYẾT
Các hiệp định thành lập WTO (Hiệp định Marraakesh)
- Phụ lục 1. => bắt buộc đối với tất cả các thành viên
Phụ lục 1A. Các hiệp định đa phương về thương mại hàng hóa Ví dụ: GATT, ATC- hết hiệu lực
1/1/2005, AoA, SPS, TBT,…
Hiệp định chung về thuế quan và Thương mại (GATT 1994): Trước khi WTO, 1 số thành
viên đã ký kết GATT 1947 Khi tra cứu phải sử dụng GATT 1994
lOMoARcPSD| 61630836
Hiệp định về Nông nghiệp (AoA): hàng a tác động đến người có thu nhập thấp, tác đông
đến lưu trữ của tự do hóa ít hơn
Hiệp định hàng diệt may ở thời điểm ký chưa thể tự do ngay được nên mới có riêng 1 hiệp
định hàng diệt may nhưng 1/1/2005 hết hiệu lực. Nay không phải không tự do hàng hóa
đối với hàng diệt may mà áp dụng hàng hóa chung (GATT)
Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật/ Hiệp định áp dụng các biện pháp v
sinh dịch tế (SPS)
Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối với thương mại
Hiệp định về áp dụng Điều VII GATT 1994
Hiệp định về giám định trước khi giao hàng (PSI)
Hiệp định về quy tắc xuất xứ (RoO)
Hiệp định về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu (ILP)
Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMS)
Hiệp định về áp dụng Điều VI GATT 1994 (ADA)
Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM)
Hiệp định về tự vệ (SA)
Phụ lục 1B. Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS)
Phụ lục 1C. Hiệp định về quyền SHTT liên quan đến thương mại (TRIPS)
- Phụ lục 2. Hiệp định về quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp (DSU) => bắt buộc đối với
tất cả các thành viên
- Phụ lục 3. Cơ chế soát chính sách thương mại (TPRM) => bắt buộc đối với tất cả các
thành viên
- Phụ lục 4. Các hiệp định thương mại đa biên/ nhiều bên hiệp định mua sắm chính phủ,
hiệp định mua sắm công của CQNN, mua sắm máy bay thương mại => không đặt ra vấn
đề tự do hóa thương mại vì là lĩnh vực nhạy cảm, đặc thù; chỉ có giá trị pháp lý ràng buộc
với chủ thể tham gia; các nước có thể chọn tham gia hoặc không tham gia
Phân biệt hiệp định đa phương và hiệp định đa biên/ nhiều bên (giá trị pháp lý, VD)
Tiêu chí
Hiệp định đa phương
Hiệp định đa bên/ nhiều bên
Giá trị pháp lý
Bắt buộc tất cả các thành viên của
WTO phải gia nhập và
Các thành viên WTO tự nguyện kết
hiệp định này và chỉ có hiệu lực đối với
VD
Hiệp định GATT, GATS,TRIPs,..
Hiệp định về buôn bán máy bay dân
dụng, Hiệp định vè mua sắm của Chính
phủ…
lOMoARcPSD| 61630836
I. Thuế quan
1. Hàng hóa
- Công ước về Hệ thống hài hòa mã số và mô tả hàng hóa (Công ước HS) Danh sách của
Công ước HS – những gì được liệt kê trong danh mục của HS thì là hàng hóa
- Cấu trúc mã HS
Phần: gồm 21 Phần + Chú giải Phần
Chương:
(1) Gồm 97 Chương trình, Chú giải Chương
(2) 2 ký tự đầu tiên: số chương
Nhóm 2 ký tự tiếp theo: Vị trí của nhóm
Phân nhóm
(1) 2 ký tự tiếp theo: thứ tự phân nhóm (phạm vi quốc tế)
(2) 2 ký tự cuối cùng: Mã hàng hóa (Phạm vi quốc gia )
Ví dụ :
Phn
Chương
Nhóm
Phân
nhóm
lOMoARcPSD| 61630836
Phạm vi quốc tế của
Mã HS của Táo
Phần 02: Sản phẩm rau-củ-quả
Chương 08.Trái cây ăn được và các loại hạt, vỏ của Trái cây có
múi/dưa
Nhóm 08. Táo, lê và quả mộc qua, tươi
Phân nhóm 10: Táo
Có thể tra cứu trên trang web của Tổng cục hải quan
2. Thuế quan
- ĐN: Loại thuế áp dụng tại cửa khẩu đối với hàng hóa dịch chuyển tại 1 lãnh thổ hải quan
này sang 1 lãnh thổ hải quan khác
- Gồm: Thuế xuất khẩu – Thuế nhập khẩu
- Biểu cam kết cụ thể
Các thành viên không có biểu thuế nhập khẩu chung KHÁC EU
Mỗi quốc gia có biểu cam kết riêng vì thành viên của WTO đông
Cam kết liên quan đến thuế nhập khẩu: GATT đặt ra thuế giảm và đi dần đến xóa bỏ
Cam kết liên quan đến xuất khẩu: đối vs 1 số thành viên sẽ phải cam kết cắt giảm thuế XK
ghi trong văn bản gia nhập (cam kết WTO cộng)
Tính ràng buộc: có
Cắt giảm
- Biểu thuế quan nhượng bộ: xem VN có vi phạm không
So sánh Biểu cam kết thuế quan WTO và Danh mục Biểu thuế XNK của VN
lOMoARcPSD| 61630836
Biểu cam kết thuế quan WTO
Danh mục Biểu thuế XNK của VN
Giống
- Tính ràng buộc
- Đối tượng được áp dụng: hàng hóa
Khác
- Việt Nam và cam kết về TMHH
Cam kết mở cửa Cam kết mở cửa thị
trường nông thị trường phi sản nông
sản
Biểu cam kết Biểu cam kết cắt giảm thuế
cắt giảm thuế đối với hàng đối với hàng
nông sản phi nông sản
Cam kết về hạn Cam kết về hạn ngạch thuế
ngạch thuế quan quan
Lộ trình xóa bỏ
Biểu cam kết thuế NK đối vs trợ cấp nông
các sản phẩm nghiệp
công nghệ
Biểu cam kết trong dịch vụ - nên mang vào phòng thi
II. Nông nghiệp
1. Khái quát
- Hàng nào hàng nông nghiệp? Điều 1 Hiệp định AoA (1)
HS chương 1 đến chương 24, TRỪ cá và các sản phẩm về cá
(2) Một số sản phẩm khác:
HS mã số 2905.43 (mannitol)
HS mã số 2905.44 (sorbitol)
- CSPL: Hiệp định nông nghiệp (AoA) Hiệp định gồm 13 phần và 21 điều khoản và 5 phụ
lục đính kèm
2. Nội dung – WTO đặt ra nghĩa vụ gì
- Mở cửa thị trường: giảm thuế quan theo lộ trình
- Trợ cấp xuất khẩu: cắt giảm trợ cấp xuất khẩu (Đ9, Đ10 Hiệp định AoA)
- Hỗ trợ trong nước: cam kết cắt giảm
III. Tiêu chuẩn thuế quan
1. Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT)
lOMoARcPSD| 61630836
- Nội dung: Hiệp định TBT phân biệt 3 loại rào kỹ thuật đối với thương mại như sau (Phụ
lục 1) bao gồm: (1) Quy định kỹ thuật; (2) Tiêu chuẩn; (3) Các thủ tục đánh giá tính
phù hợp
- Nguyên tắc áp dụng
(1) Quy chuẩn kỹ thuật
(2) Không phân biệt đối xử
(3) Không gây ra trở ngại không cần thiết cho thương mại quốc tế (4) Minh bạch
(5) Căn cứ khoa học
(6) Hài hòa hóa
(7) Tính tương đương
(8) Công nhận
- WTO không đặt ra tiêu chuẩn chung mà các QG sẽ tự quy định tiêu chuẩn nhưng phải đáp
ứng các nguyên tắc kể trên
2. Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật (SPS) – nhớ nguyên tắc
- WTO Không đưa biện pháp chung miễn là đáp ứng nguyên tắc
- Nguyên tắc áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ
(1) Không phân biệt đối xử
(2) Hài hòa hóa
(3) Tính tương đương
(4) Mức độ bảo hộ phù hợp
(5) Đánh giá rủi ro
(6) Sự minh bạch
Ví dụ 1: Quy định về bao bì sản phẩm
- Quy định về kích thước, kiểu chữ in,các loại thông tin về thành phần, loại hàng hóa trên
bao bì => Biện pháp TBT
Biện pháp SPS là các
biện pháp được áp dụng
để
Ngăn chặn, hạn chế các
thiệt hại do xâm nhập,
hình thành, phát tán sâu
bệnh
Bảo vệ cuộc sống, sức
khỏe con người,động vật
trước những nguy cơ
(
phát sinh từ)
Sự xâm nhập, hình
thành, phát tán của sâu
bệnh, dịch bệnh,..
Chất phụ gia, chất gây ô
nhiễm, chất độc, sinh
vật gây bệnh,..
Bệnh mang từ động
vật,thực vật, hoặc sản
phẩm của chúng
lOMoARcPSD| 61630836
- Quy định về khử trùng hoặc các biện pháp xử khác đối với bao sản phẩm => Biện
pháp SPS
Ví dụ 2: Quy định về thuốc sâu
- Quy định liên quan đến chất lượng,công năng của sản phẩm hoặc rủi ro về sức khỏe có thể
xảy ra với người tiêu dùng trên bao bì sản phẩm thuốc sâu => biện pháp TBT
- Quy định về lượng thuốc sâu trong thực phẩm trong thực phẩm hoặc thức ăn gia súc =>
biện pháp SPS
! REMEMBER: Phạm vi, nguyên tắc áp dụng
lOMoARcPSD| 61630836
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 3+4
1. Giải thích “biện pháp vệ sinh động – thực vật tương đương” quy định tại Điều 4 Hiệp định
SPS (câu của bản thân)
2. Hãy lấy VD về biện pháp SPS và biện pháp TBT (sử dụng hệ thống VBPL VN) từ đó phân
biệt được đây là SPS đâu là TBT
- Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BYT quy định về cách ghi thành phần dinh dưỡng trên nhãn
sản phẩm => biện pháp TBT
- Biện pháp SPS quy định về giới hạn tối đa
- Biện SPS: trước khi đóng chai nước phải khử trùng
Biện pháp SPS
Biện pháp TBT
Mục đích
Bảo vệ sức khỏe con người
thông qua bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm hoặc hạn chế
sự lây truyền của dịch bệnh
Bảo vệ sức khỏe con người
bằng cách khác với biện pháp
SPS, bảo đảm an ninh, quốc
phòng, môi trường
Biện pháp kiểm dịch động
thực vật
3. BTTH
Quốc gia A trở thành thành viên chính thức WTO năm 2007. Tháng 08/2010, để bảo vệ sức
khỏe con người, quốc gia A đưa ra quy định liên quan đến giới hạn tối đa được sử dụng chất
phụ gia Sodium Nitrate thực phẩm là 168mg/kg
a. Quy định trên của Quốc gia A là quy định liên quan đến biện pháp SPS hay TBT
- Biện pháp SPS
- Hiệp định SPS
b. Quy định về việc phải thông tin về các chất phụ gia sử dụng trong sản phẩm trên bao bì
- Biện pháp TBT -
CSPL : Hiệp định TBT
c. Việc đưa ra quy định của quốc gia A có vi phạm của WTO không
- Không vi phạm quy định của WTO -
CSPL: Điều 2, Điều 3 Hiệp định SPS
d. Theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex) tối đa chất phụ gia Sodium
trong thực phẩm không quá 300mg/kg. Quốc gia A bắt buộc tiêu chuẩn theo Codex
không ?
- Không
- CSPL: Khoản 1 Điều 3 Hiệp định SPS
e. Giả sử quốc gia B thành viên của WTO cho rằng giới hạn tối đa được sử dụng chất phụ
gia trong thực phẩm là 168mg/kg là khắt khe hơn so với tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn
thực phẩm quốc tế (Codex). Nếu quốc gia B muốn quốc gia A dỡ bỏ quy định này thì cần
chứng minh những yếu tố gì ?
lOMoARcPSD| 61630836
- Phải chứng minh:
Có thể áp dụng được – có tính đến khả thi về kỹ thuật và kinh tế
Cho phép đạt được mục tiêu bảo vệ sức khỏe con người thông qua vệ sinh dịch tễ
Thay vì đưa ra 168 có thể đưa ra biện pháp ít thương mại
- CSPL: Điều 3.3, Điều 5 Hiệp định SPS
f. Quốc gia A nhập khẩu hàng hóa (cụ thể là mặt hàng xúc xích) từ nước đang phát triển và cho
phép hàm lượng Sodium Nitrate trong xúc ch được nhập khẩu từ nước B tối đa
180mg/kg. Hỏi quốc gia A có vi phạm của WTO hay không?
- Không vi phạm WTO
- CSPL: K1 Điều 10 Hiệp định SPS
g. Quốc gia B (là thành viên của WTO) hiện đang bùng dịch tả lợn châu Phi. Vì vậy Quốc gia
A đưa ra quy định hạn chế nhập khẩu thịt lợn từ quốc gia B nhằm hạn chế sự lây lan của
dịch bệnh. Hỏi quốc gia A có vi phạm nguyên tắc MFN không?
- Không vi phạm nguyên tắc MFN
- CSPL: Điều 2.3 Hiệp định SPS
h. Khi Quốc gia B (là thành viên của WTO) hiện đang bùng lên dịch tả lợn Châu Phi như vậy,
thì quốc gia A có thể đưa ra các biện pháp SPS nào ?
- Phải chứng minh có mức độ cần thiết trong việc áp dụng
- Quốc gia B phải chứng minh có biện pháp bảo vệ sức khỏe khác (vệ sinh chuồng trại, không
mua bán thịt lợn, ngăn chặn loài gặm nhấm) thay thế biện pháp cấm nhập khẩu nếu
không có những biện pháp khác mới phải áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu
CHỮA
Câu 3
CCPL: Điều 2, Điều 3 Hiệp định SPS
Không vi phạm quy định của WTO
WTO không đưa ra tiêu chuẩn chung, cho phép các nước đưa ra tiêu chuẩn riêng (áp dụng cả
SPS và TBT) áp dụng dựa trên có căn cứ khoa học
Câu 4
- Quốc gia A không bắt buộc tiêu chuẩn
- Điều 3.1 Hiệp định SPS
- Tuy nhiên nếu áp dụng tiêu chuẩn riêng cao hơn thì luôn sẵn sàng chứng minh tại sao đưa
ra 168 để tránh TH các nước khác bảo rằng đưa ra
Câu 5
- Điều 3.1 và Điều 3.3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630836
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT TMQT – LÝ THUYẾT
Nguồn tài liệu: VBPL + giáo trình I.
Khái niệm giao dịch TMQT và luật TMQT 1. Giao dịch TMQT a. Lịch sử hình thành
- Thế kỷ XIX (TCN)  Thế kỷ IV: xuất hiện hoạt động TMQT + hình thành “con đường tơ
lụa” nối châu Á với châu Âu
- Thế kỷ V  Thế kỷ XVIII: Hoạt động TMQT diễn ra ở 1 số thành phố tại châu Âu và
Trung Đông + chiến tranh giữa các thế lực phong kiến nên TMQT kém phát triển
- Thế kỷ XIV  1945: TMQT phát triển + nhiều dịch vụ liên quan tới TMQT được hình
thành và phát triển như dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, v.v…
- 1945  nay: TMQT tiếp tục phát triển + sự ra đời của GATT (1947) và WTO (1995) b. Khái niệm giao dịch TMQT
- Giao dịch thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
- Giao dịch thương mại có thể có các hình thức là giao dịch thương mại trực tiếp & giao dịch
thương mại gián tiếp (qua trung gian)
 Giao dịch TMQT là giao dịch thương mại có yếu tố quốc tế (yếu tố nước ngoài) 
Giao dịch TMQT là giao dịch thương mại có các yếu tố sau:
(1) Chủ thể trong quan hệ thương mại là các bên có quốc tịch khác nhau/ có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau
(2) Sự kiện làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ thương mại xảy ra ở nước ngoài (đối vs ít nhất 1 bên)
(3) Đối tượng của quan hệ thương mại (hàng hóa, dịch vụ) ở nước ngoài
(4) Hàng hóa được vận chuyển qua biên giới quốc gia
 Nhớ đọc điều khoản về phạm vi điều chỉnh ở các VBPL áp dụng, thỏa thuận của các bên khi áp dụng luật đó 2. Luật TMQT a. Lịch sử hình thành
- Trong thời kỳ đầu hình thành TMQT, giao dịch mua bán giữa các thương nhân được điều
chỉnh bởi các hợp đồng/ thỏa thuận giữa họ
- Khi có sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động TMQT, các quy định PL điều chỉnh b. Khái niệm
- Luật TMQT là tổng hợp các nguyên tắc các quy phạm điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể
trong hoạt động TMQT với 2 nhóm vấn đề: lOMoAR cPSD| 61630836
(1) Vấn đề liên quan đến chính sách đối ngoại của nhà nước trong lĩnh vực TMQT
(2) Vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ TMQT 3. Nguồn của luật TMQT a. Pháp luật quốc gia
- PL quốc gia là tổng thể các quy tắc, quy định điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống XH của quốc gia đó.
- Luật quốc gia trong TMQT là tổng hợp các quy định điều chỉnh các hoạt động của các chủ
thể trong hoạt động TMQT.
- Các quy tắc, quy phạm PL quốc gia có thể được thể hiện dưới hình thức văn bản/ không
thành văn bản, tùy thuộc vào quy định của PL từng quốc gia.
- PL quốc gia có thể được áp dụng khi các bên thỏa thuận áp dụng luật quốc gia – đây có thể
là PL của quốc gia chính các bên trong giao dịch TMQT/ là PL của 1 quốc gia khác có liên
quan tới giao dịch của các bên.
- PL quốc gia có thể được áp dụng khi có quy phạm xung đột hoặc điều ước quốc tế dẫn chiếu. b. Điều ước quốc tế
- KN: là sự thỏa thuận giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau trên cơ sở tự nguyện, bình
đẳng nhằm thiết lập những quy tắc pháp lý bắt buộc gọi là những quy phạm luật quốc tế để
ấn định, thay đổi hoặc hủy bỏ những quyền & nghĩa vụ đối vs nhau. Trong quan hệ quốc
tế hiện nay, điều ước quốc tế chủ yếu được trình bày dưới dạng thành văn
 Điều ước quốc tế về thương mại: là sự thỏa thuận giữa các quốc gia, dân tộc, tổ chức quốc
tế trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền & nghĩa vụ
của các bên trong quan hệ TMQT
- Bất cứ điều ước nào được ký kết nhằm điều chỉnh các giao dịch thương mại có yếu tố nước
ngoài đều được coi là nguồn của Luật TMQT
- Phân loại điều ước quốc tế
(1) Căn cứ vào số lượng chủ thể tham gia ký kết: ĐƯQT song phương và ĐƯQT đa phương
(2) Căn cứ vào tính chất điều chỉnh của ĐƯQT: Điều ước quy định những nguyên tắc chung
& Điều ước quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên - Nguyên tắc áp dụng
• Điều ước QT về TMQT chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc đối với các bên chủ thể trong giao
dịch TMQT nếu các bên chủ thể này có quốc tịch hoặc nơi cư trú ở các quốc gia là thành
viên của ĐƯQT đó  có ngoại lệ ở TH cuối
• Trong TH có sự quy định khác nhau giữa ĐƯQT và luật trong nước của quốc gia là
thành viên ĐƯQT đó thì quy định của ĐƯQT được ưu tiên áp dụng
• Trong TH các bên chủ thể trong giao dịch TMQT không mang quốc tịch hoặc không có nơi
cư trú ở các nước thành viên của 1 ĐƯQT thì các quy định trong điều ước này vẫn điều
chỉnh quyền & nghĩa vụ của các bên nếu các bên thỏa thuận áp dụng các điều khoản của
ĐƯQT và ĐƯQT đó cho phép lOMoAR cPSD| 61630836 c. Tập quán TMQT
- KN: là thói quen thương mại được hình thành lâu đời, có nội dung cụ thể, rõ ràng, được áp
dụng liên tục và được các chủ thể trong giao dịch TMQT chấp nhận 1 cách phổ biến
- Tập quán TMQT phải là thói quen duy nhất trong giao dịch trong giao dịch TMQT – đây
là cơ sở để xác định chính xác quyền & nghĩa vụ của các bên khi họ sử dụng tập quán TMQT
 Các TH áp dụng tập quán TMQT
(1) Được các bên thỏa thuận áp dụng và ghi trong hợp đồng
(2) Được các ĐƯQT liên quan áp dụng
(3) Được luật trong nước quy định áp dụng
(4) Cơ quan giải quyết tranh chấp cho rằng tập quán TMQT có thể được áp dụng lOMoAR cPSD| 61630836
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO - LÝ THUYẾT
Mối quan hệ TMQT có những ai tham gia: quốc gia, pháp nhân  phát sinh 3 cặp quan hệ: quốc
gia vs quốc gia; quốc gia vs pháp nhân; pháp nhân vs pháp nhân
Bàn cô Phạm Thanh Hàng  hỏi nhiều ví dụ
Giữa quốc gia vs quốc gia  thường ĐƯQT điều chỉnh (GATT, GATS, EVFTA, CTTPP, ASEAN,…)
WTO là ví dụ luật giữa quốc gia và quốc gia
Giữa pháp nhân vs pháp nhân  thường PL quốc gia điều chỉnh
Giữa pháp nhân và quốc gia  có thể là hợp đồng có hàng hóa đặc thù (VD trang thiết bị quốc tế, vắc xin,…)
 WTO không phải của luật TMQT
 Chọn WTO vì VN là thành viên từ 2007 + WTO có số lượng thành viên đông – mục tiêu tự do hóa thương mại
 WTO và PL Việt Nam có mối quan hệ như thế nào
- Việt Nam “nội luật hóa” quy định mà WTO đặt ra VD: WTO đề ra đặt giảm thuế nhập khẩu
 mức thuế giảm bao nhiêu là do VN quyết định; nếu VN không giảm thì các nước trong
WTO có thể kiện VN = ĐƯQT I.
Nguyên tắc đối xư tối huệ quốc (MFN) 1. Khái quát
- Hứa đổi xử với hàng hóa của tất cả các QG như nhau VD: Đánh thuế vào QG A là 4% thì đánh vào QG B là 4% VÍ DỤ
Giả sử có 5 quốc gia A,B,C,D và E
A đang đánh thuế nhập khẩu ô tô từ các nước B,C,D,E lần lượt theo bảng: A B C D E 2006 10% 15% 20% 8% 2008 8% 8 2010 4% 50% 4 lOMoAR cPSD| 61630836 CHÚ THÍCH
Cam kết thương mại, hưởng MFN
2008 A+ C ký MFN -> 8% (2010 nếu E tụt xuống 4%  C cũng bị tụt 4% giảm thuế không cần đàm phán)
2008 A + C = 8% (A cố định C cho mức thuế, E bị giảm thuế thì phỉ đàm phán)
 MỤC ĐÍCH: MFN không phân biệt đối xử (đòi hỏi sự đối xử giữa hàng nhập khẩu và hàng
nhập khẩu) và tự do hóa thương mại PHÂN LO Ạ I Căn cứ vào điều kiện • MFN có điều kiện áp dụng • MFN vô điều kiện Căn cứ vào số lượng • MFN song phương thành viên • MFN đa phương
MFN TRONG WTO LÀ MFN ĐA PHƯƠNG VÀ VÔ ĐI Ề U KI Ệ N VÍ D Ụ
Giả sử có 5 quốc gia A,B,C,D và E
A đang đánh thuế nhập khẩu ô tô từ nước B,C,D,E lần lượt theo Bảng: B C D E 1992 10% 20% 5% 8% 1996 5% 1997 4% 1998 10% 2. Nội dung
2.1.MFN trong thương mại hàng hóa (Điều I:1 GATT) a. Phạm vi áp dụng
Phí NK,phí XK và phí liên Phí chuyển tiền thanh Phương pháp thu thuế
Quy định PL và thủ tục Thuế quan quan đến XNK toán XNK quan và phí liên quan đến XNK
Các quy định PL liên quan
Thuế nội địa và phí nội đến mua bán hàng địa
NK trong nội địa, vận tải, phân phối hàng NK
HÀNG NƯỚC NGOÀI HỌC THEO MÔ HÌNH SAU CHIA THÀNH 2 GIAI ĐOẠN TRƯỚC
KHI HÀNG HÓA VÀO THỊ TRƯỜNG  KHI BƯỚC VÀO THỊ TRƯỜNG lOMoAR cPSD| 61630836
b. Đối tượng áp dụng VD:
Giả sử có 3 quốc gia A,B,C
A đang thuế nhập khẩu từ các nước B,C lần lượt theo bảng B C 2000 10% (xe máy) 20% (ô tô) 2004 5%
Không áp dụng MFN vì sản
phẩm không tương thich (xe máy khác ô tô) Chú thích
2002 A,B,C là thành viên của WTO
 Trong WTO không định nghĩa thế nào là sản phẩm tương tự mà dựa vào án lệ mà xác định tính tương tự
 Nguyên tắc MFN chỉ áp dụng với sản phẩm tương tự
 Tính tương tự là 1 khái niệm tương đối và không được định nghĩa trong GATT vì có hơn
1000 hàng hóa không thể định nghĩa tính tương tự  Ví dụ 1
Nguyên đơn – Brazin (chứng minh các loại cà phê đó khác nhau thông qua cách trồng,..) KIỆN
Bị đơn- Tây Ban Nha (chứng minh các loại cà phê đó giống nhau- đều là cà phê+ đều trải qua
quy trình giống nhau- đều phải rang+ khi uống mix nhiều loại)
Có 5 loại cà phê chưa rang (cà phê Arabica, cà phê Robusta, cà phê Colombia, cà phê nhẹ và
cà phê khác) được nhập khẩu vào TBN
Cà phê Colombia, cà phê nhẹ miễn thuế NK
Ba loại cà phê còn loại chịu mức thuế là 7%
 Sản phẩm tương tự “Like product”
- Trong thực tiễn xét xử, các case của WTO đã cố gắng làm rõ khái niệm này. Theo các án
lệ này, có 1 số tiêu chí chỉ cần được xem xét khi đánh giá 1 sản phẩm có “tính tương tự” hay không. Ví dụ lOMoAR cPSD| 61630836 Đặc tính vật lý Phân loại Sản phẩm Mục đích trong biểu tương tự thuế quan sử dụng Thị hiếu của người tiêu dùng
Các tiêu chí này cần được đánh giá tùy theo từng trường hợp cụ thể
2.2.MFN trong lĩnh vực TMDV = Điều II GATS
2. 3.MFN trong IPR liên quan đến TM = Điều 4 TRIPS
3. Ngoại lệ (vi phạm nhưng không bị xử lý)
a. Các ngoại lệ (liên quan trực tiếp đến MFN trong GATT)  Ngoại lệ riêng -
Hội nhập kinh tế khu vực
VD: VN, Thái lan, Braxin  Vn đánh thuế Thái lan 4% Nhưng đánh thuế Braxin 8%  VN
có vi phạm nhưng VN và Thái lan có tham gia hội nhập kinh tế (điều 24) ASEAN
Thuế NK thông thường (dành cho các thành viên ngoài WTO) > Thuế NK ưu đãi (thành viên
WTO) > Thuế NK ưu đãi đặc biệt (dành cho hội nhập kinh tế khu vực + thành viên WTO)
Tra cứu thuế NK ưu đãi đặc biệt = cam kết giữa 2 quốc gia đó VD giữa VN và Hàn
(VKFTA), giữa VN và Đức (EVFTA)
 Tra cứu thuế NK ưu đãi = GATT
Thuế NK thông thường = 1,5x thuế NK ưu đãi nếu thuế NK ưu đãi = 0 thì VN có bảng cụ thể (thường là 8-9%)
- Chế độ ưu đãi đặc biệt  Đọc giáo trình, VN không được hưởng - GSP và S&D
b. Các ngoại lệ (áp dụng hầu hết với các nguyên tắc của WTO, trong đó có MFN)  Ngoại lệ chung lOMoAR cPSD| 61630836
Các TH ngoại lệ chung (Điều XX GATT)
Ngoại lệ liên quan đến an ninh (Điều XXI GATS)
Ngoại lệ trong trường hợp mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
( Điều XII, Điều XVIII:B GATT )
Miễn trừ nghĩa vụ (Điều IX:3 Hiệp định Marrakesh)
Thực hiện "điều khoản không áp dụng" (Non -Application Clause) ( Điều XXXV GATT) II.
Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) 1. Khái quát
- Đối xử hàng nước ngoài giống hàng nội địa VÍ DỤ
Giả sử có 5 quốc gia A,B,C,D và E
A đang đánh thuế giá trị gia tăng vào máy sưởi nhập khẩu từ các nước B,C,D,E lần lượt theo Bảng B C D E A 2000 10% 10% 8% 6% 5% 2004 5% 5% 5% 2006 6% 6% 4% Chú thích:
(1) Vàng – 2004: Cam kết thương mại, A cho B,C hưởng NT
(2) Xanh lá – 2006: Cam kết thương mại, A cho D, E hưởng MFN
- Trong TH ưu đãi với hàng nước ngoài hơn hàng nội địa  về lý thuyết không vi phạm
nguyên tắc NT (có thể trong 1 số TH); nhưng về thực tiễn thì không
 Mục đích: Không phân biệt đối xử giữa hàng NK và hàng nội địa + tự do hóa thương mại 2. Nội dung
2.1.NT trong TMHH (Điều III GATT) a. Phạm vi áp dụng
- Khi hàng NK đã đc nhập khuẩ vào thị trường - Thí nội địa - Quy chế số lượng - Phí nội địa lOMoAR cPSD| 61630836
b. Sản phẩm tương tự “Like product” ; Sản phẩm thay thế hoặc có khả năng
cạnh tranh trực tiếp “directly competitive or substitutable producing”
c. Ngay lập tức; vô điều kiện : Ngay từ khi tham gia 2.2.NT trong lĩnh vực TMDV (Điều XVII GATS)
2. 3.NT trong IPR liên quan đến TM (Điều 3 TRIPS) 3. Ngoại lệ
a. Ngoại lệ (liên quan trực tiếp đến NT trong GATT) • Mua sắm Chính phủ Điều III: 8a GATT
• Cung cấp các khoản tiền trợ cấp cho
các nhà sản xuất trong nước Điều III:8b GATT
• Phân bố thời gian chiếu phim vì
Điều IV, Điều III: 10 mục đích thương mại giữa phim GATT
trong nước và phim nước ngoài
b. Ngoại lệ (áp dụng hầu hết với các nguyên tắc của WTO, trong đó có MFN)  Ngoại lệ
chung  như ngoại lệ của MFN Nguyên tắc Nguyên tắc Nguyên tắc đối xử tối đối xử QG đối xử công huệ quốc ( NT ) bằng ( MFN) III.
Nguyên tắc mở cửa thị trường (MA) Đề xuất thầy cô thảo luận trong giờ thảo luận Có ngoại lệ không ? IV.
Nguyên tắc thương mại công bằng (FT) V. Nguyên tắc minh bạch
 Tại sao nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) và nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) lại thuộc
nhóm không phân biệt đối xử lOMoAR cPSD| 61630836
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 1+ 2
1. Tại sao nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) và nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) lại thuộc
nhóm không phân biệt đối xử của WTO
- Nhóm 1- không phân biệt đối xử: MFN và NT
• Nhóm nguyên tắc tối quan trọng của WTO
- Nhóm 2 – mở của thị trường
- Nhóm 3 – đối xử ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển
 Việc phân nhóm dựa trên bản chất và tính chất để tạo điều kiện cho việc nghiên cứu
2. Nhận định đúng hay sai
- Nguyên tắc MFN được áp dụng ‘ngay lập tức và vô điều kiện’ nghĩa là các thành viên
WTO khi cho nhau hưởng ưu đãi không thể đưa ra bất cứ điều kiện nào  Sai  CSPL: K1 Điều I GATT lOMoAR cPSD| 61630836
 Vì trên thực tế có những TH vẫn có thể đặt ra điều kiện VD án lệ quốc tế (chỉ mang giá trị
tham khảo) giải thích, giải nghĩ kiểm tra án lệ DS139 liên quan đến Canda liên quan đến
ngành công nghiệp ô tô “Nếu các quốc gia muốn áp dụng điều kiện, thì phải không phân biệt đối xử và ..”
- Theo quy định WTO, các quốc gia thành viên không được phép áp dụng các mức thuế
nhập khẩu khác nhau lên hàng nhập khẩu tương tự có xuất xứ từ các thành viên WTO khác  Sai  CSPL: Điều 24 GATT
 Nguyên tắc MFN có 3 ngoại lệ: (1) Chế độ ưu đãi đặc biệt; (2) chế độ ưu đại đặc biệt cho
các quốc gia đang phát triển ; (3) Hội nhập kinh tế -> đưa ra VD cho từng ngoại lệ
- Việc nguyên tắc MFN được áp dụng ‘ngay lập tức và vô điều kiện’ tạo điều kiện cho thương
mại đa phương được tiến hành 1 cách hiệu quả và minh bạch, cho đến nay các quốc gia
chưa phải chịu ảnh hưởng tiêu cực nào từ phương thức áp dụng quy chế này.  Sai
 Ví dụ về thuận lợi VN nhập khẩu café vào Mỹ 12%, Mỹ nhập máy tính vào VN thuế 20%
; thuế café ở VN giảm còn 8% vì VN tham gia WTO ; sau 2007 ngay khi trở thành thành viên WTO
 Thuận lợi: đem lại thuận lợi cho các QG tham gia WTO ; hạn chế: QG không chịu nhượng
bộ (free ride – hưởng hàng miễn phí)  cản trở sự phát triển của TMQT
- Sẽ không có vi phạm Điều III.2 GATT nếu không có sản phẩm ‘tương tự’ hoặc sản phẩm
cạnh tranh trực tiếp hay có thể trực tiếp thay thế đc nhập khẩu
 Sai vì án lệ quy định thuế đánh vào các sản phẩm sx trong tương lai mọi sp tương tự đem
lại hậu quả trong tương lai án lệ Canada
 Các bước để xác định: có sự tồn tại của sp tương tại cạnh tranh trực tiếp  có sự tồn tại
phân biệt đối xử  sự phân biệt tạo ra có mục đích bảo vệ ngành công nghiệp nội địa
- Cần phải CM có sự tồn tại của 1 thiệt hại trên thực tế hoặc sự sụt giảm số lượng hàng
nhập khẩu bán ra thì việc phân biệt đối xử theo Điều III GATT mới tồn tại  Sai  CSPL: K4 Điều III GATT  Theo đó chỉ cần
- Khi các cơ quan chính phủ ưu tiên lựa chọn mua sản phẩm nội địa thay vì hàng nhập
khẩu thì được coi là vi phạm nguyên tắc NT trong khuôn khổ GATT  Sai
 CSPL: K3 (8a) Điều III GATT lOMoAR cPSD| 61630836
VẤN ĐỀ 3+4: PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA QUỐC TẾ
TRONG KHUÔN KHỔ WTO + HIỆP ĐỊNH GATT – LÝ THUYẾT
Các hiệp định thành lập WTO (Hiệp định Marraakesh)
- Phụ lục 1. => bắt buộc đối với tất cả các thành viên
Phụ lục 1A. Các hiệp định đa phương về thương mại hàng hóa  Ví dụ: GATT, ATC- hết hiệu lực 1/1/2005, AoA, SPS, TBT,…
• Hiệp định chung về thuế quan và Thương mại (GATT 1994): Trước khi WTO, 1 số thành
viên đã ký kết GATT 1947  Khi tra cứu phải sử dụng GATT 1994 lOMoAR cPSD| 61630836
• Hiệp định về Nông nghiệp (AoA): hàng hóa tác động đến người có thu nhập thấp, tác đông
đến lưu trữ của  tự do hóa ít hơn
• Hiệp định hàng diệt may ở thời điểm ký chưa thể tự do ngay được nên mới có riêng 1 hiệp
định hàng diệt may nhưng 1/1/2005 hết hiệu lực. Nay không phải không tự do hàng hóa
đối với hàng diệt may mà áp dụng hàng hóa chung (GATT)
• Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật/ Hiệp định áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tế (SPS)
• Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối với thương mại
• Hiệp định về áp dụng Điều VII GATT 1994
• Hiệp định về giám định trước khi giao hàng (PSI)
• Hiệp định về quy tắc xuất xứ (RoO)
• Hiệp định về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu (ILP)
• Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMS)
• Hiệp định về áp dụng Điều VI GATT 1994 (ADA)
• Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM)
• Hiệp định về tự vệ (SA)
Phụ lục 1B. Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS)
Phụ lục 1C. Hiệp định về quyền SHTT liên quan đến thương mại (TRIPS)
- Phụ lục 2. Hiệp định về quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp (DSU) => bắt buộc đối với tất cả các thành viên
- Phụ lục 3. Cơ chế rà soát chính sách thương mại (TPRM) => bắt buộc đối với tất cả các thành viên
- Phụ lục 4. Các hiệp định thương mại đa biên/ nhiều bên  hiệp định mua sắm chính phủ,
hiệp định mua sắm công của CQNN, mua sắm máy bay thương mại => không đặt ra vấn
đề tự do hóa thương mại vì là lĩnh vực nhạy cảm, đặc thù; chỉ có giá trị pháp lý ràng buộc
với chủ thể tham gia; các nước có thể chọn tham gia hoặc không tham gia
 Phân biệt hiệp định đa phương và hiệp định đa biên/ nhiều bên (giá trị pháp lý, VD) Tiêu chí
Hiệp định đa phương
Hiệp định đa bên/ nhiều bên
Giá trị pháp lý Bắt buộc tất cả các thành viên của Các thành viên WTO tự nguyện ký kết WTO phải gia nhập và
hiệp định này và chỉ có hiệu lực đối với VD
Hiệp định GATT, GATS,TRIPs,.. Hiệp định về buôn bán máy bay dân
dụng, Hiệp định vè mua sắm của Chính phủ… lOMoAR cPSD| 61630836 I. Thuế quan 1. Hàng hóa
- Công ước về Hệ thống hài hòa mã số và mô tả hàng hóa (Công ước HS)  Danh sách của
Công ước HS – những gì được liệt kê trong danh mục của HS thì là hàng hóa - Cấu trúc mã HS Phần Chương Nhóm Phân nhóm
• Phần: gồm 21 Phần + Chú giải Phần • Chương:
(1) Gồm 97 Chương trình, Chú giải Chương
(2) 2 ký tự đầu tiên: số chương
• Nhóm  2 ký tự tiếp theo: Vị trí của nhóm • Phân nhóm
(1) 2 ký tự tiếp theo: thứ tự phân nhóm (phạm vi quốc tế)
(2) 2 ký tự cuối cùng: Mã hàng hóa (Phạm vi quốc gia ) Ví dụ : lOMoAR cPSD| 61630836 Phạm vi quốc tế của Mã HS của Táo
Phần 02: Sản phẩm rau-củ-quả
Chương 08.Trái cây ăn được và các loại hạt, vỏ của Trái cây có múi/dưa
Nhóm 08. Táo, lê và quả mộc qua, tươi Phân nhóm 10: Táo
Có thể tra cứu trên trang web của Tổng cục hải quan 2. Thuế quan
- ĐN: Loại thuế áp dụng tại cửa khẩu đối với hàng hóa dịch chuyển tại 1 lãnh thổ hải quan
này sang 1 lãnh thổ hải quan khác
- Gồm: Thuế xuất khẩu – Thuế nhập khẩu - Biểu cam kết cụ thể
• Các thành viên không có biểu thuế nhập khẩu chung KHÁC EU
• Mỗi quốc gia có biểu cam kết riêng vì thành viên của WTO đông
• Cam kết liên quan đến thuế nhập khẩu: GATT đặt ra thuế giảm và đi dần đến xóa bỏ
• Cam kết liên quan đến xuất khẩu: đối vs 1 số thành viên sẽ phải cam kết cắt giảm thuế XK
 ghi trong văn bản gia nhập (cam kết WTO cộng) • Tính ràng buộc: có • Cắt giảm
- Biểu thuế quan nhượng bộ: xem VN có vi phạm không
 So sánh Biểu cam kết thuế quan WTO và Danh mục Biểu thuế XNK của VN lOMoAR cPSD| 61630836
Biểu cam kết thuế quan WTO
Danh mục Biểu thuế XNK của VN Giống - Tính ràng buộc
- Đối tượng được áp dụng: hàng hóa Khác
- Việt Nam và cam kết về TMHH
Cam kết mở cửa Cam kết mở cửa thị
trường nông thị trường phi sản nông sản
Biểu cam kết Biểu cam kết cắt giảm thuế
cắt giảm thuế đối với hàng đối với hàng nông sản phi nông sản
Cam kết về hạn Cam kết về hạn ngạch thuế ngạch thuế quan quan Lộ trình xóa bỏ
Biểu cam kết thuế NK đối vs trợ cấp nông các sản phẩm nghiệp công nghệ
 Biểu cam kết trong dịch vụ - nên mang vào phòng thi II. Nông nghiệp 1. Khái quát
- Hàng nào là hàng nông nghiệp? Điều 1 Hiệp định AoA (1)
HS chương 1 đến chương 24, TRỪ cá và các sản phẩm về cá
(2) Một số sản phẩm khác:
HS mã số 2905.43 (mannitol)
HS mã số 2905.44 (sorbitol)
- CSPL: Hiệp định nông nghiệp (AoA) – Hiệp định gồm 13 phần và 21 điều khoản và 5 phụ lục đính kèm
2. Nội dung – WTO đặt ra nghĩa vụ gì
- Mở cửa thị trường: giảm thuế quan theo lộ trình
- Trợ cấp xuất khẩu: cắt giảm trợ cấp xuất khẩu (Đ9, Đ10 Hiệp định AoA)
- Hỗ trợ trong nước: cam kết cắt giảm III. Tiêu chuẩn thuế quan
1. Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) lOMoAR cPSD| 61630836
- Nội dung: Hiệp định TBT phân biệt 3 loại rào kỹ thuật đối với thương mại như sau (Phụ
lục 1)  bao gồm: (1) Quy định kỹ thuật; (2) Tiêu chuẩn; (3) Các thủ tục đánh giá tính phù hợp - Nguyên tắc áp dụng (1) Quy chuẩn kỹ thuật
(2) Không phân biệt đối xử
(3) Không gây ra trở ngại không cần thiết cho thương mại quốc tế (4) Minh bạch (5) Căn cứ khoa học (6) Hài hòa hóa (7) Tính tương đương (8) Công nhận
- WTO không đặt ra tiêu chuẩn chung mà các QG sẽ tự quy định tiêu chuẩn nhưng phải đáp
ứng các nguyên tắc kể trên
2. Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch động thực vật (SPS) – nhớ nguyên tắc
- WTO Không đưa biện pháp chung miễn là đáp ứng nguyên tắc Biện pháp SPS là các
biện pháp được áp dụng để
Ngăn chặn, hạn chế các
Bảo vệ cuộc sống, sức thiệt hại do xâm nhập,
khỏe con người,động vật hình thành, phát tán sâu (tr ước những nguy cơ bệnh phát sinh từ) Sự xâm nhập, hình
Chất phụ gia, chất gây ô Bệnh mang từ động thành, phát tán của sâu nhiễm, chất độc, sinh
vật,thực vật, hoặc sản bệnh, dịch bệnh,.. vật gây bệnh,.. phẩm của chúng
- Nguyên tắc áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ
(1) Không phân biệt đối xử (2) Hài hòa hóa (3) Tính tương đương
(4) Mức độ bảo hộ phù hợp (5) Đánh giá rủi ro (6) Sự minh bạch
 Ví dụ 1: Quy định về bao bì sản phẩm
- Quy định về kích thước, kiểu chữ in,các loại thông tin về thành phần, loại hàng hóa trên
bao bì => Biện pháp TBT lOMoAR cPSD| 61630836
- Quy định về khử trùng hoặc các biện pháp xử lý khác đối với bao bì sản phẩm => Biện pháp SPS
 Ví dụ 2: Quy định về thuốc sâu
- Quy định liên quan đến chất lượng,công năng của sản phẩm hoặc rủi ro về sức khỏe có thể
xảy ra với người tiêu dùng trên bao bì sản phẩm thuốc sâu => biện pháp TBT
- Quy định về lượng thuốc sâu trong thực phẩm trong thực phẩm hoặc thức ăn gia súc => biện pháp SPS
! REMEMBER: Phạm vi, nguyên tắc áp dụng lOMoAR cPSD| 61630836 THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 3+4
1. Giải thích “biện pháp vệ sinh động – thực vật tương đương” quy định tại Điều 4 Hiệp định SPS (câu của bản thân)
2. Hãy lấy VD về biện pháp SPS và biện pháp TBT (sử dụng hệ thống VBPL VN) từ đó phân
biệt được đây là SPS đâu là TBT
- Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BYT quy định về cách ghi thành phần dinh dưỡng trên nhãn
sản phẩm => biện pháp TBT
- Biện pháp SPS quy định về giới hạn tối đa
- Biện SPS: trước khi đóng chai nước phải khử trùng Biện pháp SPS Biện pháp TBT Mục đích
Bảo vệ sức khỏe con người Bảo vệ sức khỏe con người
thông qua bảo đảm vệ sinh an bằng cách khác với biện pháp
toàn thực phẩm hoặc hạn chế SPS, bảo đảm an ninh, quốc
sự lây truyền của dịch bệnh phòng, môi trường
Biện pháp kiểm dịch động thực vật 3. BTTH
Quốc gia A trở thành thành viên chính thức WTO năm 2007. Tháng 08/2010, để bảo vệ sức
khỏe con người, quốc gia A đưa ra quy định liên quan đến giới hạn tối đa được sử dụng chất
phụ gia Sodium Nitrate thực phẩm là 168mg/kg
a. Quy định trên của Quốc gia A là quy định liên quan đến biện pháp SPS hay TBT - Biện pháp SPS - Hiệp định SPS
b. Quy định về việc phải thông tin về các chất phụ gia sử dụng trong sản phẩm trên bao bì - Biện pháp TBT - CSPL : Hiệp định TBT
c. Việc đưa ra quy định của quốc gia A có vi phạm của WTO không
- Không vi phạm quy định của WTO -
CSPL: Điều 2, Điều 3 Hiệp định SPS
d. Theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex) tối đa chất phụ gia Sodium
trong thực phẩm không quá 300mg/kg. Quốc gia A có bắt buộc tiêu chuẩn theo Codex không ? - Không
- CSPL: Khoản 1 Điều 3 Hiệp định SPS
e. Giả sử quốc gia B là thành viên của WTO cho rằng giới hạn tối đa được sử dụng chất phụ
gia trong thực phẩm là 168mg/kg là khắt khe hơn so với tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn
thực phẩm quốc tế (Codex). Nếu quốc gia B muốn quốc gia A dỡ bỏ quy định này thì cần
chứng minh những yếu tố gì ? lOMoAR cPSD| 61630836 - Phải chứng minh:
• Có thể áp dụng được – có tính đến khả thi về kỹ thuật và kinh tế
• Cho phép đạt được mục tiêu bảo vệ sức khỏe con người thông qua vệ sinh dịch tễ
• Thay vì đưa ra 168 có thể đưa ra biện pháp ít thương mại
- CSPL: Điều 3.3, Điều 5 Hiệp định SPS
f. Quốc gia A nhập khẩu hàng hóa (cụ thể là mặt hàng xúc xích) từ nước đang phát triển và cho
phép hàm lượng Sodium Nitrate có trong xúc xích được nhập khẩu từ nước B tối đa là
180mg/kg. Hỏi quốc gia A có vi phạm của WTO hay không? - Không vi phạm WTO
- CSPL: K1 Điều 10 Hiệp định SPS
g. Quốc gia B (là thành viên của WTO) hiện đang bùng dịch tả lợn châu Phi. Vì vậy Quốc gia
A đưa ra quy định hạn chế nhập khẩu thịt lợn từ quốc gia B nhằm hạn chế sự lây lan của
dịch bệnh. Hỏi quốc gia A có vi phạm nguyên tắc MFN không?
- Không vi phạm nguyên tắc MFN
- CSPL: Điều 2.3 Hiệp định SPS
h. Khi Quốc gia B (là thành viên của WTO) hiện đang bùng lên dịch tả lợn Châu Phi như vậy,
thì quốc gia A có thể đưa ra các biện pháp SPS nào ?
- Phải chứng minh có mức độ cần thiết trong việc áp dụng
- Quốc gia B phải chứng minh có biện pháp bảo vệ sức khỏe khác (vệ sinh chuồng trại, không
mua bán thịt lợn, ngăn chặn loài gặm nhấm) thay thế biện pháp cấm nhập khẩu  nếu
không có những biện pháp khác mới phải áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu CHỮA Câu 3
CCPL: Điều 2, Điều 3 Hiệp định SPS
Không vi phạm quy định của WTO
WTO không đưa ra tiêu chuẩn chung, cho phép các nước đưa ra tiêu chuẩn riêng (áp dụng cả
SPS và TBT) áp dụng dựa trên có căn cứ khoa học Câu 4
- Quốc gia A không bắt buộc tiêu chuẩn
- Điều 3.1 Hiệp định SPS
- Tuy nhiên nếu áp dụng tiêu chuẩn riêng cao hơn thì luôn sẵn sàng chứng minh tại sao đưa
ra 168 để tránh TH các nước khác bảo rằng đưa ra Câu 5 - Điều 3.1 và Điều 3.3