



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61630929
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Khái quát
Thương mại là sự trao đổi mua bán hàng hóa hay cung ứng các dịch vụ thương mại trên thị
trường hay các hoạt động khác nhằm mục tiêu lợi nhuận của các chủ thể kinh doanh trên thị
trường ( theo điều 3.1 luật thương mại 2005, điều 29 luật tố tụng dân sự 2004 , khoản 3 điều
2 pháp lệnh thương mại 2004 )
Quốc tế : là quan hệ vượt qua biên giới quốc gia Phân loại
+ Quan hệ thương mại quốc tế công : giữa các quốc gia với nhau
+ Quan hệ thương mại quốc tế tư : giữa các doanh nghiệp của các quốc gia khác nhau
TỔ CHỨC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - WTO
I Vài nét về các tổ chức kinh tế quốc tế
Ví dụ EC, WTO, IMF, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC Đặc điểm
· Hoạt động trong lĩnh vực kinh tế
· Được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế hay các lãnh thổ thuế quan độc lập
Ví dụ : Hongkong, Macau là các lãnh thổ thuế quan độc lập và cũng là thành viên của WTO
Chỉ có các quốc gia mới có thể là thành viên của các tổ chức quốc tế à Nhận định sai, tổ chức
quốc tế EC cũng là thành viên của WTO
· Được thành lập trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế ( phù hợp với các nguyên tắc chung
của luật quốc tế hiện đại )
Tổ chức quốc tế là tổ chức được thành lập bởi các quốc gia hay các tổ chức quốc tế hay các
lãnh thổ thuế quan độc lập, trên cơ sở ký kết các điều ước quốc tế phù hợp với các nguyên tắc
chung của luật quốc tế hiện đại và hoạt động trong lĩnh vực kinh tế Phân
loại tổ chức quốc tế theo thành phần tham gia
· Tính toàn cầu: tất cả các quốc gia, tổ chức quốc tế, lãnh thổ thuế quan thỏa mãn các điều
kiện nhất định ( Ví dụ : các điều kiện qui định tại điều 12 hiệp định Marakesh ) đều có thể tham gia Ví dụ WB, IMF
· Tính khu vực được thành lập hoạt động trên cơ sở hiệp định giữa 1 số hạn chế các quốc gia
Ví dụ EC, AFTA, NAFTA, OPEC, APEC
Chú ý Myanmar, Cuba vẫn là thành viên của WTO tuy đang bị cấm vận, do có áp dụng các
điều khoản bảo lưu.
Ngoại lệ của MFN là các hiệp định thương mại khu vực - Nhận định sai Các
hiệp định khu vực chỉ được ký kết giữa các quốc gia trong 1 khu vực hạn chế do hiệp định
khu vực chỉ cần được ký kết giữa 1 số hạn chế các quốc gia. Ví dụ : hiệp định thương mại
Việt - Mỹ, Nam Phi - EU là hiệp định thương mại khu vực dù các quốc gia ký kết không ở
trong cùng khu vực địa lý lOMoAR cPSD| 61630929
Phân loại hiệp định khu vực
Tuy có nhiều loại như Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ), Liên minh thuế quan, Thị
trường chung ( EC ), Liên minh về tiền tệ ( EU sử dụng Euro ) v.v… nhưng các hiệp định khu
vực thường được chia ra
· Khu vực mậu dịch tự do ( free trade area ) và các hiệp định tạm thời hướng đến việc thành
lập khu vực mậu dịch tự do
Là liên kết kinh tế trong đó 2 hay nhiều quốc gia thành viên hay lãnh thổ thuế quan cắt giảm
hay xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm xuất xứ từ các quốc
gia hay lãnh thổ thuế quan trong khu vực .
Vừa có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho các hoạt động thương
mại giữa các thành viên,
Vừa giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với các quốc gia ngoài khu
vực à mỗi quốc gia tự quyết định mức thuế đối với sản phẩm của các quốc gia ngoài khu vực
· Các liên minh thuế quan ( custom union ) và các hiệp định tạm thời hướng đến việc thành
lập các liên minh thuế quan
Là liên kết kinh tế trong đó các quốc gia hay lãnh thổ thuế quan thành viên loại bỏ hàng rào
thuế quan và phi thuế quan đối với phần lớn sản phẩm xuất xứ từ các quốc gia hay lãnh thổ
thuế quan trong khu vực đồng thời thiết lập 1 chính sách ngoại thương chung đối với các sản
phẩm đến từ ngoài khu vực à mức liên kết giữa các thành viên cao hơn
Tuy cùng có sự ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan ( thủ tục hải quan ) cho các hoạt động
thương mại giữa các thành viên, nhưng
Không giữ được chủ quyền về quyết định chính sách thương mại đối với các quốc gia ngoài
khu vực à tất cả các quốc gia thành viên cùng áp dụng một mức thuế đối với sản phẩm của các quốc gia ngoài khu vực
II Lịch sử hình thành và phát triển của WTO
WTO ( World Trade Organization )
Là 1 tổ chức kinh tế quốc tế có phạm vi hoạt động toàn cầu có vai trò giúp xây dựng và thực
hiện các qui định nhằm điều chỉnh quan hệ thương mại giữa các quốc gia
Theo Điều 2.1 hiệp định Marakesh
Lịch sử hình thành và phát triển của WTO
Là tổ chức tương đối mới, được thành lập năm 1995, có tổ chức tiền thân là Hiệp định chung
về thuế quan và mậu dịch GATT (General agreement on Tariff and Trade) ra đời năm 1947
(hệ thống thương mại đa biên). Sau 8 vòng đàm phán thì WTO mới ra đời Năm Địa điểm Đối tượng đàm phán Số nước 1947 Geneva Thuế quan 23 1949 Annecy Thuế quan 12 1951 Torquay Thuế quan 38 lOMoAR cPSD| 61630929 1956 Geneva Thuế quan 26 Vòng Dillon 1960 -1961 ( Geneva ) Thuế quan 26
Vòng Kenedy Thuế và các biện pháp chống bán phá 1964 - 1967 ( Geneva ) giá 62 Vòng Tokyo
Thuế, các biện pháp phi thuế quan và 1973 – 1976 ( Geneva ) các hiệp định khung 102
Thuế, biện pháp phi thuế quan, các
nguyên tắc, dịch vụ, quyền sở hữu trí
1986 - 1993 Vòng Uruguay tuệ, nông nghiệp, đầu tư … 123
Xu hướng của các vòng đàm phán thành lập WTO
· Chủ thể tham gia đàm phán càng nhiều
· Đối tượng đàm phán ( chủ đề ) càng đa dạng
· Thời gian đàm phán càng dài
Sau vòng đàm phán Uruguay, đã có những thắng lợi chủ yếu
· Phạm vi điều chỉnh của hệ thống luật thương mại đa biên đã được mở rộng đáng kể à Một
số hiệp định thương mại nổi tiếng đã ra đời : TRIPS ( sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
) , GATS ( hiệp định chung về thương mại dịch vụ ) TRIMS ( biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại )
· Các qui định liên quan đến thương mại hàng hóa đã được cụ thể hóa hơn rất nhiều. Ví dụ :
chống bán phá giá, từ chỉ 1 điều luật trở thành 1 hiệp định.
· Các thành viên đã xây dựng được 1 cơ chế giải quyết tranh chấp thuộc loại hoàn chỉnh nhất
trong các cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế ( tòa công lý quốc tế , tòa nhân quyền quốc tế ,
tòa hình sự quốc tế …. ) Từ điều 22, 23 hiệp định GATT, các quốc gia đã thông qua bản ghi
nhớ ( là hiệp định gồm 25 trang 27 điều 4 phụ lục ) về giải quyết tranh chấp
Sau vòng Uruquay, các quốc gia thành viên vẫn chưa hoàn toàn thỏa mãn và tiếp tục vòng đàm phán Doha từ 2001
Các chủ đề đàm phán của vòng đàm phán Doha ( trang 5 tài liệu tham khảo ) bao gồm Special sessions Service Dịch vụ TRIPS
Dispute settlement Body Gỉai quyết tranh chấp thương mại
Agriculture and cotton sub Nông nghiệp và bông vải
Trade and Development Tự do hóa thương mại và các nước đang phát triển lOMoAR cPSD| 61630929
Trade and Environment Tự do hóa thương mại và môi trường Negotiating groups on
Market access Mở cửa thị trường qua việc gỉam thuế, thủ tục hải quan
Rules Chống bán phá giá, trợ cấp, các hiệp định thương mại khu vực
Trade facilitation Tạo điều kiện thuận tiện cho thương mại
Đối với các thành viên, các vòng đàm phán có ý nghĩa rất quan trọng. Tuy vậy đến nay vòng
đàm phán Doha vẫn chưa kết thúc được là do
· Nội dung các vòng đàm phán vừa nhiều vừa mang tính kỹ thuật rất cao à các quốc gia đang
phát triển không có đủ kiến thức hay nhân lực, chi phí để tham gia liên tục toàn bộ các vòng đàm phán này
· Số thành viên của WTO hiện nay đã trên 150 nên thời gian đàm phán bị kéo dài
· Vấn đề mở cửa thị trường ở các quốc gia đang phát triển có thể làm cho nông dân bị phá sản,
gây thiệt hại lớn cho cả kinh tế và xã hội. Đồng thời việc mở cửa thị trường lao động ở các
nước phát triển có thể gây ra các vấn đề quan ngại về an ninh quốc gia, trật tự xã hội
· Do WTO áp dụng nguyên tắc “Tất cả các kết quả đàm phán phải được tất cả các thành viên
tuân theo” mà các lĩnh vực đàm phán lại có những mối liên hệ rất phức tạp
Theo tinh thần các hiệp định của WTO ( tại trang 3 tài liệu tham khảo ), các vòng đàm phán sẽ
được diễn ra liên tục nhằm cải tiến liên tục các quan hệ thương mại giữa các quốc gia III Cấu trúc luật WTO
Hiệp định thương mại Marrakech
Phụ lục đa biên ( Multilateral ) à có hiệu lực đối với tất cả các thành viên của WTO
Phụ lục I Hàng hóa IA Dịch vụ IB
Sở hữu trí tuệ IC
Phụ lục II Gỉai quyết tranh chấp
Phụ lục III Rà soát chính sách thương mại
Phụ lục nhiều bên ( Plurilateral ) à chỉ có hiệu lực với các quốc gia tham gia ký kết Phụ lục IV
Hiệp định thương mại Marrakesh à Việc thành lập WTO, các nguyên tắc chung
Phụ lục III à Để theo dõi các quốc gia trong hoạt động thương mại có tuân thủ các qui định của WTO không
Căn cứ vào thời điểm kiểm tra có thể phân ra 3 nhóm
2 năm/ lần Các quốc gia có nền kinh tế lớn quan trọng trên thế giới : Mỹ, EU, Nhật, Canada …
4 năm/ lần Các quốc gia phát triển còn lại lOMoAR cPSD| 61630929
6 -8 năm Các quốc gia đang phát triển
Phụ lục IV à Buôn bán máy bay dân dụng, mua sắm của chính phủ, công nghệ thông tin
Điều 2 hiệp định Marrakech ( trang 8 ) qui định phạm vi hiệu lực của các hiệp định WTO Ví
dụ Việt nam, là thành viên chính thức của WTO, không có quyền từ chối thẩm quyền giải
quyết xét xử của WTO về tranh chấp liên quan đến thương mại dịch vụ với Mỹ à do phụ lục
đa biên II có phạm vi hiệu lực ràng buộc tất cả các thành viên WTO và WTO cho phép các
quốc gia bảo lưu thẩm quyền xét xử đối với các tranh chấp giữa các thành viên Chú ý
Hiệp định đa biên Ràng buộc tất cả các thành viên của WTO
Hiệp định nhiều bên Chỉ ràng buộc các thành viên đã ký kết chấp nhận Nhận
định sai Tất cả các thành viên WTO đều bị ràng buộc bởi tất cả các hiệp định của WTO
Điều XIII chỉ được áp dụng cho các trường hợp cấm vận ( Ví dụ Cuba )
Chức năng và cơ cấu tổ chức của WTO à qui định tại điều III hiệp định Marrakesh Chức năng
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi hiệp định
Làm diễn đàn cho các vòng đàm phán
Tìm ra các biện pháp giải quyết tranh chấp thương mại Kiểm tra việc tuân thủ
Hợp tác với IMF, WB à tránh sự không đồng bộ trong chính sách giữa các thiết chế Cơ cấu
· Hội đồng bộ trưởng nhóm họp 2 năm/ lần, đưa ra đường lối chính sách thương mại
· Đại hội đồng giải quyết các công việc hàng ngày trong thời gian giữa các kỳ họp của hội
đồng bộ trưởng, giải quyết tranh chấp, rà soát chính sách thương mại
· Cơ quan phúc thẩm ( Appellate body ) 7 người
· Ban hội thẩm ( Dispute settlement panel ) 3-5 người
· Hội đồng thương mại dịch vụ ( Council for trade in services )
· Hội đồng về các khía cạnh liên quan đến thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ ( TRIPS)
· Hội đồng thương mại hàng hóa ( Council for trade in goods )
· Các ủy ban ( committee )
Thương mại và phát triển ( trade and development )
Hiệp định thương mại khu vực ( regional trade agreement )
Các biện pháp hạn chế cán cân thanh toán ( balance of payments restrictions )
Ngân sách, tài chính, điều hành ( budget, finance and administration ) Gia nhập ( accession )
è Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban, hội đồng trừ cơ quan lOMoAR cPSD| 61630929
phúc thẩm, ban hội thẩm giải quyết tranh chấp và các ủy ban nhiều bên. Do
Các ủy ban nhiều bên Chỉ thành viên đã ký kết mới có thể tham gia
Cơ quan phúc thẩm, ban hội thẩm Không thể giải quyết tranh chấp khi có quá nhiều thành viên,
đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn
Nhận định sai Tất cả các thành viên của WTO có thể tham gia vào tất cả các ủy ban của cơ quan này
Thực tế thì chỉ các quốc gia giàu có mới có đủ khả năng tài chính để tham gia tất cả các ủy ban,
Ban thư ký sẽ trợ giúp kỹ thuật cho các ủy ban, trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia, thông báo
các thông tin ( ứng viên phải giỏi nhiều ngoại ngữ Anh Pháp Tây ban nha, giỏi về luật WTO )
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA WTO LIÊN QUAN ĐẾN TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI
I Không phân biệt đối xử
Sự khác biệt giữa MFN với NT Mục đích
Nguyên tắc MFN nhằm ngăn ngừa sự phân biệt đối xử giữa các sản phẩm nhập khẩu Nguyên
tắc NT nhằm chống lại sự phân biệt đối xử giữa sản phẩm nhập khẩu với các sản phẩm nội địa Phạm vi áp dụng
Nhìn chung MFN nhắm tới các biện pháp thuế quan, phi thuế quan áp dụng ở biên giới, khi
các sản phẩm còn ở ngoài lãnh thổ quốc gia
NT nhắm tới các biện pháp được áp dụng khi hàng hóa đã vào trong thị trường quốc gia nhập khẩu Ví dụ
Nếu quốc gia A yêu cầu giấy phép nhập khẩu cho hạt nhựa và quốc gia B được phép áp dụng
thủ tục rút gọn trong khi các quốc gia khác phải thực hiện toàn bộ qui trình à quốc gia A vi phạm nguyên tắc MFN
Nếu quốc gia A áp dụng mức thuế xa xỉ 25% cho xe nhập khẩu trong khi mức thuế xa xỉ cho
xe có tỷ lệ nội địa hóa trên 50% chỉ là 5% à quốc gia A vi phạm nguyên tắc NT
1 Đối xử tối huệ quốc ( MFN : Most Favoured Nations )
Điều 1 hiệp định GATT ( p30 ) Áp dụng ở biên giới
Sản phẩm GATT chỉ liên quan đến hàng hóa
Sản phẩm tương tự Chú ý : quần jean không tương tự với áo jean. Hiện nay, GATT chưa
đưa ra qui định về sản phẩm tương tự phát sinh nhiều tranh chấp
Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào lOMoAR cPSD| 61630929
Ví dụ Khi quốc gia A áp dụng mức thuế ưu đãi hơn cho quốc gia B không là thành viên WTO
thì quốc gia A đã vi phạm nguyên tắc MFN.
điều 2 hiệp định GATS ( p163 )
Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ Dịch vụ tương tự
Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào
điều 4 hiệp định TRIPS (
Công dân có quyền sở hữu trí tuệ
Không có quyền sở hữu trí tuệ tương tự
Bất kỳ nước nào vs. bất kỳ thành viên nào
So sánh các qui định của WTO Khác nhau Đối tượng áp dụng Giống nhau
Việc không phân biệt đối xử phải thực hiện
ngay lập tức áp dụng cho toàn bộ các thành viên WTO còn lại
vô điều kiện không kèm theo điều kiện liên quan đến nguồn gốc hàng hóa
Ví dụ Quốc gia có thể áp dụng phân biệt thuế suất cho các điều kiện liên quan đến môi trường
: thuế cao cho xe sử dụng công nghệ gây ô nhiễm
Yếu tố tương tự đảm bảo sự áp dụng nghiêm túc của các quốc gia, tránh các định nghĩa quá hẹp
làm vô hiệu hóa các qui định ưu đãi
Ví dụ Tương tự : thịt gà với thịt vịt, bia và rượu, rượu vang và rượu đế Chú ý
Khái niệm tương tự sẽ dựa trên (t86)
Chức năng sử dụng của sản phẩm : cồn pha rượu khác cồn y tế
Thành phần của sản phẩm : bia khác rượu Thị
hiếu của người tiêu dùng :
Tính chất của sản phẩm :
Chất lượng của sản phẩm : Vải tám khác tơ tằm
Vị trí của sản phẩm trong biểu thuế
MFN có nghĩa là nếu 1 nước thành viên của WTO dành cho sản phẩm dịch vụ nhà cung cấp
dịch vụ, công dân có quyền sở hữu trí tuệ của 1 nước 1 sự đối xử ưu đãi thì cũng phải dành sự
ưu đãi đó cho các đối tượng tương tự của các thành viên WTO một cách ngay lập tức và vô điều kiện
Ví dụ Vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia : Indo vi phạm nguyên tắc MFN do đã phân lOMoAR cPSD| 61630929
biệt đối xử về việc áp dụng thuế nhập khẩu đối với sản phẩm ô tô
Indo Không nêu trực tiếp sự phân biệt ưu đãi trong các văn bản luật
Mỹ, Nhật è Hiệu lực thực tế của chương trình ưu đãi là chỉ có Hàn quốc được hưởng
lợi : WTO không chấp nhận phân biệt ưu đãi, cả trên câu chữ lẫn hậu quả thực tế của việc
áp dụng các biện pháp ưu đãi. è Việc ưu đãi phải được thực hiện vô điều kiện
2 Đối xử quốc gia ( NT : National Treatment )
Chế độ NT được qui định trong nhiều điều ước quốc tế Điều 3 hiệp định GATT
Điều 17 hiệp định GATS
Điều 3 hiệp định TRIPS
Điều 2 hiệp định TRIMS về đầu tư,
Điều 2 hiệp định giám định hàng hóa trước khi xuất hàng
Điều 3.4 hiệp định GATT qui định
Hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các nước thành viên khác của WTO
phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng hóa dịch vụ tương tự trong nước Ví dụ
Hàn quốc phân biệt việc trưng bày và bán sản phẩm thịt bò của Hàn quốc so với sản phẩm nhập khẩu
Trong vụ kiện nền công nghiệp ôtô Indonexia đã có vi phạm nguyên tắc NT do đã phân biệt đối
xử về việc áp dụng thuế xa xỉ đối với sản phẩm ô tô. Thuế nhập khẩu cũng vậy do đã tạo ra sự
khác biệt ưu đãi giữa sản phẩm nội địa với các sản phẩm nhập khẩu
Sự không tương tự về sản phẩm do Indo qui định các tiêu chuẩn quốc gia riêng à không chấp
nhận ngay cả cho trường hợp các sản phẩm tương tự chưa tồn tại trên thực tế
Chú ý Không áp dụng khái niệm tương tự cho sở hữu trí tuệ
Việc áp dụng chế độ NT cũng phải đảm bảo yêu cầu Hiệu quả thực tế Sự tương tự
Áp dụng ngay lập tức và vô điều kiện
Câu hỏi Bài học mà Việt nam rút ra từ việc áp dụng chế độ không phân biệt đối xử ?
II Các qui tắc liên quan đến giảm thiểu rào cản thương mại
1 Gỉam rào cản thuế quan
Điều 28 B hiệp định GATT ( 1947 ) à không có giá trị bắt buộc : các quốc gia không thể sử
dụng điều khoản này để khởi kiện
Điều 2 GATT 1947 à Không kém phần thuận lợi hơn : cho phép áp dụng những chế độ thuận
lợi hơn à cơ chế thuế trần lOMoAR cPSD| 61630929
Cơ chế thuế trần : sau quá trình đàm phán, các mức thuế mà các bên chấp nhận sẽ được ghi vào
biểu nhân nhượng thuế quan. Thuế trần là mức thuế tối đa mà quốc gia có thể đánh trên lãnh
thổ. Danh sách các mức thuế trần do các quốc gia cam kết sẽ thành 1 bộ phận của các hiệp định
của WTO. Các thành viên không thể nâng mức thuế một cách tùy tiện vì thuế không
được cao hơn mức thuế trần ghi trong biểu nhân nhượng thuế quan Chú ý
Quốc gia không được đơn phương tăng mức thuế trần à Nếu muốn thực hiện thì quốc gia phải
tiến hành đàm phán với các quốc gia thành viên khác có quan tâm
Cơ chế thuế trần giống như sợi dây trói của Odyssey à khi yêu cầu tăng lĩnh vực này thì phải
nhân nhượng giảm lĩnh vực khác
Việc đặt ra mức thuế trần là nhằm đảm bảo việc dễ dự đoán trong thương mại quốc tế à việc
tôn trọng mức thuế trần là rất quan trọng
Để giảm thiểu ảnh hưởng của mức thuế trần, các thành viên đã áp dụng các biện pháp
· ( Quốc gia đang phát triển ) Đưa ra mức thuế trần rất cao để tạo ra sự tự do lớn trong việc
quyết định mức thuế cụ thể. Ví dụ : Quốc gia đề nghị mức trần 50% trong khi mức thuế thực tế chỉ là 5 -7%
· ( Quốc gia phát triển ) Thay đổi mã số thuế. Ví dụ : vụ kiện thịt gà muối đông lạnh của Thái
lan. Cơ quan giải quyết tranh chấp đã dựa vào thực tiễn áp dụng của EU mà phán quyết à xử
EU thua kiện do trước đây EU đã từng đồng ý áp dụng mức thuế suất thấp cho mặt hàng này
2 Xóa bỏ rào cản phi thuế quan
Các biện pháp phổ biến là
Hạn ngạch ( quota ), tiêu chuẩn kỹ thuật ( kiểm dịch )
Ví dụ Úc yêu cầu trái thơm xuất khẩu phải cắt hết lá, được phun hóa chất diệt khuẩn
Tiêu chuẩn đồ chơi Trung quốc khi được tiêu thụ ở châu Âu
Thủ tục hải quan, giấy phép nhập khẩu
Ví dụ Malaysia gây khó khăn về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu hạt nhựa cho các sản phẩm
của Singapore à sau đó Malaysia phải hiện đại hóa việc xin giấy phép qua mạng Việc
đấu tranh hạn chế các biện pháp phi thuế quan rất khó khăn do
· WTO không có định nghĩa rõ ràng nên khó xác định đối tượng
· Việc các quốc gia sáng tạo không ngừng các biện pháp phi thuế quan mới
· Việc các quốc gia che dấu mục đích bảo hộ bằng các mục đích hợp pháp : bảo vệ môi trường,
sức khỏe cộng đồng …
Các biện pháp phi thuế quan bị hạn chế bởi nhiều hiệp định của WTO, cụ thể là
· Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật
· Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
· Hiệp định về giám định hàng hóa trước khi xuât hàng
· Hiệp định về qui định nguồn gốc sản phẩm lOMoAR cPSD| 61630929
· Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu
· Điều 11 GATT Chống biện pháp hạn ngạch
Các ngoại lệ
· Các ngoại lệ liên quan đến các hiệp định thương mại khu vực ( với số lượng rất lớn, khoảng
400 hiệp định ) à điều 24 hiệp định GATT và điều khoản khả thể : các quốc gia đang phát triển
· Qui chế đối xử đặc biệt và khác biệt cho các quốc gia đang phát triển : thể hiện ở nhiều điều
luật rải rác trong các hiệp định khác nhau của WTO
Ví dụ Điều 27 hiệp định chống trợ cấp
Qui định về trợ giúp kỹ thuật cho các quốc gia đang phát triển
Ví dụ Ban thư ký WTO sẽ hỗ trợ các quốc gia đang phát triển tham gia
Linh hoạt trong việc thực hiện cắt giảm các rào cản thương mại của các quốc gia đang phát triển :
Ví dụ Việc áp dụng chậm hơn, không cắt giảm hay mức giảm thấp hơn · Ngoại lệ chung
Ví dụ Điều 20 ( ngoại lệ chung ), điều 21 ( về an ninh ) hiệp định GATT
Nhận định Điều 20 ( ngoại lệ chung ), 21 (về an ninh ) hiệp định GATT chỉ tạo ra ngoại lệ
đối với nguyên tắc MFN à Sai, do có hiệu lực đối với tất cả các nguyên tắc của WTO
Ví dụ Vụ kiện phân biệt đối xử của Mỹ về giấy phép nhập khẩu tôm
Các nước vùng Caribê Các quốc gia đang phát triển mới
Áp dụng trong vòng 3 năm Ap dụng ngay lập tức
Thông qua đàm phán Không có đàm phán
Mỹ thừa nhận vi phạm điều 11 hiệp định GATT nhưng đưa ra việc áp dụng ngoại lệ tại khoản
g điều 20 hiệp định GATT
Phán quyết sơ thẩm Đây là hành vi phân biệt đối xử độc đoán, phi lý, không thỏa mãn khoản
g điều 20 hiệp định GATT nên Mỹ bị xử thua, phải chấm dứt việc thực hiện biện pháp Phán
quyết phúc thẩm Tuy hành vi của Mỹ không phù hợp với đoạn mở đầu của điều 20 nhưng
lại thỏa mãn khoản g điều 20 hiệp định GATT à Mỹ có thể tiếp tục thực hiện biện pháp sau khi
sửa đổi nội dung, tiến hành đàm phán với các quốc gia liên quan
BÀI 3 CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC THƯƠNG MẠI
Khi thực hiện các nguyên tắc tự do hóa thương mại thì các quốc gia sẽ đối mặt với nhiều rủi
ro như là sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp lẫn các chính phủ khác à
WTO đưa ra hệ thống các biện pháp an toàn để bảo vệ cho các thành viên, tạo sự yên tâm để
mở cửa thị trường, tham gia nhiệt tình hơn vào quá trình tự do hóa thương mại lOMoAR cPSD| 61630929
· Sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp : hành vi bán phá giá à WTO đưa ra
các biện pháp chống bán phá giá ( anti dumping )
· Sự cạnh tranh không lành mạnh của các chính phủ : hành vi trợ cấp à WTO đưa ra các biện
pháp đối kháng / chống trợ cấp · Biện pháp tự vệ / khẩn cấp
WTO qui định rất chặt chẽ những biện pháp này để các quốc gia không thể lợi dụng nhằm tạo
ra những rào cản thương mại
I Các biện pháp chống bán phá giá Định nghĩa
Bán phá giá là hành vi của doanh nghiệp bán hàng tại thị trường nước ngoài ( giá xuất khẩu )
thấp hơn giá thông thường của sản phẩm
Hành vi bán phá giá chỉ bị lên án khi gây ra những thiệt hại nghiêm trọng à Tuy có ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp nội địa trong ngành nhưng hành vi bán phá giá
cũng đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp khác có liên quan ( sử dụng sản phẩm làm nguyên
liệu sản xuất ) cũng như người tiêu dùng : WTO chủ trương chỉ cấm đoán những hành vi bán
phá giá gây thiệt hại nghiêm trọng
Ví dụ việc bán phá giá đường được các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo tán đồng
Nhận định sai Tất cả các hành vi bán phá giá đều bị lên án và bị WTO cấm à điều 6 hiệp định GATT
Điều 6.1 hiệp định GATT qui định việc so sánh gía xuất khẩu với giá thông thường của sản phẩm
Gía thông thường được xác định thông qua
· Gía trong nước của quốc gia xuất khẩu
· Gía xuất khẩu sang nước thứ 3
· Chi phí sản xuất + lợi nhuận hợp lý
Ví dụ Việt nam xuất quần jean sang Mỹ à phải so sánh với
Gía quần jean tại thị trường nội địa của Việt nam
Gía quần jean xuất sang thị trường EU ( có cùng kích cỡ )
Nếu Việt nam chưa có nền kinh tế thị trường thì áp dụng cách tính chi phí + lợi nhuận hợp lý
Thiệt hại nghiêm trọng Thiệt hại vật chất
Điều 3 hiệp định chống bán phá giá qui định việc xác định thiệt hại vật chất sẽ dựa vào
· Khối lượng hàng hóa nhập khẩu bị bán phá giá
· Ảnh hưởng đến giá của sản phẩm tương tự trên thị trường nội địa
· Mức độ tăng lên của khối lượng hàng nhập khẩu ( có đáng kể không )
· Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá và việc tổn hại cho hàng hóa trong nước
Ngành sản xuất trong nước lOMoAR cPSD| 61630929
Điều 4 hiệp định chống bán phá giá ( p313 ) định nghĩa nền sản xuất trong nước là tập hợp
chung các nhà sản xuất trong nước Sản phẩm tương tự
Điều 2.6 hiệp định chống bán phá giá ( p308 ) qui định khái niệm sản phẩm tương tự à chỉ áp
dụng trong phạm vi chống bán phá giá : qui định này rất chặt chẽ nhằm ngăn cản hành vi lợi
dụng khái niệm này để tạo ra rào cản thương mại
Chú ý Tổn hại # thiệt hại, quan trọng # nghiêm trọng
Biện pháp chống lại hành vi bán phá giá
Trừ trường hợp cam kết về giá của các nhà xuất khẩu, luật WTO chỉ cho phép sử dụng 1 biện
pháp : tăng thuế nhập khẩu đối với hàng bán phá giá
Ví dụ Khi các doanh nghiệp của quốc gia A có hành vi bán phá giá, chính phủ quốc gia nhập
khẩu B đã quyết định áp dụng biện pháp hạn ngạch đối với các sản phẩm này à Hành vi này
của quốc gia B đã vi phạm luật WTO
Chú ý Đây là ngoại lệ của nguyên tắc cam kết mức thuế trần, nguyên tắc không phân biệt đối
xử MFN à có quan điểm cho rằng đây là biện pháp nhằm bảo đảm cạnh tranh không lành mạnh
nên không có vi phạm nguyên tắc
Mức thuế chống bán phá giá không được vượt quá biên độ phá giá : điều 6.2 hiệp định GATT
( p41) à nhằm mục đích triệt tiêu tác dụng của hành vi bán phá giá ( không có mục đích trừng
phạt ) : ngăn ngừa việc các quốc gia lợi dụng để bảo hộ nền sản xuất nội địa, tạo ra các điều
kiện không lành mạnh cho các nhà nhập khẩu
Các biện pháp chống bán phá giá chỉ được áp dụng sau khi thủ tục điều tra chống bán phá giá
đã hoàn tất. Trong khi chờ đợi thì có thể áp dụng các biện pháp tạm thời nhưng việc áp dụng này rất hạn chế
Các biện pháp tạm thời Điều 7 hiệp định chống bán phá giá ( p324 ) : điều 7.3 chỉ cho áp
dụng trước khi điều tra không quá 60 ngày, điều 7.4 không cho phép áp dụng các biện pháp tạm thời quá 4 tháng
Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng nếu biên độ phá giá hay khối lượng hàng nhập khẩu
hay thiệt hại gây ra là quan trọng
Biên độ bán phá giá không đạt mức tối thiểu à Điều 5.8 hiệp định chống bán phá giá
( p317 ) : biên độ bán phá giá thấp hơn 2% giá xuất khẩu, khối lượng bán phá giá thấp hơn 3%
tổng nhập khẩu các sản phẩm tương tự
Biện pháp chống bán phá giá được áp dụng trong thời hạn tối đa là 5 năm kể từ khi bắt đầu áp
dụng à điều 11.3 hiệp định chống bán phá giá ( p333 ) à tránh trường hợp các quốc gia
lợi dụng các biện pháp này
Chú ý Điều khoản hoàng hôn là điều 11.3 hiệp định chống bán phá giá lOMoAR cPSD| 61630929
Ví dụ Các doanh nghiệp của quốc gia A có hành vi bán phá giá cho quốc gia B
A 1 có biên độ bán phá giá 1.5%
A 2 có biên độ bán phá giá 3%
A 3 có biên độ bán phá giá 4.5%
Sau khi điều tra, quốc gia B đã quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá : đánh thuế 3%
cho toàn bộ ba doanh nghiệp trên Nhận xét
Quốc gia B không được áp dụng thuế chống bán phá giá cho doanh nghiệp A 1 : vi phạm điều 5.8
Nếu A 1 có biên độ bán phá giá 2.5% à Quốc gia B chỉ được áp mức thuế 2.5% mà không được
áp dụng mức 3% : vi phạm điều 6.2 hiệp định GATT
Dù A 3 có biên độ bán phá giá 4.5% à Quốc gia B vẫn có thể áp mức thuế 3% do điều 6.2 hiệp
định GATT cho phép áp mức thuế bán phá giá thấp hơn biên độ phá giá
Tuy vậy các doanh nghiệp trong nước của quốc gia B và doanh nghiệp A 2 có thể khiếu nại việc
quốc gia B ưu ái doanh nghiệp A 3 à Điều 9.2 hiệp định chống bán phá giá ( p327 ) không cho
phép phân biệt đối xử
Thủ tục chống bán phá giá
à Cũng được WTO qui định rất chặt chẽ để ngăn ngừa việc các quốc gia lạm dụng biện pháp chống bán phá giá
Bắt đầu điều tra hay mở điều tra à điều 5 hiệp định chống bán phá giá
Các thành viên WTO không thể áp dụng thuế chống bán phá giá nếu cơ quan công quyền có
thẩm quyền chưa tiến hành điều tra nhằm xác định sự tồn tại của hành vi bán phá giá bị lên án
( cũng như mối liên hệ nhân quả với các tổn hại phát sinh )
Việc điều tra sẽ không được tiến hành nếu không có yêu cầu của ngành sản xuất trong nước
hay đại diện của ngành sản xuất trong nước; yêu cầu này phải bao gồm thông tin, bằng chứng
hợp lý. Trong trường hợp đặc biệt thì cơ quan có thẩm quyền cũng có thể tự mình thực hiện
điều tra ( vẫn phải dựa trên các bằng chứng )
Quyết định điều tra phải được thông báo cho chính phủ thành viên xuất khẩu hàng có liên quan ( điều 5.5 p317 )
Ví dụ Trong vụ kiện chống bán phá giá thép hình H, việc Thái lan thông báo miệng cho Ba lan
là không vi phạm điều 5.5 à WTO cho phép thông báo miệng
Trước khi điều tra có thể áp dụng các biện pháp tạm thời à qui định tại điều 7 hiệp định chống bán phá giá
Thời hạn điều tra : phải kết thúc trong vòng 12 tháng và không được kéo dài quá 18 tháng
kể từ khi bắt đầu ( điều 5.10 p318 ) à hạn chế thiệt hại cho các doanh nghiệp có liên quan Các
bên liên quan ( kể cả hiệp hội người tiêu dùng ) có quyền tham gia vào việc điều tra, đối chứng, đưa ra các câu hỏi
Trong quá trình điều tra, các thông tin mật phải được bảo vệ à do các doanh nghiệp liên quan
đôi khi phải giải trình bí mật công nghệ trong kinh doanh lOMoAR cPSD| 61630929
Các cơ quan có thẩm quyền điều tra phải xác định mức độ chính xác của các thông tin do các
doanh nghiệp cung cấp và cơ quan điều tra có thể tiến hành điều ra trên lãnh thổ của các thành
viên nếu như công ty liên quan đồng ý và quốc gia thành viên liên quan không phản đối Việc
điều tra có thể đình chỉ hay chấm dứt khi nhà xuất khẩu tự đưa ra cam kết về giá ( tự tăng giá
xuất khẩu ) nhằm điều chỉnh giá hay đình chỉ hành vi bán phá giá ( điều 8 hiệp định chống bán phá giá – p325 )
Chú ý Cơ quan điều tra có quyền chấp nhận hay không chấp nhận việc cam kết về giá Các
thành viên có thể duy trì các thủ tục tố tụng, tư pháp, trọng tài và hành chính nhằm rà soát
các biện pháp chống bán phá giá
II Các biện pháp đối kháng
Biện pháp chống trợ cấp nhằm chống lại những hành vi trợ cấp của các chính phủ à là hành vi
cạnh tranh không lành mạng của chính phủ ( khác với việc bán phá giá là hành vi của doanh nghiệp )
Các hành vi trợ cấp giáo dục, cơ sở hạ tầng … là hành vi trợ cấp hợp pháp. Nhưng những hành
vi trợ cấp cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa là hành vi trợ cấp không hợp pháp, tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh
Các bộ phận cấu thành của trợ cấp Định nghĩa
Điều 1.1 hiệp định chống trợ cấp ( p220 ) qui định 2 điều kiện
Có sự đóng về tài chính của chính phủ hay cơ quan công cộng Có
1 lợi ích được cấp bởi điều đó
Điều 1.2 xác định WTO chỉ hạn chế các hành vi trợ cấp riêng biệt có đối tượng là một nhóm
doanh nghiệp hay ngành sản xuất ( không hạn chế hành vi trợ cấp hàng loạt, cho mọi ngành nghề của chính phủ )
Điều 2 ( p221 ) xác định tính riêng biệt của hành vi trợ cấp
WTO chỉ hạn chế các hành vi trợ cấp gây thiệt hại nghiêm trọng
Điều 6 ( p227 ) qui định về khái niệm gây thiệt hại nghiêm trọng
Ví dụ Việc Indo gỉam thuế xa xỉ của sản phẩm ô tô là hành vi trợ cấp, do vượt 5% gây thiệt hại
nghiêm trọng à vi phạm cả điều 1, điều 3 và trợ cấp
Điều 6.3 qui định về suy đoán sự tồn tại của gây thiệt hại nghiêm trọng
Tạo ra ảnh hưởng có hại, làm thay đổi luồng trao đổi thương mại hay làm tăng thị phần trên thị
trường thế giới của thành viên đang áp dụng trợ cấp
Chú ý Gây thiệt hại nghiêm trọng à Tương tự như hành vi bán phá giá
Điều 16.1 ( p251 ) qui định về ngành sản xuất trong nước
Những nhà sản xuất cùng 1 sản phẩm tương tự, trừ ra những nhà nhập khẩu các sản phẩm lOMoAR cPSD| 61630929
được trợ cấp và những nhà nhập khẩu toàn bộ từ những quốc gia khác Chú
ý các trường hợp đặc biệt Phân loại
Hành vi trợ cấp bị cấm là hành vi trợ cấp đèn đỏ
Điều 3 ( p223 ) à dẫn đến phụ lục 1 là danh mục minh họa trợ cấp xuất khẩu ( p275 ) Các dạng
trợ cấp thường bị chú ý nhiều là trợ cấp dựa trên kết quả xuất khẩu và trợ cấp nhằm khuyến
khích sử dụng hàng nội địa thay vì hàng nhập khẩu
Hành vi trợ cấp có thể bị đối kháng là hành vi trợ cấp đèn vàng
Là hành vi không bị WTO cấm, nhưng nếu hành vi đó gây ra tổn hại nghiêm trọng ở các quốc
gia thành viên nhập khẩu thì các quốc gia đó có quyền áp dụng biện pháp đối kháng
Hành vi trợ cấp đèn xanh
Điều 8 ( p232 ) qui định về trợ cấp không thể đối kháng à Là hành vi trợ cấp không bị WTO cấm thực hiện.
Đây là trợ cấp không mang tính riêng biệt hay mang tính riêng biệt nhưng được hưởng những
ngoại lệ cho phép : trợ cấp cho hành vi hỗ trợ hành vi nghiên cứu phát triển, cho các vùng khó
khăn, nhằm nâng cấp phương tiện hạ tầng và bảo vệ môi trường
Chú ý Ngay cả với hành vi trợ cấp đèn xanh, các quốc gia cũng không được thực hiện thoải
mái mà vẫn phải thông báo cho ủy ban về trợ cấp và các biện pháp đối kháng của WTO. Khi
các thành viên khác chứng minh được hành vi trợ cấp đèn xanh gây thiệt hại nghiêm trọng cho
ngành sản xuất trong nước của mình thì quốc gia tiến hành trợ cấp và các quốc gia thành viên
đó phải tiến hành tham vấn ( đàm phán ). Nếu tham vấn không dẫn đến giải pháp các bên chấp
nhận được thì ủy ban về trợ cấp và các biện pháp đối kháng có thể cho các quốc gia thành viên
chịu thiệt hại áp dụng các biện pháp đối kháng ( điều 9.4 p237 )
Ví dụ Chương trình hỗ trợ lãi suất của chính phủ Việt nam nhằm kích cầu thị trường có thể là
hành vi trợ cấp đèn đỏ do
Ưu tiên cho những ngành xuất khẩu à Hành vi trợ cấp cho xuất khẩu
Chỉ dành cho 1 số doanh nghiệp à mang tính riêng biệt
Có thể tạo ra các điều kiện của nền kinh tế phi thị trường
Chú ý Trường hợp doanh nghiệp nhà nước ( do nhà nước là chủ sở hữu ) được hưởng trợ cấp
nhà nước thì sẽ làm phát sinh khả năng doanh nghiệp bị kiện về hành vi bán phá giá
3 Việc áp dụng các biện pháp đối kháng
Thuế đối kháng sẽ không được áp dụng trước khi các quốc gia nhập khẩu hoàn tất quá trình
điều tra. Và kết quả điều tra phải chứng minh được hành vi trợ cấp đã gây tổn hại nghiêm trọng
cho ngành sản xuất trong nước ( tương tự như biện pháp chống bán phá giá )
Biện pháp đối kháng được áp dụng cũng chỉ là biện pháp thuế quan ( tương tự như biện pháp chống bán phá giá ) lOMoAR cPSD| 61630929
Nhận định Việc quốc gia áp dụng các biện pháp hạn ngạch để đối kháng với hành vi trợ cấp
đèn đỏ có phù hợp với các qui định của WTO về chống trợ cấp hay không à Không phù hợp
Mức thuế đối kháng tối đa chỉ có thể bằng với mức độ trợ giá (khoản 2, 4 điều 19 p256) Việc
áp dụng thuế đối kháng phải đánh trên cơ sở không phân biệt đối xử đối với sản phẩm đến từ
mọi nguồn có kết luận là có trợ cấp và gây ra thiệt hại ( khoản 3 điều 19 p256 ) Không thể
vừa đánh thuế đối kháng vừa đánh thuế chống bán phá giá lên cùng 1 sản phẩm trong cùng 1
hoàn cảnh phá giá hay trợ cấp xuất khẩu ( điều 6.5 hiệp định GATT p42 )
Chỉ được thực hiện trong 1 thời gian nhất định, không quá 5 năm
Chú ý Đây cũng là điều khoản hoàng hôn, tương tự như hành vi chống bán phá giá Trong
trường hợp cần thiết, quốc gia nhập khẩu cũng có thể đánh thuế đối kháng tạm thời nhưng
không kéo dài quá 4 tháng ( điều 17 p253 )
Cam kết về giá ( tương tự như trong hành vi chống bán phá giá ) à ( điều 18 p254 ), doanh
nghiệp xuất khẩu tự cam kết tăng giá hay quốc gia xuất khẩu xóa bỏ hạn chế trợ cấp. Việc chấp
nhận cam kết về giá hay không là quyền của quốc gia nhập khẩu
Phải có đề nghị của ngành sản xuất quốc nội bị ảnh hưiởng, trừ trường hợp ngoại lệ cơ quan có
thẩm quyền tự tiến hành điều tra. Yêu cầu phải có bằng chứng về hành vi trợ cấp, về thiệt hại
nghiêm trọng, về mối liên hệ nhân quả.
Cuộc điều tra sẽ chấm dứt nếu mức trợ cấp không đạt mức tối thiểu 1% trị giá sản phẩm ( điều 11.9 p240 )
Khi điều tra, cơ quan điều tra phải tôn trọng nguyên tắc bảo mật và phải tạo điều kiện cho các
bên liên quan trình bày quan điểm của mình ( chính phủ, doanh nghiệp, hiệp hội, người tiêu
dùng trong nước, các nhà sản xuất nhập khẩu )
Để đảm bảo công bằng, WTO cũng đưa ra cơ chế rà soát tư pháp ở trong nước ( điều 23 p262 )
Chú ý so sánh hành vi bán phá giá và hành vi trợ cấp Khác
Hành vi của quốc gia với hành vi của doanh nghiệp Giống
Biện pháp khắc phục chỉ là biện pháp thuế quan
Không vượt biên độ
Phải tuân thủ qui định về điều tra ( yêu cầu, biên độ, cam kết về giá, rà soát tư pháp … ) Điều
khoản hoàng hôn ( thời hạn cho từng lĩnh vực cụ thể sẽ khác nhau nhưng thời hạn tối đa thì như nhau )
III Biện pháp tự vệ ( biện pháp khẩn cấp ) Khái niệm
Nhằm bảo vệ tạm thời các ngành sản xuất trong nước để chúng có thể thích nghi với điều kiện
cạnh tranh mới trên thị trường sau khi các biện pháp mở cửa thị trường được áp dụng
Ví dụ Viglacera sản xuất kính nổi đề nghị nhà nước áp dụng biện pháp tự vệ lOMoAR cPSD| 61630929
Trước đây, điều 19 hiệp định GATT đã có qui định biện pháp tự vệ nhưng còn hết sức lỏng lẻo
( phải đàm phán trước khi áp dụng biện pháp tự vệ ) nên đã tạo ưu thế cho các cường quốc kinh
tế trong quá trình đàm phán. Do vậy, WTO đưa ra hiệp định về biện pháp tự vệ Các điều kiện
để sử dụng các biện pháp tự vệ
Điều 2, 4 p352 qui định chỉ có thể sử dụng bởi các nước nhập khẩu đối với 1 sản phẩm nếu sản
phẩm này có sự gia tăng nhập khẩu tương đối hay tuyệt đối so với sản phẩm nội địa và do đó
có thể gây ra hay đe dọa gây ra tổn hại nghiêm trọng cho nền công nghiệp nội địa sản xuất ra
các sản phẩm tương tự hay sản phẩm cạnh tranh trực tiếp
Tổn hại nghiêm trọng cho sản xuất trong nước
Điều 4 p 353 qui định phải dựa trên yếu tố định lượng có tính chính xác và khoa học Biện pháp áp dụng
Điều 5.1 p354 qui định các quốc gia nhập khẩu có quyền lựa chọn các biện pháp thích hợp nhất để tự vệ
Chú ý Đây là điểm khác biệt lớn giữa biện pháp tự vệ so với các biện pháp chống bán phá giá
và trợ cấp ( chỉ biện pháp thuế quan )
Chỉ được thực hiện trong giới hạn cần thiết để ngăn cản khắc phục tổn hại nghiêm trọng màthôi
hay tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh của ngành sản xuất trong nước mà thôi Chỉ được
thực hiện trong thời gian hạn chế ( sau khi đạt mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh ) à điều 7
Không quá 4 năm, nếu có gia hạn thì không quá 8 năm. Sau năm thứ nhất, các biện pháp áp
dụng phải dần dần được gỡ bỏ Các biện pháp tự vệ tạm thời
không được kéo dài quá 200 ngày và các biện pháp này chỉ có thể áp dụng dưới hình thức thuế quan
Giống như bán phá giá và trợ cấp, quốc gia nhập khẩu không thể áp dụng các biện pháp tự vệ
nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa tiến hành điều tra. Nhìn chung các thủ tục, yêu cầu
đối với điều tra trong nước trong linh vực tự vệ thì ít khắt khe hơn so với các yêu cầu trong lĩnh
vực bán phá giá và trợ cấp. Hiệp định chỉ yêu cầu phải công khai và các bên liên quan phải
được trình bày ý kiến của mình
Việc điều tra và kết quả điều tra phải được thông báo cho ủy ban các biện pháp tự vệ
Chú ý Không có cơ chế rà soát tư pháp như bán phá giá và trợ cấp Đề thi 75 phút Lý thuyết 6 điểm
Nhận định 4 điểm
Các cuộc điều tra chống trợ cấp đều dẫn đến kết quả áp dụng biện pháp chống trợ cấp ( bán phá giá, tự vệ )
Sai. Ví dụ như trường hợp biên độ trợ cấp 1% ( điều luật ), cam kết về giá ( điều luật ) v.v..
Phân tích, so sánh 2 điểm
Phân tích tính 2 mặt của tự do hóa thương mại lOMoAR cPSD| 61630929
Dưới góc độ luật thương mại quốc tế, xóa bỏ rào cản thì ảnh hưởng môi trường, MFN thì công
nghiệp ôtô Indo. Liên hệ với công nghiệp Việt nam Bài tập 4 điểm
Quốc gia B áp dụng biện pháp tự vệ thương mại tạm thời từ 1/1998 và biện pháp tự vệ chính
thức từ 12/1998 đối với sản phẩm X nhập khẩu từ quốc gia A. Quốc gia A khởi kiện quốc gia
B đã vi phạm điều 19 hiệp định GATT. Hãy
+ Xác định có vi phạm luật WTO không
+ So sánh biện pháp tự vệ tạm thời và chính thức
BÀI 4 CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG WTO
Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO là một trong những cơ chế hiệu quả và tiên tiến bậc nhất trên thế giới I Ý nghĩa
· Đảm bảo cho luật WTO được tôn trọng
· Gíup tranh chấp được giải quyết nhanh chóng, tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé
· Gíup đảm bảo tính an toàn và có thể dự báo trước của hệ thống thương mại đa biên
· Gíup giải thích, làm rõ luật củaWTO, qua đó bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các thành viên Cơ sở pháp lý
Thỏa thuận ghi nhận về các qui tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp ( Dispute
Settlement Understanding ) à p366
Điều 22, 23 hiệp định GATT à chỉ nêu ra nguyên tắc II Đặc điểm
Các giai đoạn giải quyết tranh chấp Tham vấn 60 ngày Thành lập PANEL
Cơ quan phúc thẩm xem xét báo cáo của PANEL nếu có khiếu nại Thi hành phán quyết Các bên tham gia Nguyên đơn Bị đơn
DSB chính là đại hội đồng ( General council bao gồm đại diện của tất cả các thành viên Chú
ý Nếu tranh chấp tham chiếu đến Điều 10 hiệp định GATT thì sẽ ngoài thẩm quyền giải quyết của panel
Các bên thứ ba không có liên quan mật thiết nhưng có quan tâm, được cung cấp các tài
liệu thông tin để tham khảo, học hỏi lOMoAR cPSD| 61630929
Chú ý Hiện nay các bên ít sửa đổi báo cáo của panel à để lại cho dịp trình bày với cơ quan phúc thẩm Thi hành phán quyết
Bên thua kiện đề nghị thời hạn hợp lý để thi hành phán quyết à nếu bên thắng kiện đồng ý thì
tiến hành. Nếu không đồng ý thì các bên tiến hành tham vấn đàm phán. Nếu các bên đàm phán
không thành công thì sẽ đưa ra trọng tài ( điều 21.3 ) để trọng tài phán quyết và bên thua kiện phải tuân theo
Nếu sau thời gian thi hành phán quyết mà việc tuân thủ chưa đạt yêu cầu thì panel và cơ quan
phúc thẩm ban đầu phải tiếp tục xem xét để điều chỉnh nội dung phán quyết
Nếu quốc gia thành viên kiên quyết không tuân thủ thì sẽ bị áp dụng biện pháp bồi thường. Ví
dụ Thịt bò Mỹ xuất qua châu Âu có hóc môn tăng trưởng, nghi ngờ có gây hại cho sức khỏe
người tiêu dùng. EU đã áp dụng điều 20 GATT mà hạn chế à WTO phán quyết EU thua kiện.
Sau thời hạn hợp lý mà EU vẫn chưa thực hiện được nên EU phải đàm phán với Mỹ và trả 1 khoản bồi thường.
Nếu đàm phán bồi thường không thành công thì bên thua kiện sẽ xin DSB cho tạm hoãn thi
hành nhượng bộ ( tiến hành trả đũa thương mại ) à bên thắng kiện đề xuất biện pháp tạm hoãn
thi hành nhượng bộ; DSB, quốc gia thua kiện và các thành viên khác sẽ xem xét. Nếu không
đồng ý được thì đưa ra trọng tài WTO quyết định.
Chú ý trả đũa thương mại chéo : áp dụng cho các mặt hàng khác ( không liên quan đến sản
phẩm tranh chấp ) để đảm bảo đạt được mục đích, mục đích DSU
Phạm vi áp dụng DSU rất rộng, bao gồm tất cả các hiệp định trong phụ lục 1 của DSU ( p405
-406 ) à hầu hết các hiệp định WTO. Trừ khi trong các hiệp định nhiều bên đã đề nghị cụ thể
biện pháp giải quyết tranh chấp
Các thành viên WTO không được đơn phương áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ quyền lợi
của mình. Trước khi áp dụng biện pháp, phải tiến hành áp dụng cơ chế giải quyết tranh chấp Ví
dụ Để trả đũa hành vi điều tra chống phá giá của quốc gia A, quốc gia B quyết định ngừng
nhập khẩu đậu nành à có sự vi phạm luật WTO do đây là hành vi đơn phương của quốc gia B,
chưa thông qua quá trình giải quyết tranh chấp
Trong WTO, khi giải quyết tranh chấp, giải pháp mà các bên cùng có thể chấp nhận được sẽ
phải được ưu tiên ( điều 3.7 p370 )
Nhận định sai Tham vấn là thủ tục được tiến hành trước khi đưa ra panel à sau khi đưa
ra panel các bên vẫn tiếp tuc tham vấn được
Các thủ tục được giải quyết nhanh chóng do vụ kiện sẽ vẫn được tiến hành ngay cả khi 1 bên
cớ tình kéo dài thời gian à Do nguyên tắc đồng thuận nghịch đóng vai trò rất quan trọng : đề
nghị sẽ chỉ không được thông qua nếu tất cả mọi người không thông qua. Đề nghị sẽ được
thông qua khi chỉ cần có 1 thành viên thông qua
Ví dụ về việc thành lập panel ( Điều 6.1 p 376 ) , thông qua báo cáo của panel, áp dụng biện
pháp tạm hoãn thi hành các nhượng bộ à đều áp dụng nguyên tắc đồng thuận nghịch à Khắc lOMoAR cPSD| 61630929
phục được nhược điểm của hiệp định GATT qui định áp dụng nguyên tắc đồng thuận Chú ý
Biện pháp trã đũa hiện nay vẫn chưa hoàn chỉnh, chưa
III Các cơ quan tham gia
· DSB Bao gồm tất cả thành viên của WTO, khi cần thiết thì nhóm họp để giải quyết tranh
chấp ( thường là 1 tháng/ lần nhưng có thể nhóm họp bất thường theo yêu cầu )
Cơ chế thông qua quyết định của DSB thường là đồng thuận, trừ ra 3 trường hợp áp dụng
phương pháp đồng thuận nghịch : thông qua quyết định thành lập panel, thông qua báo cáo
của panel, thông qua quyết nghị thực hiện biện pháp trã đũa
· Panel bao gồm 3-5 thành viên, gồm các chuyên gia được chọn theo khoản 1 và 2 điều 8. Là
cơ quan ad hoc ( chỉ sử dụng 1 lần, xong rồi sẽ giải tán )
· Cơ quan phúc thẩm bao gồm 7 thành viên, mỗi người có nhiệm kỳ 4 năm, có thể tái cử 1 lần
à Đây là cơ quan thường trực với chủ tịch có nhiệm kỳ từ 1 đến 2 năm. Thường cơ quan phúc
thẩm sẽ cử 3 thành viên tham gia vào mỗi 1 vụ kiện.
Việc thành lập cơ quan phúc thẩm là cần thiết do panel có tính adhoc không thường trực, thành viên đa dạng
· Trọng tài chỉ chủ yếu được sử dụng khi áp dụng các thủ tục được tham chiếu theo điều 21, 22 Nhận định sai
Phán quyết của DSB phải thi hành ngay lập tức à có những trường hợp không phải thi
hành ngay lập tức ( điều 21.3 )
Ban hội thẩm và cơ quan phúc thẩm là những cơ quan thường trực của WTO à panel là ad hoc
Khi được ban hành, báo cáo của panel hay cơ quan phúc thẩm sẽ được thông qua tự động và
được các bên tuân theo à Sai do báo cáo của panel có thể bị phúc thẩm
Tham vấn chỉ được áp dụng trước khi đưa tranh chấp ra trước panel à có thể được áp dụng
trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp
Tất cả các biện pháp bán phá giá đều bị WTO cấm à chỉ khi gây thiệt hại nghiêm trọng
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TƯ
CHƯƠNG 1 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
( Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế )
Hợp đồng thương mại quốc tế có thể liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, sở hữu trí tuệ, đầu tư