



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61685031
Luật hiến pháp buổi 1 ( Lý Thuyết )
I.Những vấn đề cơ bản về luật hiến pháp và hiến pháp
# Sự khác nhau giữa luật hiến pháp và hiến pháp
. Hiến pháp: là 1 văn bản pháp luật
. Luật hiến pháp: là 1 ngành luật trong hệ thống pháp luật
.Luật hiến pháp đc gọi là 1 môn học về luật, 1 môn khoa học, 1 ngành luật 1. Mục tiêu bài học
# Phân biệt được khái niệm Luật Hiến Pháp và khái niệm Hiến Pháp
# Nêu, phân tích được đặc điểm đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến Pháp
# Nêu, phân tích được đặc điểm quy phạm pháp luật Luật Hiến Pháp
# Xác định được các loại nguồn của Luật Hiến Pháp 2. Học Liệu
# 5 Bản hiến pháp Việt Nam ( 1946, 1959, 1980, 1992)
# Các học liệu bộ môn cung cấp
# Giáo trình Luật Hiến Pháp Việt Nam 2018
3. Nội dung của ngành luật Hiến Pháp# Đối tường điều chỉnh
# Phương pháp điều chỉnh
#Quy phạm luật Hiến Pháp lOMoAR cPSD| 61685031
#Nguồn của Ngành Luật Hiến Pháp
#Định nghĩa ngành Luật Hiến Pháp
A.Đối tưởng điều chỉnh
*Đối tượng điều chỉnh: hành vi con người ( chung của các ngành luật )
Riêng của luật hiến pháp: các quan hệ xã hội cơ bản nhất
định, quan trọng nhất liên quan đến việc xác định: _ chế độ chính trị _ kinh tế _ văn hóa _ xã hội _ quyền con người
_ quyền và nghĩa vụ của công dân
_tổ chức của bộ máy nhà nước
* đặc điểm của đối tượng điều chỉnh của luật hiến pháp:
_ có phạm vị rộng lớn
_chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất
*Mục đích điều chỉnh: Uốn năn hành vi còn người nhằm
duy trị trật tự xã hội, bảo vệ công bằng cho mọi người * Ý
chí thể hiện trong pháp luật là ý chí nhân dân thông qua
nhà nước để ban hành pháp luật tác động vào hành vi của con người
* Muốn nhận diên 1 đói tượng có thuộc đói tượng điều
chỉnh của luật hiến pháp thì dùng định nghĩa
B. Phương pháp điều chỉnh * Những phương pháp
_ phương pháp cho phép- trao quyền lOMoAR cPSD| 61685031 _ phương pháp bắt buộc
_ phương pháp xác lập các nguyên tắc chung _ phương pháp cấm
+ lý do có phương pháp số 3: luật hiến pháp là cơ sở cho những nghành luật khác
Ví dụ: ngành luật hiến pháp xác lập nguyên tặc tại điều 14
của hiến pháp: trách nhiệm của nhà nước trong việc công
nhận, bảo vệ, bảo đảm quyền công dân, quyền con người.
Từ nguyên tắc này, khi các ngành luật khác điều chỉnh các
quan hệ xã hội, thì phải luôn luôn bảo đảm, bảo vệ, công nhận quyền công dân
C. Quy phạm pháp luật Luật Hiến Pháp
*Khái niệm: quy tắc sử sự chung do nhà nước đặt ra để
điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất và quan trọng nhất
*VD:_ điều 16 trong luật hiến pháp: mỗi người đều bình
đẳng trước pháp luật, ko ai bị phân biệt đối xử trong đời
sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
_ điều 1 hiesn pháp 1992 nước CHXHCN Việt Nam độc
lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vèn lãnh thổ bao gồm
vùng đát liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời * Đặc điểm:
_ Quy phạm pháp luật Luật Hiến Pháp có nội dụng pháp lý đặc biệt quan trọng
_ Đa số quy phạm pháp luật Luật Hiến Pháp ko đủ cơ cấu 3
bô phận: giả định, quy định, chế tài ( thường ko có bộ phận chế tài)
_ Phần lớn quy phạm pháp luật Luật Hiến Pháp do Hiến Pháp quy định lOMoAR cPSD| 61685031
? lý do tại sao quy phạm pháp luật của Luật Hiến Pháp lại ko có bộ phận chế tài
D. Nguồn của ngành luật Hiến Pháp
*ĐN: nguồn là hình thức để chứa những quy phạm pháp luật của ngành luật
* Các hình thức của nguồn:
_ văn bản quy phạm pháp luật _ án lệ, tiền lệ _ tập quán hơp pháp
Nguồn của Luật Hiến Pháp là văn bản quy phạm pháp luật
chứa đựng quy phạm pháp luật Luật Hiến Pháp
*Nguồn của Luật Hiến Pháp _ Hiến Pháp
_ 1 số luật, nghi quyết của quốc hội
_ 1 số pháp lệnh, nghị quyết của Ủy bản thường vụ quốc hội
_ 1 số văn bản của chính phụ, thủ tướng chính phủ
_ 1 số nghị quyết của hội đồng nhân dân
? Lý giải tại sao chỉ có 1 số, ko phải tất cả văn bản đó là nguồn
của Luật Hiến Pháp ? Ví Dụ? BT:
• Nếu đn ngành luật hiến pháp
• Phân tích vai trò của ngành luật hiến pháp Việt Nam lOMoAR cPSD| 61685031 Buổi 2:
II. Những vấn đề cơ bản về hiến pháp Việt Nam
1. Sự ra đời của Hiến Pháp Việt Nam
Trong ls nhân loại thì có 5 loại hình thức xã hội:
_ cộng sản nguyên thủy | _ Chiếm hữu nô lệ _ Phong kiến _ Tư sản _ Xã hội chủ nghĩa
# đến thời kì chiếm hữu nô lệ mới có nhà nước
# từ thời kì tư sản và xã hội chủ nghĩa mới có hiến pháp ?
tại sao trong thời kì chiếm hữu nô lệ, và phong kiến đã có
nhà nước rồi mà vẫn chưa có hiến pháp ?
+ nhà nước chủ nô và phong kiến là nhà nước quân chủ
chuyên chế, nhà vua nắm giữ cả quyền hành pháp, lập pháp và
tư pháp ko có cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nước. +
Pháp luật thời kì này mang tính đặc quyền đặc lợi, chuyên
quyền độc đoán, chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống
trị, chỉ thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, đàn áp nhân dân
Tiền đề cho sự ra đời của hiến pháp
_ Tiền đề về tư tưởng
+ Ảnh hưởng của học thuyết tam quyền phân lập của Montesquieu
+ Quyền lực nhà nước chia thành 3 nhánh: lập pháp, tư
pháp, hành pháp. 3 nhánh này sẽ hạn chế lẫn nhau lOMoAR cPSD| 61685031
_ Tiền đề về kinh tế xã hội
+ Cuối thế kỉ 17 đầu thế kỉ 18, nền kinh tế tư bản phát
triển,từ đây kéo theo sự phát triển của xã hội. Và để kinh tế
tư bản chủ nghĩa phát triển thì cần cơ sở pháp lý để đảm
bảo 1 số những yêu cầu đói nền kinh tế TBCN:
. Giải phóng sức lao động làm thuê
. Hợp đồng: tư do – thỏa thuận
. Ghi nhận quyền sở hữu
_ Tiền đề về chính trị
+ Sự xuất hiện của giai cấp tư sản, g/c tư sản kêu gọi
người dân làm cuộc CMTS
+ Cấp độ 1: thắng lợi hoàn toàn, lật đổ chế độ QCCC – ban hành hiến pháp
+ Cấp độ : Thắng lợi chưa hoàn toàn, bên cạnh QCCC_
ban hành HP hạn chế quyền lực của người dân
2. Khái niệm về hiến pháp
2.1. Định nghĩa về hiến pháp
_ Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu
lực pháp lý cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về
chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn
hóa, xã hội, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lý của
con người và công dân 2.2. Các đặc điểm của Hiến Pháp
_ Là luật cơ bản, luật mẹ, luật gốc
Vì nó quy định những vấn đề cơ bản nhất, qua trọng
nhất làm nền tảng cho các văn bản pháp luật khác sẽ dựa
vào đó để đưa ra những điều lệ tương ứng
_ Hiến pháp là luật bảo vệ
_ Hiến pháp là luật tổ chức lOMoAR cPSD| 61685031
Vì nó quy đinh những vấn đề cơ bản nhất của việc tổ chức bộ máy nhà nước
_ Luật có hiệu lực pháp lý tối cao ( thể hiện ở quy phạm
của hiến pháp và quy trình ở việc sửa đổi hiến pháp)
? Trưng cầu ý dân về hiến pháp là gì
Sự khác nhau của lấy ý dân về hiến pháp với trưng cầu ý dân
Tại sao nói hiến pháp 2013 là luật cơ bản của nước CHXHCN Việt Nam 3. Phân loại hiến pháp _ Bản chất + HP tư sản + HP XHCN _Hình thức thể hiện + HP thành văn + HP bất thành văn _ Thời gian ban hành +HP cổ điển + Hp Hiện đại _ Tính ổn định +HP ổn định + HP quá độ 4. Chức năng của HP
_ Xác lập nguyên tắc cơ bản của chế độ chính trị, chính
sách KT, VH, XH, KH, CN, MT, QP, AN, đường lối đối nội, đối ngoại
_ Xác định cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
_ HP là “ bản khế ước xã hội” lOMoAR cPSD| 61685031
_HP là luật gốc, luật cơ sở
_ là công cu để nhân dân kiểm soát quyền lực nhà nước
5. Cơ chế bảo vệ hiến pháp Buổi 3 Quyền con người A.
1. Khái niệm quyền con người (chưa có khái niệm chính thức)
_ Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách
quan của con người, được ghi nhận và bảo vệ trong
pháp luật quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế ?
Tại sao lại có sự khác biệt giữa pháp luật VN và pháp
luật quốc tế ( giữa quyền con người đc quy định ở pháp
luật VN vs pháp luật quốc tế )
2. Đặc điểm của con người _ Tính phổ biến
_ Tính ko thể chuyển nhượng/ tước bỏ ( trừ TH bảo vệ lợi
ích chính đáng, tương xứng )
_ Tinh ko thể phân chia: qCN đều có tầm quan trọng như nhau
_ Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau
3. Khái niệm về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
? Những trường hợp để 1 người có quốc tịch VN _
Quyền là hoạt động của con người lựa chọn hành động
hay ko hành động để thể hiện ý chí của mình
_ Nghĩa vụ là hành đông của con người mà nhà nước yêu
cầu phải thực hiện và Nhà nước tạo điệu kiện cho mọi
người thực hiện theo quy định của pháp luật lOMoAR cPSD| 61685031
Quyền và nghĩa vụ cơ bản cảu công dân chính là việc lựa
chọn hành động hay ko hành động để thực hiện các
quyền và nghĩa vụ mà nhà nước quy định, được quy định trong HP
4. Đặc điểm của quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD
_ Những quyền thiết yếu,cơ bản, quan trọng _Đc ghi trong HP
_Phát sinh trên cơ sở quốc tịch, chỉ dành cho công dân
_ Là tiêu chuẩn đánh giá mức độ dân chủ của nhà nước
_Cơ sở của quyền và nghĩa vụ cụ thể
_ Đc nhà nươc đảm bảo thực hiện
? quyền con người và quyền cơ bản của CD khác nhau ntn
B.Các nguyên tắc hiến định của chế định QCN, quyền và nv cơ bản của CD
Các nguyên tắc hiên định là các nguyên tắc được ghi trong hiến pháp 1. Nguyên tắc là gì
- Là nhưng quan điểm tư tưởng mang tính chất chỉ đạo, định hướng, xuyên suốt
2. Các nguyên tắc hiến định của chế định QCN, quyền và nv cơ bản của CD
- Các QCN, quyền CD về c trị, DS,KT,VH và XH được công
nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo HP và PL
+Công nhận: thừa nhận đúng với sự thật, với lẽ phải, hoặc
là hợp lệ. Nhà nước thừa nhận và ghi nhận các QCN đã
được ghi nhận trong các văn kiện quốc té nội luật hóa
+Tôn Trọng: Tỏ thái độ đánh giá cao và cho là không được lOMoAR cPSD| 61685031
vi phạm hoặc xúc phạm đến. Nhà nước ko đc xâm phạm
QCN, quyền cơ bản của CD mà phải bảo vệ, bảo đảm
+Bảo vệ: làm cho cái quyền đó tránh khỏi sự xâm phạm
+Bảo đảm: Nhà nước phải đưa ra cơ sở pháp lý để người
dân thực hiện quyền ( ko vì thiếu thủ tục mà người dân k thực hiện đc )
Bảo đảm về cơ sở vật chất, hạ tầng tạo đk cho người dân
hưởng quyền như bảo đảm trường học, bệnh viện quyền
học tập, quyền được chăm sóc sk
+Ý nghĩa của việc ghi nhận nguyên tắc trong hiến pháp
Góp phần khẳng định bản chất dân chủ của nhà nước
Khẳng định cam kết của nhà nước VN trong việc đảm bảo
thực thi các quyền con người
Phù hợp với xu thế chung của TG
Chống lại luận điệu của các thế lực thù địch
- Nguyên tắc hạn chế quyền
+ Cơ sở pháp lý: khoản 2 điều 14 hiến pháp 2013 Nội
dung: QCN, Quyền CD chỉ có thể bị hạn chế theo quy
định của Luật trong TH cần thiết vì lý do quốc phòng, an
ninh QG, trật tự,an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng
*Tại sao nói hạn chế theo quy định của Luật mà ko phải là
PL: Luật # PL, hệ thống PL bao gồm hiến pháp, luật, nghị
định, thông tư,... Nên nếu chúng ta nói quyền CN, quyền
CD bị hạn chế theo quy định của PL thì tức là tất cả các
loại văn bản, tất cả các chủ thể ban hành ra PL đều có thể
hạn chế QCN, QCD. Nếu thế thì QCN, QCD sẽ bị hạn chế tùy tiện lOMoAR cPSD| 61685031
- Mọi người đều bình đẳng trước PL
- QCN, quyền CD ko tách rời nghĩa vụ
- CD có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và XH
- Việc thực hiện QCN, quyền CD ko đc xâm phạm lợi ích
quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích của người khác
Buổi 5: chế độ chính trị
I. Khái niệm, các yếu tố CT chính trị
1.1, Khái niệm chế độ chính trị a, Các quan niệm về chính trị b, Chế độ chính trị
- Lí luận nhà nước và PL: chính thể, hình thức cấu trúc lãnh
thổ, chế độ chính trị bằng hình thức nhà nước
- CĐCT = cách thức, phương pháp thức hiện QLNN
- Luật hiến pháp: Tổng thể các nguyên tắc, QP luật hiến
pháp xác lập và điều chỉnh; và chỉnh thể và các chủ quyền
quốc gia: bản chất và mục đích của nhà nước, tổ chức;
thực hiện QLNN và QLND; tổ chức, hoạt động của HTCT,
chính sách đối nội đối ngoại
Chế độ CT là khái niệm đc tiếp cận từ nhiều góc độ
1.2, Các yếu tố cấu thành chế độ chính trị
- Quyền dân tộc cơ bản - Bản chất nhà nước - Chính thể
- Hệ thống c trị - cơ sở xh của NN lOMoAR cPSD| 61685031
- Chính sách đối nội, đối ngọai
- Chính sách qp, an ninh quốc gia
- Quốc kì, quốc huy, quốc ca, quốc khánh, thủ đô ( biểu tượng quốc gia ) II. Bản chất nhà nước Khái niệm bản chất NN
- Bản chất NN là thuộc tính bên trong, phân biệt NN với cá tổ chức XH khác
- Bản chất NN thể hiện tính chất giai cấp – xã hội của NN, tổ
chức quyền lực chính trị của lực lượng cầm quyền
- Nhà nước của ai, do ai lập nên, vị ai
- HP quy định bản chất của NN Căn cứ pháp lí
- Nhà nước XHCN / nền tảng là liên minh giai cấp CN với
giai cấp ND, đội ngũ trí thức. Chính sách đại đoàn kết toàn
dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng. Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa tính giai cấp và tính dân tộc
- NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân. Nhân dân
là chủ thể của quyền lực NN
- Dân chủ là thuộc tính của nhà nước
- Nhà nước thống nhất của các dân tộc
- Mục đích của NN: XD nước VN hòa bình, thống nhất, độc
lập, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh,... Bản chất NN qua các HP
- HP 1946 ( NN dân chủ nhân dân ) lOMoAR cPSD| 61685031
- HP 1959 ( NN dân chủ nhân dân ) công – nông
- HP 1980 ( NN chuyên chính vô sản )
- HP 1991 ( NN pháp quyền XHCN của dan – do dân – vì dân )
- HP 2013 ( NN pháp quyền XHCN) Bản chất NN CNXH VN
- Con đường hình thành : dân bầu
- Tham gia quản lý NN và XH là quyền cơ bản của công dân
và được NN bảo đảm. Dân chủ trực tiếp ngày càng đc mở rộng
- ND có quyền tham gia, thảo luận, đóng góp, ý kiến trước
khi NN ban hành chính sách, PL ... NN có trách nhiệm bảo
đảm ổn định và ko ngừng nâng cao đời sống nhân dân ...
- Tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân
- NN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, bản chất giai cấp CN... III. Chỉnh thể nhà
nước a, khái niệm chỉnh thể NN
- Lí luận nhà nước và PL: Chính thể - biểu hiện của hình
thức NN - cách thưc tổ chức quyền lực nhà nước, quan hệ
giữa các cơ quan nhà nước – người dân
- Luật HP chính thể là mô hình tổ chức tổng thể của bộ máy
quyền lực nhà nước, thể hiện cách thức tổ chức quyền lực
NN, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan NN ở
TƯ với địa phương và giữa NN với XH và nhân dân lOMoAR cPSD| 61685031
- Hình thức NN là chính thể + hình thức cấu trúc lãnh thổ
Chế độ chính tri trong luật HP bao gồm chính thể
- Chính thể là ND quan trọng trong mỗi HP
- HP quy định chính thể của NN
- Chính thể là hình thức tổ chức NN do HP quy định về cách
thức thức thành lập các cơ quan NN ở TƯ và quan hệ giữa
chúng với nhau, mức độ tham gia của người dân vào vc tổ chức q lực NN + cách thức thành lập
+ Quan hệ giữa cá CQNN ở TƯ
+ Mức độ tham gia của người dân
Các hình thức chính thể Quân chủ Cộng hòa Quân Quân Cộng Cộng Cộng Chủ chủ hòa Hòa Hòa
Tuyệt hạn tổng Đại Lưỡng
Đối chế thống Nghị Tính
Ngoài cấu trúc quyền lực NN, cách thức thành lập, chính
thể còn được xem xét quan hệ NN – PL
NN cực quyền: PL – công cụ để NN thống trĩj XH
NN pháp quyền : PL có tính tối thượng lOMoAR cPSD| 61685031
NN TC và hoạt động/ tuân thủ PL IV. Hệ thống chính trị
1. Khái niệm hệ thống chính trị
- Định nghĩa: cơ cấu bao gồm NN, các đảng phái, các đoàn
thể, các tổ chức chính trị - xã hội tồn tại và hoạt động trong
khuôn khổ của PL hiện hành, đc chế định theo tư tưởng giai
cấp cầm quyền, nhằm tác động vào quá trình kinh tế - xã
hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ đó
- Hệ thống chí trị VN bao gồm + ĐCS VN + nhà nước CHXHCN VN
+ mặt trận tổ quốc VN và các tổ chức chính trị XH
- ĐCSVN là lực lượng lãnh đạo duy nhất đối với nhà nước và XH
- Đc xây dựng theo mô hình Xô Viết, đã và đang tiếp tục đổi mới và hoàn thiện
- Nền hành chính còn non trẻ, nv lớn lao
2. Vị trí vai trò của ĐCS VN
- Đảng là 1 bộ phận cấu thành và là hạt nhân chính trị, lực
lượng đóng vai trò lãnh đạo của hệ thống chính trị
- Sự lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị, đối với xã
hội là 1 nguyên lí xã hội CN nói chung và với hệ thống VN nói riêng
- Từ khi giành đc chủ quyền đến nay, qua các giai đoạn lịch
sử khác nhau, Đảng luôn là lực lượng lãnh đạo chính quyền
và các hệ thống chính trị
- H nay, vc phát huy vai trò hạt nhân chính trị và tăng cường
sự lãnh đạo của đảng, với hệ thống chính trị ngày càng quan trọng lOMoAR cPSD| 61685031
Bản chất vai trò của Đảng, trách nhiệm của Đảng đối với
ND, trước ND, các tổ chức của Đảng và Đảng viên
hoạt động trong khuôn khổ HP và PL
Nội dung lãnh đạo của đảng với NN và XH
- Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách lớn để định hướng
cho sự phát triển của NN và XH trong từng thời kì cụ thể
- Vạch ra phương hướng, nguyên tắc cơ bản làm cơ sở cho
vc xây dựng và hoàn thiện NN và PL, củng cố và phát triển
hệ thống chính trị, thiết lập chế độ dân chủ XHCN, phát huy quyền làm của ND
- Đề ra quan điểm, c sách về công tác cán bộ; phát hiện, lựa
chọn, bồi dưỡng những đảng viên ưu tú và những người
ngoài đảng có phẩm chất, năng lực g thiệu với các cơ quan
NN, các tổ chức chính trị - xh thông qua cơ chế bầu cử,
tuyển chọn để bố trí và làm vc trong cơ quan NN và các tổ chức chính trị XH
• Thực chất: lãnh đạo chính trị mng tính định hướng
• PP lãnh lạo: Dân chủ, giáo dục, thuyết phục, dựa vào uy tín,
năng lực của đảng viên và tổ chức cơ sở đảng
• Đặc trưng: quyền lãnh đạo đc ghi nhận trong hiến pháp, cơ
sở chính trị - xã hội, thừa nhận đảng là đại biểu trung thành
lợi ích của giai cấp công nhân, người dân lạo động và của
của cả dân tộc... Chủ trương, quan điểm lớn của Đảng đc
mọi tầng lớp người dân quan tâm, tham gia, góp ý kiến từ
khi soạn thảo và tích cực ủng hộ, tổ chức thực hiện trên thực tế
3. Vị trí, vai trò của NN
- NN là bộ phận hợp thành của hệ thống chính trị nhưng nó
luôn đứng ở vị trí trung tâm của hệ thống đó và giữ vai trò lOMoAR cPSD| 61685031
quan trọng, là công cụ để thực hiện quyền lực người dân,
giữ gìn trật tự kỉ cương và đảm bảo công bằng XH - Đặc điểm của NN
+ Đại diện chính thức của toàn bộ dân cư, là tổ chức rộng lớn duy nhất trong XH
+ Có chủ quyền tối cao trong lĩnh vực đối nội đối ngoại có
bộ máy quyền lực với sức mạnh để thực hiện quyền lực
chính trị và bảo vệ chế độ chính trị của NN
+ NN có PL, công cụ có hiệu lực duy nhất để thiết lập trật
tự kỉ cương, quản lí mọi mặt đời sống xã hội
+ NN có vật chất để tổ chức và thực hiện quyền lực chính
trị, quản lý đất nước và XH, đồng thời bảo trợ cho các tổ
chức khác trong hệ thống chính trijddeer thực hiện các hoạt đọng của mình
+ NN giữ vũng vị trí trụ cột của hệ thống chính trị, phát
huy vai trò to lớn trong sự nghiệp bảo vẹ và xây dựng đất
nước, là công cụ chủ yếu để người dân thực hiện quyền làm chủ của mình
Nguyên tắc “ Nước CH XHCN VN do nhân dân làm chủ,
tất cả quyền lực nhà nước thuộc về NN” đc ghi nhận trong 5 bản HP
4. Vị trí, vai trò của cá tổ chức c trị - xã hội
- Tổ chức xã hội theo nghĩa rộng bao gồm tất cả những tổ chức phi NN
- 1 số tổ chức xã hội gắn bó chặt chẽ với vc thực hiện quyền
lực chính trị, quyền lực NN là tổ chức CT- XH - Các tổ chức CT – XH + Mặt trận tổ quốc VN + Hội nông dân Vn lOMoAR cPSD| 61685031 + Công đoàn VN + Đoàn TNCS HCM + Hội CCB VN
+ Hội liên hiệp phụ nữ VN
- Tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ
chức c trị, các tổ chức c trị - xã hội, tổ chức xã hội và cá cá
nhân tiêu biểu trong giai cấp, các tầng lớp xã hội, dân tộc,
người định cư ở nước ngoài
- Là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân
- Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
ND, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, thực hiện
dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội, giám sát, phản biện
xã hội, tham gia xây dựng Đảng, NN, HD đối ngoại ND
góp phần bảo vệ tổ quốc
Vai trò của các thành tố hệ thống chính trị nước CHXHCNVN
+ ĐCSVN: Lực lượng lãnh đạo HTCT
+Nhà nước: trung tâm HTCT
+ MTTQVN và cá tổ chức thành viện: cơ sở c trị của chính quyền nhân dân
V. Khái niệm và cấu trúc BMNN
1. Khái niệm và cấu trúc BMNN VN
- NN, BMNN: hệ thống CT thức hiện quyefn lực chính trị
- BMNN VN: Cấu trúc TC năm giữ, thực hiện QLNN
- CQNN: chức năng, thẩm quyền ( NV, quyền hạn )
- Tổ chức, hoạt động: cơ cấu, ND, hình thức, hoạt động
Khái niệm cơ quan nhà nước lOMoAR cPSD| 61685031
CQNN là tổ chức đc thành lập và hoạt động theo những
nguyên tắc và trình tự nhất định, có cơ cấu tổ chức nhất
định và được giao những quyền lực NN nhất định, đc quyết
định trong các văn bản quy phạm PL để thực hiện 1 phần
chức năng , nhiệm vụ quyền hạn của NN Hoạt động
2. Cấu trúc tổ chức BMNN VN
( căn cứ vào trật trự hình thành và vị trí, tính chất, chức năng của các cơ quan ) - Hệ thống đại diện
- Hệ thống cơ quan chấp hành
- Hệ thống cơ quan xét xử
- Hệ thống cơ quan kiểm sát - Chủ tích nước
- Hội đồng bầu cử QG, kiểm toán NN
( căn cứ vào cấu trúc hành chính lãnh thổ )
- Cơ quan NN ở TƯ ( CQ chính quyền TƯ: quốc hội, chính
phủ, tòa án nhân dân tối cao )
- Cơ quan NN ở địa phương lOMoAR cPSD| 61685031
- Cơ quan thuộc chính quyền địa phương ( đc lập ra từ địa
phương, HĐND, UBND, CQCM thuộc UBND)
Phân chia đơn vị hành chính TP trục thuộc TƯ Tỉnh Quận Huyện
VI. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của BMNN
a, Chủ quyền nhân dân b, Quyền lực NN là thống nhất
c,Pháp quyền XHCN d,Công nhận, tôn trọng, bảo vệ,
đảm bảo quyền cơ bản e, Đảng lãnh đạo f, Tập trung dân chủ
Nguyên tắc chủ quyền nhân dân