



















Preview text:
VẤN ĐÁP -Được mang VBPL Ngày 31/1/2024 TUẦN 1. LÍ THUYẾT
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ LUẬT TMQT
I. KHÁI NIỆM GIAO DỊCH TMQT VÀ LUẬT TMQT
1. Khái niệm giao dịch TMQT
• Giao dịch thương mại: Được hiểu 1 cách đa dạng, mỗi quốc gia có cách hiểu và quy định khác nhau
Tham gia nhiều điều ước quốc tế nhưng việc thực thi vẫn phụ thuộc vào luật nội địa.
• Giao dịch TMQT: chưa có 1 khái niệm thống nhất nào về giao dịch TMQT
Là giao dịch TM có yếu tố QT
2. Khái niệm Luật TMQT
Là tổng hợp các nguyên tắc, quy định điều chỉnh mối quan hệ giữa các chủ thể trong quan hệ TMQT.
• Chưa có khái niệm thống nhất về Luật TMQT
• Tùy thuộc vào quan niệm thương mại quốc tế của từng QG khi sử dụng khái
niệm này cho phù hợp ở từng hòa cảnh cụ thể
Chính sách đối ngoại của Nhà nước
Hành vi của các chủ thể bao gồm cả Nhà nước và tư nhân
II. CHỦ THỂ TRONG TMQT 1. Quốc gia
Ủy quyền cho các CQ cụ thể như: Bộ Y tế,…
• Kí kết, gia nhập điều ước quốc tế
• Tham gia giao dịch TM với các QG khác và các chủ thể khác như cá nhân và pháp nhân
-Được hưởng quyền miễn trừ tư pháp
-Được ưu tiên trong vấn đề chọn luật Nhưng thực tiễn chỉ được áp dụng Luật quốc gia
2. Tổ chức quốc tế
• Hiện nay các TCQT có vai trò đáng kể
• Tạo ra khuôn khổ pháp lí, các hiệp định TM 3. Thương nhân
Một pháp nhân khi hoạt động ở nước ngoài thì phải đủ tư cách pháp nhân từ trong
nướcSang nước khác sẽ được chấp nhận là có tư cách pháp nhân
4. Các chủ thể khác
Các chủ thể không phải QG: HongKong, Macao,…
III. NGUỒN CỦA LUẬT TMQT Ngày 28/2/2024 TUẦN 2. LÍ THUYẾT
VẤN ĐỀ 2. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO Thương mại hàng hóa Thương mại dịch vụ Sở hữu trí tuệ Không có đầu tư
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO
• Đối xử tối huệ quốc • Đối xử quốc gia
• Mở cửa thị trường
• Thương mại công bằng
(Hàng hóa-phụ lục 1A-hiệp định chung về thuế quan và thương mại-GATT)
I. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC 1. KN
2. Nguyên tắc MFN trong WTO CSPL: Điều 1, GATT
Đảm bảo chế độ ưu đãi cho các vị khách ngang nhau.
Bất kì nước nào khác (nước thành viên và cả những nước không phải thành viên)
Trong hoàn cảnh thông thường, các thành viên của WTO không được phép
đối xử phân biệt giữa các “sản phẩm tương tự” của các đối tác thương mại. Nếu 1
thành viên của WTO dành cho 1 thành viên khác ưu đãi đặc biệt thì cũng phải dành
ưu đãi đó cho các thành viên khác của WTO một cách ngay lập tưc và vô điều kiện. Biện pháp ưu đãi
• Cửa khẩu: Thuế quan, thuế XNK
• Nội địa: thuế phi nội địa+quy định PL liên quan đến quy chế mua bán hàng hóa XNK
Phạm vi áp dụng MFN • Áp thuế quan
• Áp thuế NK, phí XK và phí liên quan đến XNK
• Áp phí chuyển tiền thanh toán XNK
• Phương pháp thu thuế quan và phí
• Áp dụng quy định PL và thủ tục liên quan đến XNK
Đối tượng áp dụng MFN là: Sản phẩm tương tựKhông có định nghĩa về thuật ngữ này.
VD: Vụ TBN-Đối xử thuế quan đối với cà phê chưa rang năm 1981, BISD 28S/102
-Tây Ban Nha ban hành Nghị định 1764/79 quy định các mức thuế quan khác nhau
(Cf Colombia, cf nhẹ, cf Arrabica chưa rang, cf Robusta và cf khác). Hai loại cf
đầu được nhập khẩu miễn thuế, ba loại còn lại chịu mức thuế NK là 7% -Braxin kiện TBN
Tiêu chí xác định “sản phẩm tương tự”
Đặc tính vật lí hóa học Mục đích sử dụng
Phân loại trong biểu thuế quan
Thị hiếu và thói quen của người tiêu dùng NGOẠI LỆ Có 2 nhóm ngoại lệ
Nhóm 1: Ngoại lệ riêng của MFN 1.
Chế độ ưu đãi đặc biệt CSPL: khoản 2, điều 1 GATT
Định nghĩa: là chế độ ưu đãi đặc biệt về thuế quan truyền thống giữa một số
nước thành viên hình thành trong thời kì chế độ thuộc địa, tồn tại trước khi hiệp định GATT 1947 ra đời.
Chế độ ưu đãi về thuế quan mang tính phân biệt đối xử vì chỉ áp dụng riêng
giữa một số nước với nhau hoặc trong một khu vực nhất định
VD: chế độ ưu đãi của khối thịnh vượng chung, Mối quan hệ giữa Hoa kì và Philipin
Tồn tại như một ngoại lệ nhưng với các điều kiện sau:
• Các ưu đãi này chỉ giới hạn tong thuế quan đối với hàng nhập khẩu và
không cho phép ưu đãi đặc biệt về thuế xuất khẩu; hạn chế xuất nhập khẩu và các mục khác
• Ưu đãi đặc biệt này chỉ giới hạn giữa một số nước thành viên đã được chấp
nhận và không được phép thiết lập các ưu đãi mới sau khi GATT 1947 ra đời.
Không cho phép tăng sự chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi đặc biệt đã có khi
thành lập GATT 1947 với thuế suất tối huệ quốc
2. Hội nhập kinh tế khu vực CSPL: Điều XXIV GATT
Có 2 hình thức tồn tại chính gồm:
• Khu vực thương mại tự do
Trong khu vực: Không thiết lập rào cản
Ngoài khu vực: Mỗi nước thành viên duy trì • Đồng minh thuế quan
=>Đối ngoại khác nhau
Nhóm 2: Ngoại lệ chung của tất cả các nguyên tắc Ngoại lệ của MFN
• Ngoại lệ chung (Điều XX GATT): trong trường hợp cần thiết để bải vệ đạo
đức công cộng; bảo vệ cuộc sống và sức khỏe con người, động thực vật,…
• Ngoại lệ về an ninh (Điều XXI GATT)
• Miễn trừ nghĩa vụ (Khoản 5, Điều 25)
II. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA (NT) 1. ĐN
2. Nguyên tắc NT trong WTO CSPL: Điều III Điều XVII
Không muốn bảo vệ hàng hóa trong nước so với bảo vệ hàng hóa nước ngoài
3. Phạm vi áp dụng
3.1. Thuế và lệ phí trong nước (khoản 2, Điều III GATT)
Đối xử với hàng hóa NK, không phân biệt với hàng hóa trong nước
• Hàng nhập khẩu dù trực tiếp hay gián tiếp không phải chịu, dù trực
tiếp hay gián tiếp các khoản thuế hay khoản thu nội địa bất cứ loại
nào vượt quá mức chúng được áp dụng đối với các sản phẩm nội
địa tương tự, sản phẩm cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực tiếp
3.2. Quy chế mua bán ( khoản 4, Điều III GATT) Ngoại lệ của NT
Ngoại lệ riêng của NT
• Mua sắm chính phủ (điểm a, khoản 8, Điều III)=ở VN: đấu thầu
• Trợ cấp sản xuất (điểm b): quy định ở 2 khiệp định SCM và
AOAPhải xác định trợ cấp nào là hợp pháp Hiện nay là trơ cấp
sản xuất của Nhà nước cho DN
• Phân bố thời gian chiều phim (điều III, 10 à Điều IV): AD đối với
các sản phẩm phim đối với phim nội địa và phim nước ngoàiNhà
nước có quyền cho phép chiếu phim nội địa, không cho phép chiếu
sản phẩm phim nước ngoài=>ở đây là phân bố về thời gian Ngoại lệ chung Điều XX • Điều XXI
3.3. Quy chế số lượng (khoản 5, Điều III GATT)
III. NGUYÊN TẮC MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG (MA)
Các rào cản đối với hàng hóa
*Rào cản là ngăn hàng hóa nước ngoài vào nước sở tại: Thuế quan
*Rào cản phi thuế quan chia làm 2 nhóm
Loại 1: Hạn chế số lượng
Loại 2: Các rào cản phi thuế quan khác
NỘI DUNG CỦA NGUYÊN TẮC MA
• Chỉ được phép bảo hộ hàng rào thuế quan, cấm các biện pháp hạn chế số lượng
• Ràng buộc thuế quan và giảm dần thuế quan
• Giảm dần và loại bỏ các rào cản phi thuế quan
1. Cấm áp dụng biện pháp hạn chế số lượng
Là đưa ra một con số cụ thể để định lượng hàng hóa
Không một biện pháp cấm hay hạn chế Ngoại lệ
1) Ngăn chặn tình hình thiếu hụt nghiêm trọng và các sản phẩm thiết yếu khác
2) Do phải giải quyết tình hình dư thừa
3) Các trường hợp ngoại lệ
4) Trong trường hợp tự vệ: 1 ngành kinh tế có nhu cầu tự vệ bằng cách hạn chế
hàng hóa số lượng nhập khẩu từ nước ngoài.
VD: Án lệ Hoa kì-Tôm (DS 58)
Nguyên đơn là 4 QG: Ấn Độ, Malaysia, Pakistan, Thái Lan Bị đơn là Hoa Kì
2. Ràng buộc thuế quan và giảm dần thuế quan
=Biểu thuế xuất nhượng bộ
=Biểu nhân nhượng thuế quan
Ghi nhận mức thuế đối với hàng hóa
Áp dụng nguyên tắc Tối huệ quốc Nghĩa vụ chung:
• Đàm phán giảm thuế quan: nguyên tắc có đi có lại (Điều XXVIII bis GATT)
• Mức thuế quan được áp dụng cho tất cả Ngày 01/03/2024
TUẦN 2. THẢO LUẬN
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO LÍ THUYẾT
1. Phân biệt nguyên tắc MFN và nguyên tắc NT Là NTCB Nguyên tắc MFN Nguyên tắc NT ĐN Dựa trên cam kết mà 1 Dựa trên cam kết mà 1
nước dành cho nước đối
nước sẽ dành cho các sản
phẩm, dịch vụ, nhà cung
tác những ưu đãi có lợi
cấp trong nước những ưu
nhất mà nước đó đang và đãi không kém hơn so với những sản phẩm, sẽ dành cho các nước dịch vụ, nhà cung cấp khác của QG khác.
Dịc vụ: áp dụng đối với
cả dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ. Về bản chất MNF vừa là quyền đặc
NT là nguyên tắc thể hiện
biệt vừa là nghĩa vụ mà
sự công bằng, bình đẳng, các quốc gia phải tuân
không phân biệt đối xử theo. MNF thể hiện sự
đối với sản phẩm cùng công bằng, bình đẳng,
loại đến từ nước xuất
không phân biệt đối xử
khẩu với sản phẩm trong
giữa các sản phẩm cùng nước.
loại đến từ các quốc gia khác nhau. Nước nhập khẩu có thể áp dụng MNF đối với các quốc
gia với điều kiện hoặc vô
điều kiện tùy thuộc vào
chính sách của từng nước
cũng như thỏa thuận của các bên. Về phạm vi
Áp dụng ngay lập tức và Áp dụng ngay lập tức và vô điều kiện vô điều kiện
*MNF áp dụng thông qua Chỉ áp dụng phí nội địa và
+ Biện pháp cửa khẩu: thuế nội địa, quy chế mua
thông qua thuế quan và bán phi thuế quan *NF áp dụng thông qua + + Biện pháp nội địa:
Thuế và phí trong nước:
thông qua thuế và phí nội các quốc gia không được địa, quy chế mua bán
áp dụng các mức thuế và
lệ phí đối với sản phẩm
nhập khẩu cao hơn so với
sản phẩm cùng loại trong nước hay áp dụng các
biện pháp khác sử dụng
thuế và lệ phí để bảo hộ sản xuất trong nước.
+ Quy chế về số lượng:
Các quốc gia không được
quy định về số lượng, tỉ lệ
pha trộn, chế biến của sản
phẩm sao cho số lượng, tỉ
lệ đó trong các sản phẩm
phải đến từ nội địa. + Quy chế mua bán: Quy
định, yêu cầu về bày bán,
sử dụng, vận tải,... đối với
các sản phẩm trong nước
không được phân biệt đối
xử đối với các sản phẩm
cùng loại đến từ nước
nhập khẩu. Các yếu tố
cạnh tranh cũng cần phải
được đảm bảo công bằng. Ngoại lệ
2. Tại sao phải là cắt giảm thuế quan và dỡ bỏ hàng rào phi thuế quan
(Mức thuế trần là mức thuế cao nhất được áp dụng)
*Hàng rào phi thuế quan là liên quan đến thủ tục hành chính: các biện pháp kiểm dịch vệ sinh dịch tệ
Các nước phải cam kết cắt giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào phi thuế quan
Các quốc gia giảm thuế sẽ ảnh hưởng đến ngân sách NN, vì thuế vẫn là một trong
những nguồn thu của NSNN đặc biệt là các nước đang phát triển và chậm phát triển.
3. Nêu các yếu tố xác định sản phẩm tương tự và lấy ví dụ
4. Nêu nội dung và ý nghĩa của nguyên tắc minh bạch
Công bố công khai chính sách thương mại của QG mình
Đảm bảo nguyên tắc áp dụng hợp lí các nguyên tắc
Phải áp dụng sau khi công bố
Cơ chế rà soát thương mại của các QG Ngày 6/3/2024 TUẦN 3. LÍ THUYẾT
VẤN ĐỀ 3. LUẬT WTO
I. THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VÀ CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO 1. Thuế quan
GATT: Hiệp định chung về thuế quan và thương mại Thuế quan (Tariffs) Thuế nội địa (Tax)
GATT 1947 (tương tự với GATT 1994, khác điều khoản các thành viên) là VB của WTO
*CSPL: Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT 1994)
*Định nghĩa thuế quan: Trong khuôn khổ WTO thuế quan được hiểu là loại thuế
áp dụng tại cửa khẩu đối với hàng hóa dịch chuyển
*Định nghĩa hàng hóa:
Chưa có định nghĩa được các nước trên thế giới thống nhất thừa nhận (định nghĩa theo cách liệt kê)
Công ước về Hệ thống hài hòa mã số và mô tả hàng hóa (Công ước HS) của
Tổ chức hải quan thế giới. Tham khảo danh mục HS
VD: Coca cola VN là pháp nhân VN
Không có thuế nhập khẩu đối với dịch vụ (không có giá trịkhông đánh thuế được) Đàm phán gia nhập
-Khi mỗi QG gia nhập thêm thì mỗi QG có 1 bộ văn kiện gia nhập là một bộ phận
pháp lí của WTO và có giá trị.
2. Thương mại hàng nông nghiệp CSPL:
• Hiệp định nông nghiệp
• Hiệp định gồm 13 phần và 21 điều khoản Mục đích
3. Thương mại hàng dệt may (tự NC)
4. Tiêu chuẩn sản phẩm
5. Các biện pháp kiểm dịch động thực vật
II. THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ GATS (Tự NC)
III. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ HIỆP ĐỊNH TRIPs (Tự NC) Ngày 8/3/2024
TUẦN 3. THẢO LUẬN LÍ THUYẾT
1. Điểm a, khoản 1, điều 2 GATT
• Biểu nhân nhượng về thuế quan: cam kết về thuế quan đối với từng hàng hóa cụ thể theo mã HS
• Không kém thuận lợi hơn là: hàng hóa X nhập khẩu từ nước ngoài vào VN
không quá 15%. Nếu đánh thuế 20% thì là kém thuận lợi hơn
• Phụi lục của GATT là 1 bộ phận của Hiệp định GATT (là hiệp định đa phương)
• Có bao nhiêu biểu nhân nhượng thuế quan: mỗi thành viên có 1 biểu thuế quan riêng.
VD: Hàng hóa X nhập khẩu từ nước ngoài vào VN không quá 15%.Mặt hàng X
nhập từ HK vào VN không quá 15% Vì đối xuwrw theo nguyên tắc tối huệ quốc
KL: Cam kết về thuế quan trong biểu nhân nhượng thuế quan có giá trị bắt buộc.
Cam kết mức thuế cụ thể với từng loại hàng hóa. Không áp mức thuế kém thuận
lợi hơn so với đã cam kết
2. Điểm b, khoản 1, điều 2, GATT
• Từ khóa “miễn phần thuế quan, vượt quá mức đã cam kết” trong biểu nhân nhượng thuế quan.
• Miễn hết các khoản hơn vượt quá mức đã cam kết
Đối tượng hưởng lợi là: hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài BTTH
1. EC đã cam kết với WTO trong biểu thuế quan về hàng hóa
Khi Braxin nhập vào vẫn hưởng thuế với mã đó
• Có biểu cam kết: Luật trong nước của EC đã thay đổi mã. Thuế quan đã tăng
lênVi phạm điều kiện về không đuộc áp dụng mức thuế kém thuận lợi hơn so với cam kết • Có mã
Không đúng với quy định tại điểm a, khoản 1, điều 2. Điều 2 quan tâm đến thuế: không được thay đổi
Nếu EC không cho miễnVi phạm điểm b, khoản 1, Điều 2
Tiêu chuẩn, quy chuẩn là đặc tính, là quy trình sản xuất
Quy trình đánh giá là thủ tục đánh giá xem có phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn không
Hàng rào: cản trợ việc mua bán, nhập khẩu hàng hóaDùng kĩ thuật để cản
trở (Cản trở bằng các yêu cầu về kĩ thuật)=Hàng rào kĩ thuật thương mại Ngày 13/3/2024
TUẦN 4. LÍ THUYẾT
VẤN ĐỀ. HIỆP ĐỊNH CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ (ANTI-DUMPING AGREEMENT-ADA)
I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIỆP ĐỊNH CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ 1. Giới thiệu ADA
2. Sản phẩm bị coi là bán phá giá
Giá xuất khẩu: là giá bán từ nước A sang nước B (không phải bán nội địa)và
phải thấp hơn giá trị thông thường của sản phẩm tương tự
Giá trị thông thường: không hiển thị trên thị trường vì giá hiển thị là giá bán
Phải xác định được EP và NP
3. Xác định giá trị thông thường và giá trị xuất khẩu
Xác định EP (Giá xuất khẩu)
• Giá trong giao dịch mua bán giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
• Giá bán cho người mua hàng đầu tiên, độc lập tại nước xuất khẩu
“Đầu tiên,độc lập”-VD: Mua hàng về nhưng không bán=không có giá
bánKhông có người mua độc lập đầu tiên đối với sản phẩm đó=>xác định theo cách thứ 3 (CQ Hải quan)
• Do CQ có TQ quyết định
Xác định NV (Giá trị thông thường)
• Giá bán của sản phẩm tương tự tại thị trường nước xuất khẩu
• Dựa trên giá xuất khẩu của sản phẩm tương tự XK sang nước thứ 3
+VD: So sánh giá bán ở Úc với ở Mĩ có khác nhau không. Nhưng giả sử Úc
cũng bán phá giá thì không xác định được
+Bất cập là trong 1 số trường hợp chỉ XK đi nước. VD: ở VN gia công quần
áo và sau đó chỉ xuất khẩu đi Nhật (đặc biệt đối với hàng có nhãn
hiệu)=>Áp dụng cách 3
• Tổng hợp giá thành sản xuất tại nước xuất xứ hàng
+Là cách hay được áp dụng trên thực tế mặc dù không phải cách được ưu tiên +Xem báo cáo tài chính
Biên độ bán phá giá được tính bằng mức độ chênh lệch giữa EP và NP BĐPG=(NV-EP)/EP x100%
EP và NV của mỗi DN là khác nhauBiên độ bán phá giá của mỗi DN cũng khác nhau.
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
Có hành vi bán phá giá (với biên độ bán phá giá không thấp hơn 2%)
Gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại “đáng kể” đối với ngành công nghiệp
trong nước sản xuất các sản phẩm tương tự
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá với thiệt hại gây ra cho
ngành công nghiệp trong nước
4. Các biện pháp chống bán phá giá
• Cam kết giá (kiểm soát thông qua CQ hải quan)
• Áp dung biện pháp tạm thời
• Áp thuế chống bán phá giá
4.1. Cam kết giá (Điều 8-ADA)
Là hành vi tự nguyện của nhà xuất khẩu cam kết tăng giá hoặc ngưng xuất
khẩu phá giá vào thị trường đang điều tra
Được phép tiến hành khi các cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu có
quyết định sơ bộ khẳng định có việc bán phá giá và có tổn hại do việc bán phá giá đó gây ra
Biện pháp cam kết giá phải được cơ quan điều tra chấp nhận
4.2. Áp dụng biện pháp tạm thời (Điều 7-ADA)
Do CQNN có thẩm quyền áp dụng trong quá trình tiến hành điều tra trước khi
có quyết định cuối cùng về biện pháp chống bán phá giá, nhằm ngăn chặn
thiệt hại tiếp tục xảy ra cho ngành sản xuất nội địa trong quá trình điều tra
Các biện pháp tạm thời bao gồm: thuế tạm thời hoặc hình thức bảo đảm (bằng
tiền đặt cọc hoặc tiền bảo đảm) tương đương mức thuế chống bán phá giá
được dự kiến tạm thời hoặc cho thông quan nhưng bảo lưu quyền đánh thuế
4.3. Áp thuế chống bán phá giá
*KN: Là khoản thuế được áp bổ sung lên sản phẩm bị coi là bán phá giá bên cạnh thuế nhập khẩu *Mục đích: