lOMoARcPSD| 61431571
1. Khái niệm kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm
ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng quá trình hoạt động
kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền
sản xuất xã hội
2. Đối tượng nghiên cứu của ktct mac lenin
Nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu quan hệ sản xuất trao đổi trong phương thức
sản xuất nhất định
Nghĩa rộng: KTCT khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất trao
đổi những tư liệu sinh hoạt và chất lượng trong xã hội
3. Phương pháp nghiên cứu của môn học
KTCT MacsLenin môn khoa học phương pháp nghiên cứu riêng. Để nghiên
cứu kinh tế chính trị Mác – Lenin cần vận dụng thành thạo phép biện chứng duy
vật và nhiều phương pháp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp
- phương pháp trừu tượng hóa khoa học -> phương pháp nghiên cứu chủ yếu của
môn học
- phương pháp logic kết hợp với lịch sử
- các phương pháp khác: thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, quy nạp diễn dịch,
hệ thống hóa, mô hình hóa,...
4. Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là kiểu tôt chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
5. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- phân công lao động sản xuất: sự phân chia lao động trong hội hình
thànhcác ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của
những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
=> mỗi người chỉ làm ra một số sản phẩm nhất định nhưng lại cần nhiều loại sản
phẩm khác nhau => Nhu cầu trao đổi, mua bán (điều kiện cần)
- sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: Làm cho những người
sảnxuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích
=> người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi
mua bán (điều kiện đủ)
lOMoARcPSD| 61431571
6. Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa: sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán
Hàng hóa có 2 thuộc tính, có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể:
- thuộc tính GTSD của hàng hóa: công dụng của sản phẩm thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người. Nhu cầu này có thể là nhu cầu cho tiêu dùng
nhân, hoặc nhu cầu cho sản xuất bao gồm cả nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu
tinh thần
+ do thuộc tính tự nhiên của sản phẩm quyết định => là phạm trù vĩnh viễn +mỗi
hàng hóa một hoặc nhiều GTSD , được phát hiện dần qua sự phát triển của
KHKT, LLSX
+GTSD chỉ trở thành hàng hóa khi nó phục vụ cho hội thông qua trao đổi mua
bán – tức là nó mang giá trị trao đổi
- thuộc tính giá trị của hàng hóa: lao động hội của người SXHH kết
tinh trong hàng hóa
Khái niệm GTTĐ: quan hệ về tỉ lượng trao đổi giữa các GTSD khác nhau trong
quá trình trao đổi hàng hóa. Ví dụ 1m vải có thể đổi được 5kg thóc, điều đó thể
hiện rằng giữa hai hàng hóa khác nhau tồn tại một mối quan hệ trao đổi, dựa trên
một điểm chung nào đó
Điểm chung giữa các hàng hóa chính chúng đều sản phẩm của lao động .
chính lao động hội của con người được kết tinh trong sản xuất hàng hóa tạo
nên được giá trị của hàng hóa. Vì vậy giá trị hàng hóa không phải do chủ thể các
nhân quyết định là kết quả của lao động hội – một phạm trù mang tính lịch
sử, phục thuộc vào điều kiện sản xuất và xã hội ở từng giai đoạn phát triển
Giá trị hàng hóa thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi
hàng hóa. Giá trị trao đổi đó hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá
trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi
7. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Sở dĩ hàng hóa hai thuộc tính do lao động SXHH tính hai mặt: mặt cụ thể
và mặt trừu tượng của lao động
* Lao động cụ thể (tính chất tư nhân):
- lao động ích ới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
mônnhất định
- có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp và kết quả riêng
- tạo ra GTSD của hàng hóa
lOMoARcPSD| 61431571
- PCLDXH càng phát triển, hình thức LĐCT càng phong phú
Lao động trừu tượng (tính chất xã hội):
- là lao động xã hội của con người SXHH không kể đến hình thức cụ thể của nó.
Đó là sự hao phí SLĐ của người SXHH (cơ bắp, thần kinh, trí óc)
- tạo ra giá trị của hàng hóa
- giá trị của hàng hóa là LĐTT của con người SXHH kết tinh trong hàng hóa
8. Lượng giá trị những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Lượng giá trị của hàng hóa
Lượng hao phí lao động hội được tính bằng thời gian lao động hội cần thiết
Khái niệm TGLĐXH cần thiết: thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một GTSD nào
đó trong những điều kiện bình thường của hội với trình độ thành thạo trung
bình, CĐLĐ trung bình
Cấu thành lượng giá trị của hàng hóa
Lượng giá trị của 1 đv hàng hóa = hao phí lao động quá khứ = hao phí lao động
mới kết tinh thêm
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- năng suất lao động
+ năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số ợng sản phẩm sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí đề sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm
+ NSLĐ tăng thì tổng sản phẩm tăng nhưng tổng giá trị của tổng sản phẩm không
đổi dẫn đến lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống
+ các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ
Trình độ khéo léo trung bình
Mức đôh phát triển và trình độ áp dụng khoa học
Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
Các điều kiện tự nhiên
- cường độ lao động
+ mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất +
CĐLĐ tăng thì tổng sản phẩm tăng dẫn đến tổng giá trị của tổng sản phẩm
tăng nên lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi
+ các nhân tố ảnh hưởng đến CĐLĐ: sức khỏe, thể chất, tâm lý, trình đtay nghề
thành thạo, kỷ luật lao động,..
lOMoARcPSD| 61431571
- tính chất phức tạp của lao động
+ lao động đơn giản: là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vuh cũng thể thao tác được
+ lao động phức tạp: là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào đạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định
9. Quy luật giá trị
Nội dung: việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH
cần thiết u cầu:
Trong sx: HP LĐCB < HP LĐXH
Trong LT: TĐ theo nguyên tắc ngang giá
Biểu hiện: thông qua sự lên xuống giá cả hàng hóa. 4 yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến giá cả hàng hóa:
- giá trị của hàng hóa
- Cung cầu
- cạnh tranh
- giá trị của tiền tệ
Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Điều tiết sản xuất: cung > cầu, giá cả giảm, lợi nhuận giảm, sx giảm
Cung < cầu: ngược lại
Điều tiết lưu thông: điều tiết hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, tăng NSLĐ: NSLĐ tăng thì giá
trị cá biệt của hàng hóa giảm < giá trị XH => lợi nhuận tăng Phân hóa người sản
xuất thành người giàu, người nghèo
+ chủ thể sx có năng lực, nhạy bén, chi phí sản xuất thấp => giàu
+ chủ thể sản xuất hạn chế về vốn, kinh nghiệm..=> phá sản
10.Hàng hóa sức lao động
Khái niệm: “ sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể
chất tinh thần tồn tại trong thể, trong một con người đang sống, được
người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra 1 GTSD nào đó Điều kiện để
SLĐ trở thành hàng hóa:
lOMoARcPSD| 61431571
- người lao động được tự do về thân thể
- người lao động không đủ các TLSX cần thiết
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Thuộc tính giá trị của hàng hóa sức lao động
- khái niệm: giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng LĐXH cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ thời gian LĐXH cần thiết để TSX ra SLĐ sẽ được quy thành thời gian LĐXH
cần thiết để sản xuất ra những TLSH
+ giá trị của hàng hóa SLĐ được đo lường gián tiếp thông qua lượng giá trị của
các TLSH để TSX ra SLD
- caaus thành
+ giá trị TLSH cần thiết để TSX ra SLĐ +
phí tồn đào tạo người lao động
+ TLSH cần thiết để nuôi con người LĐ
TLSH: tư liệu sinh hoạt
Thuộc tính GTSD của hàng hóa SLĐ
- khái niệm: GTSD của hàng hóa SLĐ nhằm thỏa mãn nhu cầu của người mua,
thể hiện trong quá trình sử dung SL
- ý nghĩa: trong quá trình sử dụng, không những giá trị của nó được bảo tồn
còn tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó, tức là tạo ra giá trị
thặng dư
-là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của bản. Hàng
hóa SLĐ chính là nguồn gốc để tạo ra GTTD
11.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
GTTD là bộ phận giá trị mới i ra ngoiaf giá trị SLĐ do công nhân tạo ra, kết
quả của lao động không công của công nhân cho tue bản
So sánh giá giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối
Giống nhau: đều nhằm mục đích thu được nhiều hơn GTTD cho nhà tư bản
Khác nhau
Tiêu chí khác biệt
SX GTTD tuyệt đối
SX GTTD tương đối
Khái niệm
Là GTTD thu được do
Là GTTD thu được nh
lOMoARcPSD| 61431571
kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao
động tất yêu, trong khi
năng suất lao động, giá
trị SLĐ tgian lao
động tất yếu không đổi
rút ngắn tgian lao động
tất yếu, do đó kéo dài
TGLĐ trong khi độ
dài ngày lao động khong
thay đổi hoặc thậm c
rút ngắn
Thời gian lao động tất
yếu
Giữ nguyên
Giảm xuống
Giá trị sức lao động
Không đổi
Giảm xuống
Biện pháp
Kéo dài tgian lao động
hoặc CĐLĐ
Tăng NSLĐXH
Thời gian áp dụng chủ
yếu
Giai đoạn đầu của
CNTB
Giai đoạn đại công
nghiệp cơ khí phát triển
12.Đặc điểm kinh tế của độc quyền
Khái niệm: đọc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng
thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa khả năng thâu tóm
việc sản xuất tiêu thụ một số loại hàng a khả năng định ra giá cả độc
quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao Đặc điểm kinh tế độc quyền:
- các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
- sức mạnh của các tổ chức độc quyền do bản tài chính hệ thống tài phiệt
chi phối
- xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn toàn
quốc
- lôi kéo, thúc đẩy chính phủ vào việc phâ định khu vực lãnh thổ ảnh ởng
cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
13.Đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước
Khái niệm; độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị
thế độc quyền trên sở duy trì sức mạnh của tổ chức độc quyền những lĩnh
vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của
chế độ chính trị - xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời
lịch sử
Đặc điểm
- sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức và nhà nước
- sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước
- độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
lOMoARcPSD| 61431571
14.Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo các
quy luật của thị trường, từng bước xác lập một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh; sự điều tiết của nhà nước do đảng cộng sản việt
nam lãnh đạo
15.Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam
- phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của việt nam trong bối cảnh thế
giới hiện nay
- do tính ưu việt của KTTT định hướng XHcb trong thúc đẩy phát triển đối với
Việt Nam
- phù hợp với nguyện vọng mong muốn n giàu, nước mạnh, dân chủ, cong
băng, văn minh của người dân Việt Nam
16.Mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam 17.Đặc
trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Về mục tiêu
- phát triển LLSX, xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH
- nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
- quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất trên sở
chiếm hữu nguồn lực sản xuất và kết quả lao động tương ứng
- chịu sự quy định trực tiếp của trình độ LLSX
- bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lí
+ nội dung kinh tế: sở hữu là cơ sở, điều kiện của sản xuất; biểu hiện ở khía cạnh
lợi ích, trước hết là lợi ích kinh tế
+ nội dung pháp lí: sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về
quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu
- về quan hquản nền kinh tế tế: nhà nước quản thực hành chế quản
línhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của
đảng cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân
- về quan hệ phân phối;
+ nguyên tắc phân phối: phân phối công băng
Đầu vào: các yếu tố sản xuất, tiếp cận, sử dụng cơ hội, điều kiện phát triển.
Đầu ra: kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, mức độ góp vốn, an sinh xã hội
+ cơ sở quyết định quan hệ phân phối
lOMoARcPSD| 61431571
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, nền kinh tế nhiều thành phần, đa dạng sở hữu
=> tương ứng với nhiều hình thức phân phối khác nhau
- về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
- thực hiện tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
+ phát triển kinh tế đối với phát triển kinh tế - văn hóa
+ thực hiện tiến bộcông bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT
=> là đặc trưng phản ánh thuộc tính mang tính định hướng XHCN của nền
KTTT ở Việt Nam
- về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng xã hội
+ mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội: tăng trưởng kinh tế
điều đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - hội. Tiến bộ công bằng hội
luôn mục hướng tới, mối quan hệ chặt chẽ với tăng trưởng phát triển
kinh tế
+ đay là đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng XHCN
công bằng hội điều kiện cho phát triển bền vững nền kinh tế, mục tiêu
thể hieneh chất tốt đẹp của CNXH
+ tất cả các quốc gia trên thế giới đã và đang đặt ra vấn dề giải quyết công bằng
xã hội
+ công bằng xã hội không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng kinh tế ổn
định, vững mà còn là mục tiêu phải hiện thực hóa
18.CNH, HĐH: Khái niệm, tính tất yếu khách quan, nội dung
Khái niệm: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản KT XH, từ sử dụng sức lao động thủ
công chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ KHC, tạo ra NSLĐ xã hội cao
Tính tất yếu khách quan của CNh, HĐH
+ CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội mà mội quốc gia đều
phải trải qua các quốc qia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau + đối với
các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta, xây dựng
sở vật chất – kỹ thuật, cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH
Nội dung
- tạo lập những điều kiện để thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất hội
lạc hậu sang nền sản xuất xã hội tiến bộ
+ tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực
lOMoARcPSD| 61431571
+ môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng
xã hội văn minh của người dân
- thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất xã hội hiển đại
+ đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu KH – CN mới, hiện đại
+ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả
+ từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
+ sắn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CMCN lần thứ 4
19.Hội nhập kinh tế quốc tế: Khái niệm, sự cần thiết khách quan, tác động Khái
niệm: quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thcác chuẩn mực
quốc tế chung
Tính tất yếu khách quan
- toàn cầu hoas
+ lôi cuốn tất cacr các nước vào hệ thống PCLĐ quốc tế
+ các yếu tố sản xuất được lưu thông trên phạm vi toàn cầu
+ tạo điều kiện để giải quyết các vấn đề toàn cầu
+ biến các thành tựu của CMCN thành động lực cho các nước đang phát triển
=> HNKTQT là tất yếu khách quan đối với các nước đang phát triển, trong đó
việt nam + hội để tiếp cận sử dụng các nguồn lực bên ngoài
+ giúp các nước tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn
+ mở rộng thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy CNH, tăng tích lũy, giải
quyết việc làm
Tác động
- tác động tích cực
+ tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cấu kinh
tế trong nước
+ tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố QPAN
- tác động tiêu cực
+ làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
+ làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế
+ phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
+ chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất lợi
+ thách thức đối với quyền lực nhà nước
+ bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn
lOMoARcPSD| 61431571
+ gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571
1. Khái niệm kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm
ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động
kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
2. Đối tượng nghiên cứu của ktct mac lenin
Nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao đổi trong phương thức sản xuất nhất định
Nghĩa rộng: KTCT là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất và trao
đổi những tư liệu sinh hoạt và chất lượng trong xã hội
3. Phương pháp nghiên cứu của môn học
KTCT MacsLenin là môn khoa học có phương pháp nghiên cứu riêng. Để nghiên
cứu kinh tế chính trị Mác – Lenin cần vận dụng thành thạo phép biện chứng duy
vật và nhiều phương pháp nghiên cứu chuyên ngành thích hợp
- phương pháp trừu tượng hóa khoa học -> phương pháp nghiên cứu chủ yếu của môn học
- phương pháp logic kết hợp với lịch sử
- các phương pháp khác: thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, quy nạp diễn dịch,
hệ thống hóa, mô hình hóa,...
4. Khái niệm sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là kiểu tôt chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
5. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa -
phân công lao động sản xuất: là sự phân chia lao động trong xã hội hình
thànhcác ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của
những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
=> mỗi người chỉ làm ra một số sản phẩm nhất định nhưng lại cần nhiều loại sản
phẩm khác nhau => Nhu cầu trao đổi, mua bán (điều kiện cần) -
sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: Làm cho những người
sảnxuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích
=> người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi
mua bán (điều kiện đủ) lOMoAR cPSD| 61431571
6. Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán
Hàng hóa có 2 thuộc tính, có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể: -
thuộc tính GTSD của hàng hóa: là công dụng của sản phẩm có thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người. Nhu cầu này có thể là nhu cầu cho tiêu dùng
cá nhân, hoặc nhu cầu cho sản xuất bao gồm cả nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần
+ do thuộc tính tự nhiên của sản phẩm quyết định => là phạm trù vĩnh viễn +mỗi
hàng hóa có một hoặc nhiều GTSD , được phát hiện dần qua sự phát triển của KHKT, LLSX
+GTSD chỉ trở thành hàng hóa khi nó phục vụ cho xã hội thông qua trao đổi mua
bán – tức là nó mang giá trị trao đổi -
thuộc tính giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội của người SXHH kết tinh trong hàng hóa
Khái niệm GTTĐ: là quan hệ về tỉ lượng trao đổi giữa các GTSD khác nhau trong
quá trình trao đổi hàng hóa. Ví dụ 1m vải có thể đổi được 5kg thóc, điều đó thể
hiện rằng giữa hai hàng hóa khác nhau tồn tại một mối quan hệ trao đổi, dựa trên một điểm chung nào đó
Điểm chung giữa các hàng hóa chính là chúng đều là sản phẩm của lao động .
chính lao động xã hội của con người được kết tinh trong sản xuất hàng hóa tạo
nên được giá trị của hàng hóa. Vì vậy giá trị hàng hóa không phải do chủ thể các
nhân quyết định mà là kết quả của lao động xã hội – một phạm trù mang tính lịch
sử, phục thuộc vào điều kiện sản xuất và xã hội ở từng giai đoạn phát triển
Giá trị hàng hóa thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi
hàng hóa. Giá trị trao đổi đó là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá
trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi
7. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính do lao động SXHH có tính hai mặt: mặt cụ thể
và mặt trừu tượng của lao động
* Lao động cụ thể (tính chất tư nhân):
- là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên mônnhất định
- có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp và kết quả riêng
- tạo ra GTSD của hàng hóa lOMoAR cPSD| 61431571
- PCLDXH càng phát triển, hình thức LĐCT càng phong phú
Lao động trừu tượng (tính chất xã hội):
- là lao động xã hội của con người SXHH không kể đến hình thức cụ thể của nó.
Đó là sự hao phí SLĐ của người SXHH (cơ bắp, thần kinh, trí óc)
- tạo ra giá trị của hàng hóa
- giá trị của hàng hóa là LĐTT của con người SXHH kết tinh trong hàng hóa
8. Lượng giá trị và những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Lượng giá trị của hàng hóa
Lượng hao phí lao động xã hội được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
Khái niệm TGLĐXH cần thiết: là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một GTSD nào
đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, CĐLĐ trung bình
Cấu thành lượng giá trị của hàng hóa
Lượng giá trị của 1 đv hàng hóa = hao phí lao động quá khứ = hao phí lao động mới kết tinh thêm
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa - năng suất lao động
+ là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí đề sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
+ NSLĐ tăng thì tổng sản phẩm tăng nhưng tổng giá trị của tổng sản phẩm không
đổi dẫn đến lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống
+ các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ
Trình độ khéo léo trung bình
Mức đôh phát triển và trình độ áp dụng khoa học
Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
Các điều kiện tự nhiên - cường độ lao động
+ là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất +
CĐLĐ tăng thì tổng sản phẩm tăng dẫn đến tổng giá trị của tổng sản phẩm
tăng nên lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi
+ các nhân tố ảnh hưởng đến CĐLĐ: sức khỏe, thể chất, tâm lý, trình độ tay nghề
thành thạo, kỷ luật lao động,.. lOMoAR cPSD| 61431571
- tính chất phức tạp của lao động
+ lao động đơn giản: là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vuh cũng có thể thao tác được
+ lao động phức tạp: là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào đạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
9. Quy luật giá trị
Nội dung: việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết Yêu cầu:
Trong sx: HP LĐCB < HP LĐXH
Trong LT: TĐ theo nguyên tắc ngang giá
Biểu hiện: thông qua sự lên xuống giá cả hàng hóa. Có 4 yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa: - giá trị của hàng hóa - Cung – cầu - cạnh tranh
- giá trị của tiền tệ
Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Điều tiết sản xuất: cung > cầu, giá cả giảm, lợi nhuận giảm, sx giảm
Cung < cầu: ngược lại
Điều tiết lưu thông: điều tiết hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, tăng NSLĐ: NSLĐ tăng thì giá
trị cá biệt của hàng hóa giảm < giá trị XH => lợi nhuận tăng Phân hóa người sản
xuất thành người giàu, người nghèo
+ chủ thể sx có năng lực, nhạy bén, chi phí sản xuất thấp => giàu
+ chủ thể sản xuất hạn chế về vốn, kinh nghiệm..=> phá sản
10.Hàng hóa sức lao động
Khái niệm: “ sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể
chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được
người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra 1 GTSD nào đó ” Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa: lOMoAR cPSD| 61431571
- người lao động được tự do về thân thể
- người lao động không đủ các TLSX cần thiết
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Thuộc tính giá trị của hàng hóa sức lao động
- khái niệm: giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng LĐXH cần thiết
để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ thời gian LĐXH cần thiết để TSX ra SLĐ sẽ được quy thành thời gian LĐXH
cần thiết để sản xuất ra những TLSH
+ giá trị của hàng hóa SLĐ được đo lường gián tiếp thông qua lượng giá trị của các TLSH để TSX ra SLD - caaus thành
+ giá trị TLSH cần thiết để TSX ra SLĐ +
phí tồn đào tạo người lao động
+ TLSH cần thiết để nuôi con người LĐ TLSH: tư liệu sinh hoạt
Thuộc tính GTSD của hàng hóa SLĐ
- khái niệm: GTSD của hàng hóa SLĐ nhằm thỏa mãn nhu cầu của người mua,
thể hiện trong quá trình sử dung SL
- ý nghĩa: trong quá trình sử dụng, không những giá trị của nó được bảo tồn mà
còn tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó, tức là tạo ra giá trị thặng dư
-là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản. Hàng
hóa SLĐ chính là nguồn gốc để tạo ra GTTD
11.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoiaf giá trị SLĐ do công nhân tạo ra, là kết
quả của lao động không công của công nhân cho tue bản
So sánh giá giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối
Giống nhau: đều nhằm mục đích thu được nhiều hơn GTTD cho nhà tư bản Khác nhau Tiêu chí khác biệt SX GTTD tuyệt đối SX GTTD tương đối Khái niệm Là GTTD thu được do Là GTTD thu được nhờ lOMoAR cPSD| 61431571
kéo dài ngày lao động rút ngắn tgian lao động
vượt quá thời gian lao tất yếu, do đó kéo dài
động tất yêu, trong khi TGLĐ dư trong khi độ
năng suất lao động, giá dài ngày lao động khong
trị SLĐ và tgian lao thay đổi hoặc thậm chí
động tất yếu không đổi rút ngắn
Thời gian lao động tất Giữ nguyên Giảm xuống yếu Giá trị sức lao động Không đổi Giảm xuống Biện pháp
Kéo dài tgian lao động Tăng NSLĐXH hoặc CĐLĐ
Thời gian áp dụng chủ Giai đoạn đầu của Giai đoạn đại công yếu CNTB
nghiệp cơ khí phát triển
12.Đặc điểm kinh tế của độc quyền
Khái niệm: đọc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng
thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa có khả năng thâu tóm
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa có khả năng định ra giá cả độc
quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao Đặc điểm kinh tế độc quyền:
- các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
- sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn toàn quốc
- lôi kéo, thúc đẩy chính phủ vào việc phâ định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là
cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
13.Đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước
Khái niệm; độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị
thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của tổ chức độc quyền ở những lĩnh
vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của
chế độ chính trị - xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kì lịch sử Đặc điểm
- sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức và nhà nước
- sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước
- độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế lOMoAR cPSD| 61431571
14.Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo các
quy luật của thị trường, từng bước xác lập một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà nước do đảng cộng sản việt nam lãnh đạo
15.Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của việt nam trong bối cảnh thế giới hiện nay
- do tính ưu việt của KTTT định hướng XHcb trong thúc đẩy phát triển đối với Việt Nam
- phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cong
băng, văn minh của người dân Việt Nam
16.Mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam 17.Đặc
trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Về mục tiêu
- phát triển LLSX, xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH
- nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
- là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất trên cơ sở
chiếm hữu nguồn lực sản xuất và kết quả lao động tương ứng
- chịu sự quy định trực tiếp của trình độ LLSX
- bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lí
+ nội dung kinh tế: sở hữu là cơ sở, điều kiện của sản xuất; biểu hiện ở khía cạnh
lợi ích, trước hết là lợi ích kinh tế
+ nội dung pháp lí: sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về
quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu
- về quan hệ quản lí nền kinh tế tế: nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản
línhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của
đảng cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân
- về quan hệ phân phối;
+ nguyên tắc phân phối: phân phối công băng
Đầu vào: các yếu tố sản xuất, tiếp cận, sử dụng cơ hội, điều kiện phát triển.
Đầu ra: kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, mức độ góp vốn, an sinh xã hội
+ cơ sở quyết định quan hệ phân phối lOMoAR cPSD| 61431571
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, nền kinh tế nhiều thành phần, đa dạng sở hữu
=> tương ứng với nhiều hình thức phân phối khác nhau
- về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
- thực hiện tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
+ phát triển kinh tế đối với phát triển kinh tế - văn hóa
+ thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của KTTT
=> là đặc trưng phản ánh thuộc tính mang tính định hướng XHCN của nền KTTT ở Việt Nam
- về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng xã hội
+ mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội: tăng trưởng kinh tế
là điều đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Tiến bộ và công bằng xã hội
luôn là mục hướng tới, có mối quan hệ chặt chẽ với tăng trưởng và phát triển kinh tế
+ đay là đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng XHCN
công bằng xã hội là điều kiện cho phát triển bền vững nền kinh tế, là mục tiêu
thể hieneh chất tốt đẹp của CNXH
+ tất cả các quốc gia trên thế giới đã và đang đặt ra vấn dề giải quyết công bằng xã hội
+ công bằng xã hội không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng kinh tế ổn
định, vững mà còn là mục tiêu phải hiện thực hóa
18.CNH, HĐH: Khái niệm, tính tất yếu khách quan, nội dung
Khái niệm: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí KT – XH, từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ KHC, tạo ra NSLĐ xã hội cao
Tính tất yếu khách quan của CNh, HĐH
+ CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội mà mội quốc gia đều
phải trải qua dù ở các quốc qia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau + đối với
các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta, xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật, cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH Nội dung
- tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội
lạc hậu sang nền sản xuất xã hội tiến bộ
+ tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực lOMoAR cPSD| 61431571
+ môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng
xã hội văn minh của người dân
- thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất xã hội hiển đại
+ đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu KH – CN mới, hiện đại
+ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả
+ từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
+ sắn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CMCN lần thứ 4
19.Hội nhập kinh tế quốc tế: Khái niệm, sự cần thiết khách quan, tác động Khái
niệm: là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung Tính tất yếu khách quan - toàn cầu hoas
+ lôi cuốn tất cacr các nước vào hệ thống PCLĐ quốc tế
+ các yếu tố sản xuất được lưu thông trên phạm vi toàn cầu
+ tạo điều kiện để giải quyết các vấn đề toàn cầu
+ biến các thành tựu của CMCN thành động lực cho các nước đang phát triển
=> HNKTQT là tất yếu khách quan đối với các nước đang phát triển, trong đó
có việt nam + là cơ hội để tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài
+ giúp các nước tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn
+ mở rộng thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy CNH, tăng tích lũy, giải quyết việc làm Tác động - tác động tích cực
+ tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
+ tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố QPAN - tác động tiêu cực
+ làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
+ làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế
+ phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
+ chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất lợi
+ thách thức đối với quyền lực nhà nước
+ bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn lOMoAR cPSD| 61431571
+ gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh