lOMoARcPSD| 58794847
BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CỬA HÀNG THỜI TRANG
STT
Mã Sinh
Viên
Họ và Tên
Ngày Sinh
Điểm
Bằng
Số
1
1771020572
Nguyễn Đình
Quang
10/06/2005
2
1771020660
Đinh Văn Thường
10/01/2005
CÁN BỘ CHẤM THI
lOMoARcPSD| 58794847
4
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh thị trường thời trang ngày càng phát triển mạnh mẽ, việc quản hiệu
quả các hoạt động kinh doanh trở thành yếu tố then chốt giúp các cửa hàng thời trang duy trì
sự cạnh tranh phát triển bền vững. Cửa ng thời trang không chđơn thuần nơi cung
cấp sản phẩm còn nơi xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo dựng thương hiệu
tối ưu hóa các quy trình quản lý từ kho bãi, đơn hàng đến khuyến mãi.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và các hệ thống phần mềm hiện đại, việc áp
dụng một hệ thống quản cửa hàng thời trang dựa trên cơ sở dữ liệu sẽ giúp các chcửa hàng
dễ dàng theo dõi tình hình kinh doanh, kiểm soát hàng hóa, quản khách hàng, đơn hàng,
cũng như xây dựng các chương trình khuyến mãi hiệu quả. Hệ thống quản lý này skhông chỉ
hỗ trợ việc lưu trữ truy xuất thông tin mà còn giúp phân tích xu hướng tiêu dùng, nhu cầu
của khách hàng để từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh chính xác.
Đề tài "Quản lý Cửa hàng Thời trang" nhằm mục tiêu xây dựng một hệ thống cơ sở dữ
liệu quan hệ giúp tối ưu hóa quy trình quản cửa hàng, từ việc nhập liệu, lưu trữ thông tin
sản phẩm, khách hàng, đơn hàng, cho đến việc thực hiện các chiến dịch khuyến mãi đánh
giá xu hướng sản phẩm. Hệ thống này được thiết kế để dễ dàng sử dụng, truy xuất thông tin
nhanh chóng và bảo mật cao, giúp các nhân viên cửa hàng có thể làm việc hiệu quả và hỗ trợ
quyết định kinh doanh chính xác hơn.
Báo cáo này sẽ trình y chi tiết quá trình xây dựng hình cơ sdữ liệu từ bước phân
tích yêu cầu, thiết kế các bảng dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, cho đến việc thực hiện các thao tác
bản như chèn, sửa, xóa truy vấn thông tin. Các kỹ thuật sở dữ liệu được áp dụng sẽ
giúp đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và tính mở rộng của hệ thống.
Hy vọng rằng kết quả của đề tài này sẽ góp phần cải thiện hoạt động quản kinh
doanh của các cửa hàng thời trang, mang lại lợi ích lớn cho các chủ cửa hàng trong việc tối ưu
hóa hoạt động và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
lOMoARcPSD| 58794847
5
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH QUAN HỆ .......................... 8
1.1. Mô Tả Bài Toán: .......................................................................................................... 8
1.2. Xây Dựng Mô Hình Thực Thể Quan Hệ (ER) .......................................................... 8
1.2.1. Thực Thể Và Thuộc nh .................................................................................... 8
1.2.2. Mối Quan Hệ......................................................................................................... 9
1.2.3. Thiết Kế Mô Hình Thực Thể Quan Hệ - ER ................................................... 10
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ............................. 11
2.1. Chuyển mô hình thực thể quan hệ sang lược đồ quan hệ: .................................... 11
2.2. Chuẩn hóa các bảng dữ liệu ..................................................................................... 11
2.3. Xác định các ràng buộc dữ liệu: ............................................................................. 12
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU ......................................................................... 14
3.1. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu – DDL: ..................................................................... 14
3.2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu: .................................................................................................. 17
3.3. Thao tác với bảng dữ liệu: ....................................................................................... 17
3.3.1. Đại số quan hệ: .................................................................................................. 17
3.3.2. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu – DML: .................................................................. 18
3.3.2.1. Thao tác: Chèn, Sửa,
Xóa:............................................................................15 ............................................... 18
3.3.2.2. Truy vấn dữ liệu: ............................................................................................ 20
MỤC LỤC BẢNG
Hình 1. Bảng mối quan hệ giữa các thực thể.......................................................................................8
Hình 2. Mô hình thực thể quan hệ - ER...............................................................................................9
Hình 3. Bảng sản phẩm......................................................................................................................11
Hình 4. Bảng sản phẩm tồn................................................................................................................12
lOMoARcPSD| 58794847
6
Hình 5. Bảng Khách hàng..................................................................................................................12
Hình 6. Bảng xu hướng......................................................................................................................12
Hình 7. Bảng Khuyến mãi..................................................................................................................13
Hình 8. Bảng đơn hàng......................................................................................................................13
Hình 9. Sơ đồ cơ sở dữ liệu................................................................................................................16
lOMoARcPSD| 58794847
7
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
CSDL
Cơ sở dữ liệu
2
SQL
Structured Query Language
(Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
3
ER
Entity-Relationship
(Thực thể-Mối quan hệ)
4
ID
Identifier
(Mã định danh)
5
PTH
Phụ thuộc hàm
6
NF
Normal Form
(Dạng chuẩn)
7
INT
Integer (Số
nguyên)
8
PK
Primary Key
(Khóa chính)
9
FK
Foreign Key
(Khóa ngoại)
10
DDL
Data Definition Language
(Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu)
11
DML
Data Manipulation Language
(Ngôn ngữ thao tác dữ liệu)
12
AI
Artificial Intelligence
(Trí tuệ nhân tạo)
13
NXB
Nhà xuất bản
lOMoARcPSD| 58794847
8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH QUAN HỆ
1.1. Mô Tả Bài Toán:
- Cửa hàng thời trang cần xây dựng một chương trình quản lý sản phẩm thời trang, tồn
kho, đơn hàng, và khách hàng, hỗ trợ theo dõi xu hướng mua sắm và quản lý khuyến
mãi. Bài toán được mô tả như sau :
Quản lý sản phẩm: Hệ thống cần lưu trữ và quản lý thông tin các sản phẩm thời trang, bao
gồm các thuộc tính như tên sản phẩm, giá bán, đơn vị tính và các thông tin liên quan khác.
Quản lý tồn kho: Hệ thống cần theo dõi số lượng tồn kho của mỗi sản phẩm, giúp cửa hàng
biết được lượng hàng còn lại và chủ động trong việc nhập thêm hàng khi cần thiết.
Quản lý đơn hàng: Hệ thống phải có khả năng ghi nhận và theo dõi thông tin đơn hàng của
khách hàng, bao gồm ngày đặt hàng, số lượng sản phẩm, giá trị đơn hàng và thông tin khách hàng.
Quản lý khách hàng: Cần lưu trữ thông tin chi tiết về khách hàng như tên, địa chỉ, và các
đơn hàng đã đặt.
Quản lý khuyến mãi: Hệ thống hỗ trợ quản lý các chương trình khuyến mãi, từ việc gán
mức giảm giá cho sản phẩm đến việc theo dõi hiệu quả của các chiến dịch khuyến mãi.
Theo dõi xu hướng: Hệ thống phải có khả năng theo dõi xu hướng mua sắm của khách
hàng, giúp cửa hàng có thể cập nhật kịp thời các sản phẩm được khách hàng yêu thích và điều chỉnh
chiến lược kinh doanh.
Với các yêu cầu trên, hệ thống cần một cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, có khả năng xử lý và phân tích thông
tin từ các bảng dữ liệu khác nhau, bao gồm Sản phẩm, Khách hàng, Đơn hàng, Tồn kho, Khuyến
mãiXu hướng.
1.2. Xây Dựng Mô Hình Thực Thể Quan Hệ (ER)
Để thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý cửa hàng thời trang, chúng ta sẽ xây dựng
mô hình thực thể quan hệ (ER). Mô hình này giúp xác định các thực thể, thuộc tính của chúng và
mối quan hệ giữa các thực thể.
1.2.1. Thực Thể Và Thuộc Tính
Trong mô hình quản lý cửa hàng thời trang, các thực thể chính có thể bao gồm:
Sản phẩm (SanPham): Mô tả các sản phẩm mà cửa hàng bán, bao gồm các thuộc tính như
MaSP (mã sản phẩm), TenSP (tên sản phẩm), DonGia (đơn giá), và DonViTinh (đơn vị tính).
lOMoARcPSD| 58794847
9
Khách hàng (KhachHang): Mô tả thông tin về khách hàng, bao gồm các thuộc tính như
MaKH (mã khách hàng), TenKH (tên khách hàng) và DiaChi (địa chỉ).
Đơn hàng (DonHang): Mô tả các đơn hàng được khách hàng đặt, bao gồm các thuộc tính
như MaDH (mã đơn hàng), NgayDat (ngày đặt), SoLuong (số lượng sản phẩm).
Tồn kho (SanPhamTon): Mô tả số lượng tồn kho của mỗi sản phẩm, bao gồm các thuộc
tính như MaSPTon (mã tồn kho), MaSP (mã sản phẩm), và SoLuongTon (số lượng tồn).
Khuyến mãi (KhuyenMai): Mô tả các chương trình khuyến mãi, bao gồm các thuộc tính
như MaKM (mã khuyến mãi), PhanTramGiam (phần trăm giảm giá).
Xu hướng (XuHuong): Mô tả các xu hướng mua sắm của khách hàng, bao gồm các thuộc
tính như MaXH (mã xu hướng), LuotXem (lượt xem sản phẩm).
1.2.2. Mối Quan Hệ
Thực thể
Mối Quan hệ
Thực Thể
SanPham
1-N
SanPhamTon
SanPham
1-N
DonHang
KhachHang
1-N
DonHang
SanPham
1-N
XuHuong
SanPham
1-N
KhuyenMai
Hình 1. Bảng mối quan hệ giữa các thực thể
lOMoARcPSD| 58794847
10
1.2.3. Thiết Kế Mô Hình Thực Thể Quan Hệ - ER
Hình 2. Mô hình thực thể quan hệ - ER
lOMoARcPSD| 58794847
11
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
2.1. Chuyển mô hình thực thể quan hệ sang lược đồ quan hệ:
- SanPham (MaSP, TenSP, DonGia, DonViTinh) - SanPhamTon (MaSPTon, MaSP,
SoLuongTon)
- KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi)
- DonHang (MaDH, NgayDat, MaKH, MaSP, SoLuong)
- XuHuong (MaXH, MaSP, LuotXem)
- KhuyenMai (MaKM, PhanTramGiam, MaSP)
2.2. Chuẩn hóa các bảng dữ liệu
- Bảng SanPham(MaSP, TenSP, DonGia, DonViTinh)
+ PTH = {MaSP, TenSP, DonGia, DonViTinh} +
Khóa: MaSP.
+ Nhận xét: Bảng SanPham đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- SanPhamTon (MaSPTon, MaSP, SoLuongTon)
+ PTH = {MaSPTon, MaSP, SoLuongTon} +
Khóa: MaSPTon.
+ Nhận xét: Bảng SanPhamTon đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi)
+PTH = {MaKH, TenKH, DiaChi}
+ Khóa: MaKH.
+ Nhận xét: Bảng KhachHang đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- DonHang (MaDH, NgayDat, MaKH, MaSP, SoLuong)
+ PTH = {MaDH, NgayDat, MaKH, MaSP, SoLuong}
+ Khóa: MaDH.
+ Nhận xét: Bảng DonHang đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- XuHuong (MaXH, MaSP, LuotXem)
+ PTH = {MaXH, MaSP, LuotXem}
+ Khóa: MaXH.
lOMoARcPSD| 58794847
12
+ Nhận xét: Bảng XuHuong đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- KhuyenMai (MaKM, PhanTramGiam, MaSP)
+ PTH = {MaKM, PhanTramGiam, MaSP}
+ Khóa: MaKM.
+ Nhận xét: Bảng KhuyenMai đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
2.3. Xác định các ràng buộc dữ liệu:
Bảng SanPham
STT
Tên trường
Kiểu, độ rộng
Khóa
Ghi chú
1
MaSP
INT
PK
2
TenSP
NVARCHAR(100)
NOT NULL
3
DonGia
DECIMAL(18,2)
4
DonViTinh
NVARCHAR(20)
Hình 3. Bảng sản phẩm
Bảng SanPhamTon
STT
Tên trường
Kiểu, độ rộng
Khóa
Ghi chú
1
MaSPTon
INT
PK
2
MaSP
INT
FK
3
SoLuongTon
INT
Hình 4. Bảng sản phẩm tồn
Bảng KhachHang
STT
Tên trường
Kiểu, độ rộng
Khóa
Ghi Chú
lOMoARcPSD| 58794847
13
1
MaKH
INT
PK
2
TenKH
NVARCHAR(100)
3
DiaChi
NVARCHAR(200)
Hình 5. Bảng Khách hàng
Bảng XuHuong
STT
Tên trường
Kiểu, độ rộng
Khóa
Ghi chú
1
MaXH
INT
PK
2
MaSP
INT
3
LuotXem
INT
FK
Hình 6. Bảng xu hướng
Bảng KhuyenMai
STT
Tên trường
Kiểu, độ rộng
Khóa
Ghi chú
1
MaKM
INT
PK
2
PhanTramGiam
INT
3
MaSP
INT
FK
Hình 7. Bảng Khuyến mãi
Bảng DonHang
STT
Tên trường
Kiểu, độ rộng
Khóa
Ghi chú
1
MaDH
INT
PK
2
NgayDat
DATE
3
MaKH
INT
FK
4
MaSP
INT
FK
lOMoARcPSD| 58794847
14
5
SoLuong
INT
Hình 8. Bảng đơn hàng
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu – DDL:
lOMoARcPSD| 58794847
15
lOMoARcPSD| 58794847
16
lOMoARcPSD| 58794847
17
3.2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu:
Hình 9. Sơ đồ cơ sở dữ liệu
3.3. Thao tác với bảng dữ liệu:
3.3.1. Đại số quan hệ:
1. Lấy danh sách tất cả sản phẩm và giá bán từ lớn đến bé
MaSP, TenSP, DonGia (SanPham)
2. Hiển thị sản phẩm có số lượng tồn < 30
TenSP, SoLuongTon SoLuongTon < 30 (SanPham SanPhamTon))
3. Hiển thị tên sản phẩm và số lượng tồn của sản phẩm có mã 2:
TenSP, SoLuongTon MaSP = 2 (SanPham SanPhamTon))
4. Hiển thị tất cả sản phẩm và giá trị đơn hàng của từng khách hàng
TenKH, TenSP, SoLuong * DonGia
(KhachHang DonHang SanPham)
5. Tìm sản phẩm có lượt xem ít nhất 150
TenSP (σ LuotXem >= 150 (XuHuong SanPham))
lOMoARcPSD| 58794847
18
3.3.2. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu – DML:
3.3.2.1. Thao tác: Chèn, Sửa, Xóa:
*CHÈN:
- Chèn dữ liệu cho bảng SanPham:
- Chèn dữ liệu cho bảng KhachHang:
- Chèn dữ liệu cho bảng SanPhamTon:
- Chèn dữ liệu cho bảng DonHang:
lOMoARcPSD| 58794847
19
- Chèn dữ liệu cho bảng XuHuong:
- Chèn dữ liệu cho bảng KhuyenMai:
*Sửa dữ liệu:
- Sửa dữ liệu bảng SanPham:
- Sửa dữ liệu bảng SanPhamTon:
*Xóa dữ liệu:
- Xóa dữ liệu bảng SanPhamTon:
lOMoARcPSD| 58794847
20
3.3.2.2. Truy vấn dữ liệu:
lOMoARcPSD| 58794847
21
lOMoARcPSD| 58794847
22

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847 BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CỬA HÀNG THỜI TRANG Điểm STT Họ và Tên Ngày Sinh Mã Sinh Bằng Bằng Viên Số Chữ 1
1771020572 Nguyễn Đình 10/06/2005 Quang 2
1771020660 Đinh Văn Thường 10/01/2005 CÁN BỘ CHẤM THI lOMoAR cPSD| 58794847 4 LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh thị trường thời trang ngày càng phát triển mạnh mẽ, việc quản lý hiệu
quả các hoạt động kinh doanh trở thành yếu tố then chốt giúp các cửa hàng thời trang duy trì
sự cạnh tranh và phát triển bền vững. Cửa hàng thời trang không chỉ đơn thuần là nơi cung
cấp sản phẩm mà còn là nơi xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo dựng thương hiệu và
tối ưu hóa các quy trình quản lý từ kho bãi, đơn hàng đến khuyến mãi.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và các hệ thống phần mềm hiện đại, việc áp
dụng một hệ thống quản lý cửa hàng thời trang dựa trên cơ sở dữ liệu sẽ giúp các chủ cửa hàng
dễ dàng theo dõi tình hình kinh doanh, kiểm soát hàng hóa, quản lý khách hàng, đơn hàng,
cũng như xây dựng các chương trình khuyến mãi hiệu quả. Hệ thống quản lý này sẽ không chỉ
hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất thông tin mà còn giúp phân tích xu hướng tiêu dùng, nhu cầu
của khách hàng để từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh chính xác.
Đề tài "Quản lý Cửa hàng Thời trang" nhằm mục tiêu xây dựng một hệ thống cơ sở dữ
liệu quan hệ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý cửa hàng, từ việc nhập liệu, lưu trữ thông tin
sản phẩm, khách hàng, đơn hàng, cho đến việc thực hiện các chiến dịch khuyến mãi và đánh
giá xu hướng sản phẩm. Hệ thống này được thiết kế để dễ dàng sử dụng, truy xuất thông tin
nhanh chóng và bảo mật cao, giúp các nhân viên cửa hàng có thể làm việc hiệu quả và hỗ trợ
quyết định kinh doanh chính xác hơn.
Báo cáo này sẽ trình bày chi tiết quá trình xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu từ bước phân
tích yêu cầu, thiết kế các bảng dữ liệu, chuẩn hóa dữ liệu, cho đến việc thực hiện các thao tác
cơ bản như chèn, sửa, xóa và truy vấn thông tin. Các kỹ thuật cơ sở dữ liệu được áp dụng sẽ
giúp đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và tính mở rộng của hệ thống.
Hy vọng rằng kết quả của đề tài này sẽ góp phần cải thiện hoạt động quản lý và kinh
doanh của các cửa hàng thời trang, mang lại lợi ích lớn cho các chủ cửa hàng trong việc tối ưu
hóa hoạt động và nâng cao trải nghiệm của khách hàng. lOMoAR cPSD| 58794847 5 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH QUAN HỆ .......................... 8
1.1. Mô Tả Bài Toán: .......................................................................................................... 8
1.2. Xây Dựng Mô Hình Thực Thể Quan Hệ (ER) .......................................................... 8
1.2.1. Thực Thể Và Thuộc Tính .................................................................................... 8
1.2.2. Mối Quan Hệ......................................................................................................... 9
1.2.3. Thiết Kế Mô Hình Thực Thể Quan Hệ - ER ................................................... 10
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ............................. 11
2.1. Chuyển mô hình thực thể quan hệ sang lược đồ quan hệ: .................................... 11
2.2. Chuẩn hóa các bảng dữ liệu ..................................................................................... 11
2.3. Xác định các ràng buộc dữ liệu: ............................................................................. 12
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU ......................................................................... 14
3.1. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu – DDL: ..................................................................... 14
3.2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu: .................................................................................................. 17
3.3. Thao tác với bảng dữ liệu: ....................................................................................... 17
3.3.1. Đại số quan hệ: .................................................................................................. 17
3.3.2. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu – DML: .................................................................. 18 3.3.2.1. Thao tác: Chèn, Sửa,
Xóa:............................................................................15 ............................................... 18
3.3.2.2. Truy vấn dữ liệu: ............................................................................................ 20 MỤC LỤC BẢNG
Hình 1. Bảng mối quan hệ giữa các thực thể.......................................................................................8
Hình 2. Mô hình thực thể quan hệ - ER...............................................................................................9
Hình 3. Bảng sản phẩm......................................................................................................................11
Hình 4. Bảng sản phẩm tồn................................................................................................................12 lOMoAR cPSD| 58794847 6
Hình 5. Bảng Khách hàng..................................................................................................................12
Hình 6. Bảng xu hướng......................................................................................................................12
Hình 7. Bảng Khuyến mãi..................................................................................................................13
Hình 8. Bảng đơn hàng......................................................................................................................13
Hình 9. Sơ đồ cơ sở dữ liệu................................................................................................................16 lOMoAR cPSD| 58794847 7
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CSDL Cơ sở dữ liệu 2 SQL
Structured Query Language
(Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) 3 ER Entity-Relationship
(Thực thể-Mối quan hệ) 4 ID Identifier (Mã định danh) 5 PTH Phụ thuộc hàm 6 NF Normal Form (Dạng chuẩn) 7 INT Integer (Số nguyên) 8 PK Primary Key (Khóa chính) 9 FK Foreign Key (Khóa ngoại) 10 DDL
Data Definition Language
(Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu) 11 DML
Data Manipulation Language
(Ngôn ngữ thao tác dữ liệu) 12 AI
Artificial Intelligence
(Trí tuệ nhân tạo) 13 NXB Nhà xuất bản lOMoAR cPSD| 58794847 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH QUAN HỆ
1.1. Mô Tả Bài Toán:
- Cửa hàng thời trang cần xây dựng một chương trình quản lý sản phẩm thời trang, tồn
kho, đơn hàng, và khách hàng, hỗ trợ theo dõi xu hướng mua sắm và quản lý khuyến
mãi. Bài toán được mô tả như sau : •
Quản lý sản phẩm: Hệ thống cần lưu trữ và quản lý thông tin các sản phẩm thời trang, bao
gồm các thuộc tính như tên sản phẩm, giá bán, đơn vị tính và các thông tin liên quan khác. •
Quản lý tồn kho: Hệ thống cần theo dõi số lượng tồn kho của mỗi sản phẩm, giúp cửa hàng
biết được lượng hàng còn lại và chủ động trong việc nhập thêm hàng khi cần thiết. •
Quản lý đơn hàng: Hệ thống phải có khả năng ghi nhận và theo dõi thông tin đơn hàng của
khách hàng, bao gồm ngày đặt hàng, số lượng sản phẩm, giá trị đơn hàng và thông tin khách hàng. •
Quản lý khách hàng: Cần lưu trữ thông tin chi tiết về khách hàng như tên, địa chỉ, và các đơn hàng đã đặt. •
Quản lý khuyến mãi: Hệ thống hỗ trợ quản lý các chương trình khuyến mãi, từ việc gán
mức giảm giá cho sản phẩm đến việc theo dõi hiệu quả của các chiến dịch khuyến mãi. •
Theo dõi xu hướng: Hệ thống phải có khả năng theo dõi xu hướng mua sắm của khách
hàng, giúp cửa hàng có thể cập nhật kịp thời các sản phẩm được khách hàng yêu thích và điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
Với các yêu cầu trên, hệ thống cần một cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, có khả năng xử lý và phân tích thông
tin từ các bảng dữ liệu khác nhau, bao gồm Sản phẩm, Khách hàng, Đơn hàng, Tồn kho, Khuyến
mãi
Xu hướng.
1.2. Xây Dựng Mô Hình Thực Thể Quan Hệ (ER)
Để thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý cửa hàng thời trang, chúng ta sẽ xây dựng
mô hình thực thể quan hệ (ER). Mô hình này giúp xác định các thực thể, thuộc tính của chúng và
mối quan hệ giữa các thực thể.
1.2.1. Thực Thể Và Thuộc Tính
Trong mô hình quản lý cửa hàng thời trang, các thực thể chính có thể bao gồm: •
Sản phẩm (SanPham): Mô tả các sản phẩm mà cửa hàng bán, bao gồm các thuộc tính như
MaSP (mã sản phẩm), TenSP (tên sản phẩm), DonGia (đơn giá), và DonViTinh (đơn vị tính). lOMoAR cPSD| 58794847 9 •
Khách hàng (KhachHang): Mô tả thông tin về khách hàng, bao gồm các thuộc tính như
MaKH (mã khách hàng), TenKH (tên khách hàng) và DiaChi (địa chỉ). •
Đơn hàng (DonHang): Mô tả các đơn hàng được khách hàng đặt, bao gồm các thuộc tính
như MaDH (mã đơn hàng), NgayDat (ngày đặt), SoLuong (số lượng sản phẩm). •
Tồn kho (SanPhamTon): Mô tả số lượng tồn kho của mỗi sản phẩm, bao gồm các thuộc
tính như MaSPTon (mã tồn kho), MaSP (mã sản phẩm), và SoLuongTon (số lượng tồn). •
Khuyến mãi (KhuyenMai): Mô tả các chương trình khuyến mãi, bao gồm các thuộc tính
như MaKM (mã khuyến mãi), PhanTramGiam (phần trăm giảm giá). •
Xu hướng (XuHuong): Mô tả các xu hướng mua sắm của khách hàng, bao gồm các thuộc
tính như MaXH (mã xu hướng), LuotXem (lượt xem sản phẩm). 1.2.2. Mối Quan Hệ Thực thể Mối Quan hệ Thực Thể SanPham 1-N SanPhamTon SanPham 1-N DonHang KhachHang 1-N DonHang SanPham 1-N XuHuong SanPham 1-N KhuyenMai
Hình 1. Bảng mối quan hệ giữa các thực thể lOMoAR cPSD| 58794847 10
1.2.3. Thiết Kế Mô Hình Thực Thể Quan Hệ - ER
Hình 2. Mô hình thực thể quan hệ - ER lOMoAR cPSD| 58794847 11
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
2.1. Chuyển mô hình thực thể quan hệ sang lược đồ quan hệ:
- SanPham (MaSP, TenSP, DonGia, DonViTinh) - SanPhamTon (MaSPTon, MaSP, SoLuongTon)
- KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi)
- DonHang (MaDH, NgayDat, MaKH, MaSP, SoLuong)
- XuHuong (MaXH, MaSP, LuotXem)
- KhuyenMai (MaKM, PhanTramGiam, MaSP)
2.2. Chuẩn hóa các bảng dữ liệu
- Bảng SanPham(MaSP, TenSP, DonGia, DonViTinh)
+ PTH = {MaSP, TenSP, DonGia, DonViTinh} + Khóa: MaSP.
+ Nhận xét: Bảng SanPham đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- SanPhamTon (MaSPTon, MaSP, SoLuongTon)
+ PTH = {MaSPTon, MaSP, SoLuongTon} + Khóa: MaSPTon.
+ Nhận xét: Bảng SanPhamTon đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi) +PTH = {MaKH, TenKH, DiaChi} + Khóa: MaKH.
+ Nhận xét: Bảng KhachHang đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- DonHang (MaDH, NgayDat, MaKH, MaSP, SoLuong)
+ PTH = {MaDH, NgayDat, MaKH, MaSP, SoLuong} + Khóa: MaDH.
+ Nhận xét: Bảng DonHang đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- XuHuong (MaXH, MaSP, LuotXem) + PTH = {MaXH, MaSP, LuotXem} + Khóa: MaXH. lOMoAR cPSD| 58794847 12
+ Nhận xét: Bảng XuHuong đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
- KhuyenMai (MaKM, PhanTramGiam, MaSP)
+ PTH = {MaKM, PhanTramGiam, MaSP} + Khóa: MaKM.
+ Nhận xét: Bảng KhuyenMai đạt 3NF vì không có phụ thuộc bộ phận và phụ thuộc bắc cầu.
2.3. Xác định các ràng buộc dữ liệu: Bảng SanPham STT Tên trường Kiểu, độ rộng Khóa Ghi chú 1 MaSP INT PK 2 TenSP NVARCHAR(100) NOT NULL 3 DonGia DECIMAL(18,2) 4 DonViTinh NVARCHAR(20)
Hình 3. Bảng sản phẩm Bảng SanPhamTon STT Tên trường Kiểu, độ rộng Khóa Ghi chú 1 MaSPTon INT PK 2 MaSP INT FK 3 SoLuongTon INT
Hình 4. Bảng sản phẩm tồn Bảng KhachHang STT Tên trường Kiểu, độ rộng Khóa Ghi Chú lOMoAR cPSD| 58794847 13 1 MaKH INT PK 2 TenKH NVARCHAR(100) 3 DiaChi NVARCHAR(200)
Hình 5. Bảng Khách hàng Bảng XuHuong STT Tên trường Kiểu, độ rộng Khóa Ghi chú 1 MaXH INT PK 2 MaSP INT 3 LuotXem INT FK
Hình 6. Bảng xu hướng Bảng KhuyenMai STT Tên trường Kiểu, độ rộng Khóa Ghi chú 1 MaKM INT PK 2 PhanTramGiam INT 3 MaSP INT FK
Hình 7. Bảng Khuyến mãi Bảng DonHang STT Tên trường Kiểu, độ rộng Khóa Ghi chú 1 MaDH INT PK 2 NgayDat DATE 3 MaKH INT FK 4 MaSP INT FK lOMoAR cPSD| 58794847 14 5 SoLuong INT
Hình 8. Bảng đơn hàng
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu – DDL: lOMoAR cPSD| 58794847 15 lOMoAR cPSD| 58794847 16 lOMoAR cPSD| 58794847 17
3.2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu:
Hình 9. Sơ đồ cơ sở dữ liệu
3.3. Thao tác với bảng dữ liệu:
3.3.1. Đại số quan hệ:
1. Lấy danh sách tất cả sản phẩm và giá bán từ lớn đến bé MaSP, TenSP, DonGia (SanPham)
2. Hiển thị sản phẩm có số lượng tồn < 30
TenSP, SoLuongTon (σ SoLuongTon < 30 (SanPham ⨝ SanPhamTon))
3. Hiển thị tên sản phẩm và số lượng tồn của sản phẩm có mã 2:
TenSP, SoLuongTon (σ MaSP = 2 (SanPham ⨝ SanPhamTon))
4. Hiển thị tất cả sản phẩm và giá trị đơn hàng của từng khách hàng
TenKH, TenSP, SoLuong * DonGia (KhachHang ⨝ DonHang ⨝ SanPham)
5. Tìm sản phẩm có lượt xem ít nhất 150
TenSP (σ LuotXem >= 150 (XuHuong ⨝ SanPham)) lOMoAR cPSD| 58794847 18
3.3.2. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu – DML:
3.3.2.1. Thao tác: Chèn, Sửa, Xóa: *CHÈN:
- Chèn dữ liệu cho bảng SanPham:
- Chèn dữ liệu cho bảng KhachHang:
- Chèn dữ liệu cho bảng SanPhamTon:
- Chèn dữ liệu cho bảng DonHang: lOMoAR cPSD| 58794847 19
- Chèn dữ liệu cho bảng XuHuong:
- Chèn dữ liệu cho bảng KhuyenMai: *Sửa dữ liệu:
- Sửa dữ liệu bảng SanPham:
- Sửa dữ liệu bảng SanPhamTon: *Xóa dữ liệu:
- Xóa dữ liệu bảng SanPhamTon: lOMoAR cPSD| 58794847 20
3.3.2.2. Truy vấn dữ liệu: lOMoAR cPSD| 58794847 21 lOMoAR cPSD| 58794847 22