lOMoARcPSD| 58605085
3-3-4 ( Cấu trúc điểm )
Chương 1:
1. Khái niệm du lịch theo tổ chức du lịch thế giới và du lịch việt nam (2017).
- Theo tổ chức du lịch thế giới: Du lịch tất cả những hoạt động của con
ngườingoài nơi trú thường xuyên của họ không quá 12 tháng với mục đích
nghỉ ngơi, giải trí, công vụ và nhiều mục đích khác.
- Theo du lịch Việt Nam: Du lịch là các hoạt động liên quan đến chuyến
đicủa con người ngoài nơi trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm
liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám
phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.
2. Phân loại các loại hình du lịch. Cho vd từng loại => 4 cái: nêu khái niệm cho
3 vd thì mới có điểm.
- Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ chuyến đi. a. Du lịch quốc tế (international
tourism)
- Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam người nước ngoài, người Việt
Namđịnh cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
- Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài
trúở Việt Nam đi du lịch nước ngoài.
Vd:…
b. Du lịch nội địa (domestic tourism)
Du lịch nội địa (domestic tourism): công dân Việt Nam, người nước ngoài
trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
Vd:…
- Căn cứ theo mục đích chuyến đi.a. Du lịch tham quan:
- Tìm hiểu di sản VH, di tích lịch sử, công trình kiến trúc nghệ thuật.
- Thời gian lưu trú rất ngắn (kéo dài một giờ or vài phút).
- Không chịu sự ảnh hưởng của tính mùa vụ.
- Đối tượng là người có văn hóa cao như nhà giáo, nhà báo, nhà khoa học,..
=> VD:…
b. Du lịch giải trí:
- Mục đích thư giãn, xả hơi để phục hồi sức khỏe (vật chất lẫn tinh thần).
lOMoARcPSD| 58605085
- Nhu cầu cần thiết của du khách trong mỗi chương trình du lịch.
- Việt Nam: cần đầu phát triển nhiều khu vui chơi nhiều hơn (Đầm Sen,Suối
Tiên, Đại Nam, Bà Nà,…).
=> VD:…
c. Du lịch văn hoá: chủ yếu dựa vào những sản phẩm n hóa, những lễ
hộitruyền thống dân tộc, kể cả nhng phong tục tín ngưỡng... để tạo sức hút. Phần
lớn hoạt động DLVH gắn liền với địa phương - nơi lưu giữ nhiều lễ hội văn hóa
và cũng là nơi tồn tại đói nghèo.
=> VD: Lễ hội văn hóa dân gian vùng Đồng bằng Nam bộ, lễ hội văn hóa Tây
Bắc, Festival Huế: Nhã nhạc cung đình Huế,…
d. Du lịch sinh thái: Du lịch sinh thái hình thức du lịch dựa vào thiên
nhiên,gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm
phát triển bền vững.
Du lịch sinh thái (EcoTourism) là loại hình du lịch có trách nhiệm tại các điểm đi
lại của các khu vực thiên nhiên, bảo tồn được môi trường cải thiện phúc lợi
cho người dân địa phương.
=> VD:…
e. Du lịch MICE: hoạt động du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị,
khenthưởng, sự kiện.
=> VD:…
f. Du lịch nghỉ dưỡng: Là loại hình du lịch mà khách du lịch tìm đến những
nơikhí hậu dễ chịu, không khí trong lành, cảnh quan đẹp và yên bình như các bãi
biển, vùng suối nước khoáng…để thư giãn, nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe.
=> VD:…
g. Du lịch thể thao: một trong những loại hình đem lại nguồn thu rất lớn
chođịa phương vì nó thu hút một lượng lớn khách du lịch (thu lợi nhuận là quảng
bá hình ảnh đất nước nhằm mục đích phát triển du lịch.)
=> VD:…
h. Du lịch tôn giáo: Loại hình này thoả mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt
củanhững người theo các tôn giáo khác nhau ạo Hồi, đạo Phật, đạo Thiên Chúa,
đạo Tin Lành, Nho giáo, Do Thái…)
=> VD:…
lOMoARcPSD| 58605085
i. Du lịch thăm thân: Nảy sinh do nhu cầu giao tiếp xã hội nhằm gặp mặt,
thămhỏi, trò chuyện, chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn cùng con, họ hàng, bạn
bè thân quen.
=> VD:…
- Căn cứ theo thời gian chuyến đi.
Du lịch ngắn ngày: thời gian đi du lịch của du khách không quá 7 ngày.
Du lịch dài ngày: thời gian đi du lịch của du khách từ 7 ngày trở lên.
- Một số loại hình du lịch khác.
- Căn cứ theo vị trí địa lý: du lịch nông thôn, du lịch thành thị, du lịch biển (3S),du
lịch miền núi (gắn với hoạt động thể thao, chữa bệnh).
- Căn cứ theo hình thức tổ chức: du lịch cá nhân, du lịch theo đoàn.
- Căn cứ theo phương thức hợp đồng: du lịch trọn gói (lưu trú, vận chuyển,
ănuống, bảo hiểm, hướng dẫn), du lịch từng phần.
- Căn cứ theo phương tiện vận chuyển: du lịch đường bộ, đường không,
đườngthủy,…
3. Nhu cầu du lịch là gì? Hãy phân loại và cho vd.
Nhu cầu du lịch: sự mong muốn của con người đi đến một nơi khác với nơi
thường xuyên của mình để được những xúc cảm mới, trải nghiệm mới, hiểu
biết mới, để phát triển các mối quan hệ hội, phục hồi sức khỏe, tạo sự thoải
mái dễ chịu về tinh thần.
Phân loại:
- Nhu cầu bản hay thiết yếu cần được thỏa mãn với cách một con
người: ăn uống, nghỉ ngơi, ngủ, đi lại,…vd:…
- Nhu cầu đặc trưng nhu cầu phản ánh động hoặc mục đích của chuyến
đi như: động đi thăm thân, động đi chữa bệnh, tìm hiểu văn hóa,
vd:…
- Nhu cầu bổ sung nhu cầu thể xác định hoặc chưa xác định trước
chuyến đi, thể phát sinh trong chuyến đi, cũng có thể không nhất thiết
được đáp ứng trong suốt quá trình du lịch. Vd:…
4. Đặc điểm của sản phẩm du lịch. Cho vd.
- Sản phẩm du lịch đa phần dịch vụ: Tính hình, Chất lượng không đồngnhất,
Không thể lưu kho, Tính đồng thời giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng, Có sự
tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra sản phẩm. Vd:… - Sản phẩm
du lịch có tính cố định:
lOMoARcPSD| 58605085
+ sở du lịch vừa là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng dịch vụ nên dịch vụ du
lịch thuộc loại không di chuyển được
+ Sản phẩm du lịch còn thể hiện ở chỗ khách chỉ có quyền sử dụng chứ không có
quyền sở hữu
Vd:…
- Sản phẩm du lịch có tính tổng hợp
+ Sản phẩm du lịch cũng phải đa dạng để thỏa mãn các nhu cầu du lịch tương ứng
+ nhiều đơn vị kinh doanh các lĩnh vực khác nhau cùng tham gia sản xuất
và cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách.
Vd:…
- Sản phẩm du lịch có tính thời vụ:
+ Một số sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu
+ Đặc tính sản xuất và tiêu dùng trùng nhau
Vd:…
-Sản phẩm du lịch đa phần là dịch vụ:
+ Đa số tồn tại dưới dạng vô hình.vd:…
5. Mqh giữa du lịch 1 số ngành liên quan ( đọc trong giáo trình ) ( phân tích
những tác động của kte,vhxh, môi trường đến du lịch) ( tích cực thuii nhe ).
Kinh tế:
Tạo công ăn việc làm: Sự phát triển nhanh chóng của du lịch đã tạo ra nhiều
cơhội việc làm mới. Hệ số sdụng lao động của ngành du lịch rất cao do đặc
thù của ngành.
Thu ngoại tệ: Một trong những vai trò của du lịch quốc tế là mang đến choquốc
gia đón khách một nguồn thu ngoại tệ đáng kể
Đầu tư về cơ sở hạ tầng. Du lịch có thể kích thích sự đầu tư của chính quyềnđịa
phương nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng ( điện, nước, đường xá, thông tin liên lạc,
các phương tiện vận chuyển công cộng…). Du lịch còn kích thích sự đầu tư của
nhiều nhân và nhiều doanh nghiệp vừa nhỏ nhằm cung cấp đa dạng các
hàng hóa và dịch vụ cho du khách
Đóng góp vào ngân sách nhà nước và địa phương
Trực tiếp: Thu từ thuế của lao động du lịch và các cơ sở kinh doanh du lịch, thuế
từ du khách như thuế nhập cảnh, thuế hải quan…
lOMoARcPSD| 58605085
Gían tiếp: Thuế và lệ phí thu từ hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho du khách
Đóng góp vào nền kinh tế cho địa phương
Du lịch phát triển, tiêu dùng của du khách sẽ làm cho luồng tiền tệ và cơ hội kiếm
công ăn việc làm đồng đều hơn ở các địa phương Văn hoá xã hội:
- Giúp tăng cường tình đoàn kết cộng đồng, duy trì phát triển các mối
quan hệ đối ngoại giữa các quốc gia.
- Giáo dục tinh thần yêu nước và khơi dậy lòng tự hào dân tộc.
- Phục hồi và tăng cường sức khoẻ cho người dân.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong hội do du lịch góp phần tạo ra công việc
cho người dân.
- Giúp hạn chế việc di n tnông thôn này sang thành phố khác, giảm áp
lực về dân số và góp phần xoá đói giảm nghèo.
- Duy trì, tôn tạo và giữ gìn các giá trị văn hoá, lịch sử lâu đời của nhân loại.
- Quảng văn hoá hình ảnh đến với các quốc gia. Thúc đẩy các hoạt
động giao lưu văn hoá giữa các dân tọc, các quốc gia thông qua việc tổ chức
các sự kiện, hội nghị,… Môi trường:
- Nâng cao gtrị tài nguyên môi trường đồng thời nâng cao hiệu quả trong
việc khai thác tài nguyên.
- Phát triển thúc đẩy việc bảo tồn phát triển các nguồn tài nguyên thiên
nhiên góp phần làm đẹp cho cảnh quan, tăng thêm không gian du lịch.
- Đầu tái tạo các nguồn tài nguyên như trồng mới rừng, tăng cường giải
pháp bảo vệ môi trường, cảnh quan, giảm ô nhiễm môi trường.
Chương 2:
1. Phân tích các điều kiện vcầu du lịch (thời gian rỗi, khả năng thanh toán, trình
độ dân trí)
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của khách du lịch là một trong những yếu tố quan trọng đ
biến nhu cầu về hàng hóa dịch vnói chung và nhu cầu về du lịch nói riêng để trở
thành thực tế. Thu nhập bình quân đầu người là một trong nhng chỉ tiêu kinh tế
hội quan trọng phản ứng mức thu nhập cấu thu nhập của các tầng lớp
dân trong một quốc gia yếu tố này ảnh hưởng ảnh hưởng trực tiếp đến việc nảy
sinh nhu cầu du lịch Bên cạnh đó xuống tiết kiệm và tiêu dùng và sự phân bố quỹ
nhật của các nhân hộ gia đình cùng ảnh hưởng đến việc chi tiêu cho các hoạt
động du lịch. du lịch ngày nay du lịch đã trở thành một hoạt động mang tính
đại chúng do đó sự phát triển của nền kinh tế đất nước cũng như các chính sách
lOMoARcPSD| 58605085
phát triển hợp lý để đảm bảo mức sống vật chất cho người dân là tiền đề cho sự
phát triển du lịch
Thời gian rỗi
Thời gian rỗi thời gian n lại dùng cho mục đích nghỉ ngơi thể thao ngoài thời
gian làm việc và thời gian bị bó đây là cơ sở cho việc đi du lịch của con người
không thời gian nhàn rỗi thì con người không thể thực hiện được những chuyến
du lịch trong nhu cầu du lịch. Thời gian rỗi được chia thành các nhóm là:
-Thời gian tiêu hao gắn với thời gian làm việc nhưng không được tính trong thời
gian làm việc ví dụ thời gian chuẩn bị đi lại trước và sau khi làm việc
-Thời gian dành cho trách nhiệm gia đình hội nhu cầu nhân Như dọn dẹp
nhà cửa nấu nướng chăm sóc gia đình con cái ngoài ra do sự phát triển của khoa
học kỹ thuật nhiều sản phẩm gia dụng được làm giảm tạo ra đlàm giảm đăng
thời gian này đặc biệt đối với những người nội trợ trong gia đình góp phần làm
tăng
-Thời gian rỗi dành cho các hoạt động nghỉ ngơi thư giãn sáng tạo
Trình độ dân trí
Sự phát triển du lịch nhu cầu du lịch của người dân của một quốc gia
biển những sâu sắc bởi trình độ dân trí trình độ dân trí được đề cập đến
trình độ nhận thức hay mặt bằng văn hóa chung của một cộng đồng hay
một nhóm dân trong một phạm vi địa nhất định được đánh giá qua
một số khía cạnh như
-Hệ thống giáo dục và chất lượng giáo dục đào tạo
-Hệ thống tư liệu tài liệu nghiên cứu khoa học kỹ thuật
-Sự phát triển của các phương tiện thông tin đại chúng sự phát triển của các
loại hình văn hóa nghệ thuật truyền thống hiện đại như phim ảnh âm nhạc
múa
Trình độ dân trí nhu cầu đi du lịch người dân mối quan hệ
nét thông thường trình độ dân trí nâng cao thì du lịch càng cao. Trình độ
dân trí tại một địa điểm cao sẽ đóng để đảm bảo việc đón tiếp và phục vụ
khách du lịch một cách văn minh lịch sử 8 hình ảnh tốt và thiện cảm trong
tâm trí khách hàng.
2. Phân tích các điều kiện về sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch
Điều kiện về tổ chức
lOMoARcPSD| 58605085
Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch đây bộ máy quản lý ví mua về du lịch
vai trò để ra chiến lược chính sách điều tiết định hướng phát triển du lịch
quốc gia. Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch bao gồm:
-các chủ thể quản từ trung ương đến địa phương như các bộ các phòng
ban trực thuộc chính phủ chính quyền địa phương
-hệ thống công cụ quản lý như các văn bản luật dưới luật các chính sách
phát triển kinh tế xã hội du lịch và cơ chế quản lý
Các tổ chức doanh nghiệp chuyên trách về du lịch
Với vai trò cung cấp các sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
trong thời gian lưu trú tại điểm du lịch như doanh nghiệp lữ hành khách sạn vận
chuyển vui chơi giải trí sự có mặt đầy đủ về số lượng và chất lượng của các loại
hình doanh nghiệp kinh doanh đảm bảo điều kiện cần thiết để khách du lịch có
thể hưởng thụ các dịch vụ tốt nhất góp phần phát triển ngành du lịch địa phương
Điều kiện về kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm toàn bộ hệ thống giao thông vận tải( đường
bộ đường hàng không đường sắt,..) và hệ thống thông tin liên lạc hệ thống
cung cấp năng lượng cấp thoát nước các công trình công cộng đây h
thống vật chất kỹ thuật do nhà nước quy hoạch xây dựng nhằm phát triển
các hoạt động kinh tế chính trị văn hóa xã hội của đất nước và phục vụ đời
sống của cộng đồng hội nói chung sở hạ tầng không chỉ vai trò
trong qtrình phát triển kinh tế hội của một quốc gia còn điều
kiện cần thiết để phát triển du lịch của quốc gia.
sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm toàn bộ hệ thống trang thiết bị
phương tiện kỹ thuật điều kiện lao động do các đơn vị kinh doanh du
lịch đầu tư mua sắm xây dựng được sdụng để tạo ra sản phẩm phục vụ
nhu cầu của khách du lịch. Sự hiện đại tiện nghi của sở vật chất kỹ
thuật du lịch ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho
khách du lịch. việc đầu tư các trang thiết bị và quy hoạch theo hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật du lịch tạo điều kiện khách du lịch tiêu dùng một cách
hiệu quả nhất góp phần phát triển hoạt động kinh doanh du lịch.
Điều kiện về kinh tế:
Để đảm bảo việc cũng ứng dịch vụ và phục vkhách tốt nhất và duy trì tình trạng
sẵn sàng cung cấp sản phẩm dịch vụ phục vụ khách du lịch các doanh nghiệp du
lịch cũng cần những điều kiện kinh tế nhất định các điều kiện về kinh tế liên
quan đến sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch được xem xét một trong những
khía cạnh cơ bản như khả năng vay vốn đảm bảo nguồn vốn để duy trì và phát
triển các hoạt động kinh doanh khả năng thiết lập mối quan hệ với các nhà cung
ứng việc duy trì và phát triển các mối quan hệ khách hàng.
lOMoARcPSD| 58605085
Chương 3:
1. Khái niệm kinh doanh du lịch là gì?
Kinh doanh du lịch việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn
đầu tạo sản phẩm du lịch, đến tổ chức tiêu thụ, thực hiện được các sản phẩm
du lịch (hàng hoá và dịch vụ du lịch) trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành là gì? ( nêu chức năng của nó gồm có 2 chức năng
cơ bản )
Kinh doanh dịch vụ lữ hành việc xây dựng, bán tổ chức thực hiện một
phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
Kinh doanh DVLH có chức năng:
- Sản xuất, lưu thông (mua bán) tổ chức thực hiện các chương
trình dulịch trên thị trường để thu lợi ích kinh tế.
- Bảo đảm giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, an toàn hội,
an ninhquốc gia và giao lưu quốc tế.
2. Trình bày các đặc điểm của kinh doanh dịch vụ lữ hành
- KDLH không đòi hỏi lượng vốn ban đầu lớn, đòi hỏi khả năng thiết lập
cácmối quan hvới các nhà cung cấp, tinh thần trách nhiệm của những người
đứng đầu.
- Những công ty lữ hành thường tập trung nơi nguồn khách lớn, cầu về
dulịch cao, chứ không phải nơi có nhiều nguồn tài nguyên du lịch.
- KDLH đòi hỏi chi phí cao cho quảng o đặt văn phòng đại diện
nhữngnơi có nguồn khách lớn và những nơi diễn ra hoạt động KDLH.
3. Kinh doanh dịch vụ lưu trú là gì? Các điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú
Kinh doanh dịch vụ u trú hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp các dịch
vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác trong thời gian lưu lại tạm
thời tại các điểm và khu du lịch nhằm mục đích lợi nhuân.
Các điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng điu kiện van ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ
khách du lịch (chính phủ quy định chi tiết những điều kiện này).
4. Kinh doanh vận tải khách du lịch là gì? Điều kiện để kd vận tải khách du lịch
lOMoARcPSD| 58605085
Kinh doanh vận tải khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vân tải đường hàng
không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường bộ chuyên phục vụ
khách du lịch theo chương trình du lịch, tại khu du lịch, điểm du lịch.
Tổ chức, cá nhân KD vận tải khách du lịch phải đáp ứng điều kiện KD
vận tải
- Tổ chức, cá nhân KD DV vận chuyển khách DL phải đăng kinh doanh,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng DV vận tải khách du lịch tuân thủ các
điều kiện về KD vận tải khách theo quy định của pháp luật
- phương tiện chuyên vận tải khách DL đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ
thuật, bảo vệ môi trường, trang thiết bị tiện nghi, chất lượng dịch vụ theo
quy định
- biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe tài sản của khách
du lịch trong quá trình vận chuyển.
- Mua bảo hiểm hành khách cho khách DL theo phương tiện vận tải.
- Người điều khiển người phục vụ trên phương tiện chuyên vận tải khách
DL có chuyên môn, sức khỏe phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ DV.
5. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm phục vụ khách du lịch
- đăng kinh doanh bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng
hóa theo quy định của pháp luật;
- Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa;
- Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân
hàng phát hành;
- Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự;
- Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng
6. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao
- đăng kinh doanh và đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với dịchvụ
thể thao theo quy định của pháp luật.
- nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh ngôn ngữ khác (nếu cần);
nơiđón tiếp nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm dành cho khách.
- sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập thi đấu; dịch vụ
chothuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao.
- người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp vớitừng
môn thể thao.
Chương 4:
lOMoARcPSD| 58605085
1. Thời vụ du lịch là gì?
- Thời vụ du lịch là hiện tượng mà hoạt động du lịch mang tính tập trung cao, có
sự lặp đi lặp lại khá đều đặn theo một quy luật nhất định của cung và cầu du lịch
trong chu kỳ kinh doanh.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thời vụ du lịch. Cho vd minh hoạ (4 điểm)
– 6 yếu tố
Khậu: nhân tố chủ yếu quyết định thời vụ DL, tác động lên cả cung
vàcầu DL. Nó tác động mạnh đến các loại hình DL nghỉ biển, nghỉ núi, thể thao,
mùa đông... tác động hạn chế đến DL chữa bệnh. Khi các điều kiện khí hậu
thuận lợi làm cho DL biển phát triển. Mùa đông khi khí hậu trở nên khắc nhiệt,
lạnh lẽo làm cho DL biển giảm. VD:…
Thời gian rỗi : nhân tố tác động đến cầu về du lịch. nhân tố ảnh
hưởngđến sự phân bố không đồng đều đến nhu cầu du lịch.Các yếu tố liên quan
đến thời gian rỗi, tác động đến thời vụ du lịch là: độ dài, thời điểm số lần
có thời gian rỗi trong năm của các tầng lớp dân cư. VD:…
Sự quần chúng hóa trong du lịch : Kết quả của sự quần chúng hoá trong du
lịchlà mở rộng sự tham gia của số đông khách có khả năng thanh toán trung bình
và thường có ít kinh nghiệm đi du lịch. Điều này dẫn đến số khách du lịch này
tâm lý bắt chước người khác chọn điểm du lịch, loại hình du lịch và thường đi du
lịch vào chính vụ (cho rằng lúc đó dịch vụ sẽ rẻ) làm cho sự phân hchính
vụ và trái vụ càng sâu sắc hơn. VD:…
Phong tục tập quán: Là nhân tố bất hợp tác động mạnh tới sự tập trung
cầudu lịch vào thời vụ chính rất khó thay đổi. Nhân tố này thường tác động
mạnh đến loại hình du lịch văn hoá. VD:
Tài nguyên du lịch: Căn cứ vào tài nguyên du lịch của 1 vùng hình thành
nêncác điểm đến. Sự đa dng này của tài nguyên du lịch cho phép phát triển đồng
thời nhiều loại hình du lịch. Nếu 1 vùng chỉ tài nguyên biển→ chỉ có 1 thời vụ
chính du lịch nghỉ biển hè→ độ dài ngắn, cường độ cao.Độ dài thời vụ du lịch
1 khu vực phụ thuộc vào thể loại du lịch có thể phát triển ở đó.VD:…
Sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch: Ảnh hưởng độ dài của thời vụ du
lịchthường qua cung. cấu CSVCKT cách thức hoạt động trong các sở
du lịch sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố các nhu cầu khả năng thanh toán theo
thời gian. VD:…
3. Những tác động bất lợi của thời vụ du lịch ( trả lời dúm slide ). Cho vd minh
hoạ, mỗi ý cho mỗi vd (4 điểm) • Các tác động bất lợi đến dân cư sở tại:
lOMoARcPSD| 58605085
Khi cầu du lịch giảm xuống và giảm tới mức bằng không thì những người làm
hợp đồng theo thời vụ sẽ không còn việc. Ngoài ra ngay cả những nhân viên c
định ngoài thời vụ cũng có thu nhập thấp hơn.
Khi cầu du lịch tập trung quá lớn làm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng
ngày của nhân dân địa phương.
• Các tác động bất lợi đến chính quyền địa phương:
Khi cầu du lịch tập trung quá lớn sẽ gây ra những sự mất thăng bằng cho
việc bảo vệ trật tự an ninh và an toàn hội. một mức độ nhất định, tính thời
vụ gây ra những khó khăn cho việc quản lý nhà nước đối với hoạt động DL (ở cả
trung ương và đia phương).
Khi cầu du lịch giảm xuống và giảm tới mức bằng không thì những khoản
thu nhập từ thuế và lệ phí do du lịch mang lại cũng giảm.
• Các tác động bất lợi đến khách du lịch:
Khi cầu du lịch tập trung lớn làm hạn chế khả năng tìm chỗ nghỉ thích hợp
với thời gian tự chọn theo ý muốn.
Giảm tiện nghi khi đi lại, lưu trú, tham quan của khách. Giảm chất lượng
phục vụ khách du lịch.
• Các tác động bất lợi đến nhà kinh doanh du lịch:
Ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ. Khó khăn cho việc tổ chức và sử
dụng nhân lực. VD:…
Ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và cơ sở vật chất kỹ thuật.
VD:… Các bất lợi khi cầu du lịch tăng tới mức vượt khả năng cung cấp của
các cơ sở kinh doanh du lịch nhiều lần (độ căng thẳng của độ tập trung cầu du
lịch). VD:…
Chương 5:
1. Trình bày khái niệm sở vật chất thuật trong du lịch theo nghĩa rộng vàhẹp.
Theo nghĩa rộng:
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong du lịch được hiểu là toàn bộ những phương tiện
vật chất tham gia vào việc tạo ra cung ứng các dịch vụ hàng hóa du lịch (sản
phẩm du lịch) nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của du khách trong suốt chuyến hành
trình của họ.
lOMoARcPSD| 58605085
Theo nghĩa hẹp:
sở vật chất kỹ thuật du lịch được hiểu toàn bộ các phương tiện vật chất
kỹ thuật do các tổ chức du lịch tạo ra để khai thác tiềm năng du lịch, tạo ra các
sản phẩm, cung cấp và làm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
2. Phân tích các yêu cầu đối với cơ sở vật chất kĩ thuật trong du lịch. Cho vd.
Mức độ tiện nghi.
- Mức độ tiện nghi được hiểu mức độ trang bị của các trang thiết bị tin
nghi có khả năng mang lại sự tiện lợi và cảm giác thoải mái cho du khách.
- Để đáp ứng được các yêu cầu đó, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch phải được
trang bị trước hết đầy đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng. Ngoài ra
mức độ tiện nghi cũng cần xem xét tính đến sự khác biệt mỗi loại hình
du lịch và đối tượng khách khác nhau.
Mức độ thẩm mỹ:
- Về hình thức bên ngoài:
Phải đẹp, lịch sự
Phù hợp nội dung bên trong -
Về màu sắc:
Phải hài hòa giữa các gam màu
Phải có màu chủ đạo
Mức độ vệ sinh: Trong kinh doanh du lịch, vệ sinh của hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật luôn một yêu cầu bắt buộc. Mức độ vệ sinh không sự phân biệt giữa
các loại hình du lịch hay loại hạng của chúng. Vấn đề vệ sinh không chỉ được đặt
ra với các trang thiết bị thuộc cơ sở vật chất kỹ thuật mà còn phải đảm bảo cả với
môi trường xung quanh.
Mức độ an toàn: Nhu cầu an toàn đứng thứ hai trong thứ bậc nhu cầu của con
người. Trong hành trình du lịch, du khách luôn mong muốn sự an toàn về cả tính
mạng cũng như tài sản, tinh thần. Do vậy sở vật chất kỹ thuật du lịch phải được
thiết kế đảm bảo an toàn trong sử dụng. Do đó cần phải đảm bảo an toàn từ lp
đặt và phải được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
3. Nêu các đặc điểm lao động trong du lịch ( 6 đặc điểm )
- Chủ yếu là lao động tạo ra các dịch vụ, lao động sản xuất phi vật chất.
- Thời gian làm việc của ngành du lịch phụ thuộc vào thời gian, đặc điểm
tiêu dùng của khác.
- Cường độ lao động một số bộ phận thể không cao nhưng thường
phải chịu áp lực tâm lý lớn.
lOMoARcPSD| 58605085
- Tỷ lệ LĐ trẻ, nữ, thời vụ trong ngành du lịch cao hơn các ngành
công nghiệp, nông nghiệp.
- Cần nhiều LĐ có kỹ năng cao về các nghiệp vụ khác nhau, đồng thời tỷ
lệ LĐ không có kỹ năng cũng tỷ lệ đáng kể.
- Lao động trong ngành du lịch có tính chuyên môn hóa cao.
4. Các yêu cầu đối với lao động trong du lịch.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Trình độ ngoại ngữ
- Đạo đức nghề nghiệp
- Một số yêu cầu khác
5. Tại sao nói du lịch là 1 ngành kinh tế có tính chất tổng hợp
+ Quy mô hoạt động của ngành DL mang tính chất toàn cầu
+ Loại hình DL mang tính đa dạng phong phú
+ Dịch vụ DL tiếp cận với tất cả mọi mặt của đời sống xã hội
+ Đối tượng phục vụ của ngành DL không có phân việt xã hội
+ Các ngành nghề kinh doanh trong DL rất đa dạng phong phú chiếm hầu hết
các ngành kinh tế của 1 địa phương của 1 quốc gia,…
+ vận hành theo 1 quy trình nhất định hiện nay ngành DL1 ngành kte
mũi nhọn của nhiều nước trong đó có cả VN, nó đem lại lợi ích rất lớn về kte
và xã hội

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085 3-3-4 ( Cấu trúc điểm ) Chương 1:
1. Khái niệm du lịch theo tổ chức du lịch thế giới và du lịch việt nam (2017). -
Theo tổ chức du lịch thế giới: Du lịch là tất cả những hoạt động của con
ngườingoài nơi cư trú thường xuyên của họ không quá 12 tháng với mục đích
nghỉ ngơi, giải trí, công vụ và nhiều mục đích khác. -
Theo du lịch Việt Nam: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến
đicủa con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm
liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám
phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.
2. Phân loại các loại hình du lịch. Cho vd từng loại => 4 cái: nêu khái niệm và cho 3 vd thì mới có điểm. -
Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ chuyến đi. a. Du lịch quốc tế (international tourism) -
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt
Namđịnh cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. -
Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư
trúở Việt Nam đi du lịch nước ngoài. Vd:…
b. Du lịch nội địa (domestic tourism)
Du lịch nội địa (domestic tourism): là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư
trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. Vd:…
- Căn cứ theo mục đích chuyến đi.a. Du lịch tham quan:
- Tìm hiểu di sản VH, di tích lịch sử, công trình kiến trúc nghệ thuật.
- Thời gian lưu trú rất ngắn (kéo dài một giờ or vài phút).
- Không chịu sự ảnh hưởng của tính mùa vụ.
- Đối tượng là người có văn hóa cao như nhà giáo, nhà báo, nhà khoa học,.. => VD:… b. Du lịch giải trí:
- Mục đích thư giãn, xả hơi để phục hồi sức khỏe (vật chất lẫn tinh thần). lOMoAR cPSD| 58605085
- Nhu cầu cần thiết của du khách trong mỗi chương trình du lịch.
- Ở Việt Nam: cần đầu tư phát triển nhiều khu vui chơi nhiều hơn (Đầm Sen,Suối
Tiên, Đại Nam, Bà Nà,…). => VD:… c.
Du lịch văn hoá: chủ yếu dựa vào những sản phẩm văn hóa, những lễ
hộitruyền thống dân tộc, kể cả những phong tục tín ngưỡng... để tạo sức hút. Phần
lớn hoạt động DLVH gắn liền với địa phương - nơi lưu giữ nhiều lễ hội văn hóa
và cũng là nơi tồn tại đói nghèo.
=> VD: Lễ hội văn hóa dân gian vùng Đồng bằng Nam bộ, lễ hội văn hóa Tây
Bắc, Festival Huế: Nhã nhạc cung đình Huế,… d.
Du lịch sinh thái: Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên
nhiên,gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.
Du lịch sinh thái (EcoTourism) là loại hình du lịch có trách nhiệm tại các điểm đi
lại của các khu vực thiên nhiên, bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi
cho người dân địa phương. => VD:… e.
Du lịch MICE: là hoạt động du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, khenthưởng, sự kiện. => VD:… f.
Du lịch nghỉ dưỡng: Là loại hình du lịch mà khách du lịch tìm đến những
nơikhí hậu dễ chịu, không khí trong lành, cảnh quan đẹp và yên bình như các bãi
biển, vùng suối nước khoáng…để thư giãn, nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe. => VD:… g.
Du lịch thể thao: Là một trong những loại hình đem lại nguồn thu rất lớn
chođịa phương vì nó thu hút một lượng lớn khách du lịch (thu lợi nhuận là quảng
bá hình ảnh đất nước nhằm mục đích phát triển du lịch.) => VD:… h.
Du lịch tôn giáo: Loại hình này thoả mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt
củanhững người theo các tôn giáo khác nhau (đạo Hồi, đạo Phật, đạo Thiên Chúa,
đạo Tin Lành, Nho giáo, Do Thái…) => VD:… lOMoAR cPSD| 58605085 i.
Du lịch thăm thân: Nảy sinh do nhu cầu giao tiếp xã hội nhằm gặp mặt,
thămhỏi, trò chuyện, chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn cùng bà con, họ hàng, bạn bè thân quen. => VD:…
- Căn cứ theo thời gian chuyến đi.
Du lịch ngắn ngày: thời gian đi du lịch của du khách không quá 7 ngày.
Du lịch dài ngày: thời gian đi du lịch của du khách từ 7 ngày trở lên.
- Một số loại hình du lịch khác.
- Căn cứ theo vị trí địa lý: du lịch nông thôn, du lịch thành thị, du lịch biển (3S),du
lịch miền núi (gắn với hoạt động thể thao, chữa bệnh).
- Căn cứ theo hình thức tổ chức: du lịch cá nhân, du lịch theo đoàn.
- Căn cứ theo phương thức hợp đồng: du lịch trọn gói (lưu trú, vận chuyển,
ănuống, bảo hiểm, hướng dẫn), du lịch từng phần.
- Căn cứ theo phương tiện vận chuyển: du lịch đường bộ, đường không, đườngthủy,…
3. Nhu cầu du lịch là gì? Hãy phân loại và cho vd.
Nhu cầu du lịch: là sự mong muốn của con người đi đến một nơi khác với nơi ở
thường xuyên của mình để có được những xúc cảm mới, trải nghiệm mới, hiểu
biết mới, để phát triển các mối quan hệ xã hội, phục hồi sức khỏe, tạo sự thoải
mái dễ chịu về tinh thần. Phân loại:
- Nhu cầu cơ bản hay thiết yếu cần được thỏa mãn với tư cách là một con
người: ăn uống, nghỉ ngơi, ngủ, đi lại,…vd:…
- Nhu cầu đặc trưng là nhu cầu phản ánh động cơ hoặc mục đích của chuyến
đi như: động cơ đi thăm thân, động cơ đi chữa bệnh, tìm hiểu văn hóa, vd:…
- Nhu cầu bổ sung là nhu cầu có thể xác định hoặc chưa xác định trước
chuyến đi, có thể phát sinh trong chuyến đi, cũng có thể không nhất thiết
được đáp ứng trong suốt quá trình du lịch. Vd:…
4. Đặc điểm của sản phẩm du lịch. Cho vd.
- Sản phẩm du lịch đa phần là dịch vụ: Tính vô hình, Chất lượng không đồngnhất,
Không thể lưu kho, Tính đồng thời giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng, Có sự
tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra sản phẩm. Vd:… - Sản phẩm
du lịch có tính cố định: lOMoAR cPSD| 58605085
+ Cơ sở du lịch vừa là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng dịch vụ nên dịch vụ du
lịch thuộc loại không di chuyển được
+ Sản phẩm du lịch còn thể hiện ở chỗ khách chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu Vd:…
- Sản phẩm du lịch có tính tổng hợp
+ Sản phẩm du lịch cũng phải đa dạng để thỏa mãn các nhu cầu du lịch tương ứng
+ Có nhiều đơn vị kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau cùng tham gia sản xuất
và cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách. Vd:…
- Sản phẩm du lịch có tính thời vụ:
+ Một số sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu
+ Đặc tính sản xuất và tiêu dùng trùng nhau Vd:…
-Sản phẩm du lịch đa phần là dịch vụ:
+ Đa số tồn tại dưới dạng vô hình.vd:…
5. Mqh giữa du lịch và 1 số ngành liên quan ( đọc trong giáo trình ) ( phân tích
những tác động của kte,vhxh, môi trường đến du lịch) ( tích cực thuii nhe ). Kinh tế:
• Tạo công ăn việc làm: Sự phát triển nhanh chóng của du lịch đã tạo ra nhiều
cơhội việc làm mới. Hệ số sử dụng lao động của ngành du lịch rất cao do đặc thù của ngành.
• Thu ngoại tệ: Một trong những vai trò của du lịch quốc tế là mang đến choquốc
gia đón khách một nguồn thu ngoại tệ đáng kể
• Đầu tư về cơ sở hạ tầng. Du lịch có thể kích thích sự đầu tư của chính quyềnđịa
phương nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng ( điện, nước, đường xá, thông tin liên lạc,
các phương tiện vận chuyển công cộng…). Du lịch còn kích thích sự đầu tư của
nhiều cá nhân và nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm cung cấp đa dạng các
hàng hóa và dịch vụ cho du khách
• Đóng góp vào ngân sách nhà nước và địa phương
Trực tiếp: Thu từ thuế của lao động du lịch và các cơ sở kinh doanh du lịch, thuế
từ du khách như thuế nhập cảnh, thuế hải quan… lOMoAR cPSD| 58605085
Gían tiếp: Thuế và lệ phí thu từ hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho du khách
• Đóng góp vào nền kinh tế cho địa phương
Du lịch phát triển, tiêu dùng của du khách sẽ làm cho luồng tiền tệ và cơ hội kiếm
công ăn việc làm đồng đều hơn ở các địa phương Văn hoá xã hội:
- Giúp tăng cường tình đoàn kết cộng đồng, duy trì và phát triển các mối
quan hệ đối ngoại giữa các quốc gia.
- Giáo dục tinh thần yêu nước và khơi dậy lòng tự hào dân tộc.
- Phục hồi và tăng cường sức khoẻ cho người dân.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội do du lịch góp phần tạo ra công việc cho người dân.
- Giúp hạn chế việc di dân từ nông thôn này sang thành phố khác, giảm áp
lực về dân số và góp phần xoá đói giảm nghèo.
- Duy trì, tôn tạo và giữ gìn các giá trị văn hoá, lịch sử lâu đời của nhân loại.
- Quảng bá văn hoá và hình ảnh đến với các quốc gia. Thúc đẩy các hoạt
động giao lưu văn hoá giữa các dân tọc, các quốc gia thông qua việc tổ chức
các sự kiện, hội nghị,… Môi trường:
- Nâng cao giá trị tài nguyên – môi trường đồng thời nâng cao hiệu quả trong
việc khai thác tài nguyên.
- Phát triển thúc đẩy việc bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên thiên
nhiên góp phần làm đẹp cho cảnh quan, tăng thêm không gian du lịch.
- Đầu tư tái tạo các nguồn tài nguyên như trồng mới rừng, tăng cường giải
pháp bảo vệ môi trường, cảnh quan, giảm ô nhiễm môi trường. Chương 2:
1. Phân tích các điều kiện về cầu du lịch (thời gian rỗi, khả năng thanh toán, trình độ dân trí)
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của khách du lịch là một trong những yếu tố quan trọng để
biến nhu cầu về hàng hóa dịch vụ nói chung và nhu cầu về du lịch nói riêng để trở
thành thực tế. Thu nhập bình quân đầu người là một trong những chỉ tiêu kinh tế
xã hội quan trọng phản ứng mức thu nhập và cơ cấu thu nhập của các tầng lớp
dân cư trong một quốc gia yếu tố này ảnh hưởng ảnh hưởng trực tiếp đến việc nảy
sinh nhu cầu du lịch Bên cạnh đó xuống tiết kiệm và tiêu dùng và sự phân bố quỹ
nhật của các cá nhân hộ gia đình cùng ảnh hưởng đến việc chi tiêu cho các hoạt
động du lịch. du lịch dù ngày nay du lịch đã trở thành một hoạt động mang tính
đại chúng do đó sự phát triển của nền kinh tế đất nước cũng như các chính sách lOMoAR cPSD| 58605085
phát triển hợp lý để đảm bảo mức sống vật chất cho người dân là tiền đề cho sự phát triển du lịch  Thời gian rỗi
Thời gian rỗi là thời gian còn lại dùng cho mục đích nghỉ ngơi thể thao ngoài thời
gian làm việc và thời gian bị gò bó đây là cơ sở cho việc đi du lịch của con người
không có thời gian nhàn rỗi thì con người không thể thực hiện được những chuyến
du lịch trong nhu cầu du lịch. Thời gian rỗi được chia thành các nhóm là:
-Thời gian tiêu hao gắn với thời gian làm việc nhưng không được tính trong thời
gian làm việc ví dụ thời gian chuẩn bị đi lại trước và sau khi làm việc
-Thời gian dành cho trách nhiệm gia đình xã hội nhu cầu cá nhân Như dọn dẹp
nhà cửa nấu nướng chăm sóc gia đình con cái ngoài ra do sự phát triển của khoa
học kỹ thuật nhiều sản phẩm gia dụng được làm giảm tạo ra để làm giảm đăng ký
thời gian này đặc biệt đối với những người nội trợ trong gia đình góp phần làm tăng
-Thời gian rỗi dành cho các hoạt động nghỉ ngơi thư giãn sáng tạo
Trình độ dân trí
Sự phát triển du lịch và nhu cầu du lịch của người dân của một quốc gia
biển những sâu sắc bởi trình độ dân trí trình độ dân trí được đề cập đến
trình độ nhận thức hay mặt bằng văn hóa chung của một cộng đồng hay
một nhóm dân cư trong một phạm vi địa lý nhất định được đánh giá qua một số khía cạnh như
-Hệ thống giáo dục và chất lượng giáo dục đào tạo
-Hệ thống tư liệu tài liệu nghiên cứu khoa học kỹ thuật
-Sự phát triển của các phương tiện thông tin đại chúng sự phát triển của các
loại hình văn hóa nghệ thuật truyền thống hiện đại như phim ảnh âm nhạc múa
Trình độ dân trí và nhu cầu đi có du lịch có người dân có mối quan hệ rõ
nét thông thường trình độ dân trí nâng cao thì du lịch càng cao. Trình độ
dân trí tại một địa điểm cao sẽ đóng để đảm bảo việc đón tiếp và phục vụ
khách du lịch một cách văn minh lịch sử 8 hình ảnh tốt và thiện cảm trong tâm trí khách hàng.
2. Phân tích các điều kiện về sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch
 Điều kiện về tổ chức lOMoAR cPSD| 58605085
• Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch đây bộ máy quản lý ví mua về du lịch
có vai trò để ra chiến lược chính sách điều tiết định hướng phát triển du lịch
quốc gia. Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch bao gồm:
-các chủ thể quản lý từ trung ương đến địa phương như các bộ các phòng
ban trực thuộc chính phủ chính quyền địa phương
-hệ thống công cụ quản lý như các văn bản luật dưới luật các chính sách
phát triển kinh tế xã hội du lịch và cơ chế quản lý
• Các tổ chức doanh nghiệp chuyên trách về du lịch
Với vai trò cung cấp các sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
trong thời gian lưu trú tại điểm du lịch như doanh nghiệp lữ hành khách sạn vận
chuyển vui chơi giải trí sự có mặt đầy đủ về số lượng và chất lượng của các loại
hình doanh nghiệp kinh doanh đảm bảo điều kiện cần thiết để khách du lịch có
thể hưởng thụ các dịch vụ tốt nhất góp phần phát triển ngành du lịch địa phương
 Điều kiện về kỹ thuật
• Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm toàn bộ hệ thống giao thông vận tải( đường
bộ đường hàng không đường sắt,..) và hệ thống thông tin liên lạc hệ thống
cung cấp năng lượng cấp thoát nước các công trình công cộng đây là hệ
thống vật chất kỹ thuật do nhà nước quy hoạch xây dựng nhằm phát triển
các hoạt động kinh tế chính trị văn hóa xã hội của đất nước và phục vụ đời
sống của cộng đồng xã hội nói chung cơ sở hạ tầng không chỉ có vai trò
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia mà còn là điều
kiện cần thiết để phát triển du lịch của quốc gia.
• Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm toàn bộ hệ thống trang thiết bị
phương tiện kỹ thuật và điều kiện lao động do các đơn vị kinh doanh du
lịch đầu tư mua sắm và xây dựng được sử dụng để tạo ra sản phẩm phục vụ
nhu cầu của khách du lịch. Sự hiện đại và tiện nghi của cơ sở vật chất kỹ
thuật du lịch ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho
khách du lịch. việc đầu tư các trang thiết bị và quy hoạch theo hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật du lịch tạo điều kiện khách du lịch tiêu dùng một cách
hiệu quả nhất góp phần phát triển hoạt động kinh doanh du lịch.
 Điều kiện về kinh tế:
Để đảm bảo việc cũng ứng dịch vụ và phục vụ khách tốt nhất và duy trì tình trạng
sẵn sàng cung cấp sản phẩm dịch vụ phục vụ khách du lịch các doanh nghiệp du
lịch cũng cần có những điều kiện kinh tế nhất định các điều kiện về kinh tế liên
quan đến sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch được xem xét là một trong những
khía cạnh cơ bản như khả năng vay vốn và đảm bảo nguồn vốn để duy trì và phát
triển các hoạt động kinh doanh khả năng thiết lập mối quan hệ với các nhà cung
ứng việc duy trì và phát triển các mối quan hệ khách hàng. lOMoAR cPSD| 58605085 Chương 3:
1. Khái niệm kinh doanh du lịch là gì?
Kinh doanh du lịch là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn
đầu tư tạo sản phẩm du lịch, đến tổ chức tiêu thụ, thực hiện được các sản phẩm
du lịch (hàng hoá và dịch vụ du lịch) trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Kinh doanh dịch vụ lữ hành là gì? ( nêu chức năng của nó gồm có 2 chức năng cơ bản )
Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một
phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.
Kinh doanh DVLH có chức năng:
- Sản xuất, lưu thông (mua – bán) và tổ chức thực hiện các chương
trình dulịch trên thị trường để thu lợi ích kinh tế.
- Bảo đảm giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, an toàn xã hội,
an ninhquốc gia và giao lưu quốc tế.
2. Trình bày các đặc điểm của kinh doanh dịch vụ lữ hành -
KDLH không đòi hỏi lượng vốn ban đầu lớn, mà đòi hỏi khả năng thiết lập
cácmối quan hệ với các nhà cung cấp, tinh thần trách nhiệm của những người đứng đầu. -
Những công ty lữ hành thường tập trung nơi có nguồn khách lớn, cầu về
dulịch cao, chứ không phải nơi có nhiều nguồn tài nguyên du lịch. -
KDLH đòi hỏi chi phí cao cho quảng cáo và đặt văn phòng đại diện ở
nhữngnơi có nguồn khách lớn và những nơi diễn ra hoạt động KDLH.
3. Kinh doanh dịch vụ lưu trú là gì? Các điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú
Kinh doanh dịch vụ lưu trú là hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp các dịch
vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác trong thời gian lưu lại tạm
thời tại các điểm và khu du lịch nhằm mục đích lợi nhuân.̣
Các điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ
khách du lịch (chính phủ quy định chi tiết những điều kiện này).
4. Kinh doanh vận tải khách du lịch là gì? Điều kiện để kd vận tải khách du lịch lOMoAR cPSD| 58605085
Kinh doanh vận tải khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vân tải đường hàng ̣
không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường bộ chuyên phục vụ
khách du lịch theo chương trình du lịch, tại khu du lịch, điểm du lịch.
Tổ chức, cá nhân KD vận tải khách du lịch phải đáp ứng điều kiện KD vận tải
- Tổ chức, cá nhân KD DV vận chuyển khách DL phải đăng ký kinh doanh,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng DV vận tải khách du lịch và tuân thủ các
điều kiện về KD vận tải khách theo quy định của pháp luật
- Có phương tiện chuyên vận tải khách DL đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ
thuật, bảo vệ môi trường, trang thiết bị tiện nghi, chất lượng dịch vụ theo quy định
- Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách
du lịch trong quá trình vận chuyển.
- Mua bảo hiểm hành khách cho khách DL theo phương tiện vận tải.
- Người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận tải khách
DL có chuyên môn, sức khỏe phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ DV.
5. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm phục vụ khách du lịch
- Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng
hóa theo quy định của pháp luật;
- Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa;
- Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;
- Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự;
- Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng
6. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao
- Có đăng ký kinh doanh và đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với dịchvụ
thể thao theo quy định của pháp luật.
- Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có
nơiđón tiếp nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm dành cho khách.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ
chothuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao.
- Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp vớitừng môn thể thao. Chương 4: lOMoAR cPSD| 58605085
1. Thời vụ du lịch là gì?
- Thời vụ du lịch là hiện tượng mà hoạt động du lịch mang tính tập trung cao, có
sự lặp đi lặp lại khá đều đặn theo một quy luật nhất định của cung và cầu du lịch trong chu kỳ kinh doanh.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thời vụ du lịch. Cho vd minh hoạ (4 điểm) – 6 yếu tố •
Khí hậu: Là nhân tố chủ yếu quyết định thời vụ DL, tác động lên cả cung
vàcầu DL. Nó tác động mạnh đến các loại hình DL nghỉ biển, nghỉ núi, thể thao,
mùa đông... và tác động hạn chế đến DL chữa bệnh. Khi các điều kiện khí hậu
thuận lợi làm cho DL biển phát triển. Mùa đông khi khí hậu trở nên khắc nhiệt,
lạnh lẽo làm cho DL biển giảm. VD:… •
Thời gian rỗi : Là nhân tố tác động đến cầu về du lịch. Là nhân tố ảnh
hưởngđến sự phân bố không đồng đều đến nhu cầu du lịch.Các yếu tố liên quan
đến thời gian rỗi, có tác động đến thời vụ du lịch là: độ dài, thời điểm và số lần
có thời gian rỗi trong năm của các tầng lớp dân cư. VD:… •
Sự quần chúng hóa trong du lịch : Kết quả của sự quần chúng hoá trong du
lịchlà mở rộng sự tham gia của số đông khách có khả năng thanh toán trung bình
và thường có ít kinh nghiệm đi du lịch. Điều này dẫn đến số khách du lịch này có
tâm lý bắt chước người khác chọn điểm du lịch, loại hình du lịch và thường đi du
lịch vào chính vụ (cho rằng lúc đó dịch vụ sẽ rẻ) → làm cho sự phân hoá chính
vụ và trái vụ càng sâu sắc hơn. VD:… •
Phong tục tập quán: Là nhân tố bất hợp lý tác động mạnh tới sự tập trung
cầudu lịch vào thời vụ chính và rất khó thay đổi. Nhân tố này thường tác động
mạnh đến loại hình du lịch văn hoá. VD:… •
Tài nguyên du lịch: Căn cứ vào tài nguyên du lịch của 1 vùng hình thành
nêncác điểm đến. Sự đa dạng này của tài nguyên du lịch cho phép phát triển đồng
thời nhiều loại hình du lịch. Nếu 1 vùng chỉ có tài nguyên biển→ chỉ có 1 thời vụ
chính du lịch nghỉ biển hè→ độ dài ngắn, cường độ cao.Độ dài thời vụ du lịch ở
1 khu vực phụ thuộc vào thể loại du lịch có thể phát triển ở đó.VD:… •
Sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch: Ảnh hưởng độ dài của thời vụ du
lịchthường qua cung. Cơ cấu CSVCKT và cách thức hoạt động trong các cơ sở
du lịch sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố các nhu cầu có khả năng thanh toán theo thời gian. VD:…
3. Những tác động bất lợi của thời vụ du lịch ( trả lời dúm slide ). Cho vd minh
hoạ, mỗi ý cho mỗi vd (4 điểm) • Các tác động bất lợi đến dân cư sở tại: lOMoAR cPSD| 58605085
➢Khi cầu du lịch giảm xuống và giảm tới mức bằng không thì những người làm
hợp đồng theo thời vụ sẽ không còn việc. Ngoài ra ngay cả những nhân viên cố
định ngoài thời vụ cũng có thu nhập thấp hơn.
➢Khi cầu du lịch tập trung quá lớn làm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng
ngày của nhân dân địa phương.
• Các tác động bất lợi đến chính quyền địa phương: ➢
Khi cầu du lịch tập trung quá lớn sẽ gây ra những sự mất thăng bằng cho
việc bảo vệ trật tự an ninh và an toàn xã hội. Ở một mức độ nhất định, tính thời
vụ gây ra những khó khăn cho việc quản lý nhà nước đối với hoạt động DL (ở cả
trung ương và đia phương). ➢
Khi cầu du lịch giảm xuống và giảm tới mức bằng không thì những khoản
thu nhập từ thuế và lệ phí do du lịch mang lại cũng giảm.
• Các tác động bất lợi đến khách du lịch: ➢
Khi cầu du lịch tập trung lớn làm hạn chế khả năng tìm chỗ nghỉ thích hợp
với thời gian tự chọn theo ý muốn. ➢
Giảm tiện nghi khi đi lại, lưu trú, tham quan của khách. Giảm chất lượng phục vụ khách du lịch.
• Các tác động bất lợi đến nhà kinh doanh du lịch: ➢
Ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ. Khó khăn cho việc tổ chức và sử dụng nhân lực. VD:… ➢
Ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và cơ sở vật chất kỹ thuật.
VD:… ➢ Các bất lợi khi cầu du lịch tăng tới mức vượt khả năng cung cấp của
các cơ sở kinh doanh du lịch nhiều lần (độ căng thẳng của độ tập trung cầu du lịch). VD:… Chương 5:
1. Trình bày khái niệm cơ sở vật chất kĩ thuật trong du lịch theo nghĩa rộng vàhẹp. Theo nghĩa rộng:
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong du lịch được hiểu là toàn bộ những phương tiện
vật chất tham gia vào việc tạo ra và cung ứng các dịch vụ và hàng hóa du lịch (sản
phẩm du lịch) nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của du khách trong suốt chuyến hành trình của họ. lOMoAR cPSD| 58605085 Theo nghĩa hẹp:
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch được hiểu là toàn bộ các phương tiện vật chất
kỹ thuật do các tổ chức du lịch tạo ra để khai thác tiềm năng du lịch, tạo ra các
sản phẩm, cung cấp và làm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
2. Phân tích các yêu cầu đối với cơ sở vật chất kĩ thuật trong du lịch. Cho vd.
Mức độ tiện nghi.
- Mức độ tiện nghi được hiểu là mức độ trang bị của các trang thiết bị tiện
nghi có khả năng mang lại sự tiện lợi và cảm giác thoải mái cho du khách.
- Để đáp ứng được các yêu cầu đó, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch phải được
trang bị trước hết đầy đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng. Ngoài ra
mức độ tiện nghi cũng cần xem xét và tính đến sự khác biệt ở mỗi loại hình
du lịch và đối tượng khách khác nhau.
Mức độ thẩm mỹ:
- Về hình thức bên ngoài:
 Phải đẹp, lịch sự
 Phù hợp nội dung bên trong - Về màu sắc:
 Phải hài hòa giữa các gam màu
 Phải có màu chủ đạo
Mức độ vệ sinh: Trong kinh doanh du lịch, vệ sinh của hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật luôn là một yêu cầu bắt buộc. Mức độ vệ sinh không có sự phân biệt giữa
các loại hình du lịch hay loại hạng của chúng. Vấn đề vệ sinh không chỉ được đặt
ra với các trang thiết bị thuộc cơ sở vật chất kỹ thuật mà còn phải đảm bảo cả với môi trường xung quanh.
Mức độ an toàn: Nhu cầu an toàn đứng thứ hai trong thứ bậc nhu cầu của con
người. Trong hành trình du lịch, du khách luôn mong muốn sự an toàn về cả tính
mạng cũng như tài sản, tinh thần. Do vậy cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch phải được
thiết kế đảm bảo an toàn trong sử dụng. Do đó cần phải đảm bảo an toàn từ lắp
đặt và phải được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
3. Nêu các đặc điểm lao động trong du lịch ( 6 đặc điểm )
- Chủ yếu là lao động tạo ra các dịch vụ, lao động sản xuất phi vật chất.
- Thời gian làm việc của ngành du lịch phụ thuộc vào thời gian, đặc điểm tiêu dùng của khác.
- Cường độ lao động ở một số bộ phận có thể không cao nhưng thường
phải chịu áp lực tâm lý lớn. lOMoAR cPSD| 58605085
- Tỷ lệ LĐ trẻ, LĐ nữ, LĐ thời vụ trong ngành du lịch cao hơn các ngành
công nghiệp, nông nghiệp.
- Cần nhiều LĐ có kỹ năng cao về các nghiệp vụ khác nhau, đồng thời tỷ
lệ LĐ không có kỹ năng cũng tỷ lệ đáng kể.
- Lao động trong ngành du lịch có tính chuyên môn hóa cao.
4. Các yêu cầu đối với lao động trong du lịch.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ - Trình độ ngoại ngữ
- Đạo đức nghề nghiệp - Một số yêu cầu khác
5. Tại sao nói du lịch là 1 ngành kinh tế có tính chất tổng hợp
+ Quy mô hoạt động của ngành DL mang tính chất toàn cầu
+ Loại hình DL mang tính đa dạng phong phú
+ Dịch vụ DL tiếp cận với tất cả mọi mặt của đời sống xã hội
+ Đối tượng phục vụ của ngành DL không có phân việt xã hội
+ Các ngành nghề kinh doanh trong DL rất đa dạng phong phú chiếm hầu hết
các ngành kinh tế của 1 địa phương của 1 quốc gia,…
+ Nó vận hành theo 1 quy trình nhất định và hiện nay ngành DL là 1 ngành kte
mũi nhọn của nhiều nước trong đó có cả VN, nó đem lại lợi ích rất lớn về kte và xã hội