lOMoARcPSD| 58702377
Chương mở đầu: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và
phương pháp nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học
1. các sự kiện lịch sử Đảng
2. Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách
3. Quá trình lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực ễn trong ến trình cách mạng
4. nghiên cứu, làm rõ tổ chức của Đảng, công tác xây dựng Đảng qua các giaiđoạn và thời
kỳ lịch sử
Câu hỏi:
- Đảng ra đời 3/2/2930
- Đảng do HCM sáng lập và rèn luyện - Đảng đã đổi tên 3 lần:
+ Lần 1: 10/1930 Đảng Cộng sản Đông Dương để kiêm thêm nhiệm vụ lãnh đạo phong
trào giải phóng ở 2 nước Lào, Campuchia
3 nước cùng chung sống trên bán đảo đông dương
Cùng chung 1 kẻ thù: thực dân Pháp
Tạo sức mạnh tổng hợp to lớn cho giải phóng dân tộc
+ Lần 2: 2/1951 Đảng Lao Động Việt Nam
+ Lần 3: 4/1976 Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng
đã ban hành 5 cương lĩnh:
+ Cương lĩnh chính trị năm 1930
+ Luận cương chính trị 10/1930
+ Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam 1951
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 6/1991
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 2011 (sửa đổi, bổ sung)
- Từ khi ra đời Đảng đã lãnh đạo những cuộc thắng lợi điển hình nào?
+ Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
+ Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược nước ta lần thứ 2
+ Cuộc kháng chiến chống Mỹ: cuộc ến công xuân Mậu Thân 1975
lOMoARcPSD| 58702377
+ Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Nam trước sự xâm lược của tập đoàn Khơ me đỏ
Campuchia năm 1978
+ Đấu tranh trước sự xâm lược biên giới phía Bắc của Trung Quốc năm 1979
+ Thắng lợi trong đấu tranh chống lại các thế lực thù địch trong và ngoài nước
+ Thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước 1986
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Chức năng của khoa học lịch sử Đảng
- Chức năng nhận thức
- Chức năng giáo dục: giáo dục sâu sắc nh thần yêu nước, ý thức niềm tự hào tự tôn
dân tộc
- Chức năng dự báo và phê phán
2. Phương pháp nghiên cứu
- 2 phương pháp quan trọng nhất: phương pháp lịch sử và phương pháp logic
3. Ý nghĩa học tập môn học
—--------------------------------------------------------------------------------------
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930-1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng
(2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử
a. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Sự chuyển biến mạnh mẽ của chủ nghĩa bản (chuyển từ tự do cạnh tranh giai đoạn
độc quyền)
+ Xâm lược thuộc địa khắp châu Âu, châu Á, Mỹ Lanh
+ Khai thác, bóc lột thuộc địa +
Mâu thuẫn:
Thuộc địa >< đế quốc
Đế quốc >< Đế quốc
lOMoARcPSD| 58702377
+ Đấu tranh giải phóng các dân tộc thuộc địa: diễn ra mạnh msôi nổi nhưng chưa thể
giành thắng lợi
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác lênin
+ Là hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản
+ Thúc đ y PTYN + PTCN phát triển theo khuynh hướng sản dẫn đến sự ra đời của
ĐCSVN = CN Mác - Lênin + PTYN + PTCN
- Tác động của cách mạng tháng mười Nga (Là cuộc cách mạng thành công đến nơi)
+ Thành công mở ra thời đại mới, cổ phong trào đấu tranh của GCCN các nước thuộc
địa
Lý luận CN Mác - Lênin trở thành hiện thực và truyền bá rộng rãi trên thế giới
- Quốc tế cộng sản ra đời - vai trò
+ 3/1919 QTCS (QT III) được thành lập, thúc đ y sự phát triển mạnh mẽ PTCS và CNQT
Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá CN Mác-Lênin và thành
lập ĐCSVN
Năm 1943, quốc tế III tuyên btgiải tán sau khi đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử
của mình b. Tình hình Việt Nam
- Pháp xâm lược
+ Năm 31/8/1858 tại bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng
+ Triều đình Nguyễn ký các hiệp ước đầu hàng Pháp
Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
Hiệp ước Giáp Tuất 1874
Hiệp ước Hác măng 1883
Hiệp ước Patơnốt 1884 Chính thức dâng Việt Nam cho Pháp Việt Nam
trở thành thuộc địa của Pháp và bị xóa tên trên bản đồ thế giới
- Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp + Kinh tế ộc quyền về kinh tế)
ớp đoạt ruộng đất để lập đồn điền: cao su, cà phê, hồ êu
Đầu tư khai thác tài nguyên: than Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên
Xây dựng cơ sở công nghiệp để phc vụ cho quá trình khai thác thuộc địa
Xây dựng hệ thống đường giao thông, bến cảng đưa tài nguyên về Pháp
lOMoARcPSD| 58702377
+ Chính trị (chia để trị): VN ớc thuộc địa nửa phong kiến (là nước thuộc địa còn
phong kiến chỉ là bù nhìn, tay sai)
ớc bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chính quyền phong kiến
Chính sách chia để trị: Bắc K, Trung K, Nam K
#Note: Đông Dương thì chia thành 5 xứ (Bắc K, Trung K, Nam K, Ai Lao = Lào,
Cao Miên = Campuchia)
Chia để dễ bề cai trị, gây xung đột khối đại đoàn kết dân tộc
Cấu kết với giai cấp địa chủ đặc biệt đại địa chủ + Văn hóa (Nô dịch, ngu dân):
Thực hiện chính sách nô dịch về văn hóa, giáo dục thực dân
Xây dựng nhà tù thay cho trường học
Duy trì hủ tục lạc hậu
Đầu độc thanh niên bằng rượu cồn và thuốc phiện
- Sự phân hóa các giai cấp, tầng lớp
Thái độ chính trị của các giai cấp
Địa chủ
Địa địa chủ
Cấu kết với Pháp
Trung, ểu địa chủ
Có nh thần cách mạng
lOMoARcPSD| 58702377
Nông dân
- Có số lượng đông đảo nhất trong xã hội
- Có nh thần cách mạng hăng hái và triệt để
nhất
- Hạn chế về trình độ
Tư sản
Tư sản mại bản
Theo Pháp, phản cách mạng
Tư sản dân tộc
Có nh thần cách mạng hăng hái, triệt để
Công nhân
- Số lượng đông đảo chỉ sau giai cấp nông
dân
- Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thnhất của Pháp
- Ra đời trước giai cấp tư sản
- Bị 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong
kiến, tư bản
- Có nh thần cách mạng hăng hái, triệt để
Cùng với GCND lực lượng nòng cốt của cách
mạng sau này
Tầng lớp ểu tư sản-trí thức
Giai cấp công nhân có khả năng lãnh đạo cách mạng
Vì:
+ Bị áp bức bóc lột
+ Xuất thân từ nông dân dễ đoàn kết đấu tranh cách mạng
+ Có trình độ: họ là con đẻ của nền đại công nghiệp
+ Có điều kiện sinh sống tập trung Điều kiện để liên kết, tổ chức, đấu tranh, thuận lợi
+ Sớm ếp thu trào lưu tư tưởng cách mạng: chủ nghĩa Mác-Lênin, cách mạng tháng Mười
Nga
- Các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
lOMoARcPSD| 58702377
+ Mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu: Dân tộc Việt Nam >< Đế quốc Pháp xâm lược Mâu thuẫn
cần giải quyết trước
+ Mâu thuẫn cũ (chủ yếu trong xã hội): Nông dân >< Đại chủ phong kiến
Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi: từ một xã hội phong kiến độc lập hội thuộc địa
nửa phong kiến
- Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng + Theo khuynh hướng phong kiến:
Phong trào Cần Vương (1885-1896): Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang): Hoàng Hoa Thám
+ Theo khuynh hướng tư sản
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu: Đông Du
“Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh
“Chẳng khác nào xin giặc rủ lòng thương
Phong trào của tchức Việt Nam Quốc dân Đảng: hoạt động mạnh mẽ Trung
Quốc do Nguyễn Thái Học lãnh đạo Nguyên nhân thất bại:
+ Chưa có Đường lối chính trị đúng đắn
+ Thiếu tổ chc chân chính lãnh đạo cách mạng
+ Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp
+ Lực lượng tham gia chưa đông đủ
2. Nguyễn Ái Quốc chu n bị các điều kiện để thành lập Đảng
- 5/6/1911, Bác ra đi m đường cứu nước
- Thời gian m thấy 7/1920 khi Bác đọc được bản thảo Luận cương lần thứ nhất của
Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
Bác: “Ngồi trong ngục tối tôi như muốn hét thật to như đang đứng trước quần chúng đông
đảo, hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ đây là cái cần thiết cho chúng ta” Con đường cách
mạng vô sản là con đường cứu nước của dân tộc ta
3. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng, Trung Quốc - Thời gian:
7/1 6/2/1930
lOMoARcPSD| 58702377
Ngày 18/2/1930, Người gửi Báo cáo cho Quốc tế Cộng sn - Địa
điểm: Hương Cảng, Hồng Kông, Trung Quốc - Thành phần:
+ An Nam Cộng sản Đảng: Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu
+ Đông Dương Cộng sản Đảng: Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh
+ Nguyễn Ái Quốc: tư cách là Phái viên của Quốc tế Cộng sản
Ngày 24/2/2930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn được chấp nhận tham gia Đảng Cộng
sản Việt Nam - Nội dung:
+ Bãi bỏ những thành kiến xung đột, thống nhất các tổ chức Đảng
+ Lấy tên Đảng là ĐCSVN
+ Thảo ra chính cương và điều lệ sơ lược Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930
+ Định ra kế hoạch thống nhất đất nước
+ Bầu ra BCH Trung ương lâm thời
- Vì sao Hội nghị thành lập Đảng lại diễn ra ở Trung Quốc?
+ Có nhiều nhà hoạt động cách mạng của Việt Nam tại đây
+ Sẽ nhận được sự htrợ của Trung Quốc
+ Bán đảo Cửu Long ở Trung Quốc thuận lợi thoái lui nếu bị phát hiện
+ Gần Việt Nam ện đi lại cho các đại biểu
+ Trong nước Pháp đang mạnh nếu tổ chc ở đó, phát hiện ra thì sẽ êu diệt
*Nội dung Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930
- Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
- Nội dung cơ bản của cương lĩnh
+ Mục êu: sau khi làm tư sản dân quyền cách mạng (cuộc cách mạng dân tc)
+ thổ địa cách mạng (cuộc cách mạng dân chủ) sẽ đi tới hội cộng sản +
Nhiệm vụ: giải phóng dân tộc trước đánh đổ phong kiến sau + Lực lượng:
Công, nông, ểu tư sản trí thức
Phú nông, trung ểu địa chủ: lôi kéo họ vphía cách mạng nếu không lôi kéo
được thì cũng làm cho họ trung lập
//Toàn thể dân tộc Việt Nam trừ đại địa chủ và tư sản mại bản
+ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam
lOMoARcPSD| 58702377
+ Phương pháp: Bạo lực cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang)
+ Quan hệ quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Chấm dứt cuộc khủng hoảng về lãnh đạo
- CMVN trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới
- Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của Việt Nam quan trọng nhất
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
- Phong trào cách mạng đầu ên dưới sự lãnh đạo của Đảng là: phong trào 1930-1931
- Đỉnh cao của phong trào diễn ra ở Nghệ An, Hà Tĩnh, vì:
+ Tại đây chúng ta đã giải tán được chính quyền địch
+ Thành lập được chính quyền cách mạng dưới hình thức Viết Lần đầu ên từ khi
Pháp xâm lược, chúng ta đã giành được chính quyền ở Nghệ An, Hà Tĩnh
Pháp ến hành khủng bố trng làm chính quyền của chúng ta bị tổn thất nặng nề
1932-1935 ta phải đấu tranh để khôi phục lại phong trào cách mạng
* Luận cương Chính trị tháng 10/1930
Hoàn cảnh lịch sử +
Thế giới
CNTB lâm vào khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
Liên đạt được nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng CNXH +
Trong nước
Tình hình kinh tế
Năm 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế VN suy thoái, bắt
đầu từ trong nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang
Tình hình xã hội
Công nhân: Bị sa thải, đồng lương ít ỏi
Nông dân: chịu thuế cao, ruộng đất bị địa chủ thâu tóm
Năm 1930, ĐCSVN ra đời đã dy lên cao trào đấu tranh mạnh mẽ, đỉnh
cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931)
lOMoARcPSD| 58702377
Nội dung của Hội nghị BCH TW Đảng tháng 10/1930
- Diễn ra từ ngày 14 đến ngày 31/10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc)
- Đổi tên từ ĐCSVN ĐCSĐD: lần đổi tên đầu ên của Đảng
- Thông qua Luận cương chính trị tháng 10/1930 do Trần Phú soạn thảo:
Cương lĩnh thứ hai của Việt Nam
- Bầu ra BCH TW chính thức: Trần Phú làm tổng bí thư đầu ên của Đảng
So sánh điểm khác nhau
Cương lĩnh tháng 2/1930
Luận cương tháng 10/1930
Đánh đuổi đế quốc Pháp
đánh đổ phong kiến
Đánh đổ phong kiến Pháp
Toàn thể dân tộc Việt Nam trừ đại
địa chủ, tư sản mại bản
Công nhân và nông dân
Không thấy được vai trò của
các giai cấp, tầng lớp khác trong
xã hội Việt Nam
Đại hi Đại biểu lần I của Đảng
- Thời gian: 3/1935 vì đến đầu năm 1935, hệ thống tổ chức của Đảng được phục hồi
sở để ến tới Đại hội lần thứ nhất của Đảng - Địa điểm: Ma Cao, Trung Quc - Ba
nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng: quan trọng nhất
+ Đ y mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng, mở rộng tuyên truyền chống đế
quốc, chống chiến tranh
+ Ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc
- Ý nghĩa: Các tổ chức Đảng dần được khôi phục sau thất bại của các phong trào 1930-
1931
lOMoARcPSD| 58702377
- Hạn chế: Khi nghiên cứu nh hình thế giới chưa thấy được nguy của chiến tranh
phát xít gây ra nên chưa đề ra được các biện pháp đối phó khi chủ nghĩa phát xít xuất
hiện
2. Phong trào dân chủ 1936-2939
2.1. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
a. Thế giới
- Nguyên nhân của chủ nghĩa phát xít: hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929-1933
+ Phát xít hóa bộ máy chính trị: Đức, Ý, Nhật
- Đại hội VII Quốc tế Cộng sản 7/1935 xác định:
+ Kẻ thù: chủ nghĩa phát xít
+ Nhiệm vụ: chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ dân chủ và hòa bình trên thế giới
+ Thành lập: Mặt trận nhân dân ở mỗi nước để cùng nhau đấu tranh lại chủ nghĩa Phát xít
Thành viên đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dương dự đại hội: Lê Hồng Phong, Nguyễn
Minh Khai
Hội nghị Trung ương 2 của Đảng 7/1936 xác định:
+ Kẻ thù: Bọn phản động Pháp và Đông Dương
+ Nhiệm vụ: chống chiến tranh, chống đế quốc đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo
hòa bình Tạm gác lại nhiệm vụ dân tộc dân chủ để tập trung mũi nhọn đấu tranh
chống bọn phát xít
+ Phương pháp: Bí mật, công khai, hợp pháp, bất hợp pháp
+ Thành lp Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương 3/1938 thì đổi tên
thành Mặt trận dân chủ Đông Dương
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
3.1. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng Thế gii:
- Thế giới:
+ Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Đông Dương, bộ máy đàn áp
được tăng cường, lệnh thiết quân luật được ban bố
+ Tháng 6/1940, Đức ến công Pháp, Chính phủ của Thủ ớng Pêtanh văn bản đầu
hàng Đức
+ Sau khi chiếm một loạt nước châu Âu, tháng 6/1941 Đức ến công Liên Xô
lOMoARcPSD| 58702377
- Tại Đông Dương
+ Ngày 28/9/1939, Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, đặt
Đảng Cộng sản Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật
+ Ngày 22/9/1940, Phát xít Nhật vào Đông Dương. Kthù gia tăng Nhân dân
một cổ hai tròng Pháp + Nhật
+ Ngày 27/9/1940, nổ ra cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bước phát triển đấu tranh trang
vì mục êu giành độc lập
+ Đêm ngày 23/11/1940, Khởi nghĩa Nam Kỳ nổ ra. Cuộc khởi nghĩa bị đế quốc Pháp đàn
áp khốc liệt, làm cho lực lượng cách mạng btổn thất nặng nề, cuộc khởi nghĩa xuất
hiện là cờ đỏ sao vàng (lần đầu ên xuất hiện)
+ 13/1/1941. Binh biến Đô Lương (Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy Pháp dập tắt nhanh
chóng
Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, binh biến Đô Lương “những ếng súng báo hiệu
cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, bước đầu đấu tranh bằng lực của các dân tộc một nước
Đông Dương
36-39, đấu tranh hòa bình
39-45, đấu tranh vũ trang
HN BCH TW 6
HN BCH TW 7
HN BCH TW 8
Thời gian
11/1939
11/1940
5/1941
Địa điểm
Rịa, Hóc Môn, Gia
Định
Đình Bảng, Bắc
Ninh
Người ch
trì
TBT Nguyễn Văn Cừ
TBT Trường Chinh
Hồ Chí Minh
Nội dung
Đề ra vấn đề giải
phóng dân tộc
Bổ sung vấn đề gii
phóng dân tộc
Hoàn thiện đặt vấn
đề giải phóng dân tộc
lên hàng
lOMoARcPSD| 58702377
đầu
Phong trào chống Pháp-Nht, đ y mạnh chu n bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa trang
(Cuối 1944 - đầu 1945) - Tình hình quốc tế + Tình hình trong nước
+ Liên Xô thắng lớn
+ Anh - Mỹ mở Mặt trận thứ hai
+ Nhật hất cẳng Pháp 9/3/1945 để độc chiếm Đông Dương (Pháp thuộc phe đồng
minh chống phát xít)
+ Hội nghị thường vụ TW Đảng 9/3/1945
4. Tính chất ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Buổi 4
Ban thường vụ trung ương đảng ra chỉ th
“Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 12/3/1945
+ Nhận định nh hình: Chính trị khủng hoảng, thời cơ chưa chín muồi
+ Kẻ thù chính, duy nhất là phát xít Nhật
+ Phương châm đấu tranh: Phát động chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần
+ Dự kiến thời CM từ khi Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh
ến vào nước ta
Thành lập đội việt nam tuyên truyền giải phóng quân (22/12/1944) bởi Võ
Nguyên Giáp và có 34 đồng chí Tiền thân của quân đội quốc gia Việt Nam
- Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang, thành lập đội du kích
+ Đội du kích Bắc Sơn
+ Đội du kích Ba tơ
+ Đội du kích thiếu niên Đình Bảng
Hội nghị toàn quốc của Đảng 13-15.8.1945
+ Ra quyết định: tổng khởi nghĩa giành chính quyền
+ Nguyên tắc tổng KHởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
+ QUyết định chính sách: sau khi khởi nghĩa và giành được chính quyền chúng ta sẽ:
Đối nội: Tiếp tục thi hành 10 chính sách của mặt trận việt minh
lOMoARcPSD| 58702377
Đối ngoại: phải hết sức lợi dụng mâu thuẫn của ANh Pháp, Mỹ, Tưởng để tránh đối
th
Nguyễn Ái Quốc kêu gọi đồng bào Chiến sĩ cớc: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân
tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta…!”
Diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám của nước ta:
+ 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà
Tĩnh
+ Hà Nội: 19.8
+ Huế: 23.8
+ Sài Gòn: 25.8
Việc giành chính quyền Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa: đây là nơi tập trung căn cứ của
địch cổ vũ nh thần đấu tranh cho các tỉnh thành khác
Vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến của nước ta, Bảo Đại: Thà làm công
dân của một nước độc lập còn hơn là làm vua của một nước nô lệCù Huy Cận nhận n
kiếm của vua Bảo Đại
- Để đi tới thắng lợi, chúng ta trước đó đã phải trải qua 3 cuộc tập dượt:
+ 30-31, 36-39, 39-45
lOMoARcPSD| 58702377
- Bác Hồ: “Cho dù có đốt cháy cả dãy Trường Sơn thì cũng phải quyết giành cho nước độc
lập”
- Cách mạng tháng Tám thành công đánh dấu chiến thắng đầu ên do Đảng Cộng sản lãnh
đạo
—--------------------------------------------------------------------------------------
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến giành độc lập hoàn
toàn, thống nhất đất nước Cộng sản Việt Nam
I. Giai đoạn 1945-1954
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945-1946)
- 1945: bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập
1946, Chính phủ hợp hiến, hợp pháp do nhân dân bầu ra
1947,
1950, Bác Hồ trực ếp ra chiến trường để chỉ đạo chiến dịch thu đông
1954, Chiến thắng chiến dịch điện biên phủ
a. Tình hình cách mạng Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám
- Thuận lợi
lOMoARcPSD| 58702377
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu đã hình thành
+ Phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa châu Á, châu Phi khu vực Mỹ
Lanh dâng cao - Trong nước:
+ Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam từ thân phận lệ tr
thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
+ Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả c
Khó khăn:
+ Trong nước:
Giặc đói
Giặc dốt, tệ nạn xã hội
Khó khăn tài chính
Chính quyền non trẻ (Chưa được quốc gia nào công nhận)
Quân đội vừa yếu (chưa được huấn luyện bài bản), vừa thiểu (thiếu vũ khí)
Thiên tai
Ngoại xâm và nội phản
Ngàn cân treo sợi tóc - Giành được chính quyền đã khó, giữ được chính quyền còn khó hơn
+ Miền Bắc 20 vạn quân ng
+ Gần 6 vạn quân Nhật
+ Việt quốc, Việt cách
+ Quân Pháp nổ súng tấn công Sài Gòn 23.9.1945
+ Miền Nam 2 vạn quân Anh
Đảng đã chỉ đạo giải quyết khó khăn trên thông qua cuộc họp nào? Chỉ thị nào?
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
- Trong phiên họp đầu ên của Chính phủ lâm thời (3.9.1945) xác định 6 nhiệm vụ cấp bách
1. Diệt giặc đói
2. Diệt giặc dốt
3. Tổng tuyển cử
4. Giáo dục lại nh thần nhân dân (thực hiện: cần, kiệm, liêm, chính)
lOMoARcPSD| 58702377
5. Bỏ ngay ba thứ thuê bọc lội vô nhân đạo (thuế thân, thuế chợ, thuế đò) và tuyệt đối
cấm hút thuốc phiện
6. Tự do n ngưỡng và lương giáo đoàn kết
Chủ tịch Hồ Chí Minh
* Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Đảng: 25.11.1945
- Xác định mục êu của cách mạng: vẫn là dân tộc giải phóng, kh u hiệu “Dân tộc trên hết,
Tquốc trên hết. Tuy nhiên đây không phải đấu tranh giành độc lập mà giữ vững độc lập
- Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính vẫn là thực dân Pháp
- Nhiệm vụ trước mắt: Đảng ta nêu lên bốn nhiệm vụ cấp bách trước mắt cần giải quyết:
+ Củng cố chính quyền: quan trọng nhất
+ Chống thực dân Pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Về ngoại giao: thực hiện chủ trương “Hoa-Việt thân thiện:, đối với Pháp “độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế Ý nghĩa:
+ Xác định đúng kẻ thù chính
+ Kịp thời chỉ ra những vấn đề cơ bn về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là nêu
rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng
+ Đề ra được những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể để giải quyết các khó khăn
+ Đảng tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung Chỉ thị trên thực tế với nh thần kiên quyết,
kh n trương, linh hoạt, sáng tạo
Những khó khăn của nước ta sau CMT8 được giải quyết như thế nào? (đói, dốt, tài chính,
chính quyền, quân đội, thiên tai, ngoại xâm và nội phản) * Giải quyết giặc đói
- ớc độc lập dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng ý
nghĩa gì” (Hồ Chí Minh)
- Biện pháp trước mắt: Kêu gọi nhân dân cả ớc thực hiện “nhường cơm sẻ áo”, lập “
gạo nh thương”
Bác kêu gọi chống đói: Tôi xin đề nghị đồng bào cả ớc: cứ 10 ngày nhịn một bữa, mỗi
tháng ba bữa (mỗi bữa một bơ) đem gạo đó để cứu dân nghèo. Như vậy thì những người
nghèo sẽ có bữa rau bữa cháo để chờ mua sau, khỏi đến nỗi chết đói” - Biện pháp lâu dài:
+ Tăng gia sản xuất
lOMoARcPSD| 58702377
+ Bỏ thuế thân
+ Giảm tô: 25%
+ Tạm cấp ruộng đất cho nông dân
Kh u hiệu “Tc đất, tấc vàng không để một tấc bỏ hoang
* Giải quyết giặc dốt
- Biện pháp trước mắt: Nha bình dân học vụ
- Lâu dài: xây dựng trường học
* Về tài chính
- Phát động Tuần lễ vàng
- 11/1946 phát hành ền giấy
Đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu quỹ độc lập, 40 triệu quỹ đảm phụ quốc phòng
* Chính quyền non trẻ
- Tiến hành tổng tuyển cử
- Ban hành Hiến pháp
- Kêu gọi mọi người vào ban chấp hành nước
* Khó khăn về quân đội
- Tchức theo chính quy bài bản gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương,
dân quân du kích
- Trang bị thêm vũ khí
* Thiên tai
- Thành lập cơ quan hộ đê
- Xây dựng nhiều đập, nhiều hồ thủy lợi, nhiều điện
* Đối với quân địch
- Đối với quân Tưởng:
+ Cung cấp lương thực, thực ph m
+ Nhường 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử
+ Hạn chế để xảy ra xung đột - Hip
ước Hoa - Pháp:
lOMoARcPSD| 58702377
+ Ngày 28.2.1946, chính phPháp Chính phủ Trung Hoa dân quốc kết bản
Hiệp ước Trùng Khánh, còn gọi là Hiệp ước Hoa-Pháp - Đối với thực dân Pháp:
+ Ngày 6.3.1946, ta ký Hiệp định sơ bộ với Pháp
+ Ngày 9.3.1946, Thường vụ Trung ương Đảng đã ra ngày bản Chỉ thị Hòa để ến
+ Ngày 14.9.1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã với Chính phủ Pháp một bản Tm
ước ngày 14.9 tại Mác xây (Pháp)
+ Đến tháng 12/1946, Đảng đã có sự phát triển thêm vchất lượng, số lượng đảng
viên tăng lên tới hơn 20000 người
c. Tchức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp m lược Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ
- Ngày 23/9/1945, quân đội Pháp đã nổ súng đánh chiếm Sài Gòn - ChLớn, cuộc kháng
chiến chống xâm lược của nhân dân Nam Bộ bắt đầu
Miền Nam đi trước về sau
Ý nghĩa:
+ Ngăn chặn bước ến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ, vạch trần và làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các kthù
+ Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến cơ sở
và những thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám
+ Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ y dựng thực lực, chu n bị sẵn sàng
cho cuộc kháng chiến lâu dài
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc quá trình tổ chức thực hiện tnăm 1946 đến năm
1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng - Nguyên
nhân sâu xa:
+ Do bản chất hiếu chiến của thực dân Pháp muốn cướp nước ta một lần nữa - Nguyên
nhân trực ếp:
+ Ngày 19.12, đại diện Pháp ở Hà Nội gửi tối hậu thư đòi phía Việt Nam phải giải giáp; giải
tán lực lượng tự vệ chiến đấu, đòi độc quyền thực thi nhiệm vụ kiểm soát, gìn giữ an
ninh, trật tự của thành phố…
+ Ngày 18.12.1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (mở rộng) họp tại làng Vn
Phúc, Đông do chtịch Hồ Chí Minh chủ trì đã đề ra chủ trương: phát động toàn
dân, toàn quốc ến hành cuộc kháng chiến chống xâm lược Pháp
lOMoARcPSD| 58702377
+ Ngày 19.12.1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, khẳng
định quyết tâm sắt đá của nhân dân ta quyết kháng chiến đến cùng để bảo vệ nền độc
lập, tự do
+ Cuộc chiến đấu mặt trn Hà Ni là quyết liệt nhất, diễn ra liên tục trong sut 60 ngày
đêm (Ở đây, Pháp chủ trương đánh nhanh thắng nhanh) quan bđội chủ lực các thứ
lên Việt Bắc Đường lối kháng chiến:
+ Mục êu của cuộc kháng chiến:
+ Kháng chiến toàn dân: mỗi người dân là một chiến sĩ
+ Kháng chiến toàn diện: trên mọi mặt trận, mặt trận quân sự là quan trọng nhất
+ Kháng chiến lâu dài: trường kỳ vì Pháp thực hiện đánh nhanh thắng nhanh
+ Kháng chiến dựa vào sức mình là chính
Buổi 5
b. Tchức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
- Trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, Đảng ếp tục chủ trương đ y mạnh phong trào tăng
gia sản xuất, tự cấp, tự túc lương thực, bảo đảm đời sống cho bộ đội và nhân dân
- Về quân sự, Thu Đông 1947, Pháp tấn công lên Việt Bắc (15000 quân)
- Ngày 15.10.1947, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thphải ptan cuộc tấn công
mùa đông của giặc Pháp. Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên tục, quân và dân ta đã lần lượt
bẻ gãy tất cả các mũi ến công nguy hiểm của giặc Pháp
Bác Giáp được phong Tướng đầu năm 1948, năm ấy bác 37 tuổi, ở Cánh đồng
Nà Ngọn, căn cứ Định Hóa, Thái Nguyên
- Tháng 11.1949, Hồ Chí Minh ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân s
- Bộ đội ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích
- Sau khi VN đặt quan hngoại giao và ếp nhận sự giúp đỡ từ các nước XHCN. Tnăm
1950, Mỹ đã can thiệp trực ếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
- Địa bàn Nam B, vốn là nơi địch thực hiệnChiến thuật mạng nhện”, xây dựng hệ thống;
tháp canh dầy đặc và đã gây cho ta nhiều khó khăn
- Tháng 6/1950, Đảng quyết định mở một chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ến công
địch dọc tuyến biên giới Việt-Trung thuộc 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn đã giành thắng lợi,
Bác cũng trực ếp ra chiến trường để chỉ đạo
Ý nghĩa: Thắng lợi chiến dịch Biên giới 1950 mở ra thời kỳ mới, cách mạng Việt
Nam chuyển từ thế gi gìn lực lượng sang thế ến công
lOMoARcPSD| 58702377
*Trên mặt trận Ngoại giao
- Thời gian công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Trung Quốc 18.1.1950
+ Liên 30.1.1950
+ Triều Tiên 2.1950
3. Đ y mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
a. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2.1951) - Bối cảnh
lịch sử:
- Thời gian: từ ngày 11 đến ngày 19.2.1951
- Địa điểm: Chiêm Hóa, Tuyên Quang - Nội dung chính:
+ Đảng cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam: thành lập mỗi
ớc một chính đảng riềng để lãnh đạo phong trào CM
+ Thông qua Chính cương của Đảng lao động Việt Nam
+ Tổng bí thư Trường Chinh
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất
thực sự cho dân tộc + Tính chất xã hội:
Dân chủ nhân dân
Một phần thuộc địa
Và nửa phong kiến - Ý nghĩa Đại hội:
Đại hội II thành công một bước ến mới của Đảng về mọi mặt, “Đại hội kháng
chiến kiến quốc”, “thúc đ y kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn” b. Đ y mạnh phát triển
cuộc kháng chiến về mọi mặt.
- 4/12/1953, đã thông qua Luật cải cách ruộng đất
* Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 - Bối
cảnh lịch sử:
+ Pháp liên ếp thất bại trên chiến trường
+ Cách mạng Trung Quốc chiến thắng
- Kế hoạch Nava: sau 18 tháng sẽ chuyển từ phía bại sang phía thắng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58702377
Chương mở đầu: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và
phương pháp nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học
1. Là các sự kiện lịch sử Đảng
2. Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách
3. Quá trình lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực tiễn trong tiến trình cách mạng
4. Là nghiên cứu, làm rõ tổ chức của Đảng, công tác xây dựng Đảng qua các giaiđoạn và thời kỳ lịch sử → Câu hỏi: - Đảng ra đời 3/2/2930
- Đảng do HCM sáng lập và rèn luyện - Đảng đã đổi tên 3 lần:
+ Lần 1: 10/1930 → Đảng Cộng sản Đông Dương vì để kiêm thêm nhiệm vụ lãnh đạo phong
trào giải phóng ở 2 nước Lào, Campuchia
● 3 nước cùng chung sống trên bán đảo đông dương
● Cùng chung 1 kẻ thù: thực dân Pháp
→ Tạo sức mạnh tổng hợp to lớn cho giải phóng dân tộc +
Lần 2: 2/1951 → Đảng Lao Động Việt Nam
+ Lần 3: 4/1976 → Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng
đã ban hành 5 cương lĩnh: +
Cương lĩnh chính trị năm 1930 +
Luận cương chính trị 10/1930 +
Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam 1951 +
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 6/1991
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 2011 (sửa đổi, bổ sung)
- Từ khi ra đời Đảng đã lãnh đạo những cuộc thắng lợi điển hình nào?
+ Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 → Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa +
Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược nước ta lần thứ 2 +
Cuộc kháng chiến chống Mỹ: cuộc tiến công xuân Mậu Thân 1975 lOMoAR cPSD| 58702377
+ Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Nam trước sự xâm lược của tập đoàn Khơ me đỏ Campuchia năm 1978 +
Đấu tranh trước sự xâm lược biên giới phía Bắc của Trung Quốc năm 1979 +
Thắng lợi trong đấu tranh chống lại các thế lực thù địch trong và ngoài nước +
Thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước 1986
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Chức năng của khoa học lịch sử Đảng - Chức năng nhận thức
- Chức năng giáo dục: giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức niềm tự hào tự tôn dân tộc
- Chức năng dự báo và phê phán
2. Phương pháp nghiên cứu
- 2 phương pháp quan trọng nhất: phương pháp lịch sử và phương pháp logic
3. Ý nghĩa học tập môn học
—--------------------------------------------------------------------------------------
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930-1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử
a. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Sự chuyển biến mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản (chuyển từ tự do cạnh tranh → giai đoạn độc quyền) +
Xâm lược thuộc địa khắp châu Âu, châu Á, Mỹ Latinh
+ Khai thác, bóc lột thuộc địa + Mâu thuẫn:
● Thuộc địa >< đế quốc
● Đế quốc >< Đế quốc lOMoAR cPSD| 58702377
+ Đấu tranh giải phóng các dân tộc thuộc địa: diễn ra mạnh mẽ sôi nổi nhưng chưa thể giành thắng lợi
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác lênin +
Là hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản
+ Thúc đ y PTYN + PTCN → phát triển theo khuynh hướng vô sản dẫn đến sự ra đời của
ĐCSVN = CN Mác - Lênin + PTYN + PTCN
- Tác động của cách mạng tháng mười Nga (Là cuộc cách mạng thành công đến nơi)
+ Thành công mở ra thời đại mới, cổ vũ phong trào đấu tranh của GCCN các nước thuộc địa
→ Lý luận CN Mác - Lênin trở thành hiện thực và truyền bá rộng rãi trên thế giới
- Quốc tế cộng sản ra đời - vai trò
+ 3/1919 QTCS (QT III) được thành lập, thúc đ y sự phát triển mạnh mẽ PTCS và CNQT
→ Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá CN Mác-Lênin và thành lập ĐCSVN
→ Năm 1943, quốc tế III tuyên bố tự giải tán sau khi đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử
của mình b. Tình hình Việt Nam - Pháp xâm lược +
Năm 31/8/1858 tại bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng +
Triều đình Nguyễn ký các hiệp ước đầu hàng Pháp
● Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
● Hiệp ước Giáp Tuất 1874
● Hiệp ước Hác măng 1883
● Hiệp ước Patơnốt 1884 → Chính thức dâng Việt Nam cho Pháp → Việt Nam
trở thành thuộc địa của Pháp và bị xóa tên trên bản đồ thế giới
- Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp +
Kinh tế (độc quyền về kinh tế)
● Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền: cao su, cà phê, hồ tiêu
● Đầu tư khai thác tài nguyên: than Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên
● Xây dựng cơ sở công nghiệp để phục vụ cho quá trình khai thác thuộc địa
● Xây dựng hệ thống đường giao thông, bến cảng → đưa tài nguyên về Pháp lOMoAR cPSD| 58702377
+ Chính trị (chia để trị): VN là nước thuộc địa nửa phong kiến (là nước thuộc địa còn
phong kiến chỉ là bù nhìn, tay sai)
● Tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chính quyền phong kiến
● Chính sách chia để trị: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ
#Note: Đông Dương thì chia thành 5 xứ (Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ, Ai Lao = Lào, Cao Miên = Campuchia)
→ Chia để dễ bề cai trị, gây xung đột khối đại đoàn kết dân tộc
● Cấu kết với giai cấp địa chủ đặc biệt là đại địa chủ + Văn hóa (Nô dịch, ngu dân):
● Thực hiện chính sách nô dịch về văn hóa, giáo dục thực dân
● Xây dựng nhà tù thay cho trường học
● Duy trì hủ tục lạc hậu
● Đầu độc thanh niên bằng rượu cồn và thuốc phiện
- Sự phân hóa các giai cấp, tầng lớp
Thái độ chính trị của các giai cấp Địa chủ Địa địa chủ Cấu kết với Pháp Trung, tiểu địa chủ Có tinh thần cách mạng lOMoAR cPSD| 58702377 Nông dân -
Có số lượng đông đảo nhất trong xã hội -
Có tinh thần cách mạng hăng hái và triệt để nhất -
Hạn chế về trình độ Tư sản Tư sản mại bản
Theo Pháp, phản cách mạng Tư sản dân tộc
Có tinh thần cách mạng hăng hái, triệt để Công nhân -
Số lượng đông đảo chỉ sau giai cấp nông dân -
Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp -
Ra đời trước giai cấp tư sản -
Bị 3 tầng áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư bản -
Có tinh thần cách mạng hăng hái, triệt để
→ Cùng với GCND là lực lượng nòng cốt của cách mạng sau này
Tầng lớp tiểu tư sản-trí thức
→ Giai cấp công nhân có khả năng lãnh đạo cách mạng Vì: + Bị áp bức bóc lột +
Xuất thân từ nông dân → dễ đoàn kết đấu tranh cách mạng +
Có trình độ: họ là con đẻ của nền đại công nghiệp
+ Có điều kiện sinh sống tập trung → Điều kiện để liên kết, tổ chức, đấu tranh, thuận lợi
+ Sớm tiếp thu trào lưu tư tưởng cách mạng: chủ nghĩa Mác-Lênin, cách mạng tháng Mười Nga
- Các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam lOMoAR cPSD| 58702377
+ Mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu: Dân tộc Việt Nam >< Đế quốc Pháp xâm lược → Mâu thuẫn cần giải quyết trước +
Mâu thuẫn cũ (chủ yếu trong xã hội): Nông dân >< Đại chủ phong kiến
→ Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi: từ một xã hội phong kiến độc lập → Xã hội thuộc địa nửa phong kiến
- Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng + Theo khuynh hướng phong kiến:
● Phong trào Cần Vương (1885-1896): Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
● Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang): Hoàng Hoa Thám +
Theo khuynh hướng tư sản
● Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu: Đông Du
“Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”
● Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh
“Chẳng khác nào xin giặc rủ lòng thương”
● Phong trào của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng: hoạt động mạnh mẽ ở Trung
Quốc do Nguyễn Thái Học lãnh đạo → Nguyên nhân thất bại: +
Chưa có Đường lối chính trị đúng đắn +
Thiếu tổ chức chân chính lãnh đạo cách mạng +
Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp +
Lực lượng tham gia chưa đông đủ
2. Nguyễn Ái Quốc chu n bị các điều kiện để thành lập Đảng
- 5/6/1911, Bác ra đi tìm đường cứu nước
- Thời gian tìm thấy 7/1920 khi mà Bác đọc được bản Sơ thảo Luận cương lần thứ nhất của
Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
Bác: “Ngồi trong ngục tối mà tôi như muốn hét thật to như đang đứng trước quần chúng đông
đảo, hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ đây là cái cần thiết cho chúng ta” → Con đường cách
mạng vô sản là con đường cứu nước của dân tộc ta
3. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng, Trung Quốc - Thời gian: 7/1 → 6/2/1930 lOMoAR cPSD| 58702377
→ Ngày 18/2/1930, Người gửi Báo cáo cho Quốc tế Cộng sản - Địa
điểm: Hương Cảng, Hồng Kông, Trung Quốc - Thành phần: +
An Nam Cộng sản Đảng: Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu +
Đông Dương Cộng sản Đảng: Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh +
Nguyễn Ái Quốc: tư cách là Phái viên của Quốc tế Cộng sản
→ Ngày 24/2/2930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn được chấp nhận tham gia Đảng Cộng
sản Việt Nam - Nội dung: +
Bãi bỏ những thành kiến xung đột, thống nhất các tổ chức Đảng + Lấy tên Đảng là ĐCSVN +
Thảo ra chính cương và điều lệ sơ lược → Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 +
Định ra kế hoạch thống nhất đất nước +
Bầu ra BCH Trung ương lâm thời
- Vì sao Hội nghị thành lập Đảng lại diễn ra ở Trung Quốc? +
Có nhiều nhà hoạt động cách mạng của Việt Nam tại đây +
Sẽ nhận được sự hỗ trợ của Trung Quốc +
Bán đảo Cửu Long ở Trung Quốc thuận lợi thoái lui nếu bị phát hiện +
Gần Việt Nam tiện đi lại cho các đại biểu +
Trong nước Pháp đang mạnh nếu tổ chức ở đó, phát hiện ra thì sẽ tiêu diệt
*Nội dung Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930
- Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
- Nội dung cơ bản của cương lĩnh +
Mục tiêu: sau khi làm tư sản dân quyền cách mạng (cuộc cách mạng dân tộc)
+ thổ địa cách mạng (cuộc cách mạng dân chủ) → sẽ đi tới xã hội cộng sản +
Nhiệm vụ: giải phóng dân tộc trước đánh đổ phong kiến sau + Lực lượng:
● Công, nông, tiểu tư sản trí thức
● Phú nông, trung tiểu địa chủ: lôi kéo họ về phía cách mạng nếu không lôi kéo
được thì cũng làm cho họ trung lập
//Toàn thể dân tộc Việt Nam trừ đại địa chủ và tư sản mại bản +
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam lOMoAR cPSD| 58702377
+ Phương pháp: Bạo lực cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang) +
Quan hệ quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Chấm dứt cuộc khủng hoảng về lãnh đạo
- CMVN trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới
- Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của Việt Nam → quan trọng nhất
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
- Phong trào cách mạng đầu tiên dưới sự lãnh đạo của Đảng là: phong trào 1930-1931
- Đỉnh cao của phong trào diễn ra ở Nghệ An, Hà Tĩnh, vì: +
Tại đây chúng ta đã giải tán được chính quyền địch
+ Thành lập được chính quyền cách mạng dưới hình thức Xô Viết → Lần đầu tiên từ khi
Pháp xâm lược, chúng ta đã giành được chính quyền ở Nghệ An, Hà Tĩnh
→ Pháp tiến hành khủng bố trắng làm chính quyền của chúng ta bị tổn thất nặng nề
→ 1932-1935 ta phải đấu tranh để khôi phục lại phong trào cách mạng
* Luận cương Chính trị tháng 10/1930
Hoàn cảnh lịch sử + Thế giới
● CNTB lâm vào khủng hoảng kinh tế (1929-1933)
● Liên Xô đạt được nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng CNXH + Trong nước ● Tình hình kinh tế
Năm 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế VN suy thoái, bắt
đầu từ trong nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang ● Tình hình xã hội
○ Công nhân: Bị sa thải, đồng lương ít ỏi
○ Nông dân: chịu thuế cao, ruộng đất bị địa chủ thâu tóm
○ Năm 1930, ĐCSVN ra đời đã dấy lên cao trào đấu tranh mạnh mẽ, đỉnh
cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) lOMoAR cPSD| 58702377
Nội dung của Hội nghị BCH TW Đảng tháng 10/1930
- Diễn ra từ ngày 14 đến ngày 31/10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc)
- Đổi tên từ ĐCSVN → ĐCSĐD: lần đổi tên đầu tiên của Đảng
- Thông qua Luận cương chính trị tháng 10/1930 do Trần Phú soạn thảo:
Cương lĩnh thứ hai của Việt Nam
- Bầu ra BCH TW chính thức: Trần Phú làm tổng bí thư đầu tiên của Đảng
So sánh điểm khác nhau
Cương lĩnh tháng 2/1930
Luận cương tháng 10/1930
Đánh đổ phong kiến → Pháp
Nhiệm vụ cách Đánh đuổi đế quốc Pháp → mạng đánh đổ phong kiến
Lực lượng cách Toàn thể dân tộc Việt Nam trừ đại mạng
địa chủ, tư sản mại bản Công nhân và nông dân
→ Không thấy được vai trò của
các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội Việt Nam
Đại hội Đại biểu lần I của Đảng
- Thời gian: 3/1935 vì đến đầu năm 1935, hệ thống tổ chức của Đảng được phục hồi →
Cơ sở để tiến tới Đại hội lần thứ nhất của Đảng - Địa điểm: Ma Cao, Trung Quốc - Ba nhiệm vụ trước mắt: +
Củng cố và phát triển Đảng: quan trọng nhất
+ Đ y mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng, mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh +
Ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc
- Ý nghĩa: Các tổ chức Đảng dần được khôi phục sau thất bại của các phong trào 1930- 1931 lOMoAR cPSD| 58702377
- Hạn chế: Khi nghiên cứu tình hình thế giới chưa thấy được nguy cơ của chiến tranh
phát xít gây ra nên chưa đề ra được các biện pháp đối phó khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện
2. Phong trào dân chủ 1936-2939
2.1. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng a. Thế giới
- Nguyên nhân của chủ nghĩa phát xít: hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 +
Phát xít hóa bộ máy chính trị: Đức, Ý, Nhật
- Đại hội VII Quốc tế Cộng sản 7/1935 xác định: +
Kẻ thù: chủ nghĩa phát xít +
Nhiệm vụ: chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ dân chủ và hòa bình trên thế giới
+ Thành lập: Mặt trận nhân dân ở mỗi nước để cùng nhau đấu tranh lại chủ nghĩa Phát xít
→ Thành viên đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dương dự đại hội: Lê Hồng Phong, Nguyễn Minh Khai
Hội nghị Trung ương 2 của Đảng 7/1936 xác định: +
Kẻ thù: Bọn phản động Pháp và Đông Dương
+ Nhiệm vụ: chống chiến tranh, chống đế quốc đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và
hòa bình → Tạm gác lại nhiệm vụ dân tộc và dân chủ để tập trung mũi nhọn đấu tranh chống bọn phát xít +
Phương pháp: Bí mật, công khai, hợp pháp, bất hợp pháp
+ Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương → 3/1938 thì đổi tên
thành Mặt trận dân chủ Đông Dương
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
3.1. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng Thế giới: - Thế giới:
+ Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Ở Đông Dương, bộ máy đàn áp
được tăng cường, lệnh thiết quân luật được ban bố
+ Tháng 6/1940, Đức tiến công Pháp, Chính phủ của Thủ tướng Pêtanh ký văn bản đầu hàng Đức +
Sau khi chiếm một loạt nước châu Âu, tháng 6/1941 Đức tiến công Liên Xô lOMoAR cPSD| 58702377 - Tại Đông Dương
+ Ngày 28/9/1939, Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, đặt
Đảng Cộng sản Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật
+ Ngày 22/9/1940, Phát xít Nhật vào Đông Dương. Kẻ thù gia tăng → Nhân dân
một cổ hai tròng Pháp + Nhật
+ Ngày 27/9/1940, nổ ra cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn → Là bước phát triển đấu tranh vũ trang
vì mục tiêu giành độc lập
+ Đêm ngày 23/11/1940, Khởi nghĩa Nam Kỳ nổ ra. Cuộc khởi nghĩa bị đế quốc Pháp đàn
áp khốc liệt, làm cho lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề, cuộc khởi nghĩa xuất
hiện là cờ đỏ sao vàng (lần đầu tiên xuất hiện)
+ 13/1/1941. Binh biến Đô Lương (Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy → Pháp dập tắt nhanh chóng
→ Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, binh biến Đô Lương là “những tiếng súng báo hiệu
cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”
● 36-39, đấu tranh hòa bình
● 39-45, đấu tranh vũ trang HN BCH TW 6 HN BCH TW 7 HN BCH TW 8 Thời gian 11/1939 11/1940 5/1941 Địa điểm
Bà Rịa, Hóc Môn, Gia Đình Bảng, Bắc Định Ninh TBT Nguyễn Văn Cừ TBT Trường Chinh Hồ Chí Minh Người chủ trì Nội dung
Đề ra vấn đề giải Bổ sung vấn đề giải phóng dân tộc phóng dân tộc
Hoàn thiện và đặt vấn
đề giải phóng dân tộc lên hàng lOMoAR cPSD| 58702377 đầu
Phong trào chống Pháp-Nhật, đ y mạnh chu n bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
(Cuối 1944 - đầu 1945) - Tình hình quốc tế + Tình hình trong nước + Liên Xô thắng lớn +
Anh - Mỹ mở Mặt trận thứ hai
+ Nhật hất cẳng Pháp 9/3/1945 → để độc chiếm Đông Dương (Pháp thuộc phe đồng
minh chống phát xít) +
Hội nghị thường vụ TW Đảng 9/3/1945
4. Tính chất ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Buổi 4
Ban thường vụ trung ương đảng ra chỉ thị
“Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 12/3/1945 +
Nhận định tình hình: Chính trị khủng hoảng, thời cơ chưa chín muồi +
Kẻ thù chính, duy nhất là phát xít Nhật
+ Phương châm đấu tranh: Phát động chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần
+ Dự kiến thời cơ CM từ khi Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh tiến vào nước ta
→ Thành lập đội việt nam tuyên truyền giải phóng quân (22/12/1944) bởi Võ
Nguyên Giáp và có 34 đồng chí → Tiền thân của quân đội quốc gia Việt Nam
- Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang, thành lập đội du kích + Đội du kích Bắc Sơn + Đội du kích Ba tơ +
Đội du kích thiếu niên Đình Bảng
Hội nghị toàn quốc của Đảng 13-15.8.1945 +
Ra quyết định: tổng khởi nghĩa giành chính quyền +
Nguyên tắc tổng KHởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời
+ QUyết định chính sách: sau khi khởi nghĩa và giành được chính quyền chúng ta sẽ:
● Đối nội: Tiếp tục thi hành 10 chính sách của mặt trận việt minh lOMoAR cPSD| 58702377
● Đối ngoại: phải hết sức lợi dụng mâu thuẫn của ANh Pháp, Mỹ, Tưởng để tránh đối thủ
Nguyễn Ái Quốc kêu gọi đồng bào và Chiến sĩ cả nước: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân
tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta…!”
Diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám của nước ta: +
4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh + Hà Nội: 19.8 + Huế: 23.8 + Sài Gòn: 25.8
→ Việc giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa: đây là nơi tập trung căn cứ của
địch → cổ vũ tinh thần đấu tranh cho các tỉnh thành khác
→ Vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến của nước ta, Bảo Đại: “Thà làm công
dân của một nước độc lập còn hơn là làm vua của một nước nô lệ” → Cù Huy Cận nhận ấn kiếm của vua Bảo Đại
- Để đi tới thắng lợi, chúng ta trước đó đã phải trải qua 3 cuộc tập dượt: + 30-31, 36-39, 39-45 lOMoAR cPSD| 58702377
- Bác Hồ: “Cho dù có đốt cháy cả dãy Trường Sơn thì cũng phải quyết giành cho nước độc lập”
- Cách mạng tháng Tám thành công đánh dấu chiến thắng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo
—--------------------------------------------------------------------------------------
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến giành độc lập hoàn
toàn, thống nhất đất nước Cộng sản Việt Nam
I. Giai đoạn 1945-1954
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945-1946)
- 1945: bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập
1946, Chính phủ hợp hiến, hợp pháp do nhân dân bầu ra 1947,
1950, Bác Hồ trực tiếp ra chiến trường để chỉ đạo chiến dịch thu đông
1954, Chiến thắng chiến dịch điện biên phủ
a. Tình hình cách mạng Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám - Thuận lợi lOMoAR cPSD| 58702377 +
Hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu đã hình thành
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh dâng cao - Trong nước:
+ Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do, nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở
thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
+ Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước Khó khăn: + Trong nước: ● Giặc đói
● Giặc dốt, tệ nạn xã hội ● Khó khăn tài chính
● Chính quyền non trẻ (Chưa được quốc gia nào công nhận)
● Quân đội vừa yếu (chưa được huấn luyện bài bản), vừa thiểu (thiếu vũ khí) ● Thiên tai
● Ngoại xâm và nội phản
→ Ngàn cân treo sợi tóc - Giành được chính quyền đã khó, giữ được chính quyền còn khó hơn +
Miền Bắc 20 vạn quân Tưởng +
Gần 6 vạn quân Nhật +
Việt quốc, Việt cách +
Quân Pháp nổ súng tấn công Sài Gòn 23.9.1945 +
Miền Nam 2 vạn quân Anh
→ Đảng đã chỉ đạo giải quyết khó khăn trên thông qua cuộc họp nào? Chỉ thị nào?
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
- Trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời (3.9.1945) xác định 6 nhiệm vụ cấp bách 1. Diệt giặc đói 2. Diệt giặc dốt 3. Tổng tuyển cử
4. Giáo dục lại tinh thần nhân dân (thực hiện: cần, kiệm, liêm, chính) lOMoAR cPSD| 58702377
5. Bỏ ngay ba thứ thuê bọc lội vô nhân đạo (thuế thân, thuế chợ, thuế đò) và tuyệt đối cấm hút thuốc phiện
6. Tự do tín ngưỡng và lương giáo đoàn kết
Chủ tịch Hồ Chí Minh
* Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Đảng: 25.11.1945
- Xác định mục tiêu của cách mạng: vẫn là dân tộc giải phóng, kh u hiệu “Dân tộc trên hết,
Tổ quốc trên hết”. Tuy nhiên đây không phải đấu tranh giành độc lập mà giữ vững độc lập
- Xác định kẻ thù: Kẻ thù chính vẫn là thực dân Pháp
- Nhiệm vụ trước mắt: Đảng ta nêu lên bốn nhiệm vụ cấp bách trước mắt cần giải quyết: +
Củng cố chính quyền: quan trọng nhất +
Chống thực dân Pháp xâm lược + Bài trừ nội phản +
Cải thiện đời sống nhân dân
- Về ngoại giao: thực hiện chủ trương “Hoa-Việt thân thiện:, đối với Pháp “độc lập về chính
trị, nhân nhượng về kinh tế → Ý nghĩa: +
Xác định đúng kẻ thù chính
+ Kịp thời chỉ ra những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là nêu
rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng +
Đề ra được những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể để giải quyết các khó khăn
+ Đảng tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung Chỉ thị trên thực tế với tinh thần kiên quyết,
kh n trương, linh hoạt, sáng tạo
Những khó khăn của nước ta sau CMT8 được giải quyết như thế nào? (đói, dốt, tài chính,
chính quyền, quân đội, thiên tai, ngoại xâm và nội phản) * Giải quyết giặc đói
- Nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có ý
nghĩa gì” (Hồ Chí Minh)
- Biện pháp trước mắt: Kêu gọi nhân dân cả nước thực hiện “nhường cơm sẻ áo”, lập “
gạo tình thương”
→ Bác kêu gọi chống đói: “Tôi xin đề nghị đồng bào cả nước: cứ 10 ngày nhịn một bữa, mỗi
tháng ba bữa (mỗi bữa một bơ) đem gạo đó để cứu dân nghèo. Như vậy thì những người
nghèo sẽ có bữa rau bữa cháo để chờ mua sau, khỏi đến nỗi chết đói” - Biện pháp lâu dài: + Tăng gia sản xuất lOMoAR cPSD| 58702377 + Bỏ thuế thân + Giảm tô: 25% +
Tạm cấp ruộng đất cho nông dân
Kh u hiệu “Tấc đất, tấc vàng không để một tấc bỏ hoang”
* Giải quyết giặc dốt
- Biện pháp trước mắt: Nha bình dân học vụ
- Lâu dài: xây dựng trường học * Về tài chính
- Phát động Tuần lễ vàng
- 11/1946 phát hành tiền giấy
→ Đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu quỹ độc lập, 40 triệu quỹ đảm phụ quốc phòng
* Chính quyền non trẻ
- Tiến hành tổng tuyển cử - Ban hành Hiến pháp
- Kêu gọi mọi người vào ban chấp hành nước
* Khó khăn về quân đội
- Tổ chức theo chính quy bài bản gồm 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích - Trang bị thêm vũ khí * Thiên tai
- Thành lập cơ quan hộ đê
- Xây dựng nhiều đập, nhiều hồ thủy lợi, nhiều điện
* Đối với quân địch
- Đối với quân Tưởng: +
Cung cấp lương thực, thực ph m +
Nhường 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử
+ Hạn chế để xảy ra xung đột - Hiệp ước Hoa - Pháp: lOMoAR cPSD| 58702377
+ Ngày 28.2.1946, chính phủ Pháp và Chính phủ Trung Hoa dân quốc ký kết bản
Hiệp ước Trùng Khánh, còn gọi là Hiệp ước Hoa-Pháp - Đối với thực dân Pháp: +
Ngày 6.3.1946, ta ký Hiệp định sơ bộ với Pháp
+ Ngày 9.3.1946, Thường vụ Trung ương Đảng đã ra ngày bản Chỉ thị Hòa để tiến
+ Ngày 14.9.1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Chính phủ Pháp một bản Tạm
ước ngày 14.9 tại Mác xây (Pháp)
+ Đến tháng 12/1946, Đảng đã có sự phát triển thêm về chất lượng, số lượng đảng
viên tăng lên tới hơn 20000 người
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ
- Ngày 23/9/1945, quân đội Pháp đã nổ súng đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn, cuộc kháng
chiến chống xâm lược của nhân dân Nam Bộ bắt đầu
→ Miền Nam đi trước về sauÝ nghĩa:
+ Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ, vạch trần và làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các kẻ thù
+ Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến cơ sở
và những thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám
+ Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chu n bị sẵn sàng
cho cuộc kháng chiến lâu dài
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng - Nguyên nhân sâu xa:
+ Do bản chất hiếu chiến của thực dân Pháp muốn cướp nước ta một lần nữa - Nguyên nhân trực tiếp:
+ Ngày 19.12, đại diện Pháp ở Hà Nội gửi tối hậu thư đòi phía Việt Nam phải giải giáp; giải
tán lực lượng tự vệ chiến đấu, đòi độc quyền thực thi nhiệm vụ kiểm soát, gìn giữ an
ninh, trật tự của thành phố…
+ Ngày 18.12.1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (mở rộng) họp tại làng Vạn
Phúc, Hà Đông do chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì đã đề ra chủ trương: phát động toàn
dân, toàn quốc tiến hành cuộc kháng chiến chống xâm lược Pháp
lOMoAR cPSD| 58702377
+ Ngày 19.12.1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, khẳng
định quyết tâm sắt đá của nhân dân ta quyết kháng chiến đến cùng để bảo vệ nền độc lập, tự do
+ Cuộc chiến đấu ở mặt trận Hà Nội là quyết liệt nhất, diễn ra liên tục trong suốt 60 ngày
đêm (Ở đây, Pháp chủ trương đánh nhanh thắng nhanh) → Cơ quan bộ đội chủ lực các thứ
lên Việt Bắc → Đường lối kháng chiến: +
Mục tiêu của cuộc kháng chiến: +
Kháng chiến toàn dân: mỗi người dân là một chiến sĩ
+ Kháng chiến toàn diện: trên mọi mặt trận, mặt trận quân sự là quan trọng nhất +
Kháng chiến lâu dài: trường kỳ vì Pháp thực hiện đánh nhanh thắng nhanh +
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính Buổi 5
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
- Trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, Đảng tiếp tục chủ trương đ y mạnh phong trào tăng
gia sản xuất, tự cấp, tự túc lương thực, bảo đảm đời sống cho bộ đội và nhân dân
- Về quân sự, Thu Đông 1947, Pháp tấn công lên Việt Bắc (15000 quân)
- Ngày 15.10.1947, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công
mùa đông của giặc Pháp. Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên tục, quân và dân ta đã lần lượt
bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp
→ Bác Giáp được phong Tướng đầu năm 1948, năm ấy bác 37 tuổi, ở Cánh đồng
Nà Ngọn, căn cứ Định Hóa, Thái Nguyên
- Tháng 11.1949, Hồ Chí Minh ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự
- Bộ đội ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích
- Sau khi VN đặt quan hệ ngoại giao và tiếp nhận sự giúp đỡ từ các nước XHCN. Từ năm
1950, Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
- Địa bàn Nam Bộ, vốn là nơi địch thực hiện “Chiến thuật mạng nhện”, xây dựng hệ thống;
tháp canh dầy đặc và đã gây cho ta nhiều khó khăn
- Tháng 6/1950, Đảng quyết định mở một chiến dịch Biên giới thu đông 1950 tiến công
địch dọc tuyến biên giới Việt-Trung thuộc 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn đã giành thắng lợi,
Bác cũng trực tiếp ra chiến trường để chỉ đạo
Ý nghĩa: Thắng lợi chiến dịch Biên giới 1950 mở ra thời kỳ mới, cách mạng Việt
Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công lOMoAR cPSD| 58702377
*Trên mặt trận Ngoại giao
- Thời gian công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: + Trung Quốc 18.1.1950 + Liên Xô 30.1.1950 + Triều Tiên 2.1950
3. Đ y mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)
a. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2.1951) - Bối cảnh lịch sử:
- Thời gian: từ ngày 11 đến ngày 19.2.1951
- Địa điểm: Chiêm Hóa, Tuyên Quang - Nội dung chính:
+ Đảng cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam: thành lập ở mỗi
nước một chính đảng riềng để lãnh đạo phong trào CM +
Thông qua Chính cương của Đảng lao động Việt Nam +
Tổng bí thư Trường Chinh
+ Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất
thực sự cho dân tộc + Tính chất xã hội: ● Dân chủ nhân dân ● Một phần thuộc địa ●
Và nửa phong kiến - Ý nghĩa Đại hội:
Đại hội II thành công là một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là “Đại hội kháng
chiến kiến quốc”, “thúc đ y kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn” b. Đ y mạnh phát triển
cuộc kháng chiến về mọi mặt.
- 4/12/1953, đã thông qua Luật cải cách ruộng đất
* Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 - Bối cảnh lịch sử: +
Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường +
Cách mạng Trung Quốc chiến thắng
- Kế hoạch Nava: sau 18 tháng sẽ chuyển từ phía bại sang phía thắng