



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61630929
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
- Luật thương mại Việt Nam 2005
- Hệ thống các hiệp định của WTO I.
Khía niệm TMQT& Luật TMQT II. Chủ thể trong TMQT II.1 Quốc gia
Quốc gia trở thành chủ thể của TMQT trong 2 trường hợp:
- Ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại (
ví dụ : các hiệp định trên website…)=> bản chất là cam kết
giữa cá chủ thể có vai trò ngang nhau
- Tham gia giao dịch thương mại với các chủ thể khác như cá
nhân và pháp nhân=> quốc gia là chủ thể đặc biệt, tham gia
giao dịch với các chủ thể khác( ví dụ: quốc gia A cần mua
vacxin của Pháp, hình thành quan hệ giữa quốc gia A và
thương nhân Pháp; ví dụ 2: xây dự án đường cao tốc, một
bên là VN một bên là chủ thầu xây dựng TQ) =. Thỏa thuận
: mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết
ơt… II.2 Thương nhân Cá nhân - Điều kiện nhân thân
- Điều kiện nghề nghiệp Pháp nhân
- Điều kiện tham gia hoạt động thương mại trong nước - Điều kiện bổ sung lOMoAR cPSD| 61630929
II.3 Các tổ chức quốc tế
II.4 Các chủ thể khác
- Ví dụ : vùng lãnh thổ hải quan( hồng kong, macao, EU là thành viên của WTO III.
Nguồn luật thương mại quốc tế III.1 pháp luật quốc gia - văn bản pháp luật - án lệ quốc gia - các nguồn luật khác
áp dụng pháp luật quốc gia trong TMQT: khi các bên chủ
thể trong thương mại quốc tế thỏa thuận áp dụng; khi có
quy phạm xung đột dẫn chiếu đến luật của quốc gia
III.2 pháp luật quốc tế - điều ước quốc tế
- tập quán quốc tế: ví dụ tập quán giao nhận trong mua bán
hàng hóa quốc tế ( incoterms) , tập quán trong thanh toán
quốc tế sử dụng tín dụng chứng từ ( UCP)
trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: thường áp dụng
pháp luật quốc gia( vú dụ VN), điều ước thương mại quốc
tế( ví dụ CISG) ; tập quán thương mại quốc tế (
INCOTERMS) => 3 nguồn luật này có vai trò khác nhau,
ưu tiên áp dụng điều ước- quốc gia- tập quán
- án lệ quốc tế: án lệ của cơ quan tài phán quốc tế ( tòa án quóc
tế, trọng tài quốc tế) là nguồn quan trọng trong hệ thống
nguồn luật thương mại quốc tế. lOMoAR cPSD| 61630929 - các nguồn khác
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CỦA TỔ CHỨC
THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO
1. nguyên tắc tối huệ quốc ( MFN)=> hướng tới tụ do hóa thương mại logic kinh tế của MFN
- ngăn chặn sự hình thành các khối thương mại khép kín, cạnh
tranh lẫn nhau- một bài học đắt giá từ chủ nghĩa dz - ngoại lệ
+ đồng minh thuế quan: (CU): là liên kết kinh tế trong đó các
nước thnahf viên thỏa thuận loại bỏ thuế quan và nhwunxg
rào cản phi thuế quan đối với phần lớn hàng hóa dihcj vụ
trong quan hệ thương mại nội bộ, đồng thời thiết lạp một
biểu thuế quan chung của các nước thành viên đối với phần còn lại của thế giới
+ khu vực mậu dịch tự do(FTA): là liên kết kinh tế giữa 2
hay nhiều nước nhằm mục đích tự do hóa buôn bán một số
mặt hàng nào đó, từ đó thành lập thị trường thống nhất thị
trường giữa các nước nhưng mỗi nước thành viên vẫn thi
hành chính sách thuế quan độc lập với các nước ngoài FTA
+ các nước đang phát triển + bảo vệ môi trường
CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO
Hiệp định thành lập WTO Phụ lục 1
- phụ lục 1A các hiệp định đa phương về thương mại hàng hóa
- phụ lục 1B hiệp định chung về thương mại dịch vụ lOMoAR cPSD| 61630929 ( GATS)
• phụ lục 2. Hiệp định về quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp ( DSU)
• phụ lục 3. Cơ chế rà soát chính sách thương mại( TPRM)
phụ lục 4: các hiệp định thương mại đa biên/ nhiều bên. I.
Luật WTO về chống bán phá giá ( ADA)
1.1 Khái quát về hiệp định chống bán phá giá ( ADA)
- Hiệp định thực thi điều 6 của hiệp định chung về thuế quan
và thương mại 1994 ( GATT 1994)
Khái niệm “ sản phẩm bị coi là bán phá giá” điều 2.1 ADA
= giá xuất khẩu( EP) < giá thông thường của sản phẩm(
NV)=> sản phẩm bị coi là bán phá giá khi NV>EP
Giá trị thông thường NV
- Xác định NV điều 2.2 ADA
+ cách 1: giá tại thị trường nội địa ( phương pháp tính theo giá)
+cách 2: Giá bán sang nước thứ 3 ( trong trường hợp sản
phẩm đó không bán tại thị trường trong nước, chỉ bán ở thị trường nước ngoài)
+ cách 3: Giá tính toán( phương pháp tính theo chi phí)
Sẽ áp dụng lần lượt, cách 1 không dùng được mới chuyển sang cách 2,3
Giá xuất khẩu ( EP) : là giá nhà xuất khẩu bán sản phẩm từ
nước xuất khẩu sang nước xuất khẩu- nơi bị cho là có hành vi bán phá giá:
Xác định EP. Điều 2.3 ADA lOMoAR cPSD| 61630929
+ cách 1: Giá trong giao dịch mua bán giữa nhà xuất khẩu
và nhà xuất khẩu ( trong hợp đồng..)
+ Giá bản cho người mua hàng đầu tiên, độc lập tại nước nhập khẩu
+ Do cơ quan có thẩm quyền quyết định
I.2 các biện pháp chống bán phá giá
- biện pháp tạm thời ( điều 7 ADA)
- cam kết giá ( Điều 8 ADA) ( ví dụ cam kết tăng giá xuất khẩu)
- thuế chống bán phá giá
Các điều kiện để áp thuế chống bán phá giá ( điều 5.2 ADA)
+ có hành vi bán phá giá ( với biên độ phá giá >= 2%). +
gây ra hoặc đe doạn gây ra thiệt hại “ đáng kể” đối với
ngành công nghiệp trong nước sản xuất các sản phẩm tương tự
+ có mối quan hệ nhân quả giwuax hành vi bán phá giá và
thiệt hại gây ra cho ngành công nghiệp trong nước (?)thuế
nhập khẩu k được xem là biện pháp để chống phá giá
- công thức tính biên độ bán phá giá : là khoảng chênh lệch
giữa EP và NV được tính theo tỉ lệ phần trăm giá EP: BĐPG= ( NV-EP)/EP x 100%
Thuế chống bán phá giá max có thể áp dụng= biên độ bán phá giá
Xác định mức thuế chống bán phá giá ( điều 9 ADA)
- Do cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu xác định lOMoAR cPSD| 61630929
- Xác định cho từng nhà xuất khẩu một cách hợp lý dựa trên biên độ bán phá giá
- Không được vượt quá biên độ phá giá ( điều 9.3) I.3 thủ
tục điều tra
- yêu cầu điều tra=> quyết định khởi xướng điều tra=> điều tra=>kết luận
yêu cầu điều tra ( điều 5 ADA)
- Chủ thể viết đơn yêu cầu: đại diện ngành sản xuất trong nước
– không phải là hiệp hội mà phụ thuộc vào số lượng hàng
hóa bán ra, quy định tại điều 5.4 ADA
- Hình thức đơn yêu cầu: văn bản
- Nội dung đơn yêu cầu: chứng cứ
II. Hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng- SCM
2.1 định nghĩa trợ cấp Điều 1 hiệp định SCM
MỘT HÀNH VI : “TRỢ CẤP”
- Chủ thể: chính phủ hoặc bất kỳ cơ quan công quyền nào
- Đóng góp một khoản tài chính
- Đem lại lợi ích vật chất cho doanh nghiệp hoặc tổ chức
thương mại nhận khoản tài chính đó
- Trợ cấp phải có tính riêng biệt : điều 2- SCM
+ hiện nay chỉ còn 2 loại trợ cấp thay vì 3 như trước kia đó
là trợ cấp bị cấm ( ví dụ trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp nội địa
hóa) và trợ cấp có thể bị kiện.
2.4 quy định về biện pháp đối kháng - tạm thời - Cam kết lOMoAR cPSD| 61630929
- Thuế đối kháng: căn cứ để áp dụng chỉ khác với bán phá giá về biên độ
III. Hiệp định về các biện pháp tự vệ- SA SEMINAR
Bài 1: giả sử ngành sản xuất thép của indonesia muốn kiện
các nhà xuất khẩu việt nam vì đã bán phá giá thép vào indonesia.
Nếu ngành sản xuất thép của indonesia có tổng cộng 5 nhà sản xuất trong đó:
- Nsx 1 sản xuất ra 9% tổng sản lượng nội địa mặt hàng thép của indonesia
- Nsx 2 sản xuất ra 5% tổng sản lượng nội địa mặt hàng thép của indonesia
- Nsx 3 và 4 sản xuất ra 15% tổng sản lượng nội địa mặt hàng thép của indonesia
- Nsx 5 sản xuất ra 56% tổng sản lượng nội địa mặt hàng thép của indonesia
- Nếu NSX 4 ( 15%) khởi kiện các nsx 1,2,3 đều bày tỏ ý kiến
và nsx 5 không ý kiến gì thì đơn kiện sẽ bị bác bỏ trong
trường hợp nào sau đây?
Trường hợp 1: nếu 2 ủng hộ, 1 và 3 phản đối
Trường hợp 2 ; 1 ủng hộ, 2 và 3 phản đối 5 nsx sl sl ủng hộ Th 20% 24% Phán đối Th 24% 20% lOMoAR cPSD| 61630929 Không ý kiến Th 56% 56% Bác bỏ Bác bỏ
Xét 2 điều kiện tại điều 5.4 ADA
BÀI 2: nghiên cứu vụ việc DS404 US- shrimp (
VietNam) và trả lời các câu hỏi sau:
(?) tóm tắt nội dung tranh chấp DS404
(?) giải thích nội dung phương pháp quy về 0 của hoa kỳ
(?) kết luận của ban hội thẩm liên quan đến phương pháp
“ quy về 0” mà hoa kỳ áp dụng (?) bài học kinh nghiệm NV EP BĐBPG BĐBPG Thông trong thường zeroing GD1 10 10 0 0 GD2 8 10 -20 0 GD3 9 10 -10 0 GD4 14 10 40 40 Bình 2,5 10 quân
Vấn đề 3: thương mại dịch vụ và GATS
GATS không điều chỉnh dịch vụ mà là điều chỉnh các
biện pháp tác động đến thương mại dịch vụ của các thành viên
I. Các quy định cơ bản của thương mại dịch vụ 1.1 khái niệm lOMoAR cPSD| 61630929
- Dịch vụ: tính vô hình ( dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận
chuyển hành khách). Điểm b khoản 3 điều 1 GATS -
Thương mại dịch vụ: khoản 2 điều 1
+ phương thức 1: cung ứng dịch vụ qua biên giới Ví dụ: đưa
ra ý kiến tư vấn pháp lý, luật sư không di chuyển khỏi nước
mình mà vẫn có thể cung ứng dịch vụ, tư vấn cho khách
hàng, người tiêu dùng ở trong nước k cần di chuyển ra nước ngoài
+ phương thức 2: tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài Ví dụ,
Người tiêu dùng di chuyển ra nước ngoài , ví dụ công dân
của 1 quốc gia ra nước ngoài để học tập- sử dụng dịch vụ
giáo dục ở nước ngoài. + phương thứ 3: hiện diện thương mại Có sự thành lập
Ví dụ: chi nhành, công ty con , văn phòng đại diện; công ty
luật thành lập ở VN theo pháp luật VN- tức là theo pháp luật
của nước sở tại mà có chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty con
Ví dụ: có sự dịch chuyển của nhà cung cấp dịch vụ, honda
toyota, ngoài bán xe máy còn cung cấp dịch vụ sửa chữa xe máy
+ phương thức 4: hiện diện của thể nhân
Có sự dịch chuuyeenr của nhà cung cấp dịch vụ- phải là cá nhân
Ví dụ: luật sư nước ngoài ký hợp đồng với trường học ở việt
nam, dựa trên cơ sở hợp đồng ; hoặc có trường hợp công ty
VN ký hợp đồng với công ty nước ngoài và công ty nước lOMoAR cPSD| 61630929
ngoài cử nhân sự sang VN để cung ứng dịch vụ; EX, Cá nhân
sang nước ngoài tìm kiếm việc làm và tìm được công việc là
cung ứng dịch vụ. => không thuộc phương thức 4 người
nước ngoài từ canada sang việt nam, đủ điều kiện làm giáo
viên trong trung tâm ngoại ngữ=> không thuộc phương thức 4.
I.2 cấu trúc và quy định chung của GATS nguyên tắc chung
- đối cử tối huệ quốc - minh bạch
- các quy định pháp luật trong nước - công nhận
4 nguyên tắc trên được áp dụng cho tất cả các ngành dịch
vụ kể cả các dịch vụ đã cam kết mở cửa thị trường và dịch
vụ chưa cma kết mở cửu thị trường
Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc trong thương mại dịch vụ Điều II: 1GATS
Ngoại lệ điều II:2 GATS; điều II: 3 GATS
Ngoại lệ đối với nguyên tắc MFN trong các ngành dịch vụ
được quy định tại các phụ lục của GATS
Các ngoại lệ ghi nhận trong danh mục miễn trừ MFN theo điều II của GATS
Những ngoại lệ chung ( điều XIV- GATS)
Nguyên tắc riêng (Quy định về cam kết cụ thể trong GATS)
- Cơ sở pháp lý: điều 16-điều 21 - Cấu trúc: lOMoAR cPSD| 61630929
+ cam kết chung : áp dụng đối với tất cả các ngành dịch vụ
+ cam kết cụ thể: áp dụng với các ngành dịch vụ được liệt
kê ( MA,NT)=> nguyên tắc MA, NT chi được áp dụng với
các ngành dịch vụ liệt kê ở biểu cam kết.
+ danh mục miễn trừ đối xử tối huệ quốc
MFN trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
- Cơ sở pháp lý: điều 4 TRIPs
- Nội dung đối với việc bảo hộ sở hữu trí tuệ, bất kỳ một sự
ưu tiên, chiếu cố, đặc quyền hoặc miễn trừ nào được một
nước thành viên dành cho công dân của bất kỳ nước nào khác
cũng phải được lập tức và vô điều kiện dành cho công dân
của tất cả các nước thành viên khác.
NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA ( NT) Khái quát
- Nội dung : dựa trên cam kết thương mại một nước sẽ dành
cho sản phẩm, dịch vụ nhà cung cấp của nước khác những
ưu đãi không kém thuận lợi hơn so với ưu đãi mà nước đó
đang và sẽ dành cho sản phẩm, dịch vụ nhà cung cấp nước mình.
- Cơ sở pháp ly: điều 3 GATS, điều 17 GATS, điều 3 TRIPs - Lĩnh vực áp dụng: + thương mại hàng hóa + thương mại dịch vụ
+ sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
NT trong thương mại hàng hóa lOMoAR cPSD| 61630929
- Cơ sở pháp lý: điều 3 GATT
+ thứ nhất thuế và lệ phí trong nước ( khoản 2 điều 3)
+ thứ hai, quy chế mua bán ( khoản 4 điều 3)
+ thứ 3, quy chế số lượng( khoản 5 điều 3) - Nt áp dụng đối với: + sản phẩm tương tự
+ sản phẩm cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực tiếp ( điều III: 2 GATT) - Ngoại lệ củ NT
+ mua sắm chính phủ ( điểm a , khoản 8 điều 3)
+ trợ cấp sản xuất ( 3.8.b)
+ phân bổ thời gian chiếu phim về mục đích thương mại ( điều 4)
+ các ngoại lệ chung nhằm bảo vệ lợi ích chung như bảo vệ
môi trường, tính mạng , sức khỏe con người( điều XX
GATT), ngoại lệ về anh ninh quốc gia ( XXI GATT)
NT trong thương mại dịch vụ
- Cơ sở pháp lý: điều VI GATS
NT trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
- Cơ sở pháp lý: điều 3 TRIPs
- Nội dung: mỗi thành viên phải chấp nhận cho công dân của
các thành iên khác sự đối xử không kém phần thuận lợi hơn
so với sự đối xử của thành viên đó đối với công dân của mình
trong việc bảo hộ sở hữu trí tuệ
NGUYÊN TẮC MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG MA lOMoAR cPSD| 61630929
Trong thương mại hàng hóa
- Là nguyên tắt của WTO nhằm thực hiện mục tiêu tự do hóa
và mở rộng thương mại - Rào cản thương mại + thuế quan + phi thuế quan ( NTBs) - Nội dung
+ cấm áp dụng các biện pháp hạn chế số lương
+ giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan
+ giảm dần và tiến tới xóa bỏ các rào cản phi thuế quan
Trong thương mại dịch vụ Phân thành 2 loại
- Rào cản về tiếp cận thị trường ( khoản 2 điều 16 GATS)
+ hạn chế số lượng nhà cung ứng dịch vụ
+ hạn chế về tổng giá trị cảu các giao dịch hoặc tài sản +
hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số luwognj dịch vụ cung cấp
+ hạn chế về số lượng lao động
+ hạn chế hình thức thành lập doanh nghiệp
+ hạn chế vốn góp của nước ngoài - Các rào cản khác
+ Như NTBs trong thương mại hàng hóa: thiếu minh bạch hay áp dụng các..
+ rào cản đặc trưng trong thương mại dịch vụ
Quy định ở pl trong nước
Không công nhận bằng cấp hay chứng chỉ nghề nghiệp lOMoAR cPSD| 61630929
Vấn đề 4: cơ chế giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO ( buổi 8)
2. Hiệp định về các qui tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp ( DSU)
DSU nằm phụ lục 2 hiệp định marakesh thành lập
WTO. Có 27 điều và 4 phụ lục
Bao gồm những hiệp định nào
3. Các phương thức giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO - Tham vấn ( điều 4)
Khái niệm: là phương thức trong đó các bên tụ thương lượng
với nhau để đưa ra giải pháp thống nhất nhằm giải quyết tranh chấp
- Môi giới, trung gian, hòa giải ( điều 5)
- Trọng tài theo điều 25
- Ban hội thẩm và cơ quan phúc thẩm
3. cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO( DSB)
- (có hai cơ quan giúp việc là ban hội thẩm ( panel)và cơ quan phúc thẩm AB )
- là đại hội đồng WTO ( khoản 3 điều 4- hiệp định thành lập
WTO; gồm đại diện của các thành viên WTO; giải quyết các
tranh chấp theo DSU ra quyết định thẩm quyền của DSB :
khoản 1 điều 2 DSU chức năng của DSB:
4. cơ quan trực thuộc DSB
- Ban hội thẩm ( panel) => xét xử sơ thẩm
+ panel là cấp xét xử sơ thẩm lOMoAR cPSD| 61630929
+ hỗ trợ DSB trong việc giải quyết tranh chấp
+ hoạt động theo từng nhóm chuyên gia do DSB thành lập
để giải quyết từng vụ việc tranh chấp cụ thể
+ báo cáo của panel, sau khi được DSB thông qua thì được
coi là phán quyết của DSB Chức
năng của panel ( điều 11 DSU)
Quy tắc làm việc của panel ( phụ lục 3 DSU)
Thành phần của ban hội thảm panel ( điều 8 DSU)
- Cơ quan phúc thẩm AB=> cấp xét xử phúc thẩm + đặc điểm:
Được thành lập và duy trì hoạt động như một cơ quan thường
trực của DSB do DSB thành lập
Là cấp xét xử phúc thẩm và cuối cùng của hệ thống giải quyết tranh chấp + chức năng
Xem xét các kháng cáo về báo cáo của panel- xem xét lại các
khía cạnh pháp lý trong các báo cáo của panel
Có thể sửa đổi, giữ nguyên hoặc quyết định ngược lại các ý
kiến và kết luận của panel ( khoản 13 – điều 17 DSU) + thành phần của AB
Gồm 7 người, mỗi vụ việc do 3 người trong số đó xét xử
Thành viên của AB có nhiệm kỳ 4 năm, có thể được tái bổ nhiệm một lần
5. các guyên tắc giải quyết tranh chấp của WTO
- bình đẳng giữa các thành viên tranh chấp lOMoAR cPSD| 61630929
- bí mật trong các hoạt động giải quyết tranh chấp
- nguyên tắc đồng thuận phủ quyết – có 2 ảnh phía sau * khoản
1điều 6; khoản 4 điều 6; khoản 14 điều 17* ( đồng thuận nghịch)
- nguyên tắc đối xử ưu đãi đối với các thnahf viên đang phát triển và chậm phát triển
+ làm rõ ô thứ 2: khoản 4 điều 16:ba hội thẩm gửi báo cáo WTO,
và phải được DSB thông qua , DSB thông qua trong mọi trường
hợp ngoại trừ DSB đồng thuận không thông qua báo cáo + làm rõ ô 3 ( khoản 14 điều 17:
- nguyên tắc đối xử ưu đãi đối với các thành viên đang phát
triểnvà chậm phát triển
* nguyên tắc đồng thuận nghịch - trường hợp áp dụng:
Khi thành lập panel ( điều 6 khoản 1 DSU)
Khi thông qua các báo cáo của panel và AB ( điều 16 khoản 4; điều 17 khoản 14) - nội dung nguyên tắc
Panel được thành lập và các báo cáo của panel , AB sẽ phải được
thông qua, trừ khi DSB quyết định trên cơ sở đồng thuận không
thành lập panel hay đồng thuận không thông qua các báo cáo
này.=> panel được thành lâp tự động , các báo cáo được thông qua tự động lOMoAR cPSD| 61630929
6. các phuwogn thức giiar quyết tranh chấp trong khuôn khổ WTO
- Giai đoạn tham vấn ( giai đoạn bắt buộc)
- Môi giới, trung gian, hóa giải
- Giải quyết tranh chấp tại DSB
- Trọng tài theo điều 25 DSU
7. thủ tục giải quyết tranh chấp tại DSB 7.1 Tham vấn - Điều 4 DSU
- Tính chất: là thủ tục bắt buộc
- Thời hạn: 10 ngày nước bị khiếu nại phải trả lời nước khiếu
nại và các bên tiến hành tham vấn trong thời hạn 30 ngày - Kết quả:
+ bị đơn không chấp nhận tham vấn
+ tham vấn thành công, tranh chấp chấm dứt
+ tham vấn thành công nhưng bị đơn không thực hiện
+ tham vấn không thành công : tranh chấp giải quyết ở bước
tiếp theo tại ban hội thâm 7.2 Giai đoạn hội thẩm
- Nước khiếu nại yêu cầu thành lập ban hội thẩm bằng văn bản
- DSB nhóm họp để xem xét yêu cầu này
- Ban hội thẩm được thành lập vào phiên họp tiếp theo của
DSB ( trừ khi không nhất trí)
- Ban thư kí WTO sẽ đề nghị tên của 3 người tham gia ban hội
thẩm cho acsc bên lựa chọn, kèm theo danh sách các ứng viên có trình độ lOMoAR cPSD| 61630929
- Trong vòng 20 ngày sau khi thành lập panel mà các bên
không thống nhất được thành phần thì tổng giám đốc WTO,
sau khi tham vấn cơ quan khác sẽ quyết định thành viên panel - Thời hạn 6-9 tháng
- Kết quả : báo cáo của panel về vụ tranh chấp
- Báo cáo sẽ tự động được thông qua tại phiên họp của DSB trừ khi:
+ khi một bên tranh chấp chính thức thông báo cho DSB về
quyết định kháng cáo của mình
+ hoặc DSB quyết định trên cơ sở đồng thuận không thông qua báo cáo này.
7.3 Giai đoạn kháng cáo và phúc thẩm - Thời hạn 60-90 ngày
- Thông qua báo cáo của cơ quan phúc thẩm trong vòng 30
ngày, báo cáo đó sẽ được DSB thông qua theo nguyên tắc “ đồng thuận nghịch”
- Báo cáo của AB sau khi được DSB thông qua=> phán quyết của DSB
- Đây là phán quyết cuối cùng
7.4 Giai đoạn thi hành phán quyết
- Tuân thue khuyến nghị hoặc phán quyết của DSB: khoản 1 điều 21 DSU
- Khoản thời gian hợp lý: khoản 3 điều 21 DSU
- Khi hết thời hạn thi hành phán quyết mà bên vi phạm đã thua
kiện khoogn thực hiện điều chỉnh biện pháp thương mại bị
khiếu nại thì bên thắng kiện yêu cầu bồi thường lOMoAR cPSD| 61630929
hoặc tạm hoãn thi hành cã nhượng bộ ( trả đũa) - Khoản 2-9 điều 22 DSU
+ áp dụng các biện pháp trả đũa đối với cùng lĩnh vực mà
ban hội thẩm hoặc cơ quan phúc thẩm đã kết luận là có vi
phạm hoặc làm vô hiệu hoặc gây thiệt hại
+ áp dụng các biện pháp trả đũa đối với những lĩnh vực khác
nhưng vẫn thuộc cùng một hiệp định
+ áp dụng các biện pháp trả đũa đối với hiệp định khác SEMINAR
1. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc MFN trong GATS ( đều có
tính chất gì đối với các thành viên WTO
B. căn cứ điều 2 GATS là nghĩa vụ chung, được áp dụng
ngay lập tức và vô điều kiện cho tát cả các lĩnh vực
2. Phương thức cung cấp dịch vụ nào trong GATS gần mật thiết
nhất với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
C hiện diện thương mại
3. Theo GATS loại hạn chế nào sau đầy là một trong 6 hạn chế
bị duy trì hoặc áp dụng trong các lĩnh vực đã cam kết MA
B. giới hạn hình thức pháp lý hoặc liên doanh qua đó dịch vụ được cung cấp
Căn cứ pháp lý: điều 16 GATS
4. Theo nguyên tắt NT trong GATS, sự đối xử được coi là kém thuận lợi hơn nếu lOMoAR cPSD| 61630929
D. khác, dù về mặt thực tế hay pháp lý thì đều là phân biệt đối xử Điều 17.3 GATS
Án lệ DS44, phim nhật và Mỹ
5. Ngoại lệ nào sau đây cho phép một thành viên GATS duy trì
các biện pháp phân biệt đối xử giữa các thành viên WTO
khác mà không vi phạm điều 2 MFN
B. miễn trừ MFN được liệt kê trong phụ lục về miễn trừ căn cứ khoản 2 điều 2
6. Trong GATS , cách áp dụng của ba nghĩa vụ chính (
MFNMA-NT) được phân biệt như thế nào
B MFN áp dụng phổ quát có thể loại trừ bằng cách đăng ký
miễn trừ MFN; MA chỉ áp dụng với các ngành dịch
vụ được ghi trong biểu cam kết; NT chỉ áp dụng với các
ngành dịch vụ dược ghi trong biểu cam kết
7. Quốc gia A đã cam kết tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia
đầy đủ ( không hạn chế) cho ngành quản lý quỹ đầu tư (
mode3) . để bảo vệ người tiêu dùng A ban hành luật mới yêu
cầu tất cả các công ty quản lý quỹ nước ngoài phải hoạt động
dưới hình thức liên doanh với đốc tác nội địa và không được
phép thành lập công ty con 100% vốn nước ngoài. Quy định
này của A có tương thích với GATS ? giải thích? Không tương thich
Cam kết của A vi phạm MA ở Điều 16.2.e
Vi phạm NT ở điều 17 vì có ưu đãi nội địa hơn so với doanh nghiệp nước ngoài