lOMoARcPSD| 59085392
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG (TPBANK)
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên gọi đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tn Phong.
Tên giao dịch quốc tế: Tien Phong Commercial Joint Stock Bank.
Tên giao dịch: TPBank.
Tên viết tắt: TPBank.
Trụ sở chính: 57 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
cổ phiếu: TPB (được niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh - HOSE).
1.1. Giai đoạn thành lập (2008 - 2012)
Ngày 5 tháng 5 năm 2008, TPBank được thành lập với sự góp vốn từ các
cổ đông chiến lược lớn như Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Công ty Cổ
phần FPT, Công ty Tài chính Quốc tế (IFC), Tập đoàn Tái bảo hiểm
Quốc tế (VINARE).
Trong những năm đầu thành lập, TPBank tập trung phát triển các sản phẩm
và dịch vụ tài chính cơ bản, nhưng gặp phải nhiều thách thức do biến động
của thị trường tài chính trong nước và quốc tế.
Giai đoạn này, TPBank đã xây dựng được nền tảng vững chắc về hệ thống
quản trị, pháp lý, và chiến lược dài hạn để phát triển.
1.2. Giai đoạn tái cơ cấu và đổi mới (2012 - 2015)
Sau những khó khăn ban đầu, TPBank bước vào giai đoạn tái cơ cấu mạnh
mẽ. Ngân hàng tiến hành tái định hướng chiến lược, tập trung vào việc
nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển các sản phẩm ngân hàng số.
lOMoARcPSD| 59085392
Năm 2013, TPBank đã hoàn thành quá trình tái cơ cấu và trở lại hoạt động
ổn định, với mức tăng trưởng đáng kể về quy tài sản, số lượng khách
hàng và chất lượng dịch vụ.
Năm 2014, TPBank ra mắt TPBank eBank, một nền tảng ngân hàng điện
tử tiên tiến, bước ngoặt quan trọng trong chiến lược số hóa của ngân
hàng. Ngân hàng cũng được công nhận với nhiều giải thưởng quốc tế về
công nghệ và dịch vụ ngân hàng số.
1.3. Giai đoạn phát triển nhanh (2015 - 2020)
Trong giai đoạn này, TPBank đã tăng trưởng mạnh mẽ về mọi mặt, đặc biệt
là ngân hàng số và tự động hóa dịch vụ. Ngân hàng liên tục ra mắt các sản
phẩm và dịch vụ mới như TPBank LiveBank - ngân hàng tự động đầu tiên
tại Việt Nam, giúp khách hàng thể thực hiện giao dịch 24/7 không
cần tới quầy giao dịch truyền thống.
Năm 2018, TPBank chính thức niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM (HOSE) với cổ phiếu TPB, đánh dấu bước phát triển quan
trọng trong việc minh bạch hóa và phát triển thị trường tài chính.
1.4. Giai đoạn mở rộng và hiện đại hóa (2020 - nay)
TPBank tiếp tục tăng cường đầu tư vào công nghệ và dịch vụ khách hàng,
củng cố vị trí một trong những ngân hàng số hàng đầu tại Việt Nam. Các
sản phẩm như TPBank eBank LiveBank ngày càng được mở rộng và
nâng cấp với nhiều tính năng hiện đại.
Ngân hàng đẩy mạnh hợp tác với các đối tác chiến lược quốc tế để nâng
cao năng lực tài chính và quản trị rủi ro.
Năm 2021, TPBank đã ghi nhận nhiều kết quả tích cực về tăng trưởng lợi
nhuận, nâng cao chất lượng tài sản và mở rộng mạng lưới khách hàng.
TPBank đã được vinh danh với nhiều giải thưởng lớn, như "Ngân hàng s
tốt nhất Việt Nam" và "Ngân hàng có dịch vụ khách hàng tốt nhất".
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi
2.1. Tầm nhìn
lOMoARcPSD| 59085392
TPBank đặt mục tiêu trở thành ngân hàng shàng đầu tại Việt Nam, tiên
phong trong việc ứng dụng công nghệ số hóa để mang lại trải nghiệm ngân
hàng thuận tiện, nhanh chóng an toàn cho khách hàng. Ngân hàng hướng
đến sự phát triển bền vững và trở thành đối tác tài chính tin cậy cho khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, và các tổ chức tài chính.
2.2. Sứ mệnh
Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ tài chính hoàn hảo cho khách
hàng, đối tác của mình dựa trên nền tảng công nghệ số hiện đại, tiên tiến
và mang lại hiệu quả cao.
tổ chức kinh tế hoạt động minh bạch, an toàn, hiệu quả, bền vững,
mang lại hiệu quả tốt nhất cho cổ đông.
Tạo điều kiện tối ưu để các cán bộ, công nhân viên của TPBank có
cuộcsống kinh tế đầy đủ, phát triển sự nghiệp của bản thân, phát huy tối đa
năng lực sáng tạo.
tổ chức trách nhiệm hội cao, tích cực tham gia các hoạt
động cộng đồng vì mục tiêu con người và sự hưng thịnh của quốc gia.
2.3. Chiến lược phát triển
Thứ nhất, đổi mới và sáng tạo công nghệ: TPBank tiếp tục phát triển
mạnh các sản phẩm ngân hàng số, tiên phong trong việc áp dụng các giải
pháp công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(blockchain), và dữ liệu lớn (Big Data) để cải thiện quy trình vận hành và
nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Thứ hai, tăng cường quản rủi ro đảm bảo an toàn tài chính:
TPBank chú trọng vào việc quản trị rủi ro chặt chẽ, nâng cao năng lực tài
chính, đảm bảo sự ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh.
Thứ ba, phát triển hệ thống dịch vụ toàn diện: Mở rộng mạng lưới
sản phẩm và dịch vụ hướng đến mọi đối tượng khách hàng, từ cá nhân đến
doanh nghiệp. Đồng thời, không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ khách
hàng.
Thứ tư, phát triển nguồn nhân lực: Đầu tư vào đào tạo và phát triển
đội ngũ nhân sự, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động
sáng tạo, nhằm thu hút và giữ chân nhân tài.
lOMoARcPSD| 59085392
2.4. Giá trị cốt lõi
Tiên phong trong công nghệ: TPBank xác định công nghệ động
lực chính để thúc đẩy tăng trưởng nâng cao hiệu quả hoạt động. Ngân
hàng luôn tiên phong áp dụng các giải pháp công nghệ mới nhằm mang lại
tiện ích tối ưu cho khách hàng.
Khách hàng trọng tâm: Mọi hoạt động của TPBank đều xoay
quanh việc nâng cao trải nghiệm mang đến giá trị tối đa cho khách hàng.
TPBank cam kết cung cấp dịch vụ tài chính thuận tiện, minh bạch, đáng
tin cậy.
Hiệu quả sáng tạo: Ngân hàng không ngừng cải tiến quy trình,
tìm kiếm giải pháp sáng tạo để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa
nguồn lực.
Trách nhiệm hội: TPBank hướng đến việc phát triển bền vững,
cam kết đóng góp tích cực cho cộng đồng hội thông qua các hoạt
động kinh doanh và dự án xã hội.
3. Sản phẩm và dịch vụ
Hiện nay, TPBank cung cấp các sản phẩm, dịch vụ khác nhau đối với từng
đối tượng khách hàng, đối tác nhân, doanh nghiệp. Thông thường, các
sản phẩm nổi bật cho các nhóm đối tượng nhân, doanh nghiệp các sản
phẩm thẻ, sản phẩm cho vay (cấp tín dụng), tiết kiệm, bảo hiểm, ngân hàng
số. Một số sản phẩm cụ thể hiện nay gồm:
Các loại
sản phẩm,
dịch vụ
Cá nhân
Doanh nghiệp
Thẻ ghi nợ
(debit card)
hay thẻ
thanh toán
- Thẻ ghi nợ quốc tế:
+ TPBank Visa CashFree;
+ TPBank Visa Plus; - Thẻ
ghi nợ nội địa:
+Thẻ ATM Smart 24/7;
Thẻ ghi nợ quốc tế cho
doanh nghiệp
Thẻ tín
dụng
+ TPBank Visa PLatinum;
+ TPBank Mobifone Visa
Thẻ tín dụng quốc tế cho
doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 59085392
(credit
card)
PLatinum;
+ TPBank Visa Gold;
+ TPBank Vietnam Airlines
Visa PLatinum;
+ TPBank Visa FreeGo;
Chuyển
tiền
+ Chuyển tiền du học định kỳ;
+ Chuyển tiền từ nước ngoài
về Việt Nam;
+ Chuyển tiền qua số thẻ/số tài
khoản;
Dịch vụ
khác
+ Thanh toán qua thẻ TPBank
mPos;
+ Dịch vụ giữ hộ vàng; +
Dịch vụ mua bán ngoại tệ
tại quầy;
+ Dịch vụ nhận kiều hối
Western Union;
+ Japan Desk: Các sản phẩm
dịch vụ dành riêng cho khách
hàng Nhật bản tại Việt Nam; +
Mua bán vàng vật chất;
+ Dịch vụ thu hộ học phí; +
Trung gian thanh toán bất
động sản;
+ Thanh toán qua ví MoMo
+ Chuyển khoản qua eBank;
+ Chuyển khoản theo lô/trả
lương;
+ Thanh toán thuế EZ.Tax;
+ Chuyển khoản định kỳ;
Bảo hiểm
Tiết
kiệm/Tiền
gửi
+ Tiết kiệm Bảo Lộc;
+ Tiết kiệm Super Savy;
+ Tiết kiệm Trường An Lộc;
+ Tiết kiệm Tài Lộc;
+ Tiết kiệm điện tử;
+ Tài khoản gửi góp Future
Savings Kids/Future savings;
+ Tiền gửi Trường An Lộc;
+ Tiền gửi Tài Lộc;
+ Tiền gửi kỳ hạn trả lãi
đầu kỳ/cuối kỳ;
+ Tiền gửi có kỹ hạn lĩnh lãi
định kỳ;
lOMoARcPSD| 59085392
Ngân hàng
số
+ Ngân hàng điện tử
LiveBank;
+ Savy - App tiết kiệm vạn
năng;
Ngân hàng số TPBank Biz
+ TPBank QuicKpay;
+ TPBank SoftPOS;
+ Ứng dụng ngân hàng số
TPBank;
Dịch vụ
ngoại hối
+ Giao dịch giao ngay;
+ Giao dịch kỳ hạn; +
Giao dịch hoán đổi lãi
suất giữa hai đồng tiền;
Tài khoản
+ Tài khoản Super Zero; +
Tài khoản Shopname/
Nickname;
+ Tài khoản số lựa chọn
+ Quản tài khoản số
chuyên chi/chuyên thu cho
doanh nghiệp;
+ Quản tài khoản tập
trung;
+ Tài khoản vốn chuyên
dụng;
lOMoARcPSD| 59085392
Cho vay và
tài trợ
+ Cho vay tín chấp tiền mặt
TPFico;
+ Vay cầm cố giấy tờ có giá;
+ Vay kinh doanh;
+ Vay mua nhà, xây sửa nhà;
+ Vay mua ô tô;
+ Vay thấu chi thế chấp/tín
chấp;
+ Vay tiêu dùng thế chấp;
+ Vay tiêu dùng tín chấp;
+ Ứng sổ tiết kiệm
+ Cho vay doanh nghiệp
ngành nhựa;
+ Cho vay cầm cố bằng giấy
tờ có giá;
+ Cho vay tạm trữ lúa gạo; +
Cho vay vốn lưu động - theo
món;
+ Cho vay đầu tư trung - dài
hạn theo dự án;
+ Cho vay đối với đại xe
ô tô;
+ Cấp tín dụng tín chấp cho
doanh nghiệp;
+ Thấu chi doanh nghiệp; +
Tài trợ doanh nghiệp xây
lắp;
+ Tài trợ dự án điện mặt trời
mái nhà;
+ Tài trợ nhà thầu dự án
EVN;
Bảo lãnh
+ Bảo lãnh bảo hành;
+ Bảo lãnh dự thầu;
+ Bảo lãnh hoàn tạm ứng;
+ Bảo lãnh nhanh;
+ Bảo lãnh thuế qua
EZ.Tax;
+ Bảo lãnh thực hiện hợp
đồng;
Thanh toán
quốc tế của
doanh
nghiệp
+ Chiết khấu bộ chứng từ
xuất khẩu theo D/P
Direct/CAD/TTR;
+ Chiết khấu bộ chứng từ
xuất khẩu theo D/P;
+ Chuyển tiền quốc tế chiều
đi/chiều về;
+ Nhờ thu xuất khẩu/nhập
khẩu;
lOMoARcPSD| 59085392
4. Quy mô vốn, tài sản; mạng lưới hoạt động
4.1. Quy mô vốn, tài sản
Đến thời điểm cuối năm 2023, quy vốn tài sản của TPBank
những số liệu ấn tượng, thể hiện stăng trưởng mạnh mẽ của ngân hàng:
4.1.1. Quy mô vốn
Vốn điều lệ: TPBank hiện vốn điều lệ đạt trên 15.817 tỷ đồng. Đây
kết quả từ nhiều đợt tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu, giúp ngân
hàng tăng cường tiềm lực tài chính.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của TPBank ước tính vượt mức 30.000
tỷ đồng, tăng trưởng liên tục qua các năm nhằm đảm bảo sổn định
phát triển bền vững.
4.1.2. Tài sản
Tổng tài sản: Tổng tài sản của TPBank tính đến cuối năm 2023 đã đạt hơn
350.000 tỷ đồng, phản ánh sự mở rộng trong các hoạt động tài chính như
cho vay, huy động vốn, và đầu tư.
Tỷ lệ nợ xấu: TPBank duy trì tỷ lnợ xấu mức rất thấp, dưới 1%, cho
thấy hiệu quả cao trong công tác quản rủi ro thận trọng trong các hoạt
động tín dụng.
Những con số trên cho thấy TPBank đã đang mở rộng quy hoạt động
một cách vững chắc, duy trì được tốc độ tăng trưởng tích cực, đồng thời
quản lý tốt các rủi ro tài chính.
4.2. Mạng lưới hoạt động
TPBank đã xây dựng một mạng lưới hoạt động rộng khắp trên cả nước,
bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch truyền thống các dịch vụ ngân hàng
số hiện đại. ới đây các thông tin chính vmạng lưới hoạt động của
TPBank:
4.2.1. Chi nhánh và phòng giao dịch:
lOMoARcPSD| 59085392
TPBank có hơn 80 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, tập trung
tại các thành phố lớn như Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng các
khu vực kinh tế trọng điểm khác.
Mạng lưới này đảm bảo phục vụ đầy đủ nhu cầu tài chính của khách hàng
nhân doanh nghiệp, tcác sản phẩm tiền gửi, cho vay đến dịch vụ
thanh toán, bảo hiểm.
4.2.2. LiveBank - Ngân hàng tự động 24/7:
TPBank là một trong những ngân hàng tiên phong tại Việt Nam triển khai
LiveBank - hệ thống ngân hàng tự động không cần nhân viên, hoạt động
24/7.
Tính đến năm 2023, TPBank đã hơn 400 trạm LiveBank trên cả nước,
đặt tại các khu vực đông dân cư, trung tâm thương mại, trường học
những địa điểm thuận tiện cho khách hàng.
LiveBank cho phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch n mở tài
khoản, rút tiền, gửi tiền, nạp tiền chuyển khoản không cần tới chi
nhánh.
4.2.3. Ngân hàng số và dịch vụ trực tuyến:
TPBank tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng số, giúp khách hàng có
thể thực hiện các giao dịch tài chính thông qua ứng dụng TPBank eBank,
với các tính năng như:
Chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.
Mở và quản lý tài khoản, sổ tiết kiệm trực tuyến.
Quản lý thẻ tín dụng và các dịch vụ tài chính khác.
TPBank QuickPay: Một trong những dịch vụ thanh toán nhanh qua QR,
giúp khách hàng thanh toán tại các cửa hàng mà không cần dùng tiền mặt
hay thẻ ngân hàng.
4.2.4. Hợp tác với các ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế:
TPBank mạng lưới đối tác tài chính quốc tế rộng rãi, hỗ trợ thực hiện
các giao dịch tài chính và thương mại quốc tế. Điều này giúp TPBank đáp
lOMoARcPSD| 59085392
ứng nhu cầu của khách hàng hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc
giao dịch xuyên biên giới.
Với mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch truyền thống sphát triển
mạnh mẽ của ngân hàng số thông qua LiveBank và eBank, TPBank đang
mở rộng khả năng tiếp cận cung cấp dịch vụ tiện lợi cho khách hàng
trên toàn quốc.
5. TPBANK - Ngân hàng uy tín hàng đầu Việt Nam
TPBank được đánh giá cao về mức độ uy tín trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam. Dưới đây một số thành tích và xếp hạng uy tín của TPBank
trong những năm gần đây:
5.1. Xếp hạng ngân hàng uy tín tại Việt Nam:
TPBank nằm trong top 10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần uy tín nhất Việt
Nam do Vietnam Report công bố. Đánh giá này dựa trên các tiêu chí v
năng lực tài chính, uy tín truyền thông mức độ hài lòng của khách hàng.
TPBank đã nhiều lần được xếp vào các bảng xếp hạng uy tín do các tổ chức
trong và ngoài nước đánh giá, khẳng định vị thế là một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần có sự phát triển bền vững và an toàn.
5.2. Các giải thưởng uy tín quốc tế:
TPBank nhiều lần được vinh danh với các giải thưởng ngân hàng số tốt
nhất Việt Nam t c tổ chức quốc tế như Global Finance, The Asian
Banker The Asset. Những giải thưởng này ghi nhận sđầu tiên
phong của TPBank trong phát triển ngân hàng số, bao gồm LiveBank
eBank.
Ngân hàng phát triển nhanh nhất Việt Nam do International Finance vinh
danh, cho thấy sphát triển mạnh mẽ của TPBank cả vquy hoạt động
và mức độ tiếp cận khách hàng.
5.3. Xếp hạng tín nhiệm quốc tế:
TPBank đã được Moody’s – một trong ba tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc
tế hàng đầu đánh giá với mức B1 (với triển vọng ổn định). Đây một
tín hiệu tốt cho khả năng tài chính, quản lý rủi ro và sự an toàn trong hoạt
động của ngân hàng.
lOMoARcPSD| 59085392
Những thành tựu xếp hạng trên cho thấy TPBank không chỉ phát triển
mạnh mẽ tại thị trường trong nước mà còn được ghi nhận và đánh giá cao
trên thị trường quốc tế. Điều này phản ánh uy tín vững chắc của TPBank
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
6. Phân khúc khách hàng mục tiêu của TPBank
TPBank xác định các phân khúc khách hàng mục tiêu, phù hợp với chiến
lược phát triển và thế mạnh về công nghệ của ngân hàng. Dưới đây là các
phân khúc chính mà TPBank tập trung:
6.1. Khách hàng cá nhân:
Người trẻ và giới công nghệ: TPBank hướng tới đối tượng khách hàng trẻ
tuổi, năng động, sự am hiểu quan tâm đến công nghệ. Với các sản
phẩm ngân hàng số nTPBank eBank LiveBank, TPBank cung cấp
trải nghiệm ngân hàng hiện đại, tiện lợi và nhanh chóng.
Người có thu nhập trung bình khá và cao: TPBank cung cấp các sản phẩm
tài chính như thẻ tín dụng, vay mua nhà, vay tiêu dùng, giúp đáp ứng nhu
cầu tài chính nhân của phân khúc này. Những khách hàng thu nhập
ổn định và nhu cầu vay vốn, đầu tư, tiết kiệm đều được TPBank hỗ trợ với
các sản phẩm đa dạng.
Khách hàng nhu cầu sử dụng ngân hàng trực tuyến: Với sphát triển
mạnh mẽ của các dịch vngân hàng số, TPBank tập trung vào nhóm khách
hàng thích sử dụng các ứng dụng ngân hàng trực tuyến để thực hiện các
giao dịch tài chính mà không cần đến quầy giao dịch.
6.2. Khách hàng doanh nghiệp:
Doanh nghiệp vừa nhỏ (SMEs): TPBank tập trung vào phân khúc doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cung cấp các giải pháp tài chính như cho vay vốn lưu
động, tài trợ thương mại, quản lý dòng tiền. Đây là phân khúc mà TPBank
nhận thấy tiềm năng tăng trưởng lớn, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh
doanh thương mại và dịch vụ.
Doanh nghiệp khởi nghiệp (startups): TPBank các sản phẩm tài chính
hỗ trợ vốn thanh khoản cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, giúp họ
nguồn vốn để phát triển kinh doanh trong giai đoạn đầu.
6.3. Khách hàng doanh nhân và cá nhân giàu có:
lOMoARcPSD| 59085392
TPBank hướng tới cung cấp dịch vụ ngân hàng cao cấp cho các khách hàng
VIP doanh nhân. Với các dịch vụ tài chính như quản tài sản, đầu
và thẻ tín dụng cao cấp, TPBank đáp ứng nhu cầu tài chính phức tạp và đa
dạng của phân khúc này.
6.4. Khách hàng sử dụng dịch vụ tài chính số:
TPBank tiên phong trong việc phát triển các dịch vngân hàng số hiện đại,
nhằm phục vụ nhóm khách hàng thói quen sử dụng công nghệ ưa
thích các giải pháp tài chính trực tuyến như LiveBank, eBank, và các ứng
dụng thanh toán nhanh như QuickPay. Khách hàng thể thực hiện hầu
hết các giao dịch từ xa mà không cần đến ngân hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59085392
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG (TPBANK)
1. Lịch sử hình thành và phát triển
• Tên gọi đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong.
• Tên giao dịch quốc tế: Tien Phong Commercial Joint Stock Bank. • Tên giao dịch: TPBank.
• Tên viết tắt: TPBank.
• Trụ sở chính: 57 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
• Mã cổ phiếu: TPB (được niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh - HOSE).
1.1. Giai đoạn thành lập (2008 - 2012)
Ngày 5 tháng 5 năm 2008, TPBank được thành lập với sự góp vốn từ các
cổ đông chiến lược lớn như Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Công ty Cổ
phần FPT, Công ty Tài chính Quốc tế (IFC), và Tập đoàn Tái bảo hiểm Quốc tế (VINARE).
Trong những năm đầu thành lập, TPBank tập trung phát triển các sản phẩm
và dịch vụ tài chính cơ bản, nhưng gặp phải nhiều thách thức do biến động
của thị trường tài chính trong nước và quốc tế.
Giai đoạn này, TPBank đã xây dựng được nền tảng vững chắc về hệ thống
quản trị, pháp lý, và chiến lược dài hạn để phát triển.
1.2. Giai đoạn tái cơ cấu và đổi mới (2012 - 2015)
Sau những khó khăn ban đầu, TPBank bước vào giai đoạn tái cơ cấu mạnh
mẽ. Ngân hàng tiến hành tái định hướng chiến lược, tập trung vào việc
nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển các sản phẩm ngân hàng số. lOMoAR cPSD| 59085392
Năm 2013, TPBank đã hoàn thành quá trình tái cơ cấu và trở lại hoạt động
ổn định, với mức tăng trưởng đáng kể về quy mô tài sản, số lượng khách
hàng và chất lượng dịch vụ.
Năm 2014, TPBank ra mắt TPBank eBank, một nền tảng ngân hàng điện
tử tiên tiến, là bước ngoặt quan trọng trong chiến lược số hóa của ngân
hàng. Ngân hàng cũng được công nhận với nhiều giải thưởng quốc tế về
công nghệ và dịch vụ ngân hàng số.
1.3. Giai đoạn phát triển nhanh (2015 - 2020)
Trong giai đoạn này, TPBank đã tăng trưởng mạnh mẽ về mọi mặt, đặc biệt
là ngân hàng số và tự động hóa dịch vụ. Ngân hàng liên tục ra mắt các sản
phẩm và dịch vụ mới như TPBank LiveBank - ngân hàng tự động đầu tiên
tại Việt Nam, giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch 24/7 mà không
cần tới quầy giao dịch truyền thống.
Năm 2018, TPBank chính thức niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM (HOSE) với mã cổ phiếu TPB, đánh dấu bước phát triển quan
trọng trong việc minh bạch hóa và phát triển thị trường tài chính.
1.4. Giai đoạn mở rộng và hiện đại hóa (2020 - nay)
TPBank tiếp tục tăng cường đầu tư vào công nghệ và dịch vụ khách hàng,
củng cố vị trí là một trong những ngân hàng số hàng đầu tại Việt Nam. Các
sản phẩm như TPBank eBank và LiveBank ngày càng được mở rộng và
nâng cấp với nhiều tính năng hiện đại.
Ngân hàng đẩy mạnh hợp tác với các đối tác chiến lược quốc tế để nâng
cao năng lực tài chính và quản trị rủi ro.
Năm 2021, TPBank đã ghi nhận nhiều kết quả tích cực về tăng trưởng lợi
nhuận, nâng cao chất lượng tài sản và mở rộng mạng lưới khách hàng.
TPBank đã được vinh danh với nhiều giải thưởng lớn, như "Ngân hàng số
tốt nhất Việt Nam" và "Ngân hàng có dịch vụ khách hàng tốt nhất".
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi 2.1. Tầm nhìn lOMoAR cPSD| 59085392
TPBank đặt mục tiêu trở thành ngân hàng số hàng đầu tại Việt Nam, tiên
phong trong việc ứng dụng công nghệ số hóa để mang lại trải nghiệm ngân
hàng thuận tiện, nhanh chóng và an toàn cho khách hàng. Ngân hàng hướng
đến sự phát triển bền vững và trở thành đối tác tài chính tin cậy cho khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, và các tổ chức tài chính. 2.2. Sứ mệnh •
Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ tài chính hoàn hảo cho khách
hàng, đối tác của mình dựa trên nền tảng công nghệ số hiện đại, tiên tiến
và mang lại hiệu quả cao. •
Là tổ chức kinh tế hoạt động minh bạch, an toàn, hiệu quả, bền vững,
mang lại hiệu quả tốt nhất cho cổ đông. •
Tạo điều kiện tối ưu để các cán bộ, công nhân viên của TPBank có
cuộcsống kinh tế đầy đủ, phát triển sự nghiệp của bản thân, phát huy tối đa năng lực sáng tạo. •
Là tổ chức có trách nhiệm xã hội cao, tích cực tham gia các hoạt
động cộng đồng vì mục tiêu con người và sự hưng thịnh của quốc gia.
2.3. Chiến lược phát triển •
Thứ nhất, đổi mới và sáng tạo công nghệ: TPBank tiếp tục phát triển
mạnh các sản phẩm ngân hàng số, tiên phong trong việc áp dụng các giải
pháp công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(blockchain), và dữ liệu lớn (Big Data) để cải thiện quy trình vận hành và
nâng cao trải nghiệm khách hàng. •
Thứ hai, tăng cường quản lý rủi ro và đảm bảo an toàn tài chính:
TPBank chú trọng vào việc quản trị rủi ro chặt chẽ, nâng cao năng lực tài
chính, đảm bảo sự ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh. •
Thứ ba, phát triển hệ thống dịch vụ toàn diện: Mở rộng mạng lưới
sản phẩm và dịch vụ hướng đến mọi đối tượng khách hàng, từ cá nhân đến
doanh nghiệp. Đồng thời, không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng. •
Thứ tư, phát triển nguồn nhân lực: Đầu tư vào đào tạo và phát triển
đội ngũ nhân sự, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động và
sáng tạo, nhằm thu hút và giữ chân nhân tài. lOMoAR cPSD| 59085392 2.4. Giá trị cốt lõi •
Tiên phong trong công nghệ: TPBank xác định công nghệ là động
lực chính để thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao hiệu quả hoạt động. Ngân
hàng luôn tiên phong áp dụng các giải pháp công nghệ mới nhằm mang lại
tiện ích tối ưu cho khách hàng. •
Khách hàng là trọng tâm: Mọi hoạt động của TPBank đều xoay
quanh việc nâng cao trải nghiệm và mang đến giá trị tối đa cho khách hàng.
TPBank cam kết cung cấp dịch vụ tài chính thuận tiện, minh bạch, và đáng tin cậy. •
Hiệu quả và sáng tạo: Ngân hàng không ngừng cải tiến quy trình,
tìm kiếm giải pháp sáng tạo để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa nguồn lực. •
Trách nhiệm xã hội: TPBank hướng đến việc phát triển bền vững,
cam kết đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội thông qua các hoạt
động kinh doanh và dự án xã hội.
3. Sản phẩm và dịch vụ
Hiện nay, TPBank cung cấp các sản phẩm, dịch vụ khác nhau đối với từng
đối tượng khách hàng, đối tác là cá nhân, doanh nghiệp. Thông thường, các
sản phẩm nổi bật cho các nhóm đối tượng cá nhân, doanh nghiệp là các sản
phẩm thẻ, sản phẩm cho vay (cấp tín dụng), tiết kiệm, bảo hiểm, ngân hàng
số. Một số sản phẩm cụ thể hiện nay gồm: Các loại Cá nhân Doanh nghiệp sản phẩm, dịch vụ
Thẻ ghi nợ - Thẻ ghi nợ quốc tế:
Thẻ ghi nợ quốc tế cho
(debit card) + TPBank Visa CashFree; doanh nghiệp
hay là thẻ + TPBank Visa Plus; - Thẻ
thanh toán ghi nợ nội địa: +Thẻ ATM Smart 24/7;
Thẻ tín + TPBank Visa PLatinum;
Thẻ tín dụng quốc tế cho dụng + TPBank Mobifone Visa doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 59085392 (credit PLatinum; card) + TPBank Visa Gold; + TPBank Vietnam Airlines Visa PLatinum; + TPBank Visa FreeGo; … Chuyển
+ Chuyển tiền du học định kỳ; tiền
+ Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam;
+ Chuyển tiền qua số thẻ/số tài khoản;
Dịch vụ + Thanh toán qua thẻ TPBank + Chuyển khoản qua eBank; khác mPos;
+ Chuyển khoản theo lô/trả
+ Dịch vụ giữ hộ vàng; + lương;
Dịch vụ mua bán ngoại tệ + Thanh toán thuế EZ.Tax; tại quầy;
+ Chuyển khoản định kỳ;
+ Dịch vụ nhận kiều hối … Western Union;
+ Japan Desk: Các sản phẩm
dịch vụ dành riêng cho khách
hàng Nhật bản tại Việt Nam; + Mua bán vàng vật chất;
+ Dịch vụ thu hộ học phí; + Trung gian thanh toán bất động sản; + Thanh toán qua ví MoMo Bảo hiểm Tiết + Tiết kiệm Bảo Lộc;
+ Tiền gửi Trường An Lộc; kiệm/Tiền + Tiết kiệm Super Savy; + Tiền gửi Tài Lộc; gửi
+ Tiết kiệm Trường An Lộc;
+ Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi + Tiết kiệm Tài Lộc; đầu kỳ/cuối kỳ; + Tiết kiệm điện tử;
+ Tiền gửi có kỹ hạn lĩnh lãi
+ Tài khoản gửi góp Future định kỳ;
Savings Kids/Future savings; … … lOMoAR cPSD| 59085392
Ngân hàng + Ngân hàng điện tử Ngân hàng số TPBank Biz số LiveBank;
+ Savy - App tiết kiệm vạn năng; + TPBank QuicKpay; + TPBank SoftPOS;
+ Ứng dụng ngân hàng số TPBank; Dịch vụ + Giao dịch giao ngay; ngoại hối + Giao dịch kỳ hạn; + Giao dịch hoán đổi lãi
suất giữa hai đồng tiền; … Tài khoản + Tài khoản Super Zero; +
+ Quản lý tài khoản số Tài khoản Shopname/ chuyên chi/chuyên thu cho Nickname; doanh nghiệp;
+ Tài khoản số lựa chọn
+ Quản lý tài khoản tập trung; + Tài khoản vốn chuyên dụng; … lOMoAR cPSD| 59085392
Cho vay và + Cho vay tín chấp tiền mặt + Cho vay doanh nghiệp tài trợ TPFico; ngành nhựa;
+ Vay cầm cố giấy tờ có giá;
+ Cho vay cầm cố bằng giấy + Vay kinh doanh; tờ có giá;
+ Vay mua nhà, xây sửa nhà; + Cho vay tạm trữ lúa gạo; + + Vay mua ô tô;
Cho vay vốn lưu động - theo món;
+ Vay thấu chi thế chấp/tín + Cho vay đầu tư trung - dài chấp; hạn theo dự án;
+ Vay tiêu dùng thế chấp;
+ Cho vay đối với đại lý xe
+ Vay tiêu dùng tín chấp; ô tô; + Ứng sổ tiết kiệm
+ Cấp tín dụng tín chấp cho doanh nghiệp;
+ Thấu chi doanh nghiệp; +
Tài trợ doanh nghiệp xây lắp;
+ Tài trợ dự án điện mặt trời mái nhà;
+ Tài trợ nhà thầu dự án EVN; … Bảo lãnh + Bảo lãnh bảo hành; + Bảo lãnh dự thầu;
+ Bảo lãnh hoàn tạm ứng; + Bảo lãnh nhanh; + Bảo lãnh thuế qua EZ.Tax;
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; … Thanh toán
+ Chiết khấu bộ chứng từ quốc tế của xuất khẩu theo D/P doanh Direct/CAD/TTR; nghiệp
+ Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo D/P;
+ Chuyển tiền quốc tế chiều đi/chiều về;
+ Nhờ thu xuất khẩu/nhập khẩu; … lOMoAR cPSD| 59085392
4. Quy mô vốn, tài sản; mạng lưới hoạt động
4.1. Quy mô vốn, tài sản
Đến thời điểm cuối năm 2023, quy mô vốn và tài sản của TPBank có
những số liệu ấn tượng, thể hiện sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngân hàng: 4.1.1. Quy mô vốn
Vốn điều lệ: TPBank hiện có vốn điều lệ đạt trên 15.817 tỷ đồng. Đây là
kết quả từ nhiều đợt tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu, giúp ngân
hàng tăng cường tiềm lực tài chính.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của TPBank ước tính vượt mức 30.000
tỷ đồng, tăng trưởng liên tục qua các năm nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững. 4.1.2. Tài sản
Tổng tài sản: Tổng tài sản của TPBank tính đến cuối năm 2023 đã đạt hơn
350.000 tỷ đồng, phản ánh sự mở rộng trong các hoạt động tài chính như
cho vay, huy động vốn, và đầu tư.
Tỷ lệ nợ xấu: TPBank duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức rất thấp, dưới 1%, cho
thấy hiệu quả cao trong công tác quản lý rủi ro và thận trọng trong các hoạt động tín dụng.
Những con số trên cho thấy TPBank đã và đang mở rộng quy mô hoạt động
một cách vững chắc, duy trì được tốc độ tăng trưởng tích cực, đồng thời
quản lý tốt các rủi ro tài chính.
4.2. Mạng lưới hoạt động
TPBank đã xây dựng một mạng lưới hoạt động rộng khắp trên cả nước,
bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch truyền thống và các dịch vụ ngân hàng
số hiện đại. Dưới đây là các thông tin chính về mạng lưới hoạt động của TPBank:
4.2.1. Chi nhánh và phòng giao dịch: lOMoAR cPSD| 59085392
TPBank có hơn 80 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, tập trung
tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng và các
khu vực kinh tế trọng điểm khác.
Mạng lưới này đảm bảo phục vụ đầy đủ nhu cầu tài chính của khách hàng
cá nhân và doanh nghiệp, từ các sản phẩm tiền gửi, cho vay đến dịch vụ thanh toán, bảo hiểm.
4.2.2. LiveBank - Ngân hàng tự động 24/7:
TPBank là một trong những ngân hàng tiên phong tại Việt Nam triển khai
LiveBank - hệ thống ngân hàng tự động không cần nhân viên, hoạt động 24/7.
Tính đến năm 2023, TPBank đã có hơn 400 trạm LiveBank trên cả nước,
đặt tại các khu vực đông dân cư, trung tâm thương mại, trường học và
những địa điểm thuận tiện cho khách hàng.
LiveBank cho phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch như mở tài
khoản, rút tiền, gửi tiền, nạp tiền và chuyển khoản mà không cần tới chi nhánh.
4.2.3. Ngân hàng số và dịch vụ trực tuyến:
TPBank tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng số, giúp khách hàng có
thể thực hiện các giao dịch tài chính thông qua ứng dụng TPBank eBank, với các tính năng như:
Chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.
Mở và quản lý tài khoản, sổ tiết kiệm trực tuyến.
Quản lý thẻ tín dụng và các dịch vụ tài chính khác.
TPBank QuickPay: Một trong những dịch vụ thanh toán nhanh qua mã QR,
giúp khách hàng thanh toán tại các cửa hàng mà không cần dùng tiền mặt hay thẻ ngân hàng.
4.2.4. Hợp tác với các ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế:
TPBank có mạng lưới đối tác tài chính quốc tế rộng rãi, hỗ trợ thực hiện
các giao dịch tài chính và thương mại quốc tế. Điều này giúp TPBank đáp lOMoAR cPSD| 59085392
ứng nhu cầu của khách hàng có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc
giao dịch xuyên biên giới.
Với mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch truyền thống và sự phát triển
mạnh mẽ của ngân hàng số thông qua LiveBank và eBank, TPBank đang
mở rộng khả năng tiếp cận và cung cấp dịch vụ tiện lợi cho khách hàng trên toàn quốc.
5. TPBANK - Ngân hàng uy tín hàng đầu Việt Nam
TPBank được đánh giá cao về mức độ uy tín trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam. Dưới đây là một số thành tích và xếp hạng uy tín của TPBank
trong những năm gần đây:
5.1. Xếp hạng ngân hàng uy tín tại Việt Nam:
TPBank nằm trong top 10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần uy tín nhất Việt
Nam do Vietnam Report công bố. Đánh giá này dựa trên các tiêu chí về
năng lực tài chính, uy tín truyền thông và mức độ hài lòng của khách hàng.
TPBank đã nhiều lần được xếp vào các bảng xếp hạng uy tín do các tổ chức
trong và ngoài nước đánh giá, khẳng định vị thế là một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần có sự phát triển bền vững và an toàn.
5.2. Các giải thưởng uy tín quốc tế:
TPBank nhiều lần được vinh danh với các giải thưởng ngân hàng số tốt
nhất Việt Nam từ các tổ chức quốc tế như Global Finance, The Asian
Banker và The Asset. Những giải thưởng này ghi nhận sự đầu tư và tiên
phong của TPBank trong phát triển ngân hàng số, bao gồm LiveBank và eBank.
Ngân hàng phát triển nhanh nhất Việt Nam do International Finance vinh
danh, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của TPBank cả về quy mô hoạt động
và mức độ tiếp cận khách hàng.
5.3. Xếp hạng tín nhiệm quốc tế:
TPBank đã được Moody’s – một trong ba tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc
tế hàng đầu – đánh giá với mức B1 (với triển vọng ổn định). Đây là một
tín hiệu tốt cho khả năng tài chính, quản lý rủi ro và sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng. lOMoAR cPSD| 59085392
Những thành tựu và xếp hạng trên cho thấy TPBank không chỉ phát triển
mạnh mẽ tại thị trường trong nước mà còn được ghi nhận và đánh giá cao
trên thị trường quốc tế. Điều này phản ánh uy tín vững chắc của TPBank
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
6. Phân khúc khách hàng mục tiêu của TPBank
TPBank xác định rõ các phân khúc khách hàng mục tiêu, phù hợp với chiến
lược phát triển và thế mạnh về công nghệ của ngân hàng. Dưới đây là các
phân khúc chính mà TPBank tập trung: 6.1. Khách hàng cá nhân:
Người trẻ và giới công nghệ: TPBank hướng tới đối tượng khách hàng trẻ
tuổi, năng động, có sự am hiểu và quan tâm đến công nghệ. Với các sản
phẩm ngân hàng số như TPBank eBank và LiveBank, TPBank cung cấp
trải nghiệm ngân hàng hiện đại, tiện lợi và nhanh chóng.
Người có thu nhập trung bình khá và cao: TPBank cung cấp các sản phẩm
tài chính như thẻ tín dụng, vay mua nhà, vay tiêu dùng, giúp đáp ứng nhu
cầu tài chính cá nhân của phân khúc này. Những khách hàng có thu nhập
ổn định và nhu cầu vay vốn, đầu tư, tiết kiệm đều được TPBank hỗ trợ với các sản phẩm đa dạng.
Khách hàng có nhu cầu sử dụng ngân hàng trực tuyến: Với sự phát triển
mạnh mẽ của các dịch vụ ngân hàng số, TPBank tập trung vào nhóm khách
hàng thích sử dụng các ứng dụng ngân hàng trực tuyến để thực hiện các
giao dịch tài chính mà không cần đến quầy giao dịch.
6.2. Khách hàng doanh nghiệp:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs): TPBank tập trung vào phân khúc doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cung cấp các giải pháp tài chính như cho vay vốn lưu
động, tài trợ thương mại, quản lý dòng tiền. Đây là phân khúc mà TPBank
nhận thấy có tiềm năng tăng trưởng lớn, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh
doanh thương mại và dịch vụ.
Doanh nghiệp khởi nghiệp (startups): TPBank có các sản phẩm tài chính
hỗ trợ vốn và thanh khoản cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, giúp họ có
nguồn vốn để phát triển kinh doanh trong giai đoạn đầu.
6.3. Khách hàng doanh nhân và cá nhân giàu có: lOMoAR cPSD| 59085392
TPBank hướng tới cung cấp dịch vụ ngân hàng cao cấp cho các khách hàng
VIP và doanh nhân. Với các dịch vụ tài chính như quản lý tài sản, đầu tư
và thẻ tín dụng cao cấp, TPBank đáp ứng nhu cầu tài chính phức tạp và đa
dạng của phân khúc này.
6.4. Khách hàng sử dụng dịch vụ tài chính số:
TPBank tiên phong trong việc phát triển các dịch vụ ngân hàng số hiện đại,
nhằm phục vụ nhóm khách hàng có thói quen sử dụng công nghệ và ưa
thích các giải pháp tài chính trực tuyến như LiveBank, eBank, và các ứng
dụng thanh toán nhanh như QuickPay. Khách hàng có thể thực hiện hầu
hết các giao dịch từ xa mà không cần đến ngân hàng.