lOMoARcPSD| 61131586
CHƯƠNG 1
1.Doanh nghiệp gì? Quản trị doanh nghiệp gì? Vai trò của các chủ thể quản trị trong quản trị doanh nghiệp
thể hiện như thế nào?
- Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, đưc thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
- Quản trị doanh nghiệp quá trình tác động liên tục, tổ chức, hướng đích của chủ doanh nghiệp làmcho
tập thể những người lao động trong doanh nghiệp sử dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt
động sản xuất - kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
2. Trình bày mối quan hệ giữa các cấp quản trị và các kỹ năng quản trị? Lấy ví dụ minh họa. Sơ đồ
1.1 trang 3 sgk
1. Quản trị cơ sở và Kỹ năng Kỹ thuật:
Mối quan hệ: Quản trị sở thường liên quan chặt chẽ đến việc quảncông việc hàng ngày, quy trình
sản xuất và ứng dụng các kỹ thuật cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn.
Ví dụ: Một giám sát sản xuất tại một nhà máy cần sử dụng kỹ năng kỹ thuật để giám sát cải thiện
hiệu suất sản xuất hàng ngày, đảm bảo rằng máy móc và quy trình hoạt động đúng cách.
2. Quản trị cấp trung và Kỹ năng Nhân sự:
Mối quan hệ: Quản trị cấp trung thường đòi hỏi khả năng lãnh đạo, quản nhóm, tương tác với
nhân viên. Kỹ năng nhân sự ở đây là quan trọng để xây dựng và duy trì một đội ngũ làm việc hiệu quả.
dụ: Một giám đốc phòng nhân sự cần sử dụng kỹ năng nhân sự để quản mối quan hệ lao động,
giải quyết xung đột, và đảm bảo sự hài lòng và động lực của nhân viên.
3. Quản trị cấp cao và Kỹ năng Tư duy:
Mối quan hệ: Cấp quản trị cao đối mặt với quyết định chiến lược và nhìn xa trước. Kỹ năng tư duy ở
đây giúp họ phân tích thông tin phức tạp, dự đoán xu hướng tương lai và đưa ra quyết định chiến lược.
Ví dụ: Giám đốc điều hành của một tập đoàn cần sử dụng kỹ năng tư duy để đánh giá thị trường, định
hình chiến lược kinh doanh mới và quyết định về việc đầu tư vào các dự án lớn.
Tóm lại, mỗi cấp quản trị đòi hỏi sự kết hợp linh hoạt của các kỹ năng quản trị khác nhau để đảm bảo hiệu suất
sự thành công toàn diện của tổ chức. Mối quan hệ giữa cấp quản trị kỹ năng quản trị là một quá trình tương
tác, với mỗi cấp đóng góp vào mục tiêu tổng thể của tổ chc.
3. Nội dung, ý nghĩa, ưu nhược điểm của các trường phái thuyết ứng dụng trong quản trị doanh nghiệp
(trường phái lý thuyết quản trị khoa học, trường phải lý thuyết quản trị hành chính, trường phái tâm lý xã hội,
trường phái hệ thống và trường phái quản trị Nhật Bản)
1. Tr
ường phái Lý thuyết Quản trị Khoa học (Scientific Management):
Nội dung:
Trường phái này tập trung vào tối ưu hóa hiệu suất lao động và quá trình sản xuất thông ng
nguyên lý khoa học vào công việc.
Mục tiêu chính là tăng cường hiệu suất và giảm lãng phí trong quá trình sản xuất. Con người
xét như một phần của hệ thống máy móc, và việc tối ưu hóa được thực hiện thông qua phân
việc và quy trình làm việc.
qua
áp dụ
được xem
chia công
Ý nghĩa:
Ưu điểm:
Tăng cường hiệu suất, giảm chi phí, dễ đo lường và quản lý.
Nhược điểm:
Coi con người như một phần của máy móc, có thể làm giảm sự hài lòng và động lực
của nhân viên.
lOMoARcPSD| 61131586
2. Tr
ường phái Lý thuyết Quản trị Hành chính (Administrative Management):
Nội dung:
Trường phái này của Henri Fayol đề xuất năm chức năng quản lý cơ bản (Dự định, Tổ ng
dẫn, Điều chỉnh và Giám sát) và 14 nguyên tắc quản lý cơ bản.
Tập trung vào việc xây dựng cấu trúc tổ chức hiệu quả, và các nguyên tắc này cung cấp cho
việc quản lý và tổ chức trong môi trường doanh nghiệp.
Hướng dẫn cụ thể về cách quản lý và tổ chức. Xây dựng cơ sở cho quản lý hiện đại.
ểm: Mô hình quá tập trung vào cấp quản lý cao, có thể bỏ qua ý kiến và đóng góp từ cấp ấp.
chức, Hướ
hướng dẫn
Ưu điểm:
Nhược đi
quản lý th
Ý nghĩa:
3.
Trường phái Tâm lý Xã hội (Human Relations Theory):
Nội dung:
Elton Mayo nhóm nghiên cứu Hawthorne thực hiện các nghiên cứu nhấn mạnh vai trò
uan hệ nhân viên - quản lý đối với hiệu suất lao động.
Mối quan hệ giữa con người chìa khóa để tăng cường hiệu suất sự hài lòng lao động.
cần cảm thấy được sự quan tâm và chú trọng từ phía quản lý để làm việc hiệu quả.
Tăng cường mối quan hệ lao động, động viên và sự hài lòng của nhân viên.
của
mối
q
Nhân viên
Ý nghĩa:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Có thể bỏ qua các khía cạnh kỹ thuật và hệ thống tổ chức. Không đo lường được.
4.
Trường phái Hệ thống (Systems Theory):
Nội dung:
Trường phái này đánh giá tổ chức như là một hệ thống phức tạp, tập trung vào sự tương tác
giữa các phần của tổ chức.
Các yếu tố trong tổ chức không tồn tại độc lập mà ảnh hưởng lẫn nhau. Việc hiểu sâu sắc về
uan hệ và tương tác này có thể giúp quản lý tạo ra quyết định thông minh và hiệu quả.
Đánh giá toàn diện, nhìn nhận tổ chc một cách toàn diện và tương tác giữa các yếu tố.
liên
kết
các mối q
Ý nghĩa:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Khó đo lường và quản lý do tính phức tạp và không đồng nhất của các yếu tố.
5.
Trường phái Quản trị Nhật Bản (Japanese Management):
Nội dung:
Dựa trên nguyên tắc Kaizen (cải tiến liên tục), chú trọng vào tôn trọng con người, chất
lưng sự linh hoạt.
Tạo ra một môi trường làm việc tích cực, i sự hợp tác và sự cải tiến liên tục được khuyến
khích. n trọng con người và chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng.
Tăng cường sự sáng tạo, linh hoạt và chất lượng sản phẩm.
Có thể gặp khó khăn khi áp dụng trong môi trường văn hóa khác. Cần sự cam kết lâu
dài không gian cho sự cải tiến.
Ưu điểm:
Nhược
điểm:
Ý nghĩa:
4. Phân tích những tư tưởng và đóng góp chính của trường phải tâm lý xã hội? Ý nghĩa của việc nghiên cứu
này đối với hoạt động quản trị doanh nghiệp hiện nay? Phân tích sự khác nhau trong nội dung giữa trường phái
cổ điển và trường phái tâm lý xã hội?
Tư Tưởng và Đóng Góp Chính của Tờng Phái Tâm Lý Xã Hội:
1. Mối Quan Hệ Nhân Viên - Quản Lý:
Tưởng: Trường phái Tâm lý Xã hội tập trung vào tác động của mối quan hệ nhân viên - quản lý đến
hiệu suất lao động.
Đóng Góp Chính: Đặt sự chú ý vào việc xây dựng mối quan hệ tích cực để tăng cường sự cam kết và
hiệu suất lao động.
lOMoARcPSD| 61131586
2. Môi Trường Làm Việc và Nhóm:
Tư Tưởng: Trường phái này nhấn mạnh tác động tích cực của môi trường làm việc mối quan hệ
nhóm đến hiệu suất lao động.
Đóng Góp Chính: Tạo môi trường làm việc tích cực hỗ trợ, phát triển mối quan hệ tích cực trong
nhóm làm việc.
3. Động viên và Hài Lòng Lao Động:
Tưởng: Trường phái này tin rằng động viên và sự hài lòng của nhân viên đến một phần từ mối quan
hệ và cảm giác được quan tâm.
Đóng Góp Chính:
Đặt sự chú ý vào việc tạo ra chính sách động viên, công bằng tôn trọng con người
để tăng cưng tinh thần làm việc và sự hài lòng.
4.
Tầm Quan Trọng của Nhu Cầu Xã Hội:
Tư Tưởng:
Trường phái này nhấn mạnh nhu cầu xã hội của con người, bao gồm nhu cầu tương tác và
Tăng cường sự cam kết của nhân viên bằng cách đáp ứng các nhu cầu xã hội
tạo ra môi trường làm việc hỗ trợ sự phát triển cá nhân và nhóm.
thuộc cộng đồng.
Đóng Góp Cnh:
Ý Nghĩa của Nghiên Cứu Trường Phái Tâm Lý Xã Hội đối với Quản Trị Doanh Nghiệp Hiện Nay:
1.
Xây Dựng Môi Trường Làm Việc Tích Cực:
Hiểu về tưởng của trường phái này giúp doanh nghiệp xây dựng môi trường làm việc tích cực,
tăng cường sự hài lòng và động viên của nhân viên.
2.
Quản Lý Mối Quan Hệ Nhóm:
Công ty có thể áp dụng kiến thức này để quản lý và phát triển mối quan hệ nhóm, tạo ra không khí làm
việc tích cực và hỗ trợ.
3.
Đối Mặt với Sự Thay Đổi và Đổi Mới:
tưởng về mối quan hệ lao động thể giúp tổ chức đối mặt với sự thay đổi một cách tích cực, tạo
điều kiện cho sự đổi mới và sáng tạo.
Sự Khác Nhau giữa Trường Phái Cổ Điển và Trường Phái Tâm Lý Xã Hội:
1.
Quan Điểm về Con Người:
Trong trường phái cổ điển, con người thường được coi như một yếu tố sản xuất, trong khi trường phái
tâm lý xã hội coi con người là cá nhân có nhu cầu và mong muốn riêng.
2.
Ưu Tiên về Cấp Quản Lý:
Trường phái cổ điển thường tập trung vào cấp quản cao, trong khi trường phái tâm hội nhấn
mạnh sự quan trọng của tất cả mọi ngưi, không chỉ là người quản lý.
3.
Hiểu Biết Về Nhóm và Môi Trường Làm Việc:
Trong khi trường phái cổ điển có thể chủ yếu về cấu trúc chức năng, trường phái tâm hội đặt
sự chú ý lớn hơn vào tương tác nhóm và môi trường làm việc.
Nghiên cứu trường phái Tâm lý Xã hội mang lại những hiểu biết quan trọng về tầm quan trọng của mối quan hệ
con người trong môi trường làm việc làm giàu cách tiếp cận quản trị nguồn nhân lực. Điều này giúp doanh
nghiệp hiểu hơn về cách quản lý nhân sự một cách hiệu quả, tạo ra một môi trường làm việc tích cực hỗ
trợ sự phát triển của nhân viên.
lOMoARcPSD| 61131586
5. Phân tích những tư tưởng và đóng góp chính của lý thuyết quản trị một cách khoa học? Ý nghĩa của nghiên
cứu lý thuyết này đối với hoạt động quản trị các doanh nghiệp hiện nay? Phân tích sự giống và khác nhau trong
nội dung của lý thuyết quản trị một cách khoa học và lý thuyết quản trị hành chính?
1. T
ưởng
Phân Tích Công Việc Kỹ Thuật:
thuyết quản trị một cách khoa học đề xuất phương pháp phân tích công việc kỹ thuật, nghiên
cứu kỹ thuật chi tiết của mỗi công việc để đưa ra quy trình làm việc hiệu quả nhất.
Chuyên Môn Hóa và Chia Công Việc:
Tư tưởng này theo đuổi chuyên môn hóa công việc, tách biệt các nhiệm vụ và giao chúng cho
người làm việc có kỹ năng chuyên sâu, nhằm tối ưu hóa hiệu suất.
Thưởng Hiệu Suất:
Lý thuyết quản trị một cách khoa học khuyến khích sử dụng hệ thống thưởng để khen ngợi và
khuyến khích nhân viên có hiệu suất cao.
2. Đó
ng Góp
Tăng Cường Hiệu Quả và Năng Suất:
Bằng cách tập trung vào chi tiết và phân loại công việc, lý thuyết này đóng góp vào việc tối ưu
hóa hoạt động và tăng cường hiệu quả cảu doanh nghiệp.
Sử Dụng Khoa Học và Dữ Liệu:
Đóng góp chủ yếu bằng cách áp dụng phương pháp khoa học trong quá trình quản trị, sử dụng
dữ liệu để đưa ra quyết định thông tin và dựa trên thực tế.
Khuyến Khích Thử Nghiệm và Đổi Mới:
Hướng dẫn doanh nghiệp thử nghiệm và áp dụng những cải tiến mới để nâng cao quy trình làm
việc và tối ưu hóa kết quả.
Ý Nghĩa của Nghiên Cứu Lý Thuyết Này đối với Quản Trị Doanh Nghiệp Hiện Nay:
1.
Tối Ưu Hóa Công Việc:
Ý nghĩa lớn nhất của lý thuyết quản trị một cách khoa học trong ngày nay là khả năng tối ưu hóa công
việc và quy trình làm việc, giúp doanh nghiệp đạt được hiệu suất cao.
2.
Áp Dụng Công Nghệ và Dữ Liệu:
Đóng góp vào việc áp dụng công nghệ và sử dụng dữ liệu trong quá trình quản trị, giúp doanh nghiệp
đưa ra quyết định dựa trên cơ sở khoa học và thông tin chính xác.
3.
Khuyến Khích Sự Linh Hoạt và Đổi Mới:
Mặc dù chủ yếu là về tối ưu hóa, nhưng lý thuyết này cũng khuyến khích sự linh hoạt và thử nghiệm để
doanh nghiệp có thể đổi mới và thích ứng với thay đổi môi trường.
Sự Giống và Khác Nhau giữa Lý Thuyết Quản Trị Một Cách Khoa Học và Lý Thuyết Quản Trị Hành
Chính
:
1.
Sự Giống Nhau:
lOMoARcPSD| 61131586
Cả hai thuyết đều tập trung vào việc tối ưu hóa hoạt động và quy trình làm việc để đạt được hiệu suất
tối đa.
2.
Sự Khác Biệt:
Lý thuyết quản trị một cách khoa học chủ yếu tập trung vào công việc và hiệu suất lao động, trong khi
lý thuyết quản trị hành chính tập trung nhiều hơn vào cấu trúc tổ chức và chức năng của cấp quản lý.
thuyết quản trị hành chính tầm quan trọng lớn hơn đối với cấp quản cao, trong khi thuyết
quản trị một cách khoa học có ảnh hưng mạnh mẽ đến công nhân và công việc hàng ngày.
Lý thuyết quản trị một cách khoa học đặt nền tảng cho quản lý hiện đại bằng cách tập trung vào việc tối ưu hóa
công việc và sử dụng phương pháp khoa học. Tuy nhiên, nó cũng cần kết hợp với các phương pháp quản trị khác
để đảm bảo một cách tiếp cận toàn diện và linh hoạt đối vi quản lý doanh nghiệp.
6. Trình bày các đặc trưng pháp lý để nhận dạng các doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2020? Phân tích
các ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp.
1.
ng Ty TNHH (Công Ty Tch Nhiệm Hữu Hạn):
Đặc Trưng:
ít nhất 1 cổ đông và không quá 50 cổ đông (trừ trưng hợp có quy định khác của pháp luật).
Vốn điều lệ được phân thành các phần và gọi là cổ phần, mỗi cổ phần có giá trị như nhau.
lOMoARcPSD| 61131586
7. Nêu các loại hình doanh nghiệp phân loại theo quy mô (theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và
các văn bản hướng dẫn thi hành). Phân tích lợi thế, bất lợi của các loại hình doanh nghiệp theo quy mô? Lấy ví
dụ minh họa.
Theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ Vừa (DN N&V) của nước ta, doanh nghiệp được phân loại theo quy
dựa trên doanh thu hoặc số nhân viên. Dưới đây là một số loại hình doanh nghiệp theo quy mô và phân tích về
lợi thế và bất lợi của chúng:
lOMoARcPSD| 61131586
1. Doanh Nghiệp Nhỏ:
Đặc điểm:
Doanh nghiệp có doanh thu không quá 50 tỷ đồng hoặc có số nhân viên không quá 100 người.
Được hưởng nhiều chính sách và ưu đãi từ Nhà nước để khuyến khích và hỗ trợ phát triển.
Lợi Thế:
Chính sách Ưu Đãi: Nhận được nhiều ưu đãi và chính sách hỗ trợ từ Nhà nước, bao gồm thuế
suất ưu đãi, vay vốn ưu đãi, giảm giá dịch vụ, và đào tạo nguồn nhân lực.
Linhd hoạt Phản Ứng Nhanh: thể linh hoạt phản ứng nhanh chóng đối với biến
động thị trường và nhu cầu khách hàng.
Bất Lợi:
Hạn Chế Tài Chính: Thường có hạn chế về tài chính và nguồn lực so với doanh nghiệp lớn.
Đối Mặt với Rủi Ro Lớn: Dễ bị ảnh hưởng nhiều bởi biến động của thị trường và nền kinh tế.
2. Doanh Nghiệp Vừa:
Đặc điểm:
Doanh nghiệp doanh thu từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng hoặc số nhân viên từ 100
đến dưới 300 người.
Lợi Thế:
Kết Hợp Lợi Thế Của Doanh Nghiệp Nhỏ Doanh Nghiệp Lớn: thể tận dụng chính
sách ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và có quy mô đủ lớn để cạnh tranh với doanh nghiệp lớn.
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực:khả năng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
và có quy mô để đầu tư vào nghiên cứu phát triển.
Bất Lợi:
Áp Lực Cạnh Tranh: Cần phải đối mặt với sức cạnh tranh từ cả doanh nghiệp lớn và nhỏ.
3. Doanh Nghiệp Lớn:
Đặc điểm:
Doanh nghiệp có doanh thu từ 200 tỷ đồng trở lên hoặc có số nhân viên từ 300 người trở lên.
Lợi Thế:
Quy Mô Lớn và Khả Năng Tài Chính Mạnh Mẽ: Có quy mô lớn, có khả năng đầu tư mạnh
mẽ vào nghiên cứu, phát triển và m rộng.
Chính Sách Tài Chính Mạnh Mẽ: Thường khả năng đàm phán thương lượng tốt hơn
với các bên liên quan, bao gồm đối tác và nhà cung cấp.
Bất Lợi:
Tính Chất Khó Linh Hoạt: Có thể gặp khó khăn khi cần phải điều chỉnh nhanh chóng để đáp
ứng biến động thị trường.
Quản Lý Phức Tạp: Các quy trình quản lý thường phức tạp và đòi hỏi sự điều động lớn. Dưới
đây là ví dụ minh họa cho mỗi loại hình doanh nghiệp và các ưu nhược điểm tương ứng:
1. Doanh Nghiệp Nhỏ: Cửa Hàng Quần Áo Gia Đình "Fashion Corner"
Ưu Điểm:
Linhh hoạt và Tản Mạn: "Fashion Corner" có thể nhanh chóng thay đổi bộ sưu tập để phản ánh
xu hướng thị trường mới.
Giao Tiếp Hiệu Quả: Giao tiếp dễ dàng giữa chủ cửa hàng và nhân viên.
Nhược Điểm:
Hạn Chế Tài Chính: Khả năng huy động vốn hạn chế, có thể ảnh hưởng đến việc mở rộng kích
thước cửa hàng.
Rủi Ro Lớn: Biến động trong xu hướng thị trường và kinh tế có thể gây ảnh hưởng lớn.
2. Doanh Nghiệp Vừa: Công Ty Sản Xuất Phụ Tùng Ô Tô "AutoTech"
Ưu Điểm:
lOMoARcPSD| 61131586
Kết Hợp Lợi Thế: "AutoTech" có thể tận dụng chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và
quy mô đủ lớn để cạnh tranh với các đối thủ lớn.
Quy Mô Đủ Lớn: Có thể đầu tư vào nghiên cứu và phát triển mi.
Nhược Điểm:
Cạnh Tranh: Phải đối mặt với sức cạnh tranh từ cả doanh nghiệp nhỏ có chi phí thấp và doanh
nghiệp lớn có quy mô lớn.
Khả Năng Tài Chính: Mặc quy đủ lớn, nhưng vẫn thể gặp khó khăn trong việc
huy động vốn so với các đối thủ lớn.
3. Doanh Nghiệp Lớn: Tập Đoàn Thực Phẩm "Global Foods"
Ưu Điểm:
Quy Lớn: "Global Foods" thể đầu mạnh mẽ vào nghiên cứu phát triển, mở rộng
chuỗi cung ứng và thị trường.
Ưu Đãi Tài Chính: Có khả năng đàm phán và huy động vốn dễ dàng từ các nguồn tài trợ lớn.
Nhược Điểm:
Khả Năng Linh Hoạt Hạn Chế: Quy trình quản lý phức tạp, đòi hỏi thời gian để đưa ra quyết
định và điều chỉnh.
Nguy Cơ Mất Quyền Kiểm Soát: Cổ đông lớn có thể chi phối quyết định, ảnh hưởng đến quyền
lợi của cổ đông nhỏ.
8. Các kỹ năng quản trị không thể dạy được mà chỉ có thể tiếp thu qua kinh nghiệm. Hãy bình luận và đưa ra
ý kiến của mình.
Quan điểm rằng có những kỹ năng quản trị không thể dạy được mà chỉ có thể tiếp thu qua kinh nghiệm là
một quan điểm phổ biến trong lĩnh vực quản trị và doanh nghiệp. Dưới đây là một số lý do và ý kiến có thể
giúp bình luận về quan điểm này:
1. Kỹ Năng Giao
Tiếp:
Lý Do:
Giao tiếp hiệu quả không chỉ đòi hỏi kiến thức về ngôn ngữ quy tắc giao tiếp, mà còn yêu cầu
sự nhạy bén, trí tuệ xã hội và khả năng đọc hiểu người khác.
Mặc dùthể học các nguyên tắc giao tiếp từ sách và khóa học, nhưng sự thành thạo và linh hoạt
trong giao tiếp thường đến từ việc thực hành và tương tác thực tế với người khác.
Ý Kiến:
2. Kỹ Năng Duy Phê Phán Giải Quyết Vấn
Đề:
Lý Do:
Khả năng phê phán giải quyết vấn đề thường phụ thuộc vào khả năng tư duy sáng tạo và quan
t sự vụ xung quanh.
Kinh nghiệm là nguồn học tốt nhất cho việc phát triển khả năng tư duy phê phán và giải quyết vấn
đề.
Qua thời gian, người quản trị tích lũy kiến thức và kỹ năng từ các tình huống thực tế.
Ý Kiến:
3. K Năng Lãnh
Đạo:
Do:
Lãnh đạo đòi hỏi sự hiểu biết về con người, khả năng đưa ra quyết định, và khả năng thúc đẩy động
lực.
Ý Kiến:
Kỹ năng lãnh đạo thường xuất phát từ sự hiểu biết sâu rộng về ngành từ việc đối mặt với các
thách thức lãnh đạo trong thực tế.
4. Kỹ Năng Quản Thời
Gian:
lOMoARcPSD| 61131586
Do:
Quản lý thời gian đòi hỏi sự tự quản lý và ưu tiên công việc một cách thông minh.
Ý Kiến:
Việc tự học và thử nghiệm cách quản lý thời gian trong các tình huống công việc cụ thể giúp người
quản tr nắm bắt được những phương pháp phù hợp với bản thân.
5. Kỹ Năng Xây Dựng Mối Quan
Hệ:
Lý Do:
Khả năng xây dựng mối quan hệ tích cực đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của một
người
Việc xây dựng mối quan hệ hiệu quả thường phát sinh từ việc hiểu rõ người khác và sự tương tác
với
họ trong nhiều tình huống khác nhau.
quản trị.
Ý Kiến:
Tóm
Lược:
Mặc dù có thể học được nền tảng kiến thức từ sách và bài giảng, nhưng một số kỹ năng quản
trị
quan trọng thường được hình thành hoàn thiện thông qua kinh nghiệm thực tế. Sự thử nghiệm, đối
mặt với tch thức, và thấu hiểu từ những tình huống thực tế là những yếu tố quan trọng giúp người quản
tr phát trin những kỹ năng không thể chỉ học từ sách.
9. Thảo luận những yêu cầu về kỹ năng quản trị đối với các nhà quản trị trong giai đoạn tới.
Giai đoạn tới trong môi trường kinh doanh đang đối mặt với nhiều thách thức và biến động, yêu cầu về kỹ năng
quản trị của các nhà quản trị ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Dưới đây một số yêu cầu chính về kỹ
năng quản trị mà các nhà quản trị có thể phải đối mặt trong giai đoạn tới:
1.
Kỹ Năng Quản Lý Biến Động:
Lý Do:
Thị trường và môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng với sự ảnh hưởng của công
chiến tranh thương mại, biến đổi khí hậu. ầu: Các nhà quản trị cần khả năng linh hoạt,
sẵn sàng thích nghi, và đưa ra chiến lược phù i môi trường thay đổi.
nghệ,
Yêu C
hợp vớ
2.
Kỹ Năng Lãnh Đạo Ứng Dụng Công Nghệ:
Lý Do:
Công nghệ ngày càng trở thành một phần quan trọng của mọi doanh nghiệp, yêu cầu sự lãnh
áp dụng tận dụng sức mạnh của công nghệ. ầu: Hiểu biết vững về công nghệ, khả năng định
hình chiến lược số hóa, và khả năng quản lý ộng trong quá trình chuyển đổi số.
đạo để
Yêu C
biến đ
3.
Kỹ Năng Quản Lý Đội Ngũ Đa Dạng:
Lý Do:
Sự đa dạng ngày càng trở nên quan trọng trong môi trường làm việc và đòi hỏi kỹ năng quản
ngũ đa văn hóa và đa thế hệ. ầu: Hiểu biết về văn hóa, khả năng xây dựng môi trường làm việc
tích cực, và kỹ năng quản lý an hệ đa dạng.
lý đội
Yêu C
mối qu
4.
Kỹ Năng Quản Lý Dữ Liệu và An Toàn Thông Tin:
Lý Do:
Sự tăng cường về dữ liệu và sự lo ngại về an toàn thông tin đang ngày càng lớn.
Yêu Cầu:
Hiểu biết sâu rộng về quản lý dữ liệu, khả năng bảo vệ thông tin cá nhân, và khả năng đối ủi
ro an ninh mạng.
phó với r
5.
Kỹ Năng Quản Trị Tài Năng:
Lý Do:
Tìm kiếm và giữ chân tài năng là một thách thức, đặc biệt trong ngữ cảnh kinh doanh toàn cầu.
Yêu Cầu:
Kỹ năng tuyển dụng, phát triển nhân s, và xây dựng môi trường làm việc hấp dẫn.
lOMoARcPSD| 61131586
6.
Kỹ Năng Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
Lý Do:
Tăng cường về tuân thủ pháp luậtnguy cơ rủi ro từ các vấn đề như thay đổi chính trị, dịch và
biến đổi khí hậu.
bệnh,
Yêu Cầu:
Hiểu biết vững về các quy định pháp luật, khả năng đánh giá và quản lý rủi ro.
7.
Kỹ Năng Giao Tiếp Tương Tác Xã Hội:
Lý Do:
Tính đa dạng và phức tạp của môi trường kinh doanh đòi hỏi kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng
tác xã hội.
tương
Yêu Cầu:
Khả năng giao tiếp hiệu quả, sự nhạy bén trong giao tiếp xã hội và xây dựng mối quan hệ.
8.
Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian và Stress:
Lý Do:
Áp lực công việc và tốc độ công nghệ đòi hỏi kỹ năng quản lý thời gian và stress.
Yêu Cầu:
Hiệu suất làm việc cao, khả năng ưu tiên công việc, và kỹ năng giải quyết stress.
Tóm lại, trong giai đoạn tới, các nhà quản trị sẽ cần phát triển một loạt kỹ năng đa ngành, từ quản lý biến động
đến sử dụng công nghệ và quản lý môi trường làm việc đa dạng. Điều này đặt ra một thách thức lớn đối với việc
liên tục nâng cao kỹ năng và sẵn sàng thích nghi với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh ngày càng phức
tạp.
10. Những xu thế biến động về chính trị, công nghệ, văn hóa- xã hội có tác động như thế nào đến các nhà quản
trị ở các cấp?
Các xu thế biến động về chính trị, công nghệ, văn hóa - hội tác động sâu rộng đến các nhà quản trị
mọi cấp trong doanh nghiệp. Dưới đây là một số tác động quan trọng của các xu thế này:
1.
Xu Thế Chính Trị:
Tác Động:
Sự biến động trong chính trị có thể tạo ra không chắc chắn và rủi ro, đặc biệt là đối với
chiến lược và quản lý rủi ro. y đổi chính sách thuế, biến động đối ngoại, và thậm chí là
sự biến động trong biểu đồ có thể tác động đến chiến lược kinh doanh và quản lý rủi ro
của doanh nghiệp.
quyết định
Tha
quyền lực
Ví Dụ:
2.
Xu Thế Công Nghệ:
Tác Động:
Tiến bộ nhanh chóng trong công nghệ có thể tạo ra cơ hội mới và đặt ra thách thức về quản
ển đổi số đổi mới. ng nghệ trí tuệ nhân tạo, blockchain, Internet of Things thể tác
động đến mô hình kinh trình sản xuất, và tương tác với khách hàng.
sự
chuy
doanh, quy
Ví Dụ:
3.
Xu Thế Văn Hóa - Xã Hội:
Tác Động:
Sự thay đổi trong văn hóa hội ảnh hưởng đến quản nhân sự, quan hệ lao động,
ợc tiếp thị.
hướng thay đổi trong ưu tiên cá nhân, tăng cường ý thức về bền vững, và thay đổi trong đạo
đức có thể đặt ra yêu cầu mới đối với doanh nghiệp.
chiến lư
Xu
quy chuẩn
Ví Dụ:
4.
Xu Thế Biến Động Thị Trường:
lOMoARcPSD| 61131586
Tác Động:
Biến động thị trường có thể tạo ra cơ hội mới hoặc đặt ra thách thức về cạnh tranh và chiến
tế.
tăng cường cạnh tranh từ các đối thủ mới, sự xuất hiện của sản phẩm thay thế, và biến động
cầu thị trường đều ảnh hưng đến quyết định chiến lược của doanh nghiệp.
lược
quốc
Sự trong nhu
Ví Dụ:
5.
Xu Thế Biến Động Trong Nhân Sự:
Tác Động:
Những thay đổi trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, và quản lý đội ngũ nhân sự có thể
ổi cách nhà quản trị quản lý và phát triển nhân sự. hướng làm việc từ xa, quản lý đội ngũ đa
văn hóa, và thách thức về giữ chân tài năng có hững yêu cầu mới về quản lý nhân sự.
làm
thay
đ
Xu thể đặt ra n
Ví Dụ:
6.
Xu Thế Bền Vững:
Tác Động:
Sự tăng cường về ý thức về bền vng có thể đặt ra áp lực để doanh nghiệp thay đổi chiến
lưc kinh doanh và thực hành quản lý môi trường.
Yêu cầu tuân thủ các tiêu chuẩn bền vững, quảnchuỗi cung ứng xanh, và phát triển sản phẩm
thân thiện với môi trường.
Ví Dụ:
Những xu thế này đặt ra những thách thức mới và đồng thi cũng mang đến cơ hội cho sự đổi mới và phát triển.
Các nhà quản trị cần phải linh hoạt và sẵn sàng thích nghi để hiệu quả quản lý doanh nghiệp trong môi trường
biến động này.
11. Quan điểm của bạn về nhà quản trị doanh nghiệp trong thế kỷ 21?
Quan điểm về nhà quản trị doanh nghiệp trong thế kỷ 21 phản ánh sự thích ứng vi môi trường kinh doanh ngày
càng biến động và đa dạng. Dưới đây là một số quan điểm:
1. Đa Nhiệm và Linh Hoạt:
Quan Điểm: Những nhà quản trị hiện đại cần có khả năng đa nhiệm và linh hoạt để đối mặt với nhiều
thách thức đồng thời.
Lý Do: Sự tăng cường về đa dạng công nghệ và yêu cầu đối với quản lý biến động đòi hỏi sự linh hoạt
trong tư duy và hành động.
2. Lãnh Đạo Chủ Động:
Quan Điểm: Lãnh đạo trong thế kỷ 21 không chỉ việc đưa ra quyết định mà còn là việc thúc đẩy sự
sáng tạo và tương tác tích cực.
Lý Do: Doanh nghiệp phải nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi, và lãnh đạo chủ động chìa khóa
để định hình tương lai.
3. Sáng Tạo và Khả Năng Đổi Mới:
Quan Điểm: Nhà quản trị cần khuyến khích sự sáng tạo và khả năng đổi mới từ tất cả các cấp độ trong
tổ chức.
Lý Do: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi sự đổi mới liên tục để giữ vững và phát triển trong thị
trường.
4. Quản Lý Đa Văn Hóa:
Quan Điểm: Với sự đa dạng nguồn nhân lực, quản lý đa văn hóa trở thành một yếu tố quan trọng.
Lý Do: Hiểu biết và tôn trọng đa dạng văn hóa giúp tạo ra môi trường làm việc tích cực và sáng tạo.
5. Quản Lý Dữ Liệu và TTuệ Nhân Tạo:
Quan Điểm: Sử dụng dữ liệu và trí tuệ nhân tạo là cơ hội lớn cho những nhà quản trị thông minh.
Do: Công nghệ này giúp đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu phân tích và tạo ra cơ hội mới trong quản
lý chiến lược.
6. Nhìn Nhận Về Bền Vững và Xã Hội:
lOMoARcPSD| 61131586
Quan Điểm: Bền vững không chỉ là xu hướng mà còn là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Lý Do: Doanh nghiệp cần đưa ra những quyết định trách nhiệm đối với môi trường cộng đồng,
không chỉ để duy trì sự hỗ trợ từ khách hàng mà còn để xây dựng hình ảnh tích cực.
7. Phát Triển Kỹ Năng Mềm:
Quan Điểm: Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, và giải quyết vấn đề là quan trọng không kém
kỹ năng chuyên môn.
Lý Do: Môi trường làm việc đòi hỏi sự hợp tác và tương tác, và những kỹ năng mềm này đóng vai trò
quan trọng trong quản lý nhóm và lãnh đạo.
8. Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
Quan Điểm: Quản lý rủi ro và tuân thủ pháp luật là trách nhiệm quan trọng của nhà quản trị.
Lý Do: Sự không chắc chắn trong môi trường kinh doanh yêu cầu quản rủi ro chặt chẽ tuân thủ
pháp luật để giảm thiểu nguy cơ và tăng cường uy tín.
Tóm lại, những nhà quản trị trong thế kỷ 21 cần phải những người lãnh đạo sáng tạo, linh hoạt tích cực
thúc đẩy sự đổi mới. Sự đa dạng, quản lý thông tin, và trách nhiệm xã hội đều trở thành những phần không thể
thiếu trong vai trò quản lý doanh nghiệp hiện đại.
12. Công ty cổ phần luôn luôn lớn hơn công ty TNHH. Quan điểm đó đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
Quan điểm "Công ty cổ phần luôn lớn hơn công ty TNHH" là sai. Kích thước và quy mô của một công ty không
phụ thuộc độc đáo vào loại hình doanh nghiệp mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như quản lý hiệu quả,
chiến lược kinh doanh, ngành nghề hoạt động, và thị trường mục tiêu.
Có nhiều công ty TNHH có thể đạt được quy mô lớn và thành công trong kinh doanh, trong khi một số công ty
cổ phần có thể hoạt động ở quy nhỏ. Quan trọng nhất là cách công ty quản lý và thích ứng với môi trường
kinh doanh cụ thể của mình. Do đó, việc so sánh kích thước giữa các công ty cổ phần và công ty TNHH không
thể dựa chỉ vào loại hình doanh nghiệp mà còn phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Doanh Nghiệp Tư Nhân:
Số Thành Viên: Một thành viên (chủ sở hữu).
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh
nghiệp.
Người Quản Lý: Chủ sở hữu là người quản lý.
Giám Sát Công Việc: Chủ sở hữu tự giám sát và quản lý công việc.
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Dễ dàng chuyển nhượng vốn góp do chỉ có một thành viên.
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
2. Công Ty Hợp Danh:
Số Thành Viên: Ít nhất hai thành viên.
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Các thành viên chịu trách nhiệm hạn đối với nghĩa vụ của
doanh nghiệp.
Người Quản Lý: thể có một hoặc nhiều người quản lý, tùy thuộc vào quy định của hợp đồng hợp
danh.
Giám Sát Công Việc: Có thể có một hoặc nhiều người giám sát công việc, tùy thuộc vào quy định của
hợp đồng hợp danh.
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Chuyển nhượng vốn góp phải được sự đồng thuận của tất cả các thành
viên.
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
3. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên:
Số Thành Viên: Một thành viên.
lOMoARcPSD| 61131586
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Thành viên chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh
nghiệp.
Người Quản Lý: Thành viên là người quản lý.
Giám Sát Công Việc: Không yêu cầu có cơ quan giám sát công việc.
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Dễ dàng chuyển nhượng vốn góp do chỉ một thành viên.
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
4. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 Thành Viên Trở Lên:
Số Thành Viên: Ít nhất hai thành viên.
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Thành viên chịu trách nhiệm có hạn đối với nghĩa vụ của doanh
nghiệp.
Người Quản Lý: Có thể có một hoặc nhiều người quản lý, tùy thuộc vào quy định của hợp đồng thành
lập công ty.
Giám Sát Công Việc: Có thể có một hoặc nhiều người giám sát công việc, tùy thuộc vào quy định của
hợp đồng thành lập công ty.
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Chuyển nhượng vốn góp phải được sự đồng thuận của tất cả các thành
viên.
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
5. Công Ty Cổ Phần:
Số Thành Viên: Có ít nhất ba cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông.
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp
trong phạm vi số cổ phần mà họ nắm giữ.
Người Quản Lý:thể có một Hội đồng quản trị và một Giám đốc điều hành hoặc thể chỉ có Giám
đốc điều hành.
Giám Sát Công Việc:Hội đồng giám sát hoặc cơ quan giám sát tương tự để giám sát công việc của
công ty.
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Chuyển nhượng cổ phần phải tuân theo quy định của công ty và có thể cần
sự chấp thuận của Hội đồng quản trị hoặc cổ đông tùy thuộc vào quy định của công ty.
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: khả năng phát hành chứng khoán công cộng để huy động
vốn từ cổ đông bên ngoài.
Chương 2
1. Trình bày các chức năng, lĩnh vực quản trị doanh nghiệp? Phân tích mối quan hệ giữa các cấp quan trị với
chức năng quản trị và giữa quy mô doanh nghiệp với chức năng quản trị? Phân tích ý nghĩa của vấn đề đó đối
với việc xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp?
1. Chức Năng và Lĩnh Vực Quản Trị Doanh Nghiệp:
Chức Năng Quản Trị:
1.
2.
3.
4.
5.
Quản Chiến
Lược:
Xây dựng và thc hiện chiến lược kinh doanh.
Quản lý nguồn lực như nhân sự, tài chính, vật chất.
Điều hành và phát triển nguồn nhân lực.
Quản Tài Nguyên:
Quản Nhân Sự:
Quản Sản Xuất Dịch Vụ:
Tổ chức và kiểm soát quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
Quản Tiếp Thị Bán Hàng:
Phát triển chiến lược tiếp thị và quản lý quá trình bán hàng.
Lĩnh Vực Quản Trị:
1. Quản Trị Chiến Lược (Strategic Management):
Định hình chiến lược dài hạn và đảm bảo thực hiện nó.
2. Quản Trị Nhân Sự (Human Resource Management):
lOMoARcPSD| 61131586
trường làm việc tích cực.
3. Quản Trị Tài Chính (Financial Management):
4. Quản Trị Sản Xuất Quản Chuỗi Cung Ứng (Operations and Supply
Chain Management):
hóa quá trình sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng.
Quản nhân sự, phát triển nhân viên, duy trì
môi
Quản lý vốn, đầu tư, và chiến lược tài chính.
Tối ưu
Xây dựng chiến lược tiếp thị quảng sản phẩm/dịch
vụ.
5. Quản Trị Tiếp Thị (Marketing Management):
2. Mối Quan Hệ Giữa Cấp Quản Trị và Chức Năng Quản Trị:
Mối Quan Hệ Tại Cấp Quản Lý:
1. Cấp Quản Lý Cao Cấp:
Tập trung vào quản lý chiến lược và định hình tương lai của doanh nghiệp.
2. Cấp Quản Lý Trung Ương:
Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chiến lược được đề ra bởi cấp quản lý cao
Thực hiện công việc hằng ngày, tập trung vào quản nhóm quá trình sản
xuất/dịch
cấp.
3.
vụ.
Cấp Quản Lý Cơ Sở:
Mối Quan Hệ với Chức Năng Quản
Trị:
1.
2.
3.
4.
5.
Chức Năng Chiến
Lược:
Liên quan chặt chẽ với cấp quản lý cao cấp.
Hỗ trợ quyết định tài chính cho các chiến lược và hoạch định kinh doanh.
Hỗ trợ quản lý nhân sự, phát triển và duy trì nguồn nhân lc.
Chức Năng Tài
Chính:
Chức Năng Nhân
Sự:
Chức Năng Sản Xuất Quản Chuỗi Cung
Ứng:
Hỗ trợ cấp quản sở với việc tối ưu hóa quá
trình
sản xuất và chuỗi cung ứng.
Chức Năng Tiếp Thị:
Hỗ trợ xây dựng thực hiện chiến lưc tiếp
thị.
3. Quy Mô Doanh Nghiệp và Chức Năng Quản Trị:
Quy Doanh
Nghiệp:
1. Doanh Nghiệp Nhỏ và Trung Bình (SMEs):
thể có hình quản lý đơn giản, chủ sở hữu thường đóng
Yêu cầu hthống quản trị phức tạp, cấp quản lý cao cấp nhiều chức năng quản
tr
vai trò quan trọng.
2.
chuyên sâu.
Doanh Nghiệp Lớn:
Ý Nghĩa Đối Với Xây Dựng Bộ Máy Quản
Trị:
1. Tối Ưu Hóa Hiệu Suất:
Bộ máy quản trị được xây dựng phải phản ánh cấu trúc tổ chức và chiến lược kinh
Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấp quản chức năng quản trị tăng cường sự tương
Quy mô doanh nghiệp và cấp quản lý phải tương thích để đảm bảo sự linh hoạt
doanh của doanh nghiệp để tối ưu hóa hiệu suất.
2. Tăng Cường Tương Tác: tác
hiểu biết giữa các bộ phận.
3. Đảm Bảo S Linh Hoạt: đáp ng
nhanh chóng với biến động th trưng.
Tóm Lược:
lOMoARcPSD| 61131586
Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấp quản trị chức năng quản trđịnh hình cách doanh nghiệp quản tài nguyên,
thực hiện chiến lược, và tương tác với môi trường kinh doanh. Quy mô doanh nghiệp và xây dựng bộ máy quản
trị đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự linh hoạt và hiệu suất toàn diện của tổ chức.
2. Quy mô doanh nghiệp càng lớn thì chức năng và lĩnh vực quản trị càng nhiều. Đúng hay sai? Giải thích.
Sai. Bởi vì việc thực hiện số lượng các chức năng quản trịdoanh nghiệp lớn và nhỏ đều hoàn toàn giống nhau.
Bởi lẽ bất kỳ quá trình quản trị đều bắt đầu từ hoạch định rồi tổ chức phối hợp, chỉ huy cuối cùng kiểm
soát
3. Phân tích mối quan hệ và ý nghĩa của việc phân loại chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp.
Sgk trang 22 phần 2.4
4. Chức năng quản trị nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Chức năng quản trị quan trọng nhất là hoạch định quan trọng
Hoạch định là một tiến trình trong đó nhà quản trị cần định hướng, xác định hướng đi cho doanh nghiệp trong
tương lai; trong quá trình hoạch định nhà quản trị cần phải xác định mục tiêu, hoạch ra những hành động nhằm
đạt được mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Để dễ hiểu hơn thì hoạch định chính sự ra quyết định doanh nghiệp,
tổ chức nên làm gì, làm như thế nào, … dựa trên nền tảng mục đích, sứ mệnh chung của cả doanh nghiệp.
Vì sao hoạch định là chức năng quan trọng nhất?
Vai trò của hoạch định
Hoạch định giúp doanh nghiệp định hướng được hướng đi để những chiến lược, kế hoạch phù hợp trong
tương lai.
Hoạch định giúp đề ra được mục tiêu, phương pháp, cách thức cho các hoạt động của tổ chức.
công cụ thiết yếu trong việc phối hợp, thống nhất sự nỗ lực của các thành viên trong tổ chức, từ đó tạo sự gắn
kết thống nhất trong doanh nghiêp.
Giúp làm giảm được rủi ro trong các hoạt động kinh doanh tính bất ổn định trong các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Hoạch định đảm bảo được sự hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp trong môi trường luôn thay đổi và hạn chế
sự chồng chéo và các hoạt động lãng phí công việc.
Hoạch định giúp thiết lập nên những tiêu chuẩn hỗ trợ cho công tác kiểm tra kết quả sau quá trình quản trị.
Những lợi ích của hoạch định là gì?
– Giúp các nhà quản trị: Phát hiện các hội mới. Lường trước và né tránh những bất trắc trong tương lai. Vạch
ra các hành động hữu hiệu. Nhận thức rõ những rủi ro trong hoạt động của tổ chức. Cải tiến, đổi mới, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Đảm bảo tổ chức hoạt động một cách có hiệu quả trong môi trường luôn thay đổi.
1. Sự phối hợp tốt hơn:
+ Nền tảng cho sự phối hợp các hoạt động
+ Định rõ trách nhiệm của từng bộ phận cũng như trong phối hợp các hoạt động
lOMoARcPSD| 61131586
+ Định hướng nỗ lực của các thành viên và bộ phận theo 1 hướng
+ Hiệu quả phối hợp nhóm
2. Tập trung suy nghĩ về tương lai:
+ Luôn cân nhắc các nguồn lực cần thiết
+ Các cơ hội và rủi ro tiềm tàng
+ Gợi mở và sàng lọc để vượt qua những trở ngại ngắn hạn
+ Chuẩn bị cho tổ chức vận hành hiệu quả hơn trong tương lai 3.
Kích thích sự tham gia:
+ Thành công đòi hỏi sự tham gia của tất cả các thành viên
+ Tạo lập được 1 nền tảng chuyên môn và kiến thức rộng hơn trong việc lập kế hoạch
+ Nhân viên nỗ lực hơn trong việc thực hiện kế hoạch
4. Hệ thống kiểm tra hiệu quả hơn
+ Nền tảng tiêu chuẩn rõ ràng cho đánh giá
+ Nhân viên biết rõ phải làm gì
+ Tổ chức có thể nhận rõ khoảng cách giữa mục tiêu và thực hiện
5. Liên hệ thực tế việc phân chia chức năng và linh vực quản trị trong một doanh nghiệp, tổ chức hay một trường
học và tiến hành so sánh
Liên Hệ Thực Tế: Phân Chia Chức Năng và Lĩnh Vực Quản Trị trong Doanh Nghiệp
Chức Năng Quản Trị:
1. Hoạch Định:
Doanh Nghiệp: Ban điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh phát triển, đặt ra mục tiêu kế
hoạch triển khai.
Trường Học: Ban giám hiệu và lãnh đạo trường xác định chiến lược học thuậtmục tiêu dài hạn cho
cả trường.
2. Tổ Chức:
Doanh Nghiệp: Các giám đốc và quản lý cấp trung ương tổ chức các bộ phận như sản xuất, tiếp thị, tài
chính.
Trường Học: Hiệu trưởng và quản lý cấp cơ sở tổ chức giáo viên, học sinh, và các sự kiện giáo dục.
3. Chỉ Huy:
Doanh Nghiệp: CEO và quản lý cấp cao chỉ huy hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp.
Trường Học: Hiệu trưởng và các quản lý cấp cơ sở chỉ huy hoạt động học thuật hàng ngày.
4. Phối Hợp:
Doanh Nghiệp: Các bộ phận như tài chính và nhân sự phối hợp để đảm bảo sự hiệu quả toàn diện.
Trường Học: Bộ phận nhân sự và các bộ phận khác phối hợp để đảm bảo có đủ nguồn lực và nhân sự
cho mục tiêu giáo dục.
5. Kiểm Soát:
Doanh Nghiệp: Các bộ phận kiểm soát đảm bảo sự tuân thủ các quy định đánh giá hiệu suất kinh
doanh.
Trường Học: Các bộ phận kiểm soát đảm bảo sự tuân thủ các quy định và đánh giá hiệu suất học thuật.
Lĩnh Vực Quản Trị:
1. Vật Tư:
Doanh Nghiệp: Quản lý nguồn cung vật liệu và thành phẩm cho sản xuất.
Trường Học: Quản lý nguồn cung vật liệu giảng dạy và các tài liệu học tập.
2. Sản Xuất:
Doanh Nghiệp: Tổ chức sản xuất và quản lý dây chuyền sản xuất.
Trường Học: Tổ chức các hoạt động giáo dục và quản lý các cơ sở vật chất.
lOMoARcPSD| 61131586
3. Marketing:
Doanh Nghiệp: Phát triển chiến lược tiếp thị và quảng cáo sản phẩm/dịch vụ.
Trường Học: Phát triển chiến lược tuyển sinh và quảng bá hình ảnh giáo dục.
4. Nhân Sự:
Doanh Nghiệp: Quản lý nhân sự, tuyển dụng, và phát triển nguồn nhân lực. Trường Học: Quản
lý giáo viên, nhân viên hỗ trợ, và chăm sóc học sinh.
5. Tài Chính và Kế Toán:
Doanh Nghiệp: Quản lý tài chính, kế toán và báo cáo tài chính.
Trường Học: Quản lý nguồn lực tài chính và báo cáo ngân sách.
6. Tổ Chức và Thông Tin:
Doanh Nghiệp: Quản lý hệ thống tổ chức và thông tin công nghệ.
Trường Học: Quản lý hệ thống thông tin và tổ chức các sự kiện giáo dục.
7. Hành Chính Pháp Chế:
Doanh Nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý. Trường Học: Tuân thủ c
quy định giáo dục và hành chính.
8. Nghiên Cứu và Phát Triển:
Doanh Nghiệp: Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới.
Trường Học: Phát triển chương trình giáo dục mi và nâng cao chất lượng giảng dạy.
So Sánh:
Tổ Chức và Chỉ Huy:
Trong doanh nghiệp, có sự tập trung mạnh mẽ vào tổ chức và chỉ huy để đảm bảo hiệu suất sản xuất và
tiếp thị. Trong trường học, sự chỉ huy học thuật là yếu tố quan trọng.
Nhân Sự và Nghiên Cứu Phát Triển:
Trong doanh nghiệp, nhân sự có vai trò quan trọng trong hiệu suất kinh doanh, trong khi nghiên cứu và
phát triển giúp đưa ra sản phẩm/dịch vụ mới. Trong trường học, nhân sự giáo viên và nghiên cứu học
thuật là quan trọng.
Hành Chính Pháp Chế:
Cả doanh nghiệp và trường học đều cần tuân thủ các quy định pháp lý và hành chính.
Nhận Định:
Phân chia chức năng quản trị và lĩnh vực quản trị trong cả doanh nghiệp và trường học giúp tổ chức và quản lý
hiệu quả các khía cạnh khác nhau của hoạt động. Mặc dù có những sự tương đồng, nhưng mức độ tập trung và
ưu tiên có thể khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của mỗi tổ chức.
Chương 3
Lấy dụ trình bày cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp, Đánh giá ưu, nhược điểm của hình cơ cấu tổ
chức đó
Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp có thể thay đổi tùy thuộc vào kích thước, ngành nghề, và chiến lược kinh
doanh của nó. Dưới đây là một ví dụ về cơ cấu tổ chức của một công ty sản xuất và kinh doanh sản phẩm công
nghiệp:
lOMoARcPSD| 61131586
### Ví dụ: Công ty ABC Manufacturing ####
Cơ cấu Tổ chức:
1. **Ban Giám đốc:**
- Giám đốc điều hành (CEO): Quản lý chung của toàn bộ công ty.
- Giám đốc Tài chính (CFO): Chịu trách nhiệm về tài chính và kế toán.
- Giám đốc Kinh doanh (COO): Quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày.
2. **Phòng Ban Chức Năng:**
- **Phòng Kinh doanh và Tiếp thị:**
- Quản lý bán hàng, tiếp thị, và quảng cáo.
- **Phòng Nghiên cứu và Phát triển:**
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
- **Phòng Tài chính:**
- Quản lý nguồn lực tài chính, quản lý ngân sách.
3. **Phòng Ban Sản Xuất:**
- Quản lý quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm.
4. **Phòng Ban Nhân sự:**
- Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo và chính sách nhân sự.
#### Ưu điểm:
1. **Hiệu quả chuyên môn:** Mô hình chia thành các phòng ban chức năng giúp tập trung chuyên môn vào
từng lĩnh vực công việc.
2. **Quản lý hiệu suất:** Các phòng ban giúp quản lý và đánh giá hiệu suất một cách chặt chẽ trong các lĩnh
vực cụ thể.
3. **Quyết định nhanh chóng:** Các quyết định thể được đưa ra nhanh chóng do sự tách biệt giữa các
phòng ban chức năng.
#### Nhược điểm:
1. **Giao tiếp khó khăn:** Sự chia rẽ giữa các phòng ban thể tạo ra khó khăn trong việc truyền thông
làm việc đồng bộ giữa các bộ phận.
2. **Không linh hoạt:** Cấu trúc chia thành các phòng ban có thể làm chậm quá trình quyết định và thích ứng
với thay đổi nhanh chóng.
3. **Thách thức quản tầng lớp:** Quản giữa các tầng lớp cấp cao cấp dưới thể tạo ra khó khăn
trong việc truyền thông và thực hiện chiến lược doanh nghiệp.
Mỗi cơ cấu tổ chức đều ưu và nhược điểm của mình, sự lựa chọn phụ thuộc vào yếu tố như mục tiêu doanh
nghiệp, ngành nghề, và văn hóa tổ chức.
lOMoARcPSD| 61131586
Chương 4
1,Tại sao có thể nói hoạch định là chức năng đặc biệt quan trọng trong quá trình quản trị doanh nghiệp?
Hoạch định (planning) đưc coi là chức năng đặc biệt quan trọng trong quản trị doanh nghiệp vì nó đóng vai trò
chủ chốt trong việc xác định mục tiêu, chiến lược cách thức tổ chức nguồn lực để đạt được kết quả mong
muốn. Dưới đây là một số lý do giải thích tại sao hoạch định quan trọng trong quá trình quản trị doanh nghiệp:
1. **Xác Định Hướng Dẫn:**
- Hoạch định giúp xác định hướng đi và mục tiêu của doanh nghiệp. Nó là bản đồ chi tiết về nơi doanh nghiệp
muốn đến và cách thức để đến được đó.
2. **Tối Ưu Hóa Nguồn Lực:**
- Cung cấp hội để tối ưu hóa sử dụng nguồn lực có sẵn, bao gồm nhân sự, vật liệu, tài chính thời gian.
Điều này giúp doanh nghiệp hoạch định cách thức triển khai nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
3. **Dự Báo và Phòng Ngừa Rủi Ro:**
- Hoạch định giúp doanh nghiệp dự báo tình hình tương lai và định rõ rủi ro có thể xuất hiện. Bằng cách này,
doanh nghiệp có thể thiết lập các kế hoạch dự phòng để giảm thiểu ảnh hưởng của rủi ro.
4. **Tăng Cường Đồng Thuận và Hiệu Suất:**
- Tạo ra sự đồng thuận bởi việc thông báo mục tiêu và kế hoạch đến toàn bộ tổ chc. Điều này giúp mọi người
trong doanh nghiệp hiểu rõ mục tiêu chung và cách thức họ có thể đóng góp vào việc đạt được mục tiêu đó.
5. **Quản Lý Thời Gian và Ưu Tiên:**
- Hoạch định giúp quản lý thời gian ưu tiên công việc một cách tổ chức. Các mục tiêu kế hoạch hỗ
trợ quá trình quyết định về việc nào là quan trọng nhất và cần được ưu tiên.
6. **Định Rõ Tiêu Chí Đánh Giá Hiệu Suất:**
- Xác định các chỉ số tiêu chí đánh giá hiệu suất, giúp doanh nghiệp đánh giá xem liệu họ đang tiến triển
theo đúng hướng hay không và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.
Tóm lại, hoạch định không chỉ giúp doanh nghiệp xác định đúng hướng và mục tiêu, mà còn cung cấp một
hội để tối ưu hóa nguồn lực và đối mặt với những thách thức tương lai một cách linh hoạt và hiệu quả.
Dưới đây là một ví dụ minh hoạ giúp hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của hoạch định:
### Ví dụ: Công Ty XYZ
#### Tình Huống Không Có Hoạch Định:
Công ty XYZ bắt đầu hoạt động mà không có một kế hoạch rõ ràng. Mỗi bộ phận hoạt động độc lập, không có
sự đồng thuận về mục tiêu chung. Công ty không xác định rõ đưc thị trường mục tiêu, và các dự án được triển
khai mà không có sự liên kết với chiến lược tổng thể. Kết quả là, công ty gặp phải một số vấn đề:
1. **Mất Hướng:** Nhân viên và các bộ phận không đồng lòng với nhau về mục tiêu và chiến lược tổng thể,
dẫn đến mất hướng và hiệu suất kém.
2. **Lãng Phí Nguồn Lực:** Công ty không phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả vì không có kế hoạch nào
định rõ nhu cầu và ưu tiên.
3. **Không Linh Hoạt Trong Đối Mặt với Thay Đổi:** Do không kế hoạch dự phòng, công ty gặp khó
khăn khi đối mặt với biến động thị trường và thay đổi nhanh chóng.
lOMoARcPSD| 61131586
#### Tình Huống Có Hoạch Định:
Ngược lại, khi công ty XYZ áp dụng quá trình hoạch định:
1. **Xác Định Rõ Mục Tiêu và Chiến Lược:**
- Công ty xác định mục tiêu dài hạn và chiến lược kinh doanh cụ thể để đạt được mục tiêu đó.
2. **Phân Bổ Nguồn Lực Hiệu Quả:**
- Dựa trên kế hoạch, công ty phân bổ nguồn lực một cách có hiệu suất cao nhất, tập trung vào những ưu tiên
quan trọng.
3. **Dự Báo và Phòng Ngừa Rủi Ro:**
- Công ty da vào hoạch định để dự báo thị trường và xây dựng kế hoạch dự phòng để giảm thiểu rủi ro.
4. **Tăng Cường Đồng Thuận và Hiệu Suất:**
- Mọi người trong công ty đều hiểu rõ mục tiêu và vai trò của họ, tạo ra sự đồng thuận và tăng cưng hiệu suất
làm việc.
Với việc thực hiện hoạch định, công ty XYZ có khả năng đối mặt với thách thức một cách linh hoạtđạt được
mục tiêu kinh doanh một cách hiệu quả.
2, Tại sao phải thiết lập thứ tự ưu tiên đối với các mục tiêu khi tiến hành hoạch định?
Thiết lập thứ tự ưu tiên đối với các mục tiêu trong quá trình hoạch định là quan trọng vì nó giúp tập trung nguồn
lực và nỗ lực vào những điểm quan trọng nhất và ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công của tổ chức. Dưới đây
là một số lý do giải thích vì sao việc thiết lập thứ tự ưu tiên là cần thiết:
1. **Tối Ưu Hóa Nguồn Lực:**
- Nguồn lực trong doanh nghiệp thường hạn chế, bao gồm nhân sự, tài chính, và thời gian. Thiết lập thứ tự ưu
tiên giúp tối ưu hóa sử dụng những nguồn lực quý báu này cho những mục tiêu có ảnh hưởng lớn nhất.
2. **Đảm Bảo Quyết Định Hiệu Quả:**
- Quyết định về việc đầu tư nguồn lực và nỗ lực vào mục tiêu nào đòi hỏi sự cân nhắc và lựa chọn. Thiết lập
thứ tự ưu tiên giúp tổ chức đưa ra quyết định một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo rằng mọi người trong tổ
chức đều tập trung vào mục tiêu quan trọng nhất.
3. **Đạt Được Hiệu Quả Cao Nhất:**
- Thiết lập thứ tự ưu tiên đồng nghĩa với việc đặt ưu tiên vào những mục tiêu có khả năng tạo ra hiệu quả lớn
nhất. Điều này giúp tổ chức đạt được kết quả tích cực và tăng cường hiệu suất.
4. **Phản Hồi và Đánh Giá Hiệu Suất:**
- Thiết lập thứ tự ưu tiên cung cấp cơ hội để xác định các chỉ số và tiêu chí đánh giá hiệu suất. Điều này giúp
theo dõi đánh giá xem liệu tổ chức đang tiến triển theo hướng đúng hay không đối với các mục tiêu quan
trọng.
5. **Tăng Khả Năng Tự Điều Chỉnh:**
- Khi thiết lập thứ tự ưu tiên, tổ chức trở nên linh hoạt hơn trong việc thích ứng với thay đổi. Nếu có sự thay
đổi trong môi trường hoặc ưu tiên chiến lược, tổ chức có thể dễ dàng điều chỉnh mục tiêu và kế hoạch của mình.
6. **Tạo Động Lực và Tập Trung:**

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61131586 CHƯƠNG 1
1.Doanh nghiệp là gì? Quản trị doanh nghiệp là gì? Vai trò của các chủ thể quản trị trong quản trị doanh nghiệp
thể hiện như thế nào? -
Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. -
Quản trị doanh nghiệp là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ doanh nghiệp làmcho
tập thể những người lao động trong doanh nghiệp sử dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt
động sản xuất - kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
2. Trình bày mối quan hệ giữa các cấp quản trị và các kỹ năng quản trị? Lấy ví dụ minh họa. Sơ đồ 1.1 trang 3 sgk
1. Quản trị cơ sở và Kỹ năng Kỹ thuật:
Mối quan hệ: Quản trị cơ sở thường liên quan chặt chẽ đến việc quản lý công việc hàng ngày, quy trình
sản xuất và ứng dụng các kỹ thuật cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. •
Ví dụ: Một giám sát sản xuất tại một nhà máy cần sử dụng kỹ năng kỹ thuật để giám sát và cải thiện
hiệu suất sản xuất hàng ngày, đảm bảo rằng máy móc và quy trình hoạt động đúng cách.
2. Quản trị cấp trung và Kỹ năng Nhân sự:
Mối quan hệ: Quản trị cấp trung thường đòi hỏi khả năng lãnh đạo, quản lý nhóm, và tương tác với
nhân viên. Kỹ năng nhân sự ở đây là quan trọng để xây dựng và duy trì một đội ngũ làm việc hiệu quả. •
Ví dụ: Một giám đốc phòng nhân sự cần sử dụng kỹ năng nhân sự để quản lý mối quan hệ lao động,
giải quyết xung đột, và đảm bảo sự hài lòng và động lực của nhân viên.
3. Quản trị cấp cao và Kỹ năng Tư duy:
Mối quan hệ: Cấp quản trị cao đối mặt với quyết định chiến lược và nhìn xa trước. Kỹ năng tư duy ở
đây giúp họ phân tích thông tin phức tạp, dự đoán xu hướng tương lai và đưa ra quyết định chiến lược. •
Ví dụ: Giám đốc điều hành của một tập đoàn cần sử dụng kỹ năng tư duy để đánh giá thị trường, định
hình chiến lược kinh doanh mới và quyết định về việc đầu tư vào các dự án lớn.
Tóm lại, mỗi cấp quản trị đòi hỏi sự kết hợp linh hoạt của các kỹ năng quản trị khác nhau để đảm bảo hiệu suất
và sự thành công toàn diện của tổ chức. Mối quan hệ giữa cấp quản trị và kỹ năng quản trị là một quá trình tương
tác, với mỗi cấp đóng góp vào mục tiêu tổng thể của tổ chức.
3. Nội dung, ý nghĩa, ưu nhược điểm của các trường phái lý thuyết ứng dụng trong quản trị doanh nghiệp
(trường phái lý thuyết quản trị khoa học, trường phải lý thuyết quản trị hành chính, trường phái tâm lý xã hội,
trường phái hệ thống và trường phái quản trị Nhật Bản)
1.
Tr ường phái Lý thuyết Quản trị Khoa học (Scientific Management):
Nội dung: Trường phái này tập trung vào tối ưu hóa hiệu suất lao động và quá trình sản xuất thông ng qua
nguyên lý khoa học vào công việc.
Ý nghĩa: Mục tiêu chính là tăng cường hiệu suất và giảm lãng phí trong quá trình sản xuất. Con người áp dụ
xét như một phần của hệ thống máy móc, và việc tối ưu hóa được thực hiện thông qua phân
 được xem việc và quy trình làm việc. chia công
Ưu điểm: Tăng cường hiệu suất, giảm chi phí, dễ đo lường và quản lý.
Nhược điểm: Coi con người như một phần của máy móc, có thể làm giảm sự hài lòng và động lực của nhân viên. lOMoAR cPSD| 61131586 2.
Tr ường phái Lý thuyết Quản trị Hành chính (Administrative Management):
Nội dung: Trường phái này của Henri Fayol đề xuất năm chức năng quản lý cơ bản (Dự định, Tổ ng
dẫn, Điều chỉnh và Giám sát) và 14 nguyên tắc quản lý cơ bản.
Ý nghĩa: Tập trung vào việc xây dựng cấu trúc tổ chức hiệu quả, và các nguyên tắc này cung cấp cho
việc quản lý và tổ chức trong môi trường doanh nghiệp. chức, Hướ
Hướng dẫn cụ thể về cách quản lý và tổ chức. Xây dựng cơ sở cho quản lý hiện đại. 
ểm: Mô hình quá tập trung vào cấp quản lý cao, có thể bỏ qua ý kiến và đóng góp từ cấp ấp. hướng dẫn • Ưu điểm:Nhược đi quản lý th
3. Trường phái Tâm lý Xã hội (Human Relations Theory):
Nội dung: Elton Mayo và nhóm nghiên cứu Hawthorne thực hiện các nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của
uan hệ nhân viên - quản lý đối với hiệu suất lao động.
Ý nghĩa: Mối quan hệ giữa con người là chìa khóa để tăng cường hiệu suất và sự hài lòng lao động. mối
cần cảm thấy được sự quan tâm và chú trọng từ phía quản lý để làm việc hiệu quả. q
Tăng cường mối quan hệ lao động, động viên và sự hài lòng của nhân viên.  Nhân viên  Ưu điểm:
Nhược điểm: Có thể bỏ qua các khía cạnh kỹ thuật và hệ thống tổ chức. Không đo lường được.
4. Trường phái Hệ thống (Systems Theory):
Nội dung: Trường phái này đánh giá tổ chức như là một hệ thống phức tạp, tập trung vào sự tương tác và
giữa các phần của tổ chức.
Ý nghĩa: Các yếu tố trong tổ chức không tồn tại độc lập mà ảnh hưởng lẫn nhau. Việc hiểu sâu sắc về liên
uan hệ và tương tác này có thể giúp quản lý tạo ra quyết định thông minh và hiệu quả. kết
Đánh giá toàn diện, nhìn nhận tổ chức một cách toàn diện và tương tác giữa các yếu tố.  các mối q  Ưu điểm:
Nhược điểm: Khó đo lường và quản lý do tính phức tạp và không đồng nhất của các yếu tố.
5. Trường phái Quản trị Nhật Bản (Japanese Management):
Nội dung: Dựa trên nguyên tắc Kaizen (cải tiến liên tục), chú trọng vào tôn trọng con người, chất lư Ý ng và s
nghĩa: ự linh hoạt. 
Tạo ra một môi trường làm việc tích cực, nơi sự hợp tác và sự cải tiến liên tục được khuyến
khích. Tôn trọng con người và chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng.
Ưu điểm: Tăng cường sự sáng tạo, linh hoạt và chất lượng sản phẩm. • Nhược
Có thể gặp khó khăn khi áp dụng trong môi trường văn hóa khác. Cần sự cam kết lâu điểm:
dài và không gian cho sự cải tiến.
4. Phân tích những tư tưởng và đóng góp chính của trường phải tâm lý xã hội? Ý nghĩa của việc nghiên cứu
này đối với hoạt động quản trị doanh nghiệp hiện nay? Phân tích sự khác nhau trong nội dung giữa trường phái
cổ điển và trường phái tâm lý xã hội?

Tư Tưởng và Đóng Góp Chính của Trường Phái Tâm Lý Xã Hội:
1. Mối Quan Hệ Nhân Viên - Quản Lý:
Tư Tưởng: Trường phái Tâm lý Xã hội tập trung vào tác động của mối quan hệ nhân viên - quản lý đến hiệu suất lao động. •
Đóng Góp Chính: Đặt sự chú ý vào việc xây dựng mối quan hệ tích cực để tăng cường sự cam kết và hiệu suất lao động. lOMoAR cPSD| 61131586
2. Môi Trường Làm Việc và Nhóm:
Tư Tưởng: Trường phái này nhấn mạnh tác động tích cực của môi trường làm việc và mối quan hệ
nhóm đến hiệu suất lao động. •
Đóng Góp Chính: Tạo môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ, phát triển mối quan hệ tích cực trong nhóm làm việc.
3. Động viên và Hài Lòng Lao Động:
Tư Tưởng: Trường phái này tin rằng động viên và sự hài lòng của nhân viên đến một phần từ mối quan
hệ và cảm giác được quan tâm. 
Đóng Góp Chính: Đặt sự chú ý vào việc tạo ra chính sách động viên, công bằng và tôn trọng con người
để tăng cường tinh thần làm việc và sự hài lòng.
4. Tầm Quan Trọng của Nhu Cầu Xã Hội:
Tư Tưởng: Trường phái này nhấn mạnh nhu cầu xã hội của con người, bao gồm nhu cầu tương tác và thuộc cộng đồng. 
Đóng Góp Chính: Tăng cường sự cam kết của nhân viên bằng cách đáp ứng các nhu cầu xã hội và
tạo ra môi trường làm việc hỗ trợ sự phát triển cá nhân và nhóm.
Ý Nghĩa của Nghiên Cứu Trường Phái Tâm Lý Xã Hội đối với Quản Trị Doanh Nghiệp Hiện Nay:
1. Xây Dựng Môi Trường Làm Việc Tích Cực:
Hiểu rõ về tư tưởng của trường phái này giúp doanh nghiệp xây dựng môi trường làm việc tích cực,
tăng cường sự hài lòng và động viên của nhân viên.
2. Quản Lý Mối Quan Hệ Nhóm:
Công ty có thể áp dụng kiến thức này để quản lý và phát triển mối quan hệ nhóm, tạo ra không khí làm
việc tích cực và hỗ trợ.
3. Đối Mặt với Sự Thay Đổi và Đổi Mới:
Tư tưởng về mối quan hệ lao động có thể giúp tổ chức đối mặt với sự thay đổi một cách tích cực, tạo
điều kiện cho sự đổi mới và sáng tạo.
Sự Khác Nhau giữa Trường Phái Cổ Điển và Trường Phái Tâm Lý Xã Hội:
1. Quan Điểm về Con Người:
Trong trường phái cổ điển, con người thường được coi như một yếu tố sản xuất, trong khi trường phái
tâm lý xã hội coi con người là cá nhân có nhu cầu và mong muốn riêng.
2. Ưu Tiên về Cấp Quản Lý:
Trường phái cổ điển thường tập trung vào cấp quản lý cao, trong khi trường phái tâm lý xã hội nhấn
mạnh sự quan trọng của tất cả mọi người, không chỉ là người quản lý.
3. Hiểu Biết Về Nhóm và Môi Trường Làm Việc:
Trong khi trường phái cổ điển có thể chủ yếu về cấu trúc và chức năng, trường phái tâm lý xã hội đặt
sự chú ý lớn hơn vào tương tác nhóm và môi trường làm việc.
Nghiên cứu trường phái Tâm lý Xã hội mang lại những hiểu biết quan trọng về tầm quan trọng của mối quan hệ
con người trong môi trường làm việc và làm giàu cách tiếp cận quản trị nguồn nhân lực. Điều này giúp doanh
nghiệp hiểu rõ hơn về cách quản lý nhân sự một cách hiệu quả, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hỗ
trợ sự phát triển của nhân viên. lOMoAR cPSD| 61131586
5. Phân tích những tư tưởng và đóng góp chính của lý thuyết quản trị một cách khoa học? Ý nghĩa của nghiên
cứu lý thuyết này đối với hoạt động quản trị các doanh nghiệp hiện nay? Phân tích sự giống và khác nhau trong
nội dung của lý thuyết quản trị một cách khoa học và lý thuyết quản trị hành chính?
1. T ư Tưởng
Phân Tích Công Việc Kỹ Thuật:
Lý thuyết quản trị một cách khoa học đề xuất phương pháp phân tích công việc kỹ thuật, nghiên
cứu kỹ thuật chi tiết của mỗi công việc để đưa ra quy trình làm việc hiệu quả nhất. 
Chuyên Môn Hóa và Chia Công Việc:
Tư tưởng này theo đuổi chuyên môn hóa công việc, tách biệt các nhiệm vụ và giao chúng cho
người làm việc có kỹ năng chuyên sâu, nhằm tối ưu hóa hiệu suất. 
Thưởng Hiệu Suất:
Lý thuyết quản trị một cách khoa học khuyến khích sử dụng hệ thống thưởng để khen ngợi và
khuyến khích nhân viên có hiệu suất cao. 2. Đó ng Góp
Tăng Cường Hiệu Quả và Năng Suất:
Bằng cách tập trung vào chi tiết và phân loại công việc, lý thuyết này đóng góp vào việc tối ưu
hóa hoạt động và tăng cường hiệu quả cảu doanh nghiệp. 
Sử Dụng Khoa Học và Dữ Liệu:
Đóng góp chủ yếu bằng cách áp dụng phương pháp khoa học trong quá trình quản trị, sử dụng
dữ liệu để đưa ra quyết định thông tin và dựa trên thực tế. 
Khuyến Khích Thử Nghiệm và Đổi Mới:
Hướng dẫn doanh nghiệp thử nghiệm và áp dụng những cải tiến mới để nâng cao quy trình làm
việc và tối ưu hóa kết quả.
Ý Nghĩa của Nghiên Cứu Lý Thuyết Này đối với Quản Trị Doanh Nghiệp Hiện Nay:
1. Tối Ưu Hóa Công Việc:
Ý nghĩa lớn nhất của lý thuyết quản trị một cách khoa học trong ngày nay là khả năng tối ưu hóa công
việc và quy trình làm việc, giúp doanh nghiệp đạt được hiệu suất cao.
2. Áp Dụng Công Nghệ và Dữ Liệu:
Đóng góp vào việc áp dụng công nghệ và sử dụng dữ liệu trong quá trình quản trị, giúp doanh nghiệp
đưa ra quyết định dựa trên cơ sở khoa học và thông tin chính xác.
3. Khuyến Khích Sự Linh Hoạt và Đổi Mới:
Mặc dù chủ yếu là về tối ưu hóa, nhưng lý thuyết này cũng khuyến khích sự linh hoạt và thử nghiệm để
doanh nghiệp có thể đổi mới và thích ứng với thay đổi môi trường.
Sự Giống và Khác Nhau giữa Lý Thuyết Quản Trị Một Cách Khoa Học và Lý Thuyết Quản Trị Hành Chính : 1. Sự Giống Nhau: lOMoAR cPSD| 61131586
 Cả hai lý thuyết đều tập trung vào việc tối ưu hóa hoạt động và quy trình làm việc để đạt được hiệu suất tối đa. 2. Sự Khác Biệt:
Lý thuyết quản trị một cách khoa học chủ yếu tập trung vào công việc và hiệu suất lao động, trong khi
lý thuyết quản trị hành chính tập trung nhiều hơn vào cấu trúc tổ chức và chức năng của cấp quản lý. •
Lý thuyết quản trị hành chính có tầm quan trọng lớn hơn đối với cấp quản lý cao, trong khi lý thuyết
quản trị một cách khoa học có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công nhân và công việc hàng ngày.
Lý thuyết quản trị một cách khoa học đặt nền tảng cho quản lý hiện đại bằng cách tập trung vào việc tối ưu hóa
công việc và sử dụng phương pháp khoa học. Tuy nhiên, nó cũng cần kết hợp với các phương pháp quản trị khác
để đảm bảo một cách tiếp cận toàn diện và linh hoạt đối với quản lý doanh nghiệp.
6. Trình bày các đặc trưng pháp lý để nhận dạng các doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2020? Phân tích
các ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp. 1.
ng Ty TNHH (Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn):Đặc Trưng:
Có ít nhất 1 cổ đông và không quá 50 cổ đông (trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật). •
Vốn điều lệ được phân thành các phần và gọi là cổ phần, mỗi cổ phần có giá trị như nhau. lOMoAR cPSD| 61131586
7. Nêu các loại hình doanh nghiệp phân loại theo quy mô (theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và
các văn bản hướng dẫn thi hành). Phân tích lợi thế, bất lợi của các loại hình doanh nghiệp theo quy mô? Lấy ví dụ minh họa.
Theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DN N&V) của nước ta, doanh nghiệp được phân loại theo quy mô
dựa trên doanh thu hoặc số nhân viên. Dưới đây là một số loại hình doanh nghiệp theo quy mô và phân tích về
lợi thế và bất lợi của chúng: lOMoAR cPSD| 61131586
1. Doanh Nghiệp Nhỏ:Đặc điểm:
Doanh nghiệp có doanh thu không quá 50 tỷ đồng hoặc có số nhân viên không quá 100 người. 
Được hưởng nhiều chính sách và ưu đãi từ Nhà nước để khuyến khích và hỗ trợ phát triển. • Lợi Thế:
Chính sách Ưu Đãi: Nhận được nhiều ưu đãi và chính sách hỗ trợ từ Nhà nước, bao gồm thuế
suất ưu đãi, vay vốn ưu đãi, giảm giá dịch vụ, và đào tạo nguồn nhân lực. •
Linhd hoạt và Phản Ứng Nhanh: Có thể linh hoạt và phản ứng nhanh chóng đối với biến
động thị trường và nhu cầu khách hàng. • Bất Lợi:
Hạn Chế Tài Chính: Thường có hạn chế về tài chính và nguồn lực so với doanh nghiệp lớn. •
Đối Mặt với Rủi Ro Lớn: Dễ bị ảnh hưởng nhiều bởi biến động của thị trường và nền kinh tế.
2. Doanh Nghiệp Vừa:Đặc điểm:
Doanh nghiệp có doanh thu từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng hoặc có số nhân viên từ 100 đến dưới 300 người. • Lợi Thế:
Kết Hợp Lợi Thế Của Doanh Nghiệp Nhỏ và Doanh Nghiệp Lớn: Có thể tận dụng chính
sách ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và có quy mô đủ lớn để cạnh tranh với doanh nghiệp lớn. •
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực: Có khả năng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
và có quy mô để đầu tư vào nghiên cứu phát triển. • Bất Lợi:
Áp Lực Cạnh Tranh: Cần phải đối mặt với sức cạnh tranh từ cả doanh nghiệp lớn và nhỏ.
3. Doanh Nghiệp Lớn:Đặc điểm:
Doanh nghiệp có doanh thu từ 200 tỷ đồng trở lên hoặc có số nhân viên từ 300 người trở lên. • Lợi Thế:
Quy Mô Lớn và Khả Năng Tài Chính Mạnh Mẽ: Có quy mô lớn, có khả năng đầu tư mạnh
mẽ vào nghiên cứu, phát triển và mở rộng. •
Chính Sách Tài Chính Mạnh Mẽ: Thường có khả năng đàm phán và thương lượng tốt hơn
với các bên liên quan, bao gồm đối tác và nhà cung cấp. • Bất Lợi:
Tính Chất Khó Linh Hoạt: Có thể gặp khó khăn khi cần phải điều chỉnh nhanh chóng để đáp
ứng biến động thị trường. •
Quản Lý Phức Tạp: Các quy trình quản lý thường phức tạp và đòi hỏi sự điều động lớn. Dưới
đây là ví dụ minh họa cho mỗi loại hình doanh nghiệp và các ưu nhược điểm tương ứng:
1. Doanh Nghiệp Nhỏ: Cửa Hàng Quần Áo Gia Đình "Fashion Corner" Ưu Điểm:
Linhh hoạt và Tản Mạn: "Fashion Corner" có thể nhanh chóng thay đổi bộ sưu tập để phản ánh
xu hướng thị trường mới. •
Giao Tiếp Hiệu Quả: Giao tiếp dễ dàng giữa chủ cửa hàng và nhân viên. • Nhược Điểm:
Hạn Chế Tài Chính: Khả năng huy động vốn hạn chế, có thể ảnh hưởng đến việc mở rộng kích thước cửa hàng. •
Rủi Ro Lớn: Biến động trong xu hướng thị trường và kinh tế có thể gây ảnh hưởng lớn.
2. Doanh Nghiệp Vừa: Công Ty Sản Xuất Phụ Tùng Ô Tô "AutoTech" Ưu Điểm: lOMoAR cPSD| 61131586 •
Kết Hợp Lợi Thế: "AutoTech" có thể tận dụng chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và có
quy mô đủ lớn để cạnh tranh với các đối thủ lớn. •
Quy Mô Đủ Lớn: Có thể đầu tư vào nghiên cứu và phát triển mới. • Nhược Điểm:
Cạnh Tranh: Phải đối mặt với sức cạnh tranh từ cả doanh nghiệp nhỏ có chi phí thấp và doanh
nghiệp lớn có quy mô lớn. •
Khả Năng Tài Chính: Mặc dù có quy mô đủ lớn, nhưng vẫn có thể gặp khó khăn trong việc
huy động vốn so với các đối thủ lớn.
3. Doanh Nghiệp Lớn: Tập Đoàn Thực Phẩm "Global Foods" Ưu Điểm:
Quy Mô Lớn: "Global Foods" có thể đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển, mở rộng
chuỗi cung ứng và thị trường. •
Ưu Đãi Tài Chính: Có khả năng đàm phán và huy động vốn dễ dàng từ các nguồn tài trợ lớn. • Nhược Điểm:
Khả Năng Linh Hoạt Hạn Chế: Quy trình quản lý phức tạp, đòi hỏi thời gian để đưa ra quyết định và điều chỉnh. •
Nguy Cơ Mất Quyền Kiểm Soát: Cổ đông lớn có thể chi phối quyết định, ảnh hưởng đến quyền
lợi của cổ đông nhỏ.
8. Các kỹ năng quản trị không thể dạy được mà chỉ có thể tiếp thu qua kinh nghiệm. Hãy bình luận và đưa ra
ý kiến của mình.
Quan điểm rằng có những kỹ năng quản trị không thể dạy được mà chỉ có thể tiếp thu qua kinh nghiệm là
một quan điểm phổ biến trong lĩnh vực quản trị và doanh nghiệp. Dưới đây là một số lý do và ý kiến có thể
giúp bình luận về quan điểm này: 1. Kỹ Năng Giao Tiếp:
Lý Do: Giao tiếp hiệu quả không chỉ đòi hỏi kiến thức về ngôn ngữ và quy tắc giao tiếp, mà còn yêu cầu
sự nhạy bén, trí tuệ xã hội và khả năng đọc hiểu người khác. 
Ý Kiến: Mặc dù có thể học các nguyên tắc giao tiếp từ sách và khóa học, nhưng sự thành thạo và linh hoạt
trong giao tiếp thường đến từ việc thực hành và tương tác thực tế với người khác.
2. Kỹ Năng Tư Duy Phê Phán và Giải Quyết Vấn Đề:
Lý Do: Khả năng phê phán và giải quyết vấn đề thường phụ thuộc vào khả năng tư duy sáng tạo và quan sát sự vụ xung quanh.
Kinh nghiệm là nguồn học tốt nhất cho việc phát triển khả năng tư duy phê phán và giải quyết vấn  Ý Kiến: đề.
Qua thời gian, người quản trị tích lũy kiến thức và kỹ năng từ các tình huống thực tế. 3. Kỹ Năng Lãnh Đạo:
Lý Do: Lãnh đạo đòi hỏi sự hiểu biết về con người, khả năng đưa ra quyết định, và khả năng thúc đẩy động lực.
Ý Kiến: Kỹ năng lãnh đạo thường xuất phát từ sự hiểu biết sâu rộng về ngành và từ việc đối mặt với các thách t
hức lãnh đạo trong thực tế.
4. Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian: lOMoAR cPSD| 61131586
Lý Do: Quản lý thời gian đòi hỏi sự tự quản lý và ưu tiên công việc một cách thông minh.
Ý Kiến: Việc tự học và thử nghiệm cách quản lý thời gian trong các tình huống công việc cụ thể giúp người quản t
rị nắm bắt được những phương pháp phù hợp với bản thân.
5. Kỹ Năng Xây Dựng Mối Quan Hệ:
Lý Do: Khả năng xây dựng mối quan hệ tích cực đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của một quản trị. người  Ý Kiến:
Việc xây dựng mối quan hệ hiệu quả thường phát sinh từ việc hiểu rõ người khác và sự tương tác với
họ trong nhiều tình huống khác nhau. Tóm
Mặc dù có thể học được nền tảng kiến thức từ sách và bài giảng, nhưng một số kỹ năng quản Lược: trị quan
trọng thường được hình thành và hoàn thiện thông qua kinh nghiệm và thực tế. Sự thử nghiệm, đối
mặt với thách thức, và thấu hiểu từ những tình huống thực tế là những yếu tố quan trọng giúp người quản
trị phát triển những kỹ năng không thể chỉ học từ sách.
9. Thảo luận những yêu cầu về kỹ năng quản trị đối với các nhà quản trị trong giai đoạn tới.
Giai đoạn tới trong môi trường kinh doanh đang đối mặt với nhiều thách thức và biến động, yêu cầu về kỹ năng
quản trị của các nhà quản trị ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Dưới đây là một số yêu cầu chính về kỹ
năng quản trị mà các nhà quản trị có thể phải đối mặt trong giai đoạn tới:
1. Kỹ Năng Quản Lý Biến Động:
Lý Do: Thị trường và môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng với sự ảnh hưởng của công nghệ,
chiến tranh thương mại, và biến đổi khí hậu. ầu: Các nhà quản trị cần có khả năng linh hoạt,  sẵ
Yêu C n sàng thích nghi, và đưa ra chiến lược phù i môi trường thay đổi. hợp vớ
2. Kỹ Năng Lãnh Đạo Ứng Dụng Công Nghệ:
Lý Do: Công nghệ ngày càng trở thành một phần quan trọng của mọi doanh nghiệp, yêu cầu sự lãnh đạo để
áp dụng và tận dụng sức mạnh của công nghệ. ầu: Hiểu biết vững về công nghệ, khả năng định  Yêu
C nh chiến lược số hóa, và khả năng quản lý ộng trong quá trình chuyển đổi số. biến đ
3. Kỹ Năng Quản Lý Đội Ngũ Đa Dạng:
Lý Do: Sự đa dạng ngày càng trở nên quan trọng trong môi trường làm việc và đòi hỏi kỹ năng quản lý đội
ngũ đa văn hóa và đa thế hệ. ầu: Hiểu biết về văn hóa, khả năng xây dựng môi trường làm việc  tí Yêu C ch cực, và
kỹ năng quản lý an hệ đa dạng. mối qu
4. Kỹ Năng Quản Lý Dữ Liệu và An Toàn Thông Tin:
Lý Do: Sự tăng cường về dữ liệu và sự lo ngại về an toàn thông tin đang ngày càng lớn. 
Yêu Cầu: Hiểu biết sâu rộng về quản lý dữ liệu, khả năng bảo vệ thông tin cá nhân, và khả năng đối ủi phó với r ro an ninh mạng.
5. Kỹ Năng Quản Trị Tài Năng:
Lý Do: Tìm kiếm và giữ chân tài năng là một thách thức, đặc biệt trong ngữ cảnh kinh doanh toàn cầu. 
Yêu Cầu: Kỹ năng tuyển dụng, phát triển nhân sự, và xây dựng môi trường làm việc hấp dẫn. lOMoAR cPSD| 61131586
6. Kỹ Năng Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
Lý Do: Tăng cường về tuân thủ pháp luật và nguy cơ rủi ro từ các vấn đề như thay đổi chính trị, dịch và bệnh, biến đổi khí hậu. 
Yêu Cầu: Hiểu biết vững về các quy định pháp luật, khả năng đánh giá và quản lý rủi ro.
7. Kỹ Năng Giao Tiếp và Tương Tác Xã Hội:
Lý Do: Tính đa dạng và phức tạp của môi trường kinh doanh đòi hỏi kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng tương tác xã hội. 
Yêu Cầu: Khả năng giao tiếp hiệu quả, sự nhạy bén trong giao tiếp xã hội và xây dựng mối quan hệ.
8. Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian và Stress:
Lý Do: Áp lực công việc và tốc độ công nghệ đòi hỏi kỹ năng quản lý thời gian và stress. 
Yêu Cầu: Hiệu suất làm việc cao, khả năng ưu tiên công việc, và kỹ năng giải quyết stress.
Tóm lại, trong giai đoạn tới, các nhà quản trị sẽ cần phát triển một loạt kỹ năng đa ngành, từ quản lý biến động
đến sử dụng công nghệ và quản lý môi trường làm việc đa dạng. Điều này đặt ra một thách thức lớn đối với việc
liên tục nâng cao kỹ năng và sẵn sàng thích nghi với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp.
10. Những xu thế biến động về chính trị, công nghệ, văn hóa- xã hội có tác động như thế nào đến các nhà quản trị ở các cấp?
Các xu thế biến động về chính trị, công nghệ, và văn hóa - xã hội có tác động sâu rộng đến các nhà quản trị ở
mọi cấp trong doanh nghiệp. Dưới đây là một số tác động quan trọng của các xu thế này:
1. Xu Thế Chính Trị:
Tác Động: Sự biến động trong chính trị có thể tạo ra không chắc chắn và rủi ro, đặc biệt là đối với
chiến lược và quản lý rủi ro. y đổi chính sách thuế, biến động đối ngoại, và thậm chí là Ví Dụ:
sự biến động trong biểu đồ có thể tác động đến chiến lược kinh doanh và quản lý rủi ro quyết định của doanh nghiệp.  Tha quyền lực
2. Xu Thế Công Nghệ:
Tác Động: Tiến bộ nhanh chóng trong công nghệ có thể tạo ra cơ hội mới và đặt ra thách thức về quản lý sự
ển đổi số và đổi mới. ng nghệ trí tuệ nhân tạo, blockchain, và Internet of Things có thể tác chuy Ví Dụ:
động đến mô hình kinh trình sản xuất, và tương tác với khách hàng.  Cô doanh, quy
3. Xu Thế Văn Hóa - Xã Hội:
Tác Động: Sự thay đổi trong văn hóa và xã hội có ảnh hưởng đến quản lý nhân sự, quan hệ lao động, và ợc tiếp thị.
hướng thay đổi trong ưu tiên cá nhân, tăng cường ý thức về bền vững, và thay đổi trong đạo Ví Dụ:
đức có thể đặt ra yêu cầu mới đối với doanh nghiệp. chiến lư  Xu quy chuẩn
4. Xu Thế Biến Động Thị Trường: lOMoAR cPSD| 61131586 
Tác Động: Biến động thị trường có thể tạo ra cơ hội mới hoặc đặt ra thách thức về cạnh tranh và chiến lược tế.
tăng cường cạnh tranh từ các đối thủ mới, sự xuất hiện của sản phẩm thay thế, và biến động quốc Ví Dụ:
cầu thị trường đều ảnh hưởng đến quyết định chiến lược của doanh nghiệp.  Sự trong nhu
5. Xu Thế Biến Động Trong Nhân Sự:
Tác Động: Những thay đổi trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, và quản lý đội ngũ nhân sự có thể làm
ổi cách nhà quản trị quản lý và phát triển nhân sự. hướng làm việc từ xa, quản lý đội ngũ đa thay Ví Dụ:
văn hóa, và thách thức về giữ chân tài năng có hững yêu cầu mới về quản lý nhân sự. đ  Xu thể đặt ra n
6. Xu Thế Bền Vững:
Tác Động: Sự tăng cường về ý thức về bền vững có thể đặt ra áp lực để doanh nghiệp thay đổi chiến lược ki Ví Dụ:nh doa
nh và thực hành quản lý môi trường. 
Yêu cầu tuân thủ các tiêu chuẩn bền vững, quản lý chuỗi cung ứng xanh, và phát triển sản phẩm
thân thiện với môi trường.
Những xu thế này đặt ra những thách thức mới và đồng thời cũng mang đến cơ hội cho sự đổi mới và phát triển.
Các nhà quản trị cần phải linh hoạt và sẵn sàng thích nghi để hiệu quả quản lý doanh nghiệp trong môi trường biến động này.
11. Quan điểm của bạn về nhà quản trị doanh nghiệp trong thế kỷ 21?
Quan điểm về nhà quản trị doanh nghiệp trong thế kỷ 21 phản ánh sự thích ứng với môi trường kinh doanh ngày
càng biến động và đa dạng. Dưới đây là một số quan điểm:
1. Đa Nhiệm và Linh Hoạt:
Quan Điểm: Những nhà quản trị hiện đại cần có khả năng đa nhiệm và linh hoạt để đối mặt với nhiều thách thức đồng thời. •
Lý Do: Sự tăng cường về đa dạng công nghệ và yêu cầu đối với quản lý biến động đòi hỏi sự linh hoạt
trong tư duy và hành động.
2. Lãnh Đạo Chủ Động:
Quan Điểm: Lãnh đạo trong thế kỷ 21 không chỉ là việc đưa ra quyết định mà còn là việc thúc đẩy sự
sáng tạo và tương tác tích cực. •
Lý Do: Doanh nghiệp phải nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi, và lãnh đạo chủ động là chìa khóa
để định hình tương lai.
3. Sáng Tạo và Khả Năng Đổi Mới:
Quan Điểm: Nhà quản trị cần khuyến khích sự sáng tạo và khả năng đổi mới từ tất cả các cấp độ trong tổ chức. •
Lý Do: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi sự đổi mới liên tục để giữ vững và phát triển trong thị trường.
4. Quản Lý Đa Văn Hóa:
Quan Điểm: Với sự đa dạng nguồn nhân lực, quản lý đa văn hóa trở thành một yếu tố quan trọng. •
Lý Do: Hiểu biết và tôn trọng đa dạng văn hóa giúp tạo ra môi trường làm việc tích cực và sáng tạo.
5. Quản Lý Dữ Liệu và Trí Tuệ Nhân Tạo:
Quan Điểm: Sử dụng dữ liệu và trí tuệ nhân tạo là cơ hội lớn cho những nhà quản trị thông minh. •
Lý Do: Công nghệ này giúp đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu phân tích và tạo ra cơ hội mới trong quản lý chiến lược.
6. Nhìn Nhận Về Bền Vững và Xã Hội: lOMoAR cPSD| 61131586 •
Quan Điểm: Bền vững không chỉ là xu hướng mà còn là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. •
Lý Do: Doanh nghiệp cần đưa ra những quyết định có trách nhiệm đối với môi trường và cộng đồng,
không chỉ để duy trì sự hỗ trợ từ khách hàng mà còn để xây dựng hình ảnh tích cực.
7. Phát Triển Kỹ Năng Mềm:
Quan Điểm: Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, và giải quyết vấn đề là quan trọng không kém kỹ năng chuyên môn. •
Lý Do: Môi trường làm việc đòi hỏi sự hợp tác và tương tác, và những kỹ năng mềm này đóng vai trò
quan trọng trong quản lý nhóm và lãnh đạo.
8. Quản Lý Rủi Ro và Tuân Thủ Pháp Luật:
Quan Điểm: Quản lý rủi ro và tuân thủ pháp luật là trách nhiệm quan trọng của nhà quản trị. •
Lý Do: Sự không chắc chắn trong môi trường kinh doanh yêu cầu quản lý rủi ro chặt chẽ và tuân thủ
pháp luật để giảm thiểu nguy cơ và tăng cường uy tín.
Tóm lại, những nhà quản trị trong thế kỷ 21 cần phải là những người lãnh đạo sáng tạo, linh hoạt và tích cực
thúc đẩy sự đổi mới. Sự đa dạng, quản lý thông tin, và trách nhiệm xã hội đều trở thành những phần không thể
thiếu trong vai trò quản lý doanh nghiệp hiện đại.
12. Công ty cổ phần luôn luôn lớn hơn công ty TNHH. Quan điểm đó đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
Quan điểm "Công ty cổ phần luôn lớn hơn công ty TNHH" là sai. Kích thước và quy mô của một công ty không
phụ thuộc độc đáo vào loại hình doanh nghiệp mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như quản lý hiệu quả,
chiến lược kinh doanh, ngành nghề hoạt động, và thị trường mục tiêu.
Có nhiều công ty TNHH có thể đạt được quy mô lớn và thành công trong kinh doanh, trong khi một số công ty
cổ phần có thể hoạt động ở quy mô nhỏ. Quan trọng nhất là cách mà công ty quản lý và thích ứng với môi trường
kinh doanh cụ thể của mình. Do đó, việc so sánh kích thước giữa các công ty cổ phần và công ty TNHH không
thể dựa chỉ vào loại hình doanh nghiệp mà còn phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Doanh Nghiệp Tư Nhân:
Số Thành Viên: Một thành viên (chủ sở hữu). •
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp. •
Người Quản Lý: Chủ sở hữu là người quản lý. •
Giám Sát Công Việc: Chủ sở hữu tự giám sát và quản lý công việc. •
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Dễ dàng chuyển nhượng vốn góp do chỉ có một thành viên. •
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
2. Công Ty Hợp Danh:
Số Thành Viên: Ít nhất hai thành viên. •
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Các thành viên chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp. •
Người Quản Lý: Có thể có một hoặc nhiều người quản lý, tùy thuộc vào quy định của hợp đồng hợp danh. •
Giám Sát Công Việc: Có thể có một hoặc nhiều người giám sát công việc, tùy thuộc vào quy định của hợp đồng hợp danh. •
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Chuyển nhượng vốn góp phải được sự đồng thuận của tất cả các thành viên. •
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
3. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên:
Số Thành Viên: Một thành viên. lOMoAR cPSD| 61131586 •
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Thành viên chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp. •
Người Quản Lý: Thành viên là người quản lý. •
Giám Sát Công Việc: Không yêu cầu có cơ quan giám sát công việc. •
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Dễ dàng chuyển nhượng vốn góp do chỉ có một thành viên. 
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
4. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 Thành Viên Trở Lên:
Số Thành Viên: Ít nhất hai thành viên. •
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Thành viên chịu trách nhiệm có hạn đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp. •
Người Quản Lý: Có thể có một hoặc nhiều người quản lý, tùy thuộc vào quy định của hợp đồng thành lập công ty. •
Giám Sát Công Việc: Có thể có một hoặc nhiều người giám sát công việc, tùy thuộc vào quy định của
hợp đồng thành lập công ty. •
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Chuyển nhượng vốn góp phải được sự đồng thuận của tất cả các thành viên. •
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Không thể phát hành chứng khoán công cộng.
5. Công Ty Cổ Phần:
Số Thành Viên: Có ít nhất ba cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông. •
Trách Nhiệm Của Các Thành Viên: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp
trong phạm vi số cổ phần mà họ nắm giữ. •
Người Quản Lý: Có thể có một Hội đồng quản trị và một Giám đốc điều hành hoặc có thể chỉ có Giám đốc điều hành. •
Giám Sát Công Việc: Có Hội đồng giám sát hoặc cơ quan giám sát tương tự để giám sát công việc của công ty. •
Chuyển Nhượng Vốn Góp: Chuyển nhượng cổ phần phải tuân theo quy định của công ty và có thể cần
sự chấp thuận của Hội đồng quản trị hoặc cổ đông tùy thuộc vào quy định của công ty. •
Khả Năng Phát Hành Chứng Khoán: Có khả năng phát hành chứng khoán công cộng để huy động
vốn từ cổ đông bên ngoài. Chương 2
1. Trình bày các chức năng, lĩnh vực quản trị doanh nghiệp? Phân tích mối quan hệ giữa các cấp quan trị với
chức năng quản trị và giữa quy mô doanh nghiệp với chức năng quản trị? Phân tích ý nghĩa của vấn đề đó đối
với việc xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp?
1. Chức Năng và Lĩnh Vực Quản Trị Doanh Nghiệp:
Chức Năng Quản Trị: 1. Quản
Chiến Xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh. 2. Lược:
Quản lý nguồn lực như nhân sự, tài chính, vật chất. 3. Quản lý Tài N Đ guyê i n:ều h
ành và phát triển nguồn nhân lực.
4. Quản lý Nhân Sự:
5. Quản lý Sản Xuất và Dịch Vụ: Tổ chức và kiểm soát quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
Quản lý Tiếp Thị và Bán Hàng: Phát triển chiến lược tiếp thị và quản lý quá trình bán hàng.
Lĩnh Vực Quản Trị:
1. Quản Trị Chiến Lược (Strategic Management): Định hình chiến lược dài hạn và đảm bảo thực hiện nó.
2. Quản Trị Nhân Sự (Human Resource Management): lOMoAR cPSD| 61131586
trường làm việc tích cực.
Quản lý nhân sự, phát triển nhân viên, và duy trì
3. Quản Trị Tài Chính (Financial Management): môi
4. Quản Trị Sản Xuất và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng (Operations and Supply Chain Management):
Quản lý vốn, đầu tư, và chiến lược tài chính.
hóa quá trình sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng. Tối ưu
5. Quản Trị Tiếp Thị (Marketing Management):
Xây dựng chiến lược tiếp thị và quảng bá sản phẩm/dịch vụ.
2. Mối Quan Hệ Giữa Cấp Quản Trị và Chức Năng Quản Trị:
Mối Quan Hệ Tại Cấp Quản Lý:
1. Cấp Quản Lý Cao Cấp: Tập trung vào quản lý chiến lược và định hình tương lai của doanh nghiệp.
2. Cấp Quản Lý Trung Ương: Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chiến lược được đề ra bởi cấp quản lý cao cấp.
Thực hiện công việc hằng ngày, tập trung vào quản lý nhóm và quá trình sản
3. Cấp Quản Lý Cơ S xuất ở: /dịch vụ.
Mối Quan Hệ với Chức Năng Quản Trị: 1. Chức Năng
Chiến Liên quan chặt chẽ với cấp quản lý cao cấp. 2. Lược:
Hỗ trợ quyết định tài chính cho các chiến lược và hoạch định kinh doanh. 3. Chức Năng T H
ài ỗ trợ quản lý nhân sự, phát triển và duy trì nguồn nhân lực. 4. Chính: Chức Năng Nhân 5. Sự:
Chức Năng Sản Xuất và Quản Lý Chuỗi Cung Hỗ trợ cấp quản lý cơ sở với việc tối ưu hóa quá Ứng: trình
sản xuất và chuỗi cung ứng.
Chức Năng Tiếp Thị: Hỗ trợ xây dựng và thực hiện chiến lược tiếp thị.
3. Quy Mô Doanh Nghiệp và Chức Năng Quản Trị: Quy Doanh Nghiệp:
1. Doanh Nghiệp Nhỏ và Trung Bình (SMEs): Có thể có mô hình quản lý đơn giản, chủ sở hữu thường đóng
vai trò quan trọng. Yêu cầu hệ thống quản trị phức tạp, có cấp quản lý cao cấp và nhiều chức năng quản
2. Doanh Nghiệp Lớ trị n: chuyên sâu.
Ý Nghĩa Đối Với Xây Dựng Bộ Máy Quản Trị:
1. Tối Ưu Hóa Hiệu Suất: Bộ máy quản trị được xây dựng phải phản ánh cấu trúc tổ chức và chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp để tối ưu hóa hiệu suất. 2.
Tăng Cường Tươn Mối g T quan ác: t hệ ác chặt
và chẽ giữa cấp quản lý và chức năng quản trị tăng cường sự tương
hiểu biết giữa các bộ phận.
Quy mô doanh nghiệp và cấp quản lý phải tương thích để đảm bảo sự linh hoạt 3.
Đảm Bảo Sự Linh Hoạt: đáp ứng và
nhanh chóng với biến động thị trường. Tóm Lược: lOMoAR cPSD| 61131586
Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấp quản trị và chức năng quản trị định hình cách mà doanh nghiệp quản lý tài nguyên,
thực hiện chiến lược, và tương tác với môi trường kinh doanh. Quy mô doanh nghiệp và xây dựng bộ máy quản
trị đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự linh hoạt và hiệu suất toàn diện của tổ chức.
2. Quy mô doanh nghiệp càng lớn thì chức năng và lĩnh vực quản trị càng nhiều. Đúng hay sai? Giải thích.
Sai. Bởi vì việc thực hiện số lượng các chức năng quản trị ở doanh nghiệp lớn và nhỏ đều hoàn toàn giống nhau.
Bởi lẽ bất kỳ quá trình quản trị đều bắt đầu từ hoạch định rồi tổ chức phối hợp, chỉ huy và cuối cùng là kiểm soát
3. Phân tích mối quan hệ và ý nghĩa của việc phân loại chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp. Sgk trang 22 phần 2.4
4. Chức năng quản trị nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Chức năng quản trị quan trọng nhất là hoạch định quan trọng
Hoạch định là một tiến trình trong đó nhà quản trị cần định hướng, xác định hướng đi cho doanh nghiệp trong
tương lai; trong quá trình hoạch định nhà quản trị cần phải xác định mục tiêu, hoạch ra những hành động nhằm
đạt được mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Để dễ hiểu hơn thì hoạch định chính sự ra quyết định doanh nghiệp,
tổ chức nên làm gì, làm như thế nào, … dựa trên nền tảng mục đích, sứ mệnh chung của cả doanh nghiệp.
Vì sao hoạch định là chức năng quan trọng nhất?
Vai trò của hoạch định
Hoạch định giúp doanh nghiệp định hướng được hướng đi để có những chiến lược, kế hoạch phù hợp trong tương lai. 
Hoạch định giúp đề ra được mục tiêu, phương pháp, cách thức cho các hoạt động của tổ chức. 
Là công cụ thiết yếu trong việc phối hợp, thống nhất sự nỗ lực của các thành viên trong tổ chức, từ đó tạo sự gắn
kết thống nhất trong doanh nghiêp. 
Giúp làm giảm được rủi ro trong các hoạt động kinh doanh và tính bất ổn định trong các hoạt động khác của doanh nghiệp. 
Hoạch định đảm bảo được sự hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp trong môi trường luôn thay đổi và hạn chế
sự chồng chéo và các hoạt động lãng phí công việc. 
Hoạch định giúp thiết lập nên những tiêu chuẩn hỗ trợ cho công tác kiểm tra kết quả sau quá trình quản trị.
Những lợi ích của hoạch định là gì?
– Giúp các nhà quản trị: Phát hiện các cơ hội mới. Lường trước và né tránh những bất trắc trong tương lai. Vạch
ra các hành động hữu hiệu. Nhận thức rõ những rủi ro trong hoạt động của tổ chức. Cải tiến, đổi mới, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Đảm bảo tổ chức hoạt động một cách có hiệu quả trong môi trường luôn thay đổi.
1. Sự phối hợp tốt hơn:
+ Nền tảng cho sự phối hợp các hoạt động
+ Định rõ trách nhiệm của từng bộ phận cũng như trong phối hợp các hoạt động lOMoAR cPSD| 61131586
+ Định hướng nỗ lực của các thành viên và bộ phận theo 1 hướng
+ Hiệu quả phối hợp nhóm
2. Tập trung suy nghĩ về tương lai:
+ Luôn cân nhắc các nguồn lực cần thiết
+ Các cơ hội và rủi ro tiềm tàng
+ Gợi mở và sàng lọc để vượt qua những trở ngại ngắn hạn
+ Chuẩn bị cho tổ chức vận hành hiệu quả hơn trong tương lai 3.
Kích thích sự tham gia:
+ Thành công đòi hỏi sự tham gia của tất cả các thành viên
+ Tạo lập được 1 nền tảng chuyên môn và kiến thức rộng hơn trong việc lập kế hoạch
+ Nhân viên nỗ lực hơn trong việc thực hiện kế hoạch
4. Hệ thống kiểm tra hiệu quả hơn
+ Nền tảng tiêu chuẩn rõ ràng cho đánh giá
+ Nhân viên biết rõ phải làm gì
+ Tổ chức có thể nhận rõ khoảng cách giữa mục tiêu và thực hiện
5. Liên hệ thực tế việc phân chia chức năng và linh vực quản trị trong một doanh nghiệp, tổ chức hay một trường
học và tiến hành so sánh
Liên Hệ Thực Tế: Phân Chia Chức Năng và Lĩnh Vực Quản Trị trong Doanh Nghiệp
Chức Năng Quản Trị: 1. Hoạch Định:
Doanh Nghiệp: Ban điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển, đặt ra mục tiêu và kế hoạch triển khai. •
Trường Học: Ban giám hiệu và lãnh đạo trường xác định chiến lược học thuật và mục tiêu dài hạn cho cả trường. 2. Tổ Chức:
Doanh Nghiệp: Các giám đốc và quản lý cấp trung ương tổ chức các bộ phận như sản xuất, tiếp thị, tài chính. •
Trường Học: Hiệu trưởng và quản lý cấp cơ sở tổ chức giáo viên, học sinh, và các sự kiện giáo dục. 3. Chỉ Huy:
Doanh Nghiệp: CEO và quản lý cấp cao chỉ huy hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp. •
Trường Học: Hiệu trưởng và các quản lý cấp cơ sở chỉ huy hoạt động học thuật hàng ngày. 4. Phối Hợp:
Doanh Nghiệp: Các bộ phận như tài chính và nhân sự phối hợp để đảm bảo sự hiệu quả toàn diện. •
Trường Học: Bộ phận nhân sự và các bộ phận khác phối hợp để đảm bảo có đủ nguồn lực và nhân sự cho mục tiêu giáo dục. 5. Kiểm Soát:
Doanh Nghiệp: Các bộ phận kiểm soát đảm bảo sự tuân thủ các quy định và đánh giá hiệu suất kinh doanh. •
Trường Học: Các bộ phận kiểm soát đảm bảo sự tuân thủ các quy định và đánh giá hiệu suất học thuật.
Lĩnh Vực Quản Trị: 1. Vật Tư:
Doanh Nghiệp: Quản lý nguồn cung vật liệu và thành phẩm cho sản xuất. •
Trường Học: Quản lý nguồn cung vật liệu giảng dạy và các tài liệu học tập. 2. Sản Xuất:
Doanh Nghiệp: Tổ chức sản xuất và quản lý dây chuyền sản xuất. •
Trường Học: Tổ chức các hoạt động giáo dục và quản lý các cơ sở vật chất. lOMoAR cPSD| 61131586 3. Marketing:
Doanh Nghiệp: Phát triển chiến lược tiếp thị và quảng cáo sản phẩm/dịch vụ. •
Trường Học: Phát triển chiến lược tuyển sinh và quảng bá hình ảnh giáo dục. 4. Nhân Sự:
Doanh Nghiệp: Quản lý nhân sự, tuyển dụng, và phát triển nguồn nhân lực. 
Trường Học: Quản
lý giáo viên, nhân viên hỗ trợ, và chăm sóc học sinh.
5. Tài Chính và Kế Toán:
Doanh Nghiệp: Quản lý tài chính, kế toán và báo cáo tài chính. •
Trường Học: Quản lý nguồn lực tài chính và báo cáo ngân sách.
6. Tổ Chức và Thông Tin:
Doanh Nghiệp: Quản lý hệ thống tổ chức và thông tin công nghệ. •
Trường Học: Quản lý hệ thống thông tin và tổ chức các sự kiện giáo dục.
7. Hành Chính Pháp Chế:
Doanh Nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý. 
Trường Học: Tuân thủ các
quy định giáo dục và hành chính.
8. Nghiên Cứu và Phát Triển:
Doanh Nghiệp: Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới. •
Trường Học: Phát triển chương trình giáo dục mới và nâng cao chất lượng giảng dạy. So Sánh:
Tổ Chức và Chỉ Huy:
Trong doanh nghiệp, có sự tập trung mạnh mẽ vào tổ chức và chỉ huy để đảm bảo hiệu suất sản xuất và
tiếp thị. Trong trường học, sự chỉ huy học thuật là yếu tố quan trọng. 
Nhân Sự và Nghiên Cứu Phát Triển:
Trong doanh nghiệp, nhân sự có vai trò quan trọng trong hiệu suất kinh doanh, trong khi nghiên cứu và
phát triển giúp đưa ra sản phẩm/dịch vụ mới. Trong trường học, nhân sự giáo viên và nghiên cứu học thuật là quan trọng. 
Hành Chính Pháp Chế:
Cả doanh nghiệp và trường học đều cần tuân thủ các quy định pháp lý và hành chính. Nhận Định:
Phân chia chức năng quản trị và lĩnh vực quản trị trong cả doanh nghiệp và trường học giúp tổ chức và quản lý
hiệu quả các khía cạnh khác nhau của hoạt động. Mặc dù có những sự tương đồng, nhưng mức độ tập trung và
ưu tiên có thể khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của mỗi tổ chức. Chương 3
Lấy ví dụ và trình bày cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp, Đánh giá ưu, nhược điểm của mô hình cơ cấu tổ chức đó
Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp có thể thay đổi tùy thuộc vào kích thước, ngành nghề, và chiến lược kinh
doanh của nó. Dưới đây là một ví dụ về cơ cấu tổ chức của một công ty sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghiệp: lOMoAR cPSD| 61131586
### Ví dụ: Công ty ABC Manufacturing #### Cơ cấu Tổ chức: 1. **Ban Giám đốc:**
- Giám đốc điều hành (CEO): Quản lý chung của toàn bộ công ty.
- Giám đốc Tài chính (CFO): Chịu trách nhiệm về tài chính và kế toán.
- Giám đốc Kinh doanh (COO): Quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày.
2. **Phòng Ban Chức Năng:**
- **Phòng Kinh doanh và Tiếp thị:**
- Quản lý bán hàng, tiếp thị, và quảng cáo.
- **Phòng Nghiên cứu và Phát triển:**
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. - **Phòng Tài chính:**
- Quản lý nguồn lực tài chính, quản lý ngân sách.
3. **Phòng Ban Sản Xuất:**
- Quản lý quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. 4. **Phòng Ban Nhân sự:**
- Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo và chính sách nhân sự. #### Ưu điểm:
1. **Hiệu quả chuyên môn:** Mô hình chia thành các phòng ban chức năng giúp tập trung chuyên môn vào
từng lĩnh vực công việc.
2. **Quản lý hiệu suất:** Các phòng ban giúp quản lý và đánh giá hiệu suất một cách chặt chẽ trong các lĩnh vực cụ thể.
3. **Quyết định nhanh chóng:** Các quyết định có thể được đưa ra nhanh chóng do sự tách biệt giữa các phòng ban chức năng. #### Nhược điểm:
1. **Giao tiếp khó khăn:** Sự chia rẽ giữa các phòng ban có thể tạo ra khó khăn trong việc truyền thông và
làm việc đồng bộ giữa các bộ phận.
2. **Không linh hoạt:** Cấu trúc chia thành các phòng ban có thể làm chậm quá trình quyết định và thích ứng
với thay đổi nhanh chóng.
3. **Thách thức quản lý tầng lớp:** Quản lý giữa các tầng lớp cấp cao và cấp dưới có thể tạo ra khó khăn
trong việc truyền thông và thực hiện chiến lược doanh nghiệp.
Mỗi cơ cấu tổ chức đều có ưu và nhược điểm của mình, và sự lựa chọn phụ thuộc vào yếu tố như mục tiêu doanh
nghiệp, ngành nghề, và văn hóa tổ chức. lOMoAR cPSD| 61131586 Chương 4
1,Tại sao có thể nói hoạch định là chức năng đặc biệt quan trọng trong quá trình quản trị doanh nghiệp?
Hoạch định (planning) được coi là chức năng đặc biệt quan trọng trong quản trị doanh nghiệp vì nó đóng vai trò
chủ chốt trong việc xác định mục tiêu, chiến lược và cách thức tổ chức nguồn lực để đạt được kết quả mong
muốn. Dưới đây là một số lý do giải thích tại sao hoạch định quan trọng trong quá trình quản trị doanh nghiệp:
1. **Xác Định Hướng Dẫn:**
- Hoạch định giúp xác định hướng đi và mục tiêu của doanh nghiệp. Nó là bản đồ chi tiết về nơi doanh nghiệp
muốn đến và cách thức để đến được đó.
2. **Tối Ưu Hóa Nguồn Lực:**
- Cung cấp cơ hội để tối ưu hóa sử dụng nguồn lực có sẵn, bao gồm nhân sự, vật liệu, tài chính và thời gian.
Điều này giúp doanh nghiệp hoạch định cách thức triển khai nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
3. **Dự Báo và Phòng Ngừa Rủi Ro:**
- Hoạch định giúp doanh nghiệp dự báo tình hình tương lai và định rõ rủi ro có thể xuất hiện. Bằng cách này,
doanh nghiệp có thể thiết lập các kế hoạch dự phòng để giảm thiểu ảnh hưởng của rủi ro.
4. **Tăng Cường Đồng Thuận và Hiệu Suất:**
- Tạo ra sự đồng thuận bởi việc thông báo mục tiêu và kế hoạch đến toàn bộ tổ chức. Điều này giúp mọi người
trong doanh nghiệp hiểu rõ mục tiêu chung và cách thức họ có thể đóng góp vào việc đạt được mục tiêu đó.
5. **Quản Lý Thời Gian và Ưu Tiên:**
- Hoạch định giúp quản lý thời gian và ưu tiên công việc một cách có tổ chức. Các mục tiêu và kế hoạch hỗ
trợ quá trình quyết định về việc nào là quan trọng nhất và cần được ưu tiên.
6. **Định Rõ Tiêu Chí Đánh Giá Hiệu Suất:**
- Xác định các chỉ số và tiêu chí đánh giá hiệu suất, giúp doanh nghiệp đánh giá xem liệu họ đang tiến triển
theo đúng hướng hay không và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.
Tóm lại, hoạch định không chỉ giúp doanh nghiệp xác định đúng hướng và mục tiêu, mà còn cung cấp một cơ
hội để tối ưu hóa nguồn lực và đối mặt với những thách thức tương lai một cách linh hoạt và hiệu quả.
Dưới đây là một ví dụ minh hoạ giúp hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của hoạch định: ### Ví dụ: Công Ty XYZ
#### Tình Huống Không Có Hoạch Định:
Công ty XYZ bắt đầu hoạt động mà không có một kế hoạch rõ ràng. Mỗi bộ phận hoạt động độc lập, không có
sự đồng thuận về mục tiêu chung. Công ty không xác định rõ được thị trường mục tiêu, và các dự án được triển
khai mà không có sự liên kết với chiến lược tổng thể. Kết quả là, công ty gặp phải một số vấn đề:
1. **Mất Hướng:** Nhân viên và các bộ phận không đồng lòng với nhau về mục tiêu và chiến lược tổng thể,
dẫn đến mất hướng và hiệu suất kém.
2. **Lãng Phí Nguồn Lực:** Công ty không phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả vì không có kế hoạch nào
định rõ nhu cầu và ưu tiên.
3. **Không Linh Hoạt Trong Đối Mặt với Thay Đổi:** Do không có kế hoạch dự phòng, công ty gặp khó
khăn khi đối mặt với biến động thị trường và thay đổi nhanh chóng. lOMoAR cPSD| 61131586
#### Tình Huống Có Hoạch Định:
Ngược lại, khi công ty XYZ áp dụng quá trình hoạch định:
1. **Xác Định Rõ Mục Tiêu và Chiến Lược:**
- Công ty xác định mục tiêu dài hạn và chiến lược kinh doanh cụ thể để đạt được mục tiêu đó.
2. **Phân Bổ Nguồn Lực Hiệu Quả:**
- Dựa trên kế hoạch, công ty phân bổ nguồn lực một cách có hiệu suất cao nhất, tập trung vào những ưu tiên quan trọng.
3. **Dự Báo và Phòng Ngừa Rủi Ro:**
- Công ty dựa vào hoạch định để dự báo thị trường và xây dựng kế hoạch dự phòng để giảm thiểu rủi ro.
4. **Tăng Cường Đồng Thuận và Hiệu Suất:**
- Mọi người trong công ty đều hiểu rõ mục tiêu và vai trò của họ, tạo ra sự đồng thuận và tăng cường hiệu suất làm việc.
Với việc thực hiện hoạch định, công ty XYZ có khả năng đối mặt với thách thức một cách linh hoạt và đạt được
mục tiêu kinh doanh một cách hiệu quả.
2, Tại sao phải thiết lập thứ tự ưu tiên đối với các mục tiêu khi tiến hành hoạch định?
Thiết lập thứ tự ưu tiên đối với các mục tiêu trong quá trình hoạch định là quan trọng vì nó giúp tập trung nguồn
lực và nỗ lực vào những điểm quan trọng nhất và ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công của tổ chức. Dưới đây
là một số lý do giải thích vì sao việc thiết lập thứ tự ưu tiên là cần thiết:
1. **Tối Ưu Hóa Nguồn Lực:**
- Nguồn lực trong doanh nghiệp thường hạn chế, bao gồm nhân sự, tài chính, và thời gian. Thiết lập thứ tự ưu
tiên giúp tối ưu hóa sử dụng những nguồn lực quý báu này cho những mục tiêu có ảnh hưởng lớn nhất.
2. **Đảm Bảo Quyết Định Hiệu Quả:**
- Quyết định về việc đầu tư nguồn lực và nỗ lực vào mục tiêu nào đòi hỏi sự cân nhắc và lựa chọn. Thiết lập
thứ tự ưu tiên giúp tổ chức đưa ra quyết định một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo rằng mọi người trong tổ
chức đều tập trung vào mục tiêu quan trọng nhất.
3. **Đạt Được Hiệu Quả Cao Nhất:**
- Thiết lập thứ tự ưu tiên đồng nghĩa với việc đặt ưu tiên vào những mục tiêu có khả năng tạo ra hiệu quả lớn
nhất. Điều này giúp tổ chức đạt được kết quả tích cực và tăng cường hiệu suất.
4. **Phản Hồi và Đánh Giá Hiệu Suất:**
- Thiết lập thứ tự ưu tiên cung cấp cơ hội để xác định các chỉ số và tiêu chí đánh giá hiệu suất. Điều này giúp
theo dõi và đánh giá xem liệu tổ chức đang tiến triển theo hướng đúng hay không đối với các mục tiêu quan trọng.
5. **Tăng Khả Năng Tự Điều Chỉnh:**
- Khi thiết lập thứ tự ưu tiên, tổ chức trở nên linh hoạt hơn trong việc thích ứng với thay đổi. Nếu có sự thay
đổi trong môi trường hoặc ưu tiên chiến lược, tổ chức có thể dễ dàng điều chỉnh mục tiêu và kế hoạch của mình.
6. **Tạo Động Lực và Tập Trung:**