TOP 10 đề thi HK2 môn GDCD lớp 6 (có đáp án)

TOP 10 đề thi HK2 môn GDCD lớp 6 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 25 trang tổng hợp 10 đề thi được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ 1
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận my nhóm quyền trẻ em?
A. 2 nm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 2: ng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộnga xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
A. là người i tiếng Việt.
B. là người sinh sống tại Việt Nam
C. là người có quc tịch Việt Nam.
D. là người dân nước Việt Nam.
Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền u trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen th
hiện ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4: Để xác định công n của một nước người tan cứ vào đâu?
A. Ngôn ngữ.
B. Địa bàn sinh sống.
C. Phong tục
D. Quốc tịch
Câu 5: Biển báo có hình tam gc dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu
đen thể hiện ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
Câu 7: Trường hợp o kng là công n Việt Nam :
A. Người Vit Nam định cư và nhập quc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạnnước ngoài
C. Người Việt Nam phm tội bị phạt tù giam
D. Người Vit Nam dưới 18 tui
Câu 8 : Theo em những g trị nào sau đây đáng quý giá nhất của con người ?
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
Trang 2
Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì?
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được gp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
Câu 10: Công n có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật
bảo h tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp
quy định tại
A. Điều 22
B. Điều 23
B. Điều 24
B. Điều 25
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đi với mỗi người ?
Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ? Nêu 2
hành vi vi phạm pháp luật về chổ của người khác ?
Câu 3: (2.5 điểm)
Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã
mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp
đội mũ bảo hiểm, đi xe png nhanh.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường?
ĐÁP ÁN
Câu
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU
ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu
2
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
A
C
C
A
(Mỗi câu
đúng được
0,5 đ)
II. Tự luận
5,0 điểm
1
(1,0 đ)
Việc hc tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng.
Có hc tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát
triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hi.
0,5 điểm
0,5 điểm
2
(1,5 đ)
Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- ng dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội người
tôn trọng chỗ ở
- Không ai được tự ý vào chỗ của người khác nếu người đó
không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
HS nêu 2 hành vi:
-Khám xét nhà trái phép;
-Tự ý vào nhà của người khác
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Trang 3
3
(2,5 đ)
a. Việc làm của Tâm sai.
b. Những lỗi Tâm mắc phải:
Đi xe mô chưa đtuổi.
Đi xe không đội mũ bảo hiểm.
Đi xe mô chở 3 quá người quy định.
Đi xe mô quá tốc độ.
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
Lưu ý: Học sinh làm ch khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ĐỀ 2
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I. TRC NGHIM (3đ)
Câu 1: (1. điểm) Em tìm từ thích hợp để điền vào phần nội dung còn thiếu.
Bin báo
Đặc điểm
1.
dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
2. Bin báo nguy him
3.
dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ
màu trắng.
4. Bin báo hiu lnh
Câu 2: (1 điểm) ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không aithể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người củaquan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
2. Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
C. Điều khiển xe đạp bằng hai tay
D. Đi xe đạp trên hè phố.
E. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai.
F. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường.
3.Nghi ngờ ông A lấy tiền của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi này
xâm phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền nhân thân của công dân
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân
Trang 4
4. Trường hợp xảy ra tai nạn hoặc va chạm giao thông. Em tán thành với việc làm nào sau đây?
C. Chở người bị thương đi cấp cứu
D. Không o cho công an hoặc chính quyền địa phương
E. Lục soát lấy đồ của người bị nạn
F. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau
Câu 3:(1 điểm) Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh mỗi nội dung sau:
1.Trong cuộc sống, chỉ cần tôn trọng, bảo vệ nh mạng, thân thể, sức khỏe,danh dự nhân
phẩm của bản thân mình.
2.Bắt giam giữ người trái pháp luật xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân
3.Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân con
người một cuộc sống tự do trong một hội dân chủ, văn minh.
4.Để tránh gặp rắc rối, khi gặp người bị tai nạn giao thông, tốt nhất nên bỏ đi, không nên giúp
đỡ.
II. T LUN (7đ)
Câu 1. (2 điểm). Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
“Chiều 6/4, đoạn video thu lại từ camera hành trình của anh i Đình Tài đăng
tải trên mạng xã hi nhận được ý kiến phản hồi tích cực của cộng đồng. Trong đó,
anh Tài điều khiển ôtô kiên quyết không nhường đường cho người phụ nchạy xe
Vespa đang đi ngược chiều. Sau khi lời qua tiếng lại, người phụ nữ phải đi giật lùi trở
về đúng chiều đường cu mình. Sự việc xảy ra tại ngã Huỳnh Thúc Kháng
Nguyễn Chí Thanh (Hà Nội), nhận được sđng tình của nhiều người. Số đông cho
rằng những trường hợp như thế này nên được phát huy đtăng ý thức tham gia giao
thông của mọi người.”
(Trích báo Vnexpress, số ngày 6/4/2018)
a. Emnhận xét gì về hành vi của ngưi phụ nữ lái xe Vespa trong sự việc trên? Em có đồng
ý với việc làm của tài xế lái ô tô không? Tại sao?
b. Bản thân em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông?
Câu 2: (1 điểm) Tại sao nói “Thay đi văn hóa giao thông - bắt đầu t chính bạn?”
Câu 3 (2.5 điểm) Em hãy kể những hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân theo nội dung sau?
- Hành vi xâm phạm đến tính mạng.................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hành vi xâm phạm đến thân thể.....................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hành vi xâm phạm đến sức khỏe....................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hành vi xâm phạm đến danh dự....................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hành vi xâm phạm đến nhân phẩm..............................................................
................................................................................................................................................................
..................................................................................................
Trang 5
Câu 4. (1.5 điểm) Em sẽ làm gì trong trường hợp sau:
Bố mẹ đi vắng, em nhà một mình, đang học bài thì người cửa muốn vào nhà để kiểm tra
đồng hồ điện.
ĐÁP ÁN
I. Phn trc nghim
Câu 1: 1 điểm
Bin báo
Đặc điểm
1. Bin báo cm
dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
2. Bin báo nguy him
dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu
đen.
3. Bin báo ch dn
dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ
màu trắng.
4. Bin báo hiu lnh
Nhóm biển báo giao thông dạng hình tròn, nền xanh với
hình vẽ màu trắng.
Câu 2 + 3
Câu
2.1
2.3
2.4
3.1
3.2
3.3
3.4
Đáp án
C
D
A
S
D
D
S
Điểm
1 điểm
1 điểm
II. Tự luận: HS din đạt sao cho th hiện được ni dung chính sau
Câu 1: 2 điểm
G. Không đồng ý với hành vi của người phụ lái xe Vespa vì đã vi phạm luật giao thông khi đi
ngược chiều, gây nguy hiểm cho bản thân và các phương tiện xung quanh.
H. Bản thân em sẽ:
- Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Khi đi bộ phải đi sát mép đường bên tay phải...
- Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng...
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Câu 2: 1 điểm
Tham gia giao thông một cách an toàn điều tất cả chúng ta đều mong muốn. Thế
nhưng, để thật sự hiểu chấp hành tốt luật an toàn giao thông thì chưa hẳn ai cũng làm
được.Đây câu nói ý mun nhn mạnh văn a giao thông, và mun mỗi người chúng ta nhìn
nhn c th hơn khi tham gia giao thông cần phi chp hành nghiêm chnh.
Câu 3: 2.5 điểm
- Hành vi xâm phạm đến tính mạng: gây thương tích, giết người
- Hành vi xâm phạm đến thân thể: bắt giữ người trái phép,..
- Hành vi xâm phạm đến sức khỏe: đánh đập, hành hạ người khác,...
Trang 6
- Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm: vu khống, vu cáo, làm nhục,......
Câu 4: 1.5 điểm
Do là người lạ, để đảm bảo an toàn nên em sẽ không mở cửa cho người đó vào kiểm tra
đồng điện. Em chỉ mở cửa khi có bố mẹ ở nhà.
ĐỀ 3
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRC NGHIM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao
thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phm quyền trẻ em?
A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chc cho tr em tham gia các câu lạc b. D. Tổ chức cho trem lao động
trong hầm mỏ.
Câu 3: Trẻ em ở đ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đp người lớn
A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D.
dưới 14 tuổi.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh
A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè.
Câu 5: nh vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
A. Đi bsát lề đường. B. Đi xe đạp dàn ng ba trên
đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng
chiều.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
A. Người Vit Nam định cư và nhập quc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam.
D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
Câu 7: Theo em vic làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bhọc đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 8: Biểno hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen loại biển o
A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D.
biển chỉ dẫn.
Câu 9: n cứ vào đâu để xác địnhng dân của một nước?
Trang 7
A. Ngôn ngữ. B. Trang phc. C. Quốc tịch D. i sinh
sống.
Câu10: Trường hợp o dưới đây không phải ng dân nước Cộnga Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 11: ( 1.5 điểm) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân,
pháp luật nước ta quy định gì?
Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy đnh của pháp luật về học tập:
Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông ý nghĩa như thế nào đối với
mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN TRC NGHIM (5 đ):
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Câu
Đáp án
1
B
2
D
3
B
4
A
5
B
6
C
7
C
8
B
9
C
10
D
PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 đ )
Câu 11 ( 1.5đ ): Những quy đnh của pháp luật nước ta.
a) Về thân th:
- ng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Không ai được xâm phm đến thân thể của người khác.
- Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
b) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm:
- ng dân quyền được pháp luật bảo hộ vnh mạng, sức khỏe, danh dvà nhân
phẩm.
- Mọi người phải n trọng tính mạng, sức khe, danh dvà nhân phẩm của người
khác.
Trang 8
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của
người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.
Câu 12 ( 2đ )
Những quy định của pháp luật về hc tập: Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công
dân.
a) Quyền:
- Mọi công dân đều có quyền hc tập, hc không hạn chế từ bậc giáo dc tiểu hc đến
trung học đến trung hc, đại hc, sau đại học.
- thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- thể học bằng nhiều hình thức, hc suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD t6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiu học; Từ 11 đến 18 tuổi
phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa v hc tập.
Câu 13: ( 1. )
- Đảm bo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xy
ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Đảm bảo giao tng được thông suốt, tránh ùn tắc, gây k khăn trong giao thông,
ảnh hưởng đến mọi mặt của xã hội.
- Cho VD: Đi đúng phần đường, làn đường, không lạng lách đánh võng, không phóng
nhanh vượt ẩu................
................................. Hết................................
ĐỀ 4
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRC NGHIM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen
A. Biển báo nguy hiểm. B. Biển báo cấm.
C. Biển báo chỉ dẫn. D. Biển báo hiệu lệnh.
Câu 2: Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em vào năm nào?
A. Năm 1988. B. Năm 1989.
C. Năm 1990. D. Năm 1991.
Câu 3: Trẻ em phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học trong độ tuổi
A. Từ 6 đến 14 tuổi. B. Từ 7 đến 14 tuổi.
C. Từ 5 đến 13 tuổi. D. Từ 6 đến 13 tuổi.
Câu 4: Biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen
A. Biển chỉ dẫn. B. Biển báo cấm.
C. Biển báo nguy hiểm. D. Biển báo hiệu lệnh.
Câu 5: Hành vi nào sau đây tôn trọng quyền trẻ em?
A. Đánh đập trẻ em. B. Không cho trẻ em đi học.
C. Dụ dỗ trẻ em sử dụng ma tuý. D. Dạy học cho trẻ em khuyết tật.
Câu 6: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào năm nào?
A. Năm 1990. B. Năm 1991.
Trang 9
C. Năm 1992. D. Năm 1993.
Câu 7: Biển báo nào sau đây là biển báo hiệu lệnh?
A. Hình tam giác đều, viền đ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
D. Hình tam giác đều, viền đ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây kng phải là công dân Việt Nam?
A. Người Việt Nam định cư và nhập quc tịch nước ngoài.
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạnnước ngoài.
C. Người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam.
D. Người Việt Nam phm tội bị phạt tù giam.
Câu 9: ng ước Liên hợp quốc quy định trẻ em được hưởng mấy nhóm quyền?
A. 3 nhóm. B. 4 nm. C. 5 nhóm. D. 6 nhóm.
Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?
A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Tổ chức trại hè cho trẻ em.
C. Dạy nghề miễn phí cho trẻ em. D. Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5, )
Câu 11:( ) Công dân có những quyền và nghĩa vụ gì trong học tập?
Câu 12:(1,5đ)Là học sinh, em cần phải làm gì đthực hiện quyền nghĩa v công
dân của mình? Câu 13: (1,5 điểm) Cho tình huống sau: An Nam hc chung một
lớp. Do nghi ngờ Nam nói xấu mình, An đã chửi Nam và rủ bạn đánh Nam.
a) An đã vi phạm quyền gì của công dân?
b) Nam có thể có những cách ứng xử nào cho phù hợp? (Nêu 2ch )
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN TNKQ(5 điểm)
Học sinhm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Câu
Đáp án
1
B
2
C
3
A
4
C
5
D
6
B
7
C
8
A
9
B
10
A
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: ( 5 điểm ).
Câu 11: ( 2 đ )
Trang 10
Học tập là quyền và nga vụ của mỗi công dân.
a) Quyền:
- Mọi công dân đều có quyền hc tập, hc không hạn chế từ bậc giáo dc tiểu hc đến
trung học đến trung hc, đại hc, sau đại học.
- thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- thể học bằng nhiều hình thức, hc suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD t6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiu học; Từ 11 đến 18 tuổi
phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa v hc tập.
Câu 12: ( 1,5đ ) Học sinh cần nêu được:
- HS ý thức được quyền trem của mình, đầy đủ 4 nm quyền, quan tâm đến
việc bảo vệ bản thân, không đbngười khác m phm; nếu bxâm phm thì quyết
tâm bảo vệ quyền của mình.
- ý thức bảo vệ, không xâm phạm quyền của người khác, phê phán những hành vi
xâm phm quyền trẻ em
Câu 13: (1.5 điểm)
- An đã vi phạm quyền được Pháp luật bảo hộ vnh mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Tỏ thái độ phản đối và báo cho thầy cô để nhờ sự giúp đỡ.
- Tỏ thái độ phản đối và báo cho bố mẹ biết để nhờ sự gp đỡ.
ĐỀ 5
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận my nhóm quyền trẻ em?
A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nm D. 5 nhóm
Câu 2: ng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộnga xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
A. là ngườii tiếng Việt.
B. là người sinh sống tại Việt Nam
C. là người có quc tịch Việt Nam.
D. là người dân nước Việt Nam.
Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền u trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể
hiện ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4: Để xác định công n của một nước người tan cứ vào đâu?
A. Ngôn ngữ.
B. Địa bàn sinh sống.
C. Phong tục
Trang 11
D. Quốc tịch
Câu 5: Biển báo có hình tam gc dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu
đen thể hiện ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
Câu 7: Trường hợp o kng là công n Việt Nam :
A. Người Vit Nam định cư và nhập quc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạnnước ngoài
C. Người Việt Nam phm tội bị phạt tù giam
D. Người Vit Nam dưới 18 tui
Câu 8 : Theo em những g trị nào sau đây đáng quý giá nhất của con người ?
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì?
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được gp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
Câu 10: Công n có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật
bảo h tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp
quy định tại
A. Điều 22
B. Điều 23
B. Điều 24
B. Điều 25
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ?
Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ? Nêu 2
hành vi vi phạm pháp luật về chổ của người khác ?
Câu 3: (2.5 điểm)
Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã
mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp
đội mũ bảo hiểm, đi xe png nhanh.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường?
Trang 12
ĐÁP ÁN
Câu
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU
ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu
2
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
A
C
C
A
(Mỗi câu
đúng được
0,5 đ)
II. Tự luận
5,0 điểm
1
(1,0 đ)
Việc hc tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng.
Có hc tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát
triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hi.
0,5 điểm
0,5 điểm
2
(1,5 đ)
Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- ng dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội người
tôn trọng chỗ ở
- Không ai được tự ý vào chỗ của người khác nếu người đó
không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
HS nêu 2 hành vi:
-Khám xét nhà trái phép;
-Tự ý vào nhà của người khác
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
3
(2,5 đ)
a. Việc làm của Tâm sai.
b. Những lỗi Tâm mắc phải:
Đi xe mô chưa đtuổi.
Đi xe không đội mũ bảo hiểm.
Đi xe mô chở 3 quá người quy định.
Đi xe mô quá tốc độ.
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
Lưu ý: Học sinh làm ch khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ĐỀ 6
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Nơi sinh sống
C. Ngôn ngữ
B. Trang phục
D. Quốc tịch
Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam
Trang 13
C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam
D. Tất cả những người Việt Namsinh sống bất kỳ nước nào.
Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền nghĩa vụ học tập của
học sinh:
A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.
B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.
C. Chỉ học trên trường mag không cần học nhà và hỏi các bài tập khó
D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi
giải trí, rèn luyện thân thể.
Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?
A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.
B. Không mở thư, m cách trả lại cho người nhận
C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận
D. Để nguyên thư đó không động đến
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng
A
Nối ý
B
1. Biển báo cấm
1......
A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình màu
đen thể hiện điều nguy hiểm
2. Biển báo nguy hiểm
2...........
B. Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên trong
màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm
3. Biển hiệu lệnh
3.........
C. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn nền màu xanh
hình hiệu trong màu trắng thể hiện hướng đi hoặc điểm
đến.
4. Biển chỉ dẫn
4..........
D. Hinh tròn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng thể
hiện điều phải thi hành
5. Biển quảng cáo
Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
- Quyền được (1)...............................và mật điện thoại điện tín của công dân nghĩa
(2)............................ được chiếm đoạt hoặc (3)..................................thư tín điện n của người khác,
không được (4)..........................................................
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 ( 2 điểm) Pháp luật nước cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về quyền
bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ?
Câu 8 (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Mỗi chúng
ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Câu 9 (2 điểm) Tình huống:
Tuấn và hảicạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh trai mình
đánh Hải.
Hỏi:
- Theo em Tuấn vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự nhân
phẩm của công dân không?
- Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào?
Câu 10 (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền nghĩa vụ học tập
như thế nào?
Trang 14
Đáp án biểu điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
D
B
Câu 5
1 - B
2 - A
3 - D
4 - C
Câu 6
1. Bảo đảm an toàn
2. Không ai
3. Tự ý m
4. Nghe trộm điện thoại
Câu
Đáp án
Điểm
7
Pháp luật quy định:
- Công dân quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm
tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng quy định của
pháp luật.
- Công dân quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự nhân phẩm. Điều đó nghĩa mọi người phải tôn trọng nh mạng ,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe danh dự và nhân phẩm
của người khác đề bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc
0,75
0,75
0,5
8
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Công dân quyền
được các quan nhà nước mọi người tôn trọng về chỗ không ai được tự ý
vào chỗ người khác nếu không được người khác đống ý. Trừ trường hợp pháp
luật cho phép.
- Mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ của người khác, đồng thời biết bảo
vệ chỗ của mình phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật xâm phạm
đến chỗ người khác.
1
1
9
- Tuấn vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự
nhân phẩm của công dân.
- Trong trường hợp trên hảithể:
+ Giải thích cho tuấn biết rằng Hải không nói xấu Tuấn
+ Phản đối hành động và việc làm của Tuấn.
+ Nhờ sự can thiệp của nhng người lớn xung quanh
+ Báo cho bố mẹ Tuấn để bố mẹ tuấn nhắc nhở tuấn
- ( hoặc) Học sinh giải quyết theo ý kiến riêng
0,5
1,5
10
Học sinh liên hệ bản thân
1
ĐỀ 7
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I. TRC NGHIM ( 4Đ)
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1 : Công ước liên hp quốc ra đời vào năm ?
a. Năm 1999
b. Năm 1989
c. Năm 1990
d. Năm 1898
Trang 15
Câu 2 : Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào?
a. Năm 1999
b. Năm 1989
c. m 1990
d. Năm 1898
Câu 3: Việt Nam là nước thmấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp
quốc về quyền trẻ em ?
a. Thứ 2
b. Thứ 3
c. Thứ 1
d. Thứ 4
Câu 4 : Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ?
a. Thể hiện quyền và bn phận của mình
b. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước
c. Thể hiện trách nhiệm của công dân
d. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân
Câu 5: Công dân Việt Nam là :
a. Những người cùng sinh sống trên lãnh th Việt Nam
b. Là người có quc tịch Việt Nam
c. Người Vit nam đã nhập quốc tịch nước ngoài
d. Người Việt Nam đủ 18 tui trở lên
Câu 6: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền?
a.Quyền sống còn
b.Quyền bảo v
c. Quyền phát triển
d.Quyền tham gia
Câu 7: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nm quyền?
a.Quyền sống còn
b.Quyền bảo v
c. Quyền phát triển
Trang 16
d.Quyền tham gia
Câu 8 : Xác định công dân nước Việt Nam là ?
a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quc tịch nước ngoài .
b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc
c. Người có quốc tịch Việt Nam
d. Cha quc tịch Việt Nam, mcó quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt
Nam
Câu 9: Hành vi xâm hại quyền trẻ em :
a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khe của trẻ em
b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học
c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định
d. Bắt trẻ em lao động quá sức
Câu 10: Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là :
a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù.
b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc thời hạn.
c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài.
d. Người Việt Nam đủ 18 tui trở lên .
Câu 11 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?
a. Tín hiệu đèn, biển báo
b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn
c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông
d. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh
của người điều khiễn giao thông
Câu 12 : Để đảm bảo an toàn giao tng đường bộ cần:
a.Sửa chữa, làm đường
b. Hạn chế lưu thông
c.Tăng cường xử phạt
d.Tuyệt đối chấp hành luật giao thông
Câu 13 : Hình tròn, nền trắng, viền đ, hình vẽ màu đen là biển báo:
a. Hiệu lệnh
b. Cấm
Trang 17
c. Chỉ dẫn
d. Nguy hiểm
Câu 14 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo:
a. Hiệu lệnh
b. Cấm
c. Chỉ dẫn
d. Nguy hiểm
Câu 15: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo:
a. Xe đạp được phép đi
b. Xe đạp chú ý nguy hiểm
c. Cấm đi xe đạp
d. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp
Câu 16: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo:
a. Đường dành cho người đi bộ
b. Người đi b không được phép đi
c. Nguy hiểm cho người đi bộ
d. Chỉ dẫn cho người đi b
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1 : Hiện naynước ta tình hình tai nạn giao tng diễn ra nghiêm trọng và rất
thương tâm. Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phi làm ?Hãy mô tả
biểno cấm đi xe đạpbiển báo nguy hiểm sắp đến trường học. ( 2,5 đ)
Câu 2 : Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải hc tập ? Hãy
cho biết bậc học nào bắt buc hoàn thành? ( 3,5 đ )
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ
1b , 2 c , 3a , 4b , 5b , 6c , 7a, 8c , 9d , 10 c , 11d , 12 d , 13b
14 a , 15 c , 16a
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: ( 2,5 đ)
*Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối chấp hành hthống báo hiệu
giao thông ( 0,5 đ ) : hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông, tính hiệu đèn,biển báo,
( 0,5 đ ) vạch kẻ đưng, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ . ( 0,5 đ )
Trang 18
- tả biển báo cấm đi xe đạp : dạng hình tròn , viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền trắng, hiệu
hình vẽ chiếc xe đạp màu đen . ( 0,25 đ )
- Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học : hình tam giác đều, viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền
vàng, kí hiệu hình vem bé đang đi hc màu đen ( 0,25 đ )
Câu 2 : ( 3,5 đ )
* Học tập là quyn của công dân được thể hiện mỗi công dân có quyền học không hạn chế
( 0,5 đ ), hc bằng nhiều hình thức ( 0,5 đ ) và có thể học suốt đời . ( 0,5 đ )
*Việc học tập đối với mỗi chúng tang quan trọng ( 0,5 đ ).Có hc tập mi có
kiến thức , có hiểu biết ( 0,5 đ ) , đưc phát triển toàn diện , trở thành ngưi có ích cho gia
đình và xã hội . ( 0,5 đ )
* Bậc hc nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . ( 0,5 đ )
ĐỀ 8
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I. TRC NGHIM ( 4Đ)
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1: Học tập gp chúng ta:
a. Có kiến thức , hiểu biết
b. Hiểu biết, phát triển
c. Phát triển toàn diện, gp ích cho mình
d. kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình
và xã hội
Câu 2: Bậc học nền tng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là:
a. Mầm non
b. Tiểu hc
c. Trung hc phtng
d. Đại học
Câu 3:Gia đìnhtrách nhiệm đi với việc học của con em mình là :
a. Cho con đi học
b. Nuôi dưỡng trẻ em
c. Tạo điều kiện để các em sống
d. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ hc tập
Câu 4: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu hc trách
nhiệm của:
Trang 19
a. Nhà nước
b. Nhà trường
c. Gia đình
d. Cơ quan giáo dục
Câu 5. Quyền học tập của công dân thể hiện :
a. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp
b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học
c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời
d. Học không hạn chế , học bất kngành nghnào thích hợp, học bằng nhiều
hình thức, và học suốt đời
Câu 6:Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì
a. Quyền của công dân
b. Quyền và nghĩa v học tập của công dân
c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em
d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học
Câu 7: Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương
a. Tạm vắng
b. Cấp h khẩu
c. Tạm trú
d. Tạm đến
Câu 8: Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương
a. Tạm vắng
b. Cấp h khẩu
c. Tạm trú
d. Tạm đến
Câu 9: Trẻ em Việt nam có những nm quyền :
a. Quyền sống còn, quyền bảo vệ
b. Quyền phát triển , quyền tham gia
c. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia
c. Quyền bảo vệ, quyền tham gia
Trang 20
Câu 10:Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nm quyền?
a. Quyền sống còn
b. Quyền bảo v
c. Quyền phát triển
d. Quyền tham gia
Câu 11: Công ước Liên Hợp Quốc chia làm mấy nhóm quyền?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 12: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền?
a.Quyền sống còn
b.Quyền bảo v
c. Quyền phát triển
d.Quyền tham gia
Câu 13: Học tập giúp chúng ta:
a. Có kiến thức , hiểu biết
b. Hiểu biết, phát triển
c. Phát triển toàn diện, gp ích cho mình
d. kiến thức , hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người ích cho gia
đình và xã hội
Câu 14: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là:
a. Mầm non
b. Trung hc phổ thông
c. Tiểu học
d. Đại học
Câu 15: Được học tập,vui chơi giải trí thuc nhóm quyền?
a.Quyền sống còn
b.Quyền bảo v
c. Quyền phát triển
Trang 21
d.Quyền tham gia
Câu 16: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học pcho hc sinh tiểu học trách
nhiệm của:
a. Nhà nước
b. Gia đình
c. Nhà trường
d. quan giáo dục
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: ng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Việt Nam gia nhập
vào công ước Liên hợp quốc năm nào và là nước thứ mấy tham gia công ước này? (
2 đ )
Câu 2 : ng dân là gì ? Quốc tịch đm gì ? Hãy cho biết như thế nào được gọi
người M gốc Việt hay còn gi là Việt Kiều M( 2 đ )
Câu 3 : ( 2 đ )
Khi có người lạ đến địa phương cư trú, trưởng ấp bảo phải đến chính quyền khai báo,
xin phép cư trú . Vậy theo em cần đi đến đâu để xin phép và xin phép ?
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết quyền bất khả xâm phạm vchỗ được
hiểu như thế nào?
Hết
ĐÁP ÁN
I. TRC NGHIM ( 4Đ)
Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ
1d , 2 b , 3d , 4a , 5d , 6b , 7c, 8a , 9c , 10 d , 11c , 12 a , 13d
14 c , 15 c , 16a
II. TỰ LUN (6đ)
Câu 1 : ( 2 đ )
*Công ước Liên hợp quốc về quyn trẻ em ra đi năm 1989 ( 0,5 đ ) . Việt Nam gia nhập
vào công ước Liên hợp quốc năm 1990 ( 0,5 đ ) là nưc thứ hai trên thế giới (0,25 đ )
nước đầu tiên ở Châu Á tham gia công ưc này ( 0,25 đ )
Câu 2 : ( 2 đ )
Công dân người dân của một nước( 0,25 đ ).
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước ( 0,25 đ ).
Công dân Việt Nam có quc tịch Việt Nam . ( 0,25 đ ).
*Người Mỹ gốc Việt hay còn gọi Việt Kiều Mỹ người Việt Nam quốc tịch Việt
Nam ( 0,5 đ ). sang Mỹ m ăn sinh sống bỏ quốc tịch Việt Nam( 0,5 đ ). nhp quốc tịch
Mỹ . ( 0,25 đ ).
Câu 3 : ( 2 đ )
*Phải đến Ủy ban nhânn xã (0,25 đ) đăng ký tạm t (0,25 đ)
Trang 22
*Quyền bất khả xâm phạm về ch được hiểu công dân đưc cơ quan nhà nước mi
người n trọng chỗ ( 0,5 đ ). Không ai tự ý vào chcủa ngưi khác nếu không đưc sự
đồng ý , (0,5 đ) trừ trường hợp pháp luật cho phép . ( 0,5 đ )
ĐỀ 9
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
A. TRC NGHIM. (5 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu tr li đúng nht. (3 điểm)
Câu 1. Khẳng định nào sau đây không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phm v
thân thể ca công dân?
a. Trong mọi trường hợp, không ai đưc xâm phạm đến thân thể của người khác.
b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy đnh ca pháp luật.
c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nưc có
thẩm quyền.
d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phi công n nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?
a. Người dưới 18 tui có quốc tịch Việt Nam.
b. Trẻ em đưc tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ ai.
c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhp quốc tịch nước ngoài.
d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín.
a. Nhặt được thư rơi và báo cho ngưi mất biết.
b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.
c. Cầm giúp thư cho bạn.
d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.
Câu 4. Theo quy định của pháp luậtớc ta, độ tui nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo
dục Tiểu học.
a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 14 tuổi
Câu 5: Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo:
a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh
Câu 6: Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển báo:
a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh
II. Hãy nối những ý sau với quyền tươngng sao cho phù hợp. (2 điểm)
Biểu hiện
Nối
Quyền tương ứng
1. Không ai được phép khám chỗ ở của
người khác
1 - ....
a. Quyn học tập
2. Thư của người thân nhất cũng không
được tự ý mở ra xem
2 - ....
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, danh dự, sức khỏe.
3. Không ai được xúc phạm, đánh nhau
với người khác.
3 - ....
c. Quyn bất khả xâm phm về chỗ ở
4. Công dân đưc hc dưới nhiều hình
thức
4 - ....
d. Quyền được bo đảm an toàn và
mật thư tín, điện thoại.
Trang 23
B. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu 1. Thế nào quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho
dụ về hành vi xâm phạm an toàn và mật thư n, điện thoại, điện n của công dân. (2
điểm)
Câu 2. Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chở của công dân? (1 điểm)
Câu 3. Xử lí tình hung. (2 điểm)
Em sẽ m gì khi gặp trường hợp sau:
- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp.
- Khi bị người khác xâm phạm ch ở của mình.
ĐÁP ÁN
A. TRC NGHIM. (5 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nht. (Đúng mỗi câu đạt 0.5 đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
d
c
b
d
II. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm)
1 c 2 d 3 b 4 a
B. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu
Nội dung cần nêu
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
* ng dân được bảo đm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của
người khác; không đưc nghe trộm điện thoại.
* Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của ngưi khác...
1.5
0.5
Câu 2
(1.0 điểm)
* Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
- Khám xét trái pháp luật ch của ngưi khác.
- Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ.
- o nhà ca người khác mà không được ch nhà hoặc pháp luật
cho phép.
0.25
0.25
0.5
Câu 3
(2.0 điểm)
- Em nhặt đưc thư của bạn cùng lớp: không m ra xem và tìm cách
trả lại người nhn.
- Khi bị người khác xâm phm chỗ ở của mình: phải t thái độ phn
đối và tìm sự giúp đỡ của ngưi lớn và cơ quan chức năng.
1.0
1.0
ĐỀ 10
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6
Thời gian: 45 phút
I.PHẦN TRC NGHIM: (3 điểm- 10 phút)
(Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy.Hc sinh ghi đáp án đúng nhất vào tờ giấy làm bài)
Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm:
A. 1992 ; B.1990. ; C.1991. ; D. 1989.
Câu 2: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là :
A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông. D. Đại học.
Câu 3: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là:
A. Nhóm quyền sống còn B. Nhóm quyền được bảo vệ
C. Nhóm quyền được tham gia D. Nhóm quyền phát triển
Câu 4: Trẻ em độ tui phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học là:
Trang 24
A. 6 10 tuổi. B. 6 12 tuổi. C. 6 14 tuổi. D. 6 16 tuổi.
Câu 5: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :
A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trem
C.Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em
Câu 6: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là:
A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. B. Đội mũ bảo hiểm.
C. . Đi đúng phần đường quy định D. Người điều khiển phương tiện
giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.
Câu 7: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền nghĩa vụ học tập:
A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.
Câu 8: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dựnhân phẩm của con
người là:
A.Bênh vực bạn khi bị bắt nạt. B.Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc
quá mức. C.Báo cho thầybiết về việc bạn bỏ học đi chơi. D.Chạy xe đụng phải người đi
đường rồi bỏ đi.
Câu 9: Việc làm sau đây là không vi phạm mật thư tín, điện thoại, điện tín:
A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả B. Đọc trộm thư người khác
C.Nghe trộm điện thoại của người khác D.Chuyển thư bảo đảm đến tận tay
người nhận.
Câu 10: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo :
A. Biển báo nguy hiểm B. Biển báo cấm C. Biển báo hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn
Câu11: Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào :
A. Dân tộc B. Tôn giáo C. Nơi sinh D. Quốc tịch
Câu 12:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định công dân Việt Nam:
A. B mẹ là công dân Việt Nam. C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.
B. B mẹ là công dân nước ngoài. D. B mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam
II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm- 35 phút)(Đề 2)
Câu 1( ): Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì?
Câu 2( ): Gia đình chị đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị khói bay lên mù mịt. Hải
gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa.
3. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao?
4. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không?
Câu 3( ):Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội dung của từng nhóm
quyền?
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc ngiệm (3đ)
* Khoanh trũno chữ ci đứng trước câu tr lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,2.
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/ÁN
D
A
C
C
B
D
A
D
D
B
D
A
Phần II. T luận: (7đ)
Câu
Đáp án
Điểm
1
+ Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác xâm
0.5 đ
Trang 25
phạm.
+ Học nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
+ Báo cho cơ quan thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để sự hỗ
trợ, giúo đỡxử lý theo đúng pháp luật.
+ Tránh những hành vi lời nói không đẹp, ảnh hưởng không tốt tới
đối phương.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
2
+ Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng
+ Giải thích:
. Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạnthể xảy ra.
. Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà mọi người xung
quanh.
. Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người
+ Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ của người khác đây trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại đi vắng
nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường thể xảy ra. Hải không vào
nhà chị một nh cả mọi người trong xóm với mục đích tốt,
trong sáng, không mang tính tư lợi
0.5đ
0,5đ
1 đ
3
- Công ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm có 4 nhóm quyền
+ Nhúm quyền sống cũn: Là những quyền được sống được đáp ứng
những nhu cầu cơ bản để tồn tại
+Nhúm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hỡnh
thức búc lột, xõm hại
+ Nhúm quyền phát triển: Đáp ứng những nhu cầu cho sự phát triển toàn
diện
+ Nhóm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những công việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ em.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
| 1/25

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
A. Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em?
A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. là người nói tiếng Việt.
B. là người sinh sống tại Việt Nam
C. là người có quốc tịch Việt Nam.
D. là người dân nước Việt Nam.
Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu? A. Ngôn ngữ. B. Địa bàn sinh sống. C. Phong tục D. Quốc tịch
Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn.
Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam :
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài
C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam
D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ?
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự. Trang 1
Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì?
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
Câu 10: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật
bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp quy định tại”
A. Điều 22 B. Điều 23 B. Điều 24 B. Điều 25
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1:
(1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ?
Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2
hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ?
Câu 3: (2.5 điểm)
Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã
mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp
đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường? ĐÁP ÁN Câu
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) (Mỗi câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 đúng được Đáp án C C A D B D A C C A 0,5 đ) II. Tự luận 5,0 điểm 1
• Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0,5 điểm
(1,0 đ) • Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát 0,5 điểm
triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 2
Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
(1,5 đ) - Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội người 0.5 điểm tôn trọng chỗ ở 0.5 điểm
- Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó
không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. HS nêu 2 hành vi: -Khám xét nhà trái phép; 0.25 điểm
-Tự ý vào nhà của người khác 0.25 điểm Trang 2 3
(2,5 đ) a. Việc làm của Tâm sai. (0.5 điểm)
b. Những lỗi Tâm mắc phải: (0.5 điểm)
• Đi xe mô tô chưa đủ tuổi.
• Đi xe không đội mũ bảo hiểm. (0.5 điểm)
• Đi xe mô tô chở 3 quá người quy định. (0.5 điểm)
• Đi xe mô tô quá tốc độ. (0.5 điểm)
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ 2
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: (1. điểm) Em tìm từ thích hợp để điền vào phần nội dung còn thiếu. Biển báo Đặc điểm 1.
Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. 2. Biển báo nguy hiểm
Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ 3. màu trắng. 4. Biển báo hiệu lệnh
Câu 2: (1 điểm) ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
2. Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
C. Điều khiển xe đạp bằng hai tay
D. Đi xe đạp trên hè phố.
E. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai.
F. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường.
3.Nghi ngờ ông A lấy tiền của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi này
xâm phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền nhân thân của công dân
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân Trang 3
4. Trường hợp xảy ra tai nạn hoặc va chạm giao thông. Em tán thành với việc làm nào sau đây?
C. Chở người bị thương đi cấp cứu
D. Không báo cho công an hoặc chính quyền địa phương
E. Lục soát lấy đồ của người bị nạn
F. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau
Câu 3:(1 điểm) Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh mỗi nội dung sau:
1.Trong cuộc sống, chỉ cần tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe,danh dự và nhân
phẩm của bản thân mình.
2.Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
3.Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – con
người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh.
4.Để tránh gặp rắc rối, khi gặp người bị tai nạn giao thông, tốt nhất nên bỏ đi, không nên giúp đỡ. II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1. (2 điểm). Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
“Chiều 6/4, đoạn video thu lại từ camera hành trình của anh Bùi Đình Tài đăng
tải trên mạng xã hội nhận được ý kiến phản hồi tích cực của cộng đồng. Trong đó,
anh Tài điều khiển ôtô kiên quyết không nhường đường cho người phụ nữ chạy xe
Vespa đang đi ngược chiều. Sau khi lời qua tiếng lại, người phụ nữ phải đi giật lùi trở
về đúng chiều đường cuả mình. Sự việc xảy ra tại ngã tư Huỳnh Thúc Kháng –
Nguyễn Chí Thanh (Hà Nội), nhận được sự đồng tình của nhiều người. Số đông cho
rằng những trường hợp như thế này nên được phát huy để tăng ý thức tham gia giao
thông của mọi người.”
(Trích báo Vnexpress, số ngày 6/4/2018)
a. Em có nhận xét gì về hành vi của người phụ nữ lái xe Vespa trong sự việc trên? Em có đồng
ý với việc làm của tài xế lái ô tô không? Tại sao?

b. Bản thân em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông?
Câu 2: (1 điểm) Tại sao nói “Thay đổi văn hóa giao thông - bắt đầu từ chính bạn?”
Câu 3 (2.5 điểm) Em hãy kể những hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân theo nội dung sau?
-
Hành vi xâm phạm đến tính mạng.................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................. .... -
Hành vi xâm phạm đến thân thể.....................................................................
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. .... -
Hành vi xâm phạm đến sức khỏe....................................................................
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. .... -
Hành vi xâm phạm đến danh dự....................................................................
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. .... -
Hành vi xâm phạm đến nhân phẩm..............................................................
............................................................................................................................. ...................................
.................................................................................................. Trang 4
Câu 4. (1.5 điểm) Em sẽ làm gì trong trường hợp sau:
Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm Câu 1: 1 điểm Biển báo Đặc điểm 1. Biển báo cấm
Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu 2. Biển báo nguy hiểm đen.
Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ 3. Biển báo chỉ dẫn màu trắng.
Nhóm biển báo giao thông có dạng hình tròn, nền xanh với 4. Biển báo hiệu lệnh hình vẽ màu trắng. Câu 2 + 3 Câu 2.1 2.2 2.3 2.4 3.1 3.2 3.3 3.4 Đáp án C A D A S D D S Điểm 1 điểm 1 điểm
II. Tự luận: HS diễn đạt sao cho thể hiện được nội dung chính sau Câu 1: 2 điểm
G. Không đồng ý với hành vi của người phụ lái xe Vespa vì đã vi phạm luật giao thông khi đi
ngược chiều, gây nguy hiểm cho bản thân và các phương tiện xung quanh. H. Bản thân em sẽ: -
Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông. -
Khi đi bộ phải đi sát mép đường bên tay phải... -
Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng... -
Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Câu 2: 1 điểm
Tham gia giao thông một cách an toàn là điều mà tất cả chúng ta đều mong muốn. Thế
nhưng, để thật sự hiểu và chấp hành tốt luật an toàn giao thông thì chưa hẳn là ai cũng làm
được.Đây là câu nói ý muốn nhấn mạnh văn hóa giao thông, và muốn mỗi người chúng ta nhìn
nhận cụ thể hơn khi tham gia giao thông cần phải chấp hành nghiêm chỉnh. Câu 3: 2.5 điểm -
Hành vi xâm phạm đến tính mạng: gây thương tích, giết người -
Hành vi xâm phạm đến thân thể: bắt giữ người trái phép,.. -
Hành vi xâm phạm đến sức khỏe: đánh đập, hành hạ người khác,... Trang 5 -
Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm: vu khống, vu cáo, làm nhục,...... Câu 4: 1.5 điểm
Do là người lạ, để đảm bảo an toàn nên em sẽ không mở cửa cho người đó vào kiểm tra
đồng điện. Em chỉ mở cửa khi có bố mẹ ở nhà. ĐỀ 3
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu.
B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm.
D. Phương tiện giao thông nhiều.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.
Câu 3: Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn
A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D. dưới 14 tuổi.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh là
A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè.
Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng chiều.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam.
D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
Câu 7: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 8: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo
A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D. biển chỉ dẫn.
Câu 9: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Trang 6
A. Ngôn ngữ. B. Trang phục. C. Quốc tịch D. Nơi sinh sống.
Câu10: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 11: ( 1.5 điểm)
Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân,
pháp luật nước ta quy định gì?
Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy định của pháp luật về học tập:
Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với
mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ? HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 đ):
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu Đáp án 1 B 2 D 3 B 4 A 5 B 6 C 7 C 8 B 9 C 10 D
PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 đ )
Câu 11 ( 1.5đ ):
Những quy định của pháp luật nước ta. a) Về thân thể:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.
- Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
b) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm:
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Trang 7
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của
người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc. Câu 12 ( 2đ )
Những quy định của pháp luật về học tập: Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. a) Quyền:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến
trung học đến trung học, đại học, sau đại học.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi
phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập. Câu 13: ( 1.5đ )
-
Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy
ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Đảm bảo giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông,
ảnh hưởng đến mọi mặt của xã hội.
- Cho VD: Đi đúng phần đường, làn đường, không lạng lách đánh võng, không phóng
nhanh vượt ẩu................
................................. Hết................................ ĐỀ 4
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là
A. Biển báo nguy hiểm. B. Biển báo cấm.
C. Biển báo chỉ dẫn. D. Biển báo hiệu lệnh.
Câu 2: Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em vào năm nào? A. Năm 1988. B. Năm 1989.
C. Năm 1990. D. Năm 1991.
Câu 3: Trẻ em phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học trong độ tuổi
A. Từ 6 đến 14 tuổi. B. Từ 7 đến 14 tuổi.
C. Từ 5 đến 13 tuổi. D. Từ 6 đến 13 tuổi.
Câu 4: Biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen là
A. Biển chỉ dẫn. B. Biển báo cấm.
C. Biển báo nguy hiểm. D. Biển báo hiệu lệnh.
Câu 5: Hành vi nào sau đây tôn trọng quyền trẻ em?
A. Đánh đập trẻ em. B. Không cho trẻ em đi học.
C. Dụ dỗ trẻ em sử dụng ma tuý. D. Dạy học cho trẻ em khuyết tật.
Câu 6: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào năm nào? A. Năm 1990. B. Năm 1991. Trang 8 C. Năm 1992. D. Năm 1993.
Câu 7: Biển báo nào sau đây là biển báo hiệu lệnh?
A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
D. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân Việt Nam?
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
C. Người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam.
D. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
Câu 9: Công ước Liên hợp quốc quy định trẻ em được hưởng mấy nhóm quyền?
A. 3 nhóm. B. 4 nhóm. C. 5 nhóm. D. 6 nhóm.
Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?
A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Tổ chức trại hè cho trẻ em.
C. Dạy nghề miễn phí cho trẻ em. D. Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0đ )
Câu 11:( 2đ) Công dân có những quyền và nghĩa vụ gì trong học tập?
Câu 12:(1,5đ)Là học sinh, em cần phải làm gì để thực hiện quyền và nghĩa vụ công
dân của mình? Câu 13: (1,5 điểm) Cho tình huống sau: An và Nam học chung một
lớp. Do nghi ngờ Nam nói xấu mình, An đã chửi Nam và rủ bạn đánh Nam.
a) An đã vi phạm quyền gì của công dân?
b) Nam có thể có những cách ứng xử nào cho phù hợp? (Nêu 2 cách ) ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN TNKQ(5 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu Đáp án 1 B 2 C 3 A 4 C 5 D 6 B 7 C 8 A 9 B 10 A
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: ( 5 điểm ).
Câu 11: ( 2 đ ) Trang 9
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. a) Quyền:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến
trung học đến trung học, đại học, sau đại học.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi
phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
Câu 12: ( 1,5đ ) Học sinh cần nêu được:
- HS ý thức được quyền trẻ em của mình, có đầy đủ 4 nhóm quyền, quan tâm đến
việc bảo vệ bản thân, không để bị người khác xâm phạm; nếu bị xâm phạm thì quyết
tâm bảo vệ quyền của mình.
- Có ý thức bảo vệ, không xâm phạm quyền của người khác, phê phán những hành vi
xâm phạm quyền trẻ em Câu 13: (1.5 điểm)
- An đã vi phạm quyền được Pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Tỏ thái độ phản đối và báo cho thầy cô để nhờ sự giúp đỡ.
- Tỏ thái độ phản đối và báo cho bố mẹ biết để nhờ sự giúp đỡ. ĐỀ 5
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
A. Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em?
A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. là người nói tiếng Việt.
B. là người sinh sống tại Việt Nam
C. là người có quốc tịch Việt Nam.
D. là người dân nước Việt Nam.
Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn.
Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu? A. Ngôn ngữ. B. Địa bàn sinh sống. C. Phong tục Trang 10 D. Quốc tịch
Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn.
Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy
B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại
C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác.
Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam :
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài
C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam
D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ?
A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa.
B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn.
C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm.
D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự.
Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì?
A. Mắng chửi người đã xâm hại mình.
B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình.
C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ.
D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
Câu 10: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật
bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm...” là nội dung Hiến pháp quy định tại”
A. Điều 22 B. Điều 23 B. Điều 24 B. Điều 25
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
Câu 1:
(1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ?
Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2
hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ?
Câu 3: (2.5 điểm)
Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã
mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp
đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm?
b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường? Trang 11 ĐÁP ÁN Câu
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) (Mỗi câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 đúng được Đáp án C C A D B D A C C A 0,5 đ) II. Tự luận 5,0 điểm 1
• Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0,5 điểm
(1,0 đ) • Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát 0,5 điểm
triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 2
Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
(1,5 đ) - Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội người 0.5 điểm tôn trọng chỗ ở 0.5 điểm
- Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó
không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. HS nêu 2 hành vi: -Khám xét nhà trái phép; 0.25 điểm
-Tự ý vào nhà của người khác 0.25 điểm 3
(2,5 đ) a. Việc làm của Tâm sai. (0.5 điểm)
b. Những lỗi Tâm mắc phải: (0.5 điểm)
• Đi xe mô tô chưa đủ tuổi.
• Đi xe không đội mũ bảo hiểm. (0.5 điểm)
• Đi xe mô tô chở 3 quá người quy định. (0.5 điểm)
• Đi xe mô tô quá tốc độ. (0.5 điểm)
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ 6
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Nơi sinh sống C. Ngôn ngữ B. Trang phục D. Quốc tịch
Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam Trang 12
C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam
D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.
Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh:
A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.
B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.
C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó
D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi
giải trí, rèn luyện thân thể.
Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?
A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.
B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận
C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận
D. Để nguyên thư đó không động đến
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng A Nối ý B
1. Biển báo cấm 1......
A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình màu
đen thể hiện điều nguy hiểm
2. Biển báo nguy hiểm 2...........
B. Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên trong
màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm 3. Biển hiệu lệnh 3.........
C. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn nền màu xanh
hình ký hiệu trong màu trắng thể hiện hướng đi hoặc điểm đến. 4. Biển chỉ dẫn 4..........
D. Hinh tròn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng thể
hiện điều phải thi hành 5. Biển quảng cáo
Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
- Quyền được (1)...............................và bí mật điện thoại điện tín của công dân có nghĩa là
(2)............................ được chiếm đoạt hoặc (3)..................................thư tín điện tín của người khác,
không được (4)..........................................................
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 ( 2 điểm)
Pháp luật nước cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về quyền
bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ?
Câu 8 (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Mỗi chúng
ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Câu 9 (2 điểm) Tình huống:
Tuấn và hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh trai mình đánh Hải. Hỏi:
- Theo em Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của công dân không?
- Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào?
Câu 10 (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? Trang 13
Đáp án biểu điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D C D B Câu 5 1 - B 2 - A 3 - D 4 - C Câu 6
1. Bảo đảm an toàn 2. Không ai 3. Tự ý mở
4. Nghe trộm điện thoại Câu Đáp án Điểm
Pháp luật quy định:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm 0,75
tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng quy định của pháp luật. 7
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, 0,75
danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng ,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe danh dự và nhân phẩm
của người khác đề bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc 0,5
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Công dân có quyền 1
được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở không ai được tự ý 8
vào chỗ ở người khác nếu không được người khác đống ý. Trừ trường hợp pháp luật cho phép.
- Mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời biết bảo 1
vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật xâm phạm
đến chỗ ở người khác.
- Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và 0,5
nhân phẩm của công dân.
- Trong trường hợp trên hải có thể: 9
+ Giải thích cho tuấn biết rằng Hải không nói xấu Tuấn
+ Phản đối hành động và việc làm của Tuấn. 1,5
+ Nhờ sự can thiệp của những người lớn xung quanh
+ Báo cho bố mẹ Tuấn để bố mẹ tuấn nhắc nhở tuấn

- ( hoặc) Học sinh giải quyết theo ý kiến riêng 10
Học sinh liên hệ bản thân 1 ĐỀ 7
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút I.
TRẮC NGHIỆM ( 4Đ)
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1 : Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ? a. Năm 1999 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1898 Trang 14
Câu 2 : Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào? a. Năm 1999 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1898
Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp
quốc về quyền trẻ em ? a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 1 d. Thứ 4
Câu 4 : Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ?
a. Thể hiện quyền và bổn phận của mình
b. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước
c. Thể hiện trách nhiệm của công dân
d. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân
Câu 5: Công dân Việt Nam là :
a. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
b. Là người có quốc tịch Việt Nam
c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài
d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
Câu 6: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia
Câu 7: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển Trang 15 d.Quyền tham gia
Câu 8 : Xác định công dân nước Việt Nam là ?
a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài .
b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc
c. Người có quốc tịch Việt Nam
d. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam
Câu 9: Hành vi xâm hại quyền trẻ em :
a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em
b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học
c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định
d. Bắt trẻ em lao động quá sức
Câu 10: Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là :
a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù.
b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn.
c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài.
d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên .
Câu 11 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?
a. Tín hiệu đèn, biển báo
b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn
c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông
d. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh
của người điều khiễn giao thông
Câu 12 : Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần:
a.Sửa chữa, làm đường b. Hạn chế lưu thông c.Tăng cường xử phạt
d.Tuyệt đối chấp hành luật giao thông
Câu 13 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là biển báo: a. Hiệu lệnh b. Cấm Trang 16 c. Chỉ dẫn d. Nguy hiểm
Câu 14 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo: a. Hiệu lệnh b. Cấm c. Chỉ dẫn d. Nguy hiểm
Câu 15: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo:
a. Xe đạp được phép đi
b. Xe đạp chú ý nguy hiểm c. Cấm đi xe đạp
d. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp
Câu 16: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo:
a. Đường dành cho người đi bộ
b. Người đi bộ không được phép đi
c. Nguy hiểm cho người đi bộ
d. Chỉ dẫn cho người đi bộ II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1 : Hiện nay ở nước ta tình hình tai nạn giao thông diễn ra nghiêm trọng và rất
thương tâm. Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì ?Hãy mô tả
biển báo cấm đi xe đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học
. ( 2,5 đ)
Câu 2 : Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải học tập ? Hãy
cho biết bậc học nào bắt buộc hoàn thành? ( 3,5 đ ) ĐÁP ÁN I.
TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ
1b , 2 c , 3a , 4b , 5b , 6c , 7a, 8c , 9d , 10 c , 11d , 12 d , 13b 14 a , 15 c , 16a II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: ( 2,5 đ)
*Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
giao thông ( 0,5 đ ) : hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông, tính hiệu đèn,biển báo,
( 0,5 đ ) vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ . ( 0,5 đ ) Trang 17
- Mô tả biển báo cấm đi xe đạp : có dạng hình tròn , viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền trắng, kí hiệu
hình vẽ chiếc xe đạp màu đen . ( 0,25 đ )
- Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học : hình tam giác đều, viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền
vàng, kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học màu đen ( 0,25 đ ) Câu 2 : ( 3,5 đ )
* Học tập là quyền của công dân được thể hiện mỗi công dân có quyền học không hạn chế
( 0,5 đ ), học bằng nhiều hình thức ( 0,5 đ ) và có thể học suốt đời . ( 0,5 đ )
*Việc học tập đối với mỗi chúng ta là vô cùng quan trọng ( 0,5 đ ).Có học tập mới có
kiến thức , có hiểu biết ( 0,5 đ ) , được phát triển toàn diện , trở thành người có ích cho gia
đình và xã hội . ( 0,5 đ )
* Bậc học nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . ( 0,5 đ ) ĐỀ 8
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút I.
TRẮC NGHIỆM ( 4Đ)
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1: Học tập giúp chúng ta:
a. Có kiến thức , hiểu biết
b. Hiểu biết, phát triển
c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình
d. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
Câu 2: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non b. Tiểu học c. Trung học phổ thông d. Đại học
Câu 3:Gia đình có trách nhiệm đối với việc học của con em mình là : a. Cho con đi học b. Nuôi dưỡng trẻ em
c. Tạo điều kiện để các em sống
d. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập
Câu 4: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của: Trang 18 a. Nhà nước b. Nhà trường c. Gia đình d. Cơ quan giáo dục
Câu 5. Quyền học tập của công dân thể hiện :
a. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp
b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học
c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời
d. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều
hình thức, và học suốt đời
Câu 6:Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì a. Quyền của công dân
b. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em
d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học
Câu 7: Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương a. Tạm vắng b. Cấp hộ khẩu c. Tạm trú d. Tạm đến
Câu 8: Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương a. Tạm vắng b. Cấp hộ khẩu c. Tạm trú d. Tạm đến
Câu 9: Trẻ em Việt nam có những nhóm quyền :
a. Quyền sống còn, quyền bảo vệ
b. Quyền phát triển , quyền tham gia
c. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia
c. Quyền bảo vệ, quyền tham gia Trang 19
Câu 10:Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nhóm quyền? a. Quyền sống còn b. Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d. Quyền tham gia
Câu 11: Công ước Liên Hợp Quốc chia làm mấy nhóm quyền? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 12: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia
Câu 13: Học tập giúp chúng ta:
a. Có kiến thức , hiểu biết
b. Hiểu biết, phát triển
c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình
d. Có kiến thức , hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
Câu 14: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non b. Trung học phổ thông c. Tiểu học d. Đại học
Câu 15: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển Trang 20 d.Quyền tham gia
Câu 16: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của: a. Nhà nước b. Gia đình c. Nhà trường d. Cơ quan giáo dục II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1:
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Việt Nam gia nhập
vào công ước Liên hợp quốc năm nào và là nước thứ mấy tham gia công ước này? ( 2 đ )
Câu 2 : Công dân là gì ? Quốc tịch để làm gì ? Hãy cho biết như thế nào được gọi là
người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ ( 2 đ ) Câu 3 : ( 2 đ )
Khi có người lạ đến địa phương cư trú, trưởng ấp bảo phải đến chính quyền khai báo,
xin phép cư trú . Vậy theo em cần đi đến đâu để xin phép và xin phép gì ?
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu như thế nào? Hết ĐÁP ÁN I.
TRẮC NGHIỆM ( 4Đ)
Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ
1d , 2 b , 3d , 4a , 5d , 6b , 7c, 8a , 9c , 10 d , 11c , 12 a , 13d 14 c , 15 c , 16a II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 : ( 2 đ )
*Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm 1989 ( 0,5 đ ) . Việt Nam gia nhập
vào công ước Liên hợp quốc năm 1990 ( 0,5 đ ) là nước thứ hai trên thế giới (0,25 đ ) và là
nước đầu tiên ở Châu Á tham gia công ước này ( 0,25 đ ) Câu 2 : ( 2 đ )
Công dân là người dân của một nước( 0,25 đ ).
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước ( 0,25 đ ).
Công dân Việt Nam có quốc tịch Việt Nam . ( 0,25 đ ).
*Người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ là người Việt Nam có quốc tịch Việt
Nam ( 0,5 đ ). sang Mỹ làm ăn sinh sống bỏ quốc tịch Việt Nam( 0,5 đ ). nhập quốc tịch Mỹ . ( 0,25 đ ). Câu 3 : ( 2 đ )
*Phải đến Ủy ban nhân dân xã (0,25 đ) đăng ký tạm trú (0,25 đ) Trang 21
*Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu là công dân được cơ quan nhà nước và mọi
người tôn trọng chỗ ở ( 0,5 đ ). Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự
đồng ý , (0,5 đ) trừ trường hợp pháp luật cho phép . ( 0,5 đ ) ĐỀ 9
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm)

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân?
a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.
b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam.
b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết.
b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.
c. Cầm giúp thư cho bạn.
d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học. a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi
Câu 5: Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo: a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh
Câu 6: Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển báo: a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh
II. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp. (2 điểm) Biểu hiện Nối Quyền tương ứng
1. Không ai được phép khám chỗ ở của 1 - .... a. Quyền học tập người khác
2. Thư của người thân nhất cũng không 2 - ....
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính được tự ý mở ra xem
mạng, danh dự, sức khỏe.
3. Không ai được xúc phạm, đánh nhau 3 - ....
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở với người khác.
4. Công dân được học dưới nhiều hình 4 - ....
d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí thức
mật thư tín, điện thoại. Trang 22
B. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu 1
. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho
ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. (2 điểm)
Câu 2. Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (1 điểm)
Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm)
Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau:
- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp.
- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình. ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (
Đúng mỗi câu đạt 0.5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d c b d a b
II. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm) 1 – c 2 – d 3 – b 4 – a
B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu Nội dung cần nêu Điểm
* Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện 1.5 Câu 1
tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của (2.0 điểm)
người khác; không được nghe trộm điện thoại.
* Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác... 0.5
* Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
- Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác. 0.25 Câu 2
(1.0 điểm) - Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ. 0.25
- Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật 0.5 cho phép.
- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và tìm cách 1.0 Câu 3 trả lại người nhận. (2.0 điểm)
- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản 1.0
đối và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức năng. ĐỀ 10
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Thời gian: 45 phút
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm- 10 phút)
(Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy.Học sinh ghi đáp án đúng nhất vào tờ giấy làm bài)
Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm:
A. 1992 ; B.1990. ; C.1991. ; D. 1989.
Câu 2: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là :
A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông. D. Đại học.
Câu 3: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là:
A. Nhóm quyền sống còn
B. Nhóm quyền được bảo vệ
C. Nhóm quyền được tham gia
D. Nhóm quyền phát triển
Câu 4: Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học là: Trang 23 A. 6 – 10 tuổi. B. 6 – 12 tuổi. C. 6 – 14 tuổi. D. 6 – 16 tuổi.
Câu 5: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :
A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
C.Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em
Câu 6: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là:
A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.
B. Đội mũ bảo hiểm.
C. . Đi đúng phần đường quy định
D. Người điều khiển phương tiện
giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.
Câu 7: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:
A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.
Câu 8: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là:
A.Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.
B.Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc
quá mức. C.Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.
D.Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.
Câu 9: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:
A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả B. Đọc trộm thư người khác
C.Nghe trộm điện thoại của người khác
D.Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.
Câu 10: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo :
A. Biển báo nguy hiểm B. Biển báo cấm C. Biển báo hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn
Câu11: Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào : A. Dân tộc B. Tôn giáo C. Nơi sinh D. Quốc tịch
Câu 12:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định là công dân Việt Nam:
A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.
C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.
B. Bố mẹ là công dân nước ngoài.
D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam
II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm- 35 phút)(Đề 2)
Câu 1( 2đ
): Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì?
Câu 2( 2đ
): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên mù mịt. Hải
gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa.

3. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao?
4. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không?
Câu 3( 3đ):Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội dung của từng nhóm quyền? ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc ngiệm (3đ)
* Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/ÁN D A C C B D A D D B D A
Phần II. Tự luận: (7đ) Câu Đáp án Điểm 1
+ Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác xâm 0.5 đ Trang 24 phạm.
+ Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân thể, 0.5 đ
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
+ Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để có sự hỗ 0.5 đ
trợ, giúo đỡ và xử lý theo đúng pháp luật.
+ Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng không tốt tới 0.5 đ đối phương. 2
+ Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng 0.5đ + Giải thích: 0,5đ
. Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra.
. Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi người xung quanh.
. Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người
+ Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại đi vắng 1 đ
nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải không vào
nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với mục đích tốt,
trong sáng, không mang tính tư lợi 3
- Công ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm có 4 nhóm quyền 1đ
+ Nhúm quyền sống cũn: Là những quyền được sống được đáp ứng
những nhu cầu cơ bản để tồn tại
+Nhúm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hỡnh 0,5đ thức búc lột, xõm hại 0,5đ
+ Nhúm quyền phát triển: Đáp ứng những nhu cầu cho sự phát triển toàn diện 0,5đ
+ Nhóm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những công việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ em. 0,5đ Trang 25