lOMoARcPSD| 47028186
1
100 câu lí lun chung v nhà nước và pháp lut
MC LC
1. Phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà ớc. Trên sở đó, làm sáng tỏ biu hin
một đặc
trưng của nhà nước Vit Nam hin nay. 6
2. Phân biệt Nhà nưc CHXHCNVN với Đảng cng sn VN. 8
3. Phân tích mục đích, ý nghĩa của vic nghiên cu v ngun gốc nhà c. sao
li tn ti nhiu quan nim khác nhau v ngun gốc nhà nước? 8
4. Phân tích quan đim ca Ch nghĩa Mác - Lênin v ngun gốc nhà nước. 8
5. Phân tích ý nghĩa của vic phân chia kiểu nhà nước theo hình thái kinh tế - xã hi
9
6. Phân loại nhà nước, trình bày khái quát v tng loại nhà nước, cho ví d 9 7. Trình
bày khái nim bn chất nhà nước. Phân tích ý nghĩa của vn đề bn chất nhà nước
10
8 Phân tích s thng nht gia tính xã hi và tính giai cp của nhà nưc. Trình bày
ảnh hưởng ca nó trong vic thc hin chức năng nhà nước Vit Nam hin nay.
11
9. Phân tích các yếu t quy định bn chất nhà nước. 12
10. Phân tích vi trò xã hi của nhà nước CHXHCNVN hin nay. 12
11. Trình bày s hiu biết ca anh/ch v nhà nước ca nhân dân, do nhân dân,
nhân dân. Theo anh (ch), làm thế nào để một nhà nước thc s là nhà nước ca
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. 12
12. Trình bày s hiu biết ca anh/ch v nhà nước dân ch. Theo anh/ch, làm thế
nào để mt
nhà nước dân ch thc s và rng rãi. 14
13. Trình bày khái nim chức năng nhà nước. Phân tích ý nghĩa của việc xác định và
thc hin chức năng nhà nước trong giai đoạn hin nay. 14
14, Phân tích các yếu t quy định chức năng nhà nước. 15
15, Phân tích nhng yêu cầu, đòi hỏi đối vi chức năng của nhà nước Vit Nam hin
nay (s ng chức năng, nội dung chức năng, phương pháp thực hin chức năng).
16
lOMoARcPSD| 47028186
2
16.Phân tích ý nghĩa ca hoạt động lập pháp, hành pháp, pháp đi vi vic thc
hin chức năng nhà nước. 17
17,Phân tích vai trò ca b máy nhà ớc đối vi vic thc hin chức năng, nhiệm
v của nhà nước. 18
18. Phân tích mi quan h gia b máy nhà nước và chức năng nhà nước ca nhà
c Vit Nam hin nay. 18
19.Phân tích khái niệm quan nhà nưc, phân biệt cơ quan nhà nưc vi b phn
khác của nhà nước. 18
20.Phân tích ni dung, giá tr ca nguyên tắc đm bo ch quyn nhân dân trong t
chc và hot
động ca b máy nhà nước. 19
21.Phân tích ni dung, giá tr ca nguyên tc b máy nhà nước được t chc và hot
động theo
hiến pháp và pháp lut. 20
22.Phân tích ni dung, giá tr ca nguyên tc phân quyn trong t chc hot động
ca b máy nhà nước tư sản. 21
23.Phân tích nguyên tắc đảm bo s lãnh đạo của Đảng cng sn trong t chc
hoạt động ca b máy nhà nước XHCN. 21
24.Phân tích nguyên tc tp trung dân ch trong t chc hoạt động ca b máy
nhà nước
XHCN. 22
25.Phân tích các gii pháp hoàn thin b máy nhà nước Vit Nam hin nay. 22
26.Phân biệt nhà nước đơn nhất và nhà nưc liên bang thông qua nhng ví d c th
hai dng cấu trúc nhà nước này. 22
27.Cho biết ý kiến nhân ca anh/ch v những ưu việt, hn chế ca chính th quân
ch
chnh th cng hoà. 23
28. Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến hình thức nhà nước. 24
29, Phân tích v trí, vai trò của nhà nước trong h thng chính tr. Trình bày ý nghĩa
ca vic xác
định v trí, vai trò của nhà nước trong h thng chính tr. 24
30. Phân tích ưu thế của nhà nước so vi các t chc khác trong h thng chính tr,
liên h thc tế
Vit Nam. 24
31. Phân tích mi quan h giữa nhà nước CHXHCN Vit Nam với Đảng Cng Sn
Việt Nam. Ý nghĩa của mi quan h này trong t chc, qun lý hi hin nay.
25
32.Phân tích yêu cầu, đòi hỏi đối vi pháp luật trong nhà nước pháp quyn 26
lOMoARcPSD| 47028186
3
33. Trình bày quan điểm ca anh (ch) v nhận định: “Việc quá đế cao pháp lut có
th dn chến
tình trng lm dng pháp lut". 27
34.Phân tích nhng yêu cầu, đòi hỏi đối vi b máy nhà nước trong nhà nước pháp
quyn. 27
35.Phân tích các đặc trưng bản ca pháp luật, trên s đó, làm sáng t biu hin
một đặc
trưng của pháp lut Vit Nam hin nay. 28
36. Phân bit pháp lut vi các công c khác trong h thng công c điu chnh quan
h xã hi. 29
37.Phân tích nhng điểm tiến b ca pháp lut t sn so vi pháp lut phong kiến.
30
38. Phân tích những điểm tiến b ca pháp lut XHCN so vi pháp luật tư sản. 31
39. Phân tích bin pháp gii quyết s xung đột gia pháp lut với đạo đức. 32
40. Phân tích bin pháp gii quyết s xung đột gia pháp lut vi tp quán. 33
41.Phân tích ưu thế ca pháp lut so vi các công c khác trong điu chnh quan h
xã hôi. 34
42.Phân tích mi quan h gia pháp luật đạo đức trong nhà nước pháp quyn. 35
43. Vì sao pháp lut không phi công c duy nhất để điu chnh quan h xã hi?
36
44. Ti sao cn phi kết hp gia pháp lut vi các công c khác trong điều chnh
quan h xã hi?
38
45. Phân tích nguyên tc ni dung kết hp gia pháp lut vi các công c khác
trong qun lý xã
hi.
38
46. Phân tích khái niệm điều chnh quan h xã hi.
39
47. Phân tích khái niệm điều chnh quan h xã hi bng pháp lut.
40
48. Trình bày khái nim bn cht pháp luật. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bn cht
pháp lut. 40
49. Phân tích s thng nht gia tính xã hi và tính giai cp ca pháp lut. Trình bày
ý nghĩa ca vấn đề này trong xây dng, t chc thc hin bo v pháp lut
c ta hin nay. 41
50. Phân tích tính ch quan và tính khách quan ca pháp lut. Theo anh/ch, làm thế
nào để ngăn
nga hiện tượng duy ý chí trong xây dng pháp lut. 42
lOMoARcPSD| 47028186
4
51. Trình bày nhng hiu biết ca anh/ch v pháp lut dân ch. Theo anh/ch, làm
thế nào để
pháp lut thực sư dân chủ
44
52. Phân tích các yếu t quy định bn cht, ni dung ca pháp lut.
45
53. Phân tích luận điểm: “Xã hội không th mt ngày thiu pháp luật.”
45
54. Tại sao Nhà nước phi qun lý xã hi bng pháp lut.
46
55. Phân tích khái nim ngun ca pháp lut. Cho biết các phương thức to ngun
ca pháp lut
Vit Nam hin nay. 47
56. Phân tích khái niệm văn bn quy phm pháp lut, cho ví dụ. Trình bày ưu thế ca
văn bản quy phm pháp lut so vi các loi ngun khác ca pháp lut. 48
57. Phân tích khái nim tp quán pháp . Trình bày những ưu điểm, hn chế ca tp
quán pháp.
Cho ví d minh ha. 49
58. Phân tích khái nim tin l pháp. Trình bày những ưu đim, hn chế ca tin l
pháp. Cho ví d minh ha. 50
59. Phân tích khái nim hiu lc của văn bản quy phm pháp lut. Trình bày các yếu
t ảnh hưởng đến hiu lực văn bn quy phm pháp lut 50
60. Phân tích khái nim quy phm pháp luật. Nêu ý nghĩa của vic nghiên c qppl.
52
61. phân ch cấu ca quy phm pháp luật. Nêu ý nghĩa của tng b phn trong
quy phm pháp lut. 52
62. Nêu các cách trình bày quy phm pháp luật trong văn bản quy phạm pl. Qua đó,
phân bit qui
phm pháp lut với điều lut, cho ví d. 54
63.Phân tích b phn chế tài ca qui phm pháp lut. Ti sao trên thc tế, b phn
chế tài thường không c định. 55
64.Phân tích cu ca quy phm pháp lut. Vic th hin ni dung tng b phn
ca qui phm
pháp lut có ảnh hưởng gì đến vic thc hin pháp lut trên thc tế 56
65.Phân tích khái nim h thng pháp luật. Trình bày ý nghĩa của vic nghiên cu
h thng pháp
luật đối vi hoạt động xây dng pháp lut và thc hin pháp lut. 57
66.Phân tích các yếu t cu thành ca h thng qui phm pháp luật. Trình bày căn
c phân định
các ngành lut. 58
67.Phân tích khái nim h thng ngun ca pháp lut. Trình bày vai trò ca các
ngun ca pháp
lOMoARcPSD| 47028186
5
lut Vit Nam hin nay. 60
68.Phân tích các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thin ca mt h thng pháp lut
61
69.Phân tích đặc điểm ca h thng pháp lut Vit Nam hin nay. Nếu các định
ng phát trin
h thng pháp lut Vit Nam hin nay. 62
70.Phân tích khái nim xây dng pháp lut. Phân bit xây dng pháp lut vi thc
hin pháp lut.
62
71.Phân tích nguyên tc dân ch trong xây dng pháp lut. Theo anh/ch cn làm
để hoạt động
xây dng pháp lut Vit Nam hin nay thc s dân ch? 63
72.Phân tích nguyên tc khách quan trong xây dng pháp luật. Trình bày ý nghĩa của
nguyên tc
này trong xây dng pháp lut. 64
73. Phân tích khái niệm pháp điển hóa pháp lut. Trình bày mục đích, ý nghĩa của
pháp điển hóa pháp lut. 65
74. Phân tích khái nim tp hp hóa pháp luật. Trình bày phương pháp, mục đích, ý
nghĩa của tp hp hóa pháp lut. 66
75. Phân tích khái nim quan h pháp lut. Vic mt quan h hội được pháp lut
điu chnh có
ý nghĩa gì đối vi s vận động và phát trin ca nó. 67
76. Phân tích khái nim quan h pháp lut, cho ví d v quan h pháp lut c th mà
anh/ch
tham gia hàng ngày. 68
77. Phân tích khái niệm năng lực ch th quan h pháp lut. Cho biết nhng yếu t
ảnh hưởng đến vic hn chế năng lực ca ch th quan h pháp lut trong quy
định và thc tin thc hin.
69
78. Phân tích khái niệm năng lực ch th quan h pháp lut. Việc nhà nước quy định
điu kin v năng lực pháp luật năng lc hành vi pháp lut ca ch th quan
h pháp lut dựa trên cơ s
nào, có ý nghĩa gì? 70
79. Phân tích các yếu t bảo đảm vic thc hin quyn, nghĩa v pháp lý ca ch th
quan h
pháp lut, cho ví d minh ho. 71
80. Cho d v mt quan h pháp lut c th và xác đnh ch th, khách th, ni
dung ca quan h pháp luật đó. 71
lOMoARcPSD| 47028186
6
81. Phân tích khái nim thc hin pháp lut. Trình bày mục đích, ý nghĩa ca vic
thc hin pháp lut. 73
82 Phân tích khái nim thc hin pháp lut. Tnh bày các yếu t ảnh hưởng ti vic
thc hin
pháp lut Vit Nam hin nay. 73
83.Phân tích khái nim áp dng pháp lut. Trình bày mục đích, ý nghĩa của hot
động áp dng
pháp lut. 74
84.Phân tích khái nim áp dng pháp lut. Trình bày các bảo đảm ca hoạt động áp
dng pháp lut. 75
85 Phân tích khái nim áp dng pháp lut. Trình bày các bin pháp khc phc hn
chế (nếu có)
trong hoạt động áp dng pháp lut Vit Nam hin nay. 75
86. Ti sao phi áp dng pháp luật tương tự? Phân tích ý nghĩa của hoạt đng áp
dng pháp lut
tương tự đối với đi sng xã hi. 76
87.Phân tích khái nim gii thích pháp lut. Trình bày s cn thiết ca vic gii thích
pháp lut. 76
88.Phân bit vi phm pháp lut vi các vi phm khác trong xã hi. Cho ví d.
77 89. Cho mt ví d v vi phm pháp lut c th và phân tích các du hiu
ca pháp luật đó. 78
90. Cho mt ví d v vi phm pháp lut c th phân tích cu thành ca vi phm
pháp luật đó.
78
91.Phân tích khái nim truy cu trách nhim pháp lý. Trình bày mục đích, ý nghĩa
ca hoạt động
truy cu trách nhim pháp lý. 80
92.Phân tích yêu cầu, đòi hỏi đối vi hoạt động truy cu trách nhim pháp lý. 81
93. Phân tích căn cứ đánh giá mức độ nguy him cho xã hi ca vi phm pháp lut.
82
94. Phân tích ý nghĩa của tng yếu t trong cu thành vi phm pháp lut luật đối vi
vic truy cu trách nhim pháp lý. 84
95. Phân tích khái nim ý thc pháp lut. Mục đích, ý nghĩa của vic nghiên cu ý
thúc pháp lut 85
96. Phân tích căn cứ đánh giá ý thức pháp lut ca mt cá nhân, liên h bn thân 85
97. Phân tích vai trò ca ý thc pháp luật đối vi vic xây dng pháp lut, liên h
thc tin Vit
lOMoARcPSD| 47028186
7
Nam. 86
98.Phân tích vai trò ca ý thc pháp luật đối vi vic thc hin pháp lut, liên h bn
thân. 87
99. Phân tích khái nim giáo dc pháp lut. Trình bày mục đích, ý nghĩa của vic
giáo dc pháp lut. 88
100. Phân tích các biện pháp bản đ nâng cao ý thc pháp lut Vit Nam hin
nay. 89
lOMoARcPSD| 47028186
8
1. Phân tích các đặc trưng cơ bản ca nhà nước. Trên cơ sở đó, làm
sáng t biu hin mt đặc trưng của nhà nước Vit Nam hin nay. *Các
đặc trưng cơ bản ca NN:
Nhà nước là mt hiện tượng xã hi đa dạng và phc tạp, đưc nhiu ngành
khoa hc nghiên cu nhiều góc độ, phm vi khác nhau. T môi góc nhìn, các hc
gi như Aristote, Angghen, Lê nin,…lại rút ra cho mình những định nghĩa khác
nhau. Song theo quan đim chính thng, có th định nghĩa: “Nhà nước là t chc
quyn lực đặc bit ca xã hi, bao gm mt lớp người được tách ra t xã hội để
chuyên thc thi quyn lc, nhm t chc và qun lý xã hi, phc v li ích chung
ca toàn xã hội cũng như li ích ca lực lưng cm quyn trong xã hi”. Như vậy,
t định nghĩa nhà nước ta có th nhn thấy nhà nước có mt s đặc trưng cơ bản
sau đây:
- Th nht, nhà c quyn lực đặc bit (Quyn lực nhà nước):
Quyn lc của nhà nước kh năng của nhà nước, nh đó các nhân, tổ
chc trong xã hi phi phc tùng ý ch của nhà nước. Kh ng của nhà nước
ph thuc vào sc mnh bo lc, sc mnh vt cht uy tín của nhà nước.
Quyn lực nhà nước tn ti trong mi quan h giữa nhà nước vi mi nhân,
t chc khác trong xã hội. Trong đó, nhà nước ch th ca quyn lc, các
t chức, cá nhân là đối tượng ca quyn lc y, phi phc tùng ý chí ca nhà
c. Quyn lực nhà nước cũng thể hin trong mi quan h giữa nhà nước
với các thành viên cũng như cơ quan của nó. Nhà nước là đại din chính thc
ca toàn hi, vy, quyn lực nhà nước đặc bit bao trùm lên toàn
hi, chi phi mi nhân, t chc trong hi trên mọi lĩnh vực ca đời sng
xã hi. Để thc hin quyn lực nhà nước, có mt lớp người tách ra thi
thành lập nên các cơ quan chuyên thực thi trách nghim ca mình, hp thành
t trung ướng đến địa phương. Ví d: Mọi công dân trên đất nước Vit Nam
đều phi phc tùng theo pháp lut của đất nước Vit Nam nếu không s b các
cơ quan bạo lực như công an, quân đội, tòa án can thiệp,….
- Th hai, nhà nước thc hin vic qun lý dân theo lãnh th:
Người dân không phân bit huyết thống, độ tui, gii tính,.. c sinh sng trên
một địa vc nhất định thì chu s qun lý ca một nhà nước nhất định do vy,
h thc hin quyền và nghĩa vuuj trước nhà nước nơi họ trú. Ví dụ: Vit
lOMoARcPSD| 47028186
9
Nam s chia ra làm 63 đơn vị hành chính chính là 63 tnh thành trên c c
hay các Mĩ thì chia ra theo các bang.
- Th ba, nhà nước thc thi ch quyn quc gia. Nhà nước quyn
lc bao trùm phm vi lãnh th quốc gia, đứng trên mi cá nhân, t chc trong
hi, vậy nnước t chc duy nhất đủ cách và khả năng đi din
chính thc hp pháp ca quc gia, thay mt quc gia dân tc thc thi
bo v ch quyn quốc gia. Trong nhà nước không dân ch, ch quyn
quc gia thuc v nhà nước. 2 Trong các nhà nưc dân ch, ch quyn quc
gia thuc v ngưi dân người dân s trao quyn lại cho nhà nước đ thc
hin. d: Ch nhà nước mi quyn thành lập quân đội, phát động tình
trng chiến tranh…
- Th tư, nhà nước ban hành pháp lut, dung pháp lut làm công c
qun hi. Pháp lut quy tc ng x của con người trong đời sng,
cộng đồng. Nhà nước là t chức đại din cho hi, thay mt xã hi ban hành
pháp lut, cung ng mt quy tc x s chung mang tính cht bt buc cho
mi nhân, t chc trong hi thông qua các hình thc giáo dc thuyết
phục cưỡng chế. Nhà c ch th duy nht thm quyn ban hành
pháp lut s dng chúng làm công c t chc qun hi. Mi
nhân, t chc trong hội nghĩa vụ tôn trng thc hin pháp lut mt
cách nghiêm chnh. Ví dụ: Nhà nước ban hành Lut giao thông đường b để
định hướng cách cách ng x của người tham gia giao thông theo mt trt t
nhất định, đảm bo an toàn và li ích chung ca toàn xã hi.
- Th năm, nhà nước thc hin vic thu thuế, phát nh tin. Thuế
mt khon tin hay hin vật người dân bt buc phi nộp cho nhà nước.
Bởi nhà nước là mt b phận được tách ra khỏi lao động xã hi trc tiếp, nên
nó cần được nuôi dưỡng t ngun ca cải do người dân đóng góp. Đồng thi
thuế còn ngun phát trin các mặt đi sống như sở h tng, an sinh xã
hội,…Chỉ có nhà nước được phát hành thuế vì ch có nhà nước mới được đại
din cho toàn xã hội. ng chỉ nhà nước mới được phát hành tiền để
điu phi, kim soát dòng chy của đồng tin.
T định nghĩa và những đặc trưng của nhà nước ta có th thấy nhà nước chính
là đại din cho ý chí, nguyn vng của ngưi dân, giúp qun lý xã hi trong mt
lOMoARcPSD| 47028186
10
“vòng trật t nhất định”. Đó cũng là điu khiến nhà nước nm gi quyn lc ti
cao khác hn so vi các t chc xã hi khác.
* Một đặc trưng của NN CHXNCN Vit Nam hiện nay Nhà nước có
quyn lực đặc bit (Quyn lực nhà nước):
- Mi các nhân trên đát nước Việt Nam đều phi phc tùng theo ý chí,
các quy đnh, pháp luật do nhà nước đề ra nếu không s b các quan bạo
lực như công an, quân đội, tòa án can thiệp,….
- Quyn lc công của nhà nước còn th hin không chỉở sc mnh bo
lc qua các t chức quan, quân đội còn th hin sc mnh vt cht
như chỉ có nhà nước ta mới được in và phát hành tin, thu thuế và đặc bit là
uy tín của nnước trong long người dân khi nhà nươc ta nhà ớc đơn
nht, ch một đảng lãnh đạo, phát triển theo đường li ch trường nnước
ca dân, do dân, vì dân.
- để thc hin tốt điều đó, nhà c còn b trí t chc lực lượng thành
b máy nnước bao gm các quan từ trung ương đến địa phương đ
chuyên thc thi nghim v ca mình.
2. Phân biệt Nhà nước CHXHCNVN với Đảng cng sn VN.
3. Phân tích mục đích, ý nghĩa của vic nghiên cu v ngun gc
nhà nước. Vì sao li tn ti nhiu quan nim khác nhau v ngun gc
nhà nước? - Mục đích, ý nghĩa của vic nghiên cu v ngun gc NN:
+ Nhn thức được quy lut chung v s hình thành thế gii thông qua vic tìm
hiu các hc thuyết, nguyên nhân, các yếu t tác đng dẫn đến s hình thành Nhà
c
+ Đánh giá được ưu, khuyết đim ca các hc thuyết cơ bản v ngun gc NN
+ Nguyên nhân, quá trình hình thành NN trong lch s theo ch nghĩa Mác
Lênin
+ Nhn biết được đim khác bit trong lch s hình thành NN cac quc gia
phương Đông và phương Tây trong lịch s
lOMoARcPSD| 47028186
11
- Ti sao: Ngun gc NN là mt vấn đề quan trọng nhưng cũng phc tp
đưc quan tâm nghiên cu t rt sm. T thi cổ, trung đại đã nhiều nhà
tư tưởng nghiên cứu và đưa ra những kiến gii khác nhau v ngun gc NN.
Đến thi cận đi, hiện đại li thêm nhng cách gii thích mới,.. đến
nay vn tn ti rt nhiu tranh lun. Mi công trình nghiên cu lại đứng dưới
những góc độ và da vào những sở riêng nên không quan đim nào
giống quan điểm nào… -> Nhiều quan đim khác nhau.
4. Phân tích quan điểm ca Ch nghĩa Mác - Lênin v ngun gốc nhà nước.
- Theo hc thuyết ML, NN không phi hiện tượng vĩnh cửu và bt
biến. NN cũng không phải là lực lượng t n ngooài áp đặt vào xã hi
- Hc thuyết ML có 2 ni dung chính:
NN là 1 hiện tượng XH mang tính lch s:
+ NN ch xut hin khi hội đã phát triển đến 1 giai đon nhất định (tương
ng với điều kin v kinh tế - xã hi)
+ Có quá trình phát sinh, phát trin tiêu vong khi những điều kin cho s tn
ti ca nó không còn
- Có nhiu nhân t tác động dẫn đến s ra đời ca NN, trong đó có nhân
t KT và nhân t XH gi vai trò quyết định
+V KT: Lực lượng sn xut phát trin không ngừng đến giai đoạn nhất định
thì chế độ hu xut hiện đê thay thế cho chế độ công xã nguyên thủy…Tình trạng
bất bình đẳng vê fkinh tế ->phát sinh mâu thun -> cần NN để duy trì trt t
+V XH: Kết cu hội thay đổi, chế độ th tộc được xây dựng trên sở huyết
thng b phá vỡ, gia đình thể xut hin dn dn thay thế chế độ gia đình thị
tc. S xut hin giai cp dn ti mâu thun và đối kháng…, trật t XH b đe dọa
đòi hỏi phi có
NN
5. Phân tích ý nghĩa của vic phân chia kiểu nhà nước theo hình thái kinh
tế xã hi
lOMoARcPSD| 47028186
12
- Kiu NN tng th nhng du hiệu ặc điểm) bản ca NN, th
hin bn cht ca NN những điều kin tn ti phát trin ca NN trong
mt hình thái KT XH nhất định
- Trong lch shi có giai cấp, tương ứng vi mi hình thái KT XH
là 1 kiu NN:
+ Hình thái KT XH chiếm hu nô l -> NN ch
+ Hình thái phong kiến -> NN phong kiến
+ Hình thái tư bản ch nghĩa -> NN tư sản
+ Hình thái xã hi ch nghĩa -> NN xã hi ch nghĩa
- Vic phân chia kiu NN theo hình thái KT XHphù hợp đáp ứng
đưc những đặc điểm ca những giai đoạn khác nhau. tng thi kì, du hiu
đặc trưng s đưc th hiện qua sở KT (quan h sn xut thng tr, chế độ
s hu đặc trưng) và cơ sởhi (kết cu giai tng trong xã hi, mi quan h
gia các giai tng trong xã hi), t đó NN s đưc hình thành da trên nhng
đặc điểm phù hp.
6. Phân loại nhà nước, trình bày khái quát v tng loại nhà nước, cho
d
Các nhà nghiên cứu, khi nghiên cứu về nhà nước, có rất nhiều cách khác nhau
để phân loại nhà nước, chẳng hạn như :
Các nhà sử học phân chia sự phát triển của hội thành xã hội cổ đại, hội
trung đại, hội cận đại hội hiện đại thì tương ứng với từng thời ấy sẽ
các nhà nước cổ đại, nhà nước trung đại, nhà nước cận đại và nhà nước hiện đại.
Tiếp cận từ các nền văn minh, thể phân chia thành các kiểu nhà nước: nhà
nước trong nền văn minh nông nghiệp, nhà nước trong nền văn minh công nghiệp,
nhà nước trong nền văn minh hậu công nghiệp (văn minh trí thức).
lOMoARcPSD| 47028186
13
Một quan niệm khác dựa trên yếu tố địa lí,nhân chủng, ngữ hệ,văn hóa, kinh tế,
chính trị, … phân chia nhà nước thành nhà nước phương Đông và nhà nước phương
Tây…
Chủ nghĩa Marx-Lenin thì tiếp cận vấn đề này theo tiến trình lịch sử của sự phát
triển hội.Theo đó, trong lịch sử nhân loại từ khi xuất hiện hội giai cấp đã
tồn tại bốn hình thái kinh tế - hội : Chiếm hữu lệ, phong kiến, bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa. Tương ứng với bn hình thái này có bốn kiểu nhà nước :
- Nhà nước chủ nô: sở kinh tế của nnước chủ quan hsản xuất
chiếm hữu nô lệ, đất đai và các tư liệu sản xuất khác hầu hết sở hữu tư nhân của các
chủ nô, kể cả nô lệ. Trong xã hội chiếm hữu nô lệ tồn tại hai giai cấp cơ bản là chủ
lệ, bên cạnh đó lực lượng dân tự do (giới bình dân).Nô lệ địa vị
cùng thấp kém, bị coi là tài sản thuộc sở hữu của chủ nô, chủ nô có quyền tuyệt đối
với lệ, khai thác bóc lột sức lao động, đánh đập, đem bán, tặng cho, bỏ đói hay
giết chết. Bản chất của nhà nước chủ nô là để duy trì sự thống trị và bảo vệ lợi ích
của giai cấp chủ nô, áp bức bóc lộtlệ cũng như tầng lớp khác trong xã hội.
- Nhà nước phong kiến: bước phát triển cao hơn so với nhà nước chủ nô.
sở kinh tế của nhà nước phong kiến quan hsản xuất phong kiến đặc trưng
sở hữu của địa chủ, phong kiến về ruộng đất và bóc lột nông dân thông qua phát
canh, thu tô. hội phong kiến hai giai cấp bản là địa chủ, phong kiến nông
dân, ngoài ra còn có các tầng lớp khác như thợ thủ công, thị dân… Giai cấp địa chủ,
phong kiến được phân chia thành nhiều đẳng cấp khác nhau phụ thuộc vào chức
tước, phẩm m,đất đai, tài sản… Nông dân bộ phận đông đảo nhất nhưng cũng
bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất, do vậy đấu tranh giai cấp trong hội thường xuyên
xảy ra. Bản chất của nnước phong kiến phương tiện đề duy trì địa vị kinh tế,
lợi ích cũng như sự thng trị của giai cấp địa chủ phong kiến.
- Nhà nước tư sản: Tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh khác nhau ở mỗi quốc
gia mà sự ra đời của nhà nước sản mỗi quốc gia khác nhau. Đó thể thông
qua các cuộc cách mạng xã hội như ở Hà Lan, Anh, Pháp… , hoặc thể thông qua
các cuộc cải cách xã hội như ở Đức, Tây Ban Nha… Cơ sở kinh tế của nhà nước tư
bản quan hsản xuất bản chủ nghĩa dựa trên chế độ sở hữu về liệu sản
xuất như nhà máy, công xưởng, hầm mỏ… và bóc lột giá trị thặng dư. Cơ sở xã hội
là quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội mà cốt lõi là quan hệ giữa giai cấp tư sản
lOMoARcPSD| 47028186
14
với giai cấp sản. Bản chất của nhà nước sản là phương tiện để bảo vệ lợi ích
cũng như sự thống trị của giai cấp tư sản đói với giai cấp vô sản.
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa : Đây là kiểu nhà nước tiến bộ nhất nhưng cũng
sẽ là kiểu nhà nước cuối cùng tồn tại trong lịch sử. Nhà nước hội chủ nghĩa là kết
quả của các cuộc cách mạng sản do các chính đảng, đội tiên phong của giai cấp
sản phát động quần chúng nhân dân đứng lên lật đổ chính quyền sản, giành
chính quyền về tay nhân dân. sở kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa mà đặc trưng là chế độ công hữu về tư 9 liệu sản xuất.
sở hội quan hệ giữa các tầng lớp trong hội cốt lõi quan hệ giữa
liên minh công nông với tầng lớp tri thức. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
là nhà nước của nhân dân lao động, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, là công
cụ để phục vụ nhân dân, phc vụ xã hi.
7. Trình bày khái nim bn chất nhà nước. Phân tích ý nghĩa ca vấn đề
bn chất nhà nước
- Khái niệm:
“Nhà nước tổ chức quyền lực đặc biệt của hội, bao gồm một lớp người
được tách ra từ hội để chuyên thực thi quyền lực, nhằm tổ chức và quản hội,
phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền
trong xã hội”. Bản chất nhà nước là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những
thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước, quy định sự tổn tại,
phát triển của nhà nước.
- Phân tích:
Nhà nước là một hiện tượng xã hội, sinh ra từ hai nhu cầu: tổ chức quản lý xã
hội và nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị về kinh tế, nên nhà nước sẽ chịu
sự chi phối bởi điều kiện kinh tế và xã hội.
Trong đó mỗi nhà nước đều được xây dựng tổn tại trên sở kinh tế nhất
định những quan hệ sản xuất chủ yếu, đồng thời nhà nước cũng tạo điều kiện co
cở sở kinh tế đó phát triển. Nhà nước một bộ phận thuốc kiến trúc thượng tầng
nên nhà nước với kinh tế mối quan hệ chặt chẽ, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau
nằm chung trong mi quan hệ giữa thượng tầng và hạ tầng.
lOMoARcPSD| 47028186
15
Không chỉ phụ thuộc vào kinh tế, bản chất nhà nước còn bị chi phối bởi cơ sở
xã hội. Nhà nước sinh ra từ xã hội là sản phẩm của xã hội có giai cấp, phục vụ cho
lợi ích của các lực lượng trong xã hội chủ yếu là lực lượng cầm quyền. Để làm
được điều này, nhà nước phải tạo được vị thế tựa hồ dứng trên xã hội, đại diện
chính thức cho xã hội, nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia, ban hành pháp luật,
thực hiện tổ chức và quản pháp luật trong một vòng trật tự nhất định.
Như vậy, bản chất nhà nước phụ thuốc vào nhiều yếu tố khác nhau nhưng quan
trọng nhất vẫn là yếu tố kinh tế và xã hội của nhà nước. Yếu t kinh tế và hội của
nhà nước mỗi thời kỳ khác nhau thì khác nhau nên nội dung bản chất của nhà nước
cũng có sự biến đổi.
8 Phân tích s thng nht gia tính hi tính giai cp của nhà nước.
Trình bày ảnh hưởng ca trong vic thc hin chức năng nhà nước Vit Nam
hin nay.
- Định nghĩa:
Chức năng nhà nước những mặt hoạt động cơ bản của nhà nước, phù hợp với
bản chất, mục đích, nhiệm vụ ca nhà nước và được xác định bởi điều kiện kinh tế -
xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát triển của .
Bản chất nhà nước là tổng thnhững mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của NN< quy định sự tồn tại, phát triển của
NN
- Phân tích:
+ Tính chất NN phụ thuộc bào bản chât NN
o Tính XH: NN đại diện chính thức của XH, có trách nghiệm xác lập, thực
hiện và bảo
vệ các lợi ích bản, lâu i của quốc gia, dân tộc công dân của mình... o Tính
giai cấp: công cụ bảo vệ lợi ích cho các giai tầng trong XH chủ yếu
của
giai cấp thống trị, thực hiện các mục đích mà giai cấp thống trị đề ra.
lOMoARcPSD| 47028186
16
+ Nếu tính Xh cao hơn tính giai cấp tviệc quản skhó khăn trong việc
đáp ứng tất cả các nhu cầu của người dân, không có một đích chung thống nhất =>
Khó quản lý, dễ dẫn tới rối loạn.
+ Nếu tính giai cấp mà cao hơn tính XH thì các quyền lợi và nghĩa v của con
người không được bảo đảm => NN không được lòng dân, dễ dẫn tới bạo loạn sụp
đổ.
=> Sự thống nhất của tính giai cấp và tính hội như sự thống nhất giữa hai
mặt đối lập, cả hai không ngừng tranh đấu để phát triển lên một tầm cao hơn. Đồng
thời mặc hai thuộc tính dường như khác nhau nhưng trong thực hiện NN, hai
thuộc tính ấy cũng có sự biểu hiện tương đồng khi cùng thực hiện vì lợi ích của QG,
của dân tộc qua các hoạt động như xây dựng đề ddieuf, các công trình XH...
- Ảnh hưởng đến NN CHXHCN VN:
Mỗi NN hai thuộc tính này đều song song tồn tại với nhau, đối với NN
CHXHCN VN là một nhà nước định hướng pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì
dân thì hai mặt 11 này cùng song song tồn tại nhưng tính xã hội của được biểu
hiện một cách sâu sắc, rõ ràng hơn. Ví dụ các hoạt động...
9. Phân tích các yếu t quy định bn chất nhà nưc.
Bản chất nhà nước tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước, quy định sự tổn tại, phát triển
của nhà nước.
Các yếu t:
-Tính giai cp: do giai cp thng tr thiết lp nên, ch yếu do giai cp thng tr
vận hành, nhà nước công c ca giai cp thng tr qua đó thể hin và cng c
chính quyền đó… Quyền lc v kinh tế, chính trị, tưởng quyn lc ca giai cp
thng tr ch không phi quyên lực nhà nước. Nhà nước ch ra đời, tn ti trong
xã hi có gia cp, không có giai cp hoc giai cấp không còn thì nhà nước s mất đi
- Tính hội: Nhà nước quan tâm đến đâu trong việc th hin (1 phn ) ý chí
tha mãn (1 phn) li ích ca giai cp khác trong hội. Nhà nước ra đi gii
lOMoARcPSD| 47028186
17
quyết nhng mâu thun ca hi, điều hòa cân đối li ishc ca mi tng lp.
Nhà nước phát sinh t trong lòng xã hi, không phải áp đặt t bên ngoài.
10. Phân tích vi trò xã hi của nhà nước CHXHCNVN hin nay.
11. Trình y s hiu biết ca anh/ch v nhà nước ca nhân dân, do
nhân dân, nhân dân. Theo anh (ch), làm thế nào để một nhà nưc thc
s nhà nước ca nhân n, do nhân dân, nhân dân. *Nhà nước ca
dân, do dân, vì dân
- NN ca dân:
+ Nhà nước của toàn thể nhân dân không phải của giai cấp, tầng lớp nào.
Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân nên quyền lực của nhà nước cũng như
các cơ quan đều nhận từ nhân dân, do nhân dân ủy quyền cho, nhà nước là công cụ
để đại diện thực hiện quyền lực của toàn thnhân dân. Nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp dân chủ đại diện thông qua Đại biểu Quốc
hội, HĐND và các cơ quan khác của nhà nước
+ Nhân dân thể trực tiếp làm việc trong các cơ quan nhà nước khi được bầu,
bổ nhiệm hoặc tuyển dụng, qua đó, trực tiếp nắm giữ thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Nhân dân có quyền quyết định tối cao cuối cùng mọi vấn đề liên quan đến
vận mệnh quốc gia, bảo vệ chủ quyền quốc gia.
- NN do dân :
+ Do nhân dân tổ chức thông qua việc trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra CQNN.
Các đại biểu do nhân dân bầu ra nên chỉ là đầy tớ, bộc của nhân dân. Nhà nước
phải chịu trách nghiệm với nhân dân nhân dân quyền bãi nhiễm ĐB không còn
xứng đáng.
+ Do nhân dân ủng hộ, đóng thuế để nuôi, giám sát hoạt động, phê bình để xây
dựng giúp đỡ để BMNN ngày càng hoàn thiện, vững mạnh hơn.
- NN vì dân :
lOMoARcPSD| 47028186
18
+ NN vì dân là NN phục vụ tốt nhất những nguyện vọng chính đáng của nhân
dân. con người, cho con người bảo vệ con người” mục tiêu cao nhất của
mọi chính sách, quy định pháp luật…
+ Cán bộ NN vừa là đầy tớ, vừa người lãnh đạo, hướng dẫn nhân dân hoạt
động nên phải luôn tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ
với nhân dân để lắng nghe ý kiến và chịu sgiám sát của nhân dân; phải thực sự
trong sạch, chí côngtư
* Làm thế nào?
- Nhà nước phải đảm bảo quyền làm chủ thật scủa nhân dân trên tất cả mọi
lĩnh vực của đời sống hội : Quyền làm chủ của nhân dân phải được thể chế hóa
một cách cụ thể và chi tiết trong Hiến pháp pháp luật, đưa Hiến pháp và pháp luật
vào thực tiễn đời sống. Cần chú ý đảm bảo rằng tất cả mọi người bình đẳng trước
pháp luật, xử phạt nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật, dù đó là cá nhân
hay tổ chức nào gây ra. như vậy mới đảm bảo được niềm tin của nhân dân vào
Nhà nước và bảo đảm được tính dân chủ của Nhà nước ta.
- Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước: Phải kiện toàn bộ máy hành chính
nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh. Mun vậy phải tích cực cải cách b máy
hành chính, phục vụ đắc lực và hiệu quả cho nhân dân. Kiên quyết khắc phục, loại
bỏ thói quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu, thoái hóa biến chất của một bộ phận cán
bộ công chức Nhà nước. Ngoài ra, phải chú ý xây dựng chế độ trách nhiệm cá nhân
trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo của nhân dân, xây dựng được một đội ngũ
cán bộ thật sự trong sạch, đủ đức, đủ tài, chuyên môn nghiệp vụ cao. Công tác
đào tạo, huấn luyện bồi dưỡng cán bộ luôn phải được đặt lên hàng đầu thực
hiện thường xuyên.
- Tăng cường hơn nữa slãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước : Đảng lãnh đạo
Nhà nước bằng các đường lối, chủ trương để Nhà nước thể chế hóa trở thành pháp
luật áp dụng vào trong đời sống xã hội. vậy, cần phải đảm bảo vai trò lãnh đạo
của Đảng đối với Nhà nước, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà
nước, lãnh đạo đường lối, tổ chức bằng vai trò tiên phong, gương mẫu của đội ngũ
Đảng viên. Đảng phải thật sự trong sạch, vững mạnh, đấy yếu tố quyết định đến
lOMoARcPSD| 47028186
19
sự thành công của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân.
12. Trình bày s hiu biết ca anh/ch v nhà nước dân ch. Theo anh/ch,
làm thế nào để một nhà nước dân ch thc s và rng rãi.
- Nhà nước dân chủ: Nhà nước nhân dân có quyền tham gia vào việc
tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà nước, bàn bạc, thảo luận và quyết
định những vấn đề quan trọng của đất nước.
Trong chế độ chính trị dân chủ, nhà nước sử dụng các phương pháp dân chủ
trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước; nhà nước thừa nhận, bảo đảm, bảo
vệ các quyền tự do chính trị của nhân dân; hoạt động của nhà nước được thực hiện
một cách công khai; phương pháp giáo dục thuyết phục được coi trọng…Người dân
quyền tham gia bầu cử, chọn ra người đại diện cho mình, tham gia vào việc tổ
chức quản lý hoạt động các cơ quan của nhà nước và cũng được tham gia làm việc
trong các cơ quan.
- Để NN thực sự dân chủ và rỗng rãi:
+ Trong cơ cấu tổ chức và hoạt động của BMNN cần đảm bảo các nguyên tắc
công bằng, bình đẳng, đcao nguyên tắc chủ quyền nhân dân, khuyến khích nhân
dân cùng NN tham gia vào việc giám sát, kiể tra các hoạt động NN.
+ Tăng cường phối hợp, giám sát việc thực hiện quyền lực nhà nước, đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp cho người dân.
+ Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, giáo dục để người dân tự nhận thức thấy
quyền và nghĩa vụ chính đáng của mình trong việc tham gia xây dựng nhà nước dân
chủ.
+ Cả các cá nhân, cơ quan cũng như các tổ chức trong XH cần tuân theo những
quy định, pháp luật của NN ban hành để bảo vchính đáng uyền của mình cũng như
người khác.
13. Trình bày khái nim chức ng nhà ớc. Phân tích ý nghĩa ca vic
xác định và thc hin chức năng nhà nước trong giai đoạn hin nay.
- Khái nim:
lOMoARcPSD| 47028186
20
Nhà nước một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, thực hiện mục đích
duy trì trật tự và quản lý xã hội, đảm bảo lợi ích chung của xã hội cũng như giai cấp
thống trị. Để có thể quản lý tốt được trật tự xã hội nhà nước phải thực hiện tốt được
chức năng của mình.
Bàn về chức năng, xét trên mỗi khía cạnh snhững định nghĩa khác nhau.
Tuy nhiên theo quan niệm chính thống, chức năng nhà nước những mặt hoạt động
bản của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích, nhiệm vụ của nhà nước
được xác định bởi điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát
triển của nó.
- Phân tích :
Từ định nghĩa trên cho thấy, nói đến chức năng NN là nói đến những hoạt động
của nhà nước để thực hiện những công việc mà NN phải làm, đó là tổ chức và quản
lý các mặt của ĐSXH. Những công việc đó gắn liền với NN mà không một tổ chức
nào trong xã hội có thể làm thay, đồng thời chỉ NN mới có đủ chức năng để làm.
Chức năng NN luôn phản ánh bản chất NN hay do bản chất của NN quyết định.
dụ: dụ với bản chất bộ máy chuyên chính của giai cấp địa chủ, quý tộc
phong kiến và bộ máy quản lý xã hội nhằm bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị nên
chức năng đàn áp và dịch nông dân, tiến hành chiến tranh xâm lược,…sẽ thể hiện
nét. Còn với bản chất là bộ máy chuyên chính sản của nhà nước của dân, do
dân, vì sân thì chức năng tổ chức và quản lý kinh tế, văn hóa, giáo dục, KHKT,…là
chức năng phổ biến ca các nhà nước XHCN.
Chức năng của NN với nhiệm vụ:
Chức năng của NN với vai trò vừa có sự thống nhất, vừa có sự khác
biệt. Chức năng Nhà nước chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: Kinh
tế - xã hội
Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước:
+ Hình thức: Chức năng nhà nước được thực hiện thông qua ba hình thức
bản là: Lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
100 câu lí luận chung về nhà nước và pháp luật MỤC LỤC
1. Phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà nước. Trên cơ sở đó, làm sáng tỏ biểu hiện một đặc
trưng của nhà nước Việt Nam hiện nay. 6
2. Phân biệt Nhà nước CHXHCNVN với Đảng cộng sản VN. 8
3. Phân tích mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu về nguồn gốc nhà nước. Vì sao
lại tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về nguồn gốc nhà nước? 8
4. Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước. 8
5. Phân tích ý nghĩa của việc phân chia kiểu nhà nước theo hình thái kinh tế - xã hội 9
6. Phân loại nhà nước, trình bày khái quát về từng loại nhà nước, cho ví dụ 9 7. Trình
bày khái niệm bản chất nhà nước. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bản chất nhà nước 10
8 Phân tích sự thống nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước. Trình bày
ảnh hưởng của nó trong việc thực hiện chức năng nhà nước Việt Nam hiện nay. 11
9. Phân tích các yếu tố quy định bản chất nhà nước. 12
10. Phân tích vi trò xã hội của nhà nước CHXHCNVN hiện nay. 12
11. Trình bày sự hiểu biết của anh/chị về nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân. Theo anh (chị), làm thế nào để một nhà nước thực sự là nhà nước của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. 12
12. Trình bày sự hiểu biết của anh/chị về nhà nước dân chủ. Theo anh/chị, làm thế nào để một
nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi. 14
13. Trình bày khái niệm chức năng nhà nước. Phân tích ý nghĩa của việc xác định và
thực hiện chức năng nhà nước trong giai đoạn hiện nay. 14
14, Phân tích các yếu tố quy định chức năng nhà nước. 15
15, Phân tích những yêu cầu, đòi hỏi đối với chức năng của nhà nước Việt Nam hiện
nay (số lượng chức năng, nội dung chức năng, phương pháp thực hiện chức năng). 16 1 lOMoAR cPSD| 47028186
16.Phân tích ý nghĩa của hoạt động lập pháp, hành pháp, tư pháp đối với việc thực
hiện chức năng nhà nước. 17
17,Phân tích vai trò của bộ máy nhà nước đối với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. 18
18. Phân tích mối quan hệ giữa bộ máy nhà nước và chức năng nhà nước của nhà
nước Việt Nam hiện nay. 18
19.Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước, phân biệt cơ quan nhà nước với bộ phận khác của nhà nước. 18
20.Phân tích nội dung, giá trị của nguyên tắc đảm bảo chủ quyền nhân dân trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước. 19
21.Phân tích nội dung, giá trị của nguyên tắc bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động theo
hiến pháp và pháp luật. 20
22.Phân tích nội dung, giá trị của nguyên tắc phân quyền trong tổ chức và hoạt động
của bộ máy nhà nước tư sản. 21
23.Phân tích nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản trong tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước XHCN. 21
24.Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước XHCN. 22
25.Phân tích các giải pháp hoàn thiện bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay. 22
26.Phân biệt nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang thông qua những ví dụ cụ thể
hai dạng cấu trúc nhà nước này. 22
27.Cho biết ý kiến cá nhân của anh/chị về những ưu việt, hạn chế của chính thể quân chủ và chỉnh thể cộng hoà. 23
28. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hình thức nhà nước. 24
29, Phân tích vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị. Trình bày ý nghĩa của việc xác
định vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị. 24
30. Phân tích ưu thế của nhà nước so với các tổ chức khác trong hệ thống chính trị, liên hệ thực tế Việt Nam. 24
31. Phân tích mối quan hệ giữa nhà nước CHXHCN Việt Nam với Đảng Cộng Sản
Việt Nam. Ý nghĩa của mối quan hệ này trong tổ chức, quản lý xã hội hiện nay. 25
32.Phân tích yêu cầu, đòi hỏi đối với pháp luật trong nhà nước pháp quyền 26 2 lOMoAR cPSD| 47028186
33. Trình bày quan điểm của anh (chị) về nhận định: “Việc quá đế cao pháp luật có thể dẫn chến
tình trạng lạm dụng pháp luật". 27
34.Phân tích những yêu cầu, đòi hỏi đối với bộ máy nhà nước trong nhà nước pháp quyền. 27
35.Phân tích các đặc trưng cơ bản của pháp luật, trên cơ sở đó, làm sáng tỏ biểu hiện một đặc
trưng của pháp luật Việt Nam hiện nay. 28
36. Phân biệt pháp luật với các công cụ khác trong hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội. 29
37.Phân tích những điểm tiến bộ của pháp luật tự sản so với pháp luật phong kiến. 30
38. Phân tích những điểm tiến bộ của pháp luật XHCN so với pháp luật tư sản. 31
39. Phân tích biện pháp giải quyết sự xung đột giữa pháp luật với đạo đức. 32
40. Phân tích biện pháp giải quyết sự xung đột giữa pháp luật với tập quán. 33
41.Phân tích ưu thế của pháp luật so với các công cụ khác trong điều chỉnh quan hệ xã hôi. 34
42.Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong nhà nước pháp quyền. 35
43. Vì sao pháp luật không phải là công cụ duy nhất để điều chỉnh quan hệ xã hội? 36
44. Tại sao cần phải kết hợp giữa pháp luật với các công cụ khác trong điều chỉnh quan hệ xã hội? 38
45. Phân tích nguyên tắc và nội dung kết hợp giữa pháp luật với các công cụ khác trong quản lý xã hội. 38
46. Phân tích khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội. 39
47. Phân tích khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội bằng pháp luật. 40
48. Trình bày khái niệm bản chất pháp luật. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bản chất pháp luật. 40
49. Phân tích sự thống nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của pháp luật. Trình bày
ý nghĩa của vấn đề này trong xây dựng, tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật ở nước ta hiện nay. 41
50. Phân tích tính chủ quan và tính khách quan của pháp luật. Theo anh/chị, làm thế nào để ngăn
ngừa hiện tượng duy ý chí trong xây dựng pháp luật. 42 3 lOMoAR cPSD| 47028186
51. Trình bày những hiểu biết của anh/chị về pháp luật dân chủ. Theo anh/chị, làm thế nào để
pháp luật thực sư dân chủ 44
52. Phân tích các yếu tố quy định bản chất, nội dung của pháp luật. 45
53. Phân tích luận điểm: “Xã hội không thể một ngày thiệu pháp luật.” 45
54. Tại sao Nhà nước phải quản lý xã hội bằng pháp luật. 46
55. Phân tích khái niệm nguồn của pháp luật. Cho biết các phương thức tạo nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay. 47
56. Phân tích khái niệm văn bản quy phạm pháp luật, cho ví dụ. Trình bày ưu thế của
văn bản quy phạm pháp luật so với các loại nguồn khác của pháp luật. 48
57. Phân tích khái niệm tập quán pháp . Trình bày những ưu điểm, hạn chế của tập quán pháp. Cho ví dụ minh họa. 49
58. Phân tích khái niệm tiền lệ pháp. Trình bày những ưu điểm, hạn chế của tiền lệ
pháp. Cho ví dụ minh họa. 50
59. Phân tích khái niệm hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật. Trình bày các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật 50
60. Phân tích khái niệm quy phạm pháp luật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứ qppl. 52
61. phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật. Nêu ý nghĩa của từng bộ phận trong quy phạm pháp luật. 52
62. Nêu các cách trình bày quy phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pl. Qua đó, phân biệt qui
phạm pháp luật với điều luật, cho ví dụ. 54
63.Phân tích bộ phận chế tài của qui phạm pháp luật. Tại sao trên thực tế, bộ phận
chế tài thường không cố định. 55
64.Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật. Việc thể hiện nội dung từng bộ phận của qui phạm
pháp luật có ảnh hưởng gì đến việc thực hiện pháp luật trên thực tế 56
65.Phân tích khái niệm hệ thống pháp luật. Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu hệ thống pháp
luật đối với hoạt động xây dựng pháp luật và thực hiện pháp luật. 57
66.Phân tích các yếu tố cấu thành của hệ thống qui phạm pháp luật. Trình bày căn cứ phân định các ngành luật. 58
67.Phân tích khái niệm hệ thống nguồn của pháp luật. Trình bày vai trò của các nguồn của pháp 4 lOMoAR cPSD| 47028186
luật Việt Nam hiện nay. 60
68.Phân tích các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thiện của một hệ thống pháp luật 61
69.Phân tích đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay. Nếu các định hướng phát triển
hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay. 62
70.Phân tích khái niệm xây dựng pháp luật. Phân biệt xây dựng pháp luật với thực hiện pháp luật. 62
71.Phân tích nguyên tắc dân chủ trong xây dựng pháp luật. Theo anh/chị cần làm gì để hoạt động
xây dựng pháp luật ở Việt Nam hiện nay thực sự dân chủ? 63
72.Phân tích nguyên tắc khách quan trong xây dựng pháp luật. Trình bày ý nghĩa của nguyên tắc
này trong xây dựng pháp luật. 64
73. Phân tích khái niệm pháp điển hóa pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của
pháp điển hóa pháp luật. 65
74. Phân tích khái niệm tập hợp hóa pháp luật. Trình bày phương pháp, mục đích, ý
nghĩa của tập hợp hóa pháp luật. 66
75. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật. Việc một quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh có
ý nghĩa gì đối với sự vận động và phát triển của nó. 67
76. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật, cho ví dụ về quan hệ pháp luật cụ thể mà anh/chị tham gia hàng ngày. 68
77. Phân tích khái niệm năng lực chủ thể quan hệ pháp luật. Cho biết những yếu tố
ảnh hưởng đến việc hạn chế năng lực của chủ thể quan hệ pháp luật trong quy
định và thực tiễn thực hiện. 69
78. Phân tích khái niệm năng lực chủ thể quan hệ pháp luật. Việc nhà nước quy định
điều kiện về năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật của chủ thể quan
hệ pháp luật dựa trên cơ sở nào, có ý nghĩa gì? 70
79. Phân tích các yếu tố bảo đảm việc thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp lý của chủ thể quan hệ
pháp luật, cho ví dụ minh hoạ. 71
80. Cho ví dụ về một quan hệ pháp luật cụ thể và xác định chủ thể, khách thể, nội
dung của quan hệ pháp luật đó. 71 5 lOMoAR cPSD| 47028186
81. Phân tích khái niệm thực hiện pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện pháp luật. 73
82 Phân tích khái niệm thực hiện pháp luật. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện
pháp luật ở Việt Nam hiện nay. 73
83.Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của hoạt động áp dụng pháp luật. 74
84.Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật. Trình bày các bảo đảm của hoạt động áp dụng pháp luật. 75
85 Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật. Trình bày các biện pháp khắc phục hạn chế (nếu có)
trong hoạt động áp dụng pháp luật ở Việt Nam hiện nay. 75
86. Tại sao phải áp dụng pháp luật tương tự? Phân tích ý nghĩa của hoạt động áp dụng pháp luật
tương tự đối với đời sống xã hội. 76
87.Phân tích khái niệm giải thích pháp luật. Trình bày sự cần thiết của việc giải thích pháp luật. 76
88.Phân biệt vi phạm pháp luật với các vi phạm khác trong xã hội. Cho ví dụ.
77 89. Cho một ví dụ về vi phạm pháp luật cụ thể và phân tích các dấu hiệu của pháp luật đó. 78
90. Cho một ví dụ về vi phạm pháp luật cụ thể và phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật đó. 78
91.Phân tích khái niệm truy cứu trách nhiệm pháp lý. Trình bày mục đích, ý nghĩa của hoạt động
truy cứu trách nhiệm pháp lý. 80
92.Phân tích yêu cầu, đòi hỏi đối với hoạt động truy cứu trách nhiệm pháp lý. 81
93. Phân tích căn cứ đánh giá mức độ nguy hiểm cho xã hội của vi phạm pháp luật. 82
94. Phân tích ý nghĩa của từng yếu tố trong cấu thành vi phạm pháp luật luật đối với
việc truy cứu trách nhiệm pháp lý. 84
95. Phân tích khái niệm ý thức pháp luật. Mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu ý thúc pháp luật 85
96. Phân tích căn cứ đánh giá ý thức pháp luật của một cá nhân, liên hệ bản thân 85
97. Phân tích vai trò của ý thức pháp luật đối với việc xây dựng pháp luật, liên hệ thực tiễn Việt 6 lOMoAR cPSD| 47028186 Nam. 86
98.Phân tích vai trò của ý thức pháp luật đối với việc thực hiện pháp luật, liên hệ bản thân. 87
99. Phân tích khái niệm giáo dục pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc giáo dục pháp luật. 88
100. Phân tích các biện pháp cơ bản để nâng cao ý thức pháp luật ở Việt Nam hiện nay. 89 7 lOMoAR cPSD| 47028186
1. Phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà nước. Trên cơ sở đó, làm
sáng tỏ biểu hiện một đặc trưng của nhà nước Việt Nam hiện nay. *Các
đặc trưng cơ bản của NN:

Nhà nước là một hiện tượng xã hội đa dạng và phức tạp, được nhiều ngành
khoa học nghiên cứu ở nhiều góc độ, phạm vi khác nhau. Từ môi góc nhìn, các học
giả như Aristote, Angghen, Lê nin,…lại rút ra cho mình những định nghĩa khác
nhau. Song theo quan điểm chính thống, có thể định nghĩa: “Nhà nước là tổ chức
quyền lực đặc biệt của xã hội, bao gồm một lớp người được tách ra từ xã hội để
chuyên thực thi quyền lực, nhằm tổ chức và quản lý xã hội, phục vụ lợi ích chung
của toàn xã hội cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội”. Như vậy,
từ định nghĩa nhà nước ta có thể nhận thấy nhà nước có một số đặc trưng cơ bản sau đây:
- Thứ nhất, nhà nước có quyền lực đặc biệt (Quyền lực nhà nước):
Quyền lực của nhà nước là khả năng của nhà nước, nhờ đó các cá nhân, tổ
chức trong xã hội phải phục tùng ý chỉ của nhà nước. Khả năng của nhà nước
phụ thuộc vào sức mạnh bạo lực, sức mạnh vật chất và uy tín của nhà nước.
Quyền lực nhà nước tồn tại trong mối quan hệ giữa nhà nước với mọi cá nhân,
tổ chức khác trong xã hội. Trong đó, nhà nước là chủ thể của quyền lực, các
tổ chức, cá nhân là đối tượng của quyền lực ấy, phải phục tùng ý chí của nhà
nước. Quyền lực nhà nước cũng thể hiện trong mối quan hệ giữa nhà nước
với các thành viên cũng như cơ quan của nó. Nhà nước là đại diện chính thức
của toàn xã hội, vì vậy, quyền lực nhà nước là đặc biệt bao trùm lên toàn xã
hội, chi phối mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội trên mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội. Để thực hiện quyền lực nhà nước, có một lớp người tách ra từ xã hội
thành lập nên các cơ quan chuyên thực thi trách nghiệm của mình, hợp thành
từ trung ướng đến địa phương. Ví dụ: Mọi công dân trên đất nước Việt Nam
đều phải phục tùng theo pháp luật của đất nước Việt Nam nếu không sẽ bị các
cơ quan bạo lực như công an, quân đội, tòa án can thiệp,….
- Thứ hai, nhà nước thực hiện việc quản lý dân cư theo lãnh thổ:
Người dân không phân biệt huyết thống, độ tuổi, giới tính,.. cứ sinh sống trên
một địa vực nhất định thì chịu sự quản lý của một nhà nước nhất định do vậy,
họ thực hiện quyền và nghĩa vuuj trước nhà nước nơi họ cư trú. Ví dụ: Ở Việt 8 lOMoAR cPSD| 47028186
Nam sẽ chia ra làm 63 đơn vị hành chính chính là 63 tỉnh thành trên cả nước
hay các Mĩ thì chia ra theo các bang.
- Thứ ba, nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia. Nhà nước có quyền
lực bao trùm phạm vi lãnh thổ quốc gia, đứng trên mọi cá nhân, tổ chức trong
xã hội, vì vậy nhà nước là tổ chức duy nhất có đủ tư cách và khả năng đại diện
chính thức và hợp pháp của quốc gia, thay mặt quốc gia dân tốc thực thi và
bảo vệ chủ quyền quốc gia. Trong nhà nước không có dân chủ, chủ quyền
quốc gia thuộc về nhà nước. 2 Trong các nhà nước dân chủ, chủ quyền quốc
gia thuộc về người dân và người dân sẽ trao quyền lại cho nhà nước để thực
hiện. Ví dụ: Chỉ có nhà nước mới có quyền thành lập quân đội, phát động tình trạng chiến tranh…
- Thứ tư, nhà nước ban hành pháp luật, dung pháp luật làm công cụ
quản lý xã hội. Pháp luật là quy tắc ứng xử của con người trong đời sống,
cộng đồng. Nhà nước là tổ chức đại diện cho xã hội, thay mặt xã hội ban hành
pháp luật, cung ứng một quy tắc xử sự chung mang tính chất bắt buộc cho
mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thông qua các hình thức giáo dục thuyết
phục và cưỡng chế. Nhà nước là chủ thể duy nhất có thẩm quyền ban hành
pháp luật và sử dụng chúng làm công cụ tổ chức và quản lý xã hội. Mọi cá
nhân, tổ chức trong xã hội có nghĩa vụ tôn trọng và thực hiện pháp luật một
cách nghiêm chỉnh. Ví dụ: Nhà nước ban hành Luật giao thông đường bộ để
định hướng cách cách ứng xử của người tham gia giao thông theo một trật tự
nhất định, đảm bảo an toàn và lợi ích chung của toàn xã hội.
- Thứ năm, nhà nước thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền. Thuế là
một khoản tiền hay hiện vật mà người dân bắt buộc phải nộp cho nhà nước.
Bởi nhà nước là một bộ phận được tách ra khỏi lao động xã hội trực tiếp, nên
nó cần được nuôi dưỡng từ nguồn của cải do người dân đóng góp. Đồng thời
thuế còn là nguồn phát triển các mặt đời sống như cơ sở hạ tầng, an sinh xã
hội,…Chỉ có nhà nước được phát hành thuế vì chỉ có nhà nước mới được đại
diện cho toàn xã hội. Và cũng chỉ có nhà nước mới được phát hành tiền để
điều phối, kiểm soát dòng chảy của đồng tiền.
Từ định nghĩa và những đặc trưng của nhà nước ta có thể thấy nhà nước chính
là đại diện cho ý chí, nguyện vọng của người dân, giúp quản lý xã hội trong một 9 lOMoAR cPSD| 47028186
“vòng trật tự nhất định”. Đó cũng là điều khiến nhà nước nắm giữ quyền lực tối
cao khác hẳn so với các tổ chức xã hội khác.
* Một đặc trưng của NN CHXNCN Việt Nam hiện nay Nhà nước có
quyền lực đặc biệt (Quyền lực nhà nước):
- Mọi các nhân ở trên đát nước Việt Nam đều phải phục tùng theo ý chí,
các quy định, pháp luật do nhà nước đề ra nếu không sẽ bị các cơ quan bạo
lực như công an, quân đội, tòa án can thiệp,….
- Quyền lực công của nhà nước còn thể hiện không chỉở sức mạnh bạo
lực qua các tổ chức cơ quan, quân đội mà còn thể hiện ở sức mạnh vật chất
như chỉ có nhà nước ta mới được in và phát hành tiền, thu thuế và đặc biệt là
uy tín của nhà nước trong long người dân khi nhà nươc ta là nhà nước đơn
nhất, chỉ có một đảng lãnh đạo, phát triển theo đường lối chủ trường nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
- Và để thực hiện tốt điều đó, nhà nước còn bố trí tổ chức lực lượng thành
bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan từ trung ương đến địa phương để
chuyên thực thi nghiệm vụ của mình.
2. Phân biệt Nhà nước CHXHCNVN với Đảng cộng sản VN.
3. Phân tích mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu về nguồn gốc
nhà nước. Vì sao lại tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về nguồn gốc
nhà nước? - Mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu về nguồn gốc NN:

+ Nhận thức được quy luật chung về sự hình thành thế giới thông qua việc tìm
hiểu các học thuyết, nguyên nhân, các yếu tố tác động dẫn đến sự hình thành Nhà nước
+ Đánh giá được ưu, khuyết điểm của các học thuyết cơ bản về nguồn gốc NN
+ Nguyên nhân, quá trình hình thành NN trong lịch sử theo chủ nghĩa Mác Lênin
+ Nhận biết được điểm khác biệt trong lịch sử hình thành NN ở cac quốc gia
phương Đông và phương Tây trong lịch sử 10 lOMoAR cPSD| 47028186
- Tại sao: Nguồn gốc NN là một vấn đề quan trọng nhưng cũng phức tạp
được quan tâm nghiên cứu từ rất sớm. Từ thời kì cổ, trung đại đã có nhiều nhà
tư tưởng nghiên cứu và đưa ra những kiến giải khác nhau về nguồn gốc NN.
Đến thời kì cận đại, hiện đại lại có thêm những cách giải thích mới,.. và đến
nay vẫn tồn tại rất nhiều tranh luận. Mỗi công trình nghiên cứu lại đứng dưới
những góc độ và dựa vào những cơ sở riêng nên không có quan điểm nào
giống quan điểm nào… -> Nhiều quan điểm khác nhau.
4. Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước.
- Theo học thuyết ML, NN không phải là hiện tượng vĩnh cửu và bất
biến. NN cũng không phải là lực lượng từ bên ngooài áp đặt vào xã hội
- Học thuyết ML có 2 nội dung chính:
NN là 1 hiện tượng XH mang tính lịch sử:
+ NN chỉ xuất hiện khi xã hội đã phát triển đến 1 giai đoạn nhất định (tương
ứng với điều kiện về kinh tế - xã hội)
+ Có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong khi những điều kiện cho sự tồn tại của nó không còn
- Có nhiều nhân tố tác động dẫn đến sự ra đời của NN, trong đó có nhân
tố KT và nhân tố XH giữ vai trò quyết định
+Về KT: Lực lượng sản xuất phát triển không ngừng và đến giai đoạn nhất định
thì chế độ tư hữu xuất hiện đê thay thế cho chế độ công xã nguyên thủy…Tình trạng
bất bình đẳng vê fkinh tế ->phát sinh mâu thuẫn -> cần NN để duy trì trật tự
+Về XH: Kết cấu xã hội thay đổi, chế độ thị tộc được xây dựng trên cơ sở huyết
thống bị phá vỡ, gia đình cá thể xuất hiện và dần dần thay thế chế độ gia đình thị
tộc. Sự xuất hiện giai cấp dẫn tới mâu thuẫn và đối kháng…, trật tự XH bị đe dọa đòi hỏi phải có NN
5. Phân tích ý nghĩa của việc phân chia kiểu nhà nước theo hình thái kinh tế xã hội 11 lOMoAR cPSD| 47028186
- Kiểu NN là tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản của NN, thể
hiện bản chất của NN và những điều kiện tồn tại và phát triển của NN trong
một hình thái KT – XH nhất định
- Trong lịch sử xã hội có giai cấp, tương ứng với mỗi hình thái KT – XH là 1 kiểu NN:
+ Hình thái KT – XH chiếm hữu nô lệ -> NN chủ nô
+ Hình thái phong kiến -> NN phong kiến
+ Hình thái tư bản chủ nghĩa -> NN tư sản
+ Hình thái xã hội chủ nghĩa -> NN xã hội chủ nghĩa
- Việc phân chia kiểu NN theo hình thái KT – XH là phù hợp và đáp ứng
được những đặc điểm của những giai đoạn khác nhau. Ở từng thời kì, dấu hiệu
đặc trưng sẽ được thể hiện qua cơ sở KT (quan hệ sản xuất thống trị, chế độ
sở hữu đặc trưng) và cơ sở xã hội (kết cấu giai tầng trong xã hội, mối quan hệ
giữa các giai tầng trong xã hội), từ đó NN sẽ được hình thành dựa trên những đặc điểm phù hợp.
6. Phân loại nhà nước, trình bày khái quát về từng loại nhà nước, cho ví dụ
Các nhà nghiên cứu, khi nghiên cứu về nhà nước, có rất nhiều cách khác nhau
để phân loại nhà nước, chẳng hạn như :
Các nhà sử học phân chia sự phát triển của xã hội thành xã hội cổ đại, xã hội
trung đại, xã hội cận đại và xã hội hiện đại thì tương ứng với từng thời kì ấy sẽ có
các nhà nước cổ đại, nhà nước trung đại, nhà nước cận đại và nhà nước hiện đại.
Tiếp cận từ các nền văn minh, có thể phân chia thành các kiểu nhà nước: nhà
nước trong nền văn minh nông nghiệp, nhà nước trong nền văn minh công nghiệp,
nhà nước trong nền văn minh hậu công nghiệp (văn minh trí thức). 12 lOMoAR cPSD| 47028186
Một quan niệm khác dựa trên yếu tố địa lí,nhân chủng, ngữ hệ,văn hóa, kinh tế,
chính trị, … phân chia nhà nước thành nhà nước phương Đông và nhà nước phương Tây…
Chủ nghĩa Marx-Lenin thì tiếp cận vấn đề này theo tiến trình lịch sử của sự phát
triển xã hội.Theo đó, trong lịch sử nhân loại từ khi xuất hiện xã hội có giai cấp đã
tồn tại bốn hình thái kinh tế - xã hội : Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa. Tương ứng với bốn hình thái này có bốn kiểu nhà nước :
- Nhà nước chủ nô: Cơ sở kinh tế của nhà nước chủ nô là quan hệ sản xuất
chiếm hữu nô lệ, đất đai và các tư liệu sản xuất khác hầu hết sở hữu tư nhân của các
chủ nô, kể cả nô lệ. Trong xã hội chiếm hữu nô lệ tồn tại hai giai cấp cơ bản là chủ
nô và nô lệ, bên cạnh đó là lực lượng dân tự do (giới bình dân).Nô lệ có địa vị vô
cùng thấp kém, bị coi là tài sản thuộc sở hữu của chủ nô, chủ nô có quyền tuyệt đối
với nô lệ, khai thác bóc lột sức lao động, đánh đập, đem bán, tặng cho, bỏ đói hay
giết chết. Bản chất của nhà nước chủ nô là để duy trì sự thống trị và bảo vệ lợi ích
của giai cấp chủ nô, áp bức bóc lột nô lệ cũng như tầng lớp khác trong xã hội.
- Nhà nước phong kiến: Là bước phát triển cao hơn so với nhà nước chủ nô.
Cơ sở kinh tế của nhà nước phong kiến là quan hệ sản xuất phong kiến mà đặc trưng
là sở hữu của địa chủ, phong kiến về ruộng đất và bóc lột nông dân thông qua phát
canh, thu tô. Xã hội phong kiến có hai giai cấp cơ bản là địa chủ, phong kiến và nông
dân, ngoài ra còn có các tầng lớp khác như thợ thủ công, thị dân… Giai cấp địa chủ,
phong kiến được phân chia thành nhiều đẳng cấp khác nhau phụ thuộc vào chức
tước, phẩm hàm,đất đai, tài sản… Nông dân là bộ phận đông đảo nhất nhưng cũng
bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất, do vậy đấu tranh giai cấp trong xã hội thường xuyên
xảy ra. Bản chất của nhà nước phong kiến là phương tiện đề duy trì địa vị kinh tế,
lợi ích cũng như sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến.
- Nhà nước tư sản: Tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh khác nhau ở mỗi quốc
gia mà sự ra đời của nhà nước tư sản ở mỗi quốc gia là khác nhau. Đó có thể là thông
qua các cuộc cách mạng xã hội như ở Hà Lan, Anh, Pháp… , hoặc có thể thông qua
các cuộc cải cách xã hội như ở Đức, Tây Ban Nha… Cơ sở kinh tế của nhà nước tư
bản là quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ sở hữu tư về tư liệu sản
xuất như nhà máy, công xưởng, hầm mỏ… và bóc lột giá trị thặng dư. Cơ sở xã hội
là quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội mà cốt lõi là quan hệ giữa giai cấp tư sản 13 lOMoAR cPSD| 47028186
với giai cấp vô sản. Bản chất của nhà nước tư sản là phương tiện để bảo vệ lợi ích
cũng như sự thống trị của giai cấp tư sản đói với giai cấp vô sản.
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa : Đây là kiểu nhà nước tiến bộ nhất nhưng cũng
sẽ là kiểu nhà nước cuối cùng tồn tại trong lịch sử. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kết
quả của các cuộc cách mạng vô sản do các chính đảng, đội tiên phong của giai cấp
vô sản phát động quần chúng nhân dân đứng lên lật đổ chính quyền tư sản, giành
chính quyền về tay nhân dân. Cơ sở kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa là quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa mà đặc trưng là chế độ công hữu về tư 9 liệu sản xuất.
Cơ sở xã hội là quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội mà cốt lõi là quan hệ giữa
liên minh công nông với tầng lớp tri thức. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
là nhà nước của nhân dân lao động, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, là công
cụ để phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội.
7. Trình bày khái niệm bản chất nhà nước. Phân tích ý nghĩa của vấn đề
bản chất nhà nước - Khái niệm:
“Nhà nước là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội, bao gồm một lớp người
được tách ra từ xã hội để chuyên thực thi quyền lực, nhằm tổ chức và quản lý xã hội,
phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền
trong xã hội”. Bản chất nhà nước là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những
thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước, quy định sự tổn tại,
phát triển của nhà nước. - Phân tích:
Nhà nước là một hiện tượng xã hội, sinh ra từ hai nhu cầu: tổ chức quản lý xã
hội và nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị về kinh tế, nên nhà nước sẽ chịu
sự chi phối bởi điều kiện kinh tế và xã hội.
Trong đó mỗi nhà nước đều được xây dựng và tổn tại trên cơ sở kinh tế nhất
định là những quan hệ sản xuất chủ yếu, đồng thời nhà nước cũng tạo điều kiện co
cở sở kinh tế đó phát triển. Nhà nước là một bộ phận thuốc kiến trúc thượng tầng
nên nhà nước với kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau và
nằm chung trong mối quan hệ giữa thượng tầng và hạ tầng. 14 lOMoAR cPSD| 47028186
Không chỉ phụ thuộc vào kinh tế, bản chất nhà nước còn bị chi phối bởi cơ sở
xã hội. Nhà nước sinh ra từ xã hội là sản phẩm của xã hội có giai cấp, phục vụ cho
lợi ích của các lực lượng trong xã hội chủ yếu là lực lượng cầm quyền. Để làm
được điều này, nhà nước phải tạo được vị thế tựa hồ dứng trên xã hội, đại diện
chính thức cho xã hội, nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia, ban hành pháp luật,
thực hiện tổ chức và quản lý pháp luật trong một vòng trật tự nhất định.
Như vậy, bản chất nhà nước phụ thuốc vào nhiều yếu tố khác nhau nhưng quan
trọng nhất vẫn là yếu tố kinh tế và xã hội của nhà nước. Yếu tố kinh tế và xã hội của
nhà nước mỗi thời kỳ khác nhau thì khác nhau nên nội dung bản chất của nhà nước cũng có sự biến đổi.
8 Phân tích sự thống nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước.
Trình bày ảnh hưởng của nó trong việc thực hiện chức năng nhà nước Việt Nam hiện nay. - Định nghĩa:
Chức năng nhà nước là những mặt hoạt động cơ bản của nhà nước, phù hợp với
bản chất, mục đích, nhiệm vụ của nhà nước và được xác định bởi điều kiện kinh tế -
xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát triển của nó.
Bản chất nhà nước là tổng thể những mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của NN< quy định sự tồn tại, phát triển của NN - Phân tích:
+ Tính chất NN phụ thuộc bào bản chât NN
o Tính XH: NN là đại diện chính thức của XH, có trách nghiệm xác lập, thực hiện và bảo
vệ các lợi ích cơ bản, lâu dài của quốc gia, dân tộc và công dân của mình... o Tính
giai cấp: Là công cụ bảo vệ lợi ích cho các giai tầng trong XH mà chủ yếu là của
giai cấp thống trị, thực hiện các mục đích mà giai cấp thống trị đề ra. 15 lOMoAR cPSD| 47028186
+ Nếu tính Xh cao hơn tính giai cấp thì việc quản lý sẽ khó khăn trong việc
đáp ứng tất cả các nhu cầu của người dân, không có một đích chung thống nhất =>
Khó quản lý, dễ dẫn tới rối loạn.
+ Nếu tính giai cấp mà cao hơn tính XH thì các quyền lợi và nghĩa vụ của con
người không được bảo đảm => NN không được lòng dân, dễ dẫn tới bạo loạn và sụp đổ.
=> Sự thống nhất của tính giai cấp và tính xã hội như sự thống nhất giữa hai
mặt đối lập, cả hai không ngừng tranh đấu để phát triển lên một tầm cao hơn. Đồng
thời mặc dù hai thuộc tính dường như khác nhau nhưng trong thực hiện NN, hai
thuộc tính ấy cũng có sự biểu hiện tương đồng khi cùng thực hiện vì lợi ích của QG,
của dân tộc qua các hoạt động như xây dựng đề ddieuf, các công trình XH...
- Ảnh hưởng đến NN CHXHCN VN:
Mỗi NN hai thuộc tính này đều song song tồn tại với nhau, đối với NN
CHXHCN VN là một nhà nước định hướng pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì
dân thì hai mặt 11 này cùng song song tồn tại nhưng tính xã hội của nó được biểu
hiện một cách sâu sắc, rõ ràng hơn. Ví dụ các hoạt động...
9. Phân tích các yếu tố quy định bản chất nhà nước.
Bản chất nhà nước là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước, quy định sự tổn tại, phát triển của nhà nước. Các yếu tố:
-Tính giai cấp: do giai cấp thống trị thiết lập nên, chủ yếu do giai cấp thống trị
vận hành, nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị qua đó thể hiện và củng cố
chính quyền đó… Quyền lực về kinh tế, chính trị, tư tưởng là quyền lực của giai cấp
thống trị chứ không phải là quyên lực nhà nước. Nhà nước chỉ ra đời, tồn tại trong
xã hội có gia cấp, không có giai cấp hoặc giai cấp không còn thì nhà nước sẽ mất đi
- Tính xã hội: Nhà nước quan tâm đến đâu trong việc thể hiện (1 phần ) ý chí
và thỏa mãn (1 phần) lợi ích của giai cấp khác trong xã hội. Nhà nước ra đời giải 16 lOMoAR cPSD| 47028186
quyết những mâu thuẫn của xã hội, điều hòa và cân đối lợi ishc của mọi tầng lớp.
Nhà nước phát sinh từ trong lòng xã hội, không phải áp đặt từ bên ngoài.
10. Phân tích vi trò xã hội của nhà nước CHXHCNVN hiện nay.
11. Trình bày sự hiểu biết của anh/chị về nhà nước của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân. Theo anh (chị), làm thế nào để một nhà nước thực
sự là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. *Nhà nước của
dân, do dân, vì dân
- NN của dân:
+ Nhà nước của toàn thể nhân dân mà không phải của giai cấp, tầng lớp nào.
Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân nên quyền lực của nhà nước cũng như
các cơ quan đều nhận từ nhân dân, do nhân dân ủy quyền cho, nhà nước là công cụ
để đại diện và thực hiện quyền lực của toàn thể nhân dân. Nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện thông qua Đại biểu Quốc
hội, HĐND và các cơ quan khác của nhà nước
+ Nhân dân có thể trực tiếp làm việc trong các cơ quan nhà nước khi được bầu,
bổ nhiệm hoặc tuyển dụng, qua đó, trực tiếp nắm giữ thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Nhân dân có quyền quyết định tối cao và cuối cùng mọi vấn đề liên quan đến
vận mệnh quốc gia, bảo vệ chủ quyền quốc gia. - NN do dân :
+ Do nhân dân tổ chức thông qua việc trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra CQNN.
Các đại biểu do nhân dân bầu ra nên chỉ là đầy tớ, nô bộc của nhân dân. Nhà nước
phải chịu trách nghiệm với nhân dân và nhân dân có quyền bãi nhiễm ĐB không còn xứng đáng.
+ Do nhân dân ủng hộ, đóng thuế để nuôi, giám sát hoạt động, phê bình để xây
dựng giúp đỡ để BMNN ngày càng hoàn thiện, vững mạnh hơn. - NN vì dân : 17 lOMoAR cPSD| 47028186
+ NN vì dân là NN phục vụ tốt nhất những nguyện vọng chính đáng của nhân
dân. “Vì con người, cho con người và bảo vệ con người” là mục tiêu cao nhất của
mọi chính sách, quy định pháp luật…
+ Cán bộ NN vừa là đầy tớ, vừa là người lãnh đạo, hướng dẫn nhân dân hoạt
động nên phải luôn tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ
với nhân dân để lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; phải thực sự
trong sạch, chí công vô tư * Làm thế nào?
- Nhà nước phải đảm bảo quyền làm chủ thật sự của nhân dân trên tất cả mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội : Quyền làm chủ của nhân dân phải được thể chế hóa
một cách cụ thể và chi tiết trong Hiến pháp và pháp luật, đưa Hiến pháp và pháp luật
vào thực tiễn đời sống. Cần chú ý đảm bảo rằng tất cả mọi người bình đẳng trước
pháp luật, xử phạt nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật, dù đó là cá nhân
hay tổ chức nào gây ra. Có như vậy mới đảm bảo được niềm tin của nhân dân vào
Nhà nước và bảo đảm được tính dân chủ của Nhà nước ta.
- Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước: Phải kiện toàn bộ máy hành chính
nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh. Muốn vậy phải tích cực cải cách bộ máy
hành chính, phục vụ đắc lực và hiệu quả cho nhân dân. Kiên quyết khắc phục, loại
bỏ thói quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu, thoái hóa biến chất của một bộ phận cán
bộ công chức Nhà nước. Ngoài ra, phải chú ý xây dựng chế độ trách nhiệm cá nhân
trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo của nhân dân, xây dựng được một đội ngũ
cán bộ thật sự trong sạch, có đủ đức, đủ tài, chuyên môn nghiệp vụ cao. Công tác
đào tạo, huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ luôn phải được đặt lên hàng đầu và thực hiện thường xuyên.
- Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước : Đảng lãnh đạo
Nhà nước bằng các đường lối, chủ trương để Nhà nước thể chế hóa trở thành pháp
luật áp dụng vào trong đời sống xã hội. Vì vậy, cần phải đảm bảo vai trò lãnh đạo
của Đảng đối với Nhà nước, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà
nước, lãnh đạo đường lối, tổ chức bằng vai trò tiên phong, gương mẫu của đội ngũ
Đảng viên. Đảng phải thật sự trong sạch, vững mạnh, đấy là yếu tố quyết định đến 18 lOMoAR cPSD| 47028186
sự thành công của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân.
12. Trình bày sự hiểu biết của anh/chị về nhà nước dân chủ. Theo anh/chị,
làm thế nào để một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi.
- Nhà nước dân chủ: Nhà nước nhân dân có quyền tham gia vào việc
tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà nước, bàn bạc, thảo luận và quyết
định những vấn đề quan trọng của đất nước.
Trong chế độ chính trị dân chủ, nhà nước sử dụng các phương pháp dân chủ
trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước; nhà nước thừa nhận, bảo đảm, bảo
vệ các quyền tự do chính trị của nhân dân; hoạt động của nhà nước được thực hiện
một cách công khai; phương pháp giáo dục thuyết phục được coi trọng…Người dân
có quyền tham gia bầu cử, chọn ra người đại diện cho mình, tham gia vào việc tổ
chức quản lý hoạt động các cơ quan của nhà nước và cũng được tham gia làm việc trong các cơ quan.
- Để NN thực sự dân chủ và rỗng rãi:
+ Trong cơ cấu tổ chức và hoạt động của BMNN cần đảm bảo các nguyên tắc
công bằng, bình đẳng, đề cao nguyên tắc chủ quyền nhân dân, khuyến khích nhân
dân cùng NN tham gia vào việc giám sát, kiể tra các hoạt động NN.
+ Tăng cường phối hợp, giám sát việc thực hiện quyền lực nhà nước, đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp cho người dân.
+ Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, giáo dục để người dân tự nhận thức thấy
quyền và nghĩa vụ chính đáng của mình trong việc tham gia xây dựng nhà nước dân chủ.
+ Cả các cá nhân, cơ quan cũng như các tổ chức trong XH cần tuân theo những
quy định, pháp luật của NN ban hành để bảo vệ chính đáng uyền của mình cũng như người khác.
13. Trình bày khái niệm chức năng nhà nước. Phân tích ý nghĩa của việc
xác định và thực hiện chức năng nhà nước trong giai đoạn hiện nay. - Khái niệm: 19 lOMoAR cPSD| 47028186
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, thực hiện mục đích
duy trì trật tự và quản lý xã hội, đảm bảo lợi ích chung của xã hội cũng như giai cấp
thống trị. Để có thể quản lý tốt được trật tự xã hội nhà nước phải thực hiện tốt được chức năng của mình.
Bàn về chức năng, xét trên mỗi khía cạnh sẽ có những định nghĩa khác nhau.
Tuy nhiên theo quan niệm chính thống, chức năng nhà nước là những mặt hoạt động
cơ bản của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích, nhiệm vụ của nhà nước và
được xác định bởi điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát triển của nó.
- Phân tích :
Từ định nghĩa trên cho thấy, nói đến chức năng NN là nói đến những hoạt động
của nhà nước để thực hiện những công việc mà NN phải làm, đó là tổ chức và quản
lý các mặt của ĐSXH. Những công việc đó gắn liền với NN mà không một tổ chức
nào trong xã hội có thể làm thay, đồng thời chỉ có NN mới có đủ chức năng để làm.
Chức năng NN luôn phản ánh bản chất NN hay do bản chất của NN quyết định.
Ví dụ: Ví dụ với bản chất là bộ máy chuyên chính của giai cấp địa chủ, quý tộc
phong kiến và bộ máy quản lý xã hội nhằm bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị nên
chức năng đàn áp và nô dịch nông dân, tiến hành chiến tranh xâm lược,…sẽ thể hiện
rõ nét. Còn với bản chất là bộ máy chuyên chính vô sản của nhà nước của dân, do
dân, vì sân thì chức năng tổ chức và quản lý kinh tế, văn hóa, giáo dục, KHKT,…là
chức năng phổ biến của các nhà nước XHCN.
Chức năng của NN với nhiệm vụ:
Chức năng của NN với vai trò vừa có sự thống nhất, vừa có sự khác
biệt. Chức năng Nhà nước chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: Kinh tế - xã hội
Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước:
+ Hình thức: Chức năng nhà nước được thực hiện thông qua ba hình thức cơ
bản là: Lập pháp, hành pháp, tư pháp. 20