TOP 100 đề đoạn văn nghị luận xã hội lớp 7 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ TOP 100 đề đoạn văn nghị luận xã hội lớp 7 (có đáp án) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Trang 1
CHUYÊN Đ NGH LUN XÃ HI
ĐỀ S 1.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cu trúc tng- phân hp, trình bày suy nghĩ ca em v ý
nghĩa của tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân ta trong vic phòng
chống đại dch Covid 19.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Tinh thần đoàn kết, tương thân
tương ái của nhân dân ta trong
vic phòng chống đại dch
Covid 19 một nét đp trong
hành động trong văn hóa
ng x.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Đoàn kết kết thành mt
khi thng nht,cùng hoạt động
mt mục đích chung, không
chia r.
- Tương thân tương ái: tinh
thần thương yêu lẫn nhau.
2. Phân tích, chng minh
- C h thng chính tr vào
cuc.
- Tt c người dân cùng chung
tay chng gic bng nhng
hành động c th.
Khẳng định đây những hot
động văn hóa ng x tt đẹp
ca nhân dân ta
- Đoàn kết to nên sc mnh
chung thng nht
- ĐK giúp đất nước vượt qua
khó khăn, chung tay cùng với
chính ph đương đầu với “sóng
thn” Covid 19.
Trang 2
- Giúp những người b cách ly
hoc mc Covid 19 nhận được
nhng m áp v tinh thn và
vt cht.
- Góp phn lan ta tình yêu
thương trong xã hi, góp phn
to nên mt xã hi tốt đẹp hơn.
=>Đoàn kết tương thân
tương ái đều là nhng biu hin
của tình yêu nước.
Dn chng: ng h nhng chai
c ra tay khô, nhng chiếc
khu trang y tế, nhng bữa ăn
min phí cho vùng b cách ly.
3. Bàn luận, đánh giá
- Nêu gương tốt v tinh thn
đoàn kết.
- Phê phán nhng biu hin sai
trái, tin gi, trc li khi mua
nhng thiết b y tế.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thc: một nét đẹp
trong hành động trong văn
hóa ng x của người Vit
* Hành động:
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khẳng định vấn đề
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 2.
Hin nay trên truyn hình phát sóng rt nhiều chương trình từ thiện như: Trái tim
cho em”, Yêu thương trao đi, nụ ời còn mãi”, “Cặp yêu thương”. Em hãy viết
Trang 3
đoạn văn (200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của s đồng cm s chia
trong cuc sng.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Đồng cm s chia đã trở
thành bài ca, tiếng hát ca
toàn dân tc
Thân
đon
1.Gii thích:
- Đồng cm: biết rung cm
trước nhng vui bun ca
người khác, đặt mình vào hoàn
cnh của người khác đ hiu và
cm thông vi h.
- S chia: Cùng người khác san
s vui bun, những khó khăn
v vt cht, giúp nhau trong
hon nn.
2. Phân tích, chng minh
* Biu hin:
- V vt cht: quyên góp, ng
hộ, giúp đỡ những người hon
nạn, khó khăn.
- V tinh thn: Biết lng nghe,
m lòng để thu hiu h, th
hin tình cm, s thu hiểu đối
vi những người gặp khó khăn
hon nn.
Chứng minh: Chương trình
“Trái tim cho em”, vic t tế,
giúp đỡ đồng bào lụt, người
nghèo, người khuyết tt.
* Ý nghĩa:
- Đối với người nhn: nhng
ngưi gặp khó khăn sẽ rt vui,
h cm thấy được an ủi, được
quan tâm và chia s.
Trang 4
- Đối với người ng h: nhng
ngưi ng h s đưc an lòng,
cm thy nh nhàng, thanh thn
và sng tốt hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán bnh cm, li
sng ích k, sng thiếu trách
nhim với đồng loi, vi cng
đồng mt s ngưi.
( Hin nay phong trào t thin
không đúng với bn cht:
qung cáo hoặc đánh bóng tên
tui.)
4. Rút ra bài hc
- ĐC SC một hành động
đẹp cn phát huy, lan ta.
- Hc tp rèn luyn, tham
gia các hoạt động, các phong
trào thin nguyện,…
Kết đon
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
- Cuc sng s tốt đẹp hơn khi
chúng ta biết đồng cm, s
chia.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 3.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp, bàn v
ng sng ca thanh niên, hc sinh hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
-Trong cuc sống, ai cũng cần
phải tưởng ln nh
để phấn đấu đi lên.
Thân
đon
1.Gii thích:
- tưởng sng mục đích
sống cao đẹp.
- tưởng sng cao đp
Trang 5
(Phân)
ng sng vì mọi người.
2. Phân tích, chng minh
* Biu hin:
+ Những người sng, chiến
dấu, hi sinh đề bo v TQ.
+ Những người cng hiến hết
mình để xây dựng đất nước.
- tưởng sng cùng quan
trng vi mỗi con người.
- sao con người cn
ng sng?
+ tưởng con người s
ng phấn đấu để vươn lên.
+ Lí tưởng sng giúp con
người vượt qua được khó khăn,
th thách.
+ Lí tưởng sống cao đẹp là điều
kiện để con người sng ý
nghĩa, giúp con người hoàn
thin v đẹp tâm hn.
+ Nêu không ng sng
con người s sng không
mục đích, đạo đức suy thoái,
ảnh hưởng đến bn thân, gia
đình.
- Suy nghĩ về nhng tấm gương
tưởng sống cao đẹp=>
Đáng trân trọng
3. Bàn luận, đánh giá
- tưởng sng vai trò
cùng quan trng vi thanh niên
nói riêng con người nói
chung.
- Phn ln thanh niên hin nay
Trang 6
tưởng sống cao đp, sng
có ích.
- Tuy nhiên vn còn mt b
phn nh thanh niên sng
không tưởng, ích kỉ, lười
biếng cn lên án.
4. Rút ra bài hc
- Soi vào h, tui tr hôm nay
phi biết tìm cho mình tưởng
sống cao đp và quyết tâm thc
hiện đến cùng tưởng của đời
mình.
- Mỗi người phi biết sng hết
mình vi v t mà mình đang
đứng, vi công việc mình đang
đảm đương.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
- Nêu suy nghĩ của em v
ng sống cao đẹp đối vi mi
hc sinh, thanh niên ngày nay.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 4.
Suy nghĩ của em v lòng nhân ái trong cuc sng bng một đoạn văn nghị lun
(khong 200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Lòng nhân ái mt trong
nhng truyn thng tốt đp ca
dân tc ta t xưa đến nay.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Lòng nhân ái tình cm
thiêng liêng, s tôn trng, yêu
thương, quan tâm chăm sóc ln
nhau giữa con người vi con
ngưi.
2. Phân tích, chng minh
- Biu hin :
Trang 7
+ Trong đại dch covid 19 :
hàng nghìn xuất ăn, chỗ min
phí, cây ATM go,
+ Phong trào thin nguyn :
Trái tim cho em, Tết người
nghèo, Cặp lá yêu thương,..
+ Trong gia đình-> ngoài
hi
- Lòng nhân ái ý nghĩa
cùng quan trng trong cuc
sng.
- Lòng nhân ái biu hin cao
đẹp nht của con người.=>
thước đo để đánh giá một con
ngưi.
- Khi ta giúp đ yêu thương
k khác, ta không ch mang đến
nim vui cho h cho
chính mình.
- Lòng nhân ái chính móc
xích kết ni giữa con người
trong hi li vi nhau, to
nên mt cộng đồng vng mnh,
tốt đẹp và văn minh.
3. Bàn lun, đánh giá
- Phê phán những con người
la chn sng khép mình, tàn
nhẫn, độc ác, lnh lùng,
cm,..
+ Thấy người b nn không
giúp…
+ li nhun mà n phá môi
trường, đâu độc con người
thuc gi, thc phm bn,..
Trang 8
4. Rút ra bài hc
*Bn thân: Hc cách yêu
thương, lan tỏa yêu thương tới
mọi người xung quânh
* Gia đình: Hãy nuôi dưỡng
yeu thương ngay trong chính
mi nhà.
* Nhà trường: Cn giáo dc,
bồi đắp thêm v lòng nhân ái
* hi: Cn lan ta, tôn vinh
những hành động nhân ái đẹp
đẽ để mi ngưi hc tp.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tình cm nhân ái tht m áp,
bình d, gần gũi có ý nghĩa
cùng lớn lao, cao đẹp trong
cuộc đời mỗi người.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 5.
Viết một đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp, trình bày
suy nghĩ của em v Tình bạn/Tình đồng chí, đồng đội
DÀN Ý THAM KHO
M đon
Gii thiu vấn đề
Trong cuc sng, bên cnh nhng tình cm rut tht, máu m thân
thiết thì tình bạn cũng là một tình cảm thiêng liêng, đáng trân trọng.
Thân đoạn
1.Gii thích:
Tình bn ?: tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng giữa con người vi
con người. Nó là th tình cm quan tâm, chia s, lo lng cho nhau.
2.Khẳng định, chng minh:
- Trong cuc sống: trường học (đôi bạn cùng tiến, qu khuyến
hc vì bn)
- Trong các tác phẩm văn học:
Trang 9
+Những người lính cùng đng cam cng kh trong Đồng chí
(Chính Hữu) BTVTĐXKK (Phạm Tiến Dut) Và s lo lng
quan tâm của Phương Định (Nhng ngôi sao xa xôi)
+ Đôi bn vong niên: Bch- Mnh Ho Nhiên; Nguyn Khuyến-
Dương Khuê; Bá Nha- T kì,…
Ý nghĩa
- th chia s, tâm s, trút b ni lòng
- nguồn động lực để ta vượt qua khó khăn, gian khổ trong
cuc sng.
- Giúp ta tiến b hơn
- Cuc sống thêm ý nghĩa hơn.
3. Bàn lun, M rng vấn đề: Lên án, phê phán nhng tình bn
ch li dng, trc li, nói xấu nhau,…
4. Bài học nhận thức và hành động:
- Là tình cảm đẹp và thiêng liêng của con người.
- Biết tôn trng, lng nghe, thu hiu nhau
- Chơi mt cách chân thành, thng thn.
Kết đoạn
Khẳng định vấn đề
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 6.
Viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-Hợp trình bày suy nghĩa của em v
lòng khiêm tn trong xã hi hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề
Thân đoạn
(Phân )
1.Gii thích
Trang 10
2.Phân tích, chng
minh
3.Bàn lun, m rng
vấn đề
4.Bài học nhận thức
hành động
Kết đoạn
(Hp)
Khẳng định vấn đề
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 7.
Trang 11
Đọc đoạn trích sau viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-Hp trình bày
suy nghĩa của em v nhận định: Lan tỏa yêu thương sẽ đưc hnh phúc.
“Cậu bé Andy Đào Nguyên (11 tui) quyết dnh ly hết s tin 10 triệu đồng đưa mẹ đ
mua khu trang y tế phát miễn pcho người dân. theo cậu “Để ngưi ta b bnh thì
ti lm”
…Theo chị Hng (m ca bé), sau khi hình nh ca mình ngp tràn trên mng hi,
đưc nhiều người quan tâm Andy cho rng mình rt hnh phúc ch mun phát khu
trang min phí tiếp thôi. Nhân hội này ch cũng muốn lan ta vic phát khu
trang miễn phí đến vi mọi người hơn. Nhất nhng cháu nh th làm nhng vic
nh để sau này làm nhng vic lớn hơn nữa.”
( Theo http://thanhnien.vn/05/02/2020)
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Gii thiu vai trò ca tình yêu
thương ở cuc sng
- Gii thiu mu chuyn
Lan tỏa yêu thương sẽ đưc
hnh phúc.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Lan ta yêu thương: chia s,
cho đi, truyền yêu thuoeng cho
ngưi khác.
- Hnh phúc: trng thái cm
xúc khi con người tha mãn
nhu cầu đó.
- Mu chuyn trên cu bế đã
lan tỏa yêu thương bằng cách
dùng tin mng tuổi để mua
khu trang phát min phí cho
mọi người.
=> Rút ra vấn đề ngh lun:
cn phi biết chia s yêu
thương cho ngưi khác thì
bn thân mình mới được
Trang 12
hnh phúc.
2. Phân tích, chng minh
- Vi nhân: Lan ta yêu
thương sẽ giúp người khác
sc mạnh, động lc c v vt
cht ln tinh thần để t qua
khó khăn. sở to ra
nhng phm chất khác cao đp.
(d/c)
- Vi hi to nên l sng
tương thân tương ái, nhân ái
yêu thương.
- Nếu không biết lan ta yêu
thương con người s tr nên
ích k, sng vô cm.
3. Bàn luận, đánh giá
- Lan ta yêu thương phải xut
phát t tm lòng chân thành,
không v lợi. Yêu thương chứ
không phi s ban ơn. Cho đi
không cn nhn li. Cn
khuyến khích nhân rng hành
động yêu thương y cng
đồng.
- Thc tế cuc sng ngày nay
nhũng người ích k, thiếu
trách nhim vi cộng đồng.
4. Rút ra bài hc
- Lan tỏa yêu thương hành
động đẹp cn phát huy.
- Hiểu hơn lẽ sống yêu thương,
chia s, giá tr đích thực ca
hnh phúc.
- Rèn luyn l sống yêu thương
(tham gia hoạt động thin
nguyn, hoạt đng cng
đồng, biết quan tâm đến người
Trang 13
khác..)
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
“Một định lí trong đời sng mà
ai cũng đồng tình: mt ánh la
s chia mt ánh la lan
tỏa,…Đôi môi mỏ rng trao
ban, tâm hn mi tràn ngp vui
ớng”. (Hai bin h)
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 8.
Viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-Hợp trình bày suy nghĩ ca em v
hoạt động thin nguyn trong xã hi hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
T thin- mt trong nhng
phong trào đang trở thành xu
ng ph biến trong mt b
phận người hin nay.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- T thin ? : làm vic tt t
lòng yêu thương người.
- Hoạt động t thin: quyên
góp, hiến tng bng tin, vt
phm, cu tr nhân đạo, xóa
đói giảm nghèo, chăm sóc sức
khe hay là tr giúp tinh thn
- hành động ca nhân
hay tp th, cộng đồng thông
qua các t chc t thin.
2. Khẳng định, chng minh
- Vì sao cn làm t thin:
+ hi luôn nhng s
phn bt hnh
+ Không mt chế độhi nào
th lo đầy đủ cho mi s
phn bt hnh.
Trang 14
+ Làm vic thin mt nếp
sng quen thuc ca con
ngưi, mt truyn thng dân
tc.
- Những người làm t thin s
đưc li ích gì?
+ Cm thy nh lòng làm
tròn một nghĩa vụ đạo lí. Bi
chúa Giesu hay pht Thích ca
khuyên người thương người
như thể thương thân.
+ m vic thiện cho người
khác cũng làm việc cho
chính mình, để phúc đức li
cho con cháu.
+ Ai cũng th gp tai ha
trong đời.
+ Mt hi tt hi giàu
lòng yêu thương.
3. Bàn luận, đánh giá
- T thin mt hoạt đng
đáng quý cần được duy trì đ
tiếp tc phát triển, để mang yêu
thương bình yên đến vi
mọi người xut phát t
tinh thn t nguyn ch không
phải phương tiện để thc
hin mt mục đích vụ li nào
đó.
- Phê phán mt lớp người trong
hi còn cm, dửng dưng
không biết quan tâm, s chia
với đồng loi.
4. Rút ra bài hc
- Nhn thc: T thin hành
động tốt đẹp trong xã hi…
Trang 15
- Hành động: Tui tr cn tích
cc trong công tác t thin.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
- Không th lut pháp nào
trên đi buộc người ta phi làm
vic thin.
- “Có 3 cách để làm giàu tâm
hn: mỉm cười, cho đi tha
th”. T thin chính mm
icho đi.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 9.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cu trúc Tng-phân-Hợp trình bày suy nghĩa của em v
thái độ sng tích cc ca các bn tr trong xã hi hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Quá trình lớn lên trưởng
thành của con người đều phi
trải qua vàn khó khăn, thử
thách nhưng không phi ai
cũng chấp nhn s phn
đứng lên đấu tranh để thay đổi
vn mnh, thế thái độ sng
chính quyết đnh cho kết
qu, là s thành công ca bn.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
-Sng tích cực duy theo
chiều hướng lc quan, tin
ng nhìn nhn mi th,
mi vấn đề theo chiều hướng
tốt đẹp, tìm cách gii quyết vn
đề theo hướng thun li nht.
- Sng tích cực: dũng cảm, đối
đầu vi th thách không d
b cuc.
2. Khẳng định, chng minh
- Suy nghĩ tích cực tác dng
Trang 16
- Vấn đề đúng hay sai
- Lí l và dn chứng để chng minh
ý nghĩa quan trọng đối vi
đời sng tinh thần, định hướng
hành động đúng đn cho mi
ngưi.
- Ý nghĩa của thái độ sng tích
cc:
+ Đối với nhân: Người
thái độ sng tích cực, hội
thành công trong cuc sng s
cao.
+ Nhng giá tr vt cht s đáp
ng nhu cu cuc sng nhân
, góp phần giúp đ người thân,
cộng đồng.
+ Nhng giá tr tinh thần đem
lại cho con người nhiu nim
vui, nim hnh phúc.
+ Vi hi: Góp phn thúc
đẩy xã hi phát trin tiến b.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
có thái độ sng tích cc.
4. Rút ra bài hc
- Nhn thức: ý nghĩa to ln ca
thái độ sng tích cc, nht
trong xu thế hi nhp thế gii.
- Hành động: Tích cc phn
đấu rèn luyn trong hc tp,
trong cuc sng, bồi dưỡng
lòng t tin, ý thc t ch.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
- Thái độ sng tích cc tài
sn giá tr nht mi
người đang có.
-----------------------------------------------------
Trang 17
ĐỀ S 10.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp, bàn v tính k
lut.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Mức độ cn thiết ca tính k
lut trong cuc sng ca con
ngưi.
dụ: Để thành công trong
cuc sống, con người phi biết
t k lut và tuân th k lut ca
t chức, đoàn thể.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Tính k lut s tuân th
thc hin các nguyên tc trong
công vic cuc sng mt
cách nghiêm khc nhằm đạt
đưc mục tiêu đã đề ra.
2.Phân tích, chng minh
- Ti sao mun thành công cn
có k lut?
+ cu ni gia mc tiêu
thành tu.
+ sc mnh lan truyn ngh
lực cho người khác, khơi bùng
đưc tình yêu niềm hăng
say lao động trong tp th
cộng đồng.
+ Lúc nào cũng hoàn thành tt
nhim v đưc giao, d gt hái
đưc nhiu thành công.
D/C: Cha đẻ ca hàng nghìn
phát minh đi trên thế gii
Thomas Edison đã kiên trì, t
k lut bn thân mình bao nhiêu
năm để phát minh ra máy móc
tr thành nhà phát minh
Trang 18
đại ca nhân loi vi 1907 phát
minh được cp bng sáng chế.
3. Bàn luận, đánh giá
- Trong cuc sng vn còn rt
nhiều người không biết t k
lut bn thân, không tuân th k
lut ca tp th.
4. Rút ra bài hc
- Nhn thc:
+ Trong cuc sng cn có ý chí
quyết tâm, hoài bão ln.
khát vng chinh phc nhng
giá tr đỉnh cao trong cuc
sng.
+ Trong công vic phải hăng
say, sáng to, kiên tvi mc
tiêu đến khi đạt được nó.
+ Không k lut thì không
thành công.
- Hành động:
+ T ch đưc bản thân, t
qua nhng cám d đời thường,
ớng đến lí tưởng cao đẹp.
+ Duy trì phát huy tính k
lut ca bn thân.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
K lut một đức tính cn
mi chúng ta.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 11.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp, bàn v tinh
thn t hc.
GI Ý LÀM BÀI
Trang 19
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: tinh thần tự học.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tự học: tự mình học tập,
vạch ra các kế hoạch của bản
thân, không cần ai nhắc nhở
hay thúc giục.
2. Phân tích, chng minh
Tự học một tinh thần tốt
cần được phát huy:
- Trạng Nguyên Nguyễn Hiền
không điều kiện học tập
nên học các bạn về nhà
tự học đỗ Trạng, trở thành
trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
- Bác Hồ tuy cuộc sống bôn ba
nước ngoài vất vả nhưng Bác
đã tự học được 29 thứ tiếng các
ớc.
Tác dụng của tự học:
- Giúp tiếp thu kiến thức với
một tâm thế luôn chủ động.
- Giúp rèn luyện ý chí, tu
dưỡng đạo đức.
- Phát triển tư duy.
- Củng cố giúp nắm vững
kiến thức đã học.
- sđể mọi người nhìn
nhận, đánh giá về chúng ta.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người coi
học tập việc bị ép buộc
không có ý thức học hành.
- Phê phán nhng người chưa
chăm chỉ, không hoàn thành tốt
các nhiệm vụ học tập.
- Phê phán lối học tủ, học vẹt,
học một cách đối phó.
Trang 20
4. Rút ra bài hc
* Nhận thức: cách học tốt
nhất giúp ta tiến bộ hơn trong
khi học.
* Hành động:
- Mỗi nhân nên txây dựng
cho mình một kế hoạch tự học.
- Nên tự tìm tỏi, làm chkiến
thực.
- những biện pháp học tập
cụ thể chứ không phải chỉ đặt
mục tiêu rồi để đấy.
- Học tập những phương pháp
duy các nguồn tri thức
mới một cách tích cực, hiệu
quả.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khẳng định những lợi ích của
việc tự học.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 12.
Trong bức thư gửi hiệu trưởng nơi con trai mình đang theo học, Tng thng Abraha
Linhcon viết: “Xin hãy dạy cháu tránh xa s đố kị” . Em có suy nghĩ gì về li nhn đó.
Trình bày quan điểm ca mình bng một đoạn văn ngắn (200 ch) theo cu trúc Tng-
phân-hp.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Giới thiệu vấn đề nghị
luận: Tác hại của tính đố kị
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Đố kị một đức tính xấu của
con người. Những người
lòng đố kị thường tỏ ra khó
chịu khi thấy người khác được
hơn mình.
Trang 21
2. Phân tích, chng minh
- Biểu hiện: cảm giác bực bội,
tức tối khi thấy người khác hơn
mình, ghen ghét khi thấy
người khác giỏi hơn mình.
Thậm chí, người đố kị còn đặt
điều nói xấu, bôi nhọ thanh
danh luôn tìm cách làm hại
người tốt hơn, giỏi hơn.
- Lòng đố kị một tính xấu
cần khắc phục
Nguyên nhân:
+ Xuất phát từ sự thiếu tự tin,
mặc cảm, t ti nhưng lại luôn
tự cao tự đại.
+ Xuất phát từ những người
luôn bất mãn với cuộc sống của
bản thân ghen tị với người
khác.
- Tác hại:
+ Ít thời gian đnhận ra
hưởng thụ những điều tốt đẹp
trong cuộc sống của chính
mình. Con người đố kị sống
không thoải mái.
+ Phá hoại mối quan hệ người
với người, cản trở con người
phát triển tài năng, năng lực.
D/C
3. Bàn luận, đánh giá
Ca ngi những con người
tấm lòng cao thượng.
4. Rút ra bài hc
* Nhận thức: đc tính xấu
cần loại bỏ
* Hành động:
- Con người cần phải lòng
cao thượng, rộng rãi, biết vui
với thành công của người khác.
- Hãy cạnh tranh lành mạnh.
Hãy cố gắng nỗ lực và coi đó là
động lực vươn lên. như thế,
mỗi người mới thể tự hoàn
Trang 22
thiện chính mình, hội mới
hòa bình, yên ổn.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
- Khẳng định lại những tác hại
của tính đố kị với cuộc sống
con người
- “Đừng để con rn ghen t
luồn vào trong tim. Đó mt
con rắn độc, gm mòn khi
óc và làm đồi bại trái tim”.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 13.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp, bàn v lòng
dũng cảm.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Cách 1. Lòng dũng cảm mt
đức tính cùng cn thiết đối
vi mỗi con người.
Cách 2. Nhng ngày va qua
c ớc xôn xao trước hình nh
cứu em bé rơi t tng 12 chung
của anh Nguyn Ngc
Mnh phải chăng đó minh
chứng cho lòng dũng cảm
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Dũng cảm dám m những
việc mà người khác không dám
làm, dám đương đầu với
những khó khăn thử thách của
bản thân, dám đối diện với
chính mình.
2. Phân tích, chng minh
* gii sao cn đức tính
dũng cảm
- Con người cần dũng cảm để
chng li nhng phn tiến
b, phản nhân văn, những điều
xấu, điều ác để khiến hi
ngày càng tốt đẹp hơn.
Trang 23
- Dũng cảm dy chúng ta biết
đấu tranh cho l phi, thm chí
biết cứu giúp người khác, biết
hi sinh cho những điều xng
đáng đ cuc sống tươi đẹp
hơn.
* Ý nghĩa lòng dũng cảm:
- Cái xu cái ác s b đẩy lùi,
cuc sng con người tr nên tt
đẹp hơn.
- Luôn được mọi người yêu
quý.
* Chng minh
- Trong lch s dân tc ta, mc
dù b phương Bắc đô hộ, nhưng
t tiên vẫn kiên ng, gan d,
dũng cảm chng gic ngoi
xâm. Không ch vy cha ông
còn anh dũng đánh tr nhng
k thù ln mạnh như Pháp, Mỹ.
- Cuc sống hòa nh nhưng
vn nhiu tấm ơng phòng
chng ti phm, chiến công
an hi sinh thân mình đ bt ti
phạm,…
- Đối vi học sinh lòng dũng
cảm đơn giản như dám tha
nhn v việc chưa làm bài tp
v nhà, làm sai dám nhn li,
dũng cảm nói ra các khuyết
đim ca bn trong lp, bo
v cái tt và lên án cái xu.
3. Bàn luận, đánh giá
- Khẳng định lòng dũng cảm
đức tính quý báu mà mỗi người
cần rèn luyện để được, đặc
biệt là thế hệ trẻ.
- Phê phán tính hèn nhát: mt
s trường hợp phê phán như
không dám tha nhn li mà
mình t gây ra, hèn nhát khi
Trang 24
gặp khó khăn, tính ích k ch
nghĩ đến bn thân.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thức: Là đức tính tt
cn phát huy.
* Hành động:
- Rèn luyn thêm lòng dũng
cảm để sẵn sàng đi mt vi
khó khăn, thử thách trong cuc
sng.
- Rèn luyện đức tính dũng cảm
từ những việc làm nhỏ nhất…
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khẳng định vấn đề
----------------------------------------------
ĐỀ S 14.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 ch) theo cu trúc Tng-phân-hp, bàn v v nh
yêu thương trong cuộc sng của con người.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Tình yêu thương là một điều
cn thiết để cuc sng
nhng mi quan h hi tr
nên tốt đẹp hơn.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tình yêu thương sự đùm
bọc, chở che, gắn kết giữa con
người với con người, thể hiện
qua cử chỉ quan tâm, lời nói,
hành động, ánh mắt. Đó tình
cảm xuất phát từ trái tim của
mỗi người.
2. Phân tích, chng minh
Nhng biu hin ca tình yêu
thương
+ Tình yêu thương trưc hết
Trang 25
th hin li nói.
+ Tình yêu thương còn thể hin
vic làm
+ Tình yêu thương còn s
biết hi sinh, tha th cho người
khác.
(D/C: Tình cảm gia đình, tình
cm thy trò, tình làng xóm,..)
- sao con người cn tình
yêu thương
+ Tình yêu thương đng lc
mnh m giúp con người có th
nhanh chóng thay đi tâm
trng.
+ Tình yêu thương giúp ta
thêm nim tin để t qua khó
khăn, thử thách ca cuc sng.
+ Tình yêu thương sợi dây
gn kết thu hp khong cách
giữa người với người=> hi
s tr nên tt đẹp hơn.
+ Tình yêu thương giúp xây
dựng nhân cách con ngưi, làm
cho mọi người hiểu được ý
nghĩa thc s của yêu thương
trong cuộc đời.
D/C: Ông Hoàng Anh Tun,
ch mt doanh nghip qun
Tân Phú- TPHCM đã to ra các
cây ATM gạo để chia s khó
khăn của người dân trong thi
gian ngh làm do dch Covid
19.
3. Bàn luận, đánh giá
+ Tình yêu thương quan trọng
thế song vẫn còn đâu đó
nhng k không biết yêu
thương, cảm thông với người
khác. Đó lối sng ích k cn
Trang 26
lên án.
4. Rút ra bài hc
- Nhn thc ca bn thân v
tình yêu thương: Cn phân bit
tình yêu thương với s yêu
thương mù quáng.
- Hành động, việc làm để phát
huy l sống tình thương.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
----------------------------------------------
ĐỀ S 15.
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
theo cấu trúc Tổng phân hợp, trình bày suy nghĩ của mình về lòng biết ơn.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Lòng biết ơn một truyn
thống văn hóa cao đp ca dân
tc ta.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
“Lòng biết ơn ghi nhớ
công lao của người có công với
mình, giúp đỡ mình, làm ra
thành quả cho mình hưởng thụ.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện của lòng biết ơn
- Luôn ghi nhớ công ơn của họ
trong long
- những hành động thể hiện
sự biết ơn
- Luôn mong muốn đền áp
công ơn của những người đã
giúp đỡ mình
* Tại sao phải có lòng biết ơn?
- đó nghĩa cử, truyền
thống tốt đẹp của ông cha ta từ
bao đời xưa.
- Lòng biết ơn một tình cảm
cao đẹp và thiêng liêng của mỗi
Trang 27
con người.
- Mỗi công việc chúng ta thành
công không phải tự nhiên mà
có, lớn hay nhỏ cũng sự
giúp đỡ của ai đó, vậy nên ta
cần phải có lòng biết ơn.
3. Bàn lun, đánh giá
Phê phán : K ơn,….
VD: Ăn cháo đá bát, qua cầu
rút ván, ...
4. Bài hc nhn thc nh
động
* Nhận thức lòng biết ơn
phẩm chất tốt, cần phải lòng
biết ơn.
* Hành động:
-Phải lời cám ơn” khi được
người khác giúp đỡ mình.
-Phải rèn luyện đạo đức, học
tập tốt để đáp lại công ơn của
cha mẹ, thầy cô.
-Học tập tốt, kiến thức đ
cống hiến cho hội, để đền
đáp công lao người có công với
nước.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Chúng ta cần giữ gìn phát
huy ng biết ơn một trong
những truyền thống đạo tốt
đẹp của con người Việt Nam.
----------------------------------------------
ĐỀ S 16.
Từ đoạn trích phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) theo cấu
trúc Tổng-phân-hơp, bàn về vai trò của ý chí, nghị lực đối với sự thành công của con
người trong cuộc sống.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Ý chí ngh lc b phóng đưa
Trang 28
(Tng)
con người đến vi thành công
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Ý chí là: kh năng tự xác định
mục đích cho hành động
ng hoạt động ca mình,
khc phc mọi khó khăn nhằm
đạt mục đích đó
- Ngh lc là: Sc mnh tinh
thn tạo cho con người s kiên
quyết trong hành đng, không
lùi bước trước những khó khăn.
2. Phân tích, chng minh
-Biu hin ý chí, ngh lc
trong cuc sng:
+ Không b cuc khi gp khó
khăn, thử thách, sn sàng
đường đầu vi nó.
+ Luôn bình tĩnh tìm ra cách
gii quyết, không ch quan,
nóng vi.
+ Dám nghĩ, dám làm vì những
mục tiêu bản thân đã đề ra.
- Vai trò ca ý chí, ngh lc
trong cuc sng:
+ Ý chí ngh lc giúp ta sn
sàng đương đu vi th thách,
t qua mi tr ngi, khó
khăn.
+ Ý chí, ngh lc giúp chúng ta
thêm niềm tin tưởng vào
nhng la chn ca bn thân.
+ Người ý chí, ngh lc s
luôn những người đạt được
Trang 29
thành công trong cuc sng.
Chng minh
+ H Chí minh
+ Nguyn Ngọc Ký
3. Bàn luận, đánh giá
- Bên cnh những người ý
chí, ngh lc không ngng
vươn lên li có những người d
dàng b cuc, nản chí trước
những khó khăn trong cuộc
sng. Những người như vy s
t hy hoi tương lai của chính
mình không bao gi chm
đến đích thành công của cuc
sng.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thc: Cuc sng nhiu
gian nan, th thách t ý chí,
ngh lc sng là rt quan trng.
* Hành động: Ngay t khi còn
ngi trên ghế nhà trường, mi
hc sinh cn rèn luyn cho
mình ngh lc sống kiên cường,
luôn ý chí mnh m để t
qua mọi khó khăn.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Ý chí nghị lực sức mạnh
hạn tận giúp người sở hữu
chiến thắng tất cả để bước đến
thành công.
----------------------------------------------
ĐỀ S 17.
Trang 30
T nội dung đoạn trích phần Đọc hiu, em hãy viết một đoạn văn nghị lun (khong
200 ch) theo cu trúc Tng- phân- hp v lòng t trng của người hc sinh trong hc
tp và rèn luyn.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Lòng tự trọng cần thiết đối
với mỗi người học sinh trong
học tập và rèn luyện.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Lòng t trng coi trng danh
d, phm cht, nhân cách ca
bn thân.
2. Phân tích, chng minh
- Biểu hiện của lòng tự trọng
+ Người lòng "tự trọng"
người luôn biết bản thân mình
là ai, mình sinh ra trên cuộc đời
này để làm gì?.
+Trong học tập rèn
luyện, bạn cần nỗ lực cố gắng
tìm tòi, học hỏi để bổ sung
hoàn thiện kiến thức, hơn nữa
bạn cần đặt ra cho mình mục
tiêu phấn đấu lập kế hoạch
để đạt được mục tiêu đó,
khó khăn cũng không được nản
chí.
- Tự trọng sống trung thực:
trung thực trong học tập rèn
luyện…
+ Dám nhìn nhận khuyết điểm,
sai trái của bản thân, sống
trong sáng, ngay thẳng
- Tự trọng: biết giữ gìn phẩm
giá, nhân cách, dám bênh vực
lẽ phải dù ảnh hưởng quyền lợi
bản thân.
- Dẫn chứng:….
3. Bàn luận, đánh giá
-Tuy nhiên trong hội tồn tại
không ít người đánh mất lòng
tự trọng, làm những việc trái
với đạo đức, với lương tâm.
Trang 31
- Rất nhiều học sinh bây giờ
xúc phạm thầy giáo, không
coi thầy ra gì, bỏ ngoài tai
những lời giảng, lời khuyên
chân thành. họ đã đánh mất
lòng tự trọng nên họ mới ứng
xử thiếu chừng mực như vậy.
4. Rút ra bài hc
- Nhận thức: Lòng tự trọng làm
nên giá trị bản thân của học
sinh, giúp em hướng đến những
chuẩn mực chung của hội,
làm những điều tốt đẹp, suy
nghĩ những điều thiện, những
điều tích cực...
- Hành động: Mỗi con người
cần bồi đắp cho mình cách
sống tự trọng từ những việc
làm nh nhất trong cuộc sống
hàng ngày.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Chúng ta- những chủ nhân
tương lai của đất nước hãy xây
dựng cho mình một nếp sống
đúng đắn, hãy bảo vệ lòng tự
trọng đó nền tảng cho cuộc
sống.
----------------------------------------------
ĐỀ S 18.
Đoạn trích phần đọc hiểu gợi cho em suy nghĩ về tính tlập của con người, nhất
tuổi trẻ? Hãy viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ theo cấu trúc Tổng-phân-hợp
trình bày suy nghĩ của em.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Trong cuc sng, mi chúng ta
cn rèn luyn trau di rt nhiu
đức tính, phm cht tốt đẹp để
tr thành một con người hoàn
thin c v nhân cách ln tri
thc trong s đó tính t lp
mt trong những đức tính cn
thiết để làm nên thành công.
Hoc: Tính t lp vai trò
Trang 32
cùng quan trng trong cuc
sng ca mỗi con người.
Hoc: T lp mt trong
nhng yếu t quan trng hàng
đầu dẫn đến s thành công ca
mỗi con người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tính tự lập không dựa dẫm
vào người khác, sử dụng tài
năng, bản lĩnh của nhân để
làm chủ cuộc sống của mình.
2. Khẳng định, chng minh
- Biu hin ca tính t lp
+ T hc mà b m không phi
thúc gic
+ Hoàn thành mi bài tp bng
sc của mình, không đi chép
bài
+ Dám đưa ra ý kiến, quan
đim của mình…
- Vì sao phi có tính t lp?
+ T lập đc tính quan trng
cha ông chúng ta dy t
thu nh.
+ T lập giúp con người
tính sáng tạo hơn.
+ Khi t lập, con người ý
thức hơn trong mọi hành động
+ Tính t lập giúp con ngưi
nhn thc toàn diện hơn về mi
mt, cái nhìn bao quát hơn
v mi mt cuc sng.
+ Tính t lập giúp con ngưi
khẳng định giá tr bn thân.
Trang 33
+ Tính t lp giúp hi hoàn
thin và phát trin
* Dẫn chứng:
Đỗ Nhật Nam, cậu bé được coi
thần đồng tiếng anh, 13 tuổi
em đã sống tự lập ở Mỹ, không
ngừng nỗ lực, phấn đấu đạt
được những thành tích đáng
khích lệ. Không chỉ vậy, cậu bé
còn những đóng góp cho
hội khi mở lớp học tiếng anh
miễn phí Nội cho các bạn
nhỏ.
3. Bàn luận, đánh giá
- Học sinh đang thiếu dn tính
t lp, li vào hc thêm,
mng Internet, sách tham
khảo,…
- Nhiều người da dm, ch
đợi người khác
- Tuy nhiên vn còn rt nhiu
ngưi biết sng t lp, không
phi ch đợi, da dm, sng
bng chính bn thân.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thc: mt trong
những đức tính cn thiết để làm
nên thành công.
* Hành động:
- Chăm ch rèn luyn hc tp
- Giúp đỡ mọi người xung
quanh ng rèn luyn tính t
lp
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Đừng để thành công xa ri bn
bn không phải người có
tính t lp.
Trang 34
- Gi gắm thông điệp
----------------------------------------------
ĐỀ S 19.
Từ vấn đề được gợi ra ở phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chtheo
cấu trúc tổng-phân-hợp bàn về lời khuyên: Đừng biến con thành cây tầm gửi, hãy bồi
dưỡng con thành cây đại thụ.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Bàn v cách nuôi dy con cái,
ý kiến cho rằng: “Đng biến
con thành cây tm gi, hãy bi
ỡng con thành cây đại thụ”.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Hình nh cây tm gi: loi
dây leo, sng bám vào các loài
cây khác, biểu tượng cho
nhng người sng th động,
hèn nhát, yếu đuối d gc
ngã…
- Hình nh cây đại th: Vng
vàng, mnh m, chc chn
biểu tượng cho những người
sng bản lĩnh, kiên ng,
mnh m, những đóng góp
cho xã hi.
=> Ý kiến nêu lên quan nim
v cách giáo dc hiện đại: Cha
m nên để cho con cái sm t
lập và phát huy năng lực, s
thích, cá tính ca bn thân.
2. Phân tích, chng minh
- Ý kiến trên mt ý kiến
đúng đắn nếu cha m bo
bọc yêu thương, chăm lo quá
mc cho con cái thì s to ra
những đứa tr li, th động,
thm chí ích kỉ…
- Cha m nên rèn cho con thói
Trang 35
quen t lập trong suy nghĩ, li
sống, hành động, tạo điều kin
cho con phát huy hết năng lực
bn thân.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán biu hin sai lch, ca
ngi biu hiện đúng
- M rng vấn đề
- Phê phán nhng bc cha m
quá bao bc, nuông chiu, áp
đặt con cái…
- Phê phán những đứa con th
động, ch biết da dm, li
vào cha m.
4. Rút ra bài hc
- Nhn thc
- Hành động
- Biết trân trng tình cm gia
đình, sống t lp, không li.
- Cn chun b nhng hành
trang cn thiết để trưng thành.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Con người chúng ta phi chu
đựng được áp lc cuc sng,
biết làm bạn được với khó khăn
thì trên đường đời s không d
gì vp ngã, tht bi.
----------------------------------------------
ĐỀ S 20.
Đọc đoạn trích sau:
“Đố kị nghĩa là bực tức, khó chịu trước những may mắn và thành công của người
khác. Trong khi người thành công luôn nhìn thấy và học hỏi những đức tính tốt đẹp của
người khác thì kẻ thất bại lại không làm được điều đó. Họ không muốn nhắc đến thành
công của người khác, đồng thời luôn tìm cách chê bai, hạ thấp họ. Họ để mặc cho lòng
tỵ hiềm, thói ganh tỵ, cảm giác tự ti gặm nhấm tâm trí ngày qua ngày.
Đố kị không những khiến con người cảm thấy mệt mỏi còn hạn chế sự phát
triển của mỗi người. Thói đố kị khiến chúng ta lãng phí thời gian và không thể tận dụng
hết năng lực đđạt được điều mình mong muốn. Ganh tị với sự thành công của người
khác sẽ khiến chúng ta đánh mất cơ hội thành công của chính mình.
Tạo hóa tạo ra con người trong sự khác biệt bình đẳng. Bạn cần phải ý thức
được rằng, bạn duy nhất không bao giờ người nào hoàn toàn giống bạn, cả về
diện mạo lẫn tính cách. thế, thay ganh tị với thành công may mắn của người
Trang 36
khác, bạn hãy tập trung toàn bộ tâm trí vào những ước mơ, dự định, đồng thời cố gắng
hoàn thành chúng một cách triệt để. Hãy tự hào về sự khác biệt của bản thân bạn và vui
mừng trước sự may mắn, thành công của những người xung quanh. Niềm vui ấy sẽ chắp
cánh cho hạnh phúc của bạn sớm muộn gì, bạn cũng sẽ đạt được thành công như
họ”.
(Trích “Không gì là không thể George Matthew Adams Thu Hng dch,
Tr.117, NXB Tng hp Tp H Chí Minh, 2019)
Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về
việc dứt khoát phải từ bỏ thói đố kị.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Lòng ghen ghét, đố kị một
trong những thói tật xấu,
làm hạ thấp giá trị con người,
làm cho mối quan hệ giữa ta
với người khác trở nên không
tốt đẹp.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Đố kị nghĩa bực tức, khó
chịu trước những may mắn
thành công của người khác. Đố
kị sự ghen ghét, không công
nhận, thậm chí suy nghĩ,
hành động bài trừ đối với
những thành tựu của người
khác.
2. Phân tích, chng minh
Phân tích tác hại của đố kị:
- Làm nảy sinh nhiều trạng thái
tâm tiêu cực, khiến cho bản
thân người lòng đố kluôn
căng thẳng, bức bối, không
thoải mái, thậm chí đau đớn.
Bởi kẻ đố kị không chấp nhận
thực tế người khác hơn mình.
- Động kích thích phấn đấu
giảm sút, ý muốn hạ thấp,
hãm hại người khác để thỏa
lòng ích kỷ tăng lên. Kẻ đkị
Trang 37
luôn chán nản, bỏ cuộc dẫn đến
liên tục thất bại.
- Thói ghen ghét, đố kị làm cho
con người trở nên ti tiện, nhỏ
nhen, tầm thường, ích kỷ, thạ
thấp giá trị bản thân mình.
3. Bàn luận, đánh giá
- Đố kị một thói xấu bạn cần
phải loại bỏ ra khỏi bản thân để
con người trở nên cao thượng.
4. Rút ra bài hc
- Con người cần lòng cao
thượng, khoan dung.
- Hãy cạnh tranh lành mạnh.
Hãy cố gắng nổ lực và coi đó là
động lực vươn lên. như thế,
mỗi người mới thể tự hoàn
thiện chính mình, hội mới
hòa bình, yên ổn.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
- T b thói đố k, thành công
nhất định s tìm đến vi bn.
- Cuc sng s rng r hơn,
tươi đẹp hơn nêu không còn s
hin hu của “đố kị”
Hoc
Bi thế, hãy làm đúng như
Edmondo de Amicis khuyên
bo Đừng để con rn ghen t
luồn vào trong tim. Đó mt
con rắn độc, gm mòn khi
óc và làm đồi bại con tim”
----------------------------------------------
ĐỀ S 21.
T nội dung đoạn thơ phần Đọc hiu, hãy viết đoạn văn (khong 200 ch) theo cu
trúc tng-phân-hp, trình bày suy nghĩ của em v đạo lý “Uống nước nh ngun
Trang 38
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề cn ngh
lun.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Giải thích, làm rõ ý nghĩa câu
tc ng.
- Uống nước chính s
ng th nhng thành qu vt
cht và tinh thn.
- “Nh nguồn ” là s tri ân, gi
gìn phát huy nhng thành qu
của người làm ra chúng. N
vy c câu tc ng li
khuyên, li dy bo chúng ta
phi biết ơn thế h cha anh
phát huy nhng thành qu ca
h.
2. Phân tích, chng minh
Biểu hiện của lối sống uống
nước nhớ nguồn
- Nhớ ơn, tri ân những anh
hùng đã ngã xuống, hi sinh
độc lập tự do của Tổ quốc,
hạnh phúc của nhân dân.
- Nh công ơn những người
giúp đỡ mình khi gp khó
khăn, hoạn nn.
- Biết ơn không chỉ th hin
trong hành động mà còn trong
suy nghĩ, không cần th hin
bng nhng vic làm ln lao
ch cn những điều nh
nhưng ý nghĩa.
- thái độ trân trng, ngi ca
những người biết sng ân
nghĩa, thủy chung, nghĩa,
Trang 39
tình.
D/c :
- Ngày 27/7 (ngày thương binh
liệt sĩ) hàng năm, toàn dân li
dành nhng giây phút thiêng
liêng ng nh nhng v anh
hùng dân tc, những con người
đã xả thân đc lp t do ca
t quc.
- Hàng năm chúng ta nhng
dp l tết truyn thng, gi
chạp để ng nh v ci
ngun cha ông mình.
...
Ý nghĩa của vấn đề ngh lun
- Cuộc sống một chuỗi tuần
hoàn, nối tiếp, những ta
hôm nay không tự nhiên mà có,
đó thành quả sau bao nỗ lực,
cố gắng của các thế h trước.
vậy, khi được hưởng thụ
những thành quả ấy, cần phải
ghi nhớ công lao của những
người đã hi sinh trước đó.
- Lòng biết ơn một lối sống,
một phẩm chất đẹp của con
người có nhân cách.
- Ân nghĩa, thủy chung sẽ giúp
ta tạo được sợi dây gắn kết với
quá khứ, cha anh, giúp ta giữ
gìn và phát huy những giá trị từ
truyền thống để những vẻ đẹp
ấy càng phát triển hơn.
- Tác dụng của đạo sống
Uống nước nhớ nguồn
+ Xây dựng nhân cách cao đẹp.
+ hội phát triển tốt đẹp, văn
minh.
+ Con người biết bảo toàn
Trang 40
phát huy những giá trị tốt đẹp
của truyền thống dân tộc.
3. Bàn luận, đánh giá
Lên án những con người sng
ích k, ch biết nhn ly
không biết ơn, t tách mình ra
khi các quy lut ca đời sng,
tách bit vi cng đồng, chà
đạp lên các thành qu lao động
do người khác để li.
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: thói xu cn
loi b.
* Hành động:
- Cn c gng hc tp, rèn
luyện, tu dưỡng đạo đức tht
tốt đ góp phần đy mạnh đất
ớc, đưa đất nước ngày càng
vng mnh
- ý thc gìn gi bn sc,
tinh hoa ca dân tc Vit Nam
mình đồng thi tiếp thu mt
cách chn lọc tinh hoa văn
hóa nước ngoài.
- ý thc tiết kim, chng
lãng phí khi s dng thành qu
lao động ca mọi người
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khẳng định lại tính đúng đắn
g tr ca li sng ung
c nh ngun
----------------------------------------------
ĐỀ S 22.
T ni dung phần Đọc hiu, em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc
tng-phân-hp, bàn v đức hy sinh trong cuc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
Trang 41
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Gii thiu v đức hi sinh trong
cuc sng
VD: Đức tính hi sinh một
trong những phẩm chất đạo đức
cao quý của con người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Hi sinh ngưi khác
chu s thit thòi v bn thân
mình.
Đó là những suy nghĩ, hành
động người khác bất chấp
tính mạng của mình.
2. Phân tích, chng minh
- Trong chiến tranh:
+ Rt nhiu anh hùng, chiến
đã hi sinh Tổ quc, mang li
cuc sng hòa bình, m no cho
nhân dân.
+ H không ngi gian kh
hăng hái tham gia chiến đấu.
+ Các dn chng tiêu biu: Ch
tch H Chí Minh dành c cuc
đời mình cho s nghip gii
phóng dân tc, chăm lo cho
cuc sng của nhân dân; người
anh hùng Phan Đình Giót lấy
thân mình lp l châu mai
trong chiến dịch Điện Biên
Ph; Bế Văn Đàn lấy vai làm
g súng, Vĩnh Diện dùng
thân chèn pháo,...
- Trong đời sng hàng ngày:
+ Cha m lao đng vt v, hi
Trang 42
sinh các con đ các con
mt cuc sống đầy đủ, tốt đẹp.
+ Những con ngưi hi sinh bn
thân đ cu bn bè hoặc người
khác khi h gp nn: anh Trn
Hu Hip trong v chìm tàu
vùng bin Cn Gi, em
Nguyễn Văn Nam đã hi sinh
cu 5 em nh b đuối nước,...
+ Những người chiến sĩ, giáo
viên tình nguyn ra biển đảo
hoc lên miền núi để công tác,
làm vic,...
Ý nghĩa
- Người đức hi sinh được
mọi người tôn trng, yêu quý.
- Đức hi sinh giúp con người
sng gần gũi với nhau hơn, biết
yêu thương nhau hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
sng cm, ích k, không biết
hi sinh vì người khác.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thc: mt trong
nhng phm chất đạo đức cao
quý của con người->cn lan ta
* Hành động:
- Phi biết sống người khác,
rèn luyện đức hi sinh cho bn
thân.
- Không quên ơn những người
đã hi sinh vì mình.
Trang 43
- Phát huy đức tính cao đp ca
dân tc.
Kết đoạn
(Hp)
- Khng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Đức hi sinh s giúp con người
biết sống người khác nhiu
hơn, xã hội s tr nên tốt đẹp
hơn.
----------------------------------------------
ĐỀ S 23.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, nêu suy
nghĩ ca em vnh cm gia đình.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Tình cm gia đình tình cm
đẹp, quí giá thiêng liêng
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Gia đình khái nim dùng để
ch nhng con người cùng
chung huyết thng, dòng tc,
gia ph.
- nhiu gia đình trong đó
gm nhiu thế h sng chung
vi nhau, “tam đại đồng
đường” thm chí “t đại
đồng đường”.
- Ngoài nhng đặc đim chung
như mi gia đình trên đt c
Vit Nam thì mi gia đình
truyn thng riêng, qui ước
riêng v l giáo, đạo đc, li
sng, bn phn, nghĩa v.
2. Phân tích, chng minh
Biu hin:
S hi sinh, yêu thương, s quan
Trang 44
tâm chia s, ca mi thành viên
trong gia đình
Vai trò ca gia đình:
- Tình cm gia đình động
lc, s động viên, c con
ngưi vng c trên đưng
đời...
- Gia đình ci ngun sinh
ng ca con ngưi.
- nơi khi đầu ca mi yêu
thương ước trong ta.
- đim ta tinh thn vng
chc trong cuc đời con ngưi.
- ý nghĩa đặc bit trong quá
trình hình thành nhân cách, l
sng, ng.
3. Bàn luận, đánh giá
- Mt đất c hùng mnh phi
da trên nn tng ca gia đình
vng chc.
- Mt đất c suy vong khi
nn nếp trong gia đình b băng
hoi.
- Phê phán mt b phn con
ngưi nói chung gii tr nói
riêng thiếu ý thc đối vi trách
nhim gia đình.
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: tình cm đp,
cao quý thiêng liêng.
* Hành động: Bn thân phi
biết trân trng, vun đp, xây
dng tình cm gia đình ngày
càng tt đẹp hơn
Trang 45
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khẳng định vấn đề.
----------------------------------------------
ĐỀ S 24.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, nêu suy
nghĩ của em về lòng khoan dung.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Trong cuc sng ca chúng ta,
m rng lòng khoan dung, tha
th độ ng mt trong
những đức tính, phm cht
cùng cao quý, tốt đẹp ca con
ngưi.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Khoan dung là thái độ, l
sng cao đẹp.
- Bao dung không ngoài s tha
th, s rộng lượng trước
nhng khuyết điểm, li lm ca
ngưi khác.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện của người lòng
bao dung
- B qua li lm cho nhng
ngưi phm sai lm lần đầu.
- Chia s, thông cm cho người
làm sai vic khó x hoc
chưa ý thức được vic h làm
là sai
- Tha th cho nhng li sai
không ảnh hưởng hoc nh
ởng chưa nghiêm trọng ca
người khác đến bn thân
Trang 46
* Vì sao?
- Bao dung khiến chúng ta sng
đẹp hơn sống nh nhàng, chân
thành, ci m
- Bao dung khiến cho mi quan
h xã hi trn tốt đẹp
- cách để an ủi động viên
ngưi khác bn thân sau
mi ln vp ngã
- Bao dung khiến chúng ta
nhận được s kính trng t
ngưi khác
- Bao dung khơi gi bao phm
cht tốt đẹp khác
3. Bàn luận, đánh giá
- Khoan dung không nghĩa
bao che, dung túng cho
nhng vic làm c tình gây tn
hại đến nhng chun mực đời
sống, đạo đức con người.
- Phê phán nhng k sng
cảm, không quan tâm đến
những người xung quanh.
- Phê phán nhng k chuyên
ch li dng lòng khoan dung
ca mọi người để thc hin
những mưu đ đen tối, nguy
him s b xã hi lên án.
4. Rút ra bài hc
- Nhận thức: Mỗi người hãy
luôn học cách tha thứ mỉm
cười trước khó khăn, bỏ qua
mọi chuyện
- Hành động: Luôn lắng nghe
người khác, thấu hiểu cảm
thông với họ, giúp đỡ người
khác nhận ra khắc phục
những sai lầm.
Trang 47
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm li, lòng khoan dung tài
sn giá ca con người
cũng phương châm đối nhân
x thế tt nhất đ nhm hoàn
thin nhân cách bn thân
đưa lại s bình an cho cuc
sng.
----------------------------------------------
ĐỀ S 25.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lòng hiếu thảo của thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Hiếu thảo một truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta từ
xưa đến nay
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Hiếu thảo hành động đối
xử tốt với ông bà, cha mẹ, hay
với những người công
dưỡng dục mình.
2. Phân tích, chng minh
Biểu hiện của lòng hiếu thảo
- Lòng hiếu thảo không chỉ
được thể hiện qua thái độ, lời
nói còn qua hành động cụ
thể:
+ Cung kính tôn trọng, vâng
lời ông bà, cha mẹ
+ Hương khói cho cha mẹ khi
họ qua đời….- Hiếu thảo
một chuẩn mực đạo đức, thể
hiện đạo uống nước nhớ
nguồn, đền ơn đáp nghĩa.
- Hiếu thảo là thước đo để đánh
giá đạo đức, nhân cách một con
người.
Vì sao?
Trang 48
- Người lòng hiếu thảo luôn
được mọi người yêu mến
quý trọng.
- Lòng hiếu thảo gắn kết các
thành viên trong gia đình với
nhau, xóa bỏ sự đố kị, ích kỉ
nhân và lối sống thờ ơ,
cảm.
- Lòng hiếu thảo cội nguồn
của lòng biết ơn nhân dân, Tổ
quổc. hiếu tình cha mẹ
thì mới có hiếu với đất nước.
3. Bàn luận, đánh giá
- Trong hội còn nhiều người
sống bất hiếu, lễ, đánh đập
đối xử tàn nhẫn, bỏ rơi cha m
già, khi cha m sống đối xử
thậm tệ, chết đi làm ma rất to,
xây mộ, lăng, đốt vàng mã..
- Nhận thức lệch lạc, sai lầm:
Trách móc cha m không cho
ta cuộc sống đầy đủ..
4. Rút ra bài hc
* Nhận thức: Đây là hành động
đẹp cần lan tỏa.
* Hành động:
- Kính trọng và yêu thương ông
bà cha mẹ .
- Chăm sóc, phụng cha mẹ ông
bà khi về già.
- Yêu thương anh em trong n
cũng là thể hiện lòng hiếu thảo
- Phấn đấu hc tp và rèn luyn
đạo đức tốt để tr thành người
có ích cho xã hi.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tấm lòng hiếu thảo thể hiện lối
sống trọng tình trọng nghĩa,
mãi mãi là một nét đẹp cao quý
trong nền văn hóa Việt Nam.
----------------------------------------------
ĐỀ S 26.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước.
Trang 49
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Lòng yêu nước là mt truyn
thng quý báu ca dân tc ta
được lưu truyền và phát huy t
đời này qua đời khác.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Lòng yêu nước lòng yêu Tổ
quốc, cụ thể yêu gia đình,
làng xóm, yêu quê hương, thể
hiện bằng những hành động và
việc làm cụ thể để góp phần
xây dựng, bảo vệ đất nước.
Biểu hiện của lòng yêu nước
- Trong thời chiến tranh,
giành độc lập. (Dẫn chứng)
- Đất nước hòa bình, độc lập
(Dẫn chứng)
2. Phân tích, chng minh
Vai trò của lòng yêu nước
- chìa khóa vạn năng, đưa
đất nước vượt qua mọi khó
khăn, gian nan thử thách.
- Gắn kết s giao lưu, tấm
gương sáng cho cộng đồng để
tạo thành sức mạnh lan tỏa.
- Nguồn cảm hứng đi vào biết
bao trang thơ, bài hát.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
lòng yêu nước, phản nước
hại dân,..
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: truyền thống
quý báu cần phát huy.
*Hành động:
- Hãy bắt đầu từ những việc
nhỏ nhất như giúp đỡ, yêu
Trang 50
thương người có hoàn cảnh khó
khăn, hoạn nạn.
- Học hành chăm chỉ, nỗ lực
cống hiến.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Như vậy, chúng ta cn phi rèn
luyn tinh thần này thường
xuyên để dng xây và cng
hiến cho đất nước.
----------------------------------------------
ĐỀ S 27.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lòng kiên nhẫn.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Lòng kiên nhẫn một trong
những đức tính quan trọng
trong mỗi cá nhân chúng ta.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Lòng kiên nhn là s kiên trì,
nhn ni
2. Phân tích, chng minh
Biểu hiện: Trong mọi hoàn
cảnh, mọi công việc biết suy
nghĩ kỹ lưỡng, kiên trì chờ đợi,
đợi một thời điểm, thời
thích hợp...
Vai trò của lòng kiên nhẫn
- Giúp bản thân trưởng thành
hơn qua thời gian.
Dẫn chứng:
Thầy Nguyễn Ngọc tuy bị
liệt cả hai tay nhưng với lòng
Trang 51
quyết tâm cao, thầy đã kiên trì
rèn luyện viết được bằng đôi
chân….
- Giúp vượt qua những khó
khăn, thử thách
- Làm cho tính cách con người
được thể hiện và phát huy.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không
có lòng kiên trì, nhụt chí,..
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Lòng kiên nhẫn
một trong những đức tính quan
trọng
* Hành động:
- Rèn luyện tính kiên t hàng
ngày.
- Khi đứng trước một kkhăn
thử thách đừng nên bỏ qua
hãy tự mình vượt qua, đứng
trước thất bại không nên nản
lòng mà hãy tiếp tục đứng lên.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Kiên trì là chìa khóa ca thành
công.
----------------------------------------------
ĐỀ S 28.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sự ích kỉ.
GỢI Ý LÀM BÀI
Trang 52
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Tất cả đều cố gắng để trở thành
người tốt đẹp, cố gắng loại trừ
những thói xấu của mình, một
trong những tính xấu con
người ai cũng nên tránh xa đó
chính là sự ích kỷ
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Ích kỷ là lối sống cá nhân, chỉ
biết quan tâm đến lợi ích của
bản thân mà không biết chia sẻ,
giúp đỡ người khác.
2. Phân tích, chng minh
Biểu hiện của s ích k:
+ Trong cuộc sống hàng ngày:
bắt mọi người phải làm theo ý
muốn của mình
+ Trong công việc, học tập:
chỉ mong nhận công việc nhẹ
nhàng, trốn tránh việc khó
đùn đẩy trách nhiệm cho người
khác
+ Trong quan hệ hội: sống
rất cô lập.
Tác hại của việc sống ích kỷ:
- Đối với nhân: con người
ngày càng trở nên xấu tính,
lòng dạ hẹp hòi và tự mình tách
biệt ra khỏi mọi người, sống
u với căn bệnh ích kỷ sẽ biến
con người ta trở nên đơn, bị
mọi người xung quanh ghét bỏ,
xa lánh
- Đối vớihội: xã hội suy đồi
xuống cấp, thối nát đạo đức
Trang 53
và vô nhân đạo.
3. Bàn luận, đánh giá
Ca ngợi những người lối
sống vị tha, khoan dung, độ
lượng.
4. Rút ra bài hc
- Là thói quen xấu cần loại bỏ
- Mỗi người biết nhận ra từ
bỏ thói ích kỉ.
- Biết quan tâm chia sẻ giúp
đỡ những người xung quanh.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm li, sng ích k là mt li
sng tiêu cc, ảnh hưởng rt
xấu đến nhân cách con người,
các mi quan h gia con
ngưi với nhau đặc bit
s phát trin ca xã hi.
----------------------------------------------
ĐỀ S 29.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v li bài hát “ Sống trong đời sng cn có mt tấm lòng. Để làm
gì, em biết không? Để gió cuốn đi” (Trịnh Công Sơn)
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Căn bệnh cảm xuất hiện
ngày càng nhiều trong hội
nên nhạc sĩ TCS….
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Tấm lòng” đó những tình
cảm tốt đẹp, đáng trân trọng
con người.
- “Để làm gì, em biết không ?”
rồi trả lời “Đ gió cuốn đi”:
nhằm để nói đến một lối sống
đẹp: khi ta làm điều đó cao
Trang 54
đẹp, gió sẽ mang những điều
cao đẹp ấy bay đến muôn nơi.
Trịnh Công Sơn muốn khẳng
định: sống trong đời sống , mỗi
người cần phải một tấm
lòng không phải để mong được
người khác ghi nhận, không
phải để mong được trả ơn
cũng không phải để phô trương
hay trang sức cho bản thân
mình…mà để “gió cuốn đi”.
Cuộc sống như vậy mới thanh
thản và bình yên.
2. Phân tích, chng minh
Câu t của nhạc Trịnh
Công Sơn mang đến cho ta
bao điều hay, ý đẹp:
“Tấm lòng” trong cuộc
sống để biết cảm thông
chia sẻ : trong cuộc sống, khi
một niềm vui được cho đi
chúng ta đang nhân đôi niềm
vui ấy, khi ta chia sớt một nỗi
buồn, nỗi buồn ấy sẽ vơi đi.
Khi con người ta biết quan tâm
đến nhau thì thế giới này không
còn khổ đau và bất hạnh.
“Tấm lòng” trong cuộc
sống để tha thứ khoan
dung : Đây chính thái độ
sống rộng lượng với người
khác (nhất với những người
gây ra đau khổ cho mình) đối
lập với lòng đố kị, định kiến,
thành kiến. Chúng ta nên
hướng đến một cuộc sống
không sự ích kỉ, hận thù,
chiến tranh. Chúng ta cần
chung sức một nền hoà bình
từ chính mỗi người.
Trang 55
“Tấm lòng” của con người
chính sự dũng cảm cũng
chính đức hi sinh của con
người. Đó chính sức chịu
đựng, chấp nhận những thiệt
thòi về mình : Dũng cảm
dám xả thân tưởng cao
đẹp, dám đương đầu với thử
thách, dám đối diện. Cội nguồn
của lòng dũng cảm chính
dám tin vào những điều tốt
đẹp. Dám tin vào những điều
tốt đẹp khiến con người thể
làm được nhiều điều.
3. Bàn luận, đánh giá
Sống ích kỷ, nhỏ nhen, chỉ
biết lo vun vén cho bản thân.
Đó lối sống biểu hiện sự
nghèo nàn của tâm hồn.
4. Rút ra bài hc
Về nhận thức ta thấy: đây
ca từ thể hiện một lối sống
đẹp, điều cần mỗi con
người trong cuộc sống.
Về hành động ta cần:
Không ngừng rèn luyện phẩm
chất đạo đức tốt đẹp, rèn luyện
“tấm ng” mình cho ý nghĩa;
phê phán sự thờ ơ, tâm,
cảm trong hội. Làm việc tốt
mỗi ngày.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm lại, những ca từ của nhạc
Trịnh Công Sơn đã giúp ta
hiểu sâu sắc hơn về giá trị của
“tấm lòng” trong cuộc đời.
----------------------------------------------
ĐỀ S 30.
Trang 56
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của “sống khát vọng” đối với tuổi trẻ trong cuộc sống
hôm nay.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Để sống một cuộc đời ý
nghĩa, con người không thể
thiếu đi những khát vọng chân
chính.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Khát vọng mong muốn
những điều lớn lao, tốt đẹp
trong cuộc sống.
- Sng khát vng sng luôn
khao khát vươn lên phía trước,
ng v những điều tốt đẹp.
2. Phân tích, chng minh
Tại sao tuổi trẻ cần sống khát
vọng?
- Khát vọng biểu tượng cho
những lớn lao tuổi trẻ
hướng đến cho bản thân mình
và cho cộng đồng.
- Khát vọng xuất phát từ
những mong ước làm nên cuộc
đời hạnh phúc, không chỉ cho
bản thân người đó mà cho
những người xung quanh.
- Khát vọng thể hiện được giá
trị cao đẹp của con người.
- Những con người khát
vọng luôn nhận thức mình ai
và có thể làm gì để giúp đỡ mọi
người.
- Những người khát vọng
sống trái tim say mê, luôn
sống hết mình hơn ai hết họ
nhận thức được lợi hại.
trong thực tế cuộc sống họ luôn
tỉnh táo tránh được những rủi
ro không đáng có.
- Khát vọng thể thực hiện
được thể không nhưng
chung quy lại, luôn mang
Trang 57
đến cho người ta sự lạc quan
nhất định hướng đến những
điều tốt đẹp nhất cho nhân loại
Chứng minh:
-Hồ Chí Minh: Vị lãnh tụ vĩ đại
của dân tộc Việt Nam. Thời trẻ,
Người từng làm phụ bếp trên
tàu Pháp để nung nấu quyết
tâm tìm đường giải phóng cho
dân tộc, thích nghi với môi
trường sống, thông thạo nhiều
ngoại ngữ, giỏi nhiều nghề,
tấm gương cần, kiệm,liêm
chính, yêu thương nhân dân.
-Bill Gates: Sinh ra trong mt
gia đình nghèo.Từ nhỏ, ông đã
say mê toán hc, từng đậu vào
ngành lut của trường đại hc
Harvad. Nhưng với nim say
máy tính, ông đã nghỉ hc
cùng vi một người bn m
công ty Microsoft. Vượt qua
nhiều khó khăn, ông đã trở
thành người giàu nht hành
tinh hin nay, ông giành
95% tài sn của mình để làm t
thin…
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán mt b phn gii tr
sng không khát vng. H
sng ích k, lo thu vén nhân,
vi phm pháp luật và đạo đức.
4. Rút ra bài hc
- Về nhận thức: hiểu được ý
nghĩa tốt đẹp của sống khát
vọng để định hướng cho tương
lai của mình.
- V hành động: tui tr hc
tp rèn luyn, tích cc cng
hiến tuổi thanh xuân cho đất
c…
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm lại sống phải khát
vọng đhướng tới những tốt
đẹp nhất.
----------------------------------------------
Trang 58
ĐỀ S 31.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về tranh giành và nhường nhịn.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Tranh giành là gì?: Sự ham
muốn rất lớn một sự vật nào đó
về phía mình.
- Nhường nhịn gì?: Chịu để
lại một sự vật nào đó cho người
khác với thái độ hòa nhã.
2. Phân tích, chng minh
- Mỗi con người ai cũng sở
thích, nhu cầu sở hữu đồ vật
của riêng mình, nếu ai cũng
giữ cái tôi cái ích kỉ của
mình thì sẽ dẫn đến cãi vã, tệ
hơn làm rạn nứt mối quan
hệ.
- Nếu mỗi người nhường nhịn
nhau, gạt bỏ cái tôi của mình
một chút để giữ gìn mối quan
hệ của mình tốt đẹp thì bạn sẽ
vui vẻ hơn, mối quan hệ tốt đẹp
hơn bạn sđược người khác
tôn trọng hơn.
- Nếu mỗi người bớt đi cái tôi
của mình một chút để nhường
nhịn người khác thì cuộc sống
này sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
Dẫn chứng:
+ Câu chuyện “Dê đen
trắng” khi tranh nhau qua cầu,
không ai chịu nhường nhịn
Trang 59
ai nên cuối cùng cả hai đều rơi
xuống sông.
+ Trong gia đình, anh chị em
trên thuận dưới hòa, biết
nhường nhịn lẫn nhau sẽ là một
gia đình hạnh phúc. Ngoài xã
hội, nếu mọi người ai ai cũng
tâm niệm một câu “Một câu
nhịn, chín sự lành” thì xã hội sẽ
tốt đẹp biết bao.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người sống
ích kỉ, cái i nhân quá
cao…mà sẵn sàng làm nhiều
thứ xấu xa.
4. Rút ra bài hc
- Tranh giành nhường nhn
hai trong s nhng tính cách
của con người.
- Mỗi người tấm gương sáng
về thái độ sống nhường nhịn và
không tranh giành.
Kết đoạn
(Hp)
- Khng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm lại, chúng ta nên hướng
bản thân mình vào một lối sống
cao đẹp không bản thân hay
sống vì người khác.
----------------------------------------------
ĐỀ S 32.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về “cho” và “nhận” trong cuộc sông.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Nhà thơ Tố Hữu câu Sng
cho đâu ch nhn riêng
mình”.
Thân
1.Gii thích:
- Cho là sự san sẻ, giúp đỡ, yêu
thương xuất phát từ tâm, từ tim
Trang 60
đon
(Phân)
của một người. “cho” rất
nhỏ, nhất đời thường nhưng đó
là cả một tấm lòng đang quý.
- Nhận chính được đáp trả,
được đền ơn.
2. Phân tích, chng minh
- Nhiều mảnh đời bất hạnh, đau
khổ cần rất nhiều sự sẻ chia,
giúp đỡ, bao dung, rộng lượng.
- Chúng ta trao đi yêu thương
chúng ta sẽ nhận lại s thanh
thản niềm vui trong tâm
hồn.
- Khi trao đi hạnh phúc cho
người khác, chúng ta mới cảm
thấy rằng cuộc sống của mình
thực đáng sống đáng trân
trọng.
- Những người đang cho đi, đôi
khi sự nhận lại không phải
trong phút chốc, cũng không
hẳn shiển hiện ngay trước
mắt. Điều bạn nhận lại khi
là cả một quá trình, sau này bạn
mới nhận ra mình được đáp trả
nhiều hơn cái cho đi đó.
Ý nghĩa của cho và nhận
- Cho nhận những quy
luật của tự nhiên và xã hội loài
người.
- Cho nhận xứng đáng được
ngợi ca với tinh thần ta biết
sống người khác, một người
vì mọi người.
- hội càng phát triển, vấn đề
cho nhận càng được nhận
thức ràng. Muốn đời sống
được nâng lên, mỗi nhân
phải không ngừng học tập,
nâng cao trình độ, sáng tạo
trong nghiên cứu, ứng dụng.
như vậy, bằng tài năng
sức lực, mới góp phần làm giàu
cho Tổ quốc, làm giàu cho bản
thân. Khi đó, cái ta cho
Trang 61
cũng là cái ta nhận. Trong cuộc
sống, nếu chỉ cho không
nhận t khó duy trì lâu dài,
nhưng nếu như cho lại đòi
hỏi được đền đáp thì sự cho
mất đi giá trị đích thực của nó.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những kẻ tham lam
tàn nhẫn sống trên mồ hôi nước
mắt của người khác, kẻ tầm
thường chỉ muốn nhận muốn
vay mà không muốn cho, muốn
trả.
- Phê phán một bộ phận lớp trẻ
hiện nay chỉ biết nhận từ cha
mẹ, từ gia đình, người thân…
để rồi sống ích kỉ, cảm,
không biết chia sẻ với bạn bè,
đồng loại.
4. Rút ra bài hc
* Nhận thức: lối sống tốt đẹp
cần được phát huy.
*Hành động:
- Cuộc sống của mỗi người sẽ
trở nên tầm thường nếu chỉ biết
nhận mà không biết cho.
-Vì thế, sống, hãy đừng chỉ biết
nhận lấy, còn học cách cho
đi.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Hãy m rộng lòng mình đ
cảm nhận cuộc sống, hãy yêu
thương nhiều hơn, chia sẻ
nhiều hơn để hội càng văn
minh, để cái nắm tay giữa con
người với con người thêm ấm
áp.
----------------------------------------------
ĐỀ S 33.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sức mạnh của sự tử tế.
GỢI Ý LÀM BÀI
Trang 62
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Nêu vấn đề nghị luận: Người tử
tế trong cuộc sống hiện nay.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Người tử tế người sống
lương thiện, không bao giờ
nghĩ xấu về ai làm hại ai,
luôn giúp đỡ mọi người và chia
sẻ với những người hoàn
cảnh khó khăn.
2. Phân tích, chng minh
Biểu hiện của người sống tử
tế:
+ Luôn sẵn sàng mở lòng giúp
đỡ những người xung quanh.
Cho đi mà không yêu cầu đền
đáp.
+ Sống trung thực, không gian
dối, vụ lợi.
+ Sống đúng lương tâm, suy
nghĩ, cảm xúc của bản thân.....-
Ý nghĩa của lối sống tử tế:
+ Luôn được mọi người kính
trọng, nể phục.
+ Bản thân được sự thanh
thản trong tâm hồn.
- Tại sao trước hết phải
người tử tế?
+ Sự tử tế chính là biểu hiện
của niềm tin vào cuộc sống tốt
đẹp. thế tử tế cũng chính
biết yêu cuộc sống này, như
vậy bạn mới thể sống một
Trang 63
cách tốt nhất.
+ Khi bạn biết đối xử tử tế với
mọi người cũng là lúc bạn nhận
được sự tử tế t hội. Như
vậy tử tế sẽ khiến cho các mối
quan hệ trở nên tốt đẹp hơn.
+ Sự ttế biểu hiện của sự
thiện tâm, đức độ. Khi con
người biết làm đẹp tâm của
mình, khi đó họ mới trở thành
người thực sự có giá trị.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những con người
sống ích kỉ, giả dối, cảm
mặc kệ những nỗi đau của
đồng loại
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: là li sng tt
*Hành động:
- La chn cho mình mt cách
sng.
- m vic t tế.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Sự tử tế nguồn cội cho
những điều tốt đẹp, hãy trân
trọng và phát huy nó.
“Sống cho đâu chỉ nhận
riêng mình” (Tố Hữu)
----------------------------------------------
ĐỀ S 34.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Nếu trung thực là bông hoa đẹp
nhất của khu vườn nhân cách
thì giản dị mật thơm của
bông hoa ấy.
Trang 64
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Giản dị là sống một cách đơn
giản, tự nhiên, không cầu
phô trương trong lối sống.
2. Phân tích, chng minh
- Lối sống giản dị bộc lộ
nhiều phương diện: trang phục,
ăn uống, thói quen, giao tiếp,
nói năng, phong cách làm
việc...
- Giản dị khiến người ta dễ hòa
nhập với mọi người, m cho
con người trở nên thân thiện
với nhau và giúp ta thêm
bạn bè... góp phần làm sáng lên
nhân cách của mỗi con người.
- Giản dị tạo nên sự thanh thản,
bình yên trong tâm hồn sự
nhàn nhã, thư thái trong nhịp
sống. Khiến con người hoà
đồng với tự nhiên, gắn sâu
sắc với các cá nhân khác.
- Sống giản dị một trong
những cách để mỗi người sống
thật, sống hứng thú, ý
nghĩa.
- Sống giản d giúp chúng ta
hoàn thiện bản thân tạo cho
hội sự hoà đồng, bình đẳng,
nhân ái.
Dẫn chứng….
3. Bàn luận, đánh giá
- Lối sống giản dị hoàn toàn
khác với lối sống cẩu thả, lạc
hậu, bó, khuôn mẫu; giản dị
cũng không đồng nghĩa với tiết
kiệm, tiện... giản dị phù hợp
với điều kiện, với hoàn cảnh
vẫn thể hiện được sự tao nhã,
thanh lịch, văn hóa.
- Phê phán lối sống xa hoa, đua
đòi hay giản d một cách gi
tạo.
4. Rút ra bài hc
- Nhận thức được giản dị
một lối sống đẹp.
- học sinh, mỗi chúng ta cần
học tập phong cách sống giản
Trang 65
dị, chân thành. tuổi học
đường, nên chú ý đến việc học
tập và tu dưỡng, xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp với mọi người
sống cởi mở, chân thành,
đơn giản.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Bởi thế, lối sống giản d quả
thực lối sống mẫu mực, đầy
tính nhân văn, thật đáng trân
trọng và ngợi ca.
----------------------------------------------
ĐỀ S 35.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em về tinh thần trách nhiệm và thói vô trách nhiệm.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vn đề ngh lun
Tinh thn trách nhim thói
trách nhim trong hi
hin nay khiến chúng ta
nhiu quan tâm.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Trách nhiệm: ý thức, hành
vi luôn làm tốt trọn vẹn một
việc gì đó của con người.
- trách nhiệm: trái ngược
trách nhiệm, là việc không ý
thức muốn làm tốt việc của
mình.
2. Phân tích, chng minh
- Người trách nhiệm: luôn
hoàn thành đúng hạn và làm tốt
công việc được giao; không
phải để người khác đốc thúc,
nhắc nhở mình; biết nhìn vào
thực tế, biết chấp nhận nhng
lỗi lầm của bản thân ý
thức sửa chữa, khắc phục.
- Người trách nhiệm: không
quan tâm, mặc kệ những công
việc mà bản thân mình được
giao, không hoàn thành đúng
hạn công việc hoặc chất lượng
công việc không được tốt;
không dám nhìn nhận thực tế
Trang 66
vào những lỗi lầm của mình.
Lợi ích và tác hại:
- Lợi ích của trách nhiệm: giúp
con người ta trưởng thành hơn,
biết sắp xếp công việc, vươn
lên trong cuộc sống; được
người khác n nhiệm, tin
tưởng.
- Tác hại của việc trách
nhiệm: mất lòng tin mọi
người, khó thành công trong
công việc và cuộc sống…
Dẫn chứng
Học sinh tự lấy dẫn chứng để
làm minh chứng cho người
trách nhiệm người trách
nhiệm trong bài làm văn của
mình.
Lưu ý: dẫn chứng phải tiêu
biểu, nổi bật, xác thực được
nhiều người biết đến.
3. Bàn luận, đánh giá
-Trách nhiệm không nghĩa
tự mình làm tất cả để cho
người khác tiếp tục lười biếng
-Trách nhiệm ng nhắc nhở
giúp người khác sống kỉ
luật hơn.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Đây 2 cách
sống đối lập nhau:.
*Hành động: Liên hệ bản thân:
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
“Con người ta sinh ra trên đời
không phải để hạt cát
danh tan biến vào cõi hư vô.
Người ta sinh ra để in dấu
trên mặt đất và in dấu trong
trái tim mỗi người” (Xu-khôm-
lin-xki)
----------------------------------------------
ĐỀ S 36.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v s nhường nhn trong cuc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
Trang 67
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: Đức tính nhường nhịn
trong xã hội hiện nay.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Nhường nhịn chịu phần thiệt
thòi về mình, không tranh chấp
hơn thiệt, được thua.
- Người biết nhường nhịn
xử cao thượng , coi trọng hòa
khí, không cố chấp, luôn biết
coi trọng chữ “hòa” trong giao
tiếp, ứng xử.
2. Phân tích, chng minh
*Biểu hiện của người biết
nhường nhịn.
- Trước bất tình huống nào
người biết nhường nhịn ý
thức cao độ, làm chủ bản thân
mình, lời nói, cử chỉ từ tốn, nhẹ
nhàng.
- Phương châm ứng xử “Một
điều nhịn chín điều lành”
- Lúc nào cũng đặt tình người,
sự đoàn kết lên trên hết.
Dẫn chứng: Trong gia đình,
ngoài xã hội….
* sao phải sống nhường
nhịn?
- Tránh được những tranh chấp
không đáng có, tránh tai vạ vào
thân.
- Được mọi người yêu mến
quý trọng.
- Trong gia đình biết nhường
nhịn thì con cháu sống hiếu
thảo với ông cha mẹ, anh
em hòa thuận, thương yêu.
- nhân tố xây dựng khôi đại
đoàn kết.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người coi
nhường nhin sự thua thiệt,
thất bại, nhục nhã, mất
mặt,...=> Cần lên án gay gắt.
4. Rút ra bài hc
* Đức tính nhường nhịn phải
Trang 68
rèn luyện lâu dài.
* Coi trọng sự nhường nhịn
rèn luyện đức tính nhường
nhịn.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Nhường nhịn khởi đầu cho
mọi s thành công, chìa
khóa vạn năng để mở rộng
cánh cửa cuộc đời.
----------------------------------------------
ĐỀ S 37.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan của con người.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Lạc quan là một thái độ sống
cùng quan trọng góp phần
tạo nên một cuộc sống tốt đẹp
đối với tất cả mọi người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Lạc quan: cảm giác vui vẻ,
thoải mái, gặp phải
hoàn cảnh khó khăn hay gian
nan thử thách hay gặp phải
chuyện không vui trong cuộc
sống.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện:
- Luôn tươi cười chuyện
gì xảy ra.
- Luôn yêu đời
- Luôn bình tĩnh xử mọi tình
huống
* Ý nghĩa của tinh thần lạc
quan
- Tinh thần lạc quan sẽ giúp
người đó đứng lên tiếp tục
chiến đấu, chinh phục con
đường mà mình đã lựa chọn.
- Lạc quan giúp con người
sống vui vẻ hơn, tận hưởng
được nhiều vẻ đẹp hơn của
Trang 69
cuộc sống, giúp cho cuộc sống
muôn màu sắc hơn.
- Người lạc quan luôn truyền
được năng lượng tích cực cho
người khác.
Dẫn chứng:
- Bác Hồ trong vẫn thể
sáng tác thơ, ngắm trăng
- Các bệnh nhân ung thư…
- Các em bé mồ côi….
3. Bàn luận, đánh giá
Trong cuộc sống, nhiều
người bi quan, khi đứng trước
khó khăn thử thách không dám
đương đầu hoặc luôn chán nản
gục ngã; lại nhiều người
quá lạc quan trở nên
tâm;… những người này nên b
chỉ trích, phê phán.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Lạc quan một
thái độ sống cùng quan
trọng
*Hành động: Luôn giữ tinh
thần lạc quan trong cuộc sống
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Hãy luôn tin vào cuộc sông
hãy mạnh mẽ như những bông
hoa hướng dương, hướng về
ánh sáng của sự sống.
----------------------------------------------
ĐỀ S 38.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v khong lng trong cuc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Giữa cuộc sống ồn ào , nhộn
nhịp, ai trong mỗi chúng ta
cũng đều cần cho mình một
khoảng lặng để cuộc sống
chậm lại và ý nghĩa hơn.
Hoặc
Giữa ồn ào của cuộc sống, một
Trang 70
khoảng lặng nhỏ nhoi thôi cũng
đủ để con người nh tâm
cảm nhận được vẻ đẹp, ý
nghĩa của cuộc sống xung
quanh.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
-Khoảng lặng giây phút con
người tự cho phép mình rơi vào
trạng thái không phải suy nghĩ,
lo lắng bất cứ điều gì cả.
- Khoảng lặng là lúc tâm hồn ta
muốn được nghỉ ngơi, muốn
được ngồi lặng thinh lắng nghe
nhịp tim của mình.
- Khoảng lặng một khoảng
thời gian không dài, không
ngắn nhưng đủ để bản thân
nhìn về những điều đã qua,
những chuyện trong q khứ
hay bất chợt ng đến ngày
mai.
-Khoảng lặng đôi khi đơn giản
chỉ là tự thưởng cho bản thân
một ngày chẳng buồn lo những
muộn phiền ngoài kia.
2. Phân tích, chng minh
sao con người cần
khoảng lặng?
-hội: hội phát triển, thời
đại công nghệ, con người dần
bị cuốn vào công việc,...
- Gia đình: Những áp lực từ
cuộc sống gia đình, con cái,
Trang 71
cơm áo gạo tiền, ...
- Công việc: Số lượng công
việc nhiều, không tìm được
việc làm ưng ý, ...
- Tình yêu: Sự đơn trong
tình cảm, những lần bất đồng
quan điểm, cãi vả, ...
-Mối quan hệ giữa người với
người...
3. Bàn luận, đánh giá
- Kể câu chuyện của chính
mình hoặc ai đó về việc cần
thiết của những khoảng lặng.
- Giữa dòng đời bồ, ai
không mong được một phút
giây nào đó được thảnh thơi,
được thu mình vào một thế giới
riêng. Khi đó đừng ngại ngần,
hãy tự cho mình một khoảng
lặng.
4. Rút ra bài hc
- Tự tạo cho mình những
khoảng lặng để thấy cuộc sống
ý nghĩa hơn.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm li cuộc đời này cn lm
nhng khong lng nếu
cuộc đời mt bn nhc hn
lon, lm nốt cao độ thì khong
lng chính nhng nt trm
da diết, giúp ta cân bng cuc
sng.
(Phm L Ân đã bày t quan
đim ca mình "cuc sng
trôi nhanh đến my, em nh
để dành trong đi mình nhng
Trang 72
khong lng ch đợi".)
----------------------------------------------
ĐỀ S 39.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v "bản lĩnh trong cuộc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Tuổi trẻ cần phải có bản lĩnh để
đương đầu với mọi k khăn,
thử thách.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Bản lĩnh là sự tự khẳng định
mình, bày tỏ những quan điểm
nhân và chính kiến riêng
trong mọi vấn đề. Người bản
lĩnh dám đương đầu với mọi
thử thách để đạt điều mong
muốn.
2. Phân tích, chng minh
*Biểu hiện của người sống
bản lĩnh:
- Quyết đoán, không người
khác nói ra nói vào mà lung lay
ý chí quyết tâm ca mình.
- Người bản lĩnh thường nói
là làm và không nói hai li
- Khi gặp khó khăn thường
không than khóc oán trách s
phận hay đổ lỗi cho người này,
người kia mà người t dám
nhn li v mình t mình khc
phục khó khăn để c tiếp.
- Dám sống theo đuổi ước mơ
gp nhiều khó khăn trong
cuc sng.
Trang 73
* Ý nghĩa
- Sng bản lĩnh giúp cho bản
thân có được s t tin trong
cuc sng.
- Người bản lĩnh cũng d dàng
tha nhn nhng sai sót,
khuyết đim ca mình tiếp
thu nhng cái hay, cái mi, cái
hay.
- Trước nhng cám d ca
cuc sống, người bản lĩnh hoàn
toàn th t v t ý thc
được điều cn phi làm.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán nhiều người nhút
nhát, không dám thể hiện bản
thân, theo đuổi ước mơ, gặp
chút khó khăn đã bỏ cuộc.
4. Rút ra bài hc
* Nhận thức: Bản lĩnh đức
tính tốt đẹp mà con ngừi cần có
để phát huy.
*Hành động: học sinh cần
bản lĩnh thật tốt để học tập
và rèn luyện.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khó khăn trau di cho ta bn
lĩnh, bản lĩnh giúp ta t qua
mọi khó khăn, vì vy hãy sng
tht có ích, sng
----------------------------------------------
ĐỀ S 40.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v ước mơ trong cuộc sng.
NG DN LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Con người chúng ta từ khi sinh
Trang 74
(Tng)
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
ra cho tới lúc trưởng thành, ai
cũng một ước mơ, hoài bão
của riêng mình.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Ước mơ là những dự định, khát
khao mỗi chúng ta mong
muốn đạt được trong thời gian
ngắn hoặc dài. Ước chính
động lực để mỗi chúng ta
vạch ra phương hướng đường
đi để dẫn tới ước mơ.
2. Phân tích, chng minh
- Người ước mới
động lực làm việc, học tập và
cống hiến cho hội. Khi mỗi
con người trên con đường thực
hiện ước mơ của mình cũng
chính đóng góp cho xã hôi,
cho đất nước phát triển.
- Trên con đường thực hiện
ước mơ chúng ta thể gặp
những khó khăn thử thách, khi
vượt qua được thử thách đó
chúng ta sẽ thêm nhng bài
học qgiá để hoàn thiện bản
thân mình.
- Người sống ước sẽ
thấy cuộc sống tươi đẹp hơn,
nhiều màu sắc hơn.
- Khi theo đuổi ước mơ, chúng
ta sẽ rèn luyện được những đức
tính quý báu như kiên trì, nhẫn
nại, chăm chỉ…
Chứng minh
Học sinh lấy dẫn chứng về
những con người sống ước
nổi bật, tiêu biểu mà được
nhiều người biết đến.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những bạn trẻ sống
không ước mơ, không ý
chí phấn đấu, sống buông bỏ
đời mình theo số phận muốn
Trang 75
tới đâu thì tới...
4. Rút ra bài hc
- Nhận thức: phải ước
mục đích sống cho riêng mình.
- Hành động: Ra sức rèn luyện
học tập, tu dưỡng đạo đức để
chuẩn bị những trang cần
thiết cho con đường đi tới ước
mơ của mình.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gm thông đip
Tóm li ch cn một ước mơ
đủ ln, ý chí s đưa bạn đến
thành công đủ nắng hoa sẽ
nở”, đủ khát khao ước
thì hạnh phúc sẽ đong đầy.
----------------------------------------------
ĐỀ S 41.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v vai trò của quê hương đối với đời sống con người.
NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
- Dn dt vào vấn đề ngh lun
- Nêu vấn đề ngh lun
Quê hương vai trò không
thể thiếu trong cuộc đời của
mỗi con người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Quê ơng: có thể hiểu khái
quát nơi ta sinh ra, lớn lên,
gia đình, kỉ niệm thời thơ
ấu...
2. Phân tích, chng minh
- Vị trí, vai trò của q
hương trong đời sống của
mỗi con người:
+ Mỗi con người đều gắn bó
với quê hương, mang bản sắc,
truyền thống, phong tục tập
Trang 76
quán tốt đẹp của quê hương.
Chính vì thế, tình cảm dành
cho quê hương ở mỗi con
người là tình cảm có tính chất
tự nhiên, sâu nặng.
+ Quê hương luôn bồi đắp cho
con người những giá trị tinh
thần cao quí (tình làng nghĩa
xóm, tình cảm quê hương, gia
đình sâu nặng...).
+ Quê hương luôn là điểm tựa
vững vàng cho con người trong
mọi hoàn cảnh, là nguồn cổ vũ,
động viên, là đích hướng về
của con người.
(Lưu ý: HS lấy dẫn chứng
trong đời sống, trong văn học
để chứng minh)
3. Bàn bc, m rng
- Phê phán một số người không
coi trọng quê hương, không có
ý thức xây dựng quê hương,
thậm chí quay lưng, phản bội
quê hương, xứ xở.
- Tình yêu quê hương cũng
đồng nhất với tình yêu đất
nước, Tổ quốc.
4. Rút ra bài hc
*Nhn thức: Ước mơ là mt
trong nhng yếu t giúp con
ngưi thành công.
*Hành động:
- Xây đắp, bo v quê hương,
phát huy nhng truyn thng
tốt đẹp của quê hương là trách
nhiệm, là nghĩa v thiêng liêng
ca mổi con người.
Trang 77
- Là HS, ngay t bây gi phi
tu dưỡng, tích lũy kiến thức để
sau này xây dng, bo v quê
hương.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
----------------------------------------------
ĐỀ S 42.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn trong xã hội ngày nay.
NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Xác định vấn đề cần nghị luận:
cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm
hồn
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Tâm hồn con người tổng
hoà của nhiều yếu tố như cảm
xúc, nhận thức, trí, khát
vọng… Người tâm hồn đp
người tấm lòng nhân ái,
bao dung, nhạy cảm trước mọi
nỗi niềm của con người.
- Vẻ đẹp tâm hồn vẻ đẹp của
phẩm chất bên trong, yếu tố
tạo nên nét đẹp chân chính của
mỗi người.
2. Phân tích, chng minh
- Nuôi dưỡng tâm hồn điều
rất quan trọng thật cần thiết.
- Mỗi người thể nuôi dưỡng
tâm hồn mình bằng nhiều cách
khác nhau:
+ Biết lắng nghe
+ Không ngừng học hỏi
+ Luôn hướng thiện tâm
hồn đồng cảm với người khác
Trang 78
+ Biết cách sống mình mọi
người, và luôn có ý chí vươn lên
trong cuộc sống
+ Tránh gây tổn thương cho
những người xung quanh
+ Biết chia sẻ niềm vui mà bạn
mình vừa nhận được……..
3. Bàn bc, m rng
Phê phán một số người hiện nay
thường chỉ quan tâm đến vẻ đẹp
hình thức, ra sức chăm chút cho
vẻ đẹp hào nhoáng n ngoài
không quan tâm trau dồi vẻ
đẹp tâm hồn (công, dung, ngôn,
hạnh)
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc:Nuôi dưỡng tâm
hồn điều rt quan trng
tht cn thiết.
* Hành động: Biết quan sát,
lng nghe, hc hi, nhy cm,
thu hiu, chia s với người
khác để cùng hướng ti nhng
điu thin
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Tóm lại, con người ta chỉ hoàn
thiện khi sự hài hoà giữa vẻ
đẹp hình thức với vẻ đẹp tâm
hồn.
----------------------------------------------
ĐỀ S 43.
Em hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) theo cu trúc tng-phân-hp, trình
bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của sự thay đổi bản thân.
NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: ý nghĩa của sự thay đổi
bản thân.
Thân
đon
1.Gii thích:
Thay đổi bản thân: không
ngừng học hỏi, cải thiện để bản
thân mình tiến bộ hơn, hoàn
Trang 79
(Phân)
thiện hơn từng ngày.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện của thay đổi bản
thân:
- Không ngừng nỗ lực học tập,
tích lũy, tiếp thu kiến thức từ
nhiều nguồn khác nhau.
- Biết nhìn nhận vào những lỗi
sai của mình, t đó rút ra bài
học và khắc phục.
- ý thức vươn lên trong
cuộc sống, sống đam
cố gắng theo đuổi đam mê đó.
* Ý nghĩa của việc thay đổi
bản thân:
- Làm cho bản thân mình ngày
càng tốt hơn, mở mang tầm
hiểu biết.
- Khắc phục được nhng
khuyết điểm của bản thân mình
từ đó được mọi người tín
nhiệm, tin tưởng.
- Người biết hoàn thiện bản
thân sẽ tiến bộ từng ngày
nhận được tình yêu thương t
mọi người.
Chứng minh
Học sinh t lấy dẫn chứng
minh họa cho bài làm văn của
mình.
Lưu ý: Dẫn chứng phải tiêu
biểu, xác thực được nhiều
người biết đến.
3. Bàn bc, m rng
Trong hội vẫn còn nhiều
người sống an phận, nghe theo
sự sắp đặt của người khác hoặc
quá lười biếng, không ý
thức vươn lên để hoàn thiện
bản thân mình,… những người
này đáng bị hội thẳng thắn
phê phán.
4. Rút ra bài hc
- Nhn thc:Thay đổi chính
mình là cn thiết
- Hành đng:Tích cc hc tp
rèn luyện nhân cách, đạo
Trang 80
đức, li sng.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Như vậy, để th thay đổi
bản thân theo hướng tích cc,
tiến b thì chúng ta cn ci m
liên tc nm bt tình hình
công vic, la chn thời điểm
thích hợp để thay đổi sao cho
phù hp vi kh năng của bn
thân và điều kin ca xã hi.
----------------------------------------------
ĐỀ S 44.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về thói dối trá trong đời sống xã hội.
NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Thói dối trá được xem một
thói xấu chúng ta cần phải
tránh.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Dối trá không trung thực, lừa
dối người khác, tạo ra cái ảo để
gây điều tin ởng cho người
khác nhằm mục đích vụ lợi,
làm mất đi chuẩn mực của đạo
đức.
2. Phân tích, chng minh
Người thói dối trá người
như thế nào?
Đó người luôn thích nói sai
sự thật bất cứ nơi đâu, bất cứ
lúc nào. Dường như việc nói
dối một việc thường ngày
của họ khiến cho mọi người
không thể tin tưởng được.
Tại sao chúng ta phải loại bỏ
thói dối trá này?
- nỏ một thói quen rất
xấu, một tính nết xấu làm suy
đồi về mặt đạo đức của chúng
ta.
- Bởi khiến cho mọi
Trang 81
người xung quanh cái nhìn
không tốt về ta.
- Làm mất đi tình cảm quý báu
của con người với nhau.
Dẫn chứng: Trong việc học
tập, mặc được điểm 10 đỏ
chói nhưng thực chất do
quay bài, chép bài của bạn
có. Hay trong công việc, ta
thường làm qua loa, sài cho
xong việc một cách gian dối,…
3. Bàn bc, m rng
Để khắc phục được thói dối
trá này, ta cần phải giáo dục
các em từ nhỏ về đức tính trung
thực. Người lớn cần làm điều
tốt, điều đúng để làm gương
cho các em. Dạy các em những
bài học đạo đức đúng đắn.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Thói dối trá được
xem một thói xấu
*Hành động: Riêng bản thân
em sẽ luôn phấn đấu, trau dồi
rèn luyện thêm về đức
tính trung thực.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Thói dối trá đức tính xấu cần
loại bỏ.
----------------------------------------------
ĐỀ 45.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sự hèn nhát
NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Sự hèn nhát khiến con người tự
đánh mất mình.
Thân
đon
1.Gii thích:
Sự hèn nhát: trang thái luôn
sợ hãi, nhút nhát, không dám
đối mặt với những biến động
của cuộc sống, những khó khăn
Trang 82
(Phân)
nảy sinh trong nghịch cảnh
chỉ co mình trong sự an toàn.
2. Phân tích, chng minh
- Khi hèn nhát, con người sẽ
không dám thể hiện ng lực
nhân, từ đó sẽ mất đi nhiều
hội để thành công trong
cuộc sống.
- Người hèn nhát sẽ không dám
bày tỏ ý kiến của nhân mà
thường im lặng trong s an
toàn. Điều đó khiến con người
dễ bị dụ dỗ, sa ngã hoặc tiếp
tay cho cái xấu, cái ác.
- Những người hèn nhát: không
ước mơ, khát vọng nên cuộc
sống sẽ tẻ nhạt, tầm thường.
- Sống hèn nhát sẽ khiến con
người thiếu đi sức mạnh, bản
lĩnh để đối mặt vượt qua
những chông gai, thử thách
dễ bị gục ngã, thất bại.
- Người hèn nhát không dám
đấu tranh, im lặng, làm ngơ
trước cái xấu, cái ác chẳng
khác nào tiếp tay cho cái xấu
và cái ác.
Dẫn chứng
3. Bàn bc, m rng
- Câu nói giống như một kim
chỉ nam về tư tưởng hành
động, giúp cho mỗi người nhận
thức được hậu quả của sự hèn
nhát
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Sự hèn nhát
thói quen xấu.
*Hành động: Liên hệ bản thân
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
Khái quát lại vấn đề
Trang 83
----------------------------------------------
ĐỀ 46.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sống có trách nhiệm.
.NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Ý thức trách nhiệm của mỗi
cá nhân là vô cùng quan trọng.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Sng trách nhim là làm
tròn nghĩa v, bn phn vi
hội, trường lớp, gia đình và bn
thân...; dám làm, dám chu
trách nhim v nhng hành
động ca bn thân.
2. Phân tích, chng minh
- sao cần phải sống trách
nhiệm ?
- Biểu hiện của sống trách
nhiệm
- Ý nghĩa, vai trò ca sng
trách nhim
3. Bàn bc, m rng
- Phê phán, lên án những kẻ
sống kỉ luật, thiếu trách
nhiệm đối với bản thân
hội.
4. Rút ra bài hc
Nhận thức: Sống trách
nhiệm là một lối sống đúng đắn
cần phải được cổ động thực
hiện phổ biến trong cộng đồng.
Hành động:
- Mỗi con người cần phải sống
trách nhiệm để góp sức
mình xây dựng quê hương, đất
nước.
- Hãy sống trách nhiệm với
cuộc đời mình chính bạn
người sẽ đưa bạn tới nơi bạn
mong muốn.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Trong thời đại ngày nay, lối
sống trách nhiệm với bản
thân, với cộng đồng đất
nước rất cần thiết, trở thành
Trang 84
- Gi gắm thông điệp
động lực để phát triển đất nước
xây dựng văn hóa hội
lành mạnh, tiến bộ.
----------------------------------------------
ĐỀ 47.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về thói vô kỉ luật.
NG DN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Con người nhiều thói xấu
nhưng xấu xa nhất thể chính
là sự “vô kỉ luật”.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
kỉ luật lối sống buông
thả, tự do, không tn thủ theo
nguyên tắc nào, thích làm
nấy.
2. Phân tích, chng minh
Bởi vây thói kỉ luât để lại
nhiều tác hại:
- Trong công việc: thói kỉ
luật làm công việc ngừng trệ,
không đúng tiến độ, thậm chí
bị thiệt hại, kìm hãm sự phát
triển.
- Bản thân: Thói kỉ luật làm
con người trở nên buông thả,
sống không mục tiêu, không
định hướng cuối cùng thất bại.
- Kẻ sống kỉ luật thì không
còn ai tin tưởng, bị xa lánh,
nhân cách lòng tự trọng
cũng không còn.
3. Bàn bc, m rng
- Như vậy kẻ kỉ luật bao giờ
cũng chuốt lấy sthất bại thảm
hại, bị tụt hậu về phía sau, bị cô
độc bủa vây trong thế giới của
mình.
- Những ai tôn trọng kỉ luật, lấy
kỉ luật làm nền móng bao giờ
cũng vươn tới thành công.
4. Rút ra bài hc
Nhận thức:
- ý chí, hòa bão, hăng say,
Trang 85
sáng tạo, kiên trì với mục tiêu
cho đến khi thành công.
- Không kỉ luật thì không
thành công.
Hành động:
- Tự ch bản thân, vượt qua
những cám d đời thường,
hướng đến lí tưởng cao đẹp
- Quyết tâm di trì tính kỉ luật
của bản thân mọi lúc, mọi nơi.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
vậy, hãy chọn cách kỉ luật
khắc khe với bản thân chứ
đừng để bản thân bị thói kỉ
luật cám dỗ.
----------------------------------------------
ĐỀ 48.
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lối sống chân
thật.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Sng chân tht là li sng cao
quý, rất đáng được trân trng
và làm theo.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích
Sống chân thật sống ngay
thẳng, thật thà, chân thành,
không dối trá, không sống theo
kiểu hai mặt.
2. Phân tích, chng minh
-Sống trung thực mới hội
thử thách để thành công.
-Sống chân thật sẽ làm mối
quan hệ giữa người và người sẽ
tốt đẹp hơn, cái ác cái xấu cũng
sẽ giảm đi, cái tốt được đề cao
và tôn vinh.
- Nếu sống không chân thật,
con người sẽ đánh mất lòng tin
ở mọi người.
- Người chân thành luôn tạo ra
sự tin cậy quanh họ, chỗ dựa
tinh thần ấm áp của bạn bè,
Trang 86
người thân.
- Những ai sống bằng sự giả
dối, cuộc sống sẽ luôn bất an ,
phập phồng lo sợ người khác
phát hiện ra sự dối trá của
mình, tiếp tục nghĩ ra kiểu dối
trá khác để đối phó.
D/c: Gian lận trong thi cử ,
gian lận để thắng trong một
cuộc thi,….
3. Bàn luận, đánh giá
-Nói dối, giả dối, thiếu chân
thật một hành vi xấu nhưng
khi ta cũng phải nói dối để
bảo vệ một gtrị lớn lao hơn.
Trong những trường hợp đặc
biệt, tinh thần nhân đạo,
mất quốc gia, buộc người ta
phải nói dối. Cần biết bao lời
nói dối của một bác để một
bệnh nhân nan y còn hy
vọng, cố gắng chữa trị; người
chiến bị giặc bắt, bị tra
tấn man vẫn không khai báo
tổ chức, đơn vị
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Sống chân thật
lối sống cao quý.
*Hành động: Phải sống chân
thật.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Tóm lại, lối sống chân thật
lối sống đẹp mà mỗi người đều
cần trong cuộc sống để
hướng tới những giá trị hạnh
phúc và bền vững trong đời.
ĐỀ 49.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) bàn v ý kiến được nêu trong đon trích phn
Đọc hiu: Chính nhng khó khăn thử thách s góp phn nhào nn bn tr thành mt
phiên bn tốt hơn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Trang 87
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu ý kiến:” Chính
những khó khăn thử thách sẽ
góp phần nhào nặn bạn trở
thành một phiên bản tốt hơn”.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Khó khăn, thử thách những
trở ngại con người sẽ gặp
phải trong cuộc sống. - Nhào
nặn hoạt động, tác động làm
cho biến đổi dần, hình thành
nên cái mới.
=> Cả câu nói khẳng định
những trở ngại trong cuộc sống
góp phần giúp con người
trưởng thành hơn.
2. Phân tích, chng minh
- sao nói khó khăn thử thách
sẽ góp phần nhào nặn bạn
thành phiên bản tốt hơn?
+ Đem đến cho con người
những bài học quý giá trong
cuộc sống. Đó thể là bài học
về công việc, tình yêu,...
+ Rèn luyện ý chí, tôi luyện
tính cách của con người.
+ Giúp con người trở nên bản
lĩnh, trưởng thành hơn.
+ Giúp con người biết trân quý
những thành công mình
được.
+ Giúp con người thấu hiểu lẽ
đời và biết sống khiêm nhường.
= > Khó khăn, thử thách giúp
bạn rút ra những bài học kinh
nghiệm, giúp bạn sức mạnh,
niềm tin, lòng kiên trì vượt qua
mọi thử thách. Từ một con
người non nớt, mềm yếu nhờ
khó khăn, thử thách, nhờ vấp
ngã bạn ngày càng trưởng
thành, vững vàng tốt đẹp
hơn.
- Khó khăn, th thách luôn
hiện diện trong cuộc sống,
một phần tất yếu cuộc sống.
Sau khi vượt qua khó khăn, thử
thách con người sẽ được
Trang 88
những thành quả
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
không biết vượt qua thử thách,
khó khăn để vươn lên.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Khó khăn, thử
thách luôn hiện diện trong cuộc
sống cần biết loại trừ.
*Hành động:
- Liên hrút ra bài học cho
bản thân.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 50.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, bàn v ý nghĩa của li xin
li trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đ cn ngh
lun: ý nghĩa của li xin li
trong cuc sng.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
+ Xin lỗi": hành động tự
nhận khuyết điểm, sai lầm về
mình, sự đồng cảm, sẻ chia
đối với người bị ta làm tổn
thương, thiệt hại. Biết xin lỗi
mong muốn được đền thiệt
hại và tha thứ.
+ Xin lỗi không chỉ cách thể
hiện thái độ biết lỗi, tự nhận
thấy sai lầm còn là phép
lịch sự trong giao tiếp, ứng xử
giữa người với người.
2. Phân tích, chng minh
- Tại sao sống phải biết nói
lời xin lỗi?
+ Xin lỗi một trong các biểu
hiện của ứng xử có văn hóa của
con người, là hành vi văn
minh, lịch sự trong quan hệ
hội
Trang 89
+ Lời xin lỗi chân thành phản
ánh phẩm chất văn hóa của
nhân, giúp mọi người dễ xử
với nhau hơn.
+ Xin lỗi một phép lịch sự
trong giao tiếp, thể hiện sự văn
minh thái độ tôn trọng con
người
+ Lời xin lỗi chân thành thể
cứu vãn được sự việc đáng tiếc
có thể đã xảy ra
+ Xin lỗi đúng cách, đúng lúc
giúp ta tránh được nhng tổn
thất về vật chất và tinh thần
+ Lời xin lỗi còn để thể hiện sự
chia sẻ, đồng cảm với mọi
người
+ Lời xin lỗi chân thành hàn
gắn những chia rẽ hận thù
do những lỗi lầm ấy gây nên.
+ Xin lỗi còn để dạy cho con
cái biết học cách lớn lên
người có ý thức trách nhiệm.
+ Biết nói lời xin lỗi giúp cho
cuộc sống của chúng ta được
an lành, hạnh phúc hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không
biết nói lời xin lỗi
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Xin lỗi thói
quen tốt.
*Hành động:
+ Biết sống chân thành, tôn
trọng, quý trọng người khác,
thành thật nhận khuyết điểm về
mình, không được tránh
trách nhiệm hay ngụy biện về
hành động của mình
+ Lời xin lỗi phải xuất phát từ
đáy lòng mới thật sự hữu dụng
+ Hiểu rõ đối tượng ai để
bày tthái độ xin lỗi một cách
đúng đắn và hiệu quả nhất.
+ Xin lỗi đúng lúc, đúng nơi sẽ
làm cho người được xin lỗi
thấy dễ tha thứ hơn, đặc biệt
Trang 90
cần biết sửa sai sau khi xin lỗi.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vai trò, ý nghĩa của
lời xin lỗi trong các mối quan
hệ cuộc sống
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 51.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, bàn v s cn thiết phi trân
trng cuc sng mi ngày.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề: Sự cần thiết
phải trân trọng cuộc sống mỗi
ngày.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Trân trọng cuộc sống mỗi ngày
thái độ quý trọng, nâng niu,
tận dụng mọi khoảnh khắc của
hiện tại, không bỏ phí chỉ
một giây phút nhỏ bé.
2. Phân tích, chng minh
- Sự cần thiết phải trân trọng
cuộc sống mỗi ngày:
+ Mỗi ngày một phần tạo
nên dòng chảy dài của cuộc
sống. Trân trọng cuộc sống mỗi
ngày giúp ta hiểu được ý nghĩa
của từng điều nhỏ để tạo
nền tảng vững chắc cho tương
lai.
+ Trân trọng cuộc sống mỗi
ngày giúp con người sống trọn
vẹn trong từng khoảnh khắc,
sống có ý nghĩa.
+ Trân trọng cuộc sống mỗi
ngày là thái độ sống tích cực,
chỉ những người biết trân trọng
từng khoảnh khắc, tân dụng
mới có thể tạo nên thành công.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
biết trân trọng cuộc sống mỗi
ngày
Trang 91
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Trân trọng cuộc
sống mỗi ngày là thái độ quý.
*Hành động:
- Phải biết trân trọng cuộc sống
mỗi ngày.
Kết đon
(Hp)
- Khng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 52.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của
mình về hậu quả của lối sống ăn bám.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Nc li vi câu thành ng
“T lực cánh sinh”, hi
ngày nay ni lên li sng tiêu
cc, th động, được gi li
sống ăn bám.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Ăn bám: không chịu lao động,
làm việc chỉ dựa dẫm, lại
vào người khác, muốn hưởng
thụ thành quả mà người khác
mang lại cho bản thân.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện của người ăn bám:
-Không chịu lao động, làm
việc, kiếm tiền, chỉ lo chơi bời,
chạy theo thú vui, u mê của bản
thân.
- Ngửa tay xin tiền người khác,
dùng tiền của người khác để
phục vcuộc sống, thú vui của
mình không biết ngại hoặc
mảy may suy nghĩ.
- Không kế hoạch, mục tiêu
cho cuộc đời của mình, người
lối sống ăn bám người
sống phụ thuộc vào người
khác.
* Tác hại của lối sống ăn bám:
- Khiến chúng ta phụ thuộc vào
Trang 92
người khác, không tự làm chủ
được cuộc sống của bản thân
mình.
- S sinh ra nhiều tính xấu
khác: trộm cắp, cướp giật,…
hủy hoại nhân phẩm của chính
mình.
- Sbị người đời khinh bỉ, coi
thường, không được người đời
công nhận, tin tưởng giao
phó công việc, dần dần sẽ bị
đào thải.
Chứng minh
Học sinh t lấy dẫn chứng
minh họa cho bài làm văn của
mình về những con người sống
dựa dẫm, lại vào người khác
và nhận hậu quả thất bại.
3. Bàn luận, đánh giá
Ca ngợi nhiều con người sống
tưởng, ý chí, mục tiêu
và cố gắng hết mình.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Đây là một lối
sống lệch lạc, tiêu cực.
*Hành động:
- Tự nhận thức giá trị bản thân.
- Luôn cố gắng nổ lực không
ngừng.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 53.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của
mình về vai trò của sự trung thực trong thành công của mỗi người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề ngh lun
Thân
đon
1.Gii thích:
–Sự trung thực
–Vai trò của sự trung thực
trong thành công của mỗi
Trang 93
(Phân)
người
2. Phân tích, chng minh
Sự trung thực là điều kiện đ
để có được thành công, là yếu
tố quan trọng đưa con người
đến thành công. Bởi vì
+ Sự trung thực sẽ giúp tạo
được niềm tin, lòng tin với mọi
người, từ đó giữ cho các mối
quan hệ được bền vững, lâu
dài. Điều này vô cùng quan
trọng, giúp công việc thuận lợi,
các mối quan hệ xã hội trở nên
hài hòa.
+ Sống trung thực sẽ đem đến
sự thanh thản trong tâm hồn,
giúp con người luôn vui vẻ,
thoải mái. Điều này lại đem
đến sự tỉnh táo, sáng suốt khi
đưa ra những lựa chọn, những
quyết định quan trọng trong
cuộc sống, trong công việc,
góp phần tạo nên thành công.
D/c :……
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không
trung thực
4. Rút ra bài hc
- Li sng tt cn phát huy.
Cn trung thc trong công
việc cũng như trong cuộc sng.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 54.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v ý nghĩa của việc đứng dy sau vấp ngã đối vi tui tr trong cuc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Ý nghĩa của việc đng dy sau
vấp ngã đối vi tui tr trong
Trang 94
(Tng)
cuc sng.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Cuộc đời ai cũng từng vp
ngã trước khó khăn tht bi.
Điu quan trng không phi
khó khăn to hay nh quan
trọng là con người có đủ sức để
đứng dy sau nhng vp ngã
hay không?
2. Phân tích, chng minh
- Con người t khi sinh ra đã
không ít ln vp ngã: Ngày còn
b bm, chp chng tập đi
qua bao nhiêu ln vp ngã
đứng dy tập đi đưc.
vy gi ta trưởng thành t
ta càng phi biết cách chp
nhận như một điu t nhiên
trong cuc sống để sng nh
nhàng vui v hơn. Thất bi
chính động lực để con người
t qua, bài học đ t đó
con người rèn luyn bn thân
phấn đấu để ngày càng hoàn
thin.
- Đứng dy sau mi ln vp
ngã làm ta trưởng thành hơn
trong cuc sng, hc được cách
đứng dậy giúp ta vượt qua
được khó khăn.
- Trong cuc sống, ai cũng ít
nht 1 ln vp n theo c
nghĩa đen và nghĩa bóng. Sau
mi ln vp ngã y, người ta s
rút ra dc mt bài hc cho chính
mình, biết tránh nhng ch gh
gh khó đi, biết tìm cho mình
Trang 95
ớc đi mới hay dm lên
chính ch đã ngã xuống đi
tiếp.
- Vp ngã tht bi ch mt
chuyện thường tình trong cuc
sống, người mun thành công
đều phi tri qua vấp ngã. Như
mt vận động viên mun thành
công đều khó khăn trong
quá trình luyn tập, khi thi đấu
cũng lúc vấp ngã nhưng
luôn n lc phấn đu rèn luyn
để đến được vinh quang, người
chiến thắng người ngã gc
cuối cùng trước các đối th.
- Đứng dy ngay tại điểm vp
ngã rt d làm ta thy s hãi,
thiếu suy nghĩ, sáng sut hay
áp đặt quá kh vy khi bn
cm thấy đủ t tin hãy đứng
dy t một điểm bắt đầu theo
ng mi tích cực hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Tui tr không nên s hãi vp
ngã, vì càng ngã đau thì bạn
càng nh rõ để ri không bao
gi vp ngã tại chính điểm đấy.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: đứng dậy sau vấp
ngã là tốt.
*Hành động: Bài học, liên hệ
bản thân
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 55.
Trang 96
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v ch đề: Tình yêu thương là sức mnh giúp con người vượt qua mi hoàn cnh.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
“Hãy yêu thương chia s,
bn s nhn v nim vui
hạnh phúc”.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Ý kiến khuyên nhủ chúng ta
hãy biết yêu thương, san s
những điều nhỏ nhặt nhất với
những người xung quanh,
như thế chúng ta s nhận lại
tình yêu thương, sự tôn trọng
của mọi người, cuộc sống này
sẽ trở nên vui vẻ và hạnh phúc
hơn.
2. Phân tích, chng minh
- Tình yêu thương sưởi m m
hn những con người đơn,
đau khổ, bt hnh, truyn cho
h sc mnh, ngh lực để t
lên hoàn cnh. (dn chng
minh ha)
- Tình yêu thương tạo sức
mạnh cảm hóa diệu đối với
những con người “lầm đường
lạc lối”, mang lại niềm hạnh
phúc, niềm tin hội để họ
cuộc sống tốt đẹp hơn. (dẫn
chứng minh họa)
- Tình yêu thương giữa con
ngưi với con người sở
để xây dng mt xã hi tốt đẹp,
có văn hóa.
D/c….
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
sng cm, thiếu tình yêu
thương, chỉ biết chăm lo cho
li ích nhân dửng dưng
trước nỗi đau, bất hnh ca
Trang 97
người khác….
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: Tình yêu thương
có vai trò rt quan trng trong
cuc sng.
*Hành động: hãy nâng niu
hạnh phúc gia đình, hãy sống
yêu thương, biết s chia, đồng
cm vi nhng cnh ng trong
cuộc đời, hãy cho đi yêu
thương để nhn v yêu thương.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Chính vì thế, chúng ta hãy sng
yêu thương một cách trn
vn nhất để cuc sng này
thêm tươi đẹp, văn minh hơn.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 56.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vic biết chp nhn sai sót của người khác.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề: chp nhn
sai sót của người khác
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Bt chp nhn sai sót ca
ngưi khác s đồng cm bao
dung, chp nhn nhng sai sót,
li lm của người khác rng
ng tha th cho nhng thiếu
sót y.
=> Biết chp nhn sai sót ca
ngưi khác s khiến cuc sng
d chu các mi quan h tr
nên tốt đẹp hơn.
Trang 98
2. Phân tích, chng minh
- Biu hin ca vic chp nhn
sai sót của người khác:
+ Chp nhn những điều thiếu
sót của người khác.
+ Không khó chịu khi người
khác l may sai sót, chưa làm
tt công vic.
+ …
- Ý nghĩa của vic chp nhn
sai sót của người khác:
+ Trong cuc sống, ai cũng
lúc phm phi sai lm nên vic
bao dung, tha th chp nhn
điều cn thiết đối vi con
ngưi.
+ Chp nhn nhng thiếu t
của người khác s khiến cho
mi quan h giữa con người tr
nên tốt đẹp hơn.
+ Biết b qua sai sót cho người
khác s tạo điu kin cho h
khc phc, sa cha li lm.
+ Nếu không biết tha th, b
qua cho người khác hp hòi,
con người s luôn sng trong
s hn thù, mi quan h gia
con người s tr nên áp lc,
căng thẳng.
D/ C:..........
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người li
sng ch k, luôn soi mói không
chp nhn nhng sai lm thiếu
sót của người khác.
Trang 99
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: chp nhn sai sót
với người khác là điều cn thiết
đối với con người.
*Hành động:
- Chúng ta cn m rng lòng
mình để sn sàng tha th, b
qua sai lm của người khác.
- Giúp đỡ người khác nhn ra
và khc phc nhng sai lm.
- Liên hệ bản thân
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 57
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v ý nghĩa của việc đối mt vi tht bi trong cuc sng
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề: ý nghĩa của
việc đối mặt với thất bại trong
cuộc sống
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Thất bại việc không đáp ứng
được mục tiêu mong muốn
hoặc dự định. Đối mặt thất bại
một thái độ sống đúng đắn,
thể hiện cách ứng xử của con
người trước sự thật đau lòng dù
mình không mong muốn.
2. Phân tích, chng minh
+ Đối mặt thất bại rèn cho con
người tinh thần dũng cảm, ý
nghí, nghị lực phi thường;
+ Đối mặt thất bại tạo cho con
người có sức mạnh tinh thần để
vươn lên hơn nữa, mới th
đạt được những mình mong
muốn, thực hiện được những
khát vọng của bản thân.
Trang 100
+ Đối mặt thất bại trở thành
hội để sửa chữa sai lầm từ
những bài học kinh nghiệm đã
được rút ra.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán biểu hiện tiêu cực
sau thất bại: Nếu thất bại mà lại
thất vọng, bi quan, chán nản thì
ta dbỏ cuộc schẳng đạt
được bất cứ thành công.
4. Rút ra bài hc
+ Về nhận thức: hiểu được giá
trị của việc đối mặt thất bại
trong đời sống;
+ Về hành động: học tập và rèn
luyện, sẵn sàng đón nhận thất
bại và tìm mọi cách để vươn
đến thành công; thắng không
kiêu, bại không nản…
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
. ------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 58.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
bàn v li ích ca việc đọc sách.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Cách 1. Vai trò ca tri thức đối
với loài người, và sách chính
mt nn tảng để nâng cao tri
thc.
Cách 2. Đọc sách điều
cùng cn thiết nó đem lại
vàn lợi ích cho con người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Sách tài sản giá, ngưi
bn tt. Bởi sách nơi lưu tr
toàn b sn phm tri thc ca
con người, giúp ích cho con
ngưi v mi mặt trong đời
Trang 101
sng xã hi.
2. Phân tích, chng minh
- Đọc sách giúp ta thêm tri
thc, m rng hiu biết, thu
thp thông tin mt cách nhanh
nht (nêu dn chng).
- Sách bồi dưỡng tinh thn, tình
cảm cho chúng ta, để chúng ta
tr thành người tt (dn chng)
- Sách người bạn động
viên,chia s làm vơi đi nỗi
bun (dn chng)
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không
tinh thần đọc sách, hạn hẹp
về tầm hiểu biết, tâm hồn cằn
cỗi.
4. Rút ra bài hc
*Nhn thức: Đọc sách
cùng cn thiết trong vic phát
trin tri thc.
*Hành động:
-Phi chn sách tt, giá tr
để đọc
- Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa
nghiền ngẫm suy nghĩ, ghi
chép những điều bổ .
- Phải chăm đọc sách
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định sách người bn
tt
. ------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 59.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
v câu tc ng Nga Đừng xu h khi không biết, chi xu h khi không học”.
GỢI Ý LÀM BÀI
Trang 102
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu u tục ngữ Nga
Đừng xấu hổ khi không biết,
chỉ xấu hổ khi không học”.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Từ “xấu hổ”: Đó là trạng thái
tâm bình thường của con
người khi cảm thấy ngượng
ngùng, e thẹn hoặc hổ thẹn khi
thấy kém cỏi trước người
khác.
- Ý nghĩa cả câu: chỉ ra sự
khác nhau giữa không biết”
“không học”, đồng thời
khuyên con người phải ham
học hỏi biết “xấu hổ khi
không học”.
2. Phân tích, chng minh
- Dùng lẽ, dẫn chứng để
khẳng định sự đúng đắn của
câu tục ngữ:
+ Tại sao lại nói: “Đừng
xấu hổ khi không biết”? Tri
thức của nhân loại vô hạn,
khả ng nhận thức của con
người hữu hạn. Không ai
thể biết được mọi thứ, không
ai tự nhiên mà biết được.
Không biết chưa học một
điều bình thường, không
phải xấu hổ cả.
+ Tại sao nói: chỉ xấu hổ khi
không học”? việc học có
vai trò rất quan trọng đối với
con người trong nhận thức,
trong sự hình thành nhân cách,
trong sthành đạt, trong cách
đối nhân xử thế trong việc
cống hiến đối với hội.
Không học thể hiện sự lười
Trang 103
nhác về lao động, thiếu ý chí
cầu tiến, thiếu trách nhiệm với
bản thân và xã hội. Việc học
một nhu cầu thường xuyên,
phổ biến trong hội từ xưa
đến nay, từ việc nhỏ như Học
ăn, học nói, học gói, học mở”
đến những việc lớn như kinh
bang tế thế” , đặc biệt trong
thời đại bùng nổ thông tin như
hiện nay, phát triển bão v
khoa học công nghệ như hiện
nay. Việc học giúp chúng ta
sống tốt hơn, đẹp hơn,hoàn
hảo hơn.
D/ C:….
3. Bàn luận, đánh giá
Có thể mở rộng về hiện tượng:
“giấu dốt, thói tự kiêu, tự
mãn”.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: câu tục ngữ
hay khuyên bảo mọi người
*Hành đọng:
- Cần phương thức học tập
đúng đắn, phong phú: học
trường, gia đình, hội,
bạn bè, trong thực tế, trong
sách vở, trong phim ảnh. Học
phải kết hợp với hành biến
trở thành sức mạnh phục vụ
cho cuộc sống của chính mình
xã hội, như vậy, việc
học mới ý nghĩa thực sự
đúng đắn.
- Không giấu dốt, không ngại
thú nhận những điều mình
chưa biết để từ đó cố gắng học
Trang 104
tập, tích cực rèn luyện,
không ngừng vươn lên.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định ý nghĩa sâu xa ca
ý kiến này nhng bài hc
bn thân em cn ghi nh
qua đó
. ------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 60.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
v ý nghĩa của li chào trong giao tiếp hàng ngày.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu khái quát v ý
nghĩa của li chào trong giao
tiếp hàng ngày vô cùng quan
trng.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Lời chào "phương tiện"
trong cách ứng xử giao tiếp
hội, nhằm để làm quen, duy t
mối quan hệ gắn bó, đoàn kết,
tương thân tương ái giữa con
người với con người trong một
tập thể, cộng đồng.
2. Phân tích, chng minh
*Vai trò của lời chào:
-Lời chào một hình thức
khởi đầu một cuộc trò chuyện
trong giao tiếp.
-Lời chào thể hiện thái độ trân
trọng, cung kính và thân thiết
của mình đối với người khác.
-Trong đời sống, lời chào như
một hình thức giao để bắt
đầu một cuộc nói chuyện được
tự nhiên, lịch sự, cởi mở.
-Li chào khẳng định phm
Trang 105
cht tốt đẹp của con người.
-Lời chào còn giá trị to lớn
trong truyền thống văn hóa dân
tộc ( lời chào cao hơn mâm cỗ).
D/C:…
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán một số người không
có kỹ năng chào hỏi
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Lời chào có giá trị
to lớn trong giao tiếp hàng
ngày.
*Hành động:
- ý thức giữ gìn, phát huy
luôn răn dạy những thế hệ
tiếp nối cần chú trọng tới lời
chào hỏi: "Lời nói chẳng mất
tiền mua/ Lựa lời nói cho
vừa lòng nhau".
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Khái quát li vấn đề: mt ln
na khẳng định vai trò quan
trng ca li chào.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 61.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, bàn v tâm nim ca Trnh
Công Sơn “Sống trong đời sng cn có mt tấm lòng”.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề bng câu
thơ, lời bài hát
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Giải thích: “tấm lòng”
nhng tình cm tốt đẹp, đáng
trân trng con người. Trnh
Công Sơn muốn khẳng định
sống trong đời sng, mỗi người
cn mt tm lòng biết quan
tâm, yêu thương, biết dành
những điều tốt đẹp cho người
khác.
Trang 106
+Vì mỗi người chỉ được sống
một lần trong cuộc đời,
“người với người sống để yêu
nhau” nên phải dành tất cả
những gì tốt đẹp cho mọi người
xung quanh thì mới làm cho
cuộc sống đẹp hơn, đáng sống
hơn.
2. Phân tích, chng minh
- Biu hin ca vic sng
tm lòng:
+ Tm lòng trong cuc sống đ
biết cm thông chia s: biết
s chia, chúng ta nhân đôi niềm
vui, chia vi na ni bun. Khi
con người biết quan tâm đến
nhau, thế gii s không còn
kh đau và bất hnh.
+ Tm lòng trong cuc sống đ
biết tha th bao dung, để
không s ích k, hận thù, để
xây dng cuc sng hòa bình,
m êm.
+ Tm lòng ca s dũng cảm,
của đức hi sinh: Dũng cảm để
x thân ởng cao đẹp, để
biết hi sinh cho những điều
xứng đáng.
D/ C:..
3. Bàn luận, đánh giá
Tuy nhiên, trong cuc sng
ngày nay, vẫn không ít người
thiếu nhng “tấm lòng”, sống
nh nhen, ch biết vun vén cho
bn thân.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Là lối sống đẹp.
*Hành động: không ngừng rèn
luyện phẩm chất đạo đức, nuôi
dưỡng tâm hồn, tấm lòng để
biết sống người khác, biết
cho đi.
Kết đon
- Khẳng định, khái quát vấn đề
Khẳng định vấn đề
Trang 107
(Hp)
cn ngh lun
. ------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 62.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v con đường để đạt được ước mơ.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Ước ước mong, khát
vng, nhng tốt đẹp mà ta
luôn hướng ti. Mỗi người s
có những ước mơ khác nhau.
- Con đường đạt được ước
chính cách thức để ta biến
ước mơ thành hiện thc.
2. Phân tích, chng minh
- Tại sao con người cn ước
mơ?
+ Ước mơ chính đng lc
thúc đẩy ta hành động.
+ Người ước người
sống lí ng riêng nht
định s thành công vi nhng
s la chn ca mình.
- Con đường thc hin ước mơ:
+ Không ngừng nâng cao năng
lc ca bn thân, trau di tri
thức và kĩ năng.
+ Không chùn bước trước khó
khăn, sẵn sàng vượt qua mi
tr ngi.
+ Con đường thc hiện ước mơ
phi bắt đầu t ngày hôm nay,
Trang 108
t những bước nh nht.
+ Điều quan trng nht trong
quá trình đi đến ước mơ đôi khi
không phải đích đến
hành trình.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán nhng k bt chp
tt c để đạt được ưc mun
ca mình.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Ước những
gì tốt đẹp mà ta luôn hướng tới.
*Hành động: Liên hệ bản thân:
Em ước gì? Em đã lựa
chọn con đường nào để thực
hiện những ước mơ đó?
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 63.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ký ức tuổi thơ đối với mỗi người
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: ức tuổi thơ đối với mỗi
người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
ức tuổi thơ: những kỉ niệm
thời thơ ấu khi chúng ta còn bé,
lo nghĩ, hồn nhiên vui
chơi tinh nghịch.
2. Phân tích, chng minh
Phân tích
-Mỗi con người ai cũng tuổi
trẻ, cũng trải qua những năm
tháng trẻ con vui tươi, hồn
nhiên, những kỉ niệm đó sẽ
theo chúng ta đến suốt cuộc
đời, góp phần làm hoàn thiện
tính cách, lối sống của bản thân
sau này.
- ức tuổi thơ vai trò
cùng quan trọng đối với mỗi
Trang 109
con người, mỗi người đều có
những kỉ niệm cho riêng mình.
Người không tuổi thơ,
không ức đẹp là những
người tâm hồn nghèo nàn,
sau này khi nhìn lại không
đáng nhớ tạo ra sự trống
rỗng.
Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng về
tầm quan trọng của kí ức đối
với cuộc sống của con người.
3. Bàn luận, đánh giá
Tuy nhiên trong cuộc sống
cũng những ức đau buồn
của thời trẻ mà con người ta
muốn quên đi, nó là vết thương
lớn theo ta đến suốt đời. Lại
những người thu mình trong
một góc từ nhỏ, ít giao lưu,
những người này sẽ ít ức
để nhớ về.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: ức tuổi thơ
đẹp hay chưa đẹp thì đều cũng
sẽ là thứ mà khi chúng ta của
hiện tại nhìn vào thể định
hướng được tương lai cho
mình.
*Hành động: liên hệ bản thân
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khái quát lại vai trò, tầm quan
trọng của ức tuổi thơ đối với
mỗi người.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 64.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vai trò ca khát vng trong cuc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Trang 110
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Khát vng là nhng mong
mun ln lao, tốt đẹp ca mi
con người, mang mt sc
thôi thúc mnh m mà khiến h
cn phải hành động để đạt
đưc khát vng ca bn thân.
- Mỗi con người s nhng
khát vng riêng trong cuc
sng ca mình. Khát vng
động lực để con người phát
triển và vươn tới thành công.
2. Phân tích, chng minh
- Vai trò ca khát vng vi con
ngưi:
+ khát vng tc con
ngưi những ước mơ. Một
ngưi sng không th thiếu ước
vì những ước mơ, khát
vọng giúp con ngưi n lc
phấn đấu không ngng.
+ khát vọng, con người s
sc mạnh đ t qua
những khó khăn, chông gai
trong cuc sng.
+ Con người khát vng
con người sống tưởng
riêng những người như vậy
nhất định s thành công.
- Khát vng khác vi tham
vng. Cn phi tỉnh táo để
không biến nhng khát vng
ca mình thành nhng tham
vng.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người sng
không khát vng, sống như
nhng c máy.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thc: khát vng
sng là tt…
* Hành động: Liên h bn thân:
Em đã phải là người sng
Trang 111
khát vọng chưa? Hãy chia sẻ v
nhng khát vng ca mình?
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 65.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vi ch đề: Tôi là một đóa hoa.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Đóa hoa: hình nh n d cho
con người năng lc,
phm cht cng hiến cho cuc
đời.
=> Tôi môt đóa hoa: mỗi
ngưi một đóa hoa đp, con
ngưi cn ý thức điều đó để
cng hiến đóng góp cho cuộc
đời.
2. Phân tích, chng minh
Tại sao nói “Tôi môt đóa
hoa”?
+ Mỗi người mt th
tính riêng và năng lc riêng
để đóng góp xây dng cuc
sng.
+ Vic t ý thc mình
một đóa hoa giúp con ngưi
sống có ý nghĩa hơn và có trách
nhim vi cuộc đời hơn.
+Khi mình tr thành người
ích, biết cng hiến cho cuc
Trang 112
đời, mình cũng s nhn li
đưc nhng điều đẹp đẽ
+………
D/C:...
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người chưa ý
thức được giá tr bn thân,
thiếu t tin
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: Bản thân ta đóa
hoa hay không đóa hoa do
ta quyết định.
*Hành động: Ra sc hc tp
rèn luyện đạo đc, làm
nhiu vic tt, vic t tế,
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 66.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vi ch đề: T hc là mt yếu t quan trng giúp chúng ta thành công.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề: T hc
mt yếu t quan trng giúp
chúng ta thành công.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
T hc là chúng ta t mình hc
tp sau khi hc trưng, v
nhà chúng ta th vch ra
mt kế hoch, một chương
trình hc cho bn thân mình
,hc không hn hc sau khi
lên lớp còn trước khi đến
lp.
Trang 113
2. Phân tích, chng minh
- T hc mt công vic tt
rt ích cho vic hc tp
ca mi chúng ta mt
yếu t quan trng giúp chúng ta
thành công.
D/C:
- Trng nguyên Nguyn Hin
đã tự hc t sm, tiếp xúc vi
ch nghĩa đã thi đu trng
nguyên
- Mạc Đỉnh Chi không
tiền đi học mà phi hc
v nhà t học đã đỗ trng
nguyên
- Lương đã t học đã
đưc nhiu người biết đến
- Bác H: bác H đã bôn ba
khắp năm châu đã tự hc
đưc rt nhiu th tiếng trên
thế gii
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người có thói
ghét học xem đó một cc
hình
- Phê phán những con người
i hc
- Phê phán những người hc t,
hc vt
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: T hc là yếu t
quan trng giúp chúng ta thành
công.
*Hành động:
- Cn to cho mình mt thói
quen t hc
Trang 114
- Liên h bn thân
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Tóm li t hc chúng ta s biết
đưc nhiu kiến thc nm
vng kiến thức hơn để dẫn đến
những thành công trong tương
lai
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 67.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vi ch đề: tinh thần vượt khó trong cuc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Cách 1: Tinh thn hiếu hc,
ợt khó đã trở thành truyn
thng tốt đẹp của người Vit
Nam.
Cách 2: Tinh thần vượt khó
yếu t quan trong đ đưa con
ngưi ti thành công.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tinh thần vượt khó được hiểu
năng lượng, ý chí, nghị lực,
niềm tin sự kiên cường để
vượt qua mọi khó khăn, gian
nan của cuộc sống.
2. Phân tích, chng minh
- Biểu hiện tinh thần vượt khó:
+ Không ngại khó khăn, gian
khổ.
+ niềm tin, nghị lực vươn
về phía trước.
+ Khắc phục mọi hoàn cảnh
khó khăn.
- Trong cuộc sống rất cần
tinh thần vượt khó. Vì sao ?
Trang 115
+ Những khó khăn , trở ngại
vẫn thường xảy ra trong cuộc
sống , luôn vượt khỏi toan tính
dự định của con người .
vậy mỗi người cần phải dũng
cảm đối mặt , tinh thần vượt
khó , sự kiên trì , niềm tin để
vượt qua .
+Là cơ hội để mỗi người khẳng
định mình . Vượt qua , con
người sẽ trưởng thành hơn ,
sống có ý nghĩ hơn .
Dẫn chứng:
+ Tấm gương của anh Nguyễn
Ngọc Ký, mặc bị liệt cả hai
tay nhưng nhờ ý chí tinh
thần vượt khó đã trở thành 1
nhà văn , nhà giáo nổi tiếng .
+ Hay Nick Vuijik , tuy liệt 2
tay 2 chân nhưng cũng nhờ
lòng quết tâm vượt khó nên đã
trở thành n diễn thuyết nổi
tiếng trên TG .
3. Bàn luận, đánh giá
-Phê phán những người li
sng hèn nhát, trn chạy và đầu
hàng khó khăn.
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: yếu t quan
trong để đưa con người ti
thành công.
*Hành động: Hc tp nhng
tấm gương sáng để đi tới thành
công.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
ngh lc, nim tin tchúng
ta th t qua mi khó
khăn để đưa những bước chân
gần hơn vi thành công
hnh phúc.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 68.
Trang 116
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về mối quan hệ giữa thầy cô và học sinh trong xã hội hiện nay.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tình thầy trò ? Tình thầy
trò là mối quan hệ tình cảm đặc
biệt giữa người dạy với người
học.
2. Phân tích, chng minh
+ Quan niệm của dân tộc ta từ
xưa đến nay về tình cảm thầy
trò như thế nào ? Từ xưa, tình
thầy trò một tình cảm thiêng
liêng góp phần tạo nên đạo
làm người của dân tộc Việt
Nam. Ngày nay, tình cảm đó
vẫn tiếp tục được duy trì
phát huy.
+ Tình thầy trò được thể hiện
trong trường hiện nay n thế
nào? Thời gian không gian
hình thành tình thầy trò... Tình
cảm thầy trò được xây dựng từ
sở nào ? (tình cảm của trò
đối với thầy; tình cảm của thầy
đối với trò).
3. Bàn luận, đánh giá
Nói chung từ xưa đến nay tình
thầy trò tốt đẹp, nhưng
biệt trong lớp học, trong nhà
trường, cũng những học t
chưa mối quan hệ tốt đẹp
với thầy cô; ngược lại cũng
những thầy giáo chưa
mối quan hệ tốt với học trò,
thậm chí trường hợp vi
phạm đạo đức nhà giáo, đạo
đức của người học sinh.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: một tình cảm
thiêng liêng góp phần tạo nên
đạo làm người của dân tộc
Việt Nam.
* Hành động: Liên hệ bản thân
Trang 117
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Mun cho tình cm y ngày
càng tốt đp thì mi chúng ta
cn phải nghĩ gì, làm đ tình
cm y bn vững hơn, thiêng
liêng hơn
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 69.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v ý kiến sau: Ý chí là con đường v đích sớm nht.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Ý chí: ý thc, tinh thn t giác,
quyết tâm dn sc lc, trí tu đt
bng được mục đích.
- Đích: chỗ, điểm cần đạt đến,
hưng ti.
- Ý chí con đường v đích sm
nht: Ý chí vai trò quan trng
trong mi hoạt đng ca cuộc đời con
nời. Khi con người t giác, quyết
tâm dn sc lc, trí tu để đạt nhng
mc tiêu trong cuc sống thì đó
con đường nhanh nhất đưa ta đến vi
nhng thành công.
2. Phân tích, chng minh
- sao ý chí lại con đường v
đích sớm nht?
chí giúp con ngưi vng vàng,
vượt khó khăn, chinh phục mi th
thách để đi đến nhng thành công
trong mi mt ca đời sng: hc tp,
lao động, khoa học, v.v… (D/C:
nhng tấm gương trong lịch s
thc tế cuc sng
Trang 118
+ Câu nói trên đúc kết mt bài hc
v s thành công mang tính thc tin,
ý nghĩa tiếp thêm nim tin cho con
nời trước nhng th thách, khó
khăn của cuc sống. (D/c…)
+Thiếu ý chí, không đủ quyết tâm
đ thc hin nhng mục đích của
mình biu hin của thái độ sng
nhu nhược, thiếu bản lĩnh.
+ Ý chí phải hướng ti nhng mc
tiêu đúng đắn, cao đẹp.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không ý
chí
4. Rút ra bài hc
+Nhn thc: Ý c phm cht
quan trng, rt cn thiết cho mi con
ni trong cuc sống. Đối vi hc
sinh, ý chí yếu t quan trng giúp
bn thân thành công trong hc tp
n luyn.
+Hành đng: Để rèn luyn ý chí,
mỗi người cần xác định cho mình
ng sống cao đẹp vi nhng mc
tiêu phấn đấu hướng ti mt cuc
sng ý nghĩa
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vn
đề cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 70.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v giá tr của tình yêu thương trong cuộc sng.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Trang 119
(Tng)
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Yêu thương con người s
quan tâm, giúp đ ca chúng ta
đối vi những người xung
quanh
- làm những điều tốt đẹp
cho người khác nht
những người gặp khó khăn
hon nn.
- th hin tính cm yêu
thương quý mến người
khác.
2. Phân tích, chng minh
* Biu hin ca tình yêu
thương con người:
a. Trong gia đình:
- Ông thương con cháu, cha
m thương con, con thương ba
m
- Con cái biết nghe li, yêu
thương cha mẹ th hin tính
yêu thương của mình đối vi
ba m
b. Trong xã hi:
- Tình yêu thương thể hin
tình yêu đôi lứa
- Tình yêu thương con người
truyn thống đạo lí.
* Ý nghĩa của tình yêu
thương
- Sưởi ấm m hồn những con
người đơn, đau khổ, bất
hạnh, truyền cho họ sức mạnh,
nghị lực để vượt lên hoàn cảnh.
- Tạo sức mạnh cảm hoá
Trang 120
diệu đối với những người “lầm
đường lạc lối”; mang lại niềm
hạnh phúc, niềm tin hội
để có cuộc sống tốt đẹp hơn;
- Là cơ sở xây dựng một hội
tốt đẹp, có văn hóa.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người trong xã
hội sống thiếu tình thương,
cảm, dửng dưng trước nỗi đau
chung của đồng loại; những kẻ
ích kỉ, chỉ biết lo cho cuộc sống
của bản thân mình không
quan tâm đến bất cứ ai.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Tình yêu thương
vai trò quan trọng trong
cuộc sống của mỗi người.
*Hành động: Mỗi người chúng
ta phải biết yêu thương lẫn
nhau, yêu thương đồng loại.
Kết đoạn
(Hp)
- Khng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Khẳng định lại vấn đề: Tình
yêu thương vai trò quan
trọng trong cuộc sống con
người, là lẽ sống của mỗi người
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 71.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về việc cần làm để phát triển trí tuệ của bản thân.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu chung: những việc
cần làm để phát triển trí tuệ bản
thân
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Trí tuệ: kết quả của hoạt
động trí thức, dựa trên lý trí,
dùng đến luận, khái niệm,
ngôn từ, và chủ yếu gồm những
sự hiểu biết, những kiến thức
đã được gom góp lại.
2. Phân tích, chng minh
- Vai trò của t tuệ với cuộc
sống:
+ Trí tuệ giúp ta giải quyết mọi
vấn đề đơn giản, hiệu quả.
+ Trí tuệ sáng tạo ra những
Trang 121
công cụ phục vụ cuộc sống con
người,
+ …
- Cách thức để phát triển trí tuệ
bản thân:
+ Đọc sách, bồi đắp tri thức
của mình.
+ Thực hành dựa trên sở
thuyết đã học.
+ Rèn luyện não bộ bằng cách
đưa bản thân vào những thử
thách mới mẻ, để não bộ trở
nên linh hoạt, nhạy bén hơn.
+ Rèn luyện thân thể, tập thể
dục thể thao,
+ Nghỉ ngơi và giải trí hợp lý
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người lười
biếng, không chịu suy nghĩ,
động não, chỉ thích đi theo lối
mòn,...
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: Trí tu là do bn
xây dng nên, thành
công hay không cũng do bạn
mà nên.
*Hành động:- Liên h bn
thân: tích cc hc tp, rèn
luyn bn thân hoàn chnh c
v đạo đức và trí tu.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 72.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về chủ đề: Hãy sống chan hòa với mọi người.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: hãy sống chan hòa với
mọi người.
Trang 122
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Sổng chan hòa sống vui vẻ,
hòa hợp với mọi người sản
sàng tham gia vào các hoạt
động chung có ích.
2. Phân tích, chng minh
- Biểu hiện của lối sống chan
hòa: cởi mở, gần gũi mọi người
quan tâm, yêu thương, chia sẻ,
giúp đỡ những người xung
quanh, tích cực tham gia các
hoạt động tập thể... .
- Ý nghĩa của lối sống chan
hòa: Giúp ta được nhiều
niềm vui trong cuộc sống: góp
phân xây dựng một tập thể
đoàn kết, giúp ta được mọi
người yêu quý sẽ nhận được
sự giúp đtừ mọi người khi ta
gặp khó khăn...
- Tuy nhiên sống chan hòa
không nghĩa a dua đua
đòi theo đảm đông, khiến ta
đánh mất bản thân.. .
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán lối sống ích kỉ, khép
kín, không hòa nhã với mọi
người...
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: sng chan hòa
li sống đẹp
*Hành động: - Liên h và rút ra
bài hc.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 73.
T hình nh mọi dòng sông đều đổ v bin ln vi bao gian khó th thách, em
liên tưởng đến hành trình hi nhp ca thế h tr trong xu thế toàn cu hóa hin
nay?Trình bày bng một đoạn văn khoảng 200 ch theo cu trúc T-P-H.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Trang 123
(Tng)
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Hi nhp tham gia vào mt
cộng đồng đ cùng hoạt động
phát trin vi cộng đồng y
(thường nói v quan h gia
các dân tc, các quc gia),
- Hình nh mi dòng sông đu
đổ v bin ln vi bao gian khó
th thách gợi liên tưởng v
những khó khăn lớn lao mà thế
h tr phải vượt qua để hi
nhp vi thế gii bởi ng như
nhng dòng sông muốn đổ v
bin ln phải vượt qua bao
nhiêu gnh thác,
2. Phân tích, chng minh
*Ti sao khi hi nhp, gii
tr phải vượt qua nhiu th
thách?
-Do s cách bit v văn hóa
ngôn ng,
- Do điều kin v kinh tế
hi giữa nước ta với các nước
khác s chênh lch khá
nhiu.
* Gii tr cần làm đ xóa
b những khó khăn, thử
thách trên:
- Cn trau di cho mình tri thc
và kinh nghim sng
- Không ngng hc hi, tiếp
thu tri thc nhân loi.
- Phát huy những điểm mnh,
xóa b những điểm yếu,
- Cn gt b nhng mt tiêu
Trang 124
cc của cái “tôi” nhân đ
th hòa nhập hơn vi cng
đồng..
3. Bàn luận, đánh giá
Tuy nhiên cần lưu ý, hội nhập
chứ không phải hòa tan vẫn cần
giữ những nét văn hóa đẹp đ
của dân tộc.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Hội nhập yếu tố
giúp ta phát triển về mọi mặt
nhưng cũng không ít khó khăn,
thử thách.
*Hành động:
- Trau dồi tri thức
- Phát huy điểm mạnh, loại bỏ
điểm yếu.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khái quát vấn đề ngh lun
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 74.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
v ch đề: Nim tin trong cuc sng
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Dn dt vấn đề ngh lun: Bàn
v vai trò, sc mnh ca nim
tin trong cuc sống con người.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Nim tin: s tin tưởng, tín
nhim vào những điều th
làm trong cuc sng da trên
cơ sở hin thc nhất định.
Sc mnh nim tin trong
cuc sng là sc mnh tinh
thần, giúp con người làm được
nhng điều mong ước, hoàn
thành nhng d định.
Trang 125
2. Phân tích, chng minh
* sao cn sc mnh
nim tin trong cuộc đời ?
nim tin s to ra sc
mạnh để t qua nhng khó
khăn, trắc tr.
Nim tin vào bản thân đem
li nim tin yêu cuc sng, yêu
con người, hi vng vào nhng
tốt đp. Nim tin giúp con
ngưi vng vàng, lc quan
thành công trong cuc sng.
Nim tin vào bn thân giúp
con người vượt lên mi th
thách và trưởng thành.
D/c: Trong cuc sng, biết
bao con người không may mn,
h phi tri qua nhiu khó
khăn, thử thách, bt hnh.
.....
cuộc đời không bao gi
ng hết cho ta nhng him
nguy, cuc sng ca chúng ta
luôn trc ch s tổn thương
nên cn niềm tin để t
qua.
Nim tin nn tng ca mi
thành công.
* Biu hin ca sc mnh
nim tin trong cuộc đời
Luôn lạc quan, yêu đi,
không gục ngã trưc bt khó
khăn, thử thách nào.
ý chí, ngh lực để đối mt
Trang 126
và vượt qua những khó khăn.
Tỉnh táo để tìm nhng li
gii cho nhng bài toán
cuc sống đặt ra cho chúng ta.
Không rối răm, mất nim tin.
Biết truyn nim tin, nim lc
quan cho ngưi khác cho
cộng đồng.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người qt
tin vào bn thân mình dn
đến ch quan, tht bi.
4. Rút ra bài hc
* Nhn thc: Nim tin giúp con
người làm được những điều
mong ước
* Hành động:
Em nhng nim tin vào
bản thân, gia đình hi
như thế nào.
Em đã và đang làm gì để thc
hin hóa nim tin y.
Liên h bn thân
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định li vai trò, tm
quan trng ca niềm tin đối vi
con người trong cuc sng.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 75.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v ý nghĩa của vic không ngng hc hi.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Trang 127
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Hc hi quá trình bn tìm
kiếm, khám phá nhng tri thc
mới, đặt ra nhng thc mc
tìm s h tr hoc t mình tìm
ra câu tr li cho nhng thc
mc y. Không ngng hc hi
con đường dẫn đến thành
công
2. Phân tích, chng minh
- Ti sao li cn phi hc hi?
+ Hc tp s chun b hành
trang thay đổi cuộc đời
+ Hc hi giúp xây nên th
khí hy dit
+ cách đ ta luôn luôn theo
kịp được vi thời đại.
+ Hc hỏi để nâng cao hình
ng trong mắt người khác
+ Hc hi giúp ta liên h đến
nhiu th, t đó biết thêm
nhiều điều khác na.
- Ý nghĩa của vic hc hi:
+M rng hiu biết bn thân,
giúp bn t tin v mi mt
trong cuc sng.
+ Hc hi s giúp tâm hn rng
m, bp kp xu thế ca thời đại.
+ D dàng đạt được s thành
công.
- Nếu không hc hi, nâng cao
bn thân, con người s tt hu.
Mi nhân tt hu s kéo
theo s thoái hóa v nhiu mt
Trang 128
trong xã hi.
- Các nguồn đ hc hi: sách
v, t những ngưi thân, bn
bè, thy cô, t tri nghim ca
cá nhân mình,
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người lười
biếng, t cao, t mãn vi bn
thân.
4. Rút ra bài hc
*Nhn thc: Không ngng hc
hỏi là con đưng dẫn đến thành
công.
* Hành đng: Em đã không
ngng hc hỏi hay chưa? Hãy
chia s đôi điều v bn thân
mình trong ch đề trên?
Phương pháp phân ch, tổng
hp.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 76.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về tình bạn tuổi học trò.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Tình bạn tuổi học trò thứ rất
trong sáng, đẹp đẽ.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tình bạn tình cảm của một
người biết quan tâm, giúp đỡ,
đồng cảm, một người mình có
thể tin tưởng để chia sẻ những
niềm vui, nỗi buồn.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện của tình bạn tuổi
học trò
- Nêu dẫn chứng về tình bạn
Trang 129
tuổi học trò:
+ đôi bạn cùng tiến, giúp nhau
vượt qua khó khăn.
+ Ta những người bạn thân
thiết cùng giúp nhau học tập,
mỗi người học hỏi từ bạn
những cách sống tốt, những
điều hay lẽ phải để hoàn thiện
bản thân mình hơn.
* m thế nào để một tình
bạn tuổi học trò đáng nhớ
- Phải tin bạn, không lừa dối,
không vụ lợi
- Thông cảm, chia sẻ khó khăn
với bạn
- Đồng cảm với bạn bất cứ
chuyện vui buồn, khó khăn
- Rộng lượng tha thứ những lỗi
lầm của bạn
- Gắn bó tình bạn thân thiết với
tập thể, không chia rẻ khỏi tập
thể.
- Phê bình sai lầm giúp bạn sữa
sai, tình bạn ngày tốt hơn
- Nể nang, che giấu điều xấu
của bạn sẽ làm bạn chậm tiến
và tình bạn chậm phát triển.
3. Bàn luận, đánh giá
- Dùng tình bạn để trục lời, ta
chơi thật lòng, nhưng họ lại lừa
rối ta vu lợi.
- Lôi kéo ta theo con đường sai
trái. Dù ta bỏ học, tập hút thuốc
lá, trộm tiền của cha mẹ, ăn cắp
xung quanh.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Tình bạn tình
cảm trong sáng, đẹp đẽ của mỗi
người.
*Hành động:
- Chọn bạn mà chơi
- Liên hệ bản thân
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Tình bạn tuổi học đường là tình
bạn hồn nhiên, đẹp đẽ, và trong
sáng nhất. Mỗi người hãy xây
dựng cho mình một tình bạn
đẹp để động viên, giúp đỡ nhau
Trang 130
trong học tập và cuộc sống.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 77.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vic mỗi người cần xác định mc tiêu trong cuc sng ca mình.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề: Vic xác
định mc tiêu trong cuc sng
ca mỗi người cùng quan
trng.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Mục tiêu: đích cần đt tới để
thc hin nhim v
2. Phân tích, chng minh
- Ti sao cần xác định mc tiêu
trong cuc sng?
+ Mc tiêu khiến cuc sng
con người phương hưng
có ý nghĩa
+ Mc tiêu s thúc đy con
ngưi n lực để vươn tới thành
công
+ Một người sng mc tiêu
tc sống ý tưởng, ước
mơ và khát vọng
- Cn phải ưc, ý
ng sng ràng, hiểu được
năng lc, thế mnh ca bn
thân để xác định được đúng
mc tiêu ca mình.
- Khi đã mục tiêu cn vch
ra kế hoch c th, không
ngng n lc, c gắng vượt
qua mọi khó khăn đ vươn đến
mc tiêu - Mỗi người cn xây
dng cho mình nhng mc tiêu
Trang 131
riêng trong cuc sng
D/C:…
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người sng
không mc tiêu không
ng
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Việc xác định
mục tiêu cùng quan
trọng.
*Hành động: Liên hệ bản thân
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 78.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v đức tính chăm chỉ.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Đức tính chăm ch cùng
cn thiết trong cuc sng.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Chăm chỉ sự cố gắng, nỗ lực
làm một việc đó để đạt được
kết quả tốt.
2. Phân tích, chng minh
*Biểu hiện:
-Luôn cố gắng hoàn thành tốt
mục tiêu nhiệm vụ cho phải
mất nhiều thời gian.
-Không ngừng học hỏi, tìm tòi
rèn luyện đến khi đạt được
kết quả tốt nhất.
- Kiên t với những mục tiêu
bản thân đã đề ra hoàn
thành nó.
*Ý nghĩa, vai trò của đức
tính chăm chỉ:
- Giúp cho con người đạt được
Trang 132
những điều mình mong muốn
trong cuộc sống.
- Rèn luyện đức tính kiên nhẫn
cho mỗi người.
- Ông cha ta câu “cần
thông minh”, sự kiên tbền bỉ
cũng đóng vai trò quan trọng
không kém so với tài năng.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người lười
biếng, lại không chịu c
gắng thì sẽ không thu được kết
quả tốt.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: đức tính cần
của mỗi người.
*Hành động:
- gắng học tập thật chăm
chỉ.
- Tích cực rèn luyện nâng cao
kiến thức, năng sống cả
thể chất
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Quả thật, đức tính cần chăm
chỉ cùng quan trọng, quyết
định đến sự thành công hay
thất bại của con người.
------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 79.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v tinh thần đoàn kết.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề
Thân
đon
1.Gii thích:
Đoàn kết kết thành 1 khối
thống nhất cùng nhau hoạt
động vì 1 mục đích chung. Đó
Trang 133
(Phân)
một truyền thống tốt đẹp của
nhân dân ta, thể hiện qua s
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
bằng những hành động cụ thể,
nhất những khi gặp hoạn
nạn, khó khăn.
2. Phân tích, chng minh
- Đoàn kết một nhân tố hết
sức cần thiết để dẫn đến sự
thành công. hội ngày càng
phát triển theo chiều hướng
tích cực thì tinh thần đoàn kết
lại càng phải được giữ vững
phát huy. Đoàn kết không chỉ
mang lại cho ta những kết quả
tốt đẹp mà nó cũng đã trở thành
sợi dây hình liên kết con
người lại gần với nhau hơn, từ
đó tạo nên những mỗi quan hệ
xã hội tốt đẹp.
- Trong thời kỳ kháng chiến và
xây dựng đất nước, tinh thần
đoàn kết của nhân dân đã góp
phần đem lại hòa bình xây
dựng được những công trình to
lớn cho đất nước (nêu dẫn
chứng).
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người nhận
thức sai lầm về đoàn kết hoặc
không có tinh thần đoàn kết.
4. Rút ra bài hc
* Nhận thức: Đoàn kết lối
sống đẹp.
*Hành động:
- Cần rèn luyện tinh thần đoàn
kết giúp đỡ nhau một cách
đúng đắn trong học tập.
- Tuyên truyền cho những
người thân trong gia đình cũng
như mọi người về tinh thần
đoàn kết.
- Về phía nhà trường và các
bậc phụ huynh, mỗi thầy
mỗi cha mẹ hãy giáo dục cho
con em mình tình đoàn kết
ngay từ lúc để sau này mỗi
mầm xanh của đất nước sẽ nảy
Trang 134
mầm hình thành được một
nhân cách tốt đẹp.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
-----------------------------------------------------------------
ĐỀ S 80.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, chia s nhng vic em có th
làm để sng mt cuộc đời ý nghĩa.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Hãy sng mt cuc sng ý
nghĩa: Bạn th làm rt nhiu
việc để sng mt cuộc đời ý
nghĩa.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Là cuộc sống đầy ắp niềm vui
với những người xung quanh,
với công việc, được thoả mãn
những sở thích của mình.
- cuộc sống đem lại niềm
vui hạnh phúc cho người
khác.
- cuộc sống biết vượt qua
khó khăn để đạt tới thành công.
- cuộc sống luôn mục
đích để học tập, làm việc, hi
vọng chứ không nhàm chán…
2. Phân tích, chng minh
Những việc em thể m để
sống một cuộc đời ý nghĩa:
- Sống đam mê, ước mơ,
làm những điều mình thích.
- Nhiệt tình, sẵn sàng giúp đ
những người xung quanh từ
những việc dù là nhỏ nhất.
- Hãy m cách trao đi,
những việc ta làm đóng góp
cho cộng đồng, không màng
đến lợi ích cá nhân, luôn đặt lợi
ích của cộng đồng, hội lên
đầu.
D/C:….
Trang 135
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán lối sống lãng phí,
sống nghĩa: sống không
ước mơ, không mục tiêu,
không một ai để gắn kết
yêu thương, lười biếng không
chịu học tập, làm việc hoặc
chỉ luôn nghĩ về lợi ích của
nhân, không cống hiến, đóng
góp cho cộng đồng.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: sống một cuộc
sống ý nghĩa là việc làm tốt
đẹp.
*Hành động: Hãy luôn tự tin
hướng về phía trước, năng
động học tập sáng tạo, tự
hoàn thiện bản thân để thành
công trong cuộc sống sống
một cuộc sống đầy ý nghĩa.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng định vấn đề
-----------------------------------------------------------------
ĐỀ S 81.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em
v tình mu t.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Tình mu t là tình cm thiêng
liêng và cao đẹp nht.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tình mẫu tử tình thương yêu
, sự hi sinh , chở che , bao
dung của người m đối với
con. Đó thứ tình cảm vừa tự
nhiên, vừa cao cả, theo mỗi
người suốt cuộc đời.
2. Phân tích, chng minh
- Biểu hiện tình mẫu tử:
+ Sự yêu thương hi sinh của
mẹ dành cho con.
+ Sự kính trọng biết ơn của
người con dành cho m
Trang 136
Dẫn chứng:…
- Vai trò của tình mẫu tử.
+ Tình mẫu tử là sức mạnh
diệu giúp con người vượt lên
những khó khăn của cuộc sống.
+ Làm cuộc đời ấm áp hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những hành động đi
ngược lại với đạo lí: mẹ bỏ rơi
con hay con đối xử không tốt
với mẹ, bỏ mặc mẹ
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: -Con cái cần biết
trân trọng và phải sống làm sao
để xứng đáng với tình cảm đó.
*Hành động:
-Không ngừng nỗ lực học tập,
tu dưỡng đạo đức, trở thành
con người ích cho xã hội để
đền đáp lại những tình cảm cao
cả mà mẹ dành cho ta.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Tình mu t th tình cm
thiêng liêng, cao quý nhất đối
vi mỗi người. “Ai còn mẹ xin
đừng làm m khóc đừng đ
bun lên mt m nghe không”.
-----------------------------------------------------------------
ĐỀ S 82.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em
v tình ph t.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Gii thiu vấn đề ngh lun v
tình ph t trong cuc sng.(
Là mt tình cm thiêng liêng,
không kém tình mu t.)
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Phụ: cha, tử: con => Tình phụ
tử: Tình cha con, tình cảm
thiêng liêng giữa hai người,
sự gắn kết yêu thương, chăm
sóc của cha dành cho con và
Trang 137
ngược lại
2. Phân tích, chng minh
- Biểu hiện tình phụ tử:
+ Sự yêu thương và hi sinh của
cha dành cho con.
+ Sự kính trọng và biết ơn của
người con dành cho cha.
Dẫn chứng: ….
- Vai trò của tình phụ tử:
+ Giúp con cái đi đúng đường
trong cuộc sống
+ Giúp con cái thức tỉnh khi
vấp ngã trong cuộc đời
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những hành động đi
ngược lại với đạo lí: cha bỏ rơi
con hay con đối xử không tốt
với cha, bỏ mặc cha.
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Là tình cảm
thiêng liêng nhất của mỗi
người.
*Hành động:
-Con cái cần biết trân trọng và
phải sống làm sao để xứng
đáng với tình cảm đó.
-Không ngừng nỗ lực học tập,
tu dưỡng đạo đức, trở thành
con người có ích cho xã hội để
đền đáp lại những tình cảm cao
cả mà cha dành cho ta.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
- Hãy luôn trân trng tình ph
t thiêng liêng này.
--------------------------------------------------------------------------
ĐỀ S 83.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em
v nhng hi sinh thm lng của các y, bác trên mt trn chng dch Co-vid 19 hin
nay.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu vấn đề ngh lun
Dn st nêu vấn đề ngh
lun: nhng hi sinh thm lng
Trang 138
(Tng)
của các bác trên mặt trn
chng dch Co-vid 19 hin nay.
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Sự hi sinh thầm lặng biểu
hiện cao cả nhất của tình
thương, người biết hi sinh thầm
lặng sẽ nhận về mình những
thiệt thòi, thậm chí hi sinh cả
tính mạng đem đến hạnh phúc,
tốt đẹp cho người khác.
2. Phân tích, chng minh
- Phải đối mặt với nhiều rủi ro,
nguy hiểm khi tiếp xúc với
những người bệnh, cũng thể
bị nhiễm bệnh.
- Phải chịu đựng nóng bức của
thời tiết, cùng việc trang thiết
bị còn thiếu thốn, phải tự cách
li, sống xa gia đình, phải bỏ lại
những dự định, công việc riêng
tư...
- Nhưng họ vẫn kiên trì m
trụ trên trận địa chống dịch
cả nước đang cùng nhau gắng
sức chỉ mong mọi khó khăn bị
đẩy lùi chiến thắng dịch
bệnh.
D/C: HS tự lấy dẫn chứng
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
đức hy sinh, ích kỷ, cảm
dửng dưng với đồng loại.
- Phê phán những người thiếu ý
thức, coi thường sức khỏe, tung
tin đồn giả, trục lợi cá nhân,…
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: là lối sống đẹp cần
phát huy.
*Hành động:
- Tự phòng dịch bệnh cho mình
và người thân.
- Tham gia các phong trào
thiện nguyện chống dịch.
Kết đon
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Những hy sinh thầm lặng của
của các y, bác trên mt trn
chng dch Co-vid 19 đã
đang thắp lên niềm tin về ngày
chiến thắng dịch Covid-19
Trang 139
không còn xa phía trước.
-----------------------------------------------------------------
ĐỀ S 84.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
v tình yêu quê hương.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Dn dt, gii thiu v tình yêu
quê hương đất nước.
(Tình yêu quê hương là tình
cm cn thiết , cao đẹp…)
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
Tình yêu q hương tình
cảm gắn sâu sắc, chân thành
đối với những sự vật con
người nơi ta được sinh ra
lớn lên, hành động không
ngừng nỗ lực để xây dựng
phát triển đất nước.
2. Phân tích, chng minh
* Biểu hiện:
+Trong tình cảm với người
thân trong gia đình gia đình
cũng một phần của quê
hương đất nước.
- Trong tình làng nghĩa xóm.
- Trong sự gắn với làng quê
nơi mình sinh ra (bờ tre, ngọn
dừa, cánh đồng lúa chín,...).
- Trong sự phấn đấu quên mình
của mỗi nhân biết học tập,
lao động để làm giàu đẹp thêm
cho quê hương đất nước.
- Qua sự bảo vệ, gìn giữ các nét
đẹp truyền thống của văn hóa
dân tộc.
- Qua quyết tâm chiến đấu bảo
vệ đất nước của mỗi con người
trong những lúc gian nguy.
* Vai trò của tình yêu quê
hương đất nước:
- Giúp mỗi con người sống tốt
hơn trong cuộc đời, không
Trang 140
quên nguồn cội.
- Nâng cao tinh thần ý chí
quyết tâm vươn lên của mỗi
con người.
- Thúc đẩy s phấn đấu hoàn
thiện bản thân và tinh thần
cống hiến giúp đỡ cộng đồng
của mỗi cá nhân.
- Gắn kết cộng đồng, kéo con
người lại gần nhau hơn trong
mối quan hệ thân hữu tốt đẹp.
- Góp phần quan trọng trong
công tác bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng phát triển đất nước
ngày càng giàu mạnh.
3. Bàn luận, đánh giá
- Trong xã hội hiện nay, một bộ
phận người dân thiếu ý thức
trách nhiệm, sống tâm với
mọi người, không biết đóng
góp xây dựng quê hương đất
nước ngược lại n những
hành vi gây hại đến lợi ích
chung của cộng đồng,...
4. Rút ra bài hc
*Nhận thức: Tình yêu quê
hương tình cảm cần thiết ,
cao đẹp,…
*Hành động:
- Mỗi nhân nên xây dựng,
bồi dưỡng cho mình tình yêu
quê hương đất ớc
những hành động cụ thể để góp
phần bảo vệ, xây dựng, làm
đẹp cho quê hương.
Kết đoạn
(Hp)
- Khẳng định, khái quát vấn đề
cn ngh lun
Khẳng đnh li nhận định ca
em v tình yêu quê hương đất
c (quan trng, cn thiết,...).
Đưa ra lời khuyên cho mi
ngưi.
-----------------------------------------------------------------
ĐỀ S 85.
Đin thoại di động mt trong những phương tiện hu ích của con người hin nay.
Tuy nhiên mt b phn hc sinh li s dụng nó chưa phù hợp, chưa đúng mục đích. Hãy
Trang 141
nêu ý kiến ca em v hiện tượng đó bằng một đoạn văn nghị lun khong 200 ch, theo
cu trúc Tng-phân-hp.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
-Dn dt: S phát trin ca KHCN/ nhu
cu liên lc của con người.
-Vấn đ ngh lun: Mt b phn hóc sinh
li s dụng điện thoại chưa phù hợp,
chưa đúng mục đích.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
-Thi gian s dng: Dành quá nhiu thi
gian, “nghiện” điện thoi…
- Phm vi s dng: Dùng trong gi hc,
khi tham gia giao thông, khi ăn, khi
ng,..
- Mục đích không lành mạnh: quay cóp,
nói xu, bôi nh danh d người khác,
quay clip ni dung không lành mạnh,…
2. Nguyên nhân
* Nguyên nhân khách quan:
- S phát trin của đời sng hi, nhu
cầu con người phát trin.
- S nuông chiu của gia đình, sự qun lí
chưa chặt ch của nhà trường.
* Nguyên nhân ch quan: Ý thc ca
hc sinh
3. Tác động, ảnh hưng
- Người s dng: Mt thi gian, nh
ng ti sc khe, tâm sa sút hc
tp, d b lôi kéo, d d, vi phm chun
mực đạo đức, vi phm pháp lut.
- Gia đình: Cha mẹ lo lăng, ảnh hưởng
không khí gia đình
- Nhà trường: chất lượng hc tp, n nếp
gim.
Trang 142
- Xã hi: nh hưởng an ninh, trt t.
4. Gii pháp:
- Gia đình: Sát sao, quan tâm, định
ng.
- Nhà trường: tuyên truyn, giáo dc,
đưa ra những ni dung c th
- Hc sinh: Cn nhn thức đầy đủ, đúng
đắn, t giác hc tp, sng lành mnh
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Hiện tượng đáng báo động
- Hãy người thông minh khi s dng
đin thoi.
----------------------------------------------------
ĐỀ S 86
Viết đon n ngắn khong 200 t trình bày suy nghĩ của em v hiện tượng sau:
"Mới đây, luận li n xao v mt thiếu n "khuôn mặt ưa nhìn" đã phô ra
trên Facebook c mt lot nh ngi ghếch chân trên bia m liệt sĩ..."
(Theo Ni si không mun "học làm người" - Mc Góc nhìn của nhà thơ Trần Đăng
Khoa-Tui tr và đời sng, s 152 ngày 14/1/2013)
GI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu hiện tượng cn bàn.
Thân đon
1.Thc trng (biu hin)
- Hiện tượng th hin hành vi phn cm,
thiếu văn hóa, đi ngược li truyn thng
đạo "Uống nước nh ngun" ca dân
tc,...
- Hin nay tình trng mt b phn thanh,
thiếu niên có suy nghĩ và hành động lch
lc, hành vi phn cm, thiếu văn hóa,
đi ngược li truyn thống đạo lí... không
ít (dn chng c th t đời sng, ly
thông tin trên các phương tin truyn
Trang 143
thông).
2. Nguyên nhân
* Nguyên nhân khách quan: thiếu vng
mi quan tâm, s giáo dc ca gia
đìnhnhà trường.
Nhng ảnh hưởng ca phim nh,
intrernet, s tràn lan ca li sng cá nhân
thích làm ni, thích gây sốc đ nhiu
ngưi biết đến,...
* Nguyên nhân ch quan: Nhiu thanh
thiếu niên tuy được sinh ra ln lên
môi trường giáo dc tốt nhưng lại suy
nghĩ và hành động lch lc, bi h không
ý thc hoàn thiện mình cũng như t
bồi đắp tâm hn mình bng nhng cách
cư xử có văn hóa.
3. Tác động, ảnh hưng
- Gây xôn xao, bất bình trong luận,
làm tổn thương, xúc phạm đến nhng giá
tr đạo đức, đi ngược li truyn thng
đạo tốt đp "Uống nước nh ngun"...,
tác động không tốt đến gii tr
- Bản thân người trong cuc phi gánh
chu nhng lên án, bt bình của luận
xã hi...
4. Gii pháp:
+ Nâng cao nhn thc gii tr: nhà
trường đoàn thanh niên cần thường
xuyên t chc các diễn đàn để tuyên
truyn, giáo dc thanh niên v li sng
đẹp gi gìn truyn thng "Uống nước
nh ngun".
+ Nhng hình nh phn cm trên cn
được luận phê phán quyết lit, gia
đình nhà trường phi nghiêm khác,
nhc nh,...
(Lưu ý cần đưa dn chng thc tế để
Trang 144
chng minh)
- Thy s cn thiết phi tích cc trau
di nhân cách, bồi đắp nng gtr đạo
đức, văn hóa, đặc biệt đạo "Ung
c nh ngun".
- Kiên quyết lên án ngăn chn nhng
biu hin ca li sng cm, thiếu văn
hóa để xã hi lành mnh, tiến b n.
Kết đon
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
Bày t ý kiến riêng v hiện tượng hi
va ngh lun.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 87
“Trong quyn lưu bút cui năm hc, hc sinh viết: “Nhưng mìn ha s mãi bn thân
đeng wên teo dzà mái trng iu zu nha”. Xin tm dch: “Nhưng mình ha s mãi
bn thân, đừng quên tao mái trường yêu du này nha”. đây na: “Gi mail nh
thim cái đuôi @ da heo chm cơm nha, mi u bit ko, năm nay li ko đưc hc chung dzi
nhau gùi”. Tm dch là: “Gi mail nh thêm cái đuôi @ da heo chm cơm nha, my bn
biết không, năm nay li không đưc hc chung vi nhau rồi”. Phn ch in đậm trong
đon văn trên nhng câu trích trong cun lưu bút ca hc sinh lp 8 mt trường
chuyên Qun 1, Thành ph H Chí Minh”. (Trích Ngôn ng chat - Vit Báo - 18/5/2006
- Tác gi Ngc Mai). Hin nay, trong sinh hot hc tp, mt b phn lp tr thói
quen s dng tiếng lóng trên mng, còn gi “ngôn ng chat”, “ngôn ng SMS”,
“ngôn ng @”,... như trong đon trích trên. Emy viết mt đon văn ngn khong 200
t bày t ý kiến ca mình v vic này.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu hiện tượng cn bàn.
Thân đon
1.Thc trng (biu hin)
- Tiếng lóng trên mng, ngôn ng chat,
ngôn ng SMS, ngôn ng @.... là tên gi
chung ca hình thc ch viết dùng để tán
gu trên mng thông qua máy vi tính
Trang 145
hoặc điện thoại di động.
- Do s dng bàn phím máy tính bàn
phím đin thoại di động mt s bt
tin khi viết tiếng Việt, nên ban đu
mt s ngưi nht là gii trmt sáng
kiến viết tt mt cách tùy tin cho nhanh.
- Thc trng:
+ Lúc đầu xut hin trên mạng trên điện
thoi, chat trên máy tính, nay lan dn
sang các lĩnh vực khác như nói, viết các
loại văn bn khác nhau trong sinh hot
và hc tp.
+ Lp tr mc phi nhiu nht. Nguy
hiểm hơn, căn bệnh này căn bệnh mi
trong học đường lây lan rt mnh.
Nhiu thy cô, nhiu ph huynh, nhiu
S giáo dc đã lên tiếng v vic này trên
các phương tiện thông tin...
+ Hiện tượng này lan dn theo thi gian.
Đến nay, tr thành mt thói quen trong
mt b phn không nh ca lp tr hin
nay.
2. Nguyên nhân
- Do tiết kim thi gian khi "chat" mng
- Do tui tr nhy bén vi cái mi
mun mt thế gii riêng, hoc mun
t khẳng định mình hoặc nũng nịu vi
bạn bè và người thân cho vui.
- Do tui tr tư, tình không thấy
hết tác hi ca hiện tượng trên...
3. Tác động, ảnh hưng
- To nên mt thói quen nói và viết
chch chun, làm mất đi sự trong sáng,
giàu đp ca tiếng Vit, hy hoi giá tr
truyn thng.
- Ảnh hưởng đến duy, ảnh hưởng đến
Trang 146
tâm ca lp trẻ. Đó thói xấu i
năng, tư duy một cách tùy tin, cu th...
4. Gii pháp:
- đây mt hiện tượng hi phát
sinh t cuc sng cho nên không th ty
chay mt cách máy móc mt chiu, tránh
cách x lí cực đoan.
- Gii thích thuyết phc lp tr thy
đưc rng s vô tình ca mình có th gây
nên mt tác hại khó lường.
- Tiếp thu chn lc hiện tượng này
s dụng đúng lúc đúng chỗ không được
s dng tràn lan trong sinh hot hc
tp.
- Cn thn trng khi tiếp xúc vi nhng
hiện tượng mi phát sinh trong cuc
sng hiện đại. Nht khi nhng hin
ng này mâu thun vi nhng giá tr
truyn thng tốt đẹp t ngàn đời.
Kết đon
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Không đồng tình vi nhng hành vi
trên
- vy, yêu cu phi cách ng x
phù hp vi tính cht ca tng hin
ợng để tiếp thu nhng cái mi m,
nhưng cũng không hy hoi nhng g
tr truyn thng.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 88.
Sài Gòn hôm nay đy nng. Cái nng gt như thiêu như đốt khiến dòng người chy bt
mng hơn. Ai cũng mun chy cho nhanh để thoát khi cái nóng. Mt người ph n độ
tui trung niên đeo trên vai chiếc ba tht ln, tay còn xách gi trái cây. Phía sau bà
là mt thiếu niên. C đi đưc mt đon, người ph n phi dng li ngh mt. Bà lc
lc cánh tay, xoay xoay b vai cho đỡ mi. Chiếc ba nng on c lưng. Chàng thiếu
niên con bà c lng thng, nhìn tri ngó đất. Cu chng my may để ý đến nhng
Trang 147
git m hôi đang thm ướt vai áo m. Chc chc thy m đi chm hơn mình, cu còn
quay li gt gng: Nhanh lên m ơi! Mẹ làm gì mà đi chậm như rùa”.
(Nhữngu chuyện xót xa về sự cảm của con trẻ - http://vietnamnet.vn)
Viết đoạn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp nêu suy ngcủa em về
hiện tượng được nhắc đến trong câu chuyện trên.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Trong cuc sng, nếu như chúng ta s
quan tâm ln nhau, biết suy nghĩ v nhau
thì cuc đi s đp biết bao. Thế nhưng,
hin nay s th ơ cm ca gii tr
đang xut hin ngày càng nhiu. Nhng
câu chuyn xót xa v s cm ca con
tr đưc đăng trên vietnamnet.vn đã gi
cho chúng ta nhiu suy v quan nim
sng trong hi.”
Thân đoạn
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
-Th ơ, tâm; quát mắng cha mẹ; đánh
đập, thậm chí làm người thân tổn thương
vì nhng hành vi bo lc,..
- Xut hin mi lúc, mọi nơi
2. Nguyên nhân
* Khách quan:
- Gia đình (cha m quá nuông chìu con
cái, thiếu giáo dc ý thc cng đồng cho
con cái…).
- Nhà trường (ch chăm lo dy ch
coi nh vic giáo dc đạo đức, bi
ng tình cm cho hc sinh...).
- hi (s phát trin không ngng ca
khoa hc, con người tr nên cng, ch
nghĩ đến nhân, thiếu ý thc cng
đồng...).
* Ch quan: Bn thân (thiếu ý thc chia
s gian khó vi mi người xung
quanh, ch biết v li…).
Trang 148
3. Tác động, ảnh hưng
-.Con người tr nên lãnh cm vi mi
th, tình cm thiếu thn d ny sinh ti
ác, khó hình thành nhân cách tốt đẹp.
- Gia đình thiếu hơi ấm, ngui lnh, thiếu
hnh phúc, d gây bt hòa.
- S cm, cái ác s thng tr nhân
lên trong xã hi,...
4. Gii pháp:
- Quan tâm, chia s vi mọi người chung
quanh để đầy ý nghĩa.
Kết đoạn
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Hiện tượng đáng báo động mà mi
chúng ta cần đấu tranh loi b ra khi
bn thân mình và xã hi.
- Cn hc tp rèn luyn nhân cách,
sống cao đẹp, chan hòa, chia s, ý
thc cộng đồng.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 89.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cu trúc tng- phân hợp nêu suy nghĩ của mình v tai
nn giao thông trong xã hi hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
- Dn dt vấn đề
- Gii thiu vấn đ ngh lun: Tai nn
giao thông.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Tai nn giao thông tai nn do các
phương tin tham gia giao thông gây
nên: đường bộ, đường thy, đưng
sắt,...trong đó phần ln các v đưng b.
-Tai nn giao thông xy ra hàng ngày,
hàng gi trên khắp đất nước ta đ li
cho xã hi nhng hu qu nng n.
d : Ngày 1 Tết Canh đã 22
ngưi chết, 13 người b thương=> con số
Trang 149
làm nhc nhi lòng người….
2. Nguyên nhân
- Khách quan: sở h tng giao thông
còn hn chế, phương tiện giao thông tăng
nhanh, va hè b ln chiếm, do thiên tai,..
- Ch quan: ý thức người tham gia giao
thông ca mt s b phận người dân còn
hn chế, đặc bit gii tr. (GV th
ly dc: Học sinh đi xe máy khi chưa đủ
tui..)
- X lý chưa nghiêm, chưa thỏa đáng các
đối tượng gây ra tai nn giao thông.
3. Tác động, ảnh hưng
- Với con người: gây t vong, tàn phế.
- Vi hi: Tai nn giao thông quc
nạn, tác động xấu đến các mt
+ Gây ảnh ởng lâu dài đến đời sng
tâm lí ca nạn nhân và gia đình.
+ Gây tâm lí bất an cho người tham gia
giao thông.
+ Gây ri lon v an ninh trt t.
+ Gây thit hi v kinh tế.
+ Làm tiêu tn thời gian lao động
ngun nhân lc...
4. Gii pháp:
*T chc xã hi:
- Ci thin CSVC, h tng giao thông,
gim thiểu phương tin giao thông
nhân.
- T chc các cuc thi tìm hiu v lut
giao thông.
- Tăng cường các đội cảnh sát động
để x lí vi phm giao thông.
- V phía trường hc: Cần phát động
Trang 150
giáo dc kp thi những trường hp hc
sinh vi phm.
* Cá nhân:
- T giác nghiêm chnh chp hành lut l
an toàn giao thông.
- Tuyên truyn cho mọi người biết v
hu qu tác hi nghiêm trng ca
TNGT.
- Phát hin và báo cáo kp thi với các cơ
quan, đoàn thể nơi gn nht nhng
trường hp vi phm an toàn giao thông.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Tai nn giao thông mt vn nn nh
ng lớn đến đời sng hi cn s
chung sc ca c cng đồng.
- Hãy th hiện mình người văn hóa
khi tham gia giao thông.
« An toàn bn, tai nn thù
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 90.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cu trúc tng- phân hợp trình bày suy nghĩ của em v
hiện tượng hc t, hc vt( qua loa, đối phó).
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
- Hiện tượng ph biến trong thế gii hc
đưng hc t, hc vẹt…đây là điều
đáng cho chúng ta suy nghĩ.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Hc vẹt dùng để ch vic học nhưng
không hiu bn cht ca vấn đề đang
học, người hc nhc li nhng khiến
thức SGK như con vẹt hay cái máy
thôi. Giống như người xưa tng nói
“thực bất vi” - ăn nhưng không biết v
Trang 151
cũng để ch cách hc này.
- Hc t thưng gp trong các thi hc
sinh ch chăm chăm học phn kiến thc
được cho tủ chc chắn đề thi
s cho vào, b rơi các phần kiến thc
khác, nhưng tất c các thông tin v “t
ch do “truyền mồm” người n nói vi
ngưi kia ch không có tht.
- Vic hc vt, hc t không phi
trường hp hiếm hoi hay đơn lẻ tr
thành mt thc trng ph biến đáng bun
trong các bn hc sinh.
- Nht vào các dịp thi như học kì, tt
nghip ngay c thi đại hc quan
trọng cũng diến ra vic hc vt hc t.
Thi gian không dành cho việc “sôi kinh
nu sử” đoán già đoán non đ vào
phn gì.
- Nếu được hi 10 bn s không dưới 5
bn hc sinh s tr li rng mình hc
vt, hc t.
2. Nguyên nhân
*Ch quan:
- Do lười hc.
- Trong lp mi nói chuyn, làm vic
riêng, không chú ý vào bài ging nên
không hiu lâu dn thành mt gc, hc
vt ch hc phn ngn không hiu
chc chn v kiến thức cơ bản.
* Khách quan: Mt thc tế không th
ph nhn là nguyên nhân còn có t chính
những người ln, t chương trình hc
còn nng v thuyết yếu thc hành ca
c ta.
3. Tác động, ảnh hưng
- Vic học như trên để li hu qu
nghiêm trng. Hc vt nên kiến thc
không chc nếu bài hc thuc lòng thì
th thi qua nhưng nếu cn vn dng thì
đành cắn bút hay gian ln, quay cóp.
- Hc t gây nên nhiu vic d khóc d
i, b t đè không biết trách ai, đến lúc
Trang 152
thi xong hi hn thì việc cũng đã rồi. Đôi
khi kì thi y cùng quan trng trong
đời mỗi người.
- T vic trên y ti nhng tiêu cc dau
lòng trong gioá dc Vit Nam nhiều năm
qua như bài toán chưa tìm ra lời gii.
4. Gii pháp:
- Chm dt hc lch, hc t
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- -nin tng day : hc, hc na, hc
mãi
- Mi bn hc sinh cn la chn mt
phương pháp học cho phù hp.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 91.
Chuyên mục “Vic t tếtrong chương trình của VTV1- Đài truyền hình Việt Nam đã
tái hin nhiều hành động đẹp, nhiu tấm gương tốt. Em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ
ca mình v nhng hành động và tấm gương trong những phóng s y.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu nhng việc làm, hành động
đẹp trong hi nói chung ri dn dt
đến chuyên mục “Việc t tế” trên VTV1.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Vic t tế: nhng vic làm tốt đẹp,
phù hp vi chun mực đạo đc trong xã
hi, có ích cho mình và cho mọi người.
- Biu hin:
+ Bác sĩ 9X Nguyên Văn Hiếu tt nghip
bng gii, 1 công vic ổn định bnh
vin Thanh Nhàn (Hà Ni) song đã vượt
700km, b ph lên rng cha bnh cho
đồng bào miền núi Điện Biên.
+ Thy giáo Hunh Hnh Phúc tr v t
Đại học Harvad (Mĩ) đóng góp cho
Trang 153
Vit Nam vi d án phi li nhun nhm
chung tay xây dng nn giáo dc bình
đẳng hoàn thin cho tr em Vit Nam
mang tên Teach For Vietnam”, giảng
dy vì Vit Nam.
+ Xe cp cứu nhân đạo…
2. Nguyên nhân
- Dân tộc ta giàu lòng nhân ái “Thương
người…”, “Lá lành..”
- Những người t tế có trái tim nhân hu.
- S góp mt ca gii truyn thông
3. Tác động, nh ng
- Th hin truyn thng tốt đẹp ca nhân
dân ta, tăng thêm sc mạnh đoàn kết ca
dân tc.
- Động viên con người vượt qua khó
khăn.
- Bn thân những người t tế cũng cảm
thy hnh phúc bởi “Sống là cho đi…”
4. Gii pháp:
- Truyn thông tích cc lan ta, phn ánh
chính xác nhng vic t tế trong cng
đồng.
- Con người biết yêu thương, chia sẻ
xut phát t tm lòng chân thành.
+ Giúp đỡ đúng người, đúng cảnh, đúng
lúc để việc làm có ý nghĩa.
+ Hc tp nhng tấm gương t tế, phê
phán những người ích k, vô cm.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
Nhng việc làm, hành động đp y mãi
trái tim ca mọi người.
- Cho đi là còn mãi.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 92.
Trang 154
Có nhng bn tr ch biết mi mê dán hình thần tượng khắp nơi, chỉ biết đắm chìm
trong s thích của riêng mình…
H đâu thấy rng bên cnh đó có những người đang vì họ mà vt v, lo toan ; có
những người đã dành cho họ bao nhiêu yêu thương, trìu mến…
Nhng bn tr ấy đâu biết rng h đang sng vô cm ngay trong chính gia đình
mình.
Viết đoạn văn ngăn (200 chữ) , trình bày suy nghĩ của em v vấn đề trên.
( Trích đề thi tuyển sinh vào 10 THPT năm 2015-2016 môn Ng văn của SGD và DDT
TP. HCM)
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
- Dn dt
- Nêu s vt, hiện tượng
Hiện tượng các bn tr hiện nay đang
sng cảm ngay trong chính gia đình
mình.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
* Định nghĩa: Sng vô cm ngay trong
chính gia đình mình s th ơ, không
quan tâm, không biết chia s vi nhng
ngưi thân yêu, gần gũi.
* Biu hin:
- Mi mê dán hình thần tượng khắp nơi
- Đắm chìm trong nhng s thích riêng.
- Không quan tâm đến những người thân
trong gia đình.
Dn chng
* Thc trng:
Hiện tượng con cái sng cm ngay
trong chính gia đình mình đang xy ra
không ít các gia đình, tr thành hin
ng cn p phán trong hi hin
nay.
Trang 155
2. Nguyên nhân
- NN khách quan:
+ S nuông chiu/ không quan tâm ca
gia đình.
+ Tác động ca li sng thc dng
- NN ch quan:
+ Sng ích k, thc dng, ch biết đến
mình.
+ Thiếu s giáo dc của gia đình.
3. Tác động, ảnh hưng
- Vi cá nhân:
+ Ảnh hưởng đến nhân cách.
+ B những người xung quanh xa lánh.
- Với gia đình:
+ Quan h gia những người trong gia
đình mất đi s gn kết ca tình yêu
thương, chia sẻ.
+ Ý nghĩa của gia đình trong đi sng
ca mi cá nhân s b gim sút.
- Vi xã hi:
+ To ra nhng công dân vô trách nhim.
+ Li sng vô cm tr nên ph biến.
4. Gii pháp:
- Gia đình: Cha mẹ tấm gương cho
con, tạo điều kin tt nhất đ thường
xuyên chia s cùng con; tăng ng giáo
dc v trách nhim gn kết, xây dng
tình cảm gia đình của mi thành viên.
- Nhà trường: Chú ý giáo dục kĩ năng
sng, t chc các hoạt động tri nghim
cho hc sinh hiu v giá tr của gia đình,
tránh xa li sng vô cm.
- hội: tăng cường tuyên truyn, t
Trang 156
chc các hoạt động hi, các diễn đàn
giúp các bn tr bc l được tâm tư,
nguyn vng, cm xúc,..
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Khái quát vấn đề ngh lun
- Rút ra bài hc cho bn thân
+ Nhn thc: Sng cm trong chính
gia đình mình một hiện tượng tiêu cc
cn lên án.
+ Hành động: Tích cc rèn luyn bn
thân, trau dồi năng sống đ hiu v ý
nghĩa của vic quan tâm, s chia, kết ni
trong gia đình (trong xã hội)
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 93.
Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em v hiện tượng mt b phn hc sinh
đắm chìm trong thế gii o ca game, online, facebook,..mà xa ri nhng gì gần gũi
bình d xung quanh mình.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu ngn gn vấn đề cn bàn lun
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
* Gii thích:
- Thế gii o?
- Game, online, facebook,…?
- Nhng gì gần gũi bình dị xung quanh?
* Biu hin:
- Biu hin ca việc quá đam game,
online, facebook.
- Biu hin xa ri nhng gần gũi bình
d xung quanh.
2. Nguyên nhân
- Sc hp dn của game,….
- S qun lng lo của gia đình hoc
mt s cơ quan chức năng.
Trang 157
- Hc sinh không ý thức giác,
không làm ch bn thân.
-
3. Tác động, ảnh hưng
- Không quan tâm đến cuc sng thc,
đến nhng người người thân, sng th ơ
cm, thiếu trách nhim, thậm chí độc
ác….
- Ảnh hưởng đến xã hi.
- Ngi ca nhng bn tr tích ca tham
gia các hoạt động xã hi thin nguyn.
4. Gii pháp:
- Động viên, khuyến khích tham gia
nhng câu lc b thin nguyện để làm
phong phú thêm đời sng tinh thn.
- Gia đình, nhà trường, hi quan tâm,
chăm sóc, động viên.
Kết đon
(HP)
Tóm c vấn đề, gi gm
thông điệp.
( Rút ra bài hc)
- Khẳng định li vấn đề.
- Gi gắm thông điệp.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 94.
Viết đoạn văn ngắn (200 ch) trình bày ý kiến ca em v nn bo hành trong xã hi.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu v nn bo hành trong xã hi
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Nn bo hành: s hành h, xúc phm
ngưi khác mt cách thô bo, làm nh
ng nghiêm trng đến sc khe, tinh
thn ca ngưi khác.
- Nn bo hành th hin nhiều góc độ,
Trang 158
nhiều phương diện của đời sng xã hi:
+ Gia đình
+ Trường hc
+ Công s
2. Nguyên nhân
- Do bản tính hung hăng, thiếu kim chế
ca mt s người.
- Do ảnh hưởng ca phim nh mang tính
bo lc nht vi tng lp thanh thiếu
niên.
- Do áp lc cuc sng
- Do s thiếu kiên quyết trong cách x
nn bo hành
3. Tác động, ảnh hưng
- Làm tn hại đến sc khe, tinh thn
con người.
- Làm ảnh hưởng đến tâm lí, s phát
triển nhân cách, đặc bit là tui tr.
4. Gii pháp:
- Cn lên án vi nn bo hành
- Cn x nghiêm khắc hơn với nhng
ngưi trc tiếp thc hin hành vi bo
hành.
- Cần quan tâm, giúp đ kp thời đối vi
nn nhân bo hành.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Lên án hiện tượng
- Bài hc nhn thức hành động ca
bn thân.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 95.
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) th hin nhn thc trách nhim ca tui
tr trước hiện tượng lãng phí trong cuc sng hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
Trang 159
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu v hiện tượng lãng ptrong
xã hi.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Lãng phí: hiện tượng gây nên s tiêu
hao, tn kém không cn thiết
+ Lãng phí nhng th hu hình: tin bc,
ca ci, sc lc,..
+ Lãng phí nhng th hình: thi gian,
tui trẻ, cơ hôi,..
- Thc trng: Là hiện tượng khá ph biến
trong đời sng hiện nay đặc bit gii
tr.
- Biu hin: T cấp độ vi (cá nhân,
gia đình) đến cấp độ mô ( các cp, các
ngành, toàn xã hội…)
Dn chng
2. Nguyên nhân
- S thiếu ý thức, thói quen phô trương,
chy theo hình thức, đua đòi…
3. Tác động, ảnh hưng
- Gây thit hi v tin bc, công sc, thi
gian…
4. Gii pháp:
- Chung sc cùng hi chng li hin
ng lãng phí, ý thc thc hành tiết
kim.
- Mỗi người nht gii tr cn biết đầu
thời gian, công sc, tin bc vào
nhng việc ích như học tập, giúp đỡ
gia đình, cộng đồng không nên sng
hoài, sng phí những năm tháng tui tr
có ý nghĩa.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Chng lãng phí không phi chuyn
ca riêng ai.
- Sng gin d, tiết kim là sống đẹp.
Trang 160
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 96.
Viết đoạn văn (200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng: nguồn nước sạch
đang ngày càng bị ô nhiễm và cạn kiệt.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu trc tiếp vấn đ
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- c sch là gì?
- Thc trng:
+ Nước b ô nhim, khan hiếm.
+ Thiếu nước sn xut, sinh hot.
2. Nguyên nhân
- Cht phá rng
- Khai thác khoáng sản chưa hợp lí
- Biến đổi khí hu
- Dùng nước không tiết kim
3. Tác động, ảnh hưng
- Ảnh hưởng sc khỏe con người.
- Ảnh hưởng sn xut
- Tác động đến nn kinh tế.
4. Gii pháp:
- Trng rng
- Khai thác khoáng sn hp lí
- S dụng nước tiết kim
- Đẩy mnh tuyên truyn
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Khẳng định vấn đề
- Gi gm thông điệp
-----------------------------------------------------
Trang 161
ĐỀ S 97.
Viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc tng- phân hp, trình bày suy nghĩ của em v
văn hóa nói lời cảm ơn và xin lỗi ca con người trong xã hi hin nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Gii thiu trc tiếp vấn đề: văn hóa xin
li, cảm ơn.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Cảm ơn bày tỏ thái độ biết ơn, cảm
kích trước lời nói, hành động hay s giúp
đỡ ca một ai đó đối vi những người
giúp mình.
- Xin li bày t thái đ ân hn, hi li
trước nhng sai lầm mình đã gây ra cho
ngưi khác.
- Vì sao phi cảm ơn và xin lỗi:
+ Nguyên tắc đạo đức.
+ Để lương tâm được thanh thn
+ Làm cho hi tr nên gn kết, loài
ngưi gần gũi và hiểu nhau hơn.
- Biu hin:
+ Ghi nh công ơn những người giúp đỡ
mình.
+ thái độ ăn năn hối lỗi trước li lm
ca mình
- Thc trng:
+ Nhiu thanh niên ngày nay ngi nói li
cảm ơn và xin lỗi.
+ Văn hóa cảm ơn, xin lỗi ngày càng b
mai mt.
2. Nguyên nhân
- Do đời sng hi ngày càng phát
trin, li sng vô cm khiến người ta bt
Trang 162
quan tâm nhau hơn, tính toán nhiều hơn.
3. Tác động, ảnh hưng
- To ra những con người chai lì, vô cm
khiến xã hi mất đi sự gn kết, l t, ri
rc.
- Những đứa tr không biết cảm ơn, xin
li khi ln lên s tr thành nhng người
vô ơn, bất nghĩa, không chung thủy.
4. Gii pháp:
- Hãy biết nói li cảm ơn và xin lỗi mi
ngày.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Th hin ý kiến ca mình liên h
bn thân.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 98.
Viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc tng- phân hp, trình bày suy nghĩ của em v
vấn đề: n hóa chỉ trích của người Vit.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hin ng
Giới thiệu khái quát vấn đề cần nghị luận
và xác định đúng nội dung cần nghị luận
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Văn hóa chỉ trích được hiểu tnh độ
nhận thức, văn hóa của con người khi
phê phán những khiếm khuyết, sai lầm
của ai đó
- Thực trạng về vấn đề chỉ trích của
người Việt trong bối cảnh hiện nay
+ Một bộ phận người học thức phê
phán đúng lúc đúng chỗ, đúng mức độ,có
sở thuyết phục, thiện chí góp phần
không nhỏ vào việc thúc đẩy sự tiến bộ
xã hội.
+ Nhưng một b phận người Việt đặc
biệt người Việt trẻ hiện nay biểu hiện
thái quá: cái nhìn phiến diện; Lời
nói thiếu văn hóa; Hành động: Chọc phá,
Trang 163
gây thiệt hại tổn thương cho người
khác, xã hội...
2. Nguyên nhân
- Do nhận thức kém, thiếu hiểu biết về
các vấn đề của cuộc sống, của xã hội.
- Thiếu một cái nhìn công tâm, khoa học
biện chứng khi nhìn nhận đánh giá sự
việc hay con người.
3. Tác động, ảnh hưng
- Chỉ trích thiếu văn a làm cho người
bị chỉ trích bị tổn thương, thiếu niềm tin
vào cuộc sống.
- Làm thui chột ý chí tài năng sáng
tạo của con người.
- Làm xấu hình ảnh Đất nước, con người
Việt Nam trong con mắt bạn quốc tế.
(Tuy nhiên, hội vẫn hiện tượng
một số người muốn nổi tiếng nhờ tai
tiếng khiến luận bức xúc nên mọi s
chỉ trích không hoàn toàn sai)
Lấy dẫn chứng minh họa cụ thể
4. Gii pháp:
- Cần nâng cao văn hóa chỉ trích cho mi
ngưi.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Chỉ trích là động lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội
- Liên hệ bản thân.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 99.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân hợp, trình bày suy nghĩ của em về
hiện tượng lũ lụt.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Giới thiệu vấn đề: hiện tượng lũ lụt.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Những năm gần đây lụt xảy ra ngày
càng nhiều phạm vi ảnh hưởng rất
rộng.
- Hằng năm miền Trung nước ta nơi
hứng nhiều nhiều cơn bão lớn đổ bộ.
Nhưng năm nay, những cơn bão mạnh
hơn và có sức tàn phá kinh khủng hơn.
Trang 164
2. Nguyên nhân
Do con người gây ô nhiễm môi trường
nặng nề và biến đổi khí hậu, Việt Nam
một trong những quốc gia chịu ảnh
hưởng rõ ràng và nặng nề nhất.
3. Tác động, ảnh hưng
- Đời sống người dân gặp nhiều k
khăn.
- Gây thiệt hại nặng nề về tính mạng
(người dân, chiến bộ đội đi cứu trợ
cứu nạn), ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của con người.
- Tàn phá nhà ca, ruộng vườn, vt nuôi,
hoa màu. Hơn hết, kéo theo st l đất,
tn hi ln tới các công trình đường xá,
công trình. -> Thit hi kinh tế nng n.
D/C:
nhiều tấm gương người tốt việc tốt
(ca Thủy Tiên,…) đã không ngại khó
khăn, nguy hiểm lao vào tâm để cứu
trợ đồng bào, tự đứng ra quyên góp được
số tiền lớn để giúp đỡ đồng bào.
Người dân cả nước đều hướng về miền
Trung, ủng hộ về cả vật chất và tinh thần
để giúp đồng bào của mình vượt qua khó
khăn.
4. Gii pháp:
- Cần bảo vệ môi trường để hạn chế tác
hại của thiên tai lũ lụt
- Những căn nhà phao cần được phổ biến
rộng rãi hơn.
- Khi qua đi lúc cần trợ giúp nhất
để người dân vùng sớm ổn định cuộc
sống, từ nhân lực để sửa chữa nhà cửa,
vệ sinh môi trường, khôi phục sản xuất.
- Nhà nước cần những biện pháp kịp
thời để cứu trợ bà con.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông đip.
- Khẳng định vấn đề
- Hãy bo v trái đất.
-----------------------------------------------------
Trang 165
ĐỀ S 100.
Viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc tng- phân hợp, trình bày suy ngca em v
tác hi ca vic phi s dụng thường xuyên thc phm bn.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Vic phi s dụng thường xuyên thc
phm bn trong thi gian dài gây ra rt
nhiu tác hại cho con người.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Thực phẩm bẩn những thực phẩm
mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Thực trạng: Đây hiện tượng rất phổ
biến trong xã hội
- Gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính
mạng của con người, ảnh hưởng tới sự
phát triển của nòi giống.
- Thiệt hại về kinh tế.
- Tạo gánh nặng cho ngành ý tế.
- Đạo đức xã hội bị băng hoại.
- Ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển
của xã hội
2. Nguyên nhân
- Người sản xuất chỉ quan tâm đến lợi
nhuận.
- Chính quyền cơ sở làm ngơ
- Một bộ phận người tiêu dùng chưa thực
sự quan tâm đến sức khỏe của mình nên
chú ý đến những thực phẩm bắt mắt, giá
rẻ.
3. Tác động, ảnh hưng
- Xuất hiện nhiều căn bệnh lạ do thực
phẩm gây ra (ngộ độc, ung thư…)
Theo điều tra của Hội ung thư Việt Nam
thì:
2000
60.000 người mắc ung t
2015
155.000
2020
200.000
- Môi trường ô nhiễm
- Kinh tế kém phát triển
4. Gii pháp:
- Lên án những kẻ chạy theo lợi nhuận,
không quan tâm đến sức khỏe cộng
đồng.
- Các quan địa phương, quan chức
năng phải biện pháp xử nghiêm
Trang 166
ngặt.
- Cần biện pháp tuyên truyền về tác
hại của TPB.
- Người tiêu dùng cần tự bảo vệ sức khỏe
của mình.
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
- Đây là hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
- Hãy là người tiêu dùng thông thái trong
việc sử dụng thực phẩm.
-----------------------------------------------------
ĐỀ S 101.
Viết đoạn văn (200 ch) theo cu trúc tng- phân hợp, trình bày suy ngca em v
hiện tượng lãng phí của giới trẻ hiện nay.
GI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Lãng phí hiện tượng rất đáng lo ngại
trong đời sng.
Thân đon
(PHÂN)
1.Thc trng (biu hin)
- Lãng phí hiện tượng, tình trạng con
người thực hiện, tiến hành, tổ chức một
công việc nào đó làm tốn kém, hao
tổn một cách vô ích.
* Biểu hiện:
- Lãng phí của cải, vật chất, thời gian…
trên mọi bình diện của cuộc sống, với
nhiều đối tượng khác nhau.
- Lãng phí không chỉ những thứ hữu hình
như tiền bạc, của cải, sức lực. Không ít
bạn trẻ sử dụng tiền bạc vào những việc
b như quần áo, xe cộ, điện thoại,
giầy dép… đắt tiền, không phù hợp,
không cần thiết với HS.
- Lãng phí thời gian, tuổi trẻ, hội…
cho nhng trò chơi, những thú vui không
lành mạnh như game, điện tự, truyện
tranh bạo lực…
Trang 167
2. Nguyên nhân
Sự thiếu ý thức, thói quen phô trương,
chạy theo hình thức, đua đòi
- Không xác định được mục tiêu của bản
thân trong cuộc đời mà mải mê chạy theo
những thú vui trước mắt.
3. Tác động, ảnh hưng
- Trước hết thiệt hại về tiền bạc, công
sức…
- Thứ hai, không điều kiện để đầu tư
cho những việc, những lĩnh vực cần
thiết, cấp bách cần phải làm.
- Mỗi người chỉ sống một lần trong đời
và tuổi trẻ cũng “chẳng hai lần thắm lại”.
Thời gian, tuổi trẻ, cơ hội không quay lại
bao giờ. Do đó, lãng phí lớn nhất đối với
người trẻ tuổi lãng phí thời gian, tuổi
trẻ, cơ hội.
4. Gii pháp:
- Chung sức cùng hội khắc phục, hạn
chế hiện tượng lãng phí.
- Đầu tư thời gian, tiền bạc, công sức vào
những việc làm ích: học tập, tham gia
hoạt động cộng đồng, thể thao,..
Kết đon
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm
thông điệp.
Tóm li chng lãng phí không phi
vic ca riêng ai mà ca toàn xã hi.
-------------------------------------------------------
ĐỀ S 102.
Viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ ca mình
v vic phải làm gì để không lãng phí thi gian.
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(TNG)
Gii thiu s vt, hiện tượng
Có người từng nói: Người nào
dám lãng pthời gian nghĩa là
chưa phát hiện giá tr ca cuc
sng.
Thân
đon
1.Thc trng (biu hin)
- Lãng phí thi gian s dng
qu thi gian ca mình không
hợp lí, để thi gian trôi qua mt
Trang 168
(PHÂN)
cách vô ích.
- Lãng phí thời gian điều
đáng chê trách, lãng phí thi
gian cũng đồng nghĩa với vic
lãng phí cuộc đời ca chính
mình
2. Nguyên nhân
- Con người mi miết rong
chơi.
- Con người chưa biết qun
qu thi gian hp lí.
3. Tác động, ảnh hưng
Ti sao lãng phí thi gian li
đáng chê trách: Thời gian
tr tận nhưng thời gian
cho một đời người hu hn.
Nếu lãng phí thi gian bn s
không làm được cho cuc
đời ca chính mình và cho
hi.
4. Gii pháp:
- Bin pháp khc phc s
dng qu thi gian hp lí:
+ Mi người cn t nhn thc
đưc giá tr ca thi gian vi
cuộc đời để t đó biết quý
trng thi gian mình có.
+ Lp thi gian biểu để s
dng thi gian hp lí.
+ Tn dng tối đa thời gian đ
hc tp và làm vic.
+ To bn thân thói quen làm
việc đúng giờ.
+ …
Kết đoạn
(HP)
Tóm lược vấn đề, gi gm thông
đip.
Khẳng định vấn đề
Em đã làm để s dng qu
thi gian ca mình hp lí?
Trang 169
-------------------------------------------------------
ĐỀ S 103.
“Sáng 22/2, đường dây nóng ca Trung tâm Điều phi tng Hà Ni nhn mt cuộc điện
thoại đặc biệt. Đầu dây bên kia t xưng tên Nguyễn Trần Thùy Dương (33 tuổi, thôn
Tân M, qun Nam T Liêm, Ni). Ch Dương nghẹn ngào đưa lời: “Con tôi
gái Nguyn Hi An mi 7 tuổi, 3 tháng đang trong tình trng hôn mê do u cu não xâm
lấn. Gia đình nguyện vng hiến tng ni tng ca cháu cho nhng bn nh khác
đang b bnh ch ghép tng, mun s đưc nghe tiếng trái tim ca con gái mình còn
đập trong lng ngc mt bn tr nào đó…
An nhp viện ngày 15/1/2018. ng k t ngày đó, chị Dương xin nghỉ việc để
đồng hành cùng con gái nh. Ch hay k cho con nghe v chuyn hiến tng ni tng
cho người b bnh. Mt ln, khi n tnh táo An tân s vi mẹ: “Con cũng muốn sau
này làm thế nào khi mất đi, những b phn vn còn tn ti, vn sống trên thể ca
người khác…”
(Theo Kenh 14.vn, ngày 27-2-2018)
T ni dung đoạn tin trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (khong 200 ch) theo cu
trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em v câu nói: “Cho đi là còn mãi mãi.”
GỢI Ý LÀM BÀI
M đon
(Tng)
Gii thiu vấn đề ngh lun
Giới thiệu vấn đề
Thân
đon
(Phân)
1.Gii thích:
- Mu tin nói v chuyn cô bé 7
tui Hi An hiến ni tng ca
mình cho nhng bn nh khác
sau khi em mất để mang li s
sng cho các bn y.
- Câu chuyn gi lên cho ta bài
hc sâu sc v tình yêu thương,
cho đi là còn lại mãi mãi.
2. Phân tích, chng minh
* sao cho đi còn lại mãi
mãi
- Nhng th ta cho đi s li
cùng vi những người được
đón nhận. Quan trng không
phải ta cho đi cái người
nhn s cm nhận được tm
lòng của người cho đi.
Trang 170
- Cho đi là hạnh phúc hơn nhn
v.
- Người cho th không còn
trên thế gian nhưng hành đng
san s yêu thương y t còn
mãi biu hin sáng
trong của tình người, tình đời.
* Biu hin ca việc cho đi là
còn mãi
- Cuộc đi luôn nhng bt
hạnh, cho đi một phn mình
san s bt mt chút gánh
nng vi những người kém
may mắn hơn.
- Việc cho đi không nht thiết
phi là hiến tng mt th đó,
đơn giản ch cho đi một li
nói yêu thương, một c ch ân
cn, một cái ôm… Giá trị ca
việc cho đi nm tinh thn.
hơn hết Bàn tay tng hoa
hng bao gi cũng phảng pht
hương thơm”.
(Có dn chng c th)
- T việc cho đi của một người,
lan ta những hành động yêu
thương đến những người khác.
3. Bàn luận, đánh giá
Chúng ta nhn thức rõ cho đi
còn lại mãi mãi nhưng cũng
còn đó nhng người ích k, ch
biết nhn riêng mình không
biết chia s.
4. Rút ra bài hc
một học sinh, em đã được
đón nhận rất nhiều may mắn,
hạnh phúc, em cũng phải cho
đi để cảm thấy cuộc đời ý
nghĩa, đáng sống hơn.
Kết đoạn
- Khẳng định, khái quát vấn đề
Khẳng định vấn đề
Trang 171
(Hp)
cn ngh lun
- Gi gắm thông điệp
-----------------------------------------------------
| 1/171

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ĐỀ SỐ 1.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp, trình bày suy nghĩ của em về ý
nghĩa của tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân ta trong việc phòng
chống đại dịch Covid 19.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tinh thần đoàn kết, tương thân
tương ái của nhân dân ta trong (Tổng)
việc phòng chống đại dịch
Covid 19 là một nét đẹp trong
hành động và trong văn hóa ứng xử. Thân 1.Giải thích:
- Đoàn kết là kết thành một đoạn
khối thống nhất,cùng hoạt động
vì một mục đích chung, không (Phân) chia rẻ.
- Tương thân tương ái: là tinh
thần thương yêu lẫn nhau.
2. Phân tích, chứng minh
- Cả hệ thống chính trị vào cuộc.
- Tất cả người dân cùng chung
tay chống giặc bằng những hành động cụ thể.
Khẳng định đây là những hoạt
động văn hóa ứng xử tốt đẹp của nhân dân ta
- Đoàn kết tạo nên sức mạnh chung thống nhất
- ĐK giúp đất nước vượt qua
khó khăn, chung tay cùng với
chính phủ đương đầu với “sóng thần” Covid 19. Trang 1
- Giúp những người bị cách ly
hoặc mắc Covid 19 nhận được
những ấm áp về tinh thần và vật chất.
- Góp phần lan tỏa tình yêu
thương trong xã hội, góp phần
tạo nên một xã hội tốt đẹp hơn.
=>Đoàn kết và tương thân
tương ái đều là những biểu hiện của tình yêu nước.
Dẫn chứng: Ủng hộ những chai
nước rửa tay khô, những chiếc
khẩu trang y tế, những bữa ăn
miễn phí cho vùng bị cách ly.
3. Bàn luận, đánh giá
- Nêu gương tốt về tinh thần đoàn kết.
- Phê phán những biểu hiện sai
trái, tin giả, trục lợi khi mua những thiết bị y tế. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: là một nét đẹp
trong hành động và trong văn
hóa ứng xử của người Việt * Hành động:
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 2.
Hiện nay trên truyền hình có phát sóng rất nhiều chương trình từ thiện như: “Trái tim
cho em”, Yêu thương trao đi, nụ cười còn mãi”, “Cặp lá yêu thương”.
Em hãy viết Trang 2
đoạn văn (200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của sự đồng cảm sẻ chia trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Đồng cảm và sẻ chia đã trở
thành bài ca, là tiếng hát của toàn dân tộc Thân 1.Giải thích:
- Đồng cảm: Là biết rung cảm đoạn
trước những vui buồn của
người khác, đặt mình vào hoàn
cảnh của người khác để hiểu và cảm thông với họ.
- Sẻ chia: Cùng người khác san
sẻ vui buồn, những khó khăn
về vật chất, giúp nhau trong hoạn nạn.
2. Phân tích, chứng minh * Biểu hiện:
- Về vật chất: quyên góp, ủng
hộ, giúp đỡ những người hoạn nạn, khó khăn.
- Về tinh thần: Biết lắng nghe,
mở lòng để thấu hiểu họ, thể
hiện tình cảm, sự thấu hiểu đối
với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
Chứng minh: Chương trình
“Trái tim cho em”, việc tử tế,
giúp đỡ đồng bào lũ lụt, người
nghèo, người khuyết tật. * Ý nghĩa:
- Đối với người nhận: những
người gặp khó khăn sẽ rất vui,
họ cảm thấy được an ủi, được quan tâm và chia sẻ. Trang 3
- Đối với người ủng hộ: những
người ủng hộ sẽ được an lòng,
cảm thấy nhẹ nhàng, thanh thản và sống tốt hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán bệnh vô cảm, lối
sống ích kỉ, sống thiếu trách
nhiệm với đồng loại, với cộng
đồng ở một số người.
( Hiện nay phong trào từ thiện
không đúng với bản chất:
quảng cáo hoặc đánh bóng tên tuổi.) 4. Rút ra bài học
- ĐC và SC là một hành động
đẹp cần phát huy, lan tỏa.
- Học tập và rèn luyện, tham
gia các hoạt động, các phong trào thiện nguyện,…
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn khi cần nghị luận
chúng ta biết đồng cảm, sẻ chia.
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 3.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp, bàn về
tưởng sống của thanh niên, học sinh hiện nay.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
-Trong cuộc sống, ai cũng cần
phải có lí tưởng dù lớn dù nhỏ (Tổng) để phấn đấu đi lên. Thân 1.Giải thích:
- Lí tưởng sống là mục đích đoạn sống cao đẹp.
- Lí tưởng sống cao đẹp là lí Trang 4 (Phân)
tưởng sống vì mọi người.
2. Phân tích, chứng minh * Biểu hiện:
+ Những người sống, chiến
dấu, hi sinh đề bảo vệ TQ.
+ Những người cống hiến hết
mình để xây dựng đất nước.
- Lí tưởng sống vô cùng quan
trọng với mỗi con người.
- Vì sao con người cần có lí tưởng sống?
+ Có lí tưởng con người sẽ có
hướng phấn đấu để vươn lên.
+ Lí tưởng sống giúp con
người vượt qua được khó khăn, thử thách.
+ Lí tưởng sống cao đẹp là điều
kiện để con người sống có ý
nghĩa, giúp con người hoàn
thiện vẻ đẹp tâm hồn.
+ Nêu không có lí tưởng sống
con người sẽ sống không có
mục đích, đạo đức suy thoái,
ảnh hưởng đến bản thân, gia đình.
- Suy nghĩ về những tấm gương
có lí tưởng sống cao đẹp=> Đáng trân trọng
3. Bàn luận, đánh giá
- Lí tưởng sống có vai trò vô
cùng quan trọng với thanh niên
nói riêng và con người nói chung.
- Phần lớn thanh niên hiện nay Trang 5
có lí tưởng sống cao đẹp, sống có ích.
- Tuy nhiên vẫn còn một bộ
phận nhỏ thanh niên sống
không lí tưởng, ích kỉ, lười biếng cần lên án. 4. Rút ra bài học
- Soi vào họ, tuổi trẻ hôm nay
phải biết tìm cho mình lí tưởng
sống cao đẹp và quyết tâm thực
hiện đến cùng lí tưởng của đời mình.
- Mỗi người phải biết sống hết
mình với vị trí mà mình đang
đứng, với công việc mình đang đảm đương.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Nêu suy nghĩ của em về lí cần nghị luận
tưởng sống cao đẹp đối với mỗi (Hợp)
học sinh, thanh niên ngày nay.
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 4.
Suy nghĩ của em về lòng nhân ái trong cuộc sống bằng một đoạn văn nghị luận
(khoảng 200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Lòng nhân ái là một trong
những truyền thống tốt đẹp của (Tổng)
dân tộc ta từ xưa đến nay. Thân 1.Giải thích:
- Lòng nhân ái là tình cảm đoạn
thiêng liêng, sự tôn trọng, yêu
thương, quan tâm chăm sóc lẫn (Phân)
nhau giữa con người với con người.
2. Phân tích, chứng minh - Biểu hiện : Trang 6
+ Trong đại dịch covid 19 :
hàng nghìn xuất ăn, chỗ ở miễn phí, cây ATM gạo,
+ Phong trào thiện nguyện :
Trái tim cho em, Tết vì người
nghèo, Cặp lá yêu thương,..
+ Trong gia đình-> ngoài xã hội
- Lòng nhân ái có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong cuộc sống.
- Lòng nhân ái là biểu hiện cao
đẹp nhất của con người.=> là
thước đo để đánh giá một con người.
- Khi ta giúp đỡ và yêu thương
kẻ khác, ta không chỉ mang đến
niềm vui cho họ mà là cho chính mình.
- Lòng nhân ái chính là móc
xích kết nối giữa con người
trong xã hội lại với nhau, tạo
nên một cộng đồng vững mạnh, tốt đẹp và văn minh.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
lựa chọn sống khép mình, tàn
nhẫn, độc ác, lạnh lùng, vô cảm,..
+ Thấy người bị nạn mà không giúp…
+ Vì lợi nhuận mà tàn phá môi
trường, đâu độc con người vì
thuốc giả, thực phẩm bẩn,.. Trang 7 4. Rút ra bài học
*Bản thân: Học cách yêu
thương, lan tỏa yêu thương tới mọi người xung quânh
* Gia đình: Hãy nuôi dưỡng
yeu thương ngay trong chính mỗi nhà.
* Nhà trường: Cần giáo dục,
bồi đắp thêm về lòng nhân ái
* Xã hội: Cần lan tỏa, tôn vinh
những hành động nhân ái đẹp
đẽ để mọi người học tập.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tình cảm nhân ái thật ấm áp, cần nghị luận
bình dị, gần gũi và có ý nghĩa (Hợp)
vô cùng lớn lao, cao đẹp trong
- Gửi gắm thông điệp cuộc đời mỗi người.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 5.
Viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp, trình bày
suy nghĩ của em về Tình bạn/Tình đồng chí, đồng đội DÀN Ý THAM KHẢO Mở đoạn Giới thiệu vấn đề
Trong cuộc sống, bên cạnh những tình cảm ruột thịt, máu mủ thân
thiết thì tình bạn cũng là một tình cảm thiêng liêng, đáng trân trọng. Thân đoạn 1.Giải thích:
Tình bạn ?: Là tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng giữa con người với
con người. Nó là thứ tình cảm quan tâm, chia sẻ, lo lắng cho nhau.
2.Khẳng định, chứng minh:
- Trong cuộc sống: trường học (đôi bạn cùng tiến, quỹ khuyến học vì bạn)
- Trong các tác phẩm văn học: Trang 8
+Những người lính cùng đồng cam cộng khổ trong Đồng chí
(Chính Hữu) và BTVTĐXKK (Phạm Tiến Duật) Và sự lo lắng
quan tâm của Phương Định (Những ngôi sao xa xôi)
+ Đôi bạn vong niên: Lí Bạch- Mạnh Hạo Nhiên; Nguyễn Khuyến-
Dương Khuê; Bá Nha- Tử kì,… Ý nghĩa
- Có thể chia sẻ, tâm sự, trút bỏ nỗi lòng
- Là nguồn động lực để ta vượt qua khó khăn, gian khổ trong cuộc sống. - Giúp ta tiến bộ hơn
- Cuộc sống thêm ý nghĩa hơn.
3. Bàn luận, Mở rộng vấn đề: Lên án, phê phán những tình bạn
chỉ lợi dụng, trục lợi, nói xấu nhau,…
4. Bài học nhận thức và hành động:
- Là tình cảm đẹp và thiêng liêng của con người.
- Biết tôn trọng, lắng nghe, thấu hiểu nhau
- Chơi một cách chân thành, thẳng thắn. Kết đoạn Khẳng định vấn đề
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 6.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-Hợp trình bày suy nghĩa của em về
lòng khiêm tốn trong xã hội hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu vấn đề
Khiêm tốn không đơn thuần là bài học mà
nó còn là thái độ sống, một nghệ thuật về (Tổng)
cách đối nhân xử thế trên đường đời. Thân đoạn 1.Giải thích
-Khiêm tốn là gì: Là thái độ đúng mức
trong việc đánh giá bản thân mình, không (Phân )
tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình là hơn người khác. Trang 9
-Người có lòng khiêm tốn?: Luôn thể
hiện thái độ hòa nhã, nhún nhường trong
văn hóa ứng xử, luôn tỏ ra tôn trọng bản
thân mình và tôn trọng người khác 2.Phân tích,
chứng - Người khiêm tốn luôn nhã nhặn, nhún minh
nhường, tiếp thu ý kiến của người khác,
không cho rằng mình giỏi.
- Đối với thành công của mình thì người
khiêm tốn luôn cho rằng đó là điều nhỏ nhoi, kém cỏi.
- Ý thức rèn luyện bản thân ngày càng
hoàn thiện luôn được thể hiện ở người khiêm tốn.
- Tại sao sống phải có lòng khiêm tốn:
+ Có khiêm tốn mới có tinh thần cầu tiến,
mới không ngừng học hỏi và tiến bộ.
+ Sẽ được mọi người yêu quý và bớt người ganh tị
+ Giúp ta không kiêu ngạo khi đứng trên đỉnh vinh quang
3.Bàn luận, mở rộng - Lối sống kiêu căng, tự mãn-> phê phán, vấn đề lên án.
4.Bài học nhận thức và - Hãy tự giác và nuôi dưỡng cho mình hành động
một thái độ khiêm tốn để có thể đạt được
những thành công trong cuộc sống.
- Rèn luyện tính khiêm tốn từ những hành
động nhỏ nhặt trong đời sống. Kết đoạn
Khẳng định vấn đề
Khiêm tốn là nhân tố thiết yếu tạo nên sự
thành công và góp phần xây dựng những (Hợp)
mối quan hệ bền vững trong xã hội.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 7. Trang 10
Đọc đoạn trích sau và viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-Hợp trình bày
suy nghĩa của em về nhận định: Lan tỏa yêu thương sẽ được hạnh phúc.
“Cậu bé Andy Đào Nguyên (11 tuổi) quyết dịnh lấy hết số tiền 10 triệu đồng đưa mẹ để
mua khẩu trang y tế phát miễn phí cho người dân. Vì theo cậu “Để người ta bị bệnh thì tội lắm”
…Theo chị Hằng (mẹ của bé), sau khi hình ảnh của mình ngập tràn trên mạng xã hội,
được nhiều người quan tâm Andy cho rằng mình rất hạnh phúc và chỉ muốn phát khẩu
trang miễn phí tiếp mà thôi. Nhân cơ hội này chị cũng muốn lan tỏa việc phát khẩu
trang miễn phí đến với mọi người hơn. Nhất là những cháu nhỏ có thể làm những việc
nhỏ để sau này làm những việc lớn hơn nữa.”
( Theo http://thanhnien.vn/05/02/2020) GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Giới thiệu vai trò của tình yêu thương ở cuộc sống (Tổng)
- Giới thiệu mẫu chuyện
Lan tỏa yêu thương sẽ được hạnh phúc. Thân 1.Giải thích:
- Lan tỏa yêu thương: chia sẻ, đoạn
cho đi, truyền yêu thuoeng cho người khác. (Phân)
- Hạnh phúc: trạng thái cảm
xúc khi con người thỏa mãn nhu cầu đó.
- Mẫu chuyện trên cậu bế đã
lan tỏa yêu thương bằng cách
dùng tiền mừng tuổi để mua
khẩu trang phát miễn phí cho mọi người.
=> Rút ra vấn đề nghị luận:
cần phải biết chia sẻ yêu
thương cho người khác thì
bản thân mình mới được
Trang 11 hạnh phúc.
2. Phân tích, chứng minh
- Với cá nhân: Lan tỏa yêu
thương sẽ giúp người khác có
sức mạnh, động lực cả về vật
chất lẫn tinh thần để vượt qua
khó khăn. Nó là cơ sở tạo ra
những phẩm chất khác cao đẹp. (d/c)
- Với xã hội tạo nên lẽ sống
tương thân tương ái, nhân ái yêu thương.
- Nếu không biết lan tỏa yêu
thương con người sẽ trở nên ích kỉ, sống vô cảm.
3. Bàn luận, đánh giá
- Lan tỏa yêu thương phải xuất
phát từ tấm lòng chân thành,
không vụ lợi. Yêu thương chứ
không phải sự ban ơn. Cho đi
không cần nhận lại. Cần
khuyến khích nhân rộng hành
động yêu thương này ở cộng đồng.
- Thực tế cuộc sống ngày nay
có nhũng người ích kỉ, thiếu
trách nhiệm với cộng đồng. 4. Rút ra bài học
- Lan tỏa yêu thương là hành
động đẹp cần phát huy.
- Hiểu hơn lẽ sống yêu thương,
chia sẻ, giá trị đích thực của hạnh phúc.
- Rèn luyện lẽ sống yêu thương
(tham gia hoạt động thiện
nguyện, hoạt động vì cộng
đồng, biết quan tâm đến người Trang 12 khác..)
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề “Một định lí trong đời sống mà cần nghị luận
ai cũng đồng tình: một ánh lửa (Hợp)
sẻ chia là một ánh lửa lan
- Gửi gắm thông điệp
tỏa,…Đôi môi có mỏ rộng trao
ban, tâm hồn mới tràn ngập vui
sướng”.
(Hai biển hồ)
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 8.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-Hợp trình bày suy nghĩ của em về
hoạt động thiện nguyện trong xã hội hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Từ thiện- một trong những
phong trào đang trở thành xu (Tổng)
hướng phổ biến trong một bộ phận người hiện nay. Thân 1.Giải thích:
- Từ thiện ? : làm việc tốt từ đoạn lòng yêu thương người. (Phân)
- Hoạt động từ thiện: quyên
góp, hiến tặng bằng tiền, vật
phẩm, cứu trợ nhân đạo, xóa
đói giảm nghèo, chăm sóc sức
khỏe hay là trợ giúp tinh thần
- Là hành động của cá nhân
hay tập thể, cộng đồng thông
qua các tổ chức từ thiện.
2. Khẳng định, chứng minh
- Vì sao cần làm từ thiện:
+ Xã hội luôn có những số phận bất hạnh
+ Không một chế độ xã hội nào
có thể lo đầy đủ cho mọi số phận bất hạnh. Trang 13
+ Làm việc thiện là một nếp sống quen thuộc của con
người, một truyền thống dân tộc.
- Những người làm từ thiện sẽ được lợi ích gì?
+ Cảm thấy nhẹ lòng vì làm
tròn một nghĩa vụ đạo lí. Bởi
chúa Giesu hay phật Thích ca
khuyên người thương người như thể thương thân.
+ Làm việc thiện cho người
khác cũng là làm việc cho
chính mình, để phúc đức lại cho con cháu.
+ Ai cũng có thể gặp tai họa trong đời.
+ Một xã hội tốt là xã hội giàu lòng yêu thương.
3. Bàn luận, đánh giá
- Từ thiện là một hoạt động
đáng quý cần được duy trì để
tiếp tục phát triển, để mang yêu
thương và bình yên đến với
mọi người và nó xuất phát từ
tinh thần tự nguyện chứ không
phải là phương tiện để thực
hiện một mục đích vụ lợi nào đó.
- Phê phán một lớp người trong
xã hội còn vô cảm, dửng dưng
không biết quan tâm, sẻ chia với đồng loại. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức: Từ thiện là hành
động tốt đẹp trong xã hội… Trang 14
- Hành động: Tuổi trẻ cần tích
cực trong công tác từ thiện.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Không có thứ luật pháp nào cần nghị luận
trên đời buộc người ta phải làm (Hợp) việc thiện.
- Gửi gắm thông điệp
- “Có 3 cách để làm giàu tâm
hồn: mỉm cười, cho đi và tha
thứ”.
Từ thiện chính là mỉm
cười
cho đi.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 9.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-Hợp trình bày suy nghĩa của em về
thái độ sống tích cực của các bạn trẻ trong xã hội hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Quá trình lớn lên và trưởng
thành của con người đều phải (Tổng)
trải qua vô vàn khó khăn, thử
thách nhưng không phải ai
cũng chấp nhận số phận mà
đứng lên đấu tranh để thay đổi
vận mệnh, vì thế thái độ sống
chính là quyết định cho kết
quả, là sự thành công của bạn. Thân 1.Giải thích:
-Sống tích cực là tư duy theo đoạn
chiều hướng lạc quan, tin
tưởng và nhìn nhận mọi thứ, (Phân)
mọi vấn đề theo chiều hướng
tốt đẹp, tìm cách giải quyết vấn
đề theo hướng thuận lợi nhất.
- Sống tích cực: dũng cảm, đối
đầu với thử thách và không dễ bỏ cuộc.
2. Khẳng định, chứng minh
- Suy nghĩ tích cực có tác dụng Trang 15 - Vấn đề đúng hay sai
và ý nghĩa quan trọng đối với
đời sống tinh thần, định hướng
- Lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh hành động đúng đắn cho mỗi người.
- Ý nghĩa của thái độ sống tích cực:
+ Đối với cá nhân: Người có
thái độ sống tích cực, cơ hội
thành công trong cuộc sống sẽ cao.
+ Những giá trị vật chất sẽ đáp
ứng nhu cầu cuộc sống cá nhân
, góp phần giúp đỡ người thân, cộng đồng.
+ Những giá trị tinh thần đem
lại cho con người nhiều niềm vui, niềm hạnh phúc.
+ Với xã hội: Góp phần thúc
đẩy xã hội phát triển tiến bộ.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
có thái độ sống tích cực. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức: ý nghĩa to lớn của
thái độ sống tích cực, nhất là
trong xu thế hội nhập thế giới.
- Hành động: Tích cực phấn
đấu rèn luyện trong học tập,
trong cuộc sống, bồi dưỡng
lòng tự tin, ý thức tự chủ.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Thái độ sống tích cực là tài cần nghị luận
sản có giá trị nhất mà mỗi (Hợp) người đang có.
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- Trang 16 ĐỀ SỐ 10.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp, bàn về tính kỉ luật. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Mức độ cần thiết của tính kỉ
luật trong cuộc sống của con (Tổng) người.
Ví dụ: Để thành công trong
cuộc sống, con người phải biết
tự kỉ luật và tuân thủ kỉ luật của tổ chức, đoàn thể. Thân 1.Giải thích:
- Tính kỉ luật là sự tuân thủ đoạn
thực hiện các nguyên tắc trong
công việc và cuộc sống một (Phân)
cách nghiêm khắc nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra.
2.Phân tích, chứng minh
- Tại sao muốn thành công cần có kỉ luật?
+ Là cầu nối giữa mục tiêu và thành tựu.
+ Có sức mạnh lan truyền nghị
lực cho người khác, khơi bùng
được tình yêu và niềm hăng
say lao động trong tập thể và cộng đồng.
+ Lúc nào cũng hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, dễ gặt hái
được nhiều thành công.
D/C: Cha đẻ của hàng nghìn
phát minh vĩ đại trên thế giới
Thomas Edison đã kiên trì, tự
kỉ luật bản thân mình bao nhiêu
năm để phát minh ra máy móc
và trở thành nhà phát minh vĩ Trang 17
đại của nhân loại với 1907 phát
minh được cấp bằng sáng chế.
3. Bàn luận, đánh giá
- Trong cuộc sống vẫn còn rất
nhiều người không biết tự kỉ
luật bản thân, không tuân thủ kỉ luật của tập thể. 4. Rút ra bài học - Nhận thức:
+ Trong cuộc sống cần có ý chí
quyết tâm, hoài bão lớn. Có
khát vọng chinh phục những
giá trị đỉnh cao trong cuộc sống.
+ Trong công việc phải hăng
say, sáng tạo, kiên trì với mục
tiêu đến khi đạt được nó.
+ Không có kỉ luật thì không thành công. - Hành động:
+ Tự chủ được bản thân, vượt
qua những cám dỗ đời thường,
hướng đến lí tưởng cao đẹp.
+ Duy trì và phát huy tính kỉ luật của bản thân.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Kỉ luật là một đức tính cần có cần nghị luận ở mỗi chúng ta. (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 11.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp, bàn về tinh thần tự học. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 18
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: tinh thần tự học. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
– Tự học: là tự mình học tập, đoạn
vạch ra các kế hoạch của bản
thân, không cần ai nhắc nhở (Phân) hay thúc giục.
2. Phân tích, chứng minh
Tự học là một tinh thần tốt cần được phát huy:
- Trạng Nguyên Nguyễn Hiền
vì không có điều kiện học tập
nên học ké các bạn và về nhà
tự học mà đỗ Trạng, trở thành
trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
- Bác Hồ tuy cuộc sống bôn ba
ở nước ngoài vất vả nhưng Bác
đã tự học được 29 thứ tiếng các nước.
Tác dụng của tự học:
- Giúp tiếp thu kiến thức với
một tâm thế luôn chủ động.
- Giúp rèn luyện ý chí, tu dưỡng đạo đức. - Phát triển tư duy.
- Củng cố và giúp nắm vững kiến thức đã học.
- Là cơ sở để mọi người nhìn
nhận, đánh giá về chúng ta.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người coi
học tập là việc bị ép buộc và
không có ý thức học hành.
- Phê phán những người chưa
chăm chỉ, không hoàn thành tốt
các nhiệm vụ học tập.
- Phê phán lối học tủ, học vẹt,
học một cách đối phó. Trang 19 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Là cách học tốt
nhất giúp ta tiến bộ hơn trong khi học. * Hành động:
- Mỗi cá nhân nên tự xây dựng
cho mình một kế hoạch tự học.
- Nên tự tìm tỏi, làm chủ kiến thực.
- Có những biện pháp học tập
cụ thể chứ không phải chỉ đặt
mục tiêu rồi để đấy.
- Học tập những phương pháp
tư duy và các nguồn tri thức
mới một cách tích cực, hiệu quả.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định những lợi ích của cần nghị luận việc tự học. (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 12.
Trong bức thư gửi hiệu trưởng nơi con trai mình đang theo học, Tổng thống Abraha
Linhcon viết: “Xin hãy dạy cháu tránh xa sự đố kị” . Em có suy nghĩ gì về lời nhắn đó.
Trình bày quan điểm của mình bằng một đoạn văn ngắn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng- phân-hợp. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Giới thiệu vấn đề nghị
luận: Tác hại của tính đố kị (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Đố kị là một đức tính xấu của đoạn
con người. Những người có
lòng đố kị thường tỏ ra khó (Phân)
chịu khi thấy người khác được hơn mình. Trang 20
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện: cảm giác bực bội,
tức tối khi thấy người khác hơn
mình, là ghen ghét khi thấy
người khác giỏi hơn mình.
Thậm chí, người đố kị còn đặt
điều nói xấu, bôi nhọ thanh
danh và luôn tìm cách làm hại
người tốt hơn, giỏi hơn.
- Lòng đố kị là một tính xấu cần khắc phục Nguyên nhân:
+ Xuất phát từ sự thiếu tự tin,
mặc cảm, tự ti nhưng lại luôn tự cao tự đại.
+ Xuất phát từ những người
luôn bất mãn với cuộc sống của
bản thân và ghen tị với người khác. - Tác hại:
+ Ít có thời gian để nhận ra và
hưởng thụ những điều tốt đẹp
trong cuộc sống của chính
mình. Con người đố kị sống không thoải mái.
+ Phá hoại mối quan hệ người
với người, cản trở con người
phát triển tài năng, năng lực. D/C
3. Bàn luận, đánh giá
Ca ngợi những con người có tấm lòng cao thượng. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Là đức tính xấu cần loại bỏ * Hành động:
- Con người cần phải có lòng
cao thượng, rộng rãi, biết vui
với thành công của người khác.
- Hãy cạnh tranh lành mạnh.
Hãy cố gắng nỗ lực và coi đó là
động lực vươn lên. Có như thế,
mỗi người mới có thể tự hoàn Trang 21
thiện chính mình, xã hội mới hòa bình, yên ổn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Khẳng định lại những tác hại cần nghị luận
của tính đố kị với cuộc sống (Hợp) con người
- Gửi gắm thông điệp
- “Đừng để con rắn ghen tị
luồn vào trong tim. Đó là một
con rắn độc, nó gặm mòn khối
óc và làm đồi bại trái tim”.

----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 13.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp, bàn về lòng dũng cảm. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Cách 1. Lòng dũng cảm là một
đức tính vô cùng cần thiết đối (Tổng)
với mỗi con người.
Cách 2. Những ngày vừa qua
cả nước xôn xao trước hình ảnh
cứu em bé rơi từ tầng 12 chung cư của anh Nguyễn Ngọc
Mạnh phải chăng đó là minh chứng cho lòng dũng cảm Thân 1.Giải thích:
- Dũng cảm là dám làm những đoạn
việc mà người khác không dám
làm, là dám đương đầu với (Phân)
những khó khăn thử thách của
bản thân, dám đối diện với chính mình.
2. Phân tích, chứng minh
* Lí giải vì sao cần đức tính dũng cảm
- Con người cần dũng cảm để
chống lại những gì phản tiến
bộ, phản nhân văn, những điều
xấu, điều ác để khiến xã hội
ngày càng tốt đẹp hơn. Trang 22
- Dũng cảm dạy chúng ta biết
đấu tranh cho lẽ phải, thậm chí
biết cứu giúp người khác, biết
hi sinh cho những điều xứng
đáng để cuộc sống tươi đẹp hơn.
* Ý nghĩa lòng dũng cảm:
- Cái xấu cái ác sẽ bị đẩy lùi,
cuộc sống con người trở nên tốt đẹp hơn.
- Luôn được mọi người yêu quý. * Chứng minh
- Trong lịch sử dân tộc ta, mặc
dù bị phương Bắc đô hộ, nhưng
tổ tiên vẫn kiên cường, gan dạ,
dũng cảm chống giặc ngoại
xâm. Không chỉ vậy cha ông
còn anh dũng đánh trả những
kẻ thù lớn mạnh như Pháp, Mỹ.
- Cuộc sống hòa bình nhưng
vẫn có nhiều tấm gương phòng
chống tội phạm, chiến sĩ công
an hi sinh thân mình để bắt tội phạm,…
- Đối với học sinh lòng dũng
cảm đơn giản như dám thừa
nhận về việc chưa làm bài tập
về nhà, làm sai dám nhận lỗi,
dũng cảm nói ra các khuyết
điểm của bạn bè trong lớp, bảo
vệ cái tốt và lên án cái xấu.
3. Bàn luận, đánh giá
- Khẳng định lòng dũng cảm là
đức tính quý báu mà mỗi người
cần rèn luyện để có được, đặc biệt là thế hệ trẻ.
- Phê phán tính hèn nhát: một
số trường hợp phê phán như
không dám thừa nhận lỗi mà
mình tự gây ra, hèn nhát khi Trang 23
gặp khó khăn, tính ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Là đức tính tốt cần phát huy. * Hành động:
- Rèn luyện thêm lòng dũng
cảm để sẵn sàng đối mặt với
khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
- Rèn luyện đức tính dũng cảm
từ những việc làm nhỏ nhất…
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 14.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp, bàn về về tình
yêu thương trong cuộc sống của con người.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tình yêu thương là một điều
cần thiết để cuộc sống và (Tổng)
những mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Thân 1.Giải thích:
Tình yêu thương là sự đùm đoạn
bọc, chở che, gắn kết giữa con
người với con người, thể hiện (Phân)
qua cử chỉ quan tâm, lời nói,
hành động, ánh mắt. Đó là tình
cảm xuất phát từ trái tim của mỗi người.
2. Phân tích, chứng minh
Những biểu hiện của tình yêu thương
+ Tình yêu thương trước hết Trang 24 thể hiện ở lời nói.
+ Tình yêu thương còn thể hiện ở việc làm
+ Tình yêu thương còn là sự
biết hi sinh, tha thứ cho người khác.
(D/C: Tình cảm gia đình, tình
cảm thầy trò, tình làng xóm,..)
- Vì sao con người cần có tình yêu thương
+ Tình yêu thương là động lực
mạnh mẽ giúp con người có thể nhanh chóng thay đổi tâm trạng.
+ Tình yêu thương giúp ta
thêm niềm tin để vượt qua khó
khăn, thử thách của cuộc sống.
+ Tình yêu thương là sợi dây
gắn kết thu hẹp khoảng cách
giữa người với người=> xã hội
sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
+ Tình yêu thương giúp xây
dựng nhân cách con người, làm
cho mọi người hiểu được ý
nghĩa thực sự của yêu thương trong cuộc đời. D/C: Ông Hoàng Anh Tuấn,
chủ một doanh nghiệp ở quận
Tân Phú- TPHCM đã tạo ra các
cây ATM gạo để chia sẻ khó
khăn của người dân trong thời
gian nghỉ làm do dịch Covid 19.
3. Bàn luận, đánh giá
+ Tình yêu thương quan trọng
là thế song vẫn còn đâu đó
những kẻ không biết yêu
thương, cảm thông với người
khác. Đó là lối sống ích kỉ cần Trang 25 lên án. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức của bản thân về
tình yêu thương: Cần phân biệt
tình yêu thương với sự yêu thương mù quáng.
- Hành động, việc làm để phát
huy lẽ sống tình thương.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề cần nghị luận (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 15.
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
theo cấu trúc Tổng phân hợp, trình bày suy nghĩ của mình về lòng biết ơn. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận

Lòng biết ơn là một truyền
thống văn hóa cao đẹp của dân (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận tộc ta.
- Nêu vấn đề nghị luận Thân 1.Giải thích:
“Lòng biết ơn ” là ghi nhớ đoạn
công lao của người có công với
mình, giúp đỡ mình, làm ra (Phân)
thành quả cho mình hưởng thụ.
2. Phân tích, chứng minh
* Biểu hiện của lòng biết ơn
- Luôn ghi nhớ công ơn của họ trong long
- Có những hành động thể hiện sự biết ơn
- Luôn mong muốn đền áp
công ơn của những người đã giúp đỡ mình
* Tại sao phải có lòng biết ơn?
- Vì đó là nghĩa cử, truyền
thống tốt đẹp của ông cha ta từ bao đời xưa.
- Lòng biết ơn là một tình cảm
cao đẹp và thiêng liêng của mỗi Trang 26 con người.
- Mỗi công việc chúng ta thành
công không phải tự nhiên mà
có, dù lớn hay nhỏ cũng có sự
giúp đỡ của ai đó, vậy nên ta
cần phải có lòng biết ơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán : Kẻ vô ơn,….
VD: Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván, ...
4. Bài học nhận thức và hành * Nhận thức lòng biết ơn là động
phẩm chất tốt, cần phải có lòng biết ơn. * Hành động:
-Phải có lời “cám ơn” khi được
người khác giúp đỡ mình.
-Phải rèn luyện đạo đức, học
tập tốt để đáp lại công ơn của cha mẹ, thầy cô.
-Học tập tốt, có kiến thức để
cống hiến cho xã hội, để đền
đáp công lao người có công với nước.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Chúng ta cần giữ gìn và phát cần nghị luận
huy lòng biết ơn – một trong (Hợp)
những truyền thống đạo lí tốt
- Gửi gắm thông điệp
đẹp của con người Việt Nam.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 16.
Từ đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) theo cấu
trúc Tổng-phân-hơp, bàn về vai trò của ý chí, nghị lực đối với sự thành công của con
người trong cuộc sống.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Ý chí nghị lực là bệ phóng đưa Trang 27 (Tổng)
con người đến với thành công Thân 1.Giải thích:
- Ý chí là: khả năng tự xác định đoạn
mục đích cho hành động và
hướng hoạt động của mình, (Phân)
khắc phục mọi khó khăn nhằm đạt mục đích đó
- Nghị lực là: Sức mạnh tinh
thần tạo cho con người sự kiên
quyết trong hành động, không
lùi bước trước những khó khăn.
2. Phân tích, chứng minh
-Biểu hiện ý chí, nghị lực trong cuộc sống:
+ Không bỏ cuộc khi gặp khó
khăn, thử thách, sẵn sàng đường đầu với nó.
+ Luôn bình tĩnh tìm ra cách
giải quyết, không chủ quan, nóng vội.
+ Dám nghĩ, dám làm vì những
mục tiêu bản thân đã đề ra.
- Vai trò của ý chí, nghị lực trong cuộc sống:
+ Ý chí nghị lực giúp ta sẵn
sàng đương đầu với thử thách,
vượt qua mọi trở ngại, khó khăn.
+ Ý chí, nghị lực giúp chúng ta
có thêm niềm tin tưởng vào
những lựa chọn của bản thân.
+ Người có ý chí, nghị lực sẽ
luôn là những người đạt được Trang 28
thành công trong cuộc sống. Chứng minh + Hồ Chí minh + Nguyễn Ngọc Ký…
3. Bàn luận, đánh giá
- Bên cạnh những người có ý
chí, nghị lực không ngừng
vươn lên lại có những người dễ
dàng bỏ cuộc, nản chí trước
những khó khăn trong cuộc
sống. Những người như vậy sẽ
tự hủy hoại tương lai của chính
mình và không bao giờ chạm
đến đích thành công của cuộc sống. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Cuộc sống nhiều
gian nan, thử thách thì ý chí,
nghị lực sống là rất quan trọng.
* Hành động: Ngay từ khi còn
ngồi trên ghế nhà trường, mỗi
học sinh cần rèn luyện cho
mình nghị lực sống kiên cường,
luôn có ý chí mạnh mẽ để vượt qua mọi khó khăn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Ý chí nghị lực là sức mạnh vô cần nghị luận
hạn tận giúp người sở hữu nó (Hợp)
chiến thắng tất cả để bước đến
- Gửi gắm thông điệp thành công.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 17. Trang 29
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng
200 chữ) theo cấu trúc Tổng- phân- hợp về lòng tự trọng của người học sinh trong học tập và rèn luyện. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Lòng tự trọng là cần thiết đối
với mỗi người học sinh trong (Tổng) học tập và rèn luyện. Thân 1.Giải thích:
Lòng tự trọng là coi trọng danh đoạn
dự, phẩm chất, nhân cách của bản thân. (Phân)
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện của lòng tự trọng
+ Người có lòng "tự trọng" là
người luôn biết bản thân mình
là ai, mình sinh ra trên cuộc đời này để làm gì?. +Trong học tập và rèn
luyện, bạn cần nỗ lực cố gắng
tìm tòi, học hỏi để bổ sung và
hoàn thiện kiến thức, hơn nữa
bạn cần đặt ra cho mình mục
tiêu phấn đấu và lập kế hoạch
để đạt được mục tiêu đó, dù
khó khăn cũng không được nản chí.
- Tự trọng là sống trung thực:
trung thực trong học tập và rèn luyện…
+ Dám nhìn nhận khuyết điểm,
sai trái của bản thân, sống trong sáng, ngay thẳng
- Tự trọng: biết giữ gìn phẩm
giá, nhân cách, dám bênh vực
lẽ phải dù ảnh hưởng quyền lợi bản thân. - Dẫn chứng:….
3. Bàn luận, đánh giá
-Tuy nhiên trong xã hội tồn tại
không ít người đánh mất lòng
tự trọng, làm những việc trái
với đạo đức, với lương tâm. Trang 30
- Rất nhiều học sinh bây giờ
xúc phạm thầy cô giáo, không
coi thầy cô ra gì, bỏ ngoài tai
những lời giảng, lời khuyên
chân thành. Vì họ đã đánh mất
lòng tự trọng nên họ mới ứng
xử thiếu chừng mực như vậy. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức: Lòng tự trọng làm
nên giá trị bản thân của học
sinh, giúp em hướng đến những
chuẩn mực chung của xã hội,
làm những điều tốt đẹp, suy
nghĩ những điều thiện, những điều tích cực...
- Hành động: Mỗi con người
cần bồi đắp cho mình cách
sống tự trọng từ những việc
làm nhỏ nhất trong cuộc sống hàng ngày.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Chúng ta- những chủ nhân cần nghị luận
tương lai của đất nước hãy xây (Hợp)
dựng cho mình một nếp sống
- Gửi gắm thông điệp
đúng đắn, hãy bảo vệ lòng tự
trọng – đó là nền tảng cho cuộc sống.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 18.
Đoạn trích phần đọc hiểu gợi cho em suy nghĩ gì về tính tự lập của con người, nhất là
tuổi trẻ? Hãy viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ theo cấu trúc Tổng-phân-hợp
trình bày suy nghĩ của em. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Trong cuộc sống, mỗi chúng ta
cần rèn luyện trau dồi rất nhiều (Tổng)
đức tính, phẩm chất tốt đẹp để
trỏ thành một con người hoàn
thiện cả về nhân cách lẫn tri
thức trong số đó tính tự lập là
một trong những đức tính cần
thiết để làm nên thành công.
Hoặc: Tính tự lập có vai trò vô Trang 31
cùng quan trọng trong cuộc
sống của mỗi con người.
Hoặc: Tự lập là một trong
những yếu tố quan trọng hàng
đầu dẫn đến sự thành công của mỗi con người. Thân 1.Giải thích:
Tính tự lập là không dựa dẫm đoạn
vào người khác, sử dụng tài
năng, bản lĩnh của cá nhân để (Phân)
làm chủ cuộc sống của mình.
2. Khẳng định, chứng minh
- Biểu hiện của tính tự lập
+ Tự học mà bố mẹ không phải thúc giục
+ Hoàn thành mọi bài tập bằng
sức của mình, không đi chép bài
+ Dám đưa ra ý kiến, quan điểm của mình…
- Vì sao phải có tính tự lập?
+ Tự lập là đức tính quan trọng
mà cha ông chúng ta dạy từ thuở nhỏ.
+ Tự lập giúp con người có tính sáng tạo hơn.
+ Khi tự lập, con người có ý
thức hơn trong mọi hành động
+ Tính tự lập giúp con người
nhận thức toàn diện hơn về mọi
mặt, có cái nhìn bao quát hơn
về mọi mặt cuộc sống.
+ Tính tự lập giúp con người
khẳng định giá trị bản thân. Trang 32
+ Tính tự lập giúp xã hội hoàn thiện và phát triển * Dẫn chứng:
Đỗ Nhật Nam, cậu bé được coi
là thần đồng tiếng anh, 13 tuổi
em đã sống tự lập ở Mỹ, không
ngừng nỗ lực, phấn đấu đạt
được những thành tích đáng
khích lệ. Không chỉ vậy, cậu bé
còn có những đóng góp cho xã
hội khi mở lớp học tiếng anh
miễn phí ở Hà Nội cho các bạn nhỏ.
3. Bàn luận, đánh giá
- Học sinh đang thiếu dần tính
tự lập, ỷ lại vào học thêm, mạng Internet, sách tham khảo,…
- Nhiều người dựa dẫm, chờ đợi người khác
- Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều
người biết sống tự lập, không
phải chờ đợi, dựa dẫm, sống bằng chính bản thân. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: là một trong
những đức tính cần thiết để làm nên thành công. * Hành động:
- Chăm chỉ rèn luyện học tập
- Giúp đỡ mọi người xung
quanh cùng rèn luyện tính tự lập
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Đừng để thành công xa rời bạn cần nghị luận
vì bạn không phải là người có (Hợp) tính tự lập. Trang 33
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 19.
Từ vấn đề được gợi ra ở phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ theo
cấu trúc tổng-phân-hợp bàn về lời khuyên: Đừng biến con thành cây tầm gửi, hãy bồi
dưỡng con thành cây đại thụ.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Bàn về cách nuôi dạy con cái,
có ý kiến cho rằng: “Đừng biến (Tổng)
con thành cây tầm gửi, hãy bồi
dưỡng con thành cây đại thụ”. Thân 1.Giải thích:
- Hình ảnh cây tầm gửi: Là loại đoạn
dây leo, sống bám vào các loài
cây khác, nó biểu tượng cho (Phân)
những người sống thụ động,
hèn nhát, yếu đuối dễ gục ngã…
- Hình ảnh cây đại thụ: Vững
vàng, mạnh mẽ, chắc chắn là
biểu tượng cho những người
sống bản lĩnh, kiên cường,
mạnh mẽ, có những đóng góp cho xã hội.
=> Ý kiến nêu lên quan niệm
về cách giáo dục hiện đại: Cha
mẹ nên để cho con cái sớm tự
lập và phát huy năng lực, sở
thích, cá tính của bản thân.
2. Phân tích, chứng minh
- Ý kiến trên là một ý kiến
đúng đắn vì nếu cha mẹ bảo
bọc yêu thương, chăm lo quá
mức cho con cái thì sẽ tạo ra
những đứa trẻ ỷ lại, thụ động, thậm chí ích kỉ…
- Cha mẹ nên rèn cho con thói Trang 34
quen tự lập trong suy nghĩ, lối
sống, hành động, tạo điều kiện
cho con phát huy hết năng lực bản thân.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những bậc cha mẹ
quá bao bọc, nuông chiều, áp
- Phê phán biểu hiện sai lệch, ca đặt con cái… ngợi biểu hiện đúng
- Phê phán những đứa con thụ - Mở rộng vấn đề
động, chỉ biết dựa dẫm, ỷ lại vào cha mẹ. 4. Rút ra bài học
- Biết trân trọng tình cảm gia
đình, sống tự lập, không ỷ lại. - Nhận thức
- Cần chuẩn bị những hành - Hành động
trang cần thiết để trưởng thành.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Con người chúng ta phải chịu cần nghị luận
đựng được áp lực cuộc sống, (Hợp)
biết làm bạn được với khó khăn
- Gửi gắm thông điệp
thì trên đường đời sẽ không dễ gì vấp ngã, thất bại.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 20.
Đọc đoạn trích sau:
“Đố kị nghĩa là bực tức, khó chịu trước những may mắn và thành công của người
khác. Trong khi người thành công luôn nhìn thấy và học hỏi những đức tính tốt đẹp của
người khác thì kẻ thất bại lại không làm được điều đó. Họ không muốn nhắc đến thành
công của người khác, đồng thời luôn tìm cách chê bai, hạ thấp họ. Họ để mặc cho lòng
tỵ hiềm, thói ganh tỵ, cảm giác tự ti gặm nhấm tâm trí ngày qua ngày.

Đố kị không những khiến con người cảm thấy mệt mỏi mà còn hạn chế sự phát
triển của mỗi người. Thói đố kị khiến chúng ta lãng phí thời gian và không thể tận dụng
hết năng lực để đạt được điều mình mong muốn. Ganh tị với sự thành công của người
khác sẽ khiến chúng ta đánh mất cơ hội thành công của chính mình.

Tạo hóa tạo ra con người trong sự khác biệt và bình đẳng. Bạn cần phải ý thức
được rằng, bạn là duy nhất và không bao giờ có người nào hoàn toàn giống bạn, cả về
diện mạo lẫn tính cách. Vì thế, thay vì ganh tị với thành công và may mắn của người
Trang 35
khác, bạn hãy tập trung toàn bộ tâm trí vào những ước mơ, dự định, đồng thời cố gắng
hoàn thành chúng một cách triệt để. Hãy tự hào về sự khác biệt của bản thân bạn và vui
mừng trước sự may mắn, thành công của những người xung quanh. Niềm vui ấy sẽ chắp
cánh cho hạnh phúc của bạn và sớm muộn gì, bạn cũng sẽ đạt được thành công như họ”.

(Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams – Thu Hằng dịch,
Tr.117, NXB Tổng hợp Tp Hồ Chí Minh, 2019)

Từ nội dung đoạn trích ở trên, em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về
việc dứt khoát phải từ bỏ thói đố kị. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Lòng ghen ghét, đố kị là một
trong những thói hư tật xấu, (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
làm hạ thấp giá trị con người,
làm cho mối quan hệ giữa ta
- Nêu vấn đề nghị luận
với người khác trở nên không tốt đẹp. Thân 1.Giải thích:
Đố kị nghĩa là bực tức, khó đoạn
chịu trước những may mắn và
thành công của người khác. Đố (Phân)
kị là sự ghen ghét, không công
nhận, thậm chí có suy nghĩ,
hành động bài trừ đối với
những thành tựu của người khác.
2. Phân tích, chứng minh
Phân tích tác hại của đố kị:
- Làm nảy sinh nhiều trạng thái
tâm lý tiêu cực, khiến cho bản
thân người có lòng đố kị luôn
căng thẳng, bức bối, không
thoải mái, thậm chí là đau đớn.
Bởi kẻ đố kị không chấp nhận
thực tế người khác hơn mình.
- Động cơ kích thích phấn đấu
giảm sút, mà ý muốn hạ thấp,
hãm hại người khác để thỏa
lòng ích kỷ tăng lên. Kẻ đố kị Trang 36
luôn chán nản, bỏ cuộc dẫn đến liên tục thất bại.
- Thói ghen ghét, đố kị làm cho
con người trở nên ti tiện, nhỏ
nhen, tầm thường, ích kỷ, tự hạ
thấp giá trị bản thân mình.
3. Bàn luận, đánh giá
- Đố kị là một thói xấu bạn cần
phải loại bỏ ra khỏi bản thân để
con người trở nên cao thượng. 4. Rút ra bài học
- Con người cần có lòng cao thượng, khoan dung.
- Hãy cạnh tranh lành mạnh.
Hãy cố gắng nổ lực và coi đó là
động lực vươn lên. Có như thế,
mỗi người mới có thể tự hoàn
thiện chính mình, xã hội mới hòa bình, yên ổn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Từ bỏ thói đố kị, thành công cần nghị luận
nhất định sẽ tìm đến với bạn. (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
- Cuộc sống sẽ rạng rỡ hơn,
tươi đẹp hơn nêu không còn sự
hiện hữu của “đố kị” Hoặc
Bởi thế, hãy làm đúng như Edmondo de Amicis khuyên
bảo “ Đừng để con rắn ghen tị
luồn vào trong tim. Đó là một
con rắn độc, nó gặm mòn khối
óc và làm đồi bại con tim”

---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 21.
Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc hiểu, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) theo cấu
trúc tổng-phân-hợp, trình bày suy nghĩ của em về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn Trang 37 GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Giải thích, làm rõ ý nghĩa câu đoạn tục ngữ. (Phân)
- “Uống nước ” chính là sự
hưởng thụ những thành quả vật chất và tinh thần.
- “Nhớ nguồn ” là sự tri ân, giữ
gìn phát huy những thành quả
của người làm ra chúng. Như
vậy cả câu tục ngữ là lời
khuyên, lời dạy bảo chúng ta
phải biết ơn thế hệ cha anh và
phát huy những thành quả của họ.
2. Phân tích, chứng minh
Biểu hiện của lối sống uống nước nhớ nguồn
- Nhớ ơn, tri ân những anh
hùng đã ngã xuống, hi sinh vì
độc lập tự do của Tổ quốc,
hạnh phúc của nhân dân.
- Nhớ công ơn những người
giúp đỡ mình khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Biết ơn không chỉ thể hiện
trong hành động mà còn trong
suy nghĩ, không cần thể hiện
bằng những việc làm lớn lao
mà chỉ cần những điều bé nhỏ nhưng ý nghĩa.
- Có thái độ trân trọng, ngợi ca
những người biết sống ân
nghĩa, thủy chung, có nghĩa, có Trang 38 tình. D/c :
- Ngày 27/7 (ngày thương binh
liệt sĩ) hàng năm, toàn dân lại
dành những giây phút thiêng
liêng tưởng nhớ những vị anh
hùng dân tộc, những con người
đã xả thân vì độc lập tự do của tổ quốc.
- Hàng năm chúng ta có những
dịp lễ tết truyền thống, giỗ
chạp để tưởng nhớ về cội nguồn cha ông mình. ...
Ý nghĩa của vấn đề nghị luận
- Cuộc sống là một chuỗi tuần
hoàn, nối tiếp, những gì ta có
hôm nay không tự nhiên mà có,
đó là thành quả sau bao nỗ lực,
cố gắng của các thế hệ trước.
Vì vậy, khi được hưởng thụ
những thành quả ấy, cần phải
ghi nhớ công lao của những
người đã hi sinh trước đó.
- Lòng biết ơn là một lối sống,
một phẩm chất đẹp của con người có nhân cách.
- Ân nghĩa, thủy chung sẽ giúp
ta tạo được sợi dây gắn kết với
quá khứ, cha anh, giúp ta giữ
gìn và phát huy những giá trị từ
truyền thống để những vẻ đẹp
ấy càng phát triển hơn.
- Tác dụng của đạo lí sống Uống nước nhớ nguồn
+ Xây dựng nhân cách cao đẹp.
+ Xã hội phát triển tốt đẹp, văn minh.
+ Con người biết bảo toàn và Trang 39
phát huy những giá trị tốt đẹp
của truyền thống dân tộc.
3. Bàn luận, đánh giá
Lên án những con người sống
ích kỉ, chỉ biết nhận lấy mà
không biết ơn, tự tách mình ra
khỏi các quy luật của đời sống,
tách biệt với cộng đồng, chà
đạp lên các thành quả lao động
do người khác để lại. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là thói xấu cần loại bỏ. * Hành động:
- Cần cố gắng học tập, rèn
luyện, tu dưỡng đạo đức thật
tốt để góp phần đẩy mạnh đất
nước, đưa đất nước ngày càng vững mạnh
- Có ý thức gìn giữ bản sắc,
tinh hoa của dân tộc Việt Nam
mình và đồng thời tiếp thu một
cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa nước ngoài.
- Có ý thức tiết kiệm, chống
lãng phí khi sử dụng thành quả
lao động của mọi người
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định lại tính đúng đắn cần nghị luận
và giá trị của lối sống uống (Hợp) nước nhớ nguồn
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 22.
Từ nội dung phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc
tổng-phân-hợp, bàn về đức hy sinh trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 40
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu về đức hi sinh trong (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận cuộc sống
- Nêu vấn đề nghị luận
VD: Đức tính hi sinh là một
trong những phẩm chất đạo đức cao quý của con người. Thân 1.Giải thích:
- Hi sinh là vì người khác mà đoạn
chịu sự thiệt thòi về bản thân (Phân) mình.
Đó là những suy nghĩ, hành
động vì người khác bất chấp tính mạng của mình.
2. Phân tích, chứng minh - Trong chiến tranh:
+ Rất nhiều anh hùng, chiến sĩ
đã hi sinh vì Tổ quốc, mang lại
cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân.
+ Họ không ngại gian khổ mà
hăng hái tham gia chiến đấu.
+ Các dẫn chứng tiêu biểu: Chủ
tịch Hồ Chí Minh dành cả cuộc
đời mình cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc, chăm lo cho
cuộc sống của nhân dân; người
anh hùng Phan Đình Giót lấy
thân mình lấp lỗ châu mai
trong chiến dịch Điện Biên
Phủ; Bế Văn Đàn lấy vai làm
giá súng, Tô Vĩnh Diện dùng thân chèn pháo,...
- Trong đời sống hàng ngày:
+ Cha mẹ lao động vất vả, hi Trang 41
sinh vì các con để các con có
một cuộc sống đầy đủ, tốt đẹp.
+ Những con người hi sinh bản
thân để cứu bạn bè hoặc người
khác khi họ gặp nạn: anh Trần
Hữu Hiệp trong vụ chìm tàu ở vùng biển Cần Giờ, em
Nguyễn Văn Nam đã hi sinh
cứu 5 em nhỏ bị đuối nước,...
+ Những người chiến sĩ, giáo
viên tình nguyện ra biển đảo
hoặc lên miền núi để công tác, làm việc,... Ý nghĩa
- Người có đức hi sinh được
mọi người tôn trọng, yêu quý.
- Đức hi sinh giúp con người
sống gần gũi với nhau hơn, biết yêu thương nhau hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
sống vô cảm, ích kỉ, không biết hi sinh vì người khác. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: là một trong
những phẩm chất đạo đức cao
quý của con người->cần lan tỏa * Hành động:
- Phải biết sống vì người khác,
rèn luyện đức hi sinh cho bản thân.
- Không quên ơn những người đã hi sinh vì mình. Trang 42
- Phát huy đức tính cao đẹp của dân tộc.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Đức hi sinh sẽ giúp con người cần nghị luận (Hợp)
biết sống vì người khác nhiều hơn, xã hộ
- Gửi gắm thông điệp
i sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 23.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, nêu suy
nghĩ của em về tình cảm gia đình. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tình cảm gia đình là tình cảm
đẹp, quí giá và thiêng liêng (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
- Nêu vấn đề nghị luận Thân 1.Giải thích:
- Gia đình là khái niệm dùng để đoạn
chỉ những con người cùng
chung huyết thống, dòng tộc, (Phân) gia phả.
- Có nhiều gia đình trong đó
gồm nhiều thế hệ sống chung
với nhau, “tam đại đồng
đường” thậm chí là “tứ đại đồng đường”.
- Ngoài những đặc điểm chung
như mọi gia đình trên đất nước
Việt Nam thì mỗi gia đình có
truyền thống riêng, qui ước
riêng về lễ giáo, đạo đức, lối
sống, bổn phận, nghĩa vụ.
2. Phân tích, chứng minh Biểu hiện:
Sự hi sinh, yêu thương, sự quan Trang 43
tâm chia sẻ, của mỗi thành viên trong gia đình
Vai trò của gia đình:
- Tình cảm gia đình là động
lực, là sự động viên, cổ vũ con
người vững bước trên đường đời...
- Gia đình là cội nguồn sinh dưỡng của con người.
- Là nơi khởi đầu của mọi yêu
thương và mơ ước trong ta.
- Là điểm tựa tinh thần vững
chắc trong cuộc đời con người.
- Có ý nghĩa đặc biệt trong quá
trình hình thành nhân cách, lẽ sống, lí tưởng.
3. Bàn luận, đánh giá
- Một đất nước hùng mạnh phải
dựa trên nền tảng của gia đình vững chắc.
- Một đất nước suy vong khi
nền nếp trong gia đình bị băng hoại.
- Phê phán một bộ phận con
người nói chung và giới trẻ nói
riêng thiếu ý thức đối với trách nhiệm gia đình. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là tình cảm đpẹ, cao quý và thiêng liêng.
* Hành động: Bản thân phải
biết trân trọng, vun đắp, xây
dựng tình cảm gia đình ngày càng tốt đẹp hơn Trang 44
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đ Khẳng định vấn đề. cần nghị luận (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 24.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, nêu suy
nghĩ của em về lòng khoan dung.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Trong cuộc sống của chúng ta,
mở rộng lòng khoan dung, tha (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
thứ độ lượng là một trong
- Nêu vấn đề nghị luận
những đức tính, phẩm chất vô
cùng cao quý, tốt đẹp của con người. Thân 1.Giải thích:
- Khoan dung là thái độ, lẽ đoạn sống cao đẹp. (Phân)
- Bao dung không ngoài sự tha
thứ, là sự rộng lượng trước
những khuyết điểm, lỗi lầm của người khác.
2. Phân tích, chứng minh
* Biểu hiện của người có lòng bao dung
- Bỏ qua lỗi lầm cho những
người phạm sai lầm lần đầu.
- Chia sẻ, thông cảm cho người
làm sai vì có việc khó xử hoặc
chưa ý thức được việc họ làm là sai
- Tha thứ cho những lỗi sai
không ảnh hưởng hoặc ảnh
hưởng chưa nghiêm trọng của
người khác đến bản thân Trang 45 * Vì sao?
- Bao dung khiến chúng ta sống
đẹp hơn sống nhẹ nhàng, chân thành, cởi mở
- Bao dung khiến cho mối quan
hệ xã hội trở nên tốt đẹp
- Là cách để an ủi động viên
người khác và bản thân sau mỗi lần vấp ngã - Bao dung khiến chúng ta
nhận được sự kính trọng từ người khác
- Bao dung khơi gợi bao phẩm chất tốt đẹp khác
3. Bàn luận, đánh giá
- Khoan dung không có nghĩa là bao che, dung túng cho
những việc làm cố tình gây tổn
hại đến những chuẩn mực đời
sống, đạo đức con người.
- Phê phán những kẻ sống vô
cảm, không quan tâm đến những người xung quanh.
- Phê phán những kẻ chuyên
chỉ lợi dụng lòng khoan dung
của mọi người để thực hiện
những mưu đồ đen tối, nguy
hiểm sẽ bị xã hội lên án. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức: Mỗi người hãy
luôn học cách tha thứ và mỉm
cười trước khó khăn, bỏ qua mọi chuyện
- Hành động: Luôn lắng nghe
người khác, thấu hiểu và cảm
thông với họ, giúp đỡ người
khác nhận ra và khắc phục những sai lầm. Trang 46
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại, lòng khoan dung là tài cần nghị luận
sản vô giá của con người và (Hợp)
cũng là phương châm đối nhân
- Gửi gắm thông điệp
xử thế tốt nhất để nhằm hoàn
thiện nhân cách bản thân và
đưa lại sự bình an cho cuộc sống.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 25.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lòng hiếu thảo của thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Hiếu thảo là là một truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta từ (Tổng) xưa đến nay Thân 1.Giải thích:
- Hiếu thảo là hành động đối đoạn
xử tốt với ông bà, cha mẹ, hay
với những người có công (Phân) dưỡng dục mình.
2. Phân tích, chứng minh
Biểu hiện của lòng hiếu thảo
- Lòng hiếu thảo không chỉ
được thể hiện qua thái độ, lời
nói mà còn qua hành động cụ thể:
+ Cung kính và tôn trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ
+ Hương khói cho cha mẹ khi
họ qua đời….- Hiếu thảo là
một chuẩn mực đạo đức, thể
hiện đạo lý uống nước nhớ
nguồn, đền ơn đáp nghĩa.
- Hiếu thảo là thước đo để đánh
giá đạo đức, nhân cách một con người. Vì sao? Trang 47
- Người có lòng hiếu thảo luôn
được mọi người yêu mến và quý trọng.
- Lòng hiếu thảo gắn kết các
thành viên trong gia đình với
nhau, xóa bỏ sự đố kị, ích kỉ
cá nhân và lối sống thờ ơ, vô cảm.
- Lòng hiếu thảo là cội nguồn
của lòng biết ơn nhân dân, Tổ
quổc. Có hiếu có tình cha mẹ
thì mới có hiếu với đất nước.
3. Bàn luận, đánh giá
- Trong xã hội còn nhiều người
sống bất hiếu, vô lễ, đánh đập
đối xử tàn nhẫn, bỏ rơi cha mẹ
già, khi cha mẹ sống đối xử
thậm tệ, chết đi làm ma rất to,
xây mộ, lăng, đốt vàng mã..
- Nhận thức lệch lạc, sai lầm:
Trách móc cha mẹ không cho
ta cuộc sống đầy đủ.. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Đây là hành động đẹp cần lan tỏa. * Hành động:
- Kính trọng và yêu thương ông bà cha mẹ .
- Chăm sóc, phụng cha mẹ ông bà khi về già.
- Yêu thương anh em trong nhà
cũng là thể hiện lòng hiếu thảo
- Phấn đấu học tập và rèn luyện
đạo đức tốt để trở thành người có ích cho xã hội.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tấm lòng hiếu thảo thể hiện lối cần nghị luận
sống trọng tình trọng nghĩa, (Hợp)
mãi mãi là một nét đẹp cao quý
- Gửi gắm thông điệp
trong nền văn hóa Việt Nam.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 26.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước. Trang 48 GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Lòng yêu nước là một truyền
thống quý báu của dân tộc ta (Tổng)
được lưu truyền và phát huy từ đời này qua đời khác. Thân 1.Giải thích:
Lòng yêu nước là lòng yêu Tổ đoạn
quốc, cụ thể là yêu gia đình,
làng xóm, yêu quê hương, thể (Phân)
hiện bằng những hành động và
việc làm cụ thể để góp phần
xây dựng, bảo vệ đất nước.
Biểu hiện của lòng yêu nước
- Trong thời kì chiến tranh,
giành độc lập. (Dẫn chứng)
- Đất nước hòa bình, độc lập (Dẫn chứng)
2. Phân tích, chứng minh
Vai trò của lòng yêu nước
- Là chìa khóa vạn năng, đưa
đất nước vượt qua mọi khó khăn, gian nan thử thách.
- Gắn kết sự giao lưu, tấm
gương sáng cho cộng đồng để
tạo thành sức mạnh lan tỏa.
- Nguồn cảm hứng đi vào biết bao trang thơ, bài hát.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
có lòng yêu nước, phản nước hại dân,.. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là truyền thống quý báu cần phát huy. *Hành động:
- Hãy bắt đầu từ những việc
nhỏ nhất như giúp đỡ, yêu Trang 49
thương người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.
- Học hành chăm chỉ, nỗ lực và cống hiến.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Như vậy, chúng ta cần phải rèn cần nghị luận
luyện tinh thần này thường (Hợp)
xuyên để dựng xây và cống
- Gửi gắm thông điệp hiến cho đất nước.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 27.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lòng kiên nhẫn.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Lòng kiên nhẫn là một trong (Tổng)
những đức tính quan trọng
trong mỗi cá nhân chúng ta. Thân 1.Giải thích:
Lòng kiên nhẫn là sự kiên trì, đoạn nhẫn nại (Phân)
2. Phân tích, chứng minh
Biểu hiện: Trong mọi hoàn
cảnh, mọi công việc biết suy
nghĩ kỹ lưỡng, kiên trì chờ đợi,
đợi một thời điểm, thời cơ thích hợp...
Vai trò của lòng kiên nhẫn
- Giúp bản thân trưởng thành hơn qua thời gian. Dẫn chứng:
Thầy Nguyễn Ngọc Kí tuy bị
liệt cả hai tay nhưng với lòng Trang 50
quyết tâm cao, thầy đã kiên trì
rèn luyện viết được bằng đôi chân….
- Giúp vượt qua những khó khăn, thử thách
- Làm cho tính cách con người
được thể hiện và phát huy.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không
có lòng kiên trì, nhụt chí,.. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Lòng kiên nhẫn là
một trong những đức tính quan trọng * Hành động:
- Rèn luyện tính kiên trì hàng ngày.
- Khi đứng trước một khó khăn
thử thách đừng nên bỏ qua mà
hãy tự mình vượt qua, đứng
trước thất bại không nên nản
lòng mà hãy tiếp tục đứng lên.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Kiên trì là chìa khóa của thành cần nghị luận công. (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 28.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sự ích kỉ. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 51
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tất cả đều cố gắng để trở thành (Tổng)
người tốt đẹp, cố gắng loại trừ
những thói xấu của mình, một
trong những tính xấu mà con
người ai cũng nên tránh xa đó chính là sự ích kỷ Thân 1.Giải thích: đoạ
- Ích kỷ là lối sống cá nhân, chỉ n
biết quan tâm đến lợi ích của (Phân)
bản thân mà không biết chia sẻ, giúp đỡ người khác.
2. Phân tích, chứng minh
Biểu hiện của sự ích kỷ:
+ Trong cuộc sống hàng ngày:
bắt mọi người phải làm theo ý muốn của mình
+ Trong công việc, học tập:
chỉ mong nhận công việc nhẹ
nhàng, trốn tránh việc khó và
đùn đẩy trách nhiệm cho người khác
+ Trong quan hệ xã hội: sống rất cô lập.
Tác hại của việc sống ích kỷ:
- Đối với cá nhân: con người
ngày càng trở nên xấu tính,
lòng dạ hẹp hòi và tự mình tách
biệt ra khỏi mọi người, sống
lâu với căn bệnh ích kỷ sẽ biến
con người ta trở nên cô đơn, bị
mọi người xung quanh ghét bỏ, xa lánh
- Đối với xã hội: xã hội suy đồi
và xuống cấp, thối nát đạo đức Trang 52 và vô nhân đạo.
3. Bàn luận, đánh giá
Ca ngợi những người có lối
sống vị tha, khoan dung, độ lượng. 4. Rút ra bài học
- Là thói quen xấu cần loại bỏ
- Mỗi người biết nhận ra và từ bỏ thói ích kỉ.
- Biết quan tâm chia sẻ và giúp
đỡ những người xung quanh.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại, sống ích kỷ là một lối cần nghị luận
sống tiêu cực, ảnh hưởng rất (Hợp)
xấu đến nhân cách con người,
- Gửi gắm thông điệp
các mối quan hệ giữa con
người với nhau và đặc biệt là
sự phát triển của xã hội.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 29.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lời bài hát “ Sống trong đời sống cần có một tấm lòng. Để làm
gì, em biết không? Để gió cuốn đi
” (Trịnh Công Sơn) GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Căn bệnh vô cảm xuất hiện (Tổng)
ngày càng nhiều trong xã hội nên nhạc sĩ TCS…. Thân 1.Giải thích: đoạ
- Tấm lòng” đó là những tình n
cảm tốt đẹp, đáng trân trọng ở (Phân) con người.
- “Để làm gì, em biết không ?”
rồi trả lời “Để gió cuốn đi”:
nhằm để nói đến một lối sống
đẹp: khi ta làm điều gì đó cao Trang 53
đẹp, gió sẽ mang những điều
cao đẹp ấy bay đến muôn nơi.
Trịnh Công Sơn muốn khẳng
định
: sống trong đời sống , mỗi
người cần phải có một tấm
lòng không phải để mong được
người khác ghi nhận, không
phải để mong được trả ơn và
cũng không phải để phô trương
hay trang sức cho bản thân
mình…mà để “gió cuốn đi”.
Cuộc sống như vậy mới thanh thản và bình yên.
2. Phân tích, chứng minh
Câu hát của nhạc sĩ Trịnh
Công Sơn mang đến cho ta

bao điều hay, ý đẹp:
“Tấm lòng” trong cuộc
sống để biết cảm thông và
chia sẻ :
trong cuộc sống, khi
một niềm vui được cho đi là
chúng ta đang nhân đôi niềm
vui ấy, khi ta chia sớt một nỗi
buồn, nỗi buồn ấy sẽ vơi đi.
Khi con người ta biết quan tâm
đến nhau thì thế giới này không
còn khổ đau và bất hạnh.
– “Tấm lòng” trong cuộc
sống để tha thứ và khoan
dung
: Đây chính là thái độ
sống rộng lượng với người
khác (nhất là với những người
gây ra đau khổ cho mình) đối
lập với lòng đố kị, định kiến, thành kiến. Chúng ta nên
hướng đến một cuộc sống mà
không có sự ích kỉ, hận thù,
chiến tranh. Chúng ta cần
chung sức vì một nền hoà bình từ chính mỗi người. Trang 54
– “Tấm lòng” của con người
chính là sự dũng cảm cũng
chính là đức hi sinh của con
người
. Đó chính là sức chịu
đựng, chấp nhận những thiệt
thòi về mình :
Dũng cảm là
dám xả thân vì lí tưởng cao
đẹp, dám đương đầu với thử
thách, dám đối diện. Cội nguồn
của lòng dũng cảm chính là
dám tin vào những điều tốt
đẹp. Dám tin vào những điều
tốt đẹp khiến con người có thể
làm được nhiều điều.
3. Bàn luận, đánh giá
– Sống ích kỷ, nhỏ nhen, chỉ
biết lo vun vén cho bản thân.
– Đó là lối sống biểu hiện sự nghèo nàn của tâm hồn. 4. Rút ra bài học
Về nhận thức ta thấy: đây
là ca từ thể hiện một lối sống
đẹp, là điều cần có ở mỗi con người trong cuộc sống.
Về hành động ta cần:
Không ngừng rèn luyện phẩm
chất đạo đức tốt đẹp, rèn luyện
“tấm lòng” mình cho ý nghĩa;
phê phán sự thờ ơ, vô tâm, vô
cảm trong xã hội. Làm việc tốt mỗi ngày.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại, những ca từ của nhạc cần nghị luận
sĩ Trịnh Công Sơn đã giúp ta (Hợp)
hiểu sâu sắc hơn về giá trị của
- Gửi gắm thông điệp
“tấm lòng” trong cuộc đời.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 30. Trang 55
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của “sống khát vọng” đối với tuổi trẻ trong cuộc sống hôm nay. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Để sống một cuộc đời có ý (Tổng)
nghĩa, con người không thể
thiếu đi những khát vọng chân chính. Thân 1.Giải thích:
- Khát vọng là mong muốn đoạn
những điều lớn lao, tốt đẹp trong cuộc sống. (Phân)
- Sống khát vọng là sống luôn
khao khát vươn lên phía trước,
hướng về những điều tốt đẹp.
2. Phân tích, chứng minh
Tại sao tuổi trẻ cần sống khát vọng?
- Khát vọng biểu tượng cho
những gì lớn lao mà tuổi trẻ
hướng đến cho bản thân mình và cho cộng đồng.
- Khát vọng xuất phát từ
những mong ước làm nên cuộc
đời hạnh phúc, không chỉ cho
bản thân người đó mà cho những người xung quanh.
- Khát vọng thể hiện được giá
trị cao đẹp của con người.
- Những con người có khát
vọng luôn nhận thức mình là ai
và có thể làm gì để giúp đỡ mọi người.
- Những người có khát vọng
sống có trái tim say mê, luôn
sống hết mình và hơn ai hết họ
nhận thức được lợi hại. Và
trong thực tế cuộc sống họ luôn
tỉnh táo tránh được những rủi ro không đáng có.
- Khát vọng có thể thực hiện
được có thể không nhưng
chung quy lại, nó luôn mang Trang 56
đến cho người ta sự lạc quan
nhất định và hướng đến những
điều tốt đẹp nhất cho nhân loại Chứng minh:
-Hồ Chí Minh: Vị lãnh tụ vĩ đại
của dân tộc Việt Nam. Thời trẻ,
Người từng làm phụ bếp trên
tàu Pháp để nung nấu quyết
tâm tìm đường giải phóng cho
dân tộc, thích nghi với môi
trường sống, thông thạo nhiều
ngoại ngữ, giỏi nhiều nghề, là
tấm gương cần, kiệm,liêm
chính, yêu thương nhân dân.
-Bill Gates: Sinh ra trong một
gia đình nghèo.Từ nhỏ, ông đã
say mê toán học, từng đậu vào
ngành luật của trường đại học
Harvad. Nhưng với niềm say
mê máy tính, ông đã nghỉ học
và cùng với một người bạn mở
công ty Microsoft. Vượt qua
nhiều khó khăn, ông đã trở
thành người giàu nhất hành
tinh và hiện nay, ông giành
95% tài sản của mình để làm từ thiện…
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán một bộ phận giới trẻ
sống không có khát vọng. Họ
sống ích kỉ, lo thu vén cá nhân,
vi phạm pháp luật và đạo đức. 4. Rút ra bài học
- Về nhận thức: hiểu được ý
nghĩa tốt đẹp của sống khát
vọng để định hướng cho tương lai của mình.
- Về hành động: tuổi trẻ học
tập và rèn luyện, tích cực cống
hiến tuổi thanh xuân cho đất nước…
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại sống là phải có khát cần nghị luận
vọng để hướng tới những gì tốt (Hợp) đẹp nhất.
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- Trang 57 ĐỀ SỐ 31.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về tranh giành và nhường nhịn. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
- Nêu vấn đề nghị luận Thân 1.Giải thích:
- Tranh giành là gì?: Sự ham đoạn
muốn rất lớn một sự vật nào đó về phía mình. (Phân)
- Nhường nhịn là gì?: Chịu để
lại một sự vật nào đó cho người
khác với thái độ hòa nhã.
2. Phân tích, chứng minh
- Mỗi con người ai cũng có sở
thích, nhu cầu sở hữu đồ vật
của riêng mình, nếu ai cũng
giữ cái tôi và cái ích kỉ của
mình thì sẽ dẫn đến cãi vã, tệ
hơn là làm rạn nứt mối quan hệ.
- Nếu mỗi người nhường nhịn
nhau, gạt bỏ cái tôi của mình
một chút để giữ gìn mối quan
hệ của mình tốt đẹp thì bạn sẽ
vui vẻ hơn, mối quan hệ tốt đẹp
hơn và bạn sẽ được người khác tôn trọng hơn.
- Nếu mỗi người bớt đi cái tôi
của mình một chút để nhường
nhịn người khác thì cuộc sống
này sẽ trở nên tốt đẹp hơn. Dẫn chứng:
+ Câu chuyện “Dê đen và Dê
trắng” khi tranh nhau qua cầu,
vì không ai chịu nhường nhịn Trang 58
ai nên cuối cùng cả hai đều rơi xuống sông.
+ Trong gia đình, anh chị em
trên thuận dưới hòa, biết
nhường nhịn lẫn nhau sẽ là một
gia đình hạnh phúc. Ngoài xã
hội, nếu mọi người ai ai cũng
tâm niệm một câu “Một câu
nhịn, chín sự lành” thì xã hội sẽ tốt đẹp biết bao.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người sống ích kỉ, cái tô i cá nhân quá
cao…mà sẵn sàng làm nhiều thứ xấu xa. 4. Rút ra bài học
- Tranh giành và nhường nhịn
là hai trong số những tính cách của con người.
- Mỗi người là tấm gương sáng
về thái độ sống nhường nhịn và không tranh giành.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại, chúng ta nên hướng cần nghị luận
bản thân mình vào một lối sống (Hợp)
cao đẹp không vì bản thân hay
- Gửi gắm thông điệp sống vì người khác.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 32.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về “cho” và “nhận” trong cuộc sông. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Nhà thơ Tố Hữu có câu “Sống
là cho đâu chỉ nhận riêng
(Tổng) mình”. Thân 1.Giải thích:
- Cho là sự san sẻ, giúp đỡ, yêu
thương xuất phát từ tâm, từ tim Trang 59 đoạn
của một người. Dù “cho” rất
nhỏ, nhất đời thường nhưng đó (Phân)
là cả một tấm lòng đang quý.
- Nhận chính là được đáp trả, được đền ơn.
2. Phân tích, chứng minh
- Nhiều mảnh đời bất hạnh, đau
khổ cần rất nhiều sự sẻ chia,
giúp đỡ, bao dung, rộng lượng.
- Chúng ta trao đi yêu thương
chúng ta sẽ nhận lại sự thanh
thản và niềm vui trong tâm hồn.
- Khi trao đi hạnh phúc cho
người khác, chúng ta mới cảm
thấy rằng cuộc sống của mình
thực đáng sống và đáng trân trọng.
- Những người đang cho đi, đôi
khi sự nhận lại không phải
trong phút chốc, cũng không
hẳn nó sẽ hiển hiện ngay trước
mắt. Điều bạn nhận lại có khi
là cả một quá trình, sau này bạn
mới nhận ra mình được đáp trả
nhiều hơn cái cho đi đó.
Ý nghĩa của cho và nhận
- Cho và nhận là những quy
luật của tự nhiên và xã hội loài người.
- Cho và nhận xứng đáng được
ngợi ca với tinh thần ta biết
sống vì người khác, một người vì mọi người.
- Xã hội càng phát triển, vấn đề
cho và nhận càng được nhận
thức rõ ràng. Muốn đời sống
được nâng lên, mỗi cá nhân
phải không ngừng học tập,
nâng cao trình độ, sáng tạo
trong nghiên cứu, ứng dụng.
Có như vậy, bằng tài năng và
sức lực, mới góp phần làm giàu
cho Tổ quốc, làm giàu cho bản
thân. Khi đó, cái mà ta cho Trang 60
cũng là cái ta nhận. Trong cuộc
sống, nếu chỉ cho mà không
nhận thì khó duy trì lâu dài,
nhưng nếu như cho và lại đòi
hỏi được đền đáp thì sự cho
mất đi giá trị đích thực của nó.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những kẻ tham lam
tàn nhẫn sống trên mồ hôi nước
mắt của người khác, kẻ tầm
thường chỉ muốn nhận muốn
vay mà không muốn cho, muốn trả.
- Phê phán một bộ phận lớp trẻ
hiện nay chỉ biết nhận từ cha
mẹ, từ gia đình, người thân…
để rồi sống ích kỉ, vô cảm,
không biết chia sẻ với bạn bè, đồng loại. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: lối sống tốt đẹp cần được phát huy. *Hành động:
- Cuộc sống của mỗi người sẽ
trở nên tầm thường nếu chỉ biết nhận mà không biết cho.
-Vì thế, sống, hãy đừng chỉ biết
nhận lấy, mà còn học cách cho đi.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Hãy mở rộng lòng mình để cần nghị luận
cảm nhận cuộc sống, hãy yêu (Hợp)
thương nhiều hơn, chia sẻ
- Gửi gắm thông điệp
nhiều hơn để xã hội càng văn
minh, để cái nắm tay giữa con
người với con người thêm ấm áp.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 33.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sức mạnh của sự tử tế. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 61
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Nêu vấn đề nghị luận: Người tử
tế trong cuộc sống hiện nay. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Người tử tế là người sống đoạn
lương thiện, không bao giờ
nghĩ xấu về ai và làm hại ai, (Phân)
luôn giúp đỡ mọi người và chia
sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn.
2. Phân tích, chứng minh
Biểu hiện của người sống tử tế:
+ Luôn sẵn sàng mở lòng giúp
đỡ những người xung quanh.
Cho đi mà không yêu cầu đền đáp.
+ Sống trung thực, không gian dối, vụ lợi.
+ Sống đúng lương tâm, suy
nghĩ, cảm xúc của bản thân.....-
Ý nghĩa của lối sống tử tế:
+ Luôn được mọi người kính trọng, nể phục.
+ Bản thân có được sự thanh thản trong tâm hồn.
- Tại sao trước hết phải là người tử tế?
+ Sự tử tế chính là biểu hiện
của niềm tin vào cuộc sống tốt
đẹp. Vì thế tử tế cũng chính là
biết yêu cuộc sống này, có như
vậy bạn mới có thể sống một Trang 62 cách tốt nhất.
+ Khi bạn biết đối xử tử tế với
mọi người cũng là lúc bạn nhận
được sự tử tế từ xã hội. Như
vậy tử tế sẽ khiến cho các mối
quan hệ trở nên tốt đẹp hơn.
+ Sự tử tế là biểu hiện của sự
thiện tâm, đức độ. Khi con
người biết làm đẹp tâm của
mình, khi đó họ mới trở thành
người thực sự có giá trị.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những con người
sống ích kỉ, giả dối, vô cảm
mặc kệ những nỗi đau của đồng loại 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là lối sống tốt *Hành động:
- Lựa chọn cho mình một cách sống. - Làm việc tử tế.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Sự tử tế là nguồn cội cho cần nghị luận
những điều tốt đẹp, hãy trân (Hợp) trọng và phát huy nó.
- Gửi gắm thông điệp
“Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình” (Tố Hữu)
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 34.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Nếu trung thực là bông hoa đẹp (Tổng)
nhất của khu vườn nhân cách
thì giản dị là mật thơm của bông hoa ấy. Trang 63 Thân 1.Giải thích:
Giản dị là sống một cách đơn đoạn
giản, tự nhiên, không cầu kì
phô trương trong lối sống. (Phân)
2. Phân tích, chứng minh
- Lối sống giản dị bộc lộ ở
nhiều phương diện: trang phục,
ăn uống, thói quen, giao tiếp, nói năng, phong cách làm việc...
- Giản dị khiến người ta dễ hòa
nhập với mọi người, làm cho
con người trở nên thân thiện
với nhau và giúp ta có thêm
bạn bè... góp phần làm sáng lên
nhân cách của mỗi con người.
- Giản dị tạo nên sự thanh thản,
bình yên trong tâm hồn và sự
nhàn nhã, thư thái trong nhịp
sống. Khiến con người hoà
đồng với tự nhiên, gắn bó sâu
sắc với các cá nhân khác.
- Sống giản dị là một trong
những cách để mỗi người sống
thật, sống có hứng thú, có ý nghĩa.
- Sống giản dị giúp chúng ta
hoàn thiện bản thân và tạo cho
xã hội sự hoà đồng, bình đẳng, nhân ái. Dẫn chứng….
3. Bàn luận, đánh giá
- Lối sống giản dị hoàn toàn
khác với lối sống cẩu thả, lạc
hậu, gò bó, khuôn mẫu; giản dị
cũng không đồng nghĩa với tiết
kiệm, hà tiện... giản dị phù hợp
với điều kiện, với hoàn cảnh
vẫn thể hiện được sự tao nhã, thanh lịch, văn hóa.
- Phê phán lối sống xa hoa, đua
đòi hay giản dị một cách giả tạo. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức được giản dị là một lối sống đẹp.
- Là học sinh, mỗi chúng ta cần
học tập phong cách sống giản Trang 64
dị, chân thành. Ở tuổi học
đường, nên chú ý đến việc học
tập và tu dưỡng, xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp với mọi người
và sống cởi mở, chân thành, đơn giản.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Bởi thế, lối sống giản dị quả cần nghị luận
thực là lối sống mẫu mực, đầy (Hợp)
tính nhân văn, thật đáng trân
- Gửi gắm thông điệp trọng và ngợi ca.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 35.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về tinh thần trách nhiệm và thói vô trách nhiệm. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tinh thần trách nhiệm và thói
vô trách nhiệm trong xã hội (Tổng)
hiện nay khiến chúng ta có nhiều quan tâm. Thân 1.Giải thích:
- Trách nhiệm: là ý thức, hành đoạn
vi luôn làm tốt và trọn vẹn một
việc gì đó của con người. (Phân)
- Vô trách nhiệm: trái ngược
trách nhiệm, là việc không có ý
thức muốn làm tốt việc của mình.
2. Phân tích, chứng minh
- Người có trách nhiệm: luôn
hoàn thành đúng hạn và làm tốt
công việc được giao; không
phải để người khác đốc thúc,
nhắc nhở mình; biết nhìn vào
thực tế, biết chấp nhận những
lỗi lầm của bản thân và có ý
thức sửa chữa, khắc phục.
- Người vô trách nhiệm: không
quan tâm, mặc kệ những công
việc mà bản thân mình được
giao, không hoàn thành đúng
hạn công việc hoặc chất lượng
công việc không được tốt;
không dám nhìn nhận thực tế Trang 65
vào những lỗi lầm của mình. Lợi ích và tác hại:
- Lợi ích của trách nhiệm: giúp
con người ta trưởng thành hơn,
biết sắp xếp công việc, vươn
lên trong cuộc sống; được
người khác tín nhiệm, tin tưởng.
- Tác hại của việc vô trách
nhiệm: mất lòng tin ở mọi
người, khó thành công trong
công việc và cuộc sống… Dẫn chứng
Học sinh tự lấy dẫn chứng để
làm minh chứng cho người có
trách nhiệm và người vô trách
nhiệm trong bài làm văn của mình.
Lưu ý: dẫn chứng phải tiêu
biểu, nổi bật, xác thực được
nhiều người biết đến.
3. Bàn luận, đánh giá
-Trách nhiệm không có nghĩa
là tự mình làm tất cả và để cho
người khác tiếp tục lười biếng
-Trách nhiệm cũng là nhắc nhở
và giúp người khác sống có kỉ luật hơn. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Đây là 2 cách sống đối lập nhau:.
*Hành động: Liên hệ bản thân:
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề “Con người ta sinh ra trên đời cần nghị luận
không phải để là hạt cát vô (Hợp)
danh tan biến vào cõi hư vô.
- Gửi gắm thông điệp
Người ta sinh ra là để in dấu
trên mặt đất và in dấu trong
trái tim mỗi người”
(Xu-khôm- lin-xki)
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 36.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sự nhường nhịn trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 66
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Đức tính (Tổng) nhường nhịn trong xã hội hiện nay. Thân 1.Giải thích:
Nhường nhịn là chịu phần thiệt đoạn
thòi về mình, không tranh chấp hơn thiệt, được thua. (Phân)
- Người biết nhường nhịn cư
xử cao thượng , coi trọng hòa
khí, không cố chấp, luôn biết
coi trọng chữ “hòa” trong giao tiếp, ứng xử.
2. Phân tích, chứng minh
*Biểu hiện của người biết nhường nhịn.
- Trước bất kì tình huống nào
người biết nhường nhịn có ý
thức cao độ, làm chủ bản thân
mình, lời nói, cử chỉ từ tốn, nhẹ nhàng.
- Phương châm ứng xử “Một
điều nhịn chín điều lành”
- Lúc nào cũng đặt tình người,
sự đoàn kết lên trên hết.
Dẫn chứng: Trong gia đình, ngoài xã hội….
* Vì sao phải sống nhường nhịn?
- Tránh được những tranh chấp
không đáng có, tránh tai vạ vào thân.
- Được mọi người yêu mến và quý trọng.
- Trong gia đình biết nhường
nhịn thì con cháu sống hiếu
thảo với ông bà cha mẹ, anh
em hòa thuận, thương yêu.
- Là nhân tố xây dựng khôi đại đoàn kết.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người coi
nhường nhin là sự thua thiệt,
thất bại, nhục nhã, mất
mặt,...=> Cần lên án gay gắt. 4. Rút ra bài học
* Đức tính nhường nhịn phải Trang 67 rèn luyện lâu dài.
* Coi trọng sự nhường nhịn và
rèn luyện đức tính nhường nhịn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Nhường nhịn là khởi đầu cho cần nghị luận
mọi sự thành công, là chìa (Hợp)
khóa vạn năng để mở rộng
- Gửi gắm thông điệp cánh cửa cuộc đời.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 37.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan của con người.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Lạc quan là một thái độ sống
vô cùng quan trọng góp phần (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
tạo nên một cuộc sống tốt đẹp
- Nêu vấn đề nghị luận
đối với tất cả mọi người. Thân 1.Giải thích:
Lạc quan: cảm giác vui vẻ, đoạn
thoải mái, vô tư dù gặp phải
hoàn cảnh khó khăn hay gian (Phân)
nan thử thách hay gặp phải
chuyện không vui trong cuộc sống.
2. Phân tích, chứng minh * Biểu hiện:
- Luôn tươi cười dù có chuyện gì xảy ra. - Luôn yêu đời
- Luôn bình tĩnh xử lí mọi tình huống
* Ý nghĩa của tinh thần lạc quan
- Tinh thần lạc quan sẽ giúp
người đó đứng lên và tiếp tục
chiến đấu, chinh phục con
đường mà mình đã lựa chọn.
- Lạc quan giúp con người
sống vui vẻ hơn, tận hưởng
được nhiều vẻ đẹp hơn của Trang 68
cuộc sống, giúp cho cuộc sống muôn màu sắc hơn.
- Người lạc quan luôn truyền
được năng lượng tích cực cho người khác. Dẫn chứng:
- Bác Hồ trong tù vẫn có thể
sáng tác thơ, ngắm trăng
- Các bệnh nhân ung thư… - Các em bé mồ côi….
3. Bàn luận, đánh giá
Trong cuộc sống, có nhiều
người bi quan, khi đứng trước
khó khăn thử thách không dám
đương đầu hoặc luôn chán nản
mà gục ngã; lại có nhiều người
vì quá lạc quan mà trở nên vô
tâm;… những người này nên bị chỉ trích, phê phán. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Lạc quan là một
thái độ sống vô cùng quan trọng
*Hành động: Luôn giữ tinh
thần lạc quan trong cuộc sống
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Hãy luôn tin vào cuộc sông và cần nghị luận
hãy mạnh mẽ như những bông (Hợp)
hoa hướng dương, hướng về
- Gửi gắm thông điệp ánh sáng của sự sống.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 38.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về khoảng lặng trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giữa cuộc sống ồn ào , nhộn
nhịp, ai trong mỗi chúng ta (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
cũng đều cần có cho mình một
- Nêu vấn đề nghị luận
khoảng lặng để cuộc sống
chậm lại và ý nghĩa hơn. Hoặc
Giữa ồn ào của cuộc sống, một Trang 69
khoảng lặng nhỏ nhoi thôi cũng
đủ để con người tĩnh tâm và
cảm nhận được vẻ đẹp, ý
nghĩa của cuộc sống xung quanh. Thân 1.Giải thích:
-Khoảng lặng là giây phút con đoạn
người tự cho phép mình rơi vào (Phân)
trạng thái không phải suy nghĩ,
lo lắng bất cứ điều gì cả.
- Khoảng lặng là lúc tâm hồn ta
muốn được nghỉ ngơi, muốn
được ngồi lặng thinh lắng nghe nhịp tim của mình.
- Khoảng lặng là một khoảng
thời gian không dài, không
ngắn nhưng đủ để bản thân
nhìn về những điều đã qua,
những chuyện trong quá khứ
hay bất chợt nghĩ đến ngày mai.
-Khoảng lặng đôi khi đơn giản
chỉ là tự thưởng cho bản thân
một ngày chẳng buồn lo những muộn phiền ngoài kia.
2. Phân tích, chứng minh
Vì sao con người cần có khoảng lặng?
-Xã hội: Xã hội phát triển, thời
đại công nghệ, con người dần
bị cuốn vào công việc,...
- Gia đình: Những áp lực từ
cuộc sống gia đình, con cái, Trang 70 cơm áo gạo tiền, ...
- Công việc: Số lượng công
việc nhiều, không tìm được việc làm ưng ý, ...
- Tình yêu: Sự cô đơn trong
tình cảm, những lần bất đồng quan điểm, cãi vả, ...
-Mối quan hệ giữa người với người...
3. Bàn luận, đánh giá
- Kể câu chuyện của chính
mình hoặc ai đó về việc cần
thiết của những khoảng lặng.
- Giữa dòng đời xô bồ, có ai
không mong được một phút
giây nào đó được thảnh thơi,
được thu mình vào một thế giới
riêng. Khi đó đừng ngại ngần,
hãy tự cho mình một khoảng lặng. 4. Rút ra bài học
- Tự tạo cho mình những
khoảng lặng để thấy cuộc sống ý nghĩa hơn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại cuộc đời này cần lắm cần nghị luận
những khoảng lặng và nếu (Hợp)
cuộc đời là một bản nhạc hỗn
- Gửi gắm thông điệp
loạn, lắm nốt cao độ thì khoảng
lặng chính là những nốt trầm
da diết, giúp ta cân bằng cuộc sống.
(Phạm Lữ Ân đã bày tỏ quan
điểm của mình "Dù cuộc sống
có trôi nhanh đến mấy, em nhớ
để dành trong đời mình những
Trang 71
khoảng lặng chờ đợi".)
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 39.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về "bản lĩnh trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tuổi trẻ cần phải có bản lĩnh để
đương đầu với mọi khó khăn, (Tổng) thử thách. Thân 1.Giải thích:
Bản lĩnh là sự tự khẳng định đoạn
mình, bày tỏ những quan điểm
cá nhân và có chính kiến riêng (Phân)
trong mọi vấn đề. Người bản
lĩnh dám đương đầu với mọi
thử thách để đạt điều mong muốn.
2. Phân tích, chứng minh
*Biểu hiện của người sống bản lĩnh:
- Quyết đoán, không vì người
khác nói ra nói vào mà lung lay
ý chí quyết tâm của mình.
- Người có bản lĩnh thường nói
là làm và không nói hai lời
- Khi gặp khó khăn thường
không than khóc oán trách số
phận hay đổ lỗi cho người này,
người kia mà là người tự dám
nhận lỗi về mình tự mình khắc
phục khó khăn để bước tiếp.
- Dám sống theo đuổi ước mơ
dù gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Trang 72 * Ý nghĩa
- Sống bản lĩnh giúp cho bản
thân có được sự tự tin trong cuộc sống.
- Người bản lĩnh cũng dễ dàng
thừa nhận những sai sót,
khuyết điểm của mình và tiếp
thu những cái hay, cái mới, cái hay.
- Trước những cám dỗ của
cuộc sống, người bản lĩnh hoàn
toàn có thể tự vệ và tự ý thức
được điều cần phải làm.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán nhiều người nhút
nhát, không dám thể hiện bản
thân, theo đuổi ước mơ, gặp
chút khó khăn đã bỏ cuộc. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Bản lĩnh là đức
tính tốt đẹp mà con ngừi cần có để phát huy.
*Hành động: Là học sinh cần
có bản lĩnh thật tốt để học tập và rèn luyện.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khó khăn trau dồi cho ta bản cần nghị luận
lĩnh, bản lĩnh giúp ta vượt qua (Hợp)
mọi khó khăn, vì vậy hãy sống
- Gửi gắm thông điệp thật có ích, sống
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 40.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về ước mơ trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Con người chúng ta từ khi sinh Trang 73 (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
ra cho tới lúc trưởng thành, ai
cũng có một ước mơ, hoài bão
- Nêu vấn đề nghị luận của riêng mình. Thân 1.Giải thích:
Ước mơ là những dự định, khát đoạn khao mà mỗi chúng ta mong (Phân)
muốn đạt được trong thời gian
ngắn hoặc dài. Ước mơ chính
là động lực để mỗi chúng ta
vạch ra phương hướng đường
đi để dẫn tới ước mơ.
2. Phân tích, chứng minh
- Người có ước mơ mới có
động lực làm việc, học tập và
cống hiến cho xã hội. Khi mỗi
con người trên con đường thực
hiện ước mơ của mình cũng
chính là đóng góp cho xã hôi,
cho đất nước phát triển.
- Trên con đường thực hiện
ước mơ chúng ta có thể gặp
những khó khăn thử thách, khi
vượt qua được thử thách đó
chúng ta sẽ có thêm những bài
học quý giá để hoàn thiện bản thân mình.
- Người sống có ước mơ sẽ
thấy cuộc sống tươi đẹp hơn, nhiều màu sắc hơn.
- Khi theo đuổi ước mơ, chúng
ta sẽ rèn luyện được những đức
tính quý báu như kiên trì, nhẫn nại, chăm chỉ… Chứng minh
Học sinh lấy dẫn chứng về
những con người sống có ước
mơ nổi bật, tiêu biểu mà được
nhiều người biết đến.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những bạn trẻ sống
không có ước mơ, không có ý
chí phấn đấu, sống buông bỏ
đời mình theo số phận muốn Trang 74 tới đâu thì tới... 4. Rút ra bài học
- Nhận thức: phải có ước mơ
mục đích sống cho riêng mình.
- Hành động: Ra sức rèn luyện
học tập, tu dưỡng đạo đức để
chuẩn bị những tư trang cần
thiết cho con đường đi tới ước mơ của mình.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại chỉ cần có một ước mơ cần nghị luận
đủ lớn, ý chí sẽ đưa bạn đến (Hợp)
thành công “đủ nắng hoa sẽ
- Gửi gắm thông điệp
nở”, đủ khát khao và ước mơ
thì hạnh phúc sẽ đong đầy.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 41.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về vai trò của quê hương đối với đời sống con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Quê hương có vai trò không
thể thiếu trong cuộc đời của (Tổng)
- Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận mỗi con người.
- Nêu vấn đề nghị luận Thân 1.Giải thích:
Quê hương: có thể hiểu khái đoạn
quát là nơi ta sinh ra, lớn lên,
có gia đình, kỉ niệm thời thơ (Phân) ấu...
2. Phân tích, chứng minh
- Vị trí, vai trò của quê
hương trong đời sống của
mỗi con người:
+ Mỗi con người đều gắn bó
với quê hương, mang bản sắc,
truyền thống, phong tục tập Trang 75
quán tốt đẹp của quê hương.
Chính vì thế, tình cảm dành
cho quê hương ở mỗi con
người là tình cảm có tính chất tự nhiên, sâu nặng.
+ Quê hương luôn bồi đắp cho
con người những giá trị tinh
thần cao quí (tình làng nghĩa
xóm, tình cảm quê hương, gia đình sâu nặng...).
+ Quê hương luôn là điểm tựa
vững vàng cho con người trong
mọi hoàn cảnh, là nguồn cổ vũ,
động viên, là đích hướng về của con người.
(Lưu ý: HS lấy dẫn chứng
trong đời sống, trong văn học để chứng minh)
3. Bàn bạc, mở rộng
- Phê phán một số người không
coi trọng quê hương, không có
ý thức xây dựng quê hương,
thậm chí quay lưng, phản bội quê hương, xứ xở.
- Tình yêu quê hương cũng
đồng nhất với tình yêu đất nước, Tổ quốc. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Ước mơ là một
trong những yếu tố giúp con người thành công. *Hành động:
- Xây đắp, bảo vệ quê hương,
phát huy những truyền thống
tốt đẹp của quê hương là trách
nhiệm, là nghĩa vụ thiêng liêng của mổi con người. Trang 76
- Là HS, ngay từ bây giờ phải
tu dưỡng, tích lũy kiến thức để
sau này xây dựng, bảo vệ quê hương.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Quê hương mỗi người chỉ một cần nghị luận
Như là chỉ một mẹ thôi (Hợp)
Quê hương nếu ai không nhớ
- Gửi gắm thông điệp
Sẽ không lớn nổi thành người
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 42.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn trong xã hội ngày nay.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Xác định vấn đề cần nghị luận:
cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm (Tổng) hồn Thân 1.Giải thích:
- Tâm hồn con người là tổng đoạn
hoà của nhiều yếu tố như cảm
xúc, nhận thức, lí trí, khát (Phân)
vọng… Người có tâm hồn đẹp
là người có tấm lòng nhân ái,
bao dung, nhạy cảm trước mọi
nỗi niềm của con người.
- Vẻ đẹp tâm hồn là vẻ đẹp của
phẩm chất bên trong, là yếu tố
tạo nên nét đẹp chân chính của mỗi người.
2. Phân tích, chứng minh
- Nuôi dưỡng tâm hồn là điều
rất quan trọng và thật cần thiết.
- Mỗi người có thể nuôi dưỡng
tâm hồn mình bằng nhiều cách khác nhau: + Biết lắng nghe + Không ngừng học hỏi
+ Luôn hướng thiện và có tâm
hồn đồng cảm với người khác Trang 77
+ Biết cách sống mình vì mọi
người, và luôn có ý chí vươn lên trong cuộc sống
+ Tránh gây tổn thương cho những người xung quanh
+ Biết chia sẻ niềm vui mà bạn
mình vừa nhận được……..
3. Bàn bạc, mở rộng
Phê phán một số người hiện nay
thường chỉ quan tâm đến vẻ đẹp
hình thức, ra sức chăm chút cho
vẻ đẹp hào nhoáng bên ngoài
mà không quan tâm trau dồi vẻ
đẹp tâm hồn (công, dung, ngôn, hạnh) 4. Rút ra bài học
*Nhận thức:Nuôi dưỡng tâm
hồn là điều rất quan trọng và thật cần thiết.
* Hành động: Biết quan sát,
lắng nghe, học hỏi, nhạy cảm,
thấu hiểu, chia sẻ với người
khác để cùng hướng tới những điều thiện
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại, con người ta chỉ hoàn cần nghị luận
thiện khi có sự hài hoà giữa vẻ (Hợp)
đẹp hình thức với vẻ đẹp tâm
- Gửi gắm thông điệp hồn.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 43.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của sự thay đổi bản thân.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: ý nghĩa của sự thay đổi (Tổng) bản thân. Thân 1.Giải thích:
Thay đổi bản thân: không đoạn
ngừng học hỏi, cải thiện để bản
thân mình tiến bộ hơn, hoàn Trang 78 (Phân) thiện hơn từng ngày.
2. Phân tích, chứng minh
* Biểu hiện của thay đổi bản thân:
- Không ngừng nỗ lực học tập,
tích lũy, tiếp thu kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau.
- Biết nhìn nhận vào những lỗi
sai của mình, từ đó rút ra bài học và khắc phục.
- Có ý thức vươn lên trong
cuộc sống, sống có đam mê và
cố gắng theo đuổi đam mê đó.
* Ý nghĩa của việc thay đổi bản thân:
- Làm cho bản thân mình ngày
càng tốt hơn, mở mang tầm hiểu biết.
- Khắc phục được những
khuyết điểm của bản thân mình
từ đó được mọi người tín nhiệm, tin tưởng.
- Người biết hoàn thiện bản
thân sẽ tiến bộ từng ngày và
nhận được tình yêu thương từ mọi người. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng
minh họa cho bài làm văn của mình.
Lưu ý: Dẫn chứng phải tiêu
biểu, xác thực và được nhiều người biết đến.
3. Bàn bạc, mở rộng
Trong xã hội vẫn còn có nhiều
người sống an phận, nghe theo
sự sắp đặt của người khác hoặc
quá lười biếng, không có ý
thức vươn lên để hoàn thiện
bản thân mình,… những người
này đáng bị xã hội thẳng thắn phê phán. 4. Rút ra bài học
- Nhận thức:Thay đổi chính mình là cần thiết
- Hành động:Tích cực học tập
và rèn luyện nhân cách, đạo Trang 79 đức, lối sống.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Như vậy, để có thể thay đổi cần nghị luận
bản thân theo hướng tích cực, (Hợp)
tiến bộ thì chúng ta cần cởi mở
- Gửi gắm thông điệp
và liên tục nắm bắt tình hình
công việc, lựa chọn thời điểm
thích hợp để thay đổi sao cho
phù hợp với khả năng của bản
thân và điều kiện của xã hội.
---------------------------------------------- ĐỀ SỐ 44.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về thói dối trá trong đời sống xã hội.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Thói dối trá được xem là một (Tổng)
thói xấu mà chúng ta cần phải tránh. Thân 1.Giải thích:
Dối trá là không trung thực, lừa đoạn
dối người khác, tạo ra cái ảo để
gây điều tin tưởng cho người (Phân)
khác nhằm mục đích vụ lợi,
làm mất đi chuẩn mực của đạo đức.
2. Phân tích, chứng minh
Người có thói dối trá là người như thế nào?
Đó là người luôn thích nói sai
sự thật ở bất cứ nơi đâu, bất cứ
lúc nào. Dường như việc nói
dối là một việc thường ngày
của họ khiến cho mọi người
không thể tin tưởng được.
Tại sao chúng ta phải loại bỏ thói dối trá này?
- Vì nỏ là một thói quen rất
xấu, một tính nết xấu làm suy
đồi về mặt đạo đức của chúng ta.
- Bởi vì nó khiến cho mọi Trang 80
người xung quanh có cái nhìn không tốt về ta.
- Làm mất đi tình cảm quý báu
của con người với nhau.
Dẫn chứng: Trong việc học
tập, mặc dù được điểm 10 đỏ
chói nhưng thực chất là do
quay bài, chép bài của bạn mà
có. Hay trong công việc, ta
thường làm qua loa, sơ sài cho
xong việc một cách gian dối,…
3. Bàn bạc, mở rộng
– Để khắc phục được thói dối
trá này, ta cần phải giáo dục
các em từ nhỏ về đức tính trung
thực. Người lớn cần làm điều
tốt, điều đúng để làm gương
cho các em. Dạy các em những
bài học đạo đức đúng đắn. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Thói dối trá được xem là một thói xấu
*Hành động: Riêng bản thân
em sẽ luôn phấn đấu, trau dồi rèn luyện thêm về đức tính trung thực.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Thói dối trá là đức tính xấu cần cần nghị luận loại bỏ. (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp
---------------------------------------------- ĐỀ SÔ 45.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sự hèn nhát
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Sự hèn nhát khiến con người tự đánh mất mình. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Sự hèn nhát: là trang thái luôn đoạn
sợ hãi, nhút nhát, không dám
đối mặt với những biến động
của cuộc sống, những khó khăn Trang 81 (Phân)
nảy sinh trong nghịch cảnh mà
chỉ co mình trong sự an toàn.
2. Phân tích, chứng minh
- Khi hèn nhát, con người sẽ
không dám thể hiện năng lực
cá nhân, từ đó sẽ mất đi nhiều
cơ hội để thành công trong cuộc sống.
- Người hèn nhát sẽ không dám
bày tỏ ý kiến của cá nhân mà
thường im lặng trong sự an
toàn. Điều đó khiến con người
dễ bị dụ dỗ, sa ngã hoặc tiếp tay cho cái xấu, cái ác.
- Những người hèn nhát: không
có ước mơ, khát vọng nên cuộc
sống sẽ tẻ nhạt, tầm thường.
- Sống hèn nhát sẽ khiến con
người thiếu đi sức mạnh, bản
lĩnh để đối mặt và vượt qua
những chông gai, thử thách và
dễ bị gục ngã, thất bại.
- Người hèn nhát không dám
đấu tranh, im lặng, làm ngơ
trước cái xấu, cái ác chẳng
khác nào tiếp tay cho cái xấu và cái ác. Dẫn chứng
3. Bàn bạc, mở rộng
- Câu nói giống như một kim
chỉ nam về tư tưởng và hành
động, giúp cho mỗi người nhận
thức được hậu quả của sự hèn nhát 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Sự hèn nhát là thói quen xấu.
*Hành động: Liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khái quát lại vấn đề cần nghị luận (Hợp)
- Gửi gắm thông điệp Trang 82
---------------------------------------------- ĐỀ SÔ 46.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về sống có trách nhiệm.
.HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Ý thức và trách nhiệm của mỗi
cá nhân là vô cùng quan trọng. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Sống có trách nhiệm là làm đoạn
tròn nghĩa vụ, bổn phận với xã
hội, trường lớp, gia đình và bản (Phân)
thân...; dám làm, dám chịu
trách nhiệm về những hành động của bản thân.
2. Phân tích, chứng minh
- Vì sao cần phải sống có trách nhiệm ?
- Biểu hiện của sống có trách nhiệm
- Ý nghĩa, vai trò của sống có trách nhiệm
3. Bàn bạc, mở rộng
- Phê phán, lên án những kẻ
sống vô kỉ luật, thiếu trách
nhiệm đối với bản thân và xã hội. 4. Rút ra bài học
Nhận thức: Sống có trách
nhiệm là một lối sống đúng đắn
cần phải được cổ động và thực
hiện phổ biến trong cộng đồng. Hành động:
- Mỗi con người cần phải sống
có trách nhiệm để góp sức
mình xây dựng quê hương, đất nước.
- Hãy sống có trách nhiệm với
cuộc đời mình vì chính bạn là
người sẽ đưa bạn tới nơi bạn mong muốn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Trong thời đại ngày nay, lối cần nghị luận
sống có trách nhiệm với bản (Hợp)
thân, với cộng đồng và đất
nước rất cần thiết, trở thành Trang 83
- Gửi gắm thông điệp
động lực để phát triển đất nước
và xây dựng văn hóa xã hội lành mạnh, tiến bộ.
---------------------------------------------- ĐỀ SÔ 47.
Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc tổng-phân-hợp, trình
bày suy nghĩ của em về thói vô kỉ luật.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Con người có nhiều thói xấu
nhưng xấu xa nhất có thể chính (Tổng)
là sự “vô kỉ luật”. Thân 1.Giải thích:
Vô kỉ luật là lối sống buông đoạn
thả, tự do, không tuân thủ theo
nguyên tắc nào, thích gì làm (Phân) nấy.
2. Phân tích, chứng minh
Bởi vây thói vô kỉ luât để lại nhiều tác hại:
- Trong công việc: thói vô kỉ
luật làm công việc ngừng trệ,
không đúng tiến độ, thậm chí
bị thiệt hại, kìm hãm sự phát triển.
- Bản thân: Thói vô kỉ luật làm
con người trở nên buông thả,
sống không mục tiêu, không
định hướng cuối cùng thất bại.
- Kẻ sống vô kỉ luật thì không
còn ai tin tưởng, bị xa lánh,
nhân cách và lòng tự trọng cũng không còn.
3. Bàn bạc, mở rộng
- Như vậy kẻ vô kỉ luật bao giờ
cũng chuốt lấy sự thất bại thảm
hại, bị tụt hậu về phía sau, bị cô
độc bủa vây trong thế giới của mình.
- Những ai tôn trọng kỉ luật, lấy
kỉ luật làm nền móng bao giờ
cũng vươn tới thành công. 4. Rút ra bài học Nhận thức:
- Có ý chí, hòa bão, hăng say, Trang 84
sáng tạo, kiên trì với mục tiêu cho đến khi thành công.
- Không có kỉ luật thì không có thành công. Hành động:
- Tự chủ bản thân, vượt qua
những cám dỗ đời thường,
hướng đến lí tưởng cao đẹp
- Quyết tâm di trì tính kỉ luật
của bản thân mọi lúc, mọi nơi.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Vì vậy, hãy chọn cách kỉ luật cần nghị luận
khắc khe với bản thân chứ (Hợp)
đừng để bản thân bị thói vô kỉ
- Gửi gắm thông điệp luật cám dỗ.
---------------------------------------------- ĐỀ SÔ 48.
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lối sống chân thật.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận

Sống chân thật là lối sống cao
quý, rất đáng được trân trọng (Tổng) và làm theo. Thân 1.Giải thích
Sống chân thật là sống ngay đoạn
thẳng, thật thà, chân thành,
không dối trá, không sống theo (Phân) kiểu hai mặt.
2. Phân tích, chứng minh
-Sống trung thực mới có cơ hội
thử thách để thành công.
-Sống chân thật sẽ làm mối
quan hệ giữa người và người sẽ
tốt đẹp hơn, cái ác cái xấu cũng
sẽ giảm đi, cái tốt được đề cao và tôn vinh.
- Nếu sống không chân thật,
con người sẽ đánh mất lòng tin ở mọi người.
- Người chân thành luôn tạo ra
sự tin cậy quanh họ, là chỗ dựa
tinh thần ấm áp của bạn bè, Trang 85 người thân.
- Những ai sống bằng sự giả
dối, cuộc sống sẽ luôn bất an ,
phập phồng lo sợ người khác
phát hiện ra sự dối trá của
mình, tiếp tục nghĩ ra kiểu dối trá khác để đối phó.
D/c: Gian lận trong thi cử ,
gian lận để thắng trong một cuộc thi,….
3. Bàn luận, đánh giá
-Nói dối, giả dối, thiếu chân
thật là một hành vi xấu nhưng
có khi ta cũng phải nói dối để
bảo vệ một giá trị lớn lao hơn.
Trong những trường hợp đặc
biệt, vì tinh thần nhân đạo, bí
mất quốc gia, buộc người ta
phải nói dối. Cần biết bao lời
nói dối của một bác sĩ để một
bệnh nhân nan y còn có hy
vọng, cố gắng chữa trị; người
chiến sĩ bị giặc bắt, dù bị tra
tấn dã man vẫn không khai báo tổ chức, đơn vị 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Sống chân thật là lối sống cao quý.
*Hành động: Phải sống chân thật.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại, lối sống chân thật là cần nghị luận
lối sống đẹp mà mỗi người đều (Hợp)
cần có trong cuộc sống để
hướng tới những giá trị hạnh
phúc và bền vững trong đời. ĐỀ SÔ 49.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về ý kiến được nêu trong đoạn trích ở phần
Đọc hiểu: Chính những khó khăn thử thách sẽ góp phần nhào nặn bạn trở thành một phiên bản tốt hơn. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI Trang 86
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu ý kiến:” Chính
những khó khăn thử thách sẽ (Tổng)
góp phần nhào nặn bạn trở
thành một phiên bản tốt hơn”. Thân 1.Giải thích:
- Khó khăn, thử thách là những đoạn
trở ngại mà con người sẽ gặp
phải trong cuộc sống. - Nhào (Phân)
nặn là hoạt động, tác động làm
cho biến đổi dần, hình thành nên cái mới.
=> Cả câu nói khẳng định
những trở ngại trong cuộc sống
góp phần giúp con người trưởng thành hơn.
2. Phân tích, chứng minh
- Vì sao nói khó khăn thử thách
sẽ góp phần nhào nặn bạn
thành phiên bản tốt hơn?
+ Đem đến cho con người
những bài học quý giá trong
cuộc sống. Đó có thể là bài học
về công việc, tình yêu,...
+ Rèn luyện ý chí, tôi luyện
tính cách của con người.
+ Giúp con người trở nên bản lĩnh, trưởng thành hơn.
+ Giúp con người biết trân quý
những thành công mình có được.
+ Giúp con người thấu hiểu lẽ
đời và biết sống khiêm nhường.
= > Khó khăn, thử thách giúp
bạn rút ra những bài học kinh
nghiệm, giúp bạn có sức mạnh,
niềm tin, lòng kiên trì vượt qua
mọi thử thách. Từ một con
người non nớt, mềm yếu nhờ
khó khăn, thử thách, nhờ vấp
ngã mà bạn ngày càng trưởng
thành, vững vàng và tốt đẹp hơn.
- Khó khăn, thử thách luôn
hiện diện trong cuộc sống, là
một phần tất yếu cuộc sống.
Sau khi vượt qua khó khăn, thử
thách con người sẽ có được Trang 87 những thành quả
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
không biết vượt qua thử thách, khó khăn để vươn lên. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Khó khăn, thử
thách luôn hiện diện trong cuộc
sống cần biết loại trừ. *Hành động:
- Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề. cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SÔ 50.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, bàn về ý nghĩa của lời xin
lỗi trong cuộc sống.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: ý nghĩa của lời xin lỗi (Tổng) trong cuộc sống. Thân 1.Giải thích:
+ Xin lỗi": là hành động tự đoạn
nhận khuyết điểm, sai lầm về
mình, là sự đồng cảm, sẻ chia (Phân)
đối với người bị ta làm tổn
thương, thiệt hại. Biết xin lỗi là
mong muốn được đền bù thiệt hại và tha thứ.
+ Xin lỗi không chỉ là cách thể
hiện thái độ biết lỗi, tự nhận
thấy sai lầm mà còn là phép
lịch sự trong giao tiếp, ứng xử
giữa người với người.
2. Phân tích, chứng minh
- Tại sao sống phải biết nói lời xin lỗi?
+ Xin lỗi là một trong các biểu
hiện của ứng xử có văn hóa của
con người, là hành vi văn
minh, lịch sự trong quan hệ xã hội Trang 88
+ Lời xin lỗi chân thành phản
ánh phẩm chất văn hóa của cá
nhân, giúp mọi người dễ cư xử với nhau hơn.
+ Xin lỗi là một phép lịch sự
trong giao tiếp, thể hiện sự văn
minh và thái độ tôn trọng con người
+ Lời xin lỗi chân thành có thể
cứu vãn được sự việc đáng tiếc có thể đã xảy ra
+ Xin lỗi đúng cách, đúng lúc
giúp ta tránh được những tổn
thất về vật chất và tinh thần
+ Lời xin lỗi còn để thể hiện sự
chia sẻ, đồng cảm với mọi người
+ Lời xin lỗi chân thành hàn
gắn những chia rẽ và hận thù
do những lỗi lầm ấy gây nên.
+ Xin lỗi còn để dạy cho con
cái biết học cách lớn lên là
người có ý thức trách nhiệm.
+ Biết nói lời xin lỗi giúp cho
cuộc sống của chúng ta được an lành, hạnh phúc hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không biết nói lời xin lỗi 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Xin lỗi là thói quen tốt. *Hành động:
+ Biết sống chân thành, tôn
trọng, quý trọng người khác,
thành thật nhận khuyết điểm về
mình, không được né tránh
trách nhiệm hay ngụy biện về hành động của mình
+ Lời xin lỗi phải xuất phát từ
đáy lòng mới thật sự hữu dụng
+ Hiểu rõ đối tượng là ai để
bày tỏ thái độ xin lỗi một cách
đúng đắn và hiệu quả nhất.
+ Xin lỗi đúng lúc, đúng nơi sẽ
làm cho người được xin lỗi
thấy dễ tha thứ hơn, đặc biệt Trang 89
cần biết sửa sai sau khi xin lỗi.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vai trò, ý nghĩa của cần nghị luận
lời xin lỗi trong các mối quan (Hợp) hệ cuộc sống
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 51.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, bàn về sự cần thiết phải trân
trọng cuộc sống mỗi ngày.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề: Sự cần thiết
phải trân trọng cuộc sống mỗi (Tổng) ngày. Thân 1.Giải thích:
Trân trọng cuộc sống mỗi ngày đoạn
là thái độ quý trọng, nâng niu,
tận dụng mọi khoảnh khắc của (Phân)
hiện tại, không bỏ phí dù chỉ một giây phút nhỏ bé.
2. Phân tích, chứng minh
- Sự cần thiết phải trân trọng cuộc sống mỗi ngày:
+ Mỗi ngày là một phần tạo
nên dòng chảy dài của cuộc
sống. Trân trọng cuộc sống mỗi
ngày giúp ta hiểu được ý nghĩa
của từng điều nhỏ bé để tạo
nền tảng vững chắc cho tương lai.
+ Trân trọng cuộc sống mỗi
ngày giúp con người sống trọn
vẹn trong từng khoảnh khắc, sống có ý nghĩa.
+ Trân trọng cuộc sống mỗi
ngày là thái độ sống tích cực,
chỉ những người biết trân trọng
từng khoảnh khắc, tân dụng nó
mới có thể tạo nên thành công.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
biết trân trọng cuộc sống mỗi ngày Trang 90 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Trân trọng cuộc
sống mỗi ngày là thái độ quý. *Hành động:
- Phải biết trân trọng cuộc sống mỗi ngày.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 52.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của
mình về hậu quả của lối sống ăn bám.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Ngược lại với câu thành ngữ
“Tự lực cánh sinh”, xã hội (Tổng)
ngày nay nổi lên lối sống tiêu
cực, thụ động, được gọi là lối sống ăn bám. Thân 1.Giải thích:
Ăn bám: không chịu lao động, đoạn
làm việc mà chỉ dựa dẫm, ỷ lại
vào người khác, muốn hưởng (Phân)
thụ thành quả mà người khác mang lại cho bản thân.
2. Phân tích, chứng minh
* Biểu hiện của người ăn bám:
-Không chịu lao động, làm
việc, kiếm tiền, chỉ lo chơi bời,
chạy theo thú vui, u mê của bản thân.
- Ngửa tay xin tiền người khác,
dùng tiền của người khác để
phục vụ cuộc sống, thú vui của
mình mà không biết ngại hoặc mảy may suy nghĩ.
- Không có kế hoạch, mục tiêu
cho cuộc đời của mình, người
có lối sống ăn bám là người
sống phụ thuộc vào người khác.
* Tác hại của lối sống ăn bám:
- Khiến chúng ta phụ thuộc vào Trang 91
người khác, không tự làm chủ
được cuộc sống của bản thân mình.
- Sẽ sinh ra nhiều tính xấu
khác: trộm cắp, cướp giật,…
hủy hoại nhân phẩm của chính mình.
- Sẽ bị người đời khinh bỉ, coi
thường, không được người đời
công nhận, tin tưởng và giao
phó công việc, dần dần sẽ bị đào thải. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng
minh họa cho bài làm văn của
mình về những con người sống
dựa dẫm, ỷ lại vào người khác
và nhận hậu quả thất bại.
3. Bàn luận, đánh giá
Ca ngợi nhiều con người sống
có lí tưởng, có ý chí, mục tiêu và cố gắng hết mình. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Đây là một lối
sống lệch lạc, tiêu cực. *Hành động:
- Tự nhận thức giá trị bản thân.
- Luôn cố gắng nổ lực không ngừng.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 53.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của
mình về vai trò của sự trung thực trong thành công của mỗi người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề nghị luận (Tổng) Thân 1.Giải thích: –Sự trung thực đoạn
–Vai trò của sự trung thực
trong thành công của mỗi Trang 92 (Phân) người
2. Phân tích, chứng minh
– Sự trung thực là điều kiện đủ
để có được thành công, là yếu
tố quan trọng đưa con người
đến thành công. Bởi vì
+ Sự trung thực sẽ giúp tạo
được niềm tin, lòng tin với mọi
người, từ đó giữ cho các mối
quan hệ được bền vững, lâu
dài. Điều này vô cùng quan
trọng, giúp công việc thuận lợi,
các mối quan hệ xã hội trở nên hài hòa.
+ Sống trung thực sẽ đem đến
sự thanh thản trong tâm hồn,
giúp con người luôn vui vẻ,
thoải mái. Điều này lại đem
đến sự tỉnh táo, sáng suốt khi
đưa ra những lựa chọn, những
quyết định quan trọng trong
cuộc sống, trong công việc,
góp phần tạo nên thành công. D/c :……
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không trung thực 4. Rút ra bài học
- Lối sống tốt cần phát huy.
– Cần trung thực trong công
việc cũng như trong cuộc sống.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 54.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ý nghĩa của việc đứng dậy sau vấp ngã đối với tuổi trẻ trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Ý nghĩa của việc đứng dậy sau
vấp ngã đối với tuổi trẻ trong Trang 93 (Tổng) cuộc sống. Thân 1.Giải thích:
- Cuộc đời ai cũng từng vấp đoạn
ngã trước khó khăn thất bại. Điề (Phân)
u quan trọng không phải là
khó khăn to hay nhỏ mà quan
trọng là con người có đủ sức để
đứng dậy sau những vấp ngã hay không?
2. Phân tích, chứng minh
- Con người từ khi sinh ra đã
không ít lần vấp ngã: Ngày còn
bé bụ bẫm, chập chững tập đi
qua bao nhiêu lần vấp ngã
đứng dậy và tập đi được. Vì
vậy giờ ta có trưởng thành thì
ta càng phải biết cách chấp
nhận nó như một điều tự nhiên
trong cuộc sống để sống nhẹ
nhàng và vui vẻ hơn. Thất bại
chính là động lực để con người
vượt qua, là bài học để từ đó
con người rèn luyện bản thân
phấn đấu để ngày càng hoàn thiện.
- Đứng dậy sau mỗi lần vấp
ngã làm ta trưởng thành hơn
trong cuộc sống, học được cách
đứng dậy giúp ta vượt qua được khó khăn.
- Trong cuộc sống, ai cũng ít
nhất 1 lần vấp ngã theo cả
nghĩa đen và nghĩa bóng. Sau
mỗi lần vấp ngã ấy, người ta sẽ
rút ra dc một bài học cho chính
mình, biết tránh những chỗ ghồ
ghề khó đi, biết tìm cho mình Trang 94
bước đi mới hay là dẫm lên
chính chỗ đã ngã xuống và đi tiếp.
- Vấp ngã thất bại chỉ là một
chuyện thường tình trong cuộc
sống, người muốn thành công
đều phải trải qua vấp ngã. Như
một vận động viên muốn thành
công đều có khó khăn trong
quá trình luyện tập, khi thi đấu
cũng có lúc vấp ngã nhưng
luôn nổ lực phấn đấu rèn luyện
để đến được vinh quang, người
chiến thắng là người ngã gục
cuối cùng trước các đối thủ.
- Đứng dậy ngay tại điểm vấp
ngã rất dễ làm ta thấy sợ hãi,
thiếu suy nghĩ, sáng suốt hay
áp đặt quá khứ vì vậy khi bạn
cảm thấy đủ tự tin hãy đứng
dậy từ một điểm bắt đầu theo
hướng mới tích cực hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Tuổi trẻ không nên sợ hãi vấp
ngã, vì càng ngã đau thì bạn
càng nhớ rõ để rồi không bao
giờ vấp ngã tại chính điểm đấy. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: đứng dậy sau vấp ngã là tốt.
*Hành động: Bài học, liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 55. Trang 95
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về chủ đề: Tình yêu thương là sức mạnh giúp con người vượt qua mọi hoàn cảnh.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
“Hãy yêu thương và chia sẻ,
bạn sẽ nhận về niềm vui và (Tổng) hạnh phúc”. Thân 1.Giải thích:
Ý kiến khuyên nhủ chúng ta đoạn
hãy biết yêu thương, san sẻ
những điều nhỏ nhặt nhất với (Phân)
những người xung quanh, vì
như thế chúng ta sẽ nhận lại
tình yêu thương, sự tôn trọng
của mọi người, cuộc sống này
sẽ trở nên vui vẻ và hạnh phúc hơn.
2. Phân tích, chứng minh
- Tình yêu thương sưởi ấm tâm
hồn những con người cô đơn,
đau khổ, bất hạnh, truyền cho
họ sức mạnh, nghị lực để vượt
lên hoàn cảnh. (dẫn chứng minh họa)
- Tình yêu thương tạo sức
mạnh cảm hóa kì diệu đối với
những con người “lầm đường
lạc lối”, mang lại niềm hạnh
phúc, niềm tin và cơ hội để họ
có cuộc sống tốt đẹp hơn. (dẫn chứng minh họa)
- Tình yêu thương giữa con
người với con người là cơ sở
để xây dựng một xã hội tốt đẹp, có văn hóa. D/c….
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những con người
sống vô cảm, thiếu tình yêu
thương, chỉ biết chăm lo cho
lợi ích cá nhân mà dửng dưng
trước nỗi đau, bất hạnh của Trang 96 người khác…. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Tình yêu thương
có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống.
*Hành động: hãy nâng niu
hạnh phúc gia đình, hãy sống
yêu thương, biết sẻ chia, đồng
cảm với những cảnh ngộ trong
cuộc đời, hãy cho đi yêu
thương để nhận về yêu thương.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Chính vì thế, chúng ta hãy sống cần nghị luận
và yêu thương một cách trọn (Hợp)
vẹn nhất để cuộc sống này
thêm tươi đẹp, văn minh hơn.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 56.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về việc biết chấp nhận sai sót của người khác. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề: chấp nhận sai sót của người khác (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Bất chấp nhận sai sót của đoạn
người khác là sự đồng cảm bao
dung, chấp nhận những sai sót, (Phân)
lỗi lầm của người khác và rộng
lượng tha thứ cho những thiếu sót ấy.
=> Biết chấp nhận sai sót của
người khác sẽ khiến cuộc sống
dễ chịu và các mối quan hệ trở nên tốt đẹp hơn. Trang 97
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện của việc chấp nhận
sai sót của người khác:
+ Chấp nhận những điều thiếu sót của người khác.
+ Không khó chịu khi người
khác lỡ may sai sót, chưa làm tốt công việc. + …
- Ý nghĩa của việc chấp nhận
sai sót của người khác:
+ Trong cuộc sống, ai cũng có
lúc phạm phải sai lầm nên việc
bao dung, tha thứ và chấp nhận
là điều cần thiết đối với con người.
+ Chấp nhận những thiếu sót
của người khác sẽ khiến cho
mối quan hệ giữa con người trở nên tốt đẹp hơn.
+ Biết bỏ qua sai sót cho người
khác sẽ tạo điều kiện cho họ
khắc phục, sửa chữa lỗi lầm.
+ Nếu không biết tha thứ, bỏ
qua cho người khác và hẹp hòi,
con người sẽ luôn sống trong
sự hận thù, mối quan hệ giữa
con người sẽ trở nên áp lực, căng thẳng. D/ C:..........
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người có lối
sống ch kỉ, luôn soi mói không
chấp nhận những sai lầm thiếu sót của người khác. Trang 98 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: chấp nhận sai sót
với người khác là điều cần thiết đối với con người. *Hành động:
- Chúng ta cần mở rộng lòng
mình để sẵn sàng tha thứ, bỏ
qua sai lầm của người khác.
- Giúp đỡ người khác nhận ra
và khắc phục những sai lầm. - Liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 57
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ý nghĩa của việc đối mặt với thất bại trong cuộc sống GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề: ý nghĩa của
việc đối mặt với thất bại trong (Tổng) cuộc sống Thân 1.Giải thích:
Thất bại là việc không đáp ứng đoạn
được mục tiêu mong muốn
hoặc dự định. Đối mặt thất bại (Phân)
là một thái độ sống đúng đắn,
thể hiện cách ứng xử của con
người trước sự thật đau lòng dù mình không mong muốn.
2. Phân tích, chứng minh
+ Đối mặt thất bại rèn cho con
người tinh thần dũng cảm, ý
nghí, nghị lực phi thường;
+ Đối mặt thất bại tạo cho con
người có sức mạnh tinh thần để
vươn lên hơn nữa, mới có thể
đạt được những gì mình mong
muốn, thực hiện được những
khát vọng của bản thân. Trang 99
+ Đối mặt thất bại trở thành cơ
hội để sửa chữa sai lầm từ
những bài học kinh nghiệm đã được rút ra.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán biểu hiện tiêu cực
sau thất bại: Nếu thất bại mà lại
thất vọng, bi quan, chán nản thì
ta dễ bỏ cuộc và sẽ chẳng đạt
được bất cứ thành công. 4. Rút ra bài học
+ Về nhận thức: hiểu được giá
trị của việc đối mặt thất bại trong đời sống;
+ Về hành động: học tập và rèn
luyện, sẵn sàng đón nhận thất
bại và tìm mọi cách để vươn
đến thành công; thắng không kiêu, bại không nản…
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
. ------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 58.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
bàn về lợi ích của việc đọc sách. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Cách 1. Vai trò của tri thức đối
với loài người, và sách chính là (Tổng)
một nền tảng để nâng cao tri thức.
Cách 2. Đọc sách là điều vô
cùng cần thiết và nó đem lại vô
vàn lợi ích cho con người. Thân 1.Giải thích:
Sách là tài sản vô giá, là người đoạn
bạn tốt. Bởi sách là nơi lưu trữ
toàn bộ sản phẩm tri thức của (Phân)
con người, giúp ích cho con
người về mọi mặt trong đời Trang 100 sống xã hội.
2. Phân tích, chứng minh
- Đọc sách giúp ta có thêm tri
thức, mở rộng hiểu biết, thu
thập thông tin một cách nhanh nhất (nêu dẫn chứng).
- Sách bồi dưỡng tinh thần, tình
cảm cho chúng ta, để chúng ta
trở thành người tốt (dẫn chứng)
- Sách là người bạn động
viên,chia sẻ làm vơi đi nỗi buồn (dẫn chứng)
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không
có tinh thần đọc sách, hạn hẹp
về tầm hiểu biết, tâm hồn cằn cỗi. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Đọc sách là vô
cùng cần thiết trong việc phát triển tri thức. *Hành động:
-Phải chọn sách tốt, có giá trị để đọc
- Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa
nghiền ngẫm suy nghĩ, ghi chép những điều bổ . - Phải chăm đọc sách
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định sách là người bạn cần nghị luận tốt (Hợp)
. ------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 59.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về câu tục ngữ Nga “Đừng xấu hổ khi không biết, chi xấu hổ khi không học”. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 101
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu câu tục ngữ Nga
Đừng xấu hổ khi không biết, (Tổng)
chỉ xấu hổ khi không học”. Thân 1.Giải thích:
- Từ “xấu hổ”: Đó là trạng thái đoạn
tâm lí bình thường của con
người khi cảm thấy ngượng (Phân)
ngùng, e thẹn hoặc hổ thẹn khi
thấy kém cỏi trước người khác.
- Ý nghĩa cả câu: chỉ ra sự
khác nhau giữa “không biết”
và “không học”, đồng thời
khuyên con người phải ham
học hỏi và biết “xấu hổ khi không học”.
2. Phân tích, chứng minh
- Dùng lí lẽ, dẫn chứng để
khẳng định sự đúng đắn của câu tục ngữ:
+ Tại sao lại nói: “Đừng
xấu hổ khi không biết”? Tri
thức của nhân loại là vô hạn,
khả năng nhận thức của con
người là hữu hạn. Không ai có
thể biết được mọi thứ, không
ai tự nhiên mà biết được.
Không biết vì chưa học là một
điều bình thường, không có gì phải xấu hổ cả.
+ Tại sao nói: “chỉ xấu hổ khi
không học”? Vì việc học có
vai trò rất quan trọng đối với
con người trong nhận thức,
trong sự hình thành nhân cách,
trong sự thành đạt, trong cách
đối nhân xử thế và trong việc
cống hiến đối với xã hội.
Không học thể hiện sự lười Trang 102
nhác về lao động, thiếu ý chí
cầu tiến, thiếu trách nhiệm với
bản thân và xã hội. Việc học là
một nhu cầu thường xuyên,
phổ biến trong xã hội từ xưa
đến nay, từ việc nhỏ như “Học
ăn, học nói, học gói, học mở”
đến những việc lớn như “kinh
bang tế thế” , đặc biệt trong
thời đại bùng nổ thông tin như
hiện nay, phát triển vũ bão về
khoa học công nghệ như hiện
nay. Việc học giúp chúng ta
sống tốt hơn, đẹp hơn,hoàn hảo hơn. D/ C:….
3. Bàn luận, đánh giá
Có thể mở rộng về hiện tượng:
“giấu dốt, thói tự kiêu, tự mãn”. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Là câu tục ngữ
hay khuyên bảo mọi người *Hành đọng:
- Cần có phương thức học tập
đúng đắn, phong phú: học ở
trường, ở gia đình, ở xã hội, ở
bạn bè, trong thực tế, trong
sách vở, trong phim ảnh. Học
phải kết hợp với hành biến nó
trở thành sức mạnh phục vụ
cho cuộc sống của chính mình
và xã hội, có như vậy, việc
học mới có ý nghĩa thực sự đúng đắn.
- Không giấu dốt, không ngại
thú nhận những điều mình
chưa biết để từ đó cố gắng học Trang 103
tập, tích cực rèn luyện, và không ngừng vươn lên.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định ý nghĩa sâu xa của cần nghị luận
ý kiến này và những bài học (Hợp)
mà bản thân em cần ghi nhớ qua đó
. ------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 60.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ý nghĩa của lời chào trong giao tiếp hàng ngày. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu khái quát về ý
nghĩa của lời chào trong giao (Tổng)
tiếp hàng ngày vô cùng quan trọng. Thân 1.Giải thích:
Lời chào là "phương tiện" đoạn
trong cách ứng xử giao tiếp xã
hội, nhằm để làm quen, duy trì (Phân)
mối quan hệ gắn bó, đoàn kết,
tương thân tương ái giữa con
người với con người trong một tập thể, cộng đồng.
2. Phân tích, chứng minh *Vai trò của lời chào:
-Lời chào là một hình thức
khởi đầu một cuộc trò chuyện trong giao tiếp.
-Lời chào thể hiện thái độ trân
trọng, cung kính và thân thiết
của mình đối với người khác.
-Trong đời sống, lời chào như
một hình thức xã giao để bắt
đầu một cuộc nói chuyện được
tự nhiên, lịch sự, cởi mở.
-Lời chào khẳng định phẩm Trang 104
chất tốt đẹp của con người.
-Lời chào còn có giá trị to lớn
trong truyền thống văn hóa dân
tộc ( lời chào cao hơn mâm cỗ). D/C:…
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán một số người không có kỹ năng chào hỏi 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Lời chào có giá trị
to lớn trong giao tiếp hàng ngày. *Hành động:
- Có ý thức giữ gìn, phát huy
và luôn răn dạy những thế hệ
tiếp nối cần chú trọng tới lời
chào hỏi: "Lời nói chẳng mất
tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau".
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Khái quát lại vấn đề: một lần cần nghị luận
nữa khẳng định vai trò quan (Hợp) trọng của lời chào.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 61.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, bàn về tâm niệm của Trịnh
Công Sơn “Sống trong đời sống cần có một tấm lòng”. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề bằng câu thơ, lời bài hát (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Giải thích: “tấm lòng” là đoạn
những tình cảm tốt đẹp, đáng
trân trọng ở con người. Trịnh (Phân)
Công Sơn muốn khẳng định
sống trong đời sống, mỗi người
cần có một tấm lòng biết quan
tâm, yêu thương, biết dành
những điều tốt đẹp cho người khác. Trang 105
+Vì mỗi người chỉ được sống
có một lần trong cuộc đời, và
“người với người sống để yêu
nhau” nên phải dành tất cả
những gì tốt đẹp cho mọi người
xung quanh thì mới làm cho
cuộc sống đẹp hơn, đáng sống hơn.
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện của việc sống có tấm lòng:
+ Tấm lòng trong cuộc sống để
biết cảm thông và chia sẻ: biết
sẻ chia, chúng ta nhân đôi niềm
vui, chia vợi nửa nỗi buồn. Khi
con người biết quan tâm đến
nhau, thế giới sẽ không còn khổ đau và bất hạnh.
+ Tấm lòng trong cuộc sống để
biết tha thứ và bao dung, để
không có sự ích kỉ, hận thù, để
xây dựng cuộc sống hòa bình, ấm êm.
+ Tấm lòng của sự dũng cảm,
của đức hi sinh: Dũng cảm để
xả thân vì lí tưởng cao đẹp, để
biết hi sinh cho những điều xứng đáng. D/ C:..
3. Bàn luận, đánh giá
Tuy nhiên, trong cuộc sống
ngày nay, vẫn không ít người
thiếu những “tấm lòng”, sống
nhỏ nhen, chỉ biết vun vén cho bản thân. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Là lối sống đẹp.
*Hành động: không ngừng rèn
luyện phẩm chất đạo đức, nuôi
dưỡng tâm hồn, tấm lòng để
biết sống vì người khác, biết cho đi.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề Trang 106 (Hợp) cần nghị luận
. ------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 62.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về con đường để đạt được ước mơ. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Ước mơ là ước mong, khát đoạn
vọng, là những gì tốt đẹp mà ta
luôn hướng tới. Mỗi người sẽ (Phân)
có những ước mơ khác nhau.
- Con đường đạt được ước mơ
chính là cách thức để ta biến
ước mơ thành hiện thực.
2. Phân tích, chứng minh
- Tại sao con người cần có ước mơ?
+ Ước mơ chính là động lực
thúc đẩy ta hành động.
+ Người có ước mơ là người
sống có lí tưởng riêng và nhất
định sẽ thành công với những
sự lựa chọn của mình.
- Con đường thực hiện ước mơ:
+ Không ngừng nâng cao năng
lực của bản thân, trau dồi tri thức và kĩ năng.
+ Không chùn bước trước khó
khăn, sẵn sàng vượt qua mọi trở ngại.
+ Con đường thực hiện ước mơ
phải bắt đầu từ ngày hôm nay, Trang 107
từ những bước nhỏ nhất.
+ Điều quan trọng nhất trong
quá trình đi đến ước mơ đôi khi
không phải là đích đến mà là hành trình.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những kẻ bất chấp
tất cả để đạt được ước muốn của mình. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Ước mơ là những
gì tốt đẹp mà ta luôn hướng tới.
*Hành động: Liên hệ bản thân:
Em có ước mơ gì? Em đã lựa
chọn con đường nào để thực
hiện những ước mơ đó?
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 63.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ký ức tuổi thơ đối với mỗi người GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: kí ức tuổi thơ đối với mỗi (Tổng) người. Thân 1.Giải thích:
Kí ức tuổi thơ: những kỉ niệm đoạn
thời thơ ấu khi chúng ta còn bé,
vô lo vô nghĩ, hồn nhiên vui (Phân) chơi tinh nghịch.
2. Phân tích, chứng minh Phân tích
-Mỗi con người ai cũng có tuổi
trẻ, cũng trải qua những năm
tháng trẻ con vui tươi, hồn
nhiên, những kỉ niệm đó sẽ
theo chúng ta đến suốt cuộc
đời, góp phần làm hoàn thiện
tính cách, lối sống của bản thân sau này.
-Kí ức tuổi thơ có vai trò vô
cùng quan trọng đối với mỗi Trang 108
con người, mỗi người đều có
những kỉ niệm cho riêng mình.
Người không có tuổi thơ,
không có kí ức đẹp là những
người có tâm hồn nghèo nàn,
sau này khi nhìn lại không có
gì đáng nhớ tạo ra sự trống rỗng. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng về
tầm quan trọng của kí ức đối
với cuộc sống của con người.
3. Bàn luận, đánh giá
Tuy nhiên trong cuộc sống
cũng có những kí ức đau buồn
của thời trẻ mà con người ta
muốn quên đi, nó là vết thương
lớn theo ta đến suốt đời. Lại có
những người thu mình trong
một góc từ nhỏ, ít giao lưu,
những người này sẽ có ít kí ức để nhớ về. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: ký ức tuổi thơ dù
đẹp hay chưa đẹp thì đều cũng
sẽ là thứ mà khi chúng ta của
hiện tại nhìn vào có thể định
hướng được tương lai cho mình.
*Hành động: liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khái quát lại vai trò, tầm quan cần nghị luận
trọng của kí ức tuổi thơ đối với (Hợp) mỗi người.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 64.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về vai trò của khát vọng trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng) Trang 109 Thân 1.Giải thích:
- Khát vọng là những mong đoạn
muốn lớn lao, tốt đẹp của mỗi
con người, nó mang một sức (Phân)
thôi thúc mạnh mẽ mà khiến họ
cần phải hành động để đạt
được khát vọng của bản thân.
- Mỗi con người sẽ có những
khát vọng riêng trong cuộc
sống của mình. Khát vọng là
động lực để con người phát
triển và vươn tới thành công.
2. Phân tích, chứng minh
- Vai trò của khát vọng với con người:
+ Có khát vọng tức là con
người có những ước mơ. Một
người sống không thể thiếu ước
mơ vì những ước mơ, khát
vọng giúp con người nỗ lực và phấn đấu không ngừng.
+ Có khát vọng, con người sẽ
có sức mạnh để vượt qua
những khó khăn, chông gai trong cuộc sống.
+ Con người có khát vọng là
con người sống có lí tưởng
riêng và những người như vậy
nhất định sẽ thành công.
- Khát vọng khác với tham
vọng. Cần phải tỉnh táo để
không biến những khát vọng
của mình thành những tham vọng.
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người sống
không có khát vọng, sống như những cỗ máy. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Có khát vọng sống là tốt…
* Hành động: Liên hệ bản thân:
Em đã phải là người sống có Trang 110
khát vọng chưa? Hãy chia sẻ về
những khát vọng của mình?
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 65.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về với chủ đề: Tôi là một đóa hoa. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Đóa hoa: hình ảnh ẩn dụ cho đoạn
con người có năng lực, có
phẩm chất cống hiến cho cuộc (Phân) đời.
=> Tôi là môt đóa hoa: mỗi
người là một đóa hoa đẹp, con
người cần ý thức điều đó để
cống hiến đóng góp cho cuộc đời.
2. Phân tích, chứng minh
Tại sao nói “Tôi là môt đóa hoa”?
+ Mỗi người là một cá thể có
cá tính riêng và năng lực riêng
để đóng góp và xây dựng cuộc sống.
+ Việc tự ý thức mình là
một đóa hoa giúp con người
sống có ý nghĩa hơn và có trách
nhiệm với cuộc đời hơn.
+Khi mình trở thành người
có ích, biết cống hiến cho cuộc Trang 111
đời, mình cũng sẽ nhận lại
được những điều đẹp đẽ +……… D/C:...
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người chưa ý
thức được giá trị bản thân, thiếu tự tin 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Bản thân ta là đóa
hoa hay không là đóa hoa là do ta quyết định.
*Hành động: Ra sức học tập và
Và rèn luyện đạo đức, làm
nhiều việc tốt, việc tử tế,
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 66.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về với chủ đề: Tự học là một yếu tố quan trọng giúp chúng ta thành công. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề: Tự học là
một yếu tố quan trọng giúp (Tổng) chúng ta thành công. Thân 1.Giải thích:
Tự học là chúng ta tự mình học đoạn
tập sau khi học ở trường, về
nhà chúng ta có thể vạch ra (Phân)
một kế hoạch, một chương
trình học cho bản thân mình
,học không hẳn là học sau khi
lên lớp mà còn trước khi đến lớp. Trang 112
2. Phân tích, chứng minh
- Tự học là một công việc tốt
và rất có ích cho việc học tập
của mỗi chúng ta và nó là một
yếu tố quan trọng giúp chúng ta thành công. D/C:
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền
đã tự học từ sớm, tiếp xúc vỡi
chữ nghĩa và đã thi đậu trạng nguyên
- Mạc Đỉnh Chi vì không có
tiền đi học mà phải học ké và
về nhà tự học và đã đỗ trạng nguyên
- Mã Lương đã tự học và đã
được nhiều người biết đến
- Bác Hồ: bác Hồ đã bôn ba
khắp năm châu và đã tự học
được rất nhiều thứ tiếng trên thế giới
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người có thói
ghét học và xem đó là một cực hình
- Phê phán những con người lười học
- Phê phán những người học tủ, học vẹt 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Tự học là yếu tố
quan trọng giúp chúng ta thành công. *Hành động:
- Cần tạo cho mình một thói quen tự học Trang 113 - Liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tóm lại tự học chúng ta sẽ biết cần nghị luận
được nhiều kiến thức và nắm (Hợp)
vững kiến thức hơn để dẫn đến
những thành công trong tương lai
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 67.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về với chủ đề: tinh thần vượt khó trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Cách 1: Tinh thần hiếu học,
vượt khó đã trở thành truyền (Tổng)
thống tốt đẹp của người Việt Nam.
Cách 2: Tinh thần vượt khó là
yếu tố quan trong để đưa con người tới thành công. Thân 1.Giải thích:
Tinh thần vượt khó được hiểu đoạn
là năng lượng, ý chí, nghị lực,
niềm tin và sự kiên cường để (Phân)
vượt qua mọi khó khăn, gian nan của cuộc sống.
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện tinh thần vượt khó:
+ Không ngại khó khăn, gian khổ.
+ Có niềm tin, nghị lực vươn về phía trước.
+ Khắc phục mọi hoàn cảnh khó khăn.
- Trong cuộc sống rất cần có
tinh thần vượt khó. Vì sao ? Trang 114
+ Những khó khăn , trở ngại
vẫn thường xảy ra trong cuộc
sống , luôn vượt khỏi toan tính
và dự định của con người . Vì
vậy mỗi người cần phải dũng
cảm đối mặt , có tinh thần vượt
khó , sự kiên trì , niềm tin để vượt qua .
+Là cơ hội để mỗi người khẳng
định mình . Vượt qua nó , con
người sẽ trưởng thành hơn , sống có ý nghĩ hơn . Dẫn chứng:
+ Tấm gương của anh Nguyễn
Ngọc Ký, mặc dù bị liệt cả hai
tay nhưng nhờ có ý chí và tinh
thần vượt khó đã trở thành 1
nhà văn , nhà giáo nổi tiếng .
+ Hay Nick Vuijik , tuy liệt 2
tay 2 chân nhưng cũng nhờ
lòng quết tâm vượt khó nên đã
trở thành nhà diễn thuyết nổi tiếng trên TG .
3. Bàn luận, đánh giá
-Phê phán những người có lối
sống hèn nhát, trốn chạy và đầu hàng khó khăn. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là yếu tố quan
trong để đưa con người tới thành công.
*Hành động: Học tập những
tấm gương sáng để đi tới thành công.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Có nghị lực, niềm tin thì chúng cần nghị luận
ta có thể vượt qua mọi khó (Hợp)
khăn để đưa những bước chân
gần hơn với thành công và hạnh phúc.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 68. Trang 115
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về mối quan hệ giữa thầy cô và học sinh trong xã hội hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Tình thầy trò là gì ? Tình thầy đoạn
trò là mối quan hệ tình cảm đặc
biệt giữa người dạy với người (Phân) học.
2. Phân tích, chứng minh
+ Quan niệm của dân tộc ta từ
xưa đến nay về tình cảm thầy
trò như thế nào ? Từ xưa, tình
thầy trò là một tình cảm thiêng
liêng góp phần tạo nên đạo lý
làm người của dân tộc Việt
Nam. Ngày nay, tình cảm đó
vẫn tiếp tục được duy trì và phát huy.
+ Tình thầy trò được thể hiện
trong trường hiện nay như thế
nào? Thời gian và không gian
hình thành tình thầy trò... Tình
cảm thầy trò được xây dựng từ
cơ sở nào ? (tình cảm của trò
đối với thầy; tình cảm của thầy đối với trò).
3. Bàn luận, đánh giá
Nói chung từ xưa đến nay tình
thầy trò là tốt đẹp, nhưng cá
biệt trong lớp học, trong nhà
trường, cũng có những học trò
chưa có mối quan hệ tốt đẹp
với thầy cô; và ngược lại cũng
có những thầy cô giáo chưa có
mối quan hệ tốt với học trò,
thậm chí có trường hợp vi
phạm đạo đức nhà giáo, đạo
đức của người học sinh. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là một tình cảm
thiêng liêng góp phần tạo nên
đạo lý làm người của dân tộc Việt Nam.
* Hành động: Liên hệ bản thân Trang 116
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Muốn cho tình cảm ấy ngày cần nghị luận
càng tốt đẹp thì mỗi chúng ta (Hợp)
cần phải nghĩ gì, làm gì để tình
cảm ấy bền vững hơn, thiêng liêng hơn
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 69.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ý kiến sau: Ý chí là con đường về đích sớm nhất. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Ý chí: ý thức, tinh thần tự giác, đoạn
quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đạt bằng được mục đích. (Phân)
- Đích: chỗ, điểm cần đạt đến, hướng tới.
- Ý chí là con đường về đích sớm
nhất: Ý chí có vai trò quan trọng
trong mọi hoạt động của cuộc đời con
người. Khi con người tự giác, quyết
tâm dồn sức lực, trí tuệ để đạt những
mục tiêu trong cuộc sống thì đó là
con đường nhanh nhất đưa ta đến với những thành công.
2. Phân tích, chứng minh
- Vì sao ý chí lại là con đường về đích sớm nhất?
+Ý chí giúp con người vững vàng,
vượt khó khăn, chinh phục mọi thử
thách để đi đến những thành công
trong mọi mặt của đời sống: học tập,
lao động, khoa học, v.v… (D/C:
những tấm gương trong lịch sử và thực tế cuộc sống Trang 117
+ Câu nói trên đúc kết một bài học
về sự thành công mang tính thực tiễn,
có ý nghĩa tiếp thêm niềm tin cho con
người trước những thử thách, khó
khăn của cuộc sống. (D/c…)
+Thiếu ý chí, không đủ quyết tâm
để thực hiện những mục đích của
mình là biểu hiện của thái độ sống
nhu nhược, thiếu bản lĩnh.
+ Ý chí phải hướng tới những mục
tiêu đúng đắn, cao đẹp.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người không có ý chí 4. Rút ra bài học
+Nhận thức: Ý chí là phẩm chất
quan trọng, rất cần thiết cho mỗi con
người trong cuộc sống. Đối với học
sinh, ý chí là yếu tố quan trọng giúp
bản thân thành công trong học tập và rèn luyện.
+Hành động: Để rèn luyện ý chí,
mỗi người cần xác định cho mình lí
tưởng sống cao đẹp với những mục
tiêu phấn đấu hướng tới một cuộc sống ý nghĩa
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn Khẳng định vấn đề
đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 70.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về giá trị của tình yêu thương trong cuộc sống. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề Trang 118 (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Yêu thương con người là sự đoạn
quan tâm, giúp đỡ của chúng ta
đối với những người xung (Phân) quanh
- Là làm những điều tốt đẹp
cho người khác và nhất là
những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Là thể hiện tính cảm yêu
thương và quý mến người khác.
2. Phân tích, chứng minh
* Biểu hiện của tình yêu thương con người: a. Trong gia đình:
- Ông bà thương con cháu, cha
mẹ thương con, con thương ba mẹ
- Con cái biết nghe lời, yêu
thương cha mẹ là thể hiện tính
yêu thương của mình đối với ba mẹ b. Trong xã hội:
- Tình yêu thương thể hiện ở tình yêu đôi lứa
- Tình yêu thương con người là truyển thống đạo lí.
* Ý nghĩa của tình yêu thương
- Sưởi ấm tâm hồn những con
người cô đơn, đau khổ, bất
hạnh, truyền cho họ sức mạnh,
nghị lực để vượt lên hoàn cảnh.
- Tạo sức mạnh cảm hoá kì Trang 119
diệu đối với những người “lầm
đường lạc lối”; mang lại niềm
hạnh phúc, niềm tin và cơ hội
để có cuộc sống tốt đẹp hơn;
- Là cơ sở xây dựng một xã hội tốt đẹp, có văn hóa.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người trong xã
hội sống thiếu tình thương, vô
cảm, dửng dưng trước nỗi đau
chung của đồng loại; những kẻ
ích kỉ, chỉ biết lo cho cuộc sống
của bản thân mình mà không
quan tâm đến bất cứ ai. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Tình yêu thương
có vai trò quan trọng trong
cuộc sống của mỗi người.
*Hành động: Mỗi người chúng
ta phải biết yêu thương lẫn
nhau, yêu thương đồng loại.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Khẳng định lại vấn đề: Tình cần nghị luận
yêu thương có vai trò quan (Hợp)
trọng trong cuộc sống con
người, là lẽ sống của mỗi người
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 71.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về việc cần làm để phát triển trí tuệ của bản thân. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu chung: những việc
cần làm để phát triển trí tuệ bản (Tổng) thân Thân 1.Giải thích:
- Trí tuệ: là kết quả của hoạt đoạn
động trí thức, dựa trên lý trí,
dùng đến lý luận, khái niệm, (Phân)
ngôn từ, và chủ yếu gồm những
sự hiểu biết, những kiến thức đã được gom góp lại.
2. Phân tích, chứng minh
- Vai trò của trí tuệ với cuộc sống:
+ Trí tuệ giúp ta giải quyết mọi
vấn đề đơn giản, hiệu quả.
+ Trí tuệ sáng tạo ra những Trang 120
công cụ phục vụ cuộc sống con người, + …
- Cách thức để phát triển trí tuệ bản thân:
+ Đọc sách, bồi đắp tri thức của mình.
+ Thực hành dựa trên cơ sở lý thuyết đã học.
+ Rèn luyện não bộ bằng cách
đưa bản thân vào những thử
thách mới mẻ, để não bộ trở
nên linh hoạt, nhạy bén hơn.
+ Rèn luyện thân thể, tập thể dục thể thao,
+ Nghỉ ngơi và giải trí hợp lý
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người lười
biếng, không chịu suy nghĩ,
động não, chỉ thích đi theo lối mòn,... 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Trí tuệ là do bạn
xây dựng nên, nó có thành
công hay không cũng do bạn mà nên.
*Hành động:- Liên hệ bản
thân: tích cực học tập, rèn
luyện bản thân hoàn chỉnh cả
về đạo đức và trí tuệ.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 72.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về chủ đề: Hãy sống chan hòa với mọi người. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề cần nghị
luận: hãy sống chan hòa với (Tổng) mọi người. Trang 121 Thân 1.Giải thích:
Sổng chan hòa là sống vui vẻ, đoạn
hòa hợp với mọi người và sản
sàng tham gia vào các hoạt (Phân) động chung có ích.
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện của lối sống chan
hòa: cởi mở, gần gũi mọi người
quan tâm, yêu thương, chia sẻ,
giúp đỡ những người xung
quanh, tích cực tham gia các
hoạt động tập thể... .
- Ý nghĩa của lối sống chan
hòa: Giúp ta có được nhiều
niềm vui trong cuộc sống: góp
phân xây dựng một tập thể
đoàn kết, giúp ta được mọi
người yêu quý và sẽ nhận được
sự giúp đỡ từ mọi người khi ta gặp khó khăn... - Tuy nhiên sống chan hòa
không có nghĩa là a dua đua
đòi theo đảm đông, khiến ta đánh mất bản thân.. .
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán lối sống ích kỉ, khép
kín, không hòa nhã với mọi người... 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: sống chan hòa là lối sống đẹp
*Hành động: - Liên hệ và rút ra bài học.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 73.
Từ hình ảnh mọi dòng sông đều đổ về biển lớn với bao gian khó và thử thách, em có
liên tưởng gì đến hành trình hội nhập của thế hệ trẻ trong xu thế toàn cầu hóa hiện
nay?Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 200 chữ theo cấu trúc T-P-H. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề Trang 122 (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Hội nhập là tham gia vào một đoạn
cộng đồng để cùng hoạt động
và phát triển với cộng đồng ấy (Phân)
(thường nói về quan hệ giữa
các dân tộc, các quốc gia),
- Hình ảnh mọi dòng sông đều
đổ về biển lớn với bao gian khó
và thử thách
gợi liên tưởng về
những khó khăn lớn lao mà thế
hệ trẻ phải vượt qua để hội
nhập với thế giới bởi cũng như
những dòng sông muốn đổ về
biển lớn phải vượt qua bao nhiêu gềnh thác,
2. Phân tích, chứng minh
*Tại sao khi hội nhập, giới
trẻ phải vượt qua nhiều thử thách?

-Do sự cách biệt về văn hóa và ngôn ngữ,
- Do điều kiện về kinh tế và xã
hội giữa nước ta với các nước
khác có sự chênh lệch khá nhiều.
* Giới trẻ cần làm gì để xóa
bỏ những khó khăn, thử thách trên:

- Cần trau dồi cho mình tri thức và kinh nghiệm sống
- Không ngừng học hỏi, tiếp thu tri thức nhân loại.
- Phát huy những điểm mạnh,
xóa bỏ những điểm yếu,
- Cần gạt bỏ những mặt tiêu Trang 123
cực của cái “tôi” cá nhân để có
thể hòa nhập hơn với cộng đồng..
3. Bàn luận, đánh giá
Tuy nhiên cần lưu ý, hội nhập
chứ không phải hòa tan vẫn cần
giữ những nét văn hóa đẹp đẽ của dân tộc. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Hội nhập là yếu tố
giúp ta phát triển về mọi mặt
nhưng cũng không ít khó khăn, thử thách. *Hành động: - Trau dồi tri thức
- Phát huy điểm mạnh, loại bỏ điểm yếu.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khái quát vấn đề nghị luận cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 74.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về chủ đề: Niềm tin trong cuộc sống GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Dẫn dắt vấn đề nghị luận: Bàn
về vai trò, sức mạnh của niềm (Tổng)
tin trong cuộc sống con người. Thân 1.Giải thích:
– Niềm tin: sự tin tưởng, tín đoạn
nhiệm vào những điều có thể
làm trong cuộc sống dựa trên (Phân)
cơ sở hiện thực nhất định.
– Sức mạnh niềm tin trong
cuộc sống là sức mạnh tinh
thần, giúp con người làm được
những điều mong ước, hoàn thành những dự định. Trang 124
2. Phân tích, chứng minh
* Vì sao cần có sức mạnh
niềm tin trong cuộc đời ?

– Có niềm tin sẽ tạo ra sức
mạnh để vượt qua những khó khăn, trắc trở.
– Niềm tin vào bản thân đem
lại niềm tin yêu cuộc sống, yêu
con người, hi vọng vào những
gì tốt đẹp. Niềm tin giúp con
người vững vàng, lạc quan và
thành công trong cuộc sống.
– Niềm tin vào bản thân giúp
con người vượt lên mọi thử thách và trưởng thành.
D/c: Trong cuộc sống, có biết
bao con người không may mắn,
họ phải trải qua nhiều khó
khăn, thử thách, bất hạnh. .....
– Vì cuộc đời không bao giờ
lường hết cho ta những hiểm
nguy, cuộc sống của chúng ta
luôn trực chờ sự tổn thương
nên cần có niềm tin để vượt qua.
– Niềm tin là nền tảng của mọi thành công.
* Biểu hiện của sức mạnh
niềm tin trong cuộc đời

– Luôn lạc quan, yêu đời,
không gục ngã trước bất kì khó khăn, thử thách nào.
– Có ý chí, nghị lực để đối mặt Trang 125
và vượt qua những khó khăn.
– Tỉnh táo để tìm những lời
giải cho những bài toán mà
cuộc sống đặt ra cho chúng ta.
Không rối răm, mất niềm tin.
– Biết truyền niềm tin, niềm lạc
quan cho người khác và cho cộng đồng.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người quá tự
tin vào bản thân mình mà dẫn
đến chủ quan, thất bại. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Niềm tin giúp con
người làm được những điều mong ước * Hành động:
– Em có những niềm tin vào
bản thân, gia đình và xã hội như thế nào.
– Em đã và đang làm gì để thực hiện hóa niềm tin ấy. – Liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định lại vai trò, tầm cần nghị luận
quan trọng của niềm tin đối với (Hợp)
con người trong cuộc sống.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 75.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về ý nghĩa của việc không ngừng học hỏi. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng) Trang 126 Thân 1.Giải thích:
Học hỏi là quá trình bạn tìm đoạn
kiếm, khám phá những tri thức
mới, đặt ra những thắc mắc và (Phân)
tìm sự hỗ trợ hoặc tự mình tìm
ra câu trả lời cho những thắc
mắc ấy. Không ngừng học hỏi
là con đường dẫn đến thành công
2. Phân tích, chứng minh
- Tại sao lại cần phải học hỏi?
+ Học tập sẽ chuẩn bị hành
trang thay đổi cuộc đời
+ Học hỏi giúp xây nên thứ vũ khí hủy diệt
+ Là cách để ta luôn luôn theo
kịp được với thời đại.
+ Học hỏi để nâng cao hình
tượng trong mắt người khác
+ Học hỏi giúp ta liên hệ đến
nhiều thứ, từ đó biết thêm nhiều điều khác nữa.
- Ý nghĩa của việc học hỏi:
+Mở rộng hiểu biết bản thân,
giúp bạn tự tin về mọi mặt trong cuộc sống.
+ Học hỏi sẽ giúp tâm hồn rộng
mờ, bắp kịp xu thế của thời đại.
+ Dễ dàng đạt được sự thành công.
- Nếu không học hỏi, nâng cao
bản thân, con người sẽ tụt hậu.
Mỗi cá nhân tụt hậu sẽ kéo
theo sự thoái hóa về nhiều mặt Trang 127 trong xã hội.
- Các nguồn để học hỏi: sách
vở, từ những người thân, bạn
bè, thầy cô, từ trải nghiệm của cá nhân mình,
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người lười
biếng, tự cao, tự mãn với bản thân. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Không ngừng học
hỏi là con đường dẫn đến thành công.
* Hành động: Em đã không
ngừng học hỏi hay chưa? Hãy
chia sẻ đôi điều về bản thân
mình trong chủ đề trên?
Phương pháp phân tích, tổng hợp.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 76.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về tình bạn tuổi học trò. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tình bạn tuổi học trò là thứ rất trong sáng, đẹp đẽ. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Tình bạn là tình cảm của một đoạn
người biết quan tâm, giúp đỡ,
đồng cảm, một người mình có (Phân)
thể tin tưởng để chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn.
2. Phân tích, chứng minh
* Biểu hiện của tình bạn tuổi học trò
- Nêu dẫn chứng về tình bạn Trang 128 tuổi học trò:
+ đôi bạn cùng tiến, giúp nhau vượt qua khó khăn.
+ Ta có những người bạn thân
thiết cùng giúp nhau học tập,
mỗi người học hỏi từ bạn bè
những cách sống tốt, những
điều hay lẽ phải để hoàn thiện bản thân mình hơn.
* Làm thế nào để có một tình
bạn tuổi học trò đáng nhớ

- Phải tin bạn, không lừa dối, không vụ lợi
- Thông cảm, chia sẻ khó khăn với bạn
- Đồng cảm với bạn bất cứ
chuyện vui buồn, khó khăn
- Rộng lượng tha thứ những lỗi lầm của bạn
- Gắn bó tình bạn thân thiết với
tập thể, không chia rẻ khỏi tập thể.
- Phê bình sai lầm giúp bạn sữa
sai, tình bạn ngày tốt hơn
- Nể nang, che giấu điều xấu
của bạn sẽ làm bạn chậm tiến
và tình bạn chậm phát triển.
3. Bàn luận, đánh giá
- Dùng tình bạn để trục lời, ta
chơi thật lòng, nhưng họ lại lừa rối ta vu lợi.
- Lôi kéo ta theo con đường sai
trái. Dù ta bỏ học, tập hút thuốc
lá, trộm tiền của cha mẹ, ăn cắp xung quanh. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Tình bạn là tình
cảm trong sáng, đẹp đẽ của mỗi người. *Hành động: - Chọn bạn mà chơi - Liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tình bạn tuổi học đường là tình cần nghị luận
bạn hồn nhiên, đẹp đẽ, và trong (Hợp)
sáng nhất. Mỗi người hãy xây
dựng cho mình một tình bạn
đẹp để động viên, giúp đỡ nhau Trang 129
trong học tập và cuộc sống.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 77.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về việc mỗi người cần xác định mục tiêu trong cuộc sống của mình. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận

Giới thiệu vấn đề: Việc xác
định mục tiêu trong cuộc sống (Tổng)
của mỗi người là vô cùng quan trọng. Thân 1.Giải thích:
- Mục tiêu: đích cần đạt tới để đoạn thực hiện nhiệm vụ (Phân)
2. Phân tích, chứng minh
- Tại sao cần xác định mục tiêu trong cuộc sống?
+ Mục tiêu khiến cuộc sống
con người có phương hướng và có ý nghĩa
+ Mục tiêu sẽ thúc đẩy con
người nỗ lực để vươn tới thành công
+ Một người sống có mục tiêu
tức là sống có ý tưởng, có ước mơ và khát vọng
- Cần phải có mơ ước, có ý
tưởng sống rõ ràng, hiểu được
năng lực, thế mạnh của bản
thân để xác định được đúng mục tiêu của mình.
- Khi đã có mục tiêu cần vạch
ra kế hoạch cụ thể, không
ngừng nỗ lực, cố gắng vượt
qua mọi khó khăn để vươn đến
mục tiêu - Mỗi người cần xây
dựng cho mình những mục tiêu Trang 130 riêng trong cuộc sống D/C:…
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người sống không mục tiêu không lý tưởng 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Việc xác định
mục tiêu là vô cùng quan trọng.
*Hành động: Liên hệ bản thân
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 78.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về đức tính chăm chỉ. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Đức tính chăm chỉ vô cùng
cần thiết trong cuộc sống. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Chăm chỉ là sự cố gắng, nỗ lực đoạn
làm một việc đó để đạt được kết quả tốt. (Phân)
2. Phân tích, chứng minh *Biểu hiện:
-Luôn cố gắng hoàn thành tốt
mục tiêu nhiệm vụ cho dù phải mất nhiều thời gian.
-Không ngừng học hỏi, tìm tòi
và rèn luyện đến khi đạt được kết quả tốt nhất.
- Kiên trì với những mục tiêu
mà bản thân đã đề ra và hoàn thành nó.
*Ý nghĩa, vai trò của đức tính chăm chỉ:
- Giúp cho con người đạt được Trang 131
những điều mình mong muốn trong cuộc sống.
- Rèn luyện đức tính kiên nhẫn cho mỗi người.
- Ông cha ta có câu “cần cù bù
thông minh”, sự kiên trì bền bỉ
cũng đóng vai trò quan trọng
không kém so với tài năng.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người lười
biếng, ỷ lại và không chịu cố
gắng thì sẽ không thu được kết quả tốt. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là đức tính cần có của mỗi người. *Hành động:
- Cô gắng học tập thật chăm chỉ.
- Tích cực rèn luyện nâng cao
kiến thức, kĩ năng sống và cả thể chất
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Quả thật, đức tính cần cù chăm cần nghị luận
chỉ vô cùng quan trọng, quyết (Hợp)
định đến sự thành công hay
thất bại của con người.
------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 79.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về tinh thần đoàn kết. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Đoàn kết là kết thành 1 khối đoạn
thống nhất cùng nhau hoạt
động vì 1 mục đích chung. Đó Trang 132 (Phân)
là một truyền thống tốt đẹp của
nhân dân ta, thể hiện qua sự
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
bằng những hành động cụ thể,
nhất là những khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
2. Phân tích, chứng minh
- Đoàn kết là một nhân tố hết
sức cần thiết để dẫn đến sự
thành công. Xã hội ngày càng
phát triển theo chiều hướng
tích cực thì tinh thần đoàn kết
lại càng phải được giữ vững và
phát huy. Đoàn kết không chỉ
mang lại cho ta những kết quả
tốt đẹp mà nó cũng đã trở thành
sợi dây vô hình liên kết con
người lại gần với nhau hơn, từ
đó tạo nên những mỗi quan hệ xã hội tốt đẹp.
- Trong thời kỳ kháng chiến và
xây dựng đất nước, tinh thần
đoàn kết của nhân dân đã góp
phần đem lại hòa bình và xây
dựng được những công trình to
lớn cho đất nước (nêu dẫn chứng).
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những người nhận
thức sai lầm về đoàn kết hoặc
không có tinh thần đoàn kết. 4. Rút ra bài học
* Nhận thức: Đoàn kết là lối sống đẹp. *Hành động:
- Cần rèn luyện tinh thần đoàn
kết và giúp đỡ nhau một cách
đúng đắn trong học tập. - Tuyên truyền cho những
người thân trong gia đình cũng
như mọi người về tinh thần đoàn kết.
- Về phía nhà trường và các
bậc phụ huynh, mỗi thầy cô và
mỗi cha mẹ hãy giáo dục cho
con em mình tình đoàn kết
ngay từ lúc bé để sau này mỗi
mầm xanh của đất nước sẽ nảy Trang 133
mầm và hình thành được một nhân cách tốt đẹp.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
----------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 80.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, chia sẻ những việc em có thể
làm để sống một cuộc đời ý nghĩa.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Hãy sống một cuộc sống có ý
nghĩa: Bạn có thể làm rất nhiều (Tổng)
việc để sống một cuộc đời ý nghĩa. Thân 1.Giải thích:
- Là cuộc sống đầy ắp niềm vui đoạn
với những người xung quanh,
với công việc, được thoả mãn (Phân)
những sở thích của mình.
- Là cuộc sống đem lại niềm
vui và hạnh phúc cho người khác.
- Là cuộc sống biết vượt qua
khó khăn để đạt tới thành công.
- Là cuộc sống luôn có mục
đích để học tập, làm việc, hi
vọng chứ không nhàm chán…
2. Phân tích, chứng minh
Những việc em có thể làm để
sống một cuộc đời ý nghĩa:

- Sống có đam mê, ước mơ,
làm những điều mình thích.
- Nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ
những người xung quanh từ
những việc dù là nhỏ nhất.
- Hãy tìm cách trao đi, có
những việc ta làm vì đóng góp
cho cộng đồng, không màng
đến lợi ích cá nhân, luôn đặt lợi
ích của cộng đồng, xã hội lên đầu. D/C:…. Trang 134
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán lối sống lãng phí,
sống vô nghĩa: sống không có
ước mơ, không có mục tiêu,
không có một ai để gắn kết và
yêu thương, lười biếng không
chịu học tập, làm việc hoặc là
chỉ luôn nghĩ về lợi ích của cá
nhân, không cống hiến, đóng góp cho cộng đồng. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: sống một cuộc
sống có ý nghĩa là việc làm tốt đẹp.
*Hành động: Hãy luôn tự tin
hướng về phía trước, năng
động học tập và sáng tạo, tự
hoàn thiện bản thân để thành
công trong cuộc sống và sống
một cuộc sống đầy ý nghĩa.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề cần nghị luận (Hợp)
----------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 81.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng và cao đẹp nhất. (Tổng) Thân 1.Giải thích:
Tình mẫu tử là tình thương yêu đoạn
, là sự hi sinh , chở che , bao
dung của người mẹ đối với (Phân)
con. Đó là thứ tình cảm vừa tự
nhiên, vừa cao cả, theo mỗi
người suốt cuộc đời.
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện tình mẫu tử:
+ Sự yêu thương và hi sinh của mẹ dành cho con.
+ Sự kính trọng và biết ơn của người con dành cho mẹ Trang 135 Dẫn chứng:…
- Vai trò của tình mẫu tử.
+ Tình mẫu tử là sức mạnh kì
diệu giúp con người vượt lên
những khó khăn của cuộc sống.
+ Làm cuộc đời ấm áp hơn.
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những hành động đi
ngược lại với đạo lí: mẹ bỏ rơi
con hay con đối xử không tốt với mẹ, bỏ mặc mẹ 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: -Con cái cần biết
trân trọng và phải sống làm sao
để xứng đáng với tình cảm đó. *Hành động:
-Không ngừng nỗ lực học tập,
tu dưỡng đạo đức, trở thành
con người có ích cho xã hội để
đền đáp lại những tình cảm cao cả mà mẹ dành cho ta.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Tình mẫu tử là thứ tình cảm cần nghị luận
thiêng liêng, cao quý nhất đối (Hợp)
với mỗi người. “Ai còn mẹ xin
đừng làm mẹ khóc – đừng để
buồn lên mắt mẹ nghe không”.

----------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 82.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em về tình phụ tử.
GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Giới thiệu vấn đề nghị luận về
tình phụ tử trong cuộc sống.( (Tổng)
Là một tình cảm thiêng liêng,
không kém tình mẫu tử.) Thân 1.Giải thích:
Phụ: cha, tử: con => Tình phụ đoạn
tử: Tình cha con, tình cảm
thiêng liêng giữa hai người, là (Phân)
sự gắn kết yêu thương, chăm
sóc của cha dành cho con và Trang 136 ngược lại
2. Phân tích, chứng minh
- Biểu hiện tình phụ tử:
+ Sự yêu thương và hi sinh của cha dành cho con.
+ Sự kính trọng và biết ơn của người con dành cho cha. Dẫn chứng: ….
- Vai trò của tình phụ tử:
+ Giúp con cái đi đúng đường trong cuộc sống
+ Giúp con cái thức tỉnh khi
vấp ngã trong cuộc đời
3. Bàn luận, đánh giá
Phê phán những hành động đi
ngược lại với đạo lí: cha bỏ rơi
con hay con đối xử không tốt với cha, bỏ mặc cha. 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Là tình cảm
thiêng liêng nhất của mỗi người. *Hành động:
-Con cái cần biết trân trọng và
phải sống làm sao để xứng
đáng với tình cảm đó.
-Không ngừng nỗ lực học tập,
tu dưỡng đạo đức, trở thành
con người có ích cho xã hội để
đền đáp lại những tình cảm cao cả mà cha dành cho ta.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề - Hãy luôn trân trọng tình phụ cần nghị luận tử thiêng liêng này. (Hợp)
-------------------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 83.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em
về những hi sinh thầm lặng của các y, bác sĩ trên mặt trận chống dịch Co-vid 19 hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Dẫn sắt và nêu vấn đề nghị
luận: những hi sinh thầm lặng Trang 137 (Tổng)
của các bác sĩ trên mặt trận
chống dịch Co-vid 19 hiện nay. Thân 1.Giải thích:
Sự hi sinh thầm lặng là biểu đoạn
hiện cao cả nhất của tình
thương, người biết hi sinh thầm (Phân)
lặng sẽ nhận về mình những
thiệt thòi, thậm chí hi sinh cả
tính mạng đem đến hạnh phúc,
tốt đẹp cho người khác.
2. Phân tích, chứng minh
- Phải đối mặt với nhiều rủi ro,
nguy hiểm khi tiếp xúc với
những người bệnh, cũng có thể bị nhiễm bệnh.
- Phải chịu đựng nóng bức của
thời tiết, cùng việc trang thiết
bị còn thiếu thốn, phải tự cách
li, sống xa gia đình, phải bỏ lại
những dự định, công việc riêng tư...
- Nhưng họ vẫn kiên trì bám
trụ trên trận địa chống dịch mà
cả nước đang cùng nhau gắng
sức chỉ mong mọi khó khăn bị
đẩy lùi và chiến thắng dịch bệnh.
D/C: HS tự lấy dẫn chứng
3. Bàn luận, đánh giá
- Phê phán những người không
có đức hy sinh, ích kỷ, vô cảm
dửng dưng với đồng loại.
- Phê phán những người thiếu ý
thức, coi thường sức khỏe, tung
tin đồn giả, trục lợi cá nhân,… 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: là lối sống đẹp cần phát huy. *Hành động:
- Tự phòng dịch bệnh cho mình và người thân. - Tham gia các phong trào
thiện nguyện chống dịch.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Những hy sinh thầm lặng của cần nghị luận
của các y, bác sĩ trên mặt trận (Hợp)
chống dịch Co-vid 19 đã và
đang thắp lên niềm tin về ngày
chiến thắng dịch Covid-19 Trang 138
không còn xa phía trước.
----------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 84.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về tình yêu quê hương.

GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận
Dẫn dắt, giới thiệu về tình yêu quê hương đất nước. (Tổng)
(Tình yêu quê hương là tình
cảm cần thiết , cao đẹp…) Thân 1.Giải thích:
Tình yêu quê hương là tình đoạn
cảm gắn bó sâu sắc, chân thành
đối với những sự vật và con (Phân)
người nơi ta được sinh ra và
lớn lên, là hành động không
ngừng nỗ lực để xây dựng và phát triển đất nước.
2. Phân tích, chứng minh * Biểu hiện:
+Trong tình cảm với người
thân trong gia đình vì gia đình
cũng là một phần của quê hương đất nước.
- Trong tình làng nghĩa xóm.
- Trong sự gắn bó với làng quê
nơi mình sinh ra (bờ tre, ngọn
dừa, cánh đồng lúa chín,...).
- Trong sự phấn đấu quên mình
của mỗi cá nhân biết học tập,
lao động để làm giàu đẹp thêm
cho quê hương đất nước.
- Qua sự bảo vệ, gìn giữ các nét
đẹp truyền thống của văn hóa dân tộc.
- Qua quyết tâm chiến đấu bảo
vệ đất nước của mỗi con người trong những lúc gian nguy.
* Vai trò của tình yêu quê hương đất nước:
- Giúp mỗi con người sống tốt
hơn trong cuộc đời, không Trang 139 quên nguồn cội.
- Nâng cao tinh thần và ý chí
quyết tâm vươn lên của mỗi con người.
- Thúc đẩy sự phấn đấu hoàn
thiện bản thân và tinh thần
cống hiến giúp đỡ cộng đồng của mỗi cá nhân.
- Gắn kết cộng đồng, kéo con
người lại gần nhau hơn trong
mối quan hệ thân hữu tốt đẹp.
- Góp phần quan trọng trong
công tác bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng và phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh.
3. Bàn luận, đánh giá
- Trong xã hội hiện nay, một bộ
phận người dân thiếu ý thức
trách nhiệm, sống vô tâm với
mọi người, không biết đóng
góp xây dựng quê hương đất
nước ngược lại còn có những
hành vi gây hại đến lợi ích
chung của cộng đồng,... 4. Rút ra bài học
*Nhận thức: Tình yêu quê
hương là tình cảm cần thiết , cao đẹp,… *Hành động:
- Mỗi cá nhân nên xây dựng,
bồi dưỡng cho mình tình yêu
quê hương đất nước và có
những hành động cụ thể để góp
phần bảo vệ, xây dựng, làm đẹp cho quê hương.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định lại nhận định của cần nghị luận
em về tình yêu quê hương đất (Hợp)
nước (quan trọng, cần thiết,...).
Đưa ra lời khuyên cho mọi người.
----------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 85.
Điện thoại di động là một trong những phương tiện hữu ích của con người hiện nay.
Tuy nhiên một bộ phận học sinh lại sử dụng nó chưa phù hợp, chưa đúng mục đích. Hãy Trang 140
nêu ý kiến của em về hiện tượng đó bằng một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ, theo
cấu trúc Tổng-phân-hợp. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
-Dẫn dắt: Sự phát triển của KHCN/ nhu
cầu liên lạc của con người. (TỔNG)
-Vấn đề nghị luận: Một bộ phận hóc sinh
lại sử dụng điện thoại chưa phù hợp, chưa đúng mục đích.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
-Thời gian sử dụng: Dành quá nhiều thời
gian, “nghiện” điện thoại… (PHÂN)
- Phạm vi sử dụng: Dùng trong giờ học,
khi tham gia giao thông, khi ăn, khi ngủ,..
- Mục đích không lành mạnh: quay cóp,
nói xấu, bôi nhọ danh dự người khác,
quay clip nội dung không lành mạnh,… 2. Nguyên nhân * Nguyên nhân khách quan:
- Sự phát triển của đời sống xã hội, nhu
cầu con người phát triển.
- Sự nuông chiều của gia đình, sự quản lí
chưa chặt chẽ của nhà trường.
* Nguyên nhân chủ quan: Ý thức của học sinh
3. Tác động, ảnh hưởng
- Người sử dụng: Mất thời gian, ảnh
hưởng tới sức khỏe, tâm lý sa sút học
tập, dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, vi phạm chuẩn
mực đạo đức, vi phạm pháp luật.
- Gia đình: Cha mẹ lo lăng, ảnh hưởng không khí gia đình
- Nhà trường: chất lượng học tập, nề nếp giảm. Trang 141
- Xã hội: ảnh hưởng an ninh, trật tự. 4. Giải pháp:
- Gia đình: Sát sao, quan tâm, định hướng.
- Nhà trường: tuyên truyền, giáo dục,
đưa ra những nội dung cụ thể
- Học sinh: Cần nhận thức đầy đủ, đúng
đắn, tự giác học tập, sống lành mạnh Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Hiện tượng đáng báo động thông điệp. (HỢP)
- Hãy là người thông minh khi sử dụng điện thoại.
---------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 86
Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 từ trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng sau:
"Mới đây, dư luận lại xôn xao về một cô thiếu nữ có "khuôn mặt ưa nhìn" đã phô ra
trên Facebook cả một loạt ảnh ngồi ghếch chân trên bia mộ liệt sĩ..."

(Theo Nỗi sợ hãi không muốn "học làm người" - Mục Góc nhìn của nhà thơ Trần Đăng
Khoa-Tuổi trẻ và đời sống, số 152 ngày 14/1/2013) GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu hiện tượng cần bàn.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Hiện tượng thể hiện hành vi phản cảm,
thiếu văn hóa, đi ngược lại truyền thống
đạo lí "Uống nước nhớ nguồn" của dân tộc,...
- Hiện nay tình trạng một bộ phận thanh,
thiếu niên có suy nghĩ và hành động lệch
lạc, có hành vi phản cảm, thiếu văn hóa,
đi ngược lại truyền thống đạo lí... không
ít (dẫn chứng cụ thể từ đời sống, lấy
thông tin trên các phương tiện truyền Trang 142 thông). 2. Nguyên nhân
* Nguyên nhân khách quan: thiếu vắng
mối quan tâm, sự giáo dục của gia đình và nhà trường.
Những ảnh hưởng của phim ảnh,
intrernet, sự tràn lan của lối sống cá nhân
thích làm nổi, thích gây sốc để nhiều người biết đến,...
* Nguyên nhân chủ quan: Nhiều thanh
thiếu niên tuy được sinh ra và lớn lên ở
môi trường giáo dục tốt nhưng lại có suy
nghĩ và hành động lệch lạc, bởi họ không
có ý thức hoàn thiện mình cũng như tự
bồi đắp tâm hồn mình bằng những cách cư xử có văn hóa.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Gây xôn xao, bất bình trong dư luận,
làm tổn thương, xúc phạm đến những giá
trị đạo đức, đi ngược lại truyền thống
đạo lí tốt đẹp "Uống nước nhớ nguồn"...,
tác động không tốt đến giới trẻ
- Bản thân người trong cuộc phải gánh
chịu những lên án, bất bình của dư luận xã hội... 4. Giải pháp:
+ Nâng cao nhận thức ở giới trẻ: nhà
trường và đoàn thanh niên cần thường
xuyên tổ chức các diễn đàn để tuyên
truyền, giáo dục thanh niên về lối sống
đẹp và giữ gìn truyền thống "Uống nước nhớ nguồn".
+ Những hình ảnh phản cảm trên cần
được dư luận phê phán quyết liệt, gia
đình và nhà trường phải nghiêm khác, nhắc nhở,...
(Lưu ý cần đưa dẫn chứng thực tế để Trang 143 chứng minh)
- Thấy rõ sự cần thiết phải tích cực trau
dồi nhân cách, bồi đắp nững giá trị đạo
đức, văn hóa, đặc biệt là đạo lí "Uống nước nhớ nguồn".
- Kiên quyết lên án và ngăn chặn những
biểu hiện của lối sống vô cảm, thiếu văn
hóa để xã hội lành mạnh, tiến bộ hơn. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm Bày tỏ ý kiến riêng về hiện tượng xã hội thông điệp. vừa nghị luận.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 87
“Trong quyển lưu bút cuối năm học, học sinh viết: “Nhưng mìn hứa sẽ mãi lè bẹn thân
đeng wên teo dzà mái trừng iu zấu nì nha”. Xin tạm dịch: “Nhưng mình hứa sẽ mãi là
bạn thân, đừng quên tao và mái trường yêu dấu này nha”. Và đây nữa: “Gửi mail nhớ
thim cái đuôi @ da heo chấm cơm nha, mi u bit ko, năm nay lại ko được học chung dzới
nhau gùi”. Tạm dịch là: “Gửi mail nhớ thêm cái đuôi @ da heo chấm cơm nha, mấy bạn
biết không, năm nay lại không được học chung với nhau rồi”. Phần chữ in đậm trong
đoạn văn trên là những câu trích trong cuốn lưu bút của học sinh lớp 8 một trường
chuyên Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh”. (Trích Ngôn ngữ chat - Việt Báo - 18/5/2006
- Tác giả Ngọc Mai). Hiện nay, trong sinh hoạt và học tập, một bộ phận lớp trẻ có thói
quen sử dụng tiếng lóng trên mạng, còn gọi là “ngôn ngữ chat”, “ngôn ngữ SMS”,
“ngôn ngữ @”,... như trong đoạn trích trên. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 200
từ bày tỏ ý kiến của mình về việc này. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu hiện tượng cần bàn.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Tiếng lóng trên mạng, ngôn ngữ chat,
ngôn ngữ SMS, ngôn ngữ @.... là tên gọi
chung của hình thức chữ viết dùng để tán
gẩu trên mạng thông qua máy vi tính Trang 144
hoặc điện thoại di động.
- Do sử dụng bàn phím máy tính và bàn
phím điện thoại di động có một số bất
tiện khi viết tiếng Việt, nên ban đầu có
một số người nhất là giới trẻ có một sáng
kiến viết tắt một cách tùy tiện cho nhanh. - Thực trạng:
+ Lúc đầu xuất hiện trên mạng trên điện
thoại, chat trên máy tính, nay lan dần
sang các lĩnh vực khác như nói, viết các
loại văn bản khác nhau trong sinh hoạt và học tập.
+ Lớp trẻ mắc phải nhiều nhất. Nguy
hiểm hơn, căn bệnh này là căn bệnh mới
trong học đường và lây lan rất mạnh.
Nhiều thầy cô, nhiều phụ huynh, nhiều
Sở giáo dục đã lên tiếng về việc này trên
các phương tiện thông tin...
+ Hiện tượng này lan dần theo thời gian.
Đến nay, trở thành một thói quen trong
một bộ phận không nhỏ của lớp trẻ hiện nay. 2. Nguyên nhân
- Do tiết kiệm thời gian khi "chat" mạng
- Do tuổi trẻ nhạy bén với cái mới và
muốn có một thế giới riêng, hoặc muốn
tự khẳng định mình hoặc nũng nịu với
bạn bè và người thân cho vui.
- Do tuổi trẻ vô tư, vô tình không thấy
hết tác hại của hiện tượng trên...
3. Tác động, ảnh hưởng
- Tạo nên một thói quen nói và viết
chệch chuẩn, làm mất đi sự trong sáng,
giàu đẹp của tiếng Việt, hủy hoại giá trị truyền thống.
- Ảnh hưởng đến tư duy, ảnh hưởng đến Trang 145
tâm lí của lớp trẻ. Đó là thói xấu nói
năng, tư duy một cách tùy tiện, cẩu thả... 4. Giải pháp:
- Vì đây là một hiện tượng xã hội phát
sinh từ cuộc sống cho nên không thể tẩy
chay một cách máy móc một chiều, tránh cách xử lí cực đoan.
- Giải thích thuyết phục lớp trẻ thấy
được rằng sự vô tình của mình có thể gây
nên một tác hại khó lường.
- Tiếp thu có chọn lọc hiện tượng này và
sử dụng đúng lúc đúng chỗ không được
sử dụng tràn lan trong sinh hoạt và học tập.
- Cẩn thận trọng khi tiếp xúc với những
hiện tượng mới phát sinh trong cuộc
sống hiện đại. Nhất là khi những hiện
tượng này mâu thuẫn với những giá trị
truyền thống tốt đẹp từ ngàn đời. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Không đồng tình với những hành vi thông điệp. trên
- Vì vậy, yêu cầu phải có cách ứng xử
phù hợp với tính chất của từng hiện
tượng để tiếp thu những cái mới mẻ,
nhưng cũng không hủy hoại những giá trị truyền thống.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 88.
Sài Gòn hôm nay đầy nắng. Cái nắng gắt như thiêu như đốt khiến dòng người chạy bạt
mạng hơn. Ai cũng muốn chạy cho nhanh để thoát khỏi cái nóng. Một người phụ nữ độ
tuổi trung niên đeo trên vai chiếc ba lô thật lớn, tay còn xách giỏ trái cây. Phía sau bà
là một thiếu niên. Cứ đi được một đoạn, người phụ nữ phải dừng lại nghỉ mệt. Bà lắc
lắc cánh tay, xoay xoay bờ vai cho đỡ mỏi. Chiếc ba lô nặng oằn cả lưng. Chàng thiếu
niên con bà bước lững thững, nhìn trời ngó đất. Cậu chẳng mảy may để ý đến những
Trang 146
giọt mồ hôi đang thấm ướt vai áo mẹ. Chốc chốc thấy mẹ đi chậm hơn mình, cậu còn
quay lại gắt gỏng: “
Nhanh lên mẹ ơi! Mẹ làm gì mà đi chậm như rùa”.
(Những câu chuyện xót xa về sự vô cảm của con trẻ - http://vietnamnet.vn)
Viết đoạn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc Tổng-phân-hợp nêu suy nghĩ của em về
hiện tượng được nhắc đến trong câu chuyện trên. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Trong cuộc sống, nếu như chúng ta có sự
quan tâm lẫn nhau, biết suy nghĩ về nhau (TỔNG)
thì cuộc đời sẽ đẹp biết bao. Thế nhưng,
hiện nay sự thờ ơ vô cảm của giới trẻ
đang xuất hiện ngày càng nhiều. Những
câu chuyện xót xa về sự vô cảm của con
trẻ được đăng trên vietnamnet.vn đã gợi
cho chúng ta nhiều suy tư về quan niệm
sống trong xã hội.”
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
-Thờ ơ, vô tâm; quát mắng cha mẹ; đánh
đập, thậm chí làm người thân tổn thương (PHÂN)
vì những hành vi bạo lực,..
- Xuất hiện mọi lúc, mọi nơi 2. Nguyên nhân * Khách quan:
- Gia đình (cha mẹ quá nuông chìu con
cái, thiếu giáo dục ý thức cộng đồng cho con cái…)
.
- Nhà trường (chỉ chăm lo dạy chữ mà
coi nhẹ việc giáo dục đạo đức, bồi
dưỡng tình cảm cho học sinh...
).
- Xã hội (sự phát triển không ngừng của
khoa học, con người trở nên xơ cứng, chỉ
nghĩ đến cá nhân, thiếu ý thức cộng đồng
...).
* Chủ quan: Bản thân (thiếu ý thức chia
sẻ gian khó với mọi người xung
quanh
, chỉ biết vụ lợi…). Trang 147
3. Tác động, ảnh hưởng
-.Con người trở nên lãnh cảm với mọi
thứ, tình cảm thiếu thốn dễ nảy sinh tội
ác, khó hình thành nhân cách tốt đẹp.
- Gia đình thiếu hơi ấm, nguội lạnh, thiếu
hạnh phúc, dễ gây bất hòa.
- Sự vô cảm, cái ác sẽ thống trị và nhân lên trong xã hội,... 4. Giải pháp:
- Quan tâm, chia sẻ với mọi người chung quanh để đầy ý nghĩa. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Hiện tượng đáng báo động mà mỗi thông điệp.
chúng ta cần đấu tranh và loại bỏ ra khỏi (HỢP)
bản thân mình và xã hội.
- Cần học tập và rèn luyện nhân cách,
sống cao đẹp, chan hòa, chia sẻ, có ý thức cộng đồng.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 89.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp nêu suy nghĩ của mình về tai
nạn giao thông trong xã hội hiện nay.
GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng - Dẫn dắt vấn đề (TỔNG)
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tai nạn giao thông.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Tai nạn giao thông là tai nạn do các
phương tiện tham gia giao thông gây (PHÂN)
nên: đường bộ, đường thủy, đường
sắt,...trong đó phần lớn các vụ đường bộ.
-Tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày,
hàng giờ trên khắp đất nước ta và để lại
cho xã hội những hậu quả nặng nề.
Ví dụ : Ngày 1 Tết Canh Tý đã có 22
người chết, 13 người bị thương=> con số Trang 148
làm nhức nhối lòng người…. 2. Nguyên nhân
- Khách quan: cơ sở hạ tầng giao thông
còn hạn chế, phương tiện giao thông tăng
nhanh, vỉa hè bị lấn chiếm, do thiên tai,..
- Chủ quan: ý thức người tham gia giao
thông của một số bộ phận người dân còn
hạn chế, đặc biệt là giới trẻ. (GV có thể
lấy dc: Học sinh đi xe máy khi chưa đủ tuổi..)
- Xứ lý chưa nghiêm, chưa thỏa đáng các
đối tượng gây ra tai nạn giao thông.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Với con người: gây tử vong, tàn phế.
- Với xã hội: Tai nạn giao thông là quốc
nạn, tác động xấu đến các mặt
+ Gây ảnh hưởng lâu dài đến đời sống
tâm lí của nạn nhân và gia đình.
+ Gây tâm lí bất an cho người tham gia giao thông.
+ Gây rối loạn về an ninh trật tự.
+ Gây thiệt hại về kinh tế.
+ Làm tiêu tốn thời gian lao động và nguồn nhân lực... 4. Giải pháp: *Tổ chức xã hội:
- Cải thiện CSVC, hạ tầng giao thông,
giảm thiểu phương tiện giao thông cá nhân.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về luật giao thông.
- Tăng cường các đội cảnh sát cơ động
để xử lí vi phạm giao thông.
- Về phía trường học: Cần phát động và Trang 149
giáo dục kịp thời những trường hợp học sinh vi phạm. * Cá nhân:
- Tự giác nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
- Tuyên truyền cho mọi người biết về
hậu quả và tác hại nghiêm trọng của TNGT.
- Phát hiện và báo cáo kịp thời với các cơ
quan, đoàn thể nơi gần nhất những
trường hợp vi phạm an toàn giao thông. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Tai nạn giao thông là một vấn nạn ảnh thông điệp.
hưởng lớn đến đời sống xã hội cần sự (HỢP)
chung sức của cả cộng đồng.
- Hãy thể hiện mình là người có văn hóa khi tham gia giao thông.
« An toàn là bạn, tai nạn là thù
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 90.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp trình bày suy nghĩ của em về
hiện tượng học tủ, học vẹt( qua loa, đối phó). GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
- Hiện tượng phổ biến trong thế giới học
đường là học tủ, học vẹt…đây là điều (TỔNG)
đáng cho chúng ta suy nghĩ.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Học vẹt dùng để chỉ việc học nhưng
không hiểu bản chất của vấn đề đang (PHÂN)
học, người học nhắc lại những khiến
thức SGK như con vẹt hay cái máy mà
thôi. Giống như người xưa từng nói
“thực bất kì vi” - ăn nhưng không biết vị Trang 150
cũng để chỉ cách học này.
- Học tủ thường gặp trong các kì thi học
sinh chỉ chăm chăm học phần kiến thức
mà được cho là “tủ” – chắc chắn đề thi
sẽ cho vào, bỏ rơi các phần kiến thức
khác, nhưng tất cả các thông tin về “tủ”
chỉ do “truyền mồm” người nọ nói với
người kia chứ không có thật.
- Việc học vẹt, học tủ không phải là
trường hợp hiếm hoi hay đơn lẻ mà trở
thành một thực trạng phổ biến đáng buồn trong các bạn học sinh.
- Nhất là vào các dịp thi như học kì, tốt
nghiệp và ngay cả kì thi đại học quan
trọng cũng diến ra việc học vẹt học tủ.
Thời gian không dành cho việc “sôi kinh
nấu sử” mà đoán già đoán non đề vào phần gì.
- Nếu được hỏi 10 bạn sẽ không dưới 5
bạn học sinh sẽ trả lời rằng mình có học vẹt, học tủ. 2. Nguyên nhân *Chủ quan: - Do lười học.
- Trong lớp mải nói chuyện, làm việc
riêng, không chú ý vào bài giảng nên
không hiểu lâu dần thành mất gốc, học
vẹt chỉ là học phần ngọn không hiểu
chắc chắn về kiến thức cơ bản.
* Khách quan: Một thực tế không thể
phủ nhận là nguyên nhân còn có từ chính
những người lớn, từ chương trình học
còn nặng về lí thuyết yếu thực hành của nước ta.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Việc học như trên để lại hậu quả
nghiêm trọng. Học vẹt nên kiến thức
không chắc nếu bài học thuộc lòng thì có
thể thi qua nhưng nếu cần vận dụng thì
đành cắn bút hay gian lận, quay cóp.
- Học tủ gây nên nhiều việc dở khóc dở
cười, bị tủ đè không biết trách ai, đến lúc Trang 151
thi xong hối hận thì việc cũng đã rồi. Đôi
khi kì thi ấy vô cùng quan trọng trong đời mỗi người.
- Từ việc trên ấy tới những tiêu cực dau
lòng trong gioá dục Việt Nam nhiều năm
qua như bài toán chưa tìm ra lời giải. 4. Giải pháp:
- Chấm dứt học lệch, học tủ Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Lê-nin từng day : học, học nữa, học thông điệp. mãi (HỢP)
- Mỗi bạn học sinh cần lựa chọn một
phương pháp học cho phù hợp.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 91.
Chuyên mục “Việc tử tế” trong chương trình của VTV1- Đài truyền hình Việt Nam đã
tái hiện nhiều hành động đẹp, nhiều tấm gương tốt. Em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ
của mình về những hành động và tấm gương trong những phóng sự ấy. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu những việc làm, hành động
đẹp trong xã hội nói chung rồi dẫn dắt (TỔNG)
đến chuyên mục “Việc tử tế” trên VTV1.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện) (PHÂN)
- Việc tử tế: là những việc làm tốt đẹp,
phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong xã
hội, có ích cho mình và cho mọi người. - Biểu hiện:
+ Bác sĩ 9X Nguyên Văn Hiếu tốt nghiệp
bằng giỏi, có 1 công việc ổn định ở bệnh
viện Thanh Nhàn (Hà Nội) song đã vượt
700km, bỏ phố lên rừng chữa bệnh cho
đồng bào miền núi Điện Biên.
+ Thầy giáo Huỳnh Hạnh Phúc trở về từ
Đại học Harvad (Mĩ) và đóng góp cho Trang 152
Việt Nam với dự án phi lợi nhuận nhằm
chung tay xây dựng nền giáo dục bình
đẳng và hoàn thiện cho trẻ em Việt Nam
mang tên “Teach For Vietnam”, giảng dạy vì Việt Nam.
+ Xe cấp cứu nhân đạo… 2. Nguyên nhân
- Dân tộc ta giàu lòng nhân ái “Thương
người…”, “Lá lành..”
- Những người tử tế có trái tim nhân hậu.
- Sự góp mặt của giới truyền thông
3. Tác động, ảnh hưởng
- Thể hiện truyền thống tốt đẹp của nhân
dân ta, tăng thêm sức mạnh đoàn kết của dân tộc.
- Động viên con người vượt qua khó khăn.
- Bản thân những người tử tế cũng cảm
thấy hạnh phúc bởi “Sống là cho đi…” 4. Giải pháp:
- Truyền thông tích cực lan tỏa, phản ánh
chính xác những việc tử tế trong cộng đồng.
- Con người biết yêu thương, chia sẻ
xuất phát từ tấm lòng chân thành.
+ Giúp đỡ đúng người, đúng cảnh, đúng
lúc để việc làm có ý nghĩa.
+ Học tập những tấm gương tử tế, phê
phán những người ích kỉ, vô cảm. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm Những việc làm, hành động đẹp ấy mãi thông điệp.
trái tim của mọi người. (HỢP) - Cho đi là còn mãi.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 92. Trang 153
Có những bạn trẻ chỉ biết mải mê dán hình thần tượng khắp nơi, chỉ biết đắm chìm
trong sở thích của riêng mình…

Họ đâu thấy rằng bên cạnh đó có những người đang vì họ mà vất vả, lo toan ; có
những người đã dành cho họ bao nhiêu yêu thương, trìu mến…

Những bạn trẻ ấy đâu biết rằng họ đang sống vô cảm ngay trong chính gia đình mình.
Viết đoạn văn ngăn (200 chữ) , trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.
( Trích đề thi tuyển sinh vào 10 THPT năm 2015-2016 môn Ngữ văn của SGD và DDT TP. HCM) GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Hiện tượng các bạn trẻ hiện nay đang
sống vô cảm ngay trong chính gia đình (TỔNG) - Dẫn dắt mình.
- Nêu sự vật, hiện tượng
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
* Định nghĩa: Sống vô cảm ngay trong
chính gia đình mình là sự thờ ơ, không (PHÂN)
quan tâm, không biết chia sẻ với những
người thân yêu, gần gũi. * Biểu hiện:
- Mải mê dán hình thần tượng khắp nơi
- Đắm chìm trong những sở thích riêng.
- Không quan tâm đến những người thân trong gia đình. Dẫn chứng * Thực trạng:
Hiện tượng con cái sống vô cảm ngay
trong chính gia đình mình đang xảy ra
không ít ở các gia đình, trở thành hiện
tượng cần phê phán trong xã hội hiện nay. Trang 154 2. Nguyên nhân - NN khách quan:
+ Sự nuông chiều/ không quan tâm của gia đình.
+ Tác động của lối sống thực dụng - NN chủ quan:
+ Sống ích kỉ, thực dụng, chỉ biết đến mình.
+ Thiếu sự giáo dục của gia đình.
3. Tác động, ảnh hưởng - Với cá nhân:
+ Ảnh hưởng đến nhân cách.
+ Bị những người xung quanh xa lánh. - Với gia đình:
+ Quan hệ giữa những người trong gia
đình mất đi sự gắn kết của tình yêu thương, chia sẻ.
+ Ý nghĩa của gia đình trong đời sống
của mỗi cá nhân sẽ bị giảm sút. - Với xã hội:
+ Tạo ra những công dân vô trách nhiệm.
+ Lối sống vô cảm trở nên phổ biến. 4. Giải pháp:
- Gia đình: Cha mẹ là tấm gương cho
con, tạo điều kiện tốt nhất để thường
xuyên chia sẻ cùng con; tăng cường giáo
dục về trách nhiệm gắn kết, xây dựng
tình cảm gia đình của mỗi thành viên.
- Nhà trường: Chú ý giáo dục kĩ năng
sống, tổ chức các hoạt động trải nghiệm
cho học sinh hiểu về giá trị của gia đình,
tránh xa lối sống vô cảm.
- Xã hội: tăng cường tuyên truyền, tổ Trang 155
chức các hoạt động xã hội, các diễn đàn
giúp các bạn trẻ bộc lộ được tâm tư,
nguyện vọng, cảm xúc,.. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Khái quát vấn đề nghị luận thông điệp.
- Rút ra bài học cho bản thân (HỢP)
+ Nhận thức: Sống vô cảm trong chính
gia đình mình là một hiện tượng tiêu cực cần lên án.
+ Hành động: Tích cực rèn luyện bản
thân, trau dồi kĩ năng sống để hiểu về ý
nghĩa của việc quan tâm, sẻ chia, kết nối
trong gia đình (trong xã hội)
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 93.
Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng một bộ phận học sinh
đắm chìm trong thế giới ảo của game, online, facebook,..mà xa rời những gì gần gũi
bình dị xung quanh mình.
GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu ngắn gọn vấn đề cần bàn luận (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện) * Giải thích: (PHÂN) - Thế giới ảo? - Game, online, facebook,…?
- Những gì gần gũi bình dị xung quanh? * Biểu hiện:
- Biểu hiện của việc quá đam mê game, online, facebook.
- Biểu hiện xa rời những gì gần gũi bình dị xung quanh. 2. Nguyên nhân
- Sức hấp dẫn của game,….
- Sự quản lí lỏng lẻo của gia đình hoặc
một số cơ quan chức năng. Trang 156
- Học sinh không có ý thức tư giác,
không làm chủ bản thân. -…
3. Tác động, ảnh hưởng
- Không quan tâm đến cuộc sống thực,
đến những người người thân, sống thờ ơ
vô cảm, thiếu trách nhiệm, thậm chí độc ác….
- Ảnh hưởng đến xã hội.
- Ngợi ca những bạn trẻ tích cựa tham
gia các hoạt động xã hội thiện nguyện. 4. Giải pháp:
- Động viên, khuyến khích tham gia
những câu lạc bộ thiện nguyện để làm
phong phú thêm đời sống tinh thần.
- Gia đình, nhà trường, xã hội quan tâm, chăm sóc, động viên. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Khẳng định lại vấn đề. thông điệp. - Gửi gắm thông điệp. (HỢP) ( Rút ra bài học)
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 94.
Viết đoạn văn ngắn (200 chữ) trình bày ý kiến của em về nạn bạo hành trong xã hội. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu về nạn bạo hành trong xã hội (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Nạn bạo hành: sự hành hạ, xúc phạm
người khác một cách thô bạo, làm ảnh (PHÂN)
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần của người khác.
- Nạn bạo hành thể hiện ở nhiều góc độ, Trang 157
nhiều phương diện của đời sống xã hội: + Gia đình + Trường học + Công sở 2. Nguyên nhân
- Do bản tính hung hăng, thiếu kiềm chế của một số người.
- Do ảnh hưởng của phim ảnh mang tính
bạo lực nhất là với tầng lớp thanh thiếu niên. - Do áp lực cuộc sống
- Do sự thiếu kiên quyết trong cách xử lí nạn bạo hành
3. Tác động, ảnh hưởng
- Làm tổn hại đến sức khỏe, tinh thần con người.
- Làm ảnh hưởng đến tâm lí, sự phát
triển nhân cách, đặc biệt là tuổi trẻ. 4. Giải pháp:
- Cần lên án với nạn bạo hành
- Cần xử lí nghiêm khắc hơn với những
người trực tiếp thực hiện hành vi bạo hành.
- Cần quan tâm, giúp đỡ kịp thời đối với nạn nhân bạo hành. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Lên án hiện tượng thông điệp.
- Bài học nhận thức và hành động của (HỢP) bản thân.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 95.
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) thể hiện nhận thức và trách nhiệm của tuổi
trẻ trước hiện tượng lãng phí trong cuộc sống hiện nay
. GỢI Ý LÀM BÀI Trang 158 Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu về hiện tượng lãng phí trong xã hội. (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Lãng phí: hiện tượng gây nên sự tiêu
hao, tốn kém không cần thiết (PHÂN)
+ Lãng phí những thứ hữu hình: tiền bạc, của cải, sức lực,..
+ Lãng phí những thứ vô hình: thời gian, tuổi trẻ, cơ hôi,..
- Thực trạng: Là hiện tượng khá phổ biến
trong đời sống hiện nay đặc biệt là giới trẻ.
- Biểu hiện: Từ cấp độ vi mô (cá nhân,
gia đình) đến cấp độ vĩ mô ( các cấp, các ngành, toàn xã hội…) Dẫn chứng 2. Nguyên nhân
- Sự thiếu ý thức, thói quen phô trương,
chạy theo hình thức, đua đòi…
3. Tác động, ảnh hưởng
- Gây thiệt hại về tiền bạc, công sức, thời gian… 4. Giải pháp:
- Chung sức cùng xã hội chống lại hiện
tượng lãng phí, ý thức và thực hành tiết kiệm.
- Mỗi người nhất là giới trẻ cần biết đầu
tư thời gian, công sức, tiền bạc vào
những việc có ích như học tập, giúp đỡ
gia đình, vì cộng đồng không nên sống
hoài, sống phí những năm tháng tuổi trẻ có ý nghĩa. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Chống lãng phí không phải là chuyện thông điệp. của riêng ai. (HỢP)
- Sống giản dị, tiết kiệm là sống đẹp. Trang 159
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 96.
Viết đoạn văn (200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng: nguồn nước sạch
đang ngày càng bị ô nhiễm và cạn kiệt.
GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu trực tiếp vấn đề (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện) - Nước sạch là gì? (PHÂN) - Thực trạng:
+ Nước bị ô nhiễm, khan hiếm.
+ Thiếu nước sản xuất, sinh hoạt. 2. Nguyên nhân - Chặt phá rừng
- Khai thác khoáng sản chưa hợp lí - Biến đổi khí hậu
- Dùng nước không tiết kiệm
3. Tác động, ảnh hưởng
- Ảnh hưởng sức khỏe con người. - Ảnh hưởng sản xuất
- Tác động đến nền kinh tế. 4. Giải pháp: - Trồng rừng
- Khai thác khoáng sản hợp lí
- Sử dụng nước tiết kiệm
- Đẩy mạnh tuyên truyền Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Khẳng định vấn đề thông điệp. - Gửi gắm thông điệp (HỢP)
----------------------------------------------------- Trang 160 ĐỀ SỐ 97.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp, trình bày suy nghĩ của em về
văn hóa nói lời cảm ơn và xin lỗi của con người trong xã hội hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu trực tiếp vấn đề: văn hóa xin lỗi, cảm ơn. (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Cảm ơn là bày tỏ thái độ biết ơn, cảm
kích trước lời nói, hành động hay sự giúp (PHÂN)
đỡ của một ai đó đối với những người giúp mình.
- Xin lỗi là bày tỏ thái độ ân hận, hối lỗi
trước những sai lầm mình đã gây ra cho người khác.
- Vì sao phải cảm ơn và xin lỗi:
+ Nguyên tắc đạo đức.
+ Để lương tâm được thanh thản
+ Làm cho xã hội trở nên gắn kết, loài
người gần gũi và hiểu nhau hơn. - Biểu hiện:
+ Ghi nhớ công ơn những người giúp đỡ mình.
+ Có thái độ ăn năn hối lỗi trước lỗi lầm của mình - Thực trạng:
+ Nhiều thanh niên ngày nay ngại nói lời cảm ơn và xin lỗi.
+ Văn hóa cảm ơn, xin lỗi ngày càng bị mai một. 2. Nguyên nhân
- Do đời sống xã hội ngày càng phát
triển, lối sống vô cảm khiến người ta bớt Trang 161
quan tâm nhau hơn, tính toán nhiều hơn.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Tạo ra những con người chai lì, vô cảm
khiến xã hội mất đi sự gắn kết, lẻ tẻ, rời rạc.
- Những đứa trẻ không biết cảm ơn, xin
lỗi khi lớn lên sẽ trở thành những người
vô ơn, bất nghĩa, không chung thủy. 4. Giải pháp:
- Hãy biết nói lời cảm ơn và xin lỗi mỗi ngày. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Thể hiện ý kiến của mình và liên hệ thông điệp. bản thân. (HỢP)
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 98.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp, trình bày suy nghĩ của em về
vấn đề: Văn hóa chỉ trích của người Việt. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu khái quát vấn đề cần nghị luận
và xác định đúng nội dung cần nghị luận (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Văn hóa chỉ trích được hiểu là trình độ
nhận thức, văn hóa của con người khi (PHÂN)
phê phán những khiếm khuyết, sai lầm của ai đó
- Thực trạng về vấn đề chỉ trích của
người Việt trong bối cảnh hiện nay
+ Một bộ phận người có học thức phê
phán đúng lúc đúng chỗ, đúng mức độ,có
cơ sở thuyết phục, thiện chí góp phần
không nhỏ vào việc thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
+ Nhưng một bộ phận người Việt đặc
biệt người Việt trẻ hiện nay có biểu hiện
thái quá: Có cái nhìn phiến diện; Lời
nói thiếu văn hóa; Hành động: Chọc phá, Trang 162
gây thiệt hại và tổn thương cho người khác, xã hội... 2. Nguyên nhân
- Do nhận thức kém, thiếu hiểu biết về
các vấn đề của cuộc sống, của xã hội.
- Thiếu một cái nhìn công tâm, khoa học
và biện chứng khi nhìn nhận đánh giá sự việc hay con người.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Chỉ trích thiếu văn hóa làm cho người
bị chỉ trích bị tổn thương, thiếu niềm tin vào cuộc sống.
- Làm thui chột ý chí và tài năng sáng tạo của con người.
- Làm xấu hình ảnh Đất nước, con người
Việt Nam trong con mắt bạn bè quốc tế.
(Tuy nhiên, xã hội vẫn có hiện tượng
một số người muốn nổi tiếng nhờ tai
tiếng khiến dư luận bức xúc nên mọi sự
chỉ trích không hoàn toàn sai)
Lấy dẫn chứng minh họa cụ thể 4. Giải pháp:
- Cần nâng cao văn hóa chỉ trích cho mỗi người. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Chỉ trích là động lực thúc đẩy sự phát thông điệp. triển của xã hội (HỢP) - Liên hệ bản thân.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 99.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp, trình bày suy nghĩ của em về
hiện tượng lũ lụt.
GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Giới thiệu vấn đề: hiện tượng lũ lụt. (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Những năm gần đây lũ lụt xảy ra ngày (PHÂN)
càng nhiều và phạm vi ảnh hưởng rất rộng.
- Hằng năm miền Trung nước ta là nơi
hứng nhiều nhiều cơn bão lớn đổ bộ.
Nhưng năm nay, những cơn bão mạnh
hơn và có sức tàn phá kinh khủng hơn. Trang 163 2. Nguyên nhân
Do con người gây ô nhiễm môi trường
nặng nề và biến đổi khí hậu, Việt Nam là
một trong những quốc gia chịu ảnh
hưởng rõ ràng và nặng nề nhất.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Đời sống người dân gặp nhiều khó khăn.
- Gây thiệt hại nặng nề về tính mạng
(người dân, chiến sĩ bộ đội đi cứu trợ
cứu nạn), ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Tàn phá nhà cửa, ruộng vườn, vật nuôi,
hoa màu. Hơn hết, lũ kéo theo sạt lở đất,
tổn hại lớn tới các công trình đường xá,
công trình. -> Thiệt hại kinh tế nặng nề. D/C:
Có nhiều tấm gương người tốt việc tốt
(ca sĩ Thủy Tiên,…) đã không ngại khó
khăn, nguy hiểm lao vào tâm lũ để cứu
trợ đồng bào, tự đứng ra quyên góp được
số tiền lớn để giúp đỡ đồng bào.
Người dân cả nước đều hướng về miền
Trung, ủng hộ về cả vật chất và tinh thần
để giúp đồng bào của mình vượt qua khó khăn. 4. Giải pháp:
- Cần bảo vệ môi trường để hạn chế tác
hại của thiên tai lũ lụt
- Những căn nhà phao cần được phổ biến rộng rãi hơn.
- Khi lũ qua đi là lúc cần trợ giúp nhất
để người dân vùng lũ sớm ổn định cuộc
sống, từ nhân lực để sửa chữa nhà cửa,
vệ sinh môi trường, khôi phục sản xuất.
- Nhà nước cần có những biện pháp kịp
thời để cứu trợ bà con. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Khẳng định vấn đề thông điệp.
- Hãy bảo vệ trái đất. (HỢP)
----------------------------------------------------- Trang 164 ĐỀ SỐ 100.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp, trình bày suy nghĩ của em về
tác hại của việc phải sử dụng thường xuyên thực phẩm bẩn. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Việc phải sử dụng thường xuyên thực
phẩm bẩn trong thời gian dài gây ra rất (TỔNG)
nhiều tác hại cho con người.
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Thực phẩm bẩn là những thực phẩm (PHÂN)
mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Thực trạng: Đây là hiện tượng rất phổ biến trong xã hội
- Gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính
mạng của con người, ảnh hưởng tới sự
phát triển của nòi giống.
- Thiệt hại về kinh tế.
- Tạo gánh nặng cho ngành ý tế.
- Đạo đức xã hội bị băng hoại.
- Ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của xã hội 2. Nguyên nhân
- Người sản xuất chỉ quan tâm đến lợi nhuận.
- Chính quyền cơ sở làm ngơ
- Một bộ phận người tiêu dùng chưa thực
sự quan tâm đến sức khỏe của mình nên
chú ý đến những thực phẩm bắt mắt, giá rẻ.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Xuất hiện nhiều căn bệnh lạ do thực
phẩm gây ra (ngộ độc, ung thư…)
Theo điều tra của Hội ung thư Việt Nam thì: 2000
60.000 người mắc ung thư 2015 155.000 2020 200.000 - Môi trường ô nhiễm
- Kinh tế kém phát triển 4. Giải pháp:
- Lên án những kẻ chạy theo lợi nhuận,
không quan tâm đến sức khỏe cộng đồng.
- Các cơ quan địa phương, cơ quan chức
năng phải có biện pháp xử lí nghiêm Trang 165 ngặt.
- Cần có biện pháp tuyên truyền về tác hại của TPB.
- Người tiêu dùng cần tự bảo vệ sức khỏe của mình. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm - Đây là hiện tượng tiêu cực trong xã hội. thông điệp.
- Hãy là người tiêu dùng thông thái trong (HỢP)
việc sử dụng thực phẩm.
----------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 101.
Viết đoạn văn (200 chữ) theo cấu trúc tổng- phân – hợp, trình bày suy nghĩ của em về
hiện tượng lãng phí của giới trẻ hiện nay. GỢI Ý LÀM BÀI Mở đoạn
Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Lãng phí là hiện tượng rất đáng lo ngại trong đời sống. (TỔNG)
Thân đoạn 1.Thực trạng (biểu hiện)
- Lãng phí là hiện tượng, tình trạng con (PHÂN)
người thực hiện, tiến hành, tổ chức một
công việc nào đó mà làm tốn kém, hao tổn một cách vô ích. * Biểu hiện:
- Lãng phí của cải, vật chất, thời gian…
trên mọi bình diện của cuộc sống, với
nhiều đối tượng khác nhau.
- Lãng phí không chỉ những thứ hữu hình
như tiền bạc, của cải, sức lực. Không ít
bạn trẻ sử dụng tiền bạc vào những việc
vô bổ như quần áo, xe cộ, điện thoại,
giầy dép… đắt tiền, không phù hợp,
không cần thiết với HS.
- Lãng phí thời gian, tuổi trẻ, cơ hội…
cho những trò chơi, những thú vui không
lành mạnh như game, điện tự, truyện tranh bạo lực… Trang 166 2. Nguyên nhân
– Sự thiếu ý thức, thói quen phô trương,
chạy theo hình thức, đua đòi…
- Không xác định được mục tiêu của bản
thân trong cuộc đời mà mải mê chạy theo
những thú vui trước mắt.
3. Tác động, ảnh hưởng
- Trước hết thiệt hại về tiền bạc, công sức…
- Thứ hai, không có điều kiện để đầu tư
cho những việc, những lĩnh vực cần
thiết, cấp bách cần phải làm.
- Mỗi người chỉ sống một lần trong đời
và tuổi trẻ cũng “chẳng hai lần thắm lại”.
Thời gian, tuổi trẻ, cơ hội không quay lại
bao giờ. Do đó, lãng phí lớn nhất đối với
người trẻ tuổi là lãng phí thời gian, tuổi trẻ, cơ hội. 4. Giải pháp:
- Chung sức cùng xã hội khắc phục, hạn
chế hiện tượng lãng phí.
- Đầu tư thời gian, tiền bạc, công sức vào
những việc làm có ích: học tập, tham gia
hoạt động cộng đồng, thể thao,.. Kết đoạn
Tóm lược vấn đề, gửi gắm Tóm lại chống lãng phí không phải là thông điệp.
việc của riêng ai mà của toàn xã hội. (HỢP)
------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 102.
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của mình
về việc phải làm gì để không lãng phí thời gian. GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu sự vật, hiện tượng
Có người từng nói: Người nào
dám lãng phí thời gian nghĩa là (TỔNG)
chưa phát hiện giá trị của cuộc sống. Thân
1.Thực trạng (biểu hiện)
- Lãng phí thời gian là sử dụng đoạn
quỹ thời gian của mình không
hợp lí, để thời gian trôi qua một Trang 167 (PHÂN) cách vô ích.
- Lãng phí thời gian là điều
đáng chê trách, lãng phí thời
gian cũng đồng nghĩa với việc
lãng phí cuộc đời của chính mình 2. Nguyên nhân
- Con người mải miết rong chơi.
- Con người chưa biết quản lí quỹ thời gian hợp lí.
3. Tác động, ảnh hưởng
Tại sao lãng phí thời gian lại
đáng chê trách: Thời gian vũ
trụ là vô tận nhưng thời gian
cho một đời người là hữu hạn.
Nếu lãng phí thời gian bạn sẽ
không làm gì được cho cuộc
đời của chính mình và cho xã hội. 4. Giải pháp:
- Biện pháp khắc phục và sử
dụng quỹ thời gian hợp lí:
+ Mỗi người cần tự nhận thức
được giá trị của thời gian với
cuộc đời để từ đó biết quý
trọng thời gian mình có.
+ Lập thời gian biểu để sử dụng thời gian hợp lí.
+ Tận dụng tối đa thời gian để học tập và làm việc.
+ Tạo bản thân thói quen làm việc đúng giờ. + …
Kết đoạn Tóm lược vấn đề, gửi gắm thông Khẳng định vấn đề điệp. (HỢP)
Em đã làm gì để sử dụng quỹ
thời gian của mình hợp lí? Trang 168
------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 103.
“Sáng 22/2, đường dây nóng của Trung tâm Điều phối tạng Hà Nội nhận một cuộc điện
thoại đặc biệt. Đầu dây bên kia tự xưng tên Nguyễn Trần Thùy Dương (33 tuổi, thôn
Tân Mỹ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội). Chị Dương nghẹn ngào đưa lời: “Con tôi – bé
gái Nguyễn Hải An mới 7 tuổi, 3 tháng đang trong tình trạng hôn mê do u cầu não xâm
lấn. Gia đình có nguyện vọng hiến tặng nội tạng của cháu cho những bạn nhỏ khác
đang bị bệnh chờ ghép tạng, muốn sẽ được nghe tiếng trái tim của con gái mình còn
đập trong lồng ngực một bạn trẻ nào đó…”

Bé An nhập viện ngày 15/1/2018. Cũng kể từ ngày đó, chị Dương xin nghỉ việc để
đồng hành cùng con gái bé nhỏ. Chị hay kể cho con nghe về chuyện hiến tặng nội tạng
cho người bị bệnh. Một lần, khi còn tỉnh táo bé An tân sự với mẹ: “Con cũng muốn sau
này làm thế nào khi mất đi, những bộ phận vẫn còn tồn tại, vẫn sống trên cơ thể của người khác…”

(Theo Kenh 14.vn, ngày 27-2-2018)
Từ nội dung đoạn tin trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) theo cấu
trúc T-P-H, trình bày suy nghĩ của em về câu nói: “Cho đi là còn mãi mãi.” GỢI Ý LÀM BÀI
Mở đoạn Giới thiệu vấn đề nghị luận Giới thiệu vấn đề (Tổng) Thân 1.Giải thích:
- Mẩu tin nói về chuyện cô bé 7 đoạn
tuổi Hải An hiến nội tạng của
mình cho những bạn nhỏ khác (Phân)
sau khi em mất để mang lại sự sống cho các bạn ấy.
- Câu chuyện gợi lên cho ta bài
học sâu sắc về tình yêu thương,
cho đi là còn lại mãi mãi.
2. Phân tích, chứng minh
* Vì sao cho đi là còn lại mãi mãi
- Những thứ ta cho đi sẽ ở lại
cùng với những người được
đón nhận. Quan trọng không
phải ta cho đi cái gì mà người
nhận sẽ cảm nhận được tấm lòng của người cho đi. Trang 169
- Cho đi là hạnh phúc hơn nhận về.
- Người cho có thể không còn
trên thế gian nhưng hành động
san sẻ yêu thương ấy thì còn
mãi vì nó là biểu hiện sáng
trong của tình người, tình đời.
* Biểu hiện của việc cho đi là còn mãi
- Cuộc đời luôn có những bất
hạnh, cho đi một phần mình có
là san sẻ bớt một chút gánh
nặng với những người kém may mắn hơn.
- Việc cho đi không nhất thiết
phải là hiến tặng một thứ gì đó,
đơn giản chỉ là cho đi một lời
nói yêu thương, một cử chỉ ân
cần, một cái ôm… Giá trị của
việc cho đi nằm ở tinh thần. Vì
hơn hết “Bàn tay tặng hoa
hồng bao giờ cũng phảng phất hương thơm”.

(Có dẫn chứng cụ thể)
- Từ việc cho đi của một người,
lan tỏa những hành động yêu
thương đến những người khác.
3. Bàn luận, đánh giá
Chúng ta nhận thức rõ cho đi là
còn lại mãi mãi nhưng cũng
còn đó những người ích kỉ, chỉ
biết nhận riêng mình mà không biết chia sẻ. 4. Rút ra bài học
Là một học sinh, em đã được
đón nhận rất nhiều may mắn,
hạnh phúc, em cũng phải cho
đi để cảm thấy cuộc đời ý nghĩa, đáng sống hơn.
Kết đoạn - Khẳng định, khái quát vấn đề Khẳng định vấn đề Trang 170 (Hợp) cần nghị luận
- Gửi gắm thông điệp
----------------------------------------------------- Trang 171