TOP 100 Đề ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn

TOP 100 Đề ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn được biên soạn dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ ÔN THI LP 10 THPT
MÔN NG VĂN
ĐỀ S 1
Câu 1 (1 điểm):
Chép lại nguyên văn khổ thơ cuối bài thơ: “Đồng chí” (Chính Hửu)
Câu 2 (1 điểm):
Đọc hai câu thơ:
“Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu m thay li nước non”
(Nguyn Du- Truyn Kiu)
T xuân trong câu th nhất được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
Câu 3 (3 điểm):
Viết một đoạn văn nghị lun (không quá mt trang giấy thi) nêu suy nghĩ của em
v đạo lí: “ Uống nước nh nguồn” của dân tc ta.
Câu 4 1 điểm
: Phân tích nhân vật Nương Chuyện người con gái Nam Xương” ca
Nguyn D. T đó em nhận được điều v thân phn v đẹp của người ph n
dưới chế độ phong kiến.
(5 đim)
TR LI:
Câu 1: Chép lại nguyên văn kh thơ cuối bài thơ: “Đồng chí” (Chính Hửu) 1
điểm
“…. Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cnh bên nhau ci gic ti
Đầu súng trăng treo” (Đồng Chí Chính Hu)
Câu 2: Đọc hai câu thơ:
“Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu m thay li nước non” (Nguyn Du- Truyn Kiu)
T xuân trong câu th nhất được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?(1 điểm)
- T Xuân” trong câu thứ nht được dùng theo nghĩa chuyn.
- Theo phương thc chuyển nghĩa n d.
- Nghĩa của t xuân” -> Thúy Vân còn tr hãy tình ch em em thay ch
thc hin li th vi Kim Trng.
Câu 3: Viết một đoạn văn nghị lun ( không quá mt trang giấy thi) nêu suy ng
ca em v đạo lí: “ Uống nước nh nguồn” của dân tộc ta.(3 điểm)
Trong kho tàng văn học dân gian Vit Nam, có rt nhiu câu ca dao, tc ng nói
v triết sng của con người. Nhưng lẽ câu đ li trong em ấn tượng sâu sc nht
câu: Uống nước nh nguồn”
Câu tc ng trên qu tht mt danh ngôn, mt li dy bo quý giá. Giá tr ca
li khuyên tht to ln ni dung mang màu sc triết lí.đạo đức bàn v lòng biết ơn,
được din t bng ngh thut so sánh ngầm độc đáo, lời n đơn sơ, giản d, d hiu, d
nh. Chính vì thế mà câu nói này được được ph biến mọi nơi, mọi chốn và được truyn
tng t ngàn đời xưa đến nay.
Càng hiểu ý nghĩa sâu sắc ca li dy bo mà ông cha ta mun truyn lại cho đời
sau, chúng ta, thế h tương lai của đất nước phi c gng hc tập, lao đng, nht rèn
luyn những đức nh cao quý trong đó cần phi rèn luyn lòng nh ơn cha mẹ, thy cô,
ông bà t tiên ….đ tr thành con ngoan trò gii.
Câu 4: Phân tích nhân vật Nương Chuyện người con gái Nam Xương” của
Nguyn D. T đó em nhận được điều v thân phn v đẹp của người ph n
dưới chế độ phong kiến.
a) M bài:
Nghi ngút đầu ghnh tỏa khói hương
Miếu ai như miếu v chàng Trương
Bóng đèn dù nhẫn đng nghe tr
Cung nưc chi cho ly đến nàng” (Lê Thánh Tông )
- Nguyn D hc trò ca Nguyn Bnh Khiêm ,ông sng thế k 16, làm quan
mt năm, sau đó chán cnh triều đình thối nát xin cáo quan v n.
- “Truyn mc lục” tác phẩm văn xuôi đầu tiên ca Việt Nam được viết bng
ch Hán, trong đó truyện đã đề cập đến thân phận người ph n sng trong
XHPK c th nhân vật ơng trong tác phẩm Chuyện ngưi con gái
Nam xương”
b) Thân bài:
Vũ Nương: Đẹp người, đẹp nết:
- Tên Th Thiết, quê Nam Xương, gia đình kẻ khó” tính tình thùy m nết
na,li có thêm tư dung tt đp
- Ly chng con nhà hào phú không hc lại tính đa nghi. Sau khi chng b
đánh bắt đi lính, nàng phi mt mình phụng dưỡng m chng, nuôi d con thơ,
hoàn cảnh đó càng làm sáng lên những nét đẹp ca nàng.
+ nàng dâu hiếu tho : khi m chng b m, nàng hết sc thuốc thang” ngọt
ngào khôn khéo khuyên lơn” khi bà mất, nàng “ hết lời thương sót”, lo ma chay lễ
tế, “như đối vi cha m đẻ mình”
+ Là người v đảm đang, giữ gìn khuôn phép, hết mc thy chung không màng danh
vng: ngày chng ra trn nàng ch mong Ngày trở v mang theo hai ch bình yên,
thế đủ rồi” chứ không mong mang đưc n phong hu mc áo gm tr về. Các
biệt ba năm giữ gìn mt tiết” chỉ cái thú vui nghi gia nghi thất” mong ngày
hnh phúc xum vy”
- + người m hết mực thương con muốn con vui nên thưng tr bóng mình vào
vách mà nói rằng đó là hình bóng của cha. Ch vì nghe li tr em
Cho nên mt v rõ buồn chàng Trương’
Nương: Người ph n dám phản kháng để bo v nhân phm, giá tr ca
mình:
- Chng tr v, b hàm oan , nàng đã kiên trì bo v hạnh phúc gia đình, bo v
nhân phm giá tr ca mình qua nhng li thoi đầy ý nghĩa
- Khi chng không th minh oan , nàng quyết định dùng cái chết để khng định
lòng trinh bch.
- Đòi giải oan, kiên quyết không tr li vi cáihội đã vùi dập nàng: “ Đa tạ tình
chàng, thiết chng tr v nhân gian được na”
Vũ Nương : Bi kịch hnh phúc gia đình bị tan v và quyn sng b chà đạp.
- Bi kịch này sinh ra khi con ngưi không gii quyết đượ cma6u thun giữa
ước khát vng hin thc khc nghit, mặc con ngưi hết sc c gắng để
vượt qua, Nương đẹp người đẹp nết đáng lẽ phải được hưởng hnh phúc
lại không được .Vũ Nương đã hết sc c gắng vun đắp cho hạnh phúc gia đình,
hi vng vào ngày xum vy, ngay c khi sp b tan v . Nhưng cui cùng nàng
đành phải chp nhn s phn, hạnh phúc gia đình tan v không bao gi đưc,
bản thân đau đớn, phi chết mt cách oan ung.
Trăm năm bia đá vẫn mòn
Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ”
Những tính cách trên được xây dng qua ngh thut:
- To tình hung tuyện đầy kích tính
- Những đoạn đối thoi và nhng li t bch ca nhân vt.
- Có yếu t truyn kì và hin thc vừa haong đường.
c) Kết bài:
- Nguyn D tht xng đáng với v trí tiên phong trong nền văn xuôi Việt Nam
- Càng văn minh, tiến b càng quý trng nhng m, những ngưi ch “Gii vic
nước, đm vic nhà”
Trăm nghìn gi ly tình quân
“Tơ duyên ngắn ngi có ngn y thôi
Phn sao phn bạc như vôi
Đã đành nưc chy hoa trôi l làng” (Nguyn Du- Truyn Kiu)
ĐỀ S 02
Câu 1: Chép lại nguyên văn kh cuối bài thơ: Tiểu đội xe không kínhcủa
Phm Tiến Duật. (1điểm)
Câu 2: Tìm t Hán Vit trong hai câu thơ: (1đim)
“ Thanh minh trong tiết tháng ba
L là to m hội là đạp thanh” (Nguyn Du- Truyn Kiu)
Gii nghĩa t: “ Thanh minh, đạp thanh”
Câu 3: Viết mt đon văn nghị lun ( không quá mt trang giy thi) trình bày suy
nghĩ của em v câu tc ng: “ Có chí thì nên” ( 3 đim)
Câu 4: Ngh thut miêu t v đẹp Thúy Kiu ca Nguyễn Du qua đoạn trích
“Chị em Thúy Kiu” ( 5 điểm)
Tr li:
Câu 1: Chép lại nguyên văn kh cuối bài thơ: Tiểu đội xe không kínhcủa
Phm Tiến Duật.( 1điểm)
“ …Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui, thùng xe có xưc
Xe vn chy vì mim Nam phía trưc
Ch cn trong xe có một trái tim”
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phm Tiến Dut)
Câu 2: Tìm t Hán Vit trong hai câu thơ: (1đim)
“ Thanh minh trong tiết tháng ba
L là to m hội là đạp thanh” ( Nguyn Du- Truyn Kiu)
Gii nghĩa t: “ Thanh minh, đạp thanh”
a) T Hán việt trong câu thơ: “ Thanh minh, tiết, l, to mộ, đạp thanh
b) Gii nghĩa hai t:
- Thanh minh:một trong hai mươi bn tiết ca năm, tiết này thưng vào khong
tháng hai hoc tháng ba âm lịch, người ta đi tảo m , tức đi viếng m sa
sang li phn m của người thân.
- Đạp thanh: gm lên c xanh
Câu 3: Viết một đoạn văn nghị lun ( không quá mt trang giy thi) trình bày suy
nghĩ của em v câu tc ng: “ Có chí thì nên” (3 đim)
Sng phi bản lĩnh. Nhờ bản lĩnh ta thể vượt qua mi th thách trên
đường đời và đi tới thành công. Nói v bản lĩnh sống, dân gian có câu tc ng tht là chí
lí: “ Có chí thì nên”
“Có chí” thì mới có th chịu đựng được, đứng vững trước mi th thách khó
khăn, không bị gục ngã trước tht bi tm thời. Đi học, đi m , sn xut, kinh
doanh……vv đều cần đến chí. Chí ng cao sc càng bn mi đi đến thành công.
Đường đời khó khăn nên ta phải chí. Đường xa, núi cao, dc thm, sông sâu, thuyết
dày …v.v. phải chí vượt qua. Điu thi phải chí quyết tâm thì mới thành công.
Dốc núi cao, nhưng lòng quyết tâm n cao hơn núi” Nước chảy đá mòn” Kiến tha
lâu cũng đy tổ” “ Có công mài sắc có ngày nên kim” .Tất c đều nói lên cái chí.
Tui tr của chúng ta trên đường hc tp, tiến quân vào mt trn khoa hc ki
thuật cũng phải có chí mi có th thc hin được ước mơ hoài bão của mình, mi có th
đem tài đức góp phn xứng đáng vào công cuộc công nghip a , hiện đại hóa đất
nước.Hc tp theo câu tc ng : “ Có chí thì nên” ta càng thấm thía li dy ca Bác H:
“ Không có việc gì khó
Ch s lòng không bn
Đào núi và lp bin
Quyết chí ắt làm nên”
Câu 4: Ngh thut miêu t v đẹp Thúy Kiu ca Nguyễn Du qua đoạn trích
“Chị em Thúy Kiu” (5 điểm)
Chạnh thương cô Kiều như đời dân tc
Sc tài sao mà lm chuân chuyên
a) M bài:
- Gii thiu tác gi, tác phm, v trí đoạn trích, sơ lược nội dung đoạn trích.
- Ngh thut miêu t nhân vật đặc sc ca Nguyn Du va mang nét truyn thng va
mang nhng nét ng to riêng. Th hin tình yêu thương con người đặc biệt đối vi
ph n.
b) Thân bài:
Hình nh ca ch em Thúy Kiu qua ngôn ng ca Nguyn Du
- Bốn câu đầu gii thiu v đẹp chung ca ch em Thúy Kiu v vai vế , sắc đẹp tính
cách của hai người .V đẹp chung ca ch em Thúy Kiu , qua ngòi bút sc bén ca
Nguyn Du
Đầu lòng hai T Nga
Thúy Kiu là ch, em là Thúy Vân
Mai ct cách, tuyết tinh thn
Mi ngưi mt vẻ, mười phân vn mưi .
- Bn câu tiếp theo tiếp theo: Miêu t v đẹp ca Thúy Vân. So sánh vi nhng hình nh
để làm ni bt sắc đẹp ca Thúy Vân. Lng vào vic miêu t hình dáng , nhà thơ đ cp
đến tính cách “ Trang trọng”
Vân xem trang trng khác vi
Khuôn trăng đầy đc, nét ngài n nang
Hoa cưi ngc thốt, đoan trang
Mâ thua nưc tóc, tuyết nhưng màu da
- Miêu t Thúy Kiu
+ Da vào Thúy Vân làm chuẩn, Thúy Vân sắc so mặn mà” thì Thúy Kiều “càng sắc
so mặn mà” hơn vi
Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thm, liu hn kém xanh
Một hai nghiêng nưc nghiêng thành
+ Phép so sánh được vn dụng để làm tăng thêm sắc đẹp ca Kiều . ợn thơ của Lý
Diên Niên Nht c khuynh nhân thành, tái c khuynh nhân qucđể khẳng định
thêm sc đp y.
- Tính cách thì “Sắc đành đòi một, tài đành học hai:
+ Tạo hóa đã phú cho nàng trí thông minh. đa tài, thơ, đàn, ca, v, nhng th tài
trong chế độ phong kiến ít có ph n nào có nếu không bảo là điều cm k.
+ Nhà thơ còn báo trước cuộc đời bc mệnh khi đề cập đến s thích nhc bun ca
Nàng. Kiu tr thành nhân vt ca thuyết: “tài mệnh tương đối”
+ T qua thái độ ghen ghét , đố k của thiên nhiên “hoa ghen” “liu hờn”.
_ Bốn câu thơ cuối: Tính cách đạo đức, hoàn cnh sng ca hai nàng, nhàn nhã, trang
trng.
Phong lưu rt mc hng qun
Xuân xanh xp x ti tun cp kê
Êm đềm trưng r màn che
ờng đông ong bướm đi về mc ai.
c) Kết bài:
- Nguyễn Du là người thy của văn miêu tả con người
- Kính phc, hc tp nhà thơ để gi gìn s trong sáng và cái hay ca Tiếng vit.
ĐỀ S 03
Câu 1: Chép chinh xác hai kh đầu bài thơ Đoàn thuyền đánh ca Huy Cn
và nêu ni dung chính ca hai kh thơ đó. (1 điểm)
Câu 2: Đc hai câu thơ sau:
“Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đ
T mt tri trong câu thơ thứ hai được s dng theo phép tu t nào? th coi
đây hiện ng một nghĩa gc ca t phát trin thành nhiều nghĩa được không ?
sao? (1 điểm)
Câu 3: Lấy nhan đề “Những ngưi không chu thua s phận” , hãy viết một văn
bn ngh lun ngn ( Không quá mt trang giy thi) v những con người đó. (3 điểm)
Câu 4: Cm nhận và suy nghĩ của em v ni bun ca Thúy Kiu trong tám dòng
cuối đoạn trích Kiu lầu ngưng bích (Truyn Kiu) .T đó nhận xét v ngh
thut t cnh ngnh ca Nguyn Du. (5 đim)
Tr li:
Câu 1: Chép chinh xác hai kh đầu bài thơ Đoàn thuyền đánh ca Huy Cn
và nêu ni dung chính ca hai kh thơ đó (1điểm)
Tr li
a) Hai kh đầu bài thơ:
“ … Mặt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sp ca
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Hát rng: cá bc biển Đông lặng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt bin muôn lung sáng
Đến dt lướt ta, đoàn cá ơi !”
( Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cn )
b) Ni dung:Cnh bin đêm và tâm trạng náo nc ca các ngư dân lúc ra khơi.
Câu 2: Đc hai câu thơ sau:
“Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt tri trong lăng rất đ
T mt tri trong câu thơ thứ hai được s dng theo phép tu t nào? th coi
đây hiện ng một nghĩa gốc ca t phát trin thành nhiều nghĩa được không?
sao?(1 điểm)
Tr li
a) T “Mt trời” trong câu thơ thứ hai được s dng theo phép n d.
b) Đây không phi là hin tượng phát triển nghĩa của t.
c) s chuyển nghĩa của t mt tri” trong câu thơ ch tính tm thi,
không làm cho t có thêm nghĩa mi và không th đựa vào đ gii thích trong t.
Câu 3: Lấy nhan đề Những người không chu thua s phận” , hãy viết một văn bản
ngh lun ngn (Không quá mt trang giy thi) v những con người đó. (3 điểm)
Tr li
Cái tên Nguyn Th Hin tấm gương nghèo vượt khó đã quá quen thuộc đi vi
tp th lớp 9A, trường THCS Thạnh Đông ca chúng tôi. Mt bn hn nhiên, trong
sáng, nim n vi bạn đặt bit hc gii na. N i hnh phúc ca Hin ki nhn
được gii cao trong các thi hc sinh gii Thành Ph khi nhận đưc hc bng
khuyến hc khiến chúng tôi cũng vui lây.Nhưng không thể ng được đng sau thành
tích y, sau nét mt rng r kia là c mt tâm hn b tổn thương , tổn thương về mi mt
quá trình n lc không ngừng vươn n khiến tôi không khi xúc đng cm
phc trưc mt cô gái nh bé nhưng giàu ý chí và nghị lc kia.
Khác vi bn bè, ngay t nhng năm tháng đầu đời, Hiền đã thiếu đi sự quan
tâm chăm sóc của ngưi cha. Bn ln lên nh đôi bàn tay chăm sóc ca m ông
ngoi. Ba m Hiền đã sống ly thân khi Hin còn quá nh. M lại đau m hay phá bnh
vào bui chiu nng gắt. Căn bệnh quái ác người ta gọi Bệnh tâm thần” đeo
đẳng m khiến có cha m nhưng đâu có đưc cái quyn vui chơi, được đùa,
được sống trong vòng tay yêu thương ca cha m. Mt tân hn nh đang từng ngày
rn nc.Những tưởng vi ngn y gian nan, tâm hn nh kia s không còn đủ nim
tin đ bước vào đời. Nhưng tht bt ng Hiền đã vượt qua tt c. Hin dn hết nim khát
khao vào tri thc mong mun tìm trong sách v mt s chia s.
Tht vy, ý chí ngh lc cùng vi lòng say tri thức bàn đạp vng chc
cánh ca dẫn đến thành công bước khởi đầu còn gian nan, trc tr.câu chuyn ca
Hin khiến tôi không khi bùi ngùi xúc đng và mong muốn được cm thông chia s vi
nhng gì mà Hiền đã và đang trải qua.
Câu 4: Cm nhận và suy nghĩ của em v ni bun ca Thúy Kiu trong tám dòng
cuối đoạn trích Kiu lầu ngưng bích (Truyn Kiu) .T đó nhận xét v ngh
thut t cnh ngnh ca Nguyn Du.
( 5 điểm) Tr li:
Nhà thơ Nguyễn Đình Thi đã viết: Tiếng nói Vit Nam trong Truyn Kiu
như làm bằng ánh ng vy, trong suốt như dòng suối, dòng suối long lanh đáy
c in trời ….” Dòng sui ấy đã hòa tan làm trong trẻo c nhng điển tích, nhng
t Hán Vit xa l để biến thành thơ, thành nhac, trong tiếng nói Việt Nam. Đặc bit
là đoạn trích “Kiều lầu ngưng bích” ca Nguyễn Du. Đoạn din t trc tiếp tâm trng,
tình cm sâu sc, chân thc ca Thúy Kiu.
a) M bài:
- Truyn Kiu tác phm tiêu biu ca Nguyn Du giai đoạn truy n Nôm trong
văn học trung đại Vit Nam. Viết Truyn Kiu, Nguyn Du da vào truyn
Kim Vân Kiu Truyn ca Thanh Tâm Tài Nhân bên Trung Quc, tác phm
ta1xc giá tr lm v ni dung của như nghệ thut.
- Đon trích nm phn th hai: Gia biến lưu lạc, sau kh biết mình b la vào
lu xanh Kiu ut c đnh t vn.
- Đoạn thơ cho thấy cnh ng cô đơn, bun ti ca Thúy Kiu.
b) Thân bài:
Tâm trạng đau buồn ca Thúy Kiu hin lên qua bc tranh và cnh vt (8 câu)
Bun trông ca b chiu hôm
Thuyn ai thp thoáng cánh bun xa xa?
Bun trông ngn nưc mi sa
Hoa trôi man mác biết là v đâu?
Bun trông ni c ru ru
Chân mây mt đt mt màu xanh xanh
Bun trông gió cun mt dunh
Âm m tiếng sóng kêu quanh ghế ngi
- Cnh lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm trng ca Thúy Kiu. Cảnh được quan sát
t xa đến gn.V màu sắc thì được miêu t t màu nhạt đến đậm.v âm thanh thì tác gi
li miêu t t nh đến động. Ni bun thì tác gi mieu t t ni bun man mác dần tăng
lên ni lo âu, kinh s. Ngn gió cun mt duềnh m m tiếng sóng kêu quanh ghế
ngồi” cảnh tượng hi hùng , như báo trước dông bão ca s phn s nổi lên, đy,
vùi dp cuc đi Nàng.
- Bng hai câu hi tu từ: Thuyn ai thp thoáng cánh buồn xa xa? Hoa trôi
man mác biết v đâu?, tác gi đã làm nổi bt lên tâm trng ca Thúy Kiu lo s
đơn lẻ loi. Kiều nghĩ đến tương lai mờ mt, héo mòn ca mình.
- Đip t Bun trông” diễn t ni bun trin miên
- Mt “cánh bun thấp thoáng” nơi “ca b chiều hôm” gi nỗi cô đơn
- Mt cánh “hoa trôi man mác” ợng trưng cho số phận lênh đênh của Nàng
- Hình ảnh ni c ru ru”, chân mây mặt đt th hin kiếp sng phong trn ca
người con gái bt hnh.
- Cui cùng m m tiếng sóng làm cho nàng lo s nhng tai họa như đang phủ
xung cuộc đời nàng
c) Kết bài:
- Đon tri1cxh Kiu lầu Ngưng Bích mt trong những đoạn thơ hay nht trong
Truyn Kiu. Bởi vì, qua đoạn trích, người đc cm nhận được tâm trng buồn đôn,
l loi.
- Qua đoạn trích, người đọc thy ngh thut khc ha ni tâm nhân vt qua ngôn
ng độc thoi và ngh thut t cnh ng tình đặc sc tình tình ca Nguyn Du.
- Học đoạn trích , ta cũng thấy được tm lòng nhân đạo của nhà thơ. Nhà thơ đã
xót thương cho một người con gái tài hoa mà bc mệnh như nàng Kiều
ĐỀ S 04
Câu 1: Chép lại nguyên văn 4 dòng thơ đầu bài “Cảnh ngày xuân”(Truyện Kiu) ca
nguyễn Du (1 đ)
Câu 2: Trong hai câu thơ sau: (1điểm)
Ni mình thêm tiếc ni nhà
Thm hoa mt bưc l hoa my hàng
(Nguyn Du Truyn Kiu)
T hoa trong thm hoa, l hoa được theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Có th
coi đây là hiện tượng chuyn nghĩa làm xuất hin t nhiều nghĩa được không?Vì sao?
Câu 3: Viết một đoạn văn nghị lun theo các lp lun din dch (khong 10 - > 12 dòng)
nêu lên suy nghĩ của em v tình cảm gia đình được gi t câu ca dao sau: (3 điểm)
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa m như nước trong ngun chy ra.
Câu 4: V đẹp của người anh hùng tài hoa, dũng cảm,trọng nghĩa khinh i qua đon
trích Lc Vân Tiên cu Kiu Nguyt Nga ( Nguyễn Đình Chiểu- Truyn Lc Vân
Tiên) ( 5 đim)
Tr li:
Câu 1: Chép lại nguyên văn 4 dòng thơ đầu bài “Cảnh ngày xuân”(Truyện Kiu)
ca nguyễn Du ( 1 đ)
Tr li:
“...Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiu quang chin chục đã ngoài sáu mươi
Có non xanh tn chân tri
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
(Nguyn Du Truyn Kiu)
Câu 2: Trong hai câu thơ sau: (1điểm)
Ni mình thêm tiếc ni nhà
Thm hoa mt bưc l hoa my hàng
(Nguyn Du Truyn Kiu)
T hoa trong thm hoa, l hoa được theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Có th
coi đây là hiện tượng chuyn nghĩa làm xuất hin t nhiều nghĩa được không?Vì sao?
- T “Hoa” trong “ thềm hoa” , “ l hoa” được dùng theo nghĩa chuyn.
- Nhưng không thể coi đâyu hiện ng chuyển nghĩa làm xuất hin t nhiu
nghĩa.
- nghĩa chuyn y ca t Hoa” ch nghĩa chuyển lâm thi , ch chưa làm
thay đổi nghĩa của t.
Câu 3: Viết một đoạn văn nghị lun theo các lp lun din dch (khong 10 - > 12
dòng) nêu lên suy nghĩ của em v tình cảm gia đình đưc gi t câu ca dao sau: (3
điểm)
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong ngun chy ra.”
Bài ca dao nghe như lời khuyên , mà cũng như lời suy tôn cha m tâm nguyn
của con cái đối vi cha m trên hai vấn đề: ghi nh công ơn cha hết lòng hiếu tho
vi cha m.
Công ơn cha mẹ xưa nay được ngưi Việt nam đánh giá rt cao:
Công cha như núi Thái Sơn,
nghĩa m như nước trong ngun chy ra
Còn li suy tôn nào xứng đáng chính xác hơn lời suy tôn đó. Núi Thái Sơn
Trung Quc ni tiếng mt ngn núi cao , b thế vững chãi đem với công lao người
cha đối với con cái. Công ơn ngưi m cũng to lớn không kém. “Nghĩa” đây ơn
nghĩa, tình nghĩa. Ngoài cái tình mang nặng đ đau, người ngưi trc tiếp bng bế
nuôi con t tm bé đến khi con khôn lớn nên ngưi.
Tóm li,mt câu ca dao ngn gn gồm mười bn t th hiện đưc lòng biết
ơn của con cái , s đánh giá cao công ơn ca cha m.
Câu 4: V đẹp của người anh hùng tài hoa, dũng cảm, trng nghĩa khinh tài qua
đoạn trích Lc n Tiên cu Kiu Nguyt Nga ( Nguyễn Đình Chiểu- Truyn Lc
Vân Tiên) ( 5 đim)
a) M bài:
- Truyện “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu mt tác phm sc sng
mnh m và lâu bền trong lòng nhân dân, đặc bit là nhân dân Nam B.
- Nhân vt chính trong tác phm Lc Vân Tiên, một ngưi anh hùng tài hoa,
dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài.
- Đoạn trích “Lục Vân Tiên” nằm phần đầu ca truyn.
b) Thân bài:
Lục Vân Tiên là người anh hùng tài hoa, dũng cm:
- Trên đường xung núi, v kinh đô ứng thi Vân Tiên đã đánh cướp đ cu dân
lành:
“ Tôi xin ra sức anh đào
Cu ngưi cho khi lao đao buổi này”
- Mọi người khuyên chàng không nên chuc ly him nguy bọm cướp thì quá
đống mà li hung hãn.
Dân rng l nó còn đây
Qua xem tướng bu thơ ngây đã đành
E khi ha h bt thành
Khi không mình li xô mình xuống hang”
- Trưc mt di th nguy hiểm như vậy nhưng Vân Tiên không hề run s.
“Vân Tiên ghé lại bên đàng
B cây làm gy nhằm làng xông vô”
- Vân Tiên đã quát vào mt bn chúng:
“ Kêu rằng: “ Bớ đảng hung đồ
Ch quen làm thói h đồ hại dân”
- ớng cướp Phong Lai thì mặt đỏ phng phng trông tht hung d. Vy
Vân Tiên vẫn xông vô đánh cướp. Hình ảnh Vân Tiên đánh cướp được miêu t rất đẹp.
“Vân Tiên tả đột hu xông
Khúc nào Triu T phá vòng đươn dang”
Hành đng ca Vân Tiên chng t người vi nghĩa quên mình, cái tài
ca bc anh hùng và sc mnh bênh vc k yếu, chiến thng nhng thế lc bo tàn.
Vân Tiên là ngưi chính trc, trọng nghĩa kinh tài:
- Thái độ x vi Kiu Nguyệt Nga sau khi đánh cướp li bc l cách con
người chính trc hào hip , trọng nghĩa khinh tài, cũng rt t tâm, nhân hu ca Lc
Vân Tiên. Khi thy hai gái chưa hết hãi hùng, Vân Tiên động lòng tìm cách an i h
và ân cn hi han.
Vân Tiên nghe nói dng lòng
Đáp rằng: “Ta đã tr dòng lâu la”
_ Khi nghe h nói muốn được ly t ơn, n Tiên đã ời khiêm nhưng t
li: “ Là ơn há đ trông người tr ơn” .
- Quan nim sng của Vân Tiên cách xử mang tính thần nghĩa hip ca các
bc anh hùng ho hán. Vân Tiên quan nim:
Nh cu kiến ngã bt vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
c) Kết bài:
- Vân Tiên là người tài hoa, dũng cảm, chính trc hào hip, trng nghĩa khinh tài.
- Hình nh Lc Vân Tiên hình nh đẹp, nh ảnh tưởng Nguyễn Đình
Chiu gi gm niềm tin và ước vng ca mình.
- Ngôn ng mc mc, bình d gn vi lời nói thông thưng trong nhân dân
mang đậm màu sắc địa phương Nam B. Ngôn ng thiếu phn trau chut uyn chuyn
nhưng lại phù hp vi ngôn ng người k chuyn, rt t nhiên, d đi vào quần chúng.
ĐỀ S 05
Câu 1
: (Tóm tt ngn gn gn (trong khong 10 12 dòng) ni dung
truyn chuyện người con gái Nam Xương Dữ.
1 điểm
Câu 2
Vn dng kiến thc v trưng t vựng đ phân tích s độc đáo
trong cách dùng t đon trích sau:
Chúng lp ra nhà nhiều hơn trường hc. Chúng thng
tay hem. giết những người yêu nước thương nòi của ta.
Chúng tm các cuc khởi nghĩa của trong nhng bu
(H Chí Minh Tuyên ngôn độc lp)
1 điểm
Câu 3
Viết một đoạn văn ngh lun theo cách lp lun quy np (khong
10 12 dòng) nêu suy nghĩ ca em v ý nghĩa câu tc ng
Không thầy đố mày làm nên”
3 điểm
Câu
4
Hình nh anh b đội thi kháng chiến chống Pháp trong bài thơ
Đồng Chí ca Chính Hu
5 điểm
TR LI:
Câu 1: (Tóm tt ngn gn gn ( trong khong 10 12 ng) ni dung truyn
chuyện người con gái Nam Xương Dữ. (1 điểm)
- Truyn k v Vũ Thị Thiết người con gái Nam Xương. Vốn là một ngưi v tn
tụy , đoan trang , nàng vn gi gìn khuôn phép lòng thy chung vi chng , hu h m
chồng như đi vi cha m đẻ mình , chăm sóc con cái chu đáo sut thi gian chồng đi
lính.
- Khi chng tr về, người chng nghen tuông, nàng phân trần không được, nàng
đành trầm mình dòng sông Hoàng Giang t vn.
- Cảm động lòng trung thc ca nàng , Linh Phi (V vua bin) cu vt cho
nàng lại Long Cung . Người chng biết v b oan n hi hn lp dàn gii oan cho
nàng. Vũ Nương hiện lên ri tr li Long Cung.
Câu 2: Vn dng kiến thc v trưng t vng để phân tích s độc đáo trong cách
dùng t đoạn trích sau:
Chúng lp ra nhà nhiều hơn trường hc. Chúng thng tay hem. giết nhng
người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tm các cuc khởi nghĩa của trong nhng
b máu
(H Chí Minh Tuyên ngôn độc lp)
- S độc đáo trong cách dùng t đoạn trích là:
+ Tác gi dùng hai t cùng trường t vựng: “Tắm” và “b
+ tác dng góp phn làm tăng giá trị biu cm sc t cáo tội ác nhân đạo
ca gic Pháp.
Câu 3: Viết một đoạn văn nghị lun theo cách lp lun quy np (khong 10 12
dòng) nêu suy nghĩ ca em v ý nghĩa câu tc ng Không thầy đố mày làm nên
Trong cuc sng ca nhân loại cũng như trong cuộc sng ca mỗi con ngưi,
người thầy đóng vai trò hết sc quan trng, không th thiếu được. Bởi ngưi thy
người truyền đạt kinh nghiệm , năng , kiến thc, l sống cho người đi sau, dn dt
mọi người đi vào con đưng hoạt động hu ích cho hi. vy nhân dân ta
câu tc ngữ: Không thầy đố mày làm nên”. Câu tc ng khẳng đnh vai trò quan
trng của người thy trong vic truyn th tri thc giáo dc nhân cách cho hc
sinh.
Câu 4: Hình nh anh b đội thi kháng chiến chống Pháp trong bài tĐồng Chí
ca Chính Hu
a) M bài:
Cuc kháng chiến chống Pháp đại là điểm hi tụ, nơi gặp g ca muôn triu trái
tim tấm lòng yêu c. Biết bao người con ca T quốc đã đi tiếng gi thiêng
liêng.H ra đi để lại sau lưng khoảng tri xanh quê nhà, b tre, ruộng nương , giếng
nước, gốc đa….Họ ra đi sát cánh bên nhau, chung hưởng nim vui, chia s gian lao
thiếu thn và tr nên thân thương gắn bó. Tình đồng chí, đồng đội bt ngun t đó. Mối
tình cao quý đưc t trong bài thơ Đồng chí” của Chính Hu.
b) Thân bài:
Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính: (7 câu đầu)
- Tình đồng chí, đòng đi bt ngun sâu xa t s tương đồng v cnh ng xut
thân nghèo khó:
“ Quê hương anh nưc mn đng chua
Làng tôi nghèo đt cày lên sỏi đá”
Anh ra đi từ mt miền quê nghèo khó.Nơi ấy vùng đất mn ven bin hay vùng
đất độ phèn chua cao.Tôi cũng sinh ra ln lên t mt miền quê đt khô cằn ` Đất
cày lên sỏi đá” . Vi cu trúc song hành di xng vn dng thành công thành ng
“Nưc mặn, đồng chua” đúng lúc, đúng ch , làm cho hai câu thơ đu khẳng định s
đồng cảm là cơ sở , là cái gc làm nên tình bạn, tình đồng chí.
- H cùng chung mục đích đánh gic cứu ớc đó chính s ny sinh tình
đòng chí, đồng đội.
Tôi với anh đôi ngưi xa l
T phương trời chng hn quen nhau
Là nhng nông dân t nhiu miền quê “xa lạ”. Nhưng cùng chung một đích đánh
gic cứu c nên dẫu cho Chẳng hẹn” họ tr thành nhng ngưi lính h quen
nhau”
- Tình đồng chí còn được ny sinh t vic ng chung nhim v, sát cánh bên
nhau trong chiến đấu.
“Súng bên súng đầu sát bên đầu”
- Gn bên nhau trong nhng ngày gian kh cũng sở của tình đồng chí,
đồng đội.
“Đêm rét chung trăng thành đôi tri kĩ”
Đột ngột, nhà thơ hạ một dòng thơ đặc bit vi hai tiếng đồng chí !” câu thơ chỉ
mt t hai tiếng mt du chm than, to một điểm nhn, mt s liên kết gia
hai kh thơ.
Nhng biu hin của tình đồng chí người lính: (10 câu tiếp)
- Biu hin đầu tiên của tình đồng chí người lính là: s cm thông sâu xa nhng
tâm tư nỗi lòng ca nhau:
“Ruộng nương anh gi bn thân cày
Gian nhà không mc k gió lung lay
Giếng nưc gốc đa nhớ ngưi ra lính”
- Biu hin th hai của tình đồng chí ngưi lính là: H cùng chia s nhng gian
lao thiếu thn ca cuộc đời người lính. Đó là sự m đau, bnh tt.
“Anh với tôi biết tng cơn ớn lnh
Sốt run người vừng trán ướt m hôi”
- Đó cũng là thiếu thn v trang phc ti thiu:
“Aó anh rách vai
Qun tôi có vài mnh vá
Miệng cười but giá
Chân không giày
- Biu hin th ba của tình đồng chí người lính là tình yêu thương:
“Thương nhau tay nm lấy bàn tay”
Bức tranh đẹp v tình đồng đi, đng chí: (3 câu cui)
- Bài thơ kết thúc bng hình nh rất đặc sc:
“ Đêm nay rừng hoang sương mui
Đứng cnh bên nhau ch gic ti
Đầu súng trăng treo”
Ch ba câu thơ, tác gi đã ch người đọc quan sát mt bức tranh đẹp bng ngôn
từ. Đó chính bức tranh đp v tình đồng chí, đồng đội của người lính. biểu ng
đẹp v cuộc đời ngưi chiến sĩ
c) Kết bài:
- Bài thơ “đồng chí” mang v đẹp bình d khi nói v đời sng vt cht của người chiến sĩ
trong những ngày đầu gian kh ca cuc kháng chiến chng thc dân Pháp.
- Bài thơ “đồng chí” mang vẻ đẹp cao cả, thiêng liêng khi nói đi sng tân hn, v tình
đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ.
ĐỀ S 06
Câu 1
Tóm tt Truyn Kiu ca Nguyn Du bng một đoạn văn khoảng
na trang giy thi.
1
đim
Câu 2
Vn dng kiến thc đã học v phép tu t t vng để phân tích nét
ngh thuật đôc đáo trong câu thơ sau:
Mt tri ca bp thì nằm trên đồi
Mt tri ca m, em nm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm Khúc hát ru nhng em lớn trên lưng
m)
Câu thơ gi cho em nh đến câu thơ nào ( cũng dùng phép tu từ
y trong bài Viếng lăng Bác của Viễn Phương
1
đim
Câu 3
Viết một văn bản ngh lun ngn (khong mt trang giy thi) nêu
suy nghĩ ca em v tình bạn trong đó dùng câu ghép chính ph
(gch dưi câu ghép)
3
đim
Câu 4
: Cm nhận và suy nghĩ của em v bn kh thơ đầu bài thơ Tiu
đội xe không kính ca Phm Tiến Dut.
Không có kính không phi vì xe không có
kính
Bom git bom rung kính v đi ri
Ung dung bung lái ta ngi
Nhìn đt, nhìn tri, nhìn thng.
Nhìn thy gió vào xoa mt đng
Nhìn thấy con đường chy thng vào tim
Thy sao tri đt ngt cánh chim
Như sa như ùa vào bung lái
Không có kính, thì có bi
Bi phun tóc trắng như người già
Chưa cần rửa, phèo châm điếu thuc
Nhìn nhau mt lấm cười ha ha
Không có kính , thì ướt áo
Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay, lái trăm cây số na
Mưa ngừng , gió lùa khô mau thô”
5
đim
Tr li:
Câu1: Tóm tt Truyn Kiu ca Nguyn Du bng một đoạn văn khoảng na trang giy
thi:
- Câu chuyn k v cuộc đời ca Thúy Kiu mt gái tài sc tuyt vi. đính ước
vi Kim Trng
- Gia đình gặp gia biến Kiu phải bán nh để chuc cha em. Giám Sinh
mua Kiều đưa vào thanh lâu của Bà, b ép ra tiếp khách làng chơi, chịu
bao ni nhc nhã ê ch Kiều định t vẫn nhưng không thành.Lại rơi vào thanh
lâu tiếp.
- Đưc Thúc Sinh chu cra khi Thanh u , lại rơi vào tay Hoạn Thư , b hành
h ê ch.
- Thoát khi tay Hon Thư, rơi rơi vào thanh lâu.
- Đưc T Hi cu vt , c ng yên thân sống sung sướng , li mc la H Tôn
Hiến. phi t trm mình xung dòng sông Tiền Đường t vn.
- Cuối cùng được cu sống, đoàn t với gia đình Kim Trọng, chm dứt mười
lăm năm lưu lc.
Câu 2: Vn dng kiến thức đã học v phép tu t t vng để phân tích nét ngh thut
đôc đáo trong câu thơ sau:
Mt tri ca bp thì nằm trên đồi
Mt tri ca m, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm Khúc hát ru nhng em bé lớn trên lưng mẹ)
Câu thơ gợi cho em nh đến câu tnào (cũng dùng phép tu từ y trong bài Viếng
lăng Bác ca Viễn Phương.
- Tác gi dùng bin pháp tu t n d. câu thơ thứ hai: Mt tri ca m, thì nm
trên lưng
- T mặt trời chỉ em trên lưng mẹ đã thể hiện đưc s gn không ri gia
hai m con cũng như tình yêu con bờ của người m Ôi . M coi đứa con bé bng
như một ngun sng , nguồn nuôi dưỡng ln lao cho nim tin ca m vào ngày mai
chiến thng.
- Câu thơ trong bài ”Viếng lăng Bác
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đ
Câu 3 Viết một văn bản ngh lun ngn (khong mt trang giấy thi) nêu suy nghĩ
ca em v tình bạn trong đó dùng câu ghép chính phụ ( gch dưi câu ghép)
”Tình bạn trước hết phi phi chân thành, phi phê bình sai lm ca bn, phi
ngiêm chỉnh giúp đ bn sa cha sai lầm” .
Bn ca ci ch không phi ca ci bn”câu danh ngôn đó đã dành tt
c s trân trọng, ưu ái cho tình bạn.Thế gian s đơn điệu biết mấy, con người s nghèo
nàn, nht nho nếu tình bn không tn ti. Tình bn , y hai tiếng thiêng liêng , cao
đẹp. Ca dao từng đề cao tình bn bè.
”Ra đi vừa gp bn hin
Cũng bằng ăn quả đào tiên trên tri”
Sng không bnchết cô đơn” Ai cũng mun có những ngưi bn tt ca
mình. Nhưng kết bn vốn đã khó, giữ gìn tình bn gn thủy chung còn khó hơn
nhiu.Lí Thông tng kết nghĩa vi Thạch Sanh nhưng sau lại la bạn đi vào chỗ chết
p công ca bn. Trịnh Hâm âm mưu hãm hại Vân Tiên ch vì s ghen ghét nh nhen,
tầm thường. Nhng tm gương phản bạn đó cho thấy nếu hp hòi, nếu ch ích tsẽ
mù quáng, s mt bn bè và tr thành k ác.
Giàu bn không nghèo v mt nào cả”. Cuc sng tht bao la, rc r
sc màu . Mỗi người nếu biết độ ng, sng ci mở, khoan dung hơn thì tình bn s
đơm hoa kết trái, s chng bao gi lụi tàn. Đúng như nhà thơ T Hu ngi ca:
Có gì đẹp trên đời hơn thế
Người yêu người sống để yêu nhau”
Câu 4: Cm nhận suy nghĩ của em v bn kh thơ đầu bài thơ Tiểu đội xe
không kính ca Phm Tiến Dut”
a) M bài:
- Phm Tin Dut sinh năm 1941, mất năm 2007 vì một bnh him nghèo.
- Bài thơ tiểu đội xe không nh được sáng tác năm 1969, trên con đường Trường n.
Bài thơ được gii nht cuộc thi thơ báo Văn ngh được đưa vào tập thơ” Vầng trăng
qung la” ca tác gi.
- Bn kh thơ đầu th hiện thế hiên ngang, tinh thần dũng cm bt chấp khó khăn
nguy him, nim vui sôi ni ca tui tr trong tình huống tình đồng đội ý chí chiến
đấu vì min Nam rut tht.
b) Thân bài:
Trước hết người lính trong bài thơ những người luôn bt chp gian kh,
khó khăn trên con đưng vn chuyn hàng vào Min Nam:
- Phương tiện vn chuyn là nhng chiếc xe không có kính:
Không có kính không phi vì xe không có kính
Bom git bom rung kính v đi ri”
Vi ba t Không” tác giả đã giải mt cách ràng nguyên nhân xe
không kính . Không phi xe không trang b xe không kính bởi do” Bom
git bom rung kính v đi rồi
Người lính trong bài thơ những người lính thế ung dung , hiên
ngang:
- thế hiên ngang của người lính chiến lái xe Trường Sơn . bom rơi, xe
v kính, xe không đèn, xe xước nhưng người lính vn:
” Ung dung buồng lái ta ngi
Nhìn đt , nhìn tri, nhìn thẳng”
T Ung dung” nói lên dáng điu c ch bình tĩnh, không hề nôn nóng, vi vàng
hay lo lng ca ngưi chiến sĩ lái xe. Với tư thế nhìn đất, nhìn tri , nhìn thng” qua
khung ca s không còn nhìn kính chắn gió người lái xe tiếp xúc trc tiếp vi thế gii
bên ngoài:
Nhìn thy gió vào xoa mt đng
Nhìn thấy con đường chy thng vào tim
Thy sao trời và đột ngt cánh chim
Như xa như ùa vào buồng lái”
Những câu thơ din t được cm giác v tốc đ trên chiếc xe đang la nhanh . Qua
khung ca xe không kính , không ch mặt đất, bàu tri, sao tri c con đường chy
thng vào tim.
Nhng ngưi lính lái xe là những người xôi ni, vui nhn, lc quan:
- Trên đưng vn ti đầy bom đạm, những người lính lái xe vn rt vui nhn, lc
quan, tác gi miêu t bng nhng hình nh hết sc chân thật , đời thưng
”Không có kính , thì có bi
Bi phun tóc trng như người già
Chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuc
Nhìn nhau mt lấm cười ha ha”
Nhng chàng trai vi mái tóc xanh gi đây bi đường đã làm cho ” trắng xóa n
người già”. H chng cn vi ra nhng khuôn mt lm . Không nhng vy , khi h
nhìn nhau vào khuôn mt lm lem ca nhau ct tiếng cười ” ha ha” chỉ bng mt vài nét
miêu t chân thực mà chân dung người lính hin lên tht tr trung , tinh nghch, yêu
đời.
Người lính lái xe Trường Sơn còn là những người dũng cảm, cò tinh thn
quyết chiến, quyết thng:
Ngưi lính Trường Sơn là những con ngưi có tinh thn quyết chiến quyết thng, h
vn chy vì min Nam rut tht:
” Không có kính, ừ thì ướt áo
Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay, lái trăn cây số na
Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi”
Vi b quần áo ướt nước mưa vì xe không có kính, người lính lái xe vn lái xe
tiến v phía trước hàng trăm cây số. Đó chính là ý chí chiến đấu để gii phóng min
Nam, là tình yêu nưc nng nhit thi chống mĩ.
c) Kết bài:
- Bài thơ đã khắc ha mt hình ảnh độc đáo : những chiếc xe không kính. Qua đó
, tác gi khc ha ni bt hình nh nhng người lính lái xe Trường Sơn thi chống Mĩ,
với tư thế hiên ngang , tinh thn lc quan , dũng cm, bt chấp khó khăn nguy hiểm và ý
chí chiến đấu gii phóng min Nam rut tht thân yêu.
- Tác gi đưa vào bài thơ chất liệu thơ hin thc sinh đng ca cuc sng chiến
trường Trường Sơn, ngôn ngữ giàu tính khu ng, t nhiên, kho khon.
ĐỀ S 07
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1 điểm
Câu 3
3 điểm
Câu 4
5 điểm
TR LI:
Câu 1: Tóm tt truyn ngn Làng ca Kim Lân (trong khong 10 12 dòng)
- Ông Hai ngưi một người nông dân yêu tha thiết yêu làng Ch Du ca
mình.
- Do yêu cu ca y ban kháng chiến, ông Hai phải cùng gia đình tản cư. xa làng
ông nh làng da diết.
- Trong nhng ngày xa quê , ông luôn nh đến làng Ch Du và mun tr v.
- Mt hôm, ông nghe tin làng Ch Du ca ông làm Vit gian theo Tây. Ông Hai
va căm ut va ti h , ch biết tâm s cùng đứa con thơ.
- Khi cùng đường, ông Hai nhất định không quay v làng theo ông “làng thì
yêu thật nhưng làng theo Tây thì phi thù.”
- Sau đó, ông được nghe tin ci chính v làng mình rng làng ch Du vn kiên
ờng đánh Pháp. ông hồ hi khoe vi mọi người tin này dù nhà ông b Tây đt cháy.
Câu 2: Xác định nhng bin pháp tu t trong kh thơ sau và cho biết tác
dng ca nhng bin pháp tu t y.
Đất nước bốn nghìn năm
Vt v và gian lao
Đất nước như vì sao
C đi lên phía trước
( Thanh Hi Mùa xuân nho nh)
a) Tác gi dùng phép tu t nhân hóa: Đất nước như con người, cũng mang những
nét vt v gian lao giống người m Vit Nam. Vì thế mà hình ảnh Đất nước tr
nên c th, gần gũi, sống động và gi cm.
b) Tác gi dùng so sánh ” Đất nước như vì sao- c đi lên phía trước ” là một hình
ảnh đẹp , giàu ý nghĩa biểu cm. Đt nưc hiện lên khiêm nhường nhưng cũng vô
cùng tráng l.
Câu 3: Viết một văn bn ngh lun ngn ( Khong mt trang giy thi) vi ch
đề v ” Lòng nhân ái”, trong đó sử dng mt li dn trc tiếp.
Hôm nay, cũng như mi ngày tôi đi học trên đường đi tôi gặp mt bà lão, bà nói:
Cháu i giúp bà qua đường vi”, tôi nhìn đồng h đã 7 giờ kém 5 phút tôi suy nghĩ
mt lúc và nói ” Vâng cháu s đưa bà qua đường”.
Sau khi đưa bà lão qua đường bà cảm ơn tôi , lúc đó tôi đã cảm nhận đưc vic
làm tt ca mình. Thế là tôi chy thẳng đến lớp khi đến cổng trường đã đóng, tôi xin bác
bo v cho vào ca, lúc y bác bo v không cho tôi vào. Tôi đã kể lạị đầu đuôi câu
chuyn cho bác bo v nghe.
Nghe xong bác bo v cho tôi vào cổng , khen tôi ngoan và nói : ” Con đã làm
mt c ch sng đp”.
Câu 4: Cm nhn ca em v 2 kh thơ cuối bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy
Cn.
”... Sao mờ, kéo lưới tri sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vy bạc đuôi vàng léo rạng đông
i xếp buồm lên đón nắng hng
Câu hát căng buồm vi gió khơi,
Đoàn thuyn chạy đau cùng mặt tri.
Mt tri đi bin nhô màu mi
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi”
a) M bài:
- Huy cn là mt trong những nhà thơ tiêu biu cho nền thơ ca hiện đại Vit Nam
- Gia năm 1958, ông có chuyến đi dài ngày thc tế Qung Ninh. T chuyến đi thực
tế này ông viết Đoàn Thuyền Đánh Cá .
- Hai kh thơ cuối , tác gi khăc họa hình nh tráng l, th hin s hài hòa gia thiên
nhiên và con người lao động , bc l nim vui, nim t hào ca nhà thơ trưc đt nưc
và cuc sng.
”... Sao mờ, kéo lưới tri sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vy bạc đuôi vàng léo rạng đông
i xếp buồm lên đón nắng hng
Câu hát căng buồm vi gió khơi,
Đoàn thuyn chạy đau cùng mặt tri.
Mt tri đi bin nhô màu mi
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi”
b) Thân bài:
V đẹp hài hòa gia thiên nhiên tráng l và người lao đng:
Ra đi từ lúc hoàng hôn buông xuống , sóng cài then , đêm sập cửa, vũ trụ nghĩ
ngơi , nay trở v bình minh đang lên rạng r . Trước hết , đó là cnh khẩn trương
,hi h chun b cho s tr v:
”... Sao mờ, kéo lưới tri sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vy bạc đuôi vàng léo rạng đông
i xếp buồm lên đón nắng hồng”
Tt c tinh thn tranh th , hi h đưc din t qua t ” Kịp” và hình ảnh ” kéo
xoăn tay” một hình ảnh thơ khẻo khon gi t mt công vic lao động hăn say , vt v
nhưng lấp lánh nim vui bi thành qu lao đng mà h đạt được ” chùm cá nặng”. Xoa
tay đứng nhìn đầy cht khoang nhng cá nụ, cá chim , cá đé.....vẫy đuôi ánh sáng bình
minh lp lánh ánh bc.
- Tinh thn khẩn trương , hối h của người ngư dân lúc kéo lưi ” sao m kéo lưới
tri sáng”
- S kho mnh ca ngưi lao đng ca h qua hình nh n dụ” ta kép xoăn tay
chùm cá nặng”
- Nim vui tươi trong lao đng qua những câu thơ tả cảnh đẹp, đầy sáng to.
Cảnh đoàn thuyền buồm căng gío trở v bến:
Công việc đánh cá kết thúc, khi mà: ” lưi xếp, buồm lên đón nắng hng” ấy à lúc
đoàn thuyền tr v :
”Câu hát căng buồm vi gió khơi,
Đoàn thuyn chạy đau cùng mặt tri.
Mt tri đi bin nhô màu mi
Mt cá huy hoàng muôn dặm phơi”
- Chi tiết ” đoàn thuyn chạy đua cùng mt trời” và ” mặt tri đi bin nhô màu
mi” là chi tiết giàu ý nghĩa . Hình ảnh ” mặt tri” là hình nh n d cho một tương lai
xán ln. Và con thuyn chạy đau về ơng lai là con thuyền ca ch nghĩa xã hội đang
trên bưc đưng xây dng ch nghĩa xã hội ha hn thành công.
C) kết bài:
- Bài ” đoàn thuyền đánh cá” là một trong những bài thơ hay của phn ánh không khí
lao động hăng say, náo nức ca những người lao động đánh cá trên bin trong không khí
ca những ngày đất nưc xây dng sau gii phóng.
- Bài thơ có nhiều sáng to trong vic xây dng hình nh bằng liên tưởng, tưởng tưng
độc đáo và vn dng nhiu bin pháp tu t thành công.
ĐỀ S 08
Câu 1
Tóm tt tuyn lng l Sa Pa ca Nguyn Thành Long trong khong
10 12 dòng.
1 điểm
Câu 2
Tìm li dẫn trong đoạn trích sau cho biết đó li nói hay ý
nghĩ được dn, là li dn trc tiếp hay li dn gián tiếp.
Anh h ging, na tâm s, na đọc li một điều r ràng đã
ngẫm nghĩ nhiều:
- ... , khi ta làm vic, ta vi công việc đôi, sao gọi
một mình đưc?
Hung chi vic ca cháu gn lin vi vic ca bao anh em
đồng chí dưới kia. Công vic ca cháu gian kh thế đấy,
ch cất nó đi, cháu buồn đến chết mt...”
(Nguyn Thành Long Lng l sa Pa)
1 điểm
Câu 3
Viết một văn bản ngh lun ngn ( khong mt trang giy thi) trình
bày suy nghĩ của em v vic thc hin nếp sống văn minh đô th
hin nay.
3 điểm
Phân tích đoạn thơ sau nêu suy nghĩ của em v tình cháu
trong bài thơ ” bếp la” ca Bng Vit.
” ... Lận đận đi bà biết my nắng mưa
Câu 4
My chục năm rồi, đn tn bay gi
Bà vn gi thói quen dy sm
Nhóm bếp la p iu nng đưm
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngt bùi
Nhóm ni xôi go mi s chung vui
Nhóm dy c nhng tâm tình tui nh
Ôi kì l thiêng liêng bếp lửa”
( Bng Vit- Bếp La)
5 điểm
TR LI:
Câu 1: Tóm tt tuyn lng l Sa Pa ca Nguyn Thành Long trong khong 10
12 dòng.
Mt họa già trước khi ngh hưu đã một chuyến đi thực tế vùng cao Tây
Bc. Trên chuyến xe, ông ngi cùng hàng ghế với kĩ tr lên nhn công c Lai
Châu. Đến Sa Pa, bác lái xe dng li lấy c nhân tin gii thiu vi họa “một
trong những người đc nht thế gian”. Đó anh thanh niên trông coi trạm khí tượng
trên đỉnh Yên Sơn 2600 mét.
Cuc gp g gia bác lái xe, họa già, trẻ anh thanh niên din ra rt
vui v, cảm động. Anh thanh niên hào hng gii thiu vi khách v công vic hng ngày
ca mình nhng công vic âm thầm nhưng cùng ích cho cuc sng. Họa già
phát hin ra phm chất đẹp đẽ, cao quý của anh thanh niên nên đã phác họa mt bc
chân dung. Qua li k ca anh, các v khách còn được biết thêm v rt nhiều gương sáng
trong lao đng, sn xuất, đem hết nhit tình phc v s nghip xây dng chiến đấu
bo v T quc.
Câu 2: Tìm li dẫn trong đon trích sau cho biết đó lời nói hay ý nghĩ
được dn, là li dn trc tiếp hay li dn gián tiếp.
Anh h ging, na tâm s, nửa đọc li một điều r ràng đã ngẫm nghĩ nhiều:
- ... Và , khi ta làm vic, ta vi công việc là đôi, sao gọi là một mình được?
Hung chi vic ca cháu gn lin vi vic của bao anh em đồng chí dưới kia.
Công vic ca cháu gian kh thế đấy, ch cất nó đi, cháu buồn đến chết mt...”
( Nguyn Thành Long Lng l sa Pa)
- Và , khi ta làm vic, ta vi công việc là đôi, sao gọi là một mình được?
Hung chi vic ca cháu gn lin vi vic của bao anh em đồng chí dưới kia.
Công vic ca cháu gian kh thế đấy, ch cất nó đi, cháu buồn đến chết mt...”
- Là li dn trc tiếp.
- Li ca nhân vt anh thanh niên lúc tâm s vi ông họa sĩ
Câu 3: Viết một n bn ngh lun ngn ( khong mt trang giy thi) trình bày suy
nghĩ của em v vic thc hin nếp sng văn minh đô thị hin nay.
Thế gii của chúng ta đang bị đeo dọa. Nguồn c, ngun không khí .....nếp sng
văn minh đang bị ô nhiu nng n.mt công dân ca thế kĩ XXI bạn nghĩ mình phải
làm gì ? Đó là vấn đề đặt ra mà mi chúng ta cần suy nghĩ và giải quyết?
Con người sinh sống trên trái đt này, quá trình sinh hot giao tiếp ng x trong
cuc sống cũng thể hin nếp sống văn minh. Thức tế cho thy ý thc gi v sinh chung
ca mt b phn dân còn kém. Nhà cửa ca mỗi người thường được quét dn sch
s. H không bao gi vt rác ba bãi trong gia đình mình nhưng ngoài đưng , dòng
sông thì là mt bãi chiến trường.
Mt thc tế na thc hiện an toàn giao thông. Đó cũng thể hin nếp sống văn
minh mà ngưi dân của chúng ta chưa thực hiện đưc tt lm. Cho nên còn nhiu v tai
nạn giao thông thương tâm còn xảy ra. Ý thc tham gia giao thông của người dân chúng
ta còn kém.
Trong những năm gần đây,các phương tiện thông tin đi chúng liên tục đưa tin về
vic thc hin nếp sống văn minh đô th. Hãy tích cc tham gia các hoạt động nhm th
hin nếp sống văn minh. Cuộc sng ca chúng ta ngày nay ngày càng thêm sạch đẹp,
văn minh và tiến b.
Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau nêu suy nghĩ ca em v tình cháu trong
bài thơ ” bếp lửa” của Bng Vit?
a) M bài:
- Bng Vit thuc thế h các nhà thơ trưng thành trong thi chống cứu nước.
Thơ ông trong trẻo, mượt mà, khai thác những niệm ước của tu tr ngn
gũi với bạn đọc tr.
- Bài thơ Bếp la được sáng tác năm 1963, khi tác giả đang sinh viên trưng lut
ca Liên Xô.
- Đoạn thơ phn th ba ca bài th hin những suy nghĩ của người cháu đã trưng
thành v bà qua hình nh bếp lửa. Qua đó thể hin tình bà cháu tht sâu sc.
b) Thân bài:
Nhng suy ngm v bà và hình nh bếp la:
- Nhng suy ngm v , s tn tảo, đức huy sinh chăm lo cho mọi người ca
được tác gi th hin trong mt chi tiết hết sc tiêu biu:
”Lận đn đi bà biết my nắng mưa
My cục năm rồi, đến tn bây gi
Bà vn gi thói quen dy sm
Nhóm bếp la p iu nồng đượm
Mt ln na tác gi li khẳng định cuc sng ca bà còn nhiu vt v, thiếu thốn :
lận đận đời biết my nắng mưa”. Tình thương yêu tác giả dành cho đưc th
hin trong tng câu ch.Tình cm y gin d, chân thành mà tht sâu nng thiết tha.
- Hình bếp lửa còn mang ý nghĩa tả thc: ch bếp la hàng ngày vn dy sm
nhóm lên để nấu cơm, luộc khoai, luc sn..
- Ý nghĩa tượng trưng: ngn la của hơi ấm, là tình thương, là sự che ch, là nim
tin mà người bà đã dành cho cháu.
- Trong tâm trí của nhà thơ hình nh bếp la vànhng cái gì bình d song n
giu diu cao quý thiêng liêng. Cm xúc dâng trào, tác gi đã phải tht lên:
” Ôi kì lạ thiêng liêng- bếp lửa”
c) Kết bài:
- Bài thơ bếp la ca Bng Việt là bài thơ thấm đượm tình bà cháu
- Bài thơ còn th hin nh cảm gia đình hoa trong tình yêu quê hương, đất c
....chính là cnh vật , là hương vị của đồng quê.
ĐỀ S 09
Câu 1
Tóm tt truyn chiếc c ngà ca Nguyn Quang Sáng (trong
khong t 10 12 dòng)
1
đim
Câu 2
Đọc đon trích sau và tr li câu hi:
...Bác Th chưa nghe thủng u hỏi ra sao, ông lão đã lật
đật b lên nhà trên:
- Tây đốt nhà tôi ri ông ch ạ. Đốt nhn, ông ch tch
làng em va lên ci chính..... Ci chính cái tên làng ch Du
chúng em Vit gian y mà. Ra lao! Láo hết, chng st.
Toàn là sai mục đích cả.”
a. Ông Hai nói: Làng chợ Du chúng em Việt gian”
dùng cách nói nào?
b. Trong câu nói ông Hai đã dùng sai một từ, đó từ nào?
L ra phi nói thếo mới đúng?
1
đim
Câu 3
Viết mt đọan văn nghị lun ( không quá mt trang giy thi)
vi ch đề: ” Li xin li” (Trong đó s dng li dn trc tiếp
hoc gián tiếp)
3
đim
Câu 4
Bài Khúc hát ru nhng em bé lớn lên trên lưng m ca
Nguyễn Khoa Điềm đã thể hiện tình yêu thương con gắn vi
lòng yêu nưc, vi tinh thn chiến đu của ngưi m min tây
Tha Thiên. Qua khúc hát ru phn cuối bài thơ hãy làm sáng
t nhn xét trên.
...Em cu Tai ng trên lưng mẹ ơi
Em ng cho ngoan, đng rời lưng mẹ
M đang chuyển lán, m đi đp rng
Thằng Mĩ đuổi ta phi ri con sui
Anh trai cm súng, ch gái cm chuông
M địu em đi đề giành trn cui
T trên lưng m em đến chiến trường
T trong đói khổ em vào Trường Sơn
- Ng ngoan a- kay ơi , ngủ ngoan a- kay ơi hỡi
M thương a- kay, m thương đất nước
Con mơ cho m đưc thy Bác H
Mai sau con lớn làm người T do...”
5
đim
TR LI:
Câu 1: Tóm tt truyn chiếc lưc ngà ca Nguyn Quang Sáng ( trong
khong t 10 12 dòng)
- Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến t khi con gái anh va tròn tui. Sau hiệp định
kết lp lại hoà bình cho đất ớc anh được v phép thăm con gái và gia đình. Với lòng
mong mỏi được gp con của mình, anh khát khao được nhn con gái.
- Nhưng Thu, con gái anh không nhn anh cha ch vết so trên mt không
ging vi bc nh anh chp vi v anh lúc i. Không nhng thế, Thu còn đi x
với anh như ngưòi xa lạ, luôn xa lánh anh Sáu. Anh kh tâm cùng. Trong sut ba
ngày ngh phép, anh không đi chơi đâu, ch quanh qun nhà chăm sóc con, mong đưc
gần gũi đưc con gái mình gi mt tiếng cha thiêng liêng ý nghĩa. Cho đến tn giây
phút cui cùng chia tay mọi ngưòi để anh tr li chiến khu, thì bt ng Thu thét gi
cha mình trong niềm xúc động mãnh lit.
- Tr li chiến trường anh mang theo li ha s mua cho con chiếc lược. Tháng ngày
chiến khu, vi lòng nh con khôn nguôi, anh dn toàn b tâm sức, tình thương của
mình vào vic khc tng con mt chiếc lược bng ngà voi, mong ngày chiến thng tr
v yêu tặng con mình. Nhưng thật không may, trong mt trn càn ca địch, ông Sáu b
thương nặng.
- Trưc lúc nhm mt, ông ch kp trao lại cho ngưòi bạn ca mình ông Ba chiếc
c vi li nhn hãy trao tn tay con gái bng ca ông món quà thiêng thiêng này.
Thc hin nguyện ước ca bạn mình như đã hứa, ông Ba đã trao tn tay Thu chiếc
c khi cô đã là cô giao liên giỏi giang, dũng cảm mưu trí.
Câu 2 : Đc đon trích sau và tr li câu hi:
” ...Bác Th chưa nghe thủng câu hỏi ra sao, ông lão đã lật đật b lên nhà trên:
- Tây nó đt nhà tôi ri ông ch ạ. Đốt nhn, ông ch tch làng em va lên ci
chính..... Ci chính cái tên làng ch Du chúng em Vit gian y mà. Ra lao!
Láp hết, chng có gì st. Toàn là sai mục đích cả.”
a) Ông Hai nói: ” Làng ch Du chúng em Vit gian” là dùng cách nói nào?
b) Trong câu nói ông Hai đã dùng sai một từ, đó từ nào? L ra phi nói thế nào
mới đúng?
- Ông Hai nói: ng ch Du chúng em Vit gian- > cách nói Hoán d ,
lấy làng để ch những ngưi dân ch Du.
- Trong câu nói, ông Hai dùng sai t Mục đích , lẽ ra phải nói mục đích
kích” mi đúng.
Câu 3: Viết một đọan văn nghị lun ( không quá mt trang giy thi) vi ch đề:
Li xin li” ( Trong đó s dng li dn trc tiếp hoc gián tiếp)
M ơi, đã bao lần con không hc bài, làm bài, b điểm kém, x thiếu l độ vi
mọi người.M mắng con nhưng rồi con vn li mc li, b điểm kém, vẫn ham chơi
.....M th dài, trên trán m có thêm mt nếp nhăn.
M ơi , con mc li bao nhiêu ln m vn tha th. Trong c non nt, bng bt
con c ng nhng li lm y rồi cũng sẽ phai mờ. Nhưng còn m, m vn nh tt c
nhng li lm ấy như những vết thương lòng không th cha khi.Con nh như in
nhng ln con b m . M thc suốt đêm, đôi mắt trũng xuống lo âu, khi con b st phi
ngh hc. M đã khóc , ôm chặt con vào lòng. Con thấy rõ điều đó trong tiếng th dài
ca m, trên vần trán đầy nhng nếp nhăn con không bao gi đếm ni bao
nhiêu.
Gi con hiu ra tt c thì m Không còn nửa trên cỏi đời này”. Mẹ ơi, con ngàn lời
xin li m. M ơi. Có l nơi suối vàng m cũng chấp nhn cho con.
Câu 4: Bài Khúc hát ru nhng em bé lớn lên trên lưng m ca Nguyn Khoa
Điềm đã thể hiện tình yêu thương con gắn vi lòng yêuc, vi tinh thn chiến
đấu của người m min tây Tha Thiên. Qua khúc hát ru phn cuối bài thơ hãy
làm sáng t nhn xét trên.
Em cu Tai ng trên lưng mẹ ơi
Em ng cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
M đang chuyn lán, m đi đạp rng
Thằng Mĩ đuổi ta phi ri con sui
Anh trai cm súng, ch gái cm chuông
M địu em đi đề giành trn cui
T trên lưng m em đến chiến trường
T trong đói khổ em vào Trường Sơn
- Ng ngoan a- kay ơi , ngủ ngoan a- kay ơi hỡi
M thương a- kay, m thương đất nưc
Con mơ cho mẹ đưc thy Bác H
Mai sau con lớn làm người T do...”
a) M bài:
- Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ trưởng thành trong môi trường quân đội, thi kì
chống Mĩ cứu nước.
- Bài thơ có ba khúc ca, mỗi khúc có 2 khổ, được sáng tạo theo âm điệu dân ca, điệu
ru con ca đng bào Tà- ôi trên min núi Tr Thiên. Đây là khúc ca thứ 3 th hin tình
thương con gắn vi tinh thn chiến đấu, với lòng yêu nước ca ngưi m - ôi.
b) Thân bài:
Ngưi m to tần, lam lũ:
- Hình ảnh người m gn bó vi hoàn cnh, công vic chiến đấu. Đó là lúc ” Thng
Mĩ đui ta phi ri con sui” muốn đẩy đng bào Tà ôi vào ch chết, nên m phi đu
con không phi đ giã go, ta bắp mà là ” chuyển lán”,”đạp rng”. Mẹ cùng ”anh trai ,
cm súng” , ”ch gái cm chông” ra trận , đi tiếp tế, đi tải đạn, di chuyển lương
thc......vi tinh thn quyết tâm tin tưng vào thng li.
“Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ng cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
M đang chuyn lán, m đi đp rng
Thằng Mĩ đuổi ta phi ri con sui
Anh trai cm súng, ch gái cm chuông
M địu em đi đ giành trn cui
T trên lưng mẹ em đến chiến trường
T trong đói khổ em vào Trường Sơn”
Mong ước ca m:
Mong ưc ca m mơ ước” Con mơ cho m ht go trng ngn” hay con mau
chng ln khôn, có sc khe cường tráng , “ vung chày lún sâu” , “con mơ cho mẹ được
thy Bác Hồ” làm người T do. Đó chính là ngày miền Nam đưc gii phóng , đt nưc
được thng nhất , con được làm ngưi dân ca đt nưc đc lp t do.
Ngủ ngoan a- kay ơi , ngủ ngoan a- kay ơi hi
M thương a- kay, m thương đất nước
Con mơ cho m đưc thy Bác H
Mai sau con lớn làm ngưi T do...”
c) Kết bài:
- Ngưi đọc xúc động trước tm lòng v tha ,nhân hu ca bà m - ôi , ca nhng
người m min Tây Tha Thiên và cũng là ph n Vit Nam nói chung, và tm lòng
ca tác gi đối vi các Bà m Vit Nam anh hùng.
- Liên h vi hình ảnh người Bà trong bài thơ : bếp la” ca Bng Vit.
ĐỀ S 10
Câu 1
Cho câu thơ ” Nhóm bếp la p iu nồng đượm” (Bng Vit- Bếp
la)
a) Em hãy viết tiếp 4 câu k cho hoàn chnh kh thơ
b) Nêu ý nghĩa n d ca hình ảnh Bếp lửa” trong khổ tvừa
chép
1 điểm
Câu 2
Cho biết mi t ng in đậm sau đây là thành phn gì ca câu:
Xây cái lăng y c làng phc dch, c làng gánh gạch, đập đá,
làm phu h cho nó
1 điểm
Câu 3
Ấn tượng ca em v một nét đẹp trong phong cách H Chí Minh
(Viết một đoạn văn ngh lun khong 10 theo cách lp lun tng
hp phân tích- tng hp)
3 điểm
Câu 4
Cm nhận và suy nghĩ của em v đoạn thơ sau:
” ....Từ hi v Thành Ph
quen ánh điện , ca quang
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn đin tt
phòng buyn- đinhti om
vi bt tung ca s
đột ngt vầng trăng tròn
Nga mt lên nhìn mt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là b
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vnh
k chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta git mình »
(Nguyên Duy - Ánh
Trăng)
5 điểm
TR LI:
Câu 1: Cho câu thơ ” Nhóm bếp la p iu nng đưm” ( Bng Vit- Bếp la)
a) Em hãy viết tiếp 4 câu k cho hoàn chnh kh thơ
b) Nêu ý nghĩa ẩn d ca hình ảnh ” Bếp la” trong khổ thơ vừa chép
Chép 4 câu thơ tiếp cho hoàn chnh kh thơ:
Nhóm bếp la p iu nng đưm
Nhóm niềm yêu thương , khoai sắn ngt bùi
Nhóm ngi xôi go mi s chung vui
Nhóm dy c nhng tâm tình tui nh
Ôi kì l và thiêng liêng bếp la!
(Bếp La Bng Vit)
Ý nghĩa n d ca hình nh bếp la: Gợi liên tưởng đến cu i vt v , giàu
đức hi sinh của người bà, đến tình yêu thương , niềm vui , lc quan dành cho
con cháu và mi ngưi.
Câu 2: Cho biết mi t ng in đậm sau đây là thành phần gì ca câu:
Xây cái lăng y c làng phc dch, c làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho
nó”
- Xây cái lăng y- > Là thành phn bit lp (khi ng) ca câu.
Câu 3: Ấn tượng ca em v một nét đẹp trong phong cách H Chí Minh (Viết
một đoạn văn nghị lun khong 10 theo cách lp lun tng hp phân tích-
tng hp)
Ấn tượng ca em v một nét đẹp trong phong cách H Chí Minh là Phong các
văn hóa của Người đưc gii thiu chú trng vào phong cách sinh hot rt bình d,
rất phương Đông, rất Vit Nam , nhưng cũng rt hiện đại.
Nét độc đáo nhất trong phong cách H Chí Minh s kết hp hài hòa nhng
phm cht tt khác nhau ,thng nht trong một con người. Đó truyền thng
hiện đại, phương Đông phương Tây , a nay, dân tc quc tế , đại
bình dị, Đó sự kết hp thng nht hài hòa bc nht torng lch s dân tc Vit
Nam t xưa đến nay , Mt mt tinh hoa con Lc cháu hồng đúc nên Ngưi , mt
khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên phong cách H Chí Minh.
Cui cùng, khng định ý nghĩa của phong cách H Chí Minh.
` Câu 4: Cm nhn và suy nghĩ của em v đoạn thơ sau:
” ....Từ hi v Thành Ph
quen ánh điện , ca quang
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đưng
Thình lình đèn điện tt
phòng buyn- đinhti om
vi bt tung ca s
đột ngt vầng trăng tròn
Nga mt lên nhìn mt
Có cái gì rưng rưng
Như là đồng là b
Như là sông là rng
a. M bài :
- Nguyn Duy viết v trăng bằng cm nhn rt riêng ca một người lính trong thi
bình. Bài « Ánh Trng »được ông sáng tác o năm 1978,ti Thành ph H Chí
Minh.
- Bài thơ làm theo th 5 ch, kết hp t s vi tr tình , nhịp thơ linh hoạt , ging
diu tâm tình , hình nh biu cảm. Như mt li t nhc nh v qkh ca cuc
đời người lính đã từng gm bó vi vầng trăng thiên nhiên , với đất nước bình d
hin hậu thái độ sống ân nghĩa thủy chung cùng quá kh. Ba kh thơ giữa s
giúp chúng ta cm nhn sâu sắc ý nghĩa ánh trăng.
c) Thân bài :
Thi hin tại con người bi bc vầng trăng :
Trong những năm tháng chiến tranh, ngưi lính trong rng làm bn vi
trăng.Chiến thắng ,người lính v Thành Ph. Cuc sng đổi thay. Người lính
được sng trong nhà cao ca rng « ánh trăng » « tri k » năm nào giờ bng tr
thành « người dưng »
« T hi v Thành Ph
quen ánh điện , ca quan
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường”
Biu hin ca li sng bi bạc đáng phê phán
Tình hung bt ng gp li vng trăng :
Nơi Thành phó hiện đại lắm ánh điện , người ta ít khi chú ý đến ánh trăng . Tht
bt ngờ, điện mt, t ngôi nhà nhà thơ đã nhìn thấy vầng trăng tròn xut hin, t
nhiên nh bai kĩ niệm nghĩa tình để thc tĩnh lương tri con người.
« Thình lình đèn điện tt
phòng buyn- đinhtối om
vi bt tung ca s
đột ngt vầng trăng tròn”
Cm xúc và suy ngm v vầng trăng một th b lãng quên :
Trong phút chc, s xut hiện đột ngt ca vầng trăng làm ùa dậy trong tâm trí
nhà thơ bao k niệm m tháng gian lao , bai hình nh của thiên nhiên . Nhà thơ
thy « rưng rưng » :
« Nga mt lên nhìn mt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là b
Như là sông là rừng »
T rưng ng diễn t nỗi xúc động đang dâng trào trong lòng tác gi làm cho
nước mt c chc trào ra. Một thoáng quên đi vầng trăng tình nghĩa để ri li nh hơn
những kĩ niệm đã qua.
C) kết bài :
- Ba kh thơ trưc hết mt li t nhc nh v những năm tháng gian lao , g
bó vi thiên nhiên , với đất nưc bình d, hin hu.
- Ba kh thơ còn th hin tâm trng ca tác gi trưc ánh trăng nơi Thành Ph.
- Giọng điệu thơ thể hin bng th thơ năm ch, nhịp điệu khi thì trôi chy khi t
nhiên, nhp nhàng theo li k , khi thì ngân nga thiết tha cm xúc. Lúc li trm lng biu
hin s suy tư.
ĐỀ S 11
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1 điểm
Câu 3
3 điểm
Câu 4
5 điểm
TR LI:
Câu 1 : Truyn ngắn làng (Kim Lân) đã xây dựng mt tình hung truyện n
thế nào? Nêu ý nghĩa tác dụng ca tình hung đó.
a. Tình hung truyn : xây dng mt tình hung gay cấn,căng thẳng :
«Chính ông Hai nghe được cái tin bt ng làng ông theo gic lp t, t
ming nhng ngưi tản cư qua vùng ông »
b. Tác dng : Tình huống đó là bột l sâu sc din biến tâm trng và tình
cm yêu làng , yêu c ca ông nhất là khi đặt tác phm vào thi kì
đầu khó khăn, gian kh ca cuc kháng chiến chng Pháp.
Câu 2 : Tìm thành phn bit lp trong các câu sau:
« ....Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên
đến đây, vất v quá! ( Kim Lân- Làng)
Thưa ông ( Hỏi đáp )
Vt v quá ! (cm thán)
Câu 3 : Nguyên phó Th ớng Vũ Khoan trong bài” Chuẩn b hành trang
vào thế k mi” đã viết : ” Có l s chun b bản thân con người là quan
trng nht”
Hãy viết một đoạn văn nghị lun ( khong mt trang giấy thi, trong đó
có cha thành phn ph chú) trình bày suy nghĩ của em v ý kiến trên
Trong bài này, tác gi cho rằng: ” Trong nhng hành trang y, có l s
chun b bản thân con người là quan trng nht” . Điều đó có đúng không?
Ý kiến trên hoàn toàn đúng. Bởi vì. trong nhng hành trang chun b đ
bước vào thế k mi, s chun b v con ngưi là quan trng nht.T c chí kim
, con người bao gi cũng là động lc phát trin ca lch s. Trong thế k ti ( thế
k XXI) , nn kinh tế th trưng phát trin mnh thì vai trò của con người li
càng ni tri. Máy móc và các yếu t khác có tân tiến hin đại đến bao nhiêu
cũng không th thay thế được con ngưi.
Tóm li ý kiến trên, khẳng định mt hành trang quan trng nht là chun
b con người để bước vào thế k mi.
Câu 4: Cm nhận và suy nghĩ của em v tình m và ý nghĩa của li ru đi
vi cuc sống con ngưi trong phn ba bài Con cò ca Chế Lan Viên:
a) M bài:
- Chế Lan Viên là nhà thơ xuất ca nền thơ hiện đại Vit Nam. Ông có nhng
đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc thế k XX.
- Con cò” là bài thơ th hin khá rõ nét ca phong các ngh thut ca Chế Lan
Viên, bài thơ được sáng tác năm 1962.
- Phân tích khúc hát th ba ca bài thơ đ thấy được ý nghĩa của hình tưng con
cò, thấy được tm lòng ca ngưi m và thấy được tấm lòng cũng như những
suy nghĩ của nhà thơ.
b) Thân bài :
- T tm lòng m dào dt yêu thương ,nhng li ru đã ct lên dìu dt, mênh mang.
M nghĩ về cuc đi ca mai sau. Ước mơ con sẽ khôn lớn và thành đạt .Và tm
lòng ca ngưi m như nguyện s bên con dù con chân tri góc b, luôn dõi
theo con vi tt c tình yêu thương:
” ...dù ở gn con
xa con
Lên rng xung b,
Cò s tìm con
Cò mãi yêu con
Con dù ln vn là con ca m
Đi hết đi, lòng m vẫn theo con”
Ch “ dù” và “ vẫn” đưc đip lãi rất hay, đã khẳng định tình mu t bn
cht, sắt son. Có gì cao hơn núi, có gì sâu hơn biển, và có gì bao la bng lòng m
thương con.
- Phn cuối bài thơ càn thấm đưm cht triết lí tr tình, Nghĩ v con trong ca dao ,
người m nghĩ về cuc đời con mai sau:
« À ơi !
Mt con cò thôi
Con cò m hát
Cũng là cuộc đi
Vnh qua nôi
Ng đi ! ng đi !
Cho cánh cò, cánh bc
Cho c sc tri
Đến hát
Quanh nôi »
Những câu thơ cuối cùng đúc kết ý nghĩa phong phú của hình tượng con cò
trong li ru ca m. M thương những con cò trong ca dao, thương những cuc
đời, và gi gm c nim mong ưc tt đp cho con thơ. M tht nhân hu, nhân
tình.
b) Kết bài :
- Đoạn thơ mang ý nghĩa thật sâu xa : tình mu t cùng li ru ca m mãi là dòng
sa ngọt nuôi dưỡng, nâng đỡ tâm hn cho bao thế h mai sau.
- Mt trong nhng yếu t thành công của bài thơ chính là nghệ thuật.Trước hết tác
gi s dng thành công th thơ tự do và vn dng mt cách linh hot ca dao to
nên một âm hưởng li hát ru.Giọng điệu của bài thơ là ging suy ngm, có c
triết lí.
ĐẾ S 12
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1 điểm
Câu 3
3 điểm
Câu 4
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Trong truyn Chiếc lưc ngà , Nguyễn Quang Sáng đã tạo đưc tình
hung truyn khá bt ng nhưng tự nhiên , hp lí. Em hãy làm rõ nhn xét trên?
a) Tình hung truyn:
- Cuc gp g giữa hai cha con sau 8 năm xa cách( chỉ biết nhau qua tm hình ,
trong lúc ngưi cha mong mi đưc nghe tiếng con gọi ba thì người con li
không nhận cha, đến lúc nhn ra và biu l tình cảm thì người cha phi ra đi.
- khu căn cứ, ngưi cha dn tt c tình yêu thương vào việc làm cây lưc ngà
tặng con, nhưng con chưa kịp nhn th người cha đã hi sinh.
b) Ý nghĩa ca hai tình hung truyn:
- Tình hung th nht là chính, bc l tình yêu thương mãnh liệt của con đối vi
cha. Còn tình hung th hai th hin tình cm sâu sc của người cha đối vi con.
- Tác gi đã tạo được hai tình hung truyn khá bt ngờ, nhưng t nhiên, hp lí,
th hiện được ch đềc phm: Ca ngi tình chan con trong hoàn cnh chiến
tranh đy éo le, mt mát.
CÂU 2: Dng một đoạn hi thoại trong đó có chứa thành phn cm thán và
tình thái
a) Đon hi thoi:
Em chào thy !
- Thưa thầy, ngày mai có hc gi Ng văn không?
Thy giáo tr li:
- Có l, ngày mai chúng ta được ngh. Tun sau, thy dy bù.
b) Lí gii:
- T ” ạ” - > Cm thán
- T ”có lẽ” -> Tình thái
CU 3: Bàn v vai trò ca tri thc, Lê nin cho rng: ” Ai có tri thức thì người đó
có được sc mnh”. Còn quan đim ca em v vấn đề y như thế nào? ( Viết mt
văn bản ngh lun khang mt trang giy thi
Khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, con người cũng phi n lc hc
tp tt đ bt nhp vi cuc sng mi. Lênin cho rằng” Ai có tri thức thì người đó
có được sc mnh”. Còn quan điểm của chúng ta thì như thế nào?
Câu nói của Lê nin hoàn toàn đúng với mi thi đi. Tri thc là nhng
kiến thc ta tích lũy đưc. Câu nói trên Lê nin mun khẳng định một điều là: Con
người có đưc sc mnh chính là nh có tri thc. Đây là mt nhận định sâu sc v
vai trò quan trng ca tri thc.
Vy vì sao tri thc li có vai trò quan trọng như vậy? Ta thy rng câu nói
ca Lê nin xut phát t thc tế cuc sống văn minh nhân loại. Tri thc nhân loi là
kho tàng vô cùng phong phú , khoa học kĩ thuật ngày càng phát trin. Nếu không
hc tp, chúng ta s b lc hu , không bt kp nhịp độ phát trin ca thế giới. Người
có tri thc sâu rng có th làm đưc nhng công vic mà nhiều ngưi khác không
làm đưc, ngưi có tri thc có kh năng làm tt công vic ca mình và giúp ích
nhiu cho xã hi.
Nhưng muốn có tri thc, có sc mạnh thì con người phi có c nhng
phm chất khác như tài , đức, nhân cách...
Có th phê phán tư tưởng coi thường tri thc hoc vào tài sn ca b
m....mà không chu hc hi đ có tri thc.
Tui tr ca chúng ta cn phi có ý thức hơn nữa li khuyên ca Lê nin .
Ý th cla2m ch tri thc đ sau này xây dựng quê hương đất nưc.
CÂU 4: Phân tích đoạn thơ sau:
”... Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc”
(Thanh Hi Mùa xuân nho nh)
a) M bài:
” Sống đi có gì đẹp hơn thế
Người yêu người sống để yêu nhau ”
- Thanh Hi là mt trong nhng cây bút có công xây dng nền văn học cách mng .
- Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được sáng tác khoảng tháng 11 năm 1980, khi tác giả đang
nm trên giưng bệnh trước lúc qua đi.
- Hai kh thơ thể nguyn chân thành của nhà thơ được cng hiến cho đất nưc, góp mt
phn nh bé công s ca mình vào mùa xuân ln ca đất nước.
b) Thân bài:
Ước nguyn ca tác gi:
- T cm xúc ca v mùa xuân của thiên nhiên , đất nưc, mạch thơ chuyển mt
cách t nhiên sang bày t nhng suy ngm, khát vọng được muốn đóng góp sức
lc ca mình cho công cuc xây dng đất nưc.
”... Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến”
- Đip t ” ta làm” đư lặp đi lặp li nhiu ln trong mỗi dòng thơ, dường như nhà
thơ không chỉ nói vi chính mình mà còn mun nhn gi ti mọi người. Làm
con chim hót đ ct lên bn tình ca ngi cuc sng ngợi ca mùa xuân tươi đẹp.,
làm nhành hoa hương dâng sắc tô điểm cho cuc đi, nhng biu l tht đp
dâng hiến cho đời.
- Làm con chim hót đ gi mùa xuân v , đem niềm vui cho mọi người
- Là cành hoa tô đim cho cuc sống, làm đo thiên nhiên
- Làm mt nt trm ca hòa ca làm axo xuyến lòng người, c vũ nhân dân ( ẩn d
độc đáo)
« Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phi hót, chiếc lá phi xanh
L nào vay mà không có tr
Sống là cho đâu chỉ nhn riêng mình »
Quan nim sng ca tác gi:
- Dù là tuổi hai mươi hai là khi tóc bạc là hai quãng đời trái ngược nhau.Nhưng dù
thi điểm nào cũng không thay đổi lòng nhit huyết cng hiến cho đời.
”Một mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc”
-Đip t « dù là » , là biu hin s quyết tâm cao độ đó là li t ha chân thành sâu
sc của nhà thơ, bài thơ ra đời khi tác gi đang nằm trên giưng bnh phi chng
tri với căn bệnh hiểm nghèo thì điều đó li càng quý biết bao.
c) Kết bài :
- Đoạn thơ mang âm hưởng nh nhàng , tha thiết, cách gieo vn lin gia các kh thơ
to s lin mch ca dòng cm xúc.
- Nhà thơ nguyện làm mt mùa xuân nho nh, cng hiến cho đời . Nghĩa là sống đẹp,
sng vi tt c sc sng tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường là mt mùa xuân
nh góp vào mùa xuân ln ca đất nước, ca cuc đi chung.
«Ôi ! sống đẹp là thế nào hi bn
Bữa cơm chỉ dưa muối đầy vơi
Chân lí chng cần chi đổi bán
Tình thương vô hn đ cho đời »
ĐỀ S 13
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1 điểm
Câu 3
3 điểm
Câu 4
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Tình huống cơ bn ca truyn ngn Lng l Sa Pa gì? Tác gi to ra
tình huống đó nhằm mc đích gì?
a) Tình huống cơ bn ca truyn:
Đó là cuộc gp g ca anh thanh niên vi ông họa sĩ và cô kĩ sư trẽ( khi xe ca
h dng li ngh) ti trm khí tưng trên núi cao.
b) Mục đích của tình hung:
Nhân vật chính anh thanh niên làm công tác khí ng ch hin ra trong chc
lát , đủ để các nhân vt khác kp nhn ghi nhn mt cách ấn tượng , một ha chân
dung” về anh rồi dường như anh lại khut lp trong cái lng l muôn thu ca núi cao
Sa Pa. Người đọc có th cm nhận đưc ch đề tư tưởng ca tác phm qua nhân vt.
CÂU 2: Phát hin và sa cha li v phép liên kết câu trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, sương mui ph trng cành cây, bãi c. Gió bc hun hút thổi. Núi đồi,
thung lũng, làng bn chìm trong biển mây mù. Nhưng mây trên mặt đất. Tràn
vào trong nhà, qun lấy người đi
- Trong đoạn văn giữa câu 3 câu 4 quan h ơng đồng ch không đối lp
nên dùng t liên kết ” Nhưng” là sai
- Cách sa: b tNhưng” gia hai câu
CÂU 3: Trong bàn v phép hc, tác gi Chu Quang Tim i v phương pháp
đọc sách như sau:
Đọc sách không ct ly nhiu, quan trng nht là phi chọn cho tinh, đọc cho kĩ
Hãy viết một đoạn văn nghị lun ( không quá mt trang giy thi) , theo cách lp
lun quy nạp để th hin những suy nghĩ của em v phương pháp đọc trên
Đọc sách là mt vn đ đã được rt nhiều người bàn đến, em cũng đã từng
đọc khá nhiều sách nhưng còn tùy hứng. Ch đến khi đọc bài viết ca Chu Quang
Tiềm trong đó tác gi bàn v phương pháp đọc sách: Đọc sách không ct ly
nhiu, quan trng nht phi chọn cho tinh, đọc cho kĩ”. Em mi v l ra rt
nhiều điu v cách chn sách, cách đọc sách ,con đường đi đúng đắn để chiếm lĩnh
tri thc văn hóa nhân loi.
Thế nào đọc tinh, đọc kĩ? Vấn đề ng là hai thc cht là mt.
Không th đọc tất c phi chn nhng cun tht s giá tr. Chọn được
cun có giá tr mà đọc kĩ còn hơn là đọc nhiu cun mà ch t qua.
Tóm lại, điều ch yếu, quan trng nht ca việc đọc sách không phi
đọc nhiu sách phi biết chn sách giá tr đọc li nhiu ln để
suy ngẫm đó là phương pháp đọc đúng. (quy nạp)
CÂU 4: Tình cm chân thành , tha thiết của nhà thơ Viễm Phương cũng như ca
nhân dân ta đối vi Bác H kính yêu qua hai kh cuối bài thơ ” Viếng Lăng Bác
a) M bài:
”Bác nhớ min Nam ni nh nhà
Min Nam mong Bác ni mong cha
- Năm 1976, nhà thơ Viễn Phương ra thăm lăng Bác, đứng trước một con người vĩ
đại ca nhân loi, không kiềm được nỗi xúc động trào dâng. Tác gi viết bài thơ
Viếng lăng Bác.
- Bài thơ thể hin lòng thành kính niềm xúc động sâu sc ca của nhà thơ
ca mi ngưi đi vi Bác H khi vào viếng lăng Bác.
b) Thân bài:
Cm xúc của nhà thơ khi ở trong lăng:
- Kh thơ th hai là mt trong nhng kh thơ hay nói về nim t o, thương nh
Bác ca những ngưi vào viếng Bác.
- Kh thơ th ba din t thật xúc động cảm xúc suy nghĩ ca tác gi khi vào
lăng viếng Bác. Khung cảnh không khí thanh tĩnh như ngưng kết c thơi gian
và không gian bên trong lăng Bác đã được nhà thơ gợi t rất đạt:
”... Bác nằm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng diệu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim”
+ Cm t giấc ng bình yên” diễn t chính xác tinh tế s yên tĩnh, trang
nghiêm và ánh sáng du nh, trong tro ca không gian trong lăng Bác.
+ Bác còn mãi với non sông đất ớc như trời xanh còn mãi i, Người đã hóa
thành thiên nhiên, đất nước, dân tc. Tác gi đã rất đúng khi khẳng định Bác sng mãi
trong lòng dân tộc vĩnh hằng như trời xanh không bao gi mất đi.
Tâm trạng lưu luyến của nhà thơ trước lúc khi tr v min Nam:
- Kh thơ thứ diễn t tâm trng lưu luyến của nhà thơ. Muốn mãi bên lăng Bác,
nhưng tác giả cũng biết rằng đến lúc phi tr v min Nam, ch cách gi lòng mình
bng cách hóa thân, hòa nhp vào nhng cnh vt bên lăng Bác đ luôn được bên
Ngưi.
“Mai về niềm Nam thương trào nước mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chốn này”
- T muốn làm” được lặp đi lặp li nhiu lần trong đoạn thơ th hiện được ước
mun, s t nguyn ca tác gi. Hình nh cây tre li xut hiện khép bài thơ li mt
ca1chb khéo lé. Tác gi muốn làm con chim, làm đóa hoa, làm cây tre trung hiếu. Mun
được gn bó bên Bác.
“ Ta bên Người, Người ta sáng trong ta
Ta bng ln n Người một chút”
c) Kết bài:
- Qua hai kh thơ, nhà thơ đã thể hiện đưc niềm xúc động trà đầy ln lao trong
lòng khi viếng lăng Bác, thể hiện đưc nhng tình cm thành kính, sâu sc vi c
H.
- Bài thơ giong điệu phù hp vi ni dung bài tình cm, cảm xúc.Đó giọng
va trang nghiêm, sâu lng, va tha thiết đau xót tự hào.
ĐỀ S 14
Câu 1
1 điểm
Câu 2
1 điểm
Câu 3
3 điểm
Câu 4
5 điểm
TR LI :
CÂU 1 ; Trong Bến quê , Nguyễn Minh Châu đã xây dựng tình hung truyn
như thế nào? Và nhm th hiện điều gì?
a) Tình hung truyn:
- Nhn vật Nhĩ làm công việc, anh đi khp mọi nơi, nhưng cuối đi anh li b
bnh lit toàn thân.
- Khi phát hin v đẹp bên kia bn bãi bồi, Nhĩ khao khát muốn đặt chân lên
đó.Đành nhờ cu con trai thc hiện , nhưng đứa con không thc hiện được ưc
mơ của cha, mãi chơi nên có thể l chuyến đò sang ngang duy nht trong ngày.
b) Ý nghĩa ca tình hung truyn:
- Đặt nhân vt vào mt chui tình hung có tính cht nghch lí, truyn mun phát
hin một điều có tính quy lut. Trong cuộc đời ca con người thường khó tránh
khi nhng vòng vèo , chùng chình.
- Đồng thi thức tĩnh mọi ngưi hãy biết trân trng nhng v đẹp bình d, gần gũi,
bn vững gia đình, quê hương.
CÂU 2: Đc đoạn văn sau và trả li câu hi:
Đó là tiếng ” ba” mà nó cố nén trong bao nhiêu năm nay. Tiếng ” ba” như v
tung ra t đá lòng nó, nó vừa kêu va chy xô tới, nhanh như một con sóc, nó chy
thót lên và giang hai tay ôm ly c ba nó”
(Nguyn Quang Sáng Chiếc lược ngà)
a) Đọan văn đã sử dng bin pháp tu t nào?
b) Đoạn văn đã sử dụng phương tiện liên kết gì?
Tr li:
a) Đoạn văn sử dng bin phép tu t so sánh: ” ......nhanh như con sóc” , dip t
” Ta”
b) S dụng phương tiện liên kết : Phép lặp ”
CÂU 3: Viết một văn bản ngh lun ngn( khong mt trang giy thi) bàn v v
đẹp là giá trnh d, gn gũi của gia đình, của quê hương được gi ra t nhân
vật Nhĩ trong tác phm Bến quê ca Nguyn Minh Châu.
Bến quê được xut bản năm 1985. Với ct truyn rất bình di nhưng truyện
chứa đựng những suy nghĩ, trải nghim sâu sc của nhà văn về con người và cuc
đời, thc tnh mi người s trân trng nhng v đẹp giá tr bình d, gn gũi
của gia đình của quê hương.
Nhĩ là một con ngưi tng tri và có đa vị, đi rng biết nhiu Sut đời Nhĩ đã
từng đi tới không sót mt xỉnh nào trên trái đất”, anh đã từng in gót chân khp mi
chân tri xa l, th nói bao cảnh đẹp những nơi phồn hoa đô hội gn xa, nhng
miếng ngon nơi đất khách quê người, anh đã được thưởng thc, nhưng nhng cảnh đẹp
gần gũi, những con người tình nghĩa thân thuộc nơi quê hương cho đến ngày tháng năm
ốm đau trên gường bnh khi sp t giã cõi đời anh mi cm thy mt cách sâu sc, cm
động
Nhìn qua ca s nhà mình, Nhĩ xúc động trước v đẹp của quê hương
trước đây anh đã ít nhìn thy và cm thy, phải chăng vì cuộc sng bn rn, tt t ngưc
xuôi hay bi ti tình quên lãng.Nhc nh người đọc phi biết gn bó, trân
trng nhng cnh vật quê hương những cái đó là máu thịt là tâm hn ca mi
chúng ta.
Khẳng định s phát hin trân trng nhng v đẹp gần gũi bình d ca
cuc sng và tình yêu cuc sng mãnh lit ca nhân vật Nhĩ.
CÂU 4: V đẹp ca bc tranh mùa thu lúc giao mùa trong bài Sang thu ca Hu
Thnh
a) M bài:
Đây mùa thu tời, mùa thu ti
Với áo mơ phai dệt lá vàng”
- Mùa thu là đ tài muôn thu của thơ ca. Biết bao nhà thơ đã dành tình yêu cho
mùa thu của đất tri, mùa thu của lòng ngưi.
- Hu Thnh viết bài thơ Sang Thu năm 1977, cũng viết v đề tài mùa thu nhưng
li là th khc giao mùa t h sang thu.
- Cm nhn v v đẹp ca cnh sc mùa thu lú cgiao mùa thi t h sang thu qua
tình cm thiết tha và tâm hn tinh tế của nhà thơ.
B )Thân bài:
V đẹp của đất tri trong thi khc giao mùa t h sang thu:
- S biến đổi ca đt tri t lúc sang thu : Tác gi nhn ra nhng tín hiu h đang
qua và thu đang tới bng s chuyn mùa ca ngn gió se và bằng hương thơm ca
mùi i chín.
”Bỗng nhận ra hươngi
Phá vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về”
T ”Bỗng” din t s đột nhien nhn ra s thay đổi ca đt tri vào thi
khc igao mùa. Nhng làn gió thu nh đầu tiên đưa theo hướng i chín báo hiu thu
đang ” tiễn” hạ đi
Du hiệu thu sang còn được tác gi nhn biết qua s thay đi ca làn
sương mỏng, ca dòng sông, ca tiếng chim và ca đá mây. Qua s cm nhn ca làn
sương mỏng ” chùng chình”
- Nng cui h vn còn nồng, còn sáng nhưng nhạt dn. Nhng ngày giao mùa
này đã ít đi những cơm mưa rào ào ạt, bt ng. Còn nhng cánh chim bt đu
vi vã:
”Sông được lúc dnh dàng
Chim bt đu vi vã
Có đám mây mùa hạ
Vt nửa mình sang thu”
Sông nưc đy nên mi ” dềnh dàng” , nhẹ trôi như c tình àm chm chp, thiếu
khẩn trương, để mt nhiu thì gi chim bay ” vội vã” đó là những đàn cú ngói những
đàm sâm cầm, những đàn chim đổi mùa tránh rét t phương Bắc xa xôi bay vi v v
phương Nam.
Dòng sông, cánh chim , đám mây mùa thu đều được nhân hóa. Bc tranh thu tr
nên hu tình , cha chan thi v.
Có đám mây mùa hạ
Vt nửa mình sang thu”
Mây như kéo dài ra, vắt lên, đt ngang trên bu tri,buông thõng xuống. Câu thơ
miêu t đám mây mùa thu của Hu Thỉnh khá hay và độc đáo, chách chịn t và dùng t
sáng to.
Tâm trng và s suy ngm của nhà thơ trưc thi khc giao mùa:
- Kh thơ cuối nói lên mt vài cm nhn và suy ngm ca nhà thơ khi nhìn cnh vt
trong những ngày đầu thu:
”Vẫn còn bao nhiêu nng
Đã vơi dần cơm mưa
Sấm cũng bớt bt ng
Trên hàng cây đng tui
Nắng , mưa , sấm, nhng hiện tượng ca thiên nhiên trong thi khc giao mùa:
mùa h- mùa th được Hu Thnh cm nhn mt cách tinh tế. Các t” vẫn còn” ” đã
vơi dần” ” cũng bt bt ng” gi t rt hay thi lưng và s hin hu ca s vt.
T ngoi cnh ấy nhà thơ lại suy ngm cuc đi ” sấm ” và ” hàng cây đứng
tui” là hình nh n d mang ý nghĩa tượng trưng cho những biến đổi , nhng khó
khăn thử thách, tng tri , đưc tôi luyn trong nhiu gian khổ, khó khăn trong cuộc
đời ca mỗi con ngưi.
c) Kết bài:
- Tác gi s dng khá thành công mt s bin pháp tu t ngh thuật như nhân hóa,
n d.... Các bin pháp ngh thut có tác dng nhn mnh v đẹ ca du dàng,
êm ca đt tri khi sang thu.
- Qua bài thơ, ta thy lòng yêu thiên nhiên , yêu v đẹp rt riêng ca thi khc
giao mùa và thấy được tâm trng, suy ngm ca nhà thơ trưc đt trời, trưc
cuc đi.
ĐỀ S 15
Câu 1
Nhà thơ Thanh Hải đt tên cho bài ca mình là Mùa xuân nho nh.
Nhan đ đó gợi cho em suy nghĩ gì?
1 điểm
Câu 2
Tìm thành phn bit lp trong câu sau nêu đó thành phn
nào:
Chao ôi, th tt c những cái đó. Những cái đó tht
1 điểm
xa...Ri, bng chc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mnh
như sóng trong tâm trí tôi”
(Lê Minh Khuê Nhng ngôi sao xa xôi)
Câu 3
Da vào ý ch đề bài Mùa xuân nho nh ca Thanh Hi, hãy viết
một văn bản ngh lun( khong mt trang giy thi) bàn v l sng
cao đp của con người.
3 điểm
Câu 4
Phân nhân vt ông Hai trong truyn ngn Làng ca Kim Lân. T
đó suy nghĩ v tình cảm yêu làng, yêu c tinh thn
kháng chiến của người nông dân trong cuc kháng chiến chng
thc dân Pháp va qua.
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Nhà thơ Thanh Hải đặt tên cho bài ca mình Mùa xuân nho nh.
Nhan đ đó gợi cho em suy nghĩ gì?
- Tựa đề mùa xuân nho nh mt sáng tạo độc đáo của Thanh Hải.Đó chính
hình ảnh mang nghĩa n d sâu sc.Mùa xuân nho nh đưc to nên t tiếng con chim
hót, mt cành hoa và mt nt trm. Nhiu mùa xuân nho nh như thế làm nên mùa xuân
lớn đất nưc.
- Nhà thơ mun gửi vào đó mt khát vng lớn lao khiêm nhưng ; mun làm
mt mùa xuân nho nhỏ, nghĩa muốn sng mt cuộc đời đẹp vi tt c sức xuân tươi
trẻ, có ích như mùa xuân góp vào mùa xuân ca đt nưc, ca cuc đi chung.
CÂU 2: Tìm thành phn bit lập trong câu sau và nêu rõ đó là thành phần nào:
Chao ôi, th tt c những cái đó. Những cái đó tht xa...Ri, bng chc,
sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi”
(Lê Minh Khuê Nhng ngôi sao xa xôi)
” Chao ôi” -> Là thành phn cm thán trong câu.
CU 3: Da vào ý ch đề bài Mùa xuân nho nh ca Thanh Hi, hãy viết
một văn bản ngh lun (khong mt trang giy thi) bàn v l sống cao đp ca con
ngưi.
Mùa xuân nho nh sáng tác cui cùng ca Thanh Hải , được viết trưc khi ông
qua đời (1980) , ghi li nhng cảm xúc suy nghĩ trưc mùa xuân ca thiên nhiên ,
trưc cuộc đời va li tâm nim v khát vng cng hiến của nhà thơ. Chính hoàn cảnh ra
đời của bài thơ đã làm tăng thêm ý nghĩa của bài thơ.
Mch cm c bt ngun t nhng cm xúc trc tiếp,hn nhiên trong tro
trưc mùa mùa xuân ca thiên nhiên. m rng thêm là cm xúc v mùa xuân của đất
nước vi hình ảnh ngưi cầm súng người ra đồng...
T cm xúc v mùa xuân , tác gi chuyn mạch thơ một cách t nhiên sang bày
t nhng suy ngm tâm nim ca nh v l sng , v ý nghĩa giá tr ca cuộc đời
mỗi con người. Đó ưc nguyn àm một mùa xuân nho góp thêm hương sc xcho
mùa xuân ca dân tc lớn lao. Đó chính là khát vọng hòa nhp vào cuc đi chung.
Qua bài thơ,Thanh Hi mun th6 hiện ưc nguyn chân thành muốn được cng
hiến tt c cuộc đời sc xuân của mình cho đất ớc. Đó chính một l sống đẹp ca
nhà thơ.
CÂU 4: Phân nhân vt ông Hai trong truyn ngn Làng ca Kim Lân. T đó
suy nghĩ về tình cảm yêu làng, yêu nước tinh thn kháng chiến của người
nông dân trong cuc kháng chiến chng thc dân Pháp va qua
A. M bài:
- Kim Lân tên tht là Nguyễn Văn Tài, quê ở huyn T n, tỉnh Bc Ninh
- Truyn ngắn Làng sáng tác đầu kháng chiến, được in năm 1948.
-Truyn ca ngợi tình yêu làng, yêu nước, tinh thn kháng chiến sôi ni của người nông
dân, thông qua nhân vt ông Hai.
B.Thân bài
a. Tình yêu làng, mt bn cht có tính truyn thông trong ông Hai.
- Ông Hai t hào sâu sc v làng quê..Trước Cm T 8 t hào v làng vi mt tinh
cm t nhiên, ng nhn ông khoe c cái làm tn hại đến công sc của người dân
trong làng
- Cái làng đó với ngưi nông dân có mt ý nghĩa cc kì quan trọng trong đời
sng vt cht và tinh thn.
Khi phải xa làng đi tản cư
b. Sau cách mạng, đi theo kng chiến, ông đã có nhng chuyn biến mi
trong tình cm.
- Đưc cách mng gii phóng, ông t hào v phong trào cách mng ca quê
hương, về vic xây dng làng kháng chiến ca quê ông. Phi xa làng, ông nh quá cái
không khí “đào đường, đắp , x hào, khuân đá…”; rồi ông lo “cái chòi gác,… những
đường hm bí mật,…” đã xong chưa?
- Tâm lí ham thích theo dõi tin tc kháng chiến, thích bình lun, náo nc trưc tin
thng li mọi nơi
c. Tình yêu làng gn bó u sc vi tình yêu c ca ông Hai bc l u sc
trong tâm lí ông khi nghe tin làng theo gic.
- Khi mi nghe tin xấu đó, ông sng sờ, chưa tin. Nhưng khi ngưi ta k rành rt,
không tin không đưc, ông xu h lng ra v. Nghe h chì chiết ông đau đớn cúi gm
mt xung mà đi.
- V đến nhà, nhìn thy các con, càng nghĩ càng ti h vì chúng nó “cũng b
người ta r rúng, ht hủi”. Ông giận những người li làng, nhưng điểm mt tng
người thì li không tin h “đ đốn” ra thế. Nhưng i tâm lí “không la làm sao có
khói”, li bt ông phi tin là h đã phản nưc hi dân.
- Ba bn ngày sau, ông không dám ra ngoài. Cái tin nhc nhã y choán hết tâm
trí ông thành ni ám nh khng khiếp. Ông luôn hong ht git mình. Không khí nng
n bao trùm c nhà.
- Tình cảm yêu nước và yêu làng còn th hin sâu sc trong cuộc xung đt ni
tâm gay gắt: Đã có lúc ông mun quay v làng vì đây tủi h quá, vì b đẩy vào bế tc
khi có tin đồn không đâu cha chấp người làng ch Dầu. Nhưng tình yêu nước, lòng
trung thành vi kháng chiến đã mạnh hơn tình yêu làng nên ông li dt khoát: “Làng thì
yêu thật nhưng ng theo Tây thì phi thù”. Nói cứng như vậy nhưng thc lòng đau như
ct.
- Tm lòng trung thành tuyệt đối vi cách mng vi kháng chiến mà biểu tượng ca
kháng chiến là c H đưc biu l rt mc mc, chân thành. Tình cảm đó sâu nng, bn
vng và cùng thiêng liêng: có bao gi dám đơn sai. Chết thì chết có bao gi dám
đơn sai.
d. Khi cái tin kia đưc ci chính, gánh nng tâm lí ti nhục được trút b, ông
Hai tt cùng vui sưng và càng t hào v làng ch Du.
- Cái cách ông đi khoe việc Tây đốt sch nhà ca ông là biu hin c th ý chí
“Thà hi sinh tt c ch không chu mất nước” của người nông dân lao động bình
thưng.
- Vic ông k rành rt v trn chng càn làng ch Du th hin rõ tinh thn
kháng chiến và nim t hào v làng kháng chiến ca ông.
3. Nhân vật ông Hai đ li mt du n không phai m là nh ngh thut
miêu t tâm lí tính cách và ngôn ng nhân vt của người nông dân dưới ngòi bút
ca Kim Lân.
- Tác gi đặt nhân vt vào nhng tình hung th thách bên trong để nhân vt bc l
chiu sâu tâm trng.
- Miêu t rt c th, gi cm các din biến ni tâm qua ý nghĩ, hành vi, ngôn ng
đối thoi và độc thoi.
- Ngôn ng ca Ông Hai va có nét chung của ngưi nông dân li va mang
đậm cá tính nhân vt nên rất sinh động.
C-Kết bài:
- Qua truyn ngắn Làng người đọc thm thía tình yêu làng, yêu nước rt mc mc,
chân thành mà cùng sâu nng, cao quý trong những người nông dân lao đng bình
thưng.
- S m rng và thng nht tình yêu quê hương trong tình yếu đất c là nét mi
trong nhn thc và tình cm ca qun chúng cách mng mà văn hc thi kháng chiến
chng Pháp đã chú trng làm ni bt. Truyn ngn Làng ca Kim Lân là mt trong
nhng thành công đáng quý.
ĐỀ S 16
Câu 1
Nhan đề Bài thơ tiểu đội xe không kính ca Phm Tiến Dut có gì
khác l? sao th nói hình nh nhng chiếc xe không kính
trong bài thơ là hình ảnh độc đáo?
1 điểm
Câu 2
Phn trích:
Hay là quay v làng?
Va chớm nghĩ như vậy ông lão đã lập tc phn đi ngay”
(Kim Lân Làng)
1 điểm
Câu 3
Viết một đoạn n ngh lun ngn (khong 10 12 dòng) bàn v
đức hi sinh
( trong đó có mt câu cha thành phn khi ng)
3 điểm
Trong truyn ngn Lng l Sa Pa, tác gi có viết:
Câu 4
Trong i im lng của Sa Pa, dưới nhng dinh th của
Sa Pa, Sa Pa ch nghe tên, người ta đã nghĩ đến chuyn
nghĩ ngơi, những con người làm việc và lo nghĩ như vy cho
đất nước
Qua nhân vật anh thanh niên , em hãy làm sáng ý nghĩa
triết lí của đoạn văn trên.
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Nhan đề Bài thơ tiểu đội xe không kính ca Phm Tiến Dut gì
khác l? sao th nói hình nh nhng chiếc xe không kính trong bài thơ
hình ảnh độc đáo?
a) Nhan đề:
-Nhan đ bài thơ về tiểu đội xe không kính khá dài , có v l nhưng đã có c dụng
làm ni bt nh nh độc đáo ca toàn bài:Nhng chiếc xe không kính. Hai ch Bài
thơ” tưởng thừa nhưng thể hin rõ cách nhìn, cách khai thác hin thc ca tác gi.
- Ông viết v nhng chiếc xe không kính không ch phn ánh hin thc khc lit
ca chiến tranh còn nói v chất thơ của hin thc y, chất thơ ca tui tr anh hùng
hiên ngang dũng cảm , vượt lên gian kh, him nguy ca cuc chiến vì lí tưởng cao đẹp.
B) Hình nh:
- Hình nh nhng chiếc xe không kính là hình ảnh độc đáo vì đó là hình ảnh thc,
b bom đạn làm cho biến dạng thêm” không kính, ri xe không kính- không
mui xe, thùng xe ớc” Nhưng xe băng ra chiến trường.tr thành hình ợng thơ
độc đáo ca thi chống Mĩ qua hồn thơ nhạy cm, ngang tàng ca Phm Tiến Dut.
CÂU 2: Phn trích:
Hay là quay v làng?
Va chớm nghĩ như vậy ông lão đã lập tc phn đi ngay”
(Kim Lân Làng)
- Phn trích s dụng phương thức liên kết: Phép thế ” Như vậy” là từ thay thế cho
” hay là quay v làng”
CÂU 3: Viết một đoạn văn nghị lun ngn( khong 10 12 dòng) bàn v đức
hi sinh
(trong đó có mt câu cha thành phn khi ng)
Ai trong mi chúng ta hẳn cũng đôi ba lần nhìn thy cái dáng v thon
thon, gy gò, bàn tay gân guc xanh sao ca m. Tm lòng, s hy sinh ca m đã giành
cho con tt cả. Nhưng con đã vô tình quá , tàn nhẫn quá phi không m?
M ơi ! đã bao lần m mong đt con mt tiếng lòng: ” Con yêu mẹ!”.Chỉ
ba tiếng ấy thôi cũng làm mẹ sung ớng , quên đi những lo toan, mt mi trong cuc
sống. Nhưng con đã không làm được. Bun thay , con li cho rng nhng t ng y tht
gi to, hoc th không hp với con. Làm sao đôi môi khô khan lại th vang
lên nhng tiếng ngọt ngào như thế? Bao gi con mi biết ôm ly m, và ct tiếng gi tha
thiết ” M, Con yêu m lm !”
M ơi ! mẹ đã cho con tất c, tt c. M tht cao cả, đại làm sao. M đã
hy sinh con nhiều quá. Hôm nay, đi hc v con đã khóc con đã biết gi lên hai
tiếng” Mẹ ơi !”.Con đã gi bao ln hai tiếng ấy, nhưng con còn mun gi nghìn vn ln
na : ” M, m ơi !”
Câu cha khii ng: ” M, Con yêu m lm !”
CÂU 4: Trong truyn ngn Lng l Sa Pa, tác gi có viết:
Trong cái im lng của Sa Pa, dưới nhng dinh th ca Sa Pa, Sa Pa ch
nghe tên, người ta đã nghĩ đến chuyện nghĩ ngơi, những con ngưi làm vic
lo nghĩ như vậy cho đất nước
Qua nhân vật anh thanh niên, em hãy làm sáng ý nghĩa triết của đoạn văn
trên.
a) M bài:
- Tác gi: - Nguyn Thành Long (1925 1991), viết văn từ thi kháng chiến
chng Pháp.Ông cây bút chuyên viết truyn ngn kí. Ông mt cây bút cn mn
nghiêm túc trong lao động ngh thut, li rt coi trng thâm nhp thc tế đời sng.
Sáng tác ca Nguyn Thành Long hầu như chỉ viết v nhng v đẹp bình d ca con
người và thiên nhiên đt nưc.
- Truyn ngn “Lng l Sa Pa” kết qu ca chuyến đi lên Lào Cai trong mùa
năm 1970 của tác gi. Truyn rút t tp “Giữa trong xanh” in năm 1972.
- Cm nhn chung v nhân vt anh thanh niên. ’Trong cái im lặng của Sa Pa, dưới
nhng dinh th ca Sa Pa, Sa Pa ch nghe tên, người ta đã ng đến
chuyện nghĩ ngơi, có những con người làm vic và lo nghĩ như vậy cho đất nưc
b. Thân bài:
- Anh thanh niên là nhân vt trung tâm ca truyn, ch xut hin trong giây lát
nhưng vẫn là điểm sáng ni bt nht trong bc tranh mà tác gi th hin.
- Hoàn cnh sng m vic: một nh trên đỉnh n Sơn cao 2600 mét, vi công
việc “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, d vào việc báo trước
thi tiết hng ngày”. Công việc đòi hi phi t m, chính xác có tinh thn trách nhim
cao.
- Gian kh nhất đi vi anh phi sng trong hoàn cảnh độc, một mình trên đnh
núi cao hàng tháng ng năm. Điều y khiến anh tr thành mt trong nhng người “cô
độc nht thế gian” thèm người đến ni thnh thong phải ngăn y chặn đường dng
xe khách qua núi để gặp người trò chuyn.
- Ý thc công vic và lòng yêu ngh ca mình. Thấy đưc công vic lng thm này
ích cho cuc sng và cho mọi ngưi (c th khi y phc v cho cuc kháng chiến
chống Mĩ; p phần bắn rơi nhiều máy bay trên cu Hàm Rng, Thanh Hóa). Anh
thy cuc sng và công vic ca mình tht có ý nghĩa, thật hnh phúc.
- Yêu sách rt ham đọc sách những ngưi thầy, người bn tốt lúc nào cũng sn
sàng bên anh.
- Anh không cm thấy đơn vì biết t chc, sp xếp cuc sng khoa học, ngăn np,
ch động, ngoài công việc anh còn chăm hoa, nuôi gà, nhà cửa nơi làm việc nh
nhn, xinh xn, gn gàng và khá đẹp.
- ngưi thanh niên y còn có nhng nét tính cách và phm cht rất đáng quí: sự ci
m, chân thành, rt quí trng tình cảm con người, khao khát gp g mi ngưi.
- Anh còn là ngưi rt khiêm tn, thành thc. Cm thy công vic nhng li gii
thiu nhit tình ca bác lái xe v mình chưa xứng đáng, đóng góp của mình ch
bình thường nh so với bao nhiêu người khác. Khi ông họa mun ha chân
dung, anh t chi, e ngi và gii thiu nhng ngưi khác cho ông v.
- Anh còn ngưi rt ân cần chu đáo, hiếu khách: Trao gói tam tht cho bác lái xe,
tiếp đón nồng nhit, chân thành t nhiên vi ông học cô , tặng hoa, tng làn
trứng tươi cho hai v khách quí…
c. Kết bài:
Ch qua mt cuc gp g ngn ngi, qua cm nhn ca các nhân vt khác, chân dung
tinh thn của người thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật địa cầu đã hiện lên
nét đầy sc thuyết phc vi nhng phm cht tốt đẹp, trong sáng v tinh thn, nh
cm, cách sng những suy nghĩ về ngh nghip, cuc sống. Đó mt trong nhng
con người lao động tr tui, làm công vic lng l vô cùng cn thiết, có ích cho nhân
dân, đất nưc.
Cách 2:
- M bài:.
- Tác gi: Nguyn Thành Long (1925 1991) quê huyn Duy Xuyên, tnh Qung
Nam, viết văn từ thi kì kháng chiến chng Pháp.
- Ông cây bút chuyên viết truyn ngn kí. Ông mt cây bút cn mn
nghiêm túc trong lao động ngh thut, li rt coi trng thâm nhp thc tế đời sng. Sáng
tác ca Nguyn Thành Long hầu như chỉ viết v nhng v đẹp bình d của con người
thiên nhiên đt nưc.
- Truyn ngn “Lng l SaPa” kết qu ca chuyến đi lên Lào Cai trong mùa hè
năm 1970 của tác gi. Truyn rút t tp “Giữa trong xanh” in năm 1972.
- Cm nhn chung ca em v truyn ngn Lng l Sa Pa.
b. Thân bài:
- Truyn ngn “Lng l SaPa” viết v những con ngưi sống đẹp, có ích cho đi,
tưởng ước , niềm tin yêu vng bn vào ngh nghip, kiến thc, trình độ khoa hc
mà nhân vt anh thanh niên là hin thân v đẹp đó.
- Nhân vt anh thanh niên, tuổi đời hai mươi bảy t nguyn rời nơi phồn hoa đô hội
lên công tác đỉnh i Yên Sơn cao 2600m. Điu kin làm vic vô cùng khc nghit,
vt v nhưng bằng lòng yêu ngh, tình yêu cuc sống đã khiến anh quyết định gn
vi công vic khí tưng kiêm vật lí địa cu.
- Khó khăn nhất anh phải t qua chính s đơn lạnh lẽo đến mc “thèm
người” và được bác lái xe mnh danh là người cô đc nht thế gian”.
- Ngoài người hc thức, trình độ, anh thanh niên còn mt tâm hn trong
sáng, yêu đi, yêu cuc sng.
- niềm vui đọc sách, trng rau, trng hoa, nuôi ci thin cuc sng. Biết sp
xếp công vic, cuc sng một cách ngăn np, ch động.
- anh thanh niên còn toát lên bn tính chân thành, khiêm tn, ci m, hiếu khách,
luôn biết sng vì mọi người.
- Qua li k của anh thanh niên, ông kĩ sư nông nghip vườn ươm su hào, anh kĩ sư
lp bản đồ chống sétđu những người sng thm lng trên mảnh đất SaPa lao
động cn mn, say mê quên mình vì công vic.
- Bác lái xe trong vai ngưi dn truyện là đim dng cho mi cuc gp g. To nên
s hp dn, tò mò tìm hiu của người đọc. Ông họa sĩ là nhân vật hóa thân của nhà văn -
người xem đây một chuyến đi may mắn trong cuộc đời ngh thut của mình. Cô
đã phát hiện ra nhiu điều mi m trong chuyến đi đầu đi.
- Ngh thut: Xây dng tình hung hp lí, cách k chuyn t nhiên, s kết hp
gia t s, tr tình vi bình lun.
c. Kết bài:
Nguyễn Thành Long đã góp một tiếng nói ca ngi cuc sng và tái hin một cách đy
đủ nhng v đẹp của con ngưi. Khng định v đẹp của con người lao động ý nghĩa
ca nhng công vic thm lng. Nim hnh phúc của con người trong lao động có ích.
ĐỀ S 17
Câu 1
sao Chính Hữu đặt tên cho bài thơ v tình đồng đi ca nhng
người lính là ” Đồng chó”
1 điểm
Câu 2
Đọc đoạn văn sau”
Mặt lão đột nhiên co rún li. Nhng vết nhăn lại vi nhau
ép cho nước mt chảy ra. Cái đầu lão ngoo v mt bên cái
ming móm mém ca lão mếu máo như con nít. Lão hu hu
khóc”
a) Các câu trong đoạn văn được liên kết ch yếu bng phép liên
kết nào?
b) Nhng t ng nào trong đoạn văn cùng trưng t vựng. Đt tên
cho trưng t vựng đó.
1 điểm
Câu 3
Viết một đoạn n ngh lun ngn (khong 10 12 dòng) bàn v
tính trung thực. Trong đọan văn có sử dng phép liên kết và nêu rõ
tên ca phép liên kết đó.
3 điểm
Câu 4
Cm nhận suy nghĩ ca em v nhân vt Thu trong truyn
Chiếc lưc ngà ca Nguyn Quang Sáng
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: sao Chính Hữu đặt tên cho bài thơ v tình đồng đội ca nhng
người lính là ” Đồng chí”
- Đồng chí cùng chung tưởng, ởng cao đẹp. Đây cũng cách xưng
ca những người cùng trong một đòa thể cách mng.
- vậy, đặt n bài thơ Đồng chí”, tác giả mun nhn mạnh tình đồng chí
chính là bn cht cách mnh của tình đồng đội và th hin sâu sắc tình đồng đội.
CÂU 2:
Các câu trong đoạn văn đưc liên kết ch yếu bng phép lp từ: lão” câu 1,
3,4.
Nhng t cùng trưng t vng:
- Đầu , mt, mt, ming (ch, b phận cơ th)
- Co rún, xô li, ép, ngoo , mếu, khóc (ch hoạt động)
CÂU 3: Viết một đoạn văn nghị lun ngn (khong 10 12 dòng) bàn v tính
trung thực. Trong đọan văn có sử dng phép liên kết và nêu rõ tên ca phép liên kết đó
Trên khp mọi nơi đất nước ta, t xưa đến nay bt k thời đại nào thì nhân dân
ta vẫn luôn đặt đạo đc chun mc hàng đầu đối với con người. Điều đó lại càng đặc
bit c thiết trong hi hiện đại ngày nay. trong s đó, trung thực đức tính đầu
tiên con ngưi cn phi có.
Trung thc vn một đức tinh truyn thng tốt đẹp ca nhân dân ta.Vy nên
trong hi ngày nay thì nhng cái li trung thực đem li không phi nh. Vi
người hc sinh ttính trung thc s giúp hoàn thin nhân ch, không nhng vy còn
nâng cao được vn kiến thc.Trung thc, thng thn nhn ra nhng khuyết điểm s giúp
thy cô, cha m, bn bè có th giúp đỡ ta vươn lên, học tt lên.
Trong cuc sống , đức tính trung thc ta li không th thy mt s con người.
Gian ln trong hc tp, trong các thi , nn hc gi, bng tht vn còn ph biến trong
xã. S thiếu trung thc mt s lãnh đạo tham ô, tham nhũng ....không th ởng tượng
được hu qu ca thiếu trung thực trong đời sng.
Tóm li, phát huy truyn thng vốn đó ca dân tc trách nhim ca mi
người, mi học sinh chúng ta đc biệt đức tính trung thực. Đó điều cùng
quan trng. Tin rng , nếu làm được như vy thì chúng ta s nhn lại đưc nhng kết
qu đáng mừng cho bn thân ta và c xã hi.
Phép liên kết ch yếu là lp từ: ”Trung thực”
Phép liên kết thế :T ” Trung thực” thế t ”Đó”
CÂU 4: Cm nhận suy nghĩ của em v nhân vt Thu trong truyn Chiếc
c ngà ca Nguyn Quang Sáng.
a) M bài:
‘Tuốt gươm không chịu sng qu
Tui xanh chng tiếc, sá chi bạc đầu
Lớp cha trước, lp con sau
Đã thành đồng chí, chung câu quân hành” (T Hu)
- Vần thơ y gi nh trong lòng ta thế h tr Vit Nam anh hùng thời đánh Mĩ.Hình
nh nhân vt Thu -n giao liên trong truyện chiếc lược ngà” ca Nguyn Quang
Sáng đã cho ta nhiều ngưỡng m.
- Qua nhân vt ông Sáu, Nguyễn Quang Sáng đã dành cho Thu bao tình cm quý
mến trân trng. Với tính cách ương bính, cứng đầu” hồn nhiên ngây thơ của
Thu.
2. Thân bài:
Phân tích din biến tâm ca nhân vt Thu - nhân vt chính của đoạn trích
“Chiếc lược ngà’’ một hồn nhiên ngây thơ, tính ng bỉnh nhưng yêu
thương ba sâu sắc.
- Khái quát được cnh ng của gia đình Thu, đất nướcchiến tranh, cha đi công
tác khi Thu chưa đy mt tui, lớn lên em chưa một ln gp ba được ba chăm sóc u
thương, tình yêu Thu dành cho ba chỉ gi trong tm nh ba chp chung cùng má.
- Din biến tâm lý ca bé Thu trưc khi nhn anh Sáu là cha:
+ Yêu thương ba nhưng khi gặp anh Sáu, trưc những hành động vội vã thái độ xúc
động, nôn nóng của cha…Thu ngạc nhiên l lùng, s hãi và b chạy….những hành đng
chứa đựng s lảng tránh đó lại hoàn toàn phù hp vi tâm tr thơ bởi trong suy nghĩ
ca Thu anh Sáu là ngưi đàn ông l li có vết tho trên mt gin git d s.
+ Trong hai ngày sau đó Thu hoàn toàn lạnh lùng trưc nhng c ch đầy yêu
thương của cha, nó c tuyt tiếng ba mt cách quyết lit trong nhng cnh hung mi ba
vào ăn cơm, x nồi cơm sôi, thái đ ht tung cái trng trong bữa cơm…Từ c
tuyệt đã phản ng mnh mẽ….căm ghét cao đ người đàn ông măt tho kia,
tc gin, và khi b đánh nó đã bỏ đi một cách bt cần…. đó là phản ng tâm lí hoàn toàn
t nhiên ca một đứa tr tính mnh mẽ… Hành động tưởng như l đáng trách
ca Thu lại hoàn toàn không đáng trách còn đáng thương, bi em còn quá nh chưa
hiểu được nhng tình thế khc nghit éo le của đời sống. Đằng sau những hành động y
n cha c tình yêu thương ba, sự kiêu hãnh ca tr thơ về mt tình yêu nguyên vn
trong sáng mà Thu dành cho ba.
- Din biến tâm lý ca Thu khi nhn ba:
+ S thay đổi thái độ đến khó hiu của Thu, không ương ng bun rầu nghĩ
ngi sâu xa, ánh mt c ch hành động của bé Thu như th hin s ân hn, s nui tiếc,
mun nhận ba nhưng e ngại vì đã làm ba gin.
+ Tình yêu thương ba đưc bc l hi h ào t mãnh liệt khi anh Sáu nói “Thôi ba đi
nghe con”. Tình yêu y kết đọng trong âm vang tiếng Ba trong nhng hành động vi vã:
Chạy nhanh như con sóc, nhảy thót lên, hôn ba nó cùng khp, trong lời ước nguyn mua
cây lưc, tiếng khóc nc nở…Đó là cuộc hi ng chia tay đầy xúc động, thiêng liêng đã
tác đng sâu sc đến bác Ba, mọi ngưi …
- Khng định li vấn đề: Ngòi bút miêu t tâm khc ho tính ch nhân vt tinh tế
th hiện được Thu mt hồn nhiên ngây thơ, mạnh m cng ci yêu ghét rch
ròi. Trong s đối lp của hành động thái độ trưc sau khi nhân ba li s nht quán
v tính cách v tình yêu thương ba sâu sc.
- Những năm tháng sng gn vi mảnh đất Nam B, trái tim nhy cm, nhân
hu, am hiu tâm lý ca tr thơ đã giúp tác giả xây dng thành công nhân vt bé Thu.
- Suy nghĩ về đời sng tình cảm gia đình trong chiến tranh, trân trng tình cm gia
đình trong cuộc sng hôm nay.
3. Kết bài:
- Nhân vt Thu mt cuộc đời v đẹp trong tính cách, m hn tiêu biu cho
thiếu nhi min Nam thi chống Mĩ
- Nhng c ch hn nhiên, chân thật, xúc động, thm tình cha con ấy đã góp phn khng
định tình cha con thiêng liêng cao đp, nht trong hoàn cnh chiến tranh khc lit ,
vì thế nó càng có giá tr nhân văn sâu sắc.
ĐỀ S 19
Câu 1
Tựa đề Nhng ngôi sao xa xôi ca Lê Minh Khuê, theo em có n ý
gì không?
1 điểm
Câu 2
Câu văn: ” Thì ra, ngày thường, một mình, nàng hay đùa con trỏ
bóng mình mà bảo cha Đản”, Có chứa thành phn bit lp nào?
1 điểm
Câu 3
Viết một đoạn n ngh lun ngn (khong 10 12 dòng) bàn v
mt thói quen xu cn phi được thay đổi trong gii tr ngày nay.
3 điểm
Câu 4
Phân tích nhân vt ông Sáu trong truyn Chiếc lược ngà ca
Nguyn Quang Sáng. T đó suy nghĩ về tình cm cha con
trong chiến tranh.
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Ta đề Nhng ngôi sao xa xôi ca Lê Minh Khuê, theo emn ý
không?
- Tựa đề Nhng ngôi sao xa xôi gi hình ảnh đẹp v nhng ngôi sao nh, sáng
trong , lp lánh trên bu tri cao vi vi. T đó liên tưởng ti v đẹp tron sáng
trong tâm hn ca nhng gái thanh niên xung phong trên tuyến đưng
Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ.
- Những gái dũng cảm, hồn nhiên, yêu đi, lãng mn giàu hình nh....có th
”xa xôi” với chúng ta c v thời gian không gian , nhưng tâm hn sáng trong
ca h vẫn mãi như nhng ngôi sao kia ta sáng bt tn.
CÂU 2: Câu văn: Thì ra, ngày thưng, một mình, nàng hay đùa con tr
bóng mình mà bảo cha Đản”, Có chứa thành phn bit lp nào?
- Có cha thành phn bit lp - > ch tình thái ( ” thì ra...” )
CÂU 3: Viết một đoạn văn nghị lun ngn (khong 10 12 dòng) bàn v mt
thói quen xu cn phi được thay đổi trong gii tr ngày nay.
Trong cuc sng ,bên cnh nhiu tp quán, thói quen tt còn nhng tp quán,
thói quen xu hại cho con người hi. Nhng thói quen xấu đó sức quyến
ghê gớm như cờ bc, thuốc lá, ma túy, rượu hoặc băng đĩa có nội dung độc hi, nếu như
gii tr của chúng ta không kiên đnh vn lập trưng t ch , dn dn s b ràng
buc, chi phi và biến thành nô l.
C bc, thuc lá, ma túy .....là những thói tt xu gây ra tác hi ghê gm cho
bản thân, gia đình hi v nhiu mặt: ởng , đạo đức, sc khe, kinh tế , nòi
giống ....đây cũng là mi nguy cơ trưc mt và lâu dài của đất nưc ,dân tc.
Tóm li, tt c nhng tp quán xu, thói quen xu ma lc cuốn hút con ngưi.
Bi vy, gii tr ca chúng ta hiện nay, để không b biến thành nn nhân ca nó, mi
chúng ta phi t rèn luyện , tu ng không ngng trong hc tập , trong lao động
phi nâng cao nhn thc v tác hi ca các t nn xã hi.
CÂU 4: Phân tích nhân vt ông Sáu trong truyn Chiếc lược ngà ca
Nguyn Quang Sáng. T đó có suy nghĩ gì v tình cm cha con trong chiến tranh.
Truyn ngắn Chiếc lược ngàcủa nhà văn Nguyễn Quang Sáng mt truyn
cm đng v tình cha con ca nhng gia đình Việt Nam mà đó “lp cha trước, lp con
sau, đã thành đồng chí chung câu quân hành”. Trong truyện đoạn cảm động nht
đoạn “ba ngày ngh phép v quê ca anh Sáu”.
Năm 1946, năm đầu ca cuc kháng chiến chống Pháp, anh Sáu lên đưng theo
tiếng gi của quê hương. Bấy giờ, bé Thu, con gái anh chưa đầy mt tuổi. Chín năm
đằng đẳng xa quê, xa nhà, anh Sáu vn mong mt ngày tr v quê gp li v con.
Thế ri, kháng chiến thng lợi, anh được ngh 3 ngày phép v thăm quê, một làng nh
bên b sông Cu Long. V đến nhà, anh tưởng tượng Thu - con gái anh s rt vui
mừng khi được gp cha. Gi đây, cũng đã i tui ri còn gì. Mang mt ni nim
ro rc, phn chn, anh nôn nóng cho mau v đến nhà.
Không ch xung cp bến, anh đã nhảy lên b vừa bước, va gọi: Thu! Con!”
tht tha thiết. Ta co th ởng tượng nỗi vui ng của anh như thế nào. Khi anh va
bước đi, vừa lom khom người xuống đưa tay ch con. Thế nhưng ngưc li vi nhng
điều anh Sáu mong ch.
Thu tròn mt nhìn anh ngc nhiên ri b chy. Phn ng ca Thu khiến anh Sáu
sng sờ, đau khổ. Còn đáng buồn hơn khi đứa con anh hết lòng thương yêu
khc khoi từng ngày đ được gp mt, gi đây trở nên xa l đến mc phũ phàng y.
Thế rôì, anh Sáu tìm mi cách gặp con để làm quen dần anh nghĩ rng khi anh
đi vừa my tháng tui nên l. Anh mong sao gi mt tiếng ba”, vào ăn cơm
nó ch nói trống không Vô ăn cơm!”
Bữa sau, cũng là ngày phép thứ hai, bé Thu trông h m nồi cơm để ch Sáu chy
mua thc ăn. Trước khi đi, chị Sáu dn nó cn thì gi ba giúp cho. Nồi cơm quá to
thu tn nh, vy khi nồi cơm sôi không tìm được cách nào để cht nước,
loay hoay mãi, nó nhìn anh Sáu mt lúc rồi kêu lên: Cơm sôi ri, chắt nước dùm cái!
anh Sáu vn ngi im, ch đợi s thay đổi ca nó. Thế nhưng, nó nghĩ ra cách lấy vá múc
ra từng vá nước ch nht đnh không chu gọi anh Sáu bàng “Ba”. Con bé thật đáo để!
Đến bữa ăn cơm, anh Sáu gắp cho Thu mt cái trng to, vàng b vào chén.
Lúc đầu nó để đó ri bt thn ht cái trng ra làm cơm đổ tung toé. Gin quá, không kìm
được nữa, anh Sáu vung tay đánh vào mông nó. Thế Thu vi chy ra xung m
“lòi tói” rồi bơi qua sông lên nhà bà ngoại.
Phép ch còn ngày cui cùng, anh Sáu phi tr v đơn vị để nhn nhim v mi.
Bao nhiêu ước được hôn, ôm con vào ng t by lâu nay ca anh Sáu gi ch càng
làm cho anh thêm đau lòng và gần như anh không còn để ý đến nó na.
Thân nhân, h hàng đến chia tay anh ng khá đông nên anh c bn rn mãi. Ch
Sáu cũng lo sắp xếp đồ đạc cho chồng, không ai quan tâm Thu đang đứng một
mình bên ca nhà. Thì ra theo ngoi tr v ngoại sang đây để tin chân anh
Sáu. Gi này, trên gương mặt Thu không còn cái v bướng bỉnh, ương ngạnh na ,
thoáng mt nét buồn trông đến d thương. nhìn mọi người, nhìn anh Sáu. Đến lúc
mang ba bt tay vi mọi người, anh u mi nhìn quanh tìm Thu. Thy con,
dường như mọi vic trong ba ngày phép hin lên trong anh nên anh ch đứng nhìn con
vi bao ni xót xa ... cuối cùng, anh cũng phải nói lên li chia tay vi con không hy
vng bé Thu s gi mt tiếng “ba” thiêng liêng ấy.
Thật là đột ngt và không ng, bé Thu chạy đến bên anh Sáu và tiếng Ba!” được
tht lên tht cảm động biết nhường nào. ôm chm tht chặt như không mun ri ba
na. khóc, khóc tht nhiu thét lên nhng li khiến mọi người xung quanh đều
xúc động: “Không cho ba đi nữa, ba nhà vi con!”
Sung ng, hạnh phúc cũng thật đau lòng, anh Sáu cũng chỉ biết ôm con
khóc cùng vi con. Ri cũng đến lúc phi chia tay, tht bn rn vô cùng. Va mi nhn
được tiếng bacủa đứa con thân yêu cũng lúc phải nghn ngào chia tay với con để
tr v đơn vị làm tròn trách nhiệm khi đang ở quân ngũ.
Trước kia anh Sáu đã thương con, gi đây anh càng thương con gp bi. Bi l
anh đã hiểu do sao Thu quyết định t chi không gi anh bằng batừ ba hôm
nay.
Làm sao chp nhn một người xa l khuôn mt không ging trong tm nh
mà m thường ngày vn nói với nó đó là “bađược. Chính vết so quái ác kia đã làm
cho bé Thu không nhn anh Sáu, hn hc vi anh Sáu. Sau khi hiu nguyên nhân ca
vết so hằn trên gương mặt ca ba, Thu mi thy h thẹn ăn năn. Tình cảm cha
con bỗng dâng đầy, tràn ngp trong lòng em. Tình cảm đó đưc th hin bằng thái độ,
c ch dn dp, gp rút khi nó gi và ôm chm ly anh Sáu.
Ba ngày phép ngn ngủi nhưng li rt ngng n vi anh Sáu Thu. Nghch
cnh này mt trong muôn ngàn nghch cnh khác đã biết bao gia đình phải
ngm ngùi nhng ng nhận đáng thương. Đó cũng một s thật đau lòng của nước
Vit Nam ta trong những năm kháng chiến chng thực dân Pháp đế quc M xâm
c.
ĐỀ S 20
Câu 1
Viết tiếp 6 câu thơ kế tiếp sau:
gn con
........................”
(Chế Lan Viên Con cò)
Và nêu ni dung ca những câu thơ đó
1 điểm
Câu 2
Viết một đoạn văn ngắn (khong 10 12 dòng) gii thiu nhng
nét chính trong cuc đi ca Nguyn Du mà có ảnh hưởng ti s
nghip sáng tác của nhà thơ.Trong đoạn văn có sử dng phép liên
kết và cho biết tên ca bin pháp liên kết đó.
1 điểm
Câu 3
Viết một đoạn văn nghị lun ngn (khong mt trang giy thi) bàn
v kh năng kì diệu ca văn hc đi với con người.
3 điểm
Câu 4
Qua vic phân tích nhân vt Nhĩ trong truyn ngn Bến quê, hãy
làm rõ ý nghĩa triết lí mà tác gi Nguyn Minh Châu mun gi ti
bạn đọc.
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Viết tiếp 6 câu thơ kế tiếp sau:
Chép 6 câu thơ:
gn con
xa con
Lên rng xung bin
Cò s tìm con
Cò mãi yêu con
Con dù ln vn là con ca m
Đi hết đi, lòng m vn theo con” (Chế Lan Viên Con cò)
Ni dung kh thơ: n hình nh con cò, tác gi ca ngi tấm lòng người m,
luôn bên con đến sut cuc đi, ngay c khi con đã lớn khôn.
CÂU 2: Viết một đoạn văn ngn ( khong 10 12 dòng) gii thiu nhng
nét chính trong cuộc đời ca Nguyn Du mà có ảnh hưng ti s nghip sáng tác
của nhà thơ.Trong đoạn văn có sử dng phép liên kết và cho biết tên ca bin pháp
liên kết đó.
NguyÔn Du (1765 - 1820) tªn ch÷ Nh, hiÖu thanh Hiªn, quª lµngTiªn
§iÒn, huyÖn Nghi Xu©n, tØnh TÜnh.Sinh trëng trong mét gia ®×nh ®¹i qtéc,
nhiÒu ®êi lµm quan vµ cã truyÒn thèng vÒ v¨n häc. Cha lµ NguyÔn NghiÔm, ®ç tiÕn
sÜ, tõng gi÷ chøc tíng. Anh cïng cha kh¸c NguyÔn Kh¶n còng tõng lµm qua
to díi triÒu Lª TrÞnh.
¤ng sinh ra trong mét thêi ®¹i nhiÒu biÕn kinh thiªn ®éng ®Þa. khñng
ho¶ng cña héi phong kiÕn, ph¸t triÓn cña phong trµo khëi nghÜa n«ng d©n mµ
®Ønh cao khëi nghÜa T©y S¬n lËt ®æ chÝnh quyÒn phong kiÕn -TrÞnh, quÐt
s¹ch hai m¬i v¹n qu©n Thanh x©m lîc. Nh÷ng thay ®æi lín lao cña lÞch sö ®· t¸c ®éng
s©u s¾c tíi t×nh c¶m nhËn thøc cña NguyÔn Du ®Ó «ng híng ngßi bót vµo hiÖn
thùc.
ngêi hiÓu biÕt s©u réng v¨n hãa d©n téc v¨n ch¬ng Trung Quèc.
tõng tr¶i trong cuéc ®êi ®· t¹o cho NguyÔn Du mét vèn sèng phong phó mét tr¸i
tim giµu lßng th¬ng yªu, th«ng c¶m s©u s¾c víi nh÷ng ®au khæ cña nh©n d©n.
Nh÷ng yÕu trªn ®· gãp phÇn t¹o nªn mét NguyÔn Du- thiªn i v¨n häc cñaViÖt
Nam, ®îc c«ng nhËn lµ danh nh©n v¨n hãa thÕ giíi.
Sö dông phÐp liªn kÕt: ThÕ “ NguyÔn Du thÕ “ ¤ng”, “ Ngêi”
CÂU 3: Viết một đoạn văn nghị lun ngn (khong mt trang giy thi) bàn v
kh năng kì diệu ca văn học đi với con người.
“Khi tôi còn nh thơ giống như bà mẹ,
Tôi lớn lên, thơ lại ging người yêu
Chăm sóc tuổi già, thơ sẽ là con gái
Lúc t giã cuộc đời k niệm hóa thơ hưu” ( GAMZA- TP )
Ngưi ta thưng gọi văn học là nhân hc, Tôi công nhận điều này. Nhưng với tôi
văn học không ch là môn khoa hc nghiên cứu con người. Cái ct lõi là lòng nhân ái.
Điu này chính là diu kì diu mà tt c các môn khoa hc khác không có đi vi con
người.
“ Văn hc là nhân học”. Nhân học còn đòi hỏi chân lí. Nhưng một chân lí chưa
đủ. Nó đòi hỏi văn hc phn ánh hin thc khách quan thông qua lăng kính chủ quan
ca nhà văn. Văn hc còn khám phá th hin chiu sâu tính cách, s phận con người.
Thế gii bên trong ca mi con ngưi.Văn hc là s gi gắm tư tưởng , thái độ, tình
cm của con người, thông qua hình tưng nhm ci to thế gii cách sng ca tâm
hn...
Tóm li, kh năng diệu của văn học đối với con người tt c các môn khoa
hc khác không có.
CÂU 4: Qua vic phân tích nhân vật Ntrong truyện ngn Bến quê, y
làm rõ ý nghĩa triết lí mà tác gi Nguyn Minh Châu mun gi ti bn đc.
a) .M bài:
- Nguyn Minh Châu cây bút xut sc của văn học Vit Nam thi kháng chiến
chống Mĩ. Sau năm 1975, bằng những tìm tòi đổi mi sâu sc v văn học ngh thut,
đặc bit v truyn ngn, Nguyn Minh Châu tr thành mt trong những người m
đường cho công cuộc đổi mới văn học.
- Bến quê đưc xut bản năm 1985. Vi ct truyn rt bình di nhưng truyn
chứa đựng những suy nghĩ, trải nghim sâu sc của nhà văn về con người và cuc
đời, thc tnh mi người s trân trng nhng v đẹp giá tr bình d, gn gũi
của gia đình của quê hương.
b). Thân bài:
- Nhĩ là một con người tng trải có đa vị, đi rộng biết nhiu Suốt đời Nhĩ
đã từng đi tới không sót mt xỉnh nào trên trái đất”, anh đã từng in gót chân khp
mi chân tri xa l, th nói bao cảnh đẹp những nơi phồn hoa đô hội gn xa, nhng
miếng ngon nơi đất khách quê người, anh đã được thưởng thc, nhưng nhng cảnh đẹp
gần gũi, những con người tình nghĩa thân thuộc nơi quê hương cho đến ngày tháng năm
ốm đau trên gường bnh khi sp t giã cõi đời anh mi cm thy mt cách sâu sc, cm
động
- Những suy nghĩ, trải nghim ca nhân vật Nhĩ qua cảnh vật nơi bến quê:
+ Qua ca s nhà mình nhĩ cảm nhận được trong tiết tri lp thu v đẹp ca hoa
bằng lăng “đm sắc hơn”. Sông Hng “màu đỏ nht, mặt sông như rộng thêm ra”, bãi
bồi phù sa lâu đời bên kia sông dưới nhng tia nng sớm đầu thu đang pra “mt
th màu vàng thau xen vi màu xanh non...” bu tri, vòm tri quê nhà “như cao
hơn”
+ Nhìn qua ca s nhà mình, Nhĩ xúc động trước v đẹp của quê hương
trước đây anh đã ít nhìn thy cm thy, phải chăng cuộc sng bn rn,
tt t ngưc xuôi hay bi ti vô tình mà quên lãng
=> Nhc nh người đọc phi biết gn bó, trân trng nhng cnh vt
quê hương vì những cái đó là là máu thịt là tâm hn ca mi chúng ta.
- Tình cm và s quan tâm ca v con với Nhĩ
- Liên, v Nhĩ tần to, giàu đức hi sinh khiến Nhĩ cảm động “Anh cứ yên
tâm. Vt v tốn kém đến bao nhiêu em các con cũng chăm lo cho anh được”
tiếng bước chân rón rén quen thuc” của người v hin tho trên “những bc g
mòn lõm”“lần đầu tiên anh thy Liên mc tấm áo vá” Nhĩ đã ân hận vì s
tình ca mình vi vợ. Nhĩ hiu ra rằng: Gia đình điểm ta vng chc nht ca
cuộc đời mỗi con người,
- Tuấn là đa con th hai của Nhĩ. Nhĩ đã sai con đi sang bên kia sông
“qua đò đặt chân lên b bên kia, đi chơi loanh quanh ri ngi sung ngh chân
đâu đó mt lát, ri về”. Nhĩ muốn con trai thay mặt mình qua sông, đ ngm nhìn
cnh vt thân quen, bình di mà sut cuộc đời Nhĩ đã lãng quên.
+ Tun “đang vào một đám người chơi phá cờ thế trên ph
quên mt vic b nh, khiến Nhĩ nghĩ một cách buồn bã “con người ta trên đường
đời khó tránh khi những điều vòng vèo hoc chùng chình để đến châm hoc
không đạt được mục đích của cuộc đời.
- Quan h của Nhĩ với nhng người hàng xóm:
- Bn tr: “C bn tr xúm vào, chúng giúp anh đặt mt bàn tay lên bu ca
sổ, cao i mông anh bng c mt chiếc chăn gp li rồi sau đó mi cái chng
gi đạt sau lưng”
- Ông c giáo Khuyến “Đã thành lệ, bui sáng nào ông c già hàng xóm đi
xếp hàng mua báo v cũng ghé vào hỏi thăm sức khe của Nhĩ”
=> Đó là một s giúp đỡ vô tư, trong sáng, giàu cm thông chia s, gin
d, chân thc.
C) Kết lun
- Khẳng định s phát hin trân trng nhng v đẹp gn gũi bình d ca
cuc sng và tình yêu cuc sng mãnh lit ca nhân vật Nhĩ.
ĐỀ S 21
Câu 1
Viết một văn bản ngn (khong na trang giy thi) thuyết minh giá
tr Truyn Kiu ca Nguyn Du
1 điểm
Câu 2
Tìm phép liên kết đoạn văn sau:
rừng mùa này thường như thế. Nhưng mưa đá.Lúc đầu
tôi không biết. Nhưng rồi tiếng lanh canh trên nóc hang.
Có cái gì vô cùng sc x không khí ra tng mnh vm. Gió.
tôi thấy đau, ướt má”
(Lê Minh Khuê Nhng ngôi sao xa
xôi)
1 điểm
Câu 3
Viết một đoạn văn nghị lun ngn (khong mt trang giy thi
s dng phép liên kết , phép ni, phép thế) nêu suy nghĩ ca bn
thân v ý kiến sau.
Chúng ta phi ghi nh công lao ca các v anh hùng dân tc,
vì các v y là tiêu biu ca mt dân tc anh hùng
3 điểm
Câu 4
V đẹp ca nhng gái thanh niên xung phong trong tác phm
Nhng ngôi sao xa xôi ca Lê Minh Khuê.
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Viết một văn bản ngn ( khong na trang giy thi ) thuyết minh giá
tr Truyn Kiu ca Nguyn Du.
a) Gi¸ trÞ hiÖn thùc:
" TruyÖn KiÒu bøc tranh hiÖn thùc mét héi bÊt c«ng tµn b¹o, lêi
c¸o x· héi phong kiÕn chµ ®¹p quyÒn sèng cña con ngêi, ®Æc biÖt lµ ngêi phô n÷"
+ TruyÖn KiÒu c¸o c¸c thÕ lùc ®en tèi trong x· héi phong kiÕn, tõ bän sai nha, quan
xö kiÖn , cho ®Õn "hä Ho¹n danh gia", "quan tæng ®èc träng thÇn", råi bän ma c«, chñ
chøa... TÊt c¶ ®Òu Ých kØ, tham lam, tµn nhÉn, coi sinh m¹ng phÈm gi¸ con ng-
êi.
+ TruyÖn KiÒu cßn cho thÊy søc m¹nh ma qu¸i cña ®ång tiÒn ®· lµm tha hãa con ng-
êi, lµm thay ®æi mäi gi¸ trÞ ®¹o ®øc, lµm b¨ng ho¹i mäi thuÇn phong tôc. §ång
tiÒn lµm ®¶o ®iªn cuéc sèng
b. Gi¸ trÞ nh©n ®¹o:
+ TruyÖn KiÒu tiÕng nãi th¬ng c¶m, tiÕng khãc ®au ®ín tríc phËn bi kÞch
cña con ngêi. Thóy KiÒu lµ nh©n vËt mµ NguyÔn Du yªu quý nhÊt.
+ TruyÖn KiÒu ®Ò cao con ngêi ®Ñp h×nh thøc, phÈm chÊt ®Õn nh÷ng íc m¬,
nh÷ng kh¸t väng ch©n chÝnh. H×nh tîng nh©n vËt Thóy KiÒu tµi s¾c vÑn toµn,
hiÕu h¹nh ®ñ ®êng nh©n vËt tëng, tËp trung nh÷ng ®Ñp cña con ngêi trong
cuéc ®êi.
+ TruyÖn KiÒu lµ bµi ca vÒ t×nh yªu tù do, trong s¸ng, chung thñy
+ TruyÖn KiÒu lµ giÊc tù do ng lÝ. Qua h×nh tîng H¶i, nguyÔn Du
göi g¾m íc anh ng "®éi trêi ®¹p ®Êt" lµm chñ cuéc ®êi, tr©n b¸o n, thùc
hiÖn c«ng lÝ, khinh bØ nh÷ng "phêng gi¸ ¸o tói c¬m".
c) Gi¸ trÞ nghÖ thuËt:
TruyÖn KiÒu kÕt tinh thµnh tùu nghÖ thuËt v¨n häc d©n téc trªn tÊt
c¸c ph¬ng diÖn ng«n ng÷, thÓ lo¹i. Víi TruyÖn KiÒu, ng«n ng÷ v¨n häc d©n téc
thÓ th¬ lôc b¸t ®· ®¹t tíi ®Ønh cao rùc rì. Víi TruyÖn KiÒu, nghÖ thuËt ®·
nh÷ng bíc ph¸t triÓn vît bËc, nghÖ thuËt dÉn chuyÖn ®Õn nghÖ thuËt miªu thiªn
nhiªn, con ngêi.
CÂU 2: Tìm phép liên kết đoạn văn sau:
rng mùa này thường như thế. Nhưng mưa đá.Lúc đầu tôi không biết. Nhưng
ri có tiếng lanh canhtrên nóc hang. cái gì vô cùng sc x không khí ra tng
mnh vm. Gió. Và tôi thấy đau, ướt má”
(Lê Minh Khuê Nhng ngôi sao xa xôi)
Đoạn văn trên dùng phép liên kết: T nối Nhưng” câu 2, 3 ,T và”
cui câu.
CÂU 3: Viết một đoạn văn nghị lun ngn (khong mt trang giy thi có s dng
phép liên kết, phép ni, phép thế) nêu suy nghĩ của bn thân v ý kiến sau.
Chúng ta phi ghi nh công lao ca các v anh hùng dân tc, các v y tiêu
biu ca mt dân tộc anh hùng”
Chúng ta đưc sống dưới mái nhà ch nghĩa xã hội như ngày hôm nay thì chúng
ta phi ghi nh công ơn của các v anh hùng. “Vì các v y tiêu biu ca mt dân tc
anh hùng”
Câu i trên của Bác hoàn toàn đúng đn. Bác nêu trách nhim cho thế tr ca
chúng ta hôm nay, phi thái độ, tình cm đúng đối vi các v anh hùng dân tc.
các v anh hùng đã hi sinh thân mình , đã nhuộn đỏ c T quc bng chính dòng máu
của mình để: Đơm hoa độc lp,kết trái t do”. Họ nhng v anh hùng danh
nhưng tấm lòng vàng ca h mãi mãi sáng ngời trong lòng đất Việt con người Vit
Nam.
Tóm li, chúng ta thế h sau, phi th hin đạo : Uống nước nh nguồn”,
phi có suy nghĩ, hành đng, nhn thc ca bản thân đúng đắn.
Phép thế: Anh hùng - > H
Phép ni: T “vì
CÂU 4: V đẹp ca nhng gái thanh niên xung phong trong tác phm
Nhng ngôi sao xa xôi ca Lê Minh Khuê.
1. M bài
- Minh Khuê là cây bút n chuyên v truyn ngn. Trong những năm chiến
tranh, truyn ca Lê Minh Khuê viết v cuc sng chiến đu ca tui tr tuyến đưng
Trường Sơn. Sau năm 1975, tác phẩm của nhà văn bám sát nhng chuyn biến của đi
sng xã hi và con ngưi trên con đường đổi mi.
- Truyn " Nhng ngôi sao xa xôi" trong s nhng tác phẩm đầu tay ca
Minh Khuê, viết năm 1971, lúc cuộc kháng chiến chống của dân tộc đang diễn ra ác
lit.
2. Thân bài
* V đẹp chung ca các gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trưng
Sơn.
- Đó những gái tuổi đời còn tr. nhim v gii phóng min Nam, h đã
không tiếc tui xuân chiến đấu, cng hiến cho đất nưc.
- Công vic ca h trinh sát mặt đường gp nhiều khó khăn nguy him. H
phi làm việc dưới mưa bom bão đạn, phải phá bom thông đường đ những đoàn quân
tiến vào gii phóng min Nam.
- H mang lí tưởng chiến đấu để thng nht T Quốc nên đều giàu tinh thn trách
nhiệm, coi thường gian kh. Mi nhân vật nét tính cách riêng nhưng h yêu thương,
lc quan, có niềm tin vào tình yêu đất nưc.
* V đẹp riêng ca các cô gái thanh niên xung phong
a) Nhân vật Phương Định.
- Đây gái Nội tr trung yêu đời. Phương Đnh thích ngm mình trong
gương, là ngưi có ý thc v nhan sc của mình. Cô có hai bím tóc dày, tương đối mm,
mt cái c cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Đôi mt màu nâu, dài dài, hay nheo nheo
như chói nắng...
- Phương Định nhân vt k chuyện xưng tôi đầy n tính.Cô đẹp nhưng không
kiêu căng sự thông cm, hoà nhp. thích hát dân ca quan h Bc Ninh, dân ca
ý, đặc bit hát bài Ca Chiu Sa. tài ba li cho nhng bài hát. Nhng bài hát v
cuộc đời, v tình yêu s sng ct lên gia cuc chiến tranh ác lit tôn thêm v đẹp
ca nhng thanh niên xung phong nim tin vào cuc chiến tranh chính nghĩa của
dân tc.
- Phương Định gái d thương, hay xúc đng. Chng kiến cnh trận mưa đá
nh v Ni, nh m, nh cái ca s, nh nhng ngôi sao, nh quảng trưng lung
linh... Nhng hoài nim; c di lên sâu thm càng chng t s nhy cm trong tâm
hn cô gái Hà Nội mơ mộng, lãng mn, thật đáng yêu.
b) Nhân vt Thao
Đây gái lớn tui nhất trong nhóm, đội trưng t trinh sát mặt đưng.
ch nhng nét d nh ấn ng. Ch cũng tỉa tót lông mày nh như cái tăm, cương
quyết, mnh m, táo bo. Ch không s bom đn, ch đạo công vic dứt khoát nhưng li
rt s máu và vt.
- Ch yêu thương đồng đội đúng vai trò của người ch c. Khi Nho b thương, chị
rt lo lắng, săn sóc tn tình tng hớp nước, cc sữa. Tình đồng đội sưởi m tâm hn
những cô gái lúc khó khăn nhất.
- Ch Thao cũng thích hát hát sai li sai nhc. Tiếng hát yêu đi, ct lên t
cuc chiến tranh để khẳng định bản lĩnh, sức mnh, niềm tin vào lí tưng ca thanh niên
thi đi những năm chống Mĩ.
c) Nhân vt Nho.
- Nho xut hin trong thời điểm quan trng ca câu chuyện. Đó lúc phá bom,
khi ranh gii ca s sng cái chết gn k gang tc. Nho nh nh, du dàng, duyên
dáng " Trông nó nh mát m như một que kem trng"
3. kết lun
- Khẳng định tâm hn trong sáng s hồn nhiên tính cách dũng cm, lc quan
ca các nhân vt n thanh niên xung phong.
ĐỀ S 22
Câu
1
Viết một đoạn văn khoảng mt trang giy thi gii thiu nhng
nét chính trong cuộc đời s nghip của nhà thơ Nguyễn Đình
Chiu.
1 điểm
Câu
2
Người xưa thường nói: ” Chị ngã em nâng” là có hàm ý gì?
1 điểm
Câu
3
Nh câu kiến ngãi bt vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
(Nguyễn Đình Chiểu Lc Vân
Tiên)
Dưa vào ý của hai câu thơ trên hãy viết một đoạn văn nghị
lun ngn ( khong mt trang giấy thi ) nêu suy nghĩ của em v
tinh thần nghĩa hiệp ca Lc Vân Tiên ngày nay.
3 điểm
Câu
4
Hình ảnh người chiến sĩ trong các tác phm :
Đồng chí (Chính Hu), Tiểu đội xe không kính (Phm Tiến
Dut) , Chiếc lược ngà (Nguyn Quang Sáng) Nhng Ngôi
sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Viết một đoạn văn khoảng mt trang giy thi gii thiu nhng t
chính trong cuộc đi s nghip của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.
Nguyễn Đình Chiểu, tMnh Trch, hiu Trng Phú Hi Trai, sinh ngày
01. 07. 1822, ti làng tân Thi , tỉnh Gia Định. Ông xuất thân gia đình nhà nho , cha
Nguyễn Đình Huy , người Tha Thiên.
Nguyễn Đình Chiu mt trong những nhà thơ đu tiên Nam đã dùng ch
Nôm phương tiện sáng tác ch yếu, để cho đời sau mt khối ợng thơ ca khá lớn.
Trưc khi thực dân Pháp xâm c, sáng tác ca Nguyn Đình Chiểu thiên v th loi
truyện thơ Nôm truyn thống,xoay qaunh đề đ đạo đức hi, ni tiếng nht là truyện”
Lc Vân Tiên”....
Nguyễn Đình Chiểu đã dùng ngòi bút ca mình mt thiên chức” lớn lao
truyền đạo làm người chân chính đấu tranh không mt mi vi nhng xu xa,
trái đo lí nhân tâm.
CÂU 2: Người xưa thường nói: ”Chị ngã em nâng” là có hàm ý gì?
Câu tc ng mang hàm n: Nhân dân mưn hình nh c thể: ” Chị ngã em nâng”
(Khi ch chng may b vp ngã thì em phải nâng đỡ) để khuyên nh ch em trong gia
đình. Chị em lúc khó khăn cần phải thương yêu nhau giúp đ đùm bọc ln nhau.
CÂU 3:
” Nhớ câu kiến ngãi bt vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”
(Nguyễn Đình Chiểu Lc Vân Tiên)
Dưa vào ý của hai câu thơ trên hãy viết một đoạn văn nghị lun ngn ( khong mt
trang giấy thi) nêu suy nghĩ của em v tinh thần nghĩa hiệp ca Lc Vân Tiên ngày nay.
Truyện” Lục Vân Tiên” tác phẩm tiêu biu ca Nguyễn Đình Chiu, sáng tác
vào giai đoạn trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta. Truyn ca ngi nhng con
người trung hiếu l nghĩa như Lục Vân Tiên. Hình tượng cao đẹp đó được khc hc qua
hai câu thơ:
” Nhớ câu kiến ngãi bt vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”
Vân Tiên con một gia đình thường dân, một thư sinh khôi ngôi tuấn tú,con người
tái đức văn song toàn, sng rt tình lí. Chuyên làm nhng việc nghĩa cứu
người, hành động không tính toán , thây việc nghĩa không m không phi làm
anh hùng , nghĩa sẳn sn sàng vào him nguy không s hiểm nguy.Đó tưởng
sng quân t.
Lc Vân Tiên mt nhân vật tưởng, Nguyễn Đình Chiểu gi gm tt c tâm
huyết ca mình vào Lc Vân Tiên, đó cũng là hình bóng ca cuộc đời tác gi.
CÂU 4: Hình nh ngưi chiến sĩ trong các tác phẩm :
Đồng chí ( Chính Hu), Tiểu đội xe không kính ( Phm Tiến Dut) , Chiếc lược
ngà ( Nguyn Quang Sáng) và Nhng Ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
Cái bt gp đầu tiên ca những người lính t những ngày đầu gp mt. H đều
s tương đồng v cnh ng nghèo k”qhương anh c mặn đồng chua,
lành tôi nghèo đất y lên sỏi đá”. Nhng ngưi lính những người ca làng
quê nghèo lam lũ, vt v vi cày cy, ruộng đồng vi nhng làng quê khác nhau.
H t các phương trời không h quen nhau ”t muôn phương v t hi trong
hàng ngũ của những người lính cách mạng”. Đó chính làsở của tình đồng chí
s đồng cm giai cp ca những người lính cùng chung nhim v chiến đấu để
giải phóng quê hương, đất nước. Diễn đạt ý nghĩa đó, tác giả đã diễn t bng hình
nh:
“Súng bên súng, đầu sát bên đầu”.
“Súng - đầu” sát bên nhau ng trung cho ý chí tình cm, cùng chung
ng, nhim v chiến đấu, sát nh n nhau. Tình đồng chí, đồng đội ny n hình
thành bn cht trong s chan hoà và chia s mọi gian lao cũng như niềm vui. Đó mối
tình tri k ca những người bn chí ct tác gi đã biểu hin bng mt hình nh c
th, gin d hết sc gi cm: “Đêm rét chung chăn thành đôi tri k”. Sau u thơ
này, nhà thơ hạ mt câu, một dòng thơ, hai tiếng “Đồng chí” vang lên như mt “nt
nhấn”,s kết tinh ca mi cm xúc, mi tình cảm. Câu thơ “Đng chí” vang lên như
mt phát hin, mt li khẳng định, đồng thi lại như một cái bn l gn kết đoạn đầu vi
đoạn th hai của bài thơ. Dòng thơ hai tiéng “Đồng chí” như khép lại, như lắng sâu vào
lòng người cái tình ý sáu câu thơ đầu của bài thơ, như một s gii v cơ sở ca tình
đồng chí. Sáu câu thơ trước hai tiếng “Đng chí” y ci ngun s hình thành ca
tình đồng chí keo sơn giữa những người đng đội.
Mch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai trong đoạn thơ thứ hai là
nhng biu hin c th của tình đng chí sc mnh của tình đng chí. S biu hin
của tình đồng chí sc mnh của được tác gi gi bng hình nh những câu t
tiếp:
“ Ruộng nương anh gửi bn thân cày
Gian nhà không mc k gió lung lay
Giếng nước, gc đa nh người ra lính”
“Đồng chí”- đó sự cm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng ca nhau. Ba câu
thơ trên đưa người đọc tr li vi hoàn cnh riêng ca nhng người lính vn nhng
người nông dân đó. H ra đi trở thành những người lính nhưng mỗi người mt tâm
tư, một ni lòng v hoàn cảnh gia đình, người thân, công vic đng quê. H gi li tt c
cho hậu phương, gửi bn thân cày cy ruộng nương của mình. H nh li nhng gian
nhf trng không “mc k gió lung lay”. Nhưng đành đ lại, đành gửi li, h phải ra đi vì
nghĩa lớn “cứu nước, cứu nhà.”
Gi tin tuyến, h nh v hậu phương với mt tình cảm lưu luyến khó quên.
Hậu phương, tiền tuyến (ngưi lại nơi giếng nứơc, gốc đa)không nguôi nh thương
người thân ca mình nhng người lính nơi tiền tuyến. Tuy dt khoát, mnh m ra đi
nhưng những người lính không chút tình. Trong chiến đấu gian khổ, hay trên đường
hành quân h đều nh đến hậu phương- nhng người thân yêu nht ca mình:
“ Ôi! Những đêm dài hành quân nung nấu
Bng bi hi nh mt người yêu”
(Nguyễn Đình Thi)
“Đồng chí”-đó cùng chia sẻ nhng gian lao, thiếu thn ca cuộc đời người
lính vi nhng hình nh chân thc, xúc đng, gi t gi hình (tng cơn m lnh st
run ngưi, vầng trán ưt m hôi,áo rách vai, qun vài mãnh vá, miệng cười but giá,
chân không giày) nhng ngày tháng rng.
Để din t được s gn bó, chia s, s ging nhau vế cnh ng người lính tác gi
đã xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ng vi nhau trong tng cp, tng câu:
“ Anh vi tôi biết từng cơn ốm lnh
St run ngưi vừng trán ướt m hôi
................................................
Miệng cười but giá
Chân không giày”
Sc mạnh nào đã giúp họ vượt qua tt c?
Hình nhthương nhau tay nắm lấy bàn tay” biu hin tht giản đị xúc động
ca tình cảm đồnh chí, đồng đội thiêng liêng ca những ngưi lính. Tình cảm đó
ngun sc mnh nim vui để h t qua. Cái “bt tay(như bàn tay biết nói) chính
tình cm của ngưi lính truyn cho nhau sc mnh niềm tin để h vượt qua tt c
nhng gian lao, thiếu thn, th thách trong chiến đấu.
Tình đồng chí, đồng đội còn biu hin s th thách. Đoạn thơ cuối tht cô đọng
bng hình ảnh khi nhà thơ viết:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cnh bên nhau ch gic ti
Đầu súng trăng treo”.
Đây một bức tranh đẹp của tình đồng chí, đồng đội- mt bức tranh đc sc
có ý nghĩa.
Bc tranh trên mi cnh thc trong mội đêm phục kích “ch gic ti” ti mt
cnh ”rừng hoang sương muối” hoang vng lnh lo ni bp lên ba hình nh gn kết
vi nhau ”vầng trăng khẩu súng người lính” vầng trăng như treo khẩu súng ca
người lính. Ngưi lính thì “đng cnh bên nhau ch gic tới”.
Câu thơ “đầu súng trăng treo” (ch 4 ch) gây cho người đọc mt s bt ng
thú súng trăng” sao li hquỵên vào nhau đẹp thế! Hình ảnh thơ nói lên ý
nghĩa cao đẹp ca cuc chiến đấu bo v T quc ca anh b đội c H trong nhng
năm đầu khánh chiến chng Pháp.
Bài thơ ba khổ, ba t thơ, chủ yếu to thành ý chung xuyên suốt toàn bài thơ
“Đồng chí”.“Đồng ch í thương nhau nắm ly bàn tay - đầu súng trăng treo”
Bài thư hàm xúc, mộc mc, chân thc trong s dng ngôn ng, hình nh, gii t,
sc khái quát cao, khc ho được mt trong nhng phm cht tốt đẹp ca anh b đôi
c Hồ. Đó mối tình đồng chí, đồng đội gắn bó, keo sơn, thắm đượm tình cm, gian
kh nhau, sng chết nhau. Bài thơ thực, toạ nên v đẹp của bài thơ, gây
cho người đọc những suy sâu sắc nhng cm xúc sâu lng. Bài thơ “Đồng chí”
nhng nét thành công trong vic khc ho hình ảnh ngưi lính cách mạng trong thơ ca
kháng chiến.
Bài thơ đã xây dựng một hình tượng độc đáo đó những chiếc xe, nói cho đúng
là c mt tiểu đội xe không có kính chn gió, chn bụi băng băng ra trận. độc
đáo thật, ch gp Vit Nam, nhng chiến lái xe quân sự thi chng M.
Có th nói “cht” độc đáo này được lên men t chiến trưng ác lit:
“Không có kính không phi vì xe không có kính
Bom git, bom rung kính v đi rồi”
Nguyên nhân xe không kính vậy. Đấy mi hin thc trn tri tác gi
không th hư cấu.
Bên cnh hin thc trn trụi đấy là hình ảnh ngưi lính lái xe hin lên rất đẹp. C
ng vi hin thc d di, ác lit, tr trêu ấy, người lính lái xe phi tay, thế nhưng
vn ni lên với tư thế:
“Ung dung bung lái ta ngi
Nhìn đt, nhìn tri, nhìn thẳng.”
Nghĩa xe cứ đi. Không những ung dung ngưi lính lái xe còn t ra rt ch
động, hiên ngang vưt lên tt c.
Nói đến người lái xe nói đến con mắt, nói đến cái nhìn. đậm cái nhìn ca
người lái xe, ch trong một dòng thơ, tác gi đã sử dng 3 ln t nhìn(điệp t). Nhìn
trời để phát hin máy bay hay pháo sáng v ban đêm. Nhìn thẳng cái nhìn ngh
nghiệp, hiên ngang. Và cũng từ ca - bin không kính, qua cái nhìn đã to nên nhng n
ng, cm giác rất sinh động, c th đối với người lái xe:
“Nhìn thy gió vào xoa mt đng
Nhìn thấy con đường chy thng vào tim
Thy sao tri và đt ngt cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái”
Nhng cảm giác này, mang ý nghĩa t thực hay tượng trưng, đều th hin cái
thế ung dung tinh thần vượt lên của người lái xe.
Hai kh thơ tiếp, hình ảnh người lái xe được đậm. Cái tài ca Phm Tiến Dut trong
kh thơ này cứ hai câu đầu nói v hin thc nghit ngã phi chp nhn thì hai câu sau
nói lên tinh thần vượt lên hoàn cảnh để chiến thng hoàn cnh của người lái xe trong
thi gian chiến tranh ác lit.
Xe không kính nên bi phun tóc trắng như người già lẽ đương nhiên, xe
không có kính nên “ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời” là l tt nhiên.
Nhng cm t thì có bi”, thì ướt áochứng t h không nhng đã ý thức
được mà còn rt quen vi nhng gian kh đó.
Chính vì thế:
“Chưa cần lửa, phì phèo châm điếu thuc
Nhìn nhau mt lm cưi ha ha”
Và cao hơn:
”Chưa cần thay lái trăm cây số na
Mưa ngừng, gió lùa mau khô thôi.”
Đây những câu thơ đm cht người lính, nói rất đúng tinh thn và cuc sng
ca người lính Các động tác “phì phèo châm điếu thuc” tuy có vng v nhưng sao đáng
yêu thế?. Cái cười ha hanở ra trên khuôn mt lm lem ca mọi người sao rng
ngi đến thế? Bi vy, đọc những câu thơ này giúp ta hiểu được phn nào cuc sng ca
người lính ngoài chiến trường những năm tháng đánh Mỹ. Đó cuộc sng gian kh
trong bom đạn ác liệt nhưng tràn đy tinh thn lạc quan, yêu đời và tinh thn hoàn thành
nhim v cao.
Hai kh thơ tiếp nói v cnh sinh hot s hp mt sau nhng chuyến vn ti
trên nhng chặng đường đi tới”. Vẫn những câu thơ giọng điệu riêng, đm chất văn
xuôi rt riêng ca Phm Tiến Duật đã thể hin được tình đồng chí, đồng đội trong kháng
chiến. hai kh thơ này, tác giả vn đậm cái hình tượng thơ xe không kính”, nhưng
li có cách nói khác rt lính:
“Gp bn bè sut dọc đường đi tới
Bt tay qua ca kính v ri”
Kh thơ cuối cùng, kết thúc bài thơ, tác gi mun nói vi chúng ta một điều như
một điều d báo: đâu chỉ là tiểu đội xe không kính mà tương lai còn là tiểu đội xe không
đèn, không mui xe, ... Hin thc ca cuc chiến tranh din ra còn hết sc ác liệt, người
lính lái xe còn phải đi mt vi bao nhiêu nghit ngã, th thách: Không kính ri xe
không đèn, không mui, thùng xe cnhưng nhất định h s hoàn thành nhim
v, s chiến thng bởi phía trước h miến Nam thân yêu h sn mt nhit
tình cách mng, mt trái tim qu cm - trái tim người lính Bác H.
“ Xe vẫn chy vì miền Nam phía trước
Ch cn trong xe có mt trái tim”
Bài thơ bức tượng đài nghệ thut v người lính lái xe trong cuc kháng chiến
chng M cứu nước ca dân tc ta.
Cuc gp g của hai cha con sau 8 năm xa cách:
+ Anh Sáu thoát li đi kháng chiến t lúc đứa con gái chưa đy mt tui. Vì hoàn cnh
công tác, 8 năm sau anh có dịp ghé thăm nhà.
+ Anh vui mng khôn xiết, mun bày t tình cảm yêu thương, âu yếm đi vi con.
+ Ngược lại, bé Thu đối với anh như người xa l: s hãi, xa lánh, dù má gii thích thế
nào đi nữa, bé vn dt khoát không nhn cha.
+ Bữa cơm đoàn tụ, anh Sáu gp cho con miếng trng cá, Thu vùng vng ht
xuống đất. Anh Sáu ni giận đánh con một cái vào mông. Bé Thu gin, chèo xung sang
sông vi bà.
- Cnh chia tay cảm động:
+ Trong phút chia tay, tình yêu thương nỗi khát khao được gp cha bùng dy
trong lòng bé Thu khiến bé hi h, cung quýt bày t tình cm ca mình.
+ Bé bt kêu lên tiếng gi “ba”, chy ti ghì ly c ba không ri, khóc nc n, không
cho ba đi na.
+ Chng kiến cảnh y, ai cũng xúc động, xót xa. Bác Ba (bn của anh Sáu) “bng
thy khó th như có bàn tay ai nắm lấy trái tim”.
- Truyện “Chiếc lược ngà” đã diễn t chân thc tình cha con thm thiết, sâu nng
trong hoàn cnh chiến tranh, tình cm y càng thiêng liêng, ngi sáng.
- Ẩn dưới câu chuyện đưc k mt cách khách quan tiếng nói n án chiến tranh
xâm lược gây bao đau khổ cho con người.
.........................................................................................
Truyn " Nhng ngôi sao xa xôi" trong s nhng tác phẩm đu tay ca
Minh Khuê, viết năm 1971, lúc cuc kháng chiến chống của dân tộc đang
din ra ác lit.
- Minh Khuê am hiu cn k ni lòng cùng vi tâm ca những con người
tui tr trên tuyến đường Trường Sơn.
- Truyn được trn thut qua li mt nhân vt n Phương Định, mt gái thanh
niên xung phong tr nhiều mơ mộng, có tâm hn nhy cm và trong sáng.
- Truyn “Những ngôi sao xa xôi” đã làm nổi bt tâm hn trong sáng, mộng mơ,
tinh thần dũng cm, cuc sng chiến đấu đầy gian kh, hi sinh nhưng rất hn nhiên,
lc quan ca nhng gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. Đó
là hình ảnh đẹp, tiêu biu v thế h tr Vit Nam trong thi kì kháng chiến chống Mĩ
ĐỀ S 23
Câu 1
Gii thiệu đôi nét vềc gi bài thơ Ánh trăng và nêu hoàn cnh ra
đời của bài thơ
1 điểm
Câu 2
Đọc đon trích sau:
Ông Sáu vn ngi im, giã v không nghe, ch gọi” ba
ăn cơm” con bé cứ đứng im trong bếp nói vng ra.
- Cơm chín rồi !
1 điểm
Ông cũng không quay lại . Con bc quá, quay li m
bo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe
(Nguyn Quang Sáng Chiếc lược
ngà)
Con trong đoạn truyn vi phạm phương châm giao tiếp nào?
Vì sao có s vi phạm đó?
Câu 3
Nếu đề bài cho em ch đề: Xin mẹ y yên lòng” thì em s viết
những suy nghĩ gì của mình trong na trang giy thi?
3 điểm
Câu 4
Hình ảnh người ph n Vit Nam quau các tác phm:
Bếp la (Bng Vit) , Con (Chế Lan Viên) , Khúc hát ru
nhng em ln lên trên lưng m (Nguyễn Khoa Điềm), Nhng
ngơi sao xa xôi Minh Khuê) bến quê (Nguyn Minh
Châu)
5 điểm
TR LI:
CÂU 1: Gii thiệu đôi nét về tác gi bài thơ Ánh trăng nêu hoàn cnh ra
đời của bài thơ
a) Gii thiệu đôi nét v Nguyn Duy:
- Nguyn Duy tên tht là Nguyn Duy Nhu sinh năm 1948, quê Thanh Hóa. Năm
1966 gia nhập quân đội .Ông mt trong những gương mật tiêu biu ca lớp nhà thơ
tr thi chống Mĩ cứu nước.Ông đưc trao gii nht cuộc thi thơ báo văn nghệ.
- Những sáng tác thơ ca Nguyn Duy sâu lng và thấm đẫm cái hn ca ca dao, dân
ca Việt Nam . Thơ ông không c tìm ra cái mi lại khai thác, đi sâu vào cái nghĩa
tình muôn đi của người Việt. Ánh trăngmột bài thơ như vậy.Trăng đối vi nhà
thơ có ý nghĩa đặïc bit: đó là vầng trăng tri k, vầng trăng tình nghĩa và vầng trăng thức
tỉnh. Nó như một hi chuông cng tnh cho mi con ngưi có li sống quên đi quá khứ.
b) Hoàn cảnh ra đi của bài thơ:
Bài thơ Ánh trăng” đưc viết năm 1978( khoảng 3 năm sau ngày giải phóng gii
phóng hoàn toàn min Nam, thng nhất đất nước), ti Thành Ph H Chí Minh , in trong
tập thơ cùng tên.
CÂU 2:
Trong đoạn văn trên , câu nói: cơm chín rối !” của Thu đã vi phạm phương
châm hi thoi lch s.
Nó c tình nói trổng như vy vì không mun dùng tiếng ba để gi ông Sáu khi nó
chưa chấp nhn ông Sáu là ba.
CÂU 3: Nếu đề bài cho em ch đề: Xin mẹ hãy yên lòng” thì em s viết
những suy nghĩ gì ca mình trong na trang giy thi?
Đọc đề bài tập làm văn với ch đề: Xin m hãy yên lòng”, tôi thật s lo lng
không biết viết như thế nào đây để cho m yên lòng v con.
Tôi đã sống xa m t khi lên 4 tui, cái tui những đứa tr nào cũng rất cn
phi m bên cạnh chăm sóc. Còn tôi thì hoàn toàn trái ngưc,tôi rt thèm c ch ,
hành động chăm lo của m. Mt tôi sng trong nhung lụa đầy đủ vt cht vi cha.
Nhưng tinh thần thì hoàn toàn thiếu thn tình m.
Tôi nói như vậy, chc l phn nào , các bạn đã hiểu. Bi cha m tôi ly v
nhau tôi li sng vi cha. Cha lo cho tôi đầu đủ không thiếu th nhưng trong cuộc
sng tôi vn cm thy thiếu một cái đó trống vng tâm hồn. Nhưng tôi xin hứa vi
m, dù trong hoàn cảnh nào tôi cũng cố gng hc tp tht gii, đ mi khi gp li m, tôi
s báo cáo thành tích hc tp ca mình,
Xin m hãy yên lòng.
CÂU 4: Hình nh ngưi ph n Vit Nam quau các tác phm:
Bếp la (Bng Vit) , Con (Chế Lan Viên) , Khúc hát ru nhng em ln lên trên
lưng mẹ ( Nguyễn Khoa Đim), Những ngơi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) bến quê
(Nguyn Minh Châu)
Trong cuộc đời, ai cũng riêng cho mình những k nim ca mt thi u thơ
hn nhiên, trong sáng. Nhng k nim y những điều thiêng liêng, thân thiết
nht, sc mạnh phi thường nâng đ con người sut hành trình dài rng
ca cuộc đời. Bng Việt cũng riêng ông mt k niệm, đó chính những tháng
năm sống n bà, cùng nhóm lên i bếp lửa thân thương. Không chỉ thế, điều
in đậm trong tâm trí ca Bng Vit còn tình cảm sâu đậm ca hai cháu.
Chúng ta có th cm nhận điều đó qua bài thơ “Bếp la” ca ông.
Tình cm và nhng k nim v được khơi gợi t hình nh bếp la. nơi đất
khách quê người, bt gp hình nh bếp la, tác gi cht nh v người bà:
“ Mt bếp la chn vn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm
Cháu thương bà biết my nắng mưa.”
Hình ảnh “chờn vờn” gợi lên nhng mnh c hin v trong tác gi mt cách
chp chờn như khói bếp. Bếp lửa được thp lên, nó ht ánh sáng lên mi vt to sáng
tâm hồn đứa cháu thơ ngây. Bếp la đưc thắp lên đó cũng bếp la ca cuộc đời
đã trải qua biết my nắng mưa”. Từ đó, hình ảnh người bà hiện lên. Dù đã cách xa nữa
vòng trái đất nhưng dường như Bằng Vit vn cm nhận được s v về, yêu thương,
chăm chút từ đôi tay kiên nhn khéo o ca bà. Trong cái khonh khc y, trong
lòng nhà thơ lại trào dâng một tình yêu thương bà vô hn. Tình cm bà cháu thiêng liêng
y c như một dòng sông vi con thuyn nh ch đầy p nhng k nim sut cuc
đời này chc ngưi cháu không bao gi quên được và cung chính
t? đó, sc m ánh sáng của tình cháu cũng như của bếp la lan to toàn bài thơ.
Kh thơ tiếp theo dòng hồi tưởng cùa tác gi v nhng k nim ca những năm
tháng sng bên cnh bà. Lời thơ giản d như lời kể, như những câu văn xuôi, như thủ th,
tâm tình, tác gi như đang kể lại cho người đọc nghe v câu chuyn c tích tuổi thơ
mình. Nếu như trong câu chuyện c tích ca nhng bn cùng la khác tiên,
phép màu thí trong câu chuyn ca băng Vit bếp la. Trong những năm đói
khổ, người đã gn bên tác giả, chính ngưi xua tan bớt đi cái không khí ghê
rn ca nạn đói 1945 trong tâm trí đứa cháu. Cháu lúc nào cũng được ch che,
dẫu đói cũng để cháu thiếu ba ăn nào, đi mót tng c khoai, đào từng c sắn đâ
cháu ăn cho khỏi đói:
“Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
B đi đánh xe khô rc nga gy
Ch nh khói hun nhèm mt cháu
Nghĩ li đến gi sống mũi còn cay!”
Chính “mùi khóiđã xua đi cái mùi tử khí trên khắp các ngõ ngách. Cũng chính
cái mùi khói ấy đã quện li bám ly tâm hồn đứa trẻ. cho tháng năm trôi qua,
nhng c ấy cũng s để li ít nhiu ấn ợng trong lòng đứa cháu để rồi khi nghĩ lại
li thy “sống mũi còn cay”. mùi khói làm cay mắt người người cháu hay chính là
tm lòng ca người bà làm đứa cháu không cm đưc nưc mt?
“ Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm bếp
Tu hú kêu trên nhng cách đồng xa
Khi tu hú kêu bà còn nh không bà
Bà hay k chuyn nhng ngày Huế
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế!”
“Cháu cùng nhóm lửa”, nhóm lên ngn la cas sng ca tìng yêu cháy
bng ca mt cu hn nhiên, trong trắng nmột trang giy.Chính hình nh bếp la
quê hương, bếp la của tình bà cháu đó đã gợi nên một liên tưởng khác, mt hi c khác
trong tâm trí thi thu nhỏ. Đó tiếng chim tu kêu. Tiếng tu kêu như gic giã
lúa mau chín, người nông dân mau thoát khỏi cái đói, dường như đó cũng mt
chiếc đồng h của đứa cháu để nhc rng: “Bà ơi, đến gi k chuyn cho cháu
nghe rồi đấy!”. Từ “tu hú” được điệp li ba lấn làm cho âm điu cấu thơ thêm bi hi
tha thiết, làm cho người đọc cm thấy như tiếng tu đang từ xa vng v trong tim
thc ca tác gi.Tiếng “tu hú” lúc hà, lúc văng vẳng t nững cánh đồng xa lâng lâng
lòng ngưi cháu xa x. Tiiếng chim tu khc khoi làm cho dòng k nim của đứa
cháu trải dài hơ, rộng hơn trong cái không gian xa thẳng ca ni nh thương.
Nếu như trong những năm đói kém ca nạn đói 1945, người gn vi tác
gi nhất, yêu thương tác giả nhất thì trong tám năm ròng ca cuc kháng chiến chng
Mĩ, tình cm bà cháu y li càng sâu đm:
“M cùng cha bn công tác không v
Cháu cùng bà, bà bo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhc
Tu hú ơi! Chẳng đến cùng bà
Kêu chi hoài trên những cách đồng xa”
Trong tám năm y, đất c có chiến tranh, hai bà cháu phi rời làng đi tản cư, bố
m phải đi công tác, cháu thế phi cùng trong quãng thi gian ấy, nhưng dường
như đối với đứa cháu như thế li là mt nim hnh phúc vô b.? cùng bà, ngày nào cháu
cũng cùng nhóm bếp. trong cái khói bếp chp chn, m m o o ấy, người
như một tiên hin ra trong câu truyn c huyn o ca cháu. Nếu như đối vi mi
chúng ta, cha s là cánh chim đ nâng ước mơ của con vào mt khung tri mi, m s
cành hoa tươi thắm nhất để con cài lên ngc áo thì đoiá với Bng Việt, ngưi va
cha, valà m, va cách chim, mt cành hoa ca riêng ông. Cho nên, tình cháu
cùng thiêng liêng quý giá đối vi ông. Trong những tháng năm sống bên cnh
bà, không ch chăm lo cho cháu tng miếng ăn, gic ng còn ngưi thầy đầu
tiên ca cháu. dy cho cháu nhng ch cái, những phép tính đầu tiên. Không ch thế,
còn dy cháu nhng bài hc quý giá v cách sống, đạo làm ngưi. Nng bài hc đó
s là hành trang mang theo suốt quãng đời còn li ca cháu.
Chiến tranh, mt danh t bình thườnh nhưng sức lt t ca thì khc lit
cùng, đã gây ra đau kh cho bao người, bao nhà. hai cháu trong bài thơ cũng
tr thành mt nn nhân ca chiến tranh: gia đình bị chia ct, nhà b gic đt cháy ri...
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy ri
Hàng xóm bn bên tr vế lm li
Đỡ đần bà dng li túp lếu tranh
Vng vng lòng bà dặn cháu đinh ninh:
“ B chiến khu b còn vic b
Mày viết thư chớ ky k n
C bo nhà vẫn được bình yên!’
Cuc sống càng khó khăn, cảnh ng càng ngt ngèo, ngh lcca càng bn
vng, tm lòng ủa càng mênh mông. Qua đó, ta thy hin lên một người cn cù,
nhn nại giàu đức hi sinh. cho ngôi nhà, túp lu tranh của hai cháu đã b đốt
nhẵn, nơi nương thân của hai cháu nay đã khong còn, đau kh thế nào cũng
không dám nói ra s làm đứa cháu bong ca mình lo bun. cng rn, dt cháu
vượt qua mọi khó khăn, bà không đa con đang bn vic nưc phi lo lng chuyn nhà.
Kết thúc kh thơ, Bằng Việt đã nâng hình nh bếp la tr thành hình nh ngn,
mt ngn la:
“Mt ngn la lòng bà luôn sn,
Mt ngn la cha nim tin dai dẳng”.
Hình nh ngn la to sáng trong câu thơ, sức truyn cm mnh m. Ngn
la của tình yên thương, ngọn la ca nim tin, ngn la m nồng như tình cháu,
ngn lửa đỏ hồng si sáng cho con đường đứa cháu. luôn nhc cháu rằng: nơi nào
ngn lửa, nơi đó có bà, bà sẽ luôn cnh cháu.
Những dòng thơ cuối bài cũng chính là những suy ngm v bà và bếp la nhà
th mun gi ti bạn đọc, qua đó cũng nh74ngbài hc sâu sc t công vic nhó, la
ng chừng đơn giản:
“ Nhóm bếp la p iu, nồng đượm”
Mt ln na, hình nh bếp la ấp iu”, “nồng đượm” đã đưc nhc li cui bài
thơ như một ln na khng định li i tình cm sâu sc ca hai cháu.
“Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi”
Nhóm n bếp la ấy, người đã truyền cho đứa cháu một tình yêu thương
những người rut tht nhc cháu rng không bao gi được quên đi những năm tháng
nghĩ tình, những m tháng kkhăn hai cháu đã sống vơi nhau, những năm
tháng mà hai bà cháu mình cùng chia nhau tng c sn, c mì.
“Nhóm nồi xôi go mi s chung vui”
“Ni xôi go mi s chung vui” của hay lời răng dạy cháu luôn phi m
lòng ra vi mọi ngưi xung quanh, phi gn với xóm làng, đng bao gi mt li
sng ích k.
“Nhóm dậy c nhng tâm tinh tui nh”.
không ch người chăm lo cho cháu đấy đủ v vt chất c2n ngưi làm
cho tuổi thơ của cháu thêm đẹp. th6m huyn ảo như trong truyện. Người trái tim
nhân hậu, người diệu đã nhóm dậy, khơi dậy, giáo dc thc tnh tâm hồn đứa
cháu đ mai này cháu khôn lớn thành người. Người diu như vậy y, rt gin d
nhưng một sc mnh diu t trái tim, ta th bt gặp người như vậy trong
“Tiếng gà trưa” của Xuân Qunh:
“Tiếng gà trưa
Mang bao nhiêu hnh phúc
Đêm cháu v nằm mơ
Gic ng hng sc trng.”
Sut dọc bài thơ, mười ln xut hin hình nh bếp lửa mười ln tác gi nhc ti
bà.Âm điệu những dòng thơ nhanh mạnh như tình cảm dâng trào lp lp sóng v vao
bãi bin xanh thẳm lòng bà. Người đã là, đang s mãi mãi là người quan trng
nhất đi vi cháu bất phương trời nào. đã tr thành một người không th
thiếu trong trái tim cháu.
Gi đây, khi đang xa nửa vòng trái đt, Bng Vit vẫn luôn hướng lòng
mình v bà:
“Gi cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lư trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chng lúc nào quên nhc nh
Sm mai này bà nhóm bếp lên chưa?”
Xa vòng tay chăm chút cuả để đến vơí chân trơì mới, chính tình cm cu hai
chaú đã sươỉ m lòng tác gi trong cái muà đông lạnh giá cu ớc Nga. Đứa cháu
nh cu ngàu a gi đã trưởng thành nhưng trong lòng vần luôn đinh ninh nhớ v
góc bếp, ni nắng mưa hai cháu nhau. Đưá cháu s không bao gi quên chng
th nào quên được đó chính ngun cội, nơi tuổi thơ cuả đưá chaú đã đưc
nuôi dưỡng để ln lên t đó.
ngưi m dân tc Tà-ôi.
Li ru th th những điều đang diển t trong thc ti mà người con chưa thể biết:
“M giã go m nuôi b đội
Nhp chày nghiêng gic ng em nghiêng
M hôi m rơi má em nóng hổi
Vai m gy nhp nhô làm gi
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời”
Li ru theo nhp giã go, mi câu b ngt nhịp làm hai như theo nhp chày, nhp
th. Hai m con cùng chung mt nhp, m làm vic, con ng ngon “Nhp chày nghiêng
gic ng em nghiêng”. Hai t Nghiêng” đứng trong một câu thơ thể hin nim say
ca m hoà cùng gic ng ca bé. M làm vic kh cc trong hin tại Bài thơ “Khúc hát
ru nhng em lớn trên lưng mẹ” của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm đời gia những năm
tháng quyết lit ca cuc kháng chiến chng M cứu c trên c hai min Bc-Nam.
Thi này, cuc sng ca cán b, nhân dân ta trên các chiến khu (phn ln nhng
vùng min núi) rt gian nan, thiếu thn. n b, nhân dân ta phi bám rẫy, bám đất để
tăng gia sản xut, va sn sàng chiến đấu bo v căn cứ. Bài thơ li hát ru nhng em
dân tc Tà-ôi lớn trên lưng mẹ ng chiến khu Tr-Thiên trong thi chiến tranh
chng M.
Hình nh người m -ôi trong bài thơ, qua từng đoạn thơ vi tng khúc hát ru
được gn vi hoàn cnh, công vic c th.
Ơ khúc thứ nhất, người m hin lên vi dáng tn tảo, lam lũ, vất v vi công vic
gi go nuôi b đội. M giã gao, con vẫn trên lưng mẹ. Câu thơ: “Vai m gy nhp nhô
làm gi” tht cảm đng. M gy công vic giúp nuôi b đội đánh gic. M gy
nuôi cho con nhanh lớn. Nhưng trái tim của m vn hát v ước mơ:
“Mai sau con lớn vung chày lún sân”
Trong khúc ru th hai, din t công vic m lên núi tra bắp. Câu thơ: “Lưng núi
thì to lưng m nhỏ” hình thành theo kết cấu đối lp làm ni bt hình nh me vi
công vic vt vả. Núi thì to, nương bắp thì rng, sc m hạn. Trên lưng mẹ, em
vn ng say:
“Mt tri ca bp thì nm trên đi
Mt tri ca m em nm trên lưng”
Hình nh “Mt tri” trong câu thơ sau được chuyển nghĩa (ẩn d): Cu Tai mt
tri ca m. Em còn là tt c ca mẹ, là lí tưng, là hi vng ca m. M mơ ước v con:
“Mai sau lớn lên phát mười Ka-lưi”
Đến kh th ba, lời ru đồn đập, mnh m, gp rút, bi “gic M đến đánh”, đui
ta phi ri sui rời nương “Thng M đuổi ta phi ri con suối”. M phi chuyn lán,
đạp rừng , cùng tham gia đánh giặc. M đến chiến trường, em vẩn trên lưng:
“T trên lưng mẹ em đến chiến trường
T trong đói khổ em vào Trương Sơn”
Trong khói la ca chiến tranh m mong ước: “Mai sau con lớn làm người t
do”.
Ba khúc hát ru cũng ba đoạn thơ điển t công vic cùng tm lòng ca m
trong chiến khu gian khổ, người m -ôi trong bài thơ còn thm thiết yêu con ng
nặng tình thương buôn làng, quê hương, bộ đội khao khát mong cho đất nước độc
lp, t do.
Li ru gn vi tình yêu con tha thiết của, nhưng lời ru ca m cao vút đến ngày
mai. “Mai sau con ln vung chày lún sân!!..
Lời ru trên nương khi trỉa bp trên núi Ka-lưi, vn theo nhp “chọc lỗ” tra bp
nhưng hình nh lúc y thiên v đối lp “Lưng núi to- lưng mẹ nh đối xng “Mt
tri ca bp- mt tri ca mẹ”, tt c toát lên tình thương hn của người m nghèo
vẫn thương con, thương cách mng, “mt tri ca m em nằm trên lưng”- người m
va chịu đựng cái nóng va tha thiết yêu thương.
Li ru ca m không ch hướng vào thc tại mà còn hướng v tương lai:
“Ng ngoan A-kay ơi, ngủ ngoan A-kay hi
M thương A-kay, m thương làng đói
Con mơ cho mẹ ht bắp lên đều
Mai sau con lớn phát mười Ka-Lưi”
Khi chuyn lán, trong li ru th ba, nhịp thơ vẫn ngắt đôi, mỗi dòng theo bước
chân đi nhưng lời thơ xếp theo lối hùn điệp, đui nhau gic giã, khẩn trương:
“M đang chuyển lán, m đi đạp rng
Thng M đuổi ta phi ri con sui
........................................................
T trong đói khổ em vào Trường Sơn”.
Cũng như đoạn thơ trên, lời ru ca m hướng vào đất nước, hướng vào tương lai
chiến thắng”
“ Ng ngoan A-kay ơi, ngủ ngoan A-kay hi
M thương A-kay, m thương đất nưc
Con mơ cho mẹ được thy Bác H
Mai sau con lớn làm người t do”.
Tình yêu thương con của người m gn lin vi tình cảm đi vi cán b, xóm
làng, đất nước. Tình u của người m - ôi gn lin vi tình cảm cao đẹp khác. Đó
lòng thương yêu bộ đội, yêu thương dân làng, yêu thương đất nước. Nhng li ru ca
người m còn th hiện ước ý chí của nhân dân ta. Người m mong con ln lên
giúp m giã go “vung chày lún sân”, giúp m tra ngô, m ry phát i Ka-lưi”.
Đó niềm mong ước mọi người được sng m no “ht go trng ngn, ht bp lên
đều”. Li hát ru còn th hin ý chí chiến đu, khát vng t do nim tin vào thng li
ca nhân dân ta trong cuc kháng chiến chng M:
“Con mơ cho mẹ được thy Bác H
Mai sau con lớn làm người t do...”
Bài thơ xây dng hình ảnh người m -ôi, nuôi con thơ mà làm đủ mi vic cho
công cuc chng M, góp phn vào thng lợi chung cho đất nước. Một người m tuy
lao đng nhc nhằn mà ước mơ bay bổng, toát lên mt nim tin vng chắc cho tương
lai. Đây một hình ng hiếm có trong thơ ca cách mng hiện đại, sánh cùng vi
những hình tượng khác hình ảnh ngưi m khác trong hai cuc chiến ca dân tc ta
đó là: m m, mẹ Suốt, người m-ngưi cm súng Út Tịch.....đã góp nên một bài
ca ca những người m Vit Nam anh hùng: “Anh hùng, bt khut, trung hậu, đảm
đang” vi tám ch vàng mà Bác H trao tng.
Phương Định Nhng ngôi sao xa xôi :
- "Nhng ngôi sao xa xôi" " ca Lê Minh Khuê viết v cuc sng chiến đấu ca "
T trinh sát mặt đường" trên con đường chiến ợc Trường Sơn thời đánh Mĩ. T trinh
sát mặt đường gồm có ba cô thanh niên xung phong: Nho, Phương Đnh và ch Thao, h
trong một cái hang dưới chân cao điểm, đó, máy bay Mĩ đánh phá dữ di. Công vic
ca hcùng nguy him, gian kh đo và ước tính khối lượng đất đá bị địch đào xới,
đếm, đánh dấu pbom n chm, trong khi y thn chết một tay không thích đùa
luôn ln trong rut nhng qu bom. Thần kinh căng như chão. Xong vic t cao điểm
tr v hang, nào cũng chỉ thy hai con mt lp lánh, hàm răng loá lên, khi cười,
khuôn mt thì lem luc.
- C ba cô, cô nào cũng đáng mến, đáng cảm phục. Nhưng Phương Định là cô gái
để li nhiu ấn tượng sâu sc trong lòng ta.
- Phương Định, con gái Ni hai bím tóc dày, tương đối mm, mt cái c cao,
kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Đôi mắt được các anh lái xe bo cái nhìn sao
xa xăm. Nhiu pháo th lái xe hay "hỏi thăm" hoc "viết nhng bức thư i gửi
đường dây" cho Định. v kiêu kì, m "điệu" khi tiếp xúc vi mt anh b đội nói
gii nào đấy, nhưng trong suy nghĩ của thì những người đẹp nht, thông minh, can
đảm và cao thưng nht là những người mc quân phục, có ngôi sao trên mũ.
- Phương Định mt gái rt hồn nhiên, yêu đi, giàu tính. Thu nh đã
hay hát. th ngi lên thành ca s căn phòng nhỏ nmình hát say sưa ầm ĩ.
Bàn học lúc o cũng bày ba bãi lên, để đến ni m phi mng. Sng trong cnh bom
đạn ác lit, cái chết k bên, Định li càng hay hát. Nhng bài hành khúc, những điệu dân
ca quan h, bài Ca-chiu-sa ca Hồng quân Liên Xô, bài dân ca ý...Định còn ba ra li
những bài hát, Định hát trong nhng khong khc im lng, hát để động viên Nho, ch
Thao động viên mình. Hát khi máy bay rít, bom n. Đúng tiếng hát át tiếng bom
ca những người con gái trong t trinh sát mặt đưng, những con người khao khát làm
nên nhng s tích anh hùng.
- Trong khángchiến chống Mĩ, tin tuyến vy gi, hàng vn gái mang chí khí
Trưng, Triệu xung phong ra tin tuyến trong đó Phương Định. Con đường
Trường Sơn huyền thoại được làm nên bằng ơng u, mồ hôi bao s tích phi
thưng ca những ngưi con gái Vit Nam anh hùng.
- Nhng ngôi sao xa xôi tái hin chân thc din biến tâm Phương Định trong
mt ln phá bom n chậm. Cô dũng cảm, bình tĩnh tiến đến gn qu bom đàng hoàng
bước ti. Định dung i xẻng đào đất, lúc i xng chm vào qu bom, lúc
Định rùng mình vì cm thy ti sao mình làm chm thế! Ri bom n váng óc, đất rơi lộp
bp, mt cay mãi mi m được, cát lo xo trong miệng. Đó cuộc sống thường nht
ca họ. Phương Định cho biết tôi nghĩ đến cái chết. Nhưng đó một cái chết m
nht không c th.. Phương Đnh cùng Nho, ch Thao đã sáng ngời trong khói bom la
đạn. Chiến công thm lng ca h bt t với năm tháng và lòng người.
- Phương Định gái Nội xinh đẹp, dũng cảm trong lửa đạn, giàu tình yêu
thương đồng đội, trong sáng, mộng mơ, thích làm duyên như thôn nữ ngày xưa soi
mình xung giếng làng va mỉm cười va vut tóc. H mt trên nhng trọng điểm
của con đường Trường Sơn chiến c trái tim rực đỏ ca h ca những người con
gái Vit Nam anh hùng nhng ngôi sao xa xôi mãi mãi lung linh, to sáng.
V NHĨ – BN QUÊ:
- Liên, v Nhĩ tần tảo, giàu đức hi sinh khiến Nhĩ cảm động “Anh cứ yên
tâm. Vt v tốn kém đến bao nhiêu em các con cũng chăm lo cho anh được”
tiếng bước chân rón rén quen thuc” của người v hin tho trên “những bc g
mòn lõm”“lần đầu tiên anh thy Liên mc tấm áo vá” Nhĩ đã ân hận vì s
tình ca mình vi vợ. Nhĩ hiu ra rằng: Gia đình điểm ta vng chc nht ca
cuộc đời mỗi con người,
ĐỀ S 24
Câu 1. (1,5 đim)
a. Chép nguyên văn tám câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiu Lầu Ngưng Bích
bt đu t câu: “Bun trông ca b chiều hôm” .
b. Cho biết trong đoạn thơ trên Nguyễn Du đã sử dng bút pháp ngh thut gì?
Câu 2. (1,5 điểm)
Chú ý nhng t in nghiêng trong các câu sau:
- Nhng chiếc gi xe ch đầy hoa phượng.
- Thm hoa mt bưc, l hoa my hàng.
- Tên riêng bao gi cũng được viết hoa.
a. Ch ra t nào dùng nghĩa gốc, t nào dùng nghĩa chuyển?
b. Nghĩa chuyển ca t “l hoa” là gì?
Câu 3. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn vi câu ch đề sau: Đưc sống trong tình yêu thương là
mt hnh
phúc lớn”.
(Viết khoảng 4 đến 6 câu, trình bày theo cách din dch, có dùng phép lp hoc
phép thế để liên kết câu).
Câu 4. (5,0 đim)
Cm nhn ca em v đoạn thơ sau:
“…Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nh
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân…
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim!”
(Trích “Viếng lăng Bác”-VIN PHƯƠNG,Ng Văn 9, Tp 2)
NG DN CHM
(Lưu ý: Những điểm b sung, điu chnh s đưc in nghiêng và tô đm)
Câu 1. (1,5 đim)
Phn a.
-Cho 1,0 điểm khi HS chép đúng nguyên văn tám câu thơ trong đoạn trích “Kiều Lu
Ngưng Bích” (từ u “Bun trông ca b chiều hôm”…), không có sai t v t ng,
chính t.
- Tr đến 0,25 điểm nếu có sai sót đến 3 trường hợp; dưới 3 trường hp không tính.
Phn b.
- Cho 0,5 điểm, khi HS nêu được: Trong đoạn thơ trên Nguyễn Du đã sử dng bút pháp
ngh thut t cnh ng tình.(B sung:Nếu HS nêu mt s BPTT thì cho điểm-tùy theo
mc đ).
- Nếu diễn đạt khác đi không nhầm sang lĩnh vực ni dung, thì linh hot cho 0,25
điểm.
Câu 2. (1,5 đim)
Phn a.
- Cho 1,0 đim khi HS ch rõ:
+ t “hoa” trong câu “Những chiếc gi xe ch đầy hoa phượng” dùng theo nghĩa
gc.
+ nhng t “hoa” trong các câu khác đều dùng theo nghĩa chuyển.
Phn b.
-Cho 0,5đ nếu HS giải nghĩa được nghĩa chuyển ca t “l hoa”: giọt nước mt ca
người đp
(BS:- HS tr lời: “Nưc mt ca Thúy Kiều” vẫn tính điểm; nếu HS giải nghĩa
t
“l hoa” là “nước mắt” thì không cho điểm).
- Nếu HS diễn đạt khác nhưng vn hiu giọt nước mắt được cách điệu, din t cái đp
thì vn dụng đến
0,25 điểm.
Câu 3. (2,0 đim). GV cn tng hp 2 phần điểm sau đây:
Cho 0,5 đim khi HS viết đoạn văn đt các yêu cu v hình thc sau:
- Viết một đoạn văn đt yêu cu v dung lưng khong 4 - 6 câu.
- Trình bày theo hình thc din dch, v trí câu ch đề
“Đưc sống trong tình yêu thương là mt hnh phúc ln” đặt đầu đoạn văn.
- Tùy chn phép liên kết: phép lp hoc phép thế.
Cho 1,5 đim khi HS phát triển được ni dung câu ch đề theo các ý sau
(chú ý: Không hn mi ý cha trong một câu văn).
+ tình yêu thương một khía cnh quan trng, nói lên bn chất đời sng ca con
người, 0,5 đ
+ sống trong tình yêu thương mỗi ngưi s hiu thu những nét đẹp đẽ của gia đình,
người thân,
đồng loi và của chính mình; được sống trong tình yêu thương cũng là đng lc giúp
mi ngưi
sống đẹp hơn, có thêm niềm tin,sc mạnh và khát khao vươn tới, 0,5 đ
+ sng thiếu tình thương con ngưi s tr nên đơn độc, thiếu t tin mất phương
hướng;tht
bt hnh biết bao nếu ai đó trong chúng ta không đưc sống trong tình u thương.
0,5 đ
Cho 1,0 đim nếu:
- HS phát trin ni dung ch đề khác vi mt s ý trên nhưng về logic hình thc vn
bảo đảm)
-hoc s câu viết được ít hơn 4 nhưng vn th hiện vài ý như trên.
Câu 4. (5,0 đim)
A. YÊU CU CHUNG
1. Bài văn đạt các yêu cu ngh lun v mt đoạn thơ/ bài thơ:
- B cc mch lc theo tng phn m bài, thân bài, kết bài.
- s cm th riêng, nêu được các nhn xét, đánh giá của ni viết gn vi vic
phân tích,
bình giá ngôn t, hình nh, giọng điu, ni dung cảm xúc…của tác phm.
2. Bài văn chứng t người viết nm vng toàn b tác phm và có kh năng trình bày
tt, bng
mt lối hành văn phù hp.
B. YÊU CU C TH
I. M bài: gii thiu v trí đoạn thơ trong c phẩm khái quát ni dung cm xúc ca
đoạn.
1-Viếng lăng c ca Viễn Phương bài thơ nói lên một cách thiết tha, cảm động
nhng
Tình cm thiêng liêng, thành kính của đồng bào min Nam với Bác. Đây khổ
th 2 và
th 3 của bài thơ.
2-ND đoạn thơ khẳng định Bác bt tử, trường tn cùng núi sông, dân tc và tình cm
thành
kính, thiêng liêng,sâu sc mà nhân dân dành cho Người là vĩnh viễn.
II. Thân bài: Lần lưt trình bày nhng suy nghĩ, đánh giá về ND và NT ca đoạn thơ:
1. Tác gi như muốn khẳng định: Bác còn đó còn mãi giữa non sông đất
nước, gia lòng dân tc và nhân loi.
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân…
- s dụng đip ng “ngày ngày …đi qua, đi trong…” din t dòng chy ca thi
gian ngày tiếp ngày tn. Trong cái vô tn ca thi gian ấy cái vĩnh viễn, bt
t ca tên tuổi Người.
- phát hin s tương phối ca 2 hình nh “Mt trời đi qua trên lăng../ Mặt tri
trong lăng” tìm thy mi quan h đối ngu ca 2 h giá tr trụ Con
người. S liên tưng này tô đậm màu sc trí tu cho bài thơ.
(Ý này ch tính cho bài làm đạt khung điểm tối đa 4 đến 5 điểm).
- hai hình nh “mt tri” - mt hình nh t thc mt hình nh n d - được
ni vi nhau
bng ch “thấy” một sáng tạo: Người thiên nhiên tr cùng gần gũi;
đồng thi
liên tưởng này còn nói lên được mt cách u sc v đẹp, sc sống ý nghĩa
cuc đi ca
Bác vi dân tc và nhân loi.
2. Nhà thơ cảm nhn sâu sắc lòng thương nhớ vô tn của con ngưi VN và nhân
loi vi Bác.
- hình nh giàu giá tr biu cm “dòng người đi trong thương nhớva chân thc
va có ý
nghĩa khái quát:Tình cảm nhân dân dành cho Ngưi ci r bền lâu như dòng
sông
không bao gi cn.
- liên tưởng kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuânmột liên tưởng đc
đáo, phù
hp vi khung cnh viếng ng Người làm cho hình ợng thơ thêm cao quý
lng ly.
3. kh thơ tiếp theo
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim!
Ch đạo vn mch cm xúc tr v vi niềm xót xa thương tiếc khi nghĩ về s ra đi
ca Ngưi.
- Nhà thơ đã viết những dòng thơ giàu nhc tính vi nhng hình nh gầngũi:
gic ng bình yên… vầng trăng dịu hin” to tình cm t nhiên, thân thuc.
- Nhưng dẫu biết “trời xanh mãi mãi”, s tht v vic Bác không còn na
làm nhng
git l thương tiếc lng thm vn c ng rưng và con tim chợt nhói đau khó tả.
Bác nằm trong lăng nđang trong giấc ng bình yên, vầng trăng dịu hin
làm bạn. Nhưng cũng chính nhận ra s vĩnh hằng ấy nhà thơ đau đn hiu
rng chúng ta s nh viễn xa Người.
- Ni đau con tim va là nỗi đau tinh thn va là nỗi đau th xác. Đây là cảm
giác có thc vi bt k ai khi đến viếng Bác H kính yêu.
- Hai hình ảnh vĩ, lộng ly “vầng trăng, trời xanh” nhng n d đặc sc
ni tiếp nhau xut hin khiến ta suy ngm v cái bt dit vô tn của vũ trụ đến
cái bt t vô cùng cao c của con Người.
III. Kết bài: khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ
- Đoạn thơ mang trọn âm hưởng ch đạo của bài thơ: Đó tấm lòng thành
kính, thiêng liêng
không ch của riêng nthơ còn ca c min Nam vi Bác H; ni tiếc
thương vô hn không dấu được cùng vi cm thc v s vĩnh hằng bt t tên tui
ca Ngưi.
- Đoạn thơ còn cho ta thấy một tài thơ của thế h nhà thơ đàn anh: Giàu chiêm
nghiệm và suy tư, với ngh thut
dùng t độc đáo vừa gin d t nhiên va hàm súc sang trng.
Cách cho điểm:
Đim 4.0-5,0: Đạt các yêu cầu chung, bản đạt các u cu c th; b cc cht ch,
văn viết
mch lc, có cm xúc; có mt vài lỗi không đáng kể.
Đim 3,0-3,75: Đạt mt phn Yêu cu chung- Yêu cầu 1; đạt c 2/3 s ý ca Yêu cu
c th
-không tính ND 2 cúa ý 1, ND 4 ca ý 3 ; có chú ý v b cc, li văn; một s li
không đáng k.
Đim 2,0-2,75: Nắm được tinh thn của bài thơ, khai thác đoạn thơ tp trung vào khía
cnh ni dung, phân tích hình nh, câu ch nhưng chưa sâu. Đt 1/2 s ý ca Yêu
cu c th-không tính ND 3 ca ý 1; chú ý v b cc, lời văn nhưng nhiều ch din
đạt vng và mc nhiu li chính t.
Điểm dưới 2,0: Nm tác phm hi hợt, làm bài không đúng hưng, sai rt nhiu v din
đạt và t ng, ch viết xu.
Trưng hp HS viết phân tích, cm nhận toàn bài thơ thì viết tt vẫn coi như không
hiểu đề,
không cho điểm tối đa. GK căn cứ mức độ th hin tng ni dung của HDC đ
cho đim.
ĐỀ S 25
ĐỀ THI
Câu 1 : (1 điểm)
Truyn Nhng ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê được trn thut t nhân vt nào ? Nêu
tác dng ca vic chn ngôi k đó.
Câu 2 : (1 điểm)
Chưa chữ viết đã vn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao m
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mm mại như tơ.
(Tiếng Vit Lưu Quang Vũ)
Tìm và gi tên thành phn bit lập trong đoạn thơ trên. Cho biết thành phn y
được dùng đ làm gì trong đoạn thơ ?
Câu 3 : (3 điểm)
Trong lot bài trên báo Tui tr Ch Nht bàn v Thế h gu bông, đề cp hai
hiện tượng :
1. Cô bé mười lăm tuổi, được m ch đi đánh cầu lông. Xe hai m con b va qut,
đồ đạc trên xe văng tung tóe. Người m vi vàng gom nht, vài người đi đường cũng
dng li ph giúp, còn cô bé th ơ đứng nhìn. Đợi m nht xong mi th, cô bé leo lên
xe và thn nhiên dn: “Lát về m nh mua cho con li chè!”.
2. Mt cu học sinh khi được hi v ca sĩ nổi tiếng mà cu hâm m, cu đã trả li
rt rành mch v cách ăn mặc , s thích của ca sĩ đó. Nhưng khi được hi v ngh
nghip, s thích ca cha m cu, cu ta p úng, không tr li đưc.
Là người con trong gia đình, em hãy trình bày suy nghĩ v hai hiện tưng trên
qua một bài văn ngn (khong 01 trang giy thi).
Câu 4 : (5 điểm)
Hãy chn và phân tích mt hoc hai kh thơ trong các bài thơ của chương trình
văn học Vit Nam hiện đại lớp 9 để nêu bt v đẹp con người Vit Nam.
BÀI GII GI Ý
Câu 1 : (1 điểm)
Truyn Nhng ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê được trn thut t nhân vật Phương
Định. Vic chn ngôi k theo ngôi th nht (t xưng là “tôi”) có tác dụng làm cho li
k có màu sc ch quan, th hin nhng cảm xúc riêng. Tuy nhiên đim nhìn của người
k b hn chế : ch có th trc tiếp k nhng gì mình nghe, thấy,…
Câu 2 : (1 điểm)
Chưa chữ viết đã vn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao m
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mm mại như tơ.
(Tiếng Vit Lưu Quang Vũ)
Thành phn bit lập trong đoạn thơ trên là thành phần cm thán. Thành phn y
được dùng đ bc lm lí ca ngưi nói : yêu quí v đẹp ca tiếng Vit.
Câu 3 : (3 điểm)
a. Yêu cu v kĩ năng
Biết các làm bài văn ngh lun xã hi. Kết cu cht ch, diễn đạt lưu loát ; không mắc
li chính t, dùng t, ng pháp.
b. Yêu cu v kiến thc
Thí sinh có th trình bày theo nhiều cách nhưng lí lẽ và dn chng phi hp lí ; cn làm
rõ đưc các ý chính sau :
- Nêu đưc vấn đề cn ngh lun: Thói vô cm ca người con trong gia đình.
- Gii thích :
Thói vô cm là mt li sng ch nhm phc v cho chính bn thân mình, ích k ch lo
cho mình, th ơ, vô trách nhim vi những người chung quanh mà c th là hai bài báo
trên : hai đa con vô cm, th ơ với cha m.
- Bàn lun :
+ Biu hin : thói vô cm đang tn tại và có nguy cơ phát trin trong gii tr, trong xã
hi vi nhiu biu hiện đau lòng…
+ Tác hi : thói vô cm làm cho bn thân xấu xa, gia đình bị ảnh hưởng nng n, nn
đạo đức xung dc…
+ Phê phán, đấu tranh để loi b thói vô cm trong mi cá nhân và trong nhn thc xã
hi.
- Bài hc nhn thức và hành động : cn thy s nguy hi ca thói vô cm ca con cái
trong gia đình ; cần tu dưỡng, rèn luyn bản thân để sng v tha “mình vì mọi người”.
Câu 4 : (5 điểm)
Hãy chn và phân tích mt hoc hai kh thơ trong các bài thơ của chương trình
văn học Vit Nam hiện đại lớp 9 để nêu bt v đẹp con người Vit Nam.
a. Yêu cu v kĩ năng
Biết các làm bài văn ngh luận văn học : phân tích mt đoạn thơ kết hp vi chng minh
mt đc đim nhân vt. Kết cu cht ch, din đạt lưu loát ; không mắc li chính t,
dùng t, ng pháp.
b. Yêu cu v kiến thc
Trên cơ sở nhng hiu biết v các bài thơ của chương trình văn học Vit Nam hiện đại
lp 9, thí sinh có th chn và phân tích mt hoc hai kh thơ nhưng cần làm rõ đưc ý
cơ bản sau :
- Nêu đưc vấn đề cn ngh lun : v đẹp con người Vit Nam.
- Ví d : Chn kh thơ thứ hai trong bài “Nói vi con” của Y Phương :
“Ngưi đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo ni bun
Xa nuôi chí lớn”.
- V đẹp con người Vit Nam : có chí lớn, vượt qua mi ni bun kh.
- Cao đo nỗi bun” Xa nuôi chí lớn” : So sánh
Ly cái "cao", "xa" ca tri
đất làm chiu kích din t ni bun vì sng vt vả, nghèo đói, cực nhc, lam lũ, thiên
tai… nhưng luôn p “chí lớn” : đó là sức mạnh để "ngưi đồng mình" vưt qua bao
gian kh cuc đi.
”Du làm sao thì cha vn mun
Sống trên đá không chê đá gập ghnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói.
- V đẹp con người Vit Nam : sng nghĩa tình, thủy chung
- Sống trên đá không chê đá gập ghềnh” ; “Sống trong thung không chê thung
nghèo đói” : Đip ng “không chê”
Không chê bai, phn bội quê hương, sống phi
có nghĩa tình, chung thy với dù quê hương còn nghèo, còn vất v.
“Sống như sông như sui
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc
Ngưi đồng mình thô sơ da thịt
Chng my ai nh bé đâu con”
- V đẹp con người Vit Nam : sc sng mnh m.
- “Sống như sông như suối” : so sánh sống khoáng đạt, hn nhiên, mnh m.
- Lên thác xung ghềnh”
thành ng : nhng gian kh, th thách nguy him.
-”Không lo cc nhọc” : sẵn sáng chịu đựng…
- Ngưi đồng mình thô sơ da thịt” : ăn mặc sơ sài, áo chàm, khăn piêu, cuc
sng mc mc thiếu thốn… nhưng “Chng my ai nh bé đâu con” : không h nh
v tâm hn, ý chí ngh lc và đc bit là khát vng xây dựng quê hương.
“Ngưi đng mình t đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục.”
- V đẹp con người Vit Nam : tình yêu quê hương, dân tc.
- Ngưi đng mình t đục đá kê cao quê hương” ; “Còn quê hương thì làm
phong tục.”
T ng gi t : xây dựng quê hương bằng chính sc lc và s bn b ca
mình, sáng tạo, lưu truyền và bo v phong tc tt đp ca mình, biết t hào vi truyn
thống quê hương.
- Ngh thut : th thơ t do din t cm xúc dâng trào, nhịp điệu âm thanh hài hòa,
giọng thơ nhẹ nhàng thiết tha, cách tư duy giàu hình nh của con người min núi.
- Đánh giá chung ni dung và ngh thut của đoạn thơ.
HOÀNG ĐỨC HUY
(Trường tư thục Nguyn Khuyến)
ĐỀ S 26
Câu 1 ( 1,5 đim )
a. Các câu được in đm trong đoạn văn thuc kiu câu nào ( xét theo mục đích nói ) ?
Đứa con gái ln gồng đôi thúng không bước vào . (1) .Ông ct tiếng hi :
ngoài đy làm gì mà lâu thế mày ? (2)
Không đ đứa con gái kp tr li , ông lão nhm dậy vơ lấy cái nón :
- nhà trông em nhá ! (3 ). Đừng có đi đâu đấy . ( 4)
( Làng Kim Lân )
b. Ch ra và gi tên thành phn bit lp trong các câu sau :
Lão không hiểu tôi , tôi nghĩ vậy , và tôi bun lm .
( Lão Hc Nam Cao )
Có l không th gi hình n bóng đây được mãi , đ mang tiếng xu xa.
( Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyn D )
Câu 2 ( 2,0 đim ) :
Đon kết trong sách giáo khoa Ng văn 9 có câu :
Không có kính , ri xe không có đèn ,
a. Chép tiếp những câu thơ còn lại đ hoàn chnh kh thơ . Cho biết kh thơ đó đưc
trích trong bài thơ nào ? Tác gi là ai ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ .
b. Hình nh xe không kính xut hn nhiu lần trong bài thơ mang ý nghĩa gì ?
Câu 3 (2,5 đim ) :
Tương lai của bạn được xây dng trên rt nhiu yếu t , nhưng cái quan trng nht là
chính bn .
( Theo sách Sng t tin ,NXB Lao động Xã hi , 2004 , tr64 )
Viết một đoạn văn khong 15 câu theo cách din dịch trình bày suy nghĩ của em v
quan nim trên . Gch chân câu ch đề đoạn văn .
Câu 4 (4,0 đim ) :
Trình bày cm nhn ca em v v đẹp tâm hn nhân vật Phương Định trong đoạn trích
Nhng ngôi sao xa xôi ca Lê Minh Khuê ( SGK Ng văn 9 – Tp 2 )
ĐỀ S 27
Phần I (7 điểm):
Nhà thơ Phạm Tiến Dut có câu thơ thật độc đáo:
“ Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom git bom rung kính v đi rồi”
Và trên chiếc xe ấy, người chiến sĩ lái xe đã:
“ Nhìn thấy gió vào xoa mt đng
Nhìn thấy con đường chy thng vào tim
Thy sao tri và đt ngt cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.:
(Trích Ng văn 9, tập mt, NXB Giáo dc 2011)
1. Những câu thơ vừa dn trích trong tác phm nào? Cho biết năm sáng tác ca tác
phm đó.
Gi ý:
Những câu thơ trên trích trong tác phm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đưc sáng
tác năm 1969.
2. Ch ra t ph định trong câu thơ độc dáo trên. Vic dùng liên tiếp t ph định y
nhm khẳng định điu gì và góp phn to nên giọng điệu nào cho bài thơ?
Gi ý:
+ T ph định là t: “không”
+ Vic dùng liên tiếp t ph định trên nhm khẳng định:
Nguyên nhân vì sao chiếc xe không có kính. Đó là do “Bom git bom rung kính v đi
ri”.
Phn ánh rõ hin thc khc lit ca cuc chiến tranh chng M cu nước din ra trên
tuyến đường Trường Sơn.
+ Cách s dng liên tiếp t ph định cũng góp phần to nên giọng điệu ngang tàng, thn
nhiên, câu thơ rất gn vi câu văn xuôi.
3. Da vào kh thơ trên, hãy viết đoạn văn nghị lun khong 12 câu theo cách lp lun
din dch làm rõ cm giác ca ngưi chiến sĩ lái xe trên chiếc xe không kính, trong đó
có s dng câu ph định và phép thế (gạch dưới câu ph định và nhng t ng dùng làm
phép thế)
Gi ý:
- Hc sinh viết đon văn đảm bo nhng yêu cầu cơ bản sau:
*V cấu trúc đoạn ngh lun: Viết theo cách lp lun din dch (có câu m đon, thân
đoạn phát trin các ý nh làm rõ ý khái quát, không có câu kết); Độ dài đoạn văn
khong 12 câu, ch đầu đoạn viết tht vào mt ô…
*V ng pháp: Gch chân và chú thích rõ ràng: Câu ph định và phép thế mà hc sinh
đã sử dng thích hợp trong đoạn văn.
*V ni dung: Hc sinh làm rõ ý chính ca đon là: Cm giác của ngưi chiến sĩ lái xe
trên chiếc xe không kính qua kh thơ mà đề bài yêu cu, vi mt s gi ý sau:
+ Câu m đon:
- Gii thiệu 4 câu thơ trích từ Tác phm“ Bài thơ v tiểu đội xe không kính” của Phm
Tiến Dut.
- Ý chính: Bạn đọc cm nhận được cm giác mnh mẽ, đột ngt c th ca ngưi lái xe
ngi trong chiếc xe không kính.
+Thân đoạn:
- Qua khung ca xe không có kính chắn gió, người lái xe tiếp xúc trc tiếp vi thế gii
bên ngoài:
+ Học sinh phân tích đip ng “ nhìn thấy” kết hp vi các hình ảnh được lit kê: gió,
con đưng, sao tri, cánh chim, làm rõ nhng khó khăn mà người lính lái xe đang phải
đối mt khi làm nhim vụ, nhưng cũng mang lại cho h cm giác thích thú: “xoa mt
đắng”, “chạy thẳng vào tim”, “Như sa như ùa vào buồng lái” => phân tích thêm nhng
động t là ngh thuật nhân hóa: “xoa”, “chy thng”, “sa”, “ùa’ để thy cm giác rt c
th ca ngưi lính.
- Qua các đip ng “thấy” và “như”, khổ thơ cũng diễn t mt cách chính xác và gi
cm tc đ ca nhng chiếc xe đang lao nhanh ra chiến trường. Ngưi đc cm nhn
được đoạn đường ca xe chạy: khi thì là con đường chy thng: “con đưng chy thng
vào tim”, khi thì xe đang chạy lưng chừng núi, độ cao tiếp xúc vi “sao trời”, với
“cánh chim”. Ngưi đc cm nhận được cung đường gp ghnh, khúc khuỷu đầy khó
khăn mà người lính lái xe phi vưt qua.
- Qua cm giác mạnh, đột ngt ca ngưi lính lái xe khi ngi trong buồng lái, người đc
thấy được thái độ bt chấp khó khăn, nguy him và tâm hn lc quan, tr trung, yêu đi
ca ngưi lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn qua hình ảnh:
“… Sao tri và đt ngột cánh chim”
Như sa như ùa vào buồng lái”
Lưu ý:
-Hc sinh có th có nhng cách cm nhn riêng, sp xếp mch ý theo lp lun ca mình
nhưng phải làm rõ ý chính ca đ bài.
- Các câu văn phải có liên kết ý, phân tích ý thơ từ, câu ch, ngh thut, din đạt ý rõ và
có cm xúc ca ngưi viết.
4. Chép lại hai câu thơ liên tiếp s dng t ph định trong tác phẩm ( được xác đnh
câu hi 1)
Gi ý:
Hai câu thơ liên tiếp s dng t ph định trong tác phm là:
“Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước”
Phần II (3 điểm)
1. Lng l Sa Pa là mt truyn ngn thành công ca nhà văn Nguyn Thành Long. Em
hãy gii thiu ngn gn (khong na trang giy thi) v tác phm này.
Gi ý:
+ “Lng l Sa Pa” là kết qu ca chuyến đi Lào Cai hè năm 1970 của nhà văn Nguyn
Thành Long, thi k min Bc xây dựng XHCN và đu tranh gii phóng Min Nam,
thng nhất đất nưc.
+ Ni dung câu chuyn xoay quanh cuc gp g tình c ca ngưi ha sĩ đi tìm ý tưng
sáng tác trưc khi ngh hưu và cô kỹ sư nông nghiệp tr va ra trường lên Lai Châu
nhn công tác vi anh thanh niên 27 tui (nhân vât chính ca truyn) làm công tác khí
ng kiêm vt lý đa cu, sng một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét đã đưc 4
năm trong vòng 30 phút qua lời gii thiu ca bác lái xe.
+Tác gi Nguyễn Thành Long đã giới thiệu anh thanh niên là ngưi rt yêu ngh, sng
có lý tưng, biết sng vì mi người. Anh đã vượt lên khó khăn ca cuc sống cô đơn,
vng vẻ, quanh năm sut tháng một mình trên đỉnh núi cao không mt bóng người để
báo v “ốp” đều đặn nhng con s bng máy b đàm vào 4 giờ, 11 gi, 7 gi ti và 1
gi sáng một cách chính xác, đều đặn. Anh thanh niên còn ch động t chc, sp xếp
cuc sng mt mình trm khí tưng thật ngăn nắp, như trồng hoa, nuôi gà, t hc và
t đọc sách ngoài gi làm vic. Anh khiêm tn t chi ông ha sĩ đng v chân dung
mình mà gii thiu hai người khác đáng đưc v hơn, đó là ông kỹ sư nghiên cu ging
su hào cho to c vườn rau Sa Pa và ngưi nghiên cu v bản đồ sét cho đt nưc.
+ Qua câu chuyn anh thanh niên k vng vic và qua cuc sng hàng ngày ca anh,
ông họa sĩ đã tìm được ý tưởng sáng tác v con người mi, còn cô gái tr hàm ơn anh vì
cô đã khẳng định được vic mình t b mi tình nht nho thành ph để lên Lai Châu
nhận công tác là đúng.
+ Truyện “Lng l Sa Pa” giàu cht tr tình, có dáng dấp như một bài thơ. Thông qua
khung cnh thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, qua các nhân vt trong câu chuyn không có
tên riêng c thmang tên chung khái quát cho la tui, ngh nghip, v đẹp ca
nhân vt chính hin dn qua cm nhn ca các nhân vt phụ, nhà văn Nguyn Thành
Long đã phn ánh ti bạn đọc hin thc ca đt nưc Vit Nam nhng năm 1970: ca
ngi những con người lao động lng l, âm thm, cng hiến hết mình cho công cuc xây
dng và bo v đất nưc.
2. Trong nhan đề Lng l Sa Pa, tác gi đã sắp xếp các t khác vi trt t thông thưng
như thế nào? Cách sp xếp y có dng ý gì trong vic th hin ch đề truyn ngn?
Gi ý:
Tác gi đã đảo v ng “lng lẽ” lên trưc ch ng “Sa Pa”. Cách sắp xếp này có dng ý
th hin ch đề ca truyn là:
“Trong cái lng im của Sa Pa, dưới nhng dinh th cũ k ca Sa Pa, Sa Pa mà ch nghe
tên, người ta đã nghĩ đến chuyn ngh ngơi”, ở đó có những con người lao đng lng l,
âm thm, cng hiến hết mình cho công cuc xây dng và bo v đất nước.
3. Ghi li mt dn chng một bài thơ đã học (Nêu rõ tên tác phẩm) để thy rng cách
sp xếp đó được nhiu tác gi s dng trong sáng tác ca mình
Gi ý:
Trong mt s bài thơ mà các tác giả có s sp xếp các t khác vi trt t thông thưng
tương tự như “Lặng l Sa Pa” là:
+ Câu “ Đột ngt vầng trăng tròn” trong Bài thơ “Ánh trăng” ca Nguyn Duy.
+ Câu “Vẫn còn bao nhiêu nắng” trong bài thơ “Sang thu” ca Hu Thnh.
+ Câu “Dập dìu tài t giai nhân” trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” (Truyn Kiu
ca Nguyn Du)
……….
Lưu ý: Hc sinh ch chn mt trong nhng dn chứng như trên đ làm bài.
ĐỀ S 28
ĐỀ CHÍNH THC
Câu 1. (1 điểm)
Cho các t ng : nói sách, mách chng; nói leo; nói dối; nói ra đu ra
đũa. Chn t ng thích hợp điền vào ch trng trong các câu sau:
a/ Nói có căn cứ chc chn là /…..
(a)
…../
b/ Nói rành mch rõ ràng, cn kẽ, có trước có sau là /…..
(b)
…../
c/ Nói chen vào chuyn của người trên khi không được hi đến là /…..
(c)
…../
d/ Nói sai s tht mt cách c ý, nhm che giấu điều gì đó là /…..
(d)
…../
Câu 2. (1 điểm)
Trong hai t xuân dưới đây, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, t nào đưc dùng
theo nghĩa chuyn?
a/ Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiu quang chín chục đã ngoài sáu mươi.(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b/ Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu m thay li nưc non. (Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 3. (1 điểm)
Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau:
ờng như vt duy nht vẫn bình tĩnh, phớt l mi biến động chung chiếc kim
đồng h. Nó chạy, sinh động và nh nhàng, đè lên những con s vĩnh cửu. Còn đằng kia,
lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột qu bom …
Quen ri. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít : ba ln.
(Lê Minh Khuê, Nhng ngôi sao xa xôi, Ng Văn 9, tp 2)
Câu 4. (2 điểm)
Con hãy nh rằng, tình yêu thương, kính trng cha m tình cm thiêng liêng
hơn cả. (A-mi-xi, Nhng tm lòng cao c, Ng văn 7, tp 1)
Viết một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ ca em v li nhc
nh trên.
Câu 5. (5 điểm)
Cm nhn ca em v v đẹp ca nhân vật Nương trong tác phẩm Chuyn
người con gái Nam Xương (Nguyn D, Ng Văn 9, tp 1).
BÀI GII GI Ý
Câu 1. (1 điểm)
Cho các t ng : nói sách, mách chng; nói leo; nói dối; nói ra đu ra
đũa. Điền t ng thích hp vào ch trng:
a/ Nói có căn cứ chc chn là nói có sách, mách có chng.
b/ Nói rành mch rõ ràng, cn kẽ, có trước có sau là nói ra đầu ra đũa.
c/ Nói chen vào chuyn của người trên khi không được hi đến là nói leo.
d/ Nói sai s tht mt cách c ý, nhm che giấu điều gì đó là nói di.
Câu 2. (1 điểm)
Ch xuân trong câu a/ được dùng theo nghĩa gc; ch xuân trong câu b/ đưc
dùng theo nghĩa chuyn.
Câu 3. (1 điểm)
Trong đon trích, câu rút gn là :
- Quen ri.
- Ngày nào ít : ba ln.
Câu 4. (2 điểm)
Đây là một câu ngh lun xã hi. Câu hi yêu cu thí sinh viết một đoạn văn hoc
một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ về li nhc nhở, tình yêu thương, kính trng cha m
là tình cảm thiêng liêng hơn cả.
Thí sinh th viết một đoạn văn hoc một bài văn ngắn. Đ không gii hạn độ
dài c th, tuy nhiên vi yêu cầu “ngắn”, thí sinh cần phi biết cô đọng vấn đề.
Thí sinh th trin khai vấn đề theo nhiều ch khác nhau. Đây ch mt ví d
c th :
- Con người một động vt cao c con người tình yêu thương nhng
đức hnh. th nói mt trong nhng đức hnh cao c nht của con ngưi tình yêu
thương, kính trọng đối vi cha m. Chính vì vy A-mi-xi đã từng nhc nh chúng ta
: Con hãy nh rằng, tình yêu thương, kính trng cha m tình cảm thiêng liêng hơn
cả”. Ti sao A-mi-xi li khẳng định như vy ?.
- Gii thích thế nào yêu thương, nh trng cha m: biết vâng li cha m, biết
quan tâm đến nim vui, ni bun s thích ca cha m; l phép vi cha m; nuôi
dưỡng, chăm sóc khi cha m ốm đau, già nua; tôn trng nhng li dy bo ca cha m;
không làm bun lòng cha m, không làm nhng vic ảnh hưởng xu ti danh d ca cha
m và gia đình…
- Gii thích tại sao yêu thương, kính trọng cha m tình cm thiêng liêng nht:
không ai gần gũi, thân thiết, hy sinh hết lòng với chúng ta hơn cha mẹ. Nhng lúc
chúng ta b vấp ngã trên đường đời thì cha m chính ch da êm ái vng chc
nht. Tình cm cha m dành cho chúng ta bao la hơn biển c. Cha m chính nhng v
ân nhân ln nhất đời của chúng ta. “Công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước
trong ngun chảy ra” câu ca dao trên cũng đã khẳng định công lao to lớn, tình nghĩa
mênh mong ca cha m, cha m chính ngun ci ca tinh thn, tình cm ca tt c
mi ngưi.
- Mi quan h gia con ngưi vi cha m mi quan h t nhiên, thiêng liêng
gần gũi. gốc r ca nhng phm chất căn bản của con người: một người không
biết yêu thương cha m thì không th một người tốt đối vi hi. Yêu thương, kính
trng cha m cn phải được th hin mt cách chân tht, c th trong suy nghĩ, việc làm,
li nói.
- Chính vy, t xưa đến nay, phương Đông cũng như phương Tây, biu hin
của tình yêu thương, kính trọng của con cái đi vi cha m chính đạo hiếu tt c
đều công nhn là nn tng của đạo đức. T ngàn xưa chữ hiếu đã được đặt lên hàng đầu
và là ngưi Vit Nam, không ai không nh đến nhng ca dao quen thuộc: “Một lòng th
m kính cha, cho tròn ch hiếu mi đạo con”. Trong lịch s cũng như văn hc, rt
nhiu tm gương hiếu thảo đã được đề cp và nhc nh, d như trong “Nh thp t
hiếu”… và những tấm gương ấy luôn tạo được những xúc đng trong tâm hn ca ngưi
đọc mi thi đi.
- Nếu tt c mọi người đều làm tròn bn phận yêu thương kính trng cha m
thì chc chn xã hội loài người s tr nên tốt đẹp hơn nhiều.
- Cuc sng càng vi vàng, hi h bao nhiêu, li nhc nh của nhà văn A-mi-xi
càng giá tr đối vi mọi người bấy nhiêu. Đây thể mt liu thuc giúp mi
người chng li bnh vô cm và ích k?.
Câu 5: (5 điểm)
- Đây là dng bài ngh luận văn học : phân tích nhân vật có định hướng.
- Thí sinh cn làm rõ v đẹp ca nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái
Nam Xương ca Nguyn D.
- Thí sinh th trin khai bài viết vi nhng ni dung c th khác nhau. Tuy
nhiên, bài viết nên th hin mt s ni dung sau :
+ Gii thiu vài nét v Nguyn Dtruyn Chuyện người con gái Nam Xương.
+ Gii thiu nhân vật Vũ Nương, một hình tượng mang v đẹp của người ph n:
* Đó là một ngưi ph n mang v đẹp truyn thng.
Ngưi con dâu hiếu tho :
M chng m: lo thuc thang, l bái thn pht; ly li ngt ngào,
khôn khéo khuyên lơn khiến m chồng xúc động.
M chng mất : thương xót, ma chay tế l, lo liệu như đi vi cha
m rut ca mình.
Ngưi v hin thc, thy chung :
Khi mi v nhà chồng: dung đẹp đẽ, thùy m nết na; gi gìn
khuôn phép không đ v chng phi tht hòa.
Khi đưa tin chng đi lính: tha thiết dn dò, ch nghĩ tới s an nguy
ca chng: thiếp chẳng dám mong chàng đeo n phong hu, mc áo gm tr v quê cũ,
ch mong ngày v mang theo hai ch bình an.
Khi ch chồng: lúc o cũng mong ngóng, tha thiết ch đợi: ni
bun góc b chân tri không th nào ngăn được.
* Tuy nhiên, đó cũng ngưi ph n mang s phn bi kch, oan nghit: B
chng nghi ng không th phân trn, minh oan; ch n cách quyên sinh để t minh
oan; khi chng hiu được nỗi oan, cô cũng không thể tr v cõi thế.
+ Ngh thut xây dng nhân vt :
- Nhân vật được xây dng theo thi pháp của văn học trung đại.
- Đặc điểm được th hin qua li nói, c chỉ, hành đng ca nhân vt.
- Ni tâm nhân vật ít được chú ý, miêu t : lúc Nương ch chng; khi b
Trương Sinh ngờ oan.
- S việc hành động nhân vt đưc th hin theo trình t thi gian bình thưng.
+ Ý nghĩa của hình nh nhân vt :
- Tiêu biu cho v đẹp truyn thng và s phn bi kch của người ph n trong xã
hi phong kiến. Nhân vật để li nhiu ấn tượng sâu đậm cho người đọc xưa cũng như
nay.
- Th hiện tư tưởng ch đề ca tác phm.
- Góp phn biu hin giá tr ni dung và ngh thut ca tác phm.
ĐỀ S 29
Đề thi chuyên văn
Câu 1 (2 điểm): Nêu hai tình hung th hin tình cha con sâu sc trong truyn ngn
Chiếc lưc ngà (Nguyn Quang Sáng).
Câu 2 (2 điểm): Nêu tác dng ca vic s dng t láy trong những câu thơ sau:
Nao nao dòng nưc un quanh,
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang.
Sè sè nấm đất bên đưng,
Ru ru ngn c na vàng na xanh.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 3 (4 điểm): Nêu suy nghĩ của em v ý nghĩa của tình yêu thương. (Hc sinh không
viết quá mt trang giy)
Câu 4 (12 điểm): Tình bà cháu trong bài thơ Bếp la ca Bng Vit.
GI Ý GII Đ THI
Câu 1 (2 điểm):
Hc sinh cn nêu rõ hai tình hung chính th hin tình cha con sâu sc trong truyn
Chiếc lưc ngà:
- Tình hung th nht: Ông Sáu v thăm nhà, gặp con sau tám năm xa cách, nh thương
nhưng thật tr trêu là bé Thu li không nhận cha. Đến lúc bé nhn ra cha và biu l tình
cm thm thiết vi cha thì ông Sáu li phi ra đi.
- Tình hung th hai: khu căn cứ, ông Sáu dn tt c tình yêu thương và mong nh
con vào vic làm chiếc lược ngà đ tặng con nhưng chưa kịp trao món quà y cho con
thì đã hy sinh.
Câu 2 (2 điểm):
Hc sinh cn th hin mt s yêu cu sau:
- Ch ra nhng t láy được s dụng trong đoạn thơ: nao nao, rầu ru.
- Nêu tác dng ca vic s dng t láy trên trong đoạn thơ, cụ th là:
+ Các t láy nao nao, ru ru là nhng t láy vốn thường được dùng để din t tâm trng
con ngưi.
+ Trong đoạn thơ, các t láy nao nao, ru ru chng nhng biểu đạt được sc thái cnh
vt (t nao nao: góp phn din t bc tranh mùa xuân thanh nh với dòng nước lng l
trôi xuôi trong bóng chiu tà; t ru ru: gi s m đm, màu sc úa tàn ca c trên nm
m Đạm Tiên) mà còn biu l rõ nét tâm trạng con người (t nao nao: th hin tâm
trng bâng khuâng, luyến tiếc, xao xuyến v mt bui du xuân, s linh cm v nhng
điều sp xy ra - Kiu s gp nm m Đạm Tiên, gp Kim Trng; t ru ru: th hin
nét bun, s thương cảm ca Kiều khi đứng trước nm m vô ch).
+ Được đảo lên đầu câu thơ, các từ láy trên có tác dng nhn mnh tâm trạng con ngưi
- dng ý ca nhà thơ. Các t láy nao nao, ru rầu đã làm bật lên ngh thut t cảnh đặc
sc trong đoạn thơ: cảnh vt đưc miêu t qua tâm trạng con người, nhum màu sc tâm
trạng con người.
Câu 3 (4 điểm):
Đề bài yêu cu học sinh nêu suy nghĩ của bn thân v ý nghĩa của tình yêu thương. Các
em có th trình bày dưi hình thc mt bài viết ngn, mt bc thư... (không quá mt
trang). Dù trình bàyi hình thức nào các em cũng cần trình bày đưc mt s ý cơ bản
sau:
- Tình yêu thương: tình cm tt đp nht ca con người. Theo nghĩa hp (là tình cm gia
đình, thầy cô, bè bn…); theo nghĩa rộng (là tình yêu đồng bào, quê hương, đt nưc).
- Nhng biu hin của tình yêu thương: sự quan tâm, ch che, đùm bọc, s dy d, ý
thc trách nhim đi vi mi ngưi, với quê hương, đất nưc.
- Ý nghĩa to ln của tình yêu thương (ý chính): con người không th sng mà không có
tình yêu thương. Tình yêu thương to nên s thân ái, đoàn kết trong cộng đồng...
- Nêu phương hướng, trách nhim ca bn thân.
Trong bài viết, hc sinh có th so sánh, liên h vi thc tế c bit là liên h ý nghĩa
ca tình yêu thương vi truyn thống nhân đo ca dân tc) đ bài viết thêm sâu sc và
thuyết phc.
Câu 4 (12 điểm):
Đây là bn dạng đề m. Vì vy, hc sinh có th trình bày suy nghĩ, cm nhn ca bn
thân v tình bà cháu trong bài thơ Bếp la ca Bng Vit. Hc sinh có th trình bày bài
làm của mình dưới nhiu cách, song cần đáp ứng được mt s yêu cầu cơ bản sau:
a. Gii thiu khái quát v tác gi Bng Vit (thuc thế h nhà thơ trưởng thành trong
thi k chng M cứu nước. Thơ Bng Vit hp dẫn người đọc bi s trong trẻo, mượt
mà và chiu sâu triết lý) ; v bài thơ Bếp la (chú ý hoàn cnh sáng tác).
b. Suy nghĩ, cảm nhn ca bn thân v tình bà cháu trong bài thơ:
Tình bà cháu thm thiết, cm động được khơi gợi qua hình nh bếp la.
- Hình ảnh thân thương, ấm áp v bếp la: Mt bếp la chn vờn sương sớm / Mt bếp
la p iu nồng đượm khơi gợi k nim thời thơ ấu bên người bà. Bếp la hin lên trong
ức như tình bà ấm áp, như sự đùm bọc ca bà.
- Nhng suy ngm v người bà: đó là nhng suy ngm v cuc đi nhiu gian kh
nhưng giàu hi sinh, tần to ca người bà. Bà là người nhóm la, cũng là ngưi gi cho
ngn la luôn m nóng và ta sáng trong mỗi gia đình: My chục năm rồi, đến tn bây
gi /Bà vn gi thói quen dy sm / Nhóm bếp la p ui nồng đượm… Bà không chỉ
người nhóm la, gi la mà còn là ngưi truyn la - ngn la ca s sng, ca nim
tin cho các thế h sau: Ri sm ri chiu li bếp la bà nhen / Mt ngn la, lòng
luôn sn / Mt ngn la cha nim tin dai dẳng…
- Đứa cháu dù đi xa, vn không th quên bếp la ca bà, không quên tm lòng thương
yêu đùm bọc ca bà. Bếp la ấy đã trở thành k nim m lòng, thành nim tin, nâng
bước cháu trên chặng đưng dài. K diệu hơn, người cháu nh hiu và yêu bà mà thêm
hiu nhân dân, dân tc mình. Bếp la và bà đã tr thành biểu tượng cho hình nh quê
hương x x.
c. Đánh giá chung:
- Bài thơ khiến người đc xúc đng bi tình cm bà cháu chân thành, thm thiết. Nhà
thơ đã khéo sử dng hình nh bếp la. Đây là là mt sáng to ngh thut độc đáo, có giá
tr thm m cao: va c th, chân thc vừa mang ý nghĩa biểu tượng, góp phn th hin
chiu sâu triết lý của bài thơ.
- Tình cm yêu quý, biết ơn của người cháu đối với bà trong bài thơ chính là biểu hin
c th của tình yêu thương, sự gn bó với gia đình, quê hương, đim khi đu ca tình
yêu đất nưc.
ĐỀ S 30
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0 đim)
a) Thế nào là thành phn khi ng?
b) Tìm thành phn khi ng trong các câu sau:
- Ông c đứng v v xem tranh nh ch người khác đọc ri nghe lm. Điều này
ông kh tâm hết sc.
(Kim Lân, Làng)
- Còn mt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”.
(Lê Minh Khuê, Nhng ngôi sao xa xôi)
Câu 2 (3,0 đim)
Nêu các yếu t ảo phân tích ý nghĩa ca nhng yếu t o trong
“Chuyện người con gái Nam Xương” ca Nguyn D.
Câu 3 (5,0 đim)
Trình bày suy nghĩ ca em v quan nim sau ca M. Gorki:
“Ngưi bn tt nht bao gi cũng là người đến vi ta trong nhng giây phút khó
khăn, cay đng nht ca cuc đi.”
NG DN CHM THI
I. Hưng dn chung
- Giám kho cn nm vng yêu cu của hướng dn chấm để đánh giá tng quát
bài làm ca hc sinh, tránh cách chm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của b môn Ng n nên giám kho cn ch đng, linh hot trong
vic vn dụng đáp án thang đim; khuyến khích nhng bài viết cm xúc sáng
to.
- Giám kho cn vn dụng đầy đ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm ti
đa. Cần quan nim rng một bài đạt điểm tối đa vẫn mt bài làm th còn nhng
sut nh.
- Vic chi tiết hóa đim s ca các ý (nếu có) phải đảm bo không sai lch vi
tổng điểm ca mỗi ý và được thng nht trong hi đng chm thi.
- Đim l của câu 1, 2 được tính đến 0,25 điểm; riêng câu 3 (phần làm văn) nh
đến 0,5 điểm. Sau khi chấm xong, không làm tròn điểm toàn bài.
II. Đáp án và thang đim
ĐÁP ÁN
ĐIM
Câu 1
a) Thế nào là thành phn khi ng?
b) Tìm thành phn khi ng trong các câu.
2,00
a) Thành phn khi ng thành phần câu đứng trưc ch ng để
nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
1,00
b) - Điu này
- mt tôi
0,50
0,50
Câu 2
Nêu các yếu t ảo phân tích ý nghĩa của nhng yếu t
ảo đó trong “Chuyện người con gái Nam Xương” ca Nguyn
D.
3,00
-Các yếu t k o:
+Phan Lang nm mng ri th rùa.
0,50
+Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi, được đãi tiệc yến
gặp Vũ Nương - người cùng làng đã chết, đưc s gi ca Linh Phi
r nước đưa về dương thế.
0,50
+Hình ảnh Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn tràng
gii ni oan cho nàng bến Hoàng Giang lung linh huyn o vi
kiu hoa, võng lng...lúc n lúc hin rồi bóng Nương mờ nht
dn và biến mt.
0,50
-Phân tích ý nghĩa ca nhng yếu t o:
+Làm hoàn chnh thêm những nét đẹp vn ca nhân vt
Nương (một con người đã thế gii khác vn nng tình vi
cuộc đời, quan tâm đến chng con, phn m t tiên, vn khao khát
được phc hi danh d).
0,50
+To nên mt kết thúc phn nàohu cho tác phm, th hiện ước
ngàn đời ca nhân dân v s công bng trong cuộc đời - người
tt dù có tri qua bao oan khut, cuối cùng cũng đưc minh oan.
0,50
+Tình tiết Nương tr lại dương thế: Hạnh phúc dương thế ca
những con người như Nương khao khát ch o nh thoáng
chc, khó lòng tìm thấy được - điều đó khẳng định nim cm
thương của tác gi đối vi s phn bi thm của ngưi ph n trong
chế độ phong kiến.
0,50
Lưu ý:
+Hc sinh th diễn đạt theo nhiều ch khác nhau nhưng cn
đảm bo các ý chính trên.
+Điểm quy định cho từng ý điểm tối đa của ý đó. Giáo viên
căn c thc tin bài làm ca học sinh để tính toán điểm s hp lí.
Câu 3
Trình bày suy nghĩ ca em v quan nim sau ca M. Gorki:
“Người bn tt nht bao gi cũng người đến vi ta
trong những giây phút khó khăn, cay đng nht ca cuc đời.”
5,00
a)Yêu cu v năng:
Biết cách làm bài văn nghị lun hi v mt tư tưởng, đạo lí. Kết
cu cht ch, diễn đạt lưu loát, không mắc li chính t, dùng t,
ng pháp.
b)Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh th trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
làm rõ các ý chính sau:
*Gii thích, chng minh
-Trong din biến bình thường của đời sng, con người thường
nhiu bn bè (xut phát t s tương đng v s thích, tâm hn, ước
mơ, lí tưởng...) nhưng không phi ai trong s đó cũng là ngưi dám
đến vi ta trong nhng thi điểm khó khăn nhất ca cuc đi ta.
1,00
-Ngưi bn tt nhất (người đến vi ta bng mt tình bn chân tình,
không v li) không ch đến vi ta trong nhng lúc bình thưng
mà chính là ni sẵn sàng cùng ta đối mt với khó khăn, hoạn nn
i mt vi nhng gi phút khó khăn, cay đng nht ca cuộc đời
ta) người bạn đó hiểu rằng đó lúc ta u su, tuyt vng, cn s
cm thông và chia s nht.
1,50
-Bằng hành động đến chia s cùng ta c ta khó khăn phiền
mun nht, bn s giúp ta vượt qua khó khăn của cnh ng, gi
vng niềm tin để vươn lên.
1,00
*Đánh giá
Quan nim ca M. Gorki mt quan niệm đúng đắn v tình bn.
Quan niệm đó giúp mỗi người chúng ta hiểu rõ hơn sự đẹp đẽ ca
tình bn, xây dựng đưc cách nhìn đúng đn v mt ngưi bn tt.
1,50
Lưu ý: Ch cho điểm tối đa khi học sinh đạt được c hai yêu cu
v năng kiến thc. Trường hp hc sinh không ý thc t
chc phần đánh giá như một yêu cu bt buc phn thân bài
chuyn phn này vào kết bài, giám kho ch cho điểm tối đa phần
này là 0,5 điểm.
ĐỀ S 31
Cu 1 (2,0 điểm)
Hy k tn cc thnh phn bit lp.
Cu 2 (2,0 điểm)
Đọc đon trích sau v thc hin cc yu cu ca đ:
Va lúc ấy, tôi đ đến gn anh. Vi lng mong nh ca anh, chắc anh nghĩ rằng,
con anh s chạy vo lịng anh, s ơm chặt ly c anh. Anh vừa bước, vừa khom ngưi
đưa tay đón chờ con. Nghe gi, con b git mình, trn mắt nhìn. ngơ ngc, lạ lng. Cn
anh, anh khơng ghìm ni xc đng...
(Nguyn Quang Sng, Chiếc lưc ng)
a. Ch ra câu văn có cha thnh phn khi ng.
b. Xác định nhng t láy được dng trong đon trích.
c. Hy cho biết cu th nht v cu th hai của đoạn trích được lin kết vi nhau bng
php lin kết no?
d. T “trịn” trong cu “Nghe gi, con b git mình, trn mắt nhìn.” đ được dng như
t thuc t loi no?
Cu 3 (2,0 điểm)
Nu những điểm chung đ gip những gi thanh nin xung phong (trong truyn
“Những ngơi sao xa xơi” ca L Minh Khu) gắn bĩ lm nn một khi thng nht.
Cu 4 (4,0 điểm)
Em hy phn tích v đẹp của người lính li xe trong bi thơ “Bi thơ v tiểu đội xe
không kính” ca Phm Tiến Dut.
NG DN CHM THI
I. Hưng dn chung
- Gim kho cn nm vng yu cu ca ng dn chấm đ đánh giá tổng quát bi
lm ca hc sinh, tránh cách chm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của b môn Ng văn nn gim khảo cn ch động, linh hot trong
vic vn dụng đáp án v thang điểm; khuyến khích nhng bi viết cĩ cm xc v sng to.
- Giám kho cn vn dụng đầy đ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm ti
đa. Cần quan nim rng một bi đạt điểm tối đa vẫn l một bi lm th cn nhng suất
nh.
- Vic chi tiết hóa đim s ca các ý (nếu có) phải đảm bo không sai lch vi
tổng điểm ca mỗi ý v được thng nht trong hi đng chm thi.
- Đim l của câu 1, 2, 3 được tính đến 0,25 điểm; ring cu 4 (phần lm văn) tính
đến 0,5 điểm. Sau khi chấm, khơng lm trịn điểm ton bi.
II. Đáp án v thang đim
ĐÁP ÁN
ĐIM
Cu 1
Hy k tn cc thnh phn bit lp.
2,00
- Cc thnh phn bit lp: thnh phn tình thi, thnh phn cm thn,
thnh phn gi - đáp, thnh phn ph ch úng mỗi thnh phần được
0,5 điểm).
Cu 2
Đọc đoạn trích sau v thc hin cc yu cu của đề:
2,00
a. Cu chứa thnh phn khi ngữ: Cịn anh, anh khơng ghìm ni
xc động.”
0,50
b. T láy trong đon trích: ngơ ngc, l lng.
0,50
c. Cu th nht v cu th hai của đoạn trích được lin kết vi nhau
bng php lin kết: php lp t ng.
0,50
d. T “trn” trong cu Nghe gi, con b git mình, trn mt nhìn.”
được dng như đng t.
0,50
Lưu ý:
Đối vi câu a: Học sinh thể tr li bng nhiu cch khc nhau
miễn sao đáp ứng được yu cu của đề.
Cu 3
Nu những điểm chung đ gip những gi thanh nin xung
phong (trong truyn “Những ngơi sao xa xơi” ca L Minh
Khu) gắn bĩ lm nn mt khi thng nht.
2,00
- Cng chung hn cnh sng v chiến đấu:
+ Cng chung hn cnh sng: H trn một cao điểm, gia mt
vng trọng điểm trn tuyến đường Trường Sơn, l nơi tập trung nht
bom đạn v s nguy him, c lit...
0,50
+ Cng chung nhim v chiến đấu: Cơng việc ca h l tính khi
ợng đất đá bị bom đo xới, đánh dấu v trí các tri bom chưa n v
ph bom. Đó l cơng việc hết sc nguy him phải đối mt vi i
chết, luôn căng thng thần kinh, đi hi s dũng cảm v bình tĩnh...
0.50
- chung phm chất cao đẹp: tinh thần trách nhiệm cao đối
vi nhim vụ, lịng dũng cảm, khơng ngại hi sinh, tình đồng
đội gắn bĩ...
0,50
- những nt chung v tm hn ca những gi trẻ: D xc cm,
nhiều ước, hay mộng, d vui m cũng dễ trầm tư, thích lm
đẹp cho cuc sng ca mình d trong hn cnh chiến tranh c lit...
0,50
Lưu ý:
Trong từng điểm chung, bi lm khơng nht thiết phi nu trn vn cc
ý nh c th.
Cu 4
Em hy phn tích v đẹp của người lính li xe trong bi thơ “Bi thơ
v tiu đội xe không kính” ca Phm Tiến Dut.
4,00
a. Yu cu v năng:
- Bi lm phi đưc t chc thnh bi lm văn hon chnh.
- Biết vn dụng kĩ năng nghị lun v một bi thơ.
- Kết cu cht ch, diễn đạt trơi chảy; hn chế li chính t, dng t,
ng php.
b. Yu cu v kiến thc:
Trn sở nhng hiu biết v nh thơ Phạm Tiến Dut v hình nh
người lính li xe trong bi thơ “Bi thơ về tiu đội xe không kính”,
học sinh thể din đạt v trình by theo nhiều cch khc nhau nhưng
cần lm r cc ý cơ bản sau:
- V đẹp của ngưi lính li xe ni ln trn hin thc nhng chiếc xe
khơng kính:
+ Tư thế ung dung, hin ngang.
1,00
+ Tinh thần dũng cảm bt chấp khó khăn gian khổ, him nguy.
0,50
+ Niềm vui sơi nổi ca tui tr trong tình đồng đội.
0,50
+ Ý chí chiến đấu mục đích giải phĩng miền Nam, thng nht
đất nưc.
1,00
- V đẹp của người lính li xe trong bi thơ “Bi thơ về tiểu đội xe
không nh” đưc tc gi khc họa thnh cơng, gĩp phần lm tăng
thm gi tr ngh thuật v ng của bi thơ; gip cho thế h tr ca
ngy hơm nay hiểu đầy đủ hơn những phm chất đẹp đẽ của người
lính thi chống Mĩ.
1,00
* Giám kho ch cho điểm tối đa khi học sinh đạt được c hai
yu cu v kĩ năng v kiến thc.
ĐỀ S 32
Câu 1(1,5 đim)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu m thay li nưc non
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Tà tà bóng ng v tây
Ch em thơ thẩn dan tay ra v.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 đim)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Làng ca Kim Lân (SGK Ng Văn 9, tập 1.NXB Giáo
dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn làng.
Câu 3 (2.0 đim)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ ca em v đạo làm con vi cha
m.
Câu 4 (4,0 đim)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Bng nhận ra hương ổi
Ph vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
Sông được lúc dnh dàng
Chim bt đu vi vã
Có đám mây mùa hạ
Vt na mình sang thu
(Hu Thnh, Sang thu)
SGK Ng văn 9 tập 2, NXB Giáo dc, 2005)
NG DN CHM
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo một văn bn (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cu ca
tng câu)
2. Không cho quá đim trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm
c th để cho điểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đp.
B. HƯNG DN C TH
Câu1 (1,5 đim):
a. T “xuân” đưc dùng với nghĩa chuyển.(0,5 điểm)
b. Các t láy: “tà tà, thơ thẩn”(1,0 điểm)
Câu 2(2,5 đim):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
+ Ông Hai rt yêu làng ch Du. vùng tản cư, suốt ngày ông k v làng, khoe v
làng.(0, 5đim)
+ Khi nhận được tin làng ch Du theo Tây, ông rất đau khổ nm trong nhà ba bn
ngày liền.(0,5 điểm)
+ Ông Hai nghe đưc tin ci chính: Làng ch Du không phi làng Vit gian, không
theo Tây. Ông sung ớng đi khoe với mọi người. M nhà b đốt, nhưng ông Hai li
rt vui mng vì làng ông vn là làng kháng chiến. (1,0 điểm).
b. Nêu ch đề: Th hin chân thc, sâu sc và cảm động tình yêu làng quê lòng yêu
nước, tinh thn kháng chiến ca ngưi nông dân phi rời làng đi tản cư (0,5 đim).
Câu 3(2,0 đim): Đảm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Nội dung: trình bày đưc lòng biết ơn đối với công sinh thành nuôi dưỡng ca cha m.
Là con cái phi nghe li cha m, có trách nhim vi cha m.Hiểu được nim vui ca cha
m con cái thành đt, hnh phúc. M rng vấn đề: Hin nay trong hi vn hin
ng con cái cãi li cha mẹ, ngược đãi cha mẹ, ăn ở vi trái vi đạo lí... (1,75 điểm).
Câu 4(4,0 đim)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chỉnh, b cc ràng, không mc li chính t, din
đạt, ng pháp (0,25 điểm)
b. Nội dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Hu Thỉnh sinh m 1842, quê Tạm Dương, Vĩnh Phúc. Ông một nhà thơ tiêu
biu trong kháng chin chống Mĩ (0,25 điểm)
+ Bài thơ Sang thu viết năm 1977, in trong tập T chiến hào đến thành ph. Hai kh đầu
cm nhn tinh tế ca tác gi v nhng biến chuyn ca trời đất thi khc giao mùa
t h sang thu, đưc th hin qua hình nh và ngôn t giàu sc biu cm.. (0,25 đim).
- Phân tích:
+ Kh 1: Nhà thơ cảm nhn s chuyn biến ca trời đất thi khắc sang thu qua hương
vị: hương i, qua vận động ca gió của ơng: gió se, sương chùng chình. Hương i
nng nàn lan trong gió bắt đầu hơi se lạnh, sương thu chùng chình chậm li...Mùa thu
sang ng ngàng được cm nhn qua s phán đoán. Phân tích các từ: bng,ph, chùng
chình, hình như ... (1.5 đim).
+ Kh 2: Không gian m rng t dòng sông đến bu tri. ng sông mùa thu chy
chậm hơn, cánh chim bắt đầu vội như cm nhận được cái se lnh ca tiết tri...Hình
ảnh đám mây duyên dáng, mm mại như mt di la ni hai mùa h thu...Phân tích
các t: dnh dàng, vội vã, ... (1.5 điểm).
- Đánh giá nâng cao: Bằng nhng hình nh, ngôn t giàu sc gi cm, hai kh thơ đã tái
hin mt bức tranh sang thu đẹp, gi cảm, n thơ. Qua đó cho thy s quan sát cm
nhn tinh tế của nhà tvề khonh khc giao mùa. ẩn trong đó tình yêu tha thiết
tác gi dành cho quê hương xứ s của mình.... (0,25 điểm)
ĐỀ S 33
Câu 1(1,5 đim)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiu quang chín chc đã ngoài sáu mươi
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Nao nao dòng nưc un quanh
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 đim)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Lng l sa Pa ca Nguyn Thành Long (SGK Ng
Văn 9, tp 1.NXB Giáo dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn Lng l Sa Pa.
Câu 3 (2.0 đim)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ của em v mi quan h gia
con cháu đi vi ông bà
Câu 4 (4,0 đim)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ơi con chim chin chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân người cm súng
Lc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lc trải dài nương mạ
Tt c như hi h
Tt c như xôn xao...
(Thanh Hi, Mùa xuân nho nh,
SGK Ng văn 9, tập 2, NXB Giáodc, 2005)
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo một văn bn (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cu ca
tng câu)
2. Không cho quá đim trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm
c th để cho điểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đp.
B. HƯNG DN C TH
Câu1 (1,5 đim):
a. T “xuân” đưc dùng với nghĩa gốc.(0,5 đim)
b. Các t láy: “nao nao, nho nhỏ”(1,0 điểm)
Câu 2(2,5 đim):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
+ Trên chuyến xe đi qua Sa Pa, bác lái xe k v anh thanh niên- mt chàng trai 27 tui,
sng một mình trên đỉnh yên Sơn cao 2600mét, làm công tác khí ng kiêm vật địa
cầu. Đó là người cô đc nht thế gian và rất thèm ngưi.
+ Anh thanh niên xut hin rt vui mng khi được gp mọi ngưi. ông họa sĩ,
đã dịp chng kiến cuc sng mt mình của anh được anh say sưa kể v công
việc cũng như những suy nghĩ của mình. Ông họa mong muốn được v chân dung
ca anh nhưng anh đã t chi.
+ Sau cuc gp g ngn ngi, giây phút chia tay din ra vi nhiu cảm xúc và để li n t
ượng sâu đậm mỗi người, đc biệt là cô kĩ sư và ông họa sĩ già. (2.0 đim)
b. Nêu ch đề: Truyn ngắn “Lặng l Sa Pa” khẳng đnh v đẹp của con người lao động
và ý nghĩa của nhng công vic thm lng trong cuc sống (0,5 điểm).
Câu 3(2,0 đim): Đảm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Ni dung: Ông thế h sinh thành nuôi dươngc, to dng nn móng con cháu,
ci ngun của gia đình. Con cháu phải lòng biết ơn, kính trọng đối vi ông bà, phi
trách nhiệm chăm sóc nuôi dưỡng để t lòng hiếu tho...ông phi tấm gương
cho con cháu noi theo. M rng vấn đề: hin nay vn còn hiện tượng không tôn trng
ông bà, đối x chưa tt vi ông bà, trái vi đạo lí làm người ca dân tc Vit Nam.
trình bày được lòng biết ơn đối với công sinh thành nuôi ng ca cha m. con cái
phi nghe li cha m, trách nhim vi cha m.Hiểu được nim vui ca cha m con
cái thành đạt, hnh phúc. M rng vấn đề: Hin nay trong hi vn hiện tượng con
cái cãi li cha mẹ, ngưc đãi cha mẹ, ăn ở vi trái vi đạo lí... (1,75 điểm).
Câu 4(4,0 đim)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chỉnh, b cc ràng, không mc li chính t, din
đạt, ng pháp (0,25 điểm)
b. Ni dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Thanh Hi 1930- 1980 quê Phong Đin- Tha Thiên- Huế. Ôngmt trong nhng
cây bút có công XDnn VHCM Mnam t những ngày đầu.
+ Bài thơ Mùa xuân nho nh viết 1980, lúc nhà thơ đang nằm trên giường bnh. Hai kh
thơ đầu của bài thơ miêu tả bức tranh mùa xuân trong sáng, đầy sc sng cm xúc
ro rc nim yêu mến thiết tha cuc sng ca tác gi.
- Phân tích:
+ Kh 1: Bc tranh mùa xuân hin lên vi nhng nét v tính cht chm phá. Không
gian tươi sáng, hài hòa giữa màu sắc, đường nét, âm thanh: dòng ng xanh, bông hoa
tím biếc, bu tri cao rng...Âm thanh trong tro vang vng ca tiếng chim chin chin
khiíen mùa xuân tr nên rộn rã, tươi vui hơn, âm thanh đó như đng li thành tng git
long lanh rơi... Hình nh tng giọt long lanh rơi hình ảnh đặc sc, gi nhiu liên
ng người đọc. Cm xúc ca tác gi được th hin cái nhìn trìu mến, say trước
cnh vật, đặc biệt động tác đón nhận đầy trân trọng : tôi đưa tay tôi hứng...Phân tích
giá tr ngh thut ca các bin pháp tu t: đo ng, n d(...1,5 điểm)
+ Kh 2: Mùa xuân gn lin vi cuc sng của con người, của đất nước. Xuân đến, xuân
về, xuân được to dng cùng công cuộc lao động, chiến đấu của nhân dân. Xuân đng
hành cùng người cầm súng, người ra đồng... Phân tích ý nghĩa của t: lc, hi h, xôn
xao, điệp khúc cuối đoạn tt c như hối h, tt c như xôn xao...(1,5 điểm)
- Đánh giá nâng cao: Hai kh thơ những nt nhc thiết tha trong bản giao hưởng bt
tn v mùa xuân. Mùa xuân đất tri hòa quện cùng mùa xuân đất nưc to nên mt bc
tranh đầy sc sng, th hin niêmg tin yêu cuộc đời ca tác gi. Th thơ 5 tiếng, nhc
điệu trong sáng, tha thiết, hình ảnh đẹp, gin d gi cảm ...đã góp phn th hin v
đẹp ca bc tranh xuân và cm xúc của nhà thơ...0,25 điểm
ĐỀ S 34
Câu 1(1,5 đim)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
Gn xa nô nc yến anh,
Ch em sm sa b hành chơi xuân
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Bun trông ca b chiu hôm
Thuyn ai thp thoáng cánh bum xa xa
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 đim)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Chiếc c ngà ca Nguyn Quang Sáng (SGK Ng
Văn 9, tp 1.NXB Giáo dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn Chiếc lưc ngà.
Câu 3 (2.0 đim)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ của em v mi quan h gia
anh em rut thịt trong gia đình.
Câu 4 (4,0 đim)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hoà ca
Mt nt trm xao xuyến.
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc.
(Thanh Hi, Mùa xuân nho nh,
SGK Ng văn 9, tập 2, NXB Giáodc, 2005)
NG DN CHM
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo một văn bn (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cu ca
tng câu)
2. Không cho quá đim trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm
c th để cho điểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đp.
B. HƯNG DN C TH
Câu1 (1,5 đim):
a. T “xuân” đưc dùng với nghĩa gốc.(0,5 đim)
b. Các t láy: “thấp thoáng, xa xa”(1,0 điểm)
Câu 2(2,5 đim):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
+ Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến lúc Thu mới chưa được đầy mt tui. Bảy năm sau
ông mới được v thăm nhà. Trong 3 ngày nhà, ông vui mng mun v v ôm p con
nhưng con không nhận cha ăn nói cc lc, trống không, thái độ nhng hành
động không chp nhn ông Sáu cha ca mình. Nguyên nhân trên mt ông Sáu
mt vết tho không giống như trong ảnh. Thu đã được ngoi gii thích, nhn ông
Sau là cha trong nim xúc động.
+ Ông Sáu phi tr lại đơn vị công tác. Ông đã dồn hết tình yêu thương, nỗi nh đứa
con gái u vào vic làm mt chiếc lược ngà để tng con. Trong mt trận càn, ông đã hi
sinh. Trước lúc nhm mt, ông n kịp trao cây lược y cho một ngưi bn. Cui cùng,
chiếc lược ấy đến được tay Thu thì cha con không bao gi đưc hi ng na. (2,0
điểm)
b. Nêu ch đề : Đon trích truyn Chiếc lược ngà ca ngi tình cha con sâu nng cao
đẹp trong cnh ng éo le ca chiến tranh. (0,5 điểm)
Câu 3 (2,0 đim): Đảm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Ni dung: Trình bày tình cm anh em rut tht gắn như chân với tay, như cội vi
cành. Phải yêu thương nhau giúp nhau trong cuc sng. Biết chia s nhng bun vui
trong cuc đời. M rng vấn đề: vn hiện tượng anh em mất đoàn kết, không thông
cm dn đến xích mích, hiu lm nhau, sng không có tôn ti trt t trái với đạo lí...(1,75
điểm).
Câu 4(4,0 đim)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chỉnh, b cc ràng, không mc li chính t, din
đạt, ng pháp (0,25 điểm)
b. Ni dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Thanh Hi 1930- 1980 quê Phong Đin- Tha Thiên- Huế. Ôngmt trong nhng
cây bút có công XD nn VHCM Mnam t những ngày đầu.
+ Bài thơ Mùa xuân nho nh viết 1980, lúc nhà thơ đang nằm trên giường bnh. Hai kh
thơ 4, 5 thể hiện ước vnglàm mt mùa xuân nho nh ca tác giả. (0,25 điểm)
- Phân tích:
+ Kh 4: Tp trung th hin, làm ni bt ưc nguyn mun dâng hiến mùa xuân nho nh
ca mình cho mùa xuân ca dân tc, mun hóa thân thành con chim hót, cành hoa, nt
trm...đ điểm cho mùa xuân đất nước. Phân tích các biện pháp đip ngữ: ta làm để
thấy được s tha thiết, cháy bỏng, chân thành trong ước nguyn của nhà thơ (1,5 điểm)
+ Kh 5: Phân tích làm ni bt s thm lặng, khiêm nhưng, gin d trong ước nguyn
của nàh thơ. Phân tích các hình nh hoán d: tuổi hai mươi, khi tóc bạc, điệp ng
là...đ thấy được khát khao cng hiến trn vn mãi mãi ca tác gi cho đất nước (1,5
điểm)
- Đánh giá, nâng cao: Hai khổ thơ một điệp khúc của ưc nguyn chân thành: cng
hiến hết mình cho quê hương, đất nước. Đó cũng bức thông điệp tác gi mun
chuyn tới người đc. Bin pháp tu từ: điệp ng, hoán d kết hp vi nhịp điệu thiết
than, sâu lắng đã giúp tác giả chuyn tải thành công tư tưưỏng tình cm ca mình (0,25
điểm)
ĐỀ S 35
Câu 1(1,5 đim)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn?
Trưc lầu Ngưng Bích khoá xuân,
V non xa tấm trăng gần chung
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Bun trông ni c ru ru
Chân mây mt đt mt màu xanh xanh
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 đim)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Nhwngx ngôi sao xa xôi ca Minh Khuê (SGK
Ng Văn 9, tp 2.NXB Giáo dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn Nhng ngôi sao xa xôi.
Câu 3 (2.0 đim)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ ca em v trách nhim ca con
cháu vi t tiên.
Câu 4 (4,0 đim)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Nga mt lên nhìn mt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là b
như là sông là rừng
Trăng c tròn vành vnh
k chi ngưi vô tình
ánh trăng im phăng phc
đủ cho ta git mình.
(Nguyễn Duy, Ánh trăng,
SGK Ng văn 9, tập 1, NXB Giáodc, 2005)
NG DN CHM
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo một văn bn (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cu ca
tng câu)
2. Không cho quá đim trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm
c th để chođiểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đp.
B. HƯNG DN C TH
Câu1 (1,5 đim):
a. T “xuân” đưc dùng với nghĩa chuyển.
b. Các t láy: “ru ru, xanh xanh”
Câu 2(2,5 đim):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
Nhng ngôi sao xa i k v 3 gái TNXP mt t trinh sát phá bom trên cao đim.
Đó là Phương Đnh, Thao và Nho. Công việc đưc giao ca các cô là ngồi quan sát địch
ném bom, khi bom n thì chạy lên đo khối lượng đất lp vào h bom, đếm bom chưa
n nếu cần thì phá bom. Tình đồng đội ca h hết sức cao đp. Cuc sng chiến đu
ca ba gái tr nơi trọng điểm gia chiến trường khc nght muôn vàn nguy
him song các vẫn vui tươi, hồn nhiên, lãng mn, gn vi nhau mỗi người mt
tính cách. Trong mt ln phá bom, Nho b thương, Phương Định Thao đã chăm sóc
chu đáo, tận tình (2,0 điểm).
b. Nêu ch đề: Truyn Nhng ngôi sao xa xôi của Minh Khuê đã làm nổi bt tâm
hồn trong sáng, mng, tinh thần dũng cảm, cuc sng chiến đấu đầy gian kh, hi
sinh nhưng rất hn nhiên, lc quan ca nhng gái TNXP trên tuyến đường Trưng
Sơn. Đó những hình ảnh đẹp, tiêu biu v thế h tr Vit Nam trong thi kháng
chiến chống Mĩ (0,5 đim).
Câu 3(2,0 đim): Đm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Nội dung: trình bày đưc trách nhim của con cháu đối vi t tiên. Đó lòng biết ơn
ci ngun. Nhng biu hin c th như vào dịp l tết tưởng nh đến những người đã
khuất. Phát huy được truyn thống gia đình, dòng tộc. M rng vấn đề: phê phán nhng
hành động vô ơn vi t tiên, trái vi đạo lí... (1,75 điểm).
Câu 4(4,0 đim)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chỉnh, b cc ràng, không mc li chính t, din
đạt, ng pháp (0,25 điểm)
b. Nội dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Nguyễn Duy sinh m 1848, quê Thành ph Thanh Hóa. Ông là một nhà thơ tiêu
biu trong kháng chin chống Mĩ (0,25 điểm)
+ Bài thơ ánh trang in trong tập thơ ng tên viết năm 1978. hai khổ cui nim khát
khao hướng thin, s tri ân vi quá khứ. (0,25 điểm).
- Phân tích:
+ Kh 4: Tình hung mất điện đối mt vi vầng trăng đã làm sống dy bao cm xúc
trong lòng nhà thơ. Trang thiên nhiên, đng, b, ssông , rừng; trăng còn
biểu tượng cho quá kh vẹn nguyên, nghĩa nh. Đối mt với trăng cũng đối mt vi
chính mình, vi quá kh đó. Các hình nh: như ssồng b, như laf sông rng
trong kết cấu đầu cuối tương ứng còn mang ý nghĩa nhấn mnh nim khát khao hướng
thin của con người (1.5 điểm).
+ Kh 5: Phân tích các t : c, vành vạnh, im, phăng phắc, git mình. Vầng trăng hiền
dịu bao dung, độ ng nghiêm khắc đủ khiến con ngưi phi git mình dng lại để
suy nghĩ, để sám hối để ân hận. Đó cũng bắt đầu ca cuc t vấn lương tâm rất đáng
trân trọng. (1.5 điểm).
- Đánh giá nâng cao: Khổ thơ là sự t nhn thc v mình và niềm khát khao hưng thin
của con người đừng bao gio lãng quên quá kh, luôn biết tri ân vi quá kh. Thành
công ngh thut của đoạn thơ là những hình nh giàu tính biu cm, giọng điệu tâm tình,
t nhiên, gần gũi, mà chất ch suy ngm triết lí... (0,25 điểm)
ôn luyn ng văn 9 Vào THPT
ôn luyện các đề Phn T lun
Bài 1
Câu 1. Đoạn văn
Cm nhn của em trưc bc ho tuyt đẹp v mùa xuân trong bn câu thơ đầu đoạn
trích: “Cảnh ngày xuân” (trích “Truyn Kiều” của Nguyn Du)
Gi ý:
a. Yêu cu v ni dung:
- Cần làm 4 câu thơ du của đon trích"Cnh ngày xuân" mt bc ho tuyệt đẹp
v mùa xuân.
+ Hai câu thơ đầu gi không gian thi gian Mùa xuân thm thot trôi mau.
Không gian tràn ngp v đẹp ca mùa xuân, rng ln, bát ngát.
+ Hai câu thơ sau tập trung miêu t làm ni bt lên v đẹp mi m, tinh khôi giàu sc
sng, nh nhàng thanh khiết hn qua: đưng nét, hình nh, màu sc, khí tri cnh
vt…
- Tâm hồn con người vui tươi, phấn chn qua cái nhìn thiên nhiên trong trẻo, tươi tắn
hn nhiên.
- Ngòi bút ca Nguyn Du tài hoa, giàu cht to hình, ngôn ng biu cm gi t.
b. Yêu cu vê hình thc :
- Trình bày thnh văn bn ngn. Biết s dng các thao tác biu cm đ làm rõ ni dung.
- Câu văn mạch lc, có cm xúc.
- Không mc các li câu, chính t, ng pháp thông thường (gi chung là li diễn đạt)
Câu 2.
Truyn ngn làng ca Kim Lân gi cho em những suy nghĩ về nhng chuyn biến
mi trong tình cm ca người nông dân Vit Nam thi kháng chiến chng thc dân
Pháp.
Da vào đon trích trong Ng văn 9, tập mt, đ trình bày ý kiến ca em.
Gi ý :
I/ Tìm hiểu đề :
- Đề yêu cu phân tích mt nhn xét : Nhng chuyn biến mi trong tình cm ca
người nông dân Vit Nam thi kháng chiến chng thc dân Pháp. Cái tình cm nh
chất chung được nhà văn biểu hin rất sinh đng c th trong nhân vt ông Hai. thế
cn phân tích tình yêu làng thm thiết thng nht với lòng yêu nước tinh thn kháng
chiến nhân vt ông Hai.
- Nhưng truyện thuc loi ct truyn m lí, nhân vật ít hành đng, ch yếu biu
hin nhân vt qua các tình hung n trong ni tâm nhân vật. Do đó phải phân tích
din iến tâm trng ông Hai trong tình hung nghe tin làng theo gic. T đó làm nổi
đặc điểm tính cách yêu làng, yêu nước ca nhân vt.
- Do yêu cu của đề, cách viết nên s phân tích chung, rồi đi u vào nhân vt ông
Hai, sau đó nhấn mnh và khẳng điịnh s gn bó gia tình yêu làng có tính truyn thng
vi nhng chuyn biến mi trong tình cm của ngưi nông dân Vit Nam trong s giác
ng cách mng.
- Dựa vào đoạn trích ch yếu, nhưng để phân tích đưc trn vn, th trình bày
t qua v nhân vt những đoạn khác.
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- Kim Lân thuc lớp các nhà văn đã thành danh t trưc Cách mng Tháng 8 1945
vi nhng truyn ngn ni tiếng v v đẹp n hoá xứ Kinh Bc. Ông gn vi thôn
quê, t lâu đã am hiểu người nông dân. Đi kháng chiến, ông tha thiết mun th hin tinh
thn kháng chiến ca người nông dân
- Truyn ngn Làng được viết và in năm 1948, trên số đầu tiên ca tp chí Văn nghệ
chiến khu Vit Bc. Truyện nhanh chóng đưc khẳng định vì th hin thành công
mt tình cm ln lao ca dân tộc, tình yêu nưc, thông qua một con ngưi c thể, người
nông dân vi bn cht truyn thng cùng nhng chuyn biến mi trong tình cm ca h
vào thời kì đầu ca cuc kháng chiến chng Pháp.
B- Thân bài
1. Truyn ngn ng biu hin mt tình cm cao đẹp ca toàn dân tc, nh cm quê
hương đất nước. Với ngưi nông dân thời đi cách mng kháng chiến thì tình yêu
làng xóm quê hương đã hoà nhập trong tình yêu c, tinh thn kháng chiến. Tình cm
đó vừa có tính truyn thng va có chuyn biến mi.
2. Thành công của Kim Lân đã diễn t nh cm, tâm chung y trong s th hin
sinh động độc đáo một con người, nhân vt ông Hai. ông Hai tình cảm chung đó
mang rõ màu sc riêng, in rõ cá tính ch riêng ông mi có.
a. Tình yêu làng, mt bn cht có tính truyn thông trong ông Hai.
- Ông hay khoe làng, đó là niềm t hào sâu sc v làng quê.
- Cái làng đó với người nn dân một ý nghĩa cực quan trọng trong đi sng vt
cht và tinh thn.
b. Sau cách mng, đi theo kháng chiến, ông đã những chuyn biến mi trong tình
cm.
- Đưc cách mng gii phóng, ông t hào v phong trào cách mng của quê hương,
vic xây dng làng kháng chiến ca quê ông. Phi xa làng, ông nh quá cái khong khí
“đào đường, đắp , x hào, khuân đá…”; ri ông lo “cái chòi gác,… những đường hm
bí mật,…” đã xong chưa?
- Tâm lí ham thích theo dõi tin tc kháng chiến, thích bìh lun, náo nc trưc tin thng
li mi nơi “C thế, ch này giết mt tí, ch kia giết mt tí, c súng cũng vậy, hôm
nay dăm khẩu, ngày mai dăm khu, tích tiểu thành đại, làm thng Tây không
bước sm”.
c. Tình yêu làng gn sâu sc với tình yêu nước ca ông Hai bc l sâu sc trong
tâm lí ông khi nghe tin làng theo gic.
- Khi mi nghe tin xấu đó, ông sững sờ, chưa tin. Nhưng khi người ta k rành rt,
không tin không đưc, ông xu h lng ra v. Nghe h chì chiết ông đau đn cúi gm
mt xuống mà đi.
- V đến nhà, nhìn thấy các con, càng nghĩ càng tủi h chúng “cũng bị người ta
r rúng, ht hi”. Ông gin những người lại làng, nhưng đim mt từng người thì li
không tin h “đ đốn” ra thế. Nhưng cái m “không lửa m sao khói, li bt
ông phi tin là h đã phản nước hi dân.
- Ba bn ngày sau, ông không dám ra ngoài. Cai tin nhc nhã y choán hết tâm trí ông
thành ni ám nh khng khiếp. Ông luôn hong ht git mình. Khong khí nng n bao
trùm c nhà.
- Tình cảm yêu nước và yêu làng còn th hin sâu sc trong cuộc xung đột ni tâm gay
gắt: Đã có lúc ông muốn quay v làng đây tủi h quá, vì b đẩy vào bế tc khi có tin
đồn không đâu chứa chấp ngưi làng ch Du. Nhưng tình yêu nước, lòng trung thành
vi kháng chiến đã mạnh hơn tình yêu làng nên ông lại dt khoát: “Làng thì yêu thật
nhưng làng theo Tây thì phải thù”. Nói cứng như vậy nhưng thực lòng đau như cắt.
- Tình cảm đối vi kháng chiến, đối vi c H được bc l mt cách cảm động nht
khi ông chút ni lòng vào li tâm s với đứa con út ngây thơ. Thực chất đó lời thanh
minh vi c H, với anh em đồng chí t nh mình trong nhng lúc th thách căng
thng này:
+ Đứa con ông cũng biết giơ tay thề: “ủng h c H CMinh muôn năm!”
na là ông, b ca nó.
+ Ông mong “Anh em đồng chí biết cho b con ông. C H trên đầu trên c xét soi
cho b con ông”.
+ Qua đó, ta thấy rõ:
Tình yêu sâu nặng đối vi làng ch Du truyn thng (ch không phi cái làng
đổ đốn theo gic).
Tm lòng trung thành tuyệt đối vi cách mng vi kháng chiến biểu tượng
ca kháng chiến là c H được biu l rt mc mc, chân thành. Tình cảm đó sâu
nng, bn vng và vô cùng thiêng liêng : có bao gi dám đơn sai. Chết thì chết có
bao gi dám đơn sai.
d. Khi cái tin kia đưc ci chính, gánh nng tâm ti nhục được trút b, ông Hai tt
cùng vui sưng và càng t hào v làng ch Du.
- Cái cách ông đi khoe việc Tây đốt sch nhà ca ông là biu hin c th ý chí “Thà hi
sinh tt c ch không chu mt nưc” ca ngưi nông dân lao động bình thường.
- Vic ông k rành rt v trn chng càn làng ch Du th hin tinh thn kháng
chiến và nim t hào v làng kháng chiến ca ông.
3. Nhân vạt ông Hai đ li mt du n không phai m là nh ngh thut miêu t tâm
tính cách và ngôn ng nhân vt ca người nông dân dưi ngòi bút ca Kim Lân.
- Tác gi đặt nhân vt vào nhng tình hung th thách bên trong đ nhân vt bc l
chiu sâu tâm trng.
- Miêu t rt c th, gi cm các din biến nội tâm qua ý nghĩ, hành vi, ngôn ng đối
thoi và đc thoi.
Ngôn ng ca Ông Hai va nét chung của người nông dân li vừa mang đậm
tính nhân vt nên rt sinh động.
C- Kết bài:
- Qua nhân vật ông Hai, người đọc thấm thía tình yêu làng, yêu c rt mc mc,
chân thành cùng sâu nng, cao quý trong những người nông dân lao đng bình
thưng.
- S m rng thng nhất tình yêu quê hương trong tình yếu đất nước nét mi
trong nhn thc tình cm ca qun chúng cách mạng văn học thi kháng chiến
chống Pháp đã chú trng làm ni bt. Truyn ngn Làng ca Kim Lân mt trong
những thành công đáng quý.
_________________________________________________________
Bài 2
Câu 1. Đoạn văn
Bằng đoạn văn khoảng 8 câu, hãy phân tích s cm nhn tinh tế của nhà thơ v biến
chuyn trong không gian lúc sang thu kh thơ:
Bng nhận ra hương i
Ph vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
(Sang thu Hu Thnh)
Gi ý :
1. V hình thc:
- Trình bày bng một đoạn văn khoảng 8 câu, th dùng đoạn din dch, quy np
hoc tng hp phân tích tng hp.
- Đoạn văn diễn đt mch lc, t nhiên, không mc li v diễn đạt.
2. V ni dung:
- Phân tích để thy biến chuyển trong không gian được thơ cảm nhn tinh tế qua
hương ổi chín đậm, nng nàn ph vào gió se, lan to trong không gian và qua nàn sương
mỏng “chùng chình” chuyển động chm chm, nh nhàng đầu ngõ, đưng thôn.
- Trng thái cm giác v mùa thu đến của nhà thơ được din t qua các t “Bỗng”
“hình như” m đầu và kết thúc kh thơ, đó là sự ngc nhiên thú v như còn chưa tin hn.
Câu 2. Đoạn văn
Cho câu thơ sau:
“Lận đận đời bà biết my nắng mưa”
.....
a. Hãy chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
b. Đoạn thơ vừa chép nm trong bài thơ nào và ai là ngưi sáng tác?
c. T “nhóm” trong đoạn thơ vừa chép có những nghĩa nào?
d. Hình nh bếp la hình nh ngn la đưc nhắc đến nhiu ln trong bài thơ ý
nghĩa gì?
Gi ý:
c. T “nhóm” trong đoạn thơ được nhắc đi nhắc li ti 4 ln vi c nghĩa đen và nghĩa
bóng.
- Nghĩa đen : Mhón là làm cho la bt vào, bén vào chất đốt d cháy lên.
- Nghĩa bóng : Khơi lên, gợi lên trong tâm hồn con người nhng tình cm tt đp.
d.
- Hình nh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa:
+ Bếp la luôn gn lin vi hình nh của người bà. Nh đến bếp la cháu nh đến
người bà thân yêu (bà là ngưi nhóm la) và cuc sng gian kh.
+ Bếp la bàn tay nhóm lên mi sm mai nhóm lên niềm u thương, nim vui
i m, san s.
+ Bếp la là tình bà m nóng, tình cm bình d mà thân thuc, kì diu, thiêng liêng.
- Hình nh ngn lửa trong bài thơ có ý nghĩa:
+ Ngn la nhng k nim m lòng, nim tin thiêng liêng, diệu nang bước cháu
trên sut chặng đường dài.
+ Ngn la là sc sống, lòng yêu thương, niềm tin mà bà truyn cho cháu.
Câu 3. Bài làm văn
V đẹp sc mnh của người lao động trước thiên nhiên trụ trong bài thơ
“Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cn.
Gi ý:
A. Phn thân bài
1. Bức tranh thiên nhiên trong ài thơ: đẹp, rng ln, lng ly.
* Cm hứng vũ trụ đã mang đến cho bài thơ những hình nh thiên nhiên hoành tráng.
- Cnh hoàng hôn trên bin cảnh bình minh được đặt v m đầu, kết thúc bài
thơ vẽ ra không gian rng ln mà thi gian là nhp tun hoàn của vũ trụ.
- Cảnh đoàn thuyền đánh ra khơi: không phi con thuyền đoàn thuyn tp
np.
Con thuyn không nh bé mà kì vĩ, hoà nhập vi thiên nhiên, vũ tr.
- V đẹp rc r ca các loi cá, s giàu lng lẫy. Trí tưởng ng của nhà thơ đã
chp cánh cho hin thc, làm giàu thêm, đp thêmv đẹp ca biển khơi.
2. Người lao động giữa thiên nhiên cao đẹp
* Con người không nh trước thiên nhiên ngưc lại, đầy sc mnh hoà hp
vi thiên nhiên.
- Con người ra khơi với nim vui trong câu hát.
- Con người ra khơi với ước mơ trong công việc.
- Con ngưi cm nhận được v đẹp ca bin, biết ơn biển
- Người lao động vt v nhưng tìm thy nim vui, phn kh trước thng li.
Hình nh ngời lao động được sáng to vi cm hng lãng mn cho thy niềm vui phơi
phi ca h trong cuc sng mi. Thiên nhiên con ngi phóng khoáng, ln lao. Tình
yêu cuc sng mi của nhà thơ được gi gm trong nhng hình ảnh thơ lãng mạn đó.
B. V hình thc:
- B cc bài cht ch. Biết xây dng luận điểm khi phân tích tác phẩm thơ.
- Diễn đạt ý mch lc, có cm xúc.
___________________________________________________________
Bài 3
Câu 1. Đoạn văn
Trong chương trình Ng văn lớp 9, em có hc mt tác phẩm, trong đó có hai câu thơ :
“Nh câu kiến ngãi bt vi
Làm ngưi thế ấy cũng phi anh hùng”
a. Hãy cho biết hai câu thơ ấy trích trong tác phm nào?
b. Em hãy gii thiu nhng nét chính v tác gi ca tác phm đó.
c. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ như thế o? Tác gi mun gi gắm điều qua hai
câu thơ ấy?
Gi ý:
a. Hai câu thơ trong đoạn “Lc Vân Tiên cu Kiu Nguyệt Nga”, trích trong tác phm
truyện thơ “Lục Vân Tiên” của nhà thơ Nguyễn Điình Chiểu.
b. Gii thiệu được nhng nét chính v cuộc đời ca Nguyễn Đình Chiểu:
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888), tc gọi Đồ Chiu, sinh ti quê m làng Tân
Thi, tỉnh Gia Định (nay thuc thành ph H Chí Minh); quê cha B Đin, huyn
Phong Đin, tnh Tha Thiên Huế.
- Đỗ Tú tài năm 21 tuổi, nhưng 6 năm sau ông bị mù.
- Sng bng ngh dy hc và bc thuc cha bnh cho nhân dân.
- Thực dân Pháp xâm lược Nam Kì, ông tích cc tham gia kháng chiến, ng tác thơ
văn khích lệ tinh thn chiến đấu của nhân dân. Là nhà thơ ln ca dân tộc, để lại cho đời
nhiu tác phẩm văn chương giá trị nhm truyền đạo c lòng yêu c, ý
chí cứu nước.
c. Biết vn dng kiến thc t Hán Việt để giải thích ý nghĩa hai câu thơ. T đó rút ra
ý t ca tác gi mun gi gm qua hai câu thơ.
- Kiến: thy (chng kiến).
- Ngãi: (nghĩa): l phi làm khuôn phép cư x.
- Bt: chng, không.
- Vi: làm (hành vi).
- Phi: trái, không phi.
* T đó ta thể hiểu nghĩa của hai câu tthấy vic hp vi l phi không
làm thì không phải là người anh hùng.
* Qua hai câu thơ, tác gi mun th hin mt qua niệm đạo lí: ngưi anh hùng
người sn sàng làm việc nghĩa một cách tư, không tính toán. m việc nghĩa bn
phn, l t nhiên. Đó cách xử mang tinh thần nghĩa hiệp ca các bc anh hùng
ho hán.
Câu 2. Đoạn văn
a. Cho câu thơ sau:
“ Kiu càng sc so mặn mà”
Hãy chép chính xác những câu thơ tiếp theo t sc đp ca Thuý Kiu.
b. Em hiểu như thế nào v những hình tượng ngh thuật ước l “thu thuỷ”, “xuân
sơn”? Cách nói “làn thu thuỷ”, “nét xuân sơndùng ngh thut n d hay hoán d? Gii
thích rõ vì sao em chn ngh thut y?
c. Nói khi v đẹp ca Thuý Kiu, tác gi Nguyễn Du đã dự báo trưc cuộc đời s
phn của nàng có đúng không? Hãy là rõ ý kiến ca em?
Gi ý:
a. Yêu cu HS phải chép chính xác các câu thơ tả sc đp ca Thuý Kiu :
“Kiu càng sc so mn mà
So b tài sc li là phần hơn
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thm, liu hn kém xanh
Mt hai nghiêng nưc nghiênh thành
Sc đành đòi một, tài đành hoạ hai”.
b.
* Hình tượng ngh thut ưc l “thu thuỷ”, “xuân sơn” có thể hiu là:
+ “Thu thuỷ” (nước h mùa thu) t v đẹp của đôi mắt Thuý Kiu trong sáng, th hin
s tinh anh ca tâm hn trí tuệ; làn nước màu thu gi lên thật sinh động v đẹp ca
đôi mắt trong sáng, long lanh, linh hot.
+ “Xuân sơn” (núi mùa xuân) gợi lên đôi ng mày thanh trên gương mt tr trung
tràn đy sc sng.
+ Cách nói “làn thu thuỷ”, “nét xuân sơn” là cách nói n dvế so sánh là đôi mắt
đôi lông mày được ẩn đi, chỉ xut hin vế được so sánh là “làn thu thu”, “nét xuân sơn”
c. Khi t sắc đẹp ca Kiu, tác gi Nguyễn Du đã dự báo trưc cuộc đời s phn
ca nàng qua hai câu thơ:
“ Hoa ghen thua thm, liu gờm kém xanh”
V đẹp ca Thuý Kiu làm cho to hoá phi ghen ghét, phải đố kị: “hoa ghen”, “liễu
hờn” nên số phận nàng éo le, đau khổ, đầy trc tr.
Câu 2. Tập làm văn
Phân tích bài thơ “Đồng chí”, đ chng t bài thơ đã din t sâu sắc tình đng chí
cao quý ca các anh b đội thi kháng chiến chng Pháp
Gi ý:
I/ Tìm hiểu đề
- Đề đã xác định hướng phân tích bài thơ: bài thơ đã din t sâu sắc tình đồng chí cao
quý ca các anh b đi thi kì kháng chiến chng Pháp.
- Để tìm được ý cần đọc kĩ bài thơ và tr li các câu hi:
+ Tình đồng chí y biu hin c th những điểm nào?
+ Nhng t ng, hình nh, chi tiết nào th hin tng luận điểm đó?
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- Bài thơ ra đời năm 1948, khi Chính Hu chính tr viên đại đội thuộc Trung đoàn
Th đô, kết qu ca nhng tri nghim thc, nhng cm xúc u xa ca tác gi vi
đồng đội trong chiến dch Vit Bc.
- Nêu nhn xét chung v bài thơ (như đề bài đã nêu)
B- Thân bài:
1. Tình đồng chí xut phát t ngun gc cao quý
- Xut thân nghèo kh: c mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá
- Chung lí tưởng chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bên đầu
- T xa cách h nhp li trong một đội ngũ gắn keo sơn, từ ngôn ng đến hình nh
đều biu hin, t s cách xa h ngày càng tiến li gn nhau rồi như nhập làm mt: nước
mặn, đất sỏi đá (ngưi vùng bin, k vùng trung du), đôi người xa l, chng hn quen
nhau, ri đến đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
- Kết thúc đoạn dòng thơ chỉ mt t : Đồng chí (mt nt nhn, mt s kết tinh
cm xúc).
2. Tình đồng chí trong cuc sng gian lao
- H cm thông chia s tâm tư, nỗi nh quê: nh ruộng nương, lo cnh nhà gieo neo
(ruộng nương… gửi bạn, gian nhà không … lung lay), t “mc kệ” ch là cách nói có v
phớt đời, v tình cm phi hiểu ngưc li), giọng điệu, hình nh ca ca dao (bến nước,
gc đa) làm cho lời thơ càng thêm thắm thiết.
- Cùng chia s nhng gian lao thiếu thn, nhng cơn sốt rét rng nguy him: nhng
chi tiết đời thường tr thành thơ, thơ hay (tôi vi anh biết từng cơn n lạnh,…) ;
tng cp chi tiết thơ sóng đôi như hai đng chí bên nhau : áo anh rách vai / qun tôi
vài mnh vá ; miệng cưi but giá / chân không giày ; tay nm / bàn tay.
- Kết đoạn cũng quy tụ cm xúc vào mt câu : Thương nhau tay nm ly bàn tay (tình
đồng chí truyn hôi ấm cho đồng đội, vưt qua bao gian lao, bnh tt).
3. Tình đồng chí trong chiến hào ch gic
- Cnh ch giặc căng thẳng, rét but : đêm, rừng hoang, sương muối.
- H càng sát bên nhau vì chung chiến hào, chung nhim v chiến đấu : ch gic.
- Cuối đoạn cũng cuối bài cm xúc lại được kết tinh trong u thơ rất đẹp : Đầu
súng trăng treo (như bức tượng đài người lính, hình ảnh đẹp nht, cao quý nht ca tình
đồng chí, cách biu hin thật độc đáo, vừa lãng mn va hin thc, va tinh thn
chiến sĩ vừa là tâm hồn thi sĩ,…)
C- Kết bài :
- Đề tài d khô khan nhưng đưc Chính Hu biu hin mt cách cảm động, sâu lng
nh biết khai thác chất thơ từ nhng cái bình d của đời thường. Đây một s cách tân
so với thơ thời đó viết v người lính.
- Viết v b đội không tiếng súng nhưng tình cm của người lính, s hi sinh ca
người lính vn cao c, hào hùng.
____________________________________________________________
Bài 4
Câu 1. Đoạn văn
a. Nêu tên tác gi, hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”.
b. Cm hng v lao động ca tác gi đã tạo nên nhng hình ảnh đẹp tráng l, giàu màu
sc lãng mn v con người lao đng trên bin khơi bao la. Hãy chép lại các câu thơ đầy
sáng to y.
c. Hai câu thơ:
“Mt tri xung bin như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sp cửa”
được tác gi s dng bin pháp ngh thut nào? Cho biết tác dng ca nhng bin
pháp ngh thut y.
Gi ý:
a. HS nêu được:
- Tác gi ca bài thơ: Huy Cn
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Bài thơ đưc viết vào tháng 11 năm 1958, khi đất nước
đã kết thúc thng li cuc kháng chiến chng thc dân Pháp, min Bắc đưc gii phóng
và đi vào xây dng cuc sng mi. Huy Cn có mt chuyến đi thực tế vùng m Qung
Ninh. Bài thơ được ra đời t chuyến đi thực tế đó.
b. Hc sinh phải chép đúng đue các câu thơ viết v con người lao động trên bin
khơi bao la bằng bút pháp lãng mn:
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
- Thuyn ta lái gió vi buồm trăng.
t gia mây cao vi bin bng
- Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt tri.
c. Hai câu thơ s dng các bin pháp ngh thut so sánh và nhân hoá.
- “Mt tri xung biển như hòn lửa”
+ “Mt tri” được so sánh như “hòn lửa”.
+ Tác dng: khác vi hoàng hôn trong các câu thơ cổ (so sánh với thơ ca Huyn
Thanh Quan Qua Đèo Ngang), hoàng hôn trong thơ Huy Cn không bun hiu ht
ngược li, rc r, m áp.
- “Sóng đã cài then, đêm sập cửa”
+ Bin pháp nhân hoá, gán cho s vt những hành động của con người sóng “cài
then”, đêm “sp cửa”.
+ Tác dng: Gi cảm giác trụ như một ngôi nhà ln, với màn đên buông xung
tm ca khng l nhng gn sóng thên cài ca. Con người đi trong biển đêm
như đi trong ngôi nhà thân thuc của mình. Thiên nhiên tr bắt đầu đi vào trạng thái
ngh ngơi, con người li bt du o công vic ca mình, cho thy s hăng say nhiệt
tình xây dựng đất nưc ca người lao động mi.
Câu 2. Đoạn văn
Ruộng nương anh gửi bn thân cày
Gian nhà không, mc k gió lung lay,
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
1. Ghi rõ tên, năm sáng tác và tên tác giả ca bài thơ có nhng câu thơ trên.
Theo em, cn nh những điểm cơ bản nào v hoàn cảnh sáng tác đ hiểu bài thơ hơn?
2. T “mc k” đt giữa câu thơ cùng với hình nh làng quê quen thuộc đã gợi cho em
cm xúc v tình cm ca anh b đội vn xut thân t nông dân trong kháng chiến
chng Pháp.
3. Đọc ba câu thơ trên, em nhớ tới i ca dao nào? Điu khiến em s liên tưởng
đó.
Gi ý:
Câu 3. Tập làm văn
Cm nhn ca em v nhng chiếc xe không kính nhng ngưi chiến lái xe y
trên đường Trường n năm a, trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ca Phm
Tiến Dut.
II/ Tìm hiểu đề
- “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” trong chùm thơ của Phm Tiến Duật được gii
nht cuộc thi thơ báo Văn ngh năm 1969 – 1970.
- Đề yêu cầu phân tích bài thơ t sáng tạo độc đáo của nhà thơ : hình nh nhng chiếc
xe không nh, qua đó phân tích v người chiến lái xe. Cho n trình t phân tích
nên “bổ dọc” bài thơ ( Phân tích hình nh chiếc xe t đầu đến cuối bài thơ; sau đó lại tr
li t đầu bài thơ phân tích hình ảnh ngưi chiến sĩ lái xe cho đến cui bài).
- Cn tp trung phân tích: Cách xây dng hình nh rt thc, thực đến trn tri; ging
điệu thơ văn xuôi và ngôn ngữ giàu cht “lính tráng”.
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- Thi chống Mĩ cứu nước chúng ta đã có một đội ngũ đông đảo các nhà thơ - chiến sĩ;
hình tượngngười lính đã rất phong phú trong thơ ca c ta. Song Phm Tiến Dut
vn t khẳng định đưc mình trong nhng thành công v hình tượng người lính.
- “Bài thơ v tiểu đội xe không kính” đã sáng tạo mt hình ảnh độc đáo : nhng chiếc
xe không kính, qua đó làm ni bt hình nh nhng chiến sĩ lái xe tuyến đường Trường
Sơn hiên ngang, dũng cm.
B- Thân bài:
1. Nhng chiếc xe không kính vẫn băng ra chiến trưng
- Hình nh nhng chiếc xe không kính là hình nh thc trong thi chiến, thực đến mc
thô ráp.
- Cách gii thích nguyên nhân cũng rt thực: như một câu nói tnh khô ca lính:
Không có kính, không phi vì xe không có kính.
Bom git, bom rung, kính v đi rồi.
- Giọng thơ văn xuôi càng tăng thêm tính hin thc ca chiến tranh ác lit.
- Nhng chiếc xe ngoan cưng:
Nhng chiếc xe t trong bom rơi ;
Đã v đây họp thành tiểu đội.
- Nhng chiếc xe càng biến dng thêm, b bom đạn bóc trn tri : không kính, ri
xe không đèn ; không mui xe, thùng xe có ớc, nhưng xe vẫn chy Min
Nam,…
2. Hình nh nhng chiến sĩ lái xe.
- T rt thc cảm giác ngưi ngi trong bung lái không kính khi xe chy hết tc lc :
(tiếp tc chất văn xuôi, không thi vị hoá) gió vào xoa mắt đắng, thấy con đường chy
thng vào tim (câu thơ gợi cm giác ghê rn rt tht).
- thế ung dung, hiên ngang : Ung dung bung lái ta ngồi ; Nhìn đất, nhìn tri, nhìn
thng.
- Tâm hn vẫn thơ mộng : Thy sao trời đột ngột nh chim như sa, như ùa vào
bung lái (nhng câu thơ t rt thực thiên nhiên đường rng vun vút hin ra theo tốc độ
xe ; va rt mộng: thiên nhiên kì vĩ nên thơ theo anh ra trận.)
- Thái độ bt chấp kkhăn, gian kh, nguy him : th hin trong ngôn ng ngang
tàng, c ch phớt đời ( thì bi, thì ướt áo, phì phèo châm điếu thuc,…), ging
đùa tếu, tr trung (bt tay qua ca kính v ri, nhìn nhau mt lm cưi ha ha,…).
3. Sc mnh nào làm nên tinh thn y
- Tình đồng đi, mt tình đồng đội thiêng liêng t trong khói la : T trong bom rơi
đã về đây họp thành tiểu đội, chung bát đũa nghĩa là gia đình đy,…
- Sc mnh ca ng min Nam rut tht : Xe vn chy miền Nam phía trước,
ch cn trong xe có mt trái tim.
C- Kết bài :
- Hình nh, chi tiết rt thc được đưa vào tthành thơ hay do nhà thơ hn
thơ nhạy cm, có cái nhìn sc so.
- Giọng điệu ngang tàng, tr trung, giàu cht lính làm nên cái hp dẫn đặc bit ca bài
thơ.
- Qua hình nh nhng chiếc xe không kính, tác gi khc ho hình ợng người lính lái
xe tr trung chiến đấu vì mt lí tưng, hiên ngang, dũng cảm.
____________________________________________________________
Bài 5
Câu 1. Đoạn văn
Mùa xuân ngưi cm súng
Lc git đy trên lưng
Mùa xuân ngưi ra đng
Lc trải dài nương m
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao...
( “Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hi)
Em hãy viết mt đoạn văn ngắn, phân tích đ làm giá tr của các điệp ng trong
đoạn thơ trên
Gi ý:
1. V hình thc:
- Trình bày đúng yêu cu ca đoạn văn.
- S câu theo quy đnh 8 câu (+-2).
- Không mc lõi diễn đạt.
2. V ni dung :
- Ch rõ các điệp ng trong đon : mùa xuân, lc, tt c.
- V trí đip ng : đu câu.
- Cách điệp ng : cách nhau và ni lin nhau
- Tác dng : To nhịp điệu cho câu thơ, các điệp ng tạo nên điểm nhấn trong câu thơ
như nốt nhn trong bn nhc, góp phn gi không khí sôi ni, tp np ca bức tranh đt
nước lao đng chiến đu.
Câu 2. Đoạn văn
Ngưi đồng mình thô sơ da thịt
Chng my ai nh bé đâu con
Người đồng mình t đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục
( “Nói với con” Y Phương)
Viết mt đon văn ngắn có dùng dn chng trc tiếp để nêu suy nghĩ của em v nhng
điều người cha nói với con trong các câu thơ trên.
Gi ý :
Ni dung của đoan văn cần làm rõ nhng ý sau :
- Người cha đã ca ngợi đức tính cao đẹp của người đồng mình bng nhng hình nh
đầy ấn tượng :
+ Đó người đồng mình thô da thịt ; nhng con ngưi chân cht, kho khon. H
mc mc mà không nh bé v tâm hn, ý chí, h t ch trong cuc sng.
+ Đó những người t đục đá cao quê hương, lao đng cần cù, không lùi c
trưc khó khăn. H gi vng bn sắc văn hoá của dân tc.
+ H yêu quê hương, lấy quê hương làm chỗ da tâm hn.
- Nói vi con v nhng điều đó, ngưi cha mong con biết t hào v truyn thng ca
quê hương, tự hào v dân tc đ t tin trong cuc sng.
Câu 3. Tập làm văn
Em cm nhận được người cha nói nhng với con qua bài thơ “Nói với con” của
Y Phương.
I/ Tìm hiểu đề
- Đề yêu cầu phân tích bài thơ, nhưng chưa nêu phi phân tích ni dung c th nào,
do đó người viết phi t tìm ra nhng nội dung đó. Cần đọc kĩ cả bài, ri tng đoạn để
nm bt ý t.
- Tìm hiu xem nhng ý t đó được biu hiện như thế nào trong tng chi tiết hình nh,
t ng ca bài thơ.
- Chú cách dùng t, li so sánh von của ngưi min núi kết hp vi nhng so sánh
liên tưởng đặc sc của riêng nhà thơ (Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát ; Rng
cho hoa Con đưng cho nhng tấm lòng,…).
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài :
- Cha m sinh con đều ước mong con khôn ln, tiếp ni truyn thng của gia đình, quê
hương. Đó là tình yêu con cao đẹp nht.
- Y Phương cũng nói lên điều đó nhưng bằng hình thức ngưi tâm tình, dn con,
nên đem đến cho bài thơ giọng thiết tha, trìu mến, tin cy.
B- Thân bài :
1. Mượn li nói với con, Y Phương gi v ci ngun sinh dưỡng mỗi con người.
a. Ngưi con lớn lên trong tình yêu thương, sự nâng đỡ ca cha m (Phân tích câu
đầu)
- Gi cảnh đứa tr chp chng tập đi rất chính xác.
- Tạo được không khí gia đình đm m, nim vui ca cha m khi đón nhận tng biu
hin ln lên ca đa tr.
b. Con ln lên trong cuc sống lao động nên thơ của quê hương
- Cuc sống lao đng cần cù, tươi vui (Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát).
- Rng núi quê hương thơ mộngtình nghĩa (Rừng cho hoa ; Con đưng cho nhng
tm lòng).
2. Mưn li nói với con để truyn cho con nim t hào v quê hương và bày tỏ lòng
mong ưc của người cha đối vi con.
a. T hào v người đng mình gian kh mà can đảm:
- Nhắc đến người đng mình bng nhng câu cm thn (Yêu lm, thương lắm con
ơi!...) : tình quê tht thm thiết, đm thm, cách bc l mc mc chân thành.
- Ngưi đng mình sng vt v nhưng chí lớn (Cao đo nỗi buồn; Xa đo chí lớn,…).
- Mong con gn vi quê nghèo thì phi biết chp nhận vượt qua gian kh để xây
dựng quê hương:
Sống trên đá không chê đá gập ghnh
Sống trên thung không chê thung nhèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc.
b. T hào v người đồng mình mc mạc nhưng giàu ý chí, niềm tin (thô da thịt,
chng nhỏ,…); giàu truyn thng kiên trì, nhn nại làm nên văn hoá độc đáo ục đá
kê cao quê hương… làm phong tc,…).
c. Nim mong mun càng tha thiết khi con trưởng thành : bốn câu thơ cui hầu như
ch nhc lại hai ý trên, nhưng cách nói mạnh hơn:
Con ơi tuy thô sơ da tht
Lên đường
Không bao gi nh bé được
Nghe con
- Cũng dùng câu đối lp kết hp câu ph định để khẳng định, nhưng thay từ mạnh hơn
( trên thì thô da thịt chng my ai nh bé…; còn cuối …tuy thô da tht
không bao gi nh …).
- Kết hp vi tiếng gi Con ơi, vi nhng câu cu khiến Lên đường, Nghe con: to
nên giọng điệu dn dò, khuyên bảo, thôi thúc,…
C- Kết bài:
- Cùng vi cách nói giàu hình nh va ct h va khái quát, va mc mc, va ý v
sâu xa giọng điu tâm tình thm thiết, trìu mến dn dò, phù hp vi cách din t cm
xúc và tâm hn cht phác ca ngưi min núi.
- Bài thơ diễn t rt sâu sắc tình yêu con ưc mong ca cha m con được nuôi
dưỡng trong tình gia đình quê hương đm thm thì ln lên phải tình nghĩa thu chung,
luôn t hào và phát huy được truyn thng ca t tiên quê nhà.
____________________________________________________________
Bài 6
Câu 1: Đoạn văn
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ.
(“Viếng lăng Bác” Viễn Phương)
a. Hãy phân tích ý nghĩa hình nh n d “mt trời trong lăng” ở câu thơ trên.
b. Chép hai câu thơ hình nh n d mt tri trong một bài thơ em đã học (Ghi
rõ tên và tác gi bài thơ).
Gi ý:
a. Phân tích để thy:
- Hai câu thơ sóng đôi hình nh thc hình nh n d “mt trời”. Điều đó khiến n
d “mt tri trong lăng” ni bật ý nghĩa sâu sắc.
- Dùng hình nh n d “mt trời trong lăng” để viết v Bác, Viễn Phương đã ca ngợi
s vĩ đại ca Bác, công lao của Bác đối vi non sông đất nưc.
- Đồng thi, nh nh n d “mt trời trong lăng” cũng thể hin s tôn kính, lòng tôn
kính ca nhân dân vi Bác, nim tin Bác sng mãi với non sông đất nước ta.
b. Hai câu thơ có hình ảnh n d mt tri:
Mt tri ca Bp thì nm trên đi
Mt tri ca m em nm trên lưng.
(“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm).
Câu 2. Đoạn văn:
a. Truyn ngn “Bến quê” đã xây dựng được nhng tình huống độc đáo. Đó những
tình hung nào? Xây dng nhng tình hung truyn y tác gi nhm mc đích gì?
b. Nêu ch đề ca truyn?
Gi ý:
a. Truyện “Bến quê” xây dựng trên hai tình hung:
- Tình hung th nht:
+ Khi còn trẻ, Nhĩ đã đi rất nhiều nơi. Gót chân anh hầu như đặt lên khp mi xó xnh
trên trái đt.
+ V cuối đời, anh mc phi một căn bệnh him nghèo nên b lit toàn thân, không t
di chuyn dù ch là nhích na người trên giường bnh. Mi việc đều phi nh vào v.
Đâu là một tình huống đầy nghịch lí để người ta có th chiêm nghim mt triết lí v
đời ngưi.
- Tình hung th hai :
+ Phát hin ra v đẹp ca bãi bồi bên sông khi đã liệt toàn thân, Nhĩ khao khát mt ln
được đặt chân đến đó. Biết mình không th làm được, anh đã nhờ cu con trai thc hin
giúp nh cái điều khao khát ấy. Nhưng cậu con trai li sa vào đám đông chơi cờ thế
bên hè ph, b l mt chuyến đò ngang trong ngỳa qua sông.
Qua tình hung nghch này, tác gi muốn lưu ý người đọc đến mt nhn thc v
cuc đi : Cuc sng và s phận con người cha đy những điều bất thường và nghch lí
, ngẫu nhiên, vưt ra ngoài d định, ước mun và toan tính. Cuc đời con người th khó
tránh được nhng cái vòng vèo, chùng chình. ch khi Nhĩ (chúng ta) cảm nhn thm
thía v đẹp của quê hương ; nh yêu thương đức hi sinh ca những người thân khi
người ta sp t giã cõi đời.
b. Ch đề tác phm :
Truyn ngn Bến quênhng phát hin có tính quy lut : Trong cuộc đời, con người
thưng khó tránh khi nhng s vòng vèo, chùng chình ; đồng thi thc tnh v nhng
giá tr và v đẹp đích thc ca đi sng nhng cái gần gũi, bình thường mà bn vng.
Câu 3. Tập làm văn
Cm v thế h tr Vit Nam trong s nghip thng nhất đất nước qua hai tác phm
Bài thơ về tiểu đội xe không kính ca Phm Tiến Duật đoạn trích Nhng Ngôi sao
xa xôi ca Lê Minh Khuê.
1. Yêu cu v ni dung
* Đề bài để mt khoảng tương đối t do cho ngưi viết. Người viết th phân ch,
bình lun hoc phát biu cảm nghĩ v hình nh thế h tr Vit Nam trong cuc chiến
tranh chống Mĩ cứu nưc.
* Bài viết có th linh hot v kiểu bài, nhưng cần làm rõ các ni dung :
- Nêu được hoàn cnh ca cuc chiến đấu đầy gian kh, ác liệt cũng đầy hi sinh
mt mát mà những ngưi lính, nhng cô gái thanh niên xung phong phi chịu đựng.
- Trong hoàn cảnh khó khăn ấy, h vẫn vươn lên và toả sáng nhng phm chất cao đẹp
tuyt vi.
+ H vn gi đưc v tr trung, trong sáng hn nhiên ca tui tr.
+ H luôn dũng cảm đối din vi gian kh, chp nhn hi sinh với thái đ hiên ngang,
qu cm.
+ H tình đồng chí, đồng đội gn thân thiết, sn sàng s chia vi nhau trong
coc sng chiến đấu thiếu thn và gian kh, him nguy.
+ Sống tưởng, mục đích, trách nhiệm, trái tim yêu nước nng nàn, sn
sàng hi sinh, cng hiến tui xuân cho s nghip giải phóng đất nưc.
+ Tâm hồn đầy lãng mạn, mơ mộng.
- Hình ảnh người lính hay các n thanh niên xung phong hin lên trong hai tác phm
tht chân thực, sinh động và có sc thuyết phc vi người đọc.
- Qua hình nh ca h, chúng ta càng hiu thêm lch s hào hùng ca dân tc, hiu
khâm phục hơn về mt thế h cha anh :
X dọc Trường Sơn đi cứu nước
Mà lòng phơi phi dậy tương lai
- th liên h vi thế h tr Vit Nam trong s nghip xây dựng đất nước m nay
đang kế tiếp phát trin ch nghĩa anh hùng cách mng ca thế h cha anh đi trưc
trong vic gi gìn và bo v T quc.
2. Yêu cu hình thc:
- Bài viết phi có b cc 3 phn rõ ràng.
- Lp lun cht ch, li văn có cm xúc.
- Tránh sai nhng li diến đạt thông thưng.
____________________________________________________________
Bài 7
Câu 1. Đoạn văn
Trong “Truyn Kiều” có câu:
“Tưởng người dưi nguyt chén đng
……………………………………..”
Hãy chép 7 câu thơ tiếp theo.
1. Đoạn thơ vừa chép din t tình cm ca ai vi ai?
2. Trt t din t tâm trng nh thương đó có hợp lí không ? Ti sao ?
3. Viết một đoạn văn ngắn theo cách din dch phân tích tâm trng ca nhan vt tr
tình trong đoạn thơ trên.
Gi ý :
1.
2. Đoạn thơ vừa chép nói lên tình cm nh thương Kim Trọng cha m ca Th
Kiu trong nhng ngày sống cô đơn ở lu Ngưng Bích.
3. Trt t din t tâm trng nh thương của Kiu: nh Kim Trng ri nh đến cha m,
thoạt đọc thì thy không hợp lí, nhưng nếu đặt trong cnh ng ca Kiều lúc đó thì lại rt
hp lí.
- Kiu nh ti Kim Trọng trước khi nh tơi cha mẹ là vì:
+ Vầng trăng câu th hai trong đoạn trích gi nh ti li th vi Kim Trng m
nào.
+ Nàng đau đớn xót xa vì mối tình đầu đẹp đẽ đã tan v.
+ Cm thy mình có li khi không gi được li hẹn ước vi chàng Kim.
- Vi cha m sao Kiều cũng đã phn o làm tròn ch hiếu khi bán mình ly tin
cứu cha và em trong cơn tai biến.
- Cách din t tâm trng trên rt phù hp vi quy lut tâm ca nhân vt, th hin
s tinh tế ca ngòi bút Nguyn Du, đồng thời cũng cho ta thấy rõ s cảm thông đối
vi nhân vt ca tác gi.
* GV hướng dn và yêu cu HS viết một đoạn văn diễn dch theo yêu cu ca đ.
Câu 2. Đoạn văn
Thuyn ta lái gió vi bum trăng
t gia mây cao vi bin bng
1. Hai câu thơ có trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
2. Hình ảnh “buồm trăng” trong câu thơ, theo em là ẩn d hay hoán d?
3. Em hãy viết một đoạn văn phân tích chất th và cht lãng mn ca hình ảnh đó.
4. Trong bài thơ khác em đã hc lp 9 có mt hình nh lãng mạn được xây dng
trên cơ sở quan sát như hình ảnh “buồm trăng”. Hãy chép li câu thơ đó.
Gi ý:
1. Hai câu thơ trong “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cn
2. Hình nh vầng trăng là ẩn d.
3. Trong đoạn văn cn làm rõ ý:
- Hình nh n d “Buồm trăng” đưc xây dng trên s quan sat rt thc s cm
nhn lãng mn của nhà thơ Huy Cận:
+ T xa nhìn li, trên bin lúc thuyn đi vào khoảng sáng ca vầng trăng. Trăng
cánh bum chập vào nhau, trăng trở thành cánh bum.
+ V đẹp thiên nhiên làm nhoà đi cánh bum vt vả, công vic nh nhàng,
lãng mn.
- Con ngưi và vũ tr hoà hp.
4. Mt hình ảnh cũng được xây dựng trên sở quan sát như vậy là : “Đầu súng trăng
treo” (“Đồng chí” – Chính Hu).
Câu 3. Tập Làm văn
(1) Nhng cm nhn tinh tế, sâu sc của nhà thơ Hữu Thnh v s biến đổi của đất
tri t cui h sang đầu thu qua bài thơ “Sang thu”.
(2) Phân tích nhng cm nhn tinh tế của nhà thơ Hu Thnh v thi khc giao mùa
cui h sang đầu thu trong bài thơ “Sang thu”
Gi ý:
I/ Tìm hiểu đề
- Theo nhà thơ Hữu Thỉnh, bài thơ còn nhng suy ngm u xa v đời người,
nhưng đề bài này ch yêu cu tp trung phân tích những đặc điểm v s biến đổi ca
thiên nhiên đất tri t cui h sang đầu mùa thu qua cm nhn tinh tế của nhà thơ.
Ngưi viết cần chú ý điều đó.
- Cn phân tích những đặc điểm giao màu được th hin qua nhiu hình ảnh đặc sc và
gi cm; cùng mt s t ng din t trng thái, cm giác ca nhiu giác quan v s vt
và tâm hn.
- B cc ca bài viết nên theo trình t tng kh thơ, chú ý cách sp xếp các du hiu
mùa thu ngày mt rõ nét ca nhà thơ.
II/ Dàn ý chi tiết
A- M bài :
- Đề tài mùa thu trong thi ca xưa nay rất phong phú (ba bài thơ thu ni tiếng ca
Nguyn Khuyến: Thu vịnh, Thu điếu Thu m; Đây mùa thu tới ca Xuân Diệu,…).
Cùng vi vic t mùa thu, cảnh thu, các nhà thơ đu ít nhiu din t nhng du hiu giao
mùa.
- “Sang thu” của Hu Thnh li nét riêng bi ch din t các yếu t chuyn giao
màu. Bài thơ thoáng nh mà tinh tế.
B- Thân bài:
1. Nhng du hiệu ban đầu ca s giao mùa
- M đầu bài thơ bằng t “bỗng” nhà thơ như diễn t cái hơi giật mình cht nhn ra
du hiệu đầu tiên t làn “gió se” (xúc giác: gió mùa thu nhẹ, khô hơi lạnh) mang
theo hương ổi bt đu chín (khu giác).
- Hương i ; Ph vào trong gió se : s cm nhn thật tinh (vì hương i không nng
nàn rt nh) ; đây sự bt ng cũng chút khẳng định (ph : to ra thành
lung); bàng bc một hương vị quê.
- Ri bng th giác : sương đầu thu nên đến chm chm, lại được din t rt gi cm
“chùng chình qua ngõ như cố ý đợi khiến người vô tình cũng phải để ý.
- Tt c các du hiệu đều rt nh nên nhà tdường như không dám khẳng định
ch thy “hình như thu đã về”. Chính s không rõ rt này mi hp dn mi ngưi.
- Ngoài ra, t “bỗng”, t “hình như” còn din t tâm trng ng ngàng, cm xúc bâng
khuâng,…
2. Nhng du hiu mùa thu đã dần dần hơn, cảnh vt tiếp tục đưc cm nhn bng
nhiu giác quan.
- Cái ng ngàng ban đầu đã nhường ch cho nhng cm nhn tinh tế, cnh vt mùa
thu mi chm vi nhng bước đi rt nh, rt du, rt êm.
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi vã
Có đám mây mùa hạ
Vt na mình sang thu
- Đã hết rồi nước lũ cuồn cun nên dòng sông thong th trôi (Sông dnh dàng như con
người được lúc thư th).
- Trái li, những loài chim di cư bắt đầu vi (cái tinh tế ch bt đu).
- Cảm giác giao mùa đưc din t rt thú v bng hình nh : đám mây mùa h ; Vt
na mình sang thu chưa phải đã hoàn toàn thu đ bu tri thu xanh ngt my tng
cao (Nguyến Khuyến) vn còn mây vn còn tiết hạ, nhưng mây đã khô, sáng
trong. S giao mùa được hình tượng hoá thành dáng nm duyên dáng vt na mình sang
thu thì tht tuyt.
3. Tiết thu đã lấn dn thi tiết h
- Nng cui h còn nồng, còn sáng nhưng nhạt màu dn ; đã ít đi những cơn mưa (mưa
ln, ào t, bt ngờ,…) ; sấm không n to, không xut hiện đt ngột, có chăng chỉ m ì xa
xa nên hàng y đứng tui không b git mình (cách nhân hoá giàu sức liên tưởng thú
v).
- S thay đổi rt nh nhàng không gây cảm giác đột ngt, kchu được din t khéo
léo bng nhng t ch mc đ rt tinh tế :vn còn, đã vơi, cũng bớt.
C- Kết bài:
- Bài thơ nhỏ xinh xắn nhưng chứa đựng nhiều điều thú v, bi mi ch, mi
dòng mt phát hin mi m. Cái tài của nhà thơ đã khiến bạn đọc liên tiếp nhn ra
những đấu hiu chuyển mùa thường vn mi khi ta chng cm nhn thy. Nhng
du hiu y li đưc din t rt độc đáo.
- Chng t mt tâm hn nhy cm, tinh tế, mt tài thơ đc sc.
___________________________________________________________
Bài 8
Câu 1. Đoạn văn
Đon kết thúc một bài thơ có câu:
“Trăng c tròn vành vạnh”
a. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại đ hoàn chnh kh thơ.
b. Đoạn thơ vừa chép trích trong tác phm nào ? Ca ai?
c. Hình nh vng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì? T đó em hiểu gì v ch đề ca bài
thơ?
Gi ý:
a. Chép chính xác 3 câu thơ còn lại của bài thơ:
Trăng c tròn vành vnh
K chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta git mình
b. Nêu được tên bài thơ : “ánh trăng”.
Tên tác gi của bài thơ : Nguyễn Duy.
c.
- Giải thích được vng trăng trong bài thơ mang rất nhiu ý nghĩa tượng trưng
+ Vầng trăng hình nh ca thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát, ngưi bn sut thi
nh tui, ri chiến tranh rng.
+ Vầng trăng biểu tượng ca quá kh nghĩa tình, n thế, trăng còn v đẹp bình
dị, vĩnh hằng ca đi sng.
+ kh thơ cuối cùng, trăng ợng trưng cho quá kh vn nguyên chng th phai m,
là người bn, nhân chng nghĩa tình mà nghiêm khắc nhc nh nhà thơ và cả mi chúng
ta. Con ngưi th tình, th lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá kh thì
luôn tròn đy, bt dit.
- T đó hiểu ch đề ca bài thơ “ánh trăng”.
Bài thơ tiếng lòng, nhng suy ngm thm thía, nhc nh ta v thái độ, tình cm
đối vi những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, đối với thiên nhiên, đất nước
bình d, hin hu.
Bài thơ ý nghĩa nhc nh, cng c người đọc thái độ sng “Uống nước nh
nguồn”, ân nghĩa, thu chung cùng quá kh.
Câu 2. Đoạn văn
Trong “Chuyện người con gái Nam Xương”, chi tiết cái bóng có ý nghĩa trong
cách k chuyn.
Gi ý:
1. Yêu cu ni dung
- Đề bài yêu cu người viết làm giá tr ngh thut chi tiết ngh thut trong câu
chuyn.
- Cái bóng trong câu chuyện có ý nghĩa đặc biệt vì đây là chi tiết to nên cách tht nút,
m nút hết sc bt ng.
+ Cái bóng có ý nghĩa thắt nút câu chuyn vì :
Đối với Nương: Trong nhng ngày chng đi xa, thương nhớ chng,
không mun con nh thiếu vắng bóng người cha nên hàng đêm, Vũ Nương đã ch
bóng mình trên ng, nói dối con đó cha nó. Li nói di của Nương với
mc đích hoàn toàn tốt đẹp.
Đối với bé Đn: Mi 3 tuổi, còn ngây thơ, chưa hiu hết nhng điều phc tp nên
đã tin một người cha đêm nào cũng đến, m đi cũng đi, mẹ ngồi cũng ngồi,
nhưng nín thin thít và không bao giờ bế nó.
Đối với Trương Sinh: Li nói của Đn v ngưi cha khác (chính cái bóng)
đã làm nảy sinh s nghi ng v không thu chung, nảy sinh thái độ ghen tuông
lấy đó làm bằng chứng để v nhà mng nhiếc, đánh đuổi ơng đi để
Nương phải tìm đến cái chết đy oan c.
+ Cái bóng cũng là chi tiết m nút câu chuyn.
Chàng Trương sau này hiu ra ni oan ca v cũng chính nh cái bóng ca chàng
trên tường được bé Đn gi là cha.
Bao nhiêu nghi ng, oan c của Vũ Nương đều được hoá gii nh cái bóng.
- Chính cách tht, m nút câu chuyn bng chi tiết cái bóng đã làm cho cái chết ca
Nương thêm oan c, giá tr t cáo đối vi hi phong kiến nam quyền đầy bt
công với người ph n càng thêm sâu sắc hơn.
b. Yêu cu hình thc:
- Trình bày bằng văn bản ngn.
- Dn dt, chuyn ý hp lí.
- Diễn đạt lưu loát.
Câu 3. Tập làm văn
Truyn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng mt u chuyn cm
động v tình cha con sâu nng
Hãy phân tích đoạn trích đã học đ làm rõ ý kiến trên
Gi ý:
* Đề bài yêu cu bng kiến thức kĩ năng của kiu bài phân tích mt tác phm t s,
người viết chng minh truyn ngắn “Chiếc lược ngà” một câu chuyn cảm động v
tình cha con sâu nng trong mt hoàn cnh hết sc éo le.
* Để làm rõ yêu cu đó bài viết cn có các ni dung sau:
- Hoàn cnh ca câu chuyn
+ Ông Sáu đi kháng chiến, xa nhà nhiều m. Ông chưa đưc biết mặt đứa con gái
bé Thu.
+ Tám năm sau, một ln v thăm nhà trước khi đi nhận công tác mới, ông được gp
con, nhưng bé Thu nht đnh không nhn ông Sáu là cha.
- Tình cm ca bé Thu dành cho ông Sáu
+ Thoạt đầu, khi thy ông Sáu vui mng, v vp nhn Thu con, Thu t ra ng
vc, lng tránh và lnh nht, xa cách.
+ Cô bé Thu có thái độ ngang ngnh, thm chí hỗn xược vi ông Sáu.
+ Được ngoi trò chuyn, tìm ra do Thu không nhn ông Sáu cha khuyên
nhủ, cô đã thay đổi thái độ. Trước khi ông Sáu lên đường, cô đã cất tiếng gọi “ba”
và th hin tình cm yêu quý mt cách mãnh lit.
S ngang ngnh hành động ngang ngưc của Thu không đáng trách. không
nhn ông Sáu là cha vì cô bé ch nh một người duy nhất là cha, đó là người chp chung
nh vi má. Ông Sáu có thêm vết tho trên má khi b thương nên khác với ngưi trong
ảnh. Đó thực s là tình yêu thương sâu sc và cm động mà Thu dành cho người cha ca
mình.
- Tình cm ca ông Sáu dành cho con:
+ Gp lại con sau bao năm xa cách, ông Sáu hết sc vui mng.
+ Trước thái độ lnh nht, ông đã rất đau khổ, cm thy bt lc.
+ Có lúc giận quá, không kìm được ông đã đánh con, và ân hận mãi vì việc làm đó.
+ Xa con, ông dn hết tình cảm yêu thương con vào việc làm chiếc lược ngà cho con.
+ Trước khi hi sinh, ông dn hết sc lc còn li gi ngưi ạn mang cây lược cho con
gái.
- Tình cảm yêu thương cha sâu sc, dt khoát, rạch ròi đầy tính ca Thu tình
cảm yêu thương con sâu nặng ca ông Sờu làm cho người đọc xúc động thm thía
ni đau thương mt mát, éo le do chiến tranh gây ra.
____________________________________________________________
Bài 9
Câu 1. Đoạn văn
a. Chép chính xác 8 câu cui của đoạn trích “Kiều lu Ngưng Bích”.
b. Trong 8 câu thơ vừa chép, điệp ng “Buồn trông” được lp li 4 ln. Cách lặp đi lặp
li đip ng đó có tác dng gì.
Gi ý:
a. Chép chính xác 8 câu cui đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích”.
b. Tác dng của điệp ng “buồn trông”:
- Cm t “buồn trông” mở đầu các câu lc (câu 6 tiếng) trong th thơ lục bát đã tạo
nên âm hưởng trm bun, báo hiu những đau buồn Kiu s phi gánh chu trong
sut cuc đời lưu lạc, chìm ni.
- Đip t góp phn din t tâm trng bun su ca Kiu kéo dài trin miên, gây nên
mt tâm trạng đầy nng n, lo âu, s hãi. Tâm trng ấy tưởng không bao gi kết thúc
ngày càng tăng.
Câu 2. Đoạn văn
a. Chép chính xác 4 câu đầu đoạn bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viến Phương.
b. Viết đoạn văn khoảng 8 câu phân tích nh nh hàng tre trong kh thơ trên, trong
đoạn có câu văn dùng phần ph chú (gch chân phn ph chú đó).
Gi ý:
a. Chép chính xác 4 câu thơ
b. Đoạn văn có các ý:
- “Hàng tre bát ngát” trong ơng hình nh thc, hết sc thân thuc ca làng quê
hàng tre bên lăng Bác.
- “Hàng tre xanh xanh Việt Nam…” n d, biểu tưng ca dân tc vi sc sng bn
bỉ, kiên cường.
Hình nh n d cũng gợi liên tưởng đến hình nh c dân tc bên Bác: đoàn kết, kiên
ng thc hiện lí tưng ca Bác, ca dân tc.
Câu 3. Tập làm văn
Bng nhng hiu biết ca em v “Truyện Kiu”, hãy trình bày v ngh thut miêu t
và khc ho tính cách nhân vt ca Nguyn Du.
I/ Tìm hiểu đề
- Đề yêu cu phân tích mt giá tr ngh thut ni bt ca ngh thut Truyn Kiu:
ngh thut xây dng nhân vt. th nói trong văn học trung đại, không mt tác gi
th hai nào thành công trong vic miêu t nhân vật như Nguyễn Du (theo Giáo
Nguyn Lc).
- Ch yếu s dng kiến thức trong các đoạn trích hc, th vn dng thêm mt s
hiu biết v các nhân vt trong truyn thông qua mt vài câu miêu t mi nhân vt.
- Căn cứ vào tng đoạn trích đã học khái quát lên đặc điểm bút pháp xây dng
nhân vt ca Nguyễn Du, đ b cc bài viết. Không nên phân tích cách viết tng nhân
vt, s trùng lp và thiếu sâu sc.
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- Sc hp dn mnh m ca Truyn Kiu chính bi ni dung sâu sắc tình đời được
biu hin bng hình thc ngh thut đt đến trình độ mu mc của văn chương cổ điển.
- Mt trong nhng thành công xut sc ca Nguyn Du ngh thut miêu t khc
ho tính cách nhân vt.
B- Thân bài :
1. Miêu t ngoi hình rt độc đáo
Nguyn Du khc ho ngoi hình mi nhân vt hết sức đọng vn in du nét mt,
b dng ca tng nhân vt, không ai ging ai.
- Thuý Vân, Thuý Kiều đều đẹp, nhưng Vân thì:
Hoa cưi ngc thốt đoan trang,
Mây thua nưc tóc tuyết nhng màu da.
Còn Kiu thì :
Làn thu thu nét xuân sơn
Hoa ghen thua thm liu hn kém xanh.
- Cũng là trang nam nhi, Từ Hi là anh hùng cho nên chàng hin ra oai phong lm lit:
Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tc rộng thân mười thưc cao.
Kim Trọng là văn nhân, hiện ra tht nho nhã, hào hoa:
Tuyết in sc nga câu giòn,
C pha màu áo nhum non da tri.
- Cùng nhng k xu xa, b ổi, nhưng Giám Sinh thì : Mày râu nhn nhi áo
qun bnh bao ; còn S Khanh thì : Hình dung tri chuốt áo khăn dịu dàng.
Nhìn chung, Nguyn Du miêu t nhân vt chính diện theo bút pháp ước l nhưng có sự
sáng to nên vẫn sinh động ; t nhân vt phn din bng bút pháp hin thực như ngôn
ng đời thường cũng rất sinh đng.
2. Miêu t ni tâm tinh tế và sâu sc
- Nguyễn Du thường đặt nhân vt vào nhng cnh ng kịch tính để nhân vt bc l
tâm trng : B đẩy vào lầu xanh, đnh thoát chết để thoát nhc li không chết ; b giam
lng Lầu Ngưng Bích, chưa biết tương lai lành dữ ra sao.
- Ông đặc bit thành công trong miêu t ni tâm nhân vt qua ngôn ng t s ca tác
giả, qua độc thoi ni tâm và qua t cnh ng tình :
+ Tâm trng ca Kim Trng Thuý Kiu lần đầu tiên gặp nhau đưc miêu t qua li
k ca tác gi :
Ngưi quc sc k thiên tài,
Tình trong như đã mt ngoài còn e.
Chp chờn cơn tỉnh cơn mê,
Rn ngi chng tin dt v chn khôn.
+ Tâm trng nh người yêu ca Thuý Kiu khi lầu Ngưng Bích được bc l qua
tiếng nói ni tâm ca nàng.
+ Tâm trạng đơn, lo lắng ca Kiu khi mt mình lầu Ngưng Bích đưc miêu t
qua cnh thiên nhiên.
3. Ngh thut khc ho tính cách nhân vt sc so
a) Khc ho tính cách qua din mo, c ch
- Thuý Vân: Vi v khuôn trăng đầy đặn, hoa i ngc tht cho thấy tín cách đoan
trang, phúc hu.
- Thuý Kiu : với đôi mắt như làn thu thuỷ, nét xuan sơn toát lên tính cách thông
minh, đa cm,…
- Giám Sinh : v mt mày râu nhn nhi, trang phc qun áo bnh bao, c ch
ngi tót s sàng, cho thấy đó là kẻ trai lơ, thô lỗ.
- H Tôn Hiến : cái v mt st cũng ngây vì tình tố cáo bn cht độc ác và dâm ô ca
viên “trọng thần”.
b) Khc ho tính cách qua ngôn ng đối thoi
- Li l T Hi thưng có tính khẳng định th hin rõ tích cách khng khái, t tin:
Mt li đã biết đến ta,
Muôn chung nghìn t cũng là có nhau
- Thuý Kiu nói vi Thúc Sinh : nghĩa nặng nghìn non, Ti ai dám ph lòng c
nhân, t rõ nàng là con người trọng ân nghĩa.
- Hoạn Thư liệu điều kêu xin : chút phân đàn bà, ghen tuông thì cũng người ta thưng
tình, thì đây quả là con người khôn ngoan, gio hot,…
C- Kết bài :
- V phương diện xây dng nhân vt, Nguyễn Du đạt những thành công chưa tác
gi đương thi nào theo kịp. Nhà thơ thường miêu t rt súc tích, ch cn mt vài câu
thơ ông đã thể khc ho nét ngoi hình tính cách nhân vt. Nhưng tuyệt diu
nht là ngh thut miêu t ni tâm nhân vt.
- Truyn Kiu sng mãi vi thi gian phn lớn cũng do những thành tu ngh thut
này.
__________________________________________________________
Bài 10
Câu 1. Đoạn văn
Nhng cảm xúc, suy nghĩ của em khi đc kh thơ
“Mai về miền Nam thương trào nước mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa to hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu chn này
(Viếng lăng Bác Viến Phương)
Gi ý :
- Trình bày đưc những suy nghĩ về tâm trạng lưu luyến của nhà thơ muốn được mãi
bên lăng Bác, muốn hoá thân nhp vào cnh vật bên lăng. Đc bit, mun làm cây tre
trung hiếu nhp vào cùng hàng tre xanh xanh Việt Nam, nghĩa là nguyện sống đẹp,
trung thành với lí tưng ca Bác, ca dân tc.
- Nêu được cm xúc của mình khi đọc đoạn thơ, về tình cm ca nhà thơ, của nhân
dân vi Bác.
Câu 2. Đoạn văn
Viết một đoạn văn khoảng sáu câu trình bày cách hiu ca em v hai câu thơ cuối bài
Sang thu (Hu Thnh)
Sấm cũng bớt bt ng
Trên hàng cây đứng tui
Gi ý :
- Trong đoạn văn viết cần trình bày được cách hiểu hai câu thơ c v nghĩa cụ th
nghĩa ẩn d :
+ Tầng nghĩa thứ nht (nghĩa cụ th) din t ý : sang thu, mưa ít đi, sấm cũng bt.
Hàng cây không còn b git mình nhng tiếng sm bt ng na. Đó hiện tượng t
nhiên.
+ Tầng nghĩa thứ hai (nghĩa n d) : suy ngm của nhà thơ về cuộc đời, v con người :
khi đã từng trải, con người đã vững vàng hơn trước những tác động bt ng ca ngoi
cnh, ca cuc đi.
Câu 3. Tập làm văn
Trong truyn ngn Làng, nhà văn Kim n đã thể hin một cách sinh đng tinh tế
din biến tâm trng ca nhân vt ông Hai khi nghe tin làng ch Du theo gic.
Em hãy phân tích đ làm rõ.
Gi ý :
1. Yêu cu v ni dung :
* Đề bài yêu cầu người viết phi vn dng kiến thức đã học v ngh lun mt tác phm
t s để phân tích, làm ngh thut th hiện sinh động, tinh tế din biến tâm trng ca
nhân vt. Tâm trng ca nhân vt cn làm đây ông Hai trong truyn ngn Làng
ca nhà văn Kim Lân vi din biến đầy phc tp khi nghe tin làng quê mình theo gic.
* Để làm din biến tâm trng ca ông Hai khi nghe tin làng Du theo gic, ta phi
chú ý mt s ni dung sau :
- Phân tích hoàn cnh ca ông Hai : rt yêu làng , t hào, hay khoe v làng, nhưng lại
phi xa làng ch Dầu thân yêu để đi tản cư.
- Tình yêu làng ca ông lão li b đặt vào mt hoàn cnh gay cn, đầy th thách : tin
làng ch Du theo gic, phn bi li Cách mng, kháng chiến.
- Ông Hai đã phi tri qua m trạng đầy dn vặt, đau đn phi đấu tranh tưởng rt
quyết lit đ la chọn con đường đi đúng đắn cho mình.
Din biến tâm trng ca nhân vt ông Hai tri qua các tình cảm, thái độ khác
nhau
+ Thoạt đầu nghe tin làng ch Du theo gic t người đàn tản nói ra, ông o
bàng hoàng, sng s, nghi ng, không th tin được.
+ Khi cái tin ấy được khẳng định chc chn, ông lão buc phi tin. Tâm trng ông Hai
b ám nh, day dt vi mc cm là k phn bi.
+ Luôn sng trong tâm trng nơm nớp, lo s, xu h, nhc n nên chn bit trong
nhà.
+ Tủi thân, thương con, thương dân làng chợ Du thương thân mình phi mang
tiếng là dân làng Vit gian.
- Ông Hai tiếp tc b đặt vào mt tình hung th thách căng thẳng,quyết liệt hơn khi
m ch nhà báo s đuổi hết ngưi làng ch Du khỏi nơi sơ tán.
+ Ông lão cm nhn hết ni nhc nhã, lo s vì tuyt đưng sinh sng.
+ B đẩy vào đưng cùng, tâm trng cùng bế tc. Mâu thun nội tâm được đẩy đến
đỉnh điểm.
+ Gin lây trách c những người trong làng phn bội, nhưng lòng yêu làng, tin
những người cùng làng khiến ông lão bán tín bán nghi.
+ Định quay v làng, nhưng hiểu rõ thế là phn bi cách mng, phn bi c H.
+ Tâm s với đứa con để cng c nim tin vào cách mgn, kháng chiến; t nh mình
“Làng thì yêu tht nhưng làng theo Tây mất ri thì phải thù”.
+ Gi được tình cm trung thành vi cách mng, kháng chiến, c H.
- Tâm trng nhân vật được miêu t c th, gi cm qua din biến nội tâm, ý nghĩ hành
vi, ngôn ng nên rất sinh động.
- Ngôn ng k, ngôn ng nhân vật đặc sc, bc l tâm trạng thái đ ca nhân
vt.
- Tình hung truyn giúp nhân vt bc l tâm trng c thể, đa dạng.
2. Yêu cu v hình thc
- B cục có đủ ba phn
- Lp lun cht ch, mch lc. Dn chng phong phú, tiêu biu.
- Ngôn ng phân tích chính xác, biu cm.
_____________________________________________________________
Câu 1. Đoạn văn
Hãy viết một đoạn văn ngn khong 10 u theo cách tng hp phân tích - tng
hp, ni dung trình y nhng cm nhn ca em v bc tranh mùa xuân x Huế trong
đoạn thơ :
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ơi con chim chin chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Mùa xuân nho nh Thanh Hi)
Gi ý:
- B cục đoạn văn theo cách tổng - phân - hp
* Trình bày được nhng cm nhn v bc tranh mùa xuân x Huế trong đoạn thơ.
th nói đến các ý sau:
- Ch bng vài nét, Thanh Hải đã phác hoạ bc tranh mùa xuân x Huế vi không gian
cao rng, màu sắc tươi thắm đặc trưng của x Huế (dn chng)
- Bc tranh sống động vi hình nh con chim chin chin và tiếng hót vang vọng, tươi
vui.
- Bc tranh đy sc sng.
Câu 2. Đoạn văn
M đầu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”, Thanh Hải viết:
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu phân tích nét đặc sc v cách đặt câu trong
câu thơ trên.
Gi ý:
- Phát hiện được cách đặt câu đặc bit của câu thơ là dùng đo ng: t “mọc” được đặt
đầu câu.
- Phân tích được giá tr ca cách đt câu đó:
+ Gi ấn tượng v s xut hin ca bông hoa tím sc sng mãnh lit ca mùa xuân.
+ Din t cm xúc ngc nhiên,thú v của nhà thơ trước mt hình nh ca mùa xuân
Đon tham kho:
Hình nh bông hoa tím biếc mc lên gia dòng ng xanh tht ni bt, tht m áp.
Động t “mọc” được đảo lên đầu câu c bài thơ khiến ta thấy hơn s vươn lên
kho khon và sc sng mãnh lit ca bông hoa. Màu tím biếc ca hoa và màu xanh ca
dòng ng thật hài hoà, đó nhng gam màu du gi lên trong mi chúng ta cái cm
giác du dàng, êm ái thanh bình biết bao. Trong khung cảnh thơ mộng đó bỗng vang lên
tiếng hót lnh lót ca chú chim chin chin:
Ơi! Con chim chin chin
Hót chi mà vang tri
Câu 3. Đoạn văn
Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
Ta nhp vào hoà ca
Mt nt trm xao xuyến
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc
(Mùa xuân nho nh Thanh Hi)
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 dòng din t những suy nghĩ về nguyện ước
chân thành ca Thanh Hi trong đoạn thơ trên.
Gi ý:
- Nêu phân tích đưc những suy nghĩ ca bn thân v nguyện ưc chân thành ca
nhà thơ, ví dụ:
+ Đó nguyện ước hoà nhp vào cuc sng của đất c, cng hiến cho cuộc đời
chung.
+ Ước nguyện đó đưc Thanh Hi din t bng nhng hình ảnh đẹp, sáng to.
+ Ước nguyện đó vô cùng cao đẹp.
+ Ước nguyn của nhà thơ cho ta hiểu mỗi người phi biết sng, cng hiến cho cuc
đời Thế nhưng hiến dâng, hào nhp mà vn gi đưc nét riêng ca mi ngưi…
Tham kho:
Trong cái ước chung cho đất nước, nhà thơ cũng gi gm niềm ước riêng tht
gin d:
Ta làm con chim hót
Mt nt trm xao xuyến
Không mơ ước ngng gì to tát, cao siêu ; nhà thơ chỉ ước đưc làm mt tiếng chim hót
để ct lên tiếng hót lảnh lót như con chim chiền chin, góp phn m cho mùa xuân quê
hương thêm rạo rc, sống động. Nhà thơ nguyện làm mt cành hoa, mt cành hoa nh
trong trắng điểm thêm cho hương sắc của mùa xuân quê hương đất nước. Thế ri
không làm một nt nhc cao vút trong bn hoà ca ca dân tộc, nhà thơ khiêm
nhường làm mt nt trm xao xuyến lòng người. Nt trm y th ch mt nt ph
nhưng không thể thiếu bi mt yếu t góp phn làm nên s thành công ca bn
hoà ca. Điệp ng ta làm được lp li nhiu lần như càng nhấn mnh những ước nguyn
tuy đơn sơ, bình dị nhưng khong kém phần da diết, trăn tr của nhà thơ
Nếu như kh thơ trên, nhà thơ xưng tôi thì kh thơ này nhà thơ lại xưng ta ; đó
biểu tượng cho s gp g gia cái tôi và cái ta, cái chung cái riêng. Ta va s ít
(nhà thơ), vừa s nhiu (tt cả). Dường như ưc nguyn ca mỗi nhân đã hvào
dòng chy của muôn người : tt c đều mun cng hiến mt phn công sc nh ca
mình cho quê hương đt nưc!
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Một mùa xuân nho nhỏ” hay phải chăng cũng một n d cho cuộc đời Thanh Hi:
sng cng hiến, cng hiến mùa xuân cuộc đời nhà thơ? Nhà thơ khiêm nhưng xin
làm một Mùa xuan nho nhỏ” và nếu mỗi người một “mùa xuân nho nhỏ” thì s
mt mùa xuân ln lao ca dân tc. Thế nhưng, l điều làm cho người đọc xúc động
chính là s khiêm nhường ấy đồng nghĩa với nhng hi sinh thm lặng “lặng l ng cho
đời” sự hi sinh thm lng ấy điều kiện, vượt qua mi không gian, thi gian
quy ước:
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc
“Tuổi hai mươi” “khi tóc bc” đây hai hình nh hoán d giàu sc gi.
không nhng ch một đời người t tr đến già còn ch mi thế hệ: già cũng như tr,
gái cũng như trai. Đip ng “dù là” được láy lại như một li ha, li khẳng định ca nhà
thơ: sống phi cng hiến tuyệt đối! Phi chăng đó chính lẽ sống đầy trách nhim
mà Thanh Hi mun nhn gi đến chúng ta?
________________________________________________________________
Bài 11
Câu 1. Đoạn văn
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi
Có đám mây mùa h
Vt na mình sang thu
(Sang thu Hu Thnh)
Viết một đoạn văn ngắn nêu cm nhn ca em v v đẹp ca hình ảnh “đám mây mùa
h” trong kh thơ trên.
Gi ý :
Đoạn văn có thể gm các ý:
- Hình ảnh được cm nhn tinh tế kết hp vi trí tưởng tượng của nhà thơ
- Din t đám mây mùa h còn xót li trên bu tri mùa thu trong xanh, mng, kéo dài
nh trôi rt hng h như còn vương vấn, lưu luyến không l ri xa, cnh có hn.
- Đó là hình nh gi rõ cm giác giao màu, h đã qua mà thu chưa đến hn
Câu 2. Đoạn văn
Bằng đoạn văn khoảng 8 câu, câu đơn trn thut (gạch chân u đơn trn thuật đó),
em hãy gii thiu v i thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
Gi ý:
V nội dung, đoạn văn cần có các ý sau
- Năm 1976, một năm sau khi đất ớc đưc thng nhất, nhà thơ Viễn Phương
người con ca min Nam ra thăm miền Bc, vào viếng lăng Bác Hồ.
- Bài thơ được sáng tác trong dịp đó và in trong tập “Như mấy mùa xuân” (1978).
- Bài thơ giọng điệu tha thiết, trang trng; nhiu hình nh n d đẹp gi cm;
ngôn ng bình d cô đúc
- Bng cm xúc chân thành, Viễn Phương đã thể hiện được trong bài thơ lòng thành
kính thiêng liêng, niềm xúc động sâu sc của nhà thơ và của nhân dân đối vi Bác.
Câu 3. Tập làm văn
Giá tr nhân đạo trong “chuyện người con gái Nam Xương” ca Nguyn D
I/ Tìm hiểu đề
- Đề u cu phân tích mt giá tr ni dung ca tác phm giá tr nhân đạo. Giá tr
nhân đạo th hin trong tác phẩm văn chương còn gọi là giá tr nhân văn.
- Văn học trung đại Việt Nam thường biu hin tiếng nói nhân văn s trân trng
mi phẩm giá con người, đồng tìh thông cm vi khát vng của con người, đồng cm
vi s phn bi kch của con người và lên án nhng thế lc bạo tàn chà đạp lên con người
- Da vào nhng điều cơ bản trên,người viết soi chiếu và “Chuyện ngưi con gái Nam
Xương” để phân tích nhng biu hin c th v nội dung nhân văn trong tác phẩm. T
đó đánh giá những đóng góp của Nguyn D vào tiếng nói nhân văn của văn học thi
đại ông.
- Tuy cn da vào s phận bi thương của nhân vật Nương để khai thác vấn đề,
nhưng nội dung bài viết phi rng hơn bài phân tích nhân vật, do đó cách trình bày phân
tích cũng khác.
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- T thế k XVI, hi phong kiến Vit Nam bắt đầu khng hong, vấn đề s phn
cong người tr thành mi quan tâm của văn chương, tiếng nói nhân văn trong các tác
phẩm văn chươngngày càng phát trin phong phú và sâu sc.
- Truyn mn lc cu Nguyn D mt trong s đó. Trong 20 thiên truyn ca tp
truyền kì, “chuyện người con gái Nam Xương” mt trong nhng tác phm tiêu biu
cho cm hứng nhân văn của Nguyn D.
B- Thân bài:
1. Tác gi hết li ca ngi v đẹp ca con người qua v đp của Nương, mt
ph n bình dân
- Nươngcon nhà nghèo (“thiếp vốn con nhà khó”), đó cái nhìn người khá đặc
bit của tư tưởng nhân văn Nguyễn D.
- Nàng đầy đủ v đẹp truyn thng của người ph n Vit Nam: thu m, nết na.
Đối vi chng rt mc dịu dàng, đằm thm thu chung; đối vi m chng rt mc hiếu
tho, hết lòng ph dưỡng; đói với con rt mực yêu thương.
- Đặc bit, mt biu hin nht v cm hứng nhân văn, nàng nhân vật để tác gi
th hin khát vng v con người, v hạnh phúc gia đình, tình yêu đôi la:
+ Nàng luôn vun vén cho hạnh phúc gia đình.
+ Khi chia tay chồng đi lính, không mong chng lp công hiển hách để được “ấn
phong hầu”, nàng ch mong chng bình yên tr v.
+ Li thanh minh vi chng khi b nghi oan cũg thể hin rõ khát vọng đó: “Thiếp s
nương tựa và chàng vì có cái thú vui nghi gai nghi tht”
Tóm li : i ánh sáng của ởng nhân vănđã xuất hin nhiều trong văn chương,
Nguyn D mi có th xây dng mt nhân vt ph n bình dân mang đầy đủ v đẹp ca
con người. Nhân văn là đại din cho tiếng nói nhân văn của tác gi.
2. Nguyn D trân trng v đẹp của Nương bao nhiêu thì càng đau đớn trước
bi kch cuc đi ca nàng by nhiêu.
- Đau đớn vì nàng có đầy đủ phm chất đáng quý và lòng tha thiết hạnh phúc gia đình,
tn tu vun đáp cho hạnh phúc đó lại chng được hưởng hnh phúc cho xng vi s hi
sinh ca nàng:
+ Ch chồng đằng đẵng, chng v chưa một ngày vui, sóng gió đã ni lên t mt
nguyên c rất vu vơ (Ngưi chng ch dựa vào câu nói ngây thơ của đứa tr đã khăng
khăng kết ti v).
+ Nàng hết mc van xin chàng nói mi nguyên c để ci tháo mi nghi ng; hàng
xóm rõ ni oan ca nàng nên kêu xin giúp, tt c đều vô ích. Đến c li than khóc xót xa
tt cùng “Nay đã bình rơi trâm gãy,sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió,… cái én lìa
đàn,…” mà ngưi chng vẫn không động lòng.
+ Con người ttrong trng b xúc phm nng n, b dp vùi tàn nhn, b đẩy đến cái
chết oan khut
Bi kịch đời nàng là tn bi kch cho cái đp b chà đạp nát tan, phũ phàng.
3. Nhưng với tấm lòng yêu thương con ngưi, tác gi không đ cho con người
trong sáng cao đẹp như nàng đã chết oan khut.
- n yếu t o ca th loi truyn kì, din t Nương tr v để được ra sch
ni oan gia thanh thiên bch nht, với vè đp còn lng lẫy hơn xưa.
- Nhưng Vũ Nương đưc tái to khác vi các nàng tiên siêu thc : nàng vn khát vng
hnh phúc trn thế (ngm ngùi, tiếc nui, chua xót khi nói lời vĩnh biệt “thiếp chng th
v vi nhân gian đưc nữa”.
- Hnh phúc vn ch là ước mơ, hiện thc vn quá đau đn (hạnh phúc gia đình tan v,
không gì hàn gắn đưc).
4. Vi niềm xót thương sâu sắc đó, tác gi lên án nhng thế lkực tàn ác chà đạp
lên khát vọng chính đáng của con người.
- XHPK vi nhng h tc phi (trng nam khinh nữ, đạo tòng phu,…) gây bao nhiêu
bt công. Hin thân ca nó là nhân vật Trương Sinh, ngưi chng ghen tuông mù quáng,
vũ phu.
- Thế lc đồg tin bạc ác (Trương Sinh con nhà hào phú, mt c b ra 100 lng vàng
để ới Nương). Thời này đạo đã suy vi, đng tiền đã làm đen bạc tình nghĩa con
người.
Nguyn D tái to truyn c V chàng Trương, cho nó mạng dáng dp ca thời đi
ông, XHPKVN thế k XVI.
C- Kết bài:
- “Chuyện người con gái Nam Xương” mt thiên truyền giàu tính nhân n.
Truyn tiêu biu cho sáng to ca Nguyn D v s phận đầy tính bi kch của người ph
n trong chế độ phong kiến.
- Tác gi thu hiu nỗi đau thương của h và có tài biu hin bi kịch đó khá sâu sc.
___________________________________________________________
Bài 12
Bài tp rèn luyn kĩ năng dựng đoạn
Đoạn văn diễn dch
1. Em hãy viết một đoạn văn theo kiểu din dch (toàn th b phận) như đã
đưc s dụng trong đoạn văn sau:
Chẳng nơi nào như sông Thao quê tôi, rng c trp trùng. Thân c cao vút. Búp c
dàinhư thanh kiếm sc. Lá c tròn xoè ra nhiu phiến nhn dài.
(Nguyn Thái Vn)
Gi ý:
Đoạn văn được viết theo kiu toàn th b phận. Đó đoạn văn câu đu ch ý toàn
th, nhng câu sau ch b phn ca toàn th đó.
Ví d:
Chú chun chuồn c mới đp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lp lánh. Bn cái
cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân
chú nh và thon vàng như màu vàng của nng mùa thu.
(Nguyn Thế Hi)
Mi do nào, nhng cây ngô còn lm tấm nmạ non, thế nay đã thành cây rung
rung trước gió. Nhng ngô rng, dài, tr ra mnh m, nõn nà. Núp trong cung lá,
nhng bp ngô non nhú lên ln dn. Mình nhiu khía vàng nhng si râu
ngô được bc trong làn áo mng óng ánh.
(Nguyn Hng)
Đoạn văn quy nạp
Cho câu ch đề sau đây đứng cuối đoạn. Em hãy viết những câu khác vào trước câu
ch đề này để to thành mt đoạn văn theo kiểu quy np.
Trong thơ Bác, ánh trăng luôn luôn tràn đy.
Gi ý:
Trăng đã đi vào rt nhiều bài thơ của mi thế h thi sĩ. Trăng cũng đã đi vào thơ Bác
nhiều bài thơ thuộc những giai đoạn khác nhau. Trăng đã ánh sáng, thanh bình,
hạnh phúc, ước mơ, niềm an ủi, ngưi bn m nh của Bác. ánh trăng làm cho
cái đẹp ca cnh vt tr nên êm đềm, sâu sc, làm cho cm nghĩ của con người thêm
thâm trm, trong tro. Trong thơ Bác, ánh trăng luôn luôn tràn đy.
Hoc
Quan li vì tin mà bt chp công lí; sai nha vì tin mà tra tấn cha con Vương Ông; Tú
Bà, Giám Sinh, Bc Bà, Bc Hnh tin làm ngh buôn thịt bán ngưi; S
Khanh tin táng tận lương tâm; Khuyển Ưng tiền lao vào ti ác. C mt
hi chy theo tin.
Đoạn văn tổng phân hp
1. Vì sao đoạn văn sau đây được gọi là đoạn văn có kiểu kết cu tng phân hp
Tiếng Vit ca chúng ta rất đẹp: đẹp như thế nào, đó điều rt khó nói. Chúng ta
không th nói tiếng ta đẹp như thế nào, cũng như chúng ta không th nào phân tích cái
đẹp ca ánh ng, của thiên nhiên. Nhưng đối với chúng ta người Vit Nam, chuiúng
ta cm thấy thưng thc mt cách t nhiên cái đẹp ca tiếng c ta, tiếng nói ca
qun chúng nhân dân trong ca dao dân ca, li của cácnhà văn lớn. l tiếng Vit
của chúng ta đẹp, bi tâm hn của người Vit Nam ta rất đẹp, bởi đời sng, cuc
đấu tranh ca nhân dân ta t trưc tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đp.
(Phm Văn Đng)
2. Da vào ni dung gợi ý sau đây, emy viết thành một đoạn văn theo kiểu kết
cu tng phân hp.
- “Bình Ngô đại cáo” làmột áng văn chương bất h.
Gi ý:
“Bình Ngô đại cáo” áng văn chương yêu c bt h ca Nguyn Trãi, nim t
hào của văn học c Vit Nam. tưởng ch đạo ca toàn b áng văn chương này
nim t hào dân tc ca một đất nước đã giàng được thng li v vang, đem lại hoà
bình, độc lp cho toàn dân sau cuc kháng chiến mười năm chống giặc Minh đầy gay
go, gian kh nhưng cũng đầy nhng chiến công hin hách. Li l ca bài cáo va rn ri
mnh m, va sống động, c th, va hào hùng khoáng đạt. “Bình Ngô đại cáo” đúng là
một “thiên c hùng văn” một không hai trong nền văn học yêu nước truyn thng
ca dân tc.
________________________________________________________
Bài 13
Câu 1. Đoạn văn
Hãy tóm tt truyn ngắn “Những ngôi sao xa xôi” bng một đoạn văn khoảng 20 câu.
Trong đó có câu dùng thành phn tình thái (gch chân thành phần tình thái đó).
Gi ý:
Đon tóm tt gm các ý:
- T trinh sát mt đưng ti mt trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn gồm ba n
thanh niên xung phong rt tr là Phương Định, Nho và t trưng là ch Thao.
- Nhim v ca h quan sát địch ném bom, đo khối lượng đất đá phải san lp do
bom địch gây ra, đánh dấu v trí các trái bom chưa nổ và phá bom.
- Công vic ca h nguy hiểm, thường xuyên đối mt vi thn chết.
- Cuc sng ca h gian kh, hiểm nguy nhưng h vn nhng nim vui hn nhiên
ca tui tr, nhng phút thanh thản mộng mỗi người mt tính, h vn rt yêu
thương nhau.
- Phương Định là cô gái mơ mộng, hn nhiên và dũng cm.
- Phn cui truyn k v hành đng,các nhân vật trong lúc chăm sóc Nho bị thương
khi phá bom.
Câu 2. Đoan văn
Chuyện người con gái Nam Xương ca Nguyn D xut hin nhiu yếu to.
Hãy ch ra các yếu t o y cho biết tác gi mun th hiện điều khi đưa ra
nhng yếu to vào mt câu chuyn quen thuc ?
Gi ý:
* V ni dung :
- Đề bài yêu cu phân tích một nét đặc sc v ngh thut ca truyn nhm mục đích
làm rõ ý nghĩa chi tiết đó trong việc th hin ni dung tác phẩm và tư tưởng ca tác gi
- Cn ch ra đưc các chi tiết kì o trong câu chuyn :
+ Phan Lang nm mng ri th rùa
+ Phan Lang gp nn, lạc vào động rùa, gặp Linh Phi, được cu giúp; gp lại
Nương, được s gi ca Linh Phi r đường nước đưa về dương thế.
+ Nương hiện v trong l gii oan trên bến Hoàng Giang gia lung linh, huyn o
ri li biến mt.
- ý nghĩ ca các chi tiết huyn o:
+ Làm hoàn chỉnh thêm nét đp vn ca nhân vật Nương: nng tình, nng
nghĩa, quan tâm đến chồng con, khao khát được ph hi danh d.
+ To nên mt kết thúc phn nào có hu cho câu chuyn.
+ th hiện ước mơ về l công bng đi ca nhân dân
+ Tăng thêm ý nghĩa tố cáo hin thc ca xã hi.
* V hình thc:
- Câu tr li ngn gn, gii thích làm rõ yêu cu ca đ bài.
- Các ý có s liên kết cht ch.
- Trình bày rõ ràng, mch lc.
Câu 3. Đoạn văn
Tình hung nào bc l sâu sắc tình yêu làng lòng yêu nước ca nhân vt ông Hai?
Nhn xét v ngh thut xây dng tình huóng truyn ca tác gi?
Gi ý:
Tình hung làm bc l sâu sắc lòng yêu làng, yêu c nhân vt ông Hai khi
nơi tản lúc nào cũng da diết nh v làng t hào v thì bỗng nghe được tin ng
mình đã lập t theo gic. Chính tình hung ấy đã cho thấy lòng yêu nước tinh thn
kháng chiến đã bao trùm chi phi tình cảm quê ơng ông Hai, đng thi làm bc
l sâu sc và cm động tình yêu làng, yêu nướcc ông.
- Đánh giá nghệ thut xây dng tình hung:
Câu 4. Tập làm văn
… “Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hoà ca
Mt nt trm xao xuyến
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc…”
Hãy phân tích hai kh thơ trên đ m m nguyện cao đp ca Thanh Hi : mun
được cng hiến phn tốt đẹp nh ca cuộc đời mình cho cuộc đời chung cho
đất nưc.
Gi ý:
A- M bài :
- Gii thiệu bài thơ Mùa xuân nho nhỏ”, và đoạn trích hai kh thơ trên.
- Gii thiu nhn xét v hai kh thơ trên (như đề bài đã nêu)
B- Thân bài :
* T cm xúc v a xuân thiên nhiên, mùa xuân đát nước, nhà thơ có khát vng thiết
tha, làm “mùa xuân nho nhỏ” dâng cho đời.
1. Ước nguyện đưc sng đp, sống có ích cho đời.
Mun làm con chim hót, cành hoa, nt trm xao xuyến trong bn hca Phân tích
các hình ảnh này để thy v đẹp ước nguyn ca Thanh Hi.
- Đip ng Ta làm…”, Ta nhập vào…” din t mt cách tha thiết khát vọng được
hoà nhp vào cuc sng của đất nước đưc cng hiến phn tt đp dù nh ca cuc
đời mình cho cuộc đi chung cho đất nưc.
- Điu tâm nim ấy đưc th hin mt cách chân thành trong nhng hình ảnh thơ đẹp
mt cách t nhiên gin d.
+ “Con chim hót”, “một cành hoa”, đó nhng hình ảnh đẹp ca thiên nhiên. kh
thơ đầu, v đẹp ca mùa xuân thiên nhiên đã đưc miêu t bng hình nh “mt bông
hoa tím biếc”, bng âm thanh ca tiếng chim chin chin “hót chi vang trời”. kh
thơ này, tác giả li mưn nhng hình nh ấy để nói lên ước nguyn ca mình : đem cuộc
đời mình hoà nhp và cng hiến cho đất nưc.
2. Ước nguyn y được th hin mt cách chân thành, gin dị, khiêm nhường
- Nguyn làm nhng nhân vật bình thường nhưng có ích cho đời
+ Gia mùa xuân ca đất c, tác gi xin làm mt “con chim hót”, làm Mt cành
hoa”. Gia bn “hoà ca” tươi vui, đy sc sng ca cuộc đời, nhà thơ xin làm “mt nt
trm xao xuyến”. Đip t “mt” din t s ít i, nh bé, khiêm nhường.
- ý thc v s đóng góp ca mình: nh nhưng cái tinh tuý, cao đp ca tâm
hồn mình góp cho đất nước.
- Hiu mi quan h riêng chung sâu sc: ch xin làm mt nt trầm khiêm nhưng trong
bn hoà ca chung.
+ Nhng hình nh con chim, cành hoa, nt nhc trm cui cùng dn vào mt hình nh
thật đặc sc: “Mt a xuân nho nh Lng l dâng cho đời”. Tt c nhng hình
nh n d mang v đẹp gin d, khiêm nhưng, th hin thật xúc động điều tâm nim
chân thành, tha thiết ca nhà thơ.
+ Bng giọng thơ nhỏ nh, sâu lng, ước nguyn ca Thanh Hải đã đi vào lòng người
đọc, và lung linh trong ánh sáng ca một nhân sinh quan cao đẹp: Mỗi người phi mang
đến cho cuụoc đi chung một nét đẹp riêng, phi cng hiến cái phn tinh tuý, dù nh bé,
cho đất nước, phi không ngng cng hiến “Dù tuổi hai mươi khi tóc
bạc”. Đó mới là ý nghĩa cao đẹp của đời người.
- S thay đổi trong cách xưng “tôi” sang “ta” mang ý nghĩa rộng lớn ưc
nguyn chung ca nhiều người.
- Hình nh “mùa xuân nho nhỏ” đầy bt ng thú v sâu sắc: đặt cái hn ca tri
đất bên cnh cía hu hn ca đời người, tìm ra mi quan h cá nhân và xã hi.
- Ước nguyn dâng hiến y tht lng l, suốt đời, sống đẹp đẽ.
GV m rng:
Gia hai phn ca bài thơ có sự chuyển đổi đại t nhân xưng của ch th tr tình “tôi”
sang “ta”. Điu này hoàn toàn không phi là ngẫu nhiên mà đã đưc tác gi s dụng như
mt dng ý ngh thut, thích hp vi s chuyn biến ca cảm xúc ng trong bài
thơ. Chữ “tôi” trong u thơ “tôi đưa tay tôi hứng” kh đầu va th hin một cái “tôi”
c th rt riêng của nhà thơ va th hin s nâng niu, trân trng vi v đẹp s sng
ca mùa xuân. Nếu thay bng ch “ta” thì hoàn toàn không thích hp vi ni dung cm
xúc y ch v ra một thế v phô trương. Còn trong phần sâu, khi bày t điều
tâm nim tha thiết như một khát vọng được dâng hiến nhng giá tr tinh tuý của đi
mình cho cuộc đời chung thì đi t “ta” lại tạo được sc thái trang trng, thiêng liêng
ca mt li nguyện ước. Hơn nữa, điều tâm nguyn y không ch là của riêng nhà thơ,
cái “tôi” của tác gi đã nói thay cho nhiều cái tôi khác, nó nht thiết phi hoá thân thành
cái ta. Nhưng “ta” không hề chung chung hình nhận ra đưc mt ging riêng
nh nh, khiêm nhường, đằm thm của cái “tôi” Thanh Hải : muốn được làm mt nt
trm xao xuyến trong bn hoà ca mt cách lng l ch không phô trương, n ào.
* Kh thơ thể hin xúc động mt vấn đề nhân sinh ln lao.
Đặt kh thơ trong mối quan h vi hoàn cnh ca Thanh Hi lúc y, ta càng hiểu hơn
v đẹp tâm hồn nhà thơ.
C- Kết bài :
- Tt c đều thật đáng yêu, đáng trân trọng, đáng khâm phc.
- Ch một “mùa xuân nho nhỏ” nhưng ý nghĩa bài thơ lại rt lớn lao, cao đp.
_______________________________________________________________
Bài 14
Câu1 . Tập làm văn
Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” ca Viễn Phương.
I/ Tìm hiểu đề
* Ni dung:
- Bài thơ thể hiện lòng thành kính đối vi Bác H khi nhà thơ từ Min Nam ra Ni
thăm và viếng lăng Bác.
- Mch cảm xúc suy nghĩ của bài thơ: thương tiếc t o khi nhìn thấy lăng; khi
đến bên lăng; khi vào lăng cũng là niềm ưc mun thiết tha được hoá thân để đưc
gn Bác.
* Ngh thut:
- Âm điu thiết tha, sâu lng (giọng điệu), hình nh n d, t ng gi cm.
Dàn bài
I/ M bài:
- Nhân dân min Nam tha thiết mong ngày đất nước được thng nhất để được đến MB
thăm Bác
“ Miền Nam mong Bác nỗi mong cha”
(“Bác ơi!” T Hu)
- Bác ra đi để li ni tiếc thương hn vi c dân tc. Sau ngày thng nht, nhà thơ
ra Nội thăm lăng Bác, với cm xúc dâng trào sáng tác thành công bài thơ “Viếng
lăng Bác”.
II/ Thân bài:
4 kh thơ, mỗi kh 1 ý (nội dung) nhưng đưc liên kết trong mch cm xúc.
1. Kh thơ 1: Cm xúc của nhà thơ trước lăng Bác
+ Nhà thơ tn MN, sau ngày thng nhất ra thăm lăng bác S dng nén, kết tinh
ấy đã tạo ra tiếng thơ cô đúc, lắng đọng mà âm vang v Bác.
+ Cách xưng hô: “Con” thân mật, gần gũi.
+ ấnợng ban đầu ‘hàng tre quanh lăng” hàng tre biểu tượng của con người Vit
Nam
- “Hàng tre bát ngát” : rt nhiều tre quanh lăng Bác như khắp các làng quê VN, đâu
cũng có tre.
- “Xanh xanh VN”: màu xanh hin dịu, tươi mát như tâm hồn, tính cách ngưi Vit
Nam.
- “Đng thẳng hàng” : như tư thế dáng vóc vng chãi, t chnh ca dân tc Vit nam.
K1 không dng li vic t khung cnh quanh lăng Bác vi hàng tre tht
còn gợi ra ý nghĩa sâu xa. Đến vi Bác chúng ta gặp đưc dân tộc nơi Bác yên nghỉ
cũng xanh mát bóng tre ca làng quê VN.
2. Kh 2: đến bên lăng tác gi th hin tình cm kính yêu sâu sc ca nhân dân vi
Bác.
+ Hai cp câu vi nhng hình nh thc và hình nh n d
Mt trời đi qua trên lăng /
Mt trời trong lăng rất đỏ
Dòng người…/ tràng hoa…
- Suy ngm v mt tri ca thi gian (mt tri thc): mt tri vn to sáng trên lăng,
vn tun hoàn t nhiên và vĩnh cửu.
- T mt tri ca t nhiên liên tưởng và ví Bác cũng là 1 mt tri mt tri cách mng
đem đến ánh sáng cho cuộc đời, hạnh phúc cho con người nói lên s đại, th hin
s tôn kính ca nhân dân ca tác gi đối vi Bác.
+ Hình ảnh dòng người / tràng hoa dâng lên 79 mùa xuân ca c s so sánh đẹp,
chính xác, mi l th hin tình cảm thương nh, kính yêu và s gn bó ca nhân dân vi
Bác.
3. Kh 3: cm xúc ca tác gi khi vào trong lăng
+ Không gian trong lăng vi s yên tĩnh thiêng liêng ánh sáng thanh khiết, du nh
được din t : hình nh n d thích hợp “vầng trăng sáng dịu hiền” nâng niu gic ng
bình yên ca Bác.
- Gic ng bình yên: cm giác Bác vẫn còn, đang ng mt gic ng ngon sau mt ngày
làm vic.
- Gic ng có ánh trăng vỗ v. Trong gic ng vĩnh hằng có ánh trăng làm bạn.
+ “Vẫn biết trời xanh …. Trong tim’ : Bác sng mãi vi trời đất non sông, nhưng lòng
vn quặn đau, một nõi đau nhc nhi tn tâm can Niềm xúc động thành kính ni
đau xót của nhà thơ đã được biu hin rt chân thành, sâu sc.
4. Kh 4 : Tâm trạng lưu luyến không mun ri.
+ Nghĩ ngày mai xa Bác lòng bin rịn, lưu luyến
+ Mun làm con chim, bông hoa để đưc gn Bác.
+ Muốn làm cây tre “trung hiếu” để làm tròn bn phn thc hin li dạy “trung vi
nước, hiếu vi dân”.
Nhp dn dập, điệp t “muốn làm” nhắc ba ln m đầu cho các câu th hin ni
thiết tha vi ưc nguyn ca nhà thơ.
III/ Kết bài:
- Âm hưởng bài thơ tha thiết sâu lng cùng vi ngh thut n d làm tăng hiệu qu
biu cm.
- Bài thơ thể hin tm lòng ca nhân dân, tác gi đối vi Bác.
Câu 2. Đoạn văn
Cho câu thơ sau:
“Hi tên rằng Mã Giám Sinh”
...
a. Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo.
b. Đoạn thơ vừa chép nằm trong đoạn trích nào? Hãy cho biết v trí đoạn trích trong
tác phm.
c. Phân tích đoạn thơ vừa chép bng một đoạn văn cách trình bày theo kiểu tng
phân hp, có đ dài t 5 7 câu, làm rõ bn cht ca nhân vt h Mã.
Gi ý :
a. Xhép chính xác các câu thơ t hình dáng
b.
+ Nêu tên đoạn trích.
+ Nêu v trí của đoạn trích
c. Phân tích 8 câu thơ để làm rõ bn cht ca h :
+ Din mo : v ngoài chi chut, l lăng, không phù hp vi la tuổi, che đậy s gi
di
+ C chỉ, thái độ : thô l, bt lch s đến trơ trẽn, hn hào.
- Hình thc :
+ Mt đoạn văn dài từ 5 - 7 câu
+ Cách trình bày đoạn văn : tng phân hp (câu cht nm du và cui đoạn văn)
+ Các câu văn liên kết cht ch.
Câu 2. Đoạn văn
Viết đoạn văn (khoảng 6 câu) gii thiu nhng nét chính v cuc đi và s nghip ca
Chế Lan Viên bài t“Con cò”. Trong đó dùng câu ghép (gạch chân câu ghép
đó).
Gi ý:
* V ni dung cn có các ý sau
- Chế Lan Viên (1920 1989) tên khai sinh Phan Ngc Hoan, quê Cam L
Qung Tr nhưng lớn lên Bình Định.
- Trưc Cách mng Tháng 8 1945 ông đã nổi tiếng trong phong trào “Thơ mới” với
tập thơ “Điêu tàn” (1937).
- Trong 50 năm sáng tác, có nhiều tác phm gây được tiếng vang trong công chúng.
- Là tên tuổi hàng đu trong nền thơ ca Việt Nam thế k XX
- 1996, ông được Nhà nước truy tng giải thưởng H Chí Minh v văn học ngh thut.
- Bài thơ “Con cò” sáng tác năm 1962. In trong tập “Hoa ngày thường Chim báo
bão” (1967) ca Chế Lan Viên.
______________________________________________________________
Bài 15
Câu 1. Tập làm văn
1. Yêu cu v ni dung:
Nhn xét v s phận người ph n trong xã hi phong kiến, Nguyến Du đã xót xa:
Đau đn thay phận đàn bà
Li rng bc mệnh cũng là lời chung
Bng các tác phẩm đã học: Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyn D
những đoạn trích đã học ca “Truyn Kiều” (Nguyễn Du), em hãy làm rõ điều đó.
Gi ý:
* Hc sinh phi vn dng nhng kiến thức đã hc v văn bn kiểu văn bản ngh
luận văn học để gii quyết vấn đ đặt ra : s phận đầy đau khổ của người ph n trong
xã hi phong kiến.
* Qua hai tác phẩm đã học: “Chuyện người con gái Nam Xương” ca Nguyn D
“Truyn Kiều” của Nguyn Du, ta cn m nhng nỗi đau khổ ngưi ph n phi
gánh chu.
- Nàng Nương nn nhân ca chế độ phong kiến nam quền đầy bất công đối vi
người ph n.
+ Cuc hôn nhân ca Nương với Trương Sinh phần không bình đẳng (Trương
Sinh xin m màng trăm lạng vàng cưới Nương về làm v) s cách bc giàu nghèo
khiến Nương luôn sống trong mc cm “thiếp vn con k khó được nương tựa nhà
giàu”, cũng cái thế để Trương Sinh đối x vi v một cách phu, thô bo gia
trưng.
+ Ch vì li nói con tr ngây thơ mà Trườn Sinh tin nên đã hồ đồ độc đoán mắng nhiếc
đánh đuổi v di, không cho nàng thanh minh, Nương buc phải tìm đến cái chết oan
khut đ t minh oan cho mình.
+ Cái chết đầy oan c của Nương cũng không h làm cho lương tâm Trương Sinh
day dứt. Anh ta cũng không hề b xã hi lên án. Ngay c khi biết Vũ Nương bị nghi oan,
Trương Sinh cũng coi nh việc đã qua rồi. K bc t Nương coi mình hoàn toàn
vô can.
- Nàng Kiu li là nn nhân ca xã hi đng tiền đen bạc
+ Vì tin mà bn sai nha gây nên cảnh tan tác, chia lìa gia đình Kiều.
“ Mt ngày l thói sai nha
Làm cho khc lit chng qua vì tiền”
+ Đ tin cu cha em khi b đánh đập, Kiều đã phải bán mình cho Giám
Sinh mt tên buôn thịt bán người, để tr thành món ng cho hắn cân đong, đo đếm,
cò kè, mc cả, ngã giá
+ Cũng món lợi đồng tiền Giám Sinh đã đẩy Kiu vào chn lu
xanh nhơ nhớp, khiến nàng phải đau đớn, cay đắng suốt mười lăm năm u lạc, phi
“thanh lâu hai lưt, thanh y hai lần”.
- Những người ph n như Nương, Thuý Kiều đều phải tìm đến cái chết để gii
mi ni oan c, đ gii thoát cuộc đời đầy đau khổ, oan nghit ca mình.
2. Yêu cu v hình thc:
- Biết vn dng kiến thc v ngh lun chứng minh để lp lun to thành một bài văn
chng minh hoàn chnh.
- B cc bài viết có đ 3 phn
- Biết dùng dn chng trc tiếp và gián tiếp để chng minh.
- Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
Câu 2. Đoạn văn
Dòng thơ thứ 7 trong bài thơ Đồng chí ca Chính Hữu đặc bit ? V trí ca dòng
thơ ấy trong mch cm xúc của bài thơ ?
Gi ý :
Dòng thơ thứ 7 của bài thơ ch mt t Đồng chí vi mt du chm than. Hai tiếng
ấy vang lên như mt niềm xúc động sâu xa được tht lên thành lời, đồng thi th hin
nim vui mng, cảm động, tin tưng vi những người đồng đội khi đã thấu hiểu ý nghĩa
và giá tr của tình đng chí.
Những câu trước dòng thơ nàysựgii v sở hình thành của tình đồng chí. Còn
sau dòng thơ này là nhng biu hin c th , cảm động v tình đng chí, sc mnh v
đẹp ca tình cm ấy trong cuôc đời ngưi lính.
Câu 3. Đoạn văn
Trong hai câu thơ :
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
T git có người hiu là giọt mưa xuân, có người li chogit âm thanh tiếng chim
câu thơ trước đó. Nêu cách hiểu của em và phân tích hai câu thơ trên.
Gi ý :
Hiu t git trong hai câu thơ trên giọt mưa (hay giọt sương) cũng ch hp lí.
Mưa xuân cũng là mt nét quen thuc ca khung cnh mùa xuân và d gi cm xúc xôn
xao trong lòng người, mưa xuan thường nh m không giá lạnh như trong tiết
đông. Nhưng cũng ch chưa thật hp lí, a xuân thường a bụi, mưa nh,
khó th to thành tng giọt long lanh rơi. Cách hiểu git git âm thanh tiếng chim
chin chin xut phát t ch cho rng giữau thơ này với hai dòng thơ trưc là lin
mch. Hiểu như vậy thì câu thơ, không dừng li t thc mà là biu hin mt s chuyn
đổi cm giác : Tiếng hót lnh lót, vang vng va con chim chin chiện được cm nhn
một dòng âm thanh tuôn chảy trong ánh sáng ơi rạng r ca tri xuân, git âm
thanh cũng long lanh nhà thơ nâng niu, trân trọng đưa tay đón ly tng git. Tuy
nhiên, cách hiu sau v không quen thuc vi bút pháp vn nh d của nhà thơ
Thanh Hi.
_________________________________________________________
Bài 16
Câu 1. Đoạn văn
Tác gi Nguyn Thành Long gi truyn Lng l Sa Pa mt bc chân dung. Hãy
chng minh ý kiến y.
Gi ý :
Nhà văn Nguyễn Thành Long viết : Ngcho cùng, Lặng l Sa Pa mt bc chân
dung, như tôi nói trong đó. Truyện nhiu nhân vật, nhưng nhân vật chính anh
thanh niên mt mình công tác trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn 2600m, bức chân
dung trong truyn chính là hình nh nhân vt ấy. Nhưng sao tác giả li gi truyn ca
mình là mt bc chân dung ?
Th nht, tác gi ch để cho nhân vt này xut hin trong mt khonh khc ngn
ngi là cuc gp g vi bác lái xe và hai ngưi khách trên chuyến xe - ông ho già
cô kĩ trẻ. Tác ga không viết mt truyn t t m v cuc sng và công vic của ngưi
thanh niên y. Nhng điều đó chỉ đưc anh ta bác lái xe k li vn tắt, ng hiện
ra qua s quan sát của hai người khách trong cuc đến thăm ngắn ngi ca h trm khí
ng.
Th hai, nhân vật anh thanh niên được hin ra qua s quan sát, cm nhn của người
ho sĩ trong truyện và chính ông mun nm bt và th hin bng mt bc chân dung.
Nhưng cần hiu bc chân dung trong truyện theo nghĩa rộng. Đây không phi hình
dáng, khuôn mt bên ngoài ca nhân vt ch yếu hình nh cuc sng làm vic
những suy nghĩ, tình cm ca nhân vật được th hin bc l tp trung trong mt
khonh khc thi gian ngn ngi.
V hình ảnh người thanh niên xem phân tích….
Câu 2. Tập làm văn
Phân tích đoan thơ sau :
“Ni mình thêm tc ni nhà
Nét buồn như cúc , điu gầy như mai”
Gi ý:
Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- Gii thiu...
- Truyn Kiu ca Nguyn Du mt bn cáo trng bằng thơ lên án hội xu xa tàn
bo mà còn biu hin ni đau kh ca nhng con người b áp bc.
- Nàng Kiu nhân vt chính là hin thân ca nhng con người b chà đp. Nỗi đau khổ
đầu tiên ca Kiu phi chu sc tài b vùi dp thm thương. Nhà thơ Nguyễn Du đã
hoá thân vào nhân vật để hiu tâm trạng nàng lúc đó:
( Trích dn ...)
“Ni mình thêm tc ni nhà
Thm hoa mt bưc l hoa mấy hàng”
B- Thân Bài:
*Tâm trng ca nàng Kiu:
- Đau đn, ti nhc, ê chề, nước mắt đầm đìa.
- Câm lng, th động như một cái máy vì t nguyn bán mình.
+ Nêu ngn gn nhng s việc trước đó.
Phi bán mình cho MGS bởi gia đình nàng gp tai ho bt ng, thằng bán tơ đã vu oan
cho gia đình nàng. Cha em b bt, b đánh đập man, tài sn ca gia đình b vét
sạch. đứa con trong gia đình không còn con đưng nào khác, Kiu đành hi sinh mi
tình đầu, chp nhn mình làm v l MGS để tin cu cha em. Đoạn thơ này đã
miêu t c th tâm trng ca nàng lúc đó.
+ Phân tích c th đon thơ:
M đầu đoạn thơ, nhà thơ đã ghi lại c th tâm trng ca nàng: “Ni mình thêm tc
nỗi nhà” đó nỗi đau uất hận cao độ bi cnh ng gia đình ng b chia li tan tác, cha
em b đánh đập man, không ch vy còn ni nim riêng ca nàng. Cái “ni
mình” thơ nhắc là tình yêu ca nàng dành cho Kim Trng. Mối tình đầu trong sáng
đang to sắc n ơng. Giờ đây cảnh ng gia đình nàng phải chia li. Hai ni nim
chng chất đè nặng lên tâm tư nàng, khiến cho nàng càng đau xót.
- Bi vy t trong phòng bước ra, giáp mt vi MGS trong l “vấn danh mỗi bước
đi của nàng cha đầy tâm trng “thm hoa một c l hoa mấy hàng” vi cách
miêu t tính chất ước l: thm hoa, l hoa, câu thơ va giá tr gi hình, va giá
tr gi cảm. Trưc mắt người đọc hin ra khuôn mt thấm đầy nước mt, nhng git
nước mt ti phn, vừa thương cho mình, vừa thương cho cha em, vừa căm tức cuc
đời ngang trái đã đ p tai ho xuống gia đình nàng.
- Không nhng vy tâm trng nàng lúc y còn s e ngại, ngượng ngùng: “ngi
ngùng dín gió e sương nhìn hoa bóng thẹn trông gương mt dày”.
mt thiếu n sinh ra lớn lên trong gia đình gia giáo, sng trong cnh “êm đềm
trưng r màn che”. Thế gi sc tài ca nàng phi chp nhận đ cho người ta xem
xét, vch vòi, th, ép. Nàng cùng ti h, e thn. Nhìn hoa mà thn vi hoa, nhìn thy
gương như cảm thy da mặt mình dày n. Điều đó thể hiện nàng đã ý thức rt v
nhân phm của mình nhưng cảnh ng gia đình, sự sng của cha em, nàng đành
chp nhn, hình nh nàng lúc này ging cái bóng lng câm nhoè dần trước ánh sáng ca
đồng tin: “Mi càng vén tóc bắt tay. Sắc đẹp “nghiêng nước nghiêng thành”, v tươi
tắn như hoa Hải Đường mơn mởn gi như món hàng cho mụ mi vén tóc bt tay, co
kéo, chào mi, nâng lên h xung. Bi vy tâm trng nàng: “Nét buồn như cúc điệu gy
như mai”. Vi bút pháp so sánh hình ảnh ước lệ, nhưng người đọc vn nhn tâm
trạng nàng lúc này, đó nỗi bun, ti hn xót xa. Hình nh nàng ch là bông hoa cúc úa
tàn, ch là cành mai gy gia gông bão ca cuc đi.
C- Kết bài :
Thông qua vic miêu t tam trng nàng Kiều, đoạn thơ đã phản ánh mt hin thc ln
ca lch s lúc đó, những người ph n trong hi phong kiến đã trở thành mt th
hàng hoá. Những tên nkẻ bán vu oan, tên qua x kin bt chp công lí, tên buôn
người vô lương tâm, và sức mnh ca đng tiền đã gây ra bất hnh ấy cho người ph n.
Nhà thơ đã lên án, pphán nhng k tàn bo đó, đồng thi biu hin niềm xót đau với
nàng kiều. Nhà thơ đã cùng cm thông chia s. Nếu trước ông tng trân trng tài sc ca
nàng bao nhiêu thì gi ông càng đau xót cho sc tài b s nhc, bi vậy đây chính là
tiếng kêu cu của nhà thơ bênh vực quyn sống cho người ph n. Đoạn thơ cũng như
toàn tác phm va mang giá tr hin thc, va mang giá tr nhân đạo sâu sc
____________________________________________________________
Bài 17
Câu 1.
Trong bài Mùa xuân nho nh, Thanh Hi viết :
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa.
Kết thúc bài Viếng lăng Bác, Viễn Phương có viết :
Mai v Miền Nam thương trào nước mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.
a. Hai bài thơ của hai tác gi viết v đề tài khác nhau nhưng chung ch đề. Hãy
ch ra tư tưởng chung đó.
b. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu phát biu cm nghĩ v 1 trong hai đoạn thơ trên.
Gi ý :
a. Khác nhau và ging nhau:
- Khác nhau :
+ Thanh Hi viết v đề tài thiên nhiên đất c khát vng hoà nhp dâng hiến cho
cuc đi.
+ Vin Phương viết v đề tài lãnh t, th hin nim xúc động thiêng liêng, tm lòng
tha thiết thành kính khi tác gi t Min nam va đưc gii phóng ra viếng lăng Bác.
- Ging nhau :
+ C hai đoạn thơ đều th hiện ước nguyn chân thành, tha thiết được hoà nhp, cng
hiến cho cuộc đời, cho đất nước, nhân dân… Ước nguyện khiêm nhưng, bình d mun
được góp phn dù nh bé vào cuộc đời chung.
+ Các nhà thơ đều dùng nhng hình ảnh đẹp ca thiên nhiên biểu ng th hin
ước nguyn ca mình.
b. HS chọn đoạn thơ đ viết nhm làm ni bt th thơ, giọng điệu thơ ý tưởng th
hiện trong đoạn thơ.
- Đoạn thơ của Thanh Hi s dng th thơ 5 ch gn với các điệu dân ca, đc bit
dân ca miền Trung, âm hưởng nh nhàng tha thiết. Giọng điệu th hiện đúng tâm
trng cm xúc ca tác gi : trm lắng, hơi trang nghiêm tha thiết khi bc ch
nhng tâm nim của mình. Đoạn thơ thể hin nim mong mun được cng hiến cho đi
mt cách t nhiên như con chim mang đến tiếng hót. Nét riêng trong những câu thơ của
Thanh Hải đè cập đến mt vấn đề lớn : ý nghĩa của đời sng nhân trong quan h
vi cộng đồng.
- Đoạn thơ của Viễn Phương sử dng th thơ 8 chữ, nhịp thơ vừa phi với điệp t
mun làm, ging điệu phù hp vi ni dung tình cm, cảm xúc. Đó giọng điệu va
nghiêm trang, sâu lng, va thiết tha th hiện đúng m trạng lưu luyến của nhà thơ khi
phi xa Bác. Tâm trạng lưu luyến của nhà thơ muốn mãi bên lăng Bác ch biết gi
tm lòng mình bng cách hoá thân hoà nhp vào nhng cnh vật bên lăng : làm con
chim ct tiếng hót
Câu 2.
Trong truyn “Lặng l Sa Pa”, Nguyn Thành Long k v cuc gp g vi anh
thanh niên làm công tác khí tượng đã khiến cho trẻ tui cm thấy như nhn
được, cùng vi hoa tươi anh hái tng “một hoa nào khác na, hoa ca
nhng háo hức và mơ mộng”.
Hãy phân tích để làm : sao gái trong truyn th nhn đưc s “háo hức
mộng” t mt anh thanh niên rất đỗi bình thường, làm mt công vic thật đơn
điệu gia chn núi rừng quanh năm lặng l.
I/ Tìm hiu đ
- Nên hiu háo hức mộng chính hai tính cách tâm hồn đáng mến nhân vt
anh thanh niên làm công tác khí ng trong truyện “Lặng l Sa Pa”, hai đặc điểm d
gây xúc động cho ngưi khác khi tiếp xúc vi anh.
- Những đặc điểm này được biu hin trong tâm s chân thành v công vic, v ý
nghĩa cuộc sống,… nhân vt anh thanh niên s suy ngm của sư. Cần phát
hiện để phân tích.
- Tác gi th hin nhân vật chính, anh thanh niên, qua suy nghĩ, cm xúc ca nhân vt
nông nghiệp mới ra trường. Đây bút pháp độc đáo của Nguyn Thành Long
trong truyn này. Cn phân tích tác dng ca cách viết đó.
II/ Dàn ý đại cương
A- M bài :
- Gii thiu ch đề ca truyn Lng l Sa Pa ngh thut xây dng nhân vt chính
ca Nguyn Thành Long.
- Nêu suy nghĩ của cô kĩ sư nông nghiệp (xem đề bài).
B- Thân bài :
1. Anh luôn háo hức và mơ mộng trong công vic
- Tính cht cng vic có v đơn điệu nhàm chán, li phi làm mt mình.
- Hăng hái nhận nhim v, làm vic hết mình, luôn vươn lên nhng kết qu cao hơn.
- Lúc nào cũng mơ ưc, say sưa v công vic, gn bó vi nó thm thiết.
2. Anh luôn háo hức và mơ mộng trong cuc sng
- Hăm h, sôi ni, hn nhiên khi tiếp xúc vi mi ngưi
- Sống đầy mộng : Một mình trng c một vườn hoa to, trò chuyn vi sách
như với bạn, xử tinh tế, sng chiu sâu (nhiu suy ngm, triết v cuộc đời, v
quan h vi cuc sng chiến đấu, sn xut ca c nước,…)
3. Những đặc điểm đó anh không ch d gây xúc động còn khiến người khác khi
tiếp xúc vi anh phải suy nghĩ.
- Những suy nghĩ, nhận xét ca bác lái xe.
- Những suy nghĩ và lời ha quay tr li vi anh ca ông ho sĩ.
- Nht là những suy nghĩ rút ra bài học vào đời ca cô gái.
4. Cách xây dng nhân vt có chiu sâu ca tác gi
- Ngoài việc để nhân vt t biu hiện, còn đ nhân vt hin lên qua suy nghĩ ca nhân
vt khác.
- Tác dng : S đánh giá khách quan và sâu sắc.
C- Kết bài
- Cuc gp g ch trong na giờ, được nhà văn kể tht dung d qua nhng li tâm s,
suy ngẫm, đối thoi.
- Qua đó thể hin thật sinh động nhân vt chín ch đề ca truyn t hin ra nh
nhàng, sâu lng
_____________________________________________________
Bài 18
Câu 1.
V đẹp trong li sng, tâm hn ca nhân vt anh thanh niên trong “Lặng l Sa Pa”
ca Nguyn Thành Long và nhân vật Phương Định trong “Những ngôi sao xa xôi” ca
Nguyn Minh Khuê
Gi ý :
a. Gii thiệu sơlược vềđề tài viết v những con người sng, cng hiến cho dất nước
trong văn học. Nêu tên 2 tác gi 2 tác phẩm cùng nhưngc v đẹp ca anh thanh niên
và Phương Định.
b. V đẹp ca 2 nhân vt trong hai tác phm :
* v đẹp trong cách sng :
+ Nhân vt anh thanh niên : trong Lng l Sa Pa
- Hoàn cnh sng làm vic : một mình trên núi cao, quanh năm sut tháng gia cây
cmây núi Sa Pa. Công việc đo gió, đo a đo năng, tính mây, đo chấn động mt
đất…
- Anh làm vic vi tinh thn trách nhim cao, c th, t mỉ, chính xác, đúng gi p t
dù cho mưa tuyết, giá lnh thế nào anh cũng trở đậy ra ngoài tri m việc đúng giờ quy
định.
- Anh đã vượt qua s đơn vắng v quanh năm suốt tháng trên đỉnh núi cao không
một bóng người.
- S ci m chân thành, quý trng mọi người, khao khát được gp g, trò chuyn vi
mi ngưi.
- T chc sp xếp cuc sng ca mình một cách ngăn nắp, ch động : trng hoa, nuôi
gà, t hc…
+ Cô xung phong Phương Định:
- Hoàn cnh sng chiến đấu: trên cao đim gia mt vùng trọng điểm trên tuyến
đường Trường Sơn, nơi tp trung nht bom đn s nguy him, ác lit. Công vic đặc
bit nguy him: Chạy trên cao điểm gia ban ngày, phơi mình trong vùng máy bay địch
b bắn phá, ước lưng khi lượng đất đá, đếm bom, phá bom.
- Yêu mến đồng đội, yêu mến cm phc tt c nhng chiến gp trên tuyến
đường Trường Sơn.
- những đức tính đáng quý, tinh thn trách nhim vi công việc, bình tĩnh, tự tin,
dũng cảm…
* V đẹp tâm hn:
+ Anh thanh niên trong Lng l Sa Pa:
- Anh ý thc v công vic ca mình lòng yêu ngh khiến anh thấy đưc công vic
thm lng y có ích cho cuc sng, cho mọi người.
- Anh đã suy nghĩ thật đúng sâu sắc v công vic những đóng góp của mình rt
nh bé.
- Cm thy cuc sống không dơn buồn t mt nguồn vui, đó niềm vui đọc
sách mà lúc nào anh cũng thấy như có bạn để trò chuyn.
- Là ngưi nhân hu, chân thành, gin d.
+ Cô thanh niên Phương Định:
- Có thi hc sinh hồn nhiên vô tư, vào chiến trường vn gi được s hn nhiên.
- gái nhy cảm, mộng, thích hát, tinh tế, quan tâm và t hào v v đẹp ca
mình.
- Kín đáo trong tình cm và t trng v bn thân mình.
Các tác gi miêu t sinh động, chân thc tâm nhân vt làm hin lên mt thế
gii tâm hồn phong phú, trong sáng đẹp đẽ cao tượng ca nhân vt ngay trong hoàn
cnh chiến đấu đầy hi sinh gian kh.
c. Đánh giá, liên h.
- Hai tác phẩm đều khám phá, phát hin ngi ca v đẹp tâm hồn con người Vit Nam
trong lao đng và trong chiến đấu.
- V đẹp ca các nhân vt đu mang màu sắc lí tưởng, h là hình nh của con người Vit
Nam mang v đẹp ca thi kì lch s gian kh hào hùng và lãng mn ca dân tc.
Liên h vi li sng, tâm hn của thanh niên trong giai đon hin nay.
Câu 2:
Hình tượng anh b đội trong thơ ca thi k chng Pháp chống va mang
nhng phm cht chung hết sức đẹp đẽ của ngưi lính C H va có nhng nét tính
riêng khá độc đáo… Qua hai bài thơ Đồng cca Chính Hu i thơ về tiểu đội xe
không kính ca Phm Tiến Dut, em hãy làm sáng t ni dung vn đề trên.
Gi ý:
Yêu cu: Biết làm bài văn nghị lun, b cc rõ ràng, kết cu hp lý.
Ni dung:
1. M bài: Gii thiu v người lính trong hai bài thơ.
2. Thân bài: Cn làm rõ hai ni dung:
- Nhng phm cht chung hết sc đẹp đẽ của người lính C H.
- Những nét riêng độc đáo trong tính cách, tâm hồn của ngưi lính.
Ni dung 1:
- Ngưi lính chiến đầu cho một lí tưởng cao đẹp.
Những con người dũng cảm bt chấp khó khăn, coi thường thiếu thn, him nguy.
- Những con người thm thiết tình đồng đội.
- Những con người lạc quan yêu đời, tâm hn bay bng lãng mn.
Ni dung 2:
- Nét chân cht, mc mc ca ngưi nông dân mc áo lính (bài thơ Đồng chí).
- Nét ngang tàng, tr trung ca mt thế h cm súng mi (i thơ về tiểu đội xe không
kính).
________________________________________________________
Bài 19
Câu 1.
Phn cui ca tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” đưc tác gi xây dng
bng hàng lot nhng chi tiết hư cấu. Hãy phân tích ý nghĩa của các chi tiết đó.
Gi ý :
- Các chi tiết cấu phn cui truyện : Vũ Nương gặp Phan Lang i thu cung,
cnh sống dưới thu cung nhng cảnh ơng hin v trên bến sông cùng nhng
li nói ca nàng khi kết thúc câu chuyn. Các chi tiết đó tác dụng làm tăng yếu t li
làm hoàn chỉnh nét đẹp ca nhân vật Nương, chết nhưng nàng vẫn mun
ra oan, bo toàn danh d, nhân phm cho mình.
- Câu nói cuói cùng của nàng : Đa tạ tình chàng, thiếp chng th tr v nhân gian
được nữa” lời nói ý nghĩa t cáo sâu sc, hin thc hội đó không chõ cho
nàng dung thân làm cho câu chuyện tăng tính hiện thc ngay trong yếu t o :
người chết không th sng li đưc.
Câu 2.
Phân tích bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” ca Huy Cn
Gi ý :
Dàn bài
A M bài :
- Huy Cn (1919 2005) ni tiếng trong phong trào Thơ mi vi nhng vần thơ lãng
mạn “Sầu vũ trụ”.
- Sau 1945, đổi mi phong cách, Huy Cn viết nhiu v con ngưi mi, cuc sng mi
cách mng “Đoàn thuyền đánh cá” (Trời mi ngày li sáng 1958) là một bài thơ tiêu
biu có phong cách mi ca Huy Cn.
B Thân bài :
1. Cảnh ra khơi (Kh 1, 2) :
- Thời điểm : Lúc ngày tàn, đêm đến.
- Không gian : Bin c lúc đêm xung.
- Hot động : Đoàn ngư dân ra khơi sôi ni, khí thế, mong đánh bắt nhiu cá.
- Ngh thut : Các hình nh so sánh, nhân hoá, s đối lp thanh bng trc, chi tiết
ởng tượng… gợi liên tưởng phong phú, sâu sc.
2. Cảnh đánh cá đêm trên biển (Kh 3 6) :
- V đẹp kì vĩ của tri biển Đông, của thiên nhiên đất nưc.
- Biển Đông là kho cá vô tận vi nhiu loi cá quý.
- Đoàn ngư dân sôi nổi hăng say lao động trên biển đêm : Thả ới, kéo lưới đạt nhng
m cá ln.
- Ngh thut : các nh ảnh ước lệ, khoa trương, bút pháp ng mạn kết hp t thc
ởng tượng.
3. Cnh tr v (Kh 7) :
- Thời điểm : Lúc rạng đông.
- Thành qu lao đng to lớn, đấnh bt đưc nhiu cá.
- Ngh thut : Các hình ảnh khoa trương, nhân hoá, ẩn dụ, phóng đi đc sc.
C Kết bài :
- Bài thơ có sự kết hp bút pháp hin thc và bút pháp lãng mn.
- Cm hng lãng mn cách mng hoà nhp vi cm hứng vũ trụ, thiên nhiên.
- Nhp điệu kho khon, giọng điệu vui ơi, không gian trong sáng khác không gian
bun thảm trong thơ Huy Cận trước 1945.
_______________________________________________________
Bài 20
Câu 1.
Nhn xét v ngh thut t người ca Nguyn Du qua đoạn trích “Mã Giám Sinh mua
Kiu”.
Gi ý :
Nhn xét v ngh thut t người ca Nguyễn Du qua đoạn trích Giám Sinh mua
Kiu cần đạt được các ý cơ bản sau:
- Bút pháp t thc đưc Nguyn Du s dụng để miêu t nhân vt Giám Sinh.
Bng bút pháp này, chân dung nhân vt hin lên rt c th và toàn din :
+ Trang phc : áo qun bnh bao
+ Din mo : mày râu nhn nhi
+ Li nói xc xưc, vô l, cc lốc “Mã Giám Sinh”.
+ C ch hách dch : ngi tót s sàng …
Tt c làm hin b mặt trai đểu giả, trơ trẽn l bch ca tên buôn tht bán
người gi danh trí thc.
- Trong Truyn Kiu, tác gi s dng bút pháp t thực để miêu t các nhân vt phn
diện như Giám Sinh, Bà, Sở Khanh, H Tôn Hiến… phơi bày bộ mt tht ca
bn chúng trong hi đương thi, nhm t cáo, lên án hi phong kiến vi nhng
con ngưi b i, đê tin đó.
Câu 2.
Suy nghĩ về tình cha con trong truyn ngn “Chiếc lược ngà” ca Nguyn Quang
Sáng.
Gi ý :
- Yêu cu cm nhận được tình cha con ông Sáu tht sâu nng và cảm động trên nhng
ý cơ bản sau:
a. Gii thiu v truyn ngắn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyn Quang Sáng : tác
phm viết v tình cha con của người cán b kháng chiến đã hi sinh trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ của dân tc.
b. Phân tích được 2 luận điểm sau :
* Tình cm ca Thu dành cho cha tht cảm động và sâu sc :
- thu ương ngạnh bướng bỉnh nhưng rất đáng yêu : Thu không chịu nhn
ông Sáucha, s hãi b chạy khi ông dang tay đnh ôm em, quyết định không chu gi
ông là ba khi ăn cơm khi nh ông chắt nước cơm giùm, bị la mng im ri b sang
nhà ngoi
Đó s phn ng t nhiên của đứa tr khi gần 8 năm xa ba. Người đàn
ông xut hin vi hình hài khác khiến đang tôn th nang niu hình ảnh người cha
trong bc nh. Tình cm đó khiến người đọc day dứt càng thêm đau xót cho bao gia
đình chiến tranh chu cảnh chia lìa, yêu Thu đang dành cho cha mt
tình cảm chân thành và đầy kiêu hãnh.
- Khi chia tay, phút giây kp nhận ra ông Sáu người cha trong bc nh,
khóc tức tưởi cùng tiếng gọi như gan ruột mọi người khiến chúng ta cảm động.
Những hành động ôm hôn ba của bé Thu xúc động mạnh cho người đọc.
* Tình cm của ngưi lính dành cho con sâu sc :
- Ông Sáu yêu con, chiến trường ni nh con luôn giày ông. Chính vì vy v ti
quê, nhìn thấy Thu, ông đã nhảy vi lên b khi xuồng chưa kịp cp bến định ôm hôn
con cho tho nõi nh mong. S phn ng ca Thu khiến ông khng li, đau tê tái.
- My ngày v phép, ông luôn m cách gần gũi con mong lại cho con nhng tháng
xa cách nhưng con ng bnh khiến ông chnh lòng. Bc phải đánh con song vn
kiên trì thuyết phc nó. S ht hng của ngưi cha khiến ta càng cm thông chia s
nhng thiệt thòi người lính phi chịu đựng, nhn thy s hi sinh ca các anh tht ln
lao.
- Phút giây ông được hưởng hnh phúc tht ngn ngi trong cnh éo le : lúc ông ra
đi bé Thu mới nhn ra ba và để ba ôm, trao cho nó tình thương ông hng p trong lòng
mấy năm trời.
_________________________________________________________
Bài 21
Câu 1.
Viết một đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu nhn xét v ngh thut t người ca Nguyn
Du qua đoạn trích “Ch em Thuý Kiều” (Ng văn 9 – Tp mt).
* Gi ý :
HS viết được các ý c th :
- T ch em Thuý Kiu, Nguyn Du s dụng bút pháp ưc l ợng trưng, lấy v đẹp
ca thiên nhiên đ so sánh vi v đẹp của con người :
+ Thuý Vận : Đoan trang, phúc hậu, qphái : hoa cười, ngc thốt, mây thua nước
tóc, tuyết nhường màu da.
+ Thuý Kiu : Sc so mn mà, làn thu thuỷ, nét xuân sơn, hoa ghen liễu hn.
- Dùng li n d để von so sánh nhm m ni bt lên v đẹp đài các của hai
gái mà qua đó, nhà thơ muốn đề cao v đẹp ca con ngưi.
- Th pháp đòn bẩy, t Vân trước, Kiều sau cũng một t pháp tài hoa ca
Nguyễn Du để nhn vào nhân vt trung m : Thý Kiều, qua đó m nổi bt v
đẹp ca nàng Kiu cùng nhng d báo v ni truân chuyên ca cuc đi nàng sau
này.
Câu 2.
Chép li bốn câu thơ nói lên ni nh cha m ca Thuý Kiều trong đoạn trích “Kiều
lầu Ngưng Bích” và nhn xét v cách dùng t ng hình ảnh trong đoạn thơ.
* Gi ý :
Yêu cu :
- Chép chính xác 4 dòng thơ :
Xót ngưi ta ca hôm mai,
Qut nng p lnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách my nắng mưa,
Có khi gc t đã vừa người ôm.
Nhn xét cách dng t ng hình ảnh trong đoạn thơ : dùng những điển tích, điển c
Sân Lai, gc t để th hin ni nh nhung s đau đớn, dn vt không làm tròn ch
hiếu ca Kiu. Các hình ảnh đó vừa gi s trân trng ca Kiều đối vi cha m va th
hin tm lòng hiếu tho ca nàng.
Câu 2
Suy nghĩ v hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí’ của Chính Hu.
* Gi ý :
Vn dụng kĩ năng lập lun vào bài viết đ làm ni bật chân dung người lính trong kháng
chiến chống Pháp qua bài thơ “Đồng chí” vớia những ý cơ bản sau:
a. Gii thiệu Đòng chí sáng tác của nhà thơ Chính Hữu viết vào năm 1948, thời
đu ca cuc kháng chiến chống Pháp. Chân dung ngưi lính hin lên chân
thc, gin d với tình đồng chí nng hậu, sưởi ấm trái tim ngưi lính trên nhng
chặng đường hành quân.
b. Phân tích những đặc điểm ca ngưi lính:
* Những người nông dân áo vi vào chiến trường :
Cuc trò chuyn gia anh tôi, hai người chiến về ngun gc xut thân rt gần gũi
chân thc. H ra đi từ nhng vùng quê nghèo khó, nước mặn đồng chua. Đó chính là cơ
s chung giai cp ca những người lính cách mạng. Chính điều đó cùng mục đích, cùng
chung lí tưởng đã khiến h t mọi phương trời xa l tp hp lại trong hàng ngũ quân đi
cách mng tr nên thân quen vi nhau. Lời thơ mộc mc chân chất như chính tâm
hn t nhiên ca h.
* Tình đồng chí cao đp ca những ngưi lính :
- Tình đồng chí được ny sinh t s chung nhim v, sát cánh n nhau chiến đấu :
Súng bên súng đầu sát bên đầu.
- Tình đồng chí đồng đội ny n thành bn cht trong s chan hoà, chia se mi gian
lao cũng như niềm vui, đó mối tình tri k ca những người bn chí ct tác gi đã
biu hin bng mt hình nh tht c th, gin d hết sc gi cm : Đêm rét chung
chăn thành đôi tri k.
Hai tiếng đng cvang lên to thành một dòng thơ đc biẹt, đó mt li khẳng định,
thành qu, ci ngun s hình thành của tình đồng chí keo sơn gia những người
đồng đội.
Tình đồng chí giúp ngưi lính vưt qua mọi khó khăn gian khổ :
+ Giúp hc chia s, cm thong sâu xa nhng tâm tư, ni lòng ca nhau : Ruộng nương
anh gii bạn thân cày … Giếng nước g đa nhớ ngưi ra lính. .(Tr97- CBKT)
Đề 2 .
Cm nhn ca em v v nên thơ chn Sa Pa lng l sau khi đọc áng văn xuôi “Lặng l
Sa Pa” của Nguyn Thành Long.
(Dàn bài TLV tr 100)
Chuyên đề 1
Phần văn học Trung đại Vit Nam
Chuyện người con gái Nam xương
(Trích “Truyn kì mn lc” Nguyn D)
I/ Vài nét v tác gi, tác phm
? Nêu nhng hiu biết ca em v tác gi và tác phm.
1. Nguyn D nhà văn tiêu biểu ca VHVN nửa đầu thế k XVI. Đây thời
hi phong kiến Vit Nam nhiu biến động khng hong. Nhng giá tr chính
thng ca Nho giáo b nghi ngờ, đảo lộn. Đặc bit chiến tranh gia các tập đoàn phong
kiến Trnh Mc gây ra nhng lon lc, rối ren liên miên trong đi sng hi.
Giống như nhiều tri thc khác ca thời đại mình. Nguyn D chán nn bi phẫn trước
thi cuc. Chính thế, sau khi đỗ Hương Cống, ông ch làm quan một năm rồi o
quan v n.
? Th loi truyn kì
+ Truyn kì: th loại văn xuôi t s ngun gc t Trung Quc, thnh hành t
thời Đưng. Truyn thưng da vào nhng ct truyn dân gian hoc sử. Trên
s đó, nhà văn cu, sp xếp li các tình tiết, đâm thêm các nhân vật… truyn kì,
s đan xen giữa thc ảo. Đặc bit, các yếu t o tr thành phương thức không
th thiếu để phn ánh hin thc thác nhng tâm s, nhng tri nghim ca n
văn. “Truyn mn lc” ca Nguyn d tác phm tiêu biu cho th loi truyn
Vit Nam.
? Tác phm “Chuyện người con gái Nam Xương”
2. mt trong 20 tác phm ca “Truyn mn lục”. Qua cuộc đi của Nương,
Nguyn D t cáo cuc chiến tranh phi nghĩa đã làm vỡ tan hnh phúc lứa đôi, đồng
thi th hin s cm thông sâu sc vi khát vng hạnh phúc cũng như bi kch của người
ph n trong hội xưa. Tác phẩm cũng s suy ngm, day dứt trước s mong manh
ca hnh phúc trong kiếp người đy bt trc.
3. Tác phm cho thy ngh thut xây dng tính cách nhân vt già dn. S đan xen
thc o mt cách ngh thut, mang tính thẩm mĩ cao.
II/ Hưng dn tiếp nhn
Chuyện người con gái Nam Xương là mt truyn ngắn đặc sc c v ni dung ln ngh
thut trong tác phm Truyn mn lc ca Nguyn D. Truyện đã th hiện được s
phi hp hài hoà gia cht hin thc (câu chuyện được u truyền trong dân gian) vi
nhng nét ngh thuật đặc trưng của th loi truyn kì (yếu t kì l hoang đưng).
1. Giá tr ca tác phm :
? Nêu giá tr hin thc ca tác phm
1.1Giá tr hin thc
a. Tác phẩm đã đ cp ti s phn bi kch của ngưi ph n i chế độ phong kiến
thông qua hình tưng nhân vật Vũ Nương
Vốn người con gái xut thân t tng lp bình dân thu m, nết na ; dung tốt đẹp.
Khi chồng đi lính. Nương một mình vừa chăm sóc, thuốc thang ma chay cho m
chng vừa nuôi con, đảm đang, tận tình, chu đáo. Để rồi khi chàng Trương trở v, ch
câu nói ngây thơ của Đản trương Sinh đã nghi ngờ lòng thu chung ca v. T
ch nói bóng gió xa xôi, ri mng chi, ht hi cuối cùng đuổi Nương ra khi
nhà, Trương Sinh đã đẩy Nương tới ớc đường cùng qun bế tc, phi chn cái
chết đ t minh oan cho mình.
b. Truyn còn phn ánh hin thc v XHPKN vi nhng biu hin bt công vô lí.
Đó là một xã hi dung túng cho quan nim trng nam khinh nữ, để cho Trương Sinh
mt k tht học, phu ngang nhiên chà đạp lên giá tr nhân phm của người v hin
thc nết na.
- Xét trong quan h gia đình, thái độ hành động của Trương Sinh chỉ s ghen
tuông quáng, thiếu căn cứ
(ch da vào câu nói tình của đa tr 3 tui, b
ngoài tai mi li thanh minh ca v và lời can ngăn của hàng xóm).
- Nhưng xét trong quan h hi : hành động ghen tuông của Trương Sinh không
phi mt trng thái tâm bột phát trong cơn nóng gin bất thường h qu ca
mt loi tính cách sn phm ca xã hội đương thời.
? Nguyên nhân ca cái chết Vũ Nương
Nếu Trương Sinh thủ phm trc tiếp y nên cái chết của Nương tnguyên
nhân sâu xa do chính XHPK bt công hi đó người ph n không th đứng
ra để bo v cho giá tr nhân phm ca mình, li buc ti, g tội cho ngưi ph n
bt hnh y li ph thuc vào những câu nói ngây thơ của đa tr 3 tui (lời bé Đản).
Đó là chưa kể ti mt nguyên nhân khác na : do CTPK dù không được miêu t trc
tiếp, nhưng cuộc CT y đã tác động hoc trc tiếp hoc gián tiếp ti s phn tng nhân
vt trong tác phm :
+ Người m su nh con mà chết
+ VN và TS phi sng cnh chia lìa
+ Bé Đản sinh ra đã thiếu thn tình cm của người cha và khi cha tr v thì mt m
Đây một câu chuyn diễn ra đầu thế k XV (cuc chiến tranh xy ra thi nhà H)
được truyn tụng trong dân gian, nhưng phải chăng qua đó, tác phm còn ngm phê
phán cuc ni chiến đẫm máu trong xã hội đương thời (thế k XVI).
? Nêu giá tr nhân đạo
* Khái niệm nhân đạo: lòng yêu thương, sự ngi ca, tôn trng giá tr, phm cht, v
đẹp, tài năng… và quyn li của con ngưi.
1.2. Giá trịnhân đo:
Biu hiện trước hết là:
a. Thái độ ngi ca, tôn trng v đẹp của ngưi ph n thông qua hình tượng nhân vt
Vũ Nương.
- Xut thân t tng lớp bình dân nhưng Nương đã hội t đầy đủ nhng phm
cht tt đp ca người PNVN theo quan điểm Nho giáo (có đủ tam tòng, t đức).
- Đặc bit tác gi đã đặt nhân vt trong các mi quan h để làm toát lên v đẹp y.
+ Vi chng: nàng ngưi v hin thc luôn biết “Gi gìn khuôn phép, không tng
để lúc nào v chng phi đến thất hoà”.
+ Vi con: nàng người m dịu dàng, giàu tình yêu thương (chi tiết nàng ch bóng
mình trên vách bảo đó cha Đản cũng xut phát t tấm lòng người mẹ, để con trai
mình bớt đi cảm giác thiếu vng tình cm của người cha)
+ Vi m chng: ng đã làm tròn bn phn ca một người con dâu hiếu tho (thay
chồng chăm sóc mẹ, động viên khi m bun, thuc thang khi m m, lo ma chay chu
đáo khi mẹ qua đời)
- Nhng phm cht tốt đẹp của Nương còn đưc th hin ngay c khi nàng sng
cuc sng ca mt cung n dưới thu cung.
+ Sn sàng tha th cho Trương Sinh
+ Mt mc thương nhớ chồng con nhưng không thể tr v vì đã nặng ơn nghĩa đi vi
Linh Phi…
Ta thy, Nguyn D đã dành cho nhân vật một thái đ yêu mến, trân trng qua
tng trang truyn, t đó khắc ho thành công hình ng nhân vật người ph n với đy
đủ nhng phm cht đp.
b. Câu chuyện n đề cao triết nhân nghĩa hin gp lành qua phn kết thúc hu
giống như rất nhiu nhng câu chuyn c tích Vit Nam.
- Với đặc trưng riêng của th loi truyn truyn kì, Nguyn d đã sáng to thêm phn
cui ca câu chuyện. VN đã không chết, hay nói đúng hơn, nàng được sng khác bình
yên tốt đẹp hơn chón thu cung. Qua đó thể thấy rõ ước của người a
(cũng của tác gi) v mt hi công bng, tốt đẹp đó, con ngưi sống đối
x vi nhau bng lòng nhân ái, đó nhân phẩm của con người được tôn trọng đúng
mc. Oan thì phải được giải, ngưi hiền lành lương thiện như Nương phải đưc
hưởng hnh phúc.
? Nêu giá tr ngh thut ca tác phm
1.3 Giá tr ngh thut:
- Đây một tác phm đưc viết theo li truyn truyn
tính cht truyền đưc
th hin qua kết cu hai phn:
+ Vũ nương ở trn gian
+ Vũ Nương ở thu cung
Vi kết câu hai phn này, tác gi đã khắc ho được mt cách hoàn thiên v đẹp hình
ng nhân vật Vũ Nương.
Mặt khác, ng như kết cu ca truyn c tích Tm Cám
Kết câu hai phn
“Chuyện người con gái Nam Xương” đã góp phần th hin khát vng v l công bng
trong cuộc đời ( hin gp lành). Tuy nhiên, nếu Tm sau nhng lần hoá thân đã
được tr v v trí hoàng hu, sng hnh phúc trọn đời thì ơng lại ch thoáng hin
v rồi vĩnh viễn biến mt.
- Chất hoang đường o cui truyện hình như cũng làm tăng thêm ý nghĩa phê phán
đối vi hin thực: oan đã được giải nhưng người đã chết thì không th sng lại được
Do đó, bài hc giáo dục đối vi nhng k nTrương Sinh ng thêm sâu sắc hơn.
Ngoài ra còn phi k đến ngh thut to tính kch trong câu chuyn yếu t tht nút
và g nút ca tn kch y ch câu nói ca mt đa tr 3 tuổi (Bé Đản). Qua đó thể hin
s bt công vô lí đi vi ngưi ph n trong xã hi y.
III/ Thc hành luyn tp
Đề bài
Giá tr nhân đạo trong “chuyện người con gái Nam Xương” ca Nguyn D
I/ Tìm hiểu đề
- Đề u cu phân tích mt giá tr ni dung ca tác phm giá tr nhân đạo. Giá tr
nhân đạo th hin trong tác phẩm văn chương còn gọi là giá tr nhân văn.
- Văn học trung đại Việt Nam thường biu hin tiếng nói nhân văn s trân trng
mi phẩm giá con người, đồng tình thông cm vi khát vng của con người, đng cm
vi s phn bi kch của con người và lên án nhng thế lc bạo tàn chà đạp lên con người
- Da vào những điều cơ bản trên,người viết soi chiếu và “Chuyện người con gái Nam
Xương” để phân tích nhng biu hin c th v nội dung nhân văn trong tác phẩm. T
đó đánh giá những đóng góp của Nguyn D vào tiếng nói nhân văn của văn học thi
đại ông.
- Tuy cn da vào s phận bi thương của nhân vật Nương để khai thác vấn đề,
nhưng nội dung bài viết phi rng hơn bài phân tích nhân vật, do đó cách trình bày phân
tích cũng khác.
II/ Dàn bài chi tiết
A- M bài:
- T thế k XVI, hi phong kiến Vit Nam bắt đầu khng hong, vấn đề s phn
con người tr thành mi quan tâm của văn chương, tiếng nói nhân văn trong các tác
phẩm văn chươngngày càng phát trin phong phú và sâu sc.
- “Truyền mn lc” ca Nguyn D mt trong s đó. Trong 20 thiên truyn ca
tp truyn kì, “chuyện người con gái Nam Xương” mt trong nhng tác phm tiêu
biu cho cm hứng nhân văn của Nguyn D.
B- Thân bài:
1. Tác gi hết li ca ngi v đẹp ca con người qua v đp của Nương, mt
ph n bình dân
- Nươngcon nhà nghèo (“thiếp vốn con nhà khó”), đó cái nhìn người khá đặc
bit của tư tưởng nhân văn Nguyễn D.
- Nàng đầy đủ v đẹp truyn thng của người ph n Vit Nam: thu m, nết na.
Đối vi chng rt mc dịu dàng, đằm thm thu chung; đối vi m chng rt mc hiếu
tho, hết lòng ph dưỡng; đói với con rt mực yêu thương.
- Đặc bit, mt biu hin nht v cm hứng nhân văn, nàng nhân vật để tác gi
th hin khát vng v con người, v hạnh phúc gia đình, tình yêu đôi la:
+ Nàng luôn vun vén cho hạnh phúc gia đình.
+ Khi chia tay chồng đi lính, không mong chng lp công hiển hách để được “ấn
phong hầu”, nàng ch mong chng bình yên tr v.
+ Li thanh minh vi chng khi b nghi oan cũg thể hin rõ khát vọng đó: “Thiếp s
nương tựa và chàng vì có cái thú vui nghi gia nghi tht”
Tóm li : i ánh sáng của ởng nhân vănđã xuất hin nhiều trong văn chương,
Nguyn D mi có th xây dng mt nhân vt ph n bình dân mang đầy đủ v đẹp ca
con người. Nhân văn là đại din cho tiếng nói nhân văn của tác gi.
2. Nguyn D trân trng v đẹp của Nương bao nhiêu thì càng đau đớn trước
bi kch cuc đi ca nàng by nhiêu.
- Đau đớn vì nàng có đầy đủ phm chất đáng quý và lòng tha thiết hạnh phúc gia đình,
tn tu vun đắp cho hạnh phúc đó lại chng được hưởng hnh phúc cho xng vi s hi
sinh ca nàng:
+ Ch chồng đằng đẵng, chng v chưa một ngày vui, sóng gió đã ni lên t mt
nguyên c rất vu vơ (Ngưi chng ch dựa vào câu nói ngây thơ của đứa tr đã khăng
khăng kết ti v).
+ Nàng hết mc van xin chàng nói mi nguyên c để ci tháo mi nghi ng; hàng
xóm rõ ni oan ca nàng nên kêu xin giúp, tt c đều vô ích. Đến c li than khóc xót xa
tt cùng “Nay đã bình rơi trâm gãy,sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió,… cái én lìa
đàn,…” mà ngưi chng vẫn không động lòng.
+ Con người ttrong trng b xúc phm nng n, b dp vùi tàn nhn, b đẩy đến cái
chết oan khut
Bi kịch đời nàng là tn bi kch cho cái đp b chà đạp nát tan, phũ phàng.
3. Nhưng với tấm lòng yêu thương con ngưi, tác gi không đ cho con người
trong sáng cao đẹp như nàng đã chết oan khut.
- n yếu t o ca th loi truyn kì, din t Nương tr v để được ra sch
ni oan gia thanh thiên bch nht, với vè đp còn lng lẫy hơn xưa.
- Nhưng Vũ Nương đưc tái to khác vi các nàng tiên siêu thc : nàng vn khát vng
hnh phúc trn thế (ngm ngùi, tiếc nui, chua xót khi nói lời vĩnh biệt “thiếp chng th
v vi nhân gian đưc nữa”.
- Hnh phúc vn ch là ước mơ, hiện thc vn quá đau đn (hạnh phúc gia đình tan v,
không gì hàn gắn đưc).
4. Vi niềm xót thương sâu sắc đó, tác gi lên án nhng thế lkực tàn ác chà đạp
lên khát vọng chính đáng của con người.
- XHPK vi nhng h tc phi (trng nam khinh nữ, đạo tòng phu,…) gây bao nhiêu
bt công. Hin thân ca nó là nhân vật Trương Sinh, ngưi chng ghen tuông mù quáng,
vũ phu.
- Thế lc đồg tin bạc ác (Trương Sinh con nhà hào phú, mt c b ra 100 lng vàng
để ới Nương). Thời này đạo đã suy vi, đng tiền đã làm đen bạc tình nghĩa con
người.
Nguyn D tái to truyn c V chàng Trương, cho nó mạng dáng dp ca thời đi
ông, XHPKVN thế k XVI.
C- Kết bài:
- “Chuyện người con gái Nam Xương” mt thiên truyền giàu tính nhân n.
Truyn tiêu biu cho sáng to ca Nguyn D v s phận đầy tính bi kch của người ph
n trong chế độ phong kiến.
- Tác gi thu hiu nỗi đau thương của h và có tài biu hin bi kịch đó khá sâu sc.
___________________________________________________________
ch em thuý kiu
(Trích triuyn kiu - nguyn du)
A. Gii thiu
1. “Chị em Thuý Kiều” là đoạn trích phn m đầu “truyện Kiều”, giới thiu gia cnh
nhà Vương viên ngoại.
Nguyễn Du dành 24 câu thơ để nói v ch em Thuý Kiu, Thuý Vân.
2. Đoan thơ gồm 3 phn :
+ 4 câu đầu : gii thiu chung v hai ch em Thuý Kiu
+ 4 câu tiếp : gi t v đẹp thuý Vân
+ 16 câu còn li : gi t v đẹp Thuý Kiu
Kết cấu như thế cht ch, th hin cách miêu t nhân vt tinh tế ca Nguyn Du: t
ấn tưng chung v v đẹp hai ch em, nhà thơ gợi t v đẹp Thuý Vân làm nền để cc t
v đẹp ca Thuý Kiu
B. Hưng dn tiếp cận văn bản
Đoan trích “Chị em Thuý Kiều” trong Truyện Kiu đã gi t đưc v dẹp đặc sc ca
hai cô con gái nhà h Vương. V đẹp chung ca ch em Thuý Kiều cũng như vẻ đẹp ca
từng người được Nguyn du khc hc mt cách nét bằng bút pháp ước l ng
trưng.
Trưc hết Nguyn du gii thiu v dp chung v hai ch em trong gia đình:
Đầu hai t nga,
Thuý Kiu là ch em là Thuý Vân.
Tiếp đến, tác gi gii thiu một cách khái quát nét đẹp chung và riêng ca hai ch em:
Mai ct cách tuyết tinh thn,
Mi ngưi mt mt v i phân vẹn mười.
Bằng bút pháp so nh ước l, v đẹp v hình dáng (Mai ct cách) v đẹp v tâm
hn( tuyết tinh thn) ca hai ch em được tôn lên đến đ hoàn mĩ. Cả hai đều đẹp i
phân vẹn mười. Trong cái đẹp chung y cái dp riêng ca từng người Mỗi ngưi
mt v. Tr câu đầu, c ba câu sau mỗi câu đưc chia làm hai vế gợi cho người đc cm
nhận được v đẹp của môic ngưi. Bốn câu thơ đầu là bc tranh nn đ t đó tác giả dn
người đc lần lượt chiêm ngưỡng sắc đẹp ca từng người.
Bn câu tiếp theo tác gi đặc t nhan sc Thuý Vân Một con ngưi phúc hậu, đoan
trang. Nàng v đẹp cao sang quý phái trang trng khác vi. Vn bút pháp ngh
thuật ước l truyn thống nhưng v đẹp ca Thuý vân li hin lên mt cách c th :
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài n nang Hoa cười ngc thốt đoan trang Mây thua
nước tóc tuyết nhường màu da. T khuôn măt, nét ngài, tiếng cười, ging nói, mái tóc,
làn da đều được so sánh với trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết. Thé v đẹp ca Thuý Vân
c dần được bc l theo th pháp n d, nhân hoá tài tình ca c gi. V đẹp ca Thuý
Vân là v đẹp gần gũi, hoà hợp vi thiên nhiên.
Nếu như Thuý Vân được t vi v đp hoàn ho thì v đẹp ca Thuý Kiu còn
vượt lên trên cái hoàn ho y. Kiu càng sc so mặn mà. Đây một th pháp ngh
thut của văn chương cổ. T cái đẹp ca Thuý Vân, Nguyn Du ch cn gii thiu mt
câu : Kiu càng sc so mnmà, thế là v đẹp ca Thuý Kiều đã vưt lên trên v đẹp ca
Thuý Vân (sc so) tâm hn (m nmà). T Vân trước, t Kêuf sau đó cách tác giả
ợn Vân để t Kiu. Qua v đẹp của Vân mà ngưi đc hình dung ra v đẹp ca Kiu.
Vân trác gi không h t đôi mắt, còn Kiu tác gi lại đặc t đôi mắt. Vn ngh
thuật ước l ng trưng, đôi mắt ca Kiều được so sánh vi : Ln thu thu, nét xuân
sơn. Cái sắc o mn mà của đôi mắt chính biu hin ca v đẹp tâm hn. Vi đẹp ca
Thuý n v đẹp đoan trang, phúc hậu, thiên nhiên sẵn sàng thua nhưng còn v
đẹp ca Kiu làm cho thiên nhiên
________________________________________________
ôn luyn &bi dng ng văn 9 vào THPT
Năm học : 2007 - 2008
Chuyên đề
Tu t t vng Tiếng Vit
Bài 1: So sánh
I/ Cng c, m rng và nâng cao
1. Thế nào là so sánh?
So sánh đối chiếu s vt, s vic này vi s vt s vic khác nét tơng đồng để
làm tăng sc gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
VD:
- Trong nh tiếng hc bay qua
Đục nh tiếng sui mi sa na vi.
(Nguyn Du)
- M Cc nh cái dùi st, chc xuyên c đất
(Tô Hoài)
2. Cu to ca phép so sánh
So sánh cách công khai đi chiếu các s vt với nhau, qua đó nhận thức đợc s vt
mt cách d dàng c th hơn. Vì vậy mt phép so sánh thông thng gm 4 yếu t:
- Vế A : Đối tng (s vt) đc so sánh.
- B phận hay đặc điểm so sánh (phơng diện so sánh).
- T so sánh.
- Vế B : S vt làm chun so sánh.
Ta có sơ đ sau đây:
Yếu t 1
Yếu t 2
Yếu t 3
Yếu t 4
Vế A
(S vt đc so
Phơng diện
T so sánh
Vế B
(S vật dùng để làm chun
sánh)
so sánh
so sánh)
Mây
Bà già
Da
Trng
sóng sánh
đủng đỉnh
Nh
Nh
Nh
bông
bát nc chè
đứng chơi
+ Trong 4 yếu t trên đây yếu t (1) và yếu t (4) phi có mt. Nếu vng mt c yếu t
(1) thì gia yếu t (1) yếu (4) phải điểm tơng đồng quen thuộc. Lúc đó ta n
d.
Khi ta nói : gái đẹp nh hoa so sánh. Còn khi nói : Hoa tàn li thêm tơi
(Nguyn Du) thì hoa đây là ẩn d.
+ Yếu t (2) (3) th vng mt. Khi yếu t (2) vng mt ngi ta gi so sánh
chìm vì phơng diện so sánh (còn gi là mt so sánh) không l ra do đó sự liên tng rng
rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cm ngi đc nhiều hơn.
+ Yếu t (3) th các t nh: gióng, ta, khác nào, ta nh, ging nh, là, bao
nhiêu,…bấy nhiêu, hơn, kém … Mỗi yếu t đảm nhn mt sc thái biu cm khác nhau:
- Nh có sc thái gi đnh
- Là sc thái khẳng định
- Ta th hin mc đ cha hoàn hảo,…
+ Trt t của phép so sánh có khi đợc thay đổi.
VD:
Nh chiếc đo bn b chao mt sóng
Hn tôi vang tiếng vng ca hai min.
3. Các kiu so sánh
Da vào mục đích và các từ so sánh ngi ta chia phép so sánh thành hai kiu:
a) So sánh ngang bng
Phép so sánh ngang bng thờng đợc th hin bi các t so sánh sau đây: là, nh, y nh,
ta nh, ging nh hoc cặp đại t bao nhiêu…by nhiêu.
Mục đích của so sánh nhiu khi không phi tìm s ging nhau hay khác nhau mà
nhm din t mt cách hình nh mt b phận hay đặc điểm nào đó ca s vt giúp ngi
nghe, ngời đọc cm giác hiu biết s vt mt cách c th sinh đng. thế phép so
sánh thng mang tính cht cờng điệu.
VD: Cao nh núi, dài nh sông
(T Hu)
b) So sánh hơn kém
Trong so sánh hơn kém t so sánh đc s dng là các t : hơn, hơn là, kém, kém gì…
VD:
- Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng
Mun chuyển so sánh hơn kém sang so nh ngang bng ngi ta thêm mt trong các
t ph định: Không, cha, chng vào trong câu và ngc li.
VD:
Bóng đá quyến rũ tôi hơn những công thc toán hc.
Bóng đá quyến rũ tôi không hơn những công thc toán hc.
4. Tác dng ca so sánh
+ So sánh to ra nhng hình nh c th sinh động. Phn lớn các phép so sánh đều ly
cái c th so sánh vi cái không c th hoc kém c th hơn, giúp mọi ngời hình dung đ-
c s vt, s vic cn nói ti và cn miêu t.
VD:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa m nh nc trong ngun chy ra.
(Ca dao)
+ So sánh còn giúp cho câu văn hàm súc gợi trí tng tng ca ta bay bng. thế
trong thơ th hin nhiu phép so sánh bt ng.
VD:
Tàu da chiếc lc chi vào mây xanh
Cách so sánh đây thật bt ng, tht gi cm. Yếu t (2) Yếu t (3) b lc b. Ng-
ời đọc ngi nghe tha h tng tng ra các mt so sánh khác nhau làm cho hình tng
so sánh đc nhân lên nhiu ln.
II/ Bài tp
1. Trong câu ca dao :
Nh ai bi hi bi hi
Nh đứng đống la nh ngi đng than
a) T bi hi bi hi là t gì?
b) Gi nghĩa t láy bi hi bi hi
c) Phân tích cái hay ca câu thơ do phép so sánh đem lại.
Gi ý:
a) Đây là t láy ch mc đ cao.
b) Giải nghĩa : trng thái nhng cảm xúc, ý nghĩ cứ tr đi trở lại trong thể con
ngi.
c) Trạng thái h, tru tng ch đc bc l bằng cách đa ra hình nh c thể: đứng
đống la, ngồi đống than đ ngi khác hiểu đợc cái mình mun nói mt cách d dàng.
Hình nh so sánh có tính chất phóng đại nên rt gi cm.
2. Phép so sánh sau đây có gì đặc bit:
M già nh chui và hơng
Nh xôi nếp mt, nh đờng mía lau.
(Ca dao)
Gi ý:
Chú ý nhng ch đặc bit sau đây:
- T ng ch phơng diện so sánh b lc b.
Vế (B) là chun so sánh không phi có mt mà có ba: chui và hơng xôi nếp mt - đ-
ng mía lau nhm mục đích ca ngợi ngi m v nhiu mt, mặt nào cũng nhiu u
điểm đáng quý.
3. Tìm và phân tích phép so sánh (theo mô hình của so sánh) trong các câu thơ sau:
a) Ngoài thm rơi chiếc la đa
Tiếng rơi rất mng nh là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
b) Quê hơng là chùm khuế ngt
Cho con chèo hái mi ngày
Quê hơng là đờng đi hc
Con v rp bm vàng bay.
Trung Quân)
Gi ý:
Chú ý đến các so sánh
a) Tiếng rơi rất mng nh là rơi nghiêng
b) Quê hơng là chùm khuế ngt
Quê hơng là đờng đi học
_____________________________________________________________
Bài 2 : Nhân hoá
I/ Cng c, m rng và nâng cao
1. Thế nào là nhân hoá ?
Nhân hoá cách gi hoc t con vt, cây cối, đồ vt, hin tng thiên nhiên bng
nhng t ng vốn đợc dùng đẻ gi hoc t con ngi; làm cho thế gii loài vt, cây ci
đồ vật, trở nên gần gũi với con ngi, biu th đợc nhng suy nghĩ tình cm ca con
ngi.
T nhân hoá nghĩa trở thành ngi. Khi gi t s vt ngi ta thng gán cho s vt
đặc tính ca con ngi. Cách làm nh vậy đc gi là phép nhân hoá.
VD:
Cây da
Si tay
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhy múa
(Trần Đăng Khoa)
2. Các kiu nhân hoá
Nhân hoá đc chia thành các kiểu sau đây:
+ Gi s vt bng nhng t vn gi ngi
VD:
Dế Chot ra ca, hé mt nhìn ch Cc. Ri hi tôi :
- Ch Cc béo xù đng trc cửa nhà ta đấy h ?
(Tô Hoài)
+ Nhng t ch hoạt động, tính cht ca con ngời đợc dùng để ch hoạt động, tính
cht s vt.
VD :
Muôn nghìn cây mía
Múa gơm
Kiến
Hành quân
Đầy đng
(Trần Đăng Khoa)
+ Nhng t ch hoạt động, tính cht ca con ngời đợc dùng để ch hoạt động tính
cht ca thiên nhiên
VD :
Ông tri
Mc áo giáp đen
Ra trn
(Trần Đăng Khoa)
+ Trò chuyn tâm s vi vt nh đối vi ngi
VD :
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất ?
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vt trên vai
(Ca dao)
Em hỏi cây kơ nia
Gió mày thi v đâu
V phơng mặt tri mc...
(Bóng cây kơ nia)
3. Tác dng ca phép nhân hoá
Phép nhân hoá làm cho câu văn, bài văn thêm c thể, sinh đng, gi cm ; cho thế
gii đ vt, cây ci, con vt đc gần gũi với con ngời hơn.
VD :
Bác giun đào đt sut ngày
Hôm qua chết di bóng cây sau nhà.
(Trần Đăng Khoa)
II/ Bài tp
1. Trong câu ca dao sau đây:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ăn no c trâu cày vi ta
Cách trò chuyn vi trâu trong bài ca dao trên cho em cm nhn gì ?
Gi ý:
- Chú ý cách xng ca ngời đối vi trâu. Cách xng nh vy th hiện thái độ tình
cm ? Tm quan trng của con trâu đối vi nhà nông nh thế nào ? Theo đó em sẽ tr
li đc câu hi.
2. Tìm phép nhân hoá và nêu tác dng ca chúng trong những câu thơ sau:
a) Trong gió trong ma
Ngọn đèn đứng gác
Cho thng li, ni theo nhau
Đang hành quân đi lên phía trc.
(Ngọn đèn đứng gác)
Gi ý:
Chú ý cách dùng các t vn ch hoạt động ca ngi nh:
- Đứng gác, nối theo nhau, hành quân, đi lên phía trớc.
___________________________________________________________
Bài 3 : n d
I/ Cng c, m rng và nâng cao
1. Thế nào là n d ?
n d là cách gi tên s vt, hin tng này bng tên s vt hin khác có nét tơng đồng
quen thuc nhằm tăng sức gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
n d thc cht mt kiu so sánh ngầm trong đó yếu t so sánh giảm đi chỉ còn yếu
t làm chuẩn so sánh đc nêu lên.
Mun phép n d thì gia hai s vt hin tợng đc so sánh ngm phi nét tơng
đồng quen thuc nếu không s tr nên khó hiu.
Câu thơ:
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ
(Vin Phơng)
Mt tri dòng thơ thứ hai chính là n d.
Hoc
Mt tri ca bp thì nm trên đi
Mt tri ca m em nm trên lng
(Nguyễn Khoa Điềm)
Ca dao có câu:
Thuyn v có nh bến chăng ?
Bến thì mt d khăng khăng đợi thuyn.
Bến đợc ly làm n d để lâm thi biu th ngi tm lòng thu chung ch đợi, bi
nhng hình ảnh cây đa, bến nc thng gn vi những không thay đổi đặc điểm
quen thuc nhng có ngi có tm lòng thu chung.
n d chính mt phép chuyển nghĩa lâm thời khác vi phép chuyển nghĩa thờng
xuyên trong t vng. Trong phép n d, t ch đợc chuyển nghĩa lâm thời mà thôi.
2. Các kiu n d
Da vào bn cht s vt hin tợng đợc đa ra so sánh ngm, ta chia n d thành các loi
sau:
+ n d hình tng cách gi s vt A bng s vt B.
VD:
Ngi Cha mái tóc bc
(Minh Hu)
Ly hình tng Ngi Cha để gi tên Bác H.
+ n d cách thc là cách gi hin tng A bng hin tng B.
VD:
V thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bt thp lên la hng.
(Nguyễn Đức Mu)
Nhìn “hàng râm bụt” vi những bông hoa đỏ rc tác gi tng nh nhng ngọn đèn
“thp lên la hồng”.
+ n d phm cht là cách ly phm cht ca s vt A đ ch phm cht ca s vt B.
VD:
bu thì tròn, ng thì dài.
Tròn và dài đc lâm thi ch nhng phm cht ca s vt B.
+ n d chuyển đổi cm giác nhng n d trong đó B một cm giác vn thuc
mt loại giác quan dùng để ch nhng cm giác A vn thuc các loi giác quan khác
hoc cm xúc ni tâm. Nói gn là ly cảm giác A để ch cm giác B.
VD:
Mi đc nghe ging hn du ngt
Huế gii phóng nhanh mà anh li mun v.
(T Hu)
Hay:
Đã nghe rét mt lun trong gió
Đã vng ngi sang nhng chuyến đò
(Xuân Diu)
3.Tác dng ca n d
n d làm cho câu văn thêm giàu hình nh và mang tính hàm súc. Sc mnh ca n d
chính mt biu cm. Cùng một đối tng nhng ta nhiu cách thc diễn đạt khác
nhau. (thuyn bin, mn - đào, thuyền bến, bin b) cho nên mt n d có th dùng
cho nhiều đối tng khác nhau. n d luôn biu hin nhng hàm ý phi suy ra mi
hiu. Chính thế n d làm cho câu văn giàu hình nh hàm súc, lôi cun ngi
đọc ngi nghe.
VD :
Trong câu : Ngi Cha mái tóc bc nếu thay Bác H mái tóc bc ttính biu cm s
mt đi.
II/ bài tp
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN XUÂN TRƯNG
ĐỀ CHÍNH THC
PH N I: TRC NGHIM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Trong 8 câu hi sau, mỗi câu 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ
một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào t giy làm bài.
Câu 1: Bài thơ “Viếng lăng Bác” (Viễn Phương) được trích t tp nào?
A. Hương cây - Bếp la. B. Như mây a xuân.
C. Gia trong xanh. D. Vầng trăng quầng la.
Câu 2: Trong bài thơ “Ánh trăng” (Nguyn Duy), hình ảnh ánh trăng trong câu
thơ nào mang ý nghĩa: Trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vn nguyên
chng th phai m?
A. Câu thơ: Vầng trăng thành tri k. B. Câu thơ: Trăng cứ tròn
vành vnh.
C. Câu thơ: Vầng trăng đi qua ngõ. D. Câu thơ: Ánh trăng im
phăng phắc.
Câu 3: Trong nhng cp t sau, cp t nào có quan h trái nghĩa?
A. Ông - bà. B. Thông minh - i. C. Giàu - kh.
D. Xa - gn.
Câu 4: Trong các t xuânsau đây (trích Truyện Kiều” - Nguyn Du), t nào
mang nghĩa chuyn?
A. Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân. B. Làn thu thy nét xuân
sơn.
C. Ngày xuân con én đưa thoi. D. Ch em sm sa b
hành chơi xuân.
Câu 5: Trong 4 đề i sau, đề bài nào thuc kiu bài ngh lun v mt s vic,
hiện tượng đời sng?
A. Hãy gii thích câu tc ng: “Uống nước nh nguồn”.
B. Bàn v đức tính khiêm nhường.
C. Trình bày suy nghĩ ca em v mt tấm gương học sinh nghèo vượt khó,
hc giỏi em đã gặp.
D. Suy nghĩ ca em v li dy ca Bác Hồ: “Điều phi thì c làm cho
được, dù là điu phi nhỏ. Điều gì trái thì hết sc tránh, dù là mt điu trái nh”.
Câu 6: Tác gi nào được nhắc đến sau đây:…(1765 - 1820) n ch T Như,
hiệu là Thanh Hiên”?
A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Nguyn D. C. Nguyn Du. D.
Nguyn Quang Sáng.
Câu 7:“Nghe mẹ bo gọi ba vào ăn cơm thì lại bo: - Thì c kêu đi.”
(Nguyn Quang Sáng)
Câu văn in đậm trên thuc kiu câu nào?
A. Câu cu khiến. B. Câu cm thán. C. Câu trn thut. D.
Câu nghi vn.
Câu 8: Tác phm nào thuc th loi Truyn thơ Nôm?
A. Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyn D). B. Lc Vân Tiên
(Nguyễn Đình Chiểu).
C. Hoàng Lê nht thống chí (Ngô gia văn phái). D. Bàn v đc sách
(Chu Quang Tim).
PHN II: T LUN (8,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): (1)Tôi con gái Hà Ni. (2)Nói mt cách khiêm tn, tôi
một cô gái khá. (3)Hai bím tóc dày, tương đi mm, mt cái c cao, kiêu hãnh như
đài hoa loa kèn.” (Lê Minh Khuê)
a. Trong những câu văn trên câu nào câu ghép? Hãy phân tích cấu to câu
ghép va tìm đưc.
b. Để liên kết các câu văn, tác giả đã dùng phép liên kết nào?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Truyn ngắn Làng(Kim Lân) đã xây dựng được tình hung truyện đặc sc.
Đó là tình hung nào?
b. Đoạn truyn bc l mt cách cảm động tâm trng của ông Hai đoạn ông trò
truyn với đứa con út. Qua nhng li tâm s với đứa con nh, ta thấy rõ hơn ở ông
Hai điu gì?
Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích đoạn thơ sau trong bài Đoàn thuyền đánh (Huy
Cn):
“Mt tri xung bin như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập ca.
Đoàn thuyền đánh cá li ra khơi,
Câu hát căng bum cùng gió khơi.
Hát rng: cá bc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dt bin muôn lung sáng.
Đến dt lưới ta, đoàn cá ơi!”
(Ng văn 9, Tập 1, Nhà xut bn Giáo dc,
năm 2007)
----------------------HT----------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TO HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
BÀI THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
MÔN: NG VĂN
Năm học 2013-2014
(Thi gian làm bài: 120 phút)
Tng đim cho c bài thi 10 điểm.
Yêu cu v ni dung, hình thc và phân b điểm như sau:
Phn I: Trc nghim: (2,0 đim)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
D
A
C
C
A
B
Tr lời đúng mỗi câu cho 0,25 điểm. Tr li sai hoc tha thì không cho
điểm.
Phn II: T lun: (8,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1:
(1,0 điểm)
a. - Câu ghép: Câu 3.
- Phân tích:
+ Cm ch - v 1: Hai bím tóc/ dày, tương đối mm
C V
+ Cm ch - v 2: mt cái cổ/ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn
C V
(HS ch nêu được 1 cm ch - v thì không cho điểm phn phân tích)
0,25
0,25
b. Để liên kết các câu văn, tác gi đã dùng:
- Phép lp t ng: Lp t tôi câu 1 và câu 2.
- Phép đồng nghĩa: T con gái câu 1 và cô gái câu 2.
(Nếu HS ch gi tên 2 phép liên kết câu nhưng không chỉ t ng liên
kết thì cho 0,25 đim).
0,25
0,25
Câu 2:
(2,0 điểm)
a. Truyn ngắn “Làng” (Kim Lân) đã xây dựng đưc tình hung truyn
đặc sc: Tác gi đặt nhân vt ông Hai vào mt tình hung gay cn đ làm
bc l sâu sc tình cảm yêu làng, yêu nưc ca ông.
Tình hung y cái tin làng ông theo gic, lp t chính ông nghe
được t ming những người tản cư dưi xuôi lên.
b. Đon truyn bc l mt cách cm động tâm trng của ông Hai đoạn
ông trò truyn với đa con út.
Đây thc cht là li ông Hai t nh vi mình, t giãi bày lòng mình;
Qua nhng li tâm s vi đa con nh, ta thấy rõ hơn ông Hai:
+ Tình yêu sâu nng vi cái làng ch Du ca ông.
+ Tm lòng thy chung vi kháng chiến, vi cách mng biểu tưng
C H. Tình cm y là sâu nng, bn vng và thiêng liêng.
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu 3:
(5,0 điểm)
*Phân tích đoạn thơ:
A. M bài: Dn dt, gii thiu vn đề: Có th gii thiu khái quát v:
+ Tác gi Huy Cn
+ Bài thơ: Được sáng tác năm 1958 nhân chuyến đi thực tế dài ngày
vùng m Quảng Ninh, được in trong tập thơ “Trời mi ngày lại sáng”.
+ Khái quát nội dung đoạn thơ: Đoạn thơ đã thể hin cảnh đoàn thuyền
đánh cá lên đường và tâm trng náo nc của người lao động khi ra khơi.
0,5
B. Thân bài:
* Học sinh phân tích được cnh đoàn thuyền đánh lên đường
tâm trng náo nc của người lao động khi ra khơi.
1. Kh 1:
a. Câu 1,2: Cnh biển vào đêm đưc tác gi miêu t rất đặc sc, vi các
hình thc ngh thut ni bật, như: S dng các bin pháp tu t t vng;
ngh thuật đối; t ng chính xác…
So sánh: mt tri xung biển/như/hòn lửa; cách dùng động t “xuống
biển” rất giàu sc gi (liên h vi kết thúc bài thơ là hình nh mt trời đội
bin); Nhân hóa: Sóng cài then, đêm sập ca => Tác gi s liên tưởng
4,0
1,75
so sánh rt thú vị: trụ như một ngôi nhà ln, với màn đêm buông
xung là chiếc ca khng l những lượn sóng then ca; cnh vt
thiên nhiên tri giác tr nên sinh động hn gần gũi với con
người…
b. Câu 3,4: Thời điểm đoàn thuyền đánh cá ra khơi: Khi thiên nhiên vạn
vt chìm vào gic ng thì những người lao động đánh trên biển li bt
đầu mt chuyến ra khơi (từ “lại” cho thấy đây là công việc diễn ra thường
xuyên, đều đặn như mt nhp sống đã quen thuộc);
Thời gian ra khơi về đêm dễ gi lên s mt mỏi nhưng trái li, vi nhng
người lao động đó niềm vui hân hoan: Câu hát căng bum cùng gió
khơi => Th pháp phóng đại, với liên ng bt ngờ, đy sáng to (tiếng
hát hòa cùng gió mnh thổi căng cánh nh buồm đẩy thuyn r sóng ra
khơi) nhấn mnh s hăm h lên đưng của đoàn thuyn, nim lc quan,
vui tươi của những ngưi dân đi bin.
2. Kh 2: Là ni dung li hát th hiện tâm tư ngưi lao đng:
- Ngh thut ni bt: Nhịp thơ sôi ni, hào hng; những liên ng, sáng
to v hình nh; s dng bin pháp tu t so sánh đặc sc…
T hình dng ca loài thu, tác gi đã liên ng, sáng to ra hình
nh thu biển Đông như đoàn thoi; Đêm ngày dt bin muôn lung
sáng: Từng đàn thu trên mặt biển như "đoàn thoi" trong máy dệt. Con
thoi mang sợi dt vi thì thu mang ánh sáng phn chiếu lp lánh dt
nên muôn lung sáng lung linh, k o trên thm bin. Và t đó, tác giả
s liên tưởng độc đáo: "Đến dệt lưới ta, đoàn ơi!". Chính sự say v
đẹp ca biển đã làm gim bt bao ni nhc nhn, vt vả, đem lại nim vui
và sc mạnh cho con người chinh phc thiên nhiên.
- Nhng t ng trong kh thơ: "cá bạc", "cá thu","đoàn cá", "dt bin",
"dệt i" khiến câu hát như một điệp khúc nhn mnh s giàu đẹp ca
bin c quê hương.
3. Đánh giá:
- Ngh thut: S dng bút pháp lãng mn vi các bin pháp ngh thut so
sánh, nhân hóa, phóng đi; Ngôn ng thơ giàu hình ảnh, gợi liên tưởng.
- Ni dung:
+ Đoạn thơ đã miêu t v đẹp ca cảnh đánh đêm niềm vui phơi
phi tràn ngp bin c, sao tri ca nhng ngư dân.
+ Bài thơ đã thể hin ngun cm hng lãng mn ngi ca bin c ln lao,
giàu đp; ngi ca s hăng say nhiệt tình y dựng đất c ca nhng
người lao đng mi những năm đầu xây dng CNXH.
C. Kết bài: Khẳng định v trí, giá tr của đoạn thơ, bài thơ; bộc l cm
nghĩ sâu sắc ca bn thân.
Lưu ý:
Hc sinh th trình bày các cách khác nhau nhưng phi k năng
làm bài ngh lun v đoạn thơ, bài thơ; biết phân tích t ng, hình nh,
1,5
0,75
0,25
0,5
0,5
bin pháp tu t…đ m sáng t ni dung. Diễn đạt ràng, trôi chy,
ngôn ng trong sáng. Khuyến khích nhng bài sáng tạo, có suy nghĩ sâu
sc, cm xúc. Nhng bài viết chung chung hoặc sài không cho quá
mt na s điểm ca câu này.
Lưu ý chung:
- Giám kho cn linh hot khi vn dụng đáp án, tránh hiện ng chấm qua loa, đếm ý
cho điểm.
- Nếu mc t 5-10 li chính t, dùng t, din đt tr 0,25 điểm; trên 10 li tr 0,5 điểm.
- Đim của toàn bài đ đim l ti 0,25 đim.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN XUÂN TRƯNG
ĐỀ CHÍNH THC
ĐỀ THI TUYN SINHO LP 10 THPT
Năm hc: 2013 -2014
MÔN: NG VĂN 9
(Thi gian làm bài:120 phút)
PH N I: TRC NGHIM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Trong 8 câu hi sau, mỗi câu 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ
một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào t giy làm bài.
Câu 1: Tác phm “Tiếng nói của văn nghệ” (Nguyễn Đình Thi) đưc sáng tác vào
năm nào?
A. 1948. B. 1969. C. 1976. D.
1958.
Câu 2: Dòng nào sau đây nêu không đúng giá trị ni bt của văn học Vit Nam?
A. Tư tưởng yêu nước. B. Lòng yêu thiên nhiên.
C. Tinh thần nhân đạo. D. Sc sng bn b tinh thn lc
quan.
Câu 3: Cm t người đồng mìnhđược nhc li my lần trong bài thơ “Nói với
con” (Y Phương)?
A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.
Câu 4: Vic vn dụng các phương châm hội thoi cn phù hp với điều gì?
A. Mục đích giao tiếp. B. Ni dung giao tiếp.
C. Đc đim ca tình hung giao tiếp. D. Đi tưng giao tiếp.
Câu 5: “Thc s m không lo lắng đến ni không ng được. M tin đứa con ca
m ln ri. M tin vào s chun b rất chu đáo cho con trước ngày khai trưng.
Còn điều để lo lng nữa đâu! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ng được. C
nhm mt lại dường như vang bên tai tiếng đc bài trm bổng: “Hàng năm cứ
vào cuối thu…Mẹ i âu yếm nm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài
hẹp”.” (Lí Lan)
Đoạn văn tự s trên có s dng yếu t nào?
A. Ngh lun. B. Đối thoi. C. Miêu t ni tâm.
D. Đc thoi.
Câu 6: Tác phẩm nào sau đây tác giả sáng tạo được tình hung truyện đặc sc?
A. Lng l Sa Pa (Nguyn Thành Long). B. Truyn Kiu
(Nguyn Du).
C. Nhng ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê). D. Làng (Kim
Lân).
Câu 7: Trong nhng cách nói sau, cách nói nào không s dng phép nói quá?
A. Chưa ăn đã hết. B. Đứt tng khúc rut. C. Mt tấc đến tri.
D. S vã m hôi.
Câu 8: Văn bản “Đu tranh cho mt thế giới hòa bình” (SGK Ngữ văn 9, tập 1)
ca tác gi nào?
A. Đ.Đi-phô. B. G.G.Mác-két. C. G.Lân-đơn. D.
G.đơ Mô-pa-xăng.
PHN II: T LUN (8,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Cho đoạn thơ sau:
Tà tà bóng ng v tây,
Ch em thơ thẩn dan tay ra v.
c dn theo ngn tiu khê,
Ln xem phong cnh có b thanh thanh.
Nao nao dòng nước un quanh,
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang.
(Truyn Kiu - Nguyn Du)
a. Trong nhng t in đm đoạn thơ trên, từ nào là t ghép, t nào là t láy?
b. Trong tóm tắt Truyện Kiều”, đoạn thơ trên nằm phn th my? Hãy nêu
tên phn này?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy viết một đoạn n nghị lun (khong 15-20 dòng) bày t
suy nghĩ của em v vấn đề: Trang phc hợp văn hóa, hợp đạo đc, hp môi
trưng mi trang phục đẹp.(theo Băng Sơn); Trong đó 01 câu chứa thành
phn ph chú.
Câu 3 (5,0 điểm):
a. Truyn ngắn “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng) được k theo li trn
thut ca một ngưi bn thân thiết ca ông Sáu. Cách chn vai k như vậy có tác
dng trong vic xây dng nhân vt th hin nội dung ng ca truyn?
(1,0đ)
b. Phân tích din biến tâm lí và tình cm ca bé Thu trong ln ông Sáu v thăm
nhà. (4,0đ)
----------------------HT----------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TO HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
BÀI THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
MÔN: NG VĂN 9
Năm học 2013-2014
(Thi gian làm bài: 120 phút)
Tng đim cho c bài thi 10 điểm.
Yêu cu v ni dung, hình thc và phân b điểm như sau:
Phn I: Trc nghim: (2,0 đim)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
C
C
D
D
B
Tr lời đúng mỗi câu cho 0,25 điểm. Tr li sai hoc tha thì không cho
điểm.
Phn II: T lun: (8,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1:
(1,0 điểm)
a. - T ghép: Ch em
(Nếu HS nêu đúng từ ghép nhưng đưa cả các t láy vào t ghép, thì vn
cho đim t ghép)
- T láy: Tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nh.
(HS tr lời đúng cả 5 t láy mới cho 0,25 điểm)
0,25
0,25
b. - Trong tóm tắt “Truyện Kiều”, đoạn thơ trên nằm phn th nht.
- Tên ca phn này: Gp g và đính ưc.
0,25
0,25
Câu 2:
(2,0 điểm)
*Viết đoạn văn nghị lun bày t ý kiến v vấn đề Trang phc hợp văn
hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường mi là trang phc đp.
a. V kiến thc: Cn làm rõ được các ý sau:
- Câu nói nêu ra vấn đề v vic la chn trang phục; đồng thời cũng
khẳng định quan điểm: la chn trang phục đẹp, đúng đắn, phù hp
phi hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường.
- Khẳng định vic la chn trang phc phù hp rt cn thiết, quan
trọng đối vi mi con người: Giúp con người đẹp hơn, t tin, gần gũi, hòa
đồng hơn với mi ngưi; góp phn th hiện con người, cá tính…
- Phê phán nhng quan nim, nhng biu hin la chn trang phc không
phù hợp, không đẹp, đặc bit là vi la tui HS.
0,5
0,5
0,25
- Rút ra bài hc nhn thức và hành đng cho bn thân: Cn la chn trang
phc gin d, nh nhàng, tr trung, năng động phù hp vi la tui, hot
động, kinh tế gia đình.
b. V kĩ năng:
HS biết viết đoạn văn nghị luận, trong đó 01 câu chứa thành phn
ph chú. Diễn đạt trong sáng.
Lưu ý: + HS th nhng gii, lp lun riêng; Nếu hp lí, thuyết
phc, kĩ năng lp lun tt vẫn cho điểm ti đa.
+Nếu bài làm dưới 15 dòng, trên 20 dòng: tr 0,25 điểm.
0,25
0,5
Câu 3:
(5,0 điểm)
Câu a.
Phân tích din biến tâm tình cm ca Thu trong ln ông Sáu
v thăm nhà.
4,0
A. M bài:
- Gii thiu v tác gi, tác phm, hoàn cảnh ra đời ca tác phm.
- Nêu cm nhn khái quát v din biến tâm tình cm ca Thu
trong ln ông Sáu v thăm nhà.
0,5
B. Thân bài:
* Học sinh phân tích đưc s thay đổi trong hành động, tâm ca
nhân vật; qua đó cảm nhận được tình cm sâu sc Thu dành
cho cha.
1. Thái độ và hành đng của bé Thu trưc khi nhn ra ông Sáu là cha:
- Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến, mãi đến khi con gái lên tám tui ông
mi có dp v thăm nhà, thăm con. Gặp lại con, ông Sáu không kìm đưc
ni vui mừng trong phút đầu nhìn thấy con. Nhưng thật tr trêu, đáp lại
s v vp ca cha, Thu li t ra ng vc, lng tránh ông Sáu càng
mun gần con thì đứa con li càng t ra lnh nht, xa cách.
Tâm thái độ y của Thu đưc biu hin qua hàng lot các chi tiết
mà ngưi k chuyn quan sát và thut li rất sinh động: ht hong, mt tái
đi, rồi vt chy kêu thét lên khi mi gp ông Sáu; ch gi trng không
vi ông Sáu không chu gi cha; nhất đnh không chu nh ông giúp
chắt nước nồi cơm to đang i, hất cái trng mà ông gp cho; cui
cùng khi b ông u tc giận đánh một cái thì b v nhà ngoi, khi
xung xung còn c ý khua dây ct xung kêu rn rng tht to.
- Trong hoàn cnh xa cách trc tr ca chiến tranh, Thu không tin
ông Sáu là ba ch vì trên mt ông có thêm vết so, khác vi hình ba mà nó
đã được biết. S ương ngạng, phn ng của Thu không đáng trách
hoàn toàn t nhiên. Qua đây ta thấy Thu tính mnh m, tình
cm ca em sâu sc, chân tht, em ch yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba.
2. Thái độ và hành đng ca Thu khi nhn ra ông Sáu chính là cha:
- Trong bui sáng cuối cùng, trưc phút ông Sáu phi lên đường, thái độ
và hành động của bé Thu đã đột ngột thay đổi hoàn toàn.
3,0
1,25
0,75
0,5
1,25
0,75
+ Lúc chia tay, sau khi bt tay hết mọi người, ông Sáu đưa mắt nhìn
con, thấy đứng trong góc nhà; Khi ngưi cha nhìn với đôi mắt trìu
mến ln bun ru tm bit thì đôi mắt mênh mông ca con bng
xôn xao.
+ Lần đầu tiên Thu ct tiếng gọi “ba”: Chi tiết Thu gọi cha đưc tác
gi đc bit nhn mnh miêu t: bỗng kêu thét lên: Ba…a…a…ba!;
Tiếng kêu của như tiếng xé, s im lng c rut gan mi
người, nghe thật xót xa. Đó tiếng “ba” cố đè nén trong bao
nhiêu năm nay, tiếng “ba” như vỡ tung ra t đáy lòng nó.
+ Hành đng: chy tới, nhanh như một con sóc, chy thót lên
dang hai tay ôm cht ly c ba , nói trong tiếng khóc... Hôn tóc, hôn
c, hôn vai hôn c vết tho dài bên ca ba na, ôm cht ly
ba…hai tay siết cht ly cổ,…dang cả hai chân ri câu cht ly ba,
đôi vai nhỏ bé ca nó run run.
- Trong đêm bỏ v nhà ngoại, Thu đã đưc gii thích v vết tho
làm thay đổi khuôn mt ba nó. S nghi ng bấy lâu đã được gii ta và
Thu ny sinh mt trạng thái như sự ân hn, hi tiếc “nghe kể
nằm im, lăn lộn thnh thong li th dài như ngưi lớn”. thế, trong
gi phút chia tay, tình yêu ni mong nh với người cha xa cách đã bị
dn nén by lâu, nay bùng ra tht mnh m hi h, cung quýt, có xen
ln c s hi hn.
3. Đánh giá: Đánh giá chung về nhân vt và ngh thut k chuyn:
- Ngh thut: Ngh thut miêu t m nhân vật, đặc bit là nhân vt
Thu; ngh thut xây dng tình hung truyn bt ng t nhiên ca tác
gi.
- Ni dung:
+ Tác phẩm đã diễn t mt cách cảm động tình cm thm thiết, sâu nng
ca bé Thu dành cho cha (trong hoàn cnh éo le ca chiến tranh). Qua đó,
tác gi khẳng định ca ngi tình cảm cha con thiêng liêng như một giá
tr nhân bn sâu sắc, càng cao đẹp hơn trong những cnh ng khó
khăn. Tác phẩm còn gợi cho người đọc nghĩ đến những đau thương mất
mát, éo le chiến tranh gây ra cho bao nhiêu con ngưi, bao nhiêu gia
đình.
C. Kết bài: Khẳng đnh s thành công ca tác gi khi xây dng nhân vt
bé Thu và liên h bn thân.
Câu b.
- Ngưi k chuyên trong vai một người bn thân thiết ca ông Sáu-
không ch người chng kiến khách quan k li, còn bày t s
đồng cm, chia s vi các nhân vật. Đồng thi, qua những ý nghĩ, cm
xúc ca nhân vt k chuyn, c chi tiết, s vic nhân vt khác trong
truyn bc l rõ hơn, ý nghĩa tư tưởng ca truyn thêm sc thuyết phc.
- Truyện được trn thut theo li của người bạn ông Sáu, người đã
chng kiến nhng cnh ng éo le ca cha con ông. Cnh ng ấy đã gợi
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
1,0
0,5
0,25
lên bao nhiêu xúc động nhân vt k chuyn. Lòng trc n, s thu hiu
nhng hy sinh bn mình phi chịu đựng khiến cho ông bng thy
khó th như có bàn tay ai nắm lấy trái tim”.
- Chn nhân vt vt k chuyện như vậy khiến cho câu chuyn tr nên
đáng tin cậy. Người k chuyn hoàn toàn ch động điều khin nhp k
theo trng thái, cm xúc ca mình, ch động xen vào nhng ý kiến bình
luận, suy nghĩ để dn dt s tiếp nhn ca ngưi đc, ngưi nghe.
Lưu ý: Hc sinh th trình bày các cách khác nhau nhưng phi k
năng làm bài nghị lun v tác phm truyn (hoặc đon trích); biết phân
tích nhân vt, dn chng c th,... Diễn đạt ràng, trôi chy, ngôn
ng trong sáng. Khuyến khích nhng bài sáng tạo, suy nghĩ sâu sc,
cm xúc. Nhng bài viết chung chung hoặc sài không cho quá một
na s điểm ca câu này.
0,25
Lưu ý chung:
- Giám kho cn linh hot khi vn dụng đáp án, tránh hiện ng chấm qua loa, đếm ý
cho điểm.
- Nếu mc t 5-10 li chính t, dùng t, din đt tr 0,25 điểm; trên 10 li tr 0,5 điểm.
- Đim của toàn bài đ đim l ti 0,25 đim.
S GIÁO DC - ĐÀO TẠO
NAM ĐNH
ĐỀ CHÍNH THC
ĐỀ THI TUYN SINH LỚP 10 TRƯNG THPT CHUYÊN
LÊ HNG PHONG
NĂM HC 2013-2014
Môn: NG VĂN (chung)
Thi gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (2,0 điểm)
T “mt tri” trong các d sau được s dng theo bin pháp tu t nào? Phân
tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t đó?
a) Mt tri ca bp thì nằm trên đồi
Mt tri ca m, em nm trên lưng
(Trích “Khúc hát ru nhng em bé ln
trên lưng mẹ”-
Nguyễn Khoa Điềm)
b) Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đ
(Trích “Viếng lăng Bác”- Viễn Phương)
Câu 2: (1,0 điểm)
Khi trò chuyn vi bác họa sĩ, nhân vật anh thanh niên trong “Lng l Sa Pa” ca
Nguyn Thành Long có nói:
- Quê cháu Lào Cai này thôi. Năm trước, cháu tưởng cháu được đi xa lắm
đấy, hóa li không. Cháu có ông b tuyt lm. Hai b con cùng viết đơn xin ra
lính đi mặt trn. Kết qu: b cháu thng cháu mt - không. Nhân dp Tết, mt
đoàn các chú i máy bay lên thăm quan cháu Sa Pa. Không cháu đấy.
Các chú li c mt chú lên tận đây. Chú y nói: nh cháu góp phn phát hin
một đám mây khô ngày y, tháng y, không quân ta h được bao nhiêu phn
lực trên cầu Hàm Rồng. Đối vi cháu, thật đt ngt, không ng lại như
thế. Chú lái y bay nhắc đến b cháu, ôm cháu lắc “Thế mt - hòa
nhé!”. Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng t hôm y cháu sng tht hạnh phúc. Ơ, bác
v cháu đấy ư? Không, không, đng v cháu! Để cháu gii thiu vi bác nhng
người khác đáng cho bác vẽ hơn” (Theo sgk Ngữ văn 9- Tp 1- tr 185- NXBGD-
2006)
- Qua nhng li tâm s trên, theo em, do nào khiến anh thanh niên cm thy
hnh phúc?
- Nêu ngn gn nhng cm nhn ca em v nhân vật qua đoạn văn?
Câu 3: (2,0 điểm)
T nim hnh phúc ca nhân vt anh thanh niên th hin qua li tâm s trên, y
viết một đoạn văn khong 15- 20 câu (có đánh s th t các câu trong đoạn văn)
nêu lên suy nghĩ và quan niệm ca em v hnh phúc?
Câu 4: (5,0 điểm)
“Thơ tiếng lòng” (T Hu). Hãy lng nghe tiếng lòng ca Thanh Hải qua đon
thơ sau trong bài “Mùa xuân nho nhỏ”:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hòa ca
Mt nt trm xao xuyến.
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc.
Mùa xuân - ta xin hát
Câu Nam ai, Nam bình
c non ngàn dm mình
c non ngàn dm tình
Nhp phách tiền đt Huế.
(Theo sgk Ng văn 9 Tp 2- Tr 56- NXBGD- 2012)
___________ HT ___________
H và tên thí sinh: ……………………………… Giám th s 1:
……………………
S báo danh: …………………………………… Giám th s 2:
……………………
S GIÁO DC - ĐÀO TẠO
NAM ĐNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM THI
K THI TUYN SINH LP 10 CHUYÊN
HNG PHONG
NĂM HC 2013 - 2014
Môn: NG VĂN (chung)
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
Tiếng Vit
2,0
đim
a
Hình ảnh “mt trời” trong các d trên đưc dùng theo bin pháp tu
t:
- Câu a) biện pháp điệp t “mt trời” c hai câu thơ; n d “mt trời”
câu thơ thứ hai.
- Câu b) biện pháp điệp t “mt trời” c hai câu thơ, n d “mt trời”
câu th hai.
1,0
điểm
b
Phân tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t trong các câu:
- Câu a: Ngh thuật điệp t “mt trời” tạo s liên kết cht ch v ni
dung, hình thc hai câu thơ. nh nh n d “mt tri ca mẹ” để ch
đứa con và s quý giá của con đối vi m, nhn mnh vào tình yêu con,
tình mu t cao c, thiêng liêng.
- Câu b: Ngh thuật điệp t “mt trời” tạo s liên kết cht ch v ni
dung, hình thc hai câu thơ. Hình nh n d “mt tri” câu th hai
để ch Bác H kính u s lớn lao, đại của Người; th hin lòng
tôn kính, ngưng m ca nhân dân, của nhà thơ đối vi Bác.
- Tác dng chung ca các bin pháp tu t: Đều nhn mnh vào ni dung
cn th hiện, làm cho các câu thơ trở nên va c thể, sinh động, giàu
hình nh, vừa đa nghĩa, có sức gi.
1,0
điểm
2
Văn hc
1,0
đim
a
Anh thanh niên cm thy hnh phúc vì:
- Anh lập được thành tích, góp phn phát hin một đám mây khô giúp
không quân ta h được máy bay phn lực trên cầu Hàm Rng. Vi
anh, hnh phúc là niềm vui đưc cng hiến, làm việc ích cho đất
nước.
- Anh t hào vì có ông b “tuyt lắm”, hai bố con cùng thi đua lập chiến
công góp phn của mình cho đất nước. Nim hnh phúc ca anh thanh
niên còn là được sng, làm vic cùng những người thân yêu nht vì mc
đích xây dựng và bo v T quc.
0,5
điểm
b
Cm nhn v nhân vật qua đoạn văn:
- Anh thanh niên đóng góp tích cc cho cuc kháng chiến chống Mĩ cứu
0,5
điểm
nước nhưng là người rt khiêm tn, vô tư, đáng yêu.
- Anh tưởng sống đẹp, người yêu gia đình, nhit tình cng hiến
cho đt nưc.
3
Viết đoạn văn bày t suy nghĩ, quan nim v hnh phúc
V năng: Hc sinh biết viết đoạn ngh luận đúng về hình thức, dung ng
(15- 20 câu, đánh s th t các câu), biết vn dng mt s thao tác lp lun
để bày t suy nghĩ, quan niệm ca bn thân. Diễn đạt trong sáng.
0,25
điểm
V kiến thc: Cần đảm bo mt s ý:
- Gii thích: Hnh phúc là nim vui, s sung sướng khi được tha mãn nhu cu
nào đó về vt cht, v tinh thn. nhng nim hnh phúc ln lao, cao c,
cũng có nhng nim hnh phúc bình dị, đơn sơ. (Dẫn chng)
- Quan nim v hnh phúc: T nim hnh phúc ca nhân vt anh thanh niên
hc sinh th nêu quan nim ca bn thân v hnh phúc. Chp nhn nhng
quan nim khác nhau v hnh phúc, min cách gii phù hợp đặt
quan niệm đó trong hoàn cnh hin tại, đối vi la tui hc sinh. Ví d: Hnh
phúc được hc tập, được theo đui nhng khát vọng chân chính; đưc thc
hin những ước đem lại cuc sng tốt đẹp cho bn thân, góp phần đem lại
li ích chung cho hi; hnh phúc đưc sng trong một gia đình êm m,
thương yêu…
- Bàn lun:
+ Phê phán những người không biết trân trng hạnh phúc mình đang có,
không ý thức vun đắp cho hnh phúc, ch biết tận hưởng hnh phúc mt
cách ích k.
+ Hnh phúc không t đến. Con người cn phi biết t mình to nên hnh
phúc, phấn đu hết nh cho hnh phúc ca bản thân, gia đình góp vào
phn chung cho cộng đồng, hi. Khi gp phi nhng bt hnh, kh đau
trong cuộc đời không nên bi quan, chán nn c gắng vượt qua, xem đó như
cái giá ca hnh phúc, càng thy hạnh phúc đáng quý hơn. (Dn chng)
- Rút ra bài hc nhn thc hành động: Biết trân trng hnh phúc, biết to
nên hnh phúc chân chính bng nhng c gng ca bn thân.
0,5
điểm
0,75
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
Lưu ý: Hc sinh viết không đúng hình thức là đoạn văn hoặc s câu không
đúng quy định tr 0,25 điểm.
4
Thơ là tiếng lòng…
5,0
đim
Yêu cu chung:
V năng: Biết viết bài văn bố cc ràng, biết vn dng linh hot c
thao tác lp luận, các phương thức biểu đạt. Diễn đạt trong sáng.
V kiến thc: Hiu được ý nghĩa nhận xét ca T Hu. Cm nhn phân
tích tiếng lòng ca tác gi Thanh Hi, ngh thut th hin tiếng lòng y qua
đoạn thơ.
Yêu cu c th: Cần đảm bo mt s ý cơ bản sau:
- Gii thiu vấn đề: Thơ tiếng nói tình cảm, “tiếng lòng” của ngưi làm
thơ. “Mùa xuân nho nhỏ” tiếng lòng ca Thanh Hi gi li cuộc đời trước
lúc đi xa. Bài thơ đưc viết vào tháng 11- 1980, không bao lâu trưc khi nhà
thơ qua đời. Đó là tiếng nói bc l tình cm mến yêu, gn bó thiết tha vi cuc
đời, với qhương, đất nước. Đoạn thơ ưc nguyn chân thành, li m
nim th hin tiếng lòng y ca tác gi.
- Gii thích ý kiến ca T Hu: Tiếng lòng đây được hiu tiếng nói ca
tâm hn, cm xúc. T Hu đã đề cp tới đặc trưng quan trọng nht của thơ
ca: là tiếng nói ca tình cm.
- “Tiếng lòng” của Thanh Hải qua đoạn thơ:
+ Đó tiếng lòng khát khao hòa nhp vào cuc sng của nhân dân, đất c;
đem cái riêng của mình hòa vào với cái chung: Nhà thơ muốn làm con chim,
nhành hoa, nt trm xao xuyến đem đến nhng âm thanh, nhng màu sc,
hương thơm cho cuộc đời. (Hc sinh phân tích kh “Ta làm con chim hót…”)
+ Tiếng lòng khát khao hòa nhp ấy được đẩy lên cao tr thành mt l sng
cao đẹp, l sng cng hiến và hi sinh: Nhà thơ nguyện làm một “mùa xuân nho
nhỏ”, nguyện đem phần nh nhưng đẹp đẽ nht, tinh túy nht cng hiến cho
đất nước; nguyn sng vi tt c sc sống tươi trẻ của mình để hiến dâng cho
cuộc đời chung. L sng y rt gin dị, đáng quý, đáng trân trọng. càng
đáng quý hơn bền b qua thi gian, bt chp nhng th thách, thăng trầm
trong cuộc đời. “Dù tuổi hai mươi” hay “khi tóc bạc” đều nguyn sng
vi tâm nim ca mình- “lng l dâng cho đời”. Những câu thơ ngắn nhưng
c mt s tri nghim ca cuộc đời nhà thơ: tuổi tr đi theo cách mng, phc
v đất nước. Cho đến thời điểm viết bài thơ, tác giả đang trên giường bnh.
Vy mà, ông vn tha thiết đưc góp phn ca mình vào cái chung. Tiếng lòng
y càng khiến ta xúc động. (Hc sinh phân tích kh “Mt mùa xuân nho
nhỏ..”)
+ Tiếng lòng yêu quê hương, đất nưc lng vào câu ca x Huế: Tác gi xin ct
lên câu Nam ai, Nam bình của quê ơng xứ Huế để hát v “nưc non ngàn
dặm”, t lên khát vọng tình yêu. Lời thơ thể hin ân tình sâu nng, s gn
vi v đẹp tâm hn của quê ơng xứ s, gn với đất ớc. Đồng thi
tác gi cũng th hin nim tin yêu vào cuộc đời (đặt trong hoàn cnh sáng c
bài thơ).(Học sinh phân tích kh kết)
- Ngh thut th hin tiếng lòng:
+ Cu t cht ch theo kiểu đầu cui tương ng. S chuyển đổi cách xưng
( đầu bài thơ là “tôi”, đoạn thơ này là “ta”)
+ Ngh thut n d, hoán d: Nhng hình nh đẹp đẽ của thiên nhiên cũng
nhng hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng xut hin đu tác phẩm và được lp li
trong đoạn thơ đ th hiến tiếng lòng ca tác gi: con chim, nhành hoa, a
xuân... Hoán d: tuổi hai mươi, khi tóc bc…
+ Ngh thuật điệp (điệp từ, điệp ngữ, điệp cu trúc…): Ta, ta làm, là, c
non ngàn dặm…vừa to tính nhc va nhn mnh vào nhng cm xúc chân
0,25
điểm
0,5
điểm
2,0
điểm
1,5
điểm
thành của nhà thơ.
+ T ng biu cm: t láy: “nho nhỏ”, “lặng lẽ”, s t “một”, các t “mình”,
“tình”…; giọng thơ nhỏ nhẹ, khiêm nhường, ngôn ng thơ gin d sc
gi…
- Đánh giá, m rng:
+ Vi th thơ năm ch, hình ảnh thơ đẹp, gin d; ngôn ng thơ trong sáng,
giàu nhạc điệu; kết hp linh hot các th pháp ngh thut n d, hoán d,
điệp…đoạn thơ thể hiện xúc động tiếng lòng ca tác giả. Đó khát vọng cao
đẹp, l sng cng hiến hi sinh, trái tim yêu tha thiết đất ớc qhương.
Tiếng lòng ca Thanh Hải cũng chính tiếng lòng ca triu triu trái tim, con
người Vit Nam.
+ Tiếng lòng của nhà thơ đã hòa cùng tiếng lòng ca biết bao thế h. Ta tng
bt gp nhit tình cng hiến y những người lính lái xe trong “Bài thơ về tiu
đội xe không kính” ca Phm Tiến Dut, anh thanh niên và những con ngưi
làm vic âm thầm cho đất nước trong “Lng l Sa Pa của Nguyn Thành
Long….T Hữu cũng tng tâm sự: “Nếu con chim, chiếc lá/ Thì con chim
phi hót, chiếc phi xanh/ L nào vay không tr/ Sống cho đâu chỉ
nhận riêng mình”…
- Kết thúc vấn đề: Khẳng định: Người làm thơ cũng phải cái tài nhưng cái
gc của thơ vẫn tình cm. Tiếng lòng ca Thanh Hải đã khơi gợi trong ta
nhng suy ngm v l sống: Được sng mt hnh phúc. Vy ta phi sng
cho có ý nghĩa. Phải chăng đó cách tác giả đã sống: sng bng tt c sc
lc, nhit tình, trí tu ca mình, dâng hiến cho cuộc đời, cho qhương, đất
nước.
0,5
điểm
0,25
điểm
Lưu ý: - Hc sinh th nhng ch cm nhn phân tích khác nhau
nhưng phải theo định hướng và đảm bảo được các ý trên.
- Ch cho điểm tối đa mi ý khi hc sinh s cm nhn, phân tích sâu sc.
Giám khảo không đếm ý cho điểm.
Lưu ý chung:
- Sau khi chm đim tng câu, giám kho cân nhc đ cho điểm toàn bài mt cách
hợp lí, đảm bảo đánh giá đúng trình độ hc sinh. Khuyến khích nhng bài viết
hiểu đề và định hướng làm bài, có tính sáng tạo, suy nghĩ sâu sắc, văn viết có cm
xúc.
- Đim toàn bài l đến 0,25 điểm, không làm tròn.
- Phần thang điểm trên đây ghi điểm tối đa cho mỗi ý. Nếu học sinh chưa đáp ng
yêu cu v kĩ năng và kiến thc thì không đt s điểm này.
ĐỀ THI VÀO 10 THPT
Câu 1: (1,0 đim)
Hãy k tên sp xếp theo thi gian t xưa đến nay 10 tác gi văn học, mi
tác gi 1 tác phm đưc hc trong chương trình Ng văn lớp 9.
Câu 2: (2,5 đim)
a. Độc thoi trong tác phm t s gì? Độc thoi ni tâm trong tác phm
t s là gì?
b. Tìm trong d dưới đây câu o đc thoi, câu nào đc thoi ni
tâm ?
Chúng cũng trẻ con Việt gian đấy ư? Chúng cũng bị người ta r
rúng đấy ư? Khốn nn, bng ngn y tuổi đầu…Ông lão nm cht hai tay rít
lên:
- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng vào mồm đi làm giống Vit gian
bán nước đ nhc nhã thế này?
Câu 3: (1,5 đim)
Đọc k, sa các li chính t lỗi câu trong đoạn văn sau, chép vào bài thi
đoạn văn đã sửa.
Trong bài thơ đoàn thuyền đánh cá đã vẽ thành công bc tranh lao động kì vĩ trên
bin. Thiên nhiên dng lớn, nung ninh ánh trăng sao. Lời ca tiếng hát hòa ln
tiếng xóng bin tạo lên bài ca lao động tp th tưng bừng, đông vui.
Câu 4: (5,0 đim)
Tình yêu quê hương thm thiết, nim t hào v sc sng mnh m, bn b
ca dân tc mình qua cách din t độc đáo của nhà thơ Y Phương trong i thơ
Nói vi con. Hãy phân tích đoạn thơ sau để làm rõ nhn xét trên.
Chân phải bước ti cha
Chân trái bước ti m
Mt bưc chm tiếng nói
Hai bưc ti tiếng cười
Người đồng mình yêu lm con
ơi
Đan l cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rng cho hoa
Con đường cho nhng tm
lòng
Cha m mãi nh v ngày
i
Ngày đầu tiên đp nht trên
đời.
ĐỀ THI VÀO 10 THPT
Câu 1: Xác định thành phn bit lp ph chú trong ví d sau:
Cô bé nhà bên (có ai ng)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vân cười khúc khích
Mt đen tròn (thương thương quá đi thôi)
(Giang Nam, Quê hương)
Câu 2: Cho 2 đoạn thơ:
a. Ta làm con chim hót
Ta làm mt nhành hoa
b. Mai v miền Nam thương trào nưc mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.
1. Hai đoạn thơ trích trong tác phẩm nào? Ca tác gi nào? Năm sáng tác?
2. Mi đoạn thơ viết v mt đ tài nhưng li có chung ch đề. Em hãy ch ra ch
đề chung y.
3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nêu cảm nghĩ của em v 1 trong 2 đoạn thơ trên.
Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau:
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ôi con chim chin chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
Mùa xuân ngưi cm súng
Lc git đầy quanh lưng
Mùa xuân ngưi ra đng
Lc trải dài nương m
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao
( Thanh Hi, Mùa xuân nho nh)
ĐỀ THI VÀO 10 THPT
Câu 1: Trình bày ngn gn v tiu s và tên các sáng tác ca tác gi Nguyn Du.
Câu 2:
a. Thế nào trình bày nội dung đoạn văn theo cách diễn dch? V đồ
minh ha.
b. T câu ch đề: “Truyn ngn Bến quê ca Nguyn Minh Châu xây dng
thành công tình huống độc đáo, hấp dẫn”. Hãy viết một đoạn văn ngắn
khong 8 câu theo cách trình bày din dch.
Câu 3
a. K tên những phương châm hội thoại đưc s dng trong giao tiếp tiếng
Vit.
b. Thành ng sau liên quan đến phương châm hội thoi nào:
- “Nói ngt lt đến xương”.
- “Nói có sách, mách có chứng”.
Câu 4: Em suy nghĩ v v đẹp ca nhân vật Nương trong truyện Người
con gái Nam Xương ca Nguyn D.
ĐỀ THI VÀO 10 THPT
Câu 1 (2,0 điểm). Cho đoạn văn:
“… Trong nhng nh trang y, l s chun b bản thân con người
quan trng nht. T c chí kim, bao gi con người cũng là động lc phát trin ca
lch s. Trong thế k ti ai ai cũng thừa nhn rng nn kinh tế tri thc s phát
trin mnh m thì vai trò con người li càng ni tri”.
( Ng văn 9, Tập 2, NXBGD 2006)
a. Đoạn văn trên được trích t văn bản nào? Ca ai?
b. Câu ch đề của đoạn văn trên nằm v trí nào?
c. Đoạn văn trên sử dng phép liên kết nào là ch yếu?
d. T được in đậm trong câu Trong nhng hành trang y, l s chun
b bản thân con ngưi là quan trng nht.” là thành phn bit lp gì ?
Câu 2 (3,0 điểm).
Trong tác phm Truyn Kiu, Nguyn Du viết:
ởng người dưi nguyt chén đng,
Tin sương luống nhng rày trông mai ch.
a. Chép chính xác 6 câu thơ tiếp theo hai câu thơ trên.
b. Những câu thơ vừa chép nằm trong đoạn trích nào ca Truyn Kiu? Nêu
ngn gn giá tr ni dung và ngh thut ca đoạn trích đó.
c. Em hiu t chén đồng” trong đoạn thơ trên như thế nào?
Câu 3 (5,0 điểm).
Cm nhn ca em v tình cm ca nhân vt ông Sáu dành cho con trong
trích đon Chiếc lưc n của nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
ĐỀ THI VÀO 10 THPT
Câu 1 (2,0 điểm).
a.
Đoạn văn được trích t văn bản “Chun b hành trang vào thế k mới” của
tác gi Vũ Khoan.
0,5 đ
b.
Câu ch đề nm đầu đoạn.
0,5 đ
c.
Đoạn văn trên sử dng phép liên kết ch yếu là: phép lp.
0,5 đ
d.
Có l là thành phn bit lp tình thái trong câu.
0,5 đ
Câu 2 (3,0 điểm).
a. Chép tiếp 6 câu thơ (1,0 điểm):
Bên tri góc b bơ vơ,
Tm son gt ra bao gi cho phai.
Xót người ta ca hôm mai,
Qut nng p lnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách my nắng mưa,
Có khi gc t đã vừa người ôm.
* Cho điểm:
- Chép đúng (không k du câu):
+ Đúng cả 6 câu: 0,75 điểm.
+ Đúng 4 – 5 câu: 0,5 điểm.
+ Đúng 2 – 3 câu: 0,25 điểm.
- Du câu:
+ Đúng 4 dấu câu tr lên: 0,25 điểm.
+ Sai hoc thiếu t 3 du câu tr lên: không cho điểm.
b. (1,5 đim).
- Những câu thơ trên nm trong đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích”. (0,5 đim).
- Giá tr ni dung và ngh thut của đoạn trích:
+ V ni dung (0,5 đim):
Đon trích th hin tâm trạng cô đơn, buồn ti và tm lòng thu chung, hiếu
tho ca Thuý Kiu.
+ V ngh thut (0,5 điểm):
Ngh thut khc ho ni tâm nhân vt qua ngôn ng độc thoi ngh
thut t cnh ng nh đặc sc.
c. (0,5 đim).
Chén đồng: Chén rưu th nguyn cùng lòng cùng d ng tâm) vi nhau.
Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt theo cách khác nhưng đúng tinh thn thì vn
cho đim ti đa.
Câu 3 (5,0 điểm).
* Yêu cu v k ng
Thí sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài; biết cách làm bài văn nghị luận văn
hc; b cc ba phn ràng; lp lun cht ch, mch lc; dn chng phong phú,
tiêu biu; không mc các li chính t, dùng t, ng pháp; khuyến khích nhng bài
viết sáng to.
* Yêu cu v kiến thc
Thí sinh có th trình bày theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở nm chc tác
phm, không suy din tu tin. Bài viết phi làm ni bật được tình yêu con sâu
nng ca nhân vt ông Sáu trong tác phm Chiếc lược ngà. C th cần đảm bo
các ý cơ bn sau:
- Tình cm ca ông Sáu dành cho con trong 3 ngày phép:
+ Tình hung: Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách nhưng tht tr
trêu Thu li không chu nhận ông cha. Đến lúc em nhn ra biu l tình
cm thm thiết thì ông Sáu li phi ra đi.
+ Ni nh cn cào mãnh lit thôi thúc ông Sáu v thăm con. Gp con, cm
xúc hi hộp, vui sướng trào dâng trong lòng ông. Nhưng vừa gặp, Thu đã
hong s b chy khiến ông ht hẫng “… mt anh sm li trông thật đáng thương
hai tay buông xuống như bị gãy”.
+ Trong 3 ngày nhà, ông Sáu dành cho con tình cm sâu sc và mong ch
tiếng gọi “ba” của con bé. Nhưng Thu ng bnh không chu nhn ba khiến
ông rất đau khổ. “Anh quay lại nhìn con va khe kh lắc đầu vừa cười. l
kh tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phi cưi vậy thôi.”
+ Trong bữa ăn, ông gp thức ăn cho Thu “miếng trứng to vàng để vào
chén nó” th hiện tình yêu thương, chăm chút, muốn đắp cho con. Khi con
ht b miếng trng cá, ông Sáu rt tc giận đánh vào mông mt cái hét lên:
“Sao mày cứng đầu quá vy, h?”
+ Khi Thu nhận ông ba, ông sung sướng, nghẹn ngào đến trào nước
mt.
- Trong nhng ngày khu căn c:
+ Sau bui chia tay con, ông Sáu luôn nh con da diết xen ln vi s ân hn
vì đã đánh mắng con.
+ Thái độ vui mừng, sung sướng “Mt anh hn h như một đứa tr được
quà” khi nht đưc khúc ngà voi, ông s thc hiện được tâm nguyn làm cây
c cho con như đã ha.
+ Ông Sáu làm cây c vi tt c s công phu, lưỡng, khéo léo. Vic
làm đó vừa làm dịu đi nỗi nh thương, ân hận đã đánh con vừa đốt cháy thêm
khao khát được gp con. “Có cây lược, anh càng mong gp lại con”.
+ Ông Sáu hi sinh khi chưa kịp trao tận tay món quà cho con gái, nhưng
ánh mắt ông, cái nhìn không đủ li l để t li” của ông đã nói lên tt c tình yêu
ông dành cho con.
- Đánh giá:
+ Đó tình cảm cao đẹp, sâu nng, cảm động trong hoàn cnh éo le ca
chiến tranh. Qua đó nời đọc thm thía nhng mất mát không gì bù đắp được ca
con người Vit Nam trong chiến tranh va trân trng tình cảm cao đẹp trong tâm
hn h.
+ Cách k chuyn theo ngôi th nht, to tình huống độc đáo, đc bit
thành công trong vic miêu t tâm xây dng tính cách nhân vt góp phn th
hin chân thc, cm đng tình cm cao đẹp đó.
* Thang điểm:
Đim 5: Đáp ứng đầy đ nhng yêu cầu nêu trên, văn viết có cm xúc, din
đạt tt, dn chng chn lc, phong phú. Có th mc mt vài sai sót nh.
Đim 4: bản đáp ứng được nhng yêu cu nêu trên, diễn đạt lưu loát, bố
cc rõ ràng, dn chng hp lí. Có th mc mt s li chính t, dùng t.
Đim 3 : Đáp ứng được khong na s ý, diễn đạt đưc, làm trng tâm.
Có th mc mt s li.
Đim 1, 2 : Nm chưa chắc tác phm, dn chng nghèo nàn. B cc ln
xn, mc nhiu li chính t, dùng t, ng pháp.
Đim 0 : Không hiểu đề, sai lc c nội dung và phương pháp.
Các điểm còn li giám kho t cân nhc.
Lưu ý:
- Phn m bài và phn kết bài cho đim tối đa là 1,0 điểm.
- Tổng điểm phần thân bài là 4,0 điểm.
- Vic chi tiết hoá điểm s trong phần thân bài đưc thng nht trong hội đồng
chm.
- Đim ca bài thi là tổng điểm các câu cng li; cho đim t 0 đến 10.
- Đim l làm tròn tính đến 0,25 điểm .
Hết
KÌ THI TUYN SINH LP 10 TRUNG HC PH THÔNG
Khóa ngày 18 tháng 06 năm 2013 tại Hà Ni
Môn thi: Ng văn
Phần I: (6 điểm): Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hi nguyn làm mt
con chim, mt cành hoa và mt nt nhc trầm để kết thành:
“Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đi
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.”
(Trích Ng văn 9, tập hai NXB Giáo dc, 2012)
1. Nhan đ Mùa xuân nho nh được cu to bi nhng t loi nào? Vic kết hp
các t loi y có tác dng gì?
2. Nt nhc trầm trong bài thơ có nét riêng gì? Điều đó góp phần th hiện ưc
nguyn nào ca tác gi?
3. Da vào kh thơ trên, hãy viết mt đon văn nghị lun khong 12 câu theo cách
lp lun tng hp - phân tích - tng hp làm rõ tâm nim của nhà thơ, trong đó có
s dng câu b động và phép thế (gch dưi câu b động và nhng t ng dùng
làm phép thế).
Phần II (4 điểm)
i đây là mt phn trong lnh truyn ca vua Quang Trung vi quân lính:
- Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hin Thăng Long, các ngươi đã biết chưa?
Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam,
phương Bắc chia nhau mà cai trị. (…) Các ngươi đều là nhng k có lương tri,
lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hip lc, đ dng nên công lớn.”
(Trích Ng văn 9, tập mt - NXB Giáo dc, 2012)
1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác gi là ai?
2. Nhà vua nói “đt nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương
Bc chia nhau mà cai tr” nhm khẳng định điều gì? Hãy chép 2 câu trong bài thơ
Sông núi nưc Nam có ni dung tương t.
3. T đoạn trích trên, vi nhng hiu biết xã hi, em hãy trình bày suy nghĩ
(khong na trang giy thi) v hình nh những người chiến sĩ ngày đêm bo v
biển đảo thiêng liêng ca dân tc.
BÀI GII GI Ý
Phn I :
1. Nhan đ Mùa xuân nho nh được cu to bi hai t loại: “mùa xuân” là danh từ
và “nho nhỏ” là tính t. Vic kết hp các t loi y có tác dng miêu t rõ đc
điểm ca danh t (mùa xuân).
2. Nt nhc trm theo nghĩa hiện thc là nt nhc có cao đ thấp. Trong bài thơ
nó là mt hình nh n d được nhà thơ s dụng để nói lên cái khát vng mun
được khiêm tn cng hiến cho cuộc đời. Đó là một khát vọng cao thưng và chân
thành.
3. Câu hi yêu cu thí sinh phi viết một đoạn văn nghị lun khong 12 câu theo
cách lp lun tng hp - phân tích - tng hp làm rõ tâm nim của nhà thơ, trong
đó có sử dng câu b đng và phép thế (gạch dưới câu b động và nhng t ng
dùng làm phép thế). Thí sinh phải đáp ứng nhng yêu cầu căn bản nói trên: viết
mt đoạn văn nghị lun; khong 12 câu; theo cách lp lun tng hp - phân tích -
tng hp; ni dung làm rõ tâm nim của nhà thơ Thanh Hải trong bốn câu thơ; câu
văn phải có loi câu b động và phép thế (chú ý phi gạch dưới câu b động và
nhng t ng dùng làm phép thế). Mi thí sinh s có ni dung c th khác nhau,
tuy nhiên đoạn văn phải đáp ng nhng yêu cầu căn bản nói trên.
Đây ch là mt đoạn văn mang tính chất gi ý tham kho:
(Sau khi đã chép bốn câu thơ trên)
Câu mt: Kh thơ thể hin tâm nguyn của nhà thơ muốn được cng hiến cho
cuc đi.
Câu hai: Khát vọng đó được th hin qua hình nh mùa xuân nho nh.
Câu ba: Đó là một hình nh khái quát xuyên sut bài thơ có ý nghĩa biu hin cái
đẹp của thiên nhiên, đt nưc và cuc sng.
Câu bn: Trong kh thơ này, mùa xuân được xây dng thành hình nh n d nói
lên khát vng cng hiến ca nhà thơ cho cuộc đời.
Câu năm: Ý thức rng cá nhân ch là mt phn t nh bé, nhà thơ mong ước mình
là mt mùa xuân nho nh.
Câu sáu: Hơn nữa, li lng l dâng cho đời.
Câu by: Khiêm tn biết bao là ưc nguyn cng hiến ca nhà thơ Thanh Hi.
Câu tám: Bi lẽ, con người ta rt d tr nên t đắc, t kiêu trước những đóng góp
ca mình.
Câu chín: Thông thường, người ta quan nim còn tr còn làm vic, già thì ngh
ngơi an hưởng.
Câu mười: Thậm chí có khi còn đòi hỏi người khác phi phc v, phi tưng nh
cho nhng cng hiến ca mình.
Câu mười một : Nhưng nhà thơ Thanh Hải li quan niệm hoàn toàn khác: Nhà thơ
khao khát cng hiến không ch là lúc tuổi hai mươi mà cả khi tóc bc.
Câu mười hai: C kh thơ là tâm nguyện chân thành cao đẹp của nhà thơ, là một
li nhc nh sâu sc vi mi ngưi v l sống đáng để ghi nh và hc tp.
Phn II:
1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm Hoàng Lê Nht Thng Chí. Tác gi là nhóm
Ngô Gia Văn Phái, gm có Ngô Thì Chí (1758-1788) và Ngô Thì Du (1772-1840).
2. Li nói của nhà vua “Đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam,
phương Bắc chia nhau mà cai trị” nhằm khẳng định ch quyn ca đt nưc và kín
đáo bày tỏ nim t hào v ch quyn đất nưc và s bình đẳng giữa phương Bắc
với phương Nam. Trong bài thơ Sông núi nưc Nam của Lý Thường Kit có hai
câu mang nội dung tương tự:
Sông núi nưc Nam vua Nam
Rành rành đã định ti sách tri
(Nam quốc sơn hà Nam đế
Tuyệt nhiên định phn ti thiên thư)
3. Câu hi yêu cầu thí sinh trình bày suy nghĩ về hình ảnh ngưi chiến sĩ ngày đêm
bo v biển đảo thiêng liêng ca dân tc.
Thí sinh có th trin khai bài viết theo nhiu cách khác nhau. Sau đây chỉ là mt s
gi ý đ tham kho :
- Vit Nam là mt quc gia nm ven bin. Lãnh th bao gm đt lin và rt nhiu
hi đo. Bên cnh những người chiến sĩ bảo v ch quyn ca đất nước trên đt
lin, trên không, chúng ta không th không nghĩ tới những người chiến sĩ ngày
đêm bảo v biển đảo thiêng liêng ca dân tc.
- Các anh là những ngưi sng trong mt khung cnh có nhiều khó khăn gian khổ:
sng gia biển khơi, đy nắng gió, thưng xuyên gp phi bão tố, …
- Cuc sng ca các anh thiếu thốn phương tiện so với người dân đt lin: thiếu
nước ngt, thiếu sách báo,…
- Xa gia đình, xa ngưi thân nên nhiu khi phi tri qua nhng ni bun da diết vì
nh nhà,…
- Tuy đy gian kh và khó khăn nhưng những điều này không làm mm đi ý chí
quyết tâm bo v ch quyn t quc, bo v cuc sng bình yên của ngưi dân,
nht là những ngư dân trên biển c.
- Đất nưc đưc toàn vn, cuc sng vn phát triển bình thưng, hàng ngày các
em được bình yên đến trường, bữa cơm mỗi ngày không thiếu nhng sn phm
ca bin cả,… nhờ có mt phn không nh công sc và s hy sinh thm lng ca
các anh.
- Hình nh ca các anh chiến sĩ ngoài biển đảo là nhng hình nh hào hùng n
cha v đẹp ca s hy sinh vì nghĩa lớn.
Nguyn Hữu Dương
(TT Luyện thi Đại học Vĩnh Viễn - TP.HCM
Đề I
Câu 1 (1 điểm): Hoàng Lê nht thng chí của Ngô gia văn phái và Đoạn trưng
tân thanh ca Nguyn Du là nhng tác phm tiêu biu của văn học trung đại Vit
Nam. Hãy giải thích nhan đề hai tác phm trên.
Câu 2 (1 điểm): Giải thích ý nghĩa của các thành ng sau và cho biết mi thành
ng có liên quan đến phương châm hội thoi nào:
a. Ông nói gà, bà nói vt
b. Nói như đấm vào tai
Câu 3 (3 điểm): Viết văn bản ngh lun (không quá mt trang giy thi) v ch đề
quê hương.
Câu 4 (5 điểm): Phm cht và s phn người ph n thi phong kiến qua nhân vt
Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương ca Nguyn D.
Đề II
Phần I, 4 điểm
Cho đoạn văn sau: “Gian khổ nht là ln ghi và báo vc 1 gi sáng. Rét, bác .
đây có mưa tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng h đổ
ch muốn đưa tay tắt đi. Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến c nào vn
thy không đ sáng. Xách đèn ra vườn, gió tuyết và lng im bên ngoài như ch
chc đi mình ra là ào ào xô ti. Cái lặng im lúc đó mới tht d sợ: nó như b gió
cht ra tng khúc, mà gió ging nhng nhát chi ln muốn quét đi tất c, ném vt
lung tung…”
(Lng l Sa Pa, Nguyn Thành Long, sách Ng văn
lp 9, tp 1)
1. Đoạn văn trên là li ca nhân vật nào? Đưc nói ra trong hoàn cnh nào?
Nhng hoàn cảnh đó giúp em hiểu gì v hoàn cnh sng và làm vic ca nhân vt?
Ngoài khó khăn được nói đến trong đoạn trích trên, hoàn cnh sng và làm vic
ca nhân vật có gì đặc bit?
2. Bng hiu biết ca em v tác phm, hãy cho biết: trong hoàn cnh ấy, điều gì đã
giúp nhân vt trên sống yêu đời và hoàn thành tt nhim v.
3. Ch ra mt câu có s dụng phép nhân hóa trong đoạn văn trên
Phần II: 6 điểm Hình ảnh mùa xuân được khc ha tht đẹp trong đoạn thơ sau:
“Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ôi con chim chin chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
1. Đoạn thơ trên thuộc bài thơ nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời tác phm y?
2. Da vào đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn dài khoảng 10-12 câu theo
cách lp lun Tng hp- phân tích- tng hợp, trong đó có chứa phép ni và câu có
thành phn tình thái vi ch đề: v đẹp mùa xuân trong thiên nhiên và cm xúc
ca nhà thơ trưc v đẹp y.
3. Cũng bài thơ trên có câu:
Mùa xuân ngưi cm súng
Lc dt đầy trên lưng
Trong câu thơ trên, t lc đưc hiểu như thế nào?
Theo em, vì sao hình nh người cm súng li được tác gi miêu t “Lc dt đy
trên lưng”?
Câu 1: T “mặt tri” trong các d sau đưc s dng theo bin pháp tu t
nào? Phân tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t đó?
a) Mt tri ca bp thì nằm trên đồi
Mt tri ca m, em nm trên lưng
(Trích “Khúc hát ru”- Nguyễn Khoa Điềm)
b) Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đ
(Trích “Viếng lăng Bác”- Viễn Phương)
a, Hai câu thơ của Nđã sử dng biện pháp điệp t mt tri c hai câu thơ;
n d mt tri u thơ thứ hai.
- Ngh thuật điệp t “mt trời” tạo s liên kết cht ch v ni dung, hình thc
hai câu thơ. Hình nh n d “mt tri ca mđể ch đứa con s quý giá ca
con đi vi m, nhn mnh vào tình yêu con, tình mu t cao c, thiêng liêng.
b, Hai câu thơ của VP đã sử dng biện pháp điệp t mt tri c hai câu thơ, n
d mt tri câu th hai.
- Ngh thuật điệp t “mt trời” tạo s liên kết cht ch v ni dung, hình thc
hai câu thơ. Hình nh n d “mt tri” câu th hai để ch Bác H kính yêu và s
lớn lao, đại của Ngưi; th hiện lòng tôn kính, ngưng m ca nhân dân, ca
nhà thơ đối vi Bác.
- Tác dng chung ca các bin pháp tu từ: Đu nhn mnh vào ni dung cn th
hiện, làm cho c câu thơ trở nên va c thể, sinh động, giàu hình nh, vừa đa
nghĩa, có sức gi.
Câu 2: Trong hc sinh chúng ta hin nay, ngày càng xut hin nhiu hin
ng “hc vẹt”, “ học tủ”. Trình bày suy nghĩ ca em v hiện tưng trên.
- Gii thích thế nào là “ học vt:, “hc tủ”
+ “ học vẹt”: học thuộc bài, đọc rt trôi chy, nhưng không hiu gì.
+ học tủ”: đoán được vấn đ s hỏi đến khi kim tra, thi c nên tp trung hc
vào đó để chun b.
+ C hai cách học này đều mang tính chất đối phó, không thc s coi trng vic
tiếp thu kiến thc.
- Tác hi ca vic “hc t”, “hc vt”
+ Kiến thc không nh lâu bn, chóng quên.
+ Không hiu kiến thc nên không th vn dng vào cuc sng, vào hc tp...
+ Không nm đưc kiến thc một cách đầy đủ, toàn din.
+ Nếu “ lệch t” s không đạt kết qu cao trong hc tp kim tra, thi c.
+ Ph công các thầy cô giáo đã dạy d cho ta kiến thc đầy đ và toàn din.
- Nguyên nhân:
+ Do nhiu bn học sinh còn lười hc, mải chơi bời, muốn đạt điểm cao.
+ Do chưa xác định đưc thái độ, động cơ học tập đúng đắn.
- Đánh giá bày tỏ thái độ: Đây hiện ng lnh lc trong hc tp ca
mt b phn hc sinh cần được các bn thy cô, ngành giáo dc quan tâm nhc
nh.
- Bin pháp khc phc:
+ Xác định động cơ học tập đúng đắn, hc là có kiến thc thc s để vn dng vào
cuc sống, lao động sn xut, không phải để ng phó vi các bài kim tra, các
kì thi c ly mt tm bng thật nhưng kiến thc gi.
+ Cần cù chăm chỉ hc tp, hc đu, hc toàn diện để hoàn thin kiến thc
S GD&ĐT VĨNH PHÚC
———————
ĐỀ CHÍNH THC
K THI TUYN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011
2012
ĐỀ THI MÔN: NG VĂN
Thi gian làm bài: 120 phút (không k thời gian giao đề)
————————
Câu 1 (2,0 điểm). Cho đoạn văn:
“… Trong nhng nh trang y, l s chun b bản thân con người
quan trng nht. T c chí kim, bao gi con người cũng là động lc phát trin ca
lch s. Trong thế k ti ai ai cũng thừa nhn rng nn kinh tế tri thc s phát
trin mnh m thì vai trò con người li càng ni tri”.
( Ng văn 9, Tập 2, NXBGD 2006)
a. Đoạn văn trên được trích t văn bản nào? Ca ai?
b. Câu ch đề của đoạn văn trên nằm v trí nào?
c. Đoạn văn trên sử dng phép liên kết nào là ch yếu?
d. T được in đậm trong câu Trong nhng hành trang y, l s chun
b bản thân con ngưi là quan trng nht.” là thành phn bit lp gì?
Câu 2 (3,0 điểm).
Trong tác phm Truyn Kiu, Nguyn Du viết:
ởng người dưi nguyt chén đng,
Tin sương luống nhng rày trông mai ch.
a. Chép chính xác 6 câu thơ tiếp theo hai câu thơ trên.
b. Những câu thơ vừa chép nằm trong đoạn trích nào ca Truyn Kiu? Nêu
ngn gn giá tr ni dung và ngh thut ca đoạn trích đó.
c. Em hiu t chén đồng” trong đoạn thơ trên như thế nào?
Câu 3 (5,0 điểm).
Cm nhn ca em v tình cm ca nhân vt ông Sáu dành cho con trong
trích đon Chiếc lưc n của nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
Hết
Cán b coi thi không gii thích gì thêm!
H và tên thí sinh………………………………………… S báo danh…………
S GD&ĐT VĨNH PHÚC
———————
K THI TUYN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011 - 2012
NG DN CHM MÔN: NG VĂN
( Đáp án có 03 trang)
——————
Câu 1 (2,0 điểm).
a.
Đoạn văn được trích t văn bản “Chuẩn b hành trang vào thế k mới” của tác
gi Vũ Khoan.
0,5 đ
b.
Câu ch đề nm đầu đoạn.
0,5 đ
c.
Đoạn văn trên sử dng phép liên kết ch yếu là: phép lp.
0,5 đ
d.
Có l là thành phn bit lp tình thái trong câu.
0,5 đ
Câu 2 (3,0 điểm).
a. Chép tiếp 6 câu thơ (1,0 điểm):
Bên tri góc b bơ vơ,
Tm son gt ra bao gi cho phai.
Xót người ta ca hôm mai,
Qut nng p lnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách my nắng mưa,
Có khi gc t đã vừa người ôm.
* Cho điểm:
- Chép đúng (không k du câu):
+ Đúng cả 6 câu: 0,75 điểm.
+ Đúng 4 – 5 câu: 0,5 điểm.
+ Đúng 2 – 3 câu: 0,25 điểm.
- Du câu:
+ Đúng 4 dấu câu tr lên: 0,25 điểm.
+ Sai hoc thiếu t 3 du câu tr lên: không cho điểm.
b. (1,5 đim).
- Những câu thơ trên nm trong đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích”. (0,5 đim).
- Giá tr ni dung và ngh thut của đoạn trích:
+ V ni dung (0,5 đim):
Đon trích th hin tâm trạng cô đơn, buồn ti và tm lòng thu chung, hiếu
tho ca Thuý Kiu.
+ V ngh thut (0,5 điểm):
Ngh thut khc ho ni tâm nhân vt qua ngôn ng độc thoi ngh
thut t cnh ng nh đặc sc.
c. (0,5 đim).
Chén đồng: Chén rưu th nguyn cùng lòng cùng d ng tâm) vi nhau.
Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt theo cách khác nhưng đúng tinh thn thì vn
cho đim ti đa.
Câu 3 (5,0 điểm).
* Yêu cu v k ng
Thí sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài; biết cách làm bài văn nghị luận văn
hc; b cc ba phn ràng; lp lun cht ch, mch lc; dn chng phong phú,
tiêu biu; không mc các li chính t, dùng t, ng pháp; khuyến khích nhng bài
viết sáng to.
* Yêu cu v kiến thc
Thí sinh có th trình bày theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở nm chc tác
phm, không suy din tu tin. Bài viết phi làm ni bật được tình yêu con sâu
nng ca nhân vt ông Sáu trong tác phm Chiếc lược ngà. C th cần đảm bo
các ý cơ bn sau:
- Tình cm ca ông Sáu dành cho con trong 3 ngày phép:
+ Tình hung: Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách nhưng tht tr
trêu Thu li không chu nhận ông cha. Đến lúc em nhn ra biu l tình
cm thm thiết thì ông Sáu li phi ra đi.
+ Ni nh cn cào mãnh lit thôi thúc ông Sáu v thăm con. Gp con, cm
xúc hi hộp, vui sướng trào dâng trong lòng ông. Nhưng vừa gặp, Thu đã
hong s b chy khiến ông ht hẫng “… mt anh sm li trông thật đáng thương
hai tay buông xuống như bị gãy”.
+ Trong 3 ngày nhà, ông Sáu dành cho con tình cm sâu sc và mong ch
tiếng gọi “ba” của con bé. Nhưng Thu ng bnh không chu nhn ba khiến
ông rất đau khổ. “Anh quay lại nhìn con va khe kh lắc đầu vừa cười. l
kh tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phi cưi vậy thôi.”
+ Trong bữa ăn, ông gp thức ăn cho Thu “miếng trứng to vàng để vào
chén nó” th hiện tình yêu thương, chăm chút, muốn đắp cho con. Khi con
ht b miếng trng cá, ông Sáu rt tc giận đánh vào mông mt cái hét lên:
“Sao mày cứng đầu quá vy, h?”
+ Khi Thu nhận ông ba, ông sung sướng, nghẹn ngào đến trào nước
mt.
- Trong nhng ngày khu căn c:
+ Sau bui chia tay con, ông Sáu luôn nh con da diết xen ln vi s ân hn
vì đã đánh mắng con.
+ Thái độ vui mừng, sung sướng “Mt anh hn h như một đứa tr được
quà” khi nht đưc khúc ngà voi, ông s thc hiện được tâm nguyn làm cây
c cho con như đã ha.
+ Ông Sáu làm cây c vi tt c s công phu, lưỡng, khéo léo. Vic
làm đó vừa làm dịu đi nỗi nh thương, ân hận đã đánh con vừa đốt cháy thêm
khao khát được gp con. “Có cây lược, anh càng mong gp lại con”.
+ Ông Sáu hi sinh khi chưa kịp trao tận tay món quà cho con gái, nhưng
ánh mắt ông, cái nhìn không đủ li l để t li” của ông đã nói lên tt c tình yêu
ông dành cho con.
- Đánh giá:
+ Đó tình cảm cao đẹp, sâu nng, cảm động trong hoàn cnh éo le ca
chiến tranh. Qua đó nời đọc thm thía nhng mất mát không gì bù đắp được ca
con người Vit Nam trong chiến tranh va trân trng tình cảm cao đẹp trong tâm
hn h.
+ Cách k chuyn theo ngôi th nht, to tình huống độc đáo, đc bit
thành công trong vic miêu t tâm xây dng tính cách nhân vt góp phn th
hin chân thc, cm đng tình cm cao đẹp đó.
* Thang điểm:
Đim 5: Đáp ứng đầy đ nhng yêu cầu nêu trên, văn viết có cm xúc, din
đạt tt, dn chng chn lc, phong phú. Có th mc mt vài sai sót nh.
Đim 4: bản đáp ứng được nhng yêu cu nêu trên, diễn đạt lưu loát, bố
cc rõ ràng, dn chng hp lí. Có th mc mt s li chính t, dùng t.
Đim 3 : Đáp ứng được khong na s ý, diễn đạt đưc, làm trng tâm.
Có th mc mt s li.
Đim 1, 2 : Nm chưa chắc tác phm, dn chng nghèo nàn. B cc ln
xn, mc nhiu li chính t, dùng t, ng pháp.
Đim 0 : Không hiểu đề, sai lc c nội dung và phương pháp.
Các điểm còn li giám kho t cân nhc.
Lưu ý:
- Phn m bài và phn kết bài cho đim tối đa là 1,0 điểm.
- Tổng điểm phần thân bài là 4,0 điểm.
- Vic chi tiết hoá điểm s trong phần thân bài đưc thng nht trong hội đồng
chm.
- Đim ca bài thi là tổng điểm các câu cng li; cho đim t 0 đến 10.
- Đim l làm tròn tính đến 0,25 điểm .
Mi các bn xem tiếp tài liu ti: https://vndoc.com/luyen-thi-vao-lop-10
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
K THI TUYN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: NG VĂN
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian giao đề
Câu 1. (2,0 điểm)
Ch ra các phép liên kết nhng t ng dùng đ liên kết câu trong đon
văn sau:
“Tác phm ngh thuậto cũng xây dựng bng nhng vt liu mượn thc
ti. Nhưng nghệ không nhng ghi lại cái đã ri còn mun nói mt
điu gì mi m. Anh gi o c phm một thư, mt li nhn nh, anh mun
đem một phn của mình góp vào đi sống chung quanh.”
(Nguyễn Đình Thi - “Tiếng nói của văn nghệ”,
SGK Ng văn 9, Tp hai - NXB Giáo dc - 2009)
Câu 2. (3,0 điểm)
Bng kiến thức đã được hc, em hãy viết bài thuyết minh (khong 300 t)
v tác gi Bng Việt và bài thơ “Bếp la”.
Câu 3. (5,0 điểm)
Hãy phân tích nhân vt ông Sáu trong truyn ngn Chiếc lưc ngà
ca Nguyn Quang ng (phn trích trong SGK Ng n 9, Tp mt - NXB Giáo
dc) để thấy đượcnh cm u nng mà người cha dành cho con.
--- HT ---
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
K THI TUYN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
NG DN CHM MÔN NG VĂN
ĐỀ CHÍNH THC
(Gm 03 trang)
I. HƯNG DN CHUNG:
- Do đặc trưng bộ môn, giám kho cn vn dng biểu điểm mt cách linh hot,
ch động; khuyến khích nhng bài viết có cm xúc, sáng to, diễn đạt tt.
- Không h thp yêu cu ca biểu điểm.
- Đim bài thi tổng điểm thành phn (có th l đến 0,25 điểm), không làm
tròn.
II. HƯNG DN C TH:
Câu 1. (2 điểm)
Ý
Ni dung cần đạt
Đim
1.c phép liên
kết
- Phép lp t ng
- Phép dùng t ng đồng nghĩa, cùng trường liên tưởng
- Phép thế
- Phép ni
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2. T ng dùng
để liên kết
câu
- Trong phép lp: tác phm
- Trong phép dùng t ng đồng nghĩa, cùng trường liên tưởng:
(nhng vt liệu mưn thc ti) cái đã có ri; (tác phm) ngh
- Trong phép thế: Anh
- Trong phép ni: Nhưng
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2. (3 điểm)
I. Yêu cu chung:
- Hc sinh biết viết mt bài văn thuyết minh.
- B cc rõ ràng, ch viết đ nét, không mc li chính t, dùng t, diễn đạt.
II. Yêu cu c th và cách cho điểm:
Hc sinh có th trình bày nhiu ch khác nhau, nhưng bài viết cn có các
ý bản sau:
Ý
Ni dung cần đạt
Đim
1.
Gii thiu chung v đối tượng thuyết minh: tác gi Bng Vit bài thơ Bếp la”.
0,25đ
2.
Thuyết minh v tác gi:
0,75đ
- Tên khai sinh: Nguyn Vit Bằng, sinh năm 1941, quê Tây (nay thuc
Hà Ni).
0,25đ
- Bng Việt làm thơ từ đầu những năm 60, thuc thế h các nhà thơ trưng
0,25đ
Ý
Ni dung cần đạt
Đim
thành trong thi kì kháng chiến chống Mĩ.
- Hin nay ông là Ch tch Hi liên hiệp Văn học ngh thut Hà Ni.
0,25đ
3.
Thuyết minh v bài thơ “Bếp lửa”:
1,75đ
- Xut xứ: Sáng tác năm 1963, khi tác gi đang học nước ngoài, sau được
đưa vào tập “Hương cây - Bếp lửa”.
0,25đ
- Mch cm xúc ca bài thơ đi t hi tưng đến hin ti, t k nim đến
suy ngm.
- B cc:
+ Kh 1: hình nh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hi tưng v
+ 4 kh tiếp: hồi tưởng nhng k nim tui thơ sng bên bà hình nh
gn lin vi hình nh bếp la
+ Kh 6: suy ngm v bà và cuc đi bà
+ Kh cui: ni nh bà khôn nguôi ca người cháu đã trưởng thành
0,25đ
- Giá tr ni dung: Qua hồi tưởng suy ngm của người cháu đã trưởng
thành, bài thơ gi li nhng k niệm đầy xúc động v người bà và tình bà cháu
(...), đồng thi th hin lòng kính yêu, trân trng biết ơn của ngưi cháu
đối với bà và cũng là đi với gia đình, quê hương, đất nưc (...).
0,75đ
- Giá tr ngh thut: Bài thơ đã kết hp hài hoà nhiều phương thc biểu đạt
(...), sáng to hình nh bếp la va thc, vừa mang ý nghĩa biểu tượng (...),...
0,5đ
4.
Đánh giá chung:
0,25đ
“Bếp lửa” là bài thơ hay, xúc động v tình cháu, bồi dưỡng cho người đọc
tình yêu đi với gia đình, quê hương, đất nưc.
Câu 3. (5,0 điểm)
I. Yêu cu chung:
- Hc sinh biết cách m bài văn ngh lun v tác phm truyn (kiu bài phân
tích nhân vt). Qua phân tích biết khái quát, đánh giá ý nghĩa tư tưởng, giá tr ngh
thut ca tác phm.
- B cc ba phn ràng, cht ch, diễn đạt u loát, không mc li chính t,
dùng t và diễn đạt.
II. Yêu cu c th và cách cho điểm:
Trên cơ s hiu biết v tác gi Nguyn Quang Sáng và truyn ngn “Chiếc
c ngà” (phn trích trong SGK Ng văn 9, Tp mt), hc sinh có th
nhiu cách sp xếp ý và diễn đt kc nhau nhưng cn phi ng đến các ý cơ
bn sau:
Ý
Ni dung cần đạt
Đim
1.
Gii thiu khái quát v tác gi Nguyn Quang Sáng, truyn ngn “Chiếc lược
ngà”, nhân vt ông Sáu - người cha yêu thương con sâu nặng.
0,5đ
2.
Phân tích nhân vật ông Sáu để thấy được tình yêu thương u nặng người
cha dành cho con.
Hc sinh cn bám vào tình hung truyn, chn chi tiết ngh thuật đặc sắc đ
làm rõ điều đó.
3,5đ
* Tình cm ca ông Sáu vi con trong những ngày ông đưc ngh phép:
1,0đ
+ Sau tám m xa cách, khi đưc ngh phép v thăm nhà, ông vồ vập đến
vi con (...).
0,25đ
+ Nhng ngày ngh phép, ông tìm mọi cách đ gn con, quá nóng rut, không
kìm được mình, ông đánh con (...). Giây phút chia tay, đưc nghe con gi
“ba”, ông sung sướng, xúc động nghn ngào không cm đưc nưc mt (...).
0,75đ
* Tình cm ca ông Sáu với con được th hin tp trung sâu sc phn
sau ca truyn, khi ông Sáu trong rng, ti khu căn c:
2,5đ
+ Ông luôn day dt, ân hận đã đánh con khi nóng gin. Li dn ca con lúc
chia tay: “Ba về! Ba mua cho con một cây lược nghe ba!” đã thúc đẩy ông
nghĩ đến vic làm mt chiếc lưc ngà dành cho con.
0,5đ
+ Khi kiếm được một khúc ngà, ông đã cùng vui ng, ri dành hết tâm
lc vào việc làm cây lược (“Nhng lúc rỗi, anh cưa từng chiếc răng lược
thn trng, t m c công như người th bc”, “Trên sống lưng c
khc mt hàng ch nh anh đã gò lưng, tn mn khc từng nét: “Yêu nh
tng Thu con của ba). Chiếc lược ngà đã thành mt vt quí giá, thiêng liêng
vi ông Sáu. làm dịu đi ni ân hn chứa đựng bao nhiêu tình cm yêu
mến, nh thương, mong đợi của ngưi cha vi đa con xa cách.
1,5đ
+ B thương nặng trong mt trn càn của địch, trước khi nhm mt, ông c
sc ly chiếc lược, nh đồng đội trao li cho con gái (“Trong giờ phút cui
cùng, không còn đủ sc trăng trối lại điều gì, hình như chỉ tình cha con
không th chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây ợc, đưa cho tôi nhìn
tôi mt hồi lâu”). Đến phút cui ca cuộc đời, ngưi cha y vn ch nghĩ đến
con, dành trn vn tình cm cho con.
Như vậy thường trực, đau đáu trong cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng, hành
động, c ch ca ông Sáu t khi đưc gặp con đến khi vĩnh biệt cuộc đời
hình ảnh đứa con yêu du.
0,5đ
3.
Đánh giá chung:
1,0đ
Ý
Ni dung cần đạt
Đim
+ Bng ngòi bút ngh thut tinh tế, đậm cht Nam B, Nguyn Quang Sáng
đã xây dựng thành công nhân vt ông Sáu. Tác gi để nhân vt này hin lên
qua li k mc mc, chân tht của ngưi k chuyn ông Ba (bn thân ca
ông Sáu); đặt nhân vt vào tình hung bt ng nhưng tự nhiên, hp lí; miêu t
tâm lí, tình cm nhân vt sâu sc; sáng to hình nh chiếc lược ngà mang
nhiều ý nghĩa.
0,5đ
+ Nhân vật ông Sáu đã góp phn th hin sâu sắc tưởng ch đề ca truyn.
Qua nhân vật này, nhà văn đã khẳng định ngi ca nh ph t thiêng liêng
như một giá tr nhân bn sâu sc. Tình cm y ci ngun sc mnh giúp
dân tộc ta vượt lên s hu dit tàn bo ca chiến tranh, chiến đấu chiến
thng k thù.
0,5đ
S GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Đ TUYN SINH VÀO 10 THPT
NAM ĐỊNH Môn: NG VĂN
(Thi gian làm bài 120 phút không k thời gian giao đề )
Đề thi gm 01 trang.
Phn I: Trc nghim khách quan: Hãy chn phương án đúng viết li vào t giy
làm bài
Câu 1: Viết "Truyn Kiu", tác gi đã dựa vào ct truyn nào?
A. Truyn k mn lc B. Kim Vân Kiu truyn
C. Hoàng lê nht thng chí D. Chuyện cũ trong phủ chúa Trnh
Câu 2: Qua đoạn trích "Lc Vân Tiên cu Kiu Nguyt Nga", em thy Kiu
Nguyt Nga có nhng phm cht gì?
A. Hin hu, nết na, ân tình B. Tài ba, chính trc, hào hip
C. Tài ba, khoan dung đọ ợng D. Tài ba dũng cm, trọng nghĩa.
Câu 3: Xung đột cơ bản trong hi 4 v kch "Bắc Sơn" của Nguyễn Huy Tưởng là:
A. Xung đt cha - con B. Xung đọt v - chng
C. Xung đt hàng xóm láng giềng D. Xung đột cách mng - phn cách
mng.
Câu 4: Nguyễn Đình Thi viết văn bản "Tiếng nói của văn ngh" vào thi ko?
A. Thi k đầu cuc kháng chiến chng Pháp.
B. Thi k đầu cuc kháng chiến chng M.
C. Thi k min Bc xây dng ch nghĩa xã hội.
D. Thi k đất nưc hoàn toàn thng nht.
Câu 5: Câu thơ "Cá thu biển Đông như đoàn thoi" ("Đoàn thuyền đánh cá" - Huy
Cn) s dng bin pháp tu t gì?
A. Nhân hoá B. Hoán d. C. n d D. So sánh
Câu 6:c đu tiên ca người cháu trong bài thơ "Bếp la" - Bng Vit là gì?
A. Hiònh ảnh người bà kính yêu. B. Hình nh bếp la.
C. Hình nh b m. D. Hình nh t quc.
Câu 7: Ch rõ t láy trong các t sau?
A. Xanh biếc B. Xah thm. C. Xanh xanh D. Xanh ngt.
Câu 8: Tìm câu văn s dng khi ng
A. Tôi cũng giàu rồi. B. Giàu, tôi cũng giàu ri
C. Anh hc gii môn toán D. Em là hc sinh tiên tiến.
II. Phn t luận: ( 8 điểm)
Câu 1: (1 đim): Tìm câu văn chứa hàm ý trong đoạn trích dưới đây và cho biết ni
dung ca hàm ý?
" Tôi lên tiếng m đưng cho nó:
- Cháu phi gi "Ba cht nưc dùm con", phi nói như vây?.
Nó như không để ý đến câu nói ca tôi, nó li kêu lên:
- Cơm sôi rồi, nhão bây gi!
Anh Sáu c vn ngi im."
ĐỀ CHÍNH THC
("Chiếc lưc ngà" - Nguyn Quang
Sáng"
Câu 2: (2đim): Trình bày cm nhn ca em v hai câu thơ sau:
" Ngưi đng mình t đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục"
("Nói vi con" - Y Phương)
Câu 3: (5đim): Phân tích các nhân vt Thao, Nho trong tác phm "Nhng ngôi
sao xa xôi" ca Lê Minh Khuê (Ng văn 9, nhà xất bn giáo dc - 2008)
HT
H và tên thí sinh: ........................................... S báo danh:
.............................................
Giám th s 1: ................................................. Giám th s 2:
............................................
Së GD-§T Nam §Þnh
H-íng dÉn chÊm thi TS vµo líp 10 THPT- N¨m
2011
M«n: Ng÷ v¨n.
Toµn bµi 10 ®iÓm, ph©n chia cô thÓ nh- sau:
PhÇn I: Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan:(2,0 ®iÓm)
C©u
1
2
3
4
5
6
7
8
§¸p ¸n
B
A
D
A
D
B
C
B
Tr¶ lêi ®óng mçi c©u cho 0,25 ®iÓm; tr¶ lêi sai kh«ng cho ®iÓm.
PhÇn II. Tù luËn (8,0 ®iÓm)
C©u
Néi dung
§iÓm
C©u
1
T×m c©u chøa hµm ý trong ®o¹n v¨n : “T«i lªn tiÕng .... ngåi
im” ( “ChiÕc lîc ngµ”- NQS) vµ nªu néi dung cña hµm ý.
1,0
1. C©u chøa hµm ý: “C¬m s«i råi, nh·o b©y giê!”
0,5
2. Néi dung hµm ý:
- BÐ Thu muèn nhê «ng S¸u ch¾t n-íc khái nåi c¬m khái bÞ
nh·o, nhng kh«ng chÞu nãi tiÕng “ba’ v× kh«ng muèn thõa
nhËn «ng S¸u lµ ba cña m×nh.
- BÐ Thu nãi trèng kh«ng ®Ó tr¸nh gäi trùc tiÕp.
0,5
C©u
2
Tr×nh bµy c¶m nhËn vÒ hai c©u th¬ “ Ngêi ®ång m×nh ...
phong tôc” ( “Nãi víi con”- Y Ph-¬ng)
2,0
1. VÒ néi dung:
- “Ngêi ®ång m×nh” lµ nh÷ng ngêi “tù ®ôc ®¸ kª cao quª
h¬ng”, lao ®éng cÇn cï, kh«ng lïi bíc tríc khã kh¨n gian khæ;
1,5
tù lùc, tù c-êng x©y dùng quª h-¬ng b»ng chÝnh søc lùc vµ sù
bÒn bØ cña m×nh ( c©u 1).
- Hä lµ nh÷ng ng-êi s¸ng t¹o vµ l-u truyÒn phong, tôc tËp qu¸n
tèt ®Ñp riªng cña d©n téc m×nh vµ lÊy quª h-¬ng lµm chç dùa
cho t©m hån.
- Nãi víi con nh-ng ®iÒu trªn, ng-êi cha muèn nãi c«n hiÓu ®-îc
phÈm chÊ cao ®Ñp cña “ ngêi ®ång m×nh” ®Ó tù hµo vÒ quª
h-¬ng, d©n téc vµ muèn con kÕ tôc truyÒn thèng Êy.
2. VÒ nghÖ thuËt:
- Lêi th¬ méc m¹c,ch©n chÊt ®Ëm ®µ b¶n s¾c d©n téc: “Ngêi
®ång m×nh” lµ c¸ch nãi riªng méc m¹c mang tÝnh ®Þa ph¬ng
cña ng-êi Tµy ®Ó më ®Çu cho hai c©u th¬ trªn .
-H×nh ¶nh trong c¸c c©u th¬ cô thÓ mµ kh¸i qu¸t, méc m¹c mµ
giµu chÊt th¬, tiªu biÓu cho c¸ch t- duy giµu h×nh ¶nh cña ng-êi
miÒn nói
0,5
C©u3
Ph©n tÝch c¸c nh©n vËt Thao vµ Nho trong ®o¹n trÝch “
Nh÷ng ng«i sao xa x«i” cña Lª Minh Khuª.
HS cã thÓ chän bè côc vµ diÔn ®¹t s¸ng t¹o nh-ng ph¶i ®¹t ®-îc
nh÷ng yªu cÇu c¬ b¶n sau:
5,0
I. Më bµi :
Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c phÈm vµ nh©n vËt
- T¸c gi¶: LMK lµ nhµ v¨n tr-ëng thµnh trong thêi k× kh¸ng
chiÕn chèng MÜ. Nh÷ng t¸c phÈm ®Çu tay cña chÞ viÕt vÒ
cuéc sèng chiÕn ®Êu cña thanh niªn xung phong vµ bé ®éi ë
tuyÕn ®-êng TS
- T¸c phÈm: “ Nh÷ng ng«i sao xa x«i” lµ t¸c phÈm ®Çu tay cña
LMK, viÕt n¨m 1971.
- Nh©n vËt: Tuy kh«ng ph¶i lµ nh©n vËt chÝnh trong t¸c phÈm
nh-ng Thao vµ Nho ®· ®Ó l¹i nh÷ng Ên t-îng khã phai víi
nh÷ng phÈm chÊt cao ®Ñp.
0,5
II. Th©n bµi:
4,0
1. Hoµn c¶nh sèng vµ chiÕn ®Êu
( 1,0 ®iÓm)
a) NhiÖm vô ®-îc giao:
( 0,75 ®iÓm)
-Thao vµ Nho cïng Ph-¬ng §Þnh lµm thµnh mét tæ lµm nhiÖm
vô “trinh s¸t mÆt ®¬ng”. Hä lµ nh÷ng c« g¸i thanh niªn xung
phong sèng vµ chiÕn ®Êu trªn mét cao ®iÓm cña tuyÕn ®-êng
TS. §©y lµ n¬i tËp trung bom ®¹n vµ sù hiÓm nguy ¸c liÖt. Hä
ph¶i gi÷a ban ngµy, ph¬i m×nh gi-a vïng träng ®iÓm ®¸nh ph¸
cña m¸y bay ®Þch.
- Sau mçi trËn bom, c¸c chÞ ph¶i ch¹y trªn cao ®iÓm, ®o vµ -íc
tÝnh khèi l-îng ®Êt ®¸ bÞ bom ®Þch ®µo xíi, ®Õm nh÷ng qu¶
bom cha næ vµ dïng m×n ®Ó ph¸ bom: “ Khi cã bom næ th×
ch¹y lªn, ®o khèi l-îng dÊt lÊp vµo hè bom, ®Õm bom ch-a næ
vµ nÕu cÇn th× ph¸ bom”. Cã ngµy ph¸ bom ®Õn n¨m lÇn.
- §ã lµ c«ng viÖc m¹o hiÓm vµ c¸i chÕt lu«n r×nh rËp; ®ßi hái
s- dòng c¶m, b×nh tÜnh l¹ th-êng. Nh÷ng c«ng viÖc Êy ®· trë
thµnh thêng ngµy: “Cã ë ®©u nh thÕ nµy kh«ng .... ch¹y vÒ
hang”.
b) §iÒu kiÖn sèng vµ sinh ho¹t: ( 0,25 ®iÓm)
- Hä ë ngay d-íi ch©n cao ®iÓm, mçi khi bom næ,®Êt ®¸ r¬i
rµo rµo phÝa cöa hang, khãi bom xéc vµo trong hang.
- Hä uèng n-íc suèi ®ùng trong ca hay bi ®«ng, t¾m ë khóc suèi
th-êng cã bom næ chËm. Ph-¬ng tiÖn gi¶i trÝ duy nhÊt chØ cã
chiÕc ®µi b¸n dÉn nhá ®Ó nghe ca nh¹c vµ tin tøc.
2. H×nh ¶nh c¸c nh©n vËt Thao vµ Nho:
( 2,5 ®iÓm)
a) ChÞ Thao:
( 1,5 ®iÓm)
- Dòng c¶m ngoan c-êng:
+ Trong c«ng viÖc: ChÞ lµ ng-êi chØ huy vµ còng lµ ng-êi lín
tuæi nhÊt cña tæ trinh s¸t ph¸ bom mÆt ®-êng. Trong chiÕn
®Êu chÞ lµ ngêi tõng tr¶i: “ TiÕng m¸y bay trinh s¸t .... c¨ng
th¼ng”. §iÒu ®ã b¸o hiªu hiÓm nguy s¾p tíi, nhng chÞ vÉn
b×nh tÜnh l¹ thêng: “ ChÞ Thao mãc b¸nh bÝch quy trong tói,
thong th¶ nhai. Nh÷ng khi biÕt r»ng c¸i s¾p tíi sÏ kh«ng yªn ¶
th× chÞ tá ra b×nh tÜnh ®Õn ph¸t bùc”. Ai còng gêm chÞ vÒ
tÝnh c-¬ng quyÕt t¸o b¹o.
+ Trong cuéc sèng: ChÞ lµ ng-êi rÊt cøng cái. Khi Nho bÞ
th-¬ng, trong lßng chi bén bÒ bao suy nghÜ lo l¾ng, nh-ng chÞ
kh«ng khãc v× ý thøc s©u s¾c: “ Níc m¾t ®øa nµo ch¶y trong
khi cÇn c¸i cøng cái cña nhau nµy lµ bÞ xem nh- b»ng chøng
cña mét sù tù nhôc m¹”. ChÞ cßn h¸t ®Ó tù ®«ng viªn m×nh: “
ChÞ Thao h¸t: §©y Th¨ng Long, ®©y §«ng §« .... Hµ Néi...”.
- T©m hån trong s¸ng méng m¬:
+ ChÞ cã t×nh yªu th-¬ng ®ång ®éi s©u s¾c. ChÞ Thao ph©n
c«ng P§ ë nhµ trùc ®iÖn tho¹i v× P§ cã vÕt th-¬ng ë ®×u ch-a
lµnh, cßn chÞ vµ Nho ®i trinh s¸t lóc m¸y bay ®Þch nÐm bom.
ChÞ Thao cÇm c¸i th-íc trªn tay t«i, nuèt nèt miÕng bÝch quy
ngon lµnh: “ §Þnh ë nhµ. LÇn nµy nã bá Ýt, hai ®øa ®i còng
®ñ”.
Lóc Nho bÞ th-¬ng, chi Thao véi vµng lao tíi, nghÑn ngµo xóc
®éng: “ Nho, bÞ th¬ng ë chç nµo? BÞ ë ®©u, em?” ChÞ cø
luÈn quÈn lóng tóng nh- ch¼ng biÕt lµm g×. ChÞ ®-a m¾t
nh×n Nho, lÊy tay söa cæ ¸o, ve ¸o vµ tãc Nho.
+ Lµ ngêi thÝch h¸t: “...ChÞ kh«ng h¸t tr«i ch¶y ®îc bµi nµo
nh-ng chÞ l¹i cã ba quyÓn sæ dµy, chÐp bµi h¸t. Rçi lµ ngåi
chÐp bµi h¸t ...”. ChÞ còng thÝch lµm duyªn: “ ¸o lãt cña chÞ c¸i
nµo còng thªu chØ mµu. ChÞ l¹i hay tØa ®«i l«ng mµy cña
m×nh, tØa nhá nh- c¸i t¨m.
b) ChÞ Nho:
(1,0 ®iÓm)
- Lµ c« g¸i dòng c¶m gan d¹. ChiÕn ®Êu trong m«i tr-êng khã
kh¨n ¸c liÖt, chÞ ®· v-ît lªn ®Ó hoµn thµnh nhiÖm vô. C« cïng
chÞ Thao ®i trinh s¸t mÆt ®-êng khi m¸y bay ®Þch ®ang nÐm
bom vµ Nho ®-îc ph©n c«ng ph¸ hai qu¶ bom d-íi lßng ®-êng...
- Lµ c« g¸i trÎ trung vµ ®¸ng yªu: Nho cã c¸i cæ trßn vµ chiÕc
nh÷ng cóc ¸o nhá nh¾n; nhÑ vµ m¸t mÎ nh- mét que kem tr¾ng.
- Sèng hån nhiªn v« t-: Lµ c« g¸i Ýt tuæi nhÊt tæ cã lóc hån nhiªn
trÎ con ( t¾m ë suèi cã bom næ chËm, khi võa lªn, cø quÇn ¸o -ít
ngåi ®ßi ¨n kÑo).
3. §¸nh gi¸:
( 0,5 ®iÓm)
- Trong hoµn c¶nh sèng vµ chiÕn ®Êu khã kh¨n nguy hiÓm, c¸c
nh©n vËt Thao vµ Nho ®· s¸ng ngêi lªn tinh thÇn dòng c¶m,
t©m hån trong s¸ng méng më vµ trÎ trung. §ã lµ nh÷ng phÈm
chÊt cao ®Ñp cña nh÷ng c« g¸i thanh niªn xungphong trªn tuyÕn
®-êng TS, cña thÕ hÖ trÎ ViÖt Nam thêi chèng MÜ.
- NghÖ thuËt næi bËt: T¸c gi¶ ®· thµnh c«ng trong bót ph¸p c¸
trÓ hãa nh©n vËt. H×nh ¶nh mçi nh©n vËt ®-îc miªu t¶ víi
nh÷ng nÐt c¸ tÝnh riªng bÖt nªn rÊt ch©n thùc, sinh ®éng.
- Nguyªn nh©n thµnh c«ng: Ph¶i lµ ng-êi trong cuéc vµ g¾n bã
yªu th-¬ng ... míi cã thÓ t¶ ®-îc ch©n thùc, sinh ®éng nh- vËy.
- Liªn hÖ so s¸nh: C¸c t¸c phÈm th¬ ca, truyÖn kÝ viÕt vÒ tuæi
trÎ VN thêi chèng MÜ.
III. KÕt bµi:
- Nªu Ên t-îng kh¸i qu¸t vÒ hai nh©n vËt Thao vµ Nho.
- Liªn hÖ b¶n th©n
0,5
L-u ý chung
- ThÝ sinh cã thÓ tr×nh bµy, s¾p xÕp theo nh÷ng c¸ch kh¸c nhau, miÔn lµ ®ñ ý,
hÖ thèng vµ chÆt chÏ.
- KhuyÕn khÝch nh÷ng kiÕn gi¶i riªng, thùc sù cã ý nghÝa trong tõng c©u phÇn
tù luËn.
- Thang ®iÓm trªn ®©y ghi ®iÓm tèi ®a cho mçi ý. Nõu thÝ sinh ch-a ®¸p øng
®-îc nh÷ng yªu cÇu vÒ kÜ n¨ng lµm bµi th× kh«ng thÓ ®¹t ®-îc sè ®iÓn nµy.
Bªn c¹nh yªu cÇu vÒ kiÕn thøc cßn cã yªu cÇu vÒ kÜ n¨ng vµ n¨ng lùc diÔn ®¹t.
- Bµi viÕt m¾c tõ 5-10 lçi chÝnh t¶, dïng tõ vµ diÔn ®¹t trõ 0,25 ®iÓm; trªn 10
lçi, trõ 0,5 ®iÓm. §iÓm toµn bµi lÎ ®Õn 0,25 ®iÓm, kh«ng lµm trßn.
Së GD §T Hµ TÜnh
---------------------
§Ò chÝnh thøc
M·: 03
§Ò thi tuyÓn sinh líp 10 THPT n¨m häc 2009-2010
M«n: Ng÷ v¨n
Thêi gian lµm bµi: 120 phót.
C©u1. (1, 0 ®iÓm)
Trong bµi Khóc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn l-ng mÑ, nhµ th¬ NguyÔn Khoa
§iÒm viÕt:
" MÆt trêi cña b¾p th× n»m trªn ®åi
MÆt trêi cña mÑ em n»m trªn l-ng"
( Ng÷ v¨n9, tËp mét, NXB gi¸o dôc- 2005)
mÆt trêi ë c©u thø hai lµ biÖn ph¸p tu tõ g×? Nªu t¸c dông cña nã?
C©u2 ( 2,0 ®iÓm)
ViÕt mét ®o¹n v¨n ( kho¶ng 5-7 dßng) giíi thiÖu vÒ t¸c gi¶ H÷u ThØnh, trong ®ã
cã sö dông phÐp thÕ vµ phÐp nèi. ChØ ra nh÷ng tõ ng÷ liªn kÕt thuéc liªn kÕt
nµo?
C©u3. ( 3,0 ®iÓm)
Trong v¨n b¶n ChuÈn bÞ hµnh trang vµo trang vµo thÕ kØ míi ( ng÷ v¨n9, tËp
hai, NXB gi¸o dôc- 2005), t¸c gi¶ Vò Khoan chØ ra mét trong nh÷ng c¸i m¹nh cña
con ng-êi ViÖt Nam lµ " Th«ng minh nh¹y bÐn víi c¸i míi" cßn c¸i yÕu lµ " kh¶
n¨ng thùc hµnh vµ s¸ng t¹o bÞ h¹n chÕ dom lèi häc chay, häc vÑt nÆng nÒ".
H·y viÕt mét bµi v¨n nghÞ luËn ( Kho¶ng 300 tõ) tr×nh bµy suy nghÜ cña em vÒ
ý kiÕn trªn?
C©u4. ( 4,0 ®iÓm)
C¶m nhËn cña em vÒ nh©n vËt Ph-¬ng §Þnh trong t¸c phÈm Nh÷ng ng«i sao xa
x«i cña nhµ v¨n Lª Minh Khuª ( PhÇn trÝch trong ng÷ v¨n9, tËp hai, NXB gi¸o
dôc-2005)
................................................. HÕt..................................................
Hä vµ tªn:.................................................... Sè b¸o danh:..........................
Së GD §T Hµ TÜnh
K× thi tuyÓn sinh líp 10 THPT n¨m häc 2009-2010
M«n: Ng÷ v¨n
H-íng dÉn chÊm thi
( B¶n hø¬ng dÉn chÊm )
I. H-íng dÉn chung.
- Gi¸m kh¶o cÇn n¾m v÷ng yªu cÇu cña h-íng dÉn chÊm ®Ó ®¸nh gi¸ tæng qu¸t
lµm bµi cña thÝ sinh, chÊm tr¸nh lèi ®Õm ý cho ®iÓm.
- Do ®Æc tr-ng cña n«n ng÷ v¨n nªn gi¸m kh¶o cÇn linh ho¹t trong viÖc vËn dông
®¸p ¸n vµ thang ®iÓm;khuyÕn khÝch ng÷ng bµi h¸t cã c¶m xóc, s¸ng t¹o, tr×nh
bµy m¹ch l¹c, ch÷ ®Ñp; kh«ng cho ®iÓm tèi ®a( tõng c©u, toµn bµi) ®èi víi
nh÷ng bµi ph¹m nhiÒu lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt tr×nh bµy cÈu th¶.
- ViÖc chi tiÕt ho¸ ®iÓm sè cña c¸c ý( nÕu cã) ph¶i ®¶m b¶o kh«ng sai lÖch víi
tæng ®iÓm cña mçi ý vµ ®-îc thèng nhÊt trong tæ chÊm thi.
- Sau khi céng ®iÓm toµn bµi, ®Ó nguyªn tæng ®iÓm, kh«ng lµm trßn.
II.§¸p ¸n vµ thang ®iÓm
M· ®Ò : 03
C©u
§¸p ¸n
§iÓm
1
(1,0
®iÓm)
- Tõ mÆt trêi trong c©u th¬ trªn lµ biÖn ph¸p tu tõ Èn dô
0.5
®iÓm
- T¸c dông: ThÓ hiÖn t×nh c¶m cña ng-êi mÑ ®èi víi con. Con
lµ mÆt trêi cña mÑ;lµ nguån h¹nh phóc Êm ¸p võa gÇn gòi, võa
thiªng liªng cña ®êi mÑ. Con ®· gãp phÇn s-ëi Êm lßng tin yªu,
ý chÝ cña mÑ trong cuéc sèng...
0.5
®iÓm
2
(2,0
®iÓm)
- §o¹n v¨n trªn tr×nh bµy nÐt c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶ H÷u ThØnh (
N¨m sinh-n¨m mÊt,quª qu¸n, ®Æc ®iÓm th¬, t¸c phÈm
chÝnh...)
0.5
®iÓm
- §o¹n v¨n ph¶i cã sö dông c¸c phÐp liªn kÕt: PhÐp thÕ vµ phÐp
nèi. ChØ ra tõ ng÷ liªn kÕt thuéc c¸c phÐp liªn kÕt ®ã ( NÕu
®óng mét phÐp liªn kÕt cho 0.75 ®iÓm)
1.5
®iÓm
3
(3 ®iÓm)
a, Yªu cÇu vÒ kÜ n¨ng: BiÕt c¸ch lµm bµi nghÞ luËn x· héi.
KÕt cÊu chÆt chÏ, diÔn ®¹t tr«i ch¶y; kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶,
dïng tõ, ng÷ ph¸p.
b, Yªu cÇu vÒ h×nh thøc:
ThÝ sinh cÇn lµm râ c¸c néi dung sau:
-Nªu ®-îc vÊn ®Ò cÇn nghÞ luËn
0.5
®iÓm
- Suy nghÜ vÒ c¸i m¹nh cña con ng-êi ViÖt nam: Th«ng minh,
nh¹y bÐn víi c¸i míi ( VËn dông c¸c thao t¸c nghÞ luËn ®Ó lµm
râ c¸i m¹nh cña con ng-êi ViÖt Nam; ý nghÜa, t¸c dông cña nã)
1.0
®iÓm
- Suy nghÜ vÒ c¸i yÕu cña con ng-êi ViÖt nam: Kh¶ n¨ng thùc
hµnh vµ s¸ng t¹o bÞ h¹n chÕ do lèi häc chay, häc vÑt nÆng nÒ
( VËn dông c¸c thao t¸c nghÞ luËn ®Ó lµm râ c¸i yÕu cña con
ng-êi ViÖt Nam; ý nghÜa, t¸c dông cña nã)
1.0
®iÓm
- liªn hÖ b¶n th©n: ThÊy ®-îc c¸i m¹nh cña b¶n th©n ®Ó tõ ®ã
cã h-íng ph¸t huy; Kh¾c phôc nh÷ng c¸i yÕu, nhÊt lµ lèi häc
chay, häc vÑt; t¨ng c-êng kÜ n¨ng thùc hµnh vµ vËn dông...
0.5
®iÓm
4
(4 ®iÓm)
a, Yªu cÇu vÒ kÜ n¨ng: BiÕt c¸ch lµm bµi nghÞ luËn v¨n häc.
KÕt cÊu chÆt chÏ, diÔn ®¹t tr«i ch¶y; kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶,
dïng tõ, ng÷ ph¸p.
b, Yªu cÇu vÒ h×nh thøc: Trªn c¬ së hiÓu biÕt vÒ t¸c phÈm"
Nh÷ng ng«i sao xa x«i" cña nhµ v¨n Lª Minh Khuª ( PhÇn trÝch
trong ng÷ v¨n9, tËp hai), thÝ sinh tr×nh bµy ®-îc nh÷ng c¶m
nhËn cña m×nh vÒ nh©n vËt Ph-¬ng §Þnh trong ®o¹n trÝch.
ThÝ sinh cã thÓ cã nhiÒu c¸ch tr×nh bµy, nh-ng cÇn lµm râ
®-îc c¸c ý c¬ b¶n sau:
- Giíi thiÖu kh¸i qu¸t vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm, nh©n vËt Ph-¬ng
§inh
0.5
®iÓm
- VÎ ®Ñp cña nh©n vËt Ph-¬ng §Þnh kh«ng t¸ch rêi vÎ ®Ñp cña
tËp thÓ n÷ tæ trinh s¸t mÆt ®-êng vµ ®-îc ®Æt trong t×nh
huèng thö th¸ch cña mét vïng träng ®iÓm trªn tuyÕn ®-êng
Tr-êng S¬n.
0.5
®iÓm
- Nh©n vËt Ph-¬ng §Þnh lµ c« g¸i Hµ Néi v« t-, hån nhiªn, nh¹y
c¶m, hay m¬ méng, thÝch h¸t, quan t©m ®Õn h×nh thøc...
1.0
®iÓm
- Nh©n vËt Ph-¬ng §Þnh lµ mét n÷ thanh niªn xung phong dòng
c¶m, kh«ng sî hi sinh, tr¸ch nhiÖm cao víi nhiÖm vô, cã tinh
thÇn ®ång ®éi, tinh thÇn l¹c quan...
1.0
®iÓm
- NghÖ thuËt x©y dùng nh©n vËt( chñ yÕu lµ miªu t¶ t©m lÝ):
TruyÖn kÓ ë ng«i thø nhÊt, còng lµ nh©n vËt chÝnh nªn t¸c gi¶
cã ®iÒu kiÖn tËp trung miªu t¶ lµm næi bËt thÕ giíi néi t©m
phong phó, cao ®Ñp cña nh©n vËt...
0.5
®iÓm
- §¸nh gi¸: Nh©n vËt Ph-¬ng §Þnh tiªu biÓu cho thÕ hÖ trÎ
ViÖt nam trong thêi k× kh¸ng chiÕn chèng Mü.
0.5
®iÓm
KÌ THI TUYN SINH LP 10 TRUNG HC PH THÔNG
Khóa ngày 21 tháng 06 năm 2011 tại TPHCM
Môn thi : VĂN
Thi gian: 120 phút (không tính thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THC
Câu 1: (1 điểm)
Trong truyn ngn Làng, Kim Lân đã xây dựng mt tình hung truyn làm bc l sâu sc
tình yêu làng quê và lòng yêu nước ca nhân vật ông Hai. Đó là tình huống nào?
Câu 2: (1 điểm)
Kim vàng ai n un câu,
Người khôn ai n nói nhau nng li.
Câu ca dao trên khuyên chúng ta điều gì? Điều đó liên quan đến phương châm hội
thoi nào?
Câu 3: (3 điểm)
M s đưa con đến trường, cm tay con dt qua cánh cng, ri buông tay mà nói:
“Đi đi con, hãy can đảm lên, thế gii này là của con,…”
(Theo Lí Lan, Cổng trường m ra)
T việc người m không cầm tay” dắt con đi tiếp mà “buông tay” để con t đi,
hãy viết một bài văn ngắn (khong 01 trang giy thi) bàn v tính t lp.
Câu 4: (5 điểm)
Cm nhn v cnh mùa xuân trong bốn câu thơ đầu và sáu câu thơ cuối của đoạn trích
Cnh ngày xuân:
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiu quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
C non xanh tn chân tri,
Cành lê trắng điểm mt vài bông hoa.
[…]
Tà tà bóng ngà v tây,
Ch em thơ thẩn dan tay ra v
c dn theo ngn tiu khê,
Ln xem phong cnh có b thanh thanh.
Nao nao dòng nước un quanh,
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
BÀI GII GI Ý
Câu 1:
Trong truyn ngn Làng, Kim Lân đã xây dng mt tình hung truyn làm
bc l sâu sắc tình yêu làng quê và lòng yêu nưc ca nhân vt ông Hai: Trong lúc
đang sống vùng t do, ông Hai được biết tin làng của ông đã trở thành mt làng
Việt gian. Tin đó đã mang li rt nhiều xúc đng cho ông. khiến ông nhiu
tâm trạng, suy nghĩ hành động. Qua đó, th hiện lòng yêu ng, yêu c
ca ông Hai.
Câu 2:
Câu ca dao trên vi mt s hình nh n d, kết cấu so sánh đặc sc: Kim
vàng - uốn u // Ngưi khôn - nng li đã đưa ra lời khuyên: chúng ta cn phi
có thái đ tế nh, lch s khi nói năng, hi thoi vi nhau trong giao tiếp. Điều này
liên quan đến phương châm hội thoi lch s: khi giao tiếp cần chú ý đến s tế nh,
khiêm tn và tôn trng người khác.
Câu 3:
Hc sinh có th làm nhiu cách khác nhau miễn là có đủ mt s ý theo quy định. Sau
đây là một cách làm c th:
M bài: Nêu lại câu văn trên đề bài để dẫn đến tính t lp
Khi còn nh, chúng ta sng trong s bo bc ca ông bà, cha m nhưng không
phải lúc nào người thân yêu cũng ở bên cnh chúng ta. Bàn tay dìu dt ca cha
mẹ, đến một lúc nào đó cũng phải buông ra để chúng ta độc lập bước vào đời.
Hai ch “buông tay” trong câu văn của Lan như một bước ngot ca hai
trạng thái được bo bc, ch che và phi một mình bước đi. Vic phải bước đi
một mình trên đoạn đường còn li chính là mt cách th hin tính t lp.
Thân bài:
+ Gii thích: t lập gì? ( nghĩa đen: t đứng mt mình, không có s giúp đỡ
của người khác. T lp t mình làm ly mi vic, không dựa vào người
khác).
Người tính t lập người biết t lo liu, to dng cuc sng
cho mình mà không li, ph thuc vào mọi người xung quanh.
+ Phân tích:
_ T lập là đức tính cần có đối vi mỗi con người khi bước vào đời.
_ Trong cuc sng không phải lúc nào chúng ta cũng cha mẹ bên để dìu
dắt, giúp đỡ ta mi khi gặp khó khăn. Vì vy, cn phi tp tính t lập đểth
t mình lo liu cuộc đời bn thân.
_ Người tính t lp s d đạt được thành công, đưc mọi người yêu mến,
kính trng.
_ Dn chng.
+ Pphán: _ T lp mt phm chất để khẳng định nhân cách, bản lĩnh
kh năng của một con người. Ch biết da dẫm vào người khác s tr thành
mt gánh nặng cho người thân và cuc sng s tr nên vô nghĩa. Những người
không nh t lp, c dựa vào người khác thì khó đưc thành công tht
s. Cho nên ngay c trong thế giới đng vt, những con thú đã biết sng t
lp sau vài tháng tui.
+ M rng: t lập không nghĩa t tách mình ra khi cộng đồng.
nhng vic chúng ta phi biết đoàn kết dựa vào đồng loại để to nên sc
mnh tng hp.
+ Liên h bn thân: cn phi rèn luyn kh năng tự lp mt cách bn bỉ, đều
đặn. Để th t lp, bn thân mỗi người phi s n lc, c gng ý chí
mnh m để vươn lên, vượt qua th thách, khó khăn, để trau di, rèn luyn
năng lực, phm cht.
Kết bài:
Nếu mọi người đều biết sng t lp kết hp vi tinh thần đoàn kết, tương tr
ln nhau thì hi s tr nên tốt đẹp hơn cuộc sng mỗi người s đưc
hnh phúc.
Câu 4:
Đây câu ngh luận văn học yêu cu trình bày cm nhn v mt ni dung trong
một đoạn thơ. Bài viết cần đáp ng yêu cu ca vic viết một bài văn ngh lun
văn học với đầy đủ b cc 3 phn. Bài viết cũng cần th hin k năng cảm th
phân tích một đoạn thơ để nói lên cm nhn ca mình v đoạn thơ y. Thí sinh
có th có những cách trình bày khác nhau. Sau đây là một s gi ý:
- Gii thiu vài nét v Nguyn Du và tác phẩm Đoạn trường tân thanh (truyn
Kiu).
- Gii thiệu đoạn thơ được dẫn trong đề bài.
- Gii thiu v trí của đoạn thơ: 10 câu không liên tiếp trong đoạn trích Cnh ngày
xuân thuc phần đầu ca tác phm truyn Kiều. Đoạn thơ miêu tả cnh mùa xuân
trong ngày hi Đp Thanh.
- Phân tích để trình bày cm nhn v cảnh mùa xuân trong 4 câu thơ đầu: đó
quang cnh tháng th ba ca mùa xuân với nét đẹp xanh tươi, thanh khiết
phóng khoáng ca: c non xanh tn chân tri, cành trắng điểm mt vài bông
hoa. Chú ý các chi tiết: hình nh con én gợi đến mùa xuân; hình nh c non xanh
tn chân tri, cành trng, t điểmmang lại sc sng cho bc tranh cnh mùa
xuân. Thí sinh th liên h so nh vi một vài câu thơ miêu tả v a xuân
(sóng c tươi xanh gợn đến tri Hàn Mc T; Mc gia ng ng xanh / Mt
bông hoa tím biếc Thanh Hải) để làm ni bật nét độc đáo trong ngh thut miêu
t ca Nguyn Du.
- Phân tích để trình bày cm nhn v cảnh mùa xuân trong 6 câu thơ cuối của đoạn
thơ: đó là cảnh bui chiu lúc ch em Thúy Kiu tr v. Bc tranh bui chiều đưc
miêu t với nét đẹp du dàng, thanh nh, nhum màu tâm trng, bâng khuâng, xao
xuyến mà con người thường có sau mt cuc vui trong mt bui chiu tà. Cnh
được miêu t bng bút pháp t cnh ng nh. Thí sinh cn khai thác nhng t láy
được s dng một cách khéo léo trong đoạn thơ: , thơ thẩn, thanh thanh, nao
nao, nho nh. Nhng t láy nói trên va tác dng miêu t cnh vt, va gi ti
tâm trng của con người trong cnh vật. Thí sinh cũng thể liên h so sánh vi
một vài câu thơ khác (Trưc xóm sau thôn ta khói lng / Bóng chiu man mác
dường không / Theo hi còi mc trâu v hết / C trng từng đôi liệng xuống đồng
Trần Nhân Tông) đ làm ni bt t riêng ca bui chiu mùa xuân trong 6 u
thơ này.
- Nhận xét đánh giá chung về đoạn thơ ngh thut, ni dung ý nghĩa: nghệ
thut miêu t đặc sc, h thng t giàu cht to hình; bức tranh mùa xuân đp,
thanh khiết, du nh và đầy tâm trng; th hin tài năng nghệ thut ca Nguyn
Du.
KÌ THI TUYN SINH LP 10 TRUNG HC PH THÔNG
Khóa ngày 21 tháng 06 năm 2011 tại Đà Nẵng
Môn thi : VĂN
Thi gian: 120 phút (không tính thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THC
Câu 1: (1 điểm)
Tìm li dn trong kh thơ sau và cho biết đó là lời dn trc tiếp hay li dn gián tiếp.
Bao nhiêu người thuê viết
Tm tc ngi khen tài:
“Hoa tay thảo nhng nét
Như phượng múa rồng bay”.
(Vũ Đình Liên, Ông đồ)
Câu 2: (2 điểm)
Giáo dc tc là gii phóng
(1)
. Nó m ra cánh ca dẫn đến hòa bình, công bng và
công lí
(2)
. Những người nm gi chìa khóa ca cánh ca này các thy, cô giáo, các bc
cha mẹ, đặc bit nhng ngưi m - gánh mt trách nhim cùng quan trng, bi
cái thế giới chúng ta đ li cho các thế h mai sau s tùy thuc vào nhng tr em
chúng ta để li cho thế gii y
(3)
.
(Phê-đê-ri-cô May-o, Giáo dc chìa khóa của tương lai, Ngữ văn lớp 9, Tp 2)
a/ Ch ra t ng thc hin phép liên kết gia câu 1 câu 2 ca đoạn văn trên.
Cho biết đó là phép liên kết gì?
b/ Ch ra các t ng thành phn bit lập trong đoạn văn trên. Cho biết tên gi
ca thành phn bit lập đó.
Câu 3: (2 điểm)
Khi giao tiếp, cn tế nh và tôn trọng người khác.
Hãy viết một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn (khong 20 dòng) trình bày suy
nghĩ của em v vấn đề trên.
Câu 4: (5 điểm)
Cm nhn ca em v tình cha con trong đon trích sau:
Đến lúc chia tay, mang ba trên vai, sau khi bt tay hết mọi ngưi, anh
Sáu mới đưa mắt nhìn con, thấy nó đứng trong góc nhà.
Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng li s giy
lên li b chy, nên anh ch đứng nhìn nó. Anh nhìn với đôi mắt trìu mến ln bun
ru. Tôi thấy đôi mắt mênh mông ca con bé bng xôn xao.
- Thôi ! Ba đi nghe con ! – Anh Sáu khe kh nói.
Chúng tôi, mi người k c anh, đều tưởng con s đứng yên đó thôi.
Nhưng thật l lùng, đến lúc ấy, tình cha con như bng ni dậy trong người nó,
trong lúc không ai ng đến thì nó bng kêu thét lên:
- Ba…a…a… ba!
Tiếng kêu của như tiếng xé, s im lng c rut gan mọi người,
nghe thật xót xa. Đó tiếng “ba” c đè nén trong bao nhiêu năm nay,
tiếng “ba” nvỡ tung ra t đáy lòng nó, vừa u va chy ti, nhanh như
mt con sóc, chy thót lên dang hai tay ôm cht ly c ba nó. Tôi thy làn
tóc tơ sau ót nó như dựng đứng lên.
Nó va ôm cht ly c ba nó va nói trong tiếng khóc:
- Ba! Không cho ba đi na ! Ba nhà vi con !
Ba bế lên. hôn ba cùng khp. Nó hôn tóc, hôn c, hôn vai
hôn c vết tho dài bên má ca ba nó na.
(Nguyn Quang Sáng, Chiếc lưc ngà, Ng văn 9, Tập 1)
BÀI GII GI Ý
Câu 1:
Li dn trong kh thơ được th hin 2 câu thơ sau:
“Hoa tay thảo nhng nét
Như phượng múa rồng bay”
Đó là lời dn trc tiếp. V hình thức nó được th hin ch li dn nm sau du
hai chm và gia hai du ngot kép.
Câu 2:
a/ T ng thc hin phép liên kết gia câu 1 câu 2 của đoạn văn trên
được thế hin t “nó” (chủ ng của câu 2). Đó là phép thế.
b/ Thành phn bit lập trong đoạn văn trên : các thy, giáo, các bc cha
mẹ, đặc bit những người m. Tên gi ca thành phn bit lập đó thành phn
ph chú.
Câu 3:
Hc sinh cần lưu ý đáp ứng đúng yêu cu ca câu hi v vic viết một đoạn
văn hoặc một bài văn ngn (khoảng 20 dòng). Sau đây một s gi ý v ni
dung:
M bài: Gii thiu vấn đề
Sống là thường xuyên giao tiếp với người khác. Có nhng cách giao tiếp đem lại
nim vui và hạnh phúc cho người khác. Có nhng cách giao tiếp mang li s đau
kh và lòng thù hận. Để có mt kết qu tốt đẹp khi giao tiếp, cn phi biết tế nh
và tôn trọng người khác.
Thân bài:
+ Gii thích:
_ Tế nh: t ra khéo léo, nhã nhn trong quan h đối x, biết nghĩ đến những điểm
nh thường d b b qua.
_ Tôn trng: t thái độ đánh giá cao và cho là không được vi phm hay xúc phm
đến.
+ Phân tích:
_ Tế nh và tôn trọng người khác là nhng phm cht cc kì quan trng trong giao
tiếp.
_ Biết tế nh và tôn trọng người khác trong giao tiếp s dẫn đến s hài hòa, vui v
và nhng kết qu tốt đẹp.
_ Để biết tế nh và biết tôn trọng người khác đòi hỏi phi s tng tri, sâu sc,
tinh tế được giáo dục kĩ. Phải biết tôn trọng người khác thì mới được người
khác tôn trng li. Phi biết tế nh với người khác thì mi mong nhn lại được s
tế nh.
_ Dn chứng: đôi khi vì một li nói thiếu tế nh hay một thái độ thiếu tôn trng
đối với người khác mà chúng ta phi ray rt suốt đời.
+ Phê phán:
_ Những người t cao, l mãng, hi ht, không biết tôn trọng người khác thường
dẫn đến nhng bi kịch đau đớn trong cuc sống, làm điều gì cũng thất bi.
_ Có đôi lúc đòi hỏi chúng ta phải can đảm, “thiếu tế nhị” để nói thng s tht dù
đó là sự tht xúc phạm và làm đau lòng người khác.
+ Liên h bn thân: Phi biết t nhc nh mình hàng ngày v vic giao tiếp tế nh
biết tôn trọng người khác. Văn hóa giao tiếp mt vấn đề quan trng, cần được
đưa vào giảng dạy trong nhà trường ph thông.
Kết bài:
Giao tiếp tế nh biết tôn trọng người khác chìa khóa để mang li thành công
hạnh phúc. Đó một trong nhng phm cht cn thiết của con người để to nên
mt xã hội có văn hóa, tốt đẹp và văn minh.
Câu 4:
Đây câu nghị luận văn học. đòi hi hc sinh trình bày cm nhn ca
mình v tình cha con trong một đoạn trích (trích t tác phm Chiếc lược ngà ca
Nguyn Quang Sáng). Bài viết cn có b cục đầy đủ 3 phn. V ni dung, hc sinh
có th có nhng cách trình bày và sp xếp riêng.
Sau đây là một s gi ý:
- Gii thiu vài nét v Nguyn Quang Sáng và tác phm Chiếc lưc ngà.
- Gii thiu hình ảnh anh Sáu Thu trong đon trích Chiếc lược ngà
Sách Ng văn 9, tập 1: hai nhân vt th hin tình cha con sâu nng trong hoàn
cnh tr trêu, éo le.
- Gii thiệu đoạn trích trong đề bài : thuc khong gia ca đon trích trong
sách giáo khoa. nm trong phn thut li s vic lúc anh Sáu chun b tr v
đơn vị. Đó cũng lúc tình cha con ca anh Sáu Thu bc l mt cách rõ
ràng, mãnh lit và cm động.
- Phân tích trình bày cm nhn:
+ Tình cm cha con gia anh Sáu và bé Thu din ra và biu hin trong hoàn
cnh tht tr trêu, éo le:
* Hc sinh nhc li nhng cm xúc ng ngàng, cam chu ca anh
Sáu trong 3 ngày v phép khi Thu không chu nhn anh cha không
chu nhn s yêu thương, chăm sóc của anh đi vi khiến anh lúc đã
không kim chế được bản thân…
* Do đó lúc chia tay, c anh Sáu Thu đu c ch, m trng
thật đặc biệt : anh Sáu thì đưa mắt nhìn con, còn Thu thì đứng trong góc
nhà; anh muốn ôm con, hôn con nhưng li s giy lên ri b chy; anh
ch đứng nhìn với đôi mắt trìu mến ln bun rầu, còn Thu thì đứng
trong góc nhà với đôi mắt mênh mông, tâm trng xôn xao, bn chn.
+ Tình cm cha con mãnh lit của anh u Thu: đưc biu hin
trong hành đng và ngôn ng ca nhân vt, nht là ca bé Thu:
* Thu: kêu thét lên mt tiếng Ba…a…a…banhư mt tiếng xé,
c rut gan mọi người, mt tiếng “ba” c đè nén trong bao nhiêu
năm nay, tiếng “ba” nvỡ tung ra t đáy lòng; vừa kêu va chy ti,
chy thót lên, dang hai tay ôm cht ly c ba nó, tóc như dựng đứng lên,
nói trong tiếng khóc, hôn ba nó cùng khp: hôn tóc, hôn c, hôn vai
hôn c vết tho dài bên má ca ba nó na.
* Anh Sáu : bếlên.
Hc sinh cn khai thác giá tr biu cm ca nhng chi tiết nói trên đ làm rõ
tình cm cha con sâu nng ca anh Sáu và bé Thu.
+ Tình cm cha con y đã gây nên một cm xúc mãnh liệt đối vi nhng
người chng kiến: tiếng kêu ca Thu không ch s im lng còn c
rut gan mi ngưi, nghe tht xót xa.
+ Tình cm cha con của anh Sáu Thu được nhà văn Nguyễn Quang
Sáng th hin trong mt đoạn văn có những chi tiết chn lc, lời văn tr tình, giàu
cảm xúc đã tô đậm lên tình cm cha con cao quý ca anh Sáu và bé Thu, góp phn
biu hin mt nét tâm hồn cao đẹp ca ngưi chiến sĩ cách mạng Vit Nam.
- Tng kết, đánh giá chung: một đoạn văn tự s, tính cht tr tình, vi
nhng chi tiết đặc sc đã thể hiện được tình cm cha con sâu nng trong hoàn cnh
tr trêu, đầy kch tính của ngưi dân Vit Nam thi chiến và đ li nhiu ấn tưng
sâu sc và đy ám ảnh đối với người đc hôm nay.
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO K THI TUYN SINH VÀO LP 10 TRUNG
HC PH THÔNG
ĐĂK LĂK NĂM HỌC: 2011 2012
ĐỀ THI CHÍNH THC Môn thi:
Ng Văn
Thi gian làm bài: 120 phút, không k
thi gian giao đ
Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy ch ra nhng thành phn tình thái, cảm thán trong các câu văn
sau:
a/ Chao ôi, bt gp mt con người như anh ta là một cơ hội hãn hu cho
sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là mt chặng đường dài.
(Trích “Lng l Sa Pa”-
Nguyn Thành Long)
b/ Họa sĩ thầm nghĩ: “Khách tới bt ng, chc cu cậu chưa kịp quét tước
dn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”.
(Trích “Lng l Sa Pa”-
Nguyn Thành Long)
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết mt bài văn ngn (khong 200 t)n v vai trò ca sách trong
cuc sng.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cm nhn ca anh(ch) v hai kh thơ sau trong bài thơ Sang thu ca Hu
Thnh:
Bng nhận ra hươngi
Ph vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã v
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi
Có đám mây mùa hạ
Vt nửa mình sang thu”…
(Trích trang 70, SGK Ng văn 9, tập II,
NXB GD năm 2010)
-------------------- Hết --------------------
Thí sinh không đưc s dng tài liu. Giám th không đưc gii thích gì
thêm.
Së gi¸o dôc -®µo t¹o
Hµ nam
§Ò chÝnh thøc
Kú thi tuyÓn sinh vµo líp 10 THPT chuY£N
N¨m häc 2011-2012
M«n : Ng÷ v¨n- §Ò chung
Thêi gian lµm bµi :120 phót (Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Thi s¸ng 22 th¸ng 7 n¨m 2011
Câu 1: ( 2 điểm)
Tìm và phân tích các phép tu t trong câu thơ sau:
“ Bàn tay ta làm nên tất c
Có sc ngưi sỏi đá cũng thành cơm”
( Hoàng Trung Thông )
Câu 2: ( 3 điểm)
Đọc câu truyn sau và tr li các câu hi:
ĐIU ĐU TIÊN
Có ln, mt sinh viên nói vi nhà khoa hc Blaise Pa scanl:
- Nếu cháu được tài gii như chú, cháu sẽ tr thành một người tốt hơn!
Pa scanl tr li:
- Điều đầu tiên là cháu hãy tr thành mt ngưi tốt hơn, rồi cháu s được tài
giỏi như chú!
( Theo Ht ging tâm hn, NXB Tng hp TP H Chí Minh, 2010, trang 22
)
a/Ni dung câu truyn trên nói v vấn đề?
b/Viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo cách din dịch trình bày suy nghĩ ca
bn thân v vấn đề mà câu chuyện đặt ra và quan đim ca 2 ngưi trong câu
chuyn trên.
Câu3(5 đ)
Trình bày cm nhn ca em v tình cm ca nhân vt bé Thu dành cho cha trong
đoạn trích “ Chiếc lược ngà ” trích trong tác phẩm cùng tên của nhà văn
Nguyn Quang Sáng. T đó rút ra bài hc cho bn thân v tình ph t.
HÕt
S GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BÌNH ĐNH
K THI TUYN SINH LP 10 TRUNG HC PH THÔNG
Khóa ngày 29-06-2011
Môn thi: NG VĂN
Thi gian làm bài: 120 phút
(không k thời gian giao đề)
Ngày thi: 29/6/2011
Câu 1. (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
“Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan
Dân công đỏ đuc từng đoàn
ớc chân nát đá muôn tàn lửa bay”
(“Việt Bc” T Hu”)
a) Xác định các t láy trong đoạn thơ trên.
b) Ch ra các bin pháp tu t trong đoạn thơ. Nêu giá trị biu cm.
Câu 2 (3.0 điểm)
Suy nghĩ về câu tc ng Ăn quả nh k trồng cây”.
Câu 3 (3.0 điểm)
Phân tích din biến tâm trng nhân vt ông Hai khi nghe tin làng theo
gic trong truyn ngn Làng ca Kim Lân.
------- HT -------
Ghi chú: Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THC
S GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HÀ NI
ĐỀ CHÍNH THC
KÌ THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
Năm học 2011 2012
Môn thi: Ng văn
Ngày thi: 22 tháng 6 năm 2011
Thi gian làm bài: 120 phút
Phn I. (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
…”Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi bun
Xa nuôi chí ln
Du làm sao thì cha vn mun
Sng trên đá không chê đá gập ghnh
Sng trong thung không chê thung nghèo đói
Sng như sông như sui
Lên thác xung ghnh
Không lo cc nhc”…
(Theo Ng văn 9, tp hai,NXB Giáo
dc, 2010)
1. Đoạn thơ trên trích trong tác phm nào? Nêu tên tác gi ca tác phm
ấy.”Người đồng mình” được nhà thơ nói tới là nhng ai?
2. Xác định thành ng trong đoạn thơ trên. Em hiểu ý nghĩa của thành ng đó
như thế nào?
3. Da vào phần đã trích dn, hãy viết một đoạn văn nghị lun khong 10 câu
theo cách lp lun tng hp - phân tích - tng hợp làm đức tính cao đẹp ca
“người đồng mình” lời nhc nh của cha đi với con, trong đó s dng
câu ghép và phép lp (gch chân câu ghép và nhng t ng dùng làm phép lp).
Phn II (4 điểm)
ới đây một đoạn trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyn
D)
...“Đoạn ri nàng tm gi chay sch, ra bến Hoàng Giang nga mt lên tri
mà than rng:
- K bc mnh này thân phn hm hiu, chng con ry bỏ, điều đâu bay buộc,
tiếng chu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chng giám. Thiếp nếu đoan
trang gi tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngc m nương, xuống
đất xin làm c ngu mỹ. Nhược bng lòng chim d cá, la chng dối con, i
xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diu qu, và xin chu khp mi
ngưi ph nhổ.”…
( Theo Ng n 9, tập mt,
NXB Giáo dc, 2010)
1. Trong tác phm li thoại trên là độc thoại hay đối thoi? Vì sao?
2. Li thoại này được Vũ Nương nói trong hoàn cảnh nào? Qua đó, nhân vt
mun khẳng định nhng phm cht gì? Ghi li ngn gn (khong 6 câu) suy
nghĩ của em v nhng phm cht y ca nhân vt.
3. Làm nên sc hp dn ca truyn truyn nhng yếu t o. Nêu 2
chi tiết kì o trong Chuyện người con gái Nam Xương.
----------------------Hết--------------------
H tên thí sinh:…………………… S báo
danh:……………
Ch ký ca giám th 1: Ch ký ca giám
th 2:
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYN SINH LP 10
THPT
TNH NINH BÌNH M HỌC 2011-2012
Môn : NG VĂN
Thi gian làm bài 120 phút (không k thi gian giao
đề)
Đề thi gm có 03 câu 01 trang
Câu 1 (1,5 đim )
a)Tìm thành phn cm thán trong nhng câu sau :
- Chao ôi ! Đối vi những ngưi quanh ta , nếu ta không c tìm mà hiu h,
thì ta ch thy hn d, ngu ngc , bn tin, xu xa , b ổi … toàn những c để cho ta
tàn nhẫn ;…
(Nam Cao Lão Hc)
-Ôi ! Hàng tre xanh xanh Vit Nam
(Viễn Phương –Viếng lăng Bác )
b)Tìm các t y trong hai câu thơ sau:
Nao nao dòng nước un quanh ,
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang .
(Nguyn Du Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 đim )
Kh thơ sau được trích t tác phm nào ? Ca ai ?
Vn còn bao nhiêu nng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bt ng
Trên hàng cây đứng tui.
Trình bày cm nhn ca em v kh thơ trên.
Câu 3 (6,0 đim)
Chuyện người con gái Nam Xương th hin nim cảm thương đi vi s phn
oan nghit ca ngưi ph n Việt Nam dưới chế độ phong kiến ,đồng thi khẳng định
v đẹp truyn thng ca h.
(Ghi nh , Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương , Nguyễn
D,
Ng văn 9, tập mt,NXB
Giáo dc)
Bng s hiu biết v nhân vật Vũ Nương trong tác phm , em hãy làm sáng
t ý kiến trên.
---------------Hết--------------
ĐỀ THI CHÍNH THC
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO K THI TUYN SINH LP 10
THPT
ĐỒNG THÁP NĂM HC 2011
2012
Đề thi môn: Ng n
Ngày thi: 25/06/2011
thi ch có 01 trang) Thi gian làm bài: 120 phút
(không k thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)a/Hoàn chnh chính xác kh thơ sao:
“ Bng nhận ra hươngi
………………………
………………………
Hình như thu đã v. ”
( Hu Thnh, Sang Thu, Ng n 9, tập hai )
Trong kh thơ trên tác giả cm nhận đưc tín hiệu đầu tiên báo sang thu là gì?
b/Tìm thành phn gi đáp, phụ chú trong nhng phn trích sau:
-“Tu hú ơi! Chẳng đến cùng bà
Kêu chi hoài trên nhng cánh đồng xa?”
(Bng Vit, Bếp La)
-“Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích”
(Giang Nam, Quê hương)
Câu 2: (3 điểm)
Suy nghĩ của em v ý nghĩa của câu ca dao:
“ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa m như nước trong ngun tri ra.”
Câu 3: (5 điểm)
ĐỒNG CHÍ
Chính Hu
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đt cày lên si đá.
Anh với tôi đôi ngưi xa l
T phương trời chng hn mà quen
nhau,
Súng bên súng đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri k.
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bn thân cày
Gian nhà không, mc k gió lung lay
Giếng nước gc đa nh người ra lính.
Anh vi tôi biết từng cơn ớn lnh
St run ngưi vừng trán ướt
Qun tôi có vài mnh vá
Miệng cười but giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm ly bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cnh bên nhau ch gic ti
Đầu súng trăng treo.
Đề Chính
Thc
Cm nhận suy nghĩ của em v bài thơ trên.
----------Hết---------
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUNG NINH
K THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Ng văn
(Dành cho mi thí sinh)
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
Ngày thi: 29 tháng 6 năm 2011
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho dòng thơ sau:
“Vân xem trang trng khác vời,
a. Chép ba dòng thơ tiếp theo và khái quát ni dung ca bốn dòng thơ đó bằng một câu văn.
b. Bốn dòng thơ trên nằm trong tác phm nào ? Tác gi là ai ?
c. Bút pháp ngh thuật đặc sc trong những dòng thơ đó là gì ?
Câu 2:(3,0 điểm)
- Có nhng cun sách giáo dc ta lòng tin yêu cuc sng;
- Có nhng cun sách giáo dc ta lòng nhân ái v tha;
- Có nhng cun sách làm ta cảm động v tình mu t;
- Có nhng cun sách bồi dưỡng cho ta lòng yêu quê hương đất nước;
T các ý đã cho, hãy xác đnh ch đ chung viết một đoạn văn nghị lun t 10 đến 15 câu,
trong đó có sử dng phép ni (gch chân phép ni).
Câu 3: (5,0 điểm)
Cm nhn ca em v nhân vt anh thanh niên trong tác phm “Lng l Sa Pa” ca tác gi
Nguyn Thành Long.
-------------HT------------
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TO NGH AN
K THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
NĂM HC 2011 - 2012
Môn thi: NG VĂN
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian giao đ
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc k đoạn thơ và trả li câu hi:
"Nhưng mỗi năm mi vng
Ngưi thuê viết nay đâu?
Giy đ bun không thm;
Mc đng trong nghiên su..."
(Ng văn 8, tập 2, NXBGD 2005, trang 9)
a) Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác gi là ai?
b) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
c) Trong s các t sau, nhng t nào cùng trưng t vng?
giy, đ, mc, thuê
d) Hai câu cui của đoạn thơ trên sử dng bin pháp tu t gì? Nêu tác dng ca cách s dng bin
pháp tu t đó?
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn phân tích khổ thơ sau:
"Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng by mươi chín mùa xuân..."
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác, Ng văn 9, tập 2, NXBGD 2006, trang 58)
Câu 3. (4,0 điểm)
..."Đến lúc được về, cái tình người cha c nôn nao trong người anh. Xung vào bến, thy một đứa
độ tám tui tóc ct ngang vai, mc quần đen, áo bông đỏ đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài
trước sân nhà, đoán biết con, không th ch xung cp li bến, anh nhún chân nhy thót lên, chiếc
xung tt ra, khiến tôi b chi với. Anh bước vi vàng vi những bước dài, ri dng li kêu to:
- Thu! Con.
Va lúc ấy, tôi đã đến gn anh. Vi lòng mong nh ca anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh s chy
vào lòng anh, s ôm cht ly c anh. Anh vừa bước, vừa khom người đưa tay đón ch con. Nghe gi,
con git mình, tròn mắt nhìn. ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mi ln
b xúc động, vết tho dài bên phi lại đỏ ng lên, gin git, trông rt d s. Vi v mặt xúc động y
và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chm chm bưc ti, ging lp bp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
Con thy l quá, chp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó ai, mặt bỗng tái đi, rồi vt chy
kêu thét lên: "Má! Má!". Còn anh, anh đng sng li đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mt anh
sm li trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy."
ĐỀ CHÍNH THC
(Nguyn Quang Sáng, Chiếc lưc ngà, Ng văn 9, tập 1, NXBGD 2006, trang 195, 196)
Cm nhn ca em v nhân vật ông Sáu trong đoạn trích trên.
-----Hết-----
H và tên thí sinh:................................................................................. S báo danh:................................
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYN SINH LP 10 THPT
HÀ NAM NĂM HC 2011- 2012
Môn: Ng Văn
ĐỀ CHÍNH THC Thi gian 120 phút, không k thi gian giao đ.
Câu 1 (2,0 đim)
Cho các t ngữ: nói móc, nói ra đầu đũa, nói leo, nói khoác, nói nhăng nói cui, nói ngt lọt đến
xương.
a. Hãy chn nhng t ng thích hợp điền vào các ch trng (...) sau:
+Nói quá s tht hoc không có trong thc tế, để khoe khoang hoặc đùa vui là (...)
+Nói chen vào câu chuyn ca ngưi b trên khi không đưc hi đến là (.....)
+Nói nhm châm chọc điều không hay của người khác mt cách c ý là (.....)
+Nói nhảm nhí, vu vơ là (....)
b.Mi t ng la chn trong câu trên liên quan đến phương châm hội thoi nào?
Câu 2: (2,0 đim)
Kết thhúc một bài thơ trong chương trình Ng văn 9, có đon:
Trăng c tròn vành vnh
k chi ngưi vô tình
ánh trăng im phăng phc
đủ cho ta git mình.
a,Đoạn thơ trên viết trong tác phm nào? Ca ai?
b.Nêu hoàn cnh sáng tác ca bài thơ.
c.Vầng trăng là hình nh xut hin xuyên suốt bài thơ trên. Em hãy giải thích ý nghĩa hình ảnh đó?
Câu 3: (2,0 đim)
Mt ln em chng kiến hai bn hc sinh không h quen biết nhau đang đạp xe trên đường. Chng
may hai xe va chạm, hai người cùng ngã. Sau đó họ đứng dy, va hỏi thăm nhau, vừa nói li xin li, gt
đầu chào rồi lên xe đi tiếp.
hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu (trong đó có sử dng thành phn ph chú) nêu cm nhn ca em v
cách ng x ca hai bn hc sinh trên. Gạch dưới thành phn ph chú.
Câu 4: (4,0 đim)
Trình bày suy nghĩ của em v hình tượng nhân vật Nương trong tác phẩm Chuyện ngưi con
gái Nam Xương của Nguyn D.
(Ng văn 9, tập mt,NXBGD trang 43)
........Hết........
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO K THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 THPT
QUNG NGÃI Năm học 2011- 2012
Môn thi: Ng văn
ĐỀ CHÍNH THC Thi gian làm bài: 120 phút ( không k thời gian giao đề)
___________________
Câu 1: (2 điểm)
Trong đoạn tríchChiếc lược ngà”, Nguyễn Quang Sáng đã xây dựng tình hung truyn
làm bc l sâu sc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu. Đó là tình huống nào?
Câu 2: (3 điểm)
a. Câu ca dao khuyên chúng ta thc hiên tốt phương châm hi thoi nào khi giao tiếp?
Li nói chng mt tin mua,
La li mà nói cho va lòng nhau.
b. Xác định thành phn ph chú trong câu:
Ngưi nói và viết tho nhiu th tiếng ngoi quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga … và Người đã
làm nhiu ngh.
(Lê Anh Trà, Phong cách H Chí Minh)
c. Hãy viết một đoạnn khoảng 5 đến 8 câu, trong đó có cha thành phành phn ph chú (gch
chân thành phn ph chú).
Câu 3: (5 điểm)
Phân tích bài thơ “Sang thu” ca Hu Thnh.
________ HT ________
Ghi chú: Cán b coi thi không giit thích gì thêm
Së gi¸o dôc & §µo t¹o
H-ng Yªn
- - - - - - - - - - - - - - - -
(§Ò thi cã 02 trang)
K× thi tuyÓn sinh vµo líp 10 THPT
N¨m häc 2011 2012
M«n thi: Ng÷ V¨n
Thêi gian: 120 phót (kh«ng kÓ giao ®Ò)
Ngµy thi: 05 th¸ng 7m 2011
-------------------------------------------
I. Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (2®)
§äc kÜ c¸c c©u hái d-íi ®©y vµ chän ®¸p ¸n ®óng (A, B, C hoÆc D) chÐp vµo bµi lµm.
C©u 1: NguyÔn Du viÕt TruyÖn KiÒu dùa vµo cèt truyÖn nµo?
A. TruyÒn k× m¹n lôc B. Kim V©n KiÒu truyÖn
C. Hoµng Lª nhÊt thèng chÝ D. ChuyÖn cò trong phñ chóa TrÞnh
C©u 2: Tõ “®Çu” trong dßng nµo sau ®©y ®-îc dïng theo nghÜa gèc?
A. §Çu b¹c r¨ng long. B. §Çu t-êng sím sím vÇng d-¬ng mäc.
C. §Çu sóng tr¨ng treo. D. §Çu sãng ngän giã.
C©u 3: Hai c©u ca dao sau sö dông biÖn ph¸p tu tõ nµo?
Cµy ®ång ®ang buæi ban tr-a
Må h«i th¸nh thãt nh- m-a ruéng cµy.
A. So s¸nh B. Èn dô
C. Nh©n ho¸ D. Ho¸n dô
C©u 4: Trong truyÖn ng¾n ChiÕc l-îc n cña NguyÔn Quang S¸ng, khi «ng S¸u vÒ th¨m nhµ, v× sao
bÐ Thu kh«ng nhËn cha?
A. V× t¸m n¨m xa c¸ch qu¸ l©u
B. V× b¸c Ba nãi víi bÐ Thu ®ã kh«ng ph¶i lµ cha cña Thu.
C. V× khu«n mÆt cña «ng S¸u cã vÕt thÑo dµi kh¸c víi bøc ¶nh chôp cïng m¸.
D. V× tr«ng mÆt «ng qu¸ xÊu.
C©u 5: §o¹n trÝch Con chã BÊc ®-îc trÝch tõ t¸c phÈm nµo?
A. Nanh tr¾ng. B. TiÕng gäi n¬i hoang d·.
C. ChiÕc l¸ cuèi cïng. D. Cè h-¬ng.
C©u 6: Bµi th¬ Mïa xu©n nho nhá ®-îc Thanh H¶i s¸ng t¸c vµo n¨m nµo?
A. 1965 B. 1970
C. 1975 D. 1980
C©u 7: NhËn ®Þnh nµo sau ®©y nãi ®óng vÒ khëi ng÷?
A. Khëi ng÷ lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u.
B. Khëi ng÷ lu«n ®øng sau chñ ng÷.
C. Khëi ng÷ nªu lªn ®Ò tµi ®-îc nãi ®Õn trong c©u.
D. Khëi ng÷ lµ thµnh phÇn duy tr× cuéc giao tiÕp.
C©u 8: Trong phÇn th©n bµi cña d¹ng bµi nghÞ luËn vÒ mét ®o¹n th¬, bµi th¬, ng-êi viÕt cÇn:
A. Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ tõng c©u th¬.
B. Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ nh÷ng gi¸ trÞ nghÖ thuËt cña ®o¹n th¬, bµi th¬.
C. Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung cña ®o¹n th¬, bµi th¬.
D. Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ vÒ néi dung vµ nghÖ thuËt cña ®o¹n th¬, bµi th¬.
II: Tù luËn (8®)
C©u 1: (1,0 ®):
MÆt trêi ®· mäc ®»ng ®«ng.
§Ò chÝnh thøc
®«ng trong c©u trªn lµ tõ ®Ó chØ ph-¬ng h-íng (ph-¬ng ®«ng). Em h·y t×m thªm hai
®«ng cïng ©m nh-ng kh¸c nghÜa víi tõ ®«ng trong c©u trªn vµ ®Æt c©u víi mçi tõ t×m ®-îc.
C©u2: (2,0 ®):
ViÕt mét ®o¹n v¨n theo phÐp lËp luËn diÔn dÞch (tõ 8 ®Õn 10 c©u) víi c©u chñ ®Ò sau:
M¸i tr-êng lµ n¬i ®Ó l¹i nhiÒu kØ niÖm ®Ñp trong t©m hån häc sinh.
C©u 3: (5,0 ®):
Ph©n tÝch ®o¹n th¬:
“Ch©n ph¶i bíc tíi cha
Ch©n tr¸i b-íc tíi
Mét b-íc ch¹m tiÕng nãi
Hai b-íc tíi tiÕng c-êi
Ng-êi ®ång m×nh yªu l¾m con ¬i
§an lê cµi nan hoa
V¸ch nhµ ken c©u h¸t
Rõng cho hoa
Con ®-êng cho nh÷ng tÊm lßng
Cha mÑ m·i nhí vÒ ngµy c-íi
Ngµy ®Çu tiªn ®Ñp nhÊt trªn ®êi …”
(TrÝch Nãi víi con Y Ph-¬ng)
-------------------- HÕt --------------------
ThÝ sinh kh«ng ®-îc sö dông tµi liÖu. Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm.
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
THANH HOÁ NĂM HC: 2011-2012
Đề chính thc
Đề A n thi: Ng văn
thi gm 1 trang) Thi gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2 điểm):
a, T đầu” trong câu ca dao sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Hôm qua tát nước đầu đình
B quên chiếc áo trên cành hoa sen.
b, Tìm khi ng trong các câu sau:
Nó ngơ ngác, lạnh lùng. Còn anh, anh không kìm nổi xúc động.
(Chiếc lưc ngà - Nguyn Quang Sáng)
c, Xác đnh thành phn bit lp trong câu sau và gi tên thành phn bit lp y?
Vũ Th Thiết, ngưi con gái quê Nam Xương, tính đã thuỳ m nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
(Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyn D)
Câu 2 (2 điểm):
Viết đoạn văn nghị lun (khong 20 dòng) bàn v câu tc ng Thương người như thể thương thân.
Câu 3 (1 điểm):
Bng mt đoạn văn (khoảng 10 dòng) hãy th hin cm nhn ca em v v đẹp trong nhng dòng thơ
sau:
Con là mây và m s là trăng
Hai bàn tay con ôm ly m, và mái nhà ta s là bu tri xanh thm
(Mây và sóng- R.Ta-go)
Câu 4 (5 điểm):
“Truyn ngn Lng l Sa Pa ca Nguyn Thành Long đã khắc ho thành công hình nh nhng con
người bình thưng mà cao đẹp”.
Phân tích v đẹp ca nhân vật anh thành niên trong đoạn trích đã học đ làm sáng t nhận định trên.
……………………..Hết………………………..
(Giám th không gii thích gì thêm)
Së gi¸o dôc h¶i d-¬ng kú thi tuyÓn sinh líp 10 THPT
H¶i d-¬ng n¨m häc 2011-2012
M«n thi: Ng÷ V¨n
Thêi gian lµm bµi 120 phót ( kh«ng kÓ thêi gian chÐp ®Ò)
Ngµy thi: 30 th¸ng 6 n¨m 2011 ( §ît 2)
§Ò thi gåm 1 trang
C©u 1 (2®):
a, ViÕt ra tê giÊy thi nh÷ng tõ cßn thiÕu trong ®o¹n th¬ sau:
V©n xem…………….Kh¸c vêi.
Khu«n tr¨ng…………………nÐt ngµi në nang.
Hoa c-êi ngäc thèt ®oan trang.
M©y thua n-íc tãc tuyÕt nh-êng mµu da.
(NguyÔn Du, TruyÖn kiÒu, ChÞ em thuý kiÒu< SGK Ng÷ v¨n 9. tËp I, NXBGD n¨m 2005, trang 81)
b, VÎ ®Ñp cña nh©n vËt Thuý V©n trong ®o¹n th¬ trªn? Qua miªu t¶ vÎ ®Ñp ®ã, NguyÔn Du ngÇm
b¸o tr-íc ®iÒu g×?
c, Bót ph¸p miªu t¶ nh©n vËt trong ®o¹n th¬?
C©u 2( 3®)
Em h·y bµy tá suy nghÜ cña m×nh vÒ quan niÖm sau:
H¹nh phóc cña tuæi th¬ lµ ®-îc ®Õn tr-êng.
C©u 3 ( 5®)
T×nh yªu quª h-¬ng , ®Êt n-íc cña nh©n vËt «ng Hai trong trÝch ®o¹n truyÖn Lµng ( Kim L©n,
Ng÷ v¨n 9, tËp I, NXBGD n¨m 2005)
---------------HÕt-----------------------
Hä vµ tªn thÝ sinh:…………………………………Sè b¸o danh:…………………..
Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1:…………………………..Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2:…………..
ĐỀ THI TUYN VÀO LP 10 THPT
KHOÁ NGÀY 27-6-2011-TNH QUNG TR
Câu 1.(1,5 đim).
a.Thế nào là t nhiều nghĩa ?
b.Trong nhng t ng in đậm sau đây,t nào còn dùng nghĩa gc?
-già nua, già na mét, già la; trng tay, trong trng, thc trng đêm.
-ăn , ăn nh, ăn ý ; đèn đỏ đèn xanh, trò đỏ đen.
Câu 2.(1,5 đim).
Khi miêu t tài sc ch em Kiu, Nguyn Du có viết:
... “Thông minh vn sn tính tri,
Pha ngh thi ho đ mùi ca ngâm
Cung thương làu bậc ngũ âm.
Ngh riêng ăn đứt h cm một trương”.
a.Kh thơ trên viết v nhân vt nào?
b.Ni dung hai câu thơ in đậm nói v tài năng ni bt gì ca nhân vt?
Câu 3.(2,0 đim).
Viết mt đoạn văn ngắn( dưới 300 t) có s dng phép thế,phép lp và các cm t sau: mt nng
hai sương, hạt cơm thơm, đầu tt mt ti, ghi lòng tc d.
Câu 4.(5,0 đim).
Cm nhn ca em v tình cha con sâu sc và cm đng trong truyn ngn Chiếc lưc ngà ca
Nguyn Quang Sáng. ( Ng văn 9- Tp 1)
......HT.......
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
K THI TUYN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: NG VĂN
Ngày thi: 01.07.2011
Thi gian: 120 phút
Câu 1: ( 1 điểm)
Tìm nhng t láy trong đoạn trích sau:
Bà như một chiếc bóng; lng lẽ, đi không ai biết, v không ai hay.tt bt, khi ging sn tri,
khi đi bắt cua bán, lúc đi cấy thuê. ln bà b nhà bốn năm ngày. Tôi hỏi Lĩnh, rớm nước mt.
Tuần phu đi rầm rp bt thuế. Trng dn sôi c bụng, đp thình thch vào cái ngc bé nh ca tôi.
(Duy Khán, Bà ni (trích), Ng văn 9, Tập 1)
Câu 2: (2.5 điểm)
Trong bài viết Thi gian là vàng (Ng văn 9, Tập 2), tác gi Phương Liên viết:Ngn ng có câu:
Thi gian vàng…”. Nhưng có đoạn tác gi viết: “…Thi gian là tri thc…” Theo em, viết như vậy có
mâu thun không? Hãy viết một bài văn (khoảng 1 trang giy thi) trình bày ý kiến ca mình.
Câu 3: (1.5 điểm)
T “xuân” trong trưng hợp dưới đây được s dng vi nghĩa chuyển theo phương thức hoán d?
Nói rõ ý nghĩa ca vic s dng.
a) Ngày xuân con én đưa thoi
Thiu quang chín chc đã ngoài sáu mươi.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b) Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tui tác càng cao, sc khe càng thấp.”
( H Chí Minh, Di chúc)
Câu 4: (5 điểm)
Chính Hữu đã viết đon kết bài thơ Đồng Chí:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cnh bên nhau ch gic ti
Đầu súng trăng treo
Cm nhn ca em v những câu thơ trên.
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO K THI TUYN SINH VÀO LP 10 TRUNG HC PH THÔNG
ĐĂK LĂK NĂM HỌC: 2011 2012
ĐỀ THI CHÍNH THC Môn thi: Ng n
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian giao đề
Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy ch ra nhng thành phn tình thái, cảm thán trong các câu văn sau:
a/ Chao ôi, bt gp một con người như anh ta là một cơ hi hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn
thành sáng tác còn là mt chặng đưng dài.
(Trích “Lng l Sa Pa”- Nguyn Thành Long)
b/ Họa sĩ thầm nghĩ: “Khách tới bt ng, chc cu cậu chưa kịp quét tước dn dẹp, chưa kịp gp
chăn chng hạn”.
(Trích “Lng l Sa Pa”- Nguyn Thành Long)
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết một bài văn ngn (khong 200 t) bàn v vai trò ca sách trong cuc sng.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cm nhn ca anh(ch) v hai kh thơ sau trong bài thơ Sang thu ca Hu Thnh:
Bng nhận ra hươngi
Ph vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã v
Sông được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi
Có đám mây mùa hạ
Vt nửa mình sang thu”…
(Trích trang 70, SGK Ng văn 9, tập II, NXB GD năm 2010)
-------------------- Hết --------------------
Thí sinh không đưc s dng tài liu. Giám th không đưc gii thích gì thêm.
B ĐỀ THI TUYN SINH VÀO LP 10 THPT
MÔN: NG VĂN
Thi gian làm bài: 120 phút (Không k thời gian giao đ)
ĐỀ 1
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Chép nguyên văn tám câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiu Lầu Ngưng Bích
bắt đầu t câu: “Bun trông ca b chiu hôm” .
b. Cho biết trong đoạn thơ trên Nguyễn Du đã sử dng bút pháp ngh thut gì?
Câu 2. (1,5 điểm)
Chú ý nhng t in nghiêng trong các câu sau:
- Nhng chiếc gi xe ch đy hoa phượng.
- Thm hoa một bước, l hoa my hàng.
- Tên riêng bao gi cũng được viết hoa.
a. Ch ra t nào dùng nghĩa gốc, t nào dùng nghĩa chuyn?
b. Nghĩa chuyển ca t “l hoa” là gì?
Câu 3. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn vi câu ch đề sau: “Đưc sống trong tình yêu thương là một hnh
phúc lớn”.
(Viết khoảng 4 đến 6 câu, trình bày theo cách din dch, có dùng phép lp hoc phép thế để
liên kết câu).
Câu 4. (5,0 điểm)
Cm nhn ca em v đoạn thơ sau:
“…Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân…
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim!”
(Trích “Viếng lăng Bác-VIỄN PHƯƠNG,Ng Văn 9, Tp 2)
--HT--
Câu 1. (1,5 điểm)
Phn a.
-Cho 1,0 điểm khi HS chép đúng nguyên văn tám câu thơ trong đoạn trích “Kiều Lầu Ngưng
Bích” (từ câu “Buồn trông ca b chiều hôm”…), không có sai sót về t ng, chính t.
- Tr đến 0,25 điểm nếu có sai sót đến 3 trường hợp; dưới 3 trường hp không tính.
Phn b.
- Cho 0,5 điểm, khi HS nêu được: Trong đoạn thơ trên Nguyễn Du đã sử dng bút pháp ngh
thut t cnh ng tình.(B sung:Nếu HS nêu mt s BPTT thì cho điểm-tùy theo mức độ).
- Nếu diễn đạt khác đi mà không nhầm sang lĩnh vực ni dung, thì linh hoạt cho 0,25 điểm.
Câu 2. (1,5 điểm)
Phn a.
- Cho 1,0 điểm khi HS ch rõ:
+ t “hoa” trong câu “Những chiếc gi xe ch đầy hoa phượng” dùng theo nghĩa gc.
+ nhng t “hoa” trong các câu khác đều dùng theo nghĩa chuyn.
Phn b.
-Cho 0,5đ nếu HS giải nghĩa được nghĩa chuyển ca t “l hoa”: giọt nước mt ca người đẹp
(BS:- HS tr lời: “Nước mt ca Thúy Kiều” vẫn tính điểm; nếu HS giải nghĩa từ
“l hoa” là “nước mắt” thì không cho điểm).
- Nếu HS diễn đạt khác nhưng vn hiu giọt nước mắt được cách điệu, din t cái đẹp thì vn
dụng đến 0,25
đim.
Câu 3. (2,0 điểm). GV cn tng hp 2 phần điểm sau đây:
Cho 0,5 điểm khi HS viết đoạn văn đạt các yêu cu vnh thc sau:
- Viết một đoạn văn đạt yêu cu v dung lượng khong 4 - 6 câu.
- Trình bày theo hình thc din dch, v trí câu ch đề
“Được sống trong tình yêu thương là một hnh phúc lớn” đặt đầu đoạn văn.
- Tùy chn phép liên kết: phép lp hoc phép thế.
Cho 1,5 điểm khi HS phát triển được ni dung câu ch đề theo các ý sau
(chú ý: Không hn mi ý cha trong một câu văn).
+ tình yêu thương một khía cnh quan trng, nói lên bn chất đời sng của con người,
0,5 đ
+ sống trong tình yêu thương mỗi người s hiu thu những nét đẹp đẽ của gia đình, người thân,
đồng loi ca chính mình; được sống trong tình yêu thương cũng động lc giúp mi
ngưi
sống đẹp hơn, có thêm niềm tin,sc mạnh và khát khao vươn ti, 0,5 đ
+ sng thiếu tình thương con người s tr nên đơn độc, thiếu t tin và mất phương hướng;tht
bt hnh biết bao nếu ai đó trong chúng ta không được sống trong tình yêu thương. 0,5 đ
Cho 1,0 điểm nếu:
- HS phát trin ni dung ch đề khác vi mt s ý trên nhưng về logic hình thc vn bảo đm)
-hoc s câu viết được ít hơn 4 nhưng vn th hiện vài ý như trên.
Câu 4. (5,0 điểm)
A. YÊU CU CHUNG
1. Bài văn đạt các yêu cu ngh lun v một đoạn thơ/ bài thơ:
- B cc mch lc theo tng phn m bài, thân bài, kết bài.
- Có s cm th riêng, nêu được các nhận xét, đánh giá của người viết gn vi vic phân tích,
bình giá ngôn t, hình nh, ging điệu, ni dung cảm xúc…của tác phm.
2. Bài văn chứng t ngưi viết nm vng toàn b tác phm và có kh năng trình bày tốt, bng
mt lối hành văn phù hp.
B. YÊU CU C TH
I. M bài: gii thiu v trí đoạn thơ trong tác phẩm và khái quát ni dung cm xúc ca đoạn.
1-Viếng lăng Bác của Viễn Phương là bài thơ nói lên một cách thiết tha, cảm động nhng
Tình cm thiêng liêng, thành kính của đồng bào min Nam với Bác. Đây là khổ th 2 và
th 3 của bài thơ.
2-ND đoạn thơ khẳng định Bác bt tử, trường tn cùng núi sông, dân tc và tình cm thành
kính, thiêng liêng,sâu sắc mà nhân dân dành cho Người là vĩnh viễn.
II. Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về NDNT của đoạn thơ:
2. Tác gi như muốn khẳng định: Bác còn đó còn mãi giữa non sông đất nước, gia
lòng dân tc và nhân loi.
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân…
- s dụng điệp ng “ngày ngày …đi qua, đi trong…” din t dòng chy ca thi gian ngày
tiếp ngày tn. Trong cái tn ca thi gian ấy cái vĩnh viễn, bt t ca tên tui
Ngưi.
- phát hin s tương phối ca 2 hình nh “Mt trời đi qua trên lăng../ Mt trời trong lăng”
tìm thy mi quan h đối ngu ca 2 h giá tr trụ Con người. S liên tưởng này
tô đậm màu sc trí tu cho bài thơ.
(Ý này ch tính cho bài làm đạt khung điểm tối đa 4 đến 5 điểm).
- hai hình nh “mt tri” - mt hình nh t thc và mt hình nh n d - đưc ni vi nhau
bng ch “thấy” là một sáng tạo: Người và thiên nhiên vũ trụ vô cùng gần gũi; đồng thi
liên tưởng này còn nói lên được mt cách sâu sc v đẹp, sc sống và ý nghĩa cuộc đời ca
Bác vi dân tc và nhân loi.
2. Nhà thơ cảm nhn sâu sắc lòng thương nhớ vô tn của con người VN và nhân loi vi Bác.
- hình nh giàu giá tr biu cảm “dòng người đi trong thương nhva chân thc va có ý
nghĩa khái quát:Tình cảm nhân dân dành cho Người có ci r bền lâu như dòng sông
không bao gi cn.
- liên tưởng “kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân” là một liên ởng độc đáo, phù
hp vi khung cnh viếng lăng Người làm cho hình tượng thơ thêm cao quý lộng ly.
3. kh thơ tiếp theo
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim!
Ch đạo vn mch cm xúc tr v vi niềm xót xa thương tiếc khi nghĩ v s ra đi của
Ngưi.
- Nhà thơ đã viết những dòng thơ giàu nhạc tính vi nhng hình nh gầngũi: ”gic ng
bình yên… vầng trăng dịu hin” to tình cm t nhiên, thân thuc.
- Nhưng dẫu biết “trời xanh là mãi mãi”, s tht v vic Bác không còn na làm nhng
git l thương tiếc lng thm vn c rưng rưng con tim chợt nhói đau khó tả. Bác nm
trong lăng như đang trong gic ng bình yên, vầng trăng dịu hin làm bạn. Nhưng cũng
chính nhn ra s vĩnh hằng ấy nhà thơ đau đớn hiu rng chúng ta s vĩnh vin xa
Ngưi.
- Nỗi đau ở con tim va là nỗi đau tinh thần va là nỗi đau thể xác. Đây là cảm giác có
thc vi bt k ai khi đến viếng Bác H kính yêu.
- Hai hình ảnh vĩ, lộng ly “vầng trăng, trời xanh” nhng n d đặc sc ni tiếp
nhau xut hin khiến ta suy ngm v cái bt dit vô tn của vũ trụ đến cái bt t vô cùng
cao c của con Người.
III. Kết bài: khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ
- Đoạn tmang trọn âm hưởng ch đo của bài thơ: Đó là tm lòng thành kính, thiêng
liêng
không ch của riêng nthơ còn của c min Nam vi Bác H; là ni tiếc thương
hn không dấu được cùng vi cm thc v s vĩnh hằng bt t tên tui của Người.
- Đoạn thơ còn cho ta thấy một tài thơ của thế h nhà thơ đàn anh: Giàu chiêm nghiệm và
suy tư, với ngh thut
dùng t độc đáo vừa gin d t nhiên va hàm súc sang trng.
Cách cho điểm:
Đim 4.0-5,0: Đạt các yêu cầu chung, cơ bn đạt các yêu cu c th; b cc cht chẽ, văn viết
mch lc, có cm xúc; có mt vài li không đáng kể.
Đim 3,0-3,75: Đạt mt phn Yêu cu chung- Yêu cầu 1; đạt các 2/3 s ý ca Yêu cu c th
-không tính ND 2 cúa ý 1, ND 4 ca ý 3 ; chú ý v b cc, lời văn; một s lỗi không đáng
k.
Đim 2,0-2,75: Nắm đưc tinh thn của bài thơ, khai thác đoạn thơ tập trung vào khía cnh ni
dung, phân tích hình nh, u ch nhưng chưa sâu. Đạt 1/2 s ý ca Yêu cu c th-không
tính ND 3 ca ý 1; chú ý v b cc, lời văn nhưng nhiều ch diễn đạt vng mc nhiu li
chính t.
Điểm dưới 2,0: Nm tác phm hi hợt, làm bài không đúng hưng, sai rt nhiu v diễn đạt và t
ng, ch viết xu.
Trường hp HS viết phân tích, cm nhận toàn bài thơ thì dù viết tt vẫn coi như không hiểu đề,
không cho điểm tối đa. GK căn cứ mức độ th hin tng ni dung của HDC đề cho điểm.
--HT--
ĐỀ 2
Phn I (7,0 đim)
Cho đoạn trích
"Con bé thy l quá, nó chp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi,
ri vt chạy và kêu thét lên : "Má! Mà!". Còn anh, anh đứng sng lại đó, nhìn theo con,
nỗi đau đớn khiến mt anh sm li trông thật đáng thương hai tay buông xuống như bị
gãy"
(Ng văn 9, tp mt, NXB Giáo dc 2009, tr.196)
1. Đoạn trích trên được rút ra t tác phm nào, ca ai ? K tên hai nhân vật được người k
chuyn nhc tới trong đoạn trích.
2. Xác định thành phn khi ng trong câu : " Còn anh, anh đứng sng lại đó, nhìn theo
con, nỗi đau đớn khiến mt anh sm li trông thật đáng thương và hai tay buông xuống
như bị gãy"
3. L ra, cuc gp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngp tràn nim vui và hạnh phúc nhưng
trong câu chuyn, cuc gp y li khiến anh vt "anh" "đau đn". Vì sao vy ?
4. Hãy viết một đoạn văn nghị lun khong 12 câu theo phép lp lun quy np làm rõ tình
cm sâu nng của người cha đối vi con trong tác phẩm trên, trong đoạn văn sử
dng
câu b động và phép th (gạch gưới câu b động và nhng t ng dùng làm phép th).
Phn II (3,0 điểm)
Bài thơ "Bếp la" ca Bng Việt được m đầu như sau :
"Mt bếp la chn vn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm
Cháu thương bà biết my nắng mưa."
(Ng văn 9, tp mt, NXB Giáo dc 2009, tr.143)
1. Ch ra t láy trong dòng thơ đầu. T láy y giúp em hình dung gì v hình nh"bếp la"
mà tác gi nhc ti ?
2. Ghi li ngn gn cm nhn ca em v câu thơ : "Cháu thương bà biết my nắng mưa".
3. Tình cảm gia đình hòa quyện vi tình yêu quê hương đất nước là một đề tài quen thuc
của thơ ca. Hãy k tên 2 bài thơ Vit Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 viết
v
đề tài y và ghi rõ tên tác gi.
NG DN CHM MÔN NG VĂN – ĐỀ CHÍNH THC
Phần I (7 điểm) :
Câu 1 (1,5 điểm): Thí sinh nêu đúng:
- Tên tác phm: Chiếc lược ngà 0,5 điểm
- Tên tác gi: Nguyn Quang Sáng 0,5 điểm
- Tên 2 nhân vật được nhc ti: anh Sáu, bé Thu 0,5 điểm
Câu 2 (0,5 điểm): Thí sinh nêu đúng thành phần khi ng: Còn anh, anh 0,5 điểm
Câu 3 (1,0 điểm): Thí sinh nếu được nguyên nhân s đau đớn ca anh Sáu:
- Anh Sáu khao khát gặp con nhưng bé Thu không nhận cha. 0,5 điểm
- Đứa con s hãi và chy trn anh Sáu (vì vết tho trên mt) 0,5 điểm
Câu 4 (4 điểm):
*Đoạn văn:
Phần thân đoạn: có dn chng và lí l để làm rõ tình cảm sâu năng của anh Sáu đối vi con:
- Sau 8 năm xa cách, anh khao khát đưc gặp con nhưng con không nhn
0,25 điểm
- Nhng ngày nhà: anh khao khát bày t tình cảm nhưng rất kh tâm (vì b t chi), rt
xúc động lúc chia tay… 0,75 điểm
- Nhng ngày căn cứ:
+ Anh rt nh thương và luôn ân hận vì đã đánh con … 0,5 điểm
+ Anh rt vui mng khi tìm thy khúc ngà, dành nhim tâm sức làm cây ợc, luôn mang lược
bên mình và mong gp li con, gửi lược cho con tc lúc hi sinh. 1,0 điểm
Phn kết đoạn: Đạt yêu cu của đoạn văn theo kiểu quy np. 0,5 điểm
Diễn đạt được song ý cha sâu sc 2,0 điểm
Ch nêu được ½ s ý, b cục chưa cht ch, mc nhiu li diễn đạt 1,5 điểm
Ch nêu được dưới ½ s ý, b cc chưa chặt ch, mc nhiu li diễn đạt 1,0 điểm
Chưa thể hin được phn ln s ý, hoc sai v ni dung, diễn đạt kém…. 0,5 điểm
*Nếu đoạn văn dài quá hoặc ngn quá tr 0,5 điểm.
*Có s dng phép thế để liên kết (gạch dưới) 0,5 điểm
* Có 1 câu b động (gạch dưới) 0,5 điểm
Giám khảo căn cứo mức điểm trên để cho các đim còn li.
Phần II (3 đim):
Câu 1 (1,0 điểm): Thí sinh nếu được:
- T láy chn vn. 0,5 điểm
- Hình dung v hình nh bếp la (ngn la) n hin, m t trong sương sớm …(sinh động,
bp bùng, chp chn) 0,5 điểm
Câu 2 (1 điểm): Thí sinh nêu cm nhn v câu thơ th 3:
- Ni dung: có th gm 2 ý :
+ Tình thương của cháu đối vi bà
+ Thấy được s lam lũ, vất v ca
- Yêu cu: diễn đt rõ ý, bám sát vào hình nh, t ngữ… trong câu thơ.
Câu 3 (1 điểm): Thí sinh nêu được đúng theo yêu cầu:
- Tên hai bài thơ (Bếp lửa; Khúc hát ru … Nói vi con; Con cò) 0,5 điểm
- Tên hai tác gi 0,5 điểm
Lưu ý: - Thí sinh có cách diễn đạt khác mà đm bảo đủ ý vẫn cho điểm.
- Đim toàn bài là tổng điểm thành phn, l đến 0,25, không làm tròn s.
__________________________________
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phn I (7 đim)
1. Đoạn văn trên được rút t tác phẩm “Chiếc lược ngà” của Nguyn Quang Sáng
Hai nhân vật được người k chuyn nhc ti trong đoạn trích là anh Sáu và bé Thu (1
đim)
2. Xác định thành phn khi ng trong câu: Còn anh.(0,5 điểm)
3. L ra, cuc gp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngp tràn nim vui và hạnh phúc nhưng trong
câu chuyn, cuc gp y li khiến nhân vật “anh“ đau đớn. Bởi vì, khi người cha được v
thăm nhà, khao khát đốt cháy lòng ông là được gặp con, được nghe con gi tiếng “ba” để
đưc ôm con vào lòng và sng nhng giây phút hnh phúc bấy lâu ông mong đợi. Nhưng
tht éo le, con bé không nhng không nhn mà còn t thái độ rt s hãi.(1,5 điểm)
4. Đoạn văn (4 điểm)
a. V hình thc:
- Đoạn văn trình bày theo phép lập lun quy np: Câu cht ý nm cui đoạn, không có câu m
đoạn, thân đoạn làm sáng rõ ni dung chính bng các mch ý nh
- Đảm bo s u quy định (khong 12 câu); khi viết không sai li chính t, phi trình bày rõ ràng
b. V nội dung: Các câu trong đoạn phải hướng vào làm rõ ni dung chính s cht ý cuối đoạn
là: Tình cm sâu nng của người cha đối với con, được th hin trong tác phẩm “Chiếc lược ngà”
- Khi anh Sáu v thăm nhà:
+ Khao khát, nôn nóng mun gp con nên anh đau đớn khi thy con si b chạy: “mặt anh sm
li, trông thật đáng thương và hay tay buông xuống như bị gãy”
+ Sut ba ngày nhà: “Anh chẳng đi đâu xa, lúc nào cũng vỗ v con” và khao khát “ mong được
nghe mt tiếng ba của con bé”, nhưng con bé chẳng bao gi chu gi.
+ Phải đến tận lúc ra đi anh mới hạnh phúc vì được sống trong tình yêu thương mãnh lit của đứa
con gái dành cho mình.
- Khi anh Sáu trong rng tại khu căn cứ (ý này là trng tâm):
+ Sau khi chia tay với gia đình, anh Sáu luôn day dt, ân hn v việc anh đã đánh con khi nóng
gin. Nh li dn của con: “ Ba về! ba mua cho con môt cây lược nghe ba!” đã thúc đẩy anh nghĩ
ti vic làm mt chiếc lược ngà cho con.
+ Anh đã vô cùng vui mừng, sung sướng, hn h như một đứa tr đưc quà khi kiếm được mt
chiếc ngà voi. Ri anh dành hết tâm trí, công sức vào làm cây lược “ anh cưa từng chiếc răng
c, thn trng, t m và c công như người th bạc”.“ trên sống lưng lược có khc mt hàng ch
nh mà anh đã gò lưng, tẩn mn khc từng nét: “Yêu nhớ tng Thu con của ba”
+ khi b viên đạn ca máy bay M bn vào ngực, lúc không còn đ sức trăn trối điều gì, anh đã
“đưa tay vào túi, móc cây lược” đưa cho bác Ba, nhìn bác Ba hồi lâu.
=> Cây lược ngà tr thành k vt minh chng cho tình yêu con thm thiết, sâu nng ca anh Sáu,
của người chiến s Cách mng với đứa con gái bé nh trong hoàn cnh chiến tranh đầy éo le, đau
thương, mất mát. Anh Sáu b hy sinh, nhưng tình cha con trong anh không bao gi mt.
c. Hc sinh s dụng đúng và thích hợp trong đoạn văn viết câu b động và phép thế.
* Đoạn văn tham kho:
Ngưi đọc s nh mãi hình nh một người cha, ngưi n b cách mng c động dang hai tay
ch đón đứa con i bé bng duy nht của mình ùa vào ng sau tám năm xa ch(1). Mong mỏi
ngày tr về, nóng lòng đưc nhìn thy con, được nghe tiếng gi "ba" thân thương từ con, anh u
thc s b rơi vào sự ht hẫng: "anh đứng sng li đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mt anh sm
li trông tht đáng thương hai tay buông xuống như bị gãy"(2). Mong mỏi bao nhiêu thì đau đớn
by nhiêu. và anh cũng không ngờ rng chính bom đạn chiến tranh va nguyên nhân gián tiếp, va
nguyên nhân trc tiếp ca nỗi đau đớn ấy(3). Ba ngày anh được nhà anh chẳng đi đâu xa, để
đưc gầni, vỗ v đắp nhng ngày xa con(4). C ch gp tng miếng trng cá cho con cho thy
anh Sáu là ni sngnh cm, sn sàng dành cho con tt c nhng gì tốt đẹp nht(5). Bi vy,ng
ngưi cha ấy đau đớn biết nhưng nào khi anh ng mun gn tđứa con li ng đẩy anh ra xa,
anh không bun sao được khi đứa con u m ca mình gi mình bng "người ta": "Anh quay li
nhìn con va khe kh lc đầu va i. l kh m đến nỗi không khóc được, n anh phi
i vy thôi"(6). Những tưởng người cha y s ra đi kng được nghe con gi bng "ba" ly
mt ln, nhưng tht bt ng đến tn giây pt cui cùng, khi không còn thi gian để chăm sóc vỗ v
na, anh mi thc s đượcm cha và đã có những gy phút hnh pc vô b trong tình cm thiêng
liêng đó(7). Xa con, nhớ con, i chiến khu, anh dn m sc làm chiếc ợc để thc hin li ha
vi con(8) Người cha ấy đã vui mừng "hn h như tr đưc quà" khi kiếm được khúc ngà anh
đã quyết định làm chiếc lược cho con: “anh cưa từng chiếc răng lược, thn trng, t m và c công
như người th bạc.[...] anh lưng, tn mn khc tng nét: "Yêu nh tng Thu con ca ba"(9).
Ngưi cha nâng niu chiếc lược ngà, ngắm nghía nó, mài lên c cho cây c thêm bóng thêm
ợt, "Cây lược ngà ấy chưa chải lược mái tóc của con, nhưng nó như g rối được phn nào tâm
trng ca anh", chiếc lược ngà như là biểu tượng của tình thương yêu, săn sóc của người cha dành
cho con gái(10). Câu chuyện được k t ngôi th nhất, người k chuyện ng "tôi" mt
chng kiến toàn b câu chuyn giữa cha con anh Sáu, đã k tht cảm động câu chuyn xy ra sau
đó: chưa kịp tng con gái chiếc lược thì anh Sáu hi sinh, anh không đ sức trăn trối điều gì nhưng
vn kịp”đưa tay vào túi móc cây lược” nhờ bn trao li tn tay con gái, anh Sáu b hy sinh, nhưng
tình cha con trong anh không bao gi mt.(11). Như vậy th nói, tình cm sâu nng của người
cha với người con đã được Nguyn Quang Sáng th hin rt chân thc cảm động, gậy được
xúc động lâu bền trong lòng người đọc(12).
Phép thế : một người cha (1) được thế bng anh u(2)
u b động: Câu 12
Phn II (3 điểm)
1. T láy trong đoạn thơ đu là : Chn vn.
T láy y giúp em hình dung v hình ảnh “bếp la” vừa được nhen lên, ngn la bắt đu vn
quanh bếp ngòn to ngn nh, chp chn trong kí ức.(1 điểm)
2. Cm nhn ca em v câu thơ: “Cháu thương bà biết my nắng mưa.”
+ Câu thơ đã bộc l trc tiếp tình cm nh thương bà một cách sâu sắc, khi người cháu đã ở tui
trưởng thành. T thương” chất cha bao tình cm.
+ Hình nh n d nắng mưa trong câu thơ diễn t dòng suy ngm hồi tưởng v cuộc đời người
bà lận đận vt vn bếp la nấu ăn cho cả nhà trong mi hoàn cảnh: Lúc “đói mòn đói mỏi”,
lúc “tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa”. Nhất là lúc chiến tranh “Giặc đốt làng cháy tàn cháy
rụi”.
Câu thơ gợi hình ảnh người chịu thương chịu khó, hết lòng vì gia đình đng thi th hin
tình cm nh thương, kính trọng bà của người cháu đã trựởng thành. (1 đim)
3. K tên hai bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 viết v đề tài tình cm
gia đình hòa quyện với tình yêu đất nước là mt đ tài quen thuc của thơ ca:
- Nói vi con của Y Phương
- Khúc hát ru nhng em bé ln trên lưng mẹ ca Nguyn Khoa Điềm.(1 điểm)
-----------------
ĐỀ 4
Câu 1: (1 điểm)
Hãy chép chính xác hai câu cui trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính ca Phm Tiến Dut. Hai
câu thơ ấy cho em biết phm cht gì của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn?
Câu 2: (1 điểm)
Tìm thành phn gi đáp trong câu ca dao sau và cho biết li gi đáp đó hướng đến ai.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rng khác ging, nhưng chung một giàn.
Câu 3: (3 điểm)
Th hin mình là mt nhu cu ca la tui hc sinh. Hãy viết một bài văn ngn (khong 01 trang
giấy thi) trìnhy suy nghĩ của em v cách th hin bản thân trong môi trường học đường.
Câu 4: (5 điểm)
Cm nhn v v đẹp ca nhân vật anh thanh niên trong đon trích truyn Lng l Sa Pa ca
Nguyn Thành Long (Sách giáo khoa Ng văn 9, tp mt, trang 180 188).
--------------------------------------
BÀI GII GI Ý
Câu 1:
- Xe vn chy v miền Nam phía trước:
Ch cn trong xe có mt trái tim.
- Hai câu thơ thể hiện lòng yêu nước, tình cm min Nam rut tht của người lính lái xe
trên tuyến đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chng M.
Câu 2:
- Thành phn gi đáp trong câu ca dao : Bầu ơi
- Bu : t n dụ, hướng đến tt c mi người ng bào).
Câu 3: Thí sinh th trình bày suy nghĩ ca mình v cách th hin bản thân trong môi trường
học đường theo nhiu cách khác nhau. Tuy nhiên, bài viết nên :
- Th hiện đúng kết cu ca một bài văn ngắn (có m bài, thân bài, kết bài; trong phm vi
khong 1 trang giy thi).
- Th hiện đúng suy nghĩ của mình v ch th hin bản thân trong môi trưng hc
đưng.
- Có cách hành văn trong sáng, sinh đng, mch lc, cht ch.
Sau đây là một vài gi ý v ni dung ca bài viết:
+ Th hin mình là mt nhu cu ca la tui hc sinh, ca những người mi ln.
+ T trước đến nay, hc sinh nhng cách th hin bản thân mình để gây s chú ý, để
đưc tôn trọng, yêu thương… Tuy nhiên, trong đó có nhng cách th hin không phù hp với đạo
đức của con ngưi ni quy của ntrường. Do đó, học sinh th hin mình không phi bng
những hành động khác l, d thưng mà phi bng nhng vic làm tht tt, thật gương mẫu trong
môi trường học đường.
- Vi bn thân: c ngoi hình lẫn cách, lời ăn tiếng nói phi gn gàng, lch s n
nhặn, văn minh; dám đu tranh vi những điều sai trái, chưa tốt, thng thn phê bình và
t phê bình; biết rèn luyện để kim chế và làm ch bn thân, không có những hành động
t ngoài khuôn kh k lut và ni quy của nhà trường.
- Vi thy cô : phi l phép, kính trng, ngoan ngoãn, vâng lời, thương yêu và biết ơn.
- Vi bạn bè : thân ái, tương trợ, đoàn kết.
- Vi nhim v hc sinh : hc tp tốt các n văn hóa; tham gia các hoạt động đoàn, đội,
các hoạt động hi khác (viết thư thăm hi b đội, làm công tác t thiện, đóng góp
cho phong trào kế hoch nhỏ…).
+ Phi biết phê phán xa lánh nhng cách th hin bản thân không đúng đn. Mnh m,
dứt khoát duy trì quan điểm đúng của mình v s th hin bản thân trong môi trưng học đường,
không dao động trước nhng li chê bai ca nhng bn còn lc hậu. Đoàn kết vi nhng bn
cùng quan điểm, cùng cách th hin bản thân đúng đắn để to nên sc mạnh giúp mình đng
vng trong s th hin bn thân, nht là trong hoàn cảnh môi trường học đường chu nhiu s tác
động ca nhng nhân t không tích cc t nhiu phía.
+ Th hin mình không ch nhu cu ca la tui hc sinh còn nhu cu ca con
ngưi mi la tui. Chính s th hin mình một cách đúng đắn của con người t xưa đến nay
đã góp phần to nên chất văn hóa và nét đẹp trong đời sống con người.
Câu 4: Thí sinh có th trình bày cm nhn ca mình v v đẹp ca nhân vt anh thanh niên trong
đon trích Lng l Sa Pa ca Nguyn Thành Long theo nhiu cách trình bày. Tuy nhiên, bài viết
nên :
- Th hiện đúng kết cu ca mt bài ngh luận văn hc.
- Th hiện đầy đủ, chính xác v đẹp ca nhân vt anh thanh niên trong truyn ngn.
- Có cách hành văn trong sáng, sinh đng.
Sau đây là một vài gi ý v v đẹp ca nhân vt anh thanh niên :
+ Mt thanh niên giàu ngh lực đã vượt qua hoàn cnh bng những suy nghĩ rất đẹp, gin d
mà sâu sc.
- Hoàn cnh sng làm vic: một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét quanh năm
ch cây c mây mù lnh lo”; công việc đều đặn, gian khổ: rét, mưa tuyết, na
đêm…; cô đơn, vng v.
- Quan nim sng cng hiến. ý thc v công vic, yêu ngh thấy được ý nghĩa
cao quý trong công vic: yên tâm vi ngh khi biết được mình đã góp phn phát hin
kp thi một đám mây khô nhờ đó không quân ta h đưc bao nhiêu phn lc M trên
cu Hàm Rồng”; suy nghĩ: ta vi công việc là đôi, sao gọi là một mình được.
+ Một người thanh niên có nhng tính cách và phm chất đáng mến: hiếu khách, ci m
chân tình.
- Vi bác tài xế xe khách: tình cm thân thiết: chuyến nào chạy lên, bác đều ghé li
trạm khí tượng đ ngưi thanh niên gp g, trò chuyn; anh tìm và tng c tam tht cho
v bác lái xe đang bị m.
- Vi ông họa già tr mi gp lần đầu: hiếu khách, vui mng, ân cn mi
hai người lên nhà; ct hoa tng cô gái, dẫn khách đi thăm vườn khí tượng, gii thiu các
loi máy móc, k công vic hng ngày của mình, pha trà ngon đãi khách, gii bày tâm
s t nhiên, chân thành: chân thành bc l nim vui, nói to những điều đáng lẽ ngưi ta
ch nghĩ trong đu; tôi ct thêm my cành na. Ri cô mun ly bao nhiêu na tùy ý. Cô
c ct mt to vào. th ct hết, nếu thích; Anh đếm tng phút vì s mt hết
ba mươi phút gặp g vô cùng quý giá. Đến khi chia tay, anh xúc động đến ni phi quay
mặt đi không dám tiễn khách ra xe chưa đến gi “ốp”, l đ che du cái e
p, xao xuyến, bâng khuâng của hai người con trai, con gái gặp nhau đột ngt, quý mến
nhau ri chia tay nhau ngay, bi biết là không bao gi gp nhau na. Đó là cái chốc lát
đã góp phần làm sáng lên cái din mo ca câu chuyn và thi mt làn gió mát vào mt
câu chuyện tưởng chng s rt khô khan.
- Khiêm tn, thành tht: Anh cm thấy đóng góp ca mình nh bé. Anh nhit thành
gii thiu những người khác anh tht s khâm phục: ông vườn rau Sa Pa,
ngưi cán b nghiên cu khoa hc v sét.
+ Một người thanh niên có đi sng tâm hn tr trung, phong phú và lành mnh: Anh thích
giao lưu, gặp g đến mc thèm ngưi; anh t to ra nim vui trong sáng, lành mnh: trng hoa,
đọc sách, chăn nuôi; anh sống ngăn nắp, lành mnh, gn gàng vi một căn nhà ba gian sch s,
vi chiếc giường con, mt chiếc bàn hc, mt giá sách dù ch mt mình.
+ Nhng v đẹp nói trên ca nhân vật anh thanh niên được th hin bng mt ngh thut
xây dng nhân vt có những nét đặc sc: bc l qua mt cuc gp g đặc bit vi lời nói, thái độ,
hành động; nhân vt không tên riêng, không ngoi hình c th ch mt tên gi theo
kiu chung, phiếm ch.
+ Những nét đẹp ca nhân vt anh thanh niên th hin v đẹp của người thanh niên Vit
Nam trong giai đon chng M: gin dị, chân thành, giàu ng; góp phn th hiện tưởng
ch đ ca tác phm, th hin ch nghĩa anh hùng cách mạng Vit Nam trong chiến đấu; th hin
cm hng ca Nguyễn Thành Long khi sáng tác: Sa Pa không ch mt s yên tĩnh. Bên i
s yên tĩnh ấy, người ta làm vic”, hy sinh, yêu thương và mơ ước.
------------------------------------------
ĐỀ 5
Câu 1: (1 điểm)
Nêu tên các phép tu t t vựng trong hai câu thơ sau và ch rõ nhng t ng thc hin phép tu
t đó :
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(H Chí Minh, Cnh khuya)
Câu 2: (1 điểm)
Xét theo mục đích giao tiếp, các câu được gạch chân trong đoạn văn sau thuộc kiu câu nào?
Đứa con gái ln gng đôi thúng không c vào.
(1)
Ông ct tiếng hi:
- ngoài y làm gì mà lâu thế mày ?
(2)
Không để đứa con kp tr li, ông lão nhm dậy vơ ly cái nón:
- nhà trông em nhá !
(3)
Đừng có đi đâu đấy.
(4)
.
(Kim Lân, Làng)
Câu 3: (1 điểm)
Ch ra các t ng là thành phn bit lp trong các câu sau. Cho biết tên gi ca các thành
phn bit lập đó.
a. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng bun lm. (Nam Cao, Lão Hc)
b. Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về. (Hu Thnh, Sang thu)
Câu 4: (2 điểm)
T lp mt trong nhng yếu t cn thiết làm nên s thành công trong hc tập cũng như
trong cuc sng.
Hãy viết một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của em
v tính t lp ca các bn hc sinh hin nay.
Câu 5: (5 điểm)
Phân tích đoạn trích sau :
CNH NGÀY XUÂN
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiu quang chín chục đã ngoài
sáu mươi
C non xanh tn chân tri,
Cành trắng điểm mt vài bông
hoa.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
L là to m hội là đạp thanh.
Gn xa nô nc yến anh,
Ch em sm sa b hành chơi xuân.
Dp dìu tài t giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như
nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng rc tro tin giy
bay.
Tà tà bóng ng v tây,
Ch em thơ thẩn dan tay ra v.
c dn theo ngn tiu khê,
Ln xem phong cnh có b thanh
thanh.
Nao nao dòng nước un
quanh,
Dp cu nho nh cui ghnh bc
ngang.
(Nguyn Du, Truyn
Kiu)
Ng văn 9, Tập1,NXBGDVN, 2010,
tr.84, 85)
BÀI GII GI Ý
Câu 1:
- Cnh khuya n v người chưa ngủ,: phép tu t t vng so sánh.
- Chưa ngủ ( cuối câu thơ trên và được lp li đầu câu thơ dưới):
phép tu t t vựng đip ng liên hoàn.
Câu 2:
- Đứa con gái ln gồng đôi thúng không bước vào.
(1)
: câu k (trn thut)
- ngoài y làm gì mà lâu thế mày ?
(2)
: câu nghi vn
- nhà trông em nhá !
(3)
Đừng có đi đâu đấy.
(4)
: câu cu khiến.
Câu 3:
a. Lão không hiu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng bun lm : thành phn ph chú.
b. Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về. : thành phn tình thái.
Câu 4: Thí sinh cn đảm bo các yêu cu:
- Văn bản là một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn (khong 20 dòng).
- Nội dung : suy nghĩ về tính t lp ca hc sinh hin nay.
- Hành văn : rõ ràng, chính xác, sinh động, mch lc và cht ch.
Sau đây là một s gi ý v ni dung :
+ T lập, nghĩa đen là khả năng tự đứng vng và không cn s giúp đỡ của người khác.
+ T lp là mt trong nhng yếu t cn thiết làm nên s thành công trong hc tập cũng như
trong cuc sng.
+ Trong hc tập, người hc sinh có tính t lp s thái độ ch động, tích cực, động cơ
và mục đích học tập rõ ràng, đúng đắn. T đó, nó sẽ giúp cho học sinh tìm được phương pháp học
tp tt. Kiến thc tiếp thu được vng chc. Bản lĩnh được nâng cao.
+ Hin nay, nhiu hc sinh không có tính t lp trong hc tp. H có nhng biu hin li,
da dm vào bn bè, cha m. T đó, họ có những thái độ tiêu cc : quay cóp, gian ln trong kim
tra, trong thi cử; không chăm ngoan, không hc bài, không làm bài, không chun b bài. Kết qu:
nhng học sinh đó thường rơi vào loại yếu, kém c v hnh kim và hc tp.
+ Hc sinh cn phi rèn luyn tính t lp trong hc tập vì điều đó vừa giúp hc sinh có thái
độ ch động, có hng thú trong hc tp, va to cho h có bản lĩnh vững chc khi tiếp thu tri thc
và gii quyết vấn đ. T lp không phi là cô lp, không loi tr s giúp đỡ chân thành, đúng đn
ca bn bè, thy cô khi cn thiết, phù hợp và đúng mức.
+ Tính t lp trong hc tp là tiền đ để to nên s t lp trong cuc sống. Điều đó, một
yếu t rt quan trng giúp cho học sinh được tương lai thành đt. Tính t lp mt đc tính
cùng quan trng hc sinh cn có, không phi lúc nào cha m, bn thầy cũng
bên cnh h để giúp đỡ h. Nếu không có tính t lập, khi ra đời hc sinh s d b vp ngã, tht bi
và d có những hành động nông ni, thiếu kim chế.
Câu 5:
Thí sinh có thnhiu cách trình bày khác nhau. Tuy nhiên, cần đảm bo các yêu cu:
- Phân tích một đoạn thơ.
- Bài viết có kết cu đầy đủ, rõ ràng, mch lc, cht chẽ. Hành văn trong sáng, sinh động.
Sau đây là một s gi ý :
+ Gii thiu vài nét v Nguyn Du và Truyn Kiu.
+ Gii thiệu đoạn thơ và vị trí ca nó.
+ Gii thiệu đại ý đoạn thơ: tả cnh ngày xuân trong tiết Thanh minh, ch em Kiều đi chơi
xuân.
+ Da theo kết cu của đoạn thơ để phân tích.
* Phân tích 4 câu thơ đu : khung cnh ngày xuân vi v đẹp riêng ca mùa xuân.
- 2 câu đu va nói v thi gian, va gi không gian: thi gian tháng cui cùng ca mùa
xuân; không gian: nhng cnh én rn ràng bay liệng như thoi đưa giữa bu tri trong sáng.
- 2 câu sau là mt bc ha tuyệt đẹp v mùa xuân, vi hình nh thm c non tri rng ti
chân tri. Màu sc s hài hòa đến mc tuyt diu. Tt c đều gi lên v đẹp riêng ca
mùa xuân: mi m, tinh khôi, giàu sc sng; trong trẻo, thoáng đạt; nh nhàng, thanh khiết.
Ch đim làm cho cnh vt tr nên sinh đng, có hn ch không tĩnh tại.
* Phân tích 8 câu thơ tiếp : khung cnh l hi trong tiết thanh minh.
- To mộ: đi viếng mộ, quét tước, sa sang phn m ca người thân; mt lot t 2 âm tiết
tính t, danh từ, đng t gi lên không khí l hi rộn ràng, đông vui, náo nhit cùng vi
tâm trng của người đi dự hi.
- Hội đạp thanh : du xuân, đi chơi xuân chốn đng quê. Cách nói n d: nc yến anh
gi lên hình nh những đoàn người nhn nhịp đi chơi xuân, nht là nhng nam thanh n
tú, nhng tài t giai nhân. Qua cuc du xuân ca ch em Thúy Kiu, tác gi còn khc ha
mt truyn thống văn hóa lễ hội xa xưa.
* Phân tích 6 câu thơ cui : khung cnh ch em Thúy Kiu du xuân tr v.
- Cnh vn mang cái thanh, cái du ca mùa xuân, mi chuyển động đu nh nhàng nhưng
không khí nhn nhp, rn ràng ca l hi không còn na, tt c đang nhạt dn, lng dn
theo bóng ngã v tây.
- Cảnh được cm nhn qua tâm trng ca hai gái tui thanh xuân vi nhng cm giác
bâng khuâng, xao xuyến v một ngày vui xuân đang còn nhng linh cm v điu sp
xy ra s xut hin : nm m của Đạm Tiên và chàng thư sinh Kim Trọng.
+ Đoạn trích th hin ngh thut miêu t thiên nhiên ca Nguyn Du: kết hp bút pháp t
gi, s dng t ng giàu cht tạo hình để th hin cnh ngày xuân vi những đặc đim
riêng, miêu t cảnh mà nói lên được tâm trng ca nhân vt.
ĐỀ 6
này có 1 trang, 3 câu)
Câu 1 (2 đ):
Nêu tên các phương châm hi thoại mà em đã học.
Trong mi tình huống sau, người nói đã vi phạm phương châm hội thoi
nào?
Nói di.
Nói trng không, thiếu s thưa gi với người trên.
Nói không đầy đủ vấn đề khiến người nghe không hiu
đưc.
Câu 2 (3 đ):
Đọc đoạn thơ sau đây và trả li các câu hỏi bên dưới:
…Từ hi v thành ph
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dung qua đường…”
2.1 Đoạn thơ được trích trong bài thơ nào? Tác gi bài thơ là ai?
2.2 Bài thơ ấy sáng tác trong hoàn cnh nào? Nêu ch đề ca bài
thơ?
Câu 3 (5 đ):
Viếng lăng Bác
Con miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hang tre bát ngát
Ôi! Hang tre xanh xanh Vit Nam
Bão táp mưa sa đứng thng hang.
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nh
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chin mùa xuân…
Bác nm trong gic ng bình yên
Gia mt vầng trăng sáng dịu hin
Vn biết tri xanh là mãi mãi
sao nghe nhòi trong tim!
Mai v miền Nam thương trào nưc mt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa to hương đâu đây
Mun làm cây tre trung hiếu c
4-1976
(Viễn Phương, Như mây mùa xuân)
Em hãy phân tích bài thơ trên
------------------------------- HT ---------------------------
BÀI GII GI Ý
Câu 1:
1. Ph-¬ng ch©m vÒ l-îng
2. Ph-¬ng ch©m vÒ chÊt
3. Ph-¬ng ch©m quanhÖ
4.Ph-¬ngch©m c¸chthøc
5. Ph-¬ng ch©m lÞch sù
Câu 2:
§o¹n th¬ trªn trÝch trong bµi th¬ ¸nh tr¨ng NguyÔn Duy
Bµi th¬ ®-îc s¸ng t¸c n¨m 1978 t¹i thµnh phè ChÝ Minh, 3 n¨m sau ngµy
MiÒn nam gi¶i phãng. Bµi th¬ ®-îc in trong tËp th¬ "¸nh tr¨ng" ®-îc tÆng
gi¶i A cña Héi nhµ v¨n ViÖt Nam 1984
T mt u chuyn riêng ,tiếng thơ của Nguyễn Duy như một li cnh tnh,
nhc nh thm thía v thái độ sống “uống nước nh nguồn”,“ân nghĩa thuỷ
chung” cùng quá khứ.
Câu 3:
I/ Më bµi:
- Nh©n d©n miÒn Nam tha thiÕt mong ngµy ®Êt n-íc ®-îc thèng nhÊt ®Ó
®-îc ®Õn MB th¨m B¸c
“ MiÒn Nam mong B¸c nçi mong cha
(“B¸c ¬i!” Tè H÷u)
- B¸c ra ®i ®Ó l¹i nçi tiÕc th-¬ng h¹n víi cd©n téc. Sau ngµy thèng
nhÊt, nhµ th¬ ra Néi th¨m l¨ng B¸c, víi c¶m xóc d©ng trµo s¸ng t¸c
thµnh c«ng bµi th¬ “ViÕng l¨ng B¸c”.
II/ Th©n bµi:
4 khæ th¬, mçi khæ 1 ý (néi dung) nh-ng ®-îc liªn kÕt trong m¹ch c¶m xóc.
1. Khæ th¬ 1: C¶m xóc cña nhµ th¬ tr-íc l¨ng B¸c
+ Nhµ th¬ ë tËn MN, sau ngµy thèng nhÊt ra th¨m l¨ng b¸c dång
nÐn, kÕt tinh Êy ®· t¹o ra tiÕng th¬ ®óc, l¾ng ®äng ©m vang
B¸c.
+ C¸ch xng h«: “Con” th©n mËt, gÇn gòi.
+ Ên t-îng ban ®Çu ‘hµng tre quanh l¨ng” hµng tre biÓu t-îng cña con
ng-êi ViÖt Nam
- “Hµng tre b¸t ng¸t” : rÊt nhiÒu tre quanh l¨ng B¸c nh kh¾p c¸c lµng quª
VN, ®©u còng cã tre.
- “Xanh xanh VN”: mµu xanh hiÒn dÞu, t¬i m¸t nh t©m hån, tÝnh c¸ch
ng-êi ViÖt Nam.
- “§øng th¼ng hµng” : nh t thÕ d¸ng vãc v÷ng ch·i, tÒ chØnh cña d©n téc
ViÖt nam.
K1 kh«ng dõng l¹i ë viÖc t¶ khung c¶nh quanh l¨ng B¸c víi hµng tre
thËt cßn gîi ra ý nghÜa s©u xa. §Õn víi B¸c chóng ta gÆp ®-îc d©n téc
vµ n¬i B¸c yªn nghØ còng xanh m¸t bãng tre cña lµng quª VN.
2. Khæ 2: ®Õn bªn l¨ng t¸c gi¶ thÓ hiÖn t×nh m kÝnh yªu s©u s¾c
cña nh©n d©n víi B¸c.
+ Hai cÆp c©u víi nh÷ng h×nh ¶nh thùc vµ h×nh ¶nh Èn dô
MÆt trêi ®i qua trªn l¨ng /
MÆt trêi trong l¨ng rÊt ®á
Dßng ng-êi/ trµng hoa.
- Suy ngÉm mÆt trêi cña thêi gian (mÆt trêi thùc): mÆt trêi vÉn to¶
s¸ng trªn l¨ng, vÉn tuÇn hoµn tù nhiªn vµ vÜnh cöu.
- Tõ mÆt trêi cña nhiªn liªn t-ëng vµ vÝ B¸c còng 1 mÆt trêi mÆt
trêi c¸ch m¹ng ®em ®Õn ¸nh s¸ng cho cuéc ®êi, h¹nh phóc cho con ng-êi
nãi lªn ®¹i, thÓ hiÖn t«n kÝnh cña nh©n d©n cña t¸c gi¶ ®èi víi
B¸c.
+ H×nh ¶nh dßng ng-êi / trµng hoa d©ng lªn 79 mïa xu©n cña B¸c so
s¸nh ®Ñp, chÝnh x¸c, míi l¹ thÓ hiÖn t×nh c¶m th-¬ng nhí, kÝnh yªu
g¾n bã cña nh©n d©n víi B¸c.
3. Khæ 3: c¶m xóc cña t¸c gi¶ khi vµo trong l¨ng
+ Kh«ng gian trong l¨ng víi yªn tÜnh thiªng liªng ¸nh s¸ng thanh
khiÕt, dÞu n®îc diÔn : h×nh ¶nh Èn thÝch hîp “vÇng tr¨ng s¸ng
dÞu hiÒn” – n©ng niu giÊc nnh yªn cña B¸c.
- GiÊc ngñ b×nh yªn: c¶m gi¸c B¸c vÉn cßn, ®ang ngñ mét giÊc ngñ ngon
sau mét ngµy lµm viÖc.
- GiÊc ngñ ¸nh tr¨ng vç vÒ. Trong giÊc ngñ vÜnh h»ng cã ¸nh tr¨ng lµm
b¹n.
+ “VÉn biÕt trêi xanh. Trong tim’ : c sèng m·i víi trêi ®Êt non s«ng,
nh-ng lßng vÉn quÆn ®au, mét nâi ®au nhøc nhèi tËn t©m can NiÒm
xóc ®éng thµnh nh nçi ®au xãt cña nhµ th¬ ®· ®-îc biÓu hiÖn rÊt
ch©n thµnh, s©u s¾c.
4. Khæ 4 : T©m tr¹ng l-u luyÕn kh«ng muèn rêi.
+ NghÜ ngµy mai xa B¸c lßng bin rÞn, l-u luyÕn
+ Muèn lµm con chim, b«ng hoa ®Ó ®-îc gÇn B¸c.
+ Muèn lµm c©y tre “trung hiÕu” ®Ó lµm trßn bæn phËn thùc hiÖn lêi d¹y
“trung víi níc, hiÕu víi d©n”.
NhÞp dån dËp, ®iÖp tõ “muèn lµm” nh¾c ba lÇn ®Çu cho c¸c c©u
thÓ hiÖn nçi thiÕt tha víi -íc nguyÖn cña nhµ th¬.
III/ KÕt bµi:
- ¢m h-ëng bµi th¬ tha thiÕt s©u l¾ng cïng víi nghÖ thuËt Èn lµm t¨ng
hiÖu qu¶ biÓu c¶m.
- Bµi th¬ thÓ hiÖn tÊm lßng cña nh©n d©n, t¸c gi¶ ®èi víi B¸c.
ĐỀ 7
Câu 1. (1,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh sáng tác bài thơ Bếp la của nhà thơ Bằng Vit.
Câu 2. (2,0 điểm)
Trong các t ng: nói móc, nói ra đầu ra đũa, nói leo, nói hớt, nói nhăng
nói cui, nói lãng
Hãy chn mt t ng thích hợp điền voà mi ch trng sau:
Nói nhm châm chọc điều không hay của người khác mt cách c ý là
/.../
Nói nhảm nhí, vu vơ /.../
Cho biết mi t ng va chn ch cách nói liên quan đến phương
châm hi thoi nào?
Câu 3. (2,0 điểm)
Viết một bài văn ngắn (khong 200 từ) trình bày suy nghĩ của em v
s chia s trong tình bn.
Câu 4. (5,0 điểm)
V đẹp của tình đồng chí, đồng đội trong bài thơ Đồng chí ca nhà
thơ Chính Hữu (Ng văn 9, tập mt, tr.128-129, NXB Giáo dc, 2009).
……………......hết.........................
BÀI GII GI Ý
Câu 1.
Bài thơ “ Bếp lửa” được sáng tác vào năm 1963, khi tác giả đang là sinh
viên ngành lut c ngoài ( Liên Xô cũ), in trong tập “ Hương cây- Bếp la”
ca Bng Việt và Lưu Quang Vũ.
Câu 2
a- Nói móc -
- Nói nhăng nói cui
b.- Nói móc -> P/c Lch s
- Nói nhăng nói cuội -> P/c v cht.
Câu3
Xây dng một văn bn phải đảm bo ni dung sau:
-Trong đời sng tinh thn của con người,có rt nhiu tình cm thiêng
liêng như tình cha con,tình thầy trò,bè bn...Nhu cu v tình bn là nhu cu cn
thiết và quan trng,vì vy mà trong ca dao dân ca có nhiu câu,nhiu bài rt cm
động v vấn đềy : Bn vnh ta chăng, Ta về nh bạn như trăng nhớ tri
hoặc : Trăng lên khi núi mặc trăng Tình ta với bạn khăng khăng một nim hoc :
Bạn bè là nghĩa tương tri Sao cho sau trước mt b mi yên hay : Chim lc
bầy,thương cây nh ci Xa bn xa bè,ln li tìm nhau.
- Có nhng tình bạn lưu danh muôn thuở trong văn chương như Lưu Bình
với Dươn Lễ,Bá Nha vi Chung T Kì,như Nguyễn Khuyến với Dương
Khuê...Trong cuc sống xung quanh ta cũng có rất nhiu tình bạn đẹp.
- Vy thế nào là mt tình bạn đẹp ? Theo tôi,trước hết đó phải là mt tình
cảm chân thành trong sáng,vô tư và đầy tin tưởng mà những người bn thân thiết
dành cho nhau.Tình bạn bước đầu thường được xây dựng trên cơ sở cm tính nhiu
hơn lí tính.Trong số đông bạn bè chung trường,chung lp,ta ch có th chn và kết
thân vi một vài người.Đó là những người mà ta có thin cm thc s,hiu ta và có
chung s thích vi ta,mc dù là cùng hoc không cùng cnh ng.
- Tình bn trong sáng không chp nhn nhng toan tính nh nhen,v li
và s đố k hơn thua.Hiểu biết,thông cm và sn sàng chia s vui buồn sướng kh
với nhau,đó mới thc s là bn tt.Còn nhng k : Khi vui thì v tay vào Đến khi
hon nn thì nào thy ai thì không xứng đáng được coi là bn.
- Đã là bạn thân thì thường d dàng xuê xoa,b qua những thói hư tật
xu của nhau.Đó là mt sai lm nên tránh.N nang,bao che...ch làm cho bn dn
sâu hơn vào con đường tiêu
Câu4
A- Më bµi:
- Bµi th¬ ra ®êi n¨m 1948, khi ChÝnh H÷u chÝnh trÞ viªn ®¹i ®éi thuéc
Trung ®oµn Thñ ®«, lµ kÕt qu¶ cña nh÷ng tr¶i nghiÖm thùc, nh÷ng c¶m xóc s©u
xa cña t¸c gi¶ víi ®ång ®éi trong chiÕn dÞch ViÖt B¾c.
- Nªu nhËn xÐt chung vÒ bµi th¬ (nh- ®Ò bµi ®· nªu)
B- Th©n bµi:
1. T×nh ®ång chÝ xuÊt ph¸t tõ nguån gèc cao quý
- XuÊt th©n nghÌo khæ: N-íc mÆn ®ång chua, ®Êt cµy lªn sái ®¸
- Chung lÝ t-ëng chiÕn ®Êu: Sóng bªn sóng, ®Çu s¸t bªn ®Çu
- xa c¸ch nhËp l¹i trong mét ®éi ngò g¾n keo s¬n, ng«n ng÷ ®Õn
h×nh ¶nh ®Òu biÓu hiÖn, c¸ch xa ngµy cµng tiÕn l¹i gÇn nhau råi nh-
nhËp lµm mét: n-íc mÆn, ®Êt sái ®¸ (ng-êi vïng biÓn, vïng trung du), ®«i
ng-êi xa l¹, ch¼ng hÑn quen nhau, råi ®Õn ®ªm rÐt chung ch¨n thµnh ®«i tri kØ.
- KÕt thóc ®o¹n lµ dßng th¬ chØ cã mét tõ : §ång chÝ (mét nèt nhÊn, mét sù kÕt
tinh c¶m xóc).
2. T×nh ®ång chÝ trong cuéc sèng gian lao
- Hä c¶m th«ng chia sÎ t©m t-, nçi nhí quª: nhí ruéng n-¬ng, lo c¶nh nhµ gieo neo
(ruéng n-¬ng göi b¹n, gian nkh«ng lung lay), “mÆc kÖ” chØ lµ c¸ch nãi
phít ®êi, t×nh c¶m ph¶i hiÓu ng-îc l¹i), giäng ®iÖu, h×nh ¶nh cña ca dao
(bÕn n-íc, gèc ®a) lµm cho lêi th¬ cµng thªm th¾m thiÕt.
- Cïng chia nh÷ng gian lao thiÕu thèn, nh÷ng c¬n sèt rÐt rõng nguy hiÓm:
nh÷ng chi tiÕt ®êi th-êng trë thµnh th¬, th¬ hay (t«i víi anh biÕt tõng c¬n ín
l¹nh,) ; tõng cÆp chi tiÕt th¬ sãng ®«i nh- hai ®ång chÝ bªn nhau : ¸o anh r¸ch vai
/ quÇn t«i cã vµi m¶nh v¸ ; miÖng c-êi buèt gi¸ / ch©n kh«ng giµy ; tay n¾m / bµn
tay.
- KÕt ®o¹n còng quy c¶m xóc vµo mét c©u : Th-¬ng nhau tay n¾m lÊy bµn
tay (t×nh ®ång chÝ truyÒn h«i Êm cho ®ång ®éi, v-ît qua bao gian lao, bÖnh
tËt).
3. T×nh ®ång chÝ trong chiÕn hµo chê giÆc
- C¶nh chê giÆc c¨ng th¼ng, rÐt buèt : ®ªm, rõng hoang, s-¬ng muèi.
- cµng s¸t bªn nhau chung chiÕn hµo, chung nhiÖm chiÕn ®Êu : chê
giÆc.
- Cuèi ®o¹n còng cuèi bµi c¶m xóc l¹i ®-îc kÕt tinh trong c©u th¬ rÊt
®Ñp : §Çu sóng tr¨ng treo (nh- bøc t-îng ®µi ng-êi lÝnh, h×nh ¶nh ®Ñp nhÊt, cao
quý nhÊt cña t×nh ®ång chÝ, c¸ch biÓu hiÖn thËt ®éc ®¸o, võa l·ng m¹n võa
hiÖn thùc, võa lµ tinh thÇn chiÕn sÜ võa lµ t©m hån thi sÜ,…)
C- KÕt bµi :
- §Ò tµi kh« khan nh-ng ®-îc ChÝnh H÷u biÓu hiÖn mét c¸ch c¶m ®éng,
s©u l¾ng nhê biÕt khai th¸c chÊt th¬ tõ nh÷ng c¸i b×nh dÞ cña ®êi th-êng. §©y lµ
mét sù c¸ch t©n so víi th¬ thêi ®ã viÕt vÒ ng-êi lÝnh.
- ViÕt vÒ ®éi kh«ng tiÕng sóng nh-ng t×nh c¶m cña ng-êi lÝnh, hi
sinh cña ng-êi
lÝnh vÉn cao c¶, hµo hïng.
ĐỀ 8
Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy kn các thành phn bit lp.
Câu 2 (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu của đề:
Va lúc ấy, tôi đã đến gn anh. Vi lòng mong nh ca anh, chc anh nghĩ
rng, con anh s chy xô vào lòng anh, s ôm cht ly c anh. Anh vừa bước,
vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gi, con bé git mình, tròn mt nhìn.
Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc đng...
(Nguyn Quang Sáng, Chiếc
c ngà)
a. Ch ra câu văn có chứa thành phn khi ng.
b. Xác định nhng t láy được dùng trong đoạn trích.
c. Hãy cho biết câu th nht và câu th hai của đoạn trích được liên
kết vi nhau bng phép liên kết nào?
d. T “tròn” trong câu “Nghe gọi, con bé git mình, tròn mắt nhìn.” đã
được dùng như từ thuc t loi nào?
Câu 3 (2,0 điểm)
Nêu những điểm chung đã giúp những cô gái thanh niên xung phong
(trong truyn “Những ngôi sao xa xôi” ca Lê Minh Khuê) gn bó làm nên mt
khi thng nht.
Câu 4 (4,0 điểm)
Em hãy phân tích v đẹp của người lính lái xe trong bài thơ “Bài thơ về
tiểu đội xe không kính” của Phm Tiến Dut.
---------- HT ---------
BÀI GII GI Ý
NG DN CHM THI
I. Hướng dn chung
- Giám kho cn nm vng yêu cu của hướng dn chấm để đánh giá tổng quát bài làm
ca hc sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của b môn Ng văn nên giám khảo cn ch động, linh hot trong vic
vn dụng đáp án và thang đim; khuyến khích nhng bài viết có cm xúc và sáng to.
- Giám kho cn vn dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa.
Cn quan nim rng mộti đạt điểm tối đa vẫn là mt bài làm có th còn những sơ
sut nh.
- Vic chi tiết hóa điểm s ca các ý (nếu có) phải đảm bo không sai lch vi tng
đim ca mi ý và được thng nht trong hội đng chm thi.
- Đim l của câu 1, 2, 3 được tính đến 0,25 điểm; riêng câu 4 (phần làm văn) tính đến
0,5 điểm. Sau khi chấm, không làm tròn điểm toàn bài.
II. Đáp án và thang điểm
ĐÁP ÁN
ĐIM
Câu 1
Hãy k tên các thành phn bit lp.
2,00
- Các thành phn bit lp: thành phn tình thái, thành phn cm thán, thành phn gi -
đáp, thành phần ph chú (đúng mỗi thành phần được 0,5 điểm).
Câu 2
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cu ca đề:
2,00
a. Câu có cha thành phn khi ngữ: “Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.”
0,50
b. T láy trong đoạn trích: ngơ ngác, lạ lùng.
0,50
c. Câu th nht và câu th hai của đoạn trích được liên kết vi nhau bng phép liên kết:
phép lp t ng.
0,50
d. T “tròn” trong câu “Nghe gọi, con bé git mình, tròn mắt nhìn.” được dùng n
động t.
0,50
Lưu ý:
Đối vi câu a: Hc sinh có th tr li bng nhiu cách khác nhau miễn sao đáp ứng
đưc yêu cu ca đề.
Câu 3
Nêu những điểm chung đã giúp nhng cô gái thanh niên xung phong (trong truyn
“Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê) gn bó làm nên mt khi thng nht.
2,00
nhng nét tính cách chung ca 3 cô gái TNXP trong t trinh sát mặt đường.
- Hoàn cnh sng, chiến đấu: bom đn nguy him - ác lit gian kh khó khăn.
- H trên một cao điểm, gia mt vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn
- Nơi tập trung nhiều bom đạn nguy him - ác lit.
+ trong một cái hang dưới chân cao điểm
+ Đường b đánh l loét màu đất đỏ trng ln ln.
+Hai bên đường không có lá xanh nhng thân cây b c khô cháy...
+ Một vài thùng xăng ô tô méo mó han rỉ.
*Công vic:
+ Đo khối đất đá lấp vào h bom
+ Đếm phá bom chưa nổ
+ Nhng công vic mo him vi cái chết khó khăn – gian kh.
+ Luôn căng thẳng thn kinh
+ Đòi hỏi s dũng cảm và hết sức bình tĩnh
- Chúng tôi b bom vùi luôn
- Khi bò trên cao điểm ch thy hai con mt lấp lánh cười:
- Hàm răng trắng khuôn mt nhem nhuc ''Nhng con qu mắt đen''
- Chạy trên cao đim c ban ngày
- Thn chết không thích đùa: nằm trong rut qu bom.
+ Đất bc khói, không khí bàng hoàng máy bay ầm ĩ.
- Thần kinh căng thẳng như chão, tim đp bt chp c nhịp điệu, chân chy trên nhng
nền đất có nhiu qu bom chưa n.
- Thi tiết nóng bc: trên 30
0
Xong vic th phào, chy vng
H là nhng cô gái tr, d xúc cảm, hay mơ mộng
- D vui và cũng d trầm tư
- Thích làm đẹp cho cuc sng ca mình ngay c trên chiến trường
- Nho thích thêu thùa
- Ch Thao chăm chép bài hát
- Phương Định thích ngắm mình trong gương, ngồi gối mơ mộng ri hát.
* H cũng có những nét tính cách riêng:
- Ch Thao ln tuổi hơn một chút, làm t trưởng tng trải hơn không d dàng hn
nhiên ước mơ dự tính v tương lai –v thiết thực hơn, nhưng cũng không thiếu
những khao khát rung động ca tui tr. Ch chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng li
rt s khi nhìn thy máu chy.
- Quê hương của h: h nhng gái rt tr đến t Ni thanh niên xung
phong.
+ Tinh thn trách nhim cao vi nhim v
+ Dũng cảm
+ Tình đồng đội gn .
C©u 4.
C¶m nhËn cña em vÒ nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh nh÷ng ng-êi chiÕn l¸i xe
Êy trªn ®-êng Tr-êng S¬n n¨m x-a, trong “Bµi th¬ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh” cña
Ph¹m TiÕn DuËt.
II/ T×m hiÓu ®Ò
- “Bµi th¬ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh” ë trong chïm th¬ cña Ph¹m TiÕn DuËt ®-îc
gi¶i nhÊt cuéc thi th¬ b¸o V¨n nghÖ n¨m 1969 1970.
- §Ò yªu cÇu ph©n tÝch bµi th¬ s¸ng t¹o ®éc ®¸o cña nhµ th¬ : h×nh ¶nh nh÷ng
chiÕc xe kh«ng kÝnh, qua ®ã mµ ph©n tÝch ng-êi chiÕn l¸i xe. Cho nªn tr×nh
ph©n tÝch nªn “bæ däc” bµi th¬ ( Ph©n tÝch h×nh ¶nh chiÕc xe ®Çu ®Õn cuèi
bµi th¬; sau ®ã l¹i trë l¹i ®Çu bµi th¬ ph©n tÝch h×nh ¶nh ng-êi chiÕn l¸i xe
cho ®Õn cuèi bµi).
- CÇn tËp trung ph©n tÝch: C¸ch x©y dùng h×nh ¶nh rÊt thùc, thùc ®Õn trÇn trôi;
giäng ®iÖu th¬ v¨n xu«i vµ ng«n ng÷ giµu chÊt “lÝnh tr¸ng”.
II/ Dµn bµi chi tiÕt
A- Më bµi:
- Thêi chèng MÜ cøu n-íc chóng ta ®· cã mét ®éi ngò ®«ng ®¶o c¸c nhµ th¬ - chiÕn
sÜ; vµ h×nh t-îngng-êi lÝnh ®· rÊt phong phó trong tca n-íc ta. Song Ph¹m TiÕn
DuËt vÉn kh¼ng ®Þnh ®-îc m×nh trong nh÷ng thµnh c«ng h×nh t-îng ng-êi
lÝnh.
- “Bµi th¬ tiÓu ®éi xe kh«ng kÝnh” ®· s¸ng t¹o mét h×nh ¶nh ®éc ®¸o : nh÷ng
chiÕc xe kh«ng kÝnh, qua ®ã lµm næi bËt h×nh ¶nh nh÷ng chiÕn l¸i xe ë tuyÕn
®-êng Tr-êng S¬n hiªn ngang, dòng c¶m.
B- Th©n bµi:
1. Nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh vÉn b¨ng ra chiÕn tr-êng
- H×nh ¶nh nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh h×nh ¶nh thùc trong thêi chiÕn, thùc
®Õn møc th« r¸p.
- C¸ch gi¶i thÝch nguyªn nh©n còng rÊt thùc: nh- mét c©u nãi tØnh kh« cña lÝnh:
Kh«ng cã kÝnh, kh«ng ph¶i v× xe kh«ng cã kÝnh.
Bom giËt, bom rung, kÝnh vì ®i råi.
- Giäng th¬ v¨n xu«i cµng t¨ng thªm tÝnh hiÖn thùc cña chiÕn tranh ¸c liÖt.
- Nh÷ng chiÕc xe ngoan c-êng:
Nh÷ng chiÕc xe tõ trong bom r¬i ;
§· vÒ ®©y häp thµnh tiÓu ®éi.
- Nh÷ng chiÕc xe cµng biÕn d¹ng thªm, bom ®¹n bãc trÇn trôi : kh«ng kÝnh,
råi xe kh«ng ®Ìn ; kh«ng mui xe, thïng xe x-íc, nh-ng xe vÉn ch¹y MiÒn
Nam,
2. H×nh ¶nh nh÷ng chiÕn sÜ l¸i xe.
- T¶ rÊt thùc c¶m gi¸c ng-êi ngåi trong buång l¸i kh«ng kÝnh khi xe ch¹y hÕt tèc lùc :
(tiÕp tôc chÊt v¨n xu«i, kh«ng thi ho¸) giã vµo xoa m¾t ®¾ng, thÊy con ®-êng
ch¹y th¼ng vµo tim (c©u th¬ gîi c¶m gi¸c ghª rîn rÊt thËt).
- T- thÕ ung dung, hiªn ngang : Ung dung buång l¸i ta ngåi ; Nh×n ®Êt, nh×n trêi,
nh×n th¼ng.
- T©m hån vÉn th¬ méng : ThÊy sao trêi ®ét ngét c¸nh chim nh- sa, nh- ïa vµo
buång l¸i (nh÷ng c©u th¬ rÊt thùc thiªn nhiªn ®-êng rõng vun vót hiÖn ra theo tèc
®é xe ; võa rÊt méng: thiªn nhiªn k× vÜ nªn th¬ theo anh ra trËn.)
- Th¸i ®é bÊt chÊp khã kh¨n, gian khæ, nguy hiÓm : thÓ hiÖn trong ng«n ng÷ ngang
tµng, cö chØ phít ®êi (õ th× cã bôi, õ th× -ít ¸o, ph× phÌo ch©m ®iÕu thuèc,), ë giäng
®ïa tÕu, trÎ trung (b¾t tay quaa kÝnh vì råi, nh×n nhau mÆt lÊm c-êi ha ha.).
3. Søc m¹nh nµo lµm nªn tinh thÇn Êy
- T×nh ®ång ®éi, mét t×nh ®ång ®éi thiªng liªng trong khãi löa : trong bom
r¬i ®· vÒ ®©y häp thµnh tiÓu ®éi, chung b¸t ®òa nghÜa lµ gia ®×nh ®Êy.
- Søc m¹nh cña t-ëng miÒn Nam ruét thÞt : Xe vÉn ch¹y miÒn Nam phÝa
tr-íc, chØ cÇn trong xe cã mét tr¸i tim.
C- KÕt bµi :
- H×nh ¶nh, chi tiÕt rÊt thùc ®-îc ®-a vµo th¬ thµnh th¬ hay do nhµ th¬
hån th¬ nh¹y c¶m, cã c¸i nh×n s¾c s¶o.
- Giäng ®iÖu ngang tµng, trÎ trung, giµu chÊt lÝnh lµm nªn c¸i hÊp dÉn ®Æc biÖt
cña bµi th¬.
- Qua h×nh ¶nh nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh, t¸c gi¶ kh¾c ho¹ h×nh t-îng ng-êi lÝnh
l¸i xe trÎ trung chiÕn ®Êu v× mét lÝ t-ëng, hiªn ngang, dòng c¶m.
ĐỀ 9
Câu 1(1,5 điểm)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu m thay lời nước non
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Tà tà bóng ng v tây
Ch em thơ thẩn dan tay ra v.
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 điểm)
a. m tắt đoạn trích truyn ngn Làng ca Kim Lân (SGK Ng Văn 9, tập 1.NXB Giáo dc,
2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn làng.
Câu 3 (2.0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ của em v đạo làm con vi cha m.
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ ới đây:
Bng nhận ra hương ổi
Ph vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
ng được lúc dnh dàng
Chim bắt đầu vi vã
đám mây mùa hạ
Vt na mình sang thu
(Hu Thnh, Sang thu)
SGK Ng văn 9 tập 2, NXB Giáo dc, 2005)
------------------------------------------------------Hết-------------------------------------------
NG DN CHM.
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo là một văn bản (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cầu ca tng câu)
2. Không cho quá điểm trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mẫu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm c th để
cho điểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đẹp.
B. HƯỚNG DN C TH
Câu1 (1,5 điểm):
a. T “xuân” được dùng với nghĩa chuyển.(0,5 điểm)
b. Các t láy: “tà tà, thơ thẩn”(1,0 điểm)
Câu 2(2,5 điểm):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
+ Ông Hai rt yêu làng ch Du. vùng tản cư, suốt ngày ông k v làng, khoe v làng.(0,
5điểm)
+ Khi nhận được tin làng ch Du theo Tây, ông rất đau khổ nm trong nhà ba bn ngày
liền.(0,5 điểm)
+ Ông Hai nghe được tin ci chính: Làng ch Du không phi là làng Vit gian, không theo Tây.
Ông sung sướng đi khoe với mi người. Mnhà b đốt, nhưng ông Hai lại rt vui mng vì làng
ông vn là làng kháng chiến. (1,0 điểm).
b. Nêu ch đề: Th hin chân thc, sâu sc và cảm động tình yêu làng quê và lòng yêu c, tinh
thn kháng chiến của người nông dân phi rời làng đi tản cư (0,5 đim).
Câu 3(2,0 điểm): Đm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Nội dung: trình bày được lòng biết ơn đối với công sinh thành nuôi ng ca cha m. con
cái phi nghe li cha m, trách nhim vi cha m.Hiểu được nim vui ca cha m con cái
thành đt, hnh phúc. M rng vấn đề: Hin nay trong hi vn hiện tượng con cái cãi li
cha mẹ, ngược đãi cha mẹ, ăn ở vi trái với đạo lí... (1,75 điểm).
Câu 4(4,0 điểm)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chnh, b cc ràng, không mc li chính t, diễn đt, ng
pháp (0,25 điểm)
b. Nội dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Hu Thỉnh sinh năm 1842, quê Tạm Dương, Vĩnh Phúc. Ông một nhà thơ tiêu biểu trong
kháng chin chống Mĩ (0,25 điểm)
+ Bài thơ Sang thu viết năm 1977, in trong tp T chiến hào đến thành ph. Hai kh đầu cm
nhn tinh tế ca tác gi v nhng biến chuyn ca trời đt thi khc giao mùa t h sang thu,
đưc th hin qua hình nh và ngôn t giàu sc biu cảm.. (0,25 điểm).
- Phân tích:
+ Kh 1: Nhà thơ cảm nhn s chuyn biến ca trời đất thi khắc sang thu qua hương vị: hương
i, qua vận động ca gió của sương: gió se, sương chùng chình. Hương i nng nàn lan trong gió
bắt đầu hơi se lạnh, sương thu chùng chình chậm li...Mùa thu sang ng ngàng đưc cm nhn
qua s phán đoán. Phân tích các t: bng,phả, chùng chình, hình như ... (1.5 điểm).
+ Kh 2: Không gian m rng t dòng sông đến bu tri. Dòng sông mùa thu chy chậm hơn,
cánh chim bắt đầu vội như cm nhận được cái se lnh ca tiết tri...Hình ảnh đám mây duyên
dáng, mm mại như một di la ni hai mùa h thu...Phân tích các t: dnh dàng, vi vã, ...
(1.5 điểm).
- Đánh giá nâng cao: Bng nhng hình nh, ngôn t giàu sc gi cm, hai kh thơ đã tái hiện mt
bức tranh sang thu đẹp, gi cảm, nên thơ. Qua đó cho thy s quan sát cm nhn tinh tế ca
nhà thơ về khonh khc giao mùa. ẩn trong đó là tình yêu tha thiết mà tác gi dành cho quê hương
x s của mình.... (0,25 điểm)
*******************************************************************
ĐỀ 10
Câu 1(1,5 điểm)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Ngày xuân con én đưa thoi
Thiu quang chín chục đã ngoài sáu mươi
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Nao nao dòng nước un quanh
Dp cu nho nh cui ghnh bc ngang
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 điểm)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Lng l sa Pa ca Nguyn Thành Long (SGK Ng Văn 9, tp
1.NXB Giáo dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn Lng l Sa Pa.
Câu 3 (2.0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ ca em v mi quan h gia con cháu
đối vi ông bà
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Mc gia dòng sông xanh
Mt bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chin
Hót chi mà vang tri
Tng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân người cm súng
Lc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lc trải dài nương mạ
Tt c như hối h
Tt c như xôn xao...
(Thanh Hi, Mùa xuân nho nh,
SGK Ng văn 9, tp 2, NXB Giáodc, 2005)
------------------------------------------------------Hết-------------------------------------------
NG DN CHM.
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo là một văn bản (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cầu ca tng câu)
2. Không cho quá điểm trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mẫu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm c th để
cho điểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đẹp.
B. HƯỚNG DN C TH
Câu1 (1,5 điểm):
a. T “xuân” được dùng với nghĩa gốc.(0,5 điểm)
b. Các t láy: “nao nao, nho nhỏ”(1,0 điểm)
Câu 2(2,5 điểm):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
+ Trên chuyến xe đi qua Sa Pa, bác lái xe k v anh thanh niên- mt chàng trai 27 tui, sng mt
mình trên đỉnh yên Sơn cao 2600mét, làm công tác khí ng kiêm vật địa cầu. Đó người cô
độc nht thế gian và rất thèm người.
+ Anh thanh niên xut hin và rt vui mừng khi được gp mọi người. ông họa sĩ, đã
dp chng kiến cuc sng mt mình của anh được anh say sưa k v công việc cũng như
những suy nghĩ của mình. Ông họa sĩ có mong muốn được v chân dung của anh nhưng anh đã từ
chi.
+ Sau cuc gp g ngn ngi, giây phút chia tay din ra vi nhiu cảm xúc và để li n t ượngu
đậm mỗi người, đc biệt là cô kĩ sư và ông họa sĩ già. (2.0 điểm)
b. Nêu ch đ: Truyn ngắn “Lặng l Sa Pa” khẳng định v đp ca con người lao động ý
nghĩa của nhng công vic thm lng trong cuc sống (0,5 điểm).
Câu 3(2,0 điểm): Đm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Ni dung: Ông bà thế h sinh thành nuôi dươngc, to dng nn móng con cháu, ci ngun
của gia đình. Con cháu phải có lòng biết ơn, kính trọng đi vi ông bà, phi có trách nhiệm chăm
sóc nuôi dưỡng để t lòng hiếu tho...ông phi là tấm gương cho con cháu noi theo. M rng
vấn đề: hin nay vn còn hiện tượng không tôn trọng ông bà, đi x chưa tốt vi ông bà, trái vi
đạo lí làm người ca dân tc Vit Nam.
trình bày được lòng biết ơn đối với công sinh thành nuôi dưỡng ca cha m. Là con cái phi nghe
li cha m, có trách nhim vi cha m.Hiểu được nim vui ca cha m con cái thành đt, hnh
phúc. M rng vấn đề: Hin nay trong xã hi vn có hiện tượng con cái cãi li cha mẹ, ngược đãi
cha mẹ, ăn ở vi trái với đạo lí... (1,75 điểm).
Câu 4(4,0 điểm)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chnh, b cc ràng, không mc li chính t, diễn đạt, ng
pháp (0,25 điểm)
b. Ni dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Thanh Hi 1930- 1980 quê Phong Điền- Tha Thiên- Huế. Ông mt trong nhng cây bút
có công XDnn VHCM Mnam t những ngày đầu.
+ Bài thơ Mùa xuân nho nh viết 1980, lúc nhà thơ đang nằm trên giường bnh. Hai kh thơ đầu
của bài thơ miêu tả bức tranh mùa xuân trong sáng, đy sc sng và cm xúc ro rc nim u
mến thiết tha cuc sng ca tác gi.
- Phân tích:
+ Kh 1: Bc tranh mùa xuân hin lên vi nhng nét v tính cht chấm phá. Không gian tươi
sáng, hài hòa gia màu sắc, đường nét, âm thanh: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, bu tri
cao rng...Âm thanh trong tro vang vng ca tiếng chim chin chin khiíen mùa xuân tr nên
rộn rã, tươi vui hơn, âm thanh đó như đng li thành tng giọt long lanh rơi... Hình nh tng git
long lanh rơi là hình ảnh đc sc, gi nhiều liên tưởng người đọc. Cm xúc ca tác gi đưc th
hin cái nhìn trìu mến, say mê trưc cnh vật, đặc biệt là động tác đón nhận đy trân trng : tôi
đưa tay tôi hứng...Phân tích giá tr ngh thut ca các bin pháp tu từ: đảo ng, n d(...1,5 điểm)
+ Kh 2: Mùa xuân gn lin vi cuc sng của con người, ca đất nước. Xuân đến, xuân v, xuân
đưc to dng cùng công cuộc lao đng, chiến đấu của nhân dân. Xuân đồng hành cùng người
cầm súng, người ra đồng... Phân tích ý nghĩa ca t: lc, hi hả, xôn xao, đip khúc cui đoạn tt
c như hối h, tt c như xôn xao...(1,5 điểm)
- Đánh giá nâng cao: Hai kh thơ là những nt nhc thiết tha trong bản giao hưởng bt tn v mùa
xuân. Mùa xuân đất tri hòa quện cùng mùa xuân đất nước to nên mt bức tranh đy sc
sng, th hin niêmg tin yêu cuộc đi ca tác gi. Th thơ 5 tiếng, nhạc điệu trong sáng, tha thiết,
hình ảnh đẹp, gin d gi cảm ...đã góp phn th hin v đp ca bc tranh xuân cm xúc
của nhà thơ...0,25 đim
**************************************************************
ĐỀ 11
Câu 1(1,5 điểm)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Gn xa nô nc yến anh,
Ch em sm sa b hành chơi xuân
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Bun trông ca b chiu hôm
Thuyn ai thp thoáng cánh bum xa xa
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 điểm)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Chiếc lược ngà ca Nguyn Quang Sáng (SGK Ng Văn 9, tập
1.NXB Giáo dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn Chiếc lược ngà.
Câu 3 (2.0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ ca em v mi quan h gia anh em
rut thịt trong gia đình.
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Ta làm con chim hót
Ta làm mt cành hoa
Ta nhp vào hoà ca
Mt nt trm xao xuyến.
Mt mùa xuân nho nh
Lng l dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bc.
(Thanh Hi, Mùa xuân nho nh,
SGK Ng văn 9, tp 2, NXB Giáodc, 2005)
------------------------------------------------------Hết-------------------------------------------
NG DN CHM.
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo là một văn bản (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cầu ca tng câu)
2. Không cho quá điểm trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mẫu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm c th để
cho điểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đẹp.
B. HƯỚNG DN C TH
Câu1 (1,5 điểm):
a. T “xuân” được dùng với nghĩa gốc.(0,5 điểm)
b. Các t láy: “thấp thoáng, xa xa”(1,0 điểm)
Câu 2(2,5 điểm):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
+ Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến lúc Thu mới chưa được đy mt tui. Bảy năm sau ông mới
đưc v thăm nhà. Trong 3 ngày nhà, ông vui mng mun v v ôm ấp con nhưng con không
nhận là cha mà ăn nói cc lc, trống không, có thái đnhững hành động không chp nhn ông
Sáu cha ca mình. Nguyên nhân trên mt ông Sáu mt vết tho không giống ntrong
ảnh. Bé Thu đã đưc ngoi gii thích, nó nhn ông Sau là cha trong niềm xúc động.
+ Ông Sáu phi tr lại đơn vị công tác. Ông đã dn hết tình yêu thương, nỗi nh đứa con gái yêu
vào vic làm mt chiếc lược ngà để tng con. Trong mt trận càn, ông đã hi sinh. Trước lúc nhm
mt, ông còn kịp trao cây c y cho một người bn. Cui cùng, chiếc lược ấy đến được tay
Thu thì cha con không bao gi đưc hi ng nữa. (2,0 điểm)
b. Nêu ch đề : Đoạn trích truyn Chiếc lược ngà ca ngi tình cha con sâu nặng cao đẹp trong
cnh ng éo le ca chiến tranh. (0,5 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm): Đảm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Ni dung: Trình bày tình cm anh em rut tht gắn bó như chân với tay, như cội vi cành. Phi
yêu thương nhau giúp nhau trong cuộc sng. Biết chia s nhng bun vui trong cuộc đời. M
rng vấn đề: vn hiện tượng anh em mất đoàn kết, không thông cm dẫn đến xích mích, hiu
lm nhau, sng không có tôn ti trt t trái với đạo lí...(1,75 điểm).
Câu 4(4,0 điểm)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chnh, b cc ràng, không mc li chính t, diễn đạt, ng
pháp (0,25 điểm)
b. Ni dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Thanh Hi 1930- 1980 quê Phong Điền- Tha Thiên- Huế. Ông mt trong nhng cây bút
có công XD nn VHCM Mnam t những ngày đầu.
+ Bài thơ Mùa xuân nho nh viết 1980, lúc nhà thơ đang nằm trên giường bnh. Hai kh thơ 4, 5
th hiện ước vnglàm mt mùa xuân nho nh ca tác giả. (0,25 đim)
- Phân tích:
+ Kh 4: Tp trung th hin, làm ni bật ước nguyn mun dâng hiến mùa xuân nho nh ca
mình cho mùa xuân ca dân tc, mun hóa thân thành con chim hót, cành hoa, nt trầm...để đim
cho mùa xuân đất nước. Phân tích các biện pháp điệp ngữ: ta làm để thấy được s tha thiết,
cháy bỏng, chân thành trong ước nguyn của nhà thơ (1,5 đim)
+ Kh 5: Phân tích làm ni bt s thm lặng, khiêm nhường, gin d trong ưc nguyn ca nàh
thơ. Phân tích các hình ảnh hoán d: tuổi hai mươi, khi tóc bạc, điệp ng dù là...để thấy được khát
khao cng hiến trn vn mãi mãi ca tác gi cho đất nước (1,5 điểm)
- Đánh giá, nâng cao: Hai kh thơ một điệp khúc của ước nguyn chân thành: cng hiến hết
mình cho quê hương, đất nước. Đó cũng bức thông điệp tác gi mun chuyn tới người
đọc. Bin pháp tu từ: điệp ng, hoán d kết hp vi nhịp điệu thiết than, sâu lắng đã giúp tác giả
chuyn tải thành công tư tưưỏng tình cm của mình (0,25 điểm)
********************************************************************
ĐỀ 12
Câu 1(1,5 điểm)
a. T “xuân” trong câu thơ dưới đây được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân,
V non xa tấm trăng gần chung
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
b. Xác định t láy trong câu thơ sau:
Bun trông ni c ru ru
Chân mây mặt đất mt màu xanh xanh
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
Câu 2 (2,5 điểm)
a. Tóm tắt đoạn trích truyn ngn Nhng ngôi sao xa xôi ca Minh Khuê (SGK Ng Văn 9,
tp 2.NXB Giáo dc, 2005) không quá 15 dòng.
b. Nêu ngn gn ch đề ca truyn ngn Nhng ngôi sao xa xôi.
Câu 3 (2.0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 dòng trình bày suy nghĩ ca em v trách nhim ca con cháu vi
t tiên.
Câu 4 (4,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ dưới đây:
Nga mt lên nhìn mt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là b
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vnh
k chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta git mình.
(Nguyễn Duy, Ánh trăng,
SGK Ng văn 9, tp 1, NXB Giáodc, 2005)
------------------------------------------------------Hết-------------------------------------------
A. LƯU Ý CHUNG
1. Câu 2a, 3 4: phải đảm bo là một văn bản (hoặc đoạn văn bài văn theo yêu cầu ca tng câu)
2. Không cho quá điểm trung bình nhng bài có du hiệu sao chép văn mẫu.
3. Nhng bài làm s sáng to mi kiến gii hp giám khảo căn cứ vào bài làm c th để
chođiểm cho phù hp.
4. Trân trng nhng bài làmcn thn, rõ ràng, ch viết đẹp.
B. HƯỚNG DN C TH
Câu1 (1,5 điểm):
a. T “xuân” được dùng với nghĩa chuyển.
b. Các t láy: “rầu ru, xanh xanh”
Câu 2(2,5 điểm):
a, Tóm tt: Bài viết cần nêu được nhng tình tiết ca ct truyện trong đoạn trích.
Nhng ngôi sao xa xôi k v 3 gái TNXP mt t trinh sát phá bom trên cao điểm. Đó
Phương Định, Thao Nho. Công việc được giao ca các ngồi quan sát địch ném bom, khi
bom n thì chạy lên đo khối lượng đt lp vào h bom, đếm bom chưa nổ nếu cn thì phá
bom. Tình đồng đội ca h hết sức cao đẹp. Cuc sng chiến đấu ca ba cô gái tr nơi trọng điểm
gia chiến trường khc nght muôn vàn nguy him song các vẫn vui tươi, hồn nhiên,
lãng mn, gn vi nhau mỗi người mt tính cách. Trong mt ln pbom, Nho b thương,
Phương Định và Thao đã chăm sóc chu đáo, tận tình (2,0 điểm).
b. Nêu ch đề: Truyn Nhng ngôi sao xa xôi của Minh Khuê đã làm ni bt tâm hn trong
sáng, mộng, tinh thần dũng cảm, cuc sng chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hn
nhiên, lc quan ca nhng gái TNXP trên tuyến đường Trường Sơn. Đó nhng hình nh
đẹp, tiêu biu v thế h tr Vit Nam trong thi kì kháng chiến chống Mĩ (0,5 điểm).
Câu 3(2,0 điểm): Đảm bo các yêu cu.
- Hình thc : là một đoạn văn, không mắc li chính t, diễn đạt, ng pháp (0,25 điểm)
- Nội dung: trình bày được trách nhim của con cháu đối vi t tiên. Đó là lòng biết ơn cội ngun.
Nhng biu hin c th như vào dp l tết tưởng nh đến những người đã khuất. Phát huy đưc
truyn thống gia đình, dòng tc. M rng vấn đ: phê phán những hành động ơn vi t tiên,
trái với đạo lí... (1,75 đim).
Câu 4(4,0 điểm)
a. Hình thc:`là một bài văn hoàn chnh, b cc ràng, không mc li chính t, diễn đt, ng
pháp (0,25 điểm)
b. Nội dung: Đảm bo mt s ý sau:
- Tác gi, tác phm:
+ Nguyễn Duy sinh năm 1848, q Thành ph Thanh Hóa. Ông một nhà thơ tiêu biểu trong
kháng chin chống Mĩ (0,25 điểm)
+ Bài thơ ánh trang in trong tập thơ cùng tên viết năm 1978. hai khổ cui nim khát khao
ng thin, s tri ân vi quá khứ. (0,25 điểm).
- Phân tích:
+ Kh 4: Tình hung mất điện đối mt vi vầng trăng đã làm sống dy bao cm xúc trong lòng
nhà thơ. Trang thiên nhiên, đng, b, ssông , rừng; trăng còn là biểu tượng cho quá
kh vẹn nguyên, nghĩa tình. Đi mt với trăng cũng đối mt vi chính mình, vi quá kh đó.
Các hình ảnh: như ssồng là bể, như laf sông rừng trong kết cấu đầu cuối tương ng còn
mang ý nghĩa nhấn mnh niềm khát khao hướng thin của con người (1.5 đim).
+ Kh 5: Phân tích các t : c, vành vạnh, im, phăng phc, git mình. Vầng trăng hiền du bao
dung, độ ng mà nghiêm khắc đủ khiến con người phi git mình dng lại đ suy nghĩ, đ sám
hối để ân hận. Đó cũng là bắt đầu ca cuc t vấn lương tâm rất đáng trân trọng. (1.5 điểm).
- Đánh giá nâng cao: Kh thơ sự t nhn thc v mình và niềm khát khao hướng thin ca con
người đừng bao gio lãng quên quá kh, luôn biết tri ân vi quá kh. Thành công ngh thut ca
đoạn thơ những hình nh giàu tính biu cm, giọng điệu tâm tình, t nhiên, gần gũi, chất
ch suy ngm triết lí... (0,25 điểm)
******************************************
Mt s đề văn nghị lun xã hi :
ĐỀ 1
* Em có suy nghĩ gì về ý thc gi gìn bn sắc văn h dân tộc ca thế h tr Vit Nam ?
DÀN BÀI
M bài:
Đất nước đang trong qtrình hội nhp quc tế, gi gìn bn sắc văn hoá dân tc vấn đề
quan trng, ý thc ca thanh thiếu niên Vit Nam trong vấn đ này là điều rất đáng quan tâm suy
nghĩ.
Thân bài:
1. Ý thc gi gìn bn sắc văn hoá dân tộc ca thanh thiếu niên Việt Nam được biu hin nhiu
phương diện : cách sng, li sng, quan niệm, suy nghĩ, hoạt động, nói năng, ăn mặc, ng x....
Qua nhng biu hin trên, th thy ý thc gi gìn bn sắc văn hoá dân tộc ca thanh
thiếu niên Việt Nam là như thế nào ?
2. Xem xét nguyên nhân ca vấn đề này phi nhìn c 2 mt : khách quan và ch quan. Khách
quan là s tác động của môi trường sng, ca bi cnh thời đại. Ch quan là bn thân s vận động
trong duy của đối tượng : các thanh niên, thiếu niên đã quan tâm, suy nghĩ mc độ nào v
vấn đề này.
3. Vi mt ý thc gi gìn bn sắc văn hoá dân tộc như vy, thanh thiếu niên Việt Nam đang tác
động như thế nào đến b mặt văn hoá dân tộc, đang để li mt kết qu ra sao cho tương lai, đc
bit là trong bi cnh quá trình hi nhp quc tế đang diễn ra sôi động.
4. hội, gia đình, bn thân mi thanh niên, thiếu niên nên làm gì đ góp phn khẳng định bn
sắc văn hoá Việt Nam trong cộng đồng quc tế.
Kết bài:
Bn sắc văn hoá cái riêng của mi dân tc. Gi gìn cái riêng đó trách nhim ca mi
công dân, trong đó có phn quan trng ca thế h tr.
ĐỀ 2
* Khng b đang diễn ra hàng ngày ti mt s ớc nguy bùng nổ trên toàn thế
gii. Những suy nghĩ của em v vấn đề này ?
DÀN BÀI
M bài :
Nn hoà bình ca thế giới đang bị ảnh hưởng nghiêm trng bi nn khng b.
Thân bài:
1. Nn khng b đang lan tràn trên khắp mi khu vc ca thế giới. Ngày nào cũng cảnh đổ
máu bi khng b. Khng b đang là nỗi lo chung ca tt cc dân tc.
2. Mâu thuẫn, xung đột chính tr gia các quc gia, dân tc, các t chc, phe phái là nguyên nhân
ca tình trng này.
3. Khng b đe doạ nghiêm trng ti mi mt ca đi sống con ngưi t tính mạng đến ca ci,
t vt cht ti tinh thn, khiến nơi nơi đều bao trùm mt bầu không khí căng thng, hong lon.
S phát trin kinh tế, chính trị, văn hoá... của các quốc gia đu b ảnh hưởng bởi nguy khủng
b.
4. Tt c mọi người, mi quốc gia đều phi cùng th hin rõ quyết tâm đẩy lùi khng b bng
nhng bin pháp c th ; bo v trái đất khi nn khng b cũng chính bo v mái nhà chung
ca tt c chúng ta.
Kết bài:
Thế gii s tươi đẹp hơn nếu như con người không đối đầu và tàn hi ln nhau.
ĐỀ 3
Có rt nhiu bn nh bng tuổi em nhưng phải ri nhà ra kiếm sng các thành ph. Suy
nghĩ của em v vn đề này ?
DÀN BÀI
M bài :
Tình trng nhiu thiếu niên phi sm ri mái nhà của mình để đến nhng thành ph kiếm
sống đã trở thành tình trng ph biến.
Thân bài :
1. S ng tr em t nông thôn đến thành th kiếm sng hin nay rt nhiu. Các em thuộc đủ
mi la tui, làm nhiu công vic khác nhau. Cuc sng ca các em rt vt v, khó nhc.
2. Nguyên nhân khiến các em phải rơi vào tình trng này thì rt nhiều nhưng nhiều nht vn là do
cái nghèo. Cái nghèo làm ny sinh nhiu cnh ng, chu thit thòi nhiu nht t nhng cnh ng
đó là những đứa tr... Bên cạnh đó còn do sự thiếu quan tâm của người ln...
3. Tình trng này s dẫn đến nhiu hu qu khó lường, không ch đối vi xã hội đối với trước
hết là bn thân các em. Sống xa gia đình, trong một môi trường phc tp, tui li còn nh, chc
chn s ảnh hưởng không ít ti tâm hn, nhn thc ca các em. T đó s tác động ngược
li của các em đối với môi trường chung ca xã hi.
4. Cn phi có nhng bin pháp, nhng giải pháp để gim thiu và dn dn xoá b tình trng này.
Đó cũng là cách để xã hi góp tay thc hin vấn đ quyn tr em mt cách thiết thc nht.
Kết bài:
Tình trng tr em lang thang kiếm sng thành phni nhc nhi chung ca c xã hi. Xã
hi s văn minh hơn, công bng tiến b hơn nếu đó mọi tr em đều được hưởng nhng
quyn mà các em có.
ĐỀ 4
Mt s người làm cha, làm m thường xuyên đánh đập, chi mng con cái cho rng :
"thương cho roi cho vọt"...
Hãy trình bày những suy nghĩ của em v hiện tượng này.
DÀN BÀI
M bài :
Con cái muốn trưởng thành phi nh s giáo dưỡng ca cha m. Các bc làm cha, làm m
nhiu cách giáo dc con cái khác nhau, trong s đó nhiều người chn cách mng chi, thm
chí đánh đập như là một bin pháp dy d tt nhất đối vi con em mình.
Thân bài :
1. Rt nhiều đứa tr t những năm tháng ấu thơ cho đến khi trưởng thành hiếm khi, thậm chí chưa
bao gi đưc nghe mt li bo ban, khuyên nh du dàng ca cha m. Bt kì lúc nào, trong bt c
chuyn gì, cha hoc m, hoc c cha ln m đều có mt hình thc duy nhất đối vi các em : qt
tháo, mng chi bng nhng li l hết sc gay gt, t bo ; hay nng n là dùng roi vt và
đánh đp. Bin pháp này đưc áp dng trong tt c mi vic, mi tình hung, ch cn cha m
không cm thy hài ng, t chuyn nh như cái nhà ca đưc sch, qun áo chưa
đưc gn gàng, đến nhng chuyn lớn hơn, như b đim kém, đi hc v mun, b go p
nh, đánh nhau, cãi ln... cha m đều ngay lp tc dy d con mình bằng cách này. Đi vi
h, đy là cách giáo dc con i tt nht, bi vì m như vy các em s s không bao gi
m phm li na. Theo h đó còn ch đ th hiện nh yêu thương, bi "thương cho roi
cho vt"...
2. Thc cht, cách giáo dc này không phi là mt bin pháp tích cc và có hiu quả. Điều này đã
đưc minh chng bng thc tế. Rt nhiều đứa tr c ra khi những năm tháng ấu thơ với ni
ám nh không bao gi mt v cách đối x thô bo ca cha m đối vi bn thân mình. Làm bt c
việc cũng th b chi mng khi l phm li thì b đánh đập thm t. C ròng liên tc
như vậy, cui cùng những đứa tr không tiến b lên chút nào thậm chí còn ngưc li : t
ngoan thành hư, từ hin thành d, t thông minh lanh li hoá ra lì lm, chm chp... Nhìn chung,
hai xu hướng phát triển cơ bản : hoc là quy phá nghch ngm, hoc tr nên trm cm khó
gần. Trước mt cha mẹ, các em dường như ngoan hơn, nhưng thc chất cái ngoan đó chỉ đối
phó. Thm chí, nhiều em đã nhng phn ng rt tiêu cc : b nhà đi, hoặc t vn. Tt c
nhng biến đổi như vậy đều biu hin ca s tổn thương trm trng v mt tinh thần. Đối vi
những đứa tr này, tuổi thơ tươi đp tr thành những năm tháng u ám kinh hoàng ; tổ ấm gia đình
th tr thành đa ngc trn gian cha m trong mt các em những con người nào đó hết
sc xa l độc đoán. Các em mất đi cảm giác được yêu thương, che chở, lúc nào cũng thon thót
lo s lâu dn th tr nên trơ lì. Đó điu rt nguy him, bi l s để li mt du n
trong nhân cách, tâm hn ca các em sau này.
Giáo dc con cái bng cách này s để li nhng hu qu ln, không ch đối với trước mt
còn là v lâu dài trong tương lai của các em, ca xã hi.
3. Cha mẹ, ai cũng yêu thương con cái, ai cũng mun những đứa con của mình trưởng thành nên
ngưi. Thế nhưng, giáo dục con cái như thế nào để các em va cm nhận được tình yêu thương
đó va có s tiến b trong nhân cách là điu rt quan trọng. Đứa tr nào cũng có th d dàng mc
sai lầm. đằng sau mi sai lầm đó bao giờ cũng một nguyên nhân, mt do. Cha m mun
dy d các em mt cách có hiu qu thì phi bắt đầu t những nguyên nhân đó. Tìm hiu nguyên
nhân, phân tích cn k phải trái, khuyên răn nh nhàng nhưng cương quyết, thêm mt chút cm
thông độ ng... thiết nghĩ không có đa tr nào mà li không nghe, không tr nên tiến b. Kim
chế cơn nóng giận là điều quan trng khi giáo dc tr em. Nhiều đứa tr rơi vào cm giác oan c,
rồi đâm ra oán giận cha m vì h không bao gi để ý đến nguyên nhân vì sao các em làm như vy
mà ngay lp tc x vả, thượng cng chân h cng tay cho h cơn giận mà thôi.
"Thương cho roi cho vt", điều đó không nghĩa bt c lúc nào cũng thể s dng bo
lực đi vi tr em. Đến mt mức đ nào đó, chính những người làm cha, làm m đã và đang xâm
phạm đến quyn tr em ngay trong gia đình ca mình - điu c hội đang quan tâm bo
v.
Kết bài :
Cha m luôn hin thân của tình yêu thương, ca lòng nhân t bao dung, nơi những đa
con tìm v sau nhng sai lm vấp ngã. Đừng làm mất đi trong các em tất c những điều quí giá và
thiêng liêng y.
ĐỀ 5
Nn phá rừng đang ngày càng trở nên nghiêm trng. Ý kiến ca em v vn đề này
DÀN BÀI
M bài :
Con người đã nỗ lực để to nên rt nhiu nhng giá tr ý nghĩa để làm giàu đẹp thêm
cuc sng ca mình. Thế nhưng bên cạnh đó cũng chính con người đang t hu hoại đi rất nhiu
nhng giá tr mình đang có. Nn phá rng là minh chng tiêu biu nhất. Đã đến lúc tt c
chúng ta không th dửng dưng trước vấn đềy.
Thân bài :
1. Rừng được phi xanh của trái đt. Thế nhưng, phổi này đang ngày càng nhỏ đi.
Việt Nam, hàng năm hàng chc ngàn ha rng b phá hu. Nhng cánh rng xanh thm, nhng
khu rng nguyên sinh giàu có gi ch còn là vùng đt trống đồi trọc, phơi ra những gc c th trơ
tri, nhng thm thc vt cn ci. Nhng xe g vn lng l đều đn di chuyn v xuôi nhng
cánh rừng cũng lặng l biến mất, để li nhng khong trng ngày càng ln trên b mặt trái đất ca
chúng ta.
2. Rt d thy nguyên nhân ca vấn đ này. Người ta cht rừng để ly g bán và lấy đất canh tác.
Rng bo v che ch cho con người nhưng đang bị tàn phá bi chính lòng tham s thiếu ý
thc, thiếu nhn thc của con người.
3. Khi nhng cánh rng b tàn phá biến mt, hu qu không hin ra c th và ngay lp tc. Nó
s đến rt t từ, nhưng sẽ rt lâu dài và khng khiếp.
Rng tr lại cho trái đt mt bu không khí trong lành. Hin nay, bầu không khí đang b ô
nhim vẩn đc bi b máy thanh lọc đang trở nên yếu đi. Hạn hán, lụt, thiên tai ngày
càng tăng cũng bởi mt phn t đó.
Rng b tàn phá dẫn đến hiu ứng nhà kính và trái đất của chúng ta đang ngày càng nóng lên,
nhng khối băng khổng l hai địa cực có nguy cơ tan chy. S cân bng sinh thái b phá hu
con người s sống như thế nào khi môi trường t nhiên không còn.
Như vy, phá rừng để ly g lấy đất, cái li dành cho một vài người nhưng cái hại
dành cho tt c. S tn ti của trái đt giữa vũ trụ đang bị đe doạ bởi chính bàn tay con ngưi.
4. Cn phải ngăn chặn ngay tình trng này. Tt c mọi người trong xã hi phi ý thc sâu sc v
s nguy him mức độ nghiêm trng ca nn phá rng hin nay, t đó chung một thái đ
cương quyết trong vic bo v rừng. Làm ngơ, tiếp tay cho bn buôn g lậu cũng chính đang
khuyến khích cho nn phá rng ngày càng phát triển. Nhưng ng cn thêm nhiu bin pháp
cng rn và cht ch hơn trong vấn đề này, cn kiên quyết x nhng k trc tiếp gián tiếp
phá rng, giúp dân t b thói quen canh tác lc hậu. Đồng thi, vic trng rừng để b sung din
tích rng b phá, ph xanh đt trống đồi trc, nhân thêm nhiu cánh rng mi mt vic làm rt
hiu qulà vic phi làm ca con người.
Kết bài :
Hãy th ởng tượng, đến một ngày nào đó, trên trái đt s không còn mt cánh rng nào,
con người s phơi mình ra dưới mt tri nóng bng cung phong của trụ. liệu sau đó
trong tương lai, trái đất có còn là hành tinh ca s sng na hay không ? Bo v nhng cánh rng
chính là bo v bn thân cuc sng ca mi chúng ta.
| 1/274