Top 11 câu hỏi tự luận môn Pháp luật đại cương | trường Đại học Huế

Câu 1: Trình bày nguồn gốc ra đời của Nhà Nước?Câu 2: Tính giai cấp và vai trò xã hội của Nhà nước được thể hiện như thế nào ?Câu 3: Trình bày các cơ quan trong Bộ máy Nhà Nước?Câu 4: Hình thức Nhà Nước là gì? Trình bày các yếu tố tạo thành quan hệ Nhà nước ? Câu 5:  Vì sao Pháp luật ra đời là một tất yếu khách quan?Câu 6:  Tính giai cấp và vai trò xã hội của Pháp luật được thể hiện như thế nào?Câu 7 : Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
12 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Top 11 câu hỏi tự luận môn Pháp luật đại cương | trường Đại học Huế

Câu 1: Trình bày nguồn gốc ra đời của Nhà Nước?Câu 2: Tính giai cấp và vai trò xã hội của Nhà nước được thể hiện như thế nào ?Câu 3: Trình bày các cơ quan trong Bộ máy Nhà Nước?Câu 4: Hình thức Nhà Nước là gì? Trình bày các yếu tố tạo thành quan hệ Nhà nước ? Câu 5:  Vì sao Pháp luật ra đời là một tất yếu khách quan?Câu 6:  Tính giai cấp và vai trò xã hội của Pháp luật được thể hiện như thế nào?Câu 7 : Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

36 18 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
u 1: Trình y ngun gc ra đời của Nhà Nước?
Theo quan đim phi Mác-xít:
+ Thuyết Thn học:
Ni dung: Nhà nước là do thần linh, thượng đế tạo ra, tn tại vĩnh cu, bt
biến. Quyền lc N nước là nh cu sphc ng quyn lực là tất yếu.
+ Thuyết Gia trưởng:
Nhà nước là kết quả phát trin của gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên ca
cuc sng con người.
Nhàớc có trong mi xã hi quyền lực N nước về bản cht cũng ging
như quyền ca người gia trưởng.
+ Thuyết Hợp đng:
Nhà nước là sn phm của mt khế ước được ký kết giữa nhng người sng
trong trng thái tự nhiên không có Nhà nước:
N nước phải phc vụ và bo v lợi ích của nhân dân.
Chủ quyn nhà nước thuc về nhân dân.
Nếu Nhà nước không giđược vai trò ca mình, các quyền tự nhiên b
vi phm thì khế ước smt hiệu lực. Nn dân có quyn lật đ Nhà
nước ký kết khế ước mới.
- Theo quan điểm của ch nghĩa Mác:
+ Ni dung: Hai vấn đ cơ bản v ngun gc N nước:
Mt là: N nước là lc lượng nảy sinh t xã hội và chỉ xut hin khi
xã hi đã pt trin đến mt trình đ nhất định.
Hai là: Nhà Nước là mt phạm trù lch sử, xut hiện mt cách khách
quan, Nhàớc không tồn tại nh cứu và không bất biến.
lO MoARcPSD| 47704698
N nước xut hin là mt trong những tổ chức được hình thành để gii quyết
xung đt, cân bằng lợi ích giữa các cá nn, nhóm lợi ích trong xã hi. Nhà
nước hình thành trực tiếp tsự tan ca chế đ cng sản ngun thy, có
nhiệm vụ làm du bớt sxung đt gi cho s xung đt y nằm trong vòng
trật t.
u 2: Tính giai cp vai trò xã hội ca Nhà nưc đưc th hin như thế nào
?
- Tính giai cấp ca Nhà nơc thể hin ch N nước là công c thng tr trong
Xã hi đthc hiện ý chí của giai cp cầm quyn, cng c và bo vệ tớc hết
lợi ích của giai cấp thng tr trong Xã hi:
Trong hi c lt ( hi chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, xã hi
sản) nhà nước đều có bn cht chung là thiết chế b máy đ thực hiện nền chuyên
chính ca giai cấp bóc lt trên 3 mặt: Kinh tế, Cnh tr và Tư tưởng.
- Tính xã hội của Nhà Nước hay còn gi là vai trò xã hội ca Nhà Nước th
hin ở ch N Nước còn là tổ chức chính tr-xã hi rng lớn, bo đảm lợi ích
chung ca hi. Nhà Nước đóng vai trò quan trng trong việc gii quyết
những vấn đề ny sinh trong xã hội, bo đm cho hi được trật tn đnh
và pt triển, thc hiện mt s chức ng phù hợp với u cu chung ca toàn
xã hi và bảo đảm những lợi ích nht đnh của các giai cp giai tầng kc
trong chừng mực những lợi ích đó không mâu thuẫn gay gắt vi lợi ích của
giai cp thng tr.
u 3: Tnh bày các cơ quan trong B máy Nhà Nưc?
- B máy N nước Vit Nam bao gồm ba loi cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ
quan hành pháp Cơ quan pháp.
Quốc hi là cơ quan duy nht thực hiện quyền lp hiến, lp pháp, quyết
đnh các vấn đquan trng của đt ớc giám sát tối cao đi với hot
đng của N nước (Theo Điu 69 Hiến pp 2013)
Nhóm Cơ quannh pháp bao gồm các quan hành chính Nhà nước đứng
đu là Chính ph. Sau đó là các B, cơ quan ngang B, cơ quan trc thuc
Chính ph y ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã, các sở, phòng, ban
quan pp bao gồm các cơ quant xử và các cơ quan kim sát.
- B máy N nước Cng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam được tổ chức
thành các pn hệ sau:
Quc hi: là cơ quan đi biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyn lực
N nước cao nht caớc Cng hoà hi ch nghĩa Việt Nam. Ch
lO MoARcPSD| 47704698
tịch nưc: là người đng đầu Nhà nước, thay mt nước Cng hoà hi
ch nghĩa Việt Nam về đi ni và đi ngoại, do Quốc hội bu trong s đi
biu Quc hi, chu trách nhim và báo cáo công c trước Quc hội.
Chính ph: là cơ quan hành chính N nước cao nht của nước Cộng hoà
xã hi ch nghĩa Vit Nam, thc hin quynnh pháp, là cơ quan chấp
hành ca Quc hi, chịu trách nhiệm trưc Quốc hi báo cáo công c
trước Quc hi, y ban thường vụ Quốc hội, Chủ tch nước.
c cơ quan xét x: Tòa án nhân dân là quan xét x ca nước Cộng hoà
xã hi ch nghĩa Vit Nam, thc hin quyn pháp.
Tòa án nhân dân gm:
- Tòa án nhân dân ti cao.
- Tòa án nhân dân đa pơng.
- Tòa án quân s.
- Các tòa án do luật đnh.
c cơ quan kiểm sát:
Các cơ quan kim sát gm:
- Vin kiểm sát nhân dân tối cao.
- Vin kiểm sát nhân dân đa phương.
- Vin kiểm sát quân sự.
Chính quyn địa phương: được t chc các đơn v hành chính của nước
Cộng hòa hi chủ nghĩa Vit Nam, gm có Hi đng nhân dân và y ban
nhân dân.
u 4: Hình thức Nhà Nưc gì? Trình bày các yếu tố tạo thành quan h
Nhà c ?
- Hình thức N nước là cách thức tổ chức quyn lc N nước phương
pháp đthc hin quyn lực Nhà ớc.
- Hình thức N nước bao gm: Hình thc chính th, Hình thc Cấu trúc
N Nước, Chế đ cnh tr :
+ Hình thc cnh thlà cách thức tổ chức tnh t để lp ra các cơ quan
nhà ớc trung ương vàc lập nhng mi quan h của các cơ quan đó.
lO MoARcPSD| 47704698
+ Hình thức cu trúc Nhà ớc là scấu tạo Nhà nước thành các đơn v
hành chính lãnh th xác lập những mi quan hệ gia các cơ quan N
nước, giữa trung ương đa phương.
+ Chế đ chính tr là tng thcác phương pháp mà các cơ quan Nhà nuớc s
dng đthc hin quyền lực Nhà nước.
Câu 5: Vì sao Pháp lut ra đi mt tất yếu khách quan?
-Pp lut là hệ thng các qui tc xử sdo nhà nước ban hành và đảm bảo
thực hin, th hin ý chí ca giai cp thng tr trong xã hội, là nhân t điều chnh
các quan h hi :
+Pháp lut do nhà ớc ban hành, là công c để nhà nước qun lý xã hội và
thực hin quyền lc nhà ớc. Nhàớc không th tồn tại thiếu pháp luật.
+Pp lut chỉ tn ti và có hiệu lc khi được đm bo thực hin bằng sức
mạnh ca quyn lực nhà nước.
+Nhàớc là chủ th ban nh pháp lut nng nhà nước cũng phi thực hin
quyn lực của mình trong khuôn kh ca pp luật.
Pháp luật ra đời:
- Tính quy phm ca Pháp Lut:
- Pp lut là khuôn mu, chun mực về hành vi được xác đnh cụ th.- Pháp
lut đưa ra giới hạn cần thiết đ các ch thcó thx sự mt cách tự do
trong khuôn kh ca pp luật.
Tính phổ biến của pháp luật:
- Pp Luật có kh năng điều chnh quan h Xã Hi trong nhiều lĩnh vực, có
nh phổ biến, điển hình.
- Pp Luật tác đng đến mi chủ th khi h ở vào điều kiện, hoàn cảnh pháp
lut đã dliu.
Câu 6: Tính giai cp vai trò xã hi ca Pháp lut được th hin như thế
nào?
-Tính giai cp của Pháp Lut:
lO MoARcPSD| 47704698
+Ch thban hành: pháp lut ch do cơ quan nhàớc có thẩm quyền ban hành với
những nh thức nhất đnh.
+Ni dung:
Pháp lut phn ánh ý chí nhà nước ca giai cấp thng trị.
Ni dung của pháp lut được quyết đnh tớc hết bởi điu kiện sinh hoạt vt
cht ca giai cp thng tr.
+Mục đích: pp luật được bannh nhằm điều chnh các quan h xã hội nhm
hướng các quan h hi đó pt triển theo mt trt tự phù hợp với ý c của giai
cấp thng tr.
-Vai trò hi của Pháp luật:
+Cùng với việc thhiện ý c của giai cp thng tr, pháp lut còn th hiện ý chí và
lợi ích của giai cấp và tng lớp khác trong xã hi.
+Pp luật là pơng tin để con người xác lập quan hệ với nhau, nhđó xã hội có
sn đnh và trt tự.
Câu 7 : Văn bn quy phm pháp lut là gì?
-Văn bản quy phm pháp lut là văn bn do cơ quan nhàớc có thẩm quyn ban
hành theo thủ tục trình tự luật định, trong đó cha đng các Quy Phm Pp Luật,
nhằm điều chỉnh các quan h Xã Hi, được áp dng nhiu ln trong thc tế
được nhà nước bo đảm thực hin.
-Đc điểm quy phm pháp lut:
+Do cơ quan nhà nước có thm quyn ban hành theo Lut bannh n bn Quy
Phm Pp Luật.
+Chứa đng các quy phạm pháp luật.
ược sdng làm căn cứ pháp lý, áp dng nhiu lần trong thực tế khi có skiện
pháp lý xy ra.
+Có n gi, giá tr pháp lý hiu lực pp lý theo luật đnh.
lO MoARcPSD| 47704698
Câu 8: Cho mt d trình bày các yếu tố cu thành quan hệ pháp lut?
Ví dụ:
Người o thấy người khác đang trongnh trng nguy hiểm đếnnh mng, tuy
có điều kin mà không cứu giúp dn đến hậu qu người đó chết thì b phạt cảnh
cáo, ci to không giam giđến hai m hoc b phạt tù từ 3 tháng đến 2m
(Khoản 1 điều 102 BLHS năm 1999)
Câu 9: Vi phm pháp lut là gì ? Cho mt ví d và trình bày các yếu tố cu
thành vi phm pháp lut ?
-Vi phạm pp luật là hành vi (hành đng hay không hành đng) trái pp lut, có
li, do chủ thcó năng lực trách nhiệm pp lý thực hiện, m hi hoặc đe da
xâm hại các quan h hi được pháp lut bo vệ.
Ví dụ:
Tình hung
Tng 9/2008, B i nguyên môi trường đã phát hin ra vụ vic sai phạm cacông
ty Bt ngt Vedan (Công ty TNHH Vedan Việt Nam).
Theo đó thì công ty Vedan đã hng ngày s nước thải bẩn (chưa qua xử lý) trựctiếp
ra sông Th Vi (Đồng Nai) sut 14 m qua ktừ khi đi vào hoạt động (1994):
khong 45000m3/1tháng.
Hành động này gây ô nhiễm nặng cho dòng sông Th Vải, y chết các sinh
vtsng sông này và nh hưởng trm trng đến sức khe người dân ven sông
Cấu thành vi phm pháp lut
Chủ th vi phm:
+ ng ty Vedan (thuộc Công ty TNHH Vedan Việt Nam) là mt công ty thc phm
với 100% vốn đu Đài Loan.
lO MoARcPSD| 47704698
+ Được xây dựng từ năm 1991.
+ Có giấy phép hoạt đng tm 1994. Dn đến, là mt tổ chc có đy đủ trách
nhiệm pp lý khi thc hin hành vi trái pháp lut này.
Mặt chủ quan:
+ Li: là li c ý gián tiếp. Vì, Công ty Vedan khi thực hiện nh vi này thì nhận
thy trước hậu qu, tuy không mong muốn nng vn để hu qu xảy ra.
+ Mục đích: nhm gim bớt chi phí xử lýớc thi. Theo quy đnh thì công ty Vedan
phi đầu tư khoảng 1 chục triu đxử lý 1m3 dch thải đm đc. Đáng ra phải chi từ
15%-20% vốn đầu tư cho vic x lý nước thải thì Công ty Vedan chỉ dành 1,5% vn
cho việc đó.
Khách th:
Việc làm của công ty Vedan đã xâm hại đến các quy tc qun lý n nước: vi phạm
trật t qun lý nhà nước, làm tổn hại đến các quan h hi được pp luật bảo v.
Mặt kch quan:
+ Hành vi nguy him: s nước thi bn ca qua x lý ra sông Thi Vi:
45000m3/1tháng. Đây là nh vi trái pp luật hành cnh.
+ Hậu qu: dòng sông b ô nhim nặng, p hy môi trường sng và làm thủy sn
chết hàng lot, gây thit hại cho các hộ nuôi thủy sản và ảnh ởng trầm trng đến
sức khe người dân sng ven sông. Nhng thiệt hại đó do hành vi trái pháp luật ca
công ty Vedan gây ra trc tiếp và gián tiếp.
+ Thời gian: 14 năm (từ năm 1994-2008).
+ Địa điểm: sông Th Vi (thuc đa phận tỉnh Đồng Nai, Bà Ra-Vũng Tàu, Tp.H
Chí Minh).
lO MoARcPSD| 47704698
+ Phương tiện: s dụng h thng ng sả ngm.
Câu 10: Lut Hôn nhân và gia đình?
Lu t Hôn nhân gia đ nh là mt ngành luật đc lp trong h thng pháp lu
nam, bao gm tng hp các quy phm pháp luật do nhà nước ban hành
hoc tha nhn nhằm điu chnh các quan h hi phát sinh gia các thành viên
trong gia đ nh, v nhng li ích nhân thân và tài sn.
Mt s nội dung cơ bản:
Kết n
Khái nim: Kết hôn là vic nam và n xác lp quan h v chồng theo quy định
ca pháp lut v điu kin kết hôn và đăng ký kết hôn;
Điu kin kết hôn (Điều 9): Nam n kết hôn vi nhau phi tuân theo các điu
kiện sau đây:
- Nam t hai ơi tuổi tr lên, n t i tám tui tr lên;
- Vic kết hôn do nam và n t nguyn quyết định, không bên nào đưc ép
buc, la dối n nào; không ai được cưỡng ép hoc cn tr;
- Vic kết hôn không thuc một trong các trường hp cm kết hôn (Điều 10):
Người đang v hoc có chng;
Ngưi mất năng lực hành vi dân s;
Gia những ngưi cùng dòng máu v trc h; gia những người
h trong phạm vi ba đi;
Gia cha, m nuôi vi con nuôi; gia người đã từng cha, m nuôi
vi con nuôi, b chng vi con dâu, m v vi con r, b ng vi
con riêng ca v, m kế vi con riêng ca ch a nhng người
cùng gii
Đăng kết hôn
Vic kết hôn phải được đăng ký ti U ban nhân dân , phường, th trn
nơi trú của mt trong hai n kết hôn. Nếu kết hôn gia công dân Vit Nam
vi nhau c ngoài th đăng ký tạiquan đi din ngoại giao, quan lãnh
s Vit Nam c ngoài.Trong trưng hp c hai n nam n là công dân Vi t
nam đang trong thời hn công tác, học t p lao đ ng c ngoài v
đăng ký kết hôn, đã ct h kh u tờng trú trong nước, th vi c đăng
lO MoARcPSD| 47704698
kế hôn đưc thc hi n ti UBND cấp (phường) nơi trú trước khi
xut c ca m t trong hai bên nam, n lưu ý:
- Mi nghi thc kết hôn không theo quy đnh ca pháp luật đu không có giá
tr pháp lý.
- K t ngày 01/01/2001 tr đi, nam, nữ không đăng kết hôn chung sng
với nhau như v chng th không đưc pháp lut công nhn là v chng.
- V chồng đã ly hôn muốn kết hôn li với nhau cũng phải đăng ký kết hôn.
- 2.3 Ly n
- 2.3.1 Khái nim: Ly hôn là chm dt quan h hôn nhân do Toà án công nhn
hoc quyết đnh theo yêu cu ca v hoc ca chng hoc c hai v chng
(khoản 8 điu 8)
- Quyn yêu cu Tán gii quyết vic ly hôn: V, chng hoc c hai ngưi
quyn yêu cu Toà án gii quyết vic ly hôn; Trong trường hp v thai
hoặc đang nuôi con dưới i hai tháng tui th chng không có quyn
yêu cu xin ly hôn.
u 11: Lut hình sự và tố tụng nh s?
-Định nghĩa: Lut nh slà mt ngành lut đc lập trong hệ thng pháp luật Vit
nam, bao gồm h thng nhng quy phm pp lut do N nước ban hành quy đnh
những nh vi nguy hiểm cho xã hi là ti phạm và hình pht với các tội phạm.
Ti phạm:
Khái niệm ti phm: Tội phm hành vi nguy hiểm cho xã hi đưc qui định
trong luât h椃nh s, lỗi, và phi chịu hnh pht.
Nhng du hiệu bn ca tội phm.
-Tính nguy him cho xã hội: Là thuộc nh khách quan, là dấu hiu vật chất ca tội
phm. Hành vi nguy him cho xã hội được coi là tội phm phi là nh vi gây thiệt
hi hoặc đe da y thiệt hại đáng k cho các quan h xh được luật hình s bảo v.
-Tính có li của tội phm: Li là thái đ m lý của mt người đi với hành vi nguy
him cho xh ca mình và đi với hu qu do hành vi đó y ra.Trong B luật hình
lO MoARcPSD| 47704698
sự, nh có li là mt dấu hiệu đc lập với nh nguy him cho xh. Không th buc
tội mt người mà chỉ căn co hành vi khách quan h đã thực hiện.
Tính trái pháp lut hình sự: Hành vi nguy him cho hi ch được coi là tội phm
nếu nó được quy đnh trong lut nh sự.
Tính phải chịu hình pht: Bt cứ mt hành vi phạm ti nào cũng đều b đe da phải
chu nh pht. Chỉ có hành vi phạm tội mới phi chu nh pht, tội càng nghiêm
trng thì nh phạt áp dng càng nghiêm khắc.
Phân loại tội phm:
Ti phạm tuy chung các dấu hiệu như đã trình bày, nhưng nhng hành vi phm
tội c thcó nh chất và mức đ nguy hiểm cho xh rt khác nhau. Chính vì vy mà
vn đphân hóa trách nhim hình s cá th hóa nh phạt được coi là mt nguyên
tắc quan trọng ca lut hình sự. Quán trit nguyên tắcy, B luật hình sự đã pn
loi tội phạm thành 4 loi:
Ti phm ít nghm trng: Mức cao nhất ca khung hình pht đi với loại tội này là
đến 3 năm.
Ti phm nghm trọng: Mức cao nht ca khung hình phạt đối với loi ti này là
đến 7 năm.
Ti phm rt nghm trng: Mức cao nhất ca khung hình pht đi với loại tội này
là đến 15 năm .
Ti phm đc biệt nghm trng: Mức cao nht ca khung hình pht đi với loại tội
này làtrên 15m tù, tù chung thân hoặc tửnh.
-Khái niệm luật tố tụng hnh s: Là mt ngành lut đc lập trong hệ thng pháp lut
Việt nam, là tng th các quy phm pháp lut điều chnh các quan hxã hội phát
sinh trong q trình khởi tố, điu tra, truy tố, xét x và thi nh án hình sự. -Đối
ợng điu chỉnh của lut tố tụng hình sự là nhng quan h hi pt sinh trong
lO MoARcPSD| 47704698
quá trình gii quyết vụ án hình sự giữa các ch th của quan hpháp lut tố tụng
hình sự.
-Quan h pháp lut t tụng nh scó các đặc điểm:
+ Mang nh cht quyền lực nhà nước
+ Liên quan mật thiết tới quan h pháp lut nh sự.
+ Liên quan hữu cơ tới các hot đng tố tng nh s.
Câu 12: Lut dân s tố tụng dân sự?
lO MoARcPSD| 47704698
| 1/12

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698
Câu 1: Trình bày nguồn gốc ra đời của Nhà Nước?
• Theo quan điểm phi Mác-xít: + Thuyết Thần học:
Nội dung: Nhà nước là do thần linh, thượng đế tạo ra, tồn tại vĩnh cửu, bất
biến. Quyền lực Nhà nước là vĩnh cửu và sự phục tùng quyền lực là tất yếu. + Thuyết Gia trưởng:
Nhà nước là kết quả phát triển của gia đình, là hình thức tổ chức tự nhiên của cuộc sống con người.
Nhà nước có trong mọi xã hội và quyền lực Nhà nước về bản chất cũng giống
như quyền của người gia trưởng. + Thuyết Hợp đồng:
Nhà nước là sản phẩm của một khế ước được ký kết giữa những người sống
trong trạng thái tự nhiên không có Nhà nước:
• Nhà nước phải phục vụ và bảo vệ lợi ích của nhân dân.
• Chủ quyền nhà nước thuộc về nhân dân.
• Nếu Nhà nước không giữ được vai trò của mình, các quyền tự nhiên bị
vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu lực. Nhân dân có quyền lật đổ Nhà
nước và ký kết khế ước mới.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác:
+ Nội dung: Hai vấn đề cơ bản về nguồn gốc Nhà nước:
• Một là: Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ xã hội và chỉ xuất hiện khi
xã hội đã phát triển đến một trình độ nhất định.
• Hai là: Nhà Nước là một phạm trù lịch sử, xuất hiện một cách khách
quan, Nhà nước không tồn tại vĩnh cứu và không bất biến. lO M oARcPSD| 47704698
Nhà nước xuất hiện là một trong những tổ chức được hình thành để giải quyết
xung đột, cân bằng lợi ích giữa các cá nhân, nhóm lợi ích trong xã hội. Nhà
nước hình thành trực tiếp từ sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy, có
nhiệm vụ làm dịu bớt sự xung đột và giữ cho sự xung đột ấy nằm trong vòng trật tự.
Câu 2: Tính giai cấp và vai trò xã hội của Nhà nước được thể hiện như thế nào ?
- Tính giai cấp của Nhà nứơc thể hiện ở chỗ Nhà nước là công cụ thống trị trong
Xã hội để thực hiện ý chí của giai cấp cầm quyền, củng cố và bảo vệ trước hết
lợi ích của giai cấp thống trị trong Xã hội:
Trong xã hội bóc lột ( xã hội chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, xã hội tư
sản) nhà nước đều có bản chất chung là thiết chế bộ máy để thực hiện nền chuyên
chính của giai cấp bóc lột trên 3 mặt: Kinh tế, Chính trị và Tư tưởng.
- Tính xã hội của Nhà Nước hay còn gọi là vai trò xã hội của Nhà Nước thể
hiện ở chỗ Nhà Nước còn là tổ chức chính trị-xã hội rộng lớn, bảo đảm lợi ích
chung của xã hội. Nhà Nước đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo đảm cho xã hội được trật tự ổn định
và phát triển, thực hiện một số chức năng phù hợp với yêu cầu chung của toàn
xã hội và bảo đảm những lợi ích nhất định của các giai cấp và giai tầng khác
trong chừng mực những lợi ích đó không mâu thuẫn gay gắt với lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 3: Trình bày các cơ quan trong Bộ máy Nhà Nước?
- Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ
quan hành pháp và Cơ quan tư pháp.
• Quốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết
định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt
động của Nhà nước (Theo Điều 69 Hiến pháp 2013)
• Nhóm Cơ quan hành pháp bao gồm các Cơ quan hành chính Nhà nước đứng
đầu là Chính phủ. Sau đó là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã, các sở, phòng, ban…
Cơ quan tư pháp bao gồm các cơ quan xét xử và các cơ quan kiểm sát.
- Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành các phân hệ sau:
Quốc hội: là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực
Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chủ lO M oARcPSD| 47704698
tịch nước: là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại, do Quốc hội bầu trong số đại
biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
Chính phủ: là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp
hành của Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác
trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Các cơ quan xét xử: Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dân địa phương. - Tòa án quân sự.
- Các tòa án do luật định.
Các cơ quan kiểm sát:
Các cơ quan kiểm sát gồm:
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân địa phương.
- Viện kiểm sát quân sự.
Chính quyền địa phương: được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 4: Hình thức Nhà Nước là gì? Trình bày các yếu tố tạo thành quan hệ Nhà nước ?
- Hình thức Nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước và phương
pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước.
- Hình thức Nhà nước bao gồm: Hình thức chính thể, Hình thức Cấu trúc
Nhà Nước, Chế độ chính trị :
+ Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan
nhà nước ở trung ương và xác lập những mối quan hệ của các cơ quan đó. lO M oARcPSD| 47704698
+ Hình thức cấu trúc Nhà nước là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị
hành chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà
nước, giữa trung ương và địa phương.
+ Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp mà các cơ quan Nhà nuớc sử
dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước.
Câu 5: Vì sao Pháp luật ra đời là một tất yếu khách quan?
-Pháp luật là hệ thống các qui tắc xử sự do nhà nước ban hành và đảm bảo
thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội :
+Pháp luật do nhà nước ban hành, là công cụ để nhà nước quản lý xã hội và
thực hiện quyền lực nhà nước. Nhà nước không thể tồn tại thiếu pháp luật.
+Pháp luật chỉ tồn tại và có hiệu lực khi được đảm bảo thực hiện bằng sức
mạnh của quyền lực nhà nước.
+Nhà nước là chủ thể ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải thực hiện
quyền lực của mình trong khuôn khổ của pháp luật. Pháp luật ra đời:
- Tính quy phạm của Pháp Luật:
- Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực về hành vi được xác định cụ thể.- Pháp
luật đưa ra giới hạn cần thiết để các chủ thể có thể xử sự một cách tự do
trong khuôn khổ của pháp luật.
Tính phổ biến của pháp luật:
- Pháp Luật có khả năng điều chỉnh quan hệ Xã Hội trong nhiều lĩnh vực, có
tính phổ biến, điển hình.
- Pháp Luật tác động đến mọi chủ thể khi họ ở vào điều kiện, hoàn cảnh pháp luật đã dự liệu.
Câu 6: Tính giai cấp và vai trò xã hội của Pháp luật được thể hiện như thế nào?
-Tính giai cấp của Pháp Luật: lO M oARcPSD| 47704698
+Chủ thể ban hành: pháp luật chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành với
những hình thức nhất định. +Nội dung:
• Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
• Nội dung của pháp luật được quyết định trước hết bởi điều kiện sinh hoạt vật
chất của giai cấp thống trị.
+Mục đích: pháp luật được ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm
hướng các quan hệ xã hội đó phát triển theo một trật tự phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
-Vai trò xã hội của Pháp luật:
+Cùng với việc thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, pháp luật còn thể hiện ý chí và
lợi ích của giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội.
+Pháp luật là phương tiện để con người xác lập quan hệ với nhau, nhờ đó xã hội có
sự ổn định và trật tự.
Câu 7 : Văn bản quy phạm pháp luật là gì?
-Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo thủ tục trình tự luật định, trong đó chứa đựng các Quy Phạm Pháp Luật,
nhằm điều chỉnh các quan hệ Xã Hội, được áp dụng nhiều lần trong thực tế và
được nhà nước bảo đảm thực hiện.
-Đặc điểm quy phạm pháp luật:
+Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo Luật ban hành văn bản Quy Phạm Pháp Luật.
+Chứa đựng các quy phạm pháp luật.
+Được sử dụng làm căn cứ pháp lý, áp dụng nhiều lần trong thực tế khi có sự kiện pháp lý xảy ra.
+Có tên gọi, giá trị pháp lý và hiệu lực pháp lý theo luật định. lO M oARcPSD| 47704698
Câu 8: Cho một ví dụ và trình bày các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật? • Ví dụ:
“Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy
có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết thì bị phạt cảnh
cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm”
(Khoản 1 điều 102 BLHS năm 1999)
Câu 9: Vi phạm pháp luật là gì ? Cho một ví dụ và trình bày các yếu tố cấu
thành vi phạm pháp luật ?
-Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không hành động) trái pháp luật, có
lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa
xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Ví dụ: Tình huống
– Tháng 9/2008, Bộ tài nguyên môi trường đã phát hiện ra vụ việc sai phạm củacông
ty Bột ngọt Vedan (Công ty TNHH Vedan Việt Nam).
– Theo đó thì công ty Vedan đã hằng ngày sả nước thải bẩn (chưa qua xử lý) trựctiếp
ra sông Thị Vải (Đồng Nai) suốt 14 năm qua kể từ khi đi vào hoạt động (1994): khoảng 45000m3/1tháng.
– Hành động này gây ô nhiễm nặng cho dòng sông Thị Vải, gây chết các sinh
vậtsống ở sông này và ảnh hưởng trầm trọng đến sức khỏe người dân ven sông…
Cấu thành vi phạm pháp luật – Chủ thể vi phạm:
+ Công ty Vedan (thuộc Công ty TNHH Vedan Việt Nam) là một công ty thực phẩm
với 100% vốn đầu tư Đài Loan. lO M oARcPSD| 47704698
+ Được xây dựng từ năm 1991.
+ Có giấy phép hoạt động từ năm 1994. Dẫn đến, là một tổ chức có đầy đủ trách
nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi trái pháp luật này. – Mặt chủ quan:
+ Lỗi: là lỗi cố ý gián tiếp. Vì, Công ty Vedan khi thực hiện hành vi này thì nhận
thấy trước hậu quả, tuy không mong muốn nhưng vẫn để hậu quả xảy ra.
+ Mục đích: nhằm giảm bớt chi phí xử lý nước thải. Theo quy định thì công ty Vedan
phải đầu tư khoảng 1 chục triệu để xử lý 1m3 dịch thải đậm đặc. Đáng ra phải chi từ
15%-20% vốn đầu tư cho việc xử lý nước thải thì Công ty Vedan chỉ dành 1,5% vốn cho việc đó. – Khách thể:
Việc làm của công ty Vedan đã xâm hại đến các quy tắc quản lý nhà nước: vi phạm
trật tự quản lý nhà nước, làm tổn hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. – Mặt khách quan:
+ Hành vi nguy hiểm: sả nước thải bẩn chưa qua xử lý ra sông Thi Vải:
45000m3/1tháng. Đây là hành vi trái pháp luật hành chính.
+ Hậu quả: dòng sông bị ô nhiễm nặng, phá hủy môi trường sống và làm thủy sản
chết hàng loạt, gây thiệt hại cho các hộ nuôi thủy sản và ảnh hưởng trầm trọng đến
sức khỏe người dân sống ven sông. Những thiệt hại đó do hành vi trái pháp luật của
công ty Vedan gây ra trực tiếp và gián tiếp.
+ Thời gian: 14 năm (từ năm 1994-2008).
+ Địa điểm: sông Thị Vải (thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp.Hồ Chí Minh). lO M oARcPSD| 47704698
+ Phương tiện: sử dụng hệ thống ống sả ngầm.
Câu 10: Luật Hôn nhân và gia đình?
Lu t Hôn nhân gia đ 椃 nh là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luậ ⌀
⌀ nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên
trong gia đ 椃 nh, về những lợi ích nhân thân và tài sản.
Một số nội dung cơ bản: Kết hôn
Khái niệm: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định
của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn;
Điều kiện kết hôn (Điều 9): Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép
buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn (Điều 10):
Người đang có vợ hoặc có chồng;
Người mất năng lực hành vi dân sự;
Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có
họ trong phạm vi ba đời;
Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi
với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với
con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồ ữa những người cùng giới 琀 Đăng ký kết hôn
Việc kết hôn phải được đăng ký tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. Nếu kết hôn giữa công dân Việt Nam
với nhau ở nước ngoài th 椃 đăng ký tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự Việt Nam ở nước ngoài.Trong trường hợp cả hai bên nam nữ là công dân Vi t
nam đang trong thời hạn công tác, học t p lao đ ng ở nước ngoài về nướ ⌀
⌀ ⌀ đăng ký kết hôn, đã cắt h kh ऀ u thường trú trong nước, th 椃 vi c đăng lO M oARcPSD| 47704698
ký kế ⌀ ⌀ hôn được thực hi n tại UBND cấp xã (phường) nơi cư trú trước khi xuất cả
⌀ của m t trong hai bên nam, nữ ⌀ lưu ý:
- Mọi nghi thức kết hôn không theo quy định của pháp luật đều không có giá trị pháp lý.
- Kể từ ngày 01/01/2001 trở đi, nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống
với nhau như vợ chồng th 椃 không được pháp luật công nhận là vợ chồng.
- Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau cũng phải đăng ký kết hôn. - 2.3 Ly hôn
- 2.3.1 Khái niệm: Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Toà án công nhận
hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng (khoản 8 điều 8)
- Quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn: Vợ, chồng hoặc cả hai người có
quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn; Trong trường hợp vợ có thai
hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi th 椃 chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn.
Câu 11: Luật hình sự và tố tụng hình sự?
-Định nghĩa: Luật hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt
nam, bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành quy định
những hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm và hình phạt với các tội phạm. Tội phạm:
Khái niệm tội phạm: “ Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được qui định
trong luât h椃nh sự, có lỗi, và phải chịu h椃nh phạt.̣
Những dấu hiệu cơ bản của tội phạm.
-Tính nguy hiểm cho xã hội: Là thuộc tính khách quan, là dấu hiệu vật chất của tội
phạm. Hành vi nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm phải là hành vi gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đáng kể cho các quan hệ xh được luật hình sự bảo vệ.
-Tính có lỗi của tội phạm: Lỗi là thái độ tâm lý của một người đối với hành vi nguy
hiểm cho xh của mình và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra.Trong Bộ luật hình lO M oARcPSD| 47704698
sự, tính có lỗi là một dấu hiệu độc lập với tính nguy hiểm cho xh. Không thể buộc
tội một người mà chỉ căn cứ vào hành vi khách quan họ đã thực hiện.
Tính trái pháp luật hình sự: Hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ được coi là tội phạm
nếu nó được quy định trong luật hình sự.
Tính phải chịu hình phạt: Bất cứ một hành vi phạm tội nào cũng đều bị đe dọa phải
chịu hình phạt. Chỉ có hành vi phạm tội mới phải chịu hình phạt, tội càng nghiêm
trọng thì hình phạt áp dụng càng nghiêm khắc. Phân loại tội phạm:
Tội phạm tuy có chung các dấu hiệu như đã trình bày, nhưng những hành vi phạm
tội cụ thể có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xh rất khác nhau. Chính vì vậy mà
vấn đề phân hóa trách nhiệm hình sự và cá thể hóa hình phạt được coi là một nguyên
tắc quan trọng của luật hình sự. Quán triệt nguyên tắc này, Bộ luật hình sự đã phân
loại tội phạm thành 4 loại:
Tội phạm ít nghiêm trọng: Mức cao nhất của khung hình phạt đối với loại tội này là đến 3 năm tù.
Tội phạm nghiêm trọng: Mức cao nhất của khung hình phạt đối với loại tội này là đến 7 năm tù.
Tội phạm rất nghiêm trọng: Mức cao nhất của khung hình phạt đối với loại tội này là đến 15 năm tù.
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: Mức cao nhất của khung hình phạt đối với loại tội
này làtrên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
-Khái niệm luật tố tụng h椃nh sự: Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
Việt nam, là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự. -Đối
tượng điều chỉnh của luật tố tụng hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh trong lO M oARcPSD| 47704698
quá trình giải quyết vụ án hình sự giữa các chủ thể của quan hệ pháp luật tố tụng hình sự.
-Quan hệ pháp luật tố tụng hình sự có các đặc điểm:
+ Mang tính chất quyền lực nhà nước
+ Liên quan mật thiết tới quan hệ pháp luật hình sự.
+ Liên quan hữu cơ tới các hoạt động tố tụng hình sự.
Câu 12: Luật dân sự và tố tụng dân sự? lO M oARcPSD| 47704698