















Preview text:
  MỤC LỤC 
Câu 1. Sản xuất hàng hóa và iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa.  1 
 1.Khái niệm sản xuất hàng hóa:  1   
2. Điều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa:  1 
Câu 2. Hàng hóa, hai thuộc tính hàng hóa, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa, lượng giá 
trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa  1  1. Khái niệm hàng hóa: 1 
2. Hai thuộc tính của hàng hóa: 1 
3. Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa: ( trang 27 ) 2 
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa ( trang 24 )  2 
Câu 3. Quy luật giá trị: nội dung, yêu cầu, tác dụng ( trang 41)  3 
Câu 4. Hàng hóa sức lao ộng  4 
1. Khái niệm sức lao ộng  4 
2. Hai iều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa  4 
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng  5 
Câu 5. Giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư  5  1. Giá trị thặng dư:  5 
2. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư 5  Câu 6. Những ặc 
iểm kinh tế cơ bản của CNTB ộc quyền  6 
Câu 7. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN  8 
1. Khái niệm kinh tế thị trường 8 
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN  8 
Câu 8. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN  9 
1. Khái niệm kinh tế thị trường 9 
2. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN  9 
Câu 9. Tính tất yếu khách quan về CNH, HĐH tại VN  10  1. Khái niệm CNH, HĐH 10 
2. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam: 11 
Câu 10. Nội dung CNH, HĐH ở VN  11  1. Khái niệm CNH, HĐH 11  1     
2. Nội dung CNH, HĐH ở VN,  iều kiện cụ thể 11 
Câu 11. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4  13  1. Khái niệm CNH, HĐH 13 
2. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4  13 
Câu 1. Sản xuất hàng hóa và iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa. 
1.Khái niệm sản xuất hàng hóa: 
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó, những người sản xuất sản phẩm 
không nhằm mục ích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà là ể trao ổi mua bán. 
2. Điều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa: 
Điều kiện thứ nhất là phân công lao ộng xã hội. 
Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia lao ộng trong xã hội thạnh các ngành, các 
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành 
những ngành, nghề khác nhau. Khi ó, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một số sản phẩm 
nhất ịnh. Trong khi nhu cầu của họ òi hỏi nhiều loại sản phẩm. Để thỏa mãn nhu cầu của 
mình, tất yếu những người sản xuất phải trao ổi sản phẩm với nhau. 
Điều kiện thứ hai là sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất. 
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho những người sản xuất 
ộc lập với nhau, có sự tách biệt về mặt lợi ích. Trong iều kiện ó, người này muốn tiêu dùng 
sản phẩm của người khác phải thông qua trao ổi, mua bán, tức là phải trao ổi dưới hình thức 
hàng hóa. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là iều kiện ủ ể nền sản 
xuất hàng hóa ra ời và phát triển. 
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất biểu hiện khách 
quan dựa trên sự tách biệt về quyền sở hữu. Xã hội loài người càng phát triển, sự tách biệt 
quyền sở hữu càng sâu sắc , hàng hóa ược sản xuất ra càng phong phú. 
Câu 2. Hàng hóa, hai thuộc tính hàng hóa, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng 
hóa, lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa.  1. Khái niệm hàng hóa: 
Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông  qua trao ổi, mua bán. 
Sản phẩm của lao ộng chỉ mang hình thái hàng hóa khi nhằm ưa ra trao ổi, mua bán  trên thị trường. 
Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu sản xuất. Hàng 
hóa có thể ở dạng vật thể hoặc ở dạng phi vật thể. 
2. Hai thuộc tính của hàng hóa: 
* Giá trị sử dụng: 
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con 
người; nhu cầu ó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; cũng có thể là nhu cầu 
cho tiêu dùng cá nhân , có thể là nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất.  2     
Giá trị sử dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành 
nên hàng hóa quyết ịnh. 
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm áp ứng yêu cầu của người mua . Cho 
nên, nếu là người sản xuất, tất yếu phải chăm lo giá trị sử dụng của hàng hóa do mình sản 
xuất ra sao cho áp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe và tinh tế hơn của người mua.  * Giá trị: 
Giá trị của hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất ã hao phí ể sản xuất ra hàng 
hóa kết tinh trong hàng hóa ấy. 
Như vậy, bản chất của giá trị là lao ộng xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng  hóa. 
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao ổi 
hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao ổi hàng hóa, khi ó có 
phạm trù giá trị hàng hóa. 
3. Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa: ( trang 27 ) 
* Mặt cụ thể: 
Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp 
chuyên môn nhất ịnh. Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích riêng, công cụ lao ộng riêng, phương 
pháp lao ộng riêng và kết quả riêng. 
Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Các loại lao ộng cụ thể khác nhau 
về chất nên tạo ra những sản phẩm cũng khác nhau về chất và mỗi sản phẩm có một giá trị  sử dụng riêng. 
Khoa học kỹ thuật, phân công lao ộng càng phát triển thì các hình thức lao ộng cụ thể  càng phong phú, a dạng. 
* Mặt trừu tượng: 
Lao ộng trừu tượng là lao ộng của người sản xuất hàng hóa khi không kể ến những 
hình thức cụ thể của nó; ó là sự hao phí sức lao ộng nói chung của người sản xuất về cơ 
bắp, thần kinh, trí óc. Lao ộng trừu tượng là lao ộng ồng chất của người sản xuất hàng hóa. 
Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa. 
Lao ộng trừu tượng là cơ sở ể so sánh, trao ổi các giá trị sử dụng khác nhau. Mối 
quan hệ vừa mâu thuẫn vừa thống nhất 
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa ( trang 24 ) 
* Lượng giá trị 
Lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao ộng xã hội cần 
thiết ể sản xuất ra ơn vị hàng hóa ó. 
Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa ược sản xuất ra bao hàm: 
hao phí lao ộng quá khứ (chứa trong các yếu tố vật tư, nhiên liệu ã tiêu dùng ể sản xuất ra 
hàng hóa ó) + hao phí lao ộng mới kết tinh thêm. 
* Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa: 
Một là, năng suất lao ộng.  3     
Năng suất lao ộng là năng lực sản xuất của lao ộng, ược tính bằng số lượng sản phẩm 
sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí ể sản xuất ra một ơn vị  sản phẩm. 
Khi tăng năng suất lao ộng sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao ộng cần thiết trong 
một ơn vị hàng hóa. Cho nên, tăng năng suất lao ộng sẽ làm giảm lượng giá trị trong một 
ơn vị hàng hóa. Năng suất lao ộng có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong một 
ơn vị hàng hóa. Vì vậy, trong thực hành sản xuất, kinh doanh cần phải ược chú ý, ể có thể 
làm giảm hao phí lao ộng cá biệt, cần phải thực hiện các biện pháp ể góp phần tăng năng  suất lao ộng. 
Năng suất lao ộng lại tuỳ thuộc vào nhiều nhân tố như: trình ộ của người lao ộng, 
trình ộ tiên tiến và mức ộ trang bị kỹ thuật, khoa học, công nghệ trong quá trình 
sản xuất; trình ộ quản lý; cường ộ lao ộng và yếu tố tự nhiên. 
Tăng năng suất lao ộng và tăng cường ộ lao ộng tác ộng khác nhau ối với lượng giá 
trị hàng hóa. Cường ộ lao ộng là khái niệm nói lên mức ộ khẩn trương, tích cực của hoạt 
ộng lao ộng trong sản xuất. Vì vậy, khi cường ộ lao ộng tăng lên, thì lượng lao ộng hao phí 
trong cùng một ơn vị thời gian cũng tăng lên và lượng sản phẩm ược tạo ra cũng tăng lên 
tương ứng, còn lượng giá trị của một ơn vị sản phẩm thì không ổi. Xét về bản chất, tăng 
cường ộ lao ộng cũng giống như kéo dài thời gian lao ộng. 
Hai là, tính chất phức tạp hay giản ơn của lao ộng. 
Lao ộng giản ơn là lao ộng không òi hỏi có quá trình ào tạo một cách hệ thống, chuyên 
sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác ược.  Lao 
ộng phức tạp là những lao ộng yêu cầu phải trải qua một quá trình ào tạo về 
kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh. 
Với tính chất khác nhau ó, nên trong cùng một ơn vị thời gian, một hoạt ộng lao ộng 
phức tạp sẽ tạo ra ược nhiều giá trị hơn so với lao ộng giản ơn. Đây là cơ sở lý luận quan 
trọng ể cả nhà quản trị và người lao ộng tính toán, xác ịnh mức thù lao cho phù hợp với tính 
chất của hoạt ộng lao ộng trong quá trình tham gia vào các hoạt ộng kinh tế xã hội. 
Ý nghĩa, vận dụng của việc nghiên cứu giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa ối với  nhà sản xuất 
Năng suất lao ộng tăng => giá trị hàng hóa giảm (năng suất lao ộng, trình ộ lao ộng)  Mức ộ phát triển 
⇨ Phân tích lượng giá trị…+ Ý nghĩa rút ra 
⇨ Phân tích thuộc tính…+ ý nghĩa rút ra (vẫn phải nói khái niệm hàng hóa) Muốn 
phân tích thì phải nói khái niệm trước 
Câu 3. Quy luật giá trị: nội dung, yêu cầu, tác dụng ( trang 41)  * 
Vị trí: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hóa, 
ở âu có sản xuất và trao ổi hàng hóa thì ở ó có sự tác ộng của quy luật giá trị.  *  Nội dung:  4     
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành trên cơ 
sở hao phí lao ộng cần thiết.  *  Yêu cầu: 
Trong sản xuất, người sản xuất muốn bán ược hàng hóa trên thị trường, muốn ược xã 
hội thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời 
gian lao ộng xã hội cần thiết. 
Trong trao ổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, 
không dựa trên giá trị cá biệt. 
Thực tế trên thị trường, giá cả hàng hóa chịu tác ộng của nhiều nhân tố nên sẽ có 3 
trường hợp xảy ra. Giá cả có thể lớn hơn giá trị, nhỏ hơn giá trị và bằng giá trị.  *  Tác ộng: 
Thứ nhất, iều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trong lưu thông thì, có 3 trường 
hợp xảy ra giá trị và giá cả (<, >, =) 
Nếu giá hàng hóa bằng giá trị thì việc sản xuất là phù hợp với yêu cầu của xã hội; 
hàng hóa này nên tiếp tục sản xuất. 
Nếu giá cả hàng hóa cao hơn giá trị, sản xuất cần mở rộng ể cung ứng hàng hóa ó 
nhiều hơn vì nó ang khan hiếm trên thị trường; tư liệu sản xuất và sức lao ộng sẽ ược tự 
phát chuyển vào ngành này nhiều hơn các ngành khác. 
Nếu giá cả hàng hóa thấp hơn giá trị, cung về hàng hóa này ang thừa so với nhu cầu 
xã hội, cần phải thu hẹp sản xuất ngành này ể chuyển sang mặt hàng khác. 
Thông qua mệnh lệnh của giá cả thị trường, hàng hóa ở nơi có giá cả thấp ược thu hút, 
chảy ến nơi có giá cả cao hơn, góp phần làm cho cung cầu của các vùng cân bằng, phân 
phối lại thu nhập giữa các vùng miền, iều chỉnh sức mua của thị trường. 
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao ộng 
Trong sản xuất, ể trong cạnh tranh, và tránh không bị vỡ nợ, phá sản, người sản xuất 
luôn phải tìm cách làm cho giá trị cá biệt hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã 
hội. Muốn vậy, họ phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức quản lý, thực hiện tiết kiệm,... 
Trong lưu thông, ể bán ược nhiều hàng hóa, người sản xuất phải không ngừng tăng 
chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức khâu bán hàng,... làm cho quá trình lưu thông ược 
hiệu quả cao hơn,nhanh chóng, thuận tiện với chi phí thấp nhất. 
Kết quả là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng xã hội tăng lên, 
chi phí sản xuất hàng hóa giảm xuống. 
Thứ ba, phân hoá người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự  nhiên 
Trong quá trình cạnh tranh, những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình ộ 
năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt thấp hơn mức hao phí chung của xã hội ể trở nên  giàu có. 
Những người do hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình ộ công nghệ 
lạc hậu,... thì giá trị cá biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội và dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn ến 
phá sản, thậm chí phải i làm thuê.  5     
Tóm lại, quy luật giá trị vừa có tác dụng ào thải các lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến 
bộ, làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa có tác dụng lựa chọn, ánh giá người 
sản xuất, ảm bảo sự bình ẳng ối với người sản xuất, vừa có cả những tác ộng tích cực lẫn  tiêu cực. Các tác 
ộng ó diễn ra một cách khách quan trên thị trường 
nên cần có sự iều tiết của nhà nước ể hạn chế tiêu cực, thúc ẩy tác ộng tích cực. 
Làm rõ hao phí lao ộng cá biệt và lao ộng xã hội cần thiết 
Ý nghĩa của quy luật giá trị và ý nghĩa của từng yêu cầu  ⇨ Nhà nước làm gì 
Câu 4. Hàng hóa sức lao ộng 
1. Khái niệm sức lao ộng 
Khái niệm: Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong 
một cơ thể, trong một con người ang sống và ược người ó em ra vận dụng mỗi khi sản xuất 
ra một giá trị sử dụng nào ó. 
2. Hai iều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa 
Một là, người lao ộng phải ược tự do về thân thể. 
Hai là, người lao ộng không có ủ tư liệu sản xuất cần thiết ể tự kết hợp sức lao ộng 
của mình tạo ra hàng hóa ể bán, cho nên họ phải bán sức lao ộng. 
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng 
- Giá trị hàng hoá sức lao ộng cũng do thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể sản 
xuất và tái sản xuất sức lao ộng quyết ịnh. 
Xét về cấu thành, hàng hóa sức lao ộng tồn tại trong con người ang sống, nên ể sống 
và tái sản xuất sức lao ộng, người lao ộng phải tiêu dùng lượng tư liệu sinh hoạt nhất ịnh. 
Cấu thành giá trị của hàng hóa sức lao ộng bao gồm: 
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ể tái sản xuất ra sức lao ộng; 
Hai là, phí tổn ào tạo người lao ộng; 
Ba la, những giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi con cái người lao ộng. 
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng cũng là ể thỏa mãn nhu cầu của  người mua. 
Khác với nhu cầu thông thường, khi sử dụng hàng hóa sức lao ộng, người mua hàng 
hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn nhu cầu có ược giá trị lớn hơn. 
Hàng hóa sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt, nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Hơn 
thế, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng có tính năng ặc biệt mà không hàng hóa thông 
thường nào có ược, ó là trong khi sử dụng, không những giá trị của nó ược bảo tồn, mà 
còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của 
giá trị thặng dư (∆t). 
Gái trị sử dụng là một loại hàng hóa ặc biệt (tinh thần, vật chất lịch sử) tạo ra giá trị  lớn hơn 
Hạn chế của phương pháp  6     
Giá trị thặng dư siêu ngạch xuất hiện trong một doanh nghiệp nhưng không cố ịnh 
trong một doanh nghiệp nào vì luôn cạnh tranh => ộng lực trực tiếp và mạnh mẽ nhất ối  với kinh tế 
Câu 5. Giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư  1. 
Giá trị thặng dư: là bộ phận giá trị mới dư ra ngoài giá trị sức lao ộng do người 
bán sức lao ộng (người lao ộng làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng 
hóa sức lao ộng). Kí hiệu là m  2. 
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư 
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối 
Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá 
thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian lao 
ộng tất yếu không thay ổi. 
Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao ộng phải tìm mọi cách ể kéo 
dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng. Song ngày lao ộng chịu giới hạn về mặt sinh lý 
(công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí) nên không thể kéo dài bằng ngày 
tự nhiên, còn cường ộ lao ộng cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu ựng của con người. 
Hơn nữa, công nhân kiên quyết ấu tranh òi rút ngắn ngày lao ộng. Quyền lợi hai bên 
có mâu thuẫn, thông qua ấu tranh, tùy tương quan lực lượng mà tại các dân tộc trong từng 
giai oạn lịch sử cụ thể có thể quy ịnh ộ dài nhất ịnh của ngày lao ộng. Tuy vậy, ngày lao 
ộng phải dài hơn thời gian lao ộng tất yếu và cũng không thể vượt giới hạn thể chất và tinh 
thần của người lao ộng. 
- Sản xuất giá trị thặng dư tương ối 
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian lao ộng 
tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao ộng 
không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn. 
Để hạ thấp giá trị sức lao ộng thì phải làm giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ 
cần thiết ể tái sản xuất sức lao ộng, do ó phải tăng năng suất lao ộng trong các ngành sản 
xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất ể chế tạo ra tư liệu sinh  hoạt ó. 
Trong thực tế, việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng diễn ra trước hết ở một 
hoặc vài xí nghiệp riêng biệt, làm cho hàng hoá do các xí nghiệp ấy sản xuất ra có giá trị cá 
biệt thấp hơn giá trị xã hội, và do ó, sẽ thu ược một số giá trị thặng dư vượt trội so với các 
xí nghiệp khác, gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch. 
Xét từng trường hợp, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng tạm thời, xuất hiện 
rồi mất i, nhưng xét toàn bộ xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch lại là hiện tượng  tồn tại thường xuyên. 
Giá trị thặng dư siêu ngạch là ộng lực mạnh nhất thúc ẩy các nhà tư bản ra sức cải tiến 
kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng. 
Hoạt ộng riêng lẻ ó của từng nhà tư bản ã dẫn ến kết quả làm tăng năng suất lao ộng 
xã hội, hình thành giá trị thặng dư tương ối, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển.  7     
Vì vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương ối. 
Câu 6. Những ặc iểm kinh tế cơ bản của CNTB ộc quyền * 
Tập trung sản xuất và tổ chức ộc quyền: 
+ Sự tích tụ và tập trung sản xuất ến mức cao ã trực tiếp dẫn ến hình thành các tổ chức  ộc quyền. 
+ Tổ chức ộc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn ể tập trung vào trong 
tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào ó nhằm mục ích thu ược lợi  nhuận ộc quyền cao. 
+ Những hình thức ộc quyền cơ bản từ thấp ến cao là cartel, syndicate, trust,  consortium: 
* Tư bản tài chính và bọn ầu sỏ tài chính: 
+ Song song với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân 
hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ và tập trung dẫn ến hình thành các tổ chức ộc quyền  trong ngân hàng. 
+ Sự xuất hiện, phát triển của các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng ã làm thay ổi 
quan hệ giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp, làm cho ngân hàng bắt ầu có vai trò 
mới. Ngân hàng từ chỗ chỉ là trung gian trong việc thanh toán và tín dụng, nay ã nắm ược 
hầu hết tư bản tiền tệ của xã hội nên có quyền lực vạn năng, khống chế mọi hoạt ộng của 
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. 
+ Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn ến sự hình thành một nhóm nhỏ ộc quyền, chi 
phối toàn bộ ời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội tư bản gọi là các ầu sỏ tài chính. 
Các ầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế ộ tham dự. 
* Xuất khẩu tư bản 
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu tư vốn ra nước ngoài) nhằm 
mục ích chiếm oạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác các nước nhập khẩu tư bản. 
- Vào cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu vì: 
Một số ít nước phát triển ã tích lũy ược một khối lượng tư bản lớn, khoa học kỹ thuật 
phát triển, khả năng quản lý tiên tiến nhưng lại thiếu thị trường ầu tư có lợi, giá nhân công 
cao, khan hiếm tài nguyên. 
Trong khi ó, nhiều nước lạc hậu về kinh tế thì thiếu vốn, khoa học kỹ thuật, khả năng 
quản lý tiên tiến nhưng lại có nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nhân công giá rẻ và 
thị trường rộng lớn. Quá trình này ã làm cho các nước phụ thuộc vào nhau ể phát triển như  là tất yếu. 
- Xuất khẩu tư bản ược thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu: ầu tư trực tiếp và  ầu tư gián tiếp. 
+ Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản ể xây dựng những xí nghiệp mới hoặc 
mua lại những xí nghiệp ang hoạt ộng ở nước nhận ầu tư ể trực tiếp kinh doanh thu lợi 
nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công ty mẹ” ở chính quốc. 
+ Đầu tư gián tiếp là hình thức ầu tư thông qua việc cho vay ể thu lợi tức, mua cổ 
phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ ầu tư chứng khoán và thông qua  8     
các ịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt  ộng ầu tư. 
- Xét về chủ thể xuất khẩu, thì xuất khẩu tư bản ược chia thành: xuất khẩu tư 
bản tư nhân và xuất khẩu tư bản nhà nước. 
+ Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân thực hiện. Hình 
thức này có ặc iểm cơ bản là thường ược ầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay vốn 
ngắn và thu ược lợi nhuận ộc quyền cao, dưới hình thức các hoạt ộng cắm nhánh của các  công ty xuyên quốc gia. 
+ Xuất khẩu tư bản nhà nước là nhà nước tư bản ộc quyền dùng nguồn vốn từ ngân 
quỹ của mình, tiền của các tổ chức ộc quyền ể ầu tư vào nước nhập khẩu tư bản; hoặc viện 
trợ có hoàn lại hay không hoàn lại ể thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân 
sự nhất ịnh của chúng. 
Hiện nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới, cụ thể: 
Thứ nhất, trước kia luồng tư bản xuất khẩu chủ yếu từ các nước tư bản phát triển sang 
các nước kém phát triển (chiếm tỷ trọng trên 70%). Nhưng những thập kỷ gần ây ại bộ phận 
dòng ầu tư lại chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau. Lý do là ở các nước 
tư bản phát triển ã phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - kỹ thuật cao và hàm lượng 
vốn lớn, nên ầu tư vào ây lại thu ược lợi nhuận cao. Ở các nước ang phát triển lại có kết cấu 
hạ tầng lạc hậu, tình hình chính trị kém ổn ịnh, nên ầu tư có phần rủi ro và tỷ suất lợi nhuận 
của tư bản ầu tư không còn cao như trước ây. 
Thứ hai, chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay ổi lớn, trong ó vai trò của các công ty 
xuyên quốc gia (TNCs) trong xuất khẩu tư bản ngày càng to lớn, ặc biệt là ầu tư trực tiếp  nước ngoài (FDI). 
Thứ ba, hình thức xuất khẩu tư bản rất a dạng, sự an xen giữa xuất khẩu tư bản và xuất 
khẩu hàng hoá tăng lên. Chẳng hạn trong ầu tư trực tiếp xuất hiện những hình thức mới như 
BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao), BT (xây dựng - chuyển giao), ... Sự kết hợp 
giữa xuất khẩu tư bản với các hợp ồng buôn bán hàng hoá, dịch vụ, chất xám, … không  ngừng tăng lên. 
Thứ tư, sự áp ặt mang tính chất thực dân trong xuất khẩu tư bản ã ược gỡ bỏ dần và 
nguyên tắc cùng có lợi trong ầu tư ược ề cao. * Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa 
các tổ chức ộc quyền: 
+ Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về 
quy mô và phạm vi tất yếu dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập oàn tư 
bản ộc quyền và hình thành các tổ chức ộc quyền quốc tế. 
+ Trong giai oạn chủ nghĩa tư bản ộc quyền, thị trường ngoài nước có ý nghĩa ặc biệt 
quan trọng ối với các nước ế quốc. Một mặt, do lực lượng sản xuất phát triển cao òi hỏi 
ngày càng phải có nhiều nguồn nguyên liệu và nơi tiêu thụ: mặt khác, do thèm khát lợi 
nhuận siêu ngạch thúc ẩy tư bản ộc quyền tăng cường bành trướng ra nước ngoài, cần có 
thị trường ổn dịnh thường xuyên.  9     
+ Do cạnh tranh khốc liệt nhằm mở rộng thị trường ngoài nước giữa các tổ chức ộc 
quyền lớn của các quôsc gia, tất yếu dẫn ến sự thỏa hiệp và hình thành các tổ chức ộc quyền 
quốc tế dưới dạng Cartel, Syndicate,…. 
* Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc ế quốc: 
+ Các cường quốc ế quốc ra sức xâm chiếm thuộc ịa, bởi vì thuộc ịa là nơi bảo ảm 
nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên: là nơi tương ối an toàn trong cạnh tranh, 
bảo ảm thực hiện dồng thời những mục ích về kinh tế, quân sự và chính trị. 
+ Hiện nay, sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản vẫn tiếp tục 
dưới những hình thức cạnh tranh và thống trị mới bằng cách thực hiện “chiến lược biên giới 
mềm”, ra sức bành trướng “biên giới kinh tế”,… 
Câu 7. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 
1. Khái niệm kinh tế thị trường 
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy 
luật của thị trường ồng thới góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân 
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của nhà nước do Đảng Cộng 
sản Việt Nam lãnh ạo. 
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 
Một là, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với tính 
quy luật phát triển khách quan. 
Kinh tế thị trường là giai oạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, mà kinh tế hàng hóa 
ra ời, tồn tại và phát triển khi có ủ hai iều kiện của nó. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa 
theo quy luật tất yếu ạt tới trình ộ nền kinh tế thị trường. Hiện nay ở Việt Nam có ủ hai iều 
kiện ra ời, tồn tại và phát triển của kinh tế hàng hóa. Vì vậy, việc phát triển kinh tế thị trường  là tất yếu. 
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với 
xu thế thời ại bởi kinh tế thị trường TBCN dù ã ạt tới giai oạn phát triển khá cao và phồn 
thịnh ở các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó không thể nào 
khắc phục ược trong lòng xã hội tư bản, nền kinh tế thị trường TBCN ang có xu hướng tự 
phủ ịnh, tự tiến hóa tạo ra những iều kiện cần và ủ cho một cuộc cách mạng xã hội – cách 
mạng xã hội chủ nghĩa. 
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với ặc 
iểm phát triển của dân tộc Việt Nam là ưa ất nước i lên theo con ường xã hội chủ nghĩa. 
Hai là, do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc ẩy phát triển. 
Thực tiễn ã cho thấy, kinh tế thị trường có nhiều ưu việt so với các mô hình kinh tế 
khác trong việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả, ộng lực thúc ẩy lực lượng sản xuất phát 
triển, kích thích tiến bộ khoa học, kỹ thuật phát triển, làm cho các chủ thể kinh tế năng ộng, 
sáng tạo. Vì vậy, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phương tiện 
cần thiết ể thực hiện mục của chủ nghĩa xã hội.  10     
Ba là, mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân là mong 
muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 
Nước ta ang trong thời kỳ quá ộ, kinh tế phát triển chưa cao, ời sống nhân dân còn 
thấp. Nguyện vọng của nhân dân là phải xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, dân chủ, 
công bằng, văn minh. Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
là cơ sở ể phá vỡ tính tự cấp, tự túc của nền kinh tế, ẩy mạnh phân công lao ộng, phát triển 
ngành nghề, tạo việc làm cho người lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển, nâng 
cao ời sống nhân dân, thực hiện ược mục tiêu của cả dân tộc. 
Câu 8. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 
1. Khái niệm kinh tế thị trường 
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy 
luật của thị trường ồng thới góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân 
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của nhà nước do Đảng Cộng 
sản Việt Nam lãnh ạo. 
2. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN * Về mục tiêu: 
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phương thức ể phát triển lực lượng 
sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao ời sống nhân 
dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. 
* Về sở hữu và thành phần kinh tế: 
Sở hữu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản 
xuất trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao ộng tương ứng 
của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một iều kiện lịch sử nhất ịnh. 
Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý. 
- Nội dung kinh tế: sở hữu là cơ sở, iều kiện của sản xuất. Sở hữu là cơ sở ể 
các chủ thể thực hiện lợi ích từ ối tượng sở hữu. 
- Nội dung pháp lý: sở hữu mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ  của chủ thể sở hữu. 
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình 
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế 
tư nhân là ộng lực quan trọng. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là 
nòng cốt ể phát triển một nền kinh tế ộc lập tự chủ. 
* Về quan hệ quản lý kinh tế: 
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội chủ 
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng cộng sản, sự làm 
chủ và giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng kinh tế thị trường ể xây dựng cơ sở vật 
chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, vì “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn  minh”. 
Đảng lãnh ạo nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, 
ường lối phát triển kinh tế - xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ  11     
phát triển của ất nước, là yếu tố quan trọng bảo ảm tính ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của nền  kinh tế thị trường. 
Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua pháp 
luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh tế 
trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội 
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. 
* Về quan hệ phân phối: 
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện phân phối công 
bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và iều kiện phát triển của mọi chủ 
thể kinh tế (phân phối ầu vào) ể tiến tới xây dựng xã hội mọi người ều giàu có, ồng thời 
phân phối kết quả làm ra ( ầu ra) chủ yếu theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế, theo mức 
óng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã  hội. 
* Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội: 
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực hiện gắn tăng 
trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa – xã hội; 
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, 
kế hoạch và từng giai oạn phát triển của kinh tế thị trường. 
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là sự kết hợp những mặt 
tích cực, ưu iểm của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội ể hướng 
tới một nền kinh tế thị trường hiện ại, văn minh.  5 ặc trưng 
+ nhiều thành phần kinh tế 
+ quản lý và iều hành kinh tế như thế nào 
+ quan hệ phân phối ( công bằng ầu vào + ầu ra) 
+ gắn tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội 
Câu 9. Tính tất yếu khách quan về CNH, HĐH tại VN  1. Khái niệm CNH, HĐH 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng 
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công 
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương 
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công 
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao. 
2. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam: 
Thứ nhất, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất 
xã hội mà mọi quốc gia ều phải trải qua. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình tạo ộng lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là òn 
bẩy quan trọng tạo sự phát triển ột biến trong các lĩnh vực hoạt ộng của con người.  12     
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là con ường tất yếu ể xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật 
hiện ại cho mọi quốc gia, cho dù xuất phát iểm của quốc gia ó như thế nào khi quá ộ lên  CNXH. 
Thứ hai, Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, quá ộ tiến lên chủ nghĩa 
xã hội tất yếu phải công nghiệp hóa, hiện ại hóa ể xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện  ại cho ất nước. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của sự nghiệp xây dựng 
chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Chủ nghĩa xã hội phải là một nền kinh tế phát triển cao, khoa 
học, kỹ thuật hiện ại, ể thực hiện ược mục tiêu ó phải có cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ  nghĩa xã hội hiện ại. 
Thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa trước hết là xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật 
cho nền kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, hiện ại. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ể phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát 
huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính ộc lập 
tự chủ của nền kinh tế. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa cũng là quá trình làm cho khối liên minh công nhân, 
nông dân và trí thức ngày càng ược tăng cường, nâng cao vai trò lãnh ạo của giai cấp công  nhân. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa cũng là quá trình tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc 
phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của ất nước. 
Câu 10. Nội dung CNH, HĐH ở VN  1. Khái niệm CNH, HĐH 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng 
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công 
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương 
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công 
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao. 
2. Nội dung CNH, HĐH ở VN,  iều kiện cụ thể 
Một là, tạo lập những iều kiện có thể thực hiện chuyển ổi từ nền sản xuất – xã hội lạc 
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ. 
Để thực hiện chuyển ổi trình ộ phát triển cần phải tạo lập những iều kiện về vốn, khoa 
học, công nghệ, tay nghề, ý thức tổ chức kỷ luật, trình ộ quản lý...trên cơ sở phát huy các 
nguồn lực trong nước và huy ộng các nguồn lực nước ngoài. 
Hai là, thực hiện các nhiệm vụ ể chuyển ổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang nền sản 
xuất – xã hội hiện ại. Cụ thể: 
* Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện ại. 
Từng bước trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng hiện ại cho nền sản xuất, thông 
qua việc thực hiện cơ khí hóa, iện khí hóa, tự ộng hóa.  13     
Đối với các nước kém phát triển thì nhiệm vụ trọng tâm là thực hiện cơ khí hóa thay 
thế lao ộng thủ công, kết hợp ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại ở những ngành, lĩnh  vực có khả năng. 
Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất nhằm tạo cơ sở 
cho sự phát triển các ngành khác. 
Quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa òi hỏi phải ứng dụng khoa học, công 
nghệ hiện ại ở tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế một cách phù hợp,  linh hoạt. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở nước ta phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.  Kinh tế tri thức: 
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong ó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữa 
vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc  sống. 
Trong nền kinh tế tri thức, những ngành kinh tế có tác ộng to lớn tới sự phát triển là 
những ngành dựa vào tri thức, dựa vào những thành tựu mới của khoa học, công nghệ, ặc  biệt là công nghệ cao. 
Đặc iểm của kinh tế tri thức: 
- Trong nền kinh tế tri thức, tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là vốn quý 
nhất, là nguồn lực quan trọng hàng ầu, quyết ịnh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. 
- Trong nền kinh tế tri thức, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt ộng kinh tế có những 
biến ổi sâu sắc, nhanh chóng, trong ó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các thành 
tựu mới nhất của khoa học và công nghệ ngày càng tăng và chiếm a số. 
- Trong nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin ược ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh 
vực và thiết lập ược các mạng thông tin a phương tiện phủ khắp nước, nối với hầu hết các 
tổ chức, các gia ình. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế. 
- Trong nền kinh tế tri thức, nguồn nhân lực nhanh chóng ược tri thức hóa, sự sáng 
tạo, ổi mới, học tập trở thành yêu cầu thường xuyên ối với mọi người và phát triển con 
người trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội. 
- Trong nền kinh tế tri thức, mọi hoạt ộng ều có liên quan ến vấn ề toàn cầu hóa, có 
tác ộng tích cực hoặc tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của ời sống xã hội trong mỗi quốc gia  và thế giới. 
* Chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý và hiệu quả 
Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh  tế. 
Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế là quan trọng nhất, vì nó 
phản ánh trình ộ phát triển của nền kinh tế và kết quả quá trình thực hiện công nghiệp hóa,  hiện ại hóa. 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu quả, hiện ại là quá trình làm cho tỷ trọng ngành công 
nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống trong tổng GDP. Yêu 
cầu của một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện ại và hiệu quả:  14     
- Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu 
quả các nguồn lực bên ngoài ể phát triển kinh tế - xã hội. 
- Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện ại vào các ngành, 
các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế. 
- Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hóa và hội  nhập kinh tế quốc tế. 
* Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực 
lượng sản xuất. 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là nhằm mục tiêu thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển, 
ồng thời phải coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN trên cả 3 mặt: 
chế ộ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu; tổ chức quản lý tiên tiến, khoa học và 
thực hiện chế ộ phân phối theo lao ộng qua quỹ phúc lợi xã hội là chủ yếu, trong ó nền tảng 
là công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu. 
Câu 11. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4  1. Khái niệm CNH, HĐH 
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng 
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công 
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương 
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công 
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao. 
2. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo. 
Thứ hai, nắm bắt và ẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công 
nghiệp lần thứ tư (4.0). 
Thứ ba, chuẩn bị các iều kiện cần thiết ể ứng phó với những tác ộng tiêu cực của cách  mạng công nghiệp 4.0. 
Các iều kiện cụ thể là: 
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền 
thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số 
+ Huy ộng các nguồn lực: nhà nước, doanh nghiệp, người dân và nước ngoài... 
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tất cả các lĩnh vực  của nền kinh tế. 
+ Tập trung phát triển tạo sự bứt phá về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ 
thông tin và truyền thông. 
+ Việt Nam cần thực hiện các giải pháp: Cảm biến – bộ cảm biến, hệ thống iều khiển 
các ứng dụng kinh doanh và chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin, dữ liệu ể hình thành  dự liệu lớn. 
- Thực hiện chuyển ổi số nền kinh tế và quản trị xã hội  15      + Chuyển 
ổi số nền kinh tế ể phát triển các lĩnh vực quan trọng: công nghiệp 
năng lượng, hóa chất, iện tử, công nghiệp vật liệu... 
+ Phát triển chọn lọc các ngành, lĩnh vực công nghiệp hiện ại có khả năng tác ộng lan  tỏa ến nền kinh tế. 
+ Tập trung những ngành công nghiệp có tính nền tảng, có lợi thế so sánh và có ý 
nghĩa chiến lược ối với phát triển nhanh và bền vững. 
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn 
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới vào sản xuất nông 
nghiệp ể nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả 
+ Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa, iện khí hóa, thủy 
lợi hóa, phát triển công nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ cho nông nghiệp, nông thôn. 
- Phát triển nguồn nhân lực, ặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao 
+ Các giải pháp ể nâng cao trình ộ ào tạo, sử dụng nhân lực, nhân tài: 
Đổi mới mạnh mẽ, ồng bộ lĩnh vực giáo dục, ào tạo; 
Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ại học gắn với quy 
hoạch phát triển kinh tế - xã hội; 
Tăng cường ầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, trực tiếp nhất là ầu tư cho lĩnh vực  giáo dục ào tạo; 
Tổ chức nghiên cứu khoa học và ào tạo; 
+ Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút nhân tài.  16