TOP 11 câu hỏi tự luận ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế. Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế là quan trọng nhất, vì nó phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế và kết quả quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu quả, hiện đại là quá trình làm cho tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống trong tổng GDP. Yêu cầu của một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả:- Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế- xã hội.- Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại vào các ngành, các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế.- Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

1
MỤC LỤC
Câu 1. Sn xut hàng hóa và iu kin ra i ca sn xut hàng hóa. 1
1.Khái nim sn xut hàng hóa: 1
2. Điu kin ra i ca sn xut hàng hóa: 1
Câu 2. Hàng hóa, hai thuc nh hàng hóa, nh cht hai mt ca lao ng sn xut hàng hóa, lượng giá
trhàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trhàng hóa 1
1. Khái nim hàng hóa: 1
2. Hai thuc nh ca hàng hóa: 1
3. Tính cht hai mt ca lao ng sn xut hàng hóa: ( trang 27 ) 2
4. Lượng giá trvà các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trca hàng hóa ( trang 24 ) 2
Câu 3. Quy lut giá tr: ni dung, yêu cu, tác dng ( trang 41) 3
Câu 4. Hàng hóa sc lao ng 4
1. Khái nim sc lao ng 4
2. Hai iu kin sc lao ng trthành hàng hóa 4
3. Hai thuc nh ca hàng hóa sc lao ng 5
Câu 5. Giá trthng dư, hai phương pháp sn xut giá trthng dư 5
1. Giá trthng dư: 5
2. Hai phương pháp sn xut giá trthng dư 5
Câu 6. Nhng c im kinh tế cơ bn ca CNTB c quyn 6
Câu 7. Tinh tât yêu khach quan cua viêc phat triên KTTT nh hướng XHCN VN 8
1. Khái nim kinh tế thtrường 8
2. Tinh tât yêu khach quan cua viêc phat triên KTTT nh hưng XHCN VN 8
Câu 8. Đặc trưng cua nên KTTT nh hướng XHCN VN 9
1. Khái nim kinh tế thtrường 9
2. Đặc trưng cua nên KTTT nh hưng XHCN VN 9
Câu 9. Tinh tât yêu khach quan vêCNH, HĐH tai VN 10
1. Khái nim CNH, HĐH 10
2. Tính tt yếu khách quan ca CNH, HĐH Vit Nam: 11
Câu 10. Nôi dung CNH, HĐH VN 11
1. Khái nim CNH, HĐH 11
2
2. i dung CNH, HĐH VN, iu kin cth 11
Câu 11. CNH, HĐH VN trong bi cnh cách mng công nghip ln th4 13
1. Khái nim CNH, HĐH 13
2. CNH, HĐH VN trong bi cnh cách mng công nghip ln th4 13
Câu 1. Sản xuất hàng hóa và iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa.
1.Khái nim sn xut hàng hóa:
Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức kinh tế ó, những người sản xuất sản phẩm
không nhằm mục ích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà là ể trao ổi mua bán.
2. Điu kin ra i ca sn xut hàng hóa:
Điều kiện thứ nhất là phân công lao ộng xã hội.
Phân công lao ộng hội sự phân chia lao ộng trong hội thạnh các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành
những ngành, nghề khác nhau. Khi ó, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một số sản phẩm
nhất ịnh. Trong khi nhu cầu của họ òi hỏi nhiều loại sản phẩm. Để thỏa mãn nhu cầu của
mình, tất yếu những người sản xuất phải trao ổi sản phẩm với nhau.
Điều kiện thứ hai là sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho những người sản xuất
ộc lập với nhau, có sự tách biệt về mặt lợi ích. Trong iều kiện ó, người này muốn tiêu dùng
sản phẩm của người khác phải thông qua trao ổi, mua bán, tức phải trao ổi dưới hình thức
hàng hóa. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất iều kiện nền sản
xuất hàng hóa ra ời và phát triển.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất biểu hiện khách
quan dựa trên sự tách biệt về quyền sở hữu. Xã hội loài người càng phát triển, sự tách biệt
quyền sở hữu càng sâu sắc , hàng hóa ược sản xuất ra càng phong phú.
Câu 2. Hàng hóa, hai thuộc tính hàng hóa, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng
hóa, lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa.
1. Khái nim hàng hóa:
Hàng hóa sản phẩm của lao ộng, thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông
qua trao ổi, mua bán.
Sản phẩm của lao ộng chỉ mang hình thái hàng hóa khi nhằm ưa ra trao ổi, mua bán
trên thị trường.
Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu sản xuất. Hàng
hóa có thể ở dạng vật thể hoặc ở dạng phi vật thể.
2. Hai thuc nh ca hàng hóa:
* Giá trị sử dụng:
Giá trị sử dụng công dụng của vật phẩm thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con
người; nhu cầu ó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; cũng có thể là nhu cầu
cho tiêu dùng cá nhân , có thể là nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất.
3
Giá trị sử dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành
nên hàng hóa quyết ịnh.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm áp ứng yêu cầu của người mua . Cho
nên, nếu người sản xuất, tất yếu phải chăm lo giá trị sử dụng của hàng hóa do mình sản
xuất ra sao cho áp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe và tinh tế hơn của người mua.
* Giá trị:
Giá trị của hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất ã hao phí ể sản xuất ra hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
Như vậy, bản chất của giá trị là lao ộng xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa.
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao ổi
hàng hóa và là phạm trù tính lịch sử. Khi nào sản xuất và trao ổi hàng hóa, khi ó
phạm trù giá trị hàng hóa.
3. Tính cht hai mt ca lao ng sn xut hàng hóa: ( trang 27 )
* Mặt cụ thể:
Lao ộng cụ thể lao ộng ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất ịnh. Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích riêng, công cụ lao ộng riêng, phương
pháp lao ộng riêng và kết quả riêng.
Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Các loại lao ộng cụ thể khác nhau
về chất nên tạo ra những sản phẩm cũng khác nhau về chất và mỗi sản phẩm có một giá trị
sử dụng riêng.
Khoa học kỹ thuật, phân công lao ộng càng phát triển thì các hình thức lao ộng cụ thể
càng phong phú, a dạng.
* Mặt trừu tượng:
Lao ộng trừu tượng lao ộng của người sản xuất hàng hóa khi không kể ến những
hình thức cụ thể của nó; ó sự hao phí sức lao ộng i chung của người sản xuất về
bắp, thần kinh, trí óc. Lao ộng trừu tượng là lao ộng ồng chất của người sản xuất hàng hóa.
Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
Lao ộng trừu tượng sở so sánh, trao ổi các giá trị sử dụng khác nhau. Mối
quan hệ vừa mâu thuẫn vừa thống nhất
4. Lượng giá trvà các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trca hàng hóa ( trang 24 )
* Lượng giá trị
Lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa lượng thời gian hao phí lao ộng hội cần
thiết ể sản xuất ra ơn vị hàng hóa ó.
Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa ược sản xuất ra bao hàm:
hao phí lao ộng quá khứ (chứa trong các yếu tố vật tư, nhiên liệu ã tiêu dùng ể sản xuất ra
hàng hóa ó) + hao phí lao ộng mới kết tinh thêm.
* Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa:
Một là, năng suất lao ộng.
4
Năng suất lao ộng là năng lực sản xuất của lao ộng, ược tính bằng số lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí ể sản xuất ra một ơn vị
sản phẩm.
Khi tăng năng suất lao ộng sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao ộng cần thiết trong
một ơn vị hàng hóa. Cho nên, tăng năng suất lao ộng sẽ làm giảm lượng giá trị trong một
ơn vị hàng hóa. Năng suất lao ộng có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong một
ơn vị hàng hóa. Vì vậy, trong thực hành sản xuất, kinh doanh cần phải ược chú ý, ể thể
làm giảm hao phí lao ộng biệt, cần phải thực hiện các biện pháp góp phần tăng năng
suất lao ộng.
Năng suất lao ộng lại tuỳ thuộc vào nhiều nhân tố như: trình của người lao ộng,
trình ộ tiên tiến và mức ộ trang bị kỹ thuật, khoa học, công nghệ trong quá trình
sản xuất; trình ộ quản lý; cường ộ lao ộng và yếu tố tự nhiên.
Tăng năng suất lao ộng tăng cường lao ộng tác ộng khác nhau ối với lượng giá
trị hàng hóa. Cường lao ộng khái niệm nói lên mức khẩn trương, tích cực của hoạt
ộng lao ộng trong sản xuất. Vì vậy, khi cường ộ lao ộng tăng lên, thì lượng lao ộng hao phí
trong cùng một ơn vị thời gian cũng tăng lên lượng sản phẩm ược tạo ra cũng tăng lên
tương ứng, còn lượng giá trị của một ơn vị sản phẩm thì không ổi. Xét về bản chất, tăng
cường ộ lao ộng cũng giống như kéo dài thời gian lao ộng.
Hai là, tính chất phức tạp hay giản ơn của lao ộng.
Lao ộng giản ơn lao ộng không òi hỏi quá trình ào tạo một cách hệ thống, chuyên
sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác ược.
Lao ộng phức tạp là những lao ộng yêu cầu phải trải qua một quá trình ào tạo về
kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh.
Với tính chất khác nhau ó, nên trong cùng một ơn vị thời gian, một hoạt ộng lao ộng
phức tạp sẽ tạo ra ược nhiều giá trị hơn so với lao ộng giản ơn. Đây sở luận quan
trọng ể cả nhà quản trị người lao ộng tính toán, xác ịnh mức thù lao cho phù hợp với tính
chất của hoạt ộng lao ộng trong quá trình tham gia vào các hoạt ộng kinh tế xã hội.
Ý nghĩa, vận dụng của việc nghiên cứu giá trị giá trị sử dụng của hàng hóa ối với
nhà sản xuất
Năng suất lao ộng tăng => giá trị hàng hóa giảm (năng suất lao ộng, trình ộ lao ộng)
Mức ộ phát triển
Phân tích lượng giá trị…+ Ý nghĩa rút ra
Phân tích thuộc tính…+ ý nghĩa rút ra (vẫn phải nói khái niệm hàng hóa) Muốn
phân tích thì phải nói khái niệm trước
Câu 3. Quy luật giá trị: nội dung, yêu cầu, tác dụng ( trang 41)
* Vị trí: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hóa,
ở âu có sản xuất và trao ổi hàng hóa thì ở ó có sự tác ộng của quy luật giá trị.
* Nội dung:
5
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành trên
sở hao phí lao ộng cần thiết.
* Yêu cầu:
Trong sản xuất, người sản xuất muốn bán ược hàng hóa trên thị trường, muốn ược xã
hội thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của một hàng hoá biệt phải phù hợp với thời
gian lao ộng xã hội cần thiết.
Trong trao ổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị hội làm cơ sở,
không dựa trên giá trị cá biệt.
Thực tế trên thị trường, giá cả hàng hóa chịu tác ộng của nhiều nhân tố nên sẽ 3
trường hợp xảy ra. Giá cả có thể lớn hơn giá trị, nhỏ hơn giá trị và bằng giá trị.
* c ộng:
Thứ nhất, iều tiết sản xuất lưu thông hàng hóa. Trong lưu thông thì, 3 trường
hợp xảy ra giá trị và giá cả (<, >, =)
Nếu giá hàng hóa bằng giá trị thì việc sản xuất phù hợp với yêu cầu của hội;
hàng hóa này nên tiếp tục sản xuất.
Nếu giá cả hàng hóa cao hơn giá trị, sản xuất cần mở rộng cung ứng hàng a ó
nhiều hơn ang khan hiếm trên thị trường; liệu sản xuất sức lao ộng sẽ ược tự
phát chuyển vào ngành này nhiều hơn các ngành khác.
Nếu giá cả hàng hóa thấp hơn giá trị, cung về hàng hóa này ang thừa so với nhu cầu
xã hội, cần phải thu hẹp sản xuất ngành này ể chuyển sang mặt hàng khác.
Thông qua mệnh lệnh của giá cả thị trường, hàng hóa nơi giá cả thấp ược thu hút,
chảy ến nơi giá cả cao hơn, góp phần làm cho cung cầu của các vùng cân bằng, phân
phối lại thu nhập giữa các vùng miền, iều chỉnh sức mua của thị trường.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao ộng
Trong sản xuất, trong cạnh tranh, và tránh không bị vỡ nợ, phá sản, người sản xuất
luôn phải tìm cách làm cho giá trị cá biệt hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
hội. Muốn vậy, họ phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức quản lý, thực hiện tiết kiệm,...
Trong lưu thông, bán ược nhiều hàng hóa, người sản xuất phải không ngừng tăng
chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức khâu bán hàng,... làm cho quá trình lưu thông ược
hiệu quả cao hơn,nhanh chóng, thuận tiện với chi phí thấp nhất.
Kết quả là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng xã hội tăng lên,
chi phí sản xuất hàng hóa giảm xuống.
Thứ ba, phân hoá người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự
nhiên
Trong quá trình cạnh tranh, những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình
năng lực giỏi, sản xuất với hao phí biệt thấp hơn mức hao phí chung của xã hội ể trở nên
giàu có.
Những người do hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình công nghệ
lạc hậu,... tgiá trị cá biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội và dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn ến
phá sản, thậm chí phải i làm thuê.
6
Tóm lại, quy luật giá trị vừa có tác dụng ào thải các lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến
bộ, làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa tác dụng lựa chọn, ánh giá người
sản xuất, ảm bảo sự bình ẳng ối với người sản xuất, vừa có cả những tác ộng tích cực lẫn
tiêu cực. Các tác ộng ó diễn ra một cách khách quan trên thị trường
nên cần có sự iều tiết của nhà nước ể hạn chế tiêu cực, thúc ẩy tác ộng tích cực.
Làm rõ hao phí lao ộng cá biệt và lao ộng xã hội cần thiết
Ý nghĩa của quy luật giá trị và ý nghĩa của từng yêu cầu
Nhà nước làm gì
Câu 4. Hàng hóa sức lao ộng
1. Khái nim sc lao ng
Khái niệm: Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
một thể, trong một con người ang sống và ược người ó em ra vận dụng mỗi khi sản xuất
ra một giá trị sử dụng nào ó.
2. Hai iu kin sc lao ng trthành hàng hóa
Một là, người lao ộng phải ược tự do về thân thể.
Hai là, người lao ộng không liệu sản xuất cần thiết tự kết hợp sức lao ộng
của mình tạo ra hàng hóa ể bán, cho nên họ phải bán sức lao ộng.
3. Hai thuc nh ca hàng hóa sc lao ng
- Giá trị hàng hoá sức lao ộng cũng do thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể sản
xuất và tái sản xuất sức lao ộng quyết ịnh.
Xét về cấu thành, hàng hóa sức lao ộng tồn tại trong con người ang sống, nên ể sống
và tái sản xuất sức lao ộng, người lao ộng phải tiêu dùng lượng tư liệu sinh hoạt nhất ịnh.
Cấu thành giá trị của hàng hóa sức lao ộng bao gồm:
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ể tái sản xuất ra sức lao ộng;
Hai là, phí tổn ào tạo người lao ộng;
Ba la, những giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi con cái người lao ộng.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng cũng thỏa mãn nhu cầu của
người mua.
Khác với nhu cầu thông thường, khi sử dụng hàng hóa sức lao ộng, người mua hàng
hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn nhu cầu có ược giá trị lớn hơn.
Hàng hóa sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Hơn
thế, giá trị sử dụng của hàng a sức lao ộng tính năng ặc biệt không hàng hóa thông
thường nào ược, ó trong khi sử dụng, không những giá trị của ược bảo tồn,
còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, chìa khóa chỉ nguồn gốc của
giá trị thặng dư (∆t).
Gái trị sử dụng một loại hàng hóa ặc biệt (tinh thần, vật chất lịch sử) tạo ra giá trị
lớn hơn
Hạn chế của phương pháp
7
Giá trị thặng siêu ngạch xuất hiện trong một doanh nghiệp nhưng không cố ịnh
trong một doanh nghiệp nào vì luôn cạnh tranh => ộng lực trực tiếp mạnh mẽ nhất ối
với kinh tế
Câu 5. Giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
1. Giá trthng dư: là bộ phận giá trị mới dư ra ngoài giá trị sức lao ộng do người
bán sức lao ộng (người lao ộng làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng
hóa sức lao ộng). Kí hiệu là m
2. Hai phương pháp sn xut giá trthng dư
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối
Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá
thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian lao
ộng tất yếu không thay ổi.
Để nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao ộng phải tìm mọi cách kéo
dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng. Song ngày lao ộng chịu giới hạn về mặt sinh lý
(công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí) nên không thể kéo dài bằng ngày
tự nhiên, còn cường ộ lao ộng cũng không thể tăng hạn quá sức chịu ựng của con người.
Hơn nữa, công nhân kiên quyết ấu tranh òi rút ngắn ngày lao ộng. Quyền lợi hai bên
có mâu thuẫn, thông qua ấu tranh, tùy tương quan lực lượng mà tại các dân tộc trong từng
giai oạn lịch sử cụ thể thể quy ịnh dài nhất ịnh của ngày lao ộng. Tuy vậy, ngày lao
ộng phải dài hơn thời gian lao ộng tất yếu và cũng không thể vượt giới hạn thể chất và tinh
thần của người lao ộng.
- Sản xuất giá trị thặng dư tương ối
Giá trị thặng tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian lao ộng
tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao ộng
không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Để hạ thấp giá trị sức lao ộng thì phải làm giảm giá trị c tư liệu sinh hoạt và dịch vụ
cần thiết tái sản xuất sức lao ộng, do ó phải tăng năng suất lao ộng trong các ngành sản
xuất ra liệu sinh hoạt các ngành sản xuất ra liệu sản xuất chế tạo ra liệu sinh
hoạt ó.
Trong thực tế, việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng diễn ra trước hết một
hoặc vài nghiệp riêng biệt, làm cho hàng hoá do các xí nghiệp ấy sản xuất ra có giá trị cá
biệt thấp hơn giá trị xã hội, và do ó, sẽ thu ược một số giá trị thặng dư vượt trội so với các
xí nghiệp khác, gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch.
Xét từng trường hợp, giá trị thặng siêu ngạch một hiện tượng tạm thời, xuất hiện
rồi mất i, nhưng xét toàn bộ hội bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch lại hiện tượng
tồn tại thường xuyên.
Giá trị thặng siêu ngạch là ộng lực mạnh nhất thúc ẩy các nhà tư bản ra sức cải tiến
kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng.
Hoạt ộng riêng lẻ ó của từng nhà tư bản ã dẫn ến kết quả làm tăng năng suất lao ộng
xã hội, hình thành giá trị thặng dư tương ối, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển.
8
Vì vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương ối.
Câu 6. Những ặc iểm kinh tế cơ bản của CNTB ộc quyền *
Tập trung sản xuất và tổ chức ộc quyền:
+ Sự tích tụ và tập trung sản xuất ến mức cao ã trực tiếp dẫn ến hình thành các tổ chức
ộc quyền.
+ Tổ chức ộc quyền là tổ chức liên minh giữac nhà tư bản lớn ể tập trung vào trong
tay phần lớn việc sản xuấttiêu thụ một số loại hàng hóa nào ó nhằm mục ích thu ược lợi
nhuận ộc quyền cao.
+ Những hình thức ộc quyền bản từ thấp ến cao cartel, syndicate, trust,
consortium:
* Tư bản tài chính và bọn ầu sỏ tài chính:
+ Song song với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân
hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ tập trung dẫn ến hình thành các tổ chức ộc quyền
trong ngân hàng.
+ Sự xuất hiện, phát triển của các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng ã làm thay ổi
quan hệ giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp, làm cho ngân hàng bắt ầu có vai trò
mới. Ngân hàng từ chỗ chỉ trung gian trong việc thanh toán và tín dụng, nay ã nắm ược
hầu hết bản tiền tệ của hội nên quyền lực vạn năng, khống chế mọi hoạt ộng của
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn ến sự hình thành một nhóm nhỏ ộc quyền, chi
phối toàn bộ ời sống kinh tế chính trị của toàn xã hội tư bản gọi các ầu sỏ tài chính.
Các ầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế ộ tham dự.
* Xuất khẩu tư bản
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu vốn ra nước ngoài) nhằm
mục ích chiếm oạt giá trị thặng dư các nguồn lợi nhuận khác các nước nhập khẩu bản.
- Vào cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu vì:
Một số ít nước phát triển ã tích lũy ược một khối lượng tư bản lớn, khoa học kỹ thuật
phát triển, khả năng quản lý tiên tiến nhưng lại thiếu thị trường ầu tư có lợi, giá nhân công
cao, khan hiếm tài nguyên.
Trong khi ó, nhiều nước lạc hậu về kinh tế thì thiếu vốn, khoa học kỹ thuật, khả năng
quản tiên tiến nhưng lại nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nhân công giá rẻ
thị trường rộng lớn. Quá trình này ã làm cho các nước phụ thuộc vào nhau ể phát triển như
là tất yếu.
- Xuất khẩu tư bản ược thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu: ầu trực tiếp
ầu tư gián tiếp.
+ Đầu tư trực tiếp hình thức xuất khẩu bản ể xây dựng những xí nghiệp mới hoặc
mua lại những nghiệp ang hoạt ộng nước nhận ầu trực tiếp kinh doanh thu lợi
nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công ty mẹ” ở chính quốc.
+ Đầu tư gián tiếp là hình thức ầu tư thông qua việc cho vay ể thu lợi tức, mua cổ
phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ ầu tư chứng khoán và thông qua
9
các ịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt
ộng ầu tư.
- Xét về chủ thể xuất khẩu, thì xuất khẩu bản ược chia thành: xuất khẩu
bản tư nhân và xuất khẩu tư bản nhà nước.
+ Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân thực hiện. Hình
thức này có ặc iểm cơ bản là thường ược ầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay vốn
ngắn thu ược lợi nhuận ộc quyền cao, dưới hình thức các hoạt ộng cắm nhánh của các
công ty xuyên quốc gia.
+ Xuất khẩu bản nhà ớc nhà nước bản ộc quyền dùng nguồn vốn từ ngân
quỹ của mình, tiền của các tổ chức ộc quyền ể ầu tư vào nước nhập khẩu tư bản; hoặc viện
trợ có hoàn lại hay không hoàn lại ể thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân
sự nhất ịnh của chúng.
Hiện nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới, cụ thể:
Thứ nhất, trước kia luồng tư bản xuất khẩu chủ yếu từ các nước tư bản phát triển sang
các nước kém phát triển (chiếm tỷ trọng trên 70%). Nhưng những thập kỷ gần ây ại bộ phận
dòng ầu tư lại chảy qua lại giữa các nước bản phát triển với nhau. Lý do các nước
bản phát triển ã phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - kỹ thuật cao và hàm lượng
vốn lớn, nên ầu tư vào ây lại thu ược lợi nhuận cao. các nước ang phát triển lại có kết cấu
hạ tầng lạc hậu, tình hình chính trị kém ổn ịnh, nên ầu có phần rủi ro và tỷ suất lợi nhuận
của tư bản ầu tư không còn cao như trước ây.
Thứ hai, chủ thể xuất khẩu bản sự thay ổi lớn, trong ó vai trò của các công ty
xuyên quốc gia (TNCs) trong xuất khẩu bản ngày càng to lớn, ặc biệt ầu trực tiếp
nước ngoài (FDI).
Thứ ba, hình thức xuất khẩu bản rất a dạng, sự an xen giữa xuất khẩu bản xuất
khẩu hàng hoá tăng lên. Chẳng hạn trong ầu trực tiếp xuất hiện những hình thức mới như
BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao), BT (xây dựng - chuyển giao), ... Sự kết hợp
giữa xuất khẩu bản với các hợp ồng buôn bán hàng hoá, dịch vụ, chất xám, không
ngừng tăng lên.
Thứ tư, sự áp ặt mang tính chất thực dân trong xuất khẩu tư bản ã ược gỡ bỏ dần và
nguyên tắc cùng lợi trong ầu ược cao. * Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức ộc quyền:
+ Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về
quy mô và phạm vi tất yếu dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập oàn tư
bản ộc quyền và hình thành các tổ chức ộc quyền quốc tế.
+ Trong giai oạn chủ nghĩa tư bản ộc quyền, thị trường ngoài nước có ý nghĩa ặc biệt
quan trọng ối với các nước ế quốc. Một mặt, do lực lượng sản xuất phát triển cao òi hỏi
ngày càng phải nhiều nguồn nguyên liệu nơi tiêu thụ: mặt khác, do thèm khát lợi
nhuận siêu ngạch thúc ẩy bản ộc quyền tăng cường bành trướng ra nước ngoài, cần
thị trường ổn dịnh thường xuyên.
10
+ Do cạnh tranh khốc liệt nhằm mở rộng thị trường ngoài nước giữa các tổ chức ộc
quyền lớn của các quôsc gia, tất yếu dẫn ến sự thỏa hiệp hình thành các tổ chức ộc quyền
quốc tế dưới dạng Cartel, Syndicate,….
* Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc ế quốc:
+ Các cường quốc ế quốc ra sức xâm chiếm thuộc ịa, bởi thuộc ịa nơi bảo ảm
nguồn nguyên liệu thị trường thường xuyên: nơi tương ối an toàn trong cạnh tranh,
bảo ảm thực hiện dồng thời những mục ích về kinh tế, quân sự và chính trị.
+ Hiện nay, sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản vẫn tiếp tục
dưới những hình thức cạnh tranh thống trị mới bằng cách thực hiện “chiến lược biên giới
mềm”, ra sức bành trướng “biên giới kinh tế”,…
Câu 7. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN
1. Khái nim kinh tế thtrường
Kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường ồng thới góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; sự iều tiết của nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh ạo.
2. Tinh tât yêu khach quan cua viêc phat triên KTTT nh hướng XHCN VN
Một là, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa phù hợp với tính
quy luật phát triển khách quan.
Kinh tế thị trường là giai oạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, kinh tế hàng hóa
ra ời, tồn tại phát triển khi hai iều kiện của nó. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa
theo quy luật tất yếu ạt tới trình ộ nền kinh tế thị trường. Hiện nay ở Việt Nam có ủ hai iều
kiện ra ời, tồn tại phát triển của kinh tế hàng hóa. vậy, việc phát triển kinh tế thị trường
là tất yếu.
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa Việt Nam phù hợp với
xu thế thời ại bởi kinh tế thị trường TBCN ã ạt tới giai oạn phát triển khá cao phồn
thịnh các nước bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn của không thể nào
khắc phục ược trong lòng xã hội tư bản, nền kinh tế thị trường TBCN ang xu hướng tự
phủ ịnh, tự tiến hóa tạo ra những iều kiện cần và ủ cho một cuộc cách mạng xã hội – cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là phù hợp với ặc
iểm phát triển của dân tộc Việt Nam là ưa ất nước i lên theo con ường xã hội chủ nghĩa.
Hai là, do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc ẩy phát triển.
Thực tiễn ã cho thấy, kinh tế thị trường nhiều ưu việt so với các hình kinh tế
khác trong việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả, ộng lực thúc ẩy lực lượng sản xuất phát
triển, kích thích tiến bộ khoa học, kỹ thuật phát triển, làm cho các chủ thể kinh tế năng ộng,
sáng tạo. vậy, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa phương tiện
cần thiết ể thực hiện mục của chủ nghĩa xã hội.
11
Ba là, hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong
muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Nước ta ang trong thời kỳ quá ộ, kinh tế phát triển chưa cao, ời sống nhân dân còn
thấp. Nguyện vọng của nhân dân là phải xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh. Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
là cơ sở ể phá vỡ tính tự cấp, tự túc của nền kinh tế, ẩy mạnh phân công lao ộng, phát triển
ngành nghề, tạo việc làm cho người lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển, nâng
cao ời sống nhân dân, thực hiện ược mục tiêu của cả dân tộc.
Câu 8. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN
1. Khái nim kinh tế thtrường
Kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường ồng thới góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; sự iều tiết của nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh ạo.
2. Đặc trưng cua nên KTTT nh hướng XHCN VN * Về mục tiêu:
Kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa phương thức phát triển lực lượng
sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa hội; nâng cao ời sống nhân
dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
* Về sở hữu và thành phần kinh tế:
Sở hữu quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất tái sản
xuất trên sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất kết quả lao ộng tương ứng
của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một iều kiện lịch sử nhất ịnh.
Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý.
- Nội dung kinh tế: sở hữu sở, iều kiện của sản xuất. Sở hữu sở
các chủ thể thực hiện lợi ích từ ối tượng sở hữu.
- Nội dung pháp lý: sở hữu mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ
của chủ thể sở hữu.
Kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa Việt Nam nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế
tư nhân là ộng lực quan trọng. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là
nòng cốt ể phát triển một nền kinh tế ộc lập tự chủ.
* Về quan hệ quản lý kinh tế:
Nhà nước quản thực hành chế quản nhà nước pháp quyền hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng cộng sản, sự làm
chủ giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng kinh tế thị trường xây dựng sở vật
chất kỹ thuật cho chủ nghĩa hội, “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”.
Đảng lãnh ạo nền kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh,
ường lối phát triển kinh tế - hội các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ
12
phát triển của ất nước, yếu tố quan trọng bảo ảm tính ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của nền
kinh tế thị trường.
Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua pháp
luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch chế chính sách cùng các công cụ kinh tế
trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
* Về quan hệ phân phối:
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện phân phối công
bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và iều kiện phát triển của mọi chủ
thể kinh tế (phân phối ầu vào) tiến tới xây dựng hội mọi người ều giàu có, ồng thời
phân phối kết quả làm ra ( ầu ra) chủ yếu theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế, theo mức
óng góp vốn cùng các nguồn lực khác thông qua hệ thống an sinh hội, phúc lợi
hội.
* Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa Việt Nam phải thực hiện gắn tăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa – xã hội;
thực hiện tiến bộ công bằng hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch và từng giai oạn phát triển của kinh tế thị trường.
Kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa Việt Nam sự kết hợp những mặt
tích cực, ưu iểm của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa hội hướng
tới một nền kinh tế thị trường hiện ại, văn minh.
5 ặc trưng
+ nhiều thành phần kinh tế
+ quản lý và iều hành kinh tế như thế nào
+ quan hệ phân phối ( công bằng ầu vào + ầu ra)
+ gắn tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
Câu 9. Tính tất yếu khách quan về CNH, HĐH tại VN
1. Khái nim CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng
sản xuất kinh doanh, dịch vụ quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.
2. Tính tt yếu khách quan ca CNH, HĐH Vit Nam:
Thứ nhất, công nghiệp hóa quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất
xã hội mà mọi quốc gia ều phải trải qua.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình tạo ộng lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là òn
bẩy quan trọng tạo sự phát triển ột biến trong các lĩnh vực hoạt ộng của con người.
13
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là con ường tất yếu ể xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
hiện ại cho mọi quốc gia, cho xuất phát iểm của quốc gia ó như thế nào khi quá lên
CNXH.
Thứ hai, Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, quá ộ tiến lên chủ nghĩa
xã hội tất yếu phải công nghiệp hóa, hiện ại hóa ể xây dựng sở vật chất – kỹ thuật hiện
ại cho ất nước.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa hội nước ta. Chủ nghĩa xã hội phải một nền kinh tế phát triển cao, khoa
học, kỹ thuật hiện ại, ể thực hiện ược mục tiêu ó phải có cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ
nghĩa xã hội hiện ại.
Thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa trước hết xây dựng sở vật chất – kỹ thuật
cho nền kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, hiện ại.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ể phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát
huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính ộc lập
tự chủ của nền kinh tế.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa cũng quá trình làm cho khối liên minh công nhân,
nông dân và trí thức ngày càng ược tăng cường, nâng cao vai trò lãnh ạo của giai cấp công
nhân.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa cũng là quá trình tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc
phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của ất nước.
Câu 10. Nội dung CNH, HĐH ở VN
1. Khái nim CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng
sản xuất kinh doanh, dịch vụ quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.
2. i dung CNH, HĐH VN, iu kin cth
Một là, tạo lập những iều kiện có thể thực hiện chuyển ổi từ nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
Để thực hiện chuyển ổi trình ộ phát triển cần phải tạo lập những iều kiện về vốn, khoa
học, công nghệ, tay nghề, ý thức tổ chức kỷ luật, trình quản lý...trên sở phát huy các
nguồn lực trong nước và huy ộng các nguồn lực nước ngoài.
Hai là, thực hiện các nhiệm vụ ể chuyển ổi nền sản xuấtxã hội lạc hậu sang nền sản
xuất – xã hội hiện ại. Cụ thể:
* Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện ại.
Từng bước trang bị sở vật chất kỹ thuật ngày càng hiện ại cho nền sản xuất, thông
qua việc thực hiện cơ khí hóa, iện khí hóa, tự ộng hóa.
14
Đối với các nước kém phát triển thì nhiệm vụ trọng tâm là thực hiện cơ khí hóa thay
thế lao ộng thủ công, kết hợp ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại những ngành, lĩnh
vực có khả năng.
Xây dựng phát triển ngành công nghiệp sản xuất liệu sản xuất nhằm tạo sở
cho sự phát triển các ngành khác.
Quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa òi hỏi phải ứng dụng khoa học, công
nghệ hiện ại tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế một cách phù hợp,
linh hoạt.
Công nghiệp hóa, hiện ại a nước ta phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
Kinh tế tri thức:
Kinh tế tri thức nền kinh tế trong ó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữa
vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống.
Trong nền kinh tế tri thức, những ngành kinh tế tác ộng to lớn tới sự phát triển
những ngành dựa vào tri thức, dựa vào những thành tựu mới của khoa học, công nghệ, ặc
biệt là công nghệ cao.
Đặc iểm của kinh tế tri thức:
- Trong nền kinh tế tri thức, tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là vốn quý
nhất, là nguồn lực quan trọng hàng ầu, quyết ịnh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Trong nền kinh tế tri thức, cơ cấu tổ chức phương thức hoạt ộng kinh tế những
biến ổi sâu sắc, nhanh chóng, trong ó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các thành
tựu mới nhất của khoa học và công nghệ ngày càng tăng và chiếm a số.
- Trong nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin ược ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực và thiết lập ược các mạng thông tin a phương tiện phủ khắp nước, nối với hầu hết các
tổ chức, các gia ình. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
- Trong nền kinh tế tri thức, nguồn nhân lực nhanh chóng ược tri thức hóa, sự sáng
tạo, ổi mới, học tập trở thành yêu cầu thường xuyên ối với mọi người phát triển con
người trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội.
- Trong nền kinh tế tri thức, mọi hoạt ộng ều liên quan ến vấn toàn cầu hóa,
tác ộng tích cực hoặc tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của ời sống hội trong mỗi quốc gia
và thế giới.
* Chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý và hiệu quả
Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh
tế.
Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế thì cấu ngành kinh tế quan trọng nhất,
phản ánh trình ộ phát triển của nền kinh tế và kết quả quá trình thực hiện công nghiệp hóa,
hiện ại hóa.
Chuyển dịch cấu kinh tế hiệu quả, hiện ại là quá trình làm cho tỷ trọng ngành công
nghiệp dịch vụ tăng lên, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống trong tổng GDP. Yêu
cầu của một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện ại và hiệu quả:
15
- Khai thác, phân bổ phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút hiệu
quả các nguồn lực bên ngoài ể phát triển kinh tế - xã hội.
- Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện ại vào các ngành,
các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế.
- Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế.
* Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là nhằm mục tiêu thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển,
ồng thời phải coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN trên cả 3 mặt:
chế công hữu về những liệu sản xuất chủ yếu; tổ chức quản tiên tiến, khoa học
thực hiện chế ộ phân phối theo lao ộng qua quỹ phúc lợi xã hội là chủ yếu, trong ó nền tảng
là công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 11. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
1. Khái nim CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng
sản xuất kinh doanh, dịch vụ quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.
2. CNH, HĐH VN trong bi cnh cách mng công nghip ln th4
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo.
Thứ hai, nắm bắt ẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công
nghiệp lần thứ tư (4.0).
Thứ ba, chuẩn bị các iều kiện cần thiết ứng phó với những tác ộng tiêu cực của cách
mạng công nghiệp 4.0.
Các iều kiện cụ thể là:
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền
thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số
+ Huy ộng các nguồn lực: nhà nước, doanh nghiệp, người dân và nước ngoài...
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong tất cả các lĩnh vực
của nền kinh tế.
+ Tập trung phát triển tạo sự bứt phá về hạ tầng, ứng dụng nhân lực công nghệ
thông tin và truyền thông.
+ Việt Nam cần thực hiện các giải pháp: Cảm biến – bộ cảm biến, hệ thống iều khiển
các ứng dụng kinh doanh và chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin, dữ liệu ể hình thành
dự liệu lớn.
- Thực hiện chuyển ổi số nền kinh tế và quản trị xã hội
16
+ Chuyển ổi số nền kinh tế phát triển các lĩnh vực quan trọng: công nghiệp
năng lượng, hóa chất, iện tử, công nghiệp vật liệu...
+ Phát triển chọn lọc các ngành, lĩnh vực công nghiệp hiện ại có khả năng tác ộng lan
tỏa ến nền kinh tế.
+ Tập trung những ngành công nghiệp tính nền tảng, lợi thế so sánh ý
nghĩa chiến lược ối với phát triển nhanh và bền vững.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới vào sản xuất nông
nghiệp ể nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
+ Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa, iện khí hóa, thủy
lợi hóa, phát triển công nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ cho nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, ặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
+ Các giải pháp ể nâng cao trình ộ ào tạo, sử dụng nhân lực, nhân tài:
Đổi mới mạnh mẽ, ồng bộ lĩnh vực giáo dục, ào tạo;
Quy hoạch lại mạng lưới sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ại học gắn với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
Tăng cường ầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, trực tiếp nhất ầu cho lĩnh vực
giáo dục ào tạo;
Tổ chức nghiên cứu khoa học và ào tạo;
+ Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút nhân tài.
| 1/16

Preview text:

MỤC LỤC
Câu 1. Sản xuất hàng hóa và iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa. 1
1.Khái niệm sản xuất hàng hóa: 1
2. Điều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa: 1
Câu 2. Hàng hóa, hai thuộc tính hàng hóa, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa, lượng giá
trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa 1 1. Khái niệm hàng hóa: 1
2. Hai thuộc tính của hàng hóa: 1
3. Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa: ( trang 27 ) 2
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa ( trang 24 ) 2
Câu 3. Quy luật giá trị: nội dung, yêu cầu, tác dụng ( trang 41) 3
Câu 4. Hàng hóa sức lao ộng 4
1. Khái niệm sức lao ộng 4
2. Hai iều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa 4
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng 5
Câu 5. Giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư 5 1. Giá trị thặng dư: 5
2. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư 5 Câu 6. Những ặc
iểm kinh tế cơ bản của CNTB ộc quyền 6
Câu 7. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 8
1. Khái niệm kinh tế thị trường 8
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 8
Câu 8. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 9
1. Khái niệm kinh tế thị trường 9
2. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN 9
Câu 9. Tính tất yếu khách quan về CNH, HĐH tại VN 10 1. Khái niệm CNH, HĐH 10
2. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam: 11
Câu 10. Nội dung CNH, HĐH ở VN 11 1. Khái niệm CNH, HĐH 11 1
2. Nội dung CNH, HĐH ở VN, iều kiện cụ thể 11
Câu 11. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 13 1. Khái niệm CNH, HĐH 13
2. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 13
Câu 1. Sản xuất hàng hóa và iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa.
1.Khái niệm sản xuất hàng hóa:
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó, những người sản xuất sản phẩm
không nhằm mục ích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà là ể trao ổi mua bán.
2. Điều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa:
Điều kiện thứ nhất là phân công lao ộng xã hội.
Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia lao ộng trong xã hội thạnh các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành
những ngành, nghề khác nhau. Khi ó, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một số sản phẩm
nhất ịnh. Trong khi nhu cầu của họ òi hỏi nhiều loại sản phẩm. Để thỏa mãn nhu cầu của
mình, tất yếu những người sản xuất phải trao ổi sản phẩm với nhau.
Điều kiện thứ hai là sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho những người sản xuất
ộc lập với nhau, có sự tách biệt về mặt lợi ích. Trong iều kiện ó, người này muốn tiêu dùng
sản phẩm của người khác phải thông qua trao ổi, mua bán, tức là phải trao ổi dưới hình thức
hàng hóa. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là iều kiện ủ ể nền sản
xuất hàng hóa ra ời và phát triển.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất biểu hiện khách
quan dựa trên sự tách biệt về quyền sở hữu. Xã hội loài người càng phát triển, sự tách biệt
quyền sở hữu càng sâu sắc , hàng hóa ược sản xuất ra càng phong phú.
Câu 2. Hàng hóa, hai thuộc tính hàng hóa, tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng
hóa, lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa. 1. Khái niệm hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi, mua bán.
Sản phẩm của lao ộng chỉ mang hình thái hàng hóa khi nhằm ưa ra trao ổi, mua bán trên thị trường.
Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu sản xuất. Hàng
hóa có thể ở dạng vật thể hoặc ở dạng phi vật thể.
2. Hai thuộc tính của hàng hóa:
* Giá trị sử dụng:
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con
người; nhu cầu ó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; cũng có thể là nhu cầu
cho tiêu dùng cá nhân , có thể là nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất. 2
Giá trị sử dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành
nên hàng hóa quyết ịnh.
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm áp ứng yêu cầu của người mua . Cho
nên, nếu là người sản xuất, tất yếu phải chăm lo giá trị sử dụng của hàng hóa do mình sản
xuất ra sao cho áp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe và tinh tế hơn của người mua. * Giá trị:
Giá trị của hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất ã hao phí ể sản xuất ra hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
Như vậy, bản chất của giá trị là lao ộng xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao ổi
hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao ổi hàng hóa, khi ó có
phạm trù giá trị hàng hóa.
3. Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa: ( trang 27 )
* Mặt cụ thể:
Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất ịnh. Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích riêng, công cụ lao ộng riêng, phương
pháp lao ộng riêng và kết quả riêng.
Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Các loại lao ộng cụ thể khác nhau
về chất nên tạo ra những sản phẩm cũng khác nhau về chất và mỗi sản phẩm có một giá trị sử dụng riêng.
Khoa học kỹ thuật, phân công lao ộng càng phát triển thì các hình thức lao ộng cụ thể càng phong phú, a dạng.
* Mặt trừu tượng:
Lao ộng trừu tượng là lao ộng của người sản xuất hàng hóa khi không kể ến những
hình thức cụ thể của nó; ó là sự hao phí sức lao ộng nói chung của người sản xuất về cơ
bắp, thần kinh, trí óc. Lao ộng trừu tượng là lao ộng ồng chất của người sản xuất hàng hóa.
Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
Lao ộng trừu tượng là cơ sở ể so sánh, trao ổi các giá trị sử dụng khác nhau. Mối
quan hệ vừa mâu thuẫn vừa thống nhất
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa ( trang 24 )
* Lượng giá trị
Lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao ộng xã hội cần
thiết ể sản xuất ra ơn vị hàng hóa ó.
Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa ược sản xuất ra bao hàm:
hao phí lao ộng quá khứ (chứa trong các yếu tố vật tư, nhiên liệu ã tiêu dùng ể sản xuất ra
hàng hóa ó) + hao phí lao ộng mới kết tinh thêm.
* Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa:
Một là, năng suất lao ộng. 3
Năng suất lao ộng là năng lực sản xuất của lao ộng, ược tính bằng số lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm.
Khi tăng năng suất lao ộng sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao ộng cần thiết trong
một ơn vị hàng hóa. Cho nên, tăng năng suất lao ộng sẽ làm giảm lượng giá trị trong một
ơn vị hàng hóa. Năng suất lao ộng có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong một
ơn vị hàng hóa. Vì vậy, trong thực hành sản xuất, kinh doanh cần phải ược chú ý, ể có thể
làm giảm hao phí lao ộng cá biệt, cần phải thực hiện các biện pháp ể góp phần tăng năng suất lao ộng.
Năng suất lao ộng lại tuỳ thuộc vào nhiều nhân tố như: trình ộ của người lao ộng,
trình ộ tiên tiến và mức ộ trang bị kỹ thuật, khoa học, công nghệ trong quá trình
sản xuất; trình ộ quản lý; cường ộ lao ộng và yếu tố tự nhiên.
Tăng năng suất lao ộng và tăng cường ộ lao ộng tác ộng khác nhau ối với lượng giá
trị hàng hóa. Cường ộ lao ộng là khái niệm nói lên mức ộ khẩn trương, tích cực của hoạt
ộng lao ộng trong sản xuất. Vì vậy, khi cường ộ lao ộng tăng lên, thì lượng lao ộng hao phí
trong cùng một ơn vị thời gian cũng tăng lên và lượng sản phẩm ược tạo ra cũng tăng lên
tương ứng, còn lượng giá trị của một ơn vị sản phẩm thì không ổi. Xét về bản chất, tăng
cường ộ lao ộng cũng giống như kéo dài thời gian lao ộng.
Hai là, tính chất phức tạp hay giản ơn của lao ộng.
Lao ộng giản ơn là lao ộng không òi hỏi có quá trình ào tạo một cách hệ thống, chuyên
sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác ược. Lao
ộng phức tạp là những lao ộng yêu cầu phải trải qua một quá trình ào tạo về
kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh.
Với tính chất khác nhau ó, nên trong cùng một ơn vị thời gian, một hoạt ộng lao ộng
phức tạp sẽ tạo ra ược nhiều giá trị hơn so với lao ộng giản ơn. Đây là cơ sở lý luận quan
trọng ể cả nhà quản trị và người lao ộng tính toán, xác ịnh mức thù lao cho phù hợp với tính
chất của hoạt ộng lao ộng trong quá trình tham gia vào các hoạt ộng kinh tế xã hội.
Ý nghĩa, vận dụng của việc nghiên cứu giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa ối với nhà sản xuất
Năng suất lao ộng tăng => giá trị hàng hóa giảm (năng suất lao ộng, trình ộ lao ộng) Mức ộ phát triển
⇨ Phân tích lượng giá trị…+ Ý nghĩa rút ra
⇨ Phân tích thuộc tính…+ ý nghĩa rút ra (vẫn phải nói khái niệm hàng hóa) Muốn
phân tích thì phải nói khái niệm trước
Câu 3. Quy luật giá trị: nội dung, yêu cầu, tác dụng ( trang 41) *
Vị trí: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hóa,
ở âu có sản xuất và trao ổi hàng hóa thì ở ó có sự tác ộng của quy luật giá trị. * Nội dung: 4
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành trên cơ
sở hao phí lao ộng cần thiết. * Yêu cầu:
Trong sản xuất, người sản xuất muốn bán ược hàng hóa trên thị trường, muốn ược xã
hội thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời
gian lao ộng xã hội cần thiết.
Trong trao ổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở,
không dựa trên giá trị cá biệt.
Thực tế trên thị trường, giá cả hàng hóa chịu tác ộng của nhiều nhân tố nên sẽ có 3
trường hợp xảy ra. Giá cả có thể lớn hơn giá trị, nhỏ hơn giá trị và bằng giá trị. * Tác ộng:
Thứ nhất, iều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trong lưu thông thì, có 3 trường
hợp xảy ra giá trị và giá cả (<, >, =)
Nếu giá hàng hóa bằng giá trị thì việc sản xuất là phù hợp với yêu cầu của xã hội;
hàng hóa này nên tiếp tục sản xuất.
Nếu giá cả hàng hóa cao hơn giá trị, sản xuất cần mở rộng ể cung ứng hàng hóa ó
nhiều hơn vì nó ang khan hiếm trên thị trường; tư liệu sản xuất và sức lao ộng sẽ ược tự
phát chuyển vào ngành này nhiều hơn các ngành khác.
Nếu giá cả hàng hóa thấp hơn giá trị, cung về hàng hóa này ang thừa so với nhu cầu
xã hội, cần phải thu hẹp sản xuất ngành này ể chuyển sang mặt hàng khác.
Thông qua mệnh lệnh của giá cả thị trường, hàng hóa ở nơi có giá cả thấp ược thu hút,
chảy ến nơi có giá cả cao hơn, góp phần làm cho cung cầu của các vùng cân bằng, phân
phối lại thu nhập giữa các vùng miền, iều chỉnh sức mua của thị trường.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao ộng
Trong sản xuất, ể trong cạnh tranh, và tránh không bị vỡ nợ, phá sản, người sản xuất
luôn phải tìm cách làm cho giá trị cá biệt hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã
hội. Muốn vậy, họ phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức quản lý, thực hiện tiết kiệm,...
Trong lưu thông, ể bán ược nhiều hàng hóa, người sản xuất phải không ngừng tăng
chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức khâu bán hàng,... làm cho quá trình lưu thông ược
hiệu quả cao hơn,nhanh chóng, thuận tiện với chi phí thấp nhất.
Kết quả là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng xã hội tăng lên,
chi phí sản xuất hàng hóa giảm xuống.
Thứ ba, phân hoá người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
Trong quá trình cạnh tranh, những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình ộ
năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt thấp hơn mức hao phí chung của xã hội ể trở nên giàu có.
Những người do hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình ộ công nghệ
lạc hậu,... thì giá trị cá biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội và dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn ến
phá sản, thậm chí phải i làm thuê. 5
Tóm lại, quy luật giá trị vừa có tác dụng ào thải các lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến
bộ, làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa có tác dụng lựa chọn, ánh giá người
sản xuất, ảm bảo sự bình ẳng ối với người sản xuất, vừa có cả những tác ộng tích cực lẫn tiêu cực. Các tác
ộng ó diễn ra một cách khách quan trên thị trường
nên cần có sự iều tiết của nhà nước ể hạn chế tiêu cực, thúc ẩy tác ộng tích cực.
Làm rõ hao phí lao ộng cá biệt và lao ộng xã hội cần thiết
Ý nghĩa của quy luật giá trị và ý nghĩa của từng yêu cầu ⇨ Nhà nước làm gì
Câu 4. Hàng hóa sức lao ộng
1. Khái niệm sức lao ộng
Khái niệm: Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
một cơ thể, trong một con người ang sống và ược người ó em ra vận dụng mỗi khi sản xuất
ra một giá trị sử dụng nào ó.
2. Hai iều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa
Một là, người lao ộng phải ược tự do về thân thể.
Hai là, người lao ộng không có ủ tư liệu sản xuất cần thiết ể tự kết hợp sức lao ộng
của mình tạo ra hàng hóa ể bán, cho nên họ phải bán sức lao ộng.
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng
- Giá trị hàng hoá sức lao ộng cũng do thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể sản
xuất và tái sản xuất sức lao ộng quyết ịnh.
Xét về cấu thành, hàng hóa sức lao ộng tồn tại trong con người ang sống, nên ể sống
và tái sản xuất sức lao ộng, người lao ộng phải tiêu dùng lượng tư liệu sinh hoạt nhất ịnh.
Cấu thành giá trị của hàng hóa sức lao ộng bao gồm:
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ể tái sản xuất ra sức lao ộng;
Hai là, phí tổn ào tạo người lao ộng;
Ba la, những giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi con cái người lao ộng.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng cũng là ể thỏa mãn nhu cầu của người mua.
Khác với nhu cầu thông thường, khi sử dụng hàng hóa sức lao ộng, người mua hàng
hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn nhu cầu có ược giá trị lớn hơn.
Hàng hóa sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt, nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Hơn
thế, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng có tính năng ặc biệt mà không hàng hóa thông
thường nào có ược, ó là trong khi sử dụng, không những giá trị của nó ược bảo tồn, mà
còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của
giá trị thặng dư (∆t).
Gái trị sử dụng là một loại hàng hóa ặc biệt (tinh thần, vật chất lịch sử) tạo ra giá trị lớn hơn
Hạn chế của phương pháp 6
Giá trị thặng dư siêu ngạch xuất hiện trong một doanh nghiệp nhưng không cố ịnh
trong một doanh nghiệp nào vì luôn cạnh tranh => ộng lực trực tiếp và mạnh mẽ nhất ối với kinh tế
Câu 5. Giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư 1.
Giá trị thặng dư: là bộ phận giá trị mới dư ra ngoài giá trị sức lao ộng do người
bán sức lao ộng (người lao ộng làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng
hóa sức lao ộng). Kí hiệu là m 2.
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối
Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá
thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian lao
ộng tất yếu không thay ổi
.
Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao ộng phải tìm mọi cách ể kéo
dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng. Song ngày lao ộng chịu giới hạn về mặt sinh lý
(công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí) nên không thể kéo dài bằng ngày
tự nhiên, còn cường ộ lao ộng cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu ựng của con người.
Hơn nữa, công nhân kiên quyết ấu tranh òi rút ngắn ngày lao ộng. Quyền lợi hai bên
có mâu thuẫn, thông qua ấu tranh, tùy tương quan lực lượng mà tại các dân tộc trong từng
giai oạn lịch sử cụ thể có thể quy ịnh ộ dài nhất ịnh của ngày lao ộng. Tuy vậy, ngày lao
ộng phải dài hơn thời gian lao ộng tất yếu và cũng không thể vượt giới hạn thể chất và tinh
thần của người lao ộng.
- Sản xuất giá trị thặng dư tương ối
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian lao ộng
tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao ộng
không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn.
Để hạ thấp giá trị sức lao ộng thì phải làm giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ
cần thiết ể tái sản xuất sức lao ộng, do ó phải tăng năng suất lao ộng trong các ngành sản
xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất ể chế tạo ra tư liệu sinh hoạt ó.
Trong thực tế, việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng diễn ra trước hết ở một
hoặc vài xí nghiệp riêng biệt, làm cho hàng hoá do các xí nghiệp ấy sản xuất ra có giá trị cá
biệt thấp hơn giá trị xã hội, và do ó, sẽ thu ược một số giá trị thặng dư vượt trội so với các
xí nghiệp khác, gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch.
Xét từng trường hợp, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng tạm thời, xuất hiện
rồi mất i, nhưng xét toàn bộ xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch lại là hiện tượng tồn tại thường xuyên.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là ộng lực mạnh nhất thúc ẩy các nhà tư bản ra sức cải tiến
kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng.
Hoạt ộng riêng lẻ ó của từng nhà tư bản ã dẫn ến kết quả làm tăng năng suất lao ộng
xã hội, hình thành giá trị thặng dư tương ối, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển. 7
Vì vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương ối.
Câu 6. Những ặc iểm kinh tế cơ bản của CNTB ộc quyền *
Tập trung sản xuất và tổ chức ộc quyền:
+ Sự tích tụ và tập trung sản xuất ến mức cao ã trực tiếp dẫn ến hình thành các tổ chức ộc quyền.
+ Tổ chức ộc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn ể tập trung vào trong
tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào ó nhằm mục ích thu ược lợi nhuận ộc quyền cao.
+ Những hình thức ộc quyền cơ bản từ thấp ến cao là cartel, syndicate, trust, consortium:
* Tư bản tài chính và bọn ầu sỏ tài chính:
+ Song song với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân
hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ và tập trung dẫn ến hình thành các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng.
+ Sự xuất hiện, phát triển của các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng ã làm thay ổi
quan hệ giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp, làm cho ngân hàng bắt ầu có vai trò
mới. Ngân hàng từ chỗ chỉ là trung gian trong việc thanh toán và tín dụng, nay ã nắm ược
hầu hết tư bản tiền tệ của xã hội nên có quyền lực vạn năng, khống chế mọi hoạt ộng của
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn ến sự hình thành một nhóm nhỏ ộc quyền, chi
phối toàn bộ ời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội tư bản gọi là các ầu sỏ tài chính.
Các ầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế ộ tham dự.
* Xuất khẩu tư bản
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu tư vốn ra nước ngoài) nhằm
mục ích chiếm oạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác các nước nhập khẩu tư bản.
- Vào cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX, xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu vì:
Một số ít nước phát triển ã tích lũy ược một khối lượng tư bản lớn, khoa học kỹ thuật
phát triển, khả năng quản lý tiên tiến nhưng lại thiếu thị trường ầu tư có lợi, giá nhân công
cao, khan hiếm tài nguyên.
Trong khi ó, nhiều nước lạc hậu về kinh tế thì thiếu vốn, khoa học kỹ thuật, khả năng
quản lý tiên tiến nhưng lại có nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nhân công giá rẻ và
thị trường rộng lớn. Quá trình này ã làm cho các nước phụ thuộc vào nhau ể phát triển như là tất yếu.
- Xuất khẩu tư bản ược thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu: ầu tư trực tiếp và ầu tư gián tiếp.
+ Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản ể xây dựng những xí nghiệp mới hoặc
mua lại những xí nghiệp ang hoạt ộng ở nước nhận ầu tư ể trực tiếp kinh doanh thu lợi
nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công ty mẹ” ở chính quốc.
+ Đầu tư gián tiếp là hình thức ầu tư thông qua việc cho vay ể thu lợi tức, mua cổ
phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ ầu tư chứng khoán và thông qua 8
các ịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt ộng ầu tư.
- Xét về chủ thể xuất khẩu, thì xuất khẩu tư bản ược chia thành: xuất khẩu tư
bản tư nhân và xuất khẩu tư bản nhà nước.
+ Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư bản tư nhân thực hiện. Hình
thức này có ặc iểm cơ bản là thường ược ầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay vốn
ngắn và thu ược lợi nhuận ộc quyền cao, dưới hình thức các hoạt ộng cắm nhánh của các công ty xuyên quốc gia.
+ Xuất khẩu tư bản nhà nước là nhà nước tư bản ộc quyền dùng nguồn vốn từ ngân
quỹ của mình, tiền của các tổ chức ộc quyền ể ầu tư vào nước nhập khẩu tư bản; hoặc viện
trợ có hoàn lại hay không hoàn lại ể thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân
sự nhất ịnh của chúng.
Hiện nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới, cụ thể:
Thứ nhất, trước kia luồng tư bản xuất khẩu chủ yếu từ các nước tư bản phát triển sang
các nước kém phát triển (chiếm tỷ trọng trên 70%). Nhưng những thập kỷ gần ây ại bộ phận
dòng ầu tư lại chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau. Lý do là ở các nước
tư bản phát triển ã phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - kỹ thuật cao và hàm lượng
vốn lớn, nên ầu tư vào ây lại thu ược lợi nhuận cao. Ở các nước ang phát triển lại có kết cấu
hạ tầng lạc hậu, tình hình chính trị kém ổn ịnh, nên ầu tư có phần rủi ro và tỷ suất lợi nhuận
của tư bản ầu tư không còn cao như trước ây.
Thứ hai, chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay ổi lớn, trong ó vai trò của các công ty
xuyên quốc gia (TNCs) trong xuất khẩu tư bản ngày càng to lớn, ặc biệt là ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Thứ ba, hình thức xuất khẩu tư bản rất a dạng, sự an xen giữa xuất khẩu tư bản và xuất
khẩu hàng hoá tăng lên. Chẳng hạn trong ầu tư trực tiếp xuất hiện những hình thức mới như
BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao), BT (xây dựng - chuyển giao), ... Sự kết hợp
giữa xuất khẩu tư bản với các hợp ồng buôn bán hàng hoá, dịch vụ, chất xám, … không ngừng tăng lên.
Thứ tư, sự áp ặt mang tính chất thực dân trong xuất khẩu tư bản ã ược gỡ bỏ dần và
nguyên tắc cùng có lợi trong ầu tư ược ề cao. * Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức ộc quyền:

+ Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về
quy mô và phạm vi tất yếu dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập oàn tư
bản ộc quyền và hình thành các tổ chức ộc quyền quốc tế.
+ Trong giai oạn chủ nghĩa tư bản ộc quyền, thị trường ngoài nước có ý nghĩa ặc biệt
quan trọng ối với các nước ế quốc. Một mặt, do lực lượng sản xuất phát triển cao òi hỏi
ngày càng phải có nhiều nguồn nguyên liệu và nơi tiêu thụ: mặt khác, do thèm khát lợi
nhuận siêu ngạch thúc ẩy tư bản ộc quyền tăng cường bành trướng ra nước ngoài, cần có
thị trường ổn dịnh thường xuyên. 9
+ Do cạnh tranh khốc liệt nhằm mở rộng thị trường ngoài nước giữa các tổ chức ộc
quyền lớn của các quôsc gia, tất yếu dẫn ến sự thỏa hiệp và hình thành các tổ chức ộc quyền
quốc tế dưới dạng Cartel, Syndicate,….
* Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc ế quốc:
+ Các cường quốc ế quốc ra sức xâm chiếm thuộc ịa, bởi vì thuộc ịa là nơi bảo ảm
nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên: là nơi tương ối an toàn trong cạnh tranh,
bảo ảm thực hiện dồng thời những mục ích về kinh tế, quân sự và chính trị.
+ Hiện nay, sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản vẫn tiếp tục
dưới những hình thức cạnh tranh và thống trị mới bằng cách thực hiện “chiến lược biên giới
mềm”, ra sức bành trướng “biên giới kinh tế”,…
Câu 7. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN
1. Khái niệm kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường ồng thới góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh ạo.

2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở VN
Một là, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với tính
quy luật phát triển khách quan.
Kinh tế thị trường là giai oạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, mà kinh tế hàng hóa
ra ời, tồn tại và phát triển khi có ủ hai iều kiện của nó. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa
theo quy luật tất yếu ạt tới trình ộ nền kinh tế thị trường. Hiện nay ở Việt Nam có ủ hai iều
kiện ra ời, tồn tại và phát triển của kinh tế hàng hóa. Vì vậy, việc phát triển kinh tế thị trường là tất yếu.
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với
xu thế thời ại bởi kinh tế thị trường TBCN dù ã ạt tới giai oạn phát triển khá cao và phồn
thịnh ở các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó không thể nào
khắc phục ược trong lòng xã hội tư bản, nền kinh tế thị trường TBCN ang có xu hướng tự
phủ ịnh, tự tiến hóa tạo ra những iều kiện cần và ủ cho một cuộc cách mạng xã hội – cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với ặc
iểm phát triển của dân tộc Việt Nam là ưa ất nước i lên theo con ường xã hội chủ nghĩa.
Hai là, do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc ẩy phát triển.
Thực tiễn ã cho thấy, kinh tế thị trường có nhiều ưu việt so với các mô hình kinh tế
khác trong việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả, ộng lực thúc ẩy lực lượng sản xuất phát
triển, kích thích tiến bộ khoa học, kỹ thuật phát triển, làm cho các chủ thể kinh tế năng ộng,
sáng tạo. Vì vậy, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phương tiện
cần thiết ể thực hiện mục của chủ nghĩa xã hội. 10
Ba là, mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân là mong
muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Nước ta ang trong thời kỳ quá ộ, kinh tế phát triển chưa cao, ời sống nhân dân còn
thấp. Nguyện vọng của nhân dân là phải xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh. Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
là cơ sở ể phá vỡ tính tự cấp, tự túc của nền kinh tế, ẩy mạnh phân công lao ộng, phát triển
ngành nghề, tạo việc làm cho người lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển, nâng
cao ời sống nhân dân, thực hiện ược mục tiêu của cả dân tộc.
Câu 8. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN
1. Khái niệm kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường ồng thới góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự iều tiết của nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh ạo.

2. Đặc trưng của nền KTTT ịnh hướng XHCN ở VN * Về mục tiêu:
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phương thức ể phát triển lực lượng
sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao ời sống nhân
dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
* Về sở hữu và thành phần kinh tế:
Sở hữu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản
xuất trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao ộng tương ứng
của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một iều kiện lịch sử nhất ịnh.
Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý.
- Nội dung kinh tế: sở hữu là cơ sở, iều kiện của sản xuất. Sở hữu là cơ sở ể
các chủ thể thực hiện lợi ích từ ối tượng sở hữu.
- Nội dung pháp lý: sở hữu mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế
tư nhân là ộng lực quan trọng. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là
nòng cốt ể phát triển một nền kinh tế ộc lập tự chủ.
* Về quan hệ quản lý kinh tế:
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng cộng sản, sự làm
chủ và giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng kinh tế thị trường ể xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, vì “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Đảng lãnh ạo nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh,
ường lối phát triển kinh tế - xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ 11
phát triển của ất nước, là yếu tố quan trọng bảo ảm tính ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua pháp
luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh tế
trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
* Về quan hệ phân phối:
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện phân phối công
bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và iều kiện phát triển của mọi chủ
thể kinh tế (phân phối ầu vào) ể tiến tới xây dựng xã hội mọi người ều giàu có, ồng thời
phân phối kết quả làm ra ( ầu ra) chủ yếu theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế, theo mức
óng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
* Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực hiện gắn tăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa – xã hội;
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch và từng giai oạn phát triển của kinh tế thị trường.
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là sự kết hợp những mặt
tích cực, ưu iểm của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội ể hướng
tới một nền kinh tế thị trường hiện ại, văn minh. 5 ặc trưng
+ nhiều thành phần kinh tế
+ quản lý và iều hành kinh tế như thế nào
+ quan hệ phân phối ( công bằng ầu vào + ầu ra)
+ gắn tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
Câu 9. Tính tất yếu khách quan về CNH, HĐH tại VN 1. Khái niệm CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.

2. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam:
Thứ nhất, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất
xã hội mà mọi quốc gia ều phải trải qua.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình tạo ộng lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là òn
bẩy quan trọng tạo sự phát triển ột biến trong các lĩnh vực hoạt ộng của con người. 12
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là con ường tất yếu ể xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
hiện ại cho mọi quốc gia, cho dù xuất phát iểm của quốc gia ó như thế nào khi quá ộ lên CNXH.
Thứ hai, Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, quá ộ tiến lên chủ nghĩa
xã hội tất yếu phải công nghiệp hóa, hiện ại hóa ể xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện ại cho ất nước.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa có ý nghĩa quyết ịnh thắng lợi của sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Chủ nghĩa xã hội phải là một nền kinh tế phát triển cao, khoa
học, kỹ thuật hiện ại, ể thực hiện ược mục tiêu ó phải có cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội hiện ại.
Thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa trước hết là xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
cho nền kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, hiện ại.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ể phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát
huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính ộc lập
tự chủ của nền kinh tế.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa cũng là quá trình làm cho khối liên minh công nhân,
nông dân và trí thức ngày càng ược tăng cường, nâng cao vai trò lãnh ạo của giai cấp công nhân.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa cũng là quá trình tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc
phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của ất nước.
Câu 10. Nội dung CNH, HĐH ở VN 1. Khái niệm CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.

2. Nội dung CNH, HĐH ở VN, iều kiện cụ thể
Một là, tạo lập những iều kiện có thể thực hiện chuyển ổi từ nền sản xuất – xã hội lạc
hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ.
Để thực hiện chuyển ổi trình ộ phát triển cần phải tạo lập những iều kiện về vốn, khoa
học, công nghệ, tay nghề, ý thức tổ chức kỷ luật, trình ộ quản lý...trên cơ sở phát huy các
nguồn lực trong nước và huy ộng các nguồn lực nước ngoài.
Hai là, thực hiện các nhiệm vụ ể chuyển ổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất – xã hội hiện ại. Cụ thể:
* Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện ại.
Từng bước trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng hiện ại cho nền sản xuất, thông
qua việc thực hiện cơ khí hóa, iện khí hóa, tự ộng hóa. 13
Đối với các nước kém phát triển thì nhiệm vụ trọng tâm là thực hiện cơ khí hóa thay
thế lao ộng thủ công, kết hợp ứng dụng khoa học, công nghệ hiện ại ở những ngành, lĩnh vực có khả năng.
Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất nhằm tạo cơ sở
cho sự phát triển các ngành khác.
Quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa òi hỏi phải ứng dụng khoa học, công
nghệ hiện ại ở tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế một cách phù hợp, linh hoạt.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở nước ta phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức. Kinh tế tri thức:
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong ó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữa
vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trong nền kinh tế tri thức, những ngành kinh tế có tác ộng to lớn tới sự phát triển là
những ngành dựa vào tri thức, dựa vào những thành tựu mới của khoa học, công nghệ, ặc biệt là công nghệ cao.
Đặc iểm của kinh tế tri thức:
- Trong nền kinh tế tri thức, tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là vốn quý
nhất, là nguồn lực quan trọng hàng ầu, quyết ịnh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Trong nền kinh tế tri thức, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt ộng kinh tế có những
biến ổi sâu sắc, nhanh chóng, trong ó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các thành
tựu mới nhất của khoa học và công nghệ ngày càng tăng và chiếm a số.
- Trong nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin ược ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực và thiết lập ược các mạng thông tin a phương tiện phủ khắp nước, nối với hầu hết các
tổ chức, các gia ình. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
- Trong nền kinh tế tri thức, nguồn nhân lực nhanh chóng ược tri thức hóa, sự sáng
tạo, ổi mới, học tập trở thành yêu cầu thường xuyên ối với mọi người và phát triển con
người trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội.
- Trong nền kinh tế tri thức, mọi hoạt ộng ều có liên quan ến vấn ề toàn cầu hóa, có
tác ộng tích cực hoặc tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của ời sống xã hội trong mỗi quốc gia và thế giới.
* Chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý và hiệu quả
Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế.
Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế thì cơ cấu ngành kinh tế là quan trọng nhất, vì nó
phản ánh trình ộ phát triển của nền kinh tế và kết quả quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu quả, hiện ại là quá trình làm cho tỷ trọng ngành công
nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống trong tổng GDP. Yêu
cầu của một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện ại và hiệu quả:
14
- Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu
quả các nguồn lực bên ngoài ể phát triển kinh tế - xã hội.
- Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện ại vào các ngành,
các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế.
- Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
* Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là nhằm mục tiêu thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển,
ồng thời phải coi trọng việc xây dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN trên cả 3 mặt:
chế ộ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu; tổ chức quản lý tiên tiến, khoa học và
thực hiện chế ộ phân phối theo lao ộng qua quỹ phúc lợi xã hội là chủ yếu, trong ó nền tảng
là công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 11. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 1. Khái niệm CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công
nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.

2. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo.
Thứ hai, nắm bắt và ẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công
nghiệp lần thứ tư (4.0).
Thứ ba, chuẩn bị các iều kiện cần thiết ể ứng phó với những tác ộng tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0.
Các iều kiện cụ thể là:
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền
thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số
+ Huy ộng các nguồn lực: nhà nước, doanh nghiệp, người dân và nước ngoài...
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế.
+ Tập trung phát triển tạo sự bứt phá về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ
thông tin và truyền thông.
+ Việt Nam cần thực hiện các giải pháp: Cảm biến – bộ cảm biến, hệ thống iều khiển
các ứng dụng kinh doanh và chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin, dữ liệu ể hình thành dự liệu lớn.
- Thực hiện chuyển ổi số nền kinh tế và quản trị xã hội 15 + Chuyển
ổi số nền kinh tế ể phát triển các lĩnh vực quan trọng: công nghiệp
năng lượng, hóa chất, iện tử, công nghiệp vật liệu...
+ Phát triển chọn lọc các ngành, lĩnh vực công nghiệp hiện ại có khả năng tác ộng lan tỏa ến nền kinh tế.
+ Tập trung những ngành công nghiệp có tính nền tảng, có lợi thế so sánh và có ý
nghĩa chiến lược ối với phát triển nhanh và bền vững.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới vào sản xuất nông
nghiệp ể nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
+ Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa, iện khí hóa, thủy
lợi hóa, phát triển công nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ cho nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, ặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
+ Các giải pháp ể nâng cao trình ộ ào tạo, sử dụng nhân lực, nhân tài:
Đổi mới mạnh mẽ, ồng bộ lĩnh vực giáo dục, ào tạo;
Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ại học gắn với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
Tăng cường ầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, trực tiếp nhất là ầu tư cho lĩnh vực giáo dục ào tạo;
Tổ chức nghiên cứu khoa học và ào tạo;
+ Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút nhân tài. 16